Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản lí đô thị với đề tài: Đề xuất mô hình quản lý của ban quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc Ninh phù hợp với tình hình mới, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Giáo trình Bê tông cốt thép 1 - Phần cấu kiện cơ bản - Phan Quang Minhshare-connect Blog
Download tại
http://share-connect.blogspot.com/2014/11/giao-trinh-btct-1-phan-quang-minh.html
Tên Ebook: Giáo trình Bê tông cốt thép 1 - phần cấu kiện cơ bản. Tác giả: Pgs, Ts. Phan Quang Minh (Chủ biên) - Gs, Ts. Ngô Thế Phong - Gs, Ts. Nguyễn Đình Cống. Định dạng: PDF. Số trang: 394 trang. Nhà xuất bản: Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ Thuật. Năm phát hành: 2006.
Chương 4 ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANG
Mômen tĩnh của mặt cắt ngang đối với một trục
Mômen quán tính của mặt cắt ngang
Mômen quán tính của một số hình phẳng đơn giản
Công thức chuyển trục song song của mômen quán tính
Công thức xoay trục của mômen quán tính
Mômen tĩnh của mặt cắt ngang đối với một trục
Mômen tĩnh của mặt cắt ngang đối với một trục
Sx, Sy mômen tĩnh của diện tích mặt cắt ngang đối với trục x, y có thứ nguyên Sx, Sy là (chiều dài)3
Do x, y có thể âm hoặc dương nên Sx, Sy có thể âm hoặc dương.
SX=0, Sy=0 thì trục x, y là trục trung tâm và đi qua trọng tâm mặt cắt. Ví dụ SX=0 thì trục x đi qua trọng tâm mặt cắt.
Giao điểm của 2 trục trung tâm là trọng tâm của mặt cắt
Trọng tâm mặt cắt
Mômen quán tính của mặt cắt ngang
Mômen quán tính của hình phẳng đối với một trục
JX, Jy là mômen quán tính của mặt cắt ngang đối với trục x, y, có thứ nguyên là (chiều dài)4
Mômen quán tính của mặt cắt ngang
Mômen quán tính độc cực (mômen quán tính đối với một điểm)
MOMEN CỦA LỰC ĐỐI VỚI MỘT ĐIỂM
Đặt tại O và vuông góc với mặt phẳng chứa lực F và điểm O: mặt phẳng (OAB)
Có chiều sao cho nhìn từ ngọn của M xuống mp (OAB) thấy F đi quanh O ngược chiều kim đồng hồ
Độ lớn: M=F.d
d là cánh tay đòn:đường hạ vuông góc từ O đến phương lực F
Lực đi qua điểm nào thì không gây momen với điểm đó.
Lực đi qua điểm nào thì không gây momen với điểm đó.
TỔNG MOMEN CỦA HỆ LỰC PHẲNG
Momen tổng MR bằng tổng đại số của các momen thành phần
Ví dụ: tính momen bằng 2 cách
Hãy tính momen của lực F đối với điểm O và B
Hãy tính momen của lực P đối với điểm O và A
Ví dụ:hãy thay thế hệ lực sau bằng một lực tổng R và cho biết điểm tác dụng của nó trên trục x được đo từ điểm P
Ví dụ:hãy thay thế hệ lực sau bằng một lực tổng R và cho biết điểm tác dụng của nó trên trục y được đo từ điểm P
Van là một thiết bị cơ khí được dùng trong công nghiệp đường ống để điều chỉnh dòng chảy của lưu chất. Giáo trình Van công nghiệp được biên soạn bởi Kỹ sư Nguyễn Thanh Sơn sẽ giúp các bạn hiểu được nguyên lý cấu tạo và phạm vi ứng dụng của các loại Van dùng trong công nghiệp.
Tải giáo trình van công nghiệp tại http://www.vinamain.com/2010/09/giao-trinh-van-cong-nghiep.html
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản lí đô thị với đề tài: Đề xuất mô hình quản lý của ban quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc Ninh phù hợp với tình hình mới, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Giáo trình Bê tông cốt thép 1 - Phần cấu kiện cơ bản - Phan Quang Minhshare-connect Blog
Download tại
http://share-connect.blogspot.com/2014/11/giao-trinh-btct-1-phan-quang-minh.html
Tên Ebook: Giáo trình Bê tông cốt thép 1 - phần cấu kiện cơ bản. Tác giả: Pgs, Ts. Phan Quang Minh (Chủ biên) - Gs, Ts. Ngô Thế Phong - Gs, Ts. Nguyễn Đình Cống. Định dạng: PDF. Số trang: 394 trang. Nhà xuất bản: Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ Thuật. Năm phát hành: 2006.
Chương 4 ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANG
Mômen tĩnh của mặt cắt ngang đối với một trục
Mômen quán tính của mặt cắt ngang
Mômen quán tính của một số hình phẳng đơn giản
Công thức chuyển trục song song của mômen quán tính
Công thức xoay trục của mômen quán tính
Mômen tĩnh của mặt cắt ngang đối với một trục
Mômen tĩnh của mặt cắt ngang đối với một trục
Sx, Sy mômen tĩnh của diện tích mặt cắt ngang đối với trục x, y có thứ nguyên Sx, Sy là (chiều dài)3
Do x, y có thể âm hoặc dương nên Sx, Sy có thể âm hoặc dương.
SX=0, Sy=0 thì trục x, y là trục trung tâm và đi qua trọng tâm mặt cắt. Ví dụ SX=0 thì trục x đi qua trọng tâm mặt cắt.
Giao điểm của 2 trục trung tâm là trọng tâm của mặt cắt
Trọng tâm mặt cắt
Mômen quán tính của mặt cắt ngang
Mômen quán tính của hình phẳng đối với một trục
JX, Jy là mômen quán tính của mặt cắt ngang đối với trục x, y, có thứ nguyên là (chiều dài)4
Mômen quán tính của mặt cắt ngang
Mômen quán tính độc cực (mômen quán tính đối với một điểm)
MOMEN CỦA LỰC ĐỐI VỚI MỘT ĐIỂM
Đặt tại O và vuông góc với mặt phẳng chứa lực F và điểm O: mặt phẳng (OAB)
Có chiều sao cho nhìn từ ngọn của M xuống mp (OAB) thấy F đi quanh O ngược chiều kim đồng hồ
Độ lớn: M=F.d
d là cánh tay đòn:đường hạ vuông góc từ O đến phương lực F
Lực đi qua điểm nào thì không gây momen với điểm đó.
Lực đi qua điểm nào thì không gây momen với điểm đó.
TỔNG MOMEN CỦA HỆ LỰC PHẲNG
Momen tổng MR bằng tổng đại số của các momen thành phần
Ví dụ: tính momen bằng 2 cách
Hãy tính momen của lực F đối với điểm O và B
Hãy tính momen của lực P đối với điểm O và A
Ví dụ:hãy thay thế hệ lực sau bằng một lực tổng R và cho biết điểm tác dụng của nó trên trục x được đo từ điểm P
Ví dụ:hãy thay thế hệ lực sau bằng một lực tổng R và cho biết điểm tác dụng của nó trên trục y được đo từ điểm P
Van là một thiết bị cơ khí được dùng trong công nghiệp đường ống để điều chỉnh dòng chảy của lưu chất. Giáo trình Van công nghiệp được biên soạn bởi Kỹ sư Nguyễn Thanh Sơn sẽ giúp các bạn hiểu được nguyên lý cấu tạo và phạm vi ứng dụng của các loại Van dùng trong công nghiệp.
Tải giáo trình van công nghiệp tại http://www.vinamain.com/2010/09/giao-trinh-van-cong-nghiep.html
Báo cáo khoa học Thiết kế đảm bảo khả năng bảo trì của nhóm tác giả trường ĐH Bách Khoa HCM. Báo cáo giới thiệu các nguyên tắc hướng dẫn nhằm thực hiện thiết kế đảm bảo khả năng bảo trì với mục tiêu sản phẩm được bảo trì dễ dàng, thuận lợi, thời gian ngừng máy và chi phí chu kỳ sống tối thiểu.
Từ khóa: thiết kế, bảo trì, lắp đặt, lắp lẫn, tiêu chuẩn hóa, mô đun hóa, công nghệ.
Tải Thiết kế đảm bảo khả năng bảo trì tại http://www.diendanbaotri.com/resources/thiet-ke-dam-bao-kha-nang-bao-tri.3/
Phan mem quan ly bao tri thiet bi - vietsoft ecomaintVietsoft Co., Ltd
Phần mềm Quản lý bảo trì thiết bị Vietsoft Ecomaint đã được trên 40 công ty FDI và công ty Việt Nam sử dụng để giảm thời gian ngừng máy, giảm chi phí bảo trì và nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của mình, trong đó có: Công ty Nhựa Duy Tân, Công ty Bao Bì Nhựa Tân Tiến, Công ty Nhựa Đồng Nai, Công ty Nhựa Long Thành, Công ty CP Acecook Việt Nam, Công ty CP Thực phẩm Á Châu, Công ty CP Đường Biên Hòa, Công ty Bia Sài Gòn Bạc Liêu, Công ty Bia Sài Gòn Daklak, Công ty CP Kem Kido, Công Ty Changshin Việt Nam, ….
Mo hinh tuoi di dong mia - mi - hoa mau..Nhà Bè Agri
Một số ưu điểm vượt trội của phương án tưới di động: Chi phí đầu tư thấp, ít rủi ro, tính cơ động cao, thời gian hoàn vốn ngắn; bà con dễ dàng tháo lắp, di dời, vận hành; mỗi lần di dời tưới được một diện tích lớn (0.25 - 0.3ha); giúp bà con chủ động được phương án tưới, tăng năng suất...
Cuốn giáo trình Điều khiển Tự động chính của các sinh khoa ngành Cơ khí Chế tạo máy trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM.
Tham khảo: http://forum.vinamain.com/threads/sach-dieu-khien-tu-dong-cho-sinh-vien-co-khi-che-tao.60
Giáo trình này sẽ giúp các kỹ sư nhà máy nắm được tổng quan về rung động của máy, kỹ thuật phân tích và chẩn đoán rung động của máy hỗ trợ công tác bảo trì ở nhà máy công nghiệp.
Kỹ sư cấp thoát nước là một công việc không quá xa lạ với nhiều người và hiện nay đi kèm với nhu cầu xã hội cùng với những vấn đề cấp bách về nguồn nước sạch cần được giải quyết thì công việc này ngày càng phổ biến hơn. Vậy kỹ sư cấp thoát nước là gì?
Ngày nay thực trạng ngập lụt trong đô thị, vấn đề xử lý nước thải, hệ thống cấp thoát nước hay cung cấp nước sạch để phục vụ cho người dân đang trở thành vấn đề cấp thiết và được quan tâm hàng đầu. Chính vì vậy mà ngành cấp thoát nước ngày càng được nhiều bạn trẻ quan tâm và theo đuổi. Một trong những vị trí việc làm sau khi bạn học xong ngành cấp thoát nước có thể đảm nhận là kỹ sư cấp thoát nước. Thực trạng hiện nay cho thấy nhu cầu tuyển dụng kỹ sư cấp thoát nước ngày càng tăng cao, mở ra cơ hội việc làm cho nhiều người và bên cạnh đó mức lương cho vị trí công việc này cũng vô cùng hấp dẫn nữa. Vậy kỹ sư cấp thoát nước là gì, công việc của kỹ sư cấp thoát nước là gì? Những yêu cầu đặt ra khi tuyển dụng kỹ sư cấp thoát nước là gì? Cùng theo dõi tiếp bài viết dưới đây để được 123job bật mí thêm một số thông tin về kỹ sư cấp thoát nước là gì nhé!
I. Kỹ sư cấp thoát nước là gì?
Trước tiên chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về vị trí công việc kỹ sư cấp thoát nước là gì nhé! Kỹ sư cấp thoát nước là người có liên quan đến việc cung cấp nước sạch, xử lý nước thải và ngăn ngừa những thiệt hại do lũ lụt. Các kỹ sư cấp thoát nước là gì không chỉ thiết kế các hệ thống cấp thoát nước mà còn thường xuyên phải giám sát việc xây dựng và bảo trì các hệ thống này.
Chủ đề: Đảm bảo an toàn cho hệ thống cung cấp và phân phối nước sinh hoạt (Phần 5)
------------------------------------------
Biên tập bởi IIRR & PMC
"Với các số trước chúng tôi đã đem đến quý độc giả những thông tin về các yếu tố liên quan đến chất lượng của nước uống từ các yếu tố vi sinh đến các yếu tố vật lý - hóa học đối với sức khỏe con người.
Ở ba số tiếp theo sẽ là các thông tin liên quan đến các yếu tố hạ tầng của hệ thống phân phối nước để đem nước sạch đến với từng người sử dụng. Các yếu tố này cũng có thể dẫn đến các nguy cơ đối với nguồn nước như đã nhắc đến ở các số trước nếu không được chú ý đúng mức. Vì vậy song song với việc đảm bảo chất lượng nguồn nước chúng ta cũng cần chú ý đến chất lượng của hệ thống phân phối. Mở đầu với số này, chúng tôi sẽ nói đến một thành phần chủ chốt của hệ thống phân phối nước đó chính là MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ỐNG. Mà ở đây là thiết kế và vận hành của mạng lưới này nhằm tối ưu hóa các lợi ích và giảm thiểu các rủi ro đến mức thấp nhất."
slide cấp thoát nước dh bk hcm, được dạy bởi thạc sĩ tiến sĩ hàng đầu cấp thoát nước việt nam oksjdkdqklkskdqkw kadsakjdw elsd adsadasld dsajdkasjkwqe sdjasdks sdjaskdsa sadkjda dskadjksad sadadjasm đa kaajdsakdjsak dsajdka k sajkd ja ad ad a
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
1. 10/22/2014
1
Chương 3
Mạng Lưới Cấp Nước
Chương 3: Mạng Lưới Cấp Nước
NỘI DUNG
3.1. SƠ ĐỒ VÀ NGUYÊN TẮC VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC (MLCN)
3.2. TÍNH TOÁN MẠNG LƯỚI
3.3. CẤU TẠO MẠNG LƯỚI
3.1.1. Sơ đồ mạng lưới
3.1.2. Nguyên tắc vạch tuyến mạng lưới cấp nước
3.2.1. Lưu lượng
3.2.2. Thuỷ lực
3.3.1. Các loại ống dùng trong mạng lưới cấp nước
3.3.2. Nguyên tắc bố trí đường ống cấp nước
3.3.3. Các thiết bị và công trình trên mạng lưới cấp nước
3.1. SƠ ĐỒ VÀ NGUYÊN TẮC VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI
CẤP NƯỚC (MLCN)
3.1.1. Sơ đồ mạng lưới
• MLCN là 1 bộ phận của HTCN: Chiếm giá xây dựng thành từ 50 – 70% toàn hệ
thống
• Sơ đồ mạng lưới là sơ đồ hình học trên mặt bằng quy hoạch kiến trúc, gồm
ống chính, ống nhánh và đường kính của chúng.
Đường
ống
chính
Đường ống
nhánh cấp 1
Đường ống
nhánh cấp 2
2. 10/22/2014
2
3.1. SƠ ĐỒ VÀ NGUYÊN TẮC VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI
CẤP NƯỚC (MLCN)
3.1.1. Sơ đồ mạng lưới
Phân loại MLCN: gồm 3 loại Mạng lưới cụt, Mạng lưới vòng và Mạng lưới vòng
và cụt kết hợp
Tr¹m b¬m
§µi n-íc
• Mạng Lưới Cụt: chỉ có thể cấp nước theo 1 hướng
Đặc điểm
Mức độ an toàn cấp nước thấp, nhưng giá thành xây dựng mạng
lưới rẻ, tổng chiều dài toàn mạng lưới ngắn
Áp dụng
Thiết kế các thị trấn, khu dân cư nhỏ, những đối tượng dùng nước
tạm thời (ví dụ công trường xây dựng)
3.1. SƠ ĐỒ VÀ NGUYÊN TẮC VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI
CẤP NƯỚC (MLCN)
3.1.1. Sơ đồ mạng lưới
Mạng lưới vòng (mạng lưới khép kín): Trên đó, tại mỗi điểm có thể cấp nước từ
2 hay nhiều phía.
Đặc điểm
ML vòng đảm bảo cấp nước an toàn, nhưng tốn nhiều đường
ống và giá thành xây dựng cao, ngoài ra mạng lưới còn có ưu
điểm giảm đáng kể hiện tượng nước va.
Áp dụng Rộng rãi để cấp nước cho các thành phố, khu công nghiệp
Tr¹m b¬m
§µi n-íc
q
tt
q
tt
nót
q
Q
3.1. SƠ ĐỒ VÀ NGUYÊN TẮC VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI
CẤP NƯỚC (MLCN)
3.1.1. Sơ đồ mạng lưới
• Mạng lưới vòng và cụt kết hợp
• Lựa chọn sơ đồ mạng lưới: căn cứ vào quy mô thành phố
hay khu vực cấp nước, mức độ yêu cầu cấp nước liên tục,
hình dạng và địa hình phạm vi thiết kế, sự phân bố các đối
tượng dùng nước, vị trí điểm lấy nước tập trung có công
suất lớn, vị trí nguồn nước,…
3. 10/22/2014
3
3.1. SƠ ĐỒ VÀ NGUYÊN TẮC VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI
CẤP NƯỚC (MLCN)
3.1.2. Nguyên tắc vạch tuyến mạng lưới cấp nước
• Tổng số chiều dài ống là nhỏ nhất
• Mạng lưới phải bao trùm được các điểm tiêu thụ nước
• Hướng vận chuyển chính của nước đi về phía cuối mạng lưới và các điểm dùng
nước tập trung
• Hạn chế việc bố trí đường ồng đi qua sông, đê, đầm lầy, đường xe lửa...
• Các tuyến chính đặt song song theo hướng chuyển nước chính
• Các tuyến chính được nối với nhau bằng các tuyến nhánh với khoảng cách 400
– 900 mm
• Trên mặt cắt ngang đường phố, các ống có thể đặt dưới phần vỉa hè, dưới lòng
đường với độ sâu đảm bảo kỹ thuật và cách xa các công trình ngầm khác
• Khi ống chính có đường kính lớn nên đặt thêm 1 ống phân phối nước song
song
3.1. SƠ ĐỒ VÀ NGUYÊN TẮC VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI
CẤP NƯỚC (MLCN)
3.1.2. Nguyên tắc vạch tuyến mạng lưới cấp nước
Ngoài ra, khi quy hoạch mạng lưới cần chú ý:
• Quy hoạch mạng lưới hiện tại phải quan tâm đến khả
năng phát triển của thành phố và mạng lưới trong tương
lai.
• Đài nước có thể đặt ở đầu, cuối hay giữa mạng lưới.
• Nên có nhiều phương án vạch tuyến mạng lưới sau đó so
sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để có mạng lưới tối ưu
và hợp lý.
3.2. TÍNH TOÁN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC (MLCN)
3.2.1. Lưu lượng
Lưu lượng tính toán cho từng đoạn ống với 3 trường hợp
tính toán cơ bản:
• Mạng lưới làm việc với lưu lượng tối đa, nước do trạm bơm
và đài cấp
• Mạng lưới làm việc với lưu lượng tối thiểu, đài nước ở cuối
mạng lưới, mạng lưới có thêm chức năng vận chuyển nước
lên đài.
• Mạng lưới làm việc với lưu lượng tối đa, có thêm lưu lượng
chữa cháy (Trường hợp này dùng để kiểm tra mạng lưới đã
tính cho 2 trường hợp trên)
4. 10/22/2014
4
3.2. TÍNH TOÁN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC (MLCN)
3.2.1. Lưu lượng
A B
QA-B = Qv + .Qdđ (l/s)
Trong đó
• Qv: lưu lượng nước vận chuyển qua đoạn ống, gồm lưu lượng tập trung
lấy ra ở nút cuối của đoạn ống và lưu lượng nước vận chuyển tới các
đoạn ống phía sau, l/s.
• Qdđ: lưu lượng nước dọc đường, là lượng nước phân phối theo dọc
đường của đoạn ống, l/s.
• : hệ số tương đương kể tới sự thay đổi lưu lượng dọc đường của đoạn
ống, thường lấy bằng 0,5 (ở đầu đoạn ống Q có giá trị lớn nhất, ở cuối
đoạn ống Q có giá trị = 0).
Đối tượng
dùng nước
trực tiếp
Mạng lưới
đường ống
phía sau
3.2. TÍNH TOÁN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC (MLCN)
3.2.1. Lưu lượng
A B
Lưu lượng nước dọc đường được xác định theo công thức sau
Qdđ = q0.l (l/s)
l
Q
q
d
0
Trong đó
• q0: lưu lượng nước dọc đường đơn vị, l/s
• l: chiều dài tính toán của đoạn ống, m
• Qd: tổng lưu lượng nước phân phối theo dọc đường bao gồm
nước sinh hoạt, tưới cây, tưới đường, rò rỉ..., l/s
• l: tổng chiều dài tính toán, tức là tổng chiều dài các đoạn ống có
phân phối nước theo dọc đường của mạng lưới cấp nước, m
3.2. TÍNH TOÁN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC (MLCN)
3.2.2. Thuỷ lực
A B
Đường kính:
v
q
D
D
vvq
.
.4
4
.
..
2
Đường Kính D của đoạn
AB ?
Trong đó:
q: lưu lượng tính toán của từng đoạn ống
v: vận tốc nước chảy trong ống
: diện tích mặt cắt ướt nước chảy trong ống
5. 10/22/2014
5
3.2. TÍNH TOÁN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC (MLCN)
3.2.2. Thuỷ lực
A B
Đường Kính D của đoạn
AB ?
Tổn thất
li
g
v
d
l
h .
.2
..
2
Trong đó:
: hệ số kháng ma sát theo chiều dài
l: chiều dài đoạn ống (m)
d: đường kính trong của ống (mm)
i: độ dốc thuỷ lực
h: tổn thất áp lực do ma sát theo chiều dài (m)
(Chú ý: coi tổn thất áp lực cục bộ bỏ qua)
3.3. CẤU TẠO MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC (MLCN)
3.3.1. Các loại ống dùng trong mạng lưới cấp nước
Hiện có các loại ống phổ biến sau: ống BTCT, xi măng
amiăng, ống nhựa, ống gang, ống thép,…
Mạng lưới cấp nước phổ biến dùng ống gang (1 phần ống
nhựa), ống thép thường dùng trong trạm bơm khi áp suất
cao, qua các đầm lầy, chướng ngại có nền móng không ổn
định.
Ống gang từ 100 – 800, l = 6 - 8m có miệng loe, thường
nối bằng xảm đay.
3.3. CẤU TẠO MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC (MLCN)
3.3.2. Nguyên tắc bố trí đường ống cấp nước
Độ sâu chôn ống từ mặt đất đến đỉnh ống: 0,8 – 1m, không
nông quá để tránh tác động cơ học và ảnh hưởng của thời
tiết.
Không sâu quá để tránh đào đắp đất nhiều, thi công khó
khăn. Chiều sâu tối thiểu đặt ống cấp nước thường lấy
bằng 0,7m kể từ mặt đất đến đỉnh ống.
Ống cách móng nhà và cây xanh tối thiểu 3 – 5m
Ống cấp nước thường đặt trên ống thoát, khoảng cách so
với các ống khác theo chiều ngang 1,5 – 3m, chiều đứng
0,1m
Khi ống qua sông phải có điu ke và qua đường ô tô, xe lửa
phải đặt ống trong ống lồng.
6. 10/22/2014
6
3.3. CẤU TẠO MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC (MLCN)
3.3.3. Các thiết bị và công trình trên mạng lưới cấp nước
Khoá: Để đóng mở nước trong từng đoạn ống, khoá thường
đặt trước và sau mỗi nút của mạng lưới, trước và sau bơm,
đường kính khoá lấy bằng đường kính ống.
Van 1 chiều: Cho nước chảy theo 1 chiều, thường đặt sau
bơm, trên đường ống dẫn nước vào nhà, ống dẫn nước từ
đài xuống.
Van xả khí, họng chữa cháy, vòi lấy nước công cộng, gối
tựa, giếng thăm…
3.4 Tổn thất cột nước trong đường ống và đường kính
ống kinh tế
Tổn thất toàn bộ hw trong đoạn ống là:
hw = hd + hc
Trong đó:
hd : Tổn thất dọc đường
hc : Tổn thất cục bộ
hw = k hd
Với: k = 1,15 1,2: Đối với hệ thống cấp nước cho khu vực.
k = 1,2 1,3: Đối với hệ thống cấp nước trong nhà.
Tổn thất toàn bộ hw trong đoạn ống được tính gần đúng theo hd
là:
3.4 Tổn thất cột nước trong đường ống
Tổn thất dọc đường hd:
Công thức xác định tổn thất cột nước dọc đường hd được tìm
bằng thực nghiệm, hiện nay có rất nhiều công thức tính hd,
nhưng trong lĩnh vực cấp thoát nước thường dùng công thức
sau:
Dạng tổng quát: hd = L [Q/K]x
Theo Hazen-Williams: x = 1,85
K = 0,2787 CH D2,63
Theo Manning: x = 2
K = 0,3117. D2,667 /n
7. 10/22/2014
7
3.4 Tổn thất cột nước trong đường ống
Trong đó:
hd - Tổn thất dọc đường (m)
L - Chiều dài ống (m)
D - Đường kính trong của ống (m)
Q - Lưu lượng chảy qua ống (m3/s)
CH - Hệ số cản
n - Hệ số nhám
3.4 Tổn thất cột nước trong đường ống
Vật liệu làm ống n CH
Gạch 0,014 100
Bê tông, bê tông cốt thép 0,013 130
Nhựa (PVC, PE, ...) 0,009 140
Gang mới 0,011 130
5 năm 120
10 năm 110
20 năm 0,015 100
40 năm 80
Thép tán 110
hàn 120
Chú ý: Công thức Hazen-Williams thường dùng trong tính toán
cấp nước, còn công thức Manning thường dùng trong tính toán
thoát nước.
3.4 Tổn thất cột nước trong đường ống và đường kính
ống kinh tế
2
. 4.
. .
4 .
D Q
Q v v D
v
Xác định đường kính ống
Một số công thức tính DKT dùng để tham khảo:
- Theo V.G. Lobachev (Liên Xô cũ): DKTi = (0,8 1,2) Qi
0,42
- Theo CT Bình Minh (ống nhựa): DKTi = (0,65 1,13) Qi
0,5
- Theo một số dự án cấp nước đã xây dựng ở Miền Nam (N.V.
Đăng): DKTi = (0,69 1,23) Qi
0,49
Trong các công thức trên: Q (m3/s), DKT (m)
8. 10/22/2014
8
Bài Tập
Bài Tập
Bài Tập 1: Hai bồn chứa nước A và B cách nhau L = 450m,
nối nhau bằng ống nhựa (CH = 140) có đường kính D =
114mm. Mực nước trong bồn A và bồn B được giữ không đổi
là: ZA = +16m, ZB = +13,5m. Hỏi lưu lượng chảy trong ống là
bao nhiêu? Với k = 1,2.
L, D, CH
Bồn A
Bồn B
ZA
ZB
Bài Tập
Theo Hazen-Williams:
K = 0,2787 CH D2,63
= 0,2787 x 140 x 0,1142,63 = 0,129
Tổn thất dọc đường:
hw = ZA - ZB = 16 - 13,5 = 2,5 m
hd = hw/k = 2,5/1,2 = 2,083 m
Lưu lượng chảy qua ống:
Q = K [hd/L]1/x
= 0,129 [2,083/450]1/1,85 = 0,0071 m3/s
Theo Manning:
K = 0,3117/n D2,667
= 0,3117/0,009 x 0,1142,667 = 0,106
Lưu lượng chảy qua ống:
Q = K [hd/L]1/x
= 0,106 [2,083/450]1/2 = 0,0072 m3/s
9. 10/22/2014
9
Bài Tập
Bài tập 2: Xác định cao trình đài nước tại A. Biết đài nước cấp
nước cho một nhà máy tại B với lưu lượng và mực áp yêu cầu
là: QB = 50 l/s, ZB = +16m; đài nước nối với nhà máy B bằng
đường ống thép dài 850m có đường kính D = 250mm. Hệ số
kể đến tổn thất cục bộ trong đường ống k = 1,2.
Bài Tập
Theo Hazen-Williams:
K = 0,2787 CH D2,63
= 0,2787 x 120 x 0,2502,63 = 0,873
Tổn thất dọc đường:
hd = L [Q/K]x
= 850 x [0,05/0,873]1,85 = 4,282m
Tổn thất cột nước:
hw = k hd
= 1,2 x 4,282 = 5,138 m
Cao trình đài nước tại A:
ZA = ZB + hw = 16 + 5,138 = 21,138 m
Bài Tập
Bài tập 3: Xác định đường kính ống nối đài nước A cấp nước
cho một nhà máy tại B với lưu lượng và mực áp yêu cầu là: QB
= 250 l/s, ZB = +26m; cao trình đài nước ZA= +27,5m; đường
ống bằng gang mới dài 1850m có các loại đường kính D = 0,1
0,15 0,2 0,25 0,3 0,35 0,4 0,45 0,5 0,6 0,8m. Hệ số kể
đến tổn thất cục bộ trong đường ống là k = 1,2.
Giải:
Tổn thất cột nước trong đường ống:
hw = ZA - ZB = 27,5 - 26 = 1,5m hd = hw/k=1,5/1,2 = 1,25m
K = Q [L/hd]1/x= 0,25 x [1850/1,25]1/1,85 = 12,93
Dtt = [K/(0,2787CH)]1/2,63= [12,93/(0,2787 x 130)]1/2,63 = 0,676m
Căn cứ vào Dtt và các đường kính ống hiện có, chọn: D= 0,8m
10. 10/22/2014
10
Bài Tập
Bài tập 4: Chọn đường kính ống và chiều cao đài nước tại O của 1
mạng lưới cấp nước cho khu công nghiệp sau:
Với:
Ống OA AB BC CD AA1 AA2 CC1
L (m) 640 560 380 420 320 480 120
Bài Tập
Biết: Ống bằng nhựa (CH = 140), hệ số ma sát cục bộ k = 1,2 ,
Có các đường kính trong D (m) = 0,1 0,15 0,2 0,25 0,3 0,4 0,5 0,6
0,8 .
Đường kính kinh tế: DKT = 0,89 Q0,5 .
Lưu lượng và mực áp yêu cầu tại các nút:
Nút A1 A2 B C1 D
Q (m3/s) 0,022 0,042 0,018 0,016 0,025
Z (m) +23 +24,2 +25 +25,4 +26
Bài Tập
Giải:
- Lưu lượng và mực áp yêu cầu tại các nút: Đầu đề đã cho
- Lưu lượng trong các đoạn ống:
Ống CD CC1 BC AB AA1 AA2 OA
Q
(m3/s)
0,025 0,016 0,041 0,059 0,022 0,042 0,123
- Tuyến ống chính: OA-AB-BC-CD (D xa nhất so với O và có mực áp
yêu cầu cao nhất nên là ngôi nhà bất lợi nhất). Các tuyến ống nhánh:
AA1, AA2, CC1.
- Lập bảng tính cho tuyến ống chính và các tuyến ống nhánh:
11. 10/22/2014
11
Bài Tập
Ống L (m) Q (m3/s) Dtt (m) D (m) hw (m) Nút Z (m)
Ống
chính
CD 420 0.025 D
BC 380 0.041 C
AB 560 0.059 B
OA 640 0.123 A
O
Ống
nhánh
AA1 320 0.022 A1
AA2 480 0.042 A2
CC1 120 0.016 C1
Bài Tập
Ống L (m) Q (m3/s) Dtt (m) D (m) hw (m) Nút Z (m)
Ống
chính
CD 420 0.025 0.140721 0.15 6.360735 D 26
BC 380 0.041 0.180211 0.2 3.544976 C 32.36073
AB 560 0.059 0.21618 0.25 3.458821 B 35.90571
OA 640 0.123 0.312135 0.35 2.993521 A 39.36453
O 42.35805
Ống
nhánh
AA1 320 0.022 0.111266 0.15 16.36453 A1 23
AA2 480 0.042 0.157083 0.15 15.16453 A2 24.2
CC1 120 0.016 0.096057 0.1 6.960735 C1 25.4
Bài Tập
Mực áp cần có tại đài nước O: ZO = +42, 358 m
Chiều cao đài nước tại O:Hđ = ZO – ZđấtO = 42, 358 – 24 = 18,358 m
Chọn: Hđ = 18,5 m
12. 10/22/2014
12
Bài Tập
Bài tập 5: Chọn đường kính ống và chiều cao đài nước tại O của 1 mạng
lưới cấp nước cho khu vực sau:
Bài Tập
Với:
Ống OA AB BC AA1 AA2 BB1 BB2
L (m) 320 430 680 420 240 280 220
Biết: Ống bằng nhựa (CH = 140), hệ số ma sát cục bộ k = 1,2 , có các
đường kính trong D (m) = 0,1 0,15 0,2 0,25 0,3 0,4 0,5 0,6 0,8 .
Đường kính kinh tế: DKT = 0,89 Q0,5 .
Bài Tập
Lưu lượng, số tầng nhà và cao trình mặt đất tại các nút:
Nút O A B C A1 A2 B1 B2
Q
(m3/s)
0,064 0,024 0,032 0,04 0,08
n 2 1 2 1 2
Zđất
(m)
+12 +12 +12,2 +12 +10,5 +11,4 +11 +12
Dọc theo BC là khu dân cư: N = 5600 dân, qsh = 120 l/người-ngày,
Kng = 1,5 , Kh = 1,3 , a = 1,1 , b = 1,15 , c = 1 , n = 3 tầng.
Nếu tại O là trạm bơm nước ngầm (nước không cần xử lý, bơm trực
tiếp vào mạng không qua đài nước) với mực nước ngầm thấp nhất là
ZngầmO = -24,6m. Chọn máy bơm (Qb, Hb) cho trạm bơm O.
13. 10/22/2014
13
Bài Tập
Giải:
- Lưu lượng nước cấp cho khu dân cư (BC):
Qshn = 1/1000 .N.qsh. Kng = 1/1000 x 5600 x 120 x 1,5 = 1008 m3/ngày
Qhmax = abc Qshn Kh/24 = 1,1 x 1,15 x 1 x 1008 x 1,3 /24 = 69,069 m3/h
= 0,0192 m3/s.
Lưu lượng này được xem như lấy tại B: 0,0096 m3/s
và tại C: 0,0096 m3/s
- Lưu lượng và mực áp yêu cầu tại các nút:
Mực áp yêu cầu tại các nút: Z = Zđất + HCT
nh = Zđất + (4n + 4)
= Zđất + 10 (khi n = 1)
Bài Tập
Nút O A B C A1 A2 B1 B2
Q
(m3/s)
0,0096
0,064 +
0,0096 =
0,0736
0,024 0,032 0,04 0,08
n 3 2 và 3 1 2 1 2
Zđất
(m)
+12 +12 +12,2 +12 +10,5 +11,4 +11 +12
Z (m) 28,2 28 20,5 23,4 21 24
Ghi chú: Tại C có 2 mực áp yêu cầu, một của nhà máy và một của
khu dân cư, chọn mực áp lớn nhất làm trị số tính toán.
Bài Tập
Sơ đồ tính toán của mạng đường ống:
14. 10/22/2014
14
Bài Tập
- Lưu lượng trong các đoạn ống:
Ống BC BB1 BB2 AB AA1 AA2 OA
Q
(m3/s)
0,0736 0,04 0,08 0,2032 0,024 0,032 0,2592
- Tuyến ống chính: OA-AB-BC,
- Các tuyến ống nhánh: AA1, AA2, BB1, BB2
- Lập bảng tính cho tuyến ống chính và các ống nhánh:
Bài Tập
Ống L (m) Q (m3/s) Dtt (m) D (m) hw (m) Nút Z (m)
Ống
chính
BC 680 0.0736 C
AB 430 0.2032 B
OA 320 0.2592 A
O
Ống
nhánh
AA1 420 0.024 A1
AA2 240 0.032 A2
BB1 280 0.04 B1
BB2 220 0.08 B2
Bài Tập
Ống L (m) Q (m3/s) Dtt (m) D (m) hw (m) Nút Z (m)
Ống
chính
BC 680 0.0736 0.241451 0.25 6.322615 C 28
AB 430 0.2032 0.401192 0.4 2.658554 B 34.32262
OA 320 0.2592 0.453114 0.5 1.048038 A 36.98117
O 38.02921
Ống
nhánh
AA1 420 0.024 0.121442 0.15 16.48117 A1 20.5
AA2 240 0.032 0.12566 0.15 13.58117 A2 23.4
BB1 280 0.04 0.141749 0.15 13.32262 B1 21
BB2 220 0.08 0.185023 0.2 10.32262 B2 24
15. 10/22/2014
15
Bài Tập
Mực áp cần có tại đài nước O: ZO = +38,029 m
Chiều cao đài nước tại O: Hđ = ZO – ZđấtO = 38,029 – 12 = 26,029 m
Chọn: Hđ = 26 m
• Nếu tại O là trạm bơm nước ngầm, máy bơm cần có:
Lưu lượng bơm: Qb = QOA = 0,2592 m3/s = 933 m3/h
Cột nước bơm: Hb = ZO – ZngầmO = 38,029 – (– 24,6) = 62,629 m
Bài Tập
Bài Tập