SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
- - -O0O- - -
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH
NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH TỪ LIÊM
HÀ NỘI – 2013
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THẾ DŨNG
MÃ SINH VIÊN : A18037
CHUYÊN NGHÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
- - -O0O- - -
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH
NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH TỪ LIÊM
HÀ NỘI – 2013
Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
: ThS. Phạm Thị Bảo Oanh
: Nguyễn Thế Dũng
Mã sinh viên : A18037
Chuyên nghành : Tài chính – Ngân hàng
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn đến các Thầy, Cô giáo Trường Đại học
Thăng Long đã tận tình chỉ bảo và truyền đạt kiến thức cho chúng em trong suốt các
năm học qua. Dưới sự chỉ bảo tận tình của quý thầy cô đã giúp chúng em có được một
nền tảng kiến thức và có được hành trang để vững bước trên con đường tương lai. Đặc
biệt là cô ThS. Phạm Thị Bảo Oanh, đã hết lòng trực tiếp hướng dẫn, quan tâm và
truyền đạt nhiều kinh nghiệm cũng như cho em nhiều kiến thức quý báu trong suốt quá
trình chuẩn bị, thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc đến Ban Giám đốc, cũng như
các cô chú, anh chị cán bộ nhân viên đã tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp
xúc, cọ xát với thực tế để em có thể học hỏi được nhiều kiến thức cũng như tích lũy
kinh nghiệm cho bản thân.
Với kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế
nên trong quá trình xây dựng khóa luận tốt nghiệp không tránh khỏi những sai sót. Em
rất mong nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp của các Thầy, Cô giáo để khóa luận của
em được hoàn thiện hơn.
Sinh viên
Nguyễn Thế Dũng
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHO VAY DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...............................1
1.1. Cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng thƣơng mại ...............1
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại......................................................................1
1.1.2. Tổng quan về doanh nghiệp ngoài quốc doanh..................................................2
1.1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp ngoài quốc doanh.......................................................2
1.1.2.2. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh.................................................2
1.1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh .....................................................3
1.1.3. Khái niệm cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh..........................................4
1.1.4. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...........................................5
1.1.5. Vai trò của cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........................................5
1.1.6. Những quy định chung trong cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..........7
1.1.6.1. Nguyên tắc và điều kiện cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...................7
1.1.6.2. Các phương thức cho vay...................................................................................9
1.1.6.3. Quy trình cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng .................10
1.1.6.4. Số tiền cho vay..................................................................................................15
1.1.6.5. Thời hạn cho vay ..............................................................................................15
1.1.6.6. Các phương thức đảm bảo tiền vay..................................................................16
1.2. Hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh của ngân hàng thƣơng mại
.......................................................................................................................................17
1.2.1. Khái niệm hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh.......................17
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh.............................................................................................................................18
1.2.3 Chỉ tiêu đánh giá khả năng hiệu quả cho vay tại ngân hàng thương mại.......19
1.2.3.1. Các chỉ tiêu định tính .......................................................................................19
1.2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng ....................................................................................20
1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh.....25
1.2.4.1. Các nhân tố khách quan..................................................................................25
1.2.4.2. Các nhân tố chủ quan.......................................................................................27
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC
DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỪ LIÊM .....................................................................30
2.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam -
Chi nhánh Từ Liêm.....................................................................................................30
2.1.1. Thông tin chung .................................................................................................30
Thang Long University Library
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Từ Liêm ................................................................30
2.2. Hoạt động cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Từ Liêm...........................31
2.2.1. Quy định chung trong cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Từ Liêm..........31
2.2.2. Thực trạng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi nhánh Từ Liêm
.......................................................................................................................................39
2.2.2.1. Tình hình giải ngân cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn năm
2010 - 2012....................................................................................................................39
2.2.2.2. Tình hình thu nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn năm 2010
- 2012.............................................................................................................................41
2.2.2.3. Tình hình dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn năm 2010
- 2012.............................................................................................................................42
2.3. Hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi nhánh Từ Liêm
giai đoạn năm 2010 - 2012...........................................................................................58
2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Từ Liêm
.......................................................................................................................................58
2.3.1.1. Các chỉ tiêu định tính .......................................................................................58
2.3.1.2. Các chỉ tiêu định lượng ....................................................................................60
2.3.2. Đánh giá chung về hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Từ Liêm
.......................................................................................................................................66
2.3.2.1. Kết quả đạt được ..............................................................................................66
2.3.2.2. Hạn chế còn tồn tại...........................................................................................67
2.3.2.3. Nguyên nhân của những hạn chế .....................................................................68
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỪ LIÊM...........72
3.1. Định hƣớng phát triển cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Từ Liêm
.......................................................................................................................................72
3.1.1. Định hướng chung cho sự phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Từ Liêm.......................................................72
3.1.2. Định hướng phát triển cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Từ Liêm .........73
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Từ Liêm
.......................................................................................................................................73
3.2.1. Đẩy mạnh công tác huy động vốn......................................................................74
3.2.2. Giải pháp nguồn nhân lực ................................................................................75
3.2.3. Hoàn thiện công tác thu thập thông tin ............................................................76
3.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm định phương án sản xuất kinh doanh/dự án.......76
3.2.5. Tăng cường công tác quản lý vốn vay...............................................................77
3.2.6. Nâng cao năng lực công nghệ ...........................................................................78
3.3. Một số kiến nghị....................................................................................................78
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước và chính quyền sở tại.................................................78
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .................................................................79
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam...80
KẾT LUẬN
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Trang
Sơ đồ 1.1. Quy trình chung trong cho vay DNNQD của ngân hàng thương mại .........11
Sơ đồ 2.2. Quy trình cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh.....................................34
Bảng 2.1. Doanh số cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn năm 2010 -
2012 ...............................................................................................................................39
Bảng 2.2. Doanh số thu nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn năm
2010 - 2012....................................................................................................................41
Bảng 2.3. Tình hình dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo hình
thức đảm bảo .................................................................................................................44
Bảng 2.4. Tình hình dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo thời
gian ................................................................................................................................47
Bảng 2.5. Tình hình dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo nhóm
nợ ...................................................................................................................................50
Bảng 2.6. Tình hình dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo ngành
kinh tế ............................................................................................................................54
Bảng 2.7. Nợ quá hạn cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo thời gian ..60
Bảng 2.8. Hệ số nợ quá hạn cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh.........................62
Bảng 2.9. Vòng quay vốn cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................64
Bảng 2.10. Thu lãi cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh .......................................65
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Trang
Biểu đồ 2.1. Tình hình dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo hình
thức đảm bảo .................................................................................................................45
Biểu đồ 2.2. Tình hình dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo thời
gian ................................................................................................................................48
Biểu đồ 2.3. Tình hình dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo nhóm
nợ ...................................................................................................................................51
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo ngành
kinh tế ............................................................................................................................55
Biểu đồ 2.5. Nợ quá hạn cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo thời gian
.......................................................................................................................................61
Biểu đồ 2.6. Hệ số nợ quá hạn cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong tổng dư
nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh .................................................................62
Biểu đồ 2.7. Vòng quay vốn cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh........................64
Biểu đồ 2.8. Thu lãi cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh .....................................65
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CBTD Cán bộ tín dụng
CIC Credit Information Center-Trung tâm thông
tin tín dụng
DNNN Doanh nghiệp Nhà nước
DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NNNo&PTNT (Agribank) Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
TCTD Tổ chức tín dụng
TCTC Tổ chức tài chính
TP Thành phố
TSCĐ Tài sản cố định
TSĐB Tài sản đảm bảo
PASXKD Phương án sản xuất kinh doanh
NXB Nhà xuất bản
WTO World Trade Organization-Tổ chức thương
mại thế giới
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Sau chính sách mở cửa nền kinh tế năm 1986, nền kinh tế Việt Nam có những
bước phát triển đầy triển vọng: GDP không ngừng được cải thiện, đời sống của người
dân ngày càng được nâng cao và trên hết vị thế về kinh tế, chính trị của Việt Nam đã
được biết đến, khẳng định trong mắt các nước ở khu vực và trên thế giới.
Trong bước phát triển đó, thì sự đóng góp của các thành phần kinh tế là rất đáng
kể. Đặc biệt là các DNNQD, với sự năng động, hoạt động trong nhiều lĩnh vực và số
lượng đông đảo, các DNNQD đã góp phần quan trọng vào việc tăng thu nhập quốc dân
GDP, giải quyết vấn đề việc làm… Tuy nhiên, trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam
thực hiện hội nhập và toàn cầu hóa một cách toàn diện như hiện nay thì các doanh
nghiệp đã và đang phải đối diện với những thách thức, khó khăn không ít. Kể đến là sự
thiếu hụt về vốn, sự lạc hậu công nghệ, sự kém cạnh tranh trong mẫu mã, chất lượng
sản phẩm và chất lượng lao động còn thấp.
Để có thể nâng cao công nghệ, chất lượng sản phẩm và cải thiện sức cạnh tranh
của các doanh nghiệp thì việc mở rộng và phát triển hoạt động cho vay của các
DNNQD là một yêu cầu tất yếu. Nhận thấy nhu cầu này, Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Từ Liêm đã có những chiến lược nhằm
thu hút và đẩy mạnh hoạt động cho vay với đối tượng này. Mặc dù vậy, hiệu quả cho
vay còn chưa cao, lợi nhuận cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh vẫn còn nhỏ,
chưa tương xứng với khả năng cho vay của Chi nhánh.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc cho vay đối với Chi nhánh, vì thế em đã
quyết định lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Từ Liêm” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp chương trình đào tạo bậc đại
học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Khóa luận tập trung làm rõ ba mục tiêu sau:
+ Làm rõ cơ sở lý luận về cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại
ngân hàng thương mại.
+ Phân tích thực trạng hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Từ Liêm.
+ Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Từ Liêm.
Thang Long University Library
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Từ Liêm
Phạm vi được nghiên cứu của đề tài: thực trạng hiệu quả cho vay doanh nghiệp
ngoài quốc doanh và hiệu quả cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh Từ Liêm giai đoạn 2010 - 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên
cứu, trong đó chủ yếu là các phương pháp sau:
- Phương pháp thống kê, miêu tả
- Phương pháp so sánh tương đối, tuyệt đối số liệu, các chỉ tiêu qua các năm
- Phương pháp phân tích, đánh giá tổng hợp
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục sơ đồ, bảng
biểu, đồ thị, kết cấu của khóa luận gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
tại ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Từ
Liêm.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
– Chi nhánh Từ Liêm.
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHO VAY DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thương mại ra đời và phát triển gắn liền với các hoạt động sản xuất
kinh doanh của nhân dân và nền kinh tế. NHTM được coi như là một định chế tài
chính quan trọng bậc nhất trong nền kinh tế. Khi nền kinh tế càng phát triển thì hoạt
động dịch vụ của ngân hàng càng được nâng cao và quen thuộc với đời sống con
người. Mọi công dân đều chịu tác động từ các ngân hàng, dù họ chỉ là khách hàng gửi
tiền, một người vay hay đơn giản là người đang làm việc cho một doanh nghiệp có vay
vốn và sử dụng các dịch vụ khác của ngân hàng.
Lịch sử đã chỉ ra rằng ngân hàng đã tồn tại từ Ngân hàng thợ vàng, bắt đầu với
những nghiệp vụ đơn giản như việc đổi tiền hoặc đúc tiền của các thợ vàng và cho vay
nặng lãi của người giàu đến sự ra đời của NHTM xuất phát từ vận động của tư bản
thương nghiệp và gắn liền với quá trình luân chuyển của tư bản thương nghiệp và ngày
nay NHTM hiện đại với thanh toán điện tử và vi tính hóa. Sau năm 1986, Đại hội
Đảng lần VI đã đề ra mục tiêu: “Đổi mới toàn diện–Ngân hàng phát triển một bước
mới”. Vậy NHTM là gì?
Trong giáo trình “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại” của Trường Đại học Thăng
Long do PGS.TS. Mai Văn Bạn làm chủ biên có đề cập như sau:
Ở Mỹ: “NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và
hoạt động trong ngành dịch vụ tài chính.”
Ở Pháp: “NHTM là những xí nghiệp thường xuyên nhận của công chúng dưới
hình thức tiền gửi hay hình thức khác và họ dùng nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay
dịch vụ tài chính.”
Nhà kinh tế học David Begg định nghĩa: “NHTM là trung gian tài chính có giấy
phép kinh doanh của Chính phủ để cho vay và mở các tài khoản tiền gửi.”
Theo khoản 3 điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 giải thích:
“NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và
các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.”
Theo khoản 12 điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số số 47/1010/QH12 giải thích:
“Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số
các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua
tài khoản.”
Tóm lại, NHTM là loại hình định chế tài chính trung gian hoạt động kinh doanh
trong lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Đây là loại định chế tài chính trung gian
Thang Long University Library
2
quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường, góp phần tạo lập và cung
ứng cho nền kinh tế, tạo điều kiện và thúc đẩy nền kinh tế xã hội phát triển.
1.1.2. Tổng quan về doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Quan niệm về doanh nghiệp, theo khoản 1 điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2005
có định nghĩa như sau: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có
trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm
mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Trong đó, “kinh doanh” phải được
hiểu là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ
sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích
sinh lợi.
Vậy, ta có thể hiểu “Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là các doanh nghiệp mà
nguồn vốn thuộc sở hữu tập thể, tư nhân một người hay một nhóm người hoặc có sở
hữu Nhà nước nhưng chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống (không kể các đơn vị đầu tư
nước ngoài); được tồn tại lâu dài, được bình đẳng trước pháp luật và có tính sinh lợi
hợp pháp chủ động trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong khuôn khổ của
pháp luật.”
1.1.2.2. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Thứ nhất, khả năng tài chính: Nhìn chung, các DNNQD đều có khả năng tài
chính hạn hẹp; do vậy, các DNNQD phần lớn dựa vào nguồn vốn từ các nguồn như
vay của người thân, vay của khu vực tín dụng không chính thức, một phần được tài trợ
từ hoạt động cho vay của ngân hàng. Do khả năng tài chính của DNNQD ảnh hưởng
trực tiếp đến uy tín của doanh nghiệp, tới khả năng chủ động trong sản xuất kinh
doanh, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới mục tiêu tối thiểu hóa chi
phí bằng cách chủ động khai thác và sử dụng tối ưu các nguồn lực đầu vào. Vì vậy,
khả năng tài chính của DNNQD tác động rất mạnh tới hiệu quả sản xuất kinh doanh
của chính DNNQD. Nguyên Tổng Bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng đồng chí
Đỗ Mười đã có lần đề cập vấn đề mà Việt Nam phải đối mặt trong phát triển kinh tế
bằng 3 chữ: “Vốn, vốn và vốn”. Có thể nói, vốn đang là vấn để khó khăn nhất đối với
hầu hết các DNNQD trong việc phát triển.
Thứ hai, cơ cấu quản lý linh hoạt: Các DNNQD thường thích hợp với những cơ
cấu tổ chức đơn giản. Số lượng nhân viên không nhiều và các nhân viên này thường
phải đảm nhận công việc theo kiểu đa năng. Phần lớn các chủ doanh nghiệp vừa phải
đảm nhận vai trò quản trị (điều hành và chỉ huy nhân viên) vừa phải đảm nhiệm vai trò
lãnh đạo (tìm kiếm và quyết định cơ hội đầu tư). Mặt khác, vốn của thành phần kinh tế
này là do những chủ thể kinh doanh tình nguyện đóng góp, do các cổ đông đóng góp
hay do liên doanh liên kết… bằng tiền hoặc tài sản. Vì thế họ có toàn quyền quyết định
ngành nghề kinh doanh phù hợp với khả năng, nhu cầu của thị trường đối với loại hàng
3
hoá mà họ kinh doanh. Mặc dù quy mô hoạt động khá bé nhỏ, song đó lại là một lợi
thế cho các DNNQD tăng vòng quay vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Thứ ba, công nghệ sản xuất thiếu đồng bộ: Trình độ công nghệ là yếu tố quyết
định đến năng suất, chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới mức độ tiết kiệm hay tăng phí
nguyên vật liệu do đó ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của DNNQD. Hiện
tại, các DNNQD có công nghệ hiện đại không nhiều, chỉ có một số công ty liên doanh,
công ty có vốn đầu tư nước ngoài được trang bị máy móc và dây truyền tiên tiến, còn
lại sử dụng các công nghệ sản xuất lạc hậu hay thiếu đồng bộ. Điều đó làm cho năng
suất, chất lượng sản phẩm của DNNQD rất thấp, sử dụng lãng phí nguyên vật liệu.
Thứ tư, chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh và dễ thích ứng: Người
quản lý thường là chủ sở hữu hoặc là người có vốn lớn nhất nên họ được quyền đưa ra
các quyết định. Cũng do quy mô hoạt động nhỏ với khả năng tự quyết, nên người quản
lý có thể chớp lấy những cơ hội kinh doanh thuận lợi. Vì vậy, các DNNQD có sự thích
ứng nhanh với sự thay đổi của thị trường. Việc thâm nhập vào thị trường hàng hoá
trong giai đoạn này, sẽ đem lại cho DNNQD thành công và khi sản phẩm bị thị trường
từ chối thì DNNQD dễ dàng rút lui và lựa chọn mặt hàng kinh doanh khác trong phạm
vi được phép sao cho có lợi nhất phù hợp với khả năng của mình. Vì vậy đây là một
thế mạnh để doanh nghiệp ngoài quốc doanh tham gia thị trường với DNNN.
1.1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Thứ nhất, thu hút lượng lớn vốn đầu tư của tư nhân vào sản xuất kinh doanh,
khai thác các nguồn vốn trong nước.
Sự phát triển nhanh chóng của DNNQD đã tạo ra một kênh đầu tư mới để khai
thác và phát huy có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư của xã hội vào hoạt động sản xuất
kinh doanh trong các ngành nghề, lĩnh vực phù hợp với chính sách khuyến khích đầu
tư trong nước, đồng thời khắc phục khuynh hướng chỉ dựa vào đầu tư bằng vốn ngân
sách nhà nước. Trên thực tế, nhiều DNNQD đã có bước phát triển mới về đầu tư mở
rộng quy mô, áp dụng công nghệ tiên tiến, nâng cao trình độ quản lý, đã tham gia xuất
khẩu có hiệu quả, nhất là ngành dệt may, chế biến lương thực, thực phẩm… Như vậy,
nhờ đa dạng hóa các loại hình sản xuất kinh doanh, hàng năm các DNNQD đã thu hút
được một lượng vốn đáng kể của dân cư góp phần khắc phục được một nghịch lý trong
nhiều năm, các doanh nghiệp thiếu vốn đầu tư trong khi đó lượng vốn trong dân còn
nhiều khả năng tiềm ẩn chưa khai thác. Tuy lượng vốn thu hút vào từng doanh nghiệp
không lớn nhưng số lượng DNNQD phát triển nhiều nên toàn bộ vốn thu hút vào sản
xuất kinh doanh ngày càng tăng.
Thứ hai, góp phần tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh, là động lực phát
triển của nền kinh tế
DNNQD với sự đa dạng về lĩnh vực hoạt động, đã tạo nên môi trường cạnh tranh
trong nền kinh tế với các DNNN. Sự phát triển của DNNQD đã tác động mạnh mẽ đến
Thang Long University Library
4
DNNN, buộc các doanh nghiệp này phải đổi mới công nghệ, đổi mới phương thức
kinh doanh để tồn tại và đứng vững trong cơ chế thị trường. Như vậy, sự phát triển của
DNNQD đã góp phần quan trọng hình thành và xác lập vị trí của chủ thể sản xuất kinh
doanh theo yêu cầu của cơ chế thị trường, đẩy nhanh việc hình thành nền kinh tế nhiều
thành phần, thúc đẩy cải cách doanh nghiệp nhà nước, cải tổ cơ chế quản lý theo
hướng thị trường, mở cửa hợp tác với bên ngoài, nâng cao năng lực cạnh tranh.
Thứ ba, góp phần tăng thu Ngân sách Nhà nước
Sản xuất kinh doanh phát triển là tiền đề tạo ra nguồn thu ngân sách Nhà nước.
Do vậy, để tăng nguồn thu cho ngân sách, biện pháp quan trọng nhất là không ngừng
phát triển kinh tế và đời sống xã hội. Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tồn tại và phát
triển là phần đóng góp to lớn cho ngân sách Nhà nước (khoảng 30%) thông qua thuế
và các khoản khác. Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh có vai trò điều hoà thu nhập
cũng như đóng góp vào Ngân sách Nhà nước.
Thứ tư, góp phần vào tạo ra thị trường vốn rộng lớn, đầy tiềm năng cho ngân
hàng thương mại
Trong nền kinh tế thị trường, DNNQD ngày càng phát triển đặc biệt là khu vực
kinh tế tư nhân và cá thể. Với tốc độ phát triển nhanh chóng cả về quy mô và chất
lượng, các DNNQD đã tạo ra một nhu cầu lớn cho ngân hàng cả về vốn, thanh toán và
các dịch vụ qua NHTM. Điều này tạo điều kiện cho ngân hàng ngày càng phát triển
1.1.3. Khái niệm cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động mang tính truyền thống của
ngân hàng và phát triển ngày càng đa dạng, phong phú. Cùng với sự phát triển kinh tế
thị trường, nhu cầu vốn càng gia tăng, hoạt động cho vay ngày một phát triền và vẫn
giữ một vị trí quan trọng. Do vậy, việc làm rõ khái niệm cho vay là cần thiết, cụ thể:
Trong giáo trình “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại” của Trường Đại học Thăng
Long do PGS.TS. Mai Văn Bạn làm chủ biên có đề cập như sau: “Cho vay của NHTM
là việc chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ NHTM (người sở hữu) sang khách
hàng vay (người sử dụng) sau một thời gian nhất định quay trở lại NHTM với lượng
giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu”
Ở Việt Nam theo khoản 16 điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
do Quốc hội ban hành ngày 16/06/2010, cho vay tại NHTM được định nghĩa là “một
hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng
một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo
thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”
Vậy có thể hiểu một cách khái quát rằng, cho vay DNNQD là hình thức cho
vay mà theo đó NHTM giao hoặc cam kết giao cho DNNQD sử dụng một khoản
tiền để dùng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận trong hợp đồng
cho vay với nguyên tắc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi.
5
1.1.4. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Một là, nhu cầu vay vốn của DNNQD là rất lớn. Nguồn vốn là điều kiện tiên
quyết để DNNQD hoạt động kinh doanh nên doanh nghiệp luôn nghĩ tới việc gia tăng
tất cả các nguồn vốn có thể huy động được phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh,
mở rộng quy mô, mở rộng thị trường kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn vay từ ngân
hàng giúp DNNQD đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn lưu động, giúp ổn định nguồn vồn,
tăng tính chủ động cho doanh nghiệp trong kế hoạch sản xuất kinh doanh. Mặt khác,
vốn vay cũng giúp DNNQD hình thành TSCĐ, đổi mởi công nghệ làm tăng năng suất,
chất lượng và tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Hai là, các DNNQD luôn phải đối mặt với những rủi ro trong kinh doanh, trong
trường hợp DNNQD kinh doanh không hiệu quả, làm ăn thua lỗ… nên không có khả
năng trả nợ hay trong trường hợp doanh nghiệp không muốn trả nợ cho ngân hàng khi
đến hạn trả nợ. Vì vậy, trừ những doanh nghiệp có uy tín cao ngân hàng thường yêu
cầu doanh nghiệp phải có TSĐB khi vay vốn ngân hàng nhằm hạn chế bớt các thiệt hại
cho ngân hàng khi DNNQD có khó khăn không trả được nợ. Ngoài ra, bảo đảm tiền
vay cũng ràng buộc trách nhiệm vật chất, buộc các doanh nghiệp phải thận trọng trong
việc sử dụng vốn vay một cách có hiệu quả và hợp pháp, trả nợ cho ngân hàng đúng
hạn để thu hồi TSĐB thuộc sở hữu của doanh nghiệp, nâng cao uy tín và tạo điều kiện
thiết lập mối quan hệ lâu dài với ngân hàng.
Ba là, các DNNQD khi được vay vốn tại ngân hàng đều có kế hoạch kinh doanh
cụ thể, khả thi và cam kết khi được vay vốn sẽ sử dụng vốn đúng theo kế hoạch đã
được thẩm định. Tuy nhiên, do doanh nghiệp cố tình làm sai hoặc do các sự kiện ngoài
ý muốn mà DNNQD sử dụng vốn vay cho các mục đích khác với kế hoạch ban đầu.
Khi đó nguy cơ rủi ro sẽ xảy ra vì phương án sử dụng vốn này chưa được ngân hàng
thẩm định xem có khả năng thu hồi được đầy đủ nợ gốc và lãi. Một trường hợp khác
là khi doanh nghiệp cố tình lừa đảo, chiếm dụng vốn của ngân hàng, thiếu thiện chí trả
nợ dẫn tới nguy cơ xảy ra rủi ro đọng vốn hoặc rủi ro mất vốn cho ngân hàng.
1.1.5. Vai trò của cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.1.5.1. Đối với nền kinh tế
Thứ nhất, góp phần vào quá trình vận động liên tục của nguồn vốn, làm tăng tốc
độ chu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế tạo cơ chế phân phối vốn một cách hiệu quả
Một trong những đặc điểm quan trọng của NHTM là khả năng tạo tiền thông qua
hoạt động tín dụng và thanh toán. Khi nhà nước muốn tăng khối lượng tiền cung ứng
thì NHNN có thể tăng hạn mức tín dụng của các NHTM đối với nền kinh tế và ngược
lại. Do vậy, thông qua hình thức tín dụng, NHNN có thể kiểm soát được khối lượng
tiền cung ứng trong lưu thông.
Do đặc điểm tuần hoàn vốn nên trong quá trình sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp nói chung và DNNQD nói riêng luôn có sự phối hợp không nhịp nhàng
Thang Long University Library
6
về thời gian và khối lượng giữa lượng tiền cần thiết để dự trữ vật tư hàng hóa cho quá
trình sản xuất kinh doanh trước đó. Vì vậy, luân chuyển tiền tệ của doanh nghiệp
không ổn định. Nguồn vốn DNNQD tạm thời nhàn rỗi cùng với các nguồn tiết kiệm từ
dân cư…được NHTM huy động và sử dụng để đầu tư cho các DNNQD đang tạm thời
thiếu vốn, cho nhu cầu tiêu dùng tạm thời vượt quá thu nhập của dân chúng cũng như
cho nhu cầu chi của NSNN khi chưa có nguồn thu.
Thứ hai, góp phần đẩy mạnh đầu tư phát triển, thúc đẩy quá trình mở rộng mối
quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế của doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Trước xu thế quốc tế hóa, sự giao lưu kinh tế giữa các nước luôn được đặt ra.
Trong nền kinh tế mở thì các doanh nghiệp không chỉ có quan hệ mua bán với các
thành phần kinh tế khác trong nền kinh tế mà còn có những quan hệ xuất nhập khẩu
với các doanh nghiệp nước ngoài. Đối với các DNNQD thì việc này vô cùng quan
trọng, có thể ảnh hưởng tới sự phát triển của cả doanh nghiệp, tới cán cân xuất nhập
khẩu của một quốc gia.
1.1.5.2. Đối với ngân hàng thương mại
Thứ nhất, mở rộng phạm vi hoạt động của NHTM
DNNQD bao gồm các loại hình đó là doanh nghiệp tư nhân, các công ty (Công ty
cổ phần (Nhà nước sở hữu dưới 50% vốn điều lệ), công ty trách nhiệm hữu hạn (Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên), công ty hợp danh, doanh nghiệp tập thể, doanh nghiệp đoàn thể. Đây là đối tượng
cho vay với số lượng doanh nghiệp lớn, lại đa dạng hóa về lĩnh vực ngành nghề kinh
doanh, đa dạng hóa về địa bàn hoạt động nên việc cho vay loại hình này giúp NHTM
tối ưu hóa mạng lưới chi nhánh, địa bàn hoạt động rộng khắp và ngày càng khẳng định
vai trò cũng như vị trí của ngân hàng trong nền kinh tế thị trường.
Thứ hai, góp phần gia tăng lợi nhuận của NHTM
Được thành lập với mục đích đáp ứng nhu cầu vốn vay của khách hàng trong cả
một chu kỳ kinh doanh, từ đó giúp ổn định nguồn tài chính và tăng tính chủ động trong
việc lập kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng, do đó là nguồn thu
chính đem lại lợi nhuận lớn cho NHTM.
1.1.5.3. Đối với doanh nghiệp
Thứ nhất, giúp doanh nghiệp hình thành cơ cấu vốn
Để thực hiện các quyết định đầu tư, các doanh nghiệp có thể sử dụng từ hai nhóm
nguồn vốn là vốn tự có và vốn đi vay nhưng mức cho vay còn tùy thuộc điều kiện và
yêu cầu theo quy định, luật định. Nếu vốn vay quá lớn thì chi phí bị đẩy vào giá thành
sẽ tăng, làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp nên các doanh nghiệp phải
xây dựng cơ cấu vốn. Cơ cấu vốn tối ưu là sự kết hợp hợp lý các nguồn vốn tài trợ cho
kinh doanh của một doanh nghiệp nhằm mục đích tối đa hóa giá trị thị trường của
doanh nghiệp tại mức giá vốn bình quân thấp nhất.
7
Thứ hai, giúp doanh nghiệp mở rộng và nâng cao hiệu quả sản xuất
DNNQD luôn có nhu cầu mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư, mua
sắm thiết bị song vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp có hạn, chưa đáp ứng được ngay
nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh này. Do đó, vay vốn ngân hàng là giải pháp giúp
doanh nghiệp có thể mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh ngay, tăng cường năng
lực cạnh tranh và mở rộng khả năng chiếm lĩnh thị trường. Nhưng ngân hàng chỉ cho
doanh nghiệp vay khi có PASXKD/dự án đầu tư khả thi và hiệu quả, nếu doanh nghiệp
lập phương án sản xuất kinh doanh chưa thực sự hợp lý, ngân hàng sẽ tư vấn giúp
doanh nghiệp điều chỉnh phù hợp hơn với tình hình sản xuất kinh doanh, năng lực của
doanh nghiệp từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất. Đặc biệt, khi vay vốn ngân hàng,
doanh nghiệp luôn chịu sức ép của việc vay-trả nợ, buộc các doanh nghiệp phải nâng
cao hiệu quả kinh doanh, tăng thu nhập không chỉ trang trải chi phí hoạt động mà còn
trả đầy đủ nợ cho ngân hàng.
1.1.6. Những quy định chung trong cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.1.6.1. Nguyên tắc và điều kiện cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
(1) Nguyên tắc cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Hoạt động cho vay của NHTM dựa trên một số nguyên tắc nhất định nhằm đảm
bảo tính an toàn và khả năng sinh lời. Khách hàng vay vốn của NHTM phải đảm bảo
các nguyên tắc sau:
Thứ nhất: Vốn vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong
hợp đồng cho vay.
Đây là nguyên tắc cần thiết đối với các doanh nghiệp nói chung và DNNQD nói
riêng khi xin vay, bởi lẽ các khoản tiền vay cung ứng cho các doanh nghiệp phải đáp
ứng các mục tiêu cụ thể trong quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, các doanh nghiệp
có nhu cầu vay vốn, trước khi vay phải trình bày với ngân hàng mục đích vay vốn, kế
hoạch hay dự án sản xuất kinh doanh, các tài liệu khác có liên quan để ngân hàng xem
xét cho vay và quyết định lập hợp đồng cho vay khi hợp lệ. Hơn nữa, đây cũng là cơ
sở sau khi giải ngân, ngân hàng kiểm soát việc sử dụng vốn của doanh nghiệp, nếu
doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, ngân hàng sẽ áp dụng các biện pháp xử lý
thích hợp nhằm ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra cho ngân hàng.
Thứ hai: Vốn vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trong hợp đồng cho vay.
Nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất là giao dịch cung cầu về vốn, cho vay chỉ
giao dịch quyền sử dụng vốn trong thời gian nhất định. Bởi, nguồn vốn cho vay của
ngân hàng chủ yếu là vốn huy động. Ngân hàng phải đảm bảo hoàn trả đầy đủ, kịp thời
cho người gửi khi họ có nhu cầu rút tiền. Vì vậy, ngân hàng đòi hỏi người vay vốn
phải hoàn trả cho ngân hàng đúng hạn; nếu ngân hàng không thu hồi hoặc không thu
đúng hạn các khoản cho vay thì có khả năng dẫn đến mất khả năng thanh toán và phá
Thang Long University Library
8
sản. Thêm vào đó, khi kết thúc kỳ hạn, bên vay phải hoàn trả quyền này cho ngân hàng
(trả nợ gốc) với khoản phí (lợi tức và phí) nhất định cho việc sử dụng vốn vay để ngân
hàng bù đắp chi phí trong hoạt động kinh doanh cũng như tạo ra lợi nhuận cho chính
ngân hàng.
(2) Điều kiện cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Các DNNQD muốn được vay vốn ngân hàng phải có đủ các điều kiện sau đây:
Một là, khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân
sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Mối quan hệ cho vay giữa NHTM và khách hàng là quan hệ được pháp luật bảo
vệ, do đó nó phải được tạo lập trên cơ sở quy định của pháp luật. Vì vậy các chủ thể
tham gia quan hệ phải có đủ tư cách pháp lý.
Hai là, vốn vay có mục đích sử dụng vốn hợp pháp.
Nguồn vốn vay phải được sử dụng vào những mục đích nhất định, mục đích sử
dụng vốn không vi phạm pháp luật. Mục đích sử dụng vốn vay phải phù hợp với điều
lệ, kế hoạch sản xuất kinh doanh, giấy phép kinh doanh được cấp. Khách hàng phải
thỏa mãn điều kiện này vì khi khách hàng sử dụng vốn bất hợp pháp thì các tài sản đó
sẽ bị phong tỏa hoặc tịch thu, từ đó ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả nợ gốc và lãi
đúng hạn cho ngân hàng.
Ba là, khách hàng phải có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn
cam kết.
Khi đã hoàn tất việc thẩm định các giấy tờ về mặt pháp lý và mục đích vay vốn,
các CBTD bắt đầu đi sâu vào phân tích khả năng tài chính của doanh nghiệp.
Khả năng tài chính của người vay chủ yếu được thể hiện:
- Phải có vốn chủ sở hữu tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và
cung cấp dịch vụ.
- Có lãi trong kinh doanh, trường hợp lỗ thì phải có phương án khả thi khắc phục
lỗ, đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
Bốn là, khách hàng phải có phƣơng án đầu tƣ, sản xuất kinh doanh dịch vụ
khả thi và có hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật.
Khi khách hàng có nhu cầu xin vay vốn lớn, thời gian dài đòi hỏi phải xây dựng
dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh doanh. Ngân hàng cho vay dựa trên cơ sở
dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất sau khi đã được xem xét, thẩm định chặt chẽ,
khẳng định tính hiệu quả và tính khả thi của PASXKD/dự án đầu tư. Do đó, quyết định
cấp một khoản cho vay theo PASXKD/dự án đầu tư là một quyết định quan trọng, đòi
hỏi trình độ chuyên môn cao của các CBTD.
Năm là, thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay
Đảm bảo tiền vay là một trong những biện pháp quan trọng nhằm bảo đảm việc
thực hiện nghĩa vụ trả nợ đến cùng của người vay vốn với ngân hàng. Nguyên tắc này
9
nhằm mục tiêu nâng cao độ an toàn và khả năng thu nợ, giảm rủi ro trong hoạt động,
bảo đảm khả năng tồn tại của một NHTM. Hiện nay ở các ngân hàng, hệ thống các
biện pháp đảm bảo tiền vay có nhiều song chủ yếu là cho vay có đảm bảo bằng tài sản.
Trong đó, danh mục tài sản được đem thế chấp hoặc cầm cố để xin cấp tín dụng rất đa
dạng và phong phú, song nói chung các doanh nghiệp thường dùng bất động sản,
phương tiện vận chuyển hay các tài sản hình thành từ vốn vay để đảm bảo cho món
tiền vay.
1.1.6.2. Các phương thức cho vay
(1) Theo phương pháp cho vay
Cho vay từng lần: Phương thức cho vay này áp dụng đối với doanh nghiệp vay
vốn không thường xuyên hoặc vay có tính chất mùa vụ, có nguồn thu không ổn định,
có nhu cầu và đề nghị vay vốn từng lần. Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng
cho vay làm thủ tục vay vốn theo quy định và ký hợp đồng cho vay. Mức trả nợ và kỳ
hạn nợ đối với hình thức cho vay từng lần có thể được xác định dựa trên cơ sở chu kỳ
sản xuất kinh doanh hoặc theo khả năng thu tiền tại thời điểm gần nhất của khách
hàng.
Cho vay trả góp: Ngân hàng cho vay và doanh nghiệp xác định và thỏa thuận số
lãi tiền vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong
thời hạn cho vay. DNNQD vay có phương án trả nợ vay và lãi vay bằng các khoản thu
nhập có cơ sở, ổn định.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: Theo phương thức này thì ngân hàng và
DNNQD sẽ xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất
định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh. Áp dụng đối với khách hàng có sản xuất
kinh doanh ổn định, có hiệu quả và có quan hệ thường xuyên, uy tín trong giao dịch
thanh toán với ngân hàng, có nhu cầu vay vốn phát sinh thường xuyên, liên tục.
Cho vay hợp vốn (đồng tài trợ): Là phương thức ngân hàng cùng một hoặc một
số tổ chức tín dụng khác thực hiện cho vay đối với một dự án vốn hoặc phương án vay
vốn của khách hàng; trong đó ngân hàng hoặc một tổ chức tín dụng khác làm đầu mối
dàn xếp. Cho vay hợp vốn được thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của NHNN và
hướng dẫn của ngân hàng.
(2) Theo thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn: Hình thức cho vay mà thời hạn của khoản vay từ 12 tháng trở
xuống, đây thường là các khoản vay nhằm bổ sung vốn lưu động, thời gian quay vòng
của vốn lớn.
Cho vay trung hạn:hình thức cho vay mà thời hạn của khoản vay là từ trên 12
tháng đến 60 tháng. Ngân hàng cho vay trung hạn để tài trợ các TSCĐ, sửa chữa, mua
sắm thêm phương tiện vận tải, trang thiết bị mới hoặc để thay đổi sản phẩm hàng hóa.
Thang Long University Library
10
Cho vay dài hạn: hình thức cho vay mà thời hạn của khoản vay trên 60 tháng trở
lên. Cho vay dài hạn chủ yếu tài trợ cho các công trình xây dựng cơ bản như nhà
xưởng, cầu đường, máy móc thiết bị có giá trị sử dụng lớn, thời gian sử dụng lâu dài.
(3) Theo hình thức bảo đảm tiền vay
Cho vay có tài sản đảm bảo: căn cứ vào giá trị tài sản đảm bảo mà DNNQD đưa
ra và mức giá do ngân hàng xác định, ngân hàng đưa ra mức cho vay đối với khách
hàng. Trong đó, có hai hình thức bảo đảm: cầm cố và thế chấp. Sự khác biệt giữa hai
hình thức bảo đảm này là quyền sử dụng tài sản bảo đảm của khách hàng. Theo hình
thức thế chấp, khách hàng vẫn được sử dụng tài sản đảm bảo trong thời hạn của khoản
vay còn hình thức cầm cố thì toàn bộ TSĐB phải chuyển giao cho ngân hàng nắm giữ,
kiểm soát trong cả thời gian đi vay.
Cho vay không có tài sản đảm bảo: với những khách hàng không có tài sản thế
chấp, cầm cố, ngân hàng xem xét cho vay không có đảm bảo bằng tài sản mà chỉ cho
vay dựa trên uy tín của doanh nghiệp. Để đảm bảo an toàn vốn đầu từ khi quyết định
cho vay không có tài sản đảm bảo phải căn cứ trên cơ sở khả năng nguồn vốn của đơn
vị, mức độ tín nhiệm, đặc điểm về quy mô và chất lượng hoạt động, khả năng tài chính
để trả nợ của khách hàng vay vốn.
(4) Theo hình thức cho vay
Cho vay trực tiếp: phần lớn cho vay của ngân hàng là cho vay trực tiếp. Đây là
các khoản cho vay khi khách hàng trực tiếp đến ngân hàng và xin vay vốn. Ngân hàng
trực tiếp chuyển giao tiền cho khách hàng sử dụng hoặc chuyển trả tiền trực tiếp cho
nhà cung cấp trên cơ sở những điều kiện mà hai bên thỏa thuận.
Cho vay gián tiếp: hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung gian. Cho vay
gián tiếp thường được áp dụng đối với thị trường có nhiều món vay nhỏ, người vay
phân tán, cách xa ngân hàng. Trong trường hợp như vậy cho vay trung gian có thể tiết
kiệm chi phí cho vay.
1.1.6.3. Quy trình cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng
Quy trình cho vay là trình tự các bước trong việc giải quyết nhu cầu vay mượn từ
khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của DNNQD cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho
vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng cho vay. Quy trình cho vay được soạn thảo nhằm
mục đích giúp cho quá trình cho vay diễn ra một cách thống nhất, khoa học; hạn chế,
phòng ngừa rủi ro và nâng cao chất lượng cho vay, góp phần đáp ứng ngày một tốt hơn
nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp. Quy trình cũng xác định người thực hiện công việc
và trách nhiệm của cán bộ có liên quan trong quá trình cho vay.
11
Sơ đồ 1.1. Quy trình chung trong cho vay DNNQD của ngân hàng thương mại
Nhu cầu khách hàng
- Tiếp nhận yêu cầu
khách hàng
- Tìm hiểu triển vọng
- Tham khảo ý kiến
bên ngoài
- Lập hồ sơ vay vốn
Phê duyệt
- Cán bộ quản
trị rủi ro
- Giám đốc
Thẩm định
- Mục đích vay
vốn
- Hoạt động kinh
doanh
- Quản lý
- Số liệu
Thƣơng lƣợng
- Kỳ hạn
- Thanh toán
- Các điều khoản
- Bảo đảm tiền
vay
- Các vấn đề
khác
Thủ tục hồ sơ
- Dự thảo hợp đồng
- Xem xét hồ sơ
- Kiểm tra tài sản đảm
bảo
- Miễn bỏ giấy tờ pháp
lý
- Các vần đề khác
Giải ngân
- Thủ tục hồ sơ hoàn
tất
- Chuyển tiền
Quản lý cho vay
- Số liệu
- Các điều khoản
- Bảo đảm tiền vay
- Thanh toán
- Đánh giá chung
Trả nợ đúng hạn
Dấu hiệu bất thường
Thanh toán
- Trả đủ gốc
- Trả đủ lãi
Tổn thất
- Không trả nợ
gốc
- Không trả nợ
lãi
- Nhận biết sớm
- Chính sách xử lý
- Quản lý
- Dấu hiệu cảnh báo
- Cố gắng thu hồi nợ
- Biện pháp xử lý
- Tái cơ cấu
Thang Long University Library
12
Bƣớc 1: Tiếp xúc khách hàng và hƣớng dẫn lập hồ sơ vay vốn
 Tiếp xúc, tư vấn điều kiện vay vốn
Khi DNNQD đề xuất vay vốn, CBTD thông báo cho khách hàng biết về chính
sách cho vay mà ngân hàng đang áp dụng, tham vấn cho khách hàng lựa chọn loại hình
cho vay phù hợp, thương thảo các điều kiện cho vay mà ngân hàng có thể đáp ứng.
CBTD giải thích, hướng dẫn cụ thể cho khách hàng lập hồ sơ vay vốn theo quy
định hiện hành của pháp luật và của ngân hàng.
 Hướng dẫn lập hồ sơ vay vốn
Khách hàng lập và gửi Giấy đề nghị vay vốn, các tài liệu liên quan chứng minh
đủ điều kiện vay vốn. Khách hàng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và hợp pháp của các tài liệu gửi cho ngân hàng. Hồ sơ vay vốn gồm các giấy tờ
sau:
Giấy đề nghị vay vốn (theo đúng mẫu quy định của ngân hàng)
Giấy phép thành lập, giấy phép kinh doanh do cơ quan có đủ thẩm quyền
cấp.Các báo cáo tài chính như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, phân
tích thu, chi tài chính… của kỳ gần nhất so với ngày xin vay và được lập theo đúng
pháp lệnh kế toán, thống kê của Nhà nước.
Phương án sản xuất kinh doanh (đối với những món vay yêu cầu cần có): Trong
phương án phải tính toán được hiệu quả kinh tế và xác định được nguồn để trả nợ ngân
hàng đồng thời phải có sự chấp thuận của cơ quan chủ quản (nếu có).
Các tài liệu chứng minh tính hợp pháp và giá trị các tài sản đảm bảo vay nợ (đối
với những món vay có tài sản đảm bảo). DNNQD phải chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu gửi cho ngân hàng.
Bƣớc 2: Ngân hàng thẩm định hồ sơ vay vốn và phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là việc phân tích những khả năng hiện tại và tiềm ẩn của
doanh nghiệp về sử dụng vốn vay, khả năng hoàn trả và thu hồi vốn. Mục tiêu của
phân tích tín dụng là phát hiện những trường hợp có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng,
từ đó tìm ra những biện pháp phòng ngừa và hạn chế những rủi ro đó. Bên cạnh đó,
phân tích tín dụng còn liên quan đến việc xác minh tính chân thực của những thông tin
mà khách hàng là doanh nghiệp cung cấp, từ đó nhận định về thái độ và uy tín của
doanh nghiệp để ra quyết định tín dụng.
Ngân hàng xây dựng quy trình xét duyệt cho vay theo nguyên tắc đảm bảo tính
độc lập và phân định rõ trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm liên đới giữa khâu thẩm định
tính khả thi, hiệu quả của PASXKD/dự án đầu tư và khả năng hoàn trả nợ vay.
Nội dung công việc thẩm định hồ sơ vay vốn, ngân hàng có thể phân tích, đánh
giá trên nhiều mặt nhưng chủ yếu làm rõ các mặt sau đây:
13
Thứ nhất, thẩm định tư cách pháp lý và năng lực hành vi của doanh nghiệp
Việc thẩm định năng lực pháp lý và hành vi của doanh nghiệp sẽ là căn cứ để
thẩm định các bước tiếp theo trong quá trình phân tích tín dụng. Việc thẩm định bao
gồm các nội dung sau:
- Xác định Trụ sở hoạt động của doanh nghiệp và Cơ quan đăng ký kinh doanh,
nơi doanh nghiệp thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh để thành lập hợp pháp.
- Xác định thời hạn hiệu lực của Quyết định thành lập, Giấy phép kinh doanh,
Giấy phép hành nghề.
- Nghiên cứu về Biên bản góp vốn của các thành viên: về vốn góp, về hình thức
góp vốn (bằng tiền hay bằng tài sản). Nếu góp vốn bằng tài sản mà pháp luật quy định
phải đăng ký quyền sở hữu thì chuyển nhượng quyền sở hữu đã được thực hiện chưa.
Thứ hai, thẩm định mục đích vay vốn
Khi đã xem xét các giấy tờ liên quan đến vấn đề pháp lý của doanh nghiệp, công
việc phân tích tín dụng chuyển sang bước tiếp theo là thẩm định mục đích vay vốn.
Đói với doanh nghiệp, mục đích vay vốn thường là vay để mở rộng sản xuất kinh
doanh, mở rộng địa bàn, thực hiện dự án đầu tư… Tuy nhiên, doanh nghiệp vay vốn
với mục đích gì thì vẫn phải đảm bảo những điều kiện sau: Mục đích vay vốn phải hợp
pháp và phù hợp với đăng ký kinh doanh
Thứ ba, thẩm định thực trạng tài chính của khách hàng
Sau khi hoàn tất việc thẩm định các giấy tờ về mặt pháp lý và mục đích vay vốn,
CBTD bắt đầu đi sâu vào phân tích khả năng tài chính của doanh nghiệp. Các tài liệu
hỗ trợ cho khâu này gồm các báo cáo tài chính của doanh nghiệp thời kỳ gần nhất,
bảng theo dõi công nợ, bảng đối chiếu ngân hàng và các tài liệu tài chính khác.
Thứ tư, thẩm định biện pháp đảm bảo tiền vay
Bảo đảm tiền vay là việc NHTM áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro,
tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được khoản nợ đã cho doanh nghiệp vay. Bảo
đảm tiền vay có thể thực hiện bằng nhiều cách bao gồm bảo đảm bằng tài sản thế chấp,
bảo đảm bằng tài sản cầm cố, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay và bảo đảm
bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ ba. Tuy nhiên, để bảo đảm tiền vay thực sự có
hiệu quả, ngân hàng đòi hỏi: Giá trị tài sản đảm bảo phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo
đảm, tài sản dùng làm bảo đảm nợ vay phải tạo ra được ngân lưu (phải có giá trị và có
thị trường tiêu thụ), có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền xử lý tài sản
dùng làm bảo đảm tiền vay.
Bƣớc 3: Ra quyết định cho vay
Để ra quyết định cho vay, trước hết phải dựa vào thông tin thu thập và xử lý hồ
sơ vay vốn từ giai đoạn trước chuyển sang. Tiếp theo, dựa vào những thông tin khác
hoặc thông tin vừa mới được cập nhật và có liên quan chẳng hạn như thông tin cập
Thang Long University Library
14
nhật trên thị trường, chính sách tín dụng của ngân hàng, các quy định về hoạt động tín
dụng của NHNN, nguồn vốn cho vay của ngân hàng…
Trong khâu này, cán bộ tín dụng tiến hành lập báo cáo thẩm định trong đó nêu rõ
để xuất về việc cho vay và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định. Báo cáo thẩm định
và toàn bộ hồ sơ trình lên lãnh đạo ngân hàng xem xét và phê duyệt. Sau khi xem xét
báo cáo thẩm định và hồ sơ vay vốn, lãnh đạo ngân hàng sẽ quyết định cho vay hoặc
từ chối cho vay dựa trên hồ sơ cho vay và khả năng nguồn vốn của ngân hàng.
Nếu đồng ý cho vay, ngân hàng và doanh nghiệp tiến hành thống nhất các điều
khoản và ký kết hợp đồng cho vay.
Nếu không đồng ý cho vay, ngân hàng phải thông báo cho khách hàng bằng văn
bản và nêu rõ lý do không cấp vốn.
Bƣớc 4: Giải ngân
Giải ngân là bước tiếp theo sau khi hợp đồng cho vay đã được ký kết. Giải ngân
là phát tiền vay cho doanh nghiệp trên cơ sở số tiền cho vay đã cam kết trong hợp
đồng. Giải ngân không đơn thuần là việc đưa vốn vay cho doanh nghiệp mà nó còn
kèm theo việc giám sát và kiểm tra xem vốn đó có được sử dụng đúng mục đích cam
kết hay không. Tuy nhiên, giải ngân cũng phải tuân thủ theo nguyên tắc đảm bảo thuận
lợi tránh gây khó khăn và phiền hà cho doanh nghiệp. Việc giải ngân của ngân hàng
cần những tài liệu như Giấy nhận nợ, Hợp đồng cho vay, Ủy nhiệm chi, Phương án
kinh doanh sản xuất…
Bƣớc 5: Giám sát vốn vay
Kiểm tra và giám sát các khoản vay là quá trình thực hiện các bước công việc sau
khi cho vay nhằm hướng dẫn, đôn đốc người vay sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu
quả số tiền vay, hoàn trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn đồng thời thực hiện các biện pháp
thích hợp nếu người vay không thực hiện đầy đủ và đúng hạn các cam kết như đã thỏa
thuận. Một số phương án giám sát vốn vay có thể áp dụng:
- Giám sát hoạt động tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng
- Phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo định kỳ
- Giám sát doanh nghiệp thông qua việc trả lãi định kỳ
- Kiểm tra các hình thức đảm bảo tiền vay
- Giám sát doanh nghiệp vay vốn thông qua những nguồn thông tin khác
Bƣớc 6: Thanh lý hợp đồng cho vay
Đây là giai đoạn kết thúc của quy trình cho vay, bước này bao gồm:
- Thu nợ cả gốc và lãi
- Tái xét hợp đồng cho vay
- Thanh lý hợp đồng cho vay
15
(1) Thu nợ
Ngân hàng tiến hành thu nợ doanh nghiệp theo đúng những điều khoản đã cam
kết trong hợp đồng cho vay. Tùy tính chất của khoản vay và tình hình tài chính của
doanh nghiệp, ngân hàng và doanh nghiệp có thể thỏa thuận và lựa chọn một trong
những hình thức thu nợ sau:
- Thu lãi một lần, thu tiền gốc khi đáo hạn
- Thu lãi định kỳ, thu tiền gốc khi đáo hạn
- Thu cả gốc và lãi khi đáo hạn
- Thu lãi định kỳ, thu gốc định kỳ
Nếu đến hạn trả nợ mà doanh nghiệp không có khả năng trả nợ thì ngân hàng có
thể xem xét cho cơ cấu lại nợ (gia hạn nợ hoặc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ) hoặc chuyển
sang nợ quá hạn để sau này có biện pháp xử lý thích hợp nhằm đảm bảo thu hồi nợ.
(2) Tái xét hợp đồng cho vay
Việc tái xét hợp đồng cho vay thực chất là tiến hành phân tích trong điều kiện
khoản vay được cấp nhằm mục tiêu đánh giá chất lượng cho vay, phát hiện rủi ro
nhằm có hướng xử lý kịp thời.
(3) Thanh lý hợp đồng
Sau khi khách hàng đã trả đầy đủ nợ gốc và lãi, ngân hàng sẽ làm thủ tục thanh lý
hợp đồng cho vay và lưu hồ sơ vay vốn của doanh nghiệp vào kho lưu trữ. Đối với
TSĐB, kiểm tra tình trạng giấy tờ, tài sản thế chấp, cầm cố và xuất kho giấy tờ, tài sản
thế chấp, cầm cố để hoàn lại cho khách hàng.
1.1.6.4. Số tiền cho vay
Số tiền cho vay được xác định căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, giá
trị tài sản đảm bảo, khả năng hoàn trả của khách hàng, khả năng nguồn vốn của ngân
hàng, giới hạn cho vay của pháp luật và của ngân hàng.
Việc ngân hàng tính chính xác số tiền doanh nghiệp còn thiếu để cho vay có ý
nghĩa hết sức quan trọng. Nếu ngân hàng cho vay quá ít, doanh nghiệp không thể thực
hiện thành công kế hoạch kinh doanh đã đề ra; nếu số tiền ngân hàng cho vay lớn hơn
nhu cầu thực tế của doanh nghiệp thì gây ra tình trạng sử dụng vốn lãng phí, gia tăng
gánh nặng trả nợ cho chính bản thân doanh nghiệp. Đặc biệt, khi tình hình kinh tế diễn
biến càng khó lường, tính không chắc chắn của các nguồn từ doanh thu sản xuất kinh
doanh đối với doanh nghiệp càng tăng, nguy cơ doanh nghiệp không trả được đầy đủ
nợ gốc và lãi là điều không thể tránh khỏi.
1.1.6.5. Thời hạn cho vay
Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận thời hạn cho vay căn cứ vào chu kỳ sản
xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của PASXKD/dự án đầu tư, khả năng trả nợ của
khách hàng và nguồn vốn cho vay của ngân hàng. Thời hạn cho vay được chia làm 3
loại sau:
Thang Long University Library
16
Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 12 tháng đến 60
tháng.
Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 60 tháng.
1.1.6.6. Các phương thức đảm bảo tiền vay
Đảm bảo tiền vay là hệ thống các biện pháp nhằm tạo cơ sở kinh tế và pháp lý
giúp bảo đảm trong việc thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ của khách hàng trong quan
hệ vay vốn. Đảm bảo tiền vay cũng cung cấp nguồn thu nợ thứ hai cho ngân hàng
(trong trường hợp khách hàng không trả được khoản vay từ hiệu quả sử dụng vốn).
Các hình thức đảm bảo tiền vay ngân hàng áp dụng trong cho vay khách hàng gồm có:
- Bảo đảm tiền vay bằng tài sản thế chấp: Theo quy định tại Điều 342 Bộ Luật
dân sự năm 2005 thì thế chấp tài sản là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của
mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia và không chuyển giao tài
sản đó cho bên nhận thế chấp. Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên cũng có
thể thoả thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp. Tài sản thế chấp là tài sản có
thực và cũng có thể là tài sản hình thành trong tương lai.
- Bảo đảm tiền vay bằng tài sản cầm cố: Theo quy định tại Điều 326 Bộ Luật dân
sự năm 2005 thì cầm cố tài sản là việc bên cầm cố (bên đi vay) giao tài sản thuộc
quyền sở hữu của mình cho bên nhận cầm cố (bên cho vay) để bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ trả nợ.
- Bảo đảm tiền vay theo phương thức bảo lãnh: Theo quy định tại Điều 361 Bộ
Luật dân sự thì bảo lãnh là việc bên thứ 3 (bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền
(bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (bên được bảo
lãnh), nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Các bên cũng có thể thỏa
thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ khi bên được bảo lãnh không
có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình.
- Bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay: Là tài sản mà giá trị của
nó do một phần hoặc toàn bộ khoản vay ngân hàng tạo nên được khách hàng sử dụng
để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho chính khoản vay đó đối với ngân hàng.
Khách hàng giao giấy tờ sở hữu tài sản và xác nhận cho ngân hàng quyền phát mại tài
sản khi khách hàng không hoàn trả được nợ vay.
Ngoài ra, ngân hàng có cho vay không có có TSĐB (tín chấp) áp dụng với các
doanh nghiệp có uy tín hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định, có lãi, không nợ nần
khi vay vốn ngân hàng dựa trên cơ sở xem xét kế hoạch hoặc phương án sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
17
1.2. Hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động mang lại doanh thu chủ yếu
cho các NHTM; do đó, việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay có ý nghĩa vô cùng
quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Vậy làm thế nào để đánh giá
được hoạt động cho vay của ngân hàng là có hiệu quả hay không, từ đó tìm ra biện
pháp nâng cao hiệu quả cho vay. Đầu tiên, phải hiểu thế nào là hiệu quả hoạt động cho
vay?
Hiệu quả cho vay đối với DNNQD là sự đáp ứng nhu cầu vay hợp lý của các
doanh nghiệp và nhu cầu đó phải phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế, xã hội và
phải đảm bảo tồn tại và phát triển của ngân hàng.
Theo đó có thể hiểu: Hiệu quả hoạt động cho vay là một trong những biểu
hiện của hiệu quả kinh tế trong lĩnh vực ngân hàng, đồng thời nó phản ánh chất
lƣợng của các hoạt động cho vay của ngân hàng. Đó là khả năng cung ứng cho
vay phù hợp với yêu cầu phát triển của các mục tiêu kinh tế xã hội và nhu cầu
của khách hàng đảm bảo nguyên tắc hoàn trả nợ vay đúng hạn, mang lại lợi
nhuận cho ngân hàng thƣơng mại từ nguồn tích lũy từ hoạt động cho vay và do
đạt đƣợc các mục tiêu tăng trƣởng kinh tế. Trên cơ sở đó đảm bảo sự tồn tại và
phát triển bền vững của ngân hàng.
Do đó, một khoản vay được coi là có hiệu quả khi đáp ứng được tiêu chí của các
chủ thể tham gia hoạt động cho vay. Tham gia vào quan hệ tín dụng của NHTM có
những chủ thể sau: NHTM, doanh nghiệp và nền kinh tế
- Đối với nền kinh tế: Hoạt động cho vay góp phần tích cực vào việc nâng cao
hiệu quả chung của nền kinh tế. Điều này thể hiện vai trò của ngân hàng trong việc
phân bổ có hiệu quả các nguồn vốn cho nền kinh tế, được đánh giá qua mức độ đáp
ứng yêu cầu về vốn và mức độ đóng góp vào sự cải thiện tốc độ tăng trưởng cho nền
kinh tế quốc dân. NHTM là nơi cung cấp vốn chủ yếu cho nền kinh tế, sự hoạt động có
hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng là điều kiện tiên quyết cho nền kinh tế phát
triển. Việc chấp hành tốt các quy định về cho vay của NHNN, của Chính phủ cũng
như các quy định có liên quan để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho vay.
- Đối với NHTM: Hiệu quả cho vay đối với ngân hàng được đánh giá qua việc đo
lường, phân tích mức độ đáp ứng những nội dung cơ bản. Một là, khả năng sinh lời do
lợi nhuận là mục tiêu mà các NHTM cũng cần đạt tới; vì vậy, hoạt động cho vay phải
mang lại nguồn thu cho ngân hàng để góp phần thực hiện mục tiêu chung của ngân
hàng. Hai là, khả năng cạnh tranh do cạnh tranh là vấn đề bức thiết đối với NHTM, sản
phẩm cho vay của ngân hàng phải đa dạng, tiện ích thì mới cạnh tranh được với các
ngân hàng khác. Ba là, chất lượng cho vay, các khoản cho vay phải được hoàn trả về
ngân hàng theo đúng kế hoạc đã đề ra (bao gồm cả gốc và lãi); tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ
Thang Long University Library
18
nợ xấu luôn ở mức thấp (thấp hơn so với quy định của NHNN và nằm trong giới hạn
chỉ tiêu của bản thân ngân hàng).
- Đối với khách hàng: Để đảm bảo hiệu quả cho vay của NHTM đối với
DNNQD trên góc độ khách hàng thì sản phẩm cho vay của NHTM phải thỏa mãn các
yêu cầu sau: sự hợp lý về khoản vay thể hiện ở mức lãi suất và mức chi phí cho vay
được khách hàng chấp nhận; khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn đa dạng của khách
hàng; khả năng cải thiện tình hình sản xuất kinh doanh sau khi sử dụng vốn vay ngân
hàng.
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh
Các khoản cho vay đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho các NHTM nhưng đồng
thời cũng là lĩnh vực tiềm ẩn nhiểu rủi ro nhất trong hoạt động của hệ thống NHTM.
Vì vậy, các NHTM luôn nỗ lực tìm kiếm và thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả của hoạt động cho vay doanh nghiệp cả về số lượng và chất lượng, vừa đảm
bảo gia tăng lợi nhuận vừa kiểm soát, hạn chế rủi ro. Hiệu quả cho vay ảnh hưởng tới
sự phát triển của nền kinh tế xã hội, sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, cũng như
khách hàng vay vốn.
1.2.2.1. Đối với nền kinh tế xã hội
Một là, nâng cao hiệu quả cho vay sẽ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Hiệu
quả cho vay được nâng cao góp phần quan trọng trong việc thực hiện các quy hoạch,
chương trình phát triển kinh tế của nền kinh tế quốc dân như tăng trưởng kinh tế theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; giúp chuyển vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu
vốn, phân bổ có hiệu quả các nguồn lực xã hội…
Hai là, tạo thêm việc làm cho người lao động. Giải quyết việc làm là vấn đề hết
sức quan trọng, được các nước trên thế giới hết sức quan tâm. Khi thực hiện đầu tư
phát triển sản xuất, ngoài ý nghĩa về mặt kinh tế là thúc đẩy sản xuất phát triển, thúc
đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế… còn tạo việc làm cho người lao động, thu nhập của
người lao động được cải thiện, góp phần ổn định xã hội.
1.2.2.2. Đối với ngân hàng thương mại
Thứ nhất, khảo sát được rủi ro từ việc phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
cho vay: Nâng cao hiệu quả cho vay DNNQD giúp ngân hàng đánh giá được mức độ
rủi ro và khả năng sinh lới của các khoản vay DNNQD. Qua đó, rút ra được các vấn đề
cần tập trung giải quyết giúp các NHTM tránh được những rủi ro do hoạt động cho
vay doanh nghiệp đem lại. Hiệu quả hoạt động cho vay cao và rủi ro tín dụng là hai
mặt trái ngược nên nâng cao hiệu quả cho vay là đảm bảo cho an toàn của ngân hàng.
Thứ hai, góp phần gia tăng lợi nhuận, mở rộng quan hệ giữa ngân hàng - khách
hàng: Nâng cao hiệu quả cho vay làm tăng khả năng cung cấp dịch vụ, sản phẩm cho
vay của NHTM, tăng vòng quay của vốn đồng thời thu hút được nhiều khách hàng nhờ
19
chất lượng sản phẩm tốt; tạo dựng hình ảnh tốt đẹp và uy tín về ngân hàng, giúp ngân
hàng thiết lập được mối quan hệ với các khách hàng truyền thống, khách hàng tiềm ẩn
với ngân hàng. Nâng cao hiệu quả cho vay DNNQD làm tăng khả năng sinh lời của
các khoản vay, giảm chi phí quản lý, chi phí nghiệp vụ và giảm thiệt hại, giúp ngân
hàng thuận lợi hơn trong xây dựng cơ cấu tài sản phù hợp với nguồn vốn.
1.2.2.3. Đối với doanh nghiệp
Một là, giúp doanh nghiệp nâng cao được hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Một trong những nguyên tắc cho vay là phải trả gốc và lãi đúng hạn theo cam
kết. Bởi vậy, doanh nghiệp khi đi vay phải có biện pháp để sử dụng vốn có hiệu quả,
tiết kiệm, tăng vòng quay vốn thì DNNQD mới thực sự kinh doanh có lãi, trả nợ đầy
đủ cho ngân hàng. Hơn nữa, ngân hàng chỉ cho vay các DNNQD có PASXKD/ dự án
đầu tư có hiệu quả nên để được ngân hàng chấp nhận đầu tư vốn thì doanh nghiệp phải
khẳng định làm ăn có hiệu quả thể hiện ở kết quả sản xuất kinh doanh hằng năm. Các
ngân hàng đều thực hiện quy trình kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay, giám sát
chặt chẽ tiến độ, mục tiêu sử dụng vốn vay của doanh nghiệp, đảm bảo doanh nghiệp
sử dụng đúng mục đích. Và khi doanh nghiệp gặp khó khăn, ngân hàng có thể giúp
tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp trong phạm vi, khả năng của mình như tư vấn, hỗ
trợ kịp thời để DNNQD hoạt động có hiệu quả đảm bảo trả nợ ngân hàng đúng hạn.
Hai là, giúp doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao sức cạnh
tranh trên thị trường
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh diễn ra gay gắt không chỉ giữa các doanh
nghiệp hoạt động trong cùng lĩnh vực mà cả giữa các doanh nghiệp trong nước với
nước ngoài. Để có thể tồn tại, phát triển và giữ được vai trò chủ đạo đối với nền kinh
tế, đòi hỏi DNNQD phải mở rộng sản xuất kinh doanh về cả chiều rộng và chiều sâu;
phải nâng cao sức cạnh tranh trên cả thị trường trong và ngoài nước nhất là trong xu
thế hội nhập, toàn cầu hóa hiện nay. Muốn làm được điều đó, DNNQD cần phải có
khối lượng vốn lớn trong khi vốn tự có còn hạn chế, nguồn vốn vay từ các NHTM là
thực sự cần thiết.
1.2.3 Chỉ tiêu đánh giá khả năng hiệu quả cho vay tại ngân hàng thƣơng mại
1.2.3.1. Các chỉ tiêu định tính
Thứ nhất, thể hiện ở mức độ tuân thủ các văn bản pháp luật trong hoạt động cho
vay
Các NHTM khi tiến hành, thực hiện hoạt động cho vay đều phải tuân theo luật
ngân hàng và Luật các tổ chức tín dụng, các quy chế, quy trình nghiệp vụ, các văn bản
chỉ đạo của NHNN cũng như Chính phủ trong quá trình thực hiện quy trình cho vay.
Các văn bản này giúp phòng chống, hạn chế rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động của
ngân hàng, giúp nâng cao hiệu quả của việc cho vay nói riêng và hiệu quả hoạt động
của ngân hàng nói chung.
Thang Long University Library
20
Thứ hai, khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng
CBTD là người tiếp xúc đầu tiên với khách hàng, qua đó khách hàng sẽ đánh giá
thái độ phục vụ của cán bộ nhân viên để có cái nhìn trước tiên về ngân hàng. Tiếp theo
là quy trình tín dụng, thủ tục vay, điều kiện cho vay, lãi suất, thời gian ngân hàng
quyết định cho vay sẽ ảnh hưởng đến cơ hội kinh doanh của khách hàng. Nếu các bước
cho vay đơn giản thuận tiện, thời gian quyết định cho vay nhanh chóng thì nhu cầu của
khách hàng được đáp ứng đấy đủ, kịp thời, khách hàng sẽ có thời cơ kinh doanh tốt,
mang lại lợi ích kinh tế, hiệu quả công tác tín dụng sẽ được đánh giá cao.
Thứ ba, khả năng gia tăng uy tín của ngân hàng đối với khách hàng có nhu cầu
vay vốn.
Uy tín của ngân hàng trong lòng khách hàng được xây dựng thông qua từng giao
dịch. Hiệu quả hoạt động cho vay không chỉ là sự tăng lên của doanh số cho vay, dư
nợ cho vay, tốc độ tăng dư nợ của ngân hàng mà còn là sự tăng lên về chất lượng dịch
vụ cho vay mà ngân hàng cung cấp. Chất lượng cho vay tối đa, đa dạng và đáp ứng
được các nhu cầu của doanh nghiệp thì uy tín của ngân hàng tăng lên và đó là chỉ tiêu
phản ánh hiệu quả cho vay của NHTM.
Thứ tư, mức độ gia tăng thị phần cho vay của ngân hàng
Mức tăng số lượng khách hàng là chỉ tiêu phản ánh mức độ mở rộng thị phần và
hiệu quả cho vay của NHTM đối với DNNQD. Nếu số lượng thị phần cho vay đối với
DNNQD cao, điều này đồng nghĩa với việc tốc độ mở rộng cho vay nhanh, chất lượng
cho vay tốt, NHTM đã tạo được niềm tin, sự hài lòng cho khách hàng khi sử dụng sản
phẩm cho vay và các dịch vụ cho vay khác. Khi NHTM có số lượng khách hàng sử
dụng các sản phẩm cho vay cao sẽ dễ thu hút được khách hàng mới vì thực tế cho thấy,
một khách hàng chưa từng sử dụng sản phẩm cho vay của ngân hàng sẽ tìm hiểu và
tham khảo ý kiến từ những người xung quanh, kể đến là những người đã từng sử dụng
sản phẩm và dịch vụ cho vay. Với số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ cho
vay được duy trì và tăng trưởng, chứng tỏ NHTM có khả năng mở rộng quan hệ cho
vay kèm theo là hiệu quả cho vay được nâng cao.
1.2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng
Doanh số cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh: Là tổng lượng vốn
mà ngân hàng đã cho các DNNQD vay trong một thời kỳ nhất định (tính cho ngày,
tháng, quý, năm). Doanh số cho vay phản ánh quy mô, xu hướng của hoạt động cho
vay và tốc độ tăng trưởng của ngân hàng đối với doanh nghiệp. Ngân hàng cho vay có
hiệu quả, đầu tư đúng hướng, DNNQD sử dụng vốn vay sản xuất kinh doanh có lãi, uy
tín của ngân hàng đối với doanh nghiệp tăng lên từ đó thu hút nhiều khách hàng,
doanh số cho vay tăng lên, mở rộng được quy mô cho vay và ngược lại.
21
Mức tăng trƣởng doanh số cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đây là chỉ tiêu phản ánh mức tăng trưởng về số tuyệt đối của doanh số cho vay
DNNQD giữa các thời kỳ, qua đó thể hiện khả năng mở rộng cho vay DNNQD của
ngân hàng.
Tỷ lệ tăng trƣởng doanh số cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh:
Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng cho vay qua các năm để đánh giá
khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch cho
vay của ngân hàng. Chỉ tiêu càng cao và tăng đều qua các năm thì hoạt động cho vay
của ngân hàng càng ổn định và có hiệu quả, ngược lại, nếu tỷ lệ này thấp thể hiện việc
thực hiện kế hoạch cho vay DNNQD chưa hiệu quả.
Doanh số thu nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh: là tổng lượng vốn
gốc mà ngân hàng thu hồi được trong một thời kỳ nhất định, phản ánh tình hình thu nợ
cũng như khả năng quản lý các khoản vay của ngân hàng, doanh nghiệp có sử dụng
đúng mục đích, hiệu quả các khoản vay và đảm bảo hoàn trả nợ đầy đủ đúng hạn theo
cam kết không. Chỉ tiêu tỷ trọng doanh số thu nợ cho vay DNNQD phản ánh chất
lượng cho vay DNNQD thông qua doanh số thu nợ. Doanh số cho vay lớn cần kèm với
doanh số thu nợ cao thì mới đảm bảo chất lượng cho vay, từ đó mới đảm bảo hoạt
động cho vay của ngân hàng có hiệu quả. Nếu doanh số thu nợ thấp thể hiện dư nợ quá
hạn lớn, khả năng thu hồi vốn và lãi thấp thì hiệu quả chovay DNNQD là thấp.
Thông qua chỉ tiêu, ta biết được doanh số cho vay DNNQD chiếm bao nhiêu
phần trăm trong tổng doanh số thu nợ cho vay của NHTM, phản ánh chất lượng cho
vay DNNQD, từ đó cho thấy chất lượng của khoản vay giúp ta quan sát được diễn biến
hoạt động của ngân hàng. Nếu tỷ trọng này cao và tăng đều qua các năm thì hiệu quả
cho vay là tốt do hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi, doanh nghiệp trả nợ đầy đủ
(gốc và lãi), đúng hạn theo cam kết đã thỏa thuận và ngược lại.
Mức tăng trưởng doanh số cho vay DNNQD
Doanh số cho vay DNNQD kỳ trước
Doanh số thu nợ cho vay DNNQD
Tổng doanh số thu nợ cho vay
Mức tăng trưởng doanh
số cho vay DNNQD
Doanh số cho vay
DNNQD kỳ này
Doanh số cho vay
DNNQD kỳ trước
=
-
Tỷ lệ tăng trưởng doanh
số cho vay DNNQD
=
X 100%
Tỷ trọng doanh số thu
nợ cho vay DNNQD = x 100%
Thang Long University Library
22
Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh: Phản ánh số vốn của ngân
hàng đang cho các DNNQD vay tại một thời điểm cụ thể, được tính trên số dư cuối kỳ
kinh doanh. Cùng với chỉ tiêu doanh số cho vay, chỉ tiêu này cũng dùng để đánh giá
mức độ tăng trưởng cho vay đối với DNNQD của ngân hàng. Nếu dư nợ cuối kỳ thấp
và có xu hướng giảm, nó phản ánh hiệu quả cho vay thấp vì hoạt động cho vay không
thu hút khách hàng, không được mở rộng. Tuy nhiên, dư nợ với DNNQD cuối kỳ cao
cũng chưa thể đánh giá là hiệu quả cho vay với DNNQD tốt được.
Công thức tính dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh:
Có thể đánh giá một cách toàn diện qua tỉ lệ tăng trưởng dư nợ:
Tỷ lệ này thể hiện mức độ hiệu quả cho vay DNNQD của NHTM. Nếu tốc độ
tăng trưởng dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp cao, điều này đồng nghĩa với hiệu quả
cho vay của ngân hàng đối với loại hình doanh nghiệp này là tốt. Ngược lại, tốc độ
tăng trưởng dư nợ thấp đồng nghĩa với hiệu quả cho vay của ngân hàng là thấp.
Nhưng, ta cần so sánh với những loại hình cho vay khác qua đó mới biết được hiệu
quả cho vay có thực chất không.
Tỷ trọng dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh:
Tỷ trọng dư nợ cho vay DNNQD thể hiện hiệu quả cho vay DNNQD so với các
loại hình cho vay khác. Nếu tỷ trọng này cao và tăng theo thời gian thì chứng tỏ cho
vay DNNQD đang có hiệu quả và ngân hàng đang ngày càng coi trọng loại hình doanh
nghiệp này.
Nợ quá hạn cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Nợ quá hạn là khoản nợ mà khách hàng không trả được khi đã đến hạn thỏa
thuận ghi trong hợp đồng tín dụng. Nợ quá hạn là biểu hiện không lành mạnh của quá
trình cho vay của các NHTM, báo hiệu sự rủi ro đối với ngân hàng và các khách hàng,
do vậy là mối quan tâm thường xuyên của NHTM.
(Dư nợ cho vay kỳ này – Dư nợ cho vay kỳ trước)
Dư nợ cho vay kỳ trước
Dư nợ cho vay DNNQD
Tổng dư nợ cho vay
Dư nợ
cho vay
DNNQD
cuối kỳ
Dư nợ
cho vay
DNNQD
đầu kỳ
Doanh số
cho vay
DNNQD
trong kỳ
-+
Doanh số thu
nợ cho vay
DNNQD
trong kỳ
=
Tỷ lệ tăng trưởng
dư nợ cho vay
DNNQD
= x 100%
Tỷ trọng dư nợ cho vay
DNNQD = x 100%
23
Theo Quyết định của NHNN số 18/2007/QĐ_NHNN ngày 25/04/2007 về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD ban hành theo
quyết định số 493/2005/QĐ_NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc NHNN.
Nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90
ngày. Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh
nghiệp, tổ chức thì NHTM phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy
đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến
180 ngày. Các khoản nợ gia hạn lần đầu và nợ được miễn giảm hoặc giảm lãi do khách
hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng vay.
Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360
ngày. Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần đầu và các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn trên 360
ngày. Nợ cơ cấu lại thời hạn nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần đầu. Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai và nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể
cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn.
Trong đó, nợ quá hạn bao gồm các nhóm nợ sau: nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý), nợ
nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn), nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) và nợ nhóm 5 (Nợ có khả
năng mất vốn).
Tỷ lệ nợ quá hạn đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh:
Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay DNNQD phản ánh về chất lượng cũng như hiệu quả
cho vay đối với DNNQD của ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn cao phản ánh nguy cơ mất
vốn của ngân hàng, giảm thu nhập của ngân hàng, thậm chí có thể dẫn đến mất khả
năng thanh khoản nếu tỷ lệ này quá cao. Vì vậy, khi ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn cao
sẽ được đánh giá là chất lượng cho vay thấp và hiệu quả cho vay chưa đạt yêu cầu.
Tuy nhiên, khi ngân hàng có tỷ lệ này thấp thì cũng chưa thể kết luận là chất lượng cho
vay đối với DNNQD là tốt. Ta vẫn phải kết hợp với các chỉ tiêu khác để đánh giá chất
lượng cho vay DNNQD của ngân hàng. Vì khi tỷ lệ này thấp, có thể ngân hàng đang
theo đuổi chính sách cho vay an toàn, ít rủi ro với DNNQD nên không mở rộng cho
vay nhiều với loại hình này nên tỷ lệ tăng trưởng dư nợ và doanh số sẽ thấp.
Nợ quá hạn cho vay DNNQD
Tổng dư nợ cho vay DNNQD
Tỷ lện nợ quá hạn cho
vay DNNQD
= x 100%
Thang Long University Library
24
Nợ xấu cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh: Nợ xấu là các khoản nợ
thuộc các nhóm 3 (Nợ dưới tiều chuẩn), nhóm 4 (Nợ nghi ngờ), nhóm 5 (Nợ có khả
năng mất vốn). Để đánh giá nợ xấu, ta xem xét chỉ tiêu tỉ lệ nợ xấu cho vay doanh
nghiệp ngoài quốc doanh
Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, chỉ tiêu này giúp phân tích thực chất tình hình
chất lượng cho vay tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của
ngân hàng trong khâu cho vay DNNQD, đôn đốc thu hồi nợ đối với các khoản vay.
Nếu tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng và hiệu quả cho vay DNNQD của ngân
hàng kém, sẽ làm suy giảm năng lực tài chính của NHTM, giảm hệ số tín nhiệm với
khách hàng và việc mở rộng cho vay sẽ gặp phải rủi ro cao, thậm chí là không thể cho
vay tiếp. Tỷ lệ này càng thấp cho thấy chất lượng và hiệu quả cho vay DNNQD của
ngân hàng cao, rủi ro trong cho vay doanh nghiệp thấp. Do đó, hầu hết các ngân hàng
đề cố gắng kéo tỷ lệ này xuống mức thấp nhất.
Bên cạnh đó, có thể xem xét chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
qua chỉ tiêu nợ xấu trên nợ quá hạn:
Hệ số này phản ánh tỷ trọng nợ xấu cho vay DNNQD trong tổng nợ quá hạn.
Nếu hệ số này cao chứng tỏ nợ xấu chiếm phần lớn trong tổng nợ quá hạn, rủi ro hoạt
động cho vay DNNQD của ngân hàng cao, cho thấy công tác quản lý thu nợ của
NHTM chưa tốt, chất lượng và hiệu quả cho vay thấp.
Vòng quay vốn cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh:
Đây là chỉ tiêu các NHTM thường tính toán hàng năm để đánh giá khả năng tổ
chức quản lý vốn cho vay và chất lượng cho vay trong việc đáp ứng nhu cầu khách
hàng. Vòng quay vốn cho vay DNNQD lớn, thể hiện doanh số thu nợ cho vay
DNNQD trong kỳ ngân hàng thu về cao. Khách hàng đi vay hoàn trả vốn gốc cho ngân
hàng theo đúng cam kết, giúp ngân hàng thu vốn về để tiếp tục tài trợ cho khách hàng
kinh doanh của các kỳ kinh doanh tiếp theo. Như vậy, vòng quay vốn cho vay lớn
phản ánh chất lượng cho vay DNNQD tốt, thể hiện hiệu quả cho vay cao và ngược lại.
Nợ xấu cho vay DNNQD
Tổng dư nợ cho vay DNNQD
Nợ xấu cho vay DNNQD
Nợ quá hạn cho vay DNNQD
Doanh số thu nợ cho vay DNNQD trong kỳ
Dư nợ bình quân cho vay DNNQD trong kỳ
Tỷ lệ nợ xấu cho vay
DNNQD =
x 100%
Hệ số nợ xấu/ nợ quá hạn
= x 100%
Vòng quay vốn cho vay
DNNQD
=
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO

More Related Content

What's hot

Khóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAY
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAYKhóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAY
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nâng cao hiệu quả quy trình môi giới, tiếp thị bất động sản tại Công ty, HAY!
Nâng cao hiệu quả quy trình môi giới, tiếp thị bất động sản tại Công ty, HAY!Nâng cao hiệu quả quy trình môi giới, tiếp thị bất động sản tại Công ty, HAY!
Nâng cao hiệu quả quy trình môi giới, tiếp thị bất động sản tại Công ty, HAY!
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí ...
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí ...Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí ...
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hiệu quả hoạt động kinh doanh Bất động sản của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Địa...
Hiệu quả hoạt động kinh doanh Bất động sản của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Địa...Hiệu quả hoạt động kinh doanh Bất động sản của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Địa...
Hiệu quả hoạt động kinh doanh Bất động sản của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Địa...
nataliej4
 
Luận văn: Xây dựng thương hiệu của Công ty du lịch Hải Phòng
Luận văn: Xây dựng thương hiệu của Công ty du lịch Hải PhòngLuận văn: Xây dựng thương hiệu của Công ty du lịch Hải Phòng
Luận văn: Xây dựng thương hiệu của Công ty du lịch Hải Phòng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu các sản phẩm từ gỗ tại công ty, HAY!
Phân tích hoạt động xuất khẩu các sản phẩm từ gỗ tại công ty, HAY!Phân tích hoạt động xuất khẩu các sản phẩm từ gỗ tại công ty, HAY!
Phân tích hoạt động xuất khẩu các sản phẩm từ gỗ tại công ty, HAY!
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu công ty điện tử điểm cao
Đề tài  thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu công ty điện tử  điểm caoĐề tài  thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu công ty điện tử  điểm cao
Đề tài thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu công ty điện tử điểm cao
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mại
Giải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mạiGiải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mại
Giải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mại
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh VượngHoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạ...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạ...Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạ...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạ...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khá...
Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khá...Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khá...
Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khá...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 

What's hot (17)

Khóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAY
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAYKhóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAY
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAY
 
Nâng cao hiệu quả quy trình môi giới, tiếp thị bất động sản tại Công ty, HAY!
Nâng cao hiệu quả quy trình môi giới, tiếp thị bất động sản tại Công ty, HAY!Nâng cao hiệu quả quy trình môi giới, tiếp thị bất động sản tại Công ty, HAY!
Nâng cao hiệu quả quy trình môi giới, tiếp thị bất động sản tại Công ty, HAY!
 
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí ...
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí ...Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí ...
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí ...
 
Hiệu quả hoạt động kinh doanh Bất động sản của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Địa...
Hiệu quả hoạt động kinh doanh Bất động sản của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Địa...Hiệu quả hoạt động kinh doanh Bất động sản của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Địa...
Hiệu quả hoạt động kinh doanh Bất động sản của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Địa...
 
Luận văn: Xây dựng thương hiệu của Công ty du lịch Hải Phòng
Luận văn: Xây dựng thương hiệu của Công ty du lịch Hải PhòngLuận văn: Xây dựng thương hiệu của Công ty du lịch Hải Phòng
Luận văn: Xây dựng thương hiệu của Công ty du lịch Hải Phòng
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và...
 
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu các sản phẩm từ gỗ tại công ty, HAY!
Phân tích hoạt động xuất khẩu các sản phẩm từ gỗ tại công ty, HAY!Phân tích hoạt động xuất khẩu các sản phẩm từ gỗ tại công ty, HAY!
Phân tích hoạt động xuất khẩu các sản phẩm từ gỗ tại công ty, HAY!
 
Đề tài thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu công ty điện tử điểm cao
Đề tài  thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu công ty điện tử  điểm caoĐề tài  thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu công ty điện tử  điểm cao
Đề tài thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu công ty điện tử điểm cao
 
Giải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mại
Giải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mạiGiải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mại
Giải pháp bình ổn lãi suất tín dụng trong ngân hàng thương mại
 
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh VượngHoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
 
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạ...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạ...Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạ...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạ...
 
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
 
Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khá...
Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khá...Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khá...
Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khá...
 

Similar to Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAYĐề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAYĐề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018
Đề tài  tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018Đề tài  tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018
Đề tài tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt namGiải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đàCác giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Thu Vien Luan Van
 
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực, ĐIỂM CAO, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, HAY
Đề tài công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, HAYĐề tài công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, HAY
Đề tài công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại AgribankKhóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO (20)

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAYĐề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
 
Đề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAYĐề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAY
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
 
Đề tài tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018
Đề tài  tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018Đề tài  tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018
Đề tài tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018
 
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt namGiải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
 
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đàCác giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
 
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
 
Đề tài hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
 
Đề tài hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực, ĐIỂM CAO, HOT
 
Đề tài công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, HAY
Đề tài công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, HAYĐề tài công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, HAY
Đề tài công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, HAY
 
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại AgribankKhóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
UyenDang34
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
HngMLTh
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 

Recently uploaded (18)

LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 

Đề tài hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, ĐIỂM CAO

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG - - -O0O- - - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỪ LIÊM HÀ NỘI – 2013 SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THẾ DŨNG MÃ SINH VIÊN : A18037 CHUYÊN NGHÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG - - -O0O- - - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỪ LIÊM HÀ NỘI – 2013 Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện : ThS. Phạm Thị Bảo Oanh : Nguyễn Thế Dũng Mã sinh viên : A18037 Chuyên nghành : Tài chính – Ngân hàng Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn đến các Thầy, Cô giáo Trường Đại học Thăng Long đã tận tình chỉ bảo và truyền đạt kiến thức cho chúng em trong suốt các năm học qua. Dưới sự chỉ bảo tận tình của quý thầy cô đã giúp chúng em có được một nền tảng kiến thức và có được hành trang để vững bước trên con đường tương lai. Đặc biệt là cô ThS. Phạm Thị Bảo Oanh, đã hết lòng trực tiếp hướng dẫn, quan tâm và truyền đạt nhiều kinh nghiệm cũng như cho em nhiều kiến thức quý báu trong suốt quá trình chuẩn bị, thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc đến Ban Giám đốc, cũng như các cô chú, anh chị cán bộ nhân viên đã tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp xúc, cọ xát với thực tế để em có thể học hỏi được nhiều kiến thức cũng như tích lũy kinh nghiệm cho bản thân. Với kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế nên trong quá trình xây dựng khóa luận tốt nghiệp không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp của các Thầy, Cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Sinh viên Nguyễn Thế Dũng
  • 4. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...............................1 1.1. Cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng thƣơng mại ...............1 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại......................................................................1 1.1.2. Tổng quan về doanh nghiệp ngoài quốc doanh..................................................2 1.1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp ngoài quốc doanh.......................................................2 1.1.2.2. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh.................................................2 1.1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh .....................................................3 1.1.3. Khái niệm cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh..........................................4 1.1.4. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...........................................5 1.1.5. Vai trò của cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........................................5 1.1.6. Những quy định chung trong cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..........7 1.1.6.1. Nguyên tắc và điều kiện cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...................7 1.1.6.2. Các phương thức cho vay...................................................................................9 1.1.6.3. Quy trình cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng .................10 1.1.6.4. Số tiền cho vay..................................................................................................15 1.1.6.5. Thời hạn cho vay ..............................................................................................15 1.1.6.6. Các phương thức đảm bảo tiền vay..................................................................16 1.2. Hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh của ngân hàng thƣơng mại .......................................................................................................................................17 1.2.1. Khái niệm hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh.......................17 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.............................................................................................................................18 1.2.3 Chỉ tiêu đánh giá khả năng hiệu quả cho vay tại ngân hàng thương mại.......19 1.2.3.1. Các chỉ tiêu định tính .......................................................................................19 1.2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng ....................................................................................20 1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh.....25 1.2.4.1. Các nhân tố khách quan..................................................................................25 1.2.4.2. Các nhân tố chủ quan.......................................................................................27 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỪ LIÊM .....................................................................30 2.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Từ Liêm.....................................................................................................30 2.1.1. Thông tin chung .................................................................................................30 Thang Long University Library
  • 5. 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Từ Liêm ................................................................30 2.2. Hoạt động cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Từ Liêm...........................31 2.2.1. Quy định chung trong cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Từ Liêm..........31 2.2.2. Thực trạng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi nhánh Từ Liêm .......................................................................................................................................39 2.2.2.1. Tình hình giải ngân cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn năm 2010 - 2012....................................................................................................................39 2.2.2.2. Tình hình thu nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn năm 2010 - 2012.............................................................................................................................41 2.2.2.3. Tình hình dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn năm 2010 - 2012.............................................................................................................................42 2.3. Hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi nhánh Từ Liêm giai đoạn năm 2010 - 2012...........................................................................................58 2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Từ Liêm .......................................................................................................................................58 2.3.1.1. Các chỉ tiêu định tính .......................................................................................58 2.3.1.2. Các chỉ tiêu định lượng ....................................................................................60 2.3.2. Đánh giá chung về hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Từ Liêm .......................................................................................................................................66 2.3.2.1. Kết quả đạt được ..............................................................................................66 2.3.2.2. Hạn chế còn tồn tại...........................................................................................67 2.3.2.3. Nguyên nhân của những hạn chế .....................................................................68 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỪ LIÊM...........72 3.1. Định hƣớng phát triển cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Từ Liêm .......................................................................................................................................72 3.1.1. Định hướng chung cho sự phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Từ Liêm.......................................................72 3.1.2. Định hướng phát triển cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Từ Liêm .........73
  • 6. 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Từ Liêm .......................................................................................................................................73 3.2.1. Đẩy mạnh công tác huy động vốn......................................................................74 3.2.2. Giải pháp nguồn nhân lực ................................................................................75 3.2.3. Hoàn thiện công tác thu thập thông tin ............................................................76 3.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm định phương án sản xuất kinh doanh/dự án.......76 3.2.5. Tăng cường công tác quản lý vốn vay...............................................................77 3.2.6. Nâng cao năng lực công nghệ ...........................................................................78 3.3. Một số kiến nghị....................................................................................................78 3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước và chính quyền sở tại.................................................78 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .................................................................79 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam...80 KẾT LUẬN Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Trang Sơ đồ 1.1. Quy trình chung trong cho vay DNNQD của ngân hàng thương mại .........11 Sơ đồ 2.2. Quy trình cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh.....................................34 Bảng 2.1. Doanh số cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn năm 2010 - 2012 ...............................................................................................................................39 Bảng 2.2. Doanh số thu nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn năm 2010 - 2012....................................................................................................................41 Bảng 2.3. Tình hình dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo hình thức đảm bảo .................................................................................................................44 Bảng 2.4. Tình hình dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo thời gian ................................................................................................................................47 Bảng 2.5. Tình hình dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo nhóm nợ ...................................................................................................................................50 Bảng 2.6. Tình hình dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo ngành kinh tế ............................................................................................................................54 Bảng 2.7. Nợ quá hạn cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo thời gian ..60 Bảng 2.8. Hệ số nợ quá hạn cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh.........................62 Bảng 2.9. Vòng quay vốn cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................64 Bảng 2.10. Thu lãi cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh .......................................65
  • 8. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Trang Biểu đồ 2.1. Tình hình dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo hình thức đảm bảo .................................................................................................................45 Biểu đồ 2.2. Tình hình dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo thời gian ................................................................................................................................48 Biểu đồ 2.3. Tình hình dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo nhóm nợ ...................................................................................................................................51 Biểu đồ 2.4. Cơ cấu dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo ngành kinh tế ............................................................................................................................55 Biểu đồ 2.5. Nợ quá hạn cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo thời gian .......................................................................................................................................61 Biểu đồ 2.6. Hệ số nợ quá hạn cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh .................................................................62 Biểu đồ 2.7. Vòng quay vốn cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh........................64 Biểu đồ 2.8. Thu lãi cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh .....................................65 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CBTD Cán bộ tín dụng CIC Credit Information Center-Trung tâm thông tin tín dụng DNNN Doanh nghiệp Nhà nước DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NNNo&PTNT (Agribank) Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn TCTD Tổ chức tín dụng TCTC Tổ chức tài chính TP Thành phố TSCĐ Tài sản cố định TSĐB Tài sản đảm bảo PASXKD Phương án sản xuất kinh doanh NXB Nhà xuất bản WTO World Trade Organization-Tổ chức thương mại thế giới
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Sau chính sách mở cửa nền kinh tế năm 1986, nền kinh tế Việt Nam có những bước phát triển đầy triển vọng: GDP không ngừng được cải thiện, đời sống của người dân ngày càng được nâng cao và trên hết vị thế về kinh tế, chính trị của Việt Nam đã được biết đến, khẳng định trong mắt các nước ở khu vực và trên thế giới. Trong bước phát triển đó, thì sự đóng góp của các thành phần kinh tế là rất đáng kể. Đặc biệt là các DNNQD, với sự năng động, hoạt động trong nhiều lĩnh vực và số lượng đông đảo, các DNNQD đã góp phần quan trọng vào việc tăng thu nhập quốc dân GDP, giải quyết vấn đề việc làm… Tuy nhiên, trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam thực hiện hội nhập và toàn cầu hóa một cách toàn diện như hiện nay thì các doanh nghiệp đã và đang phải đối diện với những thách thức, khó khăn không ít. Kể đến là sự thiếu hụt về vốn, sự lạc hậu công nghệ, sự kém cạnh tranh trong mẫu mã, chất lượng sản phẩm và chất lượng lao động còn thấp. Để có thể nâng cao công nghệ, chất lượng sản phẩm và cải thiện sức cạnh tranh của các doanh nghiệp thì việc mở rộng và phát triển hoạt động cho vay của các DNNQD là một yêu cầu tất yếu. Nhận thấy nhu cầu này, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Từ Liêm đã có những chiến lược nhằm thu hút và đẩy mạnh hoạt động cho vay với đối tượng này. Mặc dù vậy, hiệu quả cho vay còn chưa cao, lợi nhuận cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh vẫn còn nhỏ, chưa tương xứng với khả năng cho vay của Chi nhánh. Nhận thức được tầm quan trọng của việc cho vay đối với Chi nhánh, vì thế em đã quyết định lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Từ Liêm” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp chương trình đào tạo bậc đại học của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Khóa luận tập trung làm rõ ba mục tiêu sau: + Làm rõ cơ sở lý luận về cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng thương mại. + Phân tích thực trạng hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Từ Liêm. + Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Từ Liêm. Thang Long University Library
  • 11. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài: hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Từ Liêm Phạm vi được nghiên cứu của đề tài: thực trạng hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh và hiệu quả cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Từ Liêm giai đoạn 2010 - 2012. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, đề tài sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu, trong đó chủ yếu là các phương pháp sau: - Phương pháp thống kê, miêu tả - Phương pháp so sánh tương đối, tuyệt đối số liệu, các chỉ tiêu qua các năm - Phương pháp phân tích, đánh giá tổng hợp 5. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục sơ đồ, bảng biểu, đồ thị, kết cấu của khóa luận gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Từ Liêm. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Từ Liêm.
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại Ngân hàng thương mại ra đời và phát triển gắn liền với các hoạt động sản xuất kinh doanh của nhân dân và nền kinh tế. NHTM được coi như là một định chế tài chính quan trọng bậc nhất trong nền kinh tế. Khi nền kinh tế càng phát triển thì hoạt động dịch vụ của ngân hàng càng được nâng cao và quen thuộc với đời sống con người. Mọi công dân đều chịu tác động từ các ngân hàng, dù họ chỉ là khách hàng gửi tiền, một người vay hay đơn giản là người đang làm việc cho một doanh nghiệp có vay vốn và sử dụng các dịch vụ khác của ngân hàng. Lịch sử đã chỉ ra rằng ngân hàng đã tồn tại từ Ngân hàng thợ vàng, bắt đầu với những nghiệp vụ đơn giản như việc đổi tiền hoặc đúc tiền của các thợ vàng và cho vay nặng lãi của người giàu đến sự ra đời của NHTM xuất phát từ vận động của tư bản thương nghiệp và gắn liền với quá trình luân chuyển của tư bản thương nghiệp và ngày nay NHTM hiện đại với thanh toán điện tử và vi tính hóa. Sau năm 1986, Đại hội Đảng lần VI đã đề ra mục tiêu: “Đổi mới toàn diện–Ngân hàng phát triển một bước mới”. Vậy NHTM là gì? Trong giáo trình “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại” của Trường Đại học Thăng Long do PGS.TS. Mai Văn Bạn làm chủ biên có đề cập như sau: Ở Mỹ: “NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành dịch vụ tài chính.” Ở Pháp: “NHTM là những xí nghiệp thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức tiền gửi hay hình thức khác và họ dùng nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.” Nhà kinh tế học David Begg định nghĩa: “NHTM là trung gian tài chính có giấy phép kinh doanh của Chính phủ để cho vay và mở các tài khoản tiền gửi.” Theo khoản 3 điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 giải thích: “NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.” Theo khoản 12 điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số số 47/1010/QH12 giải thích: “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.” Tóm lại, NHTM là loại hình định chế tài chính trung gian hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Đây là loại định chế tài chính trung gian Thang Long University Library
  • 13. 2 quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường, góp phần tạo lập và cung ứng cho nền kinh tế, tạo điều kiện và thúc đẩy nền kinh tế xã hội phát triển. 1.1.2. Tổng quan về doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp ngoài quốc doanh Quan niệm về doanh nghiệp, theo khoản 1 điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2005 có định nghĩa như sau: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Trong đó, “kinh doanh” phải được hiểu là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Vậy, ta có thể hiểu “Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là các doanh nghiệp mà nguồn vốn thuộc sở hữu tập thể, tư nhân một người hay một nhóm người hoặc có sở hữu Nhà nước nhưng chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống (không kể các đơn vị đầu tư nước ngoài); được tồn tại lâu dài, được bình đẳng trước pháp luật và có tính sinh lợi hợp pháp chủ động trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong khuôn khổ của pháp luật.” 1.1.2.2. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh Thứ nhất, khả năng tài chính: Nhìn chung, các DNNQD đều có khả năng tài chính hạn hẹp; do vậy, các DNNQD phần lớn dựa vào nguồn vốn từ các nguồn như vay của người thân, vay của khu vực tín dụng không chính thức, một phần được tài trợ từ hoạt động cho vay của ngân hàng. Do khả năng tài chính của DNNQD ảnh hưởng trực tiếp đến uy tín của doanh nghiệp, tới khả năng chủ động trong sản xuất kinh doanh, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới mục tiêu tối thiểu hóa chi phí bằng cách chủ động khai thác và sử dụng tối ưu các nguồn lực đầu vào. Vì vậy, khả năng tài chính của DNNQD tác động rất mạnh tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của chính DNNQD. Nguyên Tổng Bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng đồng chí Đỗ Mười đã có lần đề cập vấn đề mà Việt Nam phải đối mặt trong phát triển kinh tế bằng 3 chữ: “Vốn, vốn và vốn”. Có thể nói, vốn đang là vấn để khó khăn nhất đối với hầu hết các DNNQD trong việc phát triển. Thứ hai, cơ cấu quản lý linh hoạt: Các DNNQD thường thích hợp với những cơ cấu tổ chức đơn giản. Số lượng nhân viên không nhiều và các nhân viên này thường phải đảm nhận công việc theo kiểu đa năng. Phần lớn các chủ doanh nghiệp vừa phải đảm nhận vai trò quản trị (điều hành và chỉ huy nhân viên) vừa phải đảm nhiệm vai trò lãnh đạo (tìm kiếm và quyết định cơ hội đầu tư). Mặt khác, vốn của thành phần kinh tế này là do những chủ thể kinh doanh tình nguyện đóng góp, do các cổ đông đóng góp hay do liên doanh liên kết… bằng tiền hoặc tài sản. Vì thế họ có toàn quyền quyết định ngành nghề kinh doanh phù hợp với khả năng, nhu cầu của thị trường đối với loại hàng
  • 14. 3 hoá mà họ kinh doanh. Mặc dù quy mô hoạt động khá bé nhỏ, song đó lại là một lợi thế cho các DNNQD tăng vòng quay vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Thứ ba, công nghệ sản xuất thiếu đồng bộ: Trình độ công nghệ là yếu tố quyết định đến năng suất, chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới mức độ tiết kiệm hay tăng phí nguyên vật liệu do đó ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của DNNQD. Hiện tại, các DNNQD có công nghệ hiện đại không nhiều, chỉ có một số công ty liên doanh, công ty có vốn đầu tư nước ngoài được trang bị máy móc và dây truyền tiên tiến, còn lại sử dụng các công nghệ sản xuất lạc hậu hay thiếu đồng bộ. Điều đó làm cho năng suất, chất lượng sản phẩm của DNNQD rất thấp, sử dụng lãng phí nguyên vật liệu. Thứ tư, chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh và dễ thích ứng: Người quản lý thường là chủ sở hữu hoặc là người có vốn lớn nhất nên họ được quyền đưa ra các quyết định. Cũng do quy mô hoạt động nhỏ với khả năng tự quyết, nên người quản lý có thể chớp lấy những cơ hội kinh doanh thuận lợi. Vì vậy, các DNNQD có sự thích ứng nhanh với sự thay đổi của thị trường. Việc thâm nhập vào thị trường hàng hoá trong giai đoạn này, sẽ đem lại cho DNNQD thành công và khi sản phẩm bị thị trường từ chối thì DNNQD dễ dàng rút lui và lựa chọn mặt hàng kinh doanh khác trong phạm vi được phép sao cho có lợi nhất phù hợp với khả năng của mình. Vì vậy đây là một thế mạnh để doanh nghiệp ngoài quốc doanh tham gia thị trường với DNNN. 1.1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh Thứ nhất, thu hút lượng lớn vốn đầu tư của tư nhân vào sản xuất kinh doanh, khai thác các nguồn vốn trong nước. Sự phát triển nhanh chóng của DNNQD đã tạo ra một kênh đầu tư mới để khai thác và phát huy có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư của xã hội vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong các ngành nghề, lĩnh vực phù hợp với chính sách khuyến khích đầu tư trong nước, đồng thời khắc phục khuynh hướng chỉ dựa vào đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước. Trên thực tế, nhiều DNNQD đã có bước phát triển mới về đầu tư mở rộng quy mô, áp dụng công nghệ tiên tiến, nâng cao trình độ quản lý, đã tham gia xuất khẩu có hiệu quả, nhất là ngành dệt may, chế biến lương thực, thực phẩm… Như vậy, nhờ đa dạng hóa các loại hình sản xuất kinh doanh, hàng năm các DNNQD đã thu hút được một lượng vốn đáng kể của dân cư góp phần khắc phục được một nghịch lý trong nhiều năm, các doanh nghiệp thiếu vốn đầu tư trong khi đó lượng vốn trong dân còn nhiều khả năng tiềm ẩn chưa khai thác. Tuy lượng vốn thu hút vào từng doanh nghiệp không lớn nhưng số lượng DNNQD phát triển nhiều nên toàn bộ vốn thu hút vào sản xuất kinh doanh ngày càng tăng. Thứ hai, góp phần tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh, là động lực phát triển của nền kinh tế DNNQD với sự đa dạng về lĩnh vực hoạt động, đã tạo nên môi trường cạnh tranh trong nền kinh tế với các DNNN. Sự phát triển của DNNQD đã tác động mạnh mẽ đến Thang Long University Library
  • 15. 4 DNNN, buộc các doanh nghiệp này phải đổi mới công nghệ, đổi mới phương thức kinh doanh để tồn tại và đứng vững trong cơ chế thị trường. Như vậy, sự phát triển của DNNQD đã góp phần quan trọng hình thành và xác lập vị trí của chủ thể sản xuất kinh doanh theo yêu cầu của cơ chế thị trường, đẩy nhanh việc hình thành nền kinh tế nhiều thành phần, thúc đẩy cải cách doanh nghiệp nhà nước, cải tổ cơ chế quản lý theo hướng thị trường, mở cửa hợp tác với bên ngoài, nâng cao năng lực cạnh tranh. Thứ ba, góp phần tăng thu Ngân sách Nhà nước Sản xuất kinh doanh phát triển là tiền đề tạo ra nguồn thu ngân sách Nhà nước. Do vậy, để tăng nguồn thu cho ngân sách, biện pháp quan trọng nhất là không ngừng phát triển kinh tế và đời sống xã hội. Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tồn tại và phát triển là phần đóng góp to lớn cho ngân sách Nhà nước (khoảng 30%) thông qua thuế và các khoản khác. Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh có vai trò điều hoà thu nhập cũng như đóng góp vào Ngân sách Nhà nước. Thứ tư, góp phần vào tạo ra thị trường vốn rộng lớn, đầy tiềm năng cho ngân hàng thương mại Trong nền kinh tế thị trường, DNNQD ngày càng phát triển đặc biệt là khu vực kinh tế tư nhân và cá thể. Với tốc độ phát triển nhanh chóng cả về quy mô và chất lượng, các DNNQD đã tạo ra một nhu cầu lớn cho ngân hàng cả về vốn, thanh toán và các dịch vụ qua NHTM. Điều này tạo điều kiện cho ngân hàng ngày càng phát triển 1.1.3. Khái niệm cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động mang tính truyền thống của ngân hàng và phát triển ngày càng đa dạng, phong phú. Cùng với sự phát triển kinh tế thị trường, nhu cầu vốn càng gia tăng, hoạt động cho vay ngày một phát triền và vẫn giữ một vị trí quan trọng. Do vậy, việc làm rõ khái niệm cho vay là cần thiết, cụ thể: Trong giáo trình “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại” của Trường Đại học Thăng Long do PGS.TS. Mai Văn Bạn làm chủ biên có đề cập như sau: “Cho vay của NHTM là việc chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ NHTM (người sở hữu) sang khách hàng vay (người sử dụng) sau một thời gian nhất định quay trở lại NHTM với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu” Ở Việt Nam theo khoản 16 điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 do Quốc hội ban hành ngày 16/06/2010, cho vay tại NHTM được định nghĩa là “một hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” Vậy có thể hiểu một cách khái quát rằng, cho vay DNNQD là hình thức cho vay mà theo đó NHTM giao hoặc cam kết giao cho DNNQD sử dụng một khoản tiền để dùng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận trong hợp đồng cho vay với nguyên tắc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi.
  • 16. 5 1.1.4. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh Một là, nhu cầu vay vốn của DNNQD là rất lớn. Nguồn vốn là điều kiện tiên quyết để DNNQD hoạt động kinh doanh nên doanh nghiệp luôn nghĩ tới việc gia tăng tất cả các nguồn vốn có thể huy động được phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô, mở rộng thị trường kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn vay từ ngân hàng giúp DNNQD đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn lưu động, giúp ổn định nguồn vồn, tăng tính chủ động cho doanh nghiệp trong kế hoạch sản xuất kinh doanh. Mặt khác, vốn vay cũng giúp DNNQD hình thành TSCĐ, đổi mởi công nghệ làm tăng năng suất, chất lượng và tính cạnh tranh cho doanh nghiệp. Hai là, các DNNQD luôn phải đối mặt với những rủi ro trong kinh doanh, trong trường hợp DNNQD kinh doanh không hiệu quả, làm ăn thua lỗ… nên không có khả năng trả nợ hay trong trường hợp doanh nghiệp không muốn trả nợ cho ngân hàng khi đến hạn trả nợ. Vì vậy, trừ những doanh nghiệp có uy tín cao ngân hàng thường yêu cầu doanh nghiệp phải có TSĐB khi vay vốn ngân hàng nhằm hạn chế bớt các thiệt hại cho ngân hàng khi DNNQD có khó khăn không trả được nợ. Ngoài ra, bảo đảm tiền vay cũng ràng buộc trách nhiệm vật chất, buộc các doanh nghiệp phải thận trọng trong việc sử dụng vốn vay một cách có hiệu quả và hợp pháp, trả nợ cho ngân hàng đúng hạn để thu hồi TSĐB thuộc sở hữu của doanh nghiệp, nâng cao uy tín và tạo điều kiện thiết lập mối quan hệ lâu dài với ngân hàng. Ba là, các DNNQD khi được vay vốn tại ngân hàng đều có kế hoạch kinh doanh cụ thể, khả thi và cam kết khi được vay vốn sẽ sử dụng vốn đúng theo kế hoạch đã được thẩm định. Tuy nhiên, do doanh nghiệp cố tình làm sai hoặc do các sự kiện ngoài ý muốn mà DNNQD sử dụng vốn vay cho các mục đích khác với kế hoạch ban đầu. Khi đó nguy cơ rủi ro sẽ xảy ra vì phương án sử dụng vốn này chưa được ngân hàng thẩm định xem có khả năng thu hồi được đầy đủ nợ gốc và lãi. Một trường hợp khác là khi doanh nghiệp cố tình lừa đảo, chiếm dụng vốn của ngân hàng, thiếu thiện chí trả nợ dẫn tới nguy cơ xảy ra rủi ro đọng vốn hoặc rủi ro mất vốn cho ngân hàng. 1.1.5. Vai trò của cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.1.5.1. Đối với nền kinh tế Thứ nhất, góp phần vào quá trình vận động liên tục của nguồn vốn, làm tăng tốc độ chu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế tạo cơ chế phân phối vốn một cách hiệu quả Một trong những đặc điểm quan trọng của NHTM là khả năng tạo tiền thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán. Khi nhà nước muốn tăng khối lượng tiền cung ứng thì NHNN có thể tăng hạn mức tín dụng của các NHTM đối với nền kinh tế và ngược lại. Do vậy, thông qua hình thức tín dụng, NHNN có thể kiểm soát được khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông. Do đặc điểm tuần hoàn vốn nên trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và DNNQD nói riêng luôn có sự phối hợp không nhịp nhàng Thang Long University Library
  • 17. 6 về thời gian và khối lượng giữa lượng tiền cần thiết để dự trữ vật tư hàng hóa cho quá trình sản xuất kinh doanh trước đó. Vì vậy, luân chuyển tiền tệ của doanh nghiệp không ổn định. Nguồn vốn DNNQD tạm thời nhàn rỗi cùng với các nguồn tiết kiệm từ dân cư…được NHTM huy động và sử dụng để đầu tư cho các DNNQD đang tạm thời thiếu vốn, cho nhu cầu tiêu dùng tạm thời vượt quá thu nhập của dân chúng cũng như cho nhu cầu chi của NSNN khi chưa có nguồn thu. Thứ hai, góp phần đẩy mạnh đầu tư phát triển, thúc đẩy quá trình mở rộng mối quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế của doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Trước xu thế quốc tế hóa, sự giao lưu kinh tế giữa các nước luôn được đặt ra. Trong nền kinh tế mở thì các doanh nghiệp không chỉ có quan hệ mua bán với các thành phần kinh tế khác trong nền kinh tế mà còn có những quan hệ xuất nhập khẩu với các doanh nghiệp nước ngoài. Đối với các DNNQD thì việc này vô cùng quan trọng, có thể ảnh hưởng tới sự phát triển của cả doanh nghiệp, tới cán cân xuất nhập khẩu của một quốc gia. 1.1.5.2. Đối với ngân hàng thương mại Thứ nhất, mở rộng phạm vi hoạt động của NHTM DNNQD bao gồm các loại hình đó là doanh nghiệp tư nhân, các công ty (Công ty cổ phần (Nhà nước sở hữu dưới 50% vốn điều lệ), công ty trách nhiệm hữu hạn (Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên), công ty hợp danh, doanh nghiệp tập thể, doanh nghiệp đoàn thể. Đây là đối tượng cho vay với số lượng doanh nghiệp lớn, lại đa dạng hóa về lĩnh vực ngành nghề kinh doanh, đa dạng hóa về địa bàn hoạt động nên việc cho vay loại hình này giúp NHTM tối ưu hóa mạng lưới chi nhánh, địa bàn hoạt động rộng khắp và ngày càng khẳng định vai trò cũng như vị trí của ngân hàng trong nền kinh tế thị trường. Thứ hai, góp phần gia tăng lợi nhuận của NHTM Được thành lập với mục đích đáp ứng nhu cầu vốn vay của khách hàng trong cả một chu kỳ kinh doanh, từ đó giúp ổn định nguồn tài chính và tăng tính chủ động trong việc lập kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng, do đó là nguồn thu chính đem lại lợi nhuận lớn cho NHTM. 1.1.5.3. Đối với doanh nghiệp Thứ nhất, giúp doanh nghiệp hình thành cơ cấu vốn Để thực hiện các quyết định đầu tư, các doanh nghiệp có thể sử dụng từ hai nhóm nguồn vốn là vốn tự có và vốn đi vay nhưng mức cho vay còn tùy thuộc điều kiện và yêu cầu theo quy định, luật định. Nếu vốn vay quá lớn thì chi phí bị đẩy vào giá thành sẽ tăng, làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp nên các doanh nghiệp phải xây dựng cơ cấu vốn. Cơ cấu vốn tối ưu là sự kết hợp hợp lý các nguồn vốn tài trợ cho kinh doanh của một doanh nghiệp nhằm mục đích tối đa hóa giá trị thị trường của doanh nghiệp tại mức giá vốn bình quân thấp nhất.
  • 18. 7 Thứ hai, giúp doanh nghiệp mở rộng và nâng cao hiệu quả sản xuất DNNQD luôn có nhu cầu mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư, mua sắm thiết bị song vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp có hạn, chưa đáp ứng được ngay nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh này. Do đó, vay vốn ngân hàng là giải pháp giúp doanh nghiệp có thể mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh ngay, tăng cường năng lực cạnh tranh và mở rộng khả năng chiếm lĩnh thị trường. Nhưng ngân hàng chỉ cho doanh nghiệp vay khi có PASXKD/dự án đầu tư khả thi và hiệu quả, nếu doanh nghiệp lập phương án sản xuất kinh doanh chưa thực sự hợp lý, ngân hàng sẽ tư vấn giúp doanh nghiệp điều chỉnh phù hợp hơn với tình hình sản xuất kinh doanh, năng lực của doanh nghiệp từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất. Đặc biệt, khi vay vốn ngân hàng, doanh nghiệp luôn chịu sức ép của việc vay-trả nợ, buộc các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng thu nhập không chỉ trang trải chi phí hoạt động mà còn trả đầy đủ nợ cho ngân hàng. 1.1.6. Những quy định chung trong cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.1.6.1. Nguyên tắc và điều kiện cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh (1) Nguyên tắc cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh Hoạt động cho vay của NHTM dựa trên một số nguyên tắc nhất định nhằm đảm bảo tính an toàn và khả năng sinh lời. Khách hàng vay vốn của NHTM phải đảm bảo các nguyên tắc sau: Thứ nhất: Vốn vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng cho vay. Đây là nguyên tắc cần thiết đối với các doanh nghiệp nói chung và DNNQD nói riêng khi xin vay, bởi lẽ các khoản tiền vay cung ứng cho các doanh nghiệp phải đáp ứng các mục tiêu cụ thể trong quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn, trước khi vay phải trình bày với ngân hàng mục đích vay vốn, kế hoạch hay dự án sản xuất kinh doanh, các tài liệu khác có liên quan để ngân hàng xem xét cho vay và quyết định lập hợp đồng cho vay khi hợp lệ. Hơn nữa, đây cũng là cơ sở sau khi giải ngân, ngân hàng kiểm soát việc sử dụng vốn của doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, ngân hàng sẽ áp dụng các biện pháp xử lý thích hợp nhằm ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra cho ngân hàng. Thứ hai: Vốn vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng cho vay. Nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất là giao dịch cung cầu về vốn, cho vay chỉ giao dịch quyền sử dụng vốn trong thời gian nhất định. Bởi, nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là vốn huy động. Ngân hàng phải đảm bảo hoàn trả đầy đủ, kịp thời cho người gửi khi họ có nhu cầu rút tiền. Vì vậy, ngân hàng đòi hỏi người vay vốn phải hoàn trả cho ngân hàng đúng hạn; nếu ngân hàng không thu hồi hoặc không thu đúng hạn các khoản cho vay thì có khả năng dẫn đến mất khả năng thanh toán và phá Thang Long University Library
  • 19. 8 sản. Thêm vào đó, khi kết thúc kỳ hạn, bên vay phải hoàn trả quyền này cho ngân hàng (trả nợ gốc) với khoản phí (lợi tức và phí) nhất định cho việc sử dụng vốn vay để ngân hàng bù đắp chi phí trong hoạt động kinh doanh cũng như tạo ra lợi nhuận cho chính ngân hàng. (2) Điều kiện cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh Các DNNQD muốn được vay vốn ngân hàng phải có đủ các điều kiện sau đây: Một là, khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. Mối quan hệ cho vay giữa NHTM và khách hàng là quan hệ được pháp luật bảo vệ, do đó nó phải được tạo lập trên cơ sở quy định của pháp luật. Vì vậy các chủ thể tham gia quan hệ phải có đủ tư cách pháp lý. Hai là, vốn vay có mục đích sử dụng vốn hợp pháp. Nguồn vốn vay phải được sử dụng vào những mục đích nhất định, mục đích sử dụng vốn không vi phạm pháp luật. Mục đích sử dụng vốn vay phải phù hợp với điều lệ, kế hoạch sản xuất kinh doanh, giấy phép kinh doanh được cấp. Khách hàng phải thỏa mãn điều kiện này vì khi khách hàng sử dụng vốn bất hợp pháp thì các tài sản đó sẽ bị phong tỏa hoặc tịch thu, từ đó ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn cho ngân hàng. Ba là, khách hàng phải có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. Khi đã hoàn tất việc thẩm định các giấy tờ về mặt pháp lý và mục đích vay vốn, các CBTD bắt đầu đi sâu vào phân tích khả năng tài chính của doanh nghiệp. Khả năng tài chính của người vay chủ yếu được thể hiện: - Phải có vốn chủ sở hữu tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cung cấp dịch vụ. - Có lãi trong kinh doanh, trường hợp lỗ thì phải có phương án khả thi khắc phục lỗ, đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. Bốn là, khách hàng phải có phƣơng án đầu tƣ, sản xuất kinh doanh dịch vụ khả thi và có hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật. Khi khách hàng có nhu cầu xin vay vốn lớn, thời gian dài đòi hỏi phải xây dựng dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh doanh. Ngân hàng cho vay dựa trên cơ sở dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất sau khi đã được xem xét, thẩm định chặt chẽ, khẳng định tính hiệu quả và tính khả thi của PASXKD/dự án đầu tư. Do đó, quyết định cấp một khoản cho vay theo PASXKD/dự án đầu tư là một quyết định quan trọng, đòi hỏi trình độ chuyên môn cao của các CBTD. Năm là, thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay Đảm bảo tiền vay là một trong những biện pháp quan trọng nhằm bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ đến cùng của người vay vốn với ngân hàng. Nguyên tắc này
  • 20. 9 nhằm mục tiêu nâng cao độ an toàn và khả năng thu nợ, giảm rủi ro trong hoạt động, bảo đảm khả năng tồn tại của một NHTM. Hiện nay ở các ngân hàng, hệ thống các biện pháp đảm bảo tiền vay có nhiều song chủ yếu là cho vay có đảm bảo bằng tài sản. Trong đó, danh mục tài sản được đem thế chấp hoặc cầm cố để xin cấp tín dụng rất đa dạng và phong phú, song nói chung các doanh nghiệp thường dùng bất động sản, phương tiện vận chuyển hay các tài sản hình thành từ vốn vay để đảm bảo cho món tiền vay. 1.1.6.2. Các phương thức cho vay (1) Theo phương pháp cho vay Cho vay từng lần: Phương thức cho vay này áp dụng đối với doanh nghiệp vay vốn không thường xuyên hoặc vay có tính chất mùa vụ, có nguồn thu không ổn định, có nhu cầu và đề nghị vay vốn từng lần. Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng cho vay làm thủ tục vay vốn theo quy định và ký hợp đồng cho vay. Mức trả nợ và kỳ hạn nợ đối với hình thức cho vay từng lần có thể được xác định dựa trên cơ sở chu kỳ sản xuất kinh doanh hoặc theo khả năng thu tiền tại thời điểm gần nhất của khách hàng. Cho vay trả góp: Ngân hàng cho vay và doanh nghiệp xác định và thỏa thuận số lãi tiền vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. DNNQD vay có phương án trả nợ vay và lãi vay bằng các khoản thu nhập có cơ sở, ổn định. Cho vay theo hạn mức tín dụng: Theo phương thức này thì ngân hàng và DNNQD sẽ xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh. Áp dụng đối với khách hàng có sản xuất kinh doanh ổn định, có hiệu quả và có quan hệ thường xuyên, uy tín trong giao dịch thanh toán với ngân hàng, có nhu cầu vay vốn phát sinh thường xuyên, liên tục. Cho vay hợp vốn (đồng tài trợ): Là phương thức ngân hàng cùng một hoặc một số tổ chức tín dụng khác thực hiện cho vay đối với một dự án vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó ngân hàng hoặc một tổ chức tín dụng khác làm đầu mối dàn xếp. Cho vay hợp vốn được thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của NHNN và hướng dẫn của ngân hàng. (2) Theo thời hạn cho vay Cho vay ngắn hạn: Hình thức cho vay mà thời hạn của khoản vay từ 12 tháng trở xuống, đây thường là các khoản vay nhằm bổ sung vốn lưu động, thời gian quay vòng của vốn lớn. Cho vay trung hạn:hình thức cho vay mà thời hạn của khoản vay là từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Ngân hàng cho vay trung hạn để tài trợ các TSCĐ, sửa chữa, mua sắm thêm phương tiện vận tải, trang thiết bị mới hoặc để thay đổi sản phẩm hàng hóa. Thang Long University Library
  • 21. 10 Cho vay dài hạn: hình thức cho vay mà thời hạn của khoản vay trên 60 tháng trở lên. Cho vay dài hạn chủ yếu tài trợ cho các công trình xây dựng cơ bản như nhà xưởng, cầu đường, máy móc thiết bị có giá trị sử dụng lớn, thời gian sử dụng lâu dài. (3) Theo hình thức bảo đảm tiền vay Cho vay có tài sản đảm bảo: căn cứ vào giá trị tài sản đảm bảo mà DNNQD đưa ra và mức giá do ngân hàng xác định, ngân hàng đưa ra mức cho vay đối với khách hàng. Trong đó, có hai hình thức bảo đảm: cầm cố và thế chấp. Sự khác biệt giữa hai hình thức bảo đảm này là quyền sử dụng tài sản bảo đảm của khách hàng. Theo hình thức thế chấp, khách hàng vẫn được sử dụng tài sản đảm bảo trong thời hạn của khoản vay còn hình thức cầm cố thì toàn bộ TSĐB phải chuyển giao cho ngân hàng nắm giữ, kiểm soát trong cả thời gian đi vay. Cho vay không có tài sản đảm bảo: với những khách hàng không có tài sản thế chấp, cầm cố, ngân hàng xem xét cho vay không có đảm bảo bằng tài sản mà chỉ cho vay dựa trên uy tín của doanh nghiệp. Để đảm bảo an toàn vốn đầu từ khi quyết định cho vay không có tài sản đảm bảo phải căn cứ trên cơ sở khả năng nguồn vốn của đơn vị, mức độ tín nhiệm, đặc điểm về quy mô và chất lượng hoạt động, khả năng tài chính để trả nợ của khách hàng vay vốn. (4) Theo hình thức cho vay Cho vay trực tiếp: phần lớn cho vay của ngân hàng là cho vay trực tiếp. Đây là các khoản cho vay khi khách hàng trực tiếp đến ngân hàng và xin vay vốn. Ngân hàng trực tiếp chuyển giao tiền cho khách hàng sử dụng hoặc chuyển trả tiền trực tiếp cho nhà cung cấp trên cơ sở những điều kiện mà hai bên thỏa thuận. Cho vay gián tiếp: hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung gian. Cho vay gián tiếp thường được áp dụng đối với thị trường có nhiều món vay nhỏ, người vay phân tán, cách xa ngân hàng. Trong trường hợp như vậy cho vay trung gian có thể tiết kiệm chi phí cho vay. 1.1.6.3. Quy trình cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng Quy trình cho vay là trình tự các bước trong việc giải quyết nhu cầu vay mượn từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của DNNQD cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng cho vay. Quy trình cho vay được soạn thảo nhằm mục đích giúp cho quá trình cho vay diễn ra một cách thống nhất, khoa học; hạn chế, phòng ngừa rủi ro và nâng cao chất lượng cho vay, góp phần đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp. Quy trình cũng xác định người thực hiện công việc và trách nhiệm của cán bộ có liên quan trong quá trình cho vay.
  • 22. 11 Sơ đồ 1.1. Quy trình chung trong cho vay DNNQD của ngân hàng thương mại Nhu cầu khách hàng - Tiếp nhận yêu cầu khách hàng - Tìm hiểu triển vọng - Tham khảo ý kiến bên ngoài - Lập hồ sơ vay vốn Phê duyệt - Cán bộ quản trị rủi ro - Giám đốc Thẩm định - Mục đích vay vốn - Hoạt động kinh doanh - Quản lý - Số liệu Thƣơng lƣợng - Kỳ hạn - Thanh toán - Các điều khoản - Bảo đảm tiền vay - Các vấn đề khác Thủ tục hồ sơ - Dự thảo hợp đồng - Xem xét hồ sơ - Kiểm tra tài sản đảm bảo - Miễn bỏ giấy tờ pháp lý - Các vần đề khác Giải ngân - Thủ tục hồ sơ hoàn tất - Chuyển tiền Quản lý cho vay - Số liệu - Các điều khoản - Bảo đảm tiền vay - Thanh toán - Đánh giá chung Trả nợ đúng hạn Dấu hiệu bất thường Thanh toán - Trả đủ gốc - Trả đủ lãi Tổn thất - Không trả nợ gốc - Không trả nợ lãi - Nhận biết sớm - Chính sách xử lý - Quản lý - Dấu hiệu cảnh báo - Cố gắng thu hồi nợ - Biện pháp xử lý - Tái cơ cấu Thang Long University Library
  • 23. 12 Bƣớc 1: Tiếp xúc khách hàng và hƣớng dẫn lập hồ sơ vay vốn  Tiếp xúc, tư vấn điều kiện vay vốn Khi DNNQD đề xuất vay vốn, CBTD thông báo cho khách hàng biết về chính sách cho vay mà ngân hàng đang áp dụng, tham vấn cho khách hàng lựa chọn loại hình cho vay phù hợp, thương thảo các điều kiện cho vay mà ngân hàng có thể đáp ứng. CBTD giải thích, hướng dẫn cụ thể cho khách hàng lập hồ sơ vay vốn theo quy định hiện hành của pháp luật và của ngân hàng.  Hướng dẫn lập hồ sơ vay vốn Khách hàng lập và gửi Giấy đề nghị vay vốn, các tài liệu liên quan chứng minh đủ điều kiện vay vốn. Khách hàng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu gửi cho ngân hàng. Hồ sơ vay vốn gồm các giấy tờ sau: Giấy đề nghị vay vốn (theo đúng mẫu quy định của ngân hàng) Giấy phép thành lập, giấy phép kinh doanh do cơ quan có đủ thẩm quyền cấp.Các báo cáo tài chính như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, phân tích thu, chi tài chính… của kỳ gần nhất so với ngày xin vay và được lập theo đúng pháp lệnh kế toán, thống kê của Nhà nước. Phương án sản xuất kinh doanh (đối với những món vay yêu cầu cần có): Trong phương án phải tính toán được hiệu quả kinh tế và xác định được nguồn để trả nợ ngân hàng đồng thời phải có sự chấp thuận của cơ quan chủ quản (nếu có). Các tài liệu chứng minh tính hợp pháp và giá trị các tài sản đảm bảo vay nợ (đối với những món vay có tài sản đảm bảo). DNNQD phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu gửi cho ngân hàng. Bƣớc 2: Ngân hàng thẩm định hồ sơ vay vốn và phân tích tín dụng Phân tích tín dụng là việc phân tích những khả năng hiện tại và tiềm ẩn của doanh nghiệp về sử dụng vốn vay, khả năng hoàn trả và thu hồi vốn. Mục tiêu của phân tích tín dụng là phát hiện những trường hợp có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, từ đó tìm ra những biện pháp phòng ngừa và hạn chế những rủi ro đó. Bên cạnh đó, phân tích tín dụng còn liên quan đến việc xác minh tính chân thực của những thông tin mà khách hàng là doanh nghiệp cung cấp, từ đó nhận định về thái độ và uy tín của doanh nghiệp để ra quyết định tín dụng. Ngân hàng xây dựng quy trình xét duyệt cho vay theo nguyên tắc đảm bảo tính độc lập và phân định rõ trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm liên đới giữa khâu thẩm định tính khả thi, hiệu quả của PASXKD/dự án đầu tư và khả năng hoàn trả nợ vay. Nội dung công việc thẩm định hồ sơ vay vốn, ngân hàng có thể phân tích, đánh giá trên nhiều mặt nhưng chủ yếu làm rõ các mặt sau đây:
  • 24. 13 Thứ nhất, thẩm định tư cách pháp lý và năng lực hành vi của doanh nghiệp Việc thẩm định năng lực pháp lý và hành vi của doanh nghiệp sẽ là căn cứ để thẩm định các bước tiếp theo trong quá trình phân tích tín dụng. Việc thẩm định bao gồm các nội dung sau: - Xác định Trụ sở hoạt động của doanh nghiệp và Cơ quan đăng ký kinh doanh, nơi doanh nghiệp thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh để thành lập hợp pháp. - Xác định thời hạn hiệu lực của Quyết định thành lập, Giấy phép kinh doanh, Giấy phép hành nghề. - Nghiên cứu về Biên bản góp vốn của các thành viên: về vốn góp, về hình thức góp vốn (bằng tiền hay bằng tài sản). Nếu góp vốn bằng tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì chuyển nhượng quyền sở hữu đã được thực hiện chưa. Thứ hai, thẩm định mục đích vay vốn Khi đã xem xét các giấy tờ liên quan đến vấn đề pháp lý của doanh nghiệp, công việc phân tích tín dụng chuyển sang bước tiếp theo là thẩm định mục đích vay vốn. Đói với doanh nghiệp, mục đích vay vốn thường là vay để mở rộng sản xuất kinh doanh, mở rộng địa bàn, thực hiện dự án đầu tư… Tuy nhiên, doanh nghiệp vay vốn với mục đích gì thì vẫn phải đảm bảo những điều kiện sau: Mục đích vay vốn phải hợp pháp và phù hợp với đăng ký kinh doanh Thứ ba, thẩm định thực trạng tài chính của khách hàng Sau khi hoàn tất việc thẩm định các giấy tờ về mặt pháp lý và mục đích vay vốn, CBTD bắt đầu đi sâu vào phân tích khả năng tài chính của doanh nghiệp. Các tài liệu hỗ trợ cho khâu này gồm các báo cáo tài chính của doanh nghiệp thời kỳ gần nhất, bảng theo dõi công nợ, bảng đối chiếu ngân hàng và các tài liệu tài chính khác. Thứ tư, thẩm định biện pháp đảm bảo tiền vay Bảo đảm tiền vay là việc NHTM áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được khoản nợ đã cho doanh nghiệp vay. Bảo đảm tiền vay có thể thực hiện bằng nhiều cách bao gồm bảo đảm bằng tài sản thế chấp, bảo đảm bằng tài sản cầm cố, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay và bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ ba. Tuy nhiên, để bảo đảm tiền vay thực sự có hiệu quả, ngân hàng đòi hỏi: Giá trị tài sản đảm bảo phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm, tài sản dùng làm bảo đảm nợ vay phải tạo ra được ngân lưu (phải có giá trị và có thị trường tiêu thụ), có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền xử lý tài sản dùng làm bảo đảm tiền vay. Bƣớc 3: Ra quyết định cho vay Để ra quyết định cho vay, trước hết phải dựa vào thông tin thu thập và xử lý hồ sơ vay vốn từ giai đoạn trước chuyển sang. Tiếp theo, dựa vào những thông tin khác hoặc thông tin vừa mới được cập nhật và có liên quan chẳng hạn như thông tin cập Thang Long University Library
  • 25. 14 nhật trên thị trường, chính sách tín dụng của ngân hàng, các quy định về hoạt động tín dụng của NHNN, nguồn vốn cho vay của ngân hàng… Trong khâu này, cán bộ tín dụng tiến hành lập báo cáo thẩm định trong đó nêu rõ để xuất về việc cho vay và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định. Báo cáo thẩm định và toàn bộ hồ sơ trình lên lãnh đạo ngân hàng xem xét và phê duyệt. Sau khi xem xét báo cáo thẩm định và hồ sơ vay vốn, lãnh đạo ngân hàng sẽ quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay dựa trên hồ sơ cho vay và khả năng nguồn vốn của ngân hàng. Nếu đồng ý cho vay, ngân hàng và doanh nghiệp tiến hành thống nhất các điều khoản và ký kết hợp đồng cho vay. Nếu không đồng ý cho vay, ngân hàng phải thông báo cho khách hàng bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp vốn. Bƣớc 4: Giải ngân Giải ngân là bước tiếp theo sau khi hợp đồng cho vay đã được ký kết. Giải ngân là phát tiền vay cho doanh nghiệp trên cơ sở số tiền cho vay đã cam kết trong hợp đồng. Giải ngân không đơn thuần là việc đưa vốn vay cho doanh nghiệp mà nó còn kèm theo việc giám sát và kiểm tra xem vốn đó có được sử dụng đúng mục đích cam kết hay không. Tuy nhiên, giải ngân cũng phải tuân thủ theo nguyên tắc đảm bảo thuận lợi tránh gây khó khăn và phiền hà cho doanh nghiệp. Việc giải ngân của ngân hàng cần những tài liệu như Giấy nhận nợ, Hợp đồng cho vay, Ủy nhiệm chi, Phương án kinh doanh sản xuất… Bƣớc 5: Giám sát vốn vay Kiểm tra và giám sát các khoản vay là quá trình thực hiện các bước công việc sau khi cho vay nhằm hướng dẫn, đôn đốc người vay sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả số tiền vay, hoàn trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn đồng thời thực hiện các biện pháp thích hợp nếu người vay không thực hiện đầy đủ và đúng hạn các cam kết như đã thỏa thuận. Một số phương án giám sát vốn vay có thể áp dụng: - Giám sát hoạt động tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng - Phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo định kỳ - Giám sát doanh nghiệp thông qua việc trả lãi định kỳ - Kiểm tra các hình thức đảm bảo tiền vay - Giám sát doanh nghiệp vay vốn thông qua những nguồn thông tin khác Bƣớc 6: Thanh lý hợp đồng cho vay Đây là giai đoạn kết thúc của quy trình cho vay, bước này bao gồm: - Thu nợ cả gốc và lãi - Tái xét hợp đồng cho vay - Thanh lý hợp đồng cho vay
  • 26. 15 (1) Thu nợ Ngân hàng tiến hành thu nợ doanh nghiệp theo đúng những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng cho vay. Tùy tính chất của khoản vay và tình hình tài chính của doanh nghiệp, ngân hàng và doanh nghiệp có thể thỏa thuận và lựa chọn một trong những hình thức thu nợ sau: - Thu lãi một lần, thu tiền gốc khi đáo hạn - Thu lãi định kỳ, thu tiền gốc khi đáo hạn - Thu cả gốc và lãi khi đáo hạn - Thu lãi định kỳ, thu gốc định kỳ Nếu đến hạn trả nợ mà doanh nghiệp không có khả năng trả nợ thì ngân hàng có thể xem xét cho cơ cấu lại nợ (gia hạn nợ hoặc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ) hoặc chuyển sang nợ quá hạn để sau này có biện pháp xử lý thích hợp nhằm đảm bảo thu hồi nợ. (2) Tái xét hợp đồng cho vay Việc tái xét hợp đồng cho vay thực chất là tiến hành phân tích trong điều kiện khoản vay được cấp nhằm mục tiêu đánh giá chất lượng cho vay, phát hiện rủi ro nhằm có hướng xử lý kịp thời. (3) Thanh lý hợp đồng Sau khi khách hàng đã trả đầy đủ nợ gốc và lãi, ngân hàng sẽ làm thủ tục thanh lý hợp đồng cho vay và lưu hồ sơ vay vốn của doanh nghiệp vào kho lưu trữ. Đối với TSĐB, kiểm tra tình trạng giấy tờ, tài sản thế chấp, cầm cố và xuất kho giấy tờ, tài sản thế chấp, cầm cố để hoàn lại cho khách hàng. 1.1.6.4. Số tiền cho vay Số tiền cho vay được xác định căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, giá trị tài sản đảm bảo, khả năng hoàn trả của khách hàng, khả năng nguồn vốn của ngân hàng, giới hạn cho vay của pháp luật và của ngân hàng. Việc ngân hàng tính chính xác số tiền doanh nghiệp còn thiếu để cho vay có ý nghĩa hết sức quan trọng. Nếu ngân hàng cho vay quá ít, doanh nghiệp không thể thực hiện thành công kế hoạch kinh doanh đã đề ra; nếu số tiền ngân hàng cho vay lớn hơn nhu cầu thực tế của doanh nghiệp thì gây ra tình trạng sử dụng vốn lãng phí, gia tăng gánh nặng trả nợ cho chính bản thân doanh nghiệp. Đặc biệt, khi tình hình kinh tế diễn biến càng khó lường, tính không chắc chắn của các nguồn từ doanh thu sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp càng tăng, nguy cơ doanh nghiệp không trả được đầy đủ nợ gốc và lãi là điều không thể tránh khỏi. 1.1.6.5. Thời hạn cho vay Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận thời hạn cho vay căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của PASXKD/dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của ngân hàng. Thời hạn cho vay được chia làm 3 loại sau: Thang Long University Library
  • 27. 16 Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng. Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 12 tháng đến 60 tháng. Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 60 tháng. 1.1.6.6. Các phương thức đảm bảo tiền vay Đảm bảo tiền vay là hệ thống các biện pháp nhằm tạo cơ sở kinh tế và pháp lý giúp bảo đảm trong việc thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ của khách hàng trong quan hệ vay vốn. Đảm bảo tiền vay cũng cung cấp nguồn thu nợ thứ hai cho ngân hàng (trong trường hợp khách hàng không trả được khoản vay từ hiệu quả sử dụng vốn). Các hình thức đảm bảo tiền vay ngân hàng áp dụng trong cho vay khách hàng gồm có: - Bảo đảm tiền vay bằng tài sản thế chấp: Theo quy định tại Điều 342 Bộ Luật dân sự năm 2005 thì thế chấp tài sản là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp. Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên cũng có thể thoả thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp. Tài sản thế chấp là tài sản có thực và cũng có thể là tài sản hình thành trong tương lai. - Bảo đảm tiền vay bằng tài sản cầm cố: Theo quy định tại Điều 326 Bộ Luật dân sự năm 2005 thì cầm cố tài sản là việc bên cầm cố (bên đi vay) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên nhận cầm cố (bên cho vay) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ. - Bảo đảm tiền vay theo phương thức bảo lãnh: Theo quy định tại Điều 361 Bộ Luật dân sự thì bảo lãnh là việc bên thứ 3 (bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Các bên cũng có thể thỏa thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ khi bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình. - Bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay: Là tài sản mà giá trị của nó do một phần hoặc toàn bộ khoản vay ngân hàng tạo nên được khách hàng sử dụng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho chính khoản vay đó đối với ngân hàng. Khách hàng giao giấy tờ sở hữu tài sản và xác nhận cho ngân hàng quyền phát mại tài sản khi khách hàng không hoàn trả được nợ vay. Ngoài ra, ngân hàng có cho vay không có có TSĐB (tín chấp) áp dụng với các doanh nghiệp có uy tín hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định, có lãi, không nợ nần khi vay vốn ngân hàng dựa trên cơ sở xem xét kế hoạch hoặc phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 28. 17 1.2. Hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh của ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Khái niệm hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động mang lại doanh thu chủ yếu cho các NHTM; do đó, việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Vậy làm thế nào để đánh giá được hoạt động cho vay của ngân hàng là có hiệu quả hay không, từ đó tìm ra biện pháp nâng cao hiệu quả cho vay. Đầu tiên, phải hiểu thế nào là hiệu quả hoạt động cho vay? Hiệu quả cho vay đối với DNNQD là sự đáp ứng nhu cầu vay hợp lý của các doanh nghiệp và nhu cầu đó phải phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế, xã hội và phải đảm bảo tồn tại và phát triển của ngân hàng. Theo đó có thể hiểu: Hiệu quả hoạt động cho vay là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh tế trong lĩnh vực ngân hàng, đồng thời nó phản ánh chất lƣợng của các hoạt động cho vay của ngân hàng. Đó là khả năng cung ứng cho vay phù hợp với yêu cầu phát triển của các mục tiêu kinh tế xã hội và nhu cầu của khách hàng đảm bảo nguyên tắc hoàn trả nợ vay đúng hạn, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng thƣơng mại từ nguồn tích lũy từ hoạt động cho vay và do đạt đƣợc các mục tiêu tăng trƣởng kinh tế. Trên cơ sở đó đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của ngân hàng. Do đó, một khoản vay được coi là có hiệu quả khi đáp ứng được tiêu chí của các chủ thể tham gia hoạt động cho vay. Tham gia vào quan hệ tín dụng của NHTM có những chủ thể sau: NHTM, doanh nghiệp và nền kinh tế - Đối với nền kinh tế: Hoạt động cho vay góp phần tích cực vào việc nâng cao hiệu quả chung của nền kinh tế. Điều này thể hiện vai trò của ngân hàng trong việc phân bổ có hiệu quả các nguồn vốn cho nền kinh tế, được đánh giá qua mức độ đáp ứng yêu cầu về vốn và mức độ đóng góp vào sự cải thiện tốc độ tăng trưởng cho nền kinh tế quốc dân. NHTM là nơi cung cấp vốn chủ yếu cho nền kinh tế, sự hoạt động có hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng là điều kiện tiên quyết cho nền kinh tế phát triển. Việc chấp hành tốt các quy định về cho vay của NHNN, của Chính phủ cũng như các quy định có liên quan để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho vay. - Đối với NHTM: Hiệu quả cho vay đối với ngân hàng được đánh giá qua việc đo lường, phân tích mức độ đáp ứng những nội dung cơ bản. Một là, khả năng sinh lời do lợi nhuận là mục tiêu mà các NHTM cũng cần đạt tới; vì vậy, hoạt động cho vay phải mang lại nguồn thu cho ngân hàng để góp phần thực hiện mục tiêu chung của ngân hàng. Hai là, khả năng cạnh tranh do cạnh tranh là vấn đề bức thiết đối với NHTM, sản phẩm cho vay của ngân hàng phải đa dạng, tiện ích thì mới cạnh tranh được với các ngân hàng khác. Ba là, chất lượng cho vay, các khoản cho vay phải được hoàn trả về ngân hàng theo đúng kế hoạc đã đề ra (bao gồm cả gốc và lãi); tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ Thang Long University Library
  • 29. 18 nợ xấu luôn ở mức thấp (thấp hơn so với quy định của NHNN và nằm trong giới hạn chỉ tiêu của bản thân ngân hàng). - Đối với khách hàng: Để đảm bảo hiệu quả cho vay của NHTM đối với DNNQD trên góc độ khách hàng thì sản phẩm cho vay của NHTM phải thỏa mãn các yêu cầu sau: sự hợp lý về khoản vay thể hiện ở mức lãi suất và mức chi phí cho vay được khách hàng chấp nhận; khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn đa dạng của khách hàng; khả năng cải thiện tình hình sản xuất kinh doanh sau khi sử dụng vốn vay ngân hàng. 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh Các khoản cho vay đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho các NHTM nhưng đồng thời cũng là lĩnh vực tiềm ẩn nhiểu rủi ro nhất trong hoạt động của hệ thống NHTM. Vì vậy, các NHTM luôn nỗ lực tìm kiếm và thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay doanh nghiệp cả về số lượng và chất lượng, vừa đảm bảo gia tăng lợi nhuận vừa kiểm soát, hạn chế rủi ro. Hiệu quả cho vay ảnh hưởng tới sự phát triển của nền kinh tế xã hội, sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, cũng như khách hàng vay vốn. 1.2.2.1. Đối với nền kinh tế xã hội Một là, nâng cao hiệu quả cho vay sẽ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Hiệu quả cho vay được nâng cao góp phần quan trọng trong việc thực hiện các quy hoạch, chương trình phát triển kinh tế của nền kinh tế quốc dân như tăng trưởng kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; giúp chuyển vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn, phân bổ có hiệu quả các nguồn lực xã hội… Hai là, tạo thêm việc làm cho người lao động. Giải quyết việc làm là vấn đề hết sức quan trọng, được các nước trên thế giới hết sức quan tâm. Khi thực hiện đầu tư phát triển sản xuất, ngoài ý nghĩa về mặt kinh tế là thúc đẩy sản xuất phát triển, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế… còn tạo việc làm cho người lao động, thu nhập của người lao động được cải thiện, góp phần ổn định xã hội. 1.2.2.2. Đối với ngân hàng thương mại Thứ nhất, khảo sát được rủi ro từ việc phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay: Nâng cao hiệu quả cho vay DNNQD giúp ngân hàng đánh giá được mức độ rủi ro và khả năng sinh lới của các khoản vay DNNQD. Qua đó, rút ra được các vấn đề cần tập trung giải quyết giúp các NHTM tránh được những rủi ro do hoạt động cho vay doanh nghiệp đem lại. Hiệu quả hoạt động cho vay cao và rủi ro tín dụng là hai mặt trái ngược nên nâng cao hiệu quả cho vay là đảm bảo cho an toàn của ngân hàng. Thứ hai, góp phần gia tăng lợi nhuận, mở rộng quan hệ giữa ngân hàng - khách hàng: Nâng cao hiệu quả cho vay làm tăng khả năng cung cấp dịch vụ, sản phẩm cho vay của NHTM, tăng vòng quay của vốn đồng thời thu hút được nhiều khách hàng nhờ
  • 30. 19 chất lượng sản phẩm tốt; tạo dựng hình ảnh tốt đẹp và uy tín về ngân hàng, giúp ngân hàng thiết lập được mối quan hệ với các khách hàng truyền thống, khách hàng tiềm ẩn với ngân hàng. Nâng cao hiệu quả cho vay DNNQD làm tăng khả năng sinh lời của các khoản vay, giảm chi phí quản lý, chi phí nghiệp vụ và giảm thiệt hại, giúp ngân hàng thuận lợi hơn trong xây dựng cơ cấu tài sản phù hợp với nguồn vốn. 1.2.2.3. Đối với doanh nghiệp Một là, giúp doanh nghiệp nâng cao được hiệu quả hoạt động kinh doanh. Một trong những nguyên tắc cho vay là phải trả gốc và lãi đúng hạn theo cam kết. Bởi vậy, doanh nghiệp khi đi vay phải có biện pháp để sử dụng vốn có hiệu quả, tiết kiệm, tăng vòng quay vốn thì DNNQD mới thực sự kinh doanh có lãi, trả nợ đầy đủ cho ngân hàng. Hơn nữa, ngân hàng chỉ cho vay các DNNQD có PASXKD/ dự án đầu tư có hiệu quả nên để được ngân hàng chấp nhận đầu tư vốn thì doanh nghiệp phải khẳng định làm ăn có hiệu quả thể hiện ở kết quả sản xuất kinh doanh hằng năm. Các ngân hàng đều thực hiện quy trình kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay, giám sát chặt chẽ tiến độ, mục tiêu sử dụng vốn vay của doanh nghiệp, đảm bảo doanh nghiệp sử dụng đúng mục đích. Và khi doanh nghiệp gặp khó khăn, ngân hàng có thể giúp tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp trong phạm vi, khả năng của mình như tư vấn, hỗ trợ kịp thời để DNNQD hoạt động có hiệu quả đảm bảo trả nợ ngân hàng đúng hạn. Hai là, giúp doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh diễn ra gay gắt không chỉ giữa các doanh nghiệp hoạt động trong cùng lĩnh vực mà cả giữa các doanh nghiệp trong nước với nước ngoài. Để có thể tồn tại, phát triển và giữ được vai trò chủ đạo đối với nền kinh tế, đòi hỏi DNNQD phải mở rộng sản xuất kinh doanh về cả chiều rộng và chiều sâu; phải nâng cao sức cạnh tranh trên cả thị trường trong và ngoài nước nhất là trong xu thế hội nhập, toàn cầu hóa hiện nay. Muốn làm được điều đó, DNNQD cần phải có khối lượng vốn lớn trong khi vốn tự có còn hạn chế, nguồn vốn vay từ các NHTM là thực sự cần thiết. 1.2.3 Chỉ tiêu đánh giá khả năng hiệu quả cho vay tại ngân hàng thƣơng mại 1.2.3.1. Các chỉ tiêu định tính Thứ nhất, thể hiện ở mức độ tuân thủ các văn bản pháp luật trong hoạt động cho vay Các NHTM khi tiến hành, thực hiện hoạt động cho vay đều phải tuân theo luật ngân hàng và Luật các tổ chức tín dụng, các quy chế, quy trình nghiệp vụ, các văn bản chỉ đạo của NHNN cũng như Chính phủ trong quá trình thực hiện quy trình cho vay. Các văn bản này giúp phòng chống, hạn chế rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động của ngân hàng, giúp nâng cao hiệu quả của việc cho vay nói riêng và hiệu quả hoạt động của ngân hàng nói chung. Thang Long University Library
  • 31. 20 Thứ hai, khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng CBTD là người tiếp xúc đầu tiên với khách hàng, qua đó khách hàng sẽ đánh giá thái độ phục vụ của cán bộ nhân viên để có cái nhìn trước tiên về ngân hàng. Tiếp theo là quy trình tín dụng, thủ tục vay, điều kiện cho vay, lãi suất, thời gian ngân hàng quyết định cho vay sẽ ảnh hưởng đến cơ hội kinh doanh của khách hàng. Nếu các bước cho vay đơn giản thuận tiện, thời gian quyết định cho vay nhanh chóng thì nhu cầu của khách hàng được đáp ứng đấy đủ, kịp thời, khách hàng sẽ có thời cơ kinh doanh tốt, mang lại lợi ích kinh tế, hiệu quả công tác tín dụng sẽ được đánh giá cao. Thứ ba, khả năng gia tăng uy tín của ngân hàng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Uy tín của ngân hàng trong lòng khách hàng được xây dựng thông qua từng giao dịch. Hiệu quả hoạt động cho vay không chỉ là sự tăng lên của doanh số cho vay, dư nợ cho vay, tốc độ tăng dư nợ của ngân hàng mà còn là sự tăng lên về chất lượng dịch vụ cho vay mà ngân hàng cung cấp. Chất lượng cho vay tối đa, đa dạng và đáp ứng được các nhu cầu của doanh nghiệp thì uy tín của ngân hàng tăng lên và đó là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay của NHTM. Thứ tư, mức độ gia tăng thị phần cho vay của ngân hàng Mức tăng số lượng khách hàng là chỉ tiêu phản ánh mức độ mở rộng thị phần và hiệu quả cho vay của NHTM đối với DNNQD. Nếu số lượng thị phần cho vay đối với DNNQD cao, điều này đồng nghĩa với việc tốc độ mở rộng cho vay nhanh, chất lượng cho vay tốt, NHTM đã tạo được niềm tin, sự hài lòng cho khách hàng khi sử dụng sản phẩm cho vay và các dịch vụ cho vay khác. Khi NHTM có số lượng khách hàng sử dụng các sản phẩm cho vay cao sẽ dễ thu hút được khách hàng mới vì thực tế cho thấy, một khách hàng chưa từng sử dụng sản phẩm cho vay của ngân hàng sẽ tìm hiểu và tham khảo ý kiến từ những người xung quanh, kể đến là những người đã từng sử dụng sản phẩm và dịch vụ cho vay. Với số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ cho vay được duy trì và tăng trưởng, chứng tỏ NHTM có khả năng mở rộng quan hệ cho vay kèm theo là hiệu quả cho vay được nâng cao. 1.2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng Doanh số cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh: Là tổng lượng vốn mà ngân hàng đã cho các DNNQD vay trong một thời kỳ nhất định (tính cho ngày, tháng, quý, năm). Doanh số cho vay phản ánh quy mô, xu hướng của hoạt động cho vay và tốc độ tăng trưởng của ngân hàng đối với doanh nghiệp. Ngân hàng cho vay có hiệu quả, đầu tư đúng hướng, DNNQD sử dụng vốn vay sản xuất kinh doanh có lãi, uy tín của ngân hàng đối với doanh nghiệp tăng lên từ đó thu hút nhiều khách hàng, doanh số cho vay tăng lên, mở rộng được quy mô cho vay và ngược lại.
  • 32. 21 Mức tăng trƣởng doanh số cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh Đây là chỉ tiêu phản ánh mức tăng trưởng về số tuyệt đối của doanh số cho vay DNNQD giữa các thời kỳ, qua đó thể hiện khả năng mở rộng cho vay DNNQD của ngân hàng. Tỷ lệ tăng trƣởng doanh số cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh: Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng cho vay qua các năm để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch cho vay của ngân hàng. Chỉ tiêu càng cao và tăng đều qua các năm thì hoạt động cho vay của ngân hàng càng ổn định và có hiệu quả, ngược lại, nếu tỷ lệ này thấp thể hiện việc thực hiện kế hoạch cho vay DNNQD chưa hiệu quả. Doanh số thu nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh: là tổng lượng vốn gốc mà ngân hàng thu hồi được trong một thời kỳ nhất định, phản ánh tình hình thu nợ cũng như khả năng quản lý các khoản vay của ngân hàng, doanh nghiệp có sử dụng đúng mục đích, hiệu quả các khoản vay và đảm bảo hoàn trả nợ đầy đủ đúng hạn theo cam kết không. Chỉ tiêu tỷ trọng doanh số thu nợ cho vay DNNQD phản ánh chất lượng cho vay DNNQD thông qua doanh số thu nợ. Doanh số cho vay lớn cần kèm với doanh số thu nợ cao thì mới đảm bảo chất lượng cho vay, từ đó mới đảm bảo hoạt động cho vay của ngân hàng có hiệu quả. Nếu doanh số thu nợ thấp thể hiện dư nợ quá hạn lớn, khả năng thu hồi vốn và lãi thấp thì hiệu quả chovay DNNQD là thấp. Thông qua chỉ tiêu, ta biết được doanh số cho vay DNNQD chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng doanh số thu nợ cho vay của NHTM, phản ánh chất lượng cho vay DNNQD, từ đó cho thấy chất lượng của khoản vay giúp ta quan sát được diễn biến hoạt động của ngân hàng. Nếu tỷ trọng này cao và tăng đều qua các năm thì hiệu quả cho vay là tốt do hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi, doanh nghiệp trả nợ đầy đủ (gốc và lãi), đúng hạn theo cam kết đã thỏa thuận và ngược lại. Mức tăng trưởng doanh số cho vay DNNQD Doanh số cho vay DNNQD kỳ trước Doanh số thu nợ cho vay DNNQD Tổng doanh số thu nợ cho vay Mức tăng trưởng doanh số cho vay DNNQD Doanh số cho vay DNNQD kỳ này Doanh số cho vay DNNQD kỳ trước = - Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay DNNQD = X 100% Tỷ trọng doanh số thu nợ cho vay DNNQD = x 100% Thang Long University Library
  • 33. 22 Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh: Phản ánh số vốn của ngân hàng đang cho các DNNQD vay tại một thời điểm cụ thể, được tính trên số dư cuối kỳ kinh doanh. Cùng với chỉ tiêu doanh số cho vay, chỉ tiêu này cũng dùng để đánh giá mức độ tăng trưởng cho vay đối với DNNQD của ngân hàng. Nếu dư nợ cuối kỳ thấp và có xu hướng giảm, nó phản ánh hiệu quả cho vay thấp vì hoạt động cho vay không thu hút khách hàng, không được mở rộng. Tuy nhiên, dư nợ với DNNQD cuối kỳ cao cũng chưa thể đánh giá là hiệu quả cho vay với DNNQD tốt được. Công thức tính dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh: Có thể đánh giá một cách toàn diện qua tỉ lệ tăng trưởng dư nợ: Tỷ lệ này thể hiện mức độ hiệu quả cho vay DNNQD của NHTM. Nếu tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp cao, điều này đồng nghĩa với hiệu quả cho vay của ngân hàng đối với loại hình doanh nghiệp này là tốt. Ngược lại, tốc độ tăng trưởng dư nợ thấp đồng nghĩa với hiệu quả cho vay của ngân hàng là thấp. Nhưng, ta cần so sánh với những loại hình cho vay khác qua đó mới biết được hiệu quả cho vay có thực chất không. Tỷ trọng dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh: Tỷ trọng dư nợ cho vay DNNQD thể hiện hiệu quả cho vay DNNQD so với các loại hình cho vay khác. Nếu tỷ trọng này cao và tăng theo thời gian thì chứng tỏ cho vay DNNQD đang có hiệu quả và ngân hàng đang ngày càng coi trọng loại hình doanh nghiệp này. Nợ quá hạn cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh Nợ quá hạn là khoản nợ mà khách hàng không trả được khi đã đến hạn thỏa thuận ghi trong hợp đồng tín dụng. Nợ quá hạn là biểu hiện không lành mạnh của quá trình cho vay của các NHTM, báo hiệu sự rủi ro đối với ngân hàng và các khách hàng, do vậy là mối quan tâm thường xuyên của NHTM. (Dư nợ cho vay kỳ này – Dư nợ cho vay kỳ trước) Dư nợ cho vay kỳ trước Dư nợ cho vay DNNQD Tổng dư nợ cho vay Dư nợ cho vay DNNQD cuối kỳ Dư nợ cho vay DNNQD đầu kỳ Doanh số cho vay DNNQD trong kỳ -+ Doanh số thu nợ cho vay DNNQD trong kỳ = Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay DNNQD = x 100% Tỷ trọng dư nợ cho vay DNNQD = x 100%
  • 34. 23 Theo Quyết định của NHNN số 18/2007/QĐ_NHNN ngày 25/04/2007 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD ban hành theo quyết định số 493/2005/QĐ_NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc NHNN. Nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày. Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức thì NHTM phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu). Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày. Các khoản nợ gia hạn lần đầu và nợ được miễn giảm hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng vay. Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày. Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu và các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai. Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày. Nợ cơ cấu lại thời hạn nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu. Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai và nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn. Trong đó, nợ quá hạn bao gồm các nhóm nợ sau: nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý), nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn), nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) và nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn). Tỷ lệ nợ quá hạn đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay DNNQD phản ánh về chất lượng cũng như hiệu quả cho vay đối với DNNQD của ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn cao phản ánh nguy cơ mất vốn của ngân hàng, giảm thu nhập của ngân hàng, thậm chí có thể dẫn đến mất khả năng thanh khoản nếu tỷ lệ này quá cao. Vì vậy, khi ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn cao sẽ được đánh giá là chất lượng cho vay thấp và hiệu quả cho vay chưa đạt yêu cầu. Tuy nhiên, khi ngân hàng có tỷ lệ này thấp thì cũng chưa thể kết luận là chất lượng cho vay đối với DNNQD là tốt. Ta vẫn phải kết hợp với các chỉ tiêu khác để đánh giá chất lượng cho vay DNNQD của ngân hàng. Vì khi tỷ lệ này thấp, có thể ngân hàng đang theo đuổi chính sách cho vay an toàn, ít rủi ro với DNNQD nên không mở rộng cho vay nhiều với loại hình này nên tỷ lệ tăng trưởng dư nợ và doanh số sẽ thấp. Nợ quá hạn cho vay DNNQD Tổng dư nợ cho vay DNNQD Tỷ lện nợ quá hạn cho vay DNNQD = x 100% Thang Long University Library
  • 35. 24 Nợ xấu cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh: Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3 (Nợ dưới tiều chuẩn), nhóm 4 (Nợ nghi ngờ), nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn). Để đánh giá nợ xấu, ta xem xét chỉ tiêu tỉ lệ nợ xấu cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, chỉ tiêu này giúp phân tích thực chất tình hình chất lượng cho vay tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay DNNQD, đôn đốc thu hồi nợ đối với các khoản vay. Nếu tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng và hiệu quả cho vay DNNQD của ngân hàng kém, sẽ làm suy giảm năng lực tài chính của NHTM, giảm hệ số tín nhiệm với khách hàng và việc mở rộng cho vay sẽ gặp phải rủi ro cao, thậm chí là không thể cho vay tiếp. Tỷ lệ này càng thấp cho thấy chất lượng và hiệu quả cho vay DNNQD của ngân hàng cao, rủi ro trong cho vay doanh nghiệp thấp. Do đó, hầu hết các ngân hàng đề cố gắng kéo tỷ lệ này xuống mức thấp nhất. Bên cạnh đó, có thể xem xét chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh qua chỉ tiêu nợ xấu trên nợ quá hạn: Hệ số này phản ánh tỷ trọng nợ xấu cho vay DNNQD trong tổng nợ quá hạn. Nếu hệ số này cao chứng tỏ nợ xấu chiếm phần lớn trong tổng nợ quá hạn, rủi ro hoạt động cho vay DNNQD của ngân hàng cao, cho thấy công tác quản lý thu nợ của NHTM chưa tốt, chất lượng và hiệu quả cho vay thấp. Vòng quay vốn cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh: Đây là chỉ tiêu các NHTM thường tính toán hàng năm để đánh giá khả năng tổ chức quản lý vốn cho vay và chất lượng cho vay trong việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Vòng quay vốn cho vay DNNQD lớn, thể hiện doanh số thu nợ cho vay DNNQD trong kỳ ngân hàng thu về cao. Khách hàng đi vay hoàn trả vốn gốc cho ngân hàng theo đúng cam kết, giúp ngân hàng thu vốn về để tiếp tục tài trợ cho khách hàng kinh doanh của các kỳ kinh doanh tiếp theo. Như vậy, vòng quay vốn cho vay lớn phản ánh chất lượng cho vay DNNQD tốt, thể hiện hiệu quả cho vay cao và ngược lại. Nợ xấu cho vay DNNQD Tổng dư nợ cho vay DNNQD Nợ xấu cho vay DNNQD Nợ quá hạn cho vay DNNQD Doanh số thu nợ cho vay DNNQD trong kỳ Dư nợ bình quân cho vay DNNQD trong kỳ Tỷ lệ nợ xấu cho vay DNNQD = x 100% Hệ số nợ xấu/ nợ quá hạn = x 100% Vòng quay vốn cho vay DNNQD =