[QTCL]-Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Trung NguyênTrangTrangvuc
Chiến lược cạnh tranh của công ty Trung Nguyên
LHP: 1610SMGM0111
Giảng viên: Ths: Vũ Thùy Linh
NỘI DUNG
I.Tổng quan về doanh nghiệp
1,Tầm nhìn sứ mạng
2,Ngành nghề kinh doanh
3,giá trị cốt lõi
4.Lịch sử hình thành và phát triển.
II.Môi trường bên trong của DN
- Sản phẩm chủ yếu
- Thị trường
- Đánh giá các nguồn lực dựa trên chuỗi giá trị của doanh nghiệp.
III.Đánh giá cướng độ cạnh tranh
1.Lợi thế cạnh tranh
2.Đối thủ cạnh tranh
IV .Thực thi chiến lược khác biệt hóa
1.Mục tiêu chiến lược
2.Các chính sách :
-.Chính sách marketing
- Chính sách nhân sự
- Chính sách tài chính
- Chính sách R&D
Lập dự án kinh doanh cửa hàng trà sữa đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên những bài mẫu tiểu luận ý tưởng kinh doanh hoàn toàn miễn phí.
[QTCL]-Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Trung NguyênTrangTrangvuc
Chiến lược cạnh tranh của công ty Trung Nguyên
LHP: 1610SMGM0111
Giảng viên: Ths: Vũ Thùy Linh
NỘI DUNG
I.Tổng quan về doanh nghiệp
1,Tầm nhìn sứ mạng
2,Ngành nghề kinh doanh
3,giá trị cốt lõi
4.Lịch sử hình thành và phát triển.
II.Môi trường bên trong của DN
- Sản phẩm chủ yếu
- Thị trường
- Đánh giá các nguồn lực dựa trên chuỗi giá trị của doanh nghiệp.
III.Đánh giá cướng độ cạnh tranh
1.Lợi thế cạnh tranh
2.Đối thủ cạnh tranh
IV .Thực thi chiến lược khác biệt hóa
1.Mục tiêu chiến lược
2.Các chính sách :
-.Chính sách marketing
- Chính sách nhân sự
- Chính sách tài chính
- Chính sách R&D
Lập dự án kinh doanh cửa hàng trà sữa đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên những bài mẫu tiểu luận ý tưởng kinh doanh hoàn toàn miễn phí.
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkYenPhuong16
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk, Một số vấn đề lý luận cơ bản về CSNL và KHNL trong doanh nghiệp, Phân tích thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk, Ngành nghề kinh doanh và Chiến lược phát triển của Vinamilk, Thực trạng chính sách nhân lực của công ty Vinamilk, Kế hoạch nhân sự của công ty Vinamilk
CUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG MỹNguyễn Ngọc Hải
1. Sự cạnh tranh của các DN đang có trong ngành
Đây có lẽ là áp lực cạnh tranh quan trọng nhất. Nó tuân theo các quy luật sau:
- Khi số lượng đông và quy mô tương đương nhau thì áp lực cạnh tranh cao.
- Tốc độ tăng trưởng của ngành cao thì áp lực cạnh tranh thấp.
- Chi phí cố định và chi phí lưu kho trong ngành cao sẽ tạo áp lực cạnh tranh cao. Khi chi phí cố định cao DN sẽ phải sử dụng tối đa công suất của máy móc -> tạo ra nhiều sản phẩm trong khi chi phí lưu kho lại cao nên họ sẵn sàng giảm giá để bán được sản phẩm.
- Sản phẩm trong ngành không có khác biệt hóa thì áp lực cao vì sẽ cạnh tranh bằng giá.
- Chi phí chuyển đổi nhà cung cấp của khách hàng thấp thì áp lực cạnh tranh cao. Ví dụ nếu khách hàng của ta chẳng mất mát gì khi mua sản phẩm của công ty khác thay vì của ta thì áp lực cạnh tranh tất nhiên là cao. Nhưng nếu như việc chuyển đổi kèm theo nhiều chi phí rủi ro thì KH sẽ phải rất cân nhắc.
- Ngành có năng lực sản xuất dư thừa thì áp lực cao. Ví dụ nếu như DN đang sx 100% công suất thì áp lực phải tìm khách hàng mới của họ sẽ không cao vì vậy lực cạnh tranh nên các DN khác sẽ không cao.
- Khi tính đa dạng chiến lược kinh doanh trong ngành không cao thì áp lực cao.
- Rào cản rút lui khỏi ngành cao thì áp lực cao. Vì nếu như rào cản rút khỏi ngành dễ thì đối thủ của ta sẽ chuyển sang ngành khác nhanh hơn thay vì trối chết bằng mọi giá để không bị loại bỏ.
Tại sao các DN trong ngành lại có thể gây áp lực?
Vì miếng bánh thì hữu hạn, khách hàng đã mua hàng từ đối thủ của bạn thì sẽ không mua hàng của bạn.
2. Áp lực từ phía khách hàng
- Khách hàng ít thì người bán phụ thuộc vào người mua. Khi người mua ít thì họ rất dễ cấu kết với nhau để càng tạo áp lực lên người bán.
- Khi số lượng người mua lớn thì họ có thể tập trung lại để tạo ra sức mạnh đàm phán gây áp lực lên người bán.
Tại sao khách hàng có thể gây áp lực?
Khách hàng luôn muốn tối đa hóa lợi ích với chi phí thấp nhất. Anh ta luôn muốn sản phẩm/ dịch vụ ngày càng chất lượng hơn nhưng giá lại càng phải giảm đi. Vì động lực này anh ta có thể bỏ sang mua sản phẩm tại công ty đối thủ, tìm mọi cách đàm phán để có giá tốt.
3. Sự đe dọa của các sản phẩm thay thế
- Ngành nào có lợi nhuận cao thì mức độ hấp dẫn của ngành càng cao. Áp lực từ sản phẩm thay thế cao.
- Ngà
Tiểu luận môn Nghiên cứu thị trường: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bia Tiger của khách hàng tại Bình Dương cho các bạn làm luận văn tham khảo
Phân tích chiến lược kinh doanh Highland CoffeeYenPhuong16
Phân tích chiến lược kinh doanh Highland Coffee, Tổng quan về cafe Highlands Coffee, Sơ lược về quán cafe Highlands Coffee, Các sản phẩm cà phê Highlands Coffee, báo cáo thực tập ngành marketing, chiến lược kinh doanh chính của Highlands Coffee
Chuyên đề Văn hóa Doanh nghiệp và Đạo đức kinh doanh: Đạo đức kinh doanh ở các doanh nghiệp hiện nay cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download: bit.ly/lv0003
Đầu tư là một hoạt động kinh tế và là một bộphận hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị, doanh nghiệp. Nó có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tăng tiềm lực của nền kinh tế nói chung, tiềm lực sản xuất kinh doanh của các đơn vị nói riêng.
Mỗi hoạt động đầu tư được tiến hành với rất nhiều công việc có những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đa dạng. Nguồn lực cần huy động cho hoạt động đó thường rất lớn. Thời gian thực hiện và kết thúc đầu tư, nhất là việc thu hồi đầu tưvốn đã bỏra, hoặc đem lại những lợi ích cho xã hội, là một quá trình có thời gian dài. Do đó , đểsử dụng có hiệu quảcác nguồn lực đã chi cho công cuộc đầu tư, đem lại lợi ích kinh tếxã hội lớn nhất cho đất nước, ngành và các
đơn vị, một trong những vấn đềquan trọng có tính chấtquyết định ủa mọi công cuộc đầu tư là những người trực tiếp quản lý điều hành quá trình đầu tư và thực hiện đầu tư phải được trang bị đầy đủcác kiến thức về hoạt động đầu tư và dựán đầu tư.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
CHƯƠNG 2: DỰ BÁO
CHƯƠNG 3: HOẠCH ĐỊNH NĂNG LỰC SẢN XUẤT
CHƯƠNG 4: XÁC ĐỊNH ĐỊA ĐIỂM NHÀ MÁY
CHƯƠNG 5: BỐ TRÍ MẶT BẰNG SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ
CHƯƠNG 6: HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP
CHƯƠNG 7: HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ
Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://congnghemayblog.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkYenPhuong16
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk, Một số vấn đề lý luận cơ bản về CSNL và KHNL trong doanh nghiệp, Phân tích thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk, Ngành nghề kinh doanh và Chiến lược phát triển của Vinamilk, Thực trạng chính sách nhân lực của công ty Vinamilk, Kế hoạch nhân sự của công ty Vinamilk
CUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG MỹNguyễn Ngọc Hải
1. Sự cạnh tranh của các DN đang có trong ngành
Đây có lẽ là áp lực cạnh tranh quan trọng nhất. Nó tuân theo các quy luật sau:
- Khi số lượng đông và quy mô tương đương nhau thì áp lực cạnh tranh cao.
- Tốc độ tăng trưởng của ngành cao thì áp lực cạnh tranh thấp.
- Chi phí cố định và chi phí lưu kho trong ngành cao sẽ tạo áp lực cạnh tranh cao. Khi chi phí cố định cao DN sẽ phải sử dụng tối đa công suất của máy móc -> tạo ra nhiều sản phẩm trong khi chi phí lưu kho lại cao nên họ sẵn sàng giảm giá để bán được sản phẩm.
- Sản phẩm trong ngành không có khác biệt hóa thì áp lực cao vì sẽ cạnh tranh bằng giá.
- Chi phí chuyển đổi nhà cung cấp của khách hàng thấp thì áp lực cạnh tranh cao. Ví dụ nếu khách hàng của ta chẳng mất mát gì khi mua sản phẩm của công ty khác thay vì của ta thì áp lực cạnh tranh tất nhiên là cao. Nhưng nếu như việc chuyển đổi kèm theo nhiều chi phí rủi ro thì KH sẽ phải rất cân nhắc.
- Ngành có năng lực sản xuất dư thừa thì áp lực cao. Ví dụ nếu như DN đang sx 100% công suất thì áp lực phải tìm khách hàng mới của họ sẽ không cao vì vậy lực cạnh tranh nên các DN khác sẽ không cao.
- Khi tính đa dạng chiến lược kinh doanh trong ngành không cao thì áp lực cao.
- Rào cản rút lui khỏi ngành cao thì áp lực cao. Vì nếu như rào cản rút khỏi ngành dễ thì đối thủ của ta sẽ chuyển sang ngành khác nhanh hơn thay vì trối chết bằng mọi giá để không bị loại bỏ.
Tại sao các DN trong ngành lại có thể gây áp lực?
Vì miếng bánh thì hữu hạn, khách hàng đã mua hàng từ đối thủ của bạn thì sẽ không mua hàng của bạn.
2. Áp lực từ phía khách hàng
- Khách hàng ít thì người bán phụ thuộc vào người mua. Khi người mua ít thì họ rất dễ cấu kết với nhau để càng tạo áp lực lên người bán.
- Khi số lượng người mua lớn thì họ có thể tập trung lại để tạo ra sức mạnh đàm phán gây áp lực lên người bán.
Tại sao khách hàng có thể gây áp lực?
Khách hàng luôn muốn tối đa hóa lợi ích với chi phí thấp nhất. Anh ta luôn muốn sản phẩm/ dịch vụ ngày càng chất lượng hơn nhưng giá lại càng phải giảm đi. Vì động lực này anh ta có thể bỏ sang mua sản phẩm tại công ty đối thủ, tìm mọi cách đàm phán để có giá tốt.
3. Sự đe dọa của các sản phẩm thay thế
- Ngành nào có lợi nhuận cao thì mức độ hấp dẫn của ngành càng cao. Áp lực từ sản phẩm thay thế cao.
- Ngà
Tiểu luận môn Nghiên cứu thị trường: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bia Tiger của khách hàng tại Bình Dương cho các bạn làm luận văn tham khảo
Phân tích chiến lược kinh doanh Highland CoffeeYenPhuong16
Phân tích chiến lược kinh doanh Highland Coffee, Tổng quan về cafe Highlands Coffee, Sơ lược về quán cafe Highlands Coffee, Các sản phẩm cà phê Highlands Coffee, báo cáo thực tập ngành marketing, chiến lược kinh doanh chính của Highlands Coffee
Chuyên đề Văn hóa Doanh nghiệp và Đạo đức kinh doanh: Đạo đức kinh doanh ở các doanh nghiệp hiện nay cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download: bit.ly/lv0003
Đầu tư là một hoạt động kinh tế và là một bộphận hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị, doanh nghiệp. Nó có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tăng tiềm lực của nền kinh tế nói chung, tiềm lực sản xuất kinh doanh của các đơn vị nói riêng.
Mỗi hoạt động đầu tư được tiến hành với rất nhiều công việc có những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đa dạng. Nguồn lực cần huy động cho hoạt động đó thường rất lớn. Thời gian thực hiện và kết thúc đầu tư, nhất là việc thu hồi đầu tưvốn đã bỏra, hoặc đem lại những lợi ích cho xã hội, là một quá trình có thời gian dài. Do đó , đểsử dụng có hiệu quảcác nguồn lực đã chi cho công cuộc đầu tư, đem lại lợi ích kinh tếxã hội lớn nhất cho đất nước, ngành và các
đơn vị, một trong những vấn đềquan trọng có tính chấtquyết định ủa mọi công cuộc đầu tư là những người trực tiếp quản lý điều hành quá trình đầu tư và thực hiện đầu tư phải được trang bị đầy đủcác kiến thức về hoạt động đầu tư và dựán đầu tư.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
CHƯƠNG 2: DỰ BÁO
CHƯƠNG 3: HOẠCH ĐỊNH NĂNG LỰC SẢN XUẤT
CHƯƠNG 4: XÁC ĐỊNH ĐỊA ĐIỂM NHÀ MÁY
CHƯƠNG 5: BỐ TRÍ MẶT BẰNG SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ
CHƯƠNG 6: HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP
CHƯƠNG 7: HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ
Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://congnghemayblog.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH
Tiểu luận lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê - hayYenPhuong16
Tiểu luận Lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê, tổng quan về quán cà phê, mô tả sản phẩm cà phê, phân tích thị trường, phân tích môi trường và ma trận, Phân tích ma trận SWOT, Vị thế cạnh tranh của quán café, Chiến lược Marketing tổng thể, cải tiến trong hoạt động kinh doanh quán cà phê, TÓM TẮT TỔNG QUAN
Ngày nay kinh tế nước ta ngày càng phát triển, thu nhập đầu người ngày càng tăng, kéo theo nhu cầu vui chơi giải trí và thư giãn của một số người dân trong các thành phố lớn ngày càng tăng cao.
Sau những buổi học tập và làm việc căng thẳng, mệt mỏi thì các bạn trẻ học sinh, sinh viên…. Thường kéo nhau đến những quán trà sữa để thư giãn, trò chuyện…..và một phần học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng cũng thường đến những quán café gặp gỡ bạn bè, đồng nghiệp….để trò chuyện, thư giãn và tận hưởng cảm giác sảng khoái khi uống những ly cafe và những cốc nước uống mát lạnh khác.
Theo IPSARD nghiên cứu thì nhu cầu uống café của người dân tại TP.HCM là rất lớn, hầu hết mọi trình độ đều thích uống café (48%), đa số phần lớn là giới kinh doanh và học sinh, sinh viên. Vì vậy thị trường tại TP.HCM rất thích hợp để kinh doanh quán café dành cho học sinh, sinh viên và nhân viên văn phòng nên chúng tôi đã lập kế hoạch kinh doanh quán “Pink Coffee” để đáp ứng những nhu cầu trên.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Lập Và Thẩm Định Dự Án Quán Mì.docsividocz
Luận vănChuyên Đề Tốt Nghiệp Lập Và Thẩm Định Dự Án Quán Mì.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Đề cương chuyên đề Lập và thẩm định dự án quán mì panda. Nghiên cứu về thị trường ăn uống ở thành phố Trà Vinh và các huyện lân cận. Qua đó thấy được trên địa bàn TP.Trà Vinh, còn đang thiếu những quán ăn mang phong cách độc đáo, không gian thoải mái, chất lượng phục vụ tốt và nhận thấy nhu cầu ăn uống bên ngoài của người dân ngày càng tăng; do đó dự án quán mì Panda được hình thành, để tối đa hóa lợi nhuận cho chủ cơ sở sở hữu quán mì này.
Đề tài Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng seaf...Thư viện Tài liệu mẫu
Tải file tài liệu tại Website: inantailieu.com hoặc sdt/ ZALO 09345 497 28
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng seafood
Similar to Lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê Dream Coffee (20)
3. Nội dung
Chương 1:Tóm tắt kế hoạch kinh doanh
Chương 2: Mô tả chung về doanh nghiệp
Chương 3: Mô tả sản phẩm dịch vụ
Chương 4: Phân tích thị trường khách hàng và môi trường kinh
doanh
Chương 5: Kế hoạch dịch vụ
Chương 6: Kế hoạch marketing
Chương 7: Kế hoạch nhân sự
Chương 8: Kế hoạch tài chính
Chương 9: Quản trị rủi ro
4. Chương 1: Tóm tắt kế hoạch kinh doanh
1.1 Tổng quan
1.2 Sản phẩm dịch vụ
1.3 Nghiên cứu thị trường
1.4 Nhân sự
1.5 Tài chính
5. Chương 1: Tóm tắt kế hoạch kinh doanh
1.1 Tổng quan
• Tên quán: Dream Coffee
• Slogan: “Comfort as home”: Thoải mái như ở nhà
• Loại hình kinh doanh: Cà phê sách có dịch vụ phòng riêng
• Mục tiêu: Tạo ra môi trường thoải mái
• => học tập, làm việc // học sinh, sinh viên,
nhân viên văn phòng, những người thích đọc sách
• Địa điểm: 251 Chùa Bộc, phường Trung
Liệt, quận Đống Đa, Hà Nội.
Dream
Coffee
6. Chương 1: Tóm tắt kế hoạch kinh doanh
1.2 Sản phẩm dịch vụ
Dịch vụ phòng riêng
Menu: Cà phê, trà trái cây,
nước ép, sinh tố, đá xay, bánh
ngọt,….và đặc biệt là những
thức uống độc quyền của quán.
7. Chương 1: Tóm tắt kế hoạch kinh doanh
- Khách hàng mục tiêu:
1.3 Nghiên cứu thị trường
- Đối thủ cạnh tranh: Các quán cà phê lớn,
nhỏ xung quanh khu vực.
+Học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng
+Có nhu cầu nghỉ ngơi, thư giãn đọc sách
+Quanh khu vực Chùa Bộc, Tây Sơn
8. Chương 1: Tóm tắt kế hoạch kinh doanh
1.4 Nhân sự
-Quản lí, thu ngân, pha chế, phục vụ, tạp vụ, bảo vệ,...
-Hình thức trả lương: Theo ca, theo tháng.
-Kế hoạch nhân sự cho 3 năm đầu tiên.
Hướng dẫn, đào tạo nhân sự.
9. Chương 1: Tóm tắt kế hoạch kinh doanh
1.5 Tài chính
Tài chính dự kiến khoảng 1.400.000.000
Chi phí mua máy móc, trang thiết bị, mua nguyên liệu
Chi phí thuê mặt bằng, xây dựng quán, thuê nhân viên
Chi phí dự phòng
Vốn lưu động
10. Chương 2: Mô tả chung về doanh nghiệp
2.1 Giới thiệu
2.2 Tài chính
2.3 Triển vọng và định hướng phát triển
11. Chương 2: Mô tả chung về doanh nghiệp
-Tầm nhìn: khơi gợi khả năng sáng tạo.
2.1 Giới thiệu
-Quán “Dream Coffee”, phố chùa Bộc, phường
Trung Liệt, thành phố Hà Nội
-Đội ngũ nhân viên :..tinh thần “Trung thực - Trách nhiệm”
-Tạo dựng thương hiệu:
• Người thưởng thức nguồn cảm hứng sáng tạo
• Niềm tự hào trong phong cách đậm đà văn hóa việt.
12. Chương 2: Mô tả chung về doanh nghiệp
2.1 Giới thiệu
Sứ mệnh:
- Mang lại cho khách hàng không gian thoải
- Tính sáng tạo, năng động, nhiệt tình của đội ngũ
nhân viên là giá trị cốt lõi
=>vị thế trên thị trường
Sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp đảm bảo chất lượng,
an toàn vệ sinh thực phẩm và giá cả hợp lý, cạnh tranh.
13. Chương 2: Mô tả chung về doanh nghiệp
2.2 Tài chính
-Quán do 8 người cùng hợp tác và góp vốn
làm ăn
-Nguồn vốn kinh doanh,
+Các thành viên đồng thành lập quán có
thể xoay sở được cho đến khi mở quán,
+Chưa cần đi tìm nhà đầu tư.
14. Chương 2: Mô tả chung về doanh nghiệp
2.3 Triển vọng và định hướng phát triển
• Các sinh viên trường đại học Thủy Lợi, đại học Công Đoàn, Học Viện Ngân Hàng,...
• Nếu khách hàng đông và hài lòng với dịch vụ, sẽ mở rộng quán ở thêm nhiều địa điểm.
• Mục tiêu xây dựng thương hiệu:
• Tạo nên một chuỗi hệ thống
• Nhượng quyền trong thời gian lâu dài.
15. • Chương 2: Mô tả chung về doanh nghiệp
• 2.3 Triển vọng và định hướng phát triển
• Việc làm // full time; part time.
• Là quán tốt nhất //quán cạnh tranh trong
khu vực lân cận.
• Hướng vào đối tượng nhất định
• Khai thác chuyên sâu tâm lý
• Hành vi tiêu dùng của nhóm khách hàng
• Đưa ra các dịch vụ phù hợp.
16. Chương 3: Mô tả sản phẩm dịch vụ
3.1 Tổng quan sản phẩm, dịch vụ
3.2 Chi tiết sản phẩm, dịch vụ
3.3 Lợi thế cạnh tranh
17. Chương 3: Mô tả sản phẩm dịch vụ
3.1 Tổng quan sản phẩm, dịch vụ
• Các sản phẩm và dịch vụ đều hướng đến
• Học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng cần
• Phong cách trang trí chủ đạo: tông màu gỗ +những chậu cây xanh
=>Không khí ấm cúng, tươi mới tạo cảm giác thư giãn, thanh bình
=>Khách hàng làm việc hiệu quả hơn
18. Chương 3: Mô tả sản phẩm dịch vụ
Chiếc phòng giống như một cái
kén nhộng thu nhỏ
=>Cho khách hàng cần tìm sự riêng tư
3.1 Tổng quan sản phẩm, dịch vụ
19. • Chương 3: Mô tả sản phẩm dịch vụ
3.2 Chi tiết sản phẩm, dịch vụ
• Cà phê, trà các loại, các loại,
sinh tố, nước ép
• Wifi
• Không gian sạch sẽ
• Âm nhạc
• Dịch vụ không gian riêng tư
20. Chương 3: Mô tả sản phẩm dịch vụ
3.3 Lợi thế cạnh tranh:
Dịch vụ quán:
• Đa dạng
• Đủ những nhu cầu cả thiết yếu của
nhóm đối tượng khách hàng hướng tới
• Phong cách quán mới lạ
• Thuận lợi đường giao thông
• Đội ngũ nhân viên nhiệt tình
=> Thu hút khách hàng tiềm
năng
21. Chương 4:
Phân tích thị trường khách hàng, môi trường kinh doanh
4.1 Môi trường vĩ mô
4.2 Môi trường vi mô
4.3 Tổng quan về thị trường khách hàng
22. Chương 4:
Phân tích thị trường khách hàng, môi trường kinh doanh
4.1 Môi trường vĩ mô
4.1.1 Môi trường kinh tế
4.1.2 Môi trường văn hóa xã hội
4.1.3 Môi trường tự nhiên
4.1.4 Môi trường công nghệ
4.1 Môi trường vĩ mô
23. 4.1.1 Môi trường kinh tế
-Năm 2020
+Khó khăn, thách thức
+Covid 19
+Việt Nam: GDP tang trưởng 2.91%
24. 4.1.1 Môi trường kinh tế
- Lạm phát ở mức thấp
- Hiệu quả đầu tư và năng suất lao động tăng
- Tăng trưởng kinh tế
+ Giảm phụ thuộc vào khai thác tài nguyên, mở
rộng tín dụng
+ Ứng dụng khoa học, công nghệ, sáng tạo
-Tăng trưởng ngoại hối ổn định // sản xuất
25. 4.1.1 Môi trường kinh tế
• Đô thị xanh, thông minh
• Phát triển cơ sở hạ tầng,
công nghệ thông tin
Năm 2030
26. 4.1.2 Môi trường văn hóa xã hội
• Quận đống đa có 9.96 k𝑚2 diện tích
• Quy mô dân số 387100 người
• Người lao động
Dân văn phòng
Học sinh sinh viên
=>Nhu cầu thư giãn, giải toả căng
thẳng cũng được nâng lên.
27. 4.1.3 Môi trường tự nhiên
-Vị trí địa lý thuận lợi
-Khí hậu nhiệt đới gió mùa
-Có mùa đông lạnh ít bị ảnh hưởng thiên tai, lũ lụt =>thích hợp kinh doanh, buôn bán
-Vào mùa đông:
-Môi trường ô nhiễm nặng: nguồn nước, không khí, tiếng ồn
Tiết kiệm được chi phí về điện
=>Người dân cần không gian yên tĩnh, thoải mái thư giãn
28. 4.1.4 Môi trường công nghệ
• Những giải pháp công nghệ để tăng năng
suất và hoạt động hiệu quả
• Kịp thời nắm bắt công nghệ để đổi mới sáng tạo
• Cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0
Thích ứng nhanh
Tận dụng lợi tốt
=>Tránh nguy cơ bị tụt hậu và có thể tồn tại
29. 4.2.1 Nhà cung ứng
4.2.2 Khách hàng
4.2.3 Sản phẩm thay thế
4.2.4 Đối thủ cạnh tranh
4.2.5 Phân tích ma trận SWOT
30. 4.2.1 Nhà cung ứng
Nhà cung cấp nguyên liệu cà phê hạt, cà phê bột
Nhà cung cấp trái cây, rau củ quả
Nhà cung cấp, đường sữa, máy móc công cụ dụng cụ
Nhà cung cấp nước đá
Nhà cung cấp chính:Cà phê Trung Nguyên,Vinamilk,Điện Máy Xanh
31. 4.2.2 Khách hàng
Biểu đồ thể hiện tỉ trọng các dịch vụ được khách hàng sử dụng
Truy cập internet
Học tập, làm việc
Gặp gỡ bạn bè
Giải khát
32. 4.2.2 Khách hàng
- Quán cà phê có đầy đủ tiện nghi không?
- Mức giá có phù hợp không?
- Có phục vụ nhanh không?
- Người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ không?
- Có đảm bảo chất lượng sản phẩm không?
33. 4.2.3 Sản phẩm thay thế
• Được sử dụng phổ biến,mua bán trao đổi trong thời buổi 4.0
• Dịch vụgiao hàng tận nơi trở nên thịnh hành
• Nhiều shipper
• Thời tiết oi bức của mùa hè, lạnh buốt của mùa đông
• =>Cản trở lớn đối với khách hàng khi bước chân ra đường
• Khách hàng có vô vàn sự lựa chọn khác
• Đến tiệm trà sữa, quán kem, quán giải khát,…
• Đặt hàng trực tiếp và giao tận nơi
34. 4.2.4 Đối thủ cạnh tranh
Phân tích sản phẩm của các quán cafe cạnh tranh
Họ cung cấp những sản phẩm gì?
Sản phẩm của họ có đa dạng không?
Chất lượng sản phẩm thế nào?
Điều gì khiến khách hàng quay lại quán họ?
Điều gì về sản phẩm của đối thủ khiến khách hàng khó chịu, chưa hài lòng?
36. • Sản phẩm đa dạng
• Giá cả hợp lí
• Internet tốc độ cao
• Nhân viên vui vẻ, thân thiện
• Quản lí có năng lực
• Vị trí quán yên tĩnh
• Giá thuê mặt bằng thấp.
• Quán chưa có nhiều khách
• Quán mới, mô hình mới
=>Khó khăn trong việc tiếp cận KH
• Chưa có kinh nghiệm
• Mô hình kinh doanh mới, chưa xuất hiện ở Hà Nội
• Có khách hàng tiềm năng (sinh viên,…)
• Tìm được nguồn nguyên liệu tốt
• Mật độ dân cư đông đúc
• Gần các trường học, xí nghiệp, cơ quan
• Số lượng quán có chất lượng phục vụ tốt còn thấp
• Đối thủ cạnh tranh cũ- mới
• Không khẳng định được tính thương hiệu
và nét nổi bật đặc trưng
• Một số yếu tố tác động dẫn đến việc không
thể mở cửa
37. 4.3 Tổng quan về thị trường khách hàng
4.3.1 Mô tả kết quả khảo sát
4.3.2 Tần suất tiêu dùng cà phê, trà sữa và các loại uống khác
4.3.3 Phân khúc thị trường
4.3.4 Dự đoán quy mô
38. 4.3.1 Mô tả kết quả khảo sát
Giới tính Nữ Nam
210 129 81
100% 61.43% 38.57%
Độ tuổi Số người Tỉ lệ %
<18 7 3.3%
18-25 181 91.43%
25-35 22 10.48%
Khảo sát 210 người
39. 4.3.2 Tần suất tiêu dùng cà phê, trà sữa và các loại uống khác
Số người Tuổi Tuần Tỉ lệ %
134 15-20 4 ly 63.81
58 20-24 3 ly 27.62
18 24-35 2-3 ly 8.57
53 35-40 1 ly 25.62
40. 4.3.3 Phân khúc thị trường
Dành cho người thu
nhập cao
Dành cho người thu
nhập trung bình
Dành cho người thu
nhập thấp
Số lượng người uống Chiếm phần ít, chủ yếu
là khách sang trọng
(khoảng 15%)
Chiếm đa số chủ yếu là
học sinh, sinh viên, thu
nhập trung bình
(khoảng 55%)
Chiếm tương đối chủ
yếu là công nhân, sinh
viên có thu nhập thấp
(khoảng 30%)
Quy mô quán cà phê Lớn, rất sang trọng Tương đối lớn, cũng
khá sang trọng
Rất nhỏ
Tiêu chuẩn uống nước Ngon Tương đối ngon Mức độ vừa
Trung thành Không cao lắm cao cao
Tình trạng khách hàng Không thường
xuyên(khoảng 3-4
lần/tháng)
Thường xuyên(khoảng
5-6 lần/tháng)
Thường xuyên
Mức sử dụng Tương đối cao Thấp
41. 4.3.3 Phân khúc thị trường
- Đối tượng mục tiêu
+Giới trẻ
+Học sinh, sinh viên
- Chọn quán cà phê đáp ứng nhu cầu này của họ
- Mô hình quán mới lạ phục vụ chiếc phòng kén
42. 4.3.4 Dự đoán quy mô
. -Cà phê dịch vụ phòng kén độc
đáo chưa có mặt ở quận đống đa
-Cơ hội rất lớn, rất tiềm năng.
-Ngành dễ gia nhập, nhưng cạnh tranh
cao
+Các doanh nghiệp kinh doanh
nhượng quyền từ nước ngoài
+Các quán cà phê gia đình
43. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự suy thoái ngành:
• Sự biến dạng trong kinh doanh của một số quán cà phê đã gây
ảnh hưởng không tốt trong xã hội
• Thị hiếu của khách hàng thay đổi nhanh chóng, đặc biệt là
khách hàng trẻ
• Trong tương lai có thể sẽ có những loại hình giải
trí mới
4.3.4 Dự đoán quy mô
44. 5.1 Loại dịch vụ
5.2 Sản phẩm và dịch vụ
5.3 Không gian quán
5.4 Yếu tố cạnh tranh
45. Dream Coffee :
quán mở dịch vụ có chỗ ngủ lại tổ kén
=>học sinh, sinh viên nghỉ ngơi ;
cần một nơi yên tĩnh để làm việc
- Tổng quan về sản phẩm
5.2.1 Sản phẩm
- Chi tiết về sản phẩm
5.1 Loại dịch vụ
5.2 Sản phẩm và dịch vụ
46. Chi tiết về sản phẩm
Nhóm Cà
Phê (Cold/Hot)
Trà trái cây Đá xay (Ice
blended)
Nước ép/Sinh
tố
Bánh ngọt
Cà phê đen/sữa đá Trà vải Matcha Nước ép dưa hấu Tiramisu
Bạc xỉu Trà đào cam sả Cookies Nước ép táo+ thơm Mousse chanh
dây
Café Latte Trà ổi hồng Việt quất Nước ép cam Red Velvet
Cappucino Trà dâu lựu đỏ Phúc bồn tử Nước ép thơm+cà
rốt
Mousse
Matcha
Chocolate Trà dâu cam vàng Chocolate Sinh tố bơ Mousse đào
Espresso Trà hoa hồng Chanh Sinh tố
Socola chuối
Muffin
Mocha Trà trái cây nhiệt
đới
Choco mint Sinh tố dâu Cheese
Matcha Latte Trà dưa lưới Oreo dâu Sinh tố việt
quất
Cookies
Menu thức uống
Các loại thức uống sẽ có giá giao động từ 30.000đ – 50.000đ // Bánh ngọt có giá từ 35.000đ
47. - Nhập một số đầu sách bổ ích để các bạn trẻ nâng cao văn hóa đọc
- Sách được phục vụ miễn phí
- Kinh tế, khoa học, tiểu thuyết
Dịch vụ đọc sách:
5.2.2 Dịch vụ
48. Combo 1 người (80k): Thức uống từ 40.000đ và 2h sử dụng kén
Combo 2 người (120k): 2 thức uống và 2h sử dụng kén
Combo không giới hạn (220k): Thức uống và sử dụng kén không giới hạn thời
gian
Khi đi từ 4 người trở lên khách không cần sử dụng combo chỉ cần order nước và
được 2h sử dụng kén.
Dịch vụ sử dụng phòng kén
49. Không gian khu tầng trệt
Bên ngoài chiếc kén
Bên trong chiếc kén
5.3 Không gian quán
50. 5.4 Yếu tố cạnh tranh
ít đối thủ có cùng mô hình kinh doanh sáng tạo tương tự như quán
Đối thủ:
Sản phẩm
Nhân viên
Các chương trình khuyến mãi
-Tập trung vào cạnh tranh về vào chất lượng
-Ổn định và có hương vị riêng
-Phong phục vụ cũng như thái độ phục vụ nhanh nhẹn
-Khuyến mãi vào các dịp lễ tết.
-Thẻ tích điểm để giữ chân khách hàng
-Tài trợ cho một số câu lạc bộ, chương trình để quảng bá.
-Liên kết với các ứng dụng giao hàng tận nhà.
51. Chương 6: Kế hoạch marketing
6.1 Thị trường và đối thủ cạnh tranh
6.2 Thông điệp marketing
6.3 Phương tiện marketing
6.4 Mục tiêu doanh số và marketing
6.5 Lập ngân sách marketing.
6.6 Kế hoạch marketing cụ thể
52. 6.1 Thị trường đối thủ cạnh tranh
• Phân khúc thị trường chưa được đáp ứng
• các trường Đại học: Thủy Lợi, Công Đoàn, Học viện Ngân Hàng
• Định vị thị trường: tập trung vào mức giá 30.000 - 50.000
Thị trường
• Đối thủ cạnh tranh : Maison de (tập thể D6 Trung Tự),
Moo:d kafe (17 Ngõ 4C Đặng Văn Ngữ)
Đối thủ cạnh tranh
Khách hàng
• Khách hàng tiềm năng
• Học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng ở khu vực Chùa Bộc, Tây Sơn
53. 6.1 Thị trường đối thủ cạnh tranh
+Học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng ở khu vực
Chùa Bộc, Tây Sơn
+Khách hàng tiềm năng
Khách hàng
Thói quen tiêu dùng
-Khách hàng chọn quán cà phê có địa điểm gần,không
gian thoải mái, đồ uống ngon và phù hợp giá tiền.
-Khách hàng là người trực tiếp ra quyết định mua
-Động cơ thúc đẩy mua hàng : Đồ uống ngon, giá tiền
phù hợp, dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt và không gian
quán ưa thích.
54. 6.2 Thông điệp marketing
COMFORT AS HOME”
Phương châm: đem lại sự tiện ích, thoải
mái như đang ở chính ngôi nhà của bạn
6.3 Phương tiện marketing
• Quảng cáo trên các mạng xã hội
• Các bài review
• Các chương trình giảm giá, quà tặng khai trương
• Phát tờ rơi và giới thiệu quán mới trước các cổng trường đại học
55. 6.4 Mục tiêu doanh số và marketing
Thị trường và thị phần
Doanh thu mong muốn
-Giai đoạn mở đầu: 200 ly/ngày + Dịch vụ (~ 9.000.000 )
-Giai đoạn tăng trưởng: 250 - 300 ly/ngày + Dịch vụ (~20.000.000 )
Lợi nhuận mong muốn
-Giai đoạn mở đầu: (~ 2.500.000/ngày )
-Giai đoạn tăng trưởng: (~ 6.000.000/ngày )
Chiếm được thị phần cao trong thị trường kinh doanh cà phê ở khu vực Đống Đa
Thương hiệu và định vị thương hiệu
-Lấy được lòng tin của khách hàng, tạo dấu ấn cà phê đi liền với thông điệp COMFORT AS HOME.
-Lấy được thị phần của các thương hiệu cạnh tranh khác như,.. Maison de, Moo:d
kafe
56. 6.5 Lập ngân sách marketing.
Giai đoạn mở đầu:
Chi phí quảng cáo :30.000.000
Chi phí PR: 10.000.000
Hỗ trợ truyền thông, quà tặng khai trương: 15.000.000
Giai đoạn tăng trưởng
Chi phí quảng cáo: 20.000.000
Chi phí PR: 20.000.000
58. 6.6 Lập kế hoạch marketing cụ thể
Sản phẩm
Khởi đầu
-Chú trọng đến chất lượng cà phêvà các đồ uống.
-Tạo nhiều chương trình khuyếnmãi, ưu đãi,
khuyến khích lập thẻ thành viên.
-Chú trọng nhấn mạnh, giới thiệudịch vụ cà phê
mở cửa 24h.
-Xây dựng nơi ngủ tổ kén kết hợp ghế lười.
-Đẩy mạnh tốc độ của dịch vụ take away
Lâu dài
-Xây dựng và phát triển thông điệp.
-Xây dựng và phát triển suy nghĩ “đi cà
phê nhưng khôngchỉ để uống cà phê’’
-Tạo không gian quán như ở nhà.
-Ngày càng mở rộng và phát triển chất
lượng đồ uống và dịch vụ.
59. 6.6 Lập kế hoạch marketing cụ thể
Khởi đầu
Tập trung phát triển chi nhánh ở
251 Chùa Bộc.
Lâu dài
Phát triển thêm nhiều chi nhánh ở
quận Đống Đa và TP Hà Nội
Địa điểm
60. 6.6 Lập kế hoạch marketing cụ thể
Khởi đầu
Dream coffee hướng
tới mức giá từ 30.000 –
40.000 đồng/người lúc
bây giờ đó là một mức
chi phí hợp lý bỏ ra, đủ
để lôi kéo khách hàng
ngồi thường xuyên.
Lâu dài
Phát triển thêm nhiều
sản phẩm, dịch vụ với
mức giá cao hơn để
phục vụ nhu cầungày
càng tăng và thay đổi
của khách hàng.
Giá cả
61. 6.6 Lập kế hoạch marketing cụ thể
Khởi đầu
-Chạy quảng cáo qua các bài viết content trên
Facebook,Instagam, Twitter,..
-Chạy các bài review, pr thông qua các influencer
nổi tiếng vềlĩnh vực cà phê.
Thu hút cái food review trên tiktok
-Chạy các sự kiện, khuyến mãikhai trương.
-Ưu đãi giảm giá và thiết lập
quan hệ khách hàng thân thiết.
Lâu dài
-Cập nhật xu hướng, sự thayđổi của quán trên
trang Cocoon Nest coffee.
-Chạy quảng cáo qua các bài viết content trên
Facebook, Instagam, Twitter,..
-Tổ chức sự kiện tri ân, ưu đãi món mới.
Truyền thông
62. 6.6 Lập kế hoạch marketing cụ thể
Khởi đầu
1. Không gian của Dream Coffee được thiết kế để
tạo cảm giác “nhà” nhất có thể.
2. Tạo không gian thoángvà mở, bàn ghế được
sắp xếp theo từng khu vực, vừa có bàndài theo
phong cách “Co- working space”- không gian
làm việc mở, vừa có bàn tròn dành cho bạn bè
gặp gỡ…
3. Xây dựng các dịch vụ cung cấp cho việc ở qua
đêmnhư tổ kén, ghế lười,…
Lâu dài
1.Xây dựng, tạo nên cảm
giác trở về nhà mỗi khi đến
quán.
2.Phát triển các dịch vụ cung
cấp cho việc ở qua đêm.
3.Xây dựng đội ngũ nhân
viên nhiệt tình và phục vụ
khách hàng chu đáo.
Con
người
& cơ
sở vật
chất
63. 6.6 Lập kế hoạch marketing cụ thể
- Xây dựng cho quán một quy trình
phục vụ chuyên nghiệp
Nền tảng quản lý bán hàng GoSell
Nhân viên
order tại
bàn
Tính tiền
nhanh
Quản lý
nguyên
vật liệu
chi tiết
Đảm bảo
mang đến
trải nghiệm
tuyệt vời
cho khách
hàng.
64. Chương 7
Chương 7 Sơ đồ tổ chức
nhân sự
Nghĩa vụ
Mô tả công việc
của nhân viên
Yêu cầu về
nhân viên
Đào tạo và
khen thưởng
65. 7.1 Sơ đồ tổ chức nhân sự
Chủ quán
Kế toán
Thu ngân Phục vụ Lao công Bảo vệ
Quản lý
Pha chế
66. Chủ quán: Là người quản lý và điều hành mọi hoạt động quán, chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
Quản lý: Là người thay mặt chủ quán điều hành hoạt động của nhân viên.
Kế toán: Là nhân viên có nhiệm vụ thu ngân và thanh toán các khoản tiền của quán,
tổng hợp chi phí và xác định doanh thu, lợi nhuận của quán báo cáo thuế.
Pha chế: Là người pha chế các loại thức uống
Phục vụ: Giới thiệu menu và phục vụ khách hàng.
Đầu bếp: Làm nhiệm vụ nấu những món điểm tâm sáng cho khách
Lao công: Là người rửa ly và dọn vệ sinh.
Bảo vệ: Là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán.
7.2 Nghĩa vụ
67. 7.3 Mô tả công việc nhân viên
7.3.1 Phục vụ
-Có ý thức phục vụ, tự giác trong công việc và tuân thủ nội quy quán.
-Siêng năng, tập trung và có trách nhiệm trong công việc.
-Điều 1: Khách hàng luôn luôn đúng.
-Điều 2: Nếu khách hàng sai xem lại điều 1
-Điều 3: Khách hàng là người trực tiếp trả lương cho tất cả chúng ta.
-Điều 4: Văn hóa cảm ơn (cảm ơn khách hàng đã trả lương
cho ta, cảm ơn đồng nghiệp đã cộng tác với ta, cảm ơn cấp
trên đã hỗ trợ ta…)
Ghi nhớ và thực hiện 4 điều cơ bản của sự nghiệp phục vụ:
68. Nội dung công việc phục vụ
Đầu ca: Lấy dấu vân tay vào ca
Vệ sinh khu làm việc: Lau bàn ghế; Giặt khăn lau bàn
Trong ca: Thường xuyên chăm sóc khách hàng
Kết ca:
Bàn giao khách hàng cho ca tiếp theo. Lấy dấu vân tay kết ca.
69. 7.3.1 Pha chế
• Tuân thủ các qui định định nêu trong nội quy
• Tinh thần tự giác, trung thực, hết lòng vì công việc
• Chấp hành các qui định về vệ sinh cá nhân và vệ sinh trong công
việc
• Chuẩn bị đồ khi bắt đầu ca làm việc
• Đảm bảo thời gian, chất lượng, số lượng đồ ăn khi xuất ra
• Thực hiện đúng các công thức nấu nướng, cách trang trí
• Áp dụng qui tắc: hàng nhập trước – dùng trước.
70. • Kiểm tra thường xuyên hệ thống ga, điện, nước, báo cáo kịp thời
cho trưởng bộ phận nếu có hỏng hóc.
• Không lạm dụng chức vụ để sử dụng thực phẩm của quán
• Đóng góp ý kiến mang tính xây dựng để công việc đạt hiệu quả
cao hơn.
• Trách nhiệm đối với tài sản của quán
• Thực hiện tốt cách vận hành máy móc trong khu vực pha chế, có
ý thức bảo quản các vật dụng dùng trong công việc
• Ghi chép và báo cáo những đồ vỡ hỏng trong khu vực pha chế.
7.3.1 Pha chế
71. • Lên kế hoạch gọi hàng cho ca làm việc kế tiếp theo sự phân
công của trưởng bộ phận
• Nhận hàng theo đơn đặt hàng, kiểm tra số lượng, chất
lượng, qui cách trước khi nhận hàng
• Hỗ trợ trưởng bộ phận làm các công việc kiểm kê
• Thực hiện tốt công tác phòng cháy chữa cháy
• Luôn cảnh giác các nguy cơ cháy
• Nắm được các cách xử lý khi có cháy nổ xảy ra
7.3.1 Pha chế
72. 7.3.3 Tạp vụ
-Cung ứng ly, chén, tách
-Vệ sinh nhà vệ sinh
-Vệ sinh phòng, sân nhà, sân, các gốc cây
-Các việc khác: thực hiện một số việc khác khi quản lý giao phó
-Tác nghiệp:
1/ Đề xuất mua công cụ dụng cụ (xà phòng, giấy vệ sinh…)
thì đề xuất với Thu ngân.
2/ Tác nghiệp trực tiếp với Quản lý khi có vấn đề phát sinh.
73. 7.4 Yêu cầu nhân viên
• Pha chế: 2 người, có bằng nghề chuyên môn.
• Quản lý: 1 người, trình độ cao đẳng trở lên chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh.
• Kế toán: 1 người, trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành kế toán.
• Phục vụ: 8 người, có kinh nghiệm, thông qua sự kiểm tra của chủ quán.
• Bảo vệ: 1 người, nam tuổi từ 18 đến 35, có sức khỏe tốt.
• Lao công: 1 người.
74. 7.5 Đào tạo và khen thưởng
-Chủ quán chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên của mình quen với công việc
Khen thưởng:
-Là nhân viên phục vụ và quản lý hướng dẫn phục vụ và ứng xử
-Thân người chủ cũng cần phải học về kiến thức chuyên ngànhđể phục vụ tốt hơn.
Đào tạo:
-Ngoại trừ những đợt thưởng thêm lương vào dịp lễ, tết, cửa hàng còn trích lợi
nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh thu
75. CHƯƠNG 8: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
8.1 Kế hoạch đầu tư
8.2 Kế hoạch sau khi đi vào hoạt động
76. Tổng chi phí đầu tư ban đầu của quán
S Hạng mục SL ĐVT Giá Thànhtiền Ghichú
1 Bàn gỗ thấp 40x60 30 C 160.000 4.800.000
2 Nệm ngồi vuông 50 C 30.000 1.500.000
3 Đế lót ly bằng cao su 10 C 4.000 400.000
4 Khay nhựa 28cm 10 C 50.000 500.000
5 Ly thủy tinh thấp uống trà đá
225ml
50 C 5.500 275.000
6 Ly thủy tinh cao 420ml 20 C 11.000 2.200.000
7 Ly pha chế inox 2 đầu 5 C 28.000 140.000
8 Muỗng nhỏ dài 15 C 5.000 750.000
9 Muỗng nhỏ ngắn 50 C 2.500 125.000
10 Nĩa 50 C 3.500 175.000
11 Muỗng lớn 50 C 3.500 175.000
12 Cây khuấy nước bằng thép 20 C 10.000 100.000
13 Máy ép 1 C 1.000.000 1.000.000
77. 14 Máy vắt cam Sharp 1 C 250.000 250.000
15 Máy pha café Electrolux 1 C 640.000 640.000
16 Các loại chai lọ 1 B 1.000.000 1.000.000
17 Lò nướng Comet 1 C 400.000 400.000
18 Bếp ga đôi Sunhouse 1 C 500.000 500.000
19 Cân điện tử 1 C 1.500.000 1.500.000
20 Tủ đông 260l 1 C 7.000.000 7.000.000
21 Tủ trưng bày bánh 1 C 20.000.000 20.000.000
22 Khay đựng nguyên liệu 6 C 100.000 600.000
23 Thùng đá Duy Tân 130l 1 C 1.500.000 1.500.000
24 Thẻ số 20 C 15.000 300.000
25 Quầy take away 1 Q 7.000.000 7.000.000
26 Đồng phục nhân viên 20 B 100.000 2.000.000
27 Máy điều hòa Electrolux 6 C 7.000.000 42.000.000
28 Camera 5 C 700.000 3.500.000
29 Máy in hóa đơn 1 C 1.000.000 1.000.000
30 Máy tính tiền Casio 1 C 7.000.000 7.000.000
31 Loa đơn 4 C 400000 1600000
78. 32 Ấm siêu tốc Comet 1 C 150.000 150.000
33 Máy xay sinh tố Sunhouse 2 C 1.300.000 2.600.000
34 Bồn rửa chén 2 C 500.000 1.000.000
36 Bình trà 1 C 200.000 200.000
37 Gương 6 C 300.000 1.800.000
38 Rèm thiết kế riêng 20 C 50.000 1.000.000
39 Chăn, drap, gối, nệm 20 B 300.000 6.000.000
40 Kệ giày 50 N 40.000 2.000.000
41 Dép trong nhà 50 Đ 20.000 1.000.000
42 Thảm 10 C 50.000 500.000
79. 43 Các đầu sách 20 C 60.000 12.000.000
44 Ly giấy 500ml 10 C 2.000 2.000.000
45 Ly giấy 700ml 50 C 2.000 1.000.000
46 Trang trí nội thất, cây
cảnh
100.000.000
47 Tu sửa, xây dựng, lắpđặt 500.000.000
48 Internet 1 B 1.500.000 1.500.000
49 Điện, nước 1 B 35.000.000 35.000.000
50 Chi phí marketing 20.000.000
51 Chi phí mặt bằng 2tháng
đầu
2 T 30.000.000 60.000.000
TỔNG CỘNG 859.480.000
80. Tổng chi phí đầu tư ban đầu 859.480.000
Vốn đóng góp 1.400.000.000
Dự phòng 540.520.000
Tổng cộng 1.400.000.000
Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu của quán
81. Số lượng bán Giá bán bình
quân (ngàn đồng)
Tổng (ngàn
đồng)
Doanh thu ngày 300 30.000 9.000.000
Doanh thu tuần 2.100 30.000 63.000.000
Doanh thu
tháng
9.000 30.000 270.000.000
Doanh thu năm 108.000 30.000 3.240.000.000
Tổng doanh thu
82. Chỉ tiêu Số lượng Tiền lương Thành tiền
Quản lý 1 7.000.000 7.000.000
Kế toán 1 5.000.000 5.000.000
Phục vụ 8 4.000.000 32.000.000
Đầu bếp 1 4.000.000 4.000.000
Pha chế 2 4.000.000 8.000.000
Tạp vụ 1 4.000.000 4.000.000
Bảo vệ 1 4.000.000 4.000.000
Tổng 15 64.000.000
Tỉ lệ % so với
doanh thu
23,7
Dự tính lương nhân viên (tháng)
Lương nhân viên là 64.000.000 VNĐ chiếm 23,7% so với doanh thu
83. Chi phí bao ăn Số lượng Ca Tiền 1
phần
Tổng tiền
Chi phí ngày 15 1 25.000 375.000
Chi phí tháng 450 11.250.000
Tỉ lệ % so với
doanh thu 4,2
Phụ cấp khẩu phần ăn
84. Khoản chi Chi phí tháng Chi phí năm Tỉ lệ % so với
doanh thu
Mặt bằng 30.000.000 360.000.000 11,1
Điện nước 4.000.000 48.000.000 1,5
Sửa chữa 1.000.000 12.000.000 0,4
Lương nhân viên 64.000.000 768.000.000 23,7
Tiền ăn cho nhân viên 11.250.000 135.000.000 4,2
Nguyên vật liệu pha chế 70.000.000 840.000.000 25,9
Chi phí Marketing 1.000.000 12.000.000 0,4
Quỹ khen thưởng 2.000.000 24.000.000 0,8
Khấu hao và phân bổ 2.750.000 33.000.000 1,02
Thuế môn bài 100.000 1.200.000 0,04
Tổng chi phí 186.100.000 2.233.200.000 68,9
85. Tổng doanh thu 270.000.000 3.240.000.000 100
Lợi nhuận trước thuế 83.900.000 1.006.800.000 31,1
Lợi nhuận sau thuế 62.925.000 755.100.000 23,3
Chi phí hoạt động 183.350.000 2.200.200.000 45,6
Khoản chi Chi phí tháng Chi phí năm
Tỉ lệ % so
với
doanh thu
Chi phí hoạt động = Tổng chi phí – Khấu hao
Lợi nhuận hàng tháng sau khi đóng thuế TNDN 25% là 62.925.000 VNĐ, lợi nhuận
hàng năm là 755.100.000 VNĐ chiếm 23,3% so với tổng doanh thu
Tổng chi phí hàng tháng là 186.100.000, tổng chi phí năm là 2.233.200.000 chiếm
68,9% so với tổng doanh thu
86. 8.2 Kế hoạch sau khi đi vào hoạt động
S
TT
Hạng mục
Nguyên
giá
Thời gian
khấu hao
Khấu hao
tháng
Khấu hao
năm
1 Ly thủy tinh 3.000.000 1 250.000 3.000.000
2 Đồng phục NV 2.000.000 0.5 333.000 4.000.000
3 Trang trí 6.000.000 1 500.000 6.000.000
4 Đồ pha chế 7.000.000 1 583.000 7.000.000
5 Chăn, drap, gối, nệm 6.000.000 1 1.000.000 12.000.000
6 Chi phí ẩn 7.000.000 1 583.000 7.000.000
Tổng cộng 33.000.000 3.249.000 33.000.000
Kế hoạch khấu hao và phân bổ
Tổng chi phí khấu hao và phân bổ năm đầu tiên là 33.000.000 VNĐ
87. STT Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3
1 Tổng doanh thu 3.240.000.000 3.350.000.000 3.500.000.000
2 Chi phí hoạt động 2.200.200.000 2.100.000.000 2.000.000.000
3 Thuế TNDN 25% 251.700.000 245.000.000 230.000.000
4 Tổng lợi nhuận sau thuế 755.100.000 845.000.000 950.000.000
5 Thu nhập ròng 788,100.000 878.000.000 983.000.000
Hoạch toán lãi lỗ
88. Năm Vốn đầu tư ban đầu Thu nhập ròng 1 năm Lũy kế Vốn đầu tư còn lại
1
859.480.000 788.100.000 788.100.000 71.380.000
2
878.000.000 1.666.100.000 806.620.000
3
983.000.000 2.649.100.000 1.789.620.000
Tổng 2.649.100.000 5.103.300.000 4.243.820.000
Thời gian hoàn vốn không chiết khấu
Thời gian hoàn vốn không chiết khấu của quán là 1 năm 1 tháng.
89. Chương 9: Quản trị rủi ro
9.1 Khái niệm về quản trị rủi ro
9.2 Vai Trò của quản trị rủi ro trong tổ chức kinh doanh quán cà phê
9.3 Quá trình quản trị rủi ro
9.4 Những rủi ro thường gặp khi kinh doanh quán cà phê & cách
giải quyết
90. 9.1 Khái niệm về quản trị rủi ro
• Quá trình nhận dạng, phân tích, đo lường, đánh giá rủi ro
• Tìm các biện pháp kiểm soát, khắc phục các hậu quả
• Sử dụng tối ưu các nguồn lực
Sự không chắc chắn trong thị trường tài
chính
Các mối đe dọa từ thất bại của dự án
Trách nhiệm pháp lý
Rủi ro tín dụng
Tai nạn, nguyên nhân tự nhiên và thiên tai
Tấn công từ đối thủ
Các sự kiện có nguyên nhân không
thể đoán trước
91. 9.2 Vai Trò của quản trị rủi ro trong tổ chức kinh doanh quán cà phê
Tổ chức hoạt động ổn định
Tổ chức thực hiện mục tiêu sứ mạng, chiến lược kinh doanh
Các nhà quản trị đưa ra các quyết định đúng đắn
Tăng vị thế, uy tín của doanh nghiệp và nhà quản trị
Tăng độ an toàn trong các hoạt động của tổ chức
Doanh nghiệp thực hiện thành công hoạt động kinh doanh mạo hiểm
92. 9.3 Quá trình quản trị rủi ro
Nhận dạng rủi ro Phân tích và đo
lường rủi ro
Kiểm soát rủi ro Tài trợ rủi ro
Xác định danh
sách các rủi ro có
thể xảy ra trong
hoạt động của
doanh nghiệp để
sắp xếp, phân
nhóm.
Phân tích các rủi
ro, đánh giá mức
độ thiệt hại do rủi
ro xảy ra cũng như
xác suất xảy ra rủi
ro nhằm tìm cách
đối phó hay tìm
các giải pháp
phòng ngừa, loại
bỏ, hạn chế, giảm
nhẹ thiệt hại.
Là những hoạt
động có liên quan
đến việc né tránh,
ngăn chặn giảm
nhẹ sự nghiêm
trọng của tổn thất
Là hoạt động cung
cấp những phương
tiện để đền bù tổn
thất xảy ra hoặc lập
các quĩ cho các
chương trình khác
nhau để giảm bớt
tổn thất
93. 9.4 Những rủi ro thường gặp khi kinh doanh quán cà phê & cách
giải quyết
Rủi ro về con người
- Quản lý kém, chế độ đãi ngộ nhân viên chưa tốt
- Năng suất và chất lượng giảm, lãng phí thời gian, công sức, nhân viên dễ mất lòng tin.
- Thuê nhầm người: phong cách phục vụ tệ khiến khách hàng có ấn tượng xấu, đánh giá không tốt
về quán.
Cách giải quyết
- Đối với nhóm chủ sở hữu: cần có sự phân chia, cam kết rõ ràng giữa các thành viên trong nhóm
- Đối với nhân viên của tiệm: ký kết hợp đồng lao động, có kế hoạch tuyển dụng, huấn luyện, đào
tạo cụ thể, minh bạch
94. 9.4 Những rủi ro thường gặp khi kinh doanh quán cà phê & cách
giải quyết
Rủi ro về tài chính giá cả
-Không phân bố được nguồn tài chính
-Không kiểm soát được dòng tiền lãi, lỗ
-Giá cả không hợp lý với đối tượng khách hàng
-Giá thị trường biến động
Cách giải quyết
-Lập kế hoạch hợp lý
-Kiểm soát chặt chẽ vấn đề tiền bạc
-Định giá hợp lý, phù hợp với đối tượng khách
hàng quán hướng đến
95. 9.4 Những rủi ro thường gặp khi kinh doanh quán cà phê & cách
giải quyết
Rủi ro về chiến lược
• Không khẳng định được thương hiệucủa quán
• Bỏ qua kế hoạch chiến lược marketing
• Có khả năng khách hàng không thích mô hình của quán
• Đối thủ cạnh tranh có kế hoạch xây dựng mô hình,
phong cách giống với quán.
Tìm tòi, học hỏi kinh nghiệm
Xác định rõ mục tiêu kinh doanh
Làm khách hàng nổi lên hứng thú, tò mò về quán
Cách giải quyết
96. 9.4 Những rủi ro thường gặp khi kinh doanh quán cà phê & cách
giải quyết
Rủi ro khác
• Mặt bằng của tiệm: Nằm ở vị trí không thuận lợi, không có khu vực đỗ xe
• Dịch vụ chưa thật sự mang tới trải nghiệm tốt cho khách hàng
• Thiết kế quán không hợp thị hiếu với đối tượng khách hàng
• Trang thiết bị không đủ đáp ứng
Cách giải quyết
• Lựa chọn mặt bằng ở vị trí thuận lợi
• Quan tâm nhiều hơn đến chất lượng đồ uống
• Cải thiện dịch vụ
• Trang thiết bị, máy móc, đồ dùng phải đảm bảo an toàn
97. CREDITS: This presentation template was created by Slidesgo,
including icons by Flaticon, infographics & images by Freepik
THANKS
Cam ơn thầy và các bạn đã
lắng nghe! Dream
Coffee