SlideShare a Scribd company logo
NỘI DUNG BÁO CÁO TIỂU LUẬN
       ĐO LƯỜNG NÂNG CAO


PHẦN I: Cơ Sở Lý Thuyết Cảm Biến Lưu Lượng
Chọn Làm Tiểu Luận

PHẦN II: Ứng Dụng Cảm Biến Lưu Lượng Trong
         Ngành Cơ Khí ÔTÔ
PHẦN I: Cơ Sở Lý Thuyết Cảm Biến Lưu Lượng
        Chọn Làm Tiểu Luận
 1.1. Lưu lượng.

     - Chất lưu là các môi trường vật chất ở dạng
lỏng hoặc khí tồn tại dưới những điều kiện nhiệt
độ, áp suất và thể tích được xác định bởi các
định luật nhiệt động học.
     - Dưới tác dụng của lực bên ngoài, thí dụ:
sự chênh lệch áp suất, chất lưu có thể chuyển
động. Nghiên cứu chuyển động này là đối tượng
của cơ học chất lưu.
1.1 Lưu lượng.

 - Lĩnh vực ứng dụng của chất lưu bao gồm:
hàng không, khí tượng học, sinh lý học. Để đáp
ứng các lĩnh vực ứng dụng đa dạng này, các
cảm biến đo lưu lượng của chất lưu cũng rất đa
dạng cả về cấu tạo và phương pháp đo.
1.1.1. Đặc trưng của dòng chảy

  - Chuyển động của chất lưu được đặt trưng
bởi dòng chảy.
 - Dòng chảy có thể là một pha hoặc nhiều pha.
  - Tính chất vật lý của dòng chảy tại một điểm
có thể thay đổi hoặc không thay đổi theo thời
gian.
    - Để thuận lợi cho việc mô tả và đặc biệt là
 cho việc so sánh giữa các dòng chảy khác
 nhau, trong cơ học chất lưu thường sử dụng
 các đại lượng không thứ nguyên, điều này cho
 phép giảm số thông số của dòng chảy.
1.1.1. Đặc trưng của dòng chảy

- Trường hợp dòng chảy không nén và đẳng nhiệt:
  Tức là khối lượng riêng và nhiệt độ không đổi,
 thì chỉ cần một thông số không thứ nguyên cũng
 đủ để xác định dòng chảy, đó là thông số
 Reynolds Re:                 Re = UD/v

  - Thông số Reynolds Re:Re = UD/v
  - U: vận tốc đặc trưng của dòng chảy.
  - D: kích thước đặc trưng.
  - v: độ nhớt động học.
1.1.1. Đặc trưng của dòng chảy
- Trong trường hợp ống thì vận tốc trung bình của
 dòng chảy : U = Q/S.
    Q: Lưu lượng thể tích.
    S: Tiết diện ống.
- Đối với những điều kiện giới hạn hoàn toàn
 giống nhau về hình học, hai dòng chảy không
 nén và đẳng nhiệt được coi là giống nhau nếu
 chúng có thông số Reynolds bằng nhau.
 Để thoả mãn điều kiện Re1 = Re2 thì:
        U1 x D1 / v1 = U2 x D2 / v2
1.1.1. Đặc trưng của dòng chảy

   Như vậy, nếu biết vận tốc u1 ở điểm cách thành
ống của ống thứ nhất một khoảng x1 thì có thể xác
định vận tốc u2 ở thành ống của ống thứ hai một
khoảng x2 = x1(D2/D1) từ biểu thức:
             U1 / u1 = U2 / u2
        Cũng như vậy, có thể coi u1 / U1 là hàm
của số Reynolds: u1 / U1 = f(Re)
   Nói một cách tổng quát, mỗi đại lượng không
thứ nguyên liên quan đến dòng chảy đều có thể
biểu diễn dưới dạng hàm số phụ thuộc vào số
Reynolds của dòng chảy đó.
1.1.1. Đặc trưng của dòng chảy

 Trong trường hợp phức tạp hơn khi nhiệt độ và
 khối lượng riêng thay đổi, số thông số cần thiết
 được mô tả một đại lượng A bổ sung sẽ tăng lên.
 Thí dụ, với chất khí có vận tốc lớn:
                    A = f(Re,Ma)
  Trong đó: Ma = U1/c, c = γrT là vận tốc âm
với γ = Cp / Cv (tỷ số giữa nhiệt dung riêng ở áp
  suất không đổi và thể tích cố định, trong không
  khí
  γ =1,4).
r là hằng số của chất khí lý tưởng và T là nhiệt độ
1.1.1. Đặc trưng của dòng chảy


   Trên thực tế, các cảm biến dựa trên một
nguyên tắc hoạt động nhưng về kỹ thuật thì
không giống nhau khi dùng cho dòng chảy là chất
khí hoặc chất lỏng.
1.1.2. Các phương pháp đo lưu lượng
    Đo lưu lượng có tầm quan trọng đặc biệt trong
 các mạng lưới vận chuyển chất lưu (ống dẫn khí,
 ống dẫn dầu) và trong mọi thiết bị công nghiệp khi
 cần khống chế lượng chất lưu tham gia vào các
 quá trình như ở lò phản ứng hoá học, nhà máy
 sản xuất năng lượng, động cơ đốt trong.
 a) Lưu lượng kế điện từ:
a) Lưu lượng kế điện từ:


Nguyên lý
       Khi cho đoạn dây M1M2 chiều dài l chuyển động
tịnh tiến trong trường cảm ứng từ
B với vận tốc U trong khoảng thời gian dt, có thể viết
biểu thức cho các đại lượng cơ bản sau đây:
       Diện tích cắt:  dSc = l.U sin.dt
       Hoặc dưới dạng vectơ : dSc = l ^ U. dt
a) Lưu lượng kế điện từ:
      Từ thông bị cắt :     dθc = B dSc.dt
      Suất điện động cảm ứng: e = - dθc / dt = B ^ U. l
      Khi U vuông góc với l và B vuông góc với mặt
phẳng tạo bởi l và B ta có:      e = B. l. U
      Công thức này có thể tổng kết hóa cho trường hợp
chất lưu dẫn điện chảy trong đường ống đường kính D
có vận tốc U vuông góc với B: suất điện động cảm ứng
dọc theo đường kính vuông góc với U và B có dạng:
                      e = B. l. U
     Trên thực tế vận tốc thay đổi tùy vị trí của điểm trên
bán kính ống, nhưng nó phân bố quanh trục của ống, cho
nên U đo được là vận tốc trung bình của dòng chảy. Trong
những điều kiện như vậy, tín hiệu e tỉ lệ với lưu lượng.
a) Lưu lượng kế điện từ:
:Cấu tạo của cảm biến
Từ trường từ 10-3 ÷ 10-2 T được tạo ra bằng cách
dùng hai cuộn dây đặt ở hai phía đường ống. Đường
ống dẫn được làm bằng vật liệu không từ tính, mặt bên
trong ống được phủ chất cách điện hai điện cực lấy tín
hiệu đặt ở hai đầu đường kính vuông góc với đường sức
của từ trường. Các cuộn dây được nuôi bằng nguồn
.xoay chiều tần số 30 Hz
      Tín hiệu thu được ở đầu ra có dạng:
               e = UDB0 .cos(ω t + θ)
  Trong đó B0 là trị cực đại của cảm ứng từ B0 = Bmax
  ω là tần số của cảm ứng từ.
  Biên độ của tín hiệu tỉ lệ với U và có trị cỡ mV.
a) Lưu lượng kế điện từ:
a) Lưu lượng kế điện từ:
 .Các đặc trưng
Các chất lưu phải có độ dẫn điện không nhỏ hơn
cỡ ≈ µScm-1. Lý do là bởi vì điện trở trong của cảm biến
phải nhỏ hơn rất nhiều so với điện trở vào của thiết bị
đo. Phạm vi đo của lưu lượng kế điện từ là hàm của
đường kính ống dẫn. Đường kính càng rộng thì giới
hạn thấp và cao càng dịch chuyển về phía lưu lượng
.lớn
a) Lưu lượng kế điện từ:
 .Độ chính xác của lưu lượng kế đạt cỡ ≈ 1%
Ưu điểm của lưu lượng kế điện tử là ở chỗ việc đo
đạc không phụ thuộc vào đặc tính vật lý của chất lưu
(như mật độ, độ nhớt, độ dẫn điện với điều kiện nó phải
lớn hơn một vài ≈ µScm -1). Ngoài ra, thiết bị này có khả
năng chống ăn mòn bằng cách chọn lớp phủ và kim
.(loại điện cực thích hhợp (Ti, Pt
b) Lưu lượng kế cơ dùng chuyển đổi điện




Lưu lượng kế loại này có cấu tạo gồm một phao nhỏ
.đặt trong ống thẳng đứng hình nón
Ở trạng thái cân bằng phao chịu tác dụng của ba lực
chủ yếu là lực đẩy Archimede, lực cản và trọng lượng.
Trạng thái cân bằng này được biểu diễn bởi phương
 :trình
b) Lưu lượng kế cơ dùng chuyển đổi điện
 :Trong đó
  V :là thể tích vàρ0 . là khối lượng riêng của phao
  U:là vận tốc vàρ. là khối lượng riêng của chất lưu
   Cx : là hệ số lực cản và S là diện tích của hình chiếu
 của phao trên mặt phẳng vuông góc với vận tốc U, S
 = D2/4.
   g: là gia tốc trọng trường.
Mục đích của việc đo và phát hiện mức chất lưu là xác
định mức độ hoặc khối lượng chất lưu trong các bình
.chứa
.Có hai dạng đo: đo liên tục và xác định theo ngưỡng
Khi đo liên tuc, biên độ hoặc tần số của tín hiệu đo cho
.biết thể tích chất lưu còn lại trong bình chứa
b) Lưu lượng kế cơ dùng chuyển đổi điện
Khi xác định theo ngưỡng, cảm biến đưa ra tín
hiệu dạng nhị phân cho biết thông tin về tình trạng
.hiện tại mức ngưỡng có đạt hay không
Vị trí của phao được xác định sao cho vận tốc của
U được biểu diễn bởi biểu thức (tại điều kiện cân
:(bằng của các lực tác dụng lên phao

Đường kính D của ống dẫn thay đổi tuyến tính theo
 chiều cao z:     D = D0 + az
:Cho nên biểu thức của lưu lượng có dạng
b) Lưu lượng kế cơ dùng chuyển đổi điện
Nên sự thay đổi của đường kính ống rất nhỏ thì trên
:thực tế biểu thức của Q sẽ là




Để đo lưu lượng, cách đơn giản nhất là chia độ trực
tiếp trên ống thủy tinh. Để tiện xử lý kết quả đo, có thể
nối phao vối một chiếc cần nhỏ có liên hệ cơ với lõi của
  biến thế vi sai để chuyển tín hiệu cơ thành tín hiệu điện.
. Tín hiệu điện này sẽ tỉ lệ với lưu lượng cần đo
c.Lưu lượng kế lá chắn




Lá chắn chịu lực tác dụng của dòng chảy, trọng lượng
và phản lực của lò xo. Vị trí cân bằng của lá chắn phụ
thuộc vào lưu lượng của chất lưu. Tín hiệu cơ trong
trường hợp này có thể chuyển thành tín hiệu điện bằng
   cách dùng điện kế có trục gắn liền với trục của lá chắn.
  Ưu điểm của lưu lượng kế dùng lá chắn là rẻ tiền và
.chắc chắn
d. Lưu lượng kế khối lượng nhiệt




Các cảm biến nhiệt độ có thể là cặp nhiệt hoặc nhiệt
kế điện trở. Nếu là hai điện trở nhiệt thì chúng làm thành
hai nhánh kề nhau của cầu Wheatstone, hai nhánh khác
là hai điện trở có giá trị không đổi. Điện áp không cân
.bằng trên cầu sẽ là tín hiệu đo
d. Lưu lượng kế khối lượng nhiệt
Trường hợp trên hình vẽ, chức năng nung nóng
và đo ∆T thực hiện bằng hai điện trở nhiệt có dòng
.điện đủ lớn chạy qua
PHẦN II: Ứng Dụng Cảm Biến Lưu Lượng Trong
         Ngành Cơ Khí ÔTÔ
 2.1. Cảm biến lưu lượng

Ở động cơ sử dụng bộ chế hòa khí cổ điển,
lượng xăng được cung cấp qua các giclơ tùy theo
sự chênh lệch áp suất trong đường ống nạp, tức là
tùy theo mức độ ”hút khí“ của động cơ. Việc định
lượng như thế sẽ không được hoàn hảo. Với Hệ
Thống Phun Xăng, lưu lượng không khí thực tế nạp
vào xylanh là một thông số căn bản cần được đo
 liên tục được xác định lượng nhiên liệu tốiưu cần
 .cung cấp cho động cơ
2.1. Cảm biến lưu lượng
 .1Hệ thống phun xăng với lưu
:lượng kế
Hệ Thống Phun Xăng loại
này được trang bị một thiết bị đo
lưu lượng cho phép đo trực tiếp
thể tích hay khối lượng không
khí lưu thông trong đường ống
nạp. Thông tin về lưu lượng khí
được cung cấp cho bộ điều
khiển trung tâm dưới dạng tín
hiệu điện để làm cơ sở tính toán
 .thời gian phun
a.: Lưu lượng kế thể tích
Thiết bị này làm việc theo nguyên           Ví dụ: Bosch L –
tắc đo lực của dòng khí tác động lên Jetronic, Bosch
một cửa đo quay quanh một trục lắp .Motronic
trên đường nạp. Góc quay của cửa
phụ thuộc lưu lượng khí nạp và
được xác định bởi một điện thế kế.
Như vậy, thiết bị sẽ cung cấp một tín
hiệu điện tỉ lệ với lưu lượng khí cho
bộ điều khiển trung tâm. Để tăng độ
chính xác của phép đo, người ta
thường sử dụng thêm một nhiệt kế
để đo nhiệt độ không khí trong quá
.trình nạp
b.: Lưu lượng kế khối lượng kiểu dây đốt nóng
Phần tử đo là một dây         Ví dụ.: Bosch LH –Jetronic
platin đường kính 70µm,
được căng bên trong đoạn
ống đo lắp phía sau bộ lọc
khí. Thành ống bên trong
còn được lắp các điện trở đo
và cảm biến nhiệt độ. Hai
 đầu ống đo có lưới bảo vệ.
       Các linh kiện điện tử
của thiết bị được lắp trong
một hộp nhỏ gắn bên ngoài
.ống đo
b.: Lưu lượng kế khối lượng kiểu dây đốt nóng
Hình 2.3 giới thiệu sơ đồ mạ chđo dùng cầu
điện trở . Dây đốt nóng có điện trở Rh là một phần
 của cầu đo. Cầu được giữ cân bằng thông qua
một mạch đốt nóng dây nhằm duy trì nhiệt độ không
đổi ( tức là điện trở của dây). Khi có lưu lượng không
khí, dây đo sẽ bị làm nguội bởi dòng khí, nhiệt độ và
điện trở sẽ giảm dẫn đến sự mất cân bằng trong cầu
điện trở. Khi đó mạch điều chỉnh sẽ tự thay đổi
cương độ dòng điện đốt nóng dây để thiết lập lại sự
cân bằng ban đầu. Như vậy có một quan hệ giữa
cường độ dòng điện đốt nóng dây đo và lưu lượng
.không khí
b.: Lưu lượng kế khối lượng kiểu dây đốt nóng

Quá trình điều chỉnh này được thực hiện khá
nhanh (vài ms) do dây đo có kích thước rất nhỏ. Từ
đó, lưu lượng kế này có một ưu điểm quan trọng: các
xung động áp suất trên đường nạp, nhất là chế độ
toàn tải, tần số lớn hơn thời gian đáp ứng của cầu đo
và không gây ảnh hưởng đến phép đo lưu lượng.
.Nhờ đó, lưu lượng kế loại này làm việc khá ổn định
Điện áp đo Um được lấy từ điện trở đo chính xác
R3. Các giá trị điện trở của dây đo và R3 được chọn
sao cho cường độ dòng điện đốt nóng dây nằm trong
.phạm vi 500 ÷1200 mA
c.: Lưu lượng kế khối lượng kiểu tấm đốt nóng
Thiết bị này hooạt động theo cùng một nguyên lý
như loại dùng dây đốt. Tuy nhiên phần tử đo được sử
dụng ở đây là các tấm có điện trở phụ thuộc nhiệt độ,
cho phép tăng độ chính xác và tuổi thọ làm việc của
.lưu lượng kế
c.: Lưu lượng kế khối lượng kiểu tấm đốt nóng

  Hình 2.4 trình bày sơ đồ cấu tạo của lưu
  lượng kế khối lượng dùng trên Hệ Thống Phun
  Xăng điện tử Pierburg Ecojet M. Một đoạn ống
  đo có lưới bảo vệ hai đầu được đặt trong
  đường nạp. Bên trong ống này có một ống nhỏ
  có dạng tiết lưu như họng khuyếch tán của bộ
  chế hòa khí, với hai tấm đo chế tạo từ hợp kim
  gốm. Một tấm đo dùng để xác định lưu lượng,
  còn tấm thứ hai cho phép xác định nhiệt độ khí
  nạp. Hai tấm đo này được mắc với hai điện trở
  .khác đặt bên ngoài ống trong hộp riêng
c.: Lưu lượng kế khối lượng kiểu tấm đốt nóng
Mạch đo nhiệt độ khí với tấm đo nhiệt độ sẽ điều
chỉnh dòng điện đốt nóng tấm đo lưu lượng sao cho nhiệt
 độ của tấmnày luôn được giữ ở khoảng 1000C lớn hơn
nhiệt độ không khí. Cường độ dòng điện tỉ lệ với lưu
lượng khối lượng cần đo. Độ chính xác của thiết bị này
.khá cao, khoảng 2%
Hãng Bosch cũng đưa ra một lưu lượng kế tương tự,
nhưng tấm đo được đặt ở một khu vực tiết lưu phụ. Kết
ảo vệ thiết bị đo tránh hiện tượngcấu này cho phép b
cháy ngược lên đường nạp khi có trục trặc về góc đánh
lửa sớm. Ngoài ra, khả năng bụi bám bẩn tấm đo được
.giảm bớt vì chỉ có một phần khí nạp đi qua khu vực đo
c.: Lưu lượng kế khối lượng kiểu tấm đốt nóng

Các điểm hạn chế của Hệ Thống Phun Xăng kiểu
:lưu lượng kế là
.Hệ thống nạp phải thật kín -
Tăng sức cản trên đường nạp (với loại lưu -
.(lượng kế thể tích
Việc tính toán lưu lượng dễ bị sai số do tính chất -
dao động áp suất trên đường nạp,            nhất là
.động cơ ít xylanh, làm việc ở các chế độ tải nhỏ
Giá thành chế tạo, điều chỉnh bảo dưỡng lưu -
.lượng kế cao
Hệ thống phun xăng với lưu lượng kế dùng 2 .2
 .hiệu ứng Karman

   Lưu lượng kế kiểu Karman – vortex (dùng sóng .1
   (siêu âm
Nguyên tắc chung của loại thiết bị đo này là tạo ra
những vòng xoáy lốc của không khí trong đường nạp
ở khu vực đo. Tần số của các chuyển động xoáy lốc
tỉ lệ với lưu lượng không khí và sẽ được xác định bởi
một thiết bị dùng sóng siêu âm hoặc một cảm biến áp
 .suất
Lưu lượng kế kiểu Karman – vortex (dùng sóng .1
(siêu âm




Sơ đồ nguyên lý làm việc của thiết bị này được trình
.bày trên hình 2.5
Không khí nạp trước khi đi vào khu vực đo được đưa
qua một bộ phận hướng dòng dòng tổ ong, có tác dụng
làm đồng nhất dòng chảy tránh các chuyển động rối hoặc
xoáy lốc ban đầu làm ảnh hưởng đến độ chính xác của
 .phép đo
Tiếp đó, dòng khí nạp sẽ được chia thành hai luồng nhờ
một bộ phận phân dòng có tiết diện tam giác đặt ở giữa
ống nạp. Dưới tác dụng của tấm phân dòng này, các
vòng xoáy Karman sẽ được luân phiên tạo ra ở hai bên
tấm, với chiều xoáy ngược nhau. Số lượng các vòng
xoáy được tạo ra tỉ lệ với tốc độ dòng khí qua khu vực
 .đo
Một máy phát đặt ở thành ống nạp sẽ phát sóng siêu
âm có tần số xác định theo hướng vuông góc với dòng
khí (hướng kính của ống). Một thiết bị lắp ở thành ống
đối diện sẽ tiếp nhận các sóng truyền tới và gửi tín hiệu
.đo đến bộ xử lý điều khiển trung tâm
Khi chưa có dòng chảy không khí, tức là khi chưa có
các chuyển động xoáy Karman, thời gian lan truyền của
sóng siêu âm qua ống là không đổi. Ngược lại sự có mặt
của các vòng xoáy không khí sẽ làm tăng hoặc giảm tốc
 độ lan truyền của sóng qua ống, tùy theo chiều xoáy
Như vậy thời gian lan truyền sóng từ máy phát đến máy
thu sẽ có dạng hình sin. Mạch đo sẽ gửi một xung vuông
đến bộ xử lý điều khiển trung tâm mỗi khi tín hiệu hình
sin đi qua một cực tiểu. Tần số các xung vuông tỉ lệ với
lưu lượng khí nạp, sẽ được xử lý để xác định thời gian
.phun xăng
Lưu lượng kế kiểu Karman – quang .2
Tương tự như kiểu dùng
sóng siêu âm, ở đây các
dòng xoáy Karman đi theo
rãnh hướng làm rung một
gương mỏng được phủ
nhôm làm thay đổi hướng
phản chiếu từ đèn LED đến
photo - transistor. Như vậy,
tần số đóng mở của
transistor này sẽ thay đổi
theo lưu lượng khí nạp và
được gửi về ECU để xác
định lượng xăng phun cần
.thiết
NỘI DUNG BÁO CÁO TIỂU LUẬN
    ĐO LƯỜNG NÂNG CAO


   CHÂN THÀNH CẢM ƠN !

More Related Content

What's hot

cảm biến đo gia tốc và rung
cảm biến đo gia tốc và rungcảm biến đo gia tốc và rung
cảm biến đo gia tốc và rung
Tony Tun
 
Tìm hiểu về đồng hồ vạn năng điện
Tìm hiểu về đồng hồ vạn năng điệnTìm hiểu về đồng hồ vạn năng điện
Tìm hiểu về đồng hồ vạn năng điện
Long Nguyễn
 

What's hot (19)

Chuyen de 1 3 ky thuat do
Chuyen de 1 3 ky thuat doChuyen de 1 3 ky thuat do
Chuyen de 1 3 ky thuat do
 
Bao cao. Cam bien vi tri va cam bien dich chuyen
Bao cao. Cam bien vi tri va cam bien dich chuyenBao cao. Cam bien vi tri va cam bien dich chuyen
Bao cao. Cam bien vi tri va cam bien dich chuyen
 
Kỹ Thuật Cảm Biến - Cảm Biến Tốc Độ(Sensor Engineering - Speed Sensor)
Kỹ Thuật Cảm Biến - Cảm Biến Tốc Độ(Sensor Engineering - Speed Sensor)Kỹ Thuật Cảm Biến - Cảm Biến Tốc Độ(Sensor Engineering - Speed Sensor)
Kỹ Thuật Cảm Biến - Cảm Biến Tốc Độ(Sensor Engineering - Speed Sensor)
 
Chương 4. cảm biến đo vị trí và dịch chuyển
Chương 4. cảm biến đo vị trí và dịch chuyểnChương 4. cảm biến đo vị trí và dịch chuyển
Chương 4. cảm biến đo vị trí và dịch chuyển
 
cảm biến đo gia tốc và rung
cảm biến đo gia tốc và rungcảm biến đo gia tốc và rung
cảm biến đo gia tốc và rung
 
Ky thuat do luong
Ky thuat do luongKy thuat do luong
Ky thuat do luong
 
Chuong 8 cam bien do ap suat
Chuong 8 cam bien do ap suatChuong 8 cam bien do ap suat
Chuong 8 cam bien do ap suat
 
Thiết bị đo lường áp suất
Thiết bị đo lường  áp suấtThiết bị đo lường  áp suất
Thiết bị đo lường áp suất
 
Cam bien vi tri
Cam bien vi triCam bien vi tri
Cam bien vi tri
 
Nhiet Dien Tro
Nhiet Dien TroNhiet Dien Tro
Nhiet Dien Tro
 
cảm biến đo gia tốc và rung
cảm biến đo gia tốc và rungcảm biến đo gia tốc và rung
cảm biến đo gia tốc và rung
 
Chuong 7 cam bien do gia toc van toc va rung
Chuong 7 cam bien do gia toc van toc va rungChuong 7 cam bien do gia toc van toc va rung
Chuong 7 cam bien do gia toc van toc va rung
 
Chương 5 cam bien do bien dang
Chương 5 cam bien do bien dangChương 5 cam bien do bien dang
Chương 5 cam bien do bien dang
 
Tìm hiểu về đồng hồ vạn năng điện
Tìm hiểu về đồng hồ vạn năng điệnTìm hiểu về đồng hồ vạn năng điện
Tìm hiểu về đồng hồ vạn năng điện
 
[BTL] Cảm biến đo độ ẩm
[BTL] Cảm biến đo độ ẩm[BTL] Cảm biến đo độ ẩm
[BTL] Cảm biến đo độ ẩm
 
Chương 2. cam bien do quang
Chương 2. cam bien do quangChương 2. cam bien do quang
Chương 2. cam bien do quang
 
Thiết bị diện tử công nghiệp
Thiết bị diện tử công nghiệpThiết bị diện tử công nghiệp
Thiết bị diện tử công nghiệp
 
cách dùng VOM
cách dùng VOMcách dùng VOM
cách dùng VOM
 
Dong ho van nang
Dong ho van nangDong ho van nang
Dong ho van nang
 

Similar to Báo cáo do luong nang cao luu luong

Giao trinh linh kien dien tu gtvt
Giao trinh linh kien dien tu gtvtGiao trinh linh kien dien tu gtvt
Giao trinh linh kien dien tu gtvt
Phi Phi
 
SÁCH - Bài Tập Thủy Lực Tập 1 - 2011 (PGS.TS. Hoàng Văn Quý GS.TS. Nguyễn Cả...
SÁCH - Bài Tập Thủy Lực Tập 1 - 2011 (PGS.TS. Hoàng Văn Quý  GS.TS. Nguyễn Cả...SÁCH - Bài Tập Thủy Lực Tập 1 - 2011 (PGS.TS. Hoàng Văn Quý  GS.TS. Nguyễn Cả...
SÁCH - Bài Tập Thủy Lực Tập 1 - 2011 (PGS.TS. Hoàng Văn Quý GS.TS. Nguyễn Cả...
taiphanvan2
 
2 de-da-mh-vat-li-k15
2 de-da-mh-vat-li-k152 de-da-mh-vat-li-k15
2 de-da-mh-vat-li-k15
Uyên Thu
 
De thi vat ly minh hoa
De thi vat ly minh hoaDe thi vat ly minh hoa
De thi vat ly minh hoa
Linh Nguyễn
 
2 de-da-mh-vat-li-k15-1427796992
2 de-da-mh-vat-li-k15-14277969922 de-da-mh-vat-li-k15-1427796992
2 de-da-mh-vat-li-k15-1427796992
Hang Nguyen
 
2 de-da-mh-vat-li-k15-1427796992
2 de-da-mh-vat-li-k15-14277969922 de-da-mh-vat-li-k15-1427796992
2 de-da-mh-vat-li-k15-1427796992
sungalung
 

Similar to Báo cáo do luong nang cao luu luong (20)

HL-HK.docx
HL-HK.docxHL-HK.docx
HL-HK.docx
 
Bộ đề thi thử Đại học môn Vật Lý có đáp án
Bộ đề thi thử Đại học môn Vật Lý có đáp ánBộ đề thi thử Đại học môn Vật Lý có đáp án
Bộ đề thi thử Đại học môn Vật Lý có đáp án
 
Kỹ thuật chân không - Áp kế nhiệt điện, áp kế ion hóa
Kỹ thuật chân không - Áp kế nhiệt điện, áp kế ion hóaKỹ thuật chân không - Áp kế nhiệt điện, áp kế ion hóa
Kỹ thuật chân không - Áp kế nhiệt điện, áp kế ion hóa
 
Cam bien luu luong.pptx
Cam bien luu luong.pptxCam bien luu luong.pptx
Cam bien luu luong.pptx
 
Giáo trình linh kiện điện tử www.mientayvn.com
Giáo trình linh kiện điện tử www.mientayvn.comGiáo trình linh kiện điện tử www.mientayvn.com
Giáo trình linh kiện điện tử www.mientayvn.com
 
Giao trinh linh kien dien tu gtvt
Giao trinh linh kien dien tu gtvtGiao trinh linh kien dien tu gtvt
Giao trinh linh kien dien tu gtvt
 
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docx
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docxTính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docx
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docx
 
SÁCH - Bài Tập Thủy Lực Tập 1 - 2011 (PGS.TS. Hoàng Văn Quý GS.TS. Nguyễn Cả...
SÁCH - Bài Tập Thủy Lực Tập 1 - 2011 (PGS.TS. Hoàng Văn Quý  GS.TS. Nguyễn Cả...SÁCH - Bài Tập Thủy Lực Tập 1 - 2011 (PGS.TS. Hoàng Văn Quý  GS.TS. Nguyễn Cả...
SÁCH - Bài Tập Thủy Lực Tập 1 - 2011 (PGS.TS. Hoàng Văn Quý GS.TS. Nguyễn Cả...
 
Tuy en tap-de-thi-olympic-vat-ly-quoc-te
Tuy en tap-de-thi-olympic-vat-ly-quoc-teTuy en tap-de-thi-olympic-vat-ly-quoc-te
Tuy en tap-de-thi-olympic-vat-ly-quoc-te
 
CHUYÊN ĐỀ ĐIỆN HỌC CHƯƠNG 1 VẬT LÝ 9 CỰC HAY ĐẦY ĐỦ
CHUYÊN ĐỀ ĐIỆN HỌC CHƯƠNG 1 VẬT LÝ 9 CỰC HAY ĐẦY ĐỦ CHUYÊN ĐỀ ĐIỆN HỌC CHƯƠNG 1 VẬT LÝ 9 CỰC HAY ĐẦY ĐỦ
CHUYÊN ĐỀ ĐIỆN HỌC CHƯƠNG 1 VẬT LÝ 9 CỰC HAY ĐẦY ĐỦ
 
Đề thi minh họa THPT quốc gia môn Vật Lý năm 2015
Đề thi minh họa THPT quốc gia môn Vật Lý năm 2015Đề thi minh họa THPT quốc gia môn Vật Lý năm 2015
Đề thi minh họa THPT quốc gia môn Vật Lý năm 2015
 
2 de-da-mh-vat-li-k15
2 de-da-mh-vat-li-k152 de-da-mh-vat-li-k15
2 de-da-mh-vat-li-k15
 
De thi vat ly minh hoa
De thi vat ly minh hoaDe thi vat ly minh hoa
De thi vat ly minh hoa
 
2 de da-mh_vat_li_k15
2 de da-mh_vat_li_k152 de da-mh_vat_li_k15
2 de da-mh_vat_li_k15
 
2 de-da-mh-vat-li-k15-1427796992
2 de-da-mh-vat-li-k15-14277969922 de-da-mh-vat-li-k15-1427796992
2 de-da-mh-vat-li-k15-1427796992
 
2 de-da-mh-vat-li-k15-1427796992
2 de-da-mh-vat-li-k15-14277969922 de-da-mh-vat-li-k15-1427796992
2 de-da-mh-vat-li-k15-1427796992
 
Đề thi minh họa môn Vật Lý năm 2015
Đề thi minh họa môn Vật Lý năm 2015 Đề thi minh họa môn Vật Lý năm 2015
Đề thi minh họa môn Vật Lý năm 2015
 
De ly
De lyDe ly
De ly
 
2 de da-mh_vat_li_k15
2 de da-mh_vat_li_k152 de da-mh_vat_li_k15
2 de da-mh_vat_li_k15
 
De thi-minh-hoa-thpt-quoc-gia-mon-ly
De thi-minh-hoa-thpt-quoc-gia-mon-lyDe thi-minh-hoa-thpt-quoc-gia-mon-ly
De thi-minh-hoa-thpt-quoc-gia-mon-ly
 

Recently uploaded

kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
hoangphuc12ta6
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 

Recently uploaded (18)

TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
 
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
 
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hustslide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
 
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NGThực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doconluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
 
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxBài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
 

Báo cáo do luong nang cao luu luong

  • 1. NỘI DUNG BÁO CÁO TIỂU LUẬN ĐO LƯỜNG NÂNG CAO PHẦN I: Cơ Sở Lý Thuyết Cảm Biến Lưu Lượng Chọn Làm Tiểu Luận PHẦN II: Ứng Dụng Cảm Biến Lưu Lượng Trong Ngành Cơ Khí ÔTÔ
  • 2. PHẦN I: Cơ Sở Lý Thuyết Cảm Biến Lưu Lượng Chọn Làm Tiểu Luận 1.1. Lưu lượng. - Chất lưu là các môi trường vật chất ở dạng lỏng hoặc khí tồn tại dưới những điều kiện nhiệt độ, áp suất và thể tích được xác định bởi các định luật nhiệt động học. - Dưới tác dụng của lực bên ngoài, thí dụ: sự chênh lệch áp suất, chất lưu có thể chuyển động. Nghiên cứu chuyển động này là đối tượng của cơ học chất lưu.
  • 3. 1.1 Lưu lượng. - Lĩnh vực ứng dụng của chất lưu bao gồm: hàng không, khí tượng học, sinh lý học. Để đáp ứng các lĩnh vực ứng dụng đa dạng này, các cảm biến đo lưu lượng của chất lưu cũng rất đa dạng cả về cấu tạo và phương pháp đo.
  • 4. 1.1.1. Đặc trưng của dòng chảy - Chuyển động của chất lưu được đặt trưng bởi dòng chảy. - Dòng chảy có thể là một pha hoặc nhiều pha. - Tính chất vật lý của dòng chảy tại một điểm có thể thay đổi hoặc không thay đổi theo thời gian. - Để thuận lợi cho việc mô tả và đặc biệt là cho việc so sánh giữa các dòng chảy khác nhau, trong cơ học chất lưu thường sử dụng các đại lượng không thứ nguyên, điều này cho phép giảm số thông số của dòng chảy.
  • 5. 1.1.1. Đặc trưng của dòng chảy - Trường hợp dòng chảy không nén và đẳng nhiệt: Tức là khối lượng riêng và nhiệt độ không đổi, thì chỉ cần một thông số không thứ nguyên cũng đủ để xác định dòng chảy, đó là thông số Reynolds Re: Re = UD/v - Thông số Reynolds Re:Re = UD/v - U: vận tốc đặc trưng của dòng chảy. - D: kích thước đặc trưng. - v: độ nhớt động học.
  • 6. 1.1.1. Đặc trưng của dòng chảy - Trong trường hợp ống thì vận tốc trung bình của dòng chảy : U = Q/S. Q: Lưu lượng thể tích. S: Tiết diện ống. - Đối với những điều kiện giới hạn hoàn toàn giống nhau về hình học, hai dòng chảy không nén và đẳng nhiệt được coi là giống nhau nếu chúng có thông số Reynolds bằng nhau. Để thoả mãn điều kiện Re1 = Re2 thì: U1 x D1 / v1 = U2 x D2 / v2
  • 7. 1.1.1. Đặc trưng của dòng chảy Như vậy, nếu biết vận tốc u1 ở điểm cách thành ống của ống thứ nhất một khoảng x1 thì có thể xác định vận tốc u2 ở thành ống của ống thứ hai một khoảng x2 = x1(D2/D1) từ biểu thức: U1 / u1 = U2 / u2 Cũng như vậy, có thể coi u1 / U1 là hàm của số Reynolds: u1 / U1 = f(Re) Nói một cách tổng quát, mỗi đại lượng không thứ nguyên liên quan đến dòng chảy đều có thể biểu diễn dưới dạng hàm số phụ thuộc vào số Reynolds của dòng chảy đó.
  • 8. 1.1.1. Đặc trưng của dòng chảy Trong trường hợp phức tạp hơn khi nhiệt độ và khối lượng riêng thay đổi, số thông số cần thiết được mô tả một đại lượng A bổ sung sẽ tăng lên. Thí dụ, với chất khí có vận tốc lớn: A = f(Re,Ma) Trong đó: Ma = U1/c, c = γrT là vận tốc âm với γ = Cp / Cv (tỷ số giữa nhiệt dung riêng ở áp suất không đổi và thể tích cố định, trong không khí γ =1,4). r là hằng số của chất khí lý tưởng và T là nhiệt độ
  • 9. 1.1.1. Đặc trưng của dòng chảy Trên thực tế, các cảm biến dựa trên một nguyên tắc hoạt động nhưng về kỹ thuật thì không giống nhau khi dùng cho dòng chảy là chất khí hoặc chất lỏng.
  • 10. 1.1.2. Các phương pháp đo lưu lượng Đo lưu lượng có tầm quan trọng đặc biệt trong các mạng lưới vận chuyển chất lưu (ống dẫn khí, ống dẫn dầu) và trong mọi thiết bị công nghiệp khi cần khống chế lượng chất lưu tham gia vào các quá trình như ở lò phản ứng hoá học, nhà máy sản xuất năng lượng, động cơ đốt trong. a) Lưu lượng kế điện từ:
  • 11. a) Lưu lượng kế điện từ: Nguyên lý Khi cho đoạn dây M1M2 chiều dài l chuyển động tịnh tiến trong trường cảm ứng từ B với vận tốc U trong khoảng thời gian dt, có thể viết biểu thức cho các đại lượng cơ bản sau đây: Diện tích cắt: dSc = l.U sin.dt Hoặc dưới dạng vectơ : dSc = l ^ U. dt
  • 12. a) Lưu lượng kế điện từ: Từ thông bị cắt : dθc = B dSc.dt Suất điện động cảm ứng: e = - dθc / dt = B ^ U. l Khi U vuông góc với l và B vuông góc với mặt phẳng tạo bởi l và B ta có: e = B. l. U Công thức này có thể tổng kết hóa cho trường hợp chất lưu dẫn điện chảy trong đường ống đường kính D có vận tốc U vuông góc với B: suất điện động cảm ứng dọc theo đường kính vuông góc với U và B có dạng: e = B. l. U Trên thực tế vận tốc thay đổi tùy vị trí của điểm trên bán kính ống, nhưng nó phân bố quanh trục của ống, cho nên U đo được là vận tốc trung bình của dòng chảy. Trong những điều kiện như vậy, tín hiệu e tỉ lệ với lưu lượng.
  • 13. a) Lưu lượng kế điện từ: :Cấu tạo của cảm biến Từ trường từ 10-3 ÷ 10-2 T được tạo ra bằng cách dùng hai cuộn dây đặt ở hai phía đường ống. Đường ống dẫn được làm bằng vật liệu không từ tính, mặt bên trong ống được phủ chất cách điện hai điện cực lấy tín hiệu đặt ở hai đầu đường kính vuông góc với đường sức của từ trường. Các cuộn dây được nuôi bằng nguồn .xoay chiều tần số 30 Hz Tín hiệu thu được ở đầu ra có dạng: e = UDB0 .cos(ω t + θ) Trong đó B0 là trị cực đại của cảm ứng từ B0 = Bmax ω là tần số của cảm ứng từ. Biên độ của tín hiệu tỉ lệ với U và có trị cỡ mV.
  • 14. a) Lưu lượng kế điện từ:
  • 15. a) Lưu lượng kế điện từ: .Các đặc trưng Các chất lưu phải có độ dẫn điện không nhỏ hơn cỡ ≈ µScm-1. Lý do là bởi vì điện trở trong của cảm biến phải nhỏ hơn rất nhiều so với điện trở vào của thiết bị đo. Phạm vi đo của lưu lượng kế điện từ là hàm của đường kính ống dẫn. Đường kính càng rộng thì giới hạn thấp và cao càng dịch chuyển về phía lưu lượng .lớn
  • 16. a) Lưu lượng kế điện từ: .Độ chính xác của lưu lượng kế đạt cỡ ≈ 1% Ưu điểm của lưu lượng kế điện tử là ở chỗ việc đo đạc không phụ thuộc vào đặc tính vật lý của chất lưu (như mật độ, độ nhớt, độ dẫn điện với điều kiện nó phải lớn hơn một vài ≈ µScm -1). Ngoài ra, thiết bị này có khả năng chống ăn mòn bằng cách chọn lớp phủ và kim .(loại điện cực thích hhợp (Ti, Pt
  • 17. b) Lưu lượng kế cơ dùng chuyển đổi điện Lưu lượng kế loại này có cấu tạo gồm một phao nhỏ .đặt trong ống thẳng đứng hình nón Ở trạng thái cân bằng phao chịu tác dụng của ba lực chủ yếu là lực đẩy Archimede, lực cản và trọng lượng. Trạng thái cân bằng này được biểu diễn bởi phương :trình
  • 18. b) Lưu lượng kế cơ dùng chuyển đổi điện :Trong đó V :là thể tích vàρ0 . là khối lượng riêng của phao U:là vận tốc vàρ. là khối lượng riêng của chất lưu Cx : là hệ số lực cản và S là diện tích của hình chiếu của phao trên mặt phẳng vuông góc với vận tốc U, S = D2/4. g: là gia tốc trọng trường. Mục đích của việc đo và phát hiện mức chất lưu là xác định mức độ hoặc khối lượng chất lưu trong các bình .chứa .Có hai dạng đo: đo liên tục và xác định theo ngưỡng Khi đo liên tuc, biên độ hoặc tần số của tín hiệu đo cho .biết thể tích chất lưu còn lại trong bình chứa
  • 19. b) Lưu lượng kế cơ dùng chuyển đổi điện Khi xác định theo ngưỡng, cảm biến đưa ra tín hiệu dạng nhị phân cho biết thông tin về tình trạng .hiện tại mức ngưỡng có đạt hay không Vị trí của phao được xác định sao cho vận tốc của U được biểu diễn bởi biểu thức (tại điều kiện cân :(bằng của các lực tác dụng lên phao Đường kính D của ống dẫn thay đổi tuyến tính theo chiều cao z: D = D0 + az :Cho nên biểu thức của lưu lượng có dạng
  • 20. b) Lưu lượng kế cơ dùng chuyển đổi điện Nên sự thay đổi của đường kính ống rất nhỏ thì trên :thực tế biểu thức của Q sẽ là Để đo lưu lượng, cách đơn giản nhất là chia độ trực tiếp trên ống thủy tinh. Để tiện xử lý kết quả đo, có thể nối phao vối một chiếc cần nhỏ có liên hệ cơ với lõi của biến thế vi sai để chuyển tín hiệu cơ thành tín hiệu điện. . Tín hiệu điện này sẽ tỉ lệ với lưu lượng cần đo
  • 21. c.Lưu lượng kế lá chắn Lá chắn chịu lực tác dụng của dòng chảy, trọng lượng và phản lực của lò xo. Vị trí cân bằng của lá chắn phụ thuộc vào lưu lượng của chất lưu. Tín hiệu cơ trong trường hợp này có thể chuyển thành tín hiệu điện bằng cách dùng điện kế có trục gắn liền với trục của lá chắn. Ưu điểm của lưu lượng kế dùng lá chắn là rẻ tiền và .chắc chắn
  • 22. d. Lưu lượng kế khối lượng nhiệt Các cảm biến nhiệt độ có thể là cặp nhiệt hoặc nhiệt kế điện trở. Nếu là hai điện trở nhiệt thì chúng làm thành hai nhánh kề nhau của cầu Wheatstone, hai nhánh khác là hai điện trở có giá trị không đổi. Điện áp không cân .bằng trên cầu sẽ là tín hiệu đo
  • 23. d. Lưu lượng kế khối lượng nhiệt Trường hợp trên hình vẽ, chức năng nung nóng và đo ∆T thực hiện bằng hai điện trở nhiệt có dòng .điện đủ lớn chạy qua
  • 24. PHẦN II: Ứng Dụng Cảm Biến Lưu Lượng Trong Ngành Cơ Khí ÔTÔ 2.1. Cảm biến lưu lượng Ở động cơ sử dụng bộ chế hòa khí cổ điển, lượng xăng được cung cấp qua các giclơ tùy theo sự chênh lệch áp suất trong đường ống nạp, tức là tùy theo mức độ ”hút khí“ của động cơ. Việc định lượng như thế sẽ không được hoàn hảo. Với Hệ Thống Phun Xăng, lưu lượng không khí thực tế nạp vào xylanh là một thông số căn bản cần được đo liên tục được xác định lượng nhiên liệu tốiưu cần .cung cấp cho động cơ
  • 25. 2.1. Cảm biến lưu lượng .1Hệ thống phun xăng với lưu :lượng kế Hệ Thống Phun Xăng loại này được trang bị một thiết bị đo lưu lượng cho phép đo trực tiếp thể tích hay khối lượng không khí lưu thông trong đường ống nạp. Thông tin về lưu lượng khí được cung cấp cho bộ điều khiển trung tâm dưới dạng tín hiệu điện để làm cơ sở tính toán .thời gian phun
  • 26. a.: Lưu lượng kế thể tích Thiết bị này làm việc theo nguyên Ví dụ: Bosch L – tắc đo lực của dòng khí tác động lên Jetronic, Bosch một cửa đo quay quanh một trục lắp .Motronic trên đường nạp. Góc quay của cửa phụ thuộc lưu lượng khí nạp và được xác định bởi một điện thế kế. Như vậy, thiết bị sẽ cung cấp một tín hiệu điện tỉ lệ với lưu lượng khí cho bộ điều khiển trung tâm. Để tăng độ chính xác của phép đo, người ta thường sử dụng thêm một nhiệt kế để đo nhiệt độ không khí trong quá .trình nạp
  • 27. b.: Lưu lượng kế khối lượng kiểu dây đốt nóng Phần tử đo là một dây Ví dụ.: Bosch LH –Jetronic platin đường kính 70µm, được căng bên trong đoạn ống đo lắp phía sau bộ lọc khí. Thành ống bên trong còn được lắp các điện trở đo và cảm biến nhiệt độ. Hai đầu ống đo có lưới bảo vệ. Các linh kiện điện tử của thiết bị được lắp trong một hộp nhỏ gắn bên ngoài .ống đo
  • 28. b.: Lưu lượng kế khối lượng kiểu dây đốt nóng Hình 2.3 giới thiệu sơ đồ mạ chđo dùng cầu điện trở . Dây đốt nóng có điện trở Rh là một phần của cầu đo. Cầu được giữ cân bằng thông qua một mạch đốt nóng dây nhằm duy trì nhiệt độ không đổi ( tức là điện trở của dây). Khi có lưu lượng không khí, dây đo sẽ bị làm nguội bởi dòng khí, nhiệt độ và điện trở sẽ giảm dẫn đến sự mất cân bằng trong cầu điện trở. Khi đó mạch điều chỉnh sẽ tự thay đổi cương độ dòng điện đốt nóng dây để thiết lập lại sự cân bằng ban đầu. Như vậy có một quan hệ giữa cường độ dòng điện đốt nóng dây đo và lưu lượng .không khí
  • 29. b.: Lưu lượng kế khối lượng kiểu dây đốt nóng Quá trình điều chỉnh này được thực hiện khá nhanh (vài ms) do dây đo có kích thước rất nhỏ. Từ đó, lưu lượng kế này có một ưu điểm quan trọng: các xung động áp suất trên đường nạp, nhất là chế độ toàn tải, tần số lớn hơn thời gian đáp ứng của cầu đo và không gây ảnh hưởng đến phép đo lưu lượng. .Nhờ đó, lưu lượng kế loại này làm việc khá ổn định Điện áp đo Um được lấy từ điện trở đo chính xác R3. Các giá trị điện trở của dây đo và R3 được chọn sao cho cường độ dòng điện đốt nóng dây nằm trong .phạm vi 500 ÷1200 mA
  • 30. c.: Lưu lượng kế khối lượng kiểu tấm đốt nóng Thiết bị này hooạt động theo cùng một nguyên lý như loại dùng dây đốt. Tuy nhiên phần tử đo được sử dụng ở đây là các tấm có điện trở phụ thuộc nhiệt độ, cho phép tăng độ chính xác và tuổi thọ làm việc của .lưu lượng kế
  • 31. c.: Lưu lượng kế khối lượng kiểu tấm đốt nóng Hình 2.4 trình bày sơ đồ cấu tạo của lưu lượng kế khối lượng dùng trên Hệ Thống Phun Xăng điện tử Pierburg Ecojet M. Một đoạn ống đo có lưới bảo vệ hai đầu được đặt trong đường nạp. Bên trong ống này có một ống nhỏ có dạng tiết lưu như họng khuyếch tán của bộ chế hòa khí, với hai tấm đo chế tạo từ hợp kim gốm. Một tấm đo dùng để xác định lưu lượng, còn tấm thứ hai cho phép xác định nhiệt độ khí nạp. Hai tấm đo này được mắc với hai điện trở .khác đặt bên ngoài ống trong hộp riêng
  • 32. c.: Lưu lượng kế khối lượng kiểu tấm đốt nóng Mạch đo nhiệt độ khí với tấm đo nhiệt độ sẽ điều chỉnh dòng điện đốt nóng tấm đo lưu lượng sao cho nhiệt độ của tấmnày luôn được giữ ở khoảng 1000C lớn hơn nhiệt độ không khí. Cường độ dòng điện tỉ lệ với lưu lượng khối lượng cần đo. Độ chính xác của thiết bị này .khá cao, khoảng 2% Hãng Bosch cũng đưa ra một lưu lượng kế tương tự, nhưng tấm đo được đặt ở một khu vực tiết lưu phụ. Kết ảo vệ thiết bị đo tránh hiện tượngcấu này cho phép b cháy ngược lên đường nạp khi có trục trặc về góc đánh lửa sớm. Ngoài ra, khả năng bụi bám bẩn tấm đo được .giảm bớt vì chỉ có một phần khí nạp đi qua khu vực đo
  • 33. c.: Lưu lượng kế khối lượng kiểu tấm đốt nóng Các điểm hạn chế của Hệ Thống Phun Xăng kiểu :lưu lượng kế là .Hệ thống nạp phải thật kín - Tăng sức cản trên đường nạp (với loại lưu - .(lượng kế thể tích Việc tính toán lưu lượng dễ bị sai số do tính chất - dao động áp suất trên đường nạp, nhất là .động cơ ít xylanh, làm việc ở các chế độ tải nhỏ Giá thành chế tạo, điều chỉnh bảo dưỡng lưu - .lượng kế cao
  • 34. Hệ thống phun xăng với lưu lượng kế dùng 2 .2 .hiệu ứng Karman Lưu lượng kế kiểu Karman – vortex (dùng sóng .1 (siêu âm Nguyên tắc chung của loại thiết bị đo này là tạo ra những vòng xoáy lốc của không khí trong đường nạp ở khu vực đo. Tần số của các chuyển động xoáy lốc tỉ lệ với lưu lượng không khí và sẽ được xác định bởi một thiết bị dùng sóng siêu âm hoặc một cảm biến áp .suất
  • 35. Lưu lượng kế kiểu Karman – vortex (dùng sóng .1 (siêu âm Sơ đồ nguyên lý làm việc của thiết bị này được trình .bày trên hình 2.5 Không khí nạp trước khi đi vào khu vực đo được đưa qua một bộ phận hướng dòng dòng tổ ong, có tác dụng làm đồng nhất dòng chảy tránh các chuyển động rối hoặc xoáy lốc ban đầu làm ảnh hưởng đến độ chính xác của .phép đo
  • 36. Tiếp đó, dòng khí nạp sẽ được chia thành hai luồng nhờ một bộ phận phân dòng có tiết diện tam giác đặt ở giữa ống nạp. Dưới tác dụng của tấm phân dòng này, các vòng xoáy Karman sẽ được luân phiên tạo ra ở hai bên tấm, với chiều xoáy ngược nhau. Số lượng các vòng xoáy được tạo ra tỉ lệ với tốc độ dòng khí qua khu vực .đo
  • 37. Một máy phát đặt ở thành ống nạp sẽ phát sóng siêu âm có tần số xác định theo hướng vuông góc với dòng khí (hướng kính của ống). Một thiết bị lắp ở thành ống đối diện sẽ tiếp nhận các sóng truyền tới và gửi tín hiệu .đo đến bộ xử lý điều khiển trung tâm Khi chưa có dòng chảy không khí, tức là khi chưa có các chuyển động xoáy Karman, thời gian lan truyền của sóng siêu âm qua ống là không đổi. Ngược lại sự có mặt của các vòng xoáy không khí sẽ làm tăng hoặc giảm tốc độ lan truyền của sóng qua ống, tùy theo chiều xoáy
  • 38. Như vậy thời gian lan truyền sóng từ máy phát đến máy thu sẽ có dạng hình sin. Mạch đo sẽ gửi một xung vuông đến bộ xử lý điều khiển trung tâm mỗi khi tín hiệu hình sin đi qua một cực tiểu. Tần số các xung vuông tỉ lệ với lưu lượng khí nạp, sẽ được xử lý để xác định thời gian .phun xăng
  • 39. Lưu lượng kế kiểu Karman – quang .2 Tương tự như kiểu dùng sóng siêu âm, ở đây các dòng xoáy Karman đi theo rãnh hướng làm rung một gương mỏng được phủ nhôm làm thay đổi hướng phản chiếu từ đèn LED đến photo - transistor. Như vậy, tần số đóng mở của transistor này sẽ thay đổi theo lưu lượng khí nạp và được gửi về ECU để xác định lượng xăng phun cần .thiết
  • 40. NỘI DUNG BÁO CÁO TIỂU LUẬN ĐO LƯỜNG NÂNG CAO CHÂN THÀNH CẢM ƠN !