Bài giảng 2: Thống kê mô tả
Giới thiệu về các dạng phân phối và cách lấy mẫu trong thống kê là nội dung chính trong Bài giảng 2, bao gồm:
Thống kê tỷ lệ
Phân phối thường
Phân phối chuẩn
Lấy mẫu phân phối trung vị
Lấy mẫu phân phối tỷ lệ
Lấy mẫu hạn chế trong dân số
Các tài liệu tham khảo sau đây là kiến thức cơ bản, giúp hiểu nội dung của bài giảng:
_ Patrick Dattalo, Xác định kích thước mẫu: Sự cân bằng về , sự chính xác, và tính thực tiễn, Oxford University Press Hoa Kỳ, 2008 (Chương 2 và Chương 3)
_ JAMES T. McCLAVE, P. GEORGE BENSON, TERRY SlNClCH, Khóa học đầu tiên trong số liệu thống kê kinh doanh, Prentice Hall; 8 ấn bản năm 2000 (Chương 1 và Chương 2)
_ Mario F. Triola, Thống kê cơ bản, Addison Wesley; 9 ấn bản, 2003 (Chương 6 và Chương 7)
Để biết thêm chi tiết về các hoạt động và nghiên cứu của DEPOCEN truy cập:
Website: http://depocen.org/vn/
LinkedIn: http://linkd.in/1GnHrHB
Facebook: DEPOCEN
Bài giảng: Tư tưởng chính trị Mác Lênin - TS Trịnh Thị Xuyếncuonganh247
I. HOÀN CẢNH LỊCH SỬ
1. Cơ sở thực tiễn
2. Cơ sở lý luận
II. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH
1. Quan điểm chung về chính trị
2. Quyền lực chính trị, quyền lực nhà nước
3. Tổ chức quyền lực nhà nước
4. Đảng cộng sản
Hỏi không phải là một kĩ năng quan trọng. Chúng ta phải luyện tập thì mới nâng cao kĩ năng đặt câu hỏi cũng như tận dụng chúng để đạt được các mục đích học tập, giảng dạy hay làm việc.
Tài liệu này mô tả các loại câu hỏi khác nhau, cùng với những ví dụ tiêu biểu. Đồng thời nó cũng nêu những điều cần lưu ý khi thực hành việc hỏi và tạo môi trường cho việc hỏi đáp diễn ra suôn sẻ.
Phần đặc biệt nhất của tài liệu là giới thiệu quy trình truy tìm chân lí dựa trên câu hỏi của Socrates, một quy trình kinh điển!
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
In international payment, the risk can happen when a company does not receive payment because a civil war in the partner's country makes the banking system not operate and the partner has no way to transfer money. This risk is called:
Counterparty risk
Country risk
Forex risk
Natural disaster risk
Câu 2. When transporting goods by air, if the seller does not want to buy cargo/goods insurance but only wants to pay the freight to the destination in the buyer's country and only takes risk until the goods are delivered to the carrier in the seller's country, the seller should choose the suitable term in the Incoterms 2020:
Chuong 3 quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
1. Chƣơng 3 : Quan hệ ngang bằng trong
Tài chính – Quốc Tế
2. Nội dung chính :
+ Trạng thái cân bằng thị trường .
+ Mối quan hệ giữa giá cả và tỷ giá.
+ Mối quan hệ giũa lãi suất và tỷ giá.
+ Các quan hệ ngang bằng trong môi trường
Thị Trường Hữu Hiệu.
3. Trạng thái cân bằng thị trƣờng
A .Giả định về môi trƣờng thị trƣờng.
B . Dạng cân bằng thị trƣờng.
C.Arbitrage và LOP.
D.Kiểm định thực nghiệm LOP.
4. Có hay không mối quan hệ giữa tỷ giá ( spot ) ,giá cả ( P),
Lãi suất ( I ) Đai diện cho các thị trƣờng là GIÁ ,nhƣng sẽ
óc tên khác nhau trên các thị trƣờng khác : price ( P ),
interest rate ( i ) ,rate of return ( r ) , exchange rate (s =
spot ).
Một thông tin bất kì đƣợc tung ra có thể ảnh hƣởng đến
nhiều thị ttƣờng.
Giá là sự gặp gỡ của tổng cung và tổng cầu .
5. Ví dụ : Giá vàng , dầu thô đối với tin Nga cấm vận
.Ucraina sẽ tăng lên.
Lãi suất các chỉ số : DJ , DAX ….sẽ giảm .
Tỷ giá : RUB /USD .GBP .EUR sẽ giảm .
Lý thuyết luôn khác thực tế vì đƣợc đặt trong môi trƣờng
giả thiết.
6. A.Giả định về môi trƣờng thị trƣờng
+ Thị trƣờng cạnh tranh hoàn hảo (NuNoTBI )
Numerous : nhiều chủ thể mua / bán có quy mô nhỏ.
No Transactinon Cost : chi phí giap dịch bằng 0
No Barrier : Tự do giao dịch và cạnh tranh.
No Intervention : chính phủ không can thiệp.
7. +Thị trƣờng hữu hiệu về phƣơng tiện thông tin
Thông tin thị trƣờng dễ tiếp cận và không tốn phí
Toàn bộ thông tin liên quan đều đƣợc tích hợp vào trong
mức giá thị trƣờng.
8. B Trạng thái cân bằng thị trƣờng ( Market
Equilibrium )
9. Quy luật một giá :Nếu bỏ qua chi phí vận chuyển ,hàng
rào thƣơng mại ,rủi ro kinh doanh và hàng hóa giống hệt
nhau ,thì những hàng hóa giống hệt nhau sẽ có cùng một
giá ở mọi nơi trên toàn thế giới khi quy về một đồng tiền
chung.
10. Quy luậy ngang giá sức mua : Nếu bỏ qua chi phí vận
chuyển ,hàng rào thƣơng mại ,rủi ro kinh doanh và rổ hàng
hóa giống hệt nhau thì số lƣợng hàng hóa mua đƣợc ở
trong nƣớc và ở nƣớc ngoài là nhƣ nhau khi chuyển đổi
một đơn vị nội tệ ra ngoại tệ và ngƣợc lại.Nói cách
khác,nếu bỏ qua mọi chi phí vận chuyển ,hàng rào thƣơng
mại ,rủi ro kinh doanh và rổ hàng hóa là giống hệt nhau thì
giá của rổ hàng hóa là nhƣ nhau khi quy về một đồng tiền
chung.
11. Dạng cân bằng thị trƣờng :
+ Cân bằng thị trường cục bộ (local)
+ Cân bằng thị trường tồng thể ( global )
12. Điểm cân bằng thị trường là điểm lý tưởng mà ở
đó cả giá cả và lượng hàng hóa, dịch vụ cung đều
cân bằng.
13. Có 2 nhân tố để đạt đến điểm cân bằng của thị
trƣờng:
Giá cân bằng: Mức giá tại đó lƣợng cầu đúng bằng lƣợng
cung
Lƣợng cân bằng: Lƣợng hàng hóa hoặc dịch vụ mà ngƣời
ta sẵn sàng mua và/ hoặc ngƣời bán sẵn sàng bán tại điểm
giá cân bằng.
14. Thị trƣờng không luôn luôn tìm đƣợc điểm cân bằng.
Thông thƣờng sẽ có độ chênh nhất định (surplus).
Tình trạng thiếu hụt: là tình trạng lƣợng cầu vƣợt quá
lƣợng hay khả năng cung. Thiếu hụt xảy ra ở mức giá thấp
hơn mức giá cân bằng.
Tình trạng dư thừa: Lƣợng cung vƣợt quá lƣợng cầu trên
thị trƣờng. Xảy ra tại mức giá lớn hơn mức giá cân bằng.
15. Trạng thái cân bằng thị trƣờng
+ Tương tác cân bằng thị trường
+ Mức giá cân bằng thị trường .
16. Động sơ thúc đẩy thị trƣờng cân bằng
+ Hoạt động Arbitrage -> kết thúc khi giá thống nhất .Nó
giống nhƣ nguyên lỹ “ Bình thông nhau “
17. QUI LUẬT MỘT GIÁ
LAW OF ONE PRICE -
LOP
CÁC GIẢ ĐỊNH
Thị trƣờng hoàn hảo
Nhiều ngƣời mua ngƣời bán, không chủ
thể cá lẻ nào khống chế đƣợc thị trƣờng
Chi phí giao dịch (kể cả chi phí vận
chuyển) không đáng kể
Không có kiểm soát (hàng rào) của chính
phủ
18. QUI LUẬT MỘT GIÁ
LAW OF ONE PRICE - LOP
Các mặt hàng giống
hệt nhau ở các quốc
gia khác nhau phải
bằng nhau nếu đo
lường bằng một
đồng tiền chung
NỘI DUNG CỦA LOP
19. KINH DOANH
CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ
• Arbitrage là hoạt động kinh doanh
hưởng lợi từ sự chênh lệch giá của một
hàng hóa/tài sản giữa các thị trường
• Cơ hội arbitrage phát sinh khi LOP
không tồn tại.
• Nguyên tắc: “mua giá thấp, bán giá
•cao”
20. KINH DOANH
CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ
Arbitrage là sự vốn hóa trên khác biệt của giá
niêm yết.
Có 3 hình thức Arbitrage phổ biến:
Arbitrage địa phƣơng
Arbitrage ba bên
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa
Ý nghĩa:
Arbitrage giúp tạo lập Trạng Thái Cân Bằng và
duy trì LOP
21. MỐI QUAN HỆ
Trong chế độ tỷ giá cố định
+ Quá trình khôi phục LOP chủ yếu dựa trên
điều chỉnh giá cả hàng hóa, nghĩa là P và P*
+ Quá trình diễn ra chậm chạp, do giá cả
hàng hóa có độ ổn định cao (giá “cứng”)
Trong chế độ tỷ giá thả nổi
+ Quá trình khôi phục LOP chủ yếu dựa trên
điều chỉnh tỷ giá hối đoái (S)
+ Quá trình diễn ra nhanh chóng nhờ tính hữu
hiệu cao của thị trường hối đoái
22. KIỂM ĐỊNH LOP
Nếu gọi:
P: giá của hàng hoá trong nƣớc tính bằng nội tệ
P*: giá của hàng hoá ở nƣớc ngoài tính bằng ngoại tệ
E: tỷ giá
F: chi phí vận chuyển cộng với phí bảo hiểm rủi ro
Kinh doanh chênh lệch giá chỉ xảy ra khi /P - E.P*/ > F, còn ngƣợc lại thì
kinh doanh chênh lệch giá sẽ không xảy ra. Chính kinh doanh chênh lệch
giá làm cho giá cả hàng hoá tăng lên ở thị trƣờng có giá cả thấp và giảm
xuống ở thị trƣờng có giá cao. Quá trình này làm cho giá cả hàng hoá ở
những thị trƣờng khác nhau trở nên đồng nhất với nhau hơn. Kinh doanh
chênh lệch giá chỉ dừng lại khi nào các cơ hội sinh lãi đã đƣợc khai
thác triệt để, tức là giá hàng hoá là nhƣ nhau trên những thị trƣờng
khác nhau.
23. KIỂM ĐỊNH LOP
Nếu ký hiệu Pi là giá cả hàng hoá ở trong nƣớc tính
bằng nội tệ, Pi* là giá cả của hàng hoá ở nƣớc ngoài
tính bằng ngoại tệ, E là tỷ giá biểu thị số đơn vị nội tệ
trên một đơn vị ngoại tệ, thì Quy luật một giá đƣợc việt
nhƣ sau: Pi = E.Pi*
Khi Quy luật một giá bị phá vỡ thì kinh doanh chênh
lệch giá sẽ giúp khôi phục trở về trạng thái cân bằng.
Tuy nhiên cơ chế khôi phục về trạng thái cân bằng này
diễn ra là khác nhau ở chế độ tỷ giá cố định và chế độ tỷ
giá thả nổi
24. KIỂM ĐỊNH LOP
Trong chế độ tỷ giá cố định:
Giả sử Quy luật một giá bị phá vỡ và đang ở trạng thái:
Pi >E.Pi* .Bất đẳng thức này cho thấy rằng, hàng hoá trong
nƣớc là đắt hơn ở nƣớc ngoài, từ đó làm phát sinh hành vi
kinh doanh chênh lệch giá. những nhà kinh doanh chênh lệch
giá sẽ tiến hành mua hàng hoá từ nƣớc ngoài về để bán lại ở
trong nƣớc. Do tỷ giá E là cố định, nên hành vi kinh
doanh chênh lệch giá làm cho: giá hàng hoá ở nƣớc
ngoài tăng lên, giá hàng hoá ở trong nƣớc giảm xuống, từ đó
đƣa thị trƣờng trở lại trạng thái cân bằng. Do giá hàng hoá
thay đổi một cách từ từ, nên quá trình thiết lập cân bằng giá
trên các thị trƣờng khác nhau diễn ra tƣơng đối dài.
25. KIỂM ĐỊNH LOP
Trong chế độ tỷ giá thả nổi:
Do tỷ giá E là thả nổi nên có thể thay đổi một
cách linh hoạt. Quá trình kinh doanh chênh lệch giá
bằng cách mua hàng hoá ở nƣớc ngoài về bán ở trong nƣớc
cũng làm cho cầu ngoại tệ và cung nội tệ đều tăng; kết quả
là tỷ giá E tăng lên. Do thị trƣờng ngoại hối linh hoạt hơn
nhiều so với thị trƣờng hàng hoá, cho nên trong chế độ tỷ
giá thả nổi, cân bằng trong Quy luật một giá đƣợc thiết lập
trở lại chủ yếu là do có sự thay đổi tỷ giá, làm cho sự thiết
lập trạng thái cân bằng diễn ra nhanh hơn nhiều.
26. 2. MỐI QUAN HỆ GIÁ CẢ VÀ TỶ GIÁ
A
• MỨC GIÁ CHUNG VÀ LẠM PHÁT
B • QUAN HỆ NGANG BẰNG SỨC MUA PPP
C
• KIỂM ĐỊNH THỰC NGHIỆM PPP
D
• ỨNG DỤNG PPP
27. A. Mức giá chung và lạm phát
Chỉ số giá ( Price Index):
P = ∑ pi.wi
Trong đó:
pi : giá mỗi mặt hàng
wi : tỷ trọng phân bổ thu nhập cho mặt hàng đó
Chỉ số giá ở nƣớc ngoài:
P* = ∑ pi*.wi*
Trong đó:
pi* : giá hàng hóa ở nƣớc đó
wi* : tỷ trọng phân bổ thu nhập cho hàng háo đó ở nƣớc ngoài
Mức giá chung:
Là mức giá chung trên một hàng hóa của một quốc gia, phụ thuộc vao rỗ hàng
hóa và thu nhập của ngƣời dân.
Rổ hàng : gi và wi
28. Thay đổi mức giá chung:
Lạm phát:
Là sự thay đổi mức giá chung ở một nền kinh tế trong một thơi kỳ nhất định
Phƣơng pháp tính:
A. Mức giá chung và lạm phát
29. Khái niệm
Ngang giá sức mua là tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền, theo tỷ lệ này thì
hàng hóa mua được là như nhau ở trong nước và ở ngoài nước khi
chuyển đổi 1 đơn vị nội tệ ra ngoại tệ và ngược lại.
B. Quan hệ Ngang bằng sức mua (PPP)
30. PPP tuyệt đối
Giả định
Thị trƣờng cạnh tranh hoàn hảo & hữu hiệu
Chung rổ hàng (g) và cơ cấu phân bổ thu nhập của ngƣời dân ở
mỗi quốc gia (w)
Mức giá chung tại một thời điểm bất kỳ giữa thị trƣờng các nƣớc khác
nhau phải ngang bằng nhau:
∑ pi.wi = ∑ S.pi*.wi* ↔ P = S.P*
Tỷ giá ngang bằng sức mua :
Sppp = P/P*
ý nghĩa: đảm bảo tƣơng đƣơng sức mua giữa 2 quốc gia
B. Quan hệ Ngang bằng sức mua (PPP)
31. PPP tương đối
Giả định
Thị trƣờng cạnh tranh hoàn hảo & hữu hiệu
Chung rổ hàng (g) và cơ cấu (w)
Tƣơng quan lạm phát giữa 2 quốc gia trong một thời kỳ phải ngang
bằng mức thay đổi tỷ giá trong cùng kỳ ấy
Ý nghĩa: phải phản ánh xấp xỉ mức độ lạm phát của hai quốc gia trong
cùng kì tƣơng ứng.
B. Quan hệ Ngang bằng sức mua (PPP)
32. PPP kỳ vọng
Giả định
Thị trƣờng cạnh tranh hoàn hảo & hữu hiệu
Chung rổ hàng (g) và cơ cấu (w)
Tƣơng quan lạm phát kỳ vọng giữa 2 quốc gia
trong một thời kỳ dự báo phải ngang bằng mức
thay đổi kỳ vọng của tỷ giá trong cùng kỳ ấy
B. Quan hệ Ngang bằng sức mua (PPP)
40. KIỂM ĐỊNH PPP
Kết quả nghiên cứu thực nghiệm
PPP có khuynh hƣớng duy trì trong dài hạn và hầu nhƣ không tồn tại
trong ngắn hạn
Độ biến động của tỷ giá cao hơn nhiều so với mức giá chung
PPP của nhóm hàng tham gia thƣơng mại quốc tế có khuynh hƣớng
duy trì tốt hơn so với nhóm hàng chỉ trao đổi trong nƣớc
PPP tồn tại rõ nét ở những quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao
41. KIỂM ĐỊNH PPP
Nguyên nhân chủ yếu của sai lệch PPP
• Thứ nhất, Tương tự
LOP + Rổ hàng
không thuần nhất
Về cơ bản, tiền tệ là
tài sản tài chính ><
hàng hóa
42. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA PPP
Chỉ số Tỷ giá thực trung bình (REER)
Đối chiếu vị thế cạnh tranh và quy mô
kinh tế quốc gia
Hiệu ứng Balassa-Samuelson
43. Đối chiếu vị thế cạnh tranh và quy mô kinh tế
quốc gia
Tiêu chuẩn đối chiếu với kinh tế quốc tế
44. Tiêu chuẩn đối chiếu với
kinh tế quốc tế
GDP per Capita
for
OECD Countries
in
2008 Using
Exchange Rates
and PPP Values
45. Hiệu ứng Balassa-Samuelson
Giải thích bằng Chênh
lệch Năng suất lao
động
– Giả định: Năng suất khu
vực TG cao hơn NTG
– Lập luận: Tiền lương khu vực
TG tăng cao do năng suất
cao hơn
1. » Tiền lƣơng khu vực NTG cũng phải tăng
2. » Giá NTG tăng theo Mức giá chung của NTG
tăng
3. » Mức giá chung của NTG và TG tăng
Hiện tượng:
Mức giá chung ở các
nước công nghiệp
thường cao hơn
so với các nước
nghèo đang phát
triển
46. Các nhân tố tác động tỷ giá
I. Mô hình các nhân tố quyết định Tỷ giá Hối Đoái
BOP
Thị
trường
hối đoái
Bank
M(S)
M(D)
OR
47. Các nhân tố tác động tới tỷ giá
Tác động trực tiếp đến tỷ giá
BOP
Các nhân tố ảnh hưởng lưu chuyển
thương mại quốc tế :
Xuất – Nhập khẩu
Các loại chuyển giao
Các nhân tố ảnh hưởng lưu chuyển vốn
quốc tế :
Gồm có các dòng vốn vào và các
dòng vốn ra
48. Các nhân tố tác động tới tỷ giá
M(S) , M(D)
Tổng cung tiền tệ và tổng cầu tiền tệ của nền kinh tế
của quốc gia sẽ tác động trực tiếp lên tỷ giá của quốc
gia đó
VD: Nếu tổng cầu tiền của Việt nam giảm , tổng cung
tiền của Việt nam tăng => tỷ giá sẽ giảm
Bank
Các nhà băng thực hiện khoảng 90% tổng số giao
dịch hối đoái của nền kinh tế => sẽ tác động trực tiếp
vào tỷ giá hối đoái
49. Các nhân tố tác động tới tỷ giá
OR ( dự trữ chính thức )
Tác động trực tiếp đến tỷ giá thông qua dự
trữ chính thức của quốc qua
Tác động đối nội đến M(S) thông qua :
Chính sách tiền tệ
Chính sách tài khóa
Tác động đối ngoại đến BOP thông qua :
Chính sách thương mại
Các biện pháp kiểm soát lưu chuyển vốn
50. Các nhân tố tác động tới tỷ giá
II. Phân tích tác động của các nhân tố chủ yếu đến sự vận động của
tỷ giá
Các yếu tố tác động đến tỷ giá hối đoái :
-Tương quan lạm phát giữa các quốc gia
- Tương quan lãi suất
-Tương quan thu nhập
-Can thiệp tỷ giá bằng dự trữ chính thức (OR)
51. Các nhân tố tác động tới tỷ giá
Tƣơng quan lạm phát
Ví dụ : Nếu lạm phát của Việt Nam tăng trong khi lạm phát
của Mỹ không đổi
-Lạm phát tăng sẽ làm cho nhu cầu ngƣời Việt đối với hàng
Mỹ tăng => cầu ngoại tệ tăng , cung nội tệ tăng
- Do lạm phát tăng làm cho nhu cầu của ngƣời Mỹ đối với
hàng Việt sẽ giảm => cầu nội tệ giảm , cung ngoại tệ giảm
Đƣờng cầu dịch chuyển vô trong , đƣờng cung dịch chuyển
ra ngoài => giá trị cân bằng mới sẽ dịch chuyển vô trong =>
Đồng tiền Việt giảm giá
52. Các nhân tố tác động tới tỷ giá
Tƣơng quan lãi suất
Ví dụ : Nếu lãi suất ở Việt Nam tăng trong khi lãi
suất Mỹ không đổi .
-Lãi suất tăng sẽ thu hút dòng tiền đầu tƣ vào Việt
Nam => Cầu nội tệ tăng
- Những ngƣời Việt thích đầu tƣ trong nƣớc hơn ở
Mỹ => Cung nội tệ giảm
Đƣờng cầu sẽ dịch chuyển ra ngoài , đƣờng cung
dịch chuyển vô trong => giá trị cân bằng mới sẽ dịch
chuyển ra ngoài => Đồng Việt Nam tăng giá
53. Các nhân tố tác động tới tỷ giá
Tƣơng quan thu nhập
Ví dụ : Nếu thu nhập của ngƣời Việt tăng trong khi đó thu
nhập của ngƣời Mỹ không đổi
-Thu nhập tăng => Ngƣời Việt tăng tiêu dùng => Tổng cung
của Việt Nam tăng => Lạm phát Việt Nam tăng => Cầu ngoại
tệ sẽ tăng
- Do thu nhập tăng , ngƣời Việt tăng tiêu dùng trong nƣớc và
nƣớc ngoài nên Cung ngoại tệ sẽ không ảnh hƣởng => Cung
ngoại tệ không đổi
Đƣờng cầu dịch chuyển ra ngoài , Đƣờng cung không dịch
chuyển => Đồng đôla tăng giá , đồng Việt giảm giá
54. Các nhân tố tác động tới tỷ giá
Can thiệp tỷ giá bằng dự trữ chính thức
Việc tác động đến tỷ giá thông qua dự trữ chính thức của chính phủ
bằng việc mua bán ngoại tệ trong quốc qua . Nếu thị trường trong
nước đang khan hiếm ngoại tệ => Giá ngoại tệ trong nước cao hơn
so với nước ngoài => Chính phủ bán ngoại tệ ra thị trường => Giá
ngoại tệ giảm => tỷ giá giám . Và ngược lại , nếu chính phủ mua
ngoại tệ => tỷ giá sẽ tăng
56. là một thuật ngữ quan trọng trong kinh tế và tài chính.
Nó được hiểu là hoạt động đầu cơ kiểm lời do có sự
chênh lệch giá giữa hai thị trường: nhà đầu cơ mua
hàng ở nơi giá rẻ và bán ngay tức khắc ở nơi giá cao,
hưởng chênh lệch với rủi ro hầu như không có. Hoạt
động mua và bán phải diễn ra đồng thời cùng số lượng
ngay cùng một thời điểm.
Kiếm lời chênh lệch giá (en: Arbitrage)
57. sử dụng lãi suất thay cho mức chênh
lệch lạm phát để giải thích tại sao tỷ giá
lại thay đổi theo thời gian, nhưng nó liên
quan mật thiết đến lý thuyết PPP bởi vì lãi
suất thường có mỗi liên quan cao vơi lạm
phát
HIỆU ỨNG FISHER (IFE)
58. Khi sức mạnh thị trường khiến cho lãi suất và tỷ
giá điều chỉnh, dẫn đến việc kinh doanh chênh
lệch lãi suất có bảo hiểm không còn khả thi nữa,
khi đó sẽ tồn tại trạng thái cân bằng và được
xem là ngang bằng lãi suất
NGANG BẰNG LÃI SUẤT ( IRP)
59. QUY LUẬT IRP ĐƢỢC NGHIÊN CỨU
THÔNG QUA 2 CƠ CHẾ
CIP: cơ chế kinh doanh chênh lệch giá co bảo hiểm rủi
ro tỷ giá
UIP: cơ chế kỳ vọng không có bảo hiểm rủi ro tỷ giá
60. TỶ GIÁ CHÉO
Tượng trưng cho mối quan hệ giữa hai đồng tiền
trên một đồng tiền cơ sở khác
61. NGANG GIÁ SỨC MUA (PPP)
Là tỷ lệ trao đổi giữa 2 đồng tiền, theo tỷ lệ này thì số
lƣợng hàng hóa mua đƣợc là nhƣ nhau ở trong nƣớc và ở
nƣớc ngoài khi chuyển đổi ngoại tệ ra ngoại tệ và ngƣợc
lại
62. PPP TRẠNG THÁI TĨNH
Biểu hiện tương quan sức mua giữa giữa hai đồng
tiền tại một thời điểm, còn gọi là trạng thái tuyệt đối
hay giản đơn
63. QUY LUẬT MỘT GIÁ
Nếu bỏ qua chi phí vận chuyển, hàng rào thƣợng mại,
các rủi ro và thị trƣờng là cạnh tranh hoàn hảo, thì các
hàng hóa giống hệt nhau sẽ có gí là nhƣ nhau ở mọi nơi
khi quy về một đồng tiền chung