Đại cương về dao động điều hòa (lý thuyết và bài tập)
Giáo dục không phải là ngồi học những cái dữ kiện, mà là việc rèn luyện cho tâm trí cái khả năng tư duy.
Anbert Einstein
Đại cương về dao động điều hòa (lý thuyết và bài tập)
Giáo dục không phải là ngồi học những cái dữ kiện, mà là việc rèn luyện cho tâm trí cái khả năng tư duy.
Anbert Einstein
1000 Câu trắc nghiệm Vật Lý 2018 - Học sinh 10,11,12 không thể bỏ quaMaloda
MALODA SƯU TẦM, TỔNG HỢP 1000 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ GIÚP HỌC SINH ÔN TẬP LUYỆN NHỮNG DẠNG BÀI TẬP THEO TỪNG CHƯƠNG KIẾN THỨC.
Maloda.vn - Kho sách quý, thi hết bí
Hotline: 0972.853.304 hoặc 0932.393.126
Địa chỉ: Số 1 ngõ 7 phố Nguyên Hồng, Ba Đình, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
CHUYÊN ĐỀ:BÀI TOÁN THỜI GIAN
1. CHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN THỜI GIAN
Câu 1: Một vật dao động điều hòa với chu kỳ T và biên độ A. Hãy tính khoảng
thời gian ngắn nhất để vật từ vị trí x1 đến vị trí x2 với :
1. x1 = A ; x2 =
A
2 : A.
T
6 B.
T
3 C.
T
12 D.
T
8
2. x1 = -A ; x2 =
-A
2 : A.
T
3 B.
2T
3 C.
T
6 D.
5T
12
3. x1 =
A
2 ; x2 = 0 : A.
T
3 B.
T
6 C.
T
12 D.
T
8
4. x1 =
-A
2 ; x2 = 0 : A.
T
3 B.
2T
3 C.
5T
12 D.
T
12
5. x1 =
-A
2 ; x2 = -A: A.
T
3 B.
T
6 C.
T
12 D.
T
8
6. x1 = A ; x2 =A
√3
2
: A.
T
3 B.
2T
3 C.
5T
12 D.
T
12
7. x1 = -A ; x2 = A
√2
2
: A.
T
3 B.
T
6 C.
3T
4 D.
3T
8
Câu 2: Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 4cm có chu kỳ dao động
T=0,15s
1.Tính khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ x1 = 2cm đến x2 = 4cm
A.
1
6 s B. 40s C. 0,025s D. 6s
2.Tính khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ x1= -2cm đến x2 = 2cm
A.
1
6 s B. 40s C. 0,025s D. 6s
3. Tính khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ
x= 2cm
2. A. 0,0125s B. 12s C.
1
12 s D. 8s
Câu 3. Một vật dao động điều hòa có phương trình chuyển động x = 8cos10𝜋t.
Xác định thời điểm vật đi qua vị trí x = 4cm qua chiều âm lần thứ 2 kể từ thời điểm
bắt đầu dao động
A.
11
30 s B.
13
30 s C.
1
30 s D.
7
30 s
Câu 4 : Xét một vật dao động điều hòa. Gọi t1 là khoảng thời gian ngắn nhất để vật
đi từ VTCB đến li độ x =
A
2 và t2 là khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có
li độ x =
A
2 đến biên dương. So sánh t1 và t2 :
A. t1 = 0,5 t2 B. t1 = t2 C. t1 = 2t2 D. t1 = 4t2
Câu 5. Cho một vật dao động điều hòa có phương trình chuyển động
x= 10cos(2𝜋t -
𝜋
6
) (cm). Vật đi qua VTCB lần đầu tiên vào thời điểm
A.
1
3 s B.
1
6 s C.
2
3 s D.
1
12 s
Câu 6. Con lắc lò xo dao động với biên độ A. Thời gian ngắn nhất để vật đi từ
VTCB đến điểm M có li độ x=
𝐴√2
2
là 0,25s. Chu kỳ của con lắc :
A.1s B. 1,5s C 0,5s D. 2s
Câu 7: Một vật dao động điều hòa với phương trình x= 10cos(
π
2 t +
π
6 ) cm. Thời
gian từ lúc vật bắt đầu dao động đến lúc vật qua vị trí có li độ x= -5√3 cm theo
chiều dương lần thứ 3 là:
A. 7s B.5s C. 10s D. 14s
Câu 8: Một vật dao động điều hòa có phương trình x= 8cos10πt. Xác định thời
điểm vật đi qua vị trí x = 4 lần thứ 2009 kể từ thời điểm bắt đầu dao động
3. A. 200,87s B. 401,83s C. 200,83s D. 401,63s
Câu 9: Con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng ngang với chu kỳ T = 1,5s
và biên độ A = 4 cm, pha ban đầu là
5π
6 . Tính từ lúc t = 0, vật có tọa độ x= -2cm
lần thứ 2005 vào thời điểm nào ?
A. 1503s B. 1503,25s C. 1502,25s D. 1503,375s
Câu 8: Một vật dao động điều hòa có phương trình x= 8cos10πt. Xác định thời
điểm vật đi qua vị trí x = 4 lần thứ 2007 kể từ thời điểm bắt đầu dao động
A. 200,77s B. 401,57s C. 200,97s D. 401,77s
Câu 11: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Kích thích cho con lắc dao động điều
hòa theo phương trình thẳng đứng. Chu kì và biên độ dao động của con lắc lần lượt
là 0,4s và 8 cm. Chọn trục x'x thẳng đứng theo chiều dương hướng xuống, gốc tọa
độ tại VTCB, gốc thời gian t = 0 khi qua VTCB theo chiều dương. Lấy g = 10m/s2
và π2
= 10. Thời gian ngắn nhất kể từ khi t = 0 cho đến khi lực đàn hồi của lò xo có
độ lớn cực tiểu là"
A.
7
30 s B.
3
10 s C.
4
15 s D.
1
30 s
Câu 12: Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm vật nặng có khối lượng 100g treo vào
một lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m. Kéo vật xuống dưới theo phương thẳng đứng
đến vị trí lò xo dãn 4 cm rồi truyền cho nó một vận tốc 40π cm/s hướng thẳng
đứng từ dưới lên. Coi vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Thời gian
ngắn nhất để vật chuyển động từ vị trí thấp nhất đến vị trí lò xo bị nén 1,5 cm là:
A. 0,2s B.
1
15 s C.
1
10 s D.
1
20 s
Câu 13: Con lắc lò xo dao động theo phương ngang với phương trình x =
Acos(ωt+φ). Cứ sau những khoảng thời gian bằng
π
40 (s) thì động năng của vật
thể bằng thế năng của lò xo. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc bằng
A. 20 rad.s-1
B. 80 rad.s-1
C. 40 rad.s-1
D. 10 rad.s-1
4. Câu 14: Một vật dao động điều hòa với li độ x = 4cos(0,5πt -
5π
6 ) (cm) trong có t
tính bằng (s). Vào thời điểm nào sau đây vật đi qua vị trí x = 2√3 cm theo chiều
dương của trục tọa độ
A. t= 1(s) B. t= 2(s) C. t= 5
1
3 (s) D. t=
1
3 (s)
Câu 15: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Kích thích cho con lắc dao động điều
hòa theo phương thẳng đứng. Chu kì và biên độ dao động của con lắc lần lượt là
0,4s và 8 cm. Chọn trục x'x thẳng đứng chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại
vị trí cân bằng, gốc thời gian t = 0 khi vật qua VTCB theo chiều dương. Lấy g =
10m/s2
và π2
= 10. Thời gian ngắn nhất kể từ khi t = 0 đến khi lực đàn hồi của lò
xo có độ lớn cực đại là:
A. 0,3s B.
7
30 s C. 0,1s D. 0,2s
Câu 16: Một vật dao động điều hòa có tần số 2Hz, biên độ 4cm. Ở một thời điểm
nào đó vật chuyển động theo chiều âm qua vị trí có li độ 2 cm thì sau thời điểm đó
1
12 s vật chuyển động theo:
A. Chiều âm qua vị trí cân bằng
B. Chiều dương qua vị trí có li độ -2cm
C. Chiều âm qua vị trí có li độ -2√3 cm
D. Chiều âm qua vị trí có li độ -2 cm
Câu 17: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x =3cos(5πt +
π
6 ) (x
tính bằng cm và t tính bằng giây). Trong một giây đầu tiên từ thời điểm
t = 0, chất điểm đi qua vị trí có li độ x= +1cm
A. 7 lần B. 6 lần C. 4 lần D. 5 lần
5. Câu 18: Một chất điểm dao động điều hòa với chu kỳ T. Động năng và thế năng
của nó biến thiên và bằng nhau sau những khoảng thời gian là:
A. 2T B. T C.
T
2 D.
T
4
-CAO HỮU CHÍ MINH-