nhóm chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu thị trường và mở dịch vụ khám chữa bệnh cho thú cưng với hy vọng có thể chia sẽ tình yêu thương bằng sự chăm sóc chu đáo của chúng tôi đến với những thú cưng của bạn.
Chuyên đề Văn hóa Doanh nghiệp và Đạo đức kinh doanh: Đạo đức kinh doanh ở các doanh nghiệp hiện nay cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download: bit.ly/lv0003
nhóm chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu thị trường và mở dịch vụ khám chữa bệnh cho thú cưng với hy vọng có thể chia sẽ tình yêu thương bằng sự chăm sóc chu đáo của chúng tôi đến với những thú cưng của bạn.
Chuyên đề Văn hóa Doanh nghiệp và Đạo đức kinh doanh: Đạo đức kinh doanh ở các doanh nghiệp hiện nay cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download: bit.ly/lv0003
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkYenPhuong16
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk, Một số vấn đề lý luận cơ bản về CSNL và KHNL trong doanh nghiệp, Phân tích thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk, Ngành nghề kinh doanh và Chiến lược phát triển của Vinamilk, Thực trạng chính sách nhân lực của công ty Vinamilk, Kế hoạch nhân sự của công ty Vinamilk
Chiến lược marketing cho sản phẩm mới của Nutifood, Thông tin chung về NutiFood, Phân tích mô hình 5 lực lượng cạnh tranh trong ngành sữa tại Việt Nam, Tổng quan về ngành sữa Việt Nam, Phân tích nguồn lực hoạt động của NutiFood, chiến lược marketing của công ty sữa
Liên hệ trực tiếp zalo: 0936 885 877 để tải tài liệu
Dịch vụ làm báo cáo, luận văn theo yêu cầu: luanvantrithuc.com
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
Các đối tượng hữu quan là những đối tượng hay nhóm đối tượng có ảnh hưởng quan trọng đến sự sống còn và sự thành công của một hoạt động kinh doanh. Họ là người có những quyền lợi cần được bảo vệ và có những quyền hạn nhất định để đòi hỏi công ty làm theo ý muốn của họ. Đối tượng hữu quan bao gồm cả những người bên trong và bên ngoài công ty. Những người bên trong là các cổ đông (người góp vốn) hoặc cáccông nhân viên chức kể cả ban giám đốc và các uỷ viên trong hội đồng quản trị. Những người bên ngoài công ty là các cá nhân hay tập thể khác gây ảnh hưởng lên các hoạt động của công ty như khách hàng, nhà cung cấp, các cơ quan nhà nước, nghiệp đoàn, đối thủ cạnh tranh, cộng đồng địa phương vàcông chúng nói riêng. Quan điểm, mối quan tâm và lợi ích của họ có thể rất khác nhau.
TS. BÙI QUANG XUÂN
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTELVisla Team
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ VÀ ĐÁNH GIÁ TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA TẬP ĐOÀN VIETTEL là đề tài nghiên cứu trong môn học Quản Trị Chiến Lược của sinh viên MAr37 UEH .
Tiểu luận thương mại điện tử Phân tích mô hình kinh doanh của Shopee
tải tài liệu qua zalo 0936.885.877
phí tải tài liệu 50k
để được tải miễn phí liên hệ zalo
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkYenPhuong16
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk, Một số vấn đề lý luận cơ bản về CSNL và KHNL trong doanh nghiệp, Phân tích thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk, Ngành nghề kinh doanh và Chiến lược phát triển của Vinamilk, Thực trạng chính sách nhân lực của công ty Vinamilk, Kế hoạch nhân sự của công ty Vinamilk
Chiến lược marketing cho sản phẩm mới của Nutifood, Thông tin chung về NutiFood, Phân tích mô hình 5 lực lượng cạnh tranh trong ngành sữa tại Việt Nam, Tổng quan về ngành sữa Việt Nam, Phân tích nguồn lực hoạt động của NutiFood, chiến lược marketing của công ty sữa
Liên hệ trực tiếp zalo: 0936 885 877 để tải tài liệu
Dịch vụ làm báo cáo, luận văn theo yêu cầu: luanvantrithuc.com
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
Các đối tượng hữu quan là những đối tượng hay nhóm đối tượng có ảnh hưởng quan trọng đến sự sống còn và sự thành công của một hoạt động kinh doanh. Họ là người có những quyền lợi cần được bảo vệ và có những quyền hạn nhất định để đòi hỏi công ty làm theo ý muốn của họ. Đối tượng hữu quan bao gồm cả những người bên trong và bên ngoài công ty. Những người bên trong là các cổ đông (người góp vốn) hoặc cáccông nhân viên chức kể cả ban giám đốc và các uỷ viên trong hội đồng quản trị. Những người bên ngoài công ty là các cá nhân hay tập thể khác gây ảnh hưởng lên các hoạt động của công ty như khách hàng, nhà cung cấp, các cơ quan nhà nước, nghiệp đoàn, đối thủ cạnh tranh, cộng đồng địa phương vàcông chúng nói riêng. Quan điểm, mối quan tâm và lợi ích của họ có thể rất khác nhau.
TS. BÙI QUANG XUÂN
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTELVisla Team
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ VÀ ĐÁNH GIÁ TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA TẬP ĐOÀN VIETTEL là đề tài nghiên cứu trong môn học Quản Trị Chiến Lược của sinh viên MAr37 UEH .
Tiểu luận thương mại điện tử Phân tích mô hình kinh doanh của Shopee
tải tài liệu qua zalo 0936.885.877
phí tải tài liệu 50k
để được tải miễn phí liên hệ zalo
Dự báo là bằng chứng thuyết phục để chúng ta quyết định, lựa chọn chính sách trong quản lý, điều hành kinh tế vĩ mô hay vi mô. Hiện nay dự báo đang trở thành một trong những khâu quan trọng ở các bộ phận hoạch định chiến lược ở tầm vĩ mô cũng như ở các đơn vị kinh doanh
Chương 2: Quy Trình Dự Báo, Phân Tích Dữ Liệu Và Lựa Chọn Phương Pháp Dự BáoLe Nguyen Truong Giang
Theo Wilson và Keating, quy trình dự báo gồm 9 bước:
1. Xác định mục tiêu
2. Xác định đối tượng dự báo
3. Xác định thời đoạn dự báo
4. Thu thập, khảo sát dữ liệu
5. Chọn mô hình
6. Đánh giá mô hình
7. Chuẩn bị dự báo
8. Trình bày dự báo
9. Theo dõi kết quả
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
1. CHƯƠNG 4
DỰ BÁO VỚI PHƯƠNG PHÁP BÌNH
QUÂN DI ĐỘNG VÀ SAN BẰNG SỐ MŨ
2. 2
Chương 4
1.Các phương pháp dự báo đơn giản
2.Các phương pháp bình quân di động
3.Các phương pháp san bằng số mũ
3. 3
Các phương pháp dự báo đơn giản
Ưu điểm: đơn giản
Ứng dụng: quyết định nhanh
Mẫu thích hợp: các nhu cầu ít có sự thay đổi từ chu kỳ này sang
chu kỳ khác
Không thích hợp: mẫu có ảnh hưởng mùa, có yếu tố ngẫu nhiên
Công thức tính:
1−= tt AF
Dự báo cho giai đoạn tới bằng với giá trị thực tế của giai đoạn
vừa qua
Ft : Nhu cầu dự báo chu kỳ t
At-1 : Nhu cầu thực tế chu kỳ t-1
Mô hình thô (Naive model)
5. 5
Mô hình thô mở rộng
)( 211 −−− −+= tttt AAPAF
Ft Nhu cầu dự báo chu kỳ t
At-1 Nhu cầu thực tế chu kỳ t-1
At-2 Nhu cầu thực tế chu kỳ t-2
P Tỉ lệ thay đổi giữa hai giai đoạn (tự chọn)
Khi dữ liệu về nhu cầu thực tế có tính xu thế
7. 7
Các phương pháp bình quân di động
n
A
n
AAA
F
n
i
i
n
t
∑=
=
+++
= 121 ...
Trung bình số học (Arithmetic Average)
Công thức tính
Trong đó:
Ft Nhu cầu dự báo chu kỳ t
Ai Nhu cầu thực tế chu kỳ thứ i
n: số chu kỳ
8. 8
Ưu điểm: đơn giản làm trơn các ảnh hưởng ngẫu nhiên
Ứng dụng: quyết định nhanh
Mẫu thích hợp: các tình huống ổn định, số liệu ổn định và phân
phối một cách ngẫu nhiên
Không thích hợp: mẫu có ảnh hưởng mùa
Trung bình số học (Arithmetic Average)
9. 9
Bình quân di động (Moving Average)
n
A
n
AAA
F
n
i
it
nttt
t
∑=
−
−−−
=
+++
= 121 ...
Công thức tính:
Trong đó:
Ft Nhu cầu dự báo chu kỳ t
At-i Nhu cầu thực tế chu kỳ thứ t-i
n: số chu kỳ sử dụng cho dịch chuyển trung bình
10. 10
- Ưu điểm: dung hòa ưu nhược điểm của 2 phương pháp trên
- Ứng dụng: quyết định nhanh
- Mẫu thích hợp: thích hợp cho các dự báo theo xu hướng
- Không thích hợp: mẫu yếu tố ngẫu nhiên, các dự báo có
ảnh hưởng bởi các yếu tố mùa.
Lưu ý: khi có những giá trị đột biến trong dãy số thời gian, ta
nên sử dụng n ở mức thấp
11. 11
Bình quân di động 3 năm
Năm Doanh thu Dự báo
2003 20 -
2004 24 -
2005 22 -
2006 26
2007 25
2008
(20+24+22)/3 = 22
(24+22+26)/3 = 24
(22+26+25)/3 = 24,3
12. 12
Tuần Nhu cầu
1 650
2 678
3 720
4 785
5 895
6 920
7 850
8 758
9 892
10 920
11 789
12
Dự báo nhu cầu tháng 12
bằng bình quân di động
- 3 tuần
- 6 tuần
13. 13
Tuần Nhu cầu 3-tuần 6-tuần
1 650
2 678
3 720
4 785 682,67
5 895 727,67
6 920 800,00
7 850 866,67 774,67
8 758 888,33 808,00
9 892 842,67 821,33
10 920 833,33 850,00
11 789 856,67 872,50
12 867,00 854,83
TTính bính bình quân di độngình quân di động
F4=(650+678+720)/3
=682.67
F7=(650+678+720+7
85+859+920)/6
=774.67
14. 14
Phương pháp bình quân di động có trọng số
(Weighted Moving Average)
Sử dụng các trọng số để nhấn mạnh giá trị của các số liệu
gần nhất, vừa xảy ra
ntntttt AwAwAwAwF −−−−− ++++= 1322110 ...
Công thức tính
wt : trọng số ở từng thời điểm t
∑
−
=
=
1
0
1
n
i
iw
15. 15
Ví dụ
Dự báo nhu cầu tuần tới bằng phương pháp bình
quân di động với trọng số tháng kế trước là 0.5,
cách 2 tháng là 0.3, cách 3 tháng là 0.2.
Tuần 1 2 3 4
Nhu cầu 650 678 720 ?
Dự báo nhu cầu tuần 4 là:
F4 = 0.5(720) + 0.3(678) + 0.2(650) = 693.4
16. 16
Ví dụ
Dự báo nhu cầu tuần thứ 5 bằng phương pháp bình
quân di động với trọng số tháng kế trước là 0.7, cách
2 tháng là 0.2, cách 3 tháng là 0.1.
Tuần 1 2 3 4 5
Nhu cầu 820 775 680 655 ?
F5
= 0.7(655) + 0.2(680) + 0.1(755) = 672
Dự báo nhu cầu tuần 5 là:
17. 17
Nhận xét
Trọng số của tháng gần nhất càng lớn thì xu hướng của các
biến động càng dễ thấy rõ hơn.
Cả hai phương pháp bình quân di động giản đơn và có trọng
số đều có ưu điểm là san bằng được các biến động ngẫu
nhiên trong dãy số
- Làm giảm độ nhạy cảm đối với những thay đổi thực đã được
phản ảnh trong dãy số.
- Số bình quân di động chưa cho ta xu hướng phát triển của
dãy số một cách tốt nhất. Nó chỉ thể hiện sự vận động trong
quá khứ chứ chưa thể kéo dài sự vận động đó trong tương lai
nhất là đối với tương lai xa.
- Đòi hỏi một nguồn số liệu dồi dào trong quá khứ.
18. 18
Ví dụ
Nhu cầu hàng tháng của 2 năm cuối được thống kê như sau:
Tháng Nhu cầu Tháng Nhu cầu Tháng Nhu cầu
1 34 9 38 17 58
2 44 10 44 18 54
3 42 11 36 19 46
4 30 12 46 20 48
5 46 13 42 21 40
6 44 14 30 22 50
7 56 15 52 23 58
8 50 16 48 24 60
19. 19
Tháng
Nhu
cầu
Chu kỳ trước Trung bình số học
Trung bình dịch
chuyển 2 tháng
Dự báo
nhu
cầu
Độ lệch
tuyệt
đối
Dự báo
nhu
cầu
Độ lệch
tuyệt
đối
Dự báo
nhu
cầu
Độ lệch
tuyệt
đối
1 34
2 44 34 10
3 42 44 2 39 3 39 3
4 30 42 12 40 10 43 13
... ... ... ... ... ... ... ...
23 58 50 8 44 14 45 13
24 60 58 2 45 15 54 6
25 60 46 59
Tổng 1096 190 167 160
MAD 8.26 7.57 7.27
20. 20
Các phương pháp san bằng số mũ
1.Phương pháp san bằng số mũ đơn
2.Phương pháp san bằng số mũ có điều chỉnh xu
thế (Holt)
3.Phương pháp san bằng số mũ có điều chỉnh xu
thế và mùa vụ (Winters)
21. 21
11 )1( −− −+= ttt FAF αα
Phương pháp san bằng số mũ đơn
Trong đó:
Ft: dự báo nhu cần cho giai đoạn t;
Ft-1: dự báo của giai đoạn ngay trước đó;
At-1: nhu cầu thực tế của giai đoạn ngay trước đó;
α: hệ số san bằng ( 0 < α < 1) và có thể được chọn theo
phương pháp thử sai).
22. 22
Ngày thứ Nhu cầu thực tế Dự báo nhu cầu, α=0,2
Thứ 2 8 8
Thứ 3 7 F3=0,2*8 + (1-0,2)*8 = 8
Thứ 4 6 F4=0,2*7 + (1-0,2)*8 = 7,8
Thứ 5 11 F5=0,2*6 + (1-0,2)*7,8 = 7,44
Thứ 6 10 F6=0,2*11 + (1-0,2)*7,44 = 8,15
Thứ 7 9 F7=0,2*10 + (1-0,2)*8,15 = 8,52
Chủ nhật 8 F8=0,2*9 + (1-0,2)*8,52 = 8,62
11 )1( −− −+= ttt FAF αα
23. 23
Phương pháp san bằng số mũ có điều chỉnh
xu thế (Holt)
))(1(1 tttt TFAF +−+=+ αα
tttt TFFT )1()( 11 γγ −+−= ++
Chuỗi san bằng số mũ hoặc ước lượng giá trị hiện hành
11 +++ += ttmt mTFH
Ước lượng xu thế
Dự báo cho m giai đoạn tiếp theo
24. 24
Trong đó
Ft - Giá trị san bằng mới
α - Hệ số san bằng số mũ (0 < α < 1)
At - Giá trị thực tại thời điểm t
Tt - Ước lượng xu thế
γ - Hệ số san bằng số mũ để ước lượng xu thế (0 < γ < 1)
m - Số lượng giai đoạn dự báo trong tương lai
Ht+m
–
Giá trị dự báo cho m giai đoạn tiếp theo
25. 25
Tháng Nhu cầu Tháng Nhu
cầu
Tháng Nhu
cầu
1 47 5 38 9 47
2 42 6 34 10 54
3 16 7 45 11 40
4 47 8 50 12 43
Giả sử các hệ số α = 0.1, γ = 0.1, F1
= 40 và T1
= 0
26. 26
11 +++ += ttmt mTFH
T2 = 0.1(40.70 – 40)+ 0.9(0) = 0.07
Uớc lượng giá trị
Tính cho tháng 2
F2= 0.1(47)+ 0.9(40+0) = 40.70
Ước lượng xu thế
Dự báo cho tháng hai là:
H2 = F2 + 1T2 = 40.70 + 0.07= 40.77
))(1(1 tttt TFAF +−+=+ αα
tttt TFFT )1()( 11 γγ −+−= ++
27. 27
Tháng
Nhu cầu
At
Mức độ
Ft
Xu hướng
Tt
Dự báo
Ht Độ lệch
Giêng 47 40 0 40 7.00
Hai 42 40.7 0.07 40.77 1.23
Ba 16 40.89 0.082 40.97 -24.97
Tư 47 38.47 -0.168 38.30 8.7
Năm 38 39.17 -0.081 39.09 -1.09
Sáu 34 38.98 -0.092 38.89 -4.89
Bảy 45 38.40 -0.141 38.26 6.74
Tám 50 38.93 -0.074 38.86 11.14
Chín 47 39.97 0.037 40.01 6.99
Mười 54 40.71 0.107 40.82 13.18
Mười một 40 42.14 0.139 42.38 -2.38
Mười hai 43 42.14 0.215 42.36 0.64
Giêng 42.42 0.221 42.64
29. 29
Ví dụ:
Tính chỉ số mùa cho mỗi quý với số liệu thu thập được trong
bốn năm được trình bày trong bảng sau:
Quý
Doanh số
2004 2005 2006 2007
Q1 348 366 459 487
Q2 820 932 1053 1217
Q3 668 683 829 909
Q4 700 831 939 1078
Trung
bình 634 703 820 922.8
Trung bình
Chỉ số mùa
(SI)
415 0.54
1005.5 1.31
772.3 1.00
887 1.15
769.9 1.00
30. 30
Phương pháp đường số mũ có điều
chỉnh xu thế và mùa vụ (Winters)
))(1( 11 −−
−
+−+= tt
pt
t
t TF
S
A
F αα
pt
t
t
t S
F
A
S −−+= )1( ββ
11 )1()( −− −+−= tttt TFFT γγ
pmtttmt SmTFW −++ += )(
Chuỗi san bằng số mũ
Ước lượng xu thế
Dự báo cho m giai đoạn tiếp theo
Ước lượng tính mùa vụ
31. 31
Trong đó:
Ft - Giá trị san bằng mới;
α - Hệ số san bằng số mũ (0<α <1);
At - Gía trị thực tại thời điểm t;
St - Ước lượng thời vụ;
β - Hệ số san bằng số mũ để ước lượng mùa vụ (0<β <1);
Tt - Ước lượng xu thế;
γ - Hệ số san bằng số mũ để ước lượng xu hướng (0<γ
<1);
m - Số lượng giai đoạn dự báo trong tương lai;
P - Số lượng giai đoạn trong chu kỳ mùa vụ;
Wt+m - Giá trị dự báo Winter cho m giai đoạn tiếp theo.
Phương pháp đường số mũ có điều chỉnh
xu thế và mùa vụ (Winters)