Luận văn Nghiên cứu mối liên quan các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng với MÔ BệNH HọC TRONG ung thư buồng trứng TạI Bệnh viện phụ sản trung ương.Theo nhiều thống kê trên thế giới, tỷ lệ ung thư buồng trứng (UTBT) chiếm khoảng 30% tổng số các ung thư sinh dục nữ. Ở các nước phát triển, UTBT có tỷ lệ tương tự ung thư thân tử cung (35%) và ung thư cổ tử cung xâm nhập (27%) [1, 2,3]. Theo báo cáo, UTBT là ung thư phổ biến thứ 5 ở phụ nữ Anh và là nguyên nhân tử vong của 4300 trường hợp mỗi năm ở nước này. Ở Việt Nam, theo ghi nhận ung thư của Nguyễn Bá Đức giai đoạn 2001 – 2004, tại 5 tỉnh thành của Việt Nam, gồm Hà Nội, Hải Phòng, Thái Nguyên, Thừa Thiên Huế và Cần Thơ, tỷ lệ mắc UTBT chuẩn theo tuổi/100 ngàn dân lần lượt như sau: 4,7 (xếp thứ 6); 2,5 (xếp thứ 8); 1,2 (xếp thứ 12); 2,1 (xếp thứ 9) và 6,5 (xếp thứ 5) [4,5]. Tỷ lệ tử vong do UTBT rất cao, bằng số tử vong do ung thư nội mạc và cổ tử cung cộng lại [1]. Tỷ lệ tử vong cao này thường được cho là các triệu chứng của UTBT chỉ xuất hiện khi bệnh đã ở giai đoạn muộn (70% các trường hợp), do vậy làm chậm trễ việc chẩn đoán và điều trị
[TMMC Healthcare] Phòng ngừa và tầm soát ung thư cổ tử vú, TMMC CANCER CENTERBao Tran
Chương trình phòng ngừa và tầm soát ung thư vúcủa Trung tâm ung bướu TMMC Cancer Center, trực thuộc tập đoàn y khoa TMMC Healthcare. Thực hiện bởi TSBS Võ Đăng Hùng, giám đốc y khoa TMMC Cancer Center
Luận văn Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư buồng trứng thể túi noãn hoàng tại Bệnh viện K.Ung thư buồng trứng (UTBT) là một trong các bệnh lý phụ khoa ác tính thường gặp và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trong các bệnh ung thư sinh dục ở nữ giới. Theo một thống kê tại Mỹ, số ca mới mắc UTBT năm 2010 là 218.80 ca và với số ca tử vong là 138.50 ca[1, 2]. Bệnh phổ biến thứ năm trong các bệnh ung thư ở phụ nữ Anh với một tỷ lệ ngày càng tăng, đặc biệt là ở phụ nữ tuổi từ 65 trở lên
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư đại tràng di căn bằng hóa chất phác đồ FOLFOXIRI, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư đại tràng di căn bằng hóa chất phác đồ FOLFOXIRI, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá kết quả và tác dụng không mong muốn của phác đồ XELOX trong điều trị bổ trợ ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn II nguy cơ cao và giai đoạn III, cho các bạn tham khảo
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
1. KHỐI U BUỒNG TRỨNG
GS. TS. BS. TRẦN THỊ LỢI
BS. PHẠM CÔNG TOÀN
1
2. MỤC TIÊU
1. Phân loại & nhận biết đặc điểm một số u BT thường gặp
2. Chẩn đoán được khối u BT
3. Hiểu một số khái niệm về ung thư BT
4. Nắm được nguyên tắc điều trị khối u BT
2
3. Tổng quan
U tế bào biểu mô
U tế bào mầm
Chẩn đoán & tầm soát
Ung thư buồng trứng
Nguyên tắc điều trị
3
5. Phôi thai học CQSD nữ
• TC, ODT & phần lớn ÂĐ
phát triển từ ống Muller
• 1/4 – 1/3 ÂĐ: xoang niệu
dục
1. Chapter 9 Malformations of the Female Generative Organs. Shaws.Textbook.of.Gynecology.16th
Wofllian duct
5
6. I. TỔNG QUAN
• Buồng trứng: #3x2x1cm à Mãn
kinh, giảm # 2/3
• Có các hệ thống dây chằng
nâng đỡ
1. Chapter 5. The ovary and its disorders. Obstetrics and Gynaecology-Lawrence Impey, edition 4, 2012
6
7. • Được cấp máu bởi ĐM buồng
trứng & ĐM tử cung
• Buồng trứng gồm lớp vỏ bên ngoài
và tuỷ bên trong
7
8. • U BT: mọi lứa tuổi.
• 8% trước dậy thì & 2% sau mãn kinh
à thường ác tính
• U tế bào biểu mô là dạng phổ biến
nhất (80%)
8
1. Chapter 33: Ovarian Tumours, Shaw’s Textbook of Gynaecology, edition 16
2. Chapter 70: Benign and malignant ovarian masses, Sudha Sundar and Karina Reynolds, Obstetrics and Gynaecology An Evidence-based Text for MRCOG-2010
10. II. U TẾ BÀO BIỂU MÔ
10
• Chiếm 80 - 90%:
• U dịch trong ≈ ống dẫn trứng: 40 -
50%
• U dịch nhầy ≈ cổ tử cung (10%)
• U dạng nội mạc tử cung ≈ NMTC
• U tế bào sáng ≈ phúc mạc vùng chậu
• ∆ Ung thư biểu mô BT - Ovarian
epithelial cancer: 40 – 65 tuổi
1. Chapter 70: Benign and malignant ovarian masses, Sudha Sundar and Karina Reynolds, Obstetrics and Gynaecology An Evidence-based Text for MRCOG-2010
2. Chapter 51. Ovarian and Fallopian Tube Cysts and Tumors, Robert L. Barbieri, OB-The Essentials of Clinical Care
11. U DỊCH TRONG
• Dạng phổ biến nhất (50%)
• 60–70% lành tính, 15% giáp
biên và 20–25% ác tính
• 30 – 50 tuổi; xu hướng ác tính
tăng theo tuổi
• Hầu hết gặp ở 2 bên
11
1. Chapter 33: Ovarian Tumours, Shaw’s Textbook of Gynaecology, edition 16
12. U DỊCH NHẦY
• Không hiếm, gặp 30 - 60 tuổi
• Thường xuất hiện 1 bên
• Thường lành tính, chỉ 5–10%
ác tính
• U 2 bên thường di căn từ
ống tiêu hoá
12
1. Chapter 33: Ovarian Tumours, Shaw’s Textbook of Gynaecology, edition 16
13. U DẠNG NMTC
• # 20% ung thư
• Kích thước TB, u đặc, chứa dịch xuất
huyết bên trong
• Điều trị: tuổi, dự định mang thai, mức
độ trầm trọng của triệu chứng
• ∆≠ Endometrioma
13
1. Chapter 33: Ovarian Tumours, Shaw’s Textbook of Gynaecology, edition 16
2. Chapter 18. Benign Gynecologic Lesions, Comprehensive Gynecology_2016, edition 7
14. III. U TẾ BÀO MẦM
• #30%, gặp #20 tuổi
• U nghịch mầm: phổ
biến 1 của u TB mầm
ác tính
• Teratomas: phát triển từ
2 – 3 lớp của phôi bào
14
1. Chapter 51. Ovarian and Fallopian Tube Cysts and Tumors, Robert L. Barbieri, OB-The Essentials of Clinical Care
2. Chapter 70: Benign and malignant ovarian masses, Sudha Sundar and Karina Reynolds, Obstetrics and Gynaecology An Evidence-based Text for MRCOG-2010
15. • Mature teratoma: # 95% u
TB mầm, lành tính
• Immature teratoma: dạng
phổ biến thứ 2 của u TB
mầm ác tính, #20% & <20
tuổi
1. Chapter 51. Ovarian and Fallopian Tube Cysts and Tumors, Robert L. Barbieri, OB-The Essentials of Clinical Care
2. Chapter 70: Benign and malignant ovarian masses, Sudha Sundar and Karina Reynolds, Obstetrics and Gynaecology An Evidence-based Text for MRCOG-2010
15
16. U QUÁI TRƯỞNG THÀNH
• 5 -10% u BT, lành tính (95%)
• 20 - 30 tuổi
• #12 – 15% ở 2 bên
• Chứa thành phần của lá ngoại bị,
trung bì, & nội bì
16
1. Chapter 33: Ovarian Tumours, Shaw’s Textbook of Gynaecology, edition 16
17. U QUÁI KHÔNG TRƯỞNG THÀNH
• Immature teratomas/ malignant
teratoma, teratoblastoma/ embryonal
teratoma
• < 1% u quái, #20 – 29
• Chứa thành phần từ 3 lá phôi, ở dạng
chưa trưởng thành/ phôi bào
• Tumor marker (AFP, CA125, CA19.9, CE)
không tăng
17
1. Ovarian germ cell tumors: Pathology, clinical manifestations, and diagnosis , David M Gershenson, MD, Uptodate, Nov 30, 2017
2. Chapter36, Ovarian Germ Cell and Sex Cord-Stromal Tumors, Williams Gynaecology, Edition 3
3. Chapter 12, Germ Cell, Stromal, and Other Ovarian Tumors, Michael A. Bidus, MD, John C. Elkas, Clinical gynecologic Oncology 8th
18. U NGHỊCH MẦM
• #2% u BT ác tính
• Thường phát hiện trong thai kỳ
• U phát triển nhanh à bụng to nhanh,
đau bụng (u vỡ/xoắn)
• 15 – 20% ở hai bên
• 3 – 5% có tăng hCG, Không ↑AFP
• LDH: T/D & phát hiện u tái phát
(Pressley, 1992; Schwartz, 1988)
18
1. Ovarian germ cell tumors: Pathology, clinical manifestations, and diagnosis, David M Gershenson, MD, UpToDate, Jan 2018
2. Chapter36, Ovarian Germ Cell and Sex Cord-Stromal Tumors, Williams Gynaecology, Edition 3
19. IV. CHẨN ĐOÁN & TẦM SOÁT
• Hầu hết không triệu chứng
• Phát hiện tình cờ
• Triêu chứng thường gặp:
• Bụng to: khối u, báng bụng/ cả hai
• Đau bụng: u vỡ/ xoắn
• Dậy thì sớm/ AUB: do ↑hCG
1. Ovarian germ cell tumors: Pathology, clinical manifestations, and diagnosis, David
M Gershenson, MD, UpToDate, Jan 2018
19
21. ∆/BIẾN CHỨNG
21
• Xoắn (12%): u quái
• LS: đau bụng, sốt, nôn ói
• SÂ: BT phù nề, dịch ổ bụng
• Vỡ: nguyên phát/chấn thương,
hiếm, thường gặp u dịch nhầy
• Xuất huyết: thường sau xoắn
/vỡ u
• Nhiễm trùng: hiếm, sau viêm
VT cấp, u BT xoắn
1. Chapter 33: Ovarian Tumours, Shaw’s Textbook of Gynaecology, edition 16
22. TẦM SOÁT
• Dấu ấn sinh học:CA125, HE4...
• ROMA value (Risk of Ovarian
Malignancy Algorithm)
• Siêu âm & mô hình thuật toán
22
1. Chapter 9. MANAGEMENT OF ADNEXAL MASSES, Operative gynecologic laparoscopy and hysteroscopy.2008
23. CA 125
• Carcinoma antigen 125/ MUC16
• Glycoprotein = mucin, nguồn gốc phúc mạc nguyên thủy
• ↑ trong ung thư: vú, phổi, tụy, đại tràng & tiêu hóa
• ↑ sinh lý: thai kỳ, LNMTC, hành kinh
• Cut off 35 IU/ml
23
24. HE4
• Human Epididymal Secretory Protein 4
• Kháng nguyên mào tinh người: phát hiện (1991)
• ↑ cao: u dịch trong, u dạng NMTC
• ↑ thấp: u dịch nhầy
• Độ nhạy ∆ ung thư 67%, độ chuyên biệt 90%.
à T/D tái phát, phát triển ung thư biểu mô (FDA)
• Cut off 70pmol/l
1. Screening for ovarian cancer , Karen J Carlson, MD, Jan 15, 2018., UpToDate
24
25. AFP
• Alpha-fetoprotein
• Protein: tổng hợp tại gan
• Bình thường < 5.4 ng/ml
• ↑: u TB mầm & ↑cao: carcinoma TB
gan, ung thư dạ dày, đường mật, tụy.
25
26. Human chorionic gonadotropin (hCG)
• Glycoprotein sản xuất bởi hợp bào nuôi
• ↑: thai, tân sinh nguyên bào nuôi & ác tính không liên quan đến
nguyên bào nuôi
Các dấu chỉ sinh học khác
• LDH, steroid, SMRP, CA72-4, CA15-3, Inhibin, Activin,
Prolactin, Osteopontin, CEA, CA19-9, Ov110, HER2, hK4,
EGFR: thực hiện chọn lọc nhưng ít/ lâm sàng
26
27. ROMA TEST
• Toán đồ: CA125 + HE4 + đặc điểm kinh nguyệt
• Giá trị cut off:
• Tiền mãn kinh (nguy cơ thấp <7.4%, nguy cơ cao ≥7.4%)
• Mãn kinh (nguy cơ thấp <25.3%, nguy cơ cao ≥25.3%)
• Giá trị dự báo âm # 99%
• ROMA test không dùng tầm soát ung thư biểu mô
27
28. • SÂ đầu dò ÂĐ(TVUS): phương
tiện đầu tay để tầm soát
• Công hưởng từ: sử dụng trong u
BT không xác đinh được trên SÂ
• CT–scan:
• Không đánh giá bản chất u
• Đánh giá di căn ổ bụng / ung thư BT
• Xác định u nguồn gốc ngoài phần
phụ
28
Siêu âm đầu dò âm đạo - TVUS
HÌNH ẢNH HỌC
30. V. UNG THƯ BUỒNG TRỨNG
30
• Phổ biến thứ 07/ phụ nữ
• Nguyên nhân hàng đầu gây tử vong
do ung thư phụ khoa ở Mỹ
1. Screening for ovarian cancer , Karen J Carlson, MD, Jan 15, 2018., UpToDate
31. YẾU TỐ NGUY CƠ
• TS gia đình: YTNC mạnh
nhất
• ↑ NC: vô sinh, LNMTC,
hormon thay thế, kinh sớm,
mãn kinh trễ, PCOs
• ↓NC: thai kỳ, thuốc ngừa thai
uống, cho con bú, thắt ODT,
cắt TC, phần phụ ...
31
1. Screening for ovarian cancer , Karen J Carlson, MD, Jan 15, 2018., UpToDate
32. CÁC GĐ UNG THƯ BT
• GĐ I: giới hạn tại BT
• GĐ II: phát triển ở 1 hoặc 2 BT, lan rộng đến các cơ quan trong
tiểu khung
• GĐ III: GĐII + gieo rắc vào khoang phúc mạc bên ngoài tiểu
khung và/hoặc có hạch bẹn hoặc hạch sau phúc mạc. Di căn
bề mặt gan. Khối u thực sự giới hạn ở tiểu khung, nhưng qua
mô học lại xác định được sự lan tràn tế bào ác tính đền ruột
non/ mạc nối
• GĐ IV: ung thư ở 1 hoặc 2 buồng trứng kèm di căn xa. Nếu tràn
dịch màng phổi phải có XN tế bào học dương tính. Di căn ở
nhu mô gan: GĐ IV
32
44. VI. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
• U cơ năng: < 6cm, vỏ mỏng,
không vách chứa dịch trong
à T/D 2 -3 chu kỳ
• U thực thể: > 6cm, vỏ dầy, có
vách, chồi, echo hỗn hợp, ở
phụ nữ mãn kinh à phẫu
thuật
• Trẻ tuổi: bảo tồn
• Mãn kinh: cắt pp/ cắt tử cung +
pp
• Biến chứng: phẫu thuật cấp cứu
• Thai kỳ: tam cá nguyệt 2 (14 –
16 tuần)
44