Viêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
Viêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3Thieu Hy Huynh
Bài này Ân soạn theo hướng dẫn của Thầy Trần Minh Thông.
Tài liệu phần lớn là Ân lấy từ 2 cuốn thực hành Giải phẫu bệnh của Đại học Y Dược và Đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch.
P/s: Có một bản mục lục kèm theo các bạn nhớ download về để tiện tìm kiếm.
Benh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdflee taif
Bệnh ung thư dạ dày là bệnh ác tính khá phổ biến, dễ di căn và gây tử vong. Do đó, nên khám sức khỏe định kỳ, tầm soát ung thư dạ dày để phòng bệnh tốt nhất.
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
B13 Thươc điều chỉnh rối loạn tiêu hóa_ xử lý ngộ độc thuốc.pdf
Chuyên đề k đại trực tràng
1. CHUYÊN ĐỀ K ĐẠI TRỰC TRÀNG
GiẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: THS.BS UNG VĂN ViỆT
NHÓM: Nguyễn Quang Hiếu
Cấn Thanh Hoa
Nguyễn Hồng Ngọc
Sao Sarieng
2. Mục tiêu
• Đại cương về ung thư đại trực tràng
• Các phương pháp chẩn đoán.
• Điều trị.
• Tiên lượng – theo dõi
• Case lâm sàng.
3. Đại cương về ung thư đại trực tràng
• Giải phẫu.
• Dịch tễ và các yếu tố thuận lợi.
4.
5. UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG
• Ung thư là bệnh xảy ra khi các tế bào phát triển và phân chia
bất thường, không kiểm soát.
• Ung thư đại-trực tràng là tên gọi dùng để chỉ ung thư xảy ra
ở đại-trực tràng.
• Hầu hết xảy ra ở lớp niêm mạc, 5% xảy ra ở lớp cơ.
6.
7. TỔNG QUAN
Hoa Kì (2013):
• Tần suất: đứng hàng thứ 4
• Tử vong đứng hàng thứ 2
• Mới mắc :
– 96.830 người ung thư đại
tràng
– 40.000 người ung thư trực
tràng
• Tử vong: 50310 người
(theo NCCN)
Việt Nam:
• K ĐTT đứng hàng thứ 4
trong 10 ung thư phổ biến
nhất ở cả nam và nữ, trong
đó K TT chiếm 50 – 60%
(Theo thống kê năm 2010 PGS.TS
Nguyễn Bá Đức _Viện trưởng viện
phòng chống ung thư VN)
8. YẾU TỐ NGUY CƠ
• Lớn tuổi >50
• Ít vận động
• Ăn ít trái cây và rau xanh.
• Ăn ít chất xơ và nhiều chất béo
• Ăn nhiều các loại thịt đỏ
• Béo phì, thừa cân
• Uống rượu
• Hút thuốc
9. YẾU TỐ NGUY CƠ
• Tiền sử bản thân hoặc gia đình có người bị K đại - trực tràng
hoặc polyp đại trực tràng
• Các hội chứng di truyền: Đa polyp tuyến gia đình
(FAP) hoặc K ĐT di truyền không đa polyp (HNPCC: Hereditary
Non-polyposis Colon Cancer)
• Bệnh viêm ruột, bệnh Crohn, bệnh viêm loét đại tràng.
10. YẾU TỐ NGUY CƠ
• Tiền sử bản thân hoặc gia đình có người bị K đại - trực tràng
hoặc polyp đại trực tràng
• Các hội chứng di truyền: Đa polyp tuyến gia đình
(FAP) hoặc K ĐT di truyền không đa polyp (HNPCC: Hereditary
Non-polyposis Colon Cancer)
• Bệnh viêm ruột, bệnh Crohn, bệnh viêm loét đại tràng.
11. POLYP TUYẾN (Adenomatous polyp)
Tuyến ống
(tubular)
Gặp ở bất kỳ
đoạn nào trên
đại tràng và có
cuống
Nguy cơ ác
tính khi >2cm
Tuyến nhung
mao (vilous)
Chủ yếu ở trực
tràng và không
cuống
Nguy cơ ác
tính cao nhất
Tuyến ống-
nhung mao
(tubulovilous)
Nguy cơ ác tính
tùy thành phần
nhung mao
trong polyp
Nguy cơ ác
tính khi >2cm
Chiếm 10% polyp xuất phát từ lớp biểu mô của đại tràng
13. CÁC HỘI CHỨNG DI TRUYỀN:
• Đa polyp tuyến gia đình (FAP)
• K ĐT di truyền không đa polyp (HNPCC)
14. HỘI CHỨNG FAP (Familial Adenomatous Polyposis Syndrome)
- Do có sự đột biến của gen APC, là
gen ức chế sự hình thành của
khối u tân sinh ở đại tràng.
- Độ tuổi bắt đầu xuất hiện là tuổi
16 và được chẩn đoán ở độ tuổi
trung bình là 36
Nguy cơ ung thư:
• Ung thư đại tràng 100% khi đến
tuổi 40
• Ung thư dạ dày, tá tràng 4%
15. HỘI CHỨNG LYNCH
• Ung thư đại tràng do di truyền
không phải đa polyp
(HNPCC-Hereditary Nonpolyposis
Colorectal Cancer).
• Chiếm 5% các trường hợp ung
thư đại trực tràng.
• Đột biến của 1 trong 5 gene
Mismatch Repair Genes: MLH1,
MSH2, MSH6, PMS1, PMS2.
18. 2. Vi thể
• 90-95% là ung thư tế bào
tuyến với độ biệt hóa cao,
vừa, kém.
• 5% ung thư thể keo
• Hiếm hơn là u sarcom, u
lympho, u carcinoid
• Ở ống hậu môn: ung thư
biểu mô lớp Malpighi.
19. PHÂN LOẠI GIAI ĐOẠN
1. Theo Dukes:
• Giai đoạn A: Ung thư khu trú thành trực tràng ở lớp niêm
mạc và dưới niêm mạc
• Giai đoạn B: Ung thư lớp cơ, thanh mạc chưa di căn hạnh
• Giai đoạn C: Di căn hạnh vùng
• Giai đoạn D: Di căn xa
22. Stage 0 (colon carcinoma in situ). Abnormal cells are shown in the mucosa of
the colon wall.
23. Stage I colon cancer. Cancer has spread from the mucosa of the colon wall to
the muscle layer.
24. Stage II colon cancer. In stage IIA, cancer has spread through the muscle layer of the colon wall to the
serosa. In stage IIB, cancer has spread through the serosa but has not spread to nearby organs. In
stage IIC, cancer has spread through the serosa to nearby organs.
25. Stage IIIA colon cancer. Cancer has spread through the mucosa of the colon wall to the submucosa
and may have spread to the muscle layer, and has spread to one to three nearby lymph nodes or
tissues near the lymph nodes. OR, cancer has spread through the mucosa to the submucosa and
four to six nearby lymph nodes.
26. Stage IIIB colon cancer. Cancer has spread through the muscle layer of the colon wall to the serosa or has spread through
the serosa but not to nearby organs; cancer has spread to one to three nearby lymph nodes or to tissues near the lymph
nodes. OR, cancer has spread to the muscle layer or to the serosa, and to four to six nearby lymph nodes. OR, cancer has
spread through the mucosa to the submucosa and may have spread to the muscle layer; cancer has spread to seven or
more nearby lymph nodes.
27. Stage IIIC colon cancer. Cancer has spread through the serosa of the colon wall but not to nearby organs; cancer
has spread to four to six nearby lymph nodes. OR, cancer has spread through the muscle layer to the serosa or has
spread through the serosa but not to nearby organs; cancer has spread to seven or more nearby lymph nodes. OR,
cancer has spread through the serosa to nearby organs and to one or more nearby lymph nodes or to tissues near
the lymph nodes.
28. Stage IV colon cancer.
The cancer has spread through
the blood and lymph nodes to
other parts of the body, such as
the lung, liver, abdominal wall,
or ovary.
29. Giai đoạn Tổn thương
0 Nông
I T1-T2,N0,M0 Khu trú
II T3-T4, N0.M0 Xâm lấn
III T, N1-N2, M0 Tới hạch vùng
IV T, N, M1 Di căn xa
LỚP NIÊM
DƯỚI NIÊM
LỚP CƠ THANH MẠC
HẠCH
DI CĂN XA
PHỔI
GAN
ACS surgery: Principles and practice, 2007 edition
HOME
35. • Buồn nôn, nôn, sụt cân, mệt mỏi, thiếu máu
• Triệu chứng của bán tắc hoặc tắc ruột
• Đau vùng hậu môn, quanh hậu môn
• Triệu chứng đường tiểu: tiểu đau, tiểu khó,….
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
36. KHÁM
• Tổng trạng
– sinh hiệu, cân nặng, thiếu máu …
• Sờ dọc khung đại tràng
– Khối u, lổn nhổn nhiều múi, bờ ko đều, mật độ cứng, di
động ít, ấn đau nếu nhiễm trùng
• Sờ được khối gan to lổn nhổn, bụng báng và hạch thượng
đòn trái…
37. THĂM TRỰC TRÀNG
• U sùi nhiều nụ cứng nhưng lại dễ mủn
• Ổ loét + nền và thành trực tràng xung quanh hơi cứng.
• Sarcom: u đẩy niêm mạc vào lòng trực tràng, niêm mạc
trực tràng nhẵn
• Tình trạng cơ thắt hậu môn: thít chặt hay nhão
• Máu dính găng
38.
39. 2. CẬN LÂM SÀNG
1. Nội soi đại trực tràng kèm sinh thiết
2. CT scan, MRI, X-quang
3. Siêu âm
4. Xét nghiệm máu
40. NỘI SOI ĐẠI TRỰC TRÀNG KÈM SINH THIẾT
Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán và tầm soát các
bệnh lý ác tính đại trực tràng
Ưu điểm
• Xác định số lượng, vị trí, hình thể, kích
thước khối u
• Bản chất khối u qua sinh thiết
• độ nhạy > 95% và độ đặc hiệu gần 100%
Chống chỉ định
• Tình trạng bệnh nhân nặng không chịu
được : suy hô hấp, sốc …
• Viêm phúc mạc
42. CT SCAN VÀ MRI
• Đánh giá giai đoạn ung thư
• Phát hiện tái phát hay di căn
• Chẩn đoán xác định ung thư với:
BN không chấp nhận nội soi đại tràng
BN không giữ được baryt/ dị ứng baryt
Tắc ruột do u đại tràng
Thủng u đại tràng
43. • Khối có đậm độ mô mềm, nhô vào lòng đại tràng
• Dày thành đại tràng > 6 cm
• Hẹp lòng đại tràng
HÌNH ẢNH CỦA UNG THƯ ĐẠI TRÀNG TRÊN CT
44. • Chỉ định:
– Khi nội soi không đến được manh tràng do u gây hẹp ống soi
không qua được
• Chống chỉ định:
– Tắc ruột hoàn toàn, nghẹt ruột, thủng ruột
X QUANG ĐẠI TRÀNG CÓ CẢN QUANG
45. • Hình hẹp
• Hình cắt cụt
• Hình khuyết
• Hình cắt cụt dạng càng cua
HÌNH ẢNH CÓ THỂ THẤY TRÊN PHIM X QUANG
46. CHỤP ĐẠI TRÀNG ĐỐI QUANG KÉP
Ưu điểm: Phát hiện chính xác khối u đại tràng <2cm
47. SIÊU ÂM QUA NGẢ TRỰC TRÀNG
• Đánh giá mức độ xâm lấn qua thành trực tràng
• Đánh giá di căn hạch vùng
48. CEA (Carcinoembryonic antigen)
• Dùng để theo dõi sau điều trị, phẫu thuật
• Phát hiện ung thư tái phát
• Có thể tăng trong bệnh lý khác
49. CẬN LÂM SÀNG KHÁC
Dùng để đánh giá mức độ xâm lấn và di căn xa
Siêu âm bụng
X quang ngực
Nội soi bàng quang….
50. TẦM SOÁT
Đối tượng Thời điểm Phương tiện
Nguy cơ trung bình:
-Tuổi >= 50
-Không có tiền sử u tuyến hay
ung thư đại tràng
-Không có tiền sử gia đình bị
ung thư đại tràng
-từ 50 tuổi trở lên
-Tìm máu ẩn trong phân
hàng năm
-Nội soi đại tràng chậu
hông, chụp đại tràng cản
quang mỗi 5 năm
-Nội soi toàn bộ khung đại
tràng mỗi 5 năm
Nguy cơ cao:
-HC Lynch, HNPCC
-Đa polyp
-Tiền căn ung thư đại tràng, gia
đình có ung thư đại tràng
-Tiền căn viêm loét đại
tràng/crohn
-Chế độ ăn nhiều thịt, mỡ, HTL
tuỳ thuộc yếu tố nguy cơ:
-Thường 40 tuổi
-Nếu có người thân bị KĐTT
nên tầm soát trước 10 năm
so với tuổi của người trẻ
nhất bị ung thư trong gia
đình
-Nội soi đại tràng
HOME
52. Mục lục
Nguyên tắc điều trị.
Các phương pháp điều trị phẫu thuật, chỉ định từng
phương pháp đối với K đại trực tràng chưa biến chứng và
có biến chứng.
Các tai biến, biến chứng của phẫu thuật.
Khi nào cần hóa trị, xạ trị.
Tiên lượng
53. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
1. Cắt rộng rãi đoạn ruột có khối u, kèm mạc treo đại trực
tràng, hạch vùng và các tạng
2. Tôn trọng kỹ thuật cắt cách ly không đụng u
(Turnbull R.B, 1967)
3. Chuẩn bị tốt đại tràng để nối ngay sau khi cắt, lập lại
lưu thông tiêu hóa.
58. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT
Phẫu thuật triệt để
Phẫu thuật mở rộng
Phẫu thuật làm sạch
Phẫu thuật tạm bợ
59. PHẪU THUẬT TRIỆT ĐỂ
Bệnh nhân thể trạng tốt
Ung thư chưa di căn xa (giai đoạn I, II, III theo TNM)
Ung thư khu trú ở thành ruột chưa xâm lấn các tạng
xung quanh hoặc có xâm lấn nhưng còn khả năng cắt
bỏ được
60. PHẪU THUẬT TRIỆT ĐỂ
Cắt đại tràng phải:
Chỉ định:
Ung thư ở đại tràng phải:
Manh tràng
Đại tràng lên
Đại tràng góc gan
Đoạn đại tràng ngang bên
phải cách góc gan 0 – 5cm
61. PHẪU THUẬT TRIỆT ĐỂ
Cắt đại tràng phải:
Cắt toàn bộ ĐT phải:
20cm cuối của hồi tràng – manh
tràng – ĐT lên – ĐT góc gan –
1/3 hoặc 1/2 bên phải của ĐT
ngang tùy vị trí u
Cắt mạc treo ĐT phải với
mạch máu, hạch mạc treo
Nối hồi tràng với ĐT ngang
62. PHẪU THUẬT TRIỆT ĐỂ
Cắt đại tràng phải:
https://www.youtube.com/watch?v=FqfqeYfLMEM
63. PHẪU THUẬT TRIỆT ĐỂ
Tai biến PT cắt đại tràng phải:
Rách tá tràng
Đứt hoặc khâu thắt niệu quản (P)
Rách TM chủ dưới
Biến chứng sau mổ:
Bục xì miệng nối gây VPM, rò phân
Viêm khoang tế bào sau PM
Tiêu lỏng
64. PHẪU THUẬT TRIỆT ĐỂ
Cắt đại tràng trái:
Chỉ định:
Ung thư ở đại tràng trái:
Đoạn đại tràng ngang bên
trái cách góc lách 0 – 5cm
Đại tràng góc lách
Đại tràng xuống
Phần đầu ĐT chậu hông
65. PHẪU THUẬT TRIỆT ĐỂ
Cắt đại tràng trái:
Cắt toàn bộ ĐT trái:
1/2 ĐT ngang bên T – ĐT góc
lách – ĐT xuống – phần đầu ĐT
chậu hông
Cắt mạc treo ĐT trái với
mạch máu, hạch vùng
Nối ĐT ngang với ĐT chậu
hông
66. PHẪU THUẬT TRIỆT ĐỂ
Tai biến PT cắt đại tràng trái:
Vỡ lách
Đứt hoặc khâu thắt niệu quản T
Biến chứng sau mổ:
Bục xì miệng nối gây VPM, rò phân
Viêm khoang tế bào sau PM
67. PHẪU THUẬT TRIỆT ĐỂ
Cắt đại tràng ngang:
Chỉ định:
Ung thư ở đoạn giữa của
đại tràng ngang
Kỹ thuật:
Cắt đoạn ĐT ngang
Cắt mạc treo ĐT ngang, Đ-
TM ĐT giữa và hạch vùng
Nối 2 đầu ĐT ngang P và T
68. PHẪU THUẬT TRIỆT ĐỂ
Tai biến PT cắt đại tràng ngang:
Tổn thương tá tràng, tụy hiếm khi xảy ra
Biến chứng sau mổ:
Bục xì miệng nối gây VPM, rò phân
69. PHẪU THUẬT TRIỆT ĐỂ
Cắt đại tràng chậu hông:
Chỉ định:
Ung thư ở đoạn đại tràng
chậu hông
Kỹ thuật:
Cắt đoạn ĐT chậu hông trên
và dưới khối u ít nhất 5cm
Lấy mạc treo vùng
Nối 2 đầu ĐT xuống và trực
tràng
70. PHẪU THUẬT TRIỆT ĐỂ
Tai biến PT cắt đại tràng chậu hông:
Tổn thương niệu quản T, Đ-TM hạ vị
Biến chứng sau mổ:
Bục xì miệng nối gây VPM, rò phân
71. PHẪU THUẬT MỞ RỘNG
Thể trạng bn tốt
Ung thư xâm lấn hoặc di căn mà còn có thể cắt bỏ được
72. PHẪU THUẬT MỞ RỘNG
Cắt bỏ rộng rãi triệt để, kết hợp cắt các cơ quan lân cận
bị xâm lấn và cắt một phần hay toàn bộ các cơ quan bị
di căn
73. PHẪU THUẬT TẠM BỢ
Ung thư giai đoạn trễ không phẫu thuật triệt để được
(giai đoạn IV theo TNM)
Thể trạng bệnh nhân quá kém không thể chịu được
cuộc phẫu thuật lớn
74. PHẪU THUẬT TẠM BỢ
Nối tắc đoạn trên và đoạn dưới khối u
Hậu môn nhân tạo trên dòng
https://www.youtube.com/watch?v=C8ESeoSN-Ro
75. ĐIỀU TRỊ K ĐẠI TRÀNG CÓ BIẾN CHỨNG
K đại tràng
có biến chứng
Tắc ruột
ĐT phải Cắt và nối ngay
ĐT trái
Cắt, hạn chế nối
ngay
Viêm phúc mạc HMNT trên dòng Cắt u
Rò vào các cơ quan
lân cận
HMNT trên dòng Cắt u
Xuất huyết tiêu hoá
dưới nặng
Cắt bỏ đại tràng có
khối u
76. PHẪU THUẬT K TRỰC TRÀNG
Cắt trực tràng giữ cơ vòng
Phẫu thuật Hartmann
Phẫu thuật kéo tuột
Phẫu thuật Miles
77. CẮT TRỰC TRÀNG GIỮ CƠ VÒNG, KHÂU NỐI BẰNG MÁY
ACS 2007 edition
81. GIAI ĐOẠN CHỈ ĐỊNH
Giai đoạn 0 Phẫu thuật
Giai đoạn 1 Phẫu thuật
Giai đoạn 2
Phẫu thuật
Hoá xạ bổ túc sau mổ
Giai đoạn 3
Xạ trị trước mổ
Phẫu thuật
Hoá xạ bổ túc sau mổ
Giai đoạn 4
và ung thư tái phát
Phẫu thuật hoặc hoá xạ (với tính chất thuyên giảm)
Hoá xạ bổ túc sau mổ
Theo Colon cancer, rectal cancer – NCI 02/2014
K ĐẠI TRÀNG
82. Giai đoạn Chỉ định
Giai đoạn 1
• PT cắt trực tràng bảo tồn cơ vòng hâu môn
• PT cắt trực tràng theo ngả bụng - tầng sinh môn
(APR – PT Miles)
• Cắt tại chỗ qua ngã hậu môn kèm xạ trị quanh khu
vực PT (EBRT) và sử dụng 5-FU
Giai đoạn 2
• 1 trong 3 lựa chọn PT :
- PT bảo tồn cơ thắt
- PT Miles
- PT đoạn chậu
• Hoá xạ trị bổ túc sau mổ
Colon cancer, rectal cancer – NCI 02/2014
K TRỰC TRÀNG
83. Giai đoạn Chỉ định
Giai đoạn 3
• 1 trong 4 lựa chọn :
- PT bảo tồn cơ thắt
- PT Miles
- PT đoạn chậu
• Hoá- xạ thuyên giảm
• Xạ trị trước mổ
• Hoá xạ trị bổ túc
Giai đoạn 4
và ung thư tái phát
• 4 lựa chọn:
- Cắt u với tính chất thuyên giảm, nối tắt hay làm HMNT
- Đặt stent qua chỗ hẹp
- Cắt các khối di căn biệt lập ở gan, phổi, buồng trứng
• Hoá xạ thuyên giảm
• Hoá xạ bổ túc
Colon cancer, rectal cancer – NCI 02/2014
K TRỰC TRÀNG
84. K TRỰC TRÀNG CÓ BIẾN CHỨNG
• Tắc ruột
• Viêm phúc mạc
• Rò vào cơ quan lân cận
LÀM HẬU MÔN NHÂN TẠO
TRÊN DÒNG
HOME
c
85. THEO DÕI SAU MỔ
Biến chứng sau mổ:
• Biến chứng sớm:
Ngày 1: chảy máu ổ bụng, vết mổ.
Ngày 3, 4: nhiễm trùng.
• Một số biến chứng khác:
– Hậu môn nhân tạo
– Đường tiết niệu
– Tim mạch, hô hấp (nhất là BN lớn tuổi )
86. CHẾ ĐỘ ĐIỀU TRỊ SAU MỔ:
• Điều trị sớm.
• Điều trị bổ sung
87. ĐIỀU TRỊ SAU MỔ
• Nhịn ăn nuôi ăn bằng
đường tĩnh mạch
90. ĐIỀU TRỊ SAU MỔ
• Chăm sóc ống dẫn lưu và thay băng
91. KẾ HOẠCH THEO DÕI LÂU DÀI
• Thăm khám LS:
– mỗi 3-6 tháng trong 2 năm đầu tiên
– mỗi 6 tháng trong năm 3, 4 và 5.
• CEA mỗi 3-6 tháng trong 2 năm đầu .
• Nội soi ĐTT:
– 3-6 tháng trong 3 năm đầu
– mỗi 6 tháng cho 2 năm tiếp
• CT mỗi năm trong 5 năm
Theo Colon cancer , rectal cancer- NCCN 2.2015 HOME
c
96. - Cộc cộc cộc!
- Mời cô vào!
Câu chuyện xảy ra tại một phòng khám đa khoa, nơi bác sĩ Trung đang
công tác. Mở của bước vào là một người phụ nữ tầm 40, nước da
sạm thường thấy của những người buông ba dưới cái nắng oi ả. Cô
ngồi xuống ghế và giới thiệu:
- Thưa bác sĩ, tôi tên Tin, 45t, làm nghề buôn bán phế liệu.
- Cô bị sao mà đến khám?
- Thưa bác sĩ, tôi bị tiêu chảy!
98. - Chị đi tiêu phân như thế nào?
- Thưa bác sĩ, tôi đi cầu phân chảy nước. Bình thường thì tôi thường
bón nhưng thỉnh thoảng tôi mới đi phân chảy nước như vậy. Phân
thì vàng. Một ngày tôi đi 2, 3 lần. Cảm giác đau bụng ì ạch.
Người phụ nữ lấy tay ôm phần bụng dưới.
- Chị có sốt không?
- Thưa bác sĩ, tôi thấy người cũng ấm ấm, không rõ.
- Chị có thường xuyên bị tiêu chảy không?
- Thưa không, chỉ thỉnh thoảng. 1,2 tháng tôi bị một lần. Vẫn ăn thức
ăn như bình thường. Không ăn món gì lạ cả.
100. - Trường hợp của chị tôi nghĩ chị bị rối loạn tiêu hoá. Tôi sẽ cho thuốc
chị về uống trong 5 ngày, sau đó nếu có gì khác lạ chị hãy quay lại,
tôi sẽ kiểm tra thêm.
- Vâng thưa bác sĩ.
Chị nhìn người bác sĩ lớn tuổi, đang suy nghĩ viết đơn thuốc, chị thấy
lòng an tâm phần nào.
Đơn thuốc ngó qua, chị thấy vài chữ cipro, smecta…
101. Một tháng sau, chị quay lại, lần này chị có vẻ ốm hơn lần trước. Chị thỏ thẻ:
- Thưa bác sĩ, một tháng nay tôi bị tiêu chảy thường xuyên hơn, xen kẽ táo
bón. Tôi thấy sụt 4 kg. Không biết có sao không. Trong các lần bón, có 1,2
lần tôi thấy có chảy máu, tôi không biết có bị trĩ không?
- Chị ăn uống như thế nào? Chế độ ăn có gì thay đổi không?
- Tôi thường ăn thịt ba rọi, có tí dầu mỡ mới làm việc được, cũng hay ăn rau
luộc này nọ. Nhưng tôi cũng hơi lo bác sĩ à. Tôi có người bác họ bị ung thư
ruột già mới mất hồi tháng trước, mà bác nghe nói đâu bị hồi năm 50 tuổi,
cũng bị tiêu chảy giống vầy. Tui lo lắng không biết có sao không.
Vị bác sĩ đâm chiêu, nhìn bệnh nhân, suy nghĩ.
- Chị trước tiên hãy nằm lên bàn khám, tôi có vài việc muốn kiểm tra.
Việc khám hoàn tất. Da niêm nhạt. Bụng ấn không điểm đau. TR: không máu
dính găng, không u sùi trực tràng.
102. - Tôi nghĩ chị cần làm vài xét nghiệm.
- Vâng thưa bác sĩ.
Cầm một số phiếu đi xét nghiệm, chị Tin lo lắng, không biết mình có
bị sao hay không. Nhìn lên trời, một bầu trời xam xám như sắp mưa.
103. Theo các bạn cần làm thêm các xét
nghiệm gì hay không?
104. Kết quả:
• CTM: wbc: 9.16k/ul, Neu 69,4%
Rbc 4.16M/ul, hgb 10.4g/dl, hct 32.3%,
Mcv 79.8fl, mch 25pg, plt 417k/ul
• Chức năng gan-thận, men gan chưa thấy bất thường.
• Chức năng đông máu, xét nghiệm nước tiểu chưa thấy bất
thường.
• HBsAg (-), anti-HCV (-)
ĐT: Manh tràng, ĐT Lên, ĐT góc gan, ngang, góc lách, xuống, ∑ thành hình chữ U úp ngược, không di động: lên, góc gan, xuống, góc lách.
TT: đoạn cuối ống TH dài #15cm, 2 phần: bóng TT: phần trên chỗ phình to nằm trong hốc chậu, tựa xương cùng. Ống HM: phần dưới, 3-4cm, các cơ vòng HM.
ĐM mạc treo tràng trên phân thành các nhánh:
ĐM hồi đại tràng → đoạn cuối hồi tràng và đoạn đầu của đại tràng lên
ĐM đại tràng (P) → đại tràng lên
ĐM đại tràng giữa →đại tràng ngang
ĐM mạc treo tràng dưới phân thành các nhánh:
ĐM đại tràng (T) →đại tràng xuống
Vài nhánh ĐM xích ma →đại tràng xích ma
ĐM trực tràng trên →đoạn trên trực tràng
TM đại tràng P theo hệ TM MTTT về TM cửa
TM đại tràng T và 1/3 trên trực tràng theo hệ TM MTTD về TM cửa
2/3 dưới của trực tràng máu được dẫn theo TM hạ vị về TMCD
Gồm các nhóm hạch : hạch thành đại tràng, hạch cạnh đại tràng, hạch trung gian đại tràng, hạch chính của đại tràng, hạch hạ vị, hạch bẹn.
Chuỗi hạch bạch huyết phân bố dọc theo hệ mạch máu của đại trực tràng:
Chuỗi hạch bạch huyết MTTT: dân lưu các hạch bạch huyết của đại tràng P
Chuỗi hạch bạch huyết MTTD: dẫn lưu hạch bạch huyết của ĐT trái và phần trên của trực tràng
Chuỗi hạch bạch huyết hạ vị: dẫn lưu các hạch bạch huyết của phần giữa trực tràng
Chuỗi hạch bạch huyết vùng bẹn: dẫn lưu các hạch bạch huyết của phần thấp TT
Tăng sản polyp tuyến loạn sản nặng carcinoma tuyến ung thư
Đại tràng:Thể sùi;Thể loét;Thể chai hay thâm nhiễm
Trực tràng:Thể sùi;Thể loét;Thể vòng nhẫn hay thể chai
Thể sùi thường gặp ở đại tràng P, u thường to, lổn nhổn, hình dạng như bông cải, thường gây mủn nát, hoại tử, thủng.
Thể loét thường kết hợp thể sùi, gặp nhiều ở đại tràng P
Thể chai thâm nhiểm hay gặp ở đại tràng T và trực tràng, phát triển theo chu vi, thường gây hẹp lòng, tắc ruột.
Carcinom tuyến đại trực tràng mức độ biệt hóa trung bình. U có nhân dị dạng, tang sắc, xếp thành đám dạng tuyến.
Thay đổi thói quen đi cầuTiêu chảy,Táo bón xen kẽ tiêu chảy,Cảm giác tiêu không hết phân,Không nhịn tiêu được
Thay đổi tính chất phân Phân dẹt nhỏ,Phân đen(liên tưởng hình ảnh con thỏ),Phân lẫn nhầy máu Thay đổi thói quen đi cầu
Tiêu chảy
Táo bón xen kẽ tiêu chảy
Cảm giác tiêu không hết phân
Không nhịn tiêu được
Thay đổi tính chất phân
Phân dẹt nhỏ
Phân đen
Phân lẫn nhầy máu
Chúng ta cần một bản thật vui nhộn để tuyên truyền, chẳng hạn tính chất, màu sắc phân thay đổi, thay đổi thói quen đi cầu
Poster của hàng không pháp: hay giup cpn ban hieu mot cach thau dao vi no cos kha nang xay ra su de doa cho su an toan cua chuyen bay kiểm tra kĩ các hành khách có nguy cơ, trong đó có thăm HM-TT:
THĂM TRỰC TRÀNG
U sùi nhiều nụ cứng nhưng lại dễ mủn
Ổ loét + nền và thành trực tràng xung quanh hơi cứng.
Sarcom: u đẩy niêm mạc vào lòng trực tràng, niêm mạc trực tràng nhẵn;Tình trạng cơ thắt hậu môn: thít chặt hay nhão, Máu dính găng
-Ống soi mềm: dọc khung đại tràng góc hồi manh tràng
-Ống soi cứng: trực tràng + ĐT sigma 25-30cm.
Nội soi đại trực tràng có độ nhạy > 95% và độ đặc hiệu gần 100% trong chẩn đoán K đại trực tràng (theo Winawer,2003 ).
khi có polyp thì sẽ sinh thiết làm giải phẫu bệnh.Tuy được xem là an toàn nhưng cũng có thể gây thủng ruột,nhưng rất hiếm xảy ra
Chèn hình u đại tràng qua ct và mri, cam
Theo khuyến cáo của ACP( American College of Physicians) ngày 5/3/2012
Ngừng tầm soát khi bệnh nhân trên 75 tuôi
Imminent obstruction: bán tắc (sắp tắc)
5.2. Phẫu thuật:
5.2.1. Phẫu thuật triệt để:
- Cắt trực tràng giữ lại cơ vòng hậu môn:
• Phẫu thuật Babcock Bacon: cắt bỏ toàn bộ trực tràng, kéo đại tràng chậu hông qua lỗ hậu môn để nối với ống hậu môn theo đường tầng sinh môn
• Phẫu thuật Hartmann: Cắt đoạn đại tràng chậu hông và trực tràng. Đóng mỏm trực tràng và đưa đại tràng chậu hông ra hố chậu trái làm hậu môn nhân tạo
• Phẫu thuật cắt đoạn đại tràng trực tràng nối ngay.
- Cắt trực tràng lấy cả cơ vòng hậu môn: Phẫu thuật Miles
Cắt bỏ phần dưới của đại tràng chậu hông và toàn bộ trực tràng, các cơ vòng hậu môn, cơ nâng hậu môn với hai kíp mổ: một kíp đi theo đường bụng, mọt kíp đi theo đường tầng sinh môn. Đưa đại tràng chậu hông ra hố chậu trái làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
5.2.2. Phẫu thuật tạm thời:
áp dụng cho các trường hợp ung thư trực tràng thư di căn, xâm lấn không thể cắt triệt để thì có thể đưa đoạn ruột trên khối u ra làm hậu môn nhân tạo.
5.2.3 Phẫu thuật ung thư trực tràng có biến chứng:
- Ung thư trực tràng gây tắc ruột cấp tính, u ở ranh giới giữa đại tràng xích ma và trực tràng thì làm hậu môn nhân tạo kiểu nòng súng, cắt đôi đại tràng trước khi đưa hai đầu ra ngoài làm hậu môn nhân tạo. Cắt đoạn ở thì hai, hoặc cắt ngay kiểu Hartmann
- Khối u nhiễm khuẩn: làm hậu môn nhân tạo thì đầu, sau đó có thể cắt cụt ở thì hai
- Viêm phúc mạc: Cắt đoạn trực tràng có khối u và làm phẫu thuật kiểu Hartmann
- Rò: cắt trực tràng và cơ quan bị rò một thì hoặc hai thì.
5.3. Hoá trị và xạ trị:
- Hoá chất thường dùng trong điều trị ung thư trực tràng là 5-FU để điều trị sau mổ hoặc kết hợp với Lévamisole, Acid folinique cho các trường hợp di căn, xâm lấn
- Xạ trị được dùng phối hợp trước, trong và khi phẫu thuật sẽ đem lại kết quả khả quan hơn.
Chỉ định:
u đoạn trên + giữa của TT, cách bờ HM > 6cm
KT:
Cắt bỏ đoạn ĐT chậu hông + TT có khối u và nối ĐTT bằng tay hoặc stapler
U đoạn giữa mà không thể khâu nối được. Thường áp dụng trong cấp cứu và bn thể trạng kém.
KT: cắt đoạn ĐT chậu hông và TT. Đóng mỏm trực tràng dưới lại và đưa đầu trên đại tràng chậu hông ra hố chậu trái làm HMNT
U 1/3 dưới TT, cách bờ HM < 6cm có xâm lấn cơ vòng
U to ở đoạn giữa mà không thể thực hiện bảo tồn cơ vòng được.
Cắt bỏ trực tràng qua đường bụng và tầng sinh môn (phẫu thuật Miles): cắt bỏ toàn bộ trực tràng, hậu môn, đại tràng sigma, cơ thắt, tổ chức xung quanh và nạo vét hạch làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn. Chỉ định cho ung thư trực tràng mà bờ dưới u cách rìa hậu môn dưới 6cm.Read more: http://www.dieutri.vn/benhhocngoai/16-10-2012/S2706/Benh-hoc-ngoai-khoa-ung-thu-truc-trang.htm#ixzz3bJnBvKor
1 Nutriflex Peri 1000ml + 1 Lipidem 20%/250ml + 1 Amino 10%/500ml trong 10 giờ.
Duy trì kháng sinh dự phòng như trước mổ hoặc kháng sinh điều trị nếu nghi ngờ có nhiễm trùng.
Các kháng sinh thường dùng : Ceftazidin 2g + Mentronidazole 0.5g
Cefotaxim 1g + Mentronidazole 0.5
Tianam 0,5g 1 lọ pha NaCl 0,9% 100ml L giọt /phút x 4 lần/ngày.
Tùy mức độ đau mà dùng giảm đau thích hợp:
Perfalgan 1g/100ml
Tramadol 100mg x 2 lần/ngày.
Các dẫn xuất Morphin:
Meperidine 100mg/ml 50-150 mg TB mỗi 2-3 giờ.
Dorlargan (Pethidine) 50- 100 mg TB 2-3 lần/ngày
Hỏi thêm bệnh sử, chẩn đoán tiêu chảy, cho thuốc trị triệu chứng tiêu chảy: cipro, kẽm, smecta.
bệnh celiac
Bệnh Crohn
túi thừa
cường giáp
Hội chứng ruột kích thích (IBS)
viêm loét đại tràng
Thuốc men, trong đó có nhiều loại thuốc kháng sinh, có thể gây ra những thay đổi trong thói quen đi tiêu. một lượng quá nhiều thuốc nhuận tràng cũng có thể ảnh hưởng đến thói quen đi của bạn.
Tất cả các bệnh ung thư, tổn thương thần kinh do đột quỵ và chấn thương tủy sống có thể ảnh hưởng đến khả năng của bạn để kiểm soát chuyển động ruột
Máu ẩn trong phân, công thức máu, tìm kí sinh trùng.