www.bankaz.vn | Tài liệu Tiền tệ ngân hàng
Chương 1 : Đại cương về tiền tệ
Chương 2 : Hệ thống ngân hàng
Chương 3 : Đại cương về tín dụng
Chương 4 : Thị trường tài chính
Chương 5 : Tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại
Chương 6 : Hoạt động huy động vốn
www.bankaz.vn | Tài liệu Tiền tệ ngân hàng
Chương 1 : Đại cương về tiền tệ
Chương 2 : Hệ thống ngân hàng
Chương 3 : Đại cương về tín dụng
Chương 4 : Thị trường tài chính
Chương 5 : Tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại
Chương 6 : Hoạt động huy động vốn
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Lop và ppp
1. • Các giả định1
• Quy luật một giá2
• Kinh doanh chênh lệch
giá Arbitrage3
2. Thị
trường
cạnh tranh
hoàn hảo
Nhiều chủ
thể mua bán
quy mô nhỏ
Chi phí giao
dich bằng 0
Tự do cạnh
tranh và
giao dịch
Chính phủ
không can
thiệp
1. Các giả định
4. Khái niệm: Nếu giả định thị trường là hoàn hảo và
thông tin là hiệu quả thì hàng hóa giống hệt nhau sẽ
như nhau ở mọi địa điểm khác nhau khi quy về đồng
tiền chung
Ví dụ: một lượng vàng ở Mỹ có giá bằng một lượng
vàng ở Việt Nam khi tính bằng USD
P=S.P* S=P/P*
P: giá hàng hóa trong nước
P*: giá hàng hóa nước ngoài
S: tỷ giá giao ngay
Khi quy luật một giá bị phá vỡ, kinh doanh chênh lệch
giá sẽ giúp thị trường khôi phục về trạng thái ban đầu
2. Quy luật một giá
5. Là việc tại cùng một thời điểm mua
hàng giá thấp ở một nơi và bán lại giá
cao ở nơi khác
Ví dụ: Giá vàng tính bằng USD ở
London cao hơn New York, người ta
sẽ mua vàng ở New York và đem bán
lại ở London để lấy lãi
Đây là động cơ thúc đẩy cân bằng thị trường: giá
cả hàng hóa ở thị trường giá thấp tăng lên và ở thị
trường giá cao giảm xuống theo quy luật cung cầu
3.Kinh doanh chênh lệch giá Arbitrage
6. Trong chế độ tỉ giá cố định
-Trạng thái cân bằng thiết lập qua quá trình chu
chuyển hàng hóa từ nơi giá thấp đến nơi giá cao,
làm giá cả thay đổi và cân bằng lại.
-Quá trình này diễn ra chậm chạp
P>S.P*
Giá trong nước cao hơn nên kinh doanh chênh
lệch giá làm giá cân bằng trở lại
7. Trong chế độ tỉ giá thả nổi
-Trạng thái cân bằng thiết lập qua sự thay đổi của
tỷ giá.
-Quá trình này diễn ra nhanh chóng và hiệu quả
P>S.P*
Giá trong nước cao hơn nên mua hàng nước
ngoài làm cầu ngoại tệ và cung nội tệ đều tăng
Tỷ giá S tăng
8. • Mức giá chungA
• Quan hệ Ngang
bằng Sức mua (PPP)B
9. A. Mức giá chung (chỉ số giá)
P = pi.wi
Với:
+ pi : giá của mặt hàng gi
+ i= (1,n)
P được gọi là mức giá chung (chỉ số
giá)
Xét rổ hàng của một quốc gia có gi mặt
hàng, với trọng số tiêu dùng wi
Ta có:
10. A. Mức giá chung
Ý nghĩa:
Mức giá cả chung là chỉ số mang tính đại diện
nhất cho tất cả hàng hóa trong một nước
so sánh giá giữa các quốc gia với nhau
11. A. Mức giá chung
Đây là chỉ tiêu được sử dụng phổ biến
nhất để đo lường mức giá và sự thay đổi
của mức giá chính là lạm phát – yếu tố
tác động lên tỷ giá
Một số chỉ số giá liên quan đến tỷ giá:
• Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price
Index - CPI) là chỉ số tính theo phần trăm để
phản ánh mức thay đổi tương đối của giá
hàng tiêu dùng theo thời gian.
12. A. Mức giá chung
• Chỉ số giá sản xuất:
Là một chỉ số điều chỉnh lạm phát của
những chỉ số kinh tế khác
Ví dụ : GDP được tính toán bằng cách
sử dụng những yếu tố ko bị lạm phát dựa
trên thống kê về PPI.
Một số chỉ số giá liên quan đến tỷ giá:
• Chỉ số giá sản xuất (Product Price Index –
PPI): mô tả mức độ thay đổi giá cả trung
bình trong rổ hàng hóa cố định được mua
bởi nhà sản xuất..
13. B. Quan hệ Ngang bằng Sức mua (PPP)
Nếu Quy luật một giá đúng cho mọi loại hàng hóa
và dịch vụ, thì với giả định có thể tìm thấy giữa hai
nước bất kỳ một rổ hàng chung có cơ cấu như
nhau, ta có:
pi.wi = S.pi*.wi*
P = S.P*
1. PPP trạng thái tĩnh
14. B. Quan hệ Ngang bằng Sức mua (PPP)
Ưu điểm: Giải thích sự thay đổi tỷ giá một cách
đơn giản.
Nhược điểm: Độ chính xác khó kiểm chứng vì rổ
hàng hóa ở mỗi quốc gia là khác nhau và tỷ trọng
trong rổ hàng hóa cũng khác nhau.
1. PPP trạng thái tĩnh
15. B. Quan hệ Ngang bằng Sức mua (PPP)
2. PPP trạng thái động
•Theo PPP, tỷ giá S được hình thành bởi
P/P*, mà P/P* luôn thay đổi nên tỷ giá
thay đổi theo.
•Xác định được sự vận động của PPP thì
chúng ta xác định được sự vận động của
tỷ giá.
16. B. Quan hệ Ngang bằng Sức mua (PPP)
2. PPP trạng thái động
2.1. PPP trạng thái động, kỳ hạn 1 năm:
a. Dạng tuyệt đối
Theo trạng thái tĩnh:
Tại thời điểm đầu năm: P0 = S0 . P0*
Tại thời điểm cuối năm: P = S . P*
Gọi tỉ lệ lạm phát trong năm của đồng tiền
định giá: ∆P
Gọi tỉ lệ lạm phát trong năm của đồng tiền yết
giá là: ∆P*
17. 2.1 PPP trạng thái động, kỳ hạn 1 năm
a. Dạng tuyệt đối
PPP số tuyệt đối thời hạn 1 năm là:
•S0 là mức tỷ giá đầu năm.
•S là mức tỷ giá cuối năm
•CPI chỉ số giá tiêu dùng/năm của nội tệ
•CPI* chỉ số giá tiêu dùng/năm của ngoại tệ
18. 2.1 PPP trạng thái động, kỳ hạn 1 năm
b. Dạng tỷ lệ:
Phần trăm thay đổi tỷ giá sau 1 năm:
Điều này có nghĩa là, nếu tỷ lệ lạm phát
sau 1 năm của đồng định giá là ∆P, của
đồng yết giá là ∆P* thì theo quy luật PPP
tỷ giá sẽ thay đổi 1 tỷ lệ là ∆S.
19. 2.1 PPP trạng thái động, kỳ hạn 1 năm
b. Dạng tỷ lệ:
Do ∆P* là tỷ lệ lạm phát (% / năm), nên
thường là một số nhỏ so với 1 , do đó
(1+∆P*)≈1 , nên công thức trên viết lại như
sau:
Tuy nhiên PPP dạng gần đúng này chỉ tin cậy
khi mức lạm phát ở nước đồng yết giá thấp.
Khi mức lạm phát của đồng yết giá càng cao
thì độ lệch của công thức (3) so với công thức
(2) càng lớn và nó càng trở nên không đáng
tin cậy.
20. 2.1 PPP trạng thái động, kỳ hạn 1 năm
b. Dạng tỷ lệ:
Ví dụ: tỷ lệ lạm phát ở Mỹ là 50%, ở Việt Nam là 5%
thì :
Theo dạng chính xác: = -0.3= -30%
Theo dạng gần đúng:
Có thể thấy độ lệch giữa hai công thức lên tới 15%
21. 2.2 PPP trạng thái động, kỳ hạn dưới 1
năm
a. Dạng tuyệt đối:
Giả sử kỳ hạn là t năm (t<1)
Đặt: n=1/t
Công thức (1) viết lại như sau:
Ví dụ: 3 tháng tương ứng ¼ năm. Suy ra
n=1/t =4
22. 2.2 PPP trạng thái động, kỳ hạn dưới 1
năm
a. Dạng tỷ lệ:
-Với dạng chính xác tương tự công
thức (2) ta có:
-Với dạng gần đúng tương tự công
thức (3) ta có:
23. 2.3 PPP trạng thái động, kỳ hạn trên 1 năm
a. Dạng tuyệt đối:
Theo thuyết PPP công thức xác định tỷ
giá cuối kỳ t với t ≥ 1,2,3,4,5…… là:
S0 : tỷ giá đầu kỳ t
CPIi : chỉ số giá của đồng định giá trong
năm i
CPIi* : chỉ số giá của đồng yết giá trong
năm i
24. 2.3 PPP trạng thái động, kỳ hạn trên 1
năm
b. Dạng tỷ lệ:
-Nếu đồng yết giá lên giá, đồng
định giá giảm giá sau thời gian t năm.
-Nếu đồng yết giá giảm giá, đồng
định giá tăng giá sau thời gian t năm.
25. 3. PPP kỳ vọng
PPP kỳ vọng được suy ra từ hành vi đầu cơ.
Hành vi đầu cơ là việc mua hàng hóa ngày
hôm nay và bán lại chúng tại một thời điểm
nhất định trong tương lai nhằm ăn chênh
lệch giá. Hành vi mua bán này diễm ra tại 2
thời điểm khác nhau, nên hành vi đầu cơ
phải chịu rủi ro giá cả và phải bỏ vốn kinh
doanh.
26. 3.2 PPP kỳ vọng, kỳ hạn 1 năm
a. Dạng tuyệt đối:
27. 3.2 PPP kỳ vọng, kỳ hạn 1 năm
-Chính xác:
-Gần đúng:
b. Dạng tương đối:
28. 3.2 PPP kỳ vọng, kỳ hạn dưới 1 năm
a. Dạng tuyệt đối:
29. 3.2 PPP kỳ vọng, kỳ hạn dưới 1 năm
-Chính xác:
-Gần đúng:
b. Dạng tương đối:
30. 3.3 PPP kỳ vọng, kỳ hạn trên 1 năm
a. Dạng tuyệt đối:
31. 3.3 PPP kỳ vọng, kỳ hạn trên 1 năm
b. Dạng tương đối:
32. Lưu ý:
• Chúng ta đang xét trong điều kiện:
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và hữu hiệu
Chung rổ hàng và cơ cấu
• Trên thực tế, giữa các quốc gia luôn tồn tại
chi phí vận chuyển, hàng rào thương mại, chi
phí bảo hiểm rủi ro, hàng hóa không đồng
nhất……nên tỷ giá giao dịch trên thị trường
có thể lệch khỏi đáng kể so với ngang giá
sức mua mà hành vi kinh doanh chênh lệch
giá vẫn không thể vào cuộc.