Download luận văn thạc sĩ ngành toán giải tích với đề tài: Hàm chỉnh hình nhiều biến và ứng dụng của nó trong đại số Banach, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành toán giải tích với đề tài: Một số vấn đề về thác triển chỉnh hình của hàm nhiều biến phức, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành toán giải tích với đề tài: Hàm chỉnh hình nhiều biến và ứng dụng của nó trong đại số Banach, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành toán giải tích với đề tài: Một số vấn đề về thác triển chỉnh hình của hàm nhiều biến phức, cho các bạn làm luận văn tham khảo
[Nguoithay.vn] giai chi tiet de li chuyen sp lan 2 nam 2013Phong Phạm
Tài liệu được giải chi tiết tại http://nguoithay.vn . Chúc các bạn học tốt và thành công trong công việc. Tài liệu vật lý này là một phần của những tài liệu trên trang http://nguoithay.vn
Tài liệu được giải chi tiết tại http://nguoithay.vn . Chúc các bạn học tốt và thành công trong công việc. Tài liệu vật lý này là một phần của những tài liệu trên trang http://nguoithay.vn
1. Bài giảI - đáp số - chỉ dẫn
6.1. γ = (r0 + jωL 0 )( g 0 + jωC 0 ) =α [nepe] + j β [rad];
α ≈ 4,58.10 −3 nepe /km ; β ≈ 219.10 −3 r d /km
a
r0 + jωL 0 0
Zs = =548 e − j1,2 Ω
g 0 + jωC 0
ω 1 Vph
v Ph = = = 2,87.10 5 km /S ; λ= = 28,7 km ;
β L oC o f
6.2. α = 2,4.10-3 Nepe/km, β= 1,76.10-3 rad/km -theo (6.8).
Nhân (6.5) với (6.7) để tính r0 = 1,591 Ω và L0=176 µH.
Chia (6.5) cho (6.7) để tính g0 = 3,52.10-61/ Ω.km và C0=0,67 nF
6.3. Từ thay vào (6.16) x=0 (ở đầu đường dây) sẽ có:
U 0 m = U l m ch γl + Z s I l m sh γl
. . .
.
.
I 0m = Z sh γl + I lm ch γl
U lm .
s
Trong hệ phương trình trên, chia phương trình thứ nhất cho phương trình thứ
hai được biểu thức tổng trở đầu vào của mạch.
Như vậy: khi hở mạch cuối ĐDD thì Il m=0 nên:
Z V 0 hë = Z s ct γ l
h (*)
Khi ngắn mạch cuối ĐDD thì Ul m= 0 nên
Z V 0 ng ¾n = Z s t γ l
h (**)
Khi mắc tải Zt= 500 e j300 [Ω] thì công thức ZV0 tính như sau:
. . . .
U 0m = Z t I lm ch γl + Z s I lm sh γl = I lm (Z t ch γl + Z s sh γl) Z = Z t ch γl + Z s sh γl
V0
. . → Zt (***)
I = Z t I lm sh γl + . ch γl . Zt sh γl + ch γl
I lm = I lm ( sh γl + ch γl ) Zs
0m
Zs Zs
Như vậy thứ tự tính BT này như sau:
-Tính Zs và γ tương tự như BT 6.1
-Tính γl= α l +j β l
- Tính tổng trở đầu vào theo các công thức (*),(**) và (***)
Chú ý: tính các hàm hypecbolic của (αl+jβl) áp dụng các công thức:
t +t y
hx hj t + jgy
hx t
t (x ± jy) =
h = hay áp dụng công thức:
1 ± t hj
hxt y 1 ± jhxt
t gy
sh 2x sin 2y
th(x ± jy)= A+jB ; A = ;B = ±
ch 2x + cos 2y ch 2x + cos 2y
186
2. sh(x ± j y)=Wejϕ ; W= sh 2 x + sin 2 y ; ϕ = ±act (ct .t )
r g hx gy
ch(x ± j y)=Wejϕ ; W= sh 2 x + cos 2 y ; ϕ = ± act (t .t )
r g hx gy
Trên máy tính muốn
bấm cthx thì bấm thx rồi
.
I 0m l
.
lấy nghịch đảo(cthx=1/thx) I Xm .
. . I lm
6.4. a)Từ hình 6.7 ta thấy U 0m U Xm .
Zs
độ dài đường dây U lm
l = 550 km. 100 km 450 km
Điện áp ở đầu đường dây là
. H× 6.7
nh
U 0 m = 1 [V].Vì mắc
.
. U 0m 1 0
HHPT nên : I 0m = = 0
≈ 1,346.10 −3 e j10
Zz 743e − j10
→i0(t)=1,346 sin(5000t+100) [mA]
Vì ở chế độ HHPT nên dùng quan hệ (6.22.) và 6.23.:
. − γl
.
U l m = e U 0m = e
−4
−35,7.10 .550 − j .10 − 4.550
e172
= 0,14e − j9,46
u l (t) = 0,14 sin( 5000t − 3,177) [V ]
.
. Ulm 0,14e − j9,46
Ilm = = − j0,17
= 0,188.10 −3 e − j9,28
Zs 743e
i lm= 0,188 sin( 5000t − 9,28) [ mA ]
b)
. − γX
.
−35,7.10 −4
.100 − j .10 − 4.100
U Xm = e U 0 m = e e 172
≈ 0,7 e − j1,72
u X (t) = 0,7 sin( 5000t − 1,72) [V ]
.
. 0,7 e − j1,72
I Xm = U Xm = − j0,17
= 0,94.10 −3 e − j1,55
Zs 743e
i Xm = 0,942 sin( 5000t − 1,55) [ mA ]
uX(0)=-0,69 V ; uX(0,2 mS)=-0,46 V
iX(0)=- 0,94 mA ; iX(0,2mS)=-0,4923 mA
6.5.
a)U 0 = 40,171 V ; I 0 = 80,34mA ; P0 = 3,2274 W
= 0,446259A; I = 0,8925mA ; P = 0,398 mW
U
l l l
b) x 1 = 91,3 km (cách đầu dường dây)
187
3. a) u l (t) = 98,065 cos( 10 6 t − 0,3106) [ V ] = 98,065 cos( 10 6 t − 17,8 0 ) [ V ]
6.6.
; i l (t) = 1,3075 cos( 10 6 t + 0,470) [ A] = 1,3075 cos( 10 6 t + 27,2 0 ) [ A]
b )Pl = 45,33W ; ∆P = 90,84W
6.7.
a) P0 ≈ 2,2325561 kW b) ∆P = 232 W c) η = 89,58%
−0,25.0,22
d )I 0 m ≈ 2,828 A; U om ≈ 1555,63 V ; U l m = 1100e = 1472,2 V ; I l m = 2,767 A
6.8. a)u l m (t) = 96,878 cos( 10 t − 1,034)
6
[V ]
i l ml = 215,28 cos( 10 6 t − 0,1623) [ mA ]
121,62
b )U m 0 = 112,5.e 6,5.0,0120 = 121,62; I mo = 250.e 6,5.0,0120 = 270,28.10 −3 = ;
450
P0 = 10,56 W ; ∆P = 3,85 W
6.9.
0
a) Z t = Z S = 500e j60 = 250 + j433 ; P = 10W →= I l = 0,2 A ;
.
I lm= 0,2 2e j25 ;
0
i l (t) = 0,2 2 cos( ωt) [ A]
. .
U lm= Z t I lm= 0,2 2 .e j25 .500e i 60 = 100 2e j85
0 0 0
U 0 m = U l m e γl = 100 2e j85 e 0,001.400 e j5.10
. . 0 −3
400 0
= 149,18 2e j3,483 ≈ 149,18 2e j200
u 0 (t) = 149,18 2 cos( ωt + 200 0 ) [V ]
I 0 m = I l m e γl = 0,2 2e j25 .e 0,001.400 e j5.10
. . 0 −3
400 0
= 0,298 2e j2,436 ≈ 0,298 2e j140
i 0 (t) = 0,298 2 cos( ωt + 140 0 ) [ A]
. .
U xm = U lm jx γ = 100 2e j85 .e 0,001.250 e j5.10
0 −3 0
.250
e = 128,4 2e j2,733 = 128,4 2e j156,6
u X (t) = 128,4 2 cos( ωt + 156,6 0 ) [V ]
0
i X (t) = 0,257 2 cos( ωt + 96,6 ) [ A]
b) P0 = Pl e αl = 10e 2.0,001.400 = 22,2554 W ; ∆P = 12,2554 W
6.10. a) Theo công thức (6.16)’ khi hở mạch cuối DDD thì I l m=0 nên:
. .
U 0 m = U l m ch γl
.
(*)
. = U l m sh γl
I 0 m
Zs
Từ phương trình thứ nhất của (*):
188
4. . .
ch γl = 10 e j25 .ch (2,5.10 −3 .450 + j ,5.10 − 3.450) = 10 e j25 .ch (1,125 + j5,625)
0 0
U 0m = U l m 12
Tính riêng ch(1,125+j5,625) theo công thức đã dẫn trong chỉ dẫn của BT 6.3:
jϕ1
ch (1,125 + j5,625) = We
W = sh 2 1,125 + cos 2 5,625 = 1,8983 + 0,62584 = 1,58875
ϕ1 = act (t 1,125.t 5,625) = −0,559 r d = −32 0
rg h g a
. 0 0
Từ đó U 0m = 10 e j25 .1,58875e − j32 = 15,8875 e − j7
0
u0(t) ≈ 15,9 cos (cos ωt-70) [V]
. 0
Từ phương trình thứ 2: I 0m = U l 10e j25
. m
sh γl = 0
sh (1,125 + j5,625)
Zs 600e j50
jϕ2
sh (1,125 + j5,625) = We
W = sh 2 1,125 + sin 2
5,625 = 1,8983 + 0, = 1,5075
ϕ1 = act (ct 1,125.t 5,625) = −0,5113 r d = −29,3 0
rg h g a
. 0
. Ul 10e j25 0 0
1,5075e − j29,3 = 0,025125e − j54,3
m
I 0m = sh γl = 0
Zs 600e j50
i0(t)=25,125 cos (ωt-54,30) [mA]
b) Hãy tự xem , công suất tác dụng tại 1 điểm bất kỳ trên đường dây xác
định theo công thức nào!
6.11. Ul = 0,745 V ; I0 = 1,55 mA.
6.12. Il = 0,293 mA ; I0 = 0,657 mA.
6.13. λ=2π/β ; P0 = 2,21 KW
γ l =1,48+j3,74; ZS= 1580 e − j20 28' =1580 e − j20,47 =1580e-j0,3572 ;
0 0
6.14.
Zt= Zng= 500 e j250 =500ej0,4363 ;
ch γl = ch(1,4 + j ,74 = sh 2 1,48 + cos 2 3,74e jarc
8 3 ) t ( t 1,48.t 3,74 )
g h g
=
0
4 3 + 0,6827 e j0,5511 = 2,2405e j31,57
,3 74
sh γl = sh(1,4 + j ,74 = sh 2 1,48 + sin 2 3,74e jarc tg (cth 1,48.tg 3,74) =
8 3 )
0
4 3 + 0,3173e j0,6475 = 2,1575e j37,09
,3 74
a) Giả sử điện áp ở tải có góc pha đầu bằng 0 , tức ul(t)=0,18 cosωt , hay
.
U l = 0,18 ; →
189
5. .
. Ul 0,18
Il m = = = 0,36.10 −3 e − j0,4363 [ A] = 0,36.e − j0,4363 [ mA ]
j250
Zt 500e
i l (t)=0,36. 2 cos(ωt-250)= 0,509cos(ωt-250) [mA]
b) Theo hệ phương trình (6.16)’ có :
. . . 0 20,47 0
U 0m =Ul m ch γl + Z s I l m sh γl = 0,18.2,2405e j31,57 + 1580e − j .0,36.10 −3.
0 0 0 0
e − j25 .2,1575e j37,09 = 0,4033e j31,57 + 1,2272e − j8,38 = 0,3436 + j0,2211 +
0
1,2141 − j0,1788 = 1,5577 + j0,0423 = 1,558e j1,55
u 0 (t) = 1,558 2 cos( ωt + 1,55 0 ) ≈ 2,2 cos( ωt + 1,55 0 ) [V ]
Theo hệ phương trình (6.16)’ có :
.
. Ul m . 0,18 0 0
I 0m = sh γl + I l m ch γl = − j20,47
.2,1575e j37,09 + 0,36.10 −3 .e − j25 .2,2405e j31,57 =
Zs 1580e
0,2458.10 −3 e j57,56 + 0,8066.10 −3 .e j6,57 = (0,1318 + j0,2074 + 0,8013 + j0,0922)10 −3 =
0
(0,9331 + j0,2996). 10 −3 = 0,98.10 −3 .e j17,8
i 0 (t) = 0,98. 2 cos( ωt + 17,8 0 ) = 1,38 cos( ωt + 17,8 0 ) [ mA ]
c) Tính nguồn sđđ:
. . . 0 0
E m = U 0 m + Z nh I 0 m = (1,5577 + j0,0423) + 0,98. 2 .10 −3 e 17,8 .500e j25 =
0
(1,5577 + j0,0423) + 0,6929e j42,8 = 1,5577 + j0,0423 + 0,5084 + j0,4707 =
0
2,0661 + j0,513 ≈ 2,13e j14
e(t) = 2,13 cos( ωt + 14 0 ) [V ]
6.15. Khi ZS= ρS= const ,không phụ thuộc vào tần số .
L0 0,24.10 − 2
6.16. Të kh ¸ ng sã :
r ng Z S = ρs = = ≈ 600 Ω;
C0 0,67.10 −8
HÖ sè pha : β = ω L 0 C 0 = 5.10 4 0,24.10 − 2 .0,67.10 −8 ≈ 0,2 r d /km
a
2π
B íc sã :
ng λ= = 31,41 km U0=10V ;U0m=14,14 V.
β
a) áp dụng công thức (6.25):
. . .
U Xm = U l m ch β(l − x ) + Z s I l m h β(l − x )
.
.
=
U l m sh β(l − x ) + . ch β(l − x )
I Xm
I lm Zs
Hở mạch ở cuối đường dây nên I l = 0 →
190
7. π ω
Z Vng (ω) = j ρ s t
g =
: 2 ω0
j ρ s t ωl1 L 0 C 0
g
Như vậy phải chọn
π (2k + 1)π
ωl1 L 0 C 0 = (2k + 1) ⇒ω= . Giả sử chọn l = 1km thì
2 2l1 L 0 C 0 1
(2k + 1) (2 k + 1)
f= = = (2 k + 1)0,333.10 8 = K 33,3M (K = 1,3,5,7....)
hz
4 L 0C 0 −6 −11
4 5,63.10 .10
b)Khi
kπ
f= =
k
í l1 = 1Km ⇒f=
2k
= K 33,3M (K = 2,4,6,8...)
2πl1 L o C o 2l1 L o C o
; Vi hz
4 L oC o
6.19. Z Vng = j
1550 Ω
2πf 2π.10 8
6.20. β= = = 1,065 ;
Vph 5,899.10 8
.
. 10 2
I X 'm = j U ml sin βx ' = j sin 1,065 = 0,0245 A
ρs 505
Hết chương 6
192