ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
Các đối tượng hữu quan là những đối tượng hay nhóm đối tượng có ảnh hưởng quan trọng đến sự sống còn và sự thành công của một hoạt động kinh doanh. Họ là người có những quyền lợi cần được bảo vệ và có những quyền hạn nhất định để đòi hỏi công ty làm theo ý muốn của họ. Đối tượng hữu quan bao gồm cả những người bên trong và bên ngoài công ty. Những người bên trong là các cổ đông (người góp vốn) hoặc cáccông nhân viên chức kể cả ban giám đốc và các uỷ viên trong hội đồng quản trị. Những người bên ngoài công ty là các cá nhân hay tập thể khác gây ảnh hưởng lên các hoạt động của công ty như khách hàng, nhà cung cấp, các cơ quan nhà nước, nghiệp đoàn, đối thủ cạnh tranh, cộng đồng địa phương vàcông chúng nói riêng. Quan điểm, mối quan tâm và lợi ích của họ có thể rất khác nhau.
TS. BÙI QUANG XUÂN
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án chi tiết cho sinh viên, bai tap ke toan doanh nghiep, bài tập kế toán tài chính có lời giải. Xem chi tiết lời giải tại: http://khoaketoanthue.com/
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
Các đối tượng hữu quan là những đối tượng hay nhóm đối tượng có ảnh hưởng quan trọng đến sự sống còn và sự thành công của một hoạt động kinh doanh. Họ là người có những quyền lợi cần được bảo vệ và có những quyền hạn nhất định để đòi hỏi công ty làm theo ý muốn của họ. Đối tượng hữu quan bao gồm cả những người bên trong và bên ngoài công ty. Những người bên trong là các cổ đông (người góp vốn) hoặc cáccông nhân viên chức kể cả ban giám đốc và các uỷ viên trong hội đồng quản trị. Những người bên ngoài công ty là các cá nhân hay tập thể khác gây ảnh hưởng lên các hoạt động của công ty như khách hàng, nhà cung cấp, các cơ quan nhà nước, nghiệp đoàn, đối thủ cạnh tranh, cộng đồng địa phương vàcông chúng nói riêng. Quan điểm, mối quan tâm và lợi ích của họ có thể rất khác nhau.
TS. BÙI QUANG XUÂN
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án chi tiết cho sinh viên, bai tap ke toan doanh nghiep, bài tập kế toán tài chính có lời giải. Xem chi tiết lời giải tại: http://khoaketoanthue.com/
đề cương ôn tập môn khởi sự kinh doanh, Ý tưởng kinh doanh xuất hiện ở khắp nơi, điều quan trọng là phải thực hiện được ý tưởng kinh doanh đó, Ý tưởng kinh doanh xuất hiện ở khắp nơi, điều quan trọng là phải thực hiện được ý tưởng kinh doanh đó, Ma trận đánh giá ý tưởng kinh doanh cho phép doanh nghiệp nhận biết được ý tưởng kinh doanh tốt hay không tốt, Ý tưởng kinh doanh tồi là ý tưởng kinh doanh không thực hiện được, Ý tưởng kinh doanh tốt là ý tưởng kinh doanh bao gồm có cơ hội kinh doanh và nguồn lực, kỹ năng để tận dụng cơ hội, Nhượng quyền kinh doanh là một trong những cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp, Doanh nghiệp sẽ thành công trong việc khởi sự kinh doanh nếu tìm được ý tưởng kinh doanh và có cơ hội thực hiện ý tưởng đó, Khi các doanh nghiệp đang hoạt động chỉ có thể cung cấp dịch vụ chất lượng kộm thỡ đó là cơ hội cho một công việc kinh doanh mới mang tính cạnh tranh để cung cấp dịch vụ tốt hơn, Khi xuất hiện nhu cầu mà chưa có các hàng hóa và dịch vụ để đáp ứng thì rõ ràng là có cơ hội cho các chủ doanh nghiệp đáp ứng các nhu cầu đó, Khi lựa chọn lĩnh vực để kinh doanh, điều quan trọng là phải hiểu rõ về ngành nghề kinh doanh đó, Việc nghiên cứu để tìm ra những dịch vụ còn thiếu là một cách để tìm kiếm cơ hội kinh doanh
Liên hệ trực tiếp zalo: 0936 885 877 để tải tài liệu
Dịch vụ viết thuê luận văn theo yêu cầu: luanvantrithuc.com
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
đề cương ôn tập môn khởi sự kinh doanh, Ý tưởng kinh doanh xuất hiện ở khắp nơi, điều quan trọng là phải thực hiện được ý tưởng kinh doanh đó, Ý tưởng kinh doanh xuất hiện ở khắp nơi, điều quan trọng là phải thực hiện được ý tưởng kinh doanh đó, Ma trận đánh giá ý tưởng kinh doanh cho phép doanh nghiệp nhận biết được ý tưởng kinh doanh tốt hay không tốt, Ý tưởng kinh doanh tồi là ý tưởng kinh doanh không thực hiện được, Ý tưởng kinh doanh tốt là ý tưởng kinh doanh bao gồm có cơ hội kinh doanh và nguồn lực, kỹ năng để tận dụng cơ hội, Nhượng quyền kinh doanh là một trong những cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp, Doanh nghiệp sẽ thành công trong việc khởi sự kinh doanh nếu tìm được ý tưởng kinh doanh và có cơ hội thực hiện ý tưởng đó, Khi các doanh nghiệp đang hoạt động chỉ có thể cung cấp dịch vụ chất lượng kộm thỡ đó là cơ hội cho một công việc kinh doanh mới mang tính cạnh tranh để cung cấp dịch vụ tốt hơn, Khi xuất hiện nhu cầu mà chưa có các hàng hóa và dịch vụ để đáp ứng thì rõ ràng là có cơ hội cho các chủ doanh nghiệp đáp ứng các nhu cầu đó, Khi lựa chọn lĩnh vực để kinh doanh, điều quan trọng là phải hiểu rõ về ngành nghề kinh doanh đó, Việc nghiên cứu để tìm ra những dịch vụ còn thiếu là một cách để tìm kiếm cơ hội kinh doanh
Liên hệ trực tiếp zalo: 0936 885 877 để tải tài liệu
Dịch vụ viết thuê luận văn theo yêu cầu: luanvantrithuc.com
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
bai-tap-kinh-te-vi-mo-useful.pdf mọi người tham khảonhnh233215
tốt cho công việc của mình? Khóa đào tạo “Tổ trưởng sản xuất chuyên nghiệp – Professional Production Teamleader” sẽ hỗ trợ bạn vấn đề trên.
* Cán bộ Quản trị sản xuất của các Doanh nghiệp hiện nay đang quản lý sản xuất với một trình độ chuyên môn tốt nhưng đa số lại thiếu và yếu về kỹ năng quản lý. Trong khi đó, với nền kinh tế thị trường hiện này thì các kỹ năng quản lý lại đóng vai trò vô cùng quan trọng trong sự thành công hay thất bại của Doanh nghiệp.
Với thực tế đó, Trường Đào Tạo Kỹ Năng Quản Lý SAM đã nghiên cứu khoá học “KỸ NĂNG GIÁM SÁT & QUẢN LÝ SẢN XUẤT” nhằm giúp Học viên đánh giá đúng tầm quan trọng của công tác giám sát, quản lý sản xuất, nâng cao kỹ năng giám sát và quản lý qua việc sử dụng được các công cụ, phương pháp phù hợp. Học viên cũng sẽ có khả năng để đề xuất các giải pháp cải tiến, ứng dụng vào thực tế quản lý từ các phương pháp, công cụ quản lý được chuyển giao qua khóa học nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất.
* QUẢN TRỊ BẢO TRÌ – BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ XƯỞNG SẢN XUẤT
Công tác bảo trì bảo dưỡng thiết bị tại xưởng sản xuất đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với quá trình hoạt động liên tục của nhà máy.
Một kế hoạch bảo dưỡng có hiệu quả nhất thường dựa trên kinh nghiệm, nhân lực, thiết bị và qui trình bảo dưỡng sẵn có. Để hạn chế thời gian ngưng hoạt động nhà máy, phải thực hiện tất cả các công việc như kiểm tra, chuẩn bị bảo dưỡng có thể thực hiện khi nhà máy đang hoạt động. Thời tiết cũng là một thông số ảnh hưởng đến kế hoạch bảo dưỡng. Điều đó đòi hỏi những cán bộ, nhân viên chịu trách nhiệm lên kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng cần có những phương pháp hiệu quả trong việc sử dụng các thiết bị, nhân lực, nguyên vật liệu và thời gian để đảm bảo lịch trình bảo dưỡng được thực hiện cho toàn bộ nhà máy và không làm cản trở hoạt động của các dây chuyền. Khoá đào tạo: “QUẢN TRỊ BẢO TRÌ – BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ XƯỞNG SẢN XUẤT – EQUIPMENT MANAGEMENT SERVICES” sẽ chia sẻ với các anh chị những phương pháp lên kế hoạch cũng như thực hiện kế hoạch bảo trì bảo dưỡng thiết bị xưởng đạt hiệu quả cao nhất.
Liên hệ việc ra quyết định đối với doanh nghiệp (dù với cá nhân quy mô nhỏ hay với doanh nghiệp như VBA lại cần đến bề dày kiến thức và kinh nghiệm, kỹ năng và sự am hiểu vận dụng quy luật )
1. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG RỦI RO
I.PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
1.Triển khai tổn thất theo đối tượng
B1:Phân chia các đối tượng rủi ro thành các nhóm có nguy cơ rủi ro tương tự nhau
B2: Chọn một đói tượng làm chuẩn để tính hệ số quy đổi của tất cả các đối tượng lao
động khác về cái loại này (Thống nhất chọn công nhân xây dựng làm chuẩn/ làm
mốc)
B3: Dự báo nhu cầu chi trả cho tương lai
B4: Dự báo rủi ro có thể xảy ra, số tiền bồi thường và tính hiện giá của số tiền này
PV=
𝒂
(𝟏+𝒊)𝒏 = a*(𝟏 + 𝒊)−𝒏
Trong đó:
a: số tiền
i: lãi suất
n: số năm
VD1:
Một nhà QTRR DN phải dự báo về tai nạn rủi ro của 5 nhóm lao động tại cty như bảng.
Yc: 1. Xác định tổng số tai nạn có thể có trong năm mới
2. Nếu mỗi tai nạn chi trả 15 triệu, thanh toán 50% khi xảy ra tai nạn, 30% vào năm
sau và 20% vào năm kế tiếp thì số tiền phải thanh toán là bao nhiêu? Xác định giá trị
hiện tại của số tiền này, biết lãi suất 10%/năm?
Công nhân
xây dựng
(Mốc)
Nhân viên
văn phòng
Đốc công Cán bộ quản
lý
Nhân viên phục
vụ
1.Tiền lương bình quân năm 24 30 42 60 18
2.Số năm bình quân có 1 tai
nạn
1 (**) 20 5 10 1,5
3.Nhu cầu lao động năm
mới
300 50 20 4 150
4. Quy đổi thành CNXD bị tai
nạn
2/(**)
1/1=1 20/1=20 5/1=5 10/1=10 1,5/1=1,5
5.Tổng tiền lương trả cho lao
động quy đổi (4x1)
1x24=24 20x30=600 5x42=210 10x60=600 1,5x18=27
2. 6.Hệ số quy đổi thành CNXD 24/24=1
Đối tượng
chuẩn
600/24=25 210/24=8,75 600/24=25 27/24=1,125
7.Nhu cầu lao động quy đổi
thành CNXD (3/6)
300/1=300 50/25=2 20/8,75=2,29 4/25=0,16 150/1,125=133,33
Tổng nhu cầu lao động trong năm (Tổng mục 7): 300+2+2,29+0,16+133,33= 437,78
(***) LĐ
Số vụ tai nạn quy đổi (***)/(**): 437,78/1= 437,78 vụ tai nạn
Tổng số tiền bồi thường: 437,78 x 15= 6566,7 triệu
Năm 0 1(50%) 2(30%) 3(20%)
GTHT? 3283,35 1970 1313,34
( Lấy tổng STBTx %)
Hiện giá PV=
3283,35
(1+10%)1 +
1970
(1+10%)2 +
1313,34
(1+10%)3 = 5599,69
VD2:
Một nhà QTRR DN phải dự báo về tai nạn rủi ro của 5 nhóm lao động tại cty như bảng.
Yc: 1. Xác định tổng số tai nạn có thể có trong năm mới
2. Nếu mỗi tai nạn chi trả 25$, thanh toán 4 lần: 40% vào cuối năm đầu, 30% vào
năm sau và 20% vào năm kế tiếp thì số tiền phải thanh toán là bao nhiêu? Xác định giá
trị hiện tại của số tiền này, biết lãi suất 12%/năm?
Công nhân
xây dựng
(Mốc)
Nhân viên văn
phòng
Đốc công Cán bộ quản
lý
Nhân viên phục
vụ
1.Tiền lương bình quân
năm
30 20 40 50 18
2.Số năm bình quân có 1 tai
nạn
1,5 30 15 21 18
3.Nhu cầu lao động năm
mới
100 30 20 20 25
4. Quy đổi thành CNXD bị tai
nạn
1,5/1.5=1 30/1,5=20 15/1,5=10 21/1,5=14 15/1,5=12
5.Tổng tiền lương trả cho lao
động quy đổi (4x1)
1x30=30 20x20=400 40x10=400 50x14=700 12x18=216
6.Hệ số quy đổi thành CNXD 30/30=1 400/30=13.33 400/30=13.33 700/30=23.33 216/30=7.2
7.Nhu cầu lao động quy đổi
thành CNXD (3/6)
100/1=100 30/13.33=2,25 20/13.34=1.5 20/23.34=0.86 25/7.2=3.47
Tổng nhu cầu lao động trong năm= 100+2.25+1.5+0.86+3.47 = 108.08 Lđ
3. Số vụ tai nạn quy đổi: 108.08/1,5= 72.05 vụ tai nạn
Tổng số tiền bồi thường: 72.05 x 25= 1801.25 triệu
0 1(40%) 2(30%) 3(20%) 4 (10%)
GTHT? 720.5 540.38 360.25 180.13
Hiện giá=
720.5
(1+12%)1 +
540.38
(1+12%)2 +
360.25
(1+12%)3 +
180.13
(1+12%)4 = 1444.98
2.Triển khai tổn thất
B1: Xác định hệ số triển khai (K)
K =
Tổng số khiếu nại toàn thời kỳ
Số khiếu nại cộng dồn đến thời điểm đó
B2: Dự báo số khiếu nại có thể có
B3: Dự báo dòng khiếu nại, bồi thường
B4: Dự báo dòng tiền khiếu nại và tính giá trị hiện tại
VD1:
Một của hàng bán máy tính bảo hành trong 3 tháng. Số liệu trong quá khứ cho thấy:
- Tháng thứ nhất: Ngay sau khi bán hàng nhận được 50% khiếu nại
- Tháng thứ hai nhận được 30% khiếu nại
- Tháng thứ ba nhận được 20% khiếu nại
Mỗi khiếu nại được chi trả 50$, thanh toán làm 2 lần. Lần 1 thanh toán 60%, lần 2 thanh toán số
còn lại.
Số khiếu nại đã báo cáo của lô hàng tháng 8/2017 là 40 khiếu nại, tháng 9/2017 là 35 khiếu nại.
Y/c: Hãy dự báo dòng tiền khiếu nại (biết tháng đầu nhận 50% khiếu nại, tháng thứ 2 nhận 30%
khiếu nại, tháng thứ 3 nhận 20% khiếu nại) và tính hiện giá của tiền đó về thời điểm đầu tháng
8/2017? Biết lãi suất 1%/tháng.
Giải:
B1: Xác định hệ số triển khai (K)
Thời gian
khiếu nại
Số khiếu
nại báo
cáo
Tổng khiếu nại
báo cáo cộng
dồn
K
Ngay sau khi BH 1 50% 50% 100%/50%=2
4. Sau khi BH 2 30% 50%+30%=80% 100%/80%=1,25
Kết thức BH 3 20% 80%+20%=100% 100%/100%=1
B2: Dự báo số khiếu nại có thể có
- Đây là KH đã báo cáo nên là đứng ở thời điểm tháng 10 (thời điểm hiện tại) để nói về 2 lô hàng
t8,t9 (quá khứ)
- Thời điểm vừa bán hàng xong thường là thời điểm thu nhiều khiếu nại nhất. đang đứng ở t10 để
nói về lô hàng t8,t9 => tháng 9( thời điểm gần nhất) là tháng nhận được nhiều khiếu nại nhất sẽ
có hệ số triển khai lớn nhất, sau đó các tháng khác nhỏ dần lên
Lô hàng Khiếu nại đã
báo cáo
K Khiếu nại có thể có
Tháng 8 40 1,25 40x1,25=50
Tháng 9 (Ngay sau
khi BH)
35 2 35x2=70
Tổng 75 120
B3: Dự báo dòng khiếu nại bồi thường
50% 30% 20%
Tổng số Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
Lô hàng t8 50 50x50%=25 50x30%=15 50x20%=10
Lô hàng t9 70 70x50%=35 70x30%=21 70x20%=14
Dòng khiếu
nại
25 15+35= 50 10+21=31 14
Thanh toán
60%
25x60%x50$
= 750$
50x 60%x50$
=1500$
31x60%x50$
=930$
14x60%x50$
=420$
Thanh toán
40%
25x40%x50$
=500$
50x40%x50$
=1000$
31x40%x50$
=620$
14x40%x50$
=280$
Dòng tiền
khiếu nại
750$ 1500+500=
2000$
930+1000
=1930$
420+620
=1040$
280$
5. T8 T9 T10 T11 T12
GTHT? 750 2000 1930 1040 280
Hiện giá=
750
(1+1%)1 +
2000
(1+1%)2 +
1930
(1+1%)3 +
1040
(1+1%)4 +
280
(1+1%)5= 5842,24
VD2:
Tài liệu ở một siêu thị như sau:
- Tháng thứ nhất: Ngay sau khi bán hàng nhận được 15 khiếu nại
- Tháng thứ hai nhận được 12 khiếu nại
- Tháng thứ ba nhận được 3 khiếu nại
Số khiếu nại đã báo cáo của lô hàng tháng 6/2020 là 20 khiếu nại, tháng 7/2017 là 30 khiếu nại,
tháng 8/2020 là 40 khiếu nại.
Mỗi khiếu nại được chi trả 1 triệu, thanh toán làm 3 lần trong 3 tháng. Lần 1 thanh toán 30%,
lần 2 thanh toán 20%.
Y/c: Hãy dự báo dòng tiền khiếu nại (biết tháng đầu nhận 65% khiếu nại, tháng thứ 2 nhận 25%
khiếu nại, tháng thứ 3 nhận 10% khiếu nại) và quy dòng tiền về thời điểm tháng 1/2020? Biết lãi
suất 2%/tháng.
Giải:
B1: Xác định hệ số triển khai (K)
Thời gian
khiếu nại
Số khiếu nại
báo cáo
Tổng khiếu
nại báo cáo
cộng dồn
K
Ngay sau khi BH 1 15 15 2
Sau khi BH 2 12 27 1,11
Kết thức BH 3 3 30 1
B2: Dự báo số khiếu nại có thể có
Lô hàng Khiếu nại đã
báo cáo
K Khiếu nại có thể có
Tháng 6 20 1 20
Tháng 7 30 1,11 33,3
Tháng 8(Ngay sau
khi BH)
40 2 80
Tổng 90 133,3
6. B3: Dự báo dòng khiếu nại bồi thường
65% 25% 10%
T1 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
GTHT? 3,9 10,58 30,53 32,8 38,24 13,47 4
Hiện giá
=
3,9
(1+2%)5 +
10,58
(1+2%)6 +
30,53
(1+2%)7 +
32,8
(1+2%)8 +
38,24
(1+2%)9 +
13,47
(1+2%)10 +
4
(1+2%)11
= 116,11 triệu
Phân tích xác xuất
ⅈ̅ = ∑𝑝1. 𝑘1
i : tỷ suất đầu tư bình quân
p1: xác xuất xuất hiện biến cố i
Tổng
số
Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
Lô hàng
t6
20 13 5 2
Lô hàng
t7
33,3 21,66 8,33 3,33
Lô hàng
T8
80 52 20 8
Dòng
khiếu nại
13 26,66 62,33 23,33 8
Thanh
toán 30%
13x30%x
1tr =3,9
26,66x30%
x 1tr =7,98
62,33x30%
x 1tr =18,7
23,33x30%
x 1tr =7
8x30%x 1tr
=2,4
Thanh
toán 20%
13x20%x
1tr = 2,6
26,66x20%
x 1tr = 5,33
62,33x
20%x 1tr
=12,47
23,33x20%x
1tr =4,67
8x20%x 1tr
=1,6
Thanh
toán 50%
13x50%x
1tr =6,5
26,66x50%
x 1tr
=13,33
62,33x50%x
1tr =31,17
23,33x50%
x 1tr
=11,87
8x50%x1tr
=4
Dòng tiền
khiếu nại
3,9 10,58 30,53 32,8 38,24 13,47 4
7. k1; tỷ suất đầu tư
VD
Tình hình cầu thị
trường
Xác xuất xuất hiện
%
Tỷ suất đầu tư sản
phẩm A %
Tỷ suất đầu tư sản
phẩm B %
Cầu cao 30 70 20
Cầu trung bình 40 15 15
Cầu thấp 30 -40 10
Tỷ suất đầu tư bình quân sản phẩm A:
iA = 0.3x0.7+0.4x0.15+0.3x (-0.4) = 0.15
Tỷ suất đầu tư bình quân sản phẩm B:
iB = 0.3x0.2+0.4x0.15+0.3x0.1 = 0.15
Tỷ suất đầu tư bình quân của sản phẩm nào lớn hơn => Sản phẩm đó ít rủi ro
hơn
Phương sai
𝛿2
= ∑𝑃(ⅈ − ⅈ̅)2
P: xác suất xảy ra biến cố
I : tỷ suất đầu tư(%)
VD:
𝑖𝐴
̅ = 0,15 = 15%
𝑖𝐵
̅ = 0,15 = 15%
Tình
hình
cầu
Xác
suất
P(%)
Sản phẩm A Sản phẩm B
i ⅈ − ⅈ̅ (ⅈ
− ⅈ̅)2
𝑃. (ⅈ − ⅈ̅)2 i ⅈ − ⅈ̅ (ⅈ
− ⅈ̅)2
𝑃. (ⅈ − ⅈ̅)2
% % % % % % % %
Cao 30 70 70-
15=55
(55%)2
=30,25
0,3x30,25
=9.075
20 5 0.25 0.075
Trung
bình
40 15 0 0 0 15 0 0 0
Thấp 30 -
40
-55 30.25 9.075 10 -5 0.25 0.075
Tổng 100 =9.075+9.075
=18.15
0.15
Phương sai của sản phẩm nào càng lớn độ rủi ro càng cao
Phương sai: A>B => Rủi ro của A lớn hơn BB => Chọn B
8. Hệ số biến thiên
𝐶𝑣 =
Độ 𝑙ệ𝑐ℎ 𝑐ℎ𝑢ẩ𝑛
𝑇ỷ 𝑠𝑢ấ𝑡 đầ𝑢 𝑡ư 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
Cv: hệ số biến thiên
VD:
Chỉ tiêu so sánh Đơn vị tính Dự án H Dự án K
Tỷ suất đầu tư bình
quân
% 30 12
Độ lệch chuẩn % 18 6
Hệ số biến thiên % 18/30 =0.6 6/12=0.5
Hệ số biến thiên của dự án H > K
Rủi so của dự án H > K => Chọn K