SlideShare a Scribd company logo
1 of 47
Download to read offline
i
CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học : TS. PHAN THỊ MINH CHÂU
Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Công nghệ TP. HCM ngày
….. tháng ……. năm……..
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ
TT Họ và tên Chức danh Hội đồng
1 TS. TRƢƠNG QUANG DŨNG Chủ tịch
2 TS. NGUYỄN HẢI QUANG Phản biện 1
3 TS. HOÀNG TRUNG KIÊN Phản biện 2
4 TS. NGUYỄN QUYẾT THẮNG Ủy viên
5 TS.LÊ TẤN PHƢỚC Ủy viên, Thƣ ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã đƣợc
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn
ii
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: TRẦN TRUNG HIẾU Giới tính: Nam
Ngày,tháng, năm sinh: 04/10/1991 Nơi sinh: Đồng Nai
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh MSHV: 1541820181
I- TÊN ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THUÊ NHÀ
TRỌ CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH.
II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
 Nhận dạng các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh ciên
trƣờng đại học Công Nghệ Tp. HCM.
 Phân tích các số liệu đo lƣờng để tìm ra mức độ tác động của các yếu tố ảnh
hƣởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên đại học CÔng Nghệ Tp.HCM.
Từ kết quả phân tích, đề xuất một số hàm ý giúp nhà trƣờng có hƣớng đi đúng đắn
trong việc là cầu nối giữa sinh viên với nhà trọ cũng nhƣ là một tƣ liệu có ích trong
việc xây dựng ký túc xá trƣờng sau này.
III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ:
IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ:
V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. PHAN THỊ MINH CHÂU
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
THUÊ NHÀ TRỌ CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu đề tài này thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết quả nghiên
cứu đƣợc trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ luận văn nào và cũng
chƣa đƣợc trình bày hay công bố bất cứ công trình nghiên cứu nào khác trƣớc đây.
Học viên thực hiện Luận văn
Trần Trung Hiếu
iv
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên cho tôi xin gửi lời cảm ơn đến Trƣờng Đại học Công Nghệ Thành
Phố Hồ Chí Minh, Phòng Quản lý khoa học đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý
báu để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Tiếp theo tôi xin bày tỏ lòng cám ơn chân thành sâu sắc nhất đến Cô TS. Phan
Thị Minh Châu, ngƣời hƣớng dẫn khoa học của luận văn, đã tận tình hƣớng dẫn và
giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Cô đã tận tình động viên hƣớng dẫn tôi từ định
hƣớng đến chi tiết để tháo gỡ những khó khăn trong quá trình nghiên cứu, từ cách viết,
cách trình bày, cách thu thập, phân tích và xử lý số liệu.
Ngoài ra, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các bạn sinh viên đang theo học tại
trƣờng đại học Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh đã giúp tôi trả lời bảng câu hỏi
khảo sát và gia đình đã tạo điều kiện về vật chất và tinh thần để tôi thực hiện nghiên
cứu này.
Trân trọng!
Trần Trung Hiếu
v
TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN
Đề tài nghiên cứu này nhằm để xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định
thuê nhà trọ của sinh viên trƣờng đại học Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh, xác định
mức độ tác động các yếu tố đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên và đƣa ra một số
kiến nghị từ kết quả phân tích.
Nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua 2 giai đoạn là nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lƣợng. Nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện thông qua thảo luận nhóm
20 sinh viên đang theo học tại trƣờng đại học Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Phƣơng pháp
đƣợc sử dụng trong nghiên cứu là phƣơng pháp thống kê mô tả, kiểm định hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha, phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA). Bên cạnh đó,
nghiên cứu còn sử dụng phƣơng pháp hồi quy đa biến, phân tích ANOVA để kiểm định
các giả thuyết thông qua phần mềm SPSS 22 với số lƣợng mẫu là 221 sinh viên hiện
đang theo học tại trƣờng Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh. Thời gian tiến hành thu
thập dữ liệu từ tháng 3 đến tháng 6 năm 2017.
Kết quả nghiên cứu cho thấy 6 yếu tố CSVC (Cơ sở vật chất), DV (Dịch vụ), AN
(An ninh), VT (Vị trí), GC (Giá cả) và QHXQ (Quan hệ xung quanh) có mối quan hệ
đồng biến với quyết định thuê nhà trọ(QĐTT). Kết quả này này giúp cho nhà trƣờng có
nhìn nhận chính xác hơn trong việc ra quyết định thuê nhà trọ của sinh viên cũng nhƣ
có hƣớng đi đúng đắn trong việc là cầu nối giữa sinh viên với nhà trọ, đồng thời sẽ là
một tƣ liệu có ích trong việc xây dựng ký túc xá trƣờng sau này.
vi
ABSTRACT
This research project aims to determine the factors influencing the decision to
lease the hostel of students at the Ho Chi Minh University of Technology, identify the
extent of the factors influencing the decision to rent the hostel of students and to
provide some petitions from the analysis result.
The research was executed through two periods: qualitative research and
quantitative research. Qualitative research was conducted by a group discussion of 20
students at the Ho Chi Minh University of Technology. Quantitative research was
conducted by the questionnaire survey template. The method was used in this research
are descriptive statistics, Reliability Analysis Cronbach’s Alpha, Exploratory factor
Analysis (EFA). In addition, we also use the Multivariate regression and ANOVA
analysis in this research project to verify some hypotheses through SPSS 22 software
with a sample of 221 students currently studying at the Ho Chi Minh University of
Technology. The time to collect this data was from March to May 2017.
The result of this research has showed that 6 elements which are facilities,
services, security, location, price and social relationship have a covariance relationship
with the decision of renting the hostel. This result gives the staffs at HUTECH a more
accurate view in accommodating students as well as being a bridge between students
and the host. It is also useful in building school dormitories in the future.
vii
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..........................................1
1.1. Lí do chọn đề tài.....................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................3
1.3. Đối tƣợng nghiên cứu.............................................................................................3
1.4. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................3
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................................3
1.6. Cấu trúc của luận văn.............................................................................................4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH THUÊ NHÀ TRỌ CỦA SINH VIÊN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.............6
2.1. Một số vấn đề cơ bản về nhà trọ ............................................................................6
2.1.1 Khái niệm nhà trọ ..........................................................................................6
2.1.2 Phân loại nhà trọ sinh viên ............................................................................6
2.1.2.1. Nhà trọ theo dãy................................................................................6
2.1.2.2. Thuê nhà riêng ..................................................................................6
2.1.2.3. Thuê phòng ở cùng nhà chủ..............................................................7
2.1.2.4. Ký túc xá...........................................................................................7
2.2. Lý thuyết hành vi ngƣời tiêu dùng.........................................................................8
2.2.1. Khái niệm hành vi ngƣời tiêu dùng..............................................................8
2.2.2. Thuyết lựa chọn hợp lý.................................................................................9
2.2.3. Lý thuyết hành vi con ngƣời.........................................................................10
viii
2.2.4. Những yếu tố tác động đến hành vi ngƣời tiêu dùng ...................................10
2.2.4.1. Các yếu tố văn hoá............................................................................11
2.2.4.2. Các yếu tố xã hội ..............................................................................11
2.2.4.3. Các yếu tố cá nhân............................................................................12
2.2.4.4. Các yếu tố tâm lý ..............................................................................13
2.2.5. Quá trình thông qua quyết định mua hàng của ngƣời tiêu dùng ..................15
2.2.5.1. Nhận biết nhu cầu .............................................................................16
2.2.5.2. Tìm kiếm thông tin ...........................................................................16
2.2.5.3. Đánh giá các phƣơng án lựa chọn.....................................................16
2.2.5.4. Quyết định mua sắm .........................................................................18
2.2.5.5. Hành vi sau khi mua .........................................................................18
2.3. Các công trình nghiên cứu liên quan......................................................................18
2.3.1. Nghiên cứu trong nƣớc ........................................................................18
2.3.2. Nghiên cứu nƣớc ngoài........................................................................20
2.4. Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu...................................................................21
2.4.1. Các giả thuyết...............................................................................................21
2.4.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất.........................................................................23
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................................25
3.1. Qui trình nghiên cứu ..............................................................................................25
3.2. Xây dựng thang đo.................................................................................................27
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính.......................................................................27
ix
3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính .......................................................................28
3.3. Thang đo nghiên cứu..............................................................................................29
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.....................................................................35
4.1. Phân tích thống kê mô tả........................................................................................35
4.2. Phân tích Cronbach’sAlpha...................................................................................38
4.2.1. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố An ninh của nhà trọ......................39
4.2.2. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Cơ sở vật chất của nhà trọ............40
4.2.3. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Giá cả nhà trọ...............................41
4.2.4. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Quan hệ xung quanh nhà trọ........41
4.2.5. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Địa điểm, vị trí của nhà trọ ..........42
4.2.6. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Dịch vụ nhà trọ ............................43
4.2.7. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Dịch vụ nhà trọ ............................43
4.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) tác động đến quyết định thuê trọ của sinh viên
trƣờng đại học Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh ...............................................................44
4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) lần thứ nhất..........................................45
4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) lần thứ bảy...........................................47
4.4. Phân tích tƣơng quan hệ số Pearson.......................................................................50
4.5. Phân tích hồi qui.....................................................................................................52
4.5.1. Kiểm định giả thiết đối với các hệ số hồi quy mô hình................................55
4.5.2. Kiểm định các giả thiết nghiên cứu..............................................................56
4.6. Kiểm định quyết định thuê nhà trọ của sinh viên đại học Công Nghệ thành phố Hồ
Chí Minh .......................................................................................................................59
4.6.1. Quyết định theo giới tính..............................................................................59
x
4.6.2. Quyết định theo chi phí thuê trọ hàng tháng của sinh viên đƣợc phỏng vấn.
.......................................................................................................................................60
4.6.3. Quyết định theo năm học của sinh viên đƣợc phỏng vấn.............................62
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ...................................................64
5.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu....................................................................................64
5.2. Hàm ý quản trị........................................................................................................65
5.2.1. An ninh nhà trọ.............................................................................................66
5.2.2. Cơ sở vật chất nhà trọ...................................................................................66
5.2.3. Giá cả nhà trọ................................................................................................67
5.2.4. Quan hệ xung quanh nhà trọ.........................................................................67
5.2.5. Đặc điểm, vị trí của nhà trọ ..........................................................................68
5.2.6. Dịch vụ nhà trọ .............................................................................................68
5.3. Hạn chế của nghiên cứu .........................................................................................68
5.4. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo...................................................................................69
xi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tổng hợp các thang đo đƣợc mã hoá............................................................32
Bảng 4.1: Thống kê mô tả về năm học của sinh viên ...................................................36
Bảng 4.2: Thống kê mô tả về giới tính.........................................................................36
Bảng 4.3. Thống kê mô tả thu nhập hàng tháng ...........................................................37
Bảng 4.4. Thống kê mô tả về chi phí ở trọ hàng tháng.................................................37
Bảng 4.5. Thống kê mô tả cách biết đến nhà trọ...........................................................38
Bảng 4.6. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố An ninh nhà trọ lần 1 ...................39
Bảng 4.7. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố An ninh nhà trọ lần 2 ...................39
Bảng 4.8. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Cơ sở vật chất nhà trọ ..................40
Bảng 4.9. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Giá cả nhà trọ...............................41
Bảng 4.10. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Quan hệ xung quanh nhà trọ ...41
Bảng 4.11. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Địa điểm, vị trí nhà trọ...............42
Bảng 4.12. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Dịch vụ nhà trọ...........................43
Bảng 4.13. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Quyết định thuê nhà trọ..............43
Bảng 4.14: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần thứ nhất..................45
Bảng 4.15: Bảng phƣơng sai trích lần thứ 1 .................................................................46
Bảng 4.16: Kết quả phân tích nhân tố EFA lần thứ nhất ..............................................46
Bảng 4.17: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần bảy.........................47
xii
Bảng 4.18: Bảng phƣơng sai trích lần thứ 7 .................................................................48
Bảng 4.19: Kết quả phân tích nhân tố EFA lần thứ 7 ...................................................48
Bảng 4.20: Bảng phân nhóm các nhân tố......................................................................50
Bảng 4.21: Ma trận hệ số tƣơng quan giữa các biến.....................................................51
Bảng 4.22: Mô hình tổng quát.......................................................................................54
Bảng 4.23: Phƣơng sai ANOVA...................................................................................54
Bảng 4.24: Hồi qui ........................................................................................................55
Bảng 4.25: Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố.........................................................58
Bảng 4.26: Kết quả independent T-test thống kê theo giới tính ...................................59
Bảng 4.27: Kiểm định lòng trung thành giữa nam và nữ..............................................59
Bảng 4.28: Kiểm định sự bằng nhau phƣơng sai các nhóm.........................................61
Bảng 4.29: Thống kê mô tả chung về quyết định mua hàng của sinh viên Hutech......61
Bảng 4.30: Kết quả One-Way anova quyết định thuê nhà trọ của sinh viên Hutech....61
Bảng 4.31: Kiểm định sự bằng nhau phƣơng sai các nhóm năm học...........................62
Bảng 4.32: Thống kê mô tả chung về quyết định thuê trọ của sinh viên Hutech .........62
Bảng 4.33: Kết quả One-Way anova quyết định thuê nhà trọ của sinh viên Hutech....63
xiii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Các yếu tố cơ bản ảnh hƣởng hành vi mua của ngƣời tiêu dùng (Nguồn:
Philip Koler. 2001)........................................................................................................10
Hình 2.2. Mô hình các giai đoạn của quá trình thông qua quyết định (Nguồn Philip
Kotler, 2001, tr. 220 - 229) ...........................................................................................15
Hình 2.3. Mô hình đo lƣờng những yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định chọn mua căn hộ
chung cƣ giá thấp của khách hàng tại TPHCM (nguồn: Cáp Xuân Tuấn
2015)……………….19
Hình 2.4. Mô hình các yếu tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn nhà ở của sinh viên trong các
tổ chức đại học Nigerian ...............................................................................................20
Hình 2.5. Tháp nhu cầu Maslow (nguồn: Maslow 1943) .............................................22
Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định thuê nhà
trọ của sinh viên Hutech (nguồn: tác giả tự xây dựng).................................................23
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu. ...................................................................................26
1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lí do chọn đề tài
Nhà trọ dành cho sinh viên luôn là một trong những đề tài được rất nhiều
bậc phụ huynh cũng như của những bạn sắp và đang trở thành sinh viên quan tâm
tìm hiểu. Thật vậy, mỗi khi qua được khe cửa hẹp là thi đậu đại học, việc tìm được
một phòng trọ phù hợp với bản thân của các sinh viên là rất quan trọng- việc này
tốn cũng không ít thời gian cũng như công sức bỏ ra.
Để có thể phát triển thành một người tốt, có ích cho xã hội sau này thì việc
được chăm sóc, giáo dục trong một môi trường lành mạnh, tức là không bị yếu tố
xã hội hoá bản thân khiến cá nhân đó trở thành người xấu, bị tách khỏi cuộc sống
xã hội. Đối với bộ phận sinh viên nói riêng, họ là lớp người đang trong độ trưởng
thành, được học tập, sinh hoạt ở thành phố lớn nên có cơ hội tiếp xúc với những
tiến bộ của xã hội, vì vậy vai trò của sinh viên là hết sức quan trọng. Chính vì đó,
việc nâng cao đời sống cho sinh viên là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết,
đặc biệt là vấn đề nhà trọ cho sinh viên.
Nhà trọ là không gian cư trú, nơi đảm bảo môi trường sống, là nơi để sinh
viên tự học tập, nghiên cứu sau những giờ lên lớp, đồng thời còn là nơi tái tạo sức
khoẻ sau khi học tập mệt mỏi. Việc sinh viên phải sống trong điều kiện tạm bợ,
mất an ninh, môi trường không tốt sẽ ảnh hưởng không tốt đến quá trình học tập
cũng như nhân cách của sinh viên đó. Chính vì thế, vấn đề nhà trọ cho sinh viên là
hết sức thiết thực và cấp bách, rất cần được sự quan tâm của mọi người, thế nhưng
vấn đề này chỉ nhận được rất ít sự quan tâm, chỉ là hình thức quy mô nhỏ, chưa đi
sâu từ nhiều phía: chính sách hỗ trợ từ nhà nước, lãnh đạo các cơ quan ban ngành,
các cơ quan đơn vị trường học, địa phương nơi sinh viên đang sống và học tập.
2
Hiện nay, với việc các nhà trọ không đủ tiêu chuẩn về bảo đảm an toàn, vệ
sinh, về phòng cháy chữa cháy cũng như môi trường tự học tập của sinh viên thuê
trọ là một thực tế rất cần được quan tâm. Giá nhà trọ cho sinh viên còn cao và có
xu hướng leo thang nhanh do nhu cầu sinh viên lớn cũng là vấn đề cần đề cập đến.
Nếu các vấn đề trên không được giải quyết sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến
việc học tập, làm suy yếu thế hệ tương lai và sự phát triển của đất nước.
Nói về trường đại học Công Nghệ Tp.HCM, những năm vừa qua số lượng
sinh viên ngày càng tăng cao nên nhu cầu về nhà trọ, chỗ ở là một vấn đề vô cùng
cần thiết. Do đó, kinh doanh nhà trọ trở thành loại hình kinh doanh khá hấp dẫn.
Hiểu biết cặn kẽ các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên sẽ
giúp cho trường có hướng đi đúng đắn trong việc hỗ trợ việc thuê nhà trọ cho sinh
viên cũng như là một dữ liệu quan trọng cho việc xây dựng ký túc xá sau này. Bên
cạnh đó sẽ giúp cho các chủ nhà trọ thay đổi để đáp ứng được nhu cầu ở trọ của
sinh viên và thu hút thêm sinh viên đến ở trọ.
Nghiên cứu quyết định thuê nhà trọ là nghiên cứu các cách thức mà sinh
viên sẽ thực hiện và đưa ra quyết định thuê. Những hiểu biết về hành vi này sẽ
cung cấp cho chúng ta thông tin về những thuận lợi cũng như khó khăn của sinh
viên khi đi thuê nhà trọ, đây còn là một nghiên cứu thị trường cho việc kinh doanh
nhà trọ: Những tiêu chí để sinh viên thuê nhà trọ, sinh viên cần gì khi thuê nhà trọ.
Với tầm quan trọng của vấn đề trên, em sẽ tiến hành nghiên cứu về các yếu
tố ảnh hƣởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên trƣờng đại học Công
Nghệ thành phố Hồ Chí Minh để từ đó giúp cho nhà trường có nhìn nhận chính
xác hơn trong việc ra quyết định thuê nhà trọ của sinh viên cũng như có hướng đi
đúng đắn trong việc là cầu nối giữa sinh viên với nhà trọ, đồng thời sẽ là một tư
liệu có ích trong việc xây dựng ký túc xá trường sau này.
3
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nhận biết được những tiêu chí cơ bản trong việc sinh viên lựa chọn nhà trọ.
Qua đó, xác định các yếu tố có ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của các sinh
viên trường đại học Công Nghệ Tp.HCM.
- Xây dựng mô hình nhằm tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê
nhà trọ nhằm đáp ứng nhu cầu thuê trọ của các sinh viên đang theo học tại trường
đại học Công Nghệ Tp.HCM.
- Phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định thuê nhà trọ của
sinh viên.
- Đề xuất một số hàm ý giúp nhà trường có hướng đi đúng đắn trong việc là
cầu nối giữa sinh viên với nhà trọ cũng như là một tư liệu có ích trong việc xây
dựng ký túc xá trường sau này.
1.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ
của sinh viên trường đại học Công nghệ Tp.HCM.
Đối tượng khảo sát là các sinh viên có quyết định thuê nhà trọ đang theo
học tại trường đại học Công Nghệ Tp.HCM.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ tập trung xem xét các vấn đề liên quan
đến nhà trọ dành cho đối tượng là các sinh viên trường đại học Công Nghệ
Tp.HCM.
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu khám phá được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định
tính thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm tập trung gồm 20 sinh viên.
4
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định
lượng thông qua kỹ thuật thu thập thông tin bằng cách phỏng vấn trực tiếp 221
sinh viên đang theo học tại trường đại học Công Nghệ Tp.HCM.
Để thực hiện nghiên cứu về các yếu tố quyết định thuê nhà của sinh viên,
đề tài đã kết hợp sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu như nghiên cứu định
tính, nghiên cứu định lượng, phân tích thống kê mô tả, nghiên cứu phân tích…
trên cơ sở tìm hiểu lý thuyết và các nghiên cứu điển hình về các yếu tố quyết định
mua thuê.
Nghiên cứu này được tiến hành thông qua hai gia đoạn chính: (1) nghiên
cứu sơ bộ định tính nhằm xây dựng bản câu hỏi thăm dò ý kiến sinh viên; (2)
nghiên cứu định lượng nhằm thu thập, phân tích dữ liệu thăm dò, cũng như ước
lượng và kiểm định mô hình.
1.6. Cấu trúc của luận văn
Đề tài nghiên cứu được chia thành 5 chương với nội dung cụ thể như sau:
Chƣơng 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định
thuê nhà trọ của sinh viên và mô hình nghiên cứu.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu.
Chƣơng 5: Kết luận và hàm ý quản trị.
Tóm tắt chƣơng 1:
Vấn đề nhà trọ là một trong những vấn đề nhà trường nên chú trọng quan
tâm nhằm hỗ trợ giúp sinh viên, do đây là nguyên nhân rất quan trọng giúp sinh
5
viên nâng cao chất lượng học tập. Trong chương này của luận văn đã đề cập đến
những nội dung:
− Lí do chọn đề tài.
− Mục tiêu nghiên cứu.
− Đối tượng nghiên cứu.
− Phạm vi nghiên cứu.
− Phương pháp nghiên cứu.
6
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THUÊ NHÀ TRỌ
CỦA SINH VIÊN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.
2.1. Một số vấn đề cơ bản về nhà trọ
2.1.1. Khái niệm nhà trọ
Nhà là nơi cư trú cố định của con người. Theo tháp nhu cầu của nhà tâm lý
học nổi tiếng Abraham Maslow thì nhà ở thuộc vào 2 trong 5 nhu cầu cơ bản của
con người. Đó là nhu cầu căn bản – nơi trú ngụ và nhu cầu an toàn. Nhà trọ là
những ngôi nhà ở hay là cơ sở, công trình kiến trúc được xây dựng hoặc sử dụng
để cung cấp chỗ ở tạm thời cho một hay nhiều người, và người thuê phải trả cho
người chủ trọ một khoản phí là tiền thuê trọ. Phòng trọ là một phòng trong một tòa
nhà hoặc dãy nhà.
2.1.2. Phân loại nhà trọ sinh viên
2.1.2.1 Nhà trọ theo dãy
Loại này thường tập trung ở các làng sinh viên, nơi mà có mật độ sinh
viên cao. Đặc điểm của những nhà cho thuê này là:
− Chủ nhà có diện tích lớn, trước đây chủ yếu sống bằng nông nghiệp nay
chuyển sang xây nhà cho sinh viên thuê.
− Các phòng trọ thường được xây dưới dạng nhà cấp 4, nhà dãy.
2.1.2.2. Thuê nhà riêng
Thuê nhà riêng (tự tạo ký túc xá mini) hiện đang trở thành một xu hướng
đang được khá nhiều bạn sinh viên lựa chọn. Sinh viên thuê những khu nhà lớn và
ở từ 15 đến 30 người. Một không gian mới mở ra, thay thế cho những khu nhà trọ
7
sinh viên tồi tàn, chật chội. Đây là một ý tưởng hay nhưng vẫn vướng phải khá
nhiều bất cập cần phải giải quyết.
2.1.2.3. Thuê phòng ở cùng nhà chủ
Loại phòng này vừa có đặc điểm của nhà dãy vừa có đặc điểm của nhà
riêng. Sinh viên ở cùng chủ nhà dưới dạng thường gặp là: chủ nhà ở tầng 1, cho
sinh viên thuê tầng 2, tầng 3, hoặc chủ nhà thừa 1, 2 phòng dành cho sinh viên
thuê. Đối với loại nhà này chủ nhà thường rất khó tính trong lựa chọn sinh viên
thuê.
2.1.2.4. Ký túc xá
Có lẽ với hầu hết sinh viên khi mới bỡ ngỡ đến với một thành phố mới hoàn
toàn xa lạ, không người quen biết để học tập thì địa điểm được tin cậy nhất để hi
vọng có được một chỗ ở an toàn là ký túc xá trường. Tại đây, họ có thể an tâm một
phần vì:
− Đã là kí túc xá của trường thì chắc chắn sinh viên ở đó sẽ có sự quản lý chặt
chẽ của nhà trường. Như vậy sinh viên vừa được đảm bảo về chỗ ở, vừa được đảm
bảo an ninh, an toàn cho sinh viên, đó là điều kiện thuận lợi cho việc học tập của
sinh viên.
− Sống trong kí túc xá là sống trong môi trường cùng trng lứa,cùng hoàn
cảnh, các sinh viên dễ cảm thông với nhau, chia sẻ cùng nhau, trao đổi với nhau
những kinh nghiệm sống, kinh nghiệm học tập. Hơn thế nữa, môi trường này còn
rèn luyện cho sinh viên ý thức sống vì tập thể, lối sống độc lập, khả năng thích
nghi với mọi điều kiện, giúp cho sinh viên dễ hòa nhập hơn sau này.
− Kí túc xá đảm bảo chỗ ở ổn định cho sinh viên, tạo tâm lý yên tâm cho sinh
viên trong học tập với mức giá thuê phù hợp với khả năng chi trả của sinh viên.
− Ở trong kí túc xá sinh viên được hưởng những dịch vụ công cộng với mức
giá thấp do được hưởng trực tiếp một phần hỗ trợ của nhà nước và nhà trường.
8
Chẳng hạn, mỗi tháng sinh viên được sử dụng miễn phí 10 số điện/1 tháng, 4 m3
nước/1tháng. Nếu vượt quá số điện nước định mức sinh viên phải nộp thêm tiền
nhưng với giá tính thấp: điện là 900đ/1 số, nước là 2800đ/1 m3.
− Ngoài ra, sinh viên còn được cập nhật mọi thông tin về trường lớp một cách
nhanh nhất, sinh viên trong kí túc xá luôn luôn là “đường dây nóng” liên lạc với
các sinh viên khác trong lớp.
Với những ưu điểm đó của kí túc xá, đã có những thời kỳ ở kí túc xá của
nhà trường được sử dụng với công suất tối đa, nhiều sinh viên nộp đơn xin được
vào kí túc xá mà không được duyệt.
2.2. Lý thuyết hành vi ngƣời tiêu dùng
2.2.1. Khái niệm hành vi ngƣời tiêu dùng
Theo Philip Kotler, nghiên cứu về hành vi tiêu dùng của khách hàng là một
nhiệm vụ khá quan trọng có ảnh hưởng rất lớn trong qui trình các quyết định về
tiếp thị của các doanh nghiệp. Trong những thời gian đầu tiên, những người làm
tiếp thị có thể hiểu được người tiêu dùng thông qua những kinh nghiệm bán hàng
cho họ hàng ngày. Thế nhưng sự phát triển về quy mô của các doanh nghiệp và thị
trường đã làm cho nhiều nhà quản trị tiếp thị không còn điều kiện tiếp xúc trực
tiếp với khách hàng nữa. Ngày càng nhiều những nhà quản trị đã phải đưa vào việc
nghiên cứu khách hàng để trả lời những câu hỏi chủ chốt sau đây về mọi thị
trường.
Hành vi người tiêu dùng được hiểu là một loạt các quyết định về việc mua
cái gì, tại sao, khi nào, như thế nào, nơi nào, bao nhiêu, bao lâu một lần, liệu như
thế thì sao mà mỗi cá nhân, nhóm người tiêu dùng phải có quyết định qua thời
gian về việc chọn dùng sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng hoặc các hoạt động.
Hành vi người tiêu dùng là sự tương tác năng động của các yếu tố ảnh
9
hưởng đến nhận thức, hành vi và môi trường mà qua sự thay đổi đó con người
thay đổi cuộc sống của họ (Leon Schiffman, David Bednall và Aron O’cass, 2005
trích trong Nguyễn Thị Thùy Miên, 2011).
Theo Philip Kotler (2004), trong marketing, nhà tiếp thị nghiên cứu
hành vi người tiêu dùng với mục đích nhận biết nhu cầu, sở thích, thói quen của
họ, cụ thể là xem người tiêu dùng muốn mua gì, sao họ lại mua sản phẩm, dịch vụ
đó, tại sao họ mua nhãn hiệu đó, họ mua như thế nào, mua ở đâu, khi nào mua và
mức độ mua ra sao để xây dựng chiến lược marketing thúc đẩy người tiêu dùng
mua sắm sản phẩm, dịch vụ của mình.
Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng hiện nay còn vượt xa hơn các khía
cạnh nói trên. Đó là, các doanh nghiệp tìm hiểu xem người tiêu dùng có nhận thức
được các lợi ích của sản phẩm, dịch vụ họ đã mua hay không và cảm nhận, đánh
giá như thế nào sau khi sử dụng sản phẩm, dịch vụ. Vì điều này sẽ tác động đến
những lần mua hàng sau đó của người tiêu dùng và tác động đến việc thông tin về
sản phẩm của họ đến những người tiêu dùng khác.
2.2.2. Thuyết lựa chọn hợp lí
Dựa vào lí thuyết lựa chọn hợp lí (Coleman 1994): Hệ thống xã hội phải
được lí giải bởi các yếu tố nội tại, cá nhân, trong đó các hành động của các cá nhân
luôn hướng tới một mục đích, mục tiêu nhất định. Mục tiêu (hành động) đó được
định hình bởi giá trị, sở thích vì vậy các cá nhân cần có sự lựa chọn hợp lý giữa
các mục tiêu trong phạm vi đi từ sự lựa chọn cá thể đến sự lựa chọn tập thể một
cách có hệ thống. Lí thuyết này vận dụng nhằm phân tích việc sinh viên lựa chọn
nhà trọ thường dựa vào các tiêu chí: giá cả, chất lượng nhà ở sao cho phù hợp với
hoàn cảnh gia đình.
10
2.2.3. Lý thuyết hành vi con ngƣời
Lý thuyết hành vi (hay còn gọi là lý thuyết hộp đen của George C. Homans
1961): Hành vi của con người xuất phát từ môi trường. Chính môi trường tác động
đến hành vi con người tạo nên sự kích thích con người phản ứng. Và hành vi con
người tác động ngược trở lại môi trường và từ đó lại tạo ra hành vi khác của con
người. Môi trường này chủ yếu là môi trường xã hội. Lí thuyết này vận dụng trong
đề tài nhằm giải thích sự tác động của các yếu tố môi trường nơi thuê trọ sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh viên.
2.2.4. Những yếu tố tác động đến hành vi ngƣời tiêu dùng
Hành vi mua của người tiêu dùng là một bộ phận của hành vi con người,
các quyết định mua sắm và tiêu dùng hàng hóa của họ chịu ảnh hưởng của rất
nhiều yếu tố khác nhau. Đặc tính của người mua sẽ được hình thành dưới ảnh
hưởng của nhiều yếu tố khác nhau. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi của
người tiêu dùng được phân chia thành bốn nhóm chính theo hình dưới đây:
Hình 2.1. Các yếu tố cơ bản ảnh hƣởng hành vi mua của ngƣời tiêu
dùng. (Nguồn: Philip Koler. 2001)
11
2.2.4.1. Các yếu tố văn hoá
Văn hóa: Là một hệ thống những giá trị, đức tin, truyền thống và các chuẩn
mực hành vi. Văn hóa được hình thành và tiến triển qua nhiều thế hệ, được truyền
từ đời này qua đời khác và thường được hấp thu ngay từ buổi đầu trong đời sống
mỗi con người, từ gia đình, trường học, tôn giáo, trong công việc và bằng giao tiếp
xã hội với các thành viên khác của cộng đồng. Ví dụ: một người lớn lên ở Mỹ sẽ
tiếp xúc với các giá trị: thành tựu và thành công, cái tôi cá nhân, tự do, tiện nghi
vật chất… Một người lớn lên ở Việt Nam sẽ tiếp xúc với các giá trị: tính cộng
đồng, gia đình, sự tiết kiệm, sự ràng buộc của huyết thống và dòng họ…
Văn hóa là nguyên nhân đầu tiên, cơ bản quyết định nhu cầu và hành vi của
con người. Những điều cơ bản về giá trị, sự cảm thụ, sự ưa thích, tác phong, thói
quen, hành vi ứng xử mà chúng ta quan sát được qua việc mua sắm hàng hóa, đều
chứa đựng bản sắc văn hóa.
2.2.4.2. Các yếu tố xã hội:
Hành vi mua của người tiêu dùng được quy định bởi những yếu tố mang
tính chất xã hội như: các nhóm tham khảo, gia đình, vai trò và địa vị xã hội.
- Các nhóm tham khảo: Là một nhóm có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp
đến thái độ và hành vi mua của con người. Như bạn thân, láng giềng, đồng
nghiệp… có ảnh hưởng trực tiếp đến thái độ hay hành vi của những thành viên của
nhóm. Ngoài ra còn có những nhóm mang tính chất hiệp hội như: Tôn giáo, hiệp
hội ngành nghề, công đoàn, Đoàn thanh niên, hội phụ nữ,… nhóm vui chơi giải trí
(câu lạc bộ thể dục thể thao, hội những người chơi cây cảnh,…)
Ảnh hưởng của nhóm xã hội tới hành vi mua của một cá nhân thường thông
qua dư luận xã hội của nhóm. Những ý kiến, quan niệm của những người trong
nhóm đánh giá về các sự kiện, hàng hóa, dịch vụ luôn là những thông tin tham
12
khảo đối với quyết định của một cá nhân. Cá nhân nào càng muốn hòa đồng với
cộng đồng của mình thì ảnh hưởng của dư luận nhóm càng lớn.
- Gia đình: Gia đình của người mua được coi là yếu tố ảnh hưởng mạnh,
thậm chí được coi trọng hơn các yếu tố khác tới hành vi mua vì hai lý do: Thứ
nhất, sự biến động của nhu cầu hàng hóa luôn gắn với những sự hình thành và biến
động của gia đình. Thứ hai, những quyết định mua sắm của những cá nhân luôn
chịu ảnh hưởng của các cá nhân khác trong gia đình.
- Vai trò và địa vị xã hội: Vai trò, địa vị xã hội là vị trí của một cá nhân
trong các nhóm ảnh hưởng của họ. Vai trò của một cá nhân là các hành động mà
mọi người mong đợi người đó thực hiện. Địa vị là thước đo tầm quan trọng người
ta gắn cho một vai trò. Người ta thường chọn các sản phẩm và dịch vụ có thể
chuyển tải được thông điệp về vai trò và địa vị xã hội của mình.
2.2.4.3. Các yếu tố cá nhân:
Các quyết định mua sắm hàng hóa của người mua luôn chịu ảnh hưởng lớn
của những yếu tố thuộc về cá nhân người ấy như tuổi tác, nghề nghiệp, hoàn cảnh
kinh tế, lối sống, cá tính và những quan niệm về chính bản thân mình.
- Tuổi tác và đường đời: Ở những mức tuổi khác nhau, người tiêu dùng sẽ
có những nhu cầu và mong muốn khác biệt. Tính chất tiêu dùng cũng phụ thuộc
vào giai đoạn của chu kỳ sống gia đình, ở từng thời điểm của trạng thái gia đình
mà người tiêu dùng có những nhu cầu khác nhau, sở thích khác nhau, do đó có
những hành vi và sự lựa chọn khác nhau trong mua sắm.
- Hoàn cảnh kinh tế: Thể hiện mức thu nhập và chi tiêu của người đó và
điều này có ảnh hưởng rất lớn đến cách lựa chọn sản phẩm và dịch vụ của cá nhân
đó.
- Nghề nghiệp: Nghề nghiệp có ảnh hưởng nhất định đến tính chất sản
13
phẩm được chọn. Do tính chất công việc khác nhau, con người sẽ có những nhu
cầu khác biệt về quần áo, phương tiện vận chuyển, lựa chọn nơi giải trí, ăn
uống,… Công việc cũng ảnh hưởng đến cách thức tiến hành việc mua sắm, thói
quen mua hàng. Sự khác biệt về nghề nghiệp cũng tạo ra nhu cầu rất khác nhau về
sản phẩm, chất lượng, giá cả và tính cấp thiết của sản phẩm đó.
- Phong cách sống: Lối sống tồn tại như một sự đáp ứng của cá nhân đối với
một hệ thống nhu cầu có liên quan. Lối sống của một người được thể hiện qua
hành động, sự quan tâm và quan điểm của người đó về những gì thuộc môi trường
xung quanh. Lối sống gắn rất chặt với nguồn gốc xã hội, tiểu văn hóa và nghề
nghiệp song lối sống còn chứa đựng nhiều hơn thế. Lối sống phát họa một cách
đầy đủ nhất chân dung của con người. Sự lựa chọn hàng hóa của người tiêu dùng
thể hiện lối sống của họ.
- Cá tính và quan niệm bản thân: Cá tính là đặc điểm tâm lý nổi bật của con
người tạo ra thế ứng xử có tính ổn định nhất quán đối với môi trường xung quanh.
Cá tính thường được mô tả bằng những đặc tính vốn có của con người như: tính tự
tin, tính thận trọng, tính tự lập, tính khiêm nhường, tính hiếu thắng, tính ngăn nắp,
tính năng động, tính bảo thủ, tính cởi mở, tính cẩn trọng… Cá tính và thói quen
bộc lộ hành vi mua sắm hàng hóa có mối quan hệ chặt chẽ.
2.2.4.4. Các yếu tố tâm lý:
Ý thức là một dạng phản ánh tâm lý cao nhất của riêng con người. Tùy theo
mức độ chín mùi của ý thức, mà mỗi khách hàng có những hành vi mua khác nhau
trong quá trình lựa chọn hàng hóa, giao tiếp mua bán... Ý thức của con người được
kết cấu bởi các yếu tố cơ bản gồm: Động cơ, nhận thức, niềm tin và thái độ.
- Động cơ: Động cơ là nhu cầu đã trở nên bức thiết đến mức buộc con
người phải hành động để thoả mãn nó.
14
Động cơ thúc đẩy là xu hướng và sự cố gắng để thoả mãn một mong muốn
hoặc một mục tiêu nhất định. Động cơ thúc đẩy là một phản ứng nối tiếp như sau:
Nhu cầu mong muốn thôi thúc hành động sự thoả mãn
- Nhận thức: Động cơ thúc đẩy con người hành động song hành động của
con người lại phụ thuộc rất lớn vào nhận thức của họ vào môi trường xung quanh.
Hai khách hàng có cùng động cơ, cùng vào một siêu thị nhưng sự lựa chọn nhãn
hiệu hàng hóa, số lượng hàng hóa mà họ mua sắm hoàn toàn khác nhau. Thái độ
của họ về mẫu mã, giá cả, chất lượng mặt hàng, hệ thống dịch vụ, thái độ nhân
viên bán hàng có thể không giống nhau. Đó là kết quả của nhận thức về những
kích thích marketing của họ không giống nhau.
- Sự hiểu biết và kinh nghiệm: Sự hiểu biết diễn tả những thay đổi trong
hành vi của con người phát sinh từ kinh nghiệm. Kinh nghiệm trong ý thức của
con người là trình độ của họ về cuộc sống, về hàng hóa, về đối nhân xử thế, đó là
kết quả của những tương tác của động cơ (mục đích mua hàng), các tác nhân kích
thích (những hàng hóa cụ thể), những gợi ý (ý kiến gợi ý của các thành viên khác
như bạn bè, nguồn gốc gia đình, các chương trình truyền thông quảng cáo), sự đáp
lại và củng cố (những điều xảy ra khi người mua sử dụng hàng hóa so với những
mong đợi của họ về hàng hóa đó).
- Niềm tin và quan điểm: Thông qua kinh nghiệm và sự hiểu biết người ta
có được niềm tin và thái độ, đến lượt chúng lại ảnh hưởng đến hành vi mua của
khách hàng. Niềm tin là sự nhận định, chứa đựng một ý nghĩa cụ thể mà người ta
có được một cái gì đó. Chẳng hạn, nhiều người mua vẫn tin rằng giá cả và chất
lượng có mối quan hệ với nhau, giá thấp sẽ là hàng không tốt. Sự hình thành niềm
tin về cơ bản xuất phát từ sự hiểu biết nên ảnh hưởng khá quan trọng đến hành vi
mua.
Các nhà kinh doanh cần quan tâm đặc biệt đến niềm tin của khách hàng đối
15
với những hàng hóa và dịch vụ cụ thể để thiết kế ra những sản phẩm hoặc hình ảnh
của nhãn hiệu đáp ứng được niềm tin của khách hàng. Một niềm tin của khách
hàng bị sai lệch sẽ gây rất nhiều trở ngại cho quyết định mua, đòi hỏi marketer
phải bỏ ra những nỗ lực đáng kể để sữa lại niềm tin ấy.
Quan điểm hay thái độ là sự đánh giá có ý thức những tình cảm và những
xu hướng hành động có tính chất tốt hay xấu về một vấn đề nào đó. Thái độ đặt
con người vào một khung suy nghĩ, thích hay không thích, cảm thấy gần gũi hay
xa lánh một đối tượng hay một ý tưởng cụ thể nào đó. Người mua sẽ tìm đến nhãn
hiệu mà họ có thái độ tốt khi động cơ xuất hiện.
Tóm lại: Quyết định mua sắm hàng hóa của mỗi con người là kết quả tác
động qua lại phức tạp của các yếu tố văn hóa, xã hội, tâm lý. Trong đó có nhiều
yếu tố, việc gây ảnh hưởng của các nỗ lực marketing là có hạn, song nó rất hữu ích
trong việc giúp cho các marketer có thể nhận dạng chính xác được người mua ở
các khúc thị trường khác nhau.
2.2.5. Quá trình thông qua quyết định mua hàng của ngƣời tiêu dùng
Chúng ta hãy tìm hiểu qui trình dẫn dắt người tiêu dùng, qua những trình tự
nào để ra quyết định và thực hiện việc mua hàng. Theo Philip Kotler, quá trình
thông qua quyết định mua sắm của người tiêu dùng diễn ra qua các giai đoạn sau
đây:
Hình 2.2. Mô hình các giai đoạn của quá trình thông qua quyết định
mua sắm (Nguồn Philip Kotler, 2001, tr. 220 - 229).
16
2.2.5.1. Nhận biết nhu cầu
Quá trình mua sắm bắt đầu xảy ra khi người tiêu dùng ý thức được nhu cầu
của chính họ. Theo Philip Kotler, nhu cầu phát sinh do những kích thích bên trong
và những kích thích bên ngoài.
Kích thích bên trong là các nhu cầu thông thường của con người như đói,
khát, yêu, thích, được ngưỡng mộ,... Chẳng hạn, một người cảm thấy đói thì muốn
ăn; cảm thấy khát thì muốn uống; cảm thấy nóng nực thì muốn đi bơi.
Kích thích bên ngoài như thời gian, sự thay đổi do hoàn cảnh, môi trường,
đặc tính của người tiêu dùng, những chi phối có tính chất xã hội như: văn hóa, giới
tham khảo, những yêu cầu tương xứng với các đặc điểm cá nhân, những kích thích
tiếp thị của những người làm marketing,...
Vấn đề đặt ra ở giai đoạn này là nhà marketing phải dự đoán được người
tiêu dùng muốn được thỏa mãn nhu cầu nào? Tại sao họ có nhu cầu đó? Họ sẽ
muốn thoả mãn nhu cầu của mình như thế nào? Với sản phẩm nào? Với đặc tính
nào?
2.2.5.2. Tìm kiếm thông tin
Theo Philip Kotler, khi nhu cầu đủ mạnh sẽ hình thành động cơ thúc đẩy
người tiêu dùng tìm kiếm thông tin để hiểu biết về sản phẩm. Quá trình tìm kiếm
thông tin có thể “ở bên trong” hoặc “bên ngoài”. Song nếu việc tìm kiếm bên trong
thành công, thì có thể sẽ không xảy ra việc tìm kiếm những thông tin từ nguồn bên
ngoài.
2.2.5.3. Đánh giá các phƣơng án lựa chọn
Theo Philip Kotler, trước khi đưa ra quyết định mua sắm, người tiêu dùng
xử lý thông tin thu được rồi đưa ra đánh giá của các nhãn hiệu cạnh tranh. Tiến
17
trình đánh giá thông thường được thực hiện theo trình tự sau:
Thứ nhất, người tiêu dùng coi mỗi một sản phẩm bao gồm một tập hợp các
thuộc tính. Trong đó, mỗi thuộc tính được gán cho một chức năng hữu ích mà sản
phẩm đó có thể đem lại sự thỏa mãn cho người tiêu dùng khi sở hữu nó. Thuộc
tính của sản phẩm thể hiện qua các mặt:
- Đặc tính kỹ thuật: công thức, thành phần, màu sắc, cỡ.
- Đặc tính sử dụng: thời gian sử dụng, độ bền.
- Đặc tính tâm lý: đẹp, sang trọng, cá tính, sự thoải mái, lòng tự hào về quyền
sở hữu.
- Đặc tính kết hợp: giá cả, nhãn hiệu, đóng gói.
Thứ hai, người tiêu dùng có khuynh hướng phân loại các thuộc tính theo
mức độ quan trọng khác nhau dựa trên nhu cầu được thỏa mãn.
Thứ ba, người tiêu dùng cho khuynh hướng xây dựng cho mình một tập hợp
những niềm tin vào các nhãn hiệu làm cơ sở để đánh giá các thuộc tính của sản
phẩm. Xu hướng lựa chọn của người tiêu dùng là họ sẽ chọn mua nhãn hiệu hàng
hóa nào có thể đem lại cho họ sự thỏa mãn từ các thuộc tính của sản phẩm mà họ
quan tâm là tối đa. Tuy nhiên, kết quả đánh giá này phụ thuộc vào tâm lý, điều
kiện kinh tế và bối cảnh cụ thể diễn ra hành vi mua sắm của người tiêu dùng. Vì
vậy, nhiệm vụ của những người làm marketing là phải hiểu được người tiêu dùng
đánh giá nhu thế nào đối với các nhãn hiệu để thay đổi, thiết kế lại sản phẩm của
công ty có những đặc tính mà người tiêu dùng ưa chuộng. Khắc họa làm cho người
mua chú ý hơn đến những đặc tính mà sản phẩm mình có ưu thế. Thay đổi niềm
tin của người tiêu dùng về những đặc tính quan trọng của sản phẩm mà họ đánh
giá sai.
18
2.2.5.4. Quyết định mua sắm
Ở giai đoạn đánh giá phương án, người tiêu dùng đã hình thành quyết định
mua nhãn hiệu trong các phương án lựa chọn, nhưng giữa ý định mua và quyết
định mua có thể bị hai yếu tố xen vào. Khi đó, quyết định của người tiêu dùng có
thể bị trì hoãn hoặc hủy bỏ quyết định mua hàng. Đặc biệt đối với những món
hàng có giá trị cao làm người tiêu dùng không chắc chắn về quyết định mua của
chính họ và để giảm bớt rủi ro, họ có thể thu thập thông tin từ bạn bè, gia đình,
người tiêu dùng khác… trước khi ra quyết định mua.
2.2.5.5. Hành vi sau khi mua
Sau khi mua, người tiêu dùng có thể cảm thấy hài lòng hay không hài lòng
ở một mức độ nào đó về sản phẩm và sau đó có các hành động sau khi mua hay
phản ứng nào đó về sản phẩm hay cách sử dụng sản phẩm.
Nếu tính năng và công dụng của các sản phẩm đáp ứng một cách tốt nhất sự
chờ đợi của họ thì người tiêu dùng sẽ hài lòng. Hệ quả là hành vi mua sắm sẽ được
lặp lại khi họ có nhu cầu, hoặc giới thiệu (quảng cáo) cho người khác. Trường hợp
ngược lại, họ sẽ khó chịu và thiết lập sự cân bằng tâm lý bằng cách sẽ chuyển sang
tiêu dùng nhãn hiệu khác, đồng có thể họ sẽ nói xấu sản phẩm đó với người khác.
2.3. Các công trình nghiên cứu liên quan
2.3.1. Nghiên cứu trong nƣớc
Nghiên cứu của Cáp Xuân Tuấn (2015) “Nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định mua căn hộ giá thấp dành cho khách hàng có thu nhập thấp
tại Tp. HCM”. Việc ra quyết định mua căn hộ sẽ dựa vào các yếu tố:
− Uy tín, chất lượng nhà đầu tư.
− Thu nhập khách hàng.
− Môi trường sống.
19
Quyết định
mua căn hộ
giá thấp
Uy tín, chất lượng
Thu nhập
Môi trường sống
Giá cả
Vị trí
− Giá cả.
− Vị trí.
Hình 2.3. Mô hình đo lƣờng những yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định
chọn mua căn hộ chung cƣ giá thấp của khách hàng tại TPHCM
(Nguồn: Cáp Xuân Tuấn 2015)
Đề tài này khá gần với nghiên cứu do sinh viên cũng là đối tượng có thu
nhập (khoản tiền gia đình phụ cấp và tiền làm thêm) thấp nên các yếu tố giá cả và
vị trí sẽ được thêm vào nghiên cứu.
Phạm Ngọc Linh (2009). “Tìm hiểu thực trạng nhà ở của sinh viên hiện nay
trên địa bàn TP HCM”. Đề tài này được nghiên cứu trên 240 sinh viên tại một số
trường trong địa bàn Tp.HCM, nguồn dữ liệu nghiên cứu này có kế thừa một số
nguồn dữ liệu thứ cấp từ các nghiên cứu trước đó có liên quan; và chủ yếu là
nguồn dữ liệu từ cuộc điều tra xã hội học độc lập của sinh viên được tiến hành
trong tháng 3/2009. Kết quả đề tài này cho thấy rằng hiện nay nhu cầu nhà trọ
đang trở nên bức thiết đối với sinh viên. Có 92,9% sinh viên trong mẫu nghiên cứu
quan tâm đến vấn đề nhà ở của họ. Ngoài ra, họ còn cho rằng thực tế xã hội chưa
có sự quan tâm đúng đắn cũng như chưa đáp ứng được nhu cầu của họ. Việc lựa
chọn nhà trọ phụ thuộc vào nhiều yếu tố chi phối như mối quan hệ, thời điểm, điều
kiện nơi học, điều kiện nơi ở và điều kiện kinh tế gia đình. Đối với sinh viên, nhà
20
trọ lý tưởng là 1 nơi yên tĩnh giá cả phù hợp không cần tiện nghi lắm, chỉ cần đảm
bảo an ninh, điện, nước sinh hoạt tốt.
2.3.2. Nghiên cứu nƣớc ngoài
Abiodun.K.Oyetunji và Sains Humanika (2016): Đánh giá các yếu tố ảnh
hưởng đến sự lựa chọn nhà ở của sinh viên trong các tổ chức đại học Nigerian.
Hình 2.4. Mô hình các yếu tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn nhà ở của sinh viên
trong các tổ chức đại học Nigerian.
(Nguồn: Abiodun.K.Oyetunji và Sains Humanika 2016).
Ở nghiên cứu này, các yếu tố như gần trường, giá thuê, loại nhà ở cho sinh
viên, cơ sở vật chất, kích thước phòng, phương tiện di chuyển thuận lợi, tính bảo
mật, an ninh, thuộc tính xung quanh nhà ở, gần nơi mua sắm, gần bệnh viện và
chất lượng môi trường bên ngoài là những yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn nhà
ở của sinh viên Nigeria. Từ nghiên cứu trên, tác giả quyết định lựa chọn các yếu tố
an ninh, cơ sở vật chất và giá thuê để đưa vào mô hình nghiên cứu đề xuất của tác
giả.
Gần trường
Giá thuê
Loại nhà ở
Cơ sở vật chất Gần bệnh viện Môi trường bên ngoài
Bảo mật
Thuộc tính xung quanh
An ninh
Gần nơi mua sắm
Kích thước phòng Phương tiện di chuyển
Lựa chọn nhà ở
21
George C. Homans (1961). Lý thuyết hành vi hay còn gọi là lý thuyết hộp
đen. Chính môi trường tác động đến hành vi con người tạo nên sự kích thích con
người phản ứng. Và hành vi con người tác động ngược trở lại môi trường và từ đó
lại tạo ra hành vi khác của con người. Môi trường này chủ yếu là môi trường xã
hội. Lý thuyết này vận dụng trong đề tài nhằm giải thích sự tác động của các yếu
tố môi trường nơi thuê trọ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh viên. Lý
thuyết này cho thấy yếu tố quan hệ xung quanh nơi ở cũng là yếu tố mà các sinh
viên rất quan tâm.
Trước khi nghiên cứu định tính, qua việc thảo luận nhóm tập trung, tác giả
nhận thấy đa phần các bạn đều xem trọng yếu tố dịch vụ nhà trọ. Internet, điện,
nước là những yêu cầu cơ bản của các bạn khi quyết định lựa chọn nhà trọ để thuê.
Việc tiết kiệm thời gian khi dễ dàng mua sắm với các tiệm tạp hoá cũng được các
bạn rất quan tâm. Nhà trọ của các bạn sinh viên đang thuê đa phần đều không có
không gian bếp hoặc chủ trọ không cho phép việc nấu nướng, vì vậy việc nhà trọ
gần các quán ăn ngon, hợp vệ sinh cũng là một lựa chọn quan trọng mà các bạn
sinh viên quan tâm. Do đó tác giả quyết định thêm nhân tố dịch vụ nhà trọ vào mô
hình nghiên cứu.
2.4. Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu.
2.4.1. Các giả thuyết.
Từ cơ sở lý thuyết trên, cùng với quá trình nghiên cứu cũng như trao đổi
thảo luận với những người đang ở trọ, tác giả nhận thấy:
− Thứ nhất, theo tháp nhu cầu Maslow (Maslow 1943), vấn đề an toàn nằm ở
tầng 2 (hình 2.4). Nhu cầu về an toàn, an ninh là nhu cầu tối thiểu quan trọng đối
với con người. Do vậy, tác giả quyết định đưa ra giả thuyết:
22
H1: An ninh của nhà trọ ảnh hƣởng đến quyết định thuê trọ của sinh
viên.
Hình 2.5: Tháp nhu cầu Maslow. (Maslow 1943)
− Thứ hai, chất lượng cơ sở vật chất luôn là một trong những vấn đề liên quan
mật thiết đến đề tài nhà ở. Từ lập luận trên, tác giả đưa ra giả thuyết:
H2: Cơ sở vật chất của nhà trọ ảnh hƣởng đến quyết định thuê trọ của
sinh viên.
− Thứ ba, trong khoảng giới hạn thu nhập của bản thân, người thuê trọ sẽ lựa
chọn căn trọ nào mang lại cho họ giá trị lớn nhất. Theo Philip Kotler (2001), giá trị
dành cho khách hàng là chênh lệch giữa tổng giá trị mà khách hàng nhận được và
tổng chi phí khách hàng phải trả cho sản phẩm hay dịch vụ đó.
Vị trí của nhà trọ càng thuận tiện thì càng ảnh hưởng đến quyết định thuê
trọ của sinh viên.
Môi trường sống ở đây đề cập đến các vấn đề như an ninh, dịch vụ tiện ích
xung quanh nhà ở cũng như sự hoà nhập với con người sống xung quanh nhà ở.
Từ các lập luận trên, tác giả đưa ra các giả thuyết sau:
H3: Yếu tố giá cả ảnh hƣởng đến quyết định thuê trọ của sinh viên.
H4: Yếu tố quan hệ xung quanh phòng trọ ảnh hƣởng đến quyết định
Sinh lý
An toàn
Giao tiếp xã hội
Tôn trọng
Khẳng
định
23
thuê trọ của sinh viên.
H5: Địa điểm, vị trí của nhà trọ ảnh hƣởng đến quyết định thuê nhà trọ
của sinh viên.
H6: Dịch vụ nhà trọ ảnh hƣởng đến quyết định thuê trọ của sinh viên.
2.4.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Từ cơ sở lý luận và các giả thuyết được trình bày ở trên, tác giả đề xuất mô hình
nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên trường
đại học Công Nghệ Tp. HCM như sau:
Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định
thuê nhà trọ của sinh viên Hutech.
( Nguồn: tác giả tự xây dựng)
Cơ sở vật chất của nhà trọ
Giá cả nhà trọ
Quan hệ xung quanh
phòng trọ
Địa điểm, vị trí của nhà
trọ
Dịch vụ nhà trọ
Quyết định thuê nhà trọ
H1
H2
H3
H4
H5
H6
24
Tóm tắt chƣơng 2
Cho tới nay, mặc dù có nhiều nghiên cứu về vấn đề nhà ở thuộc nhiều
tầng lớp thế nhưng đối với riêng sinh viên thì các nghiên cứu tương tự liên quan
còn tương đối hạn chế. Chính vì lẽ đó, luận văn này nhằm nghiên cứu các yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên một cách chi tiết hơn.
Chương 2 đã trình bày lý thuyết nhà trọ, lý thuyết các yếu tố cơ bản ảnh
hưởng quyết định mua của người tiêu dùng, mô hình các giai đoạn của quá trình
thông qua quyết định mua sắm của những nghiên cứu trước đây có liên quan đến
vấn đề nghiên cứu của đề tài, các giả thuyết và mô hình đề xuất.
Theo đó, quyết định thuê nhà trọ của sinh viên dựa vào các yếu tố chính
sau: yếu tố an ninh, yếu tố cơ sở vật chất, yếu tố giá cả, yếu tố quan hệ xung quanh
nhà trọ, yếu tố vị trí và yếu tố dịch vụ nhà trọ. Các giả thuyết nghiên cứu được đặt
ra:
Yếu tố an ninh của nhà trọ ảnh hưởng đến quyết định thuê trọ của sinh
viên.
Cơ sở vật chất của nhà trọ ảnh hưởng đến quyết định thuê trọ của sinh
viên.
Yếu tố giá cả ảnh hưởng đến quyết định thuê trọ của sinh viên.
Yếu tố quan hệ xung quanh phòng trọ ảnh hưởng đến quyết định thuê trọ
của sinh viên.
Địa điểm, vị trí của nhà trọ ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh
viên.
Yếu tố dịch vụ nhà trọ ảnh hưởng đến quyết định thuê trọ của sinh viên.
25
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 2 đã giới thiệu cơ sở lý thuyết, mô hình nghiên cứu và kết quả của
các nghiên cứu trước. Trên cơ sở đó chương 3 này tác giả sẽ đưa ra phương pháp
nghiên cứu cho luận văn này. Giả thiết nghiên cứu được xây dựng dựa trên cơ sở
lý thuyết và kết quả của các nghiên cứu là cơ sở để xử lý và phân tích dữ liệu trong
những chương tiếp theo. Chương này bao gồm ba phần chính: (1) quy trình nghiên
cứu, (2) xây dựng thang đo, (3) thang đo nghiên cứu.
3.1. Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu được thực hiện theo hình 3.1 dưới đây.
26
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu.
27
3.2. Xây dựng thang đo
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính
Kỹ thuật của nghiên cứu định tính được sử dụng trong nghiên cứu này là
thảo luận nhóm tập trung và phỏng vấn sâu, nhằm:
Khám phá các yếu tố chính ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà tọ của sinh viên
trường đại học Công Nghệ Tp. HCM và các biến quan sát đo lường (các khía cạnh
phản ánh) các yếu tố này.
Khằng định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên
và các biến quan sát đo lường (các khía cạnh phản ánh) các yếu tố này theo mô
hình lý thuyết được đề xuất (mục 2.4.2), trên cơ sở đó hiệu chỉnh bổ sung hoàn
thiện các yếu tố chính ảnh hưởng đến quyết định thuê trọ của sinh viên đại học
Công Nghệ Tp. HCM và phát triển thang đo các yếu tố này (nếu có).
Thảo luận nhóm được thực hiện với 20 sinh viên đang theo học tại trường đại học
Công Nghệ Tp. HCM và hiện đang thuê trọ. Những sinh viên tham gia thảo luận
gồm có 10 nam và 10 nữ, trong đó:
- 2 sinh viên ngành Kế toán- tài chính.
- 1 sinh viên ngành Cơ- Điện- điện tử.
- 2 sinh viên ngành Quản trị kinh doanh.
- 2 sinh viên ngành Xây dựng.
- 1 sinh viên ngành Khoa học xã hội và nhân văn.
- 2 sinh viên ngành Luật kinh tế.
- 2 sinh viên ngành Dược.
- 2 sinh viên ngành Quản trị khách sạn.
- 2 sinh viên ngành Điện tử viễn thông.
- 2 sinh viên ngành Ngoại ngữ.
- 1 sinh viên ngành Kỹ thuật môi trường.
28
- 1 sinh viên ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động.
Phương pháp thảo luận dưới sự gợi ý của tác giả nghiên cứu, các thành viên
bày tỏ quan điểm của mình theo các nội dung của dàn bài thảo luận do tác giả soạn
thảo (phụ lục 1), các thành viên khác đưa ra quan điểm phản biện lại ý kiến của
các thành viên trước đó, cho đến khi không còn quan điểm của ai phát sinh, tác giả
nghiên cứu thống nhất và giữ lại những ý kiến đại diện cho số đông (được từ 10/20
người trở lên) tán đồng. Bên cạnh đó tác giả cũng loại đi những ý kiến có dưới 10
người tán đồng (dưới 50%).
Kết quả của cuộc thảo luận nhóm tập trung này là cơ sở để thực hiện phát
triển thang đo nháp và bảng câu hỏi được sử dụng cho giai đoạn phỏng vấn sâu với
20 sinh viên đang thuê trọ nhằm đánh giá mức độ hoàn chỉnh về nội dung và hình
thức của các phát biểu (các câu hỏi) trong thang đo nháp và khả năng cung cấp
thông tin của sinh viên được phỏng vấn cho những câu hỏi đó. Trên cơ sở đó, hiệu
chỉnh thang đo nháp thành thang đo chính thức sử dụng cho bảng câu hỏi nghiên
cứu định lượng.
Trong đó, việc đánh giá nội dung bảng câu hỏi được thể hiện qua các yếu tố
sau:
- Đáp viên có hiểu được các phát biểu hay không?
- Đáp viên có thông tin để trả lời hay không?
- Đáp viên có sẵn sàng cung cấp thông tin hay không?
Đánh giá về mặc hình thức và kiểm tra về mặt từ ngữ, cú pháp được sử
dụng trong các phát biểu nhằm đảm bảo tính thống nhất, rõ ràng và không gây
nhầm lẫn cho đáp viên khi được phỏng vấn. Việc phỏng vấn sâu cũng được do
chính tác giả và nhóm cộng tác viên thực hiện theo dàn bài phỏng vấn [phụ lục 1].
3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính
Dựa và nguyên tắc số đông, theo đó, đồng ý giữ nguyên 6 yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên trường đại học Công Nghệ Tp. HCM.
29
Bàn về các yếu tố đặc điểm cá nhân, nhóm thảo luận đồng ý xem xét các
đặc điểm về: giới tính, năm học.
− Giới tính: đồng ý xem xét sự khác nhau giữa nam và nữ trong quyết định ra
quyết định thuê nhà trọ.
− Độ tuổi: Nhóm đồng ý xem xét có sự khác biệt nào giữa các sinh viên đang
theo học các năm khác nhau.
Khái niệm quyết định thuê nhà trọ của sinh viên trường đại học Công Nghệ
Tp. HCM (biến phụ thuộc) cần được phản ánh dựa trên các khía cạnh đáp ứng sự
kỳ vọng của sinh viên như: anh ninh tốt, chất lượng cơ sở vật chất đáp ứng đủ cho
sinh viên, giá cả phù hợp, mối qua hệ xung quanh nhà trọ tốt, vị trí phù hợp cho
việc học tập cũng như sinh hoạt, dịch vụ tiện ích xung quanh nhà trọ tốt.
Như vậy với kết quả của cuộc thảo luận nhóm này, các giả thuyết cũng như
mô hình nghiên cứu đề xuất được giữ nguyên.
3.3. Thang đo nghiên cứu
Thang đo trong nghiên cứu này được phát triển dựa vào lý thuyết và mô
hình đề xuất các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê trọ của sinh viên đại học
Công Nghệ Tp. HCM để xây dựng, có 6 nhóm yếu tố được nghiên cứu là nhóm
các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên Hutech là an ninh
cùa nhà trọ (ký hiệu là AN), yếu tố cơ sở vật chất của nhà trọ (ký hiệu là CSVC),
các yếu tố giá cả (ký hiệu là GC),yếu tố quan hệ xung quanh nhà trọ (ký hiệu
QHXQ), yếu tố địa điểm, vị trí của nhà trọ (ký hiệu là VT), yếu tố dịch vụ nhà trọ
(ký hiệu là DV) và yếu tố quyết định thuê nhà trọ (Ký hiệu QĐTT).
Xây dựng thang đo về yếu tố an ninh của nhà trọ.
Như đã trình bày phần trước, an ninh nhà trọ được xem là yếu tố căn bản
nhất trong việc ra quyết định thuê nhà trọ của sinh viên Hutech. Biến quan sát
AN1,biến quan sát AN2, biến quan sát AN4 và biến quan sát AN5 dùng để quan
sát đến vấn đề đàm bào an toàn ngay bên trong nhà trọ. Biến quan sát AN3 dùng
30
để quan sát yếu tố diễn ra ngay sát bên ngoài khu trọ.
- AN1: Cổng nhà trọ đảm bảo chắc chắn, an toàn.
- AN2: Chỗ để xe an toàn, rộng rãi.
- AN3: An ninh khu vực xung quanh nhà trọ (mất trộm, đánh nhau, cờ bạc)
tốt.
- AN4: Các quy đinh về nội quy của nhà trọ(giờ giấc ra vào, người lạ đến
phải đăng ký,..) hợp lý.
- AN5: Đầy đủ phương tiện bảo vệ an toàn (bình xịt chữa cháy, cầu dao
ngắt điện tự động, cầu thang thoát hiểm, camera,…) tại nhà trọ.
Xây dựng thang đo yếu tố cơ sở vật chất của nhà trọ
Các quyết định thuê nhà trọ của sinh viên cũng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố
cơ sở vật chất của nhà trọ. Biến quan sát CSVC1 và biến quan sát CSVC3 dùng để
quan sát các các yếu tố bên trong phòng trọ. Biến quan sát CSVC 2 dùng để quan
sát điều kiện sinh hoạt khi thuê phòng trọ. Biến quan sát CSVC4 và biến quan sát
CSVC5 dùng để quan sát các yếu tố bên ngoài căn hộ.
- CSVC1: Diện tích của phòng đang thuê trọ đảm bảo chức năng tối thiểu
cho sinh viên (chỗ ngủ, học,…)
- CSVC2: Phòng trọ được xây dựng đạt tiêu chuẩn: sạch sẽ, thoáng mát,
không ẩm ướt, đủ ánh sáng.
- CSVC3: Có công trình phụ (WC, bếp,…) trong phòng trọ.
- CSVC4: Vị trí và diện tích phơi đồ rộng rãi, thuận tiện.
- CSVC5: Nhà trọ có hệ thống thoát nước tốt, không bị ngập.
Xây dựng thang đo về yếu tố giá cả
Cùng với sự cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ của thị trường, các nhà nghiên
cứu đã xác định rằng giá cả và quyết định mua có mối quan hệ sâu sắc với nhau.
31
Do đó nếu không xét đến yếu tố này thì việc nghiên cứu về quyết định thuê nhà trọ
của sinh viên Hutech sẽ thiếu tính chính xác.
- GC1: Giá của nhà trọ là phù hợp với chất lượng của nhà trọ.
- GC2: Giá điện, nước nơi anh chị đang thuê trọ là hợp lí.
- GC3: Giá phòng không tăng khi số người trong phòng trọ tăng.
- GC4: Chủ nhà trọ không tăng giá quá thường xuyên.
Xây dựng thang đo về yếu tố mối quan hệ xung quanh nhà trọ
- QHXQ1: Chủ nhà vui vẻ, thân thiện.
- QHXQ2: Chủ nhà không gây khó dễ khi có khách đến chơi.
- QHXQ3: Hàng xóm xung quanh khu trọ dễ gần.
- QHXP4: Những người cùng khu trọ quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
Xây dựng thang đo về yếu tố địa điểm, vị trí của nhà trọ
- VT1: Khoảng cách từ nhà trọ đến trường.
- VT2: Nhà trọ gần chợ.
- VT3: Nhà trọ gần trung tâm thành phố.
- VT4: Nhà trọ gần nhà người thân, bạn bè.
- VT5: Địa điểm của phòng trọ mà anh/chị đang thuê là khá hợp lý.
Xây dựng thang đo về dịch vụ nhà trọ
- DV1: Điện, nước, Internet ổn định, ít bị cúp.
- DV2: Dễ dàng mua sắm với các cửa hàng tạo hoá.
- DV3: Các quán ăn ngon, hợp vệ sinh.
- DV4: Các dịch vụ tại nhà trọ anh/chị đang thuê khá ổn.
Xây dựng thang đo quyết định thuê trọ của sinh viên Hutech
- QĐTT1: Anh/chị quyết định tiếp tục thuê trọ tại đây.
Tải bản FULL (file word 84 trang): bit.ly/2Ywib4t
Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
32
- QĐTT2: Anh/chị sẽ quyết định giới thiệu nhà trọ này đến người quen(bạn
bè, anh chị em) có nhu cầu thuê trọ.
- QĐTT3: Tôi đã có quyết định đúng khi thuê trọ tại đây.
Đối với tất cả các biến quan sát của các thang đo, để khảo sát mức độ đồng
ý của sinh viên về quyết định thuê nhà trọ, tác giả sử dụng thang đo Likert 5 điểm.
Bảng 3.1: Tổng hợp các thang đo đƣợc mã hoá.
STT
Mã
hóa
Diễn giải
An ninh nhà trọ (AN)
1 AN1 Cổng nhà trọ đảm bảo chắc chắn, an toàn.
2 AN2 Chỗ để xe an toàn, rộng rãi.
3 AN3
An ninh khu vực xung quanh nhà trọ (mất trộm, đánh nhau, cờ bạc)
tốt.
4 AN4 Các quy đinh về nội quy của nhà trọ(giờ giấc ra vào, người lạ
đến phải đăng ký,..) hợp lý.
5 AN5 Đầy đủ phương tiện bảo vệ an toàn (bình xịt chữa cháy, cầu dao
ngắt điện tự động, cầu thang thoát hiểm, camera,…) tại nhà trọ.
Cơ sở vật chất của nhà trọ (CSVC)
6 CSVC1 Diện tích của phòng đang thuê trọ đảm bảo chức năng tối thiểu cho
sinh viên (chỗ ngủ, học,…)
7 CSVC2
Phòng trọ được xây dựng đạt tiêu chuẩn: sạch sẽ, thoáng mát,
không ẩm ướt, đủ ánh sáng.
8 CSVC3
Có công trình phụ (WC, bếp,…) trong phòng trọ.
9 CSVC4 Vị trí và diện tích phơi đồ rộng rãi, thuận tiện.
10 CSVC5 Nhà trọ có hệ thống thoát nước tốt, không bị ngập.
Tải bản FULL (file word 84 trang): bit.ly/2Ywib4t
Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
33
Giá cả nhà trọ (GC)
11 GC1 Giá của nhà trọ là phù hợp với chất lượng của nhà trọ.
12 GC2 Giá điện, nước nơi anh chị đang thuê trọ là hợp lí.
13 GC3
Giá phòng không tăng khi số người trong phòng trọ tăng.
14 GC4
Chủ nhà trọ không tăng giá quá thường xuyên.
Mối quan hệ xung quanh nhà trọ (QHXQ)
15 QHXQ1 Chủ nhà vui vẻ, thân thiện.
16 QHXQ2
Chủ nhà không gây khó dễ khi có khách đến chơi.
17 QHXQ3
Hàng xóm xung quanh khu trọ dễ gần.
18 QHXP4 Những người cùng khu trọ quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
Địa điểm, vị trí của nhà trọ (VT)
19 VT1 Khoảng cách từ nhà trọ đến trường.
20 VT2 Nhà trọ gần chợ.
21 VT3 Nhà trọ gần trung tâm thành phố.
22 VT4 Nhà trọ gần nhà người thân, bạn bè.
23 VT5 Địa điểm của phòng trọ mà anh/chị đang thuê là khá hợp lý.
Dịch vụ nhà trọ (DV)
24 DV1 Điện, nước, Internet ổn định, ít bị cúp.
25 DV2 Dễ dàng mua sắm với các cửa hàng tạo hoá.
26 DV3 Các quán ăn ngon, hợp vệ sinh.
34
27 DV4 Các dịch vụ tại nhà trọ anh/chị đang thuê khá ổn.
Quyết định thuê trọ của sinh viên Hutech (QĐTT)
28 QĐTT1 Anh/chị quyết định tiếp tục thuê trọ tại đây.
29 QĐTT2 Anh/chị sẽ quyết định giới thiệu nhà trọ này đến người quen(bạn
bè, anh chị em) có nhu cầu thuê trọ.
30 QĐTT3 Tôi đã có quyết định đúng khi thuê trọ tại đây.
.
Tóm tắt chƣơng 3
Một quy trình nghiên cứu được xây dựng nhằm để định hướng cho việc thực hiện
nghiên cứu này. Nội dung trình bày trong chương này làm tiền đề cho việc phân
tích chi tiết và sâu hơn trong chương kế tiếp khi phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên Hutech theo 6 nhóm yếu tố (an ninh
của nhà trọ, yếu tố cơ sở vật chất của nhà trọ, các yếu tố giá cả, yếu tố quan hệ
xung quanh nhà trọ, yếu tố địa điểm, vị trí của nhà trọ, yếu tố dịch vụ nhà trọ và
yếu tố quyết định thuê nhà trọ) đã chọn.
5118327

More Related Content

What's hot

Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữa
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữaĐồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữa
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữaminhphuongcorp
 
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đôPhân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đôtibeodangyeu
 
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...Viện Quản Trị Ptdn
 
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌC
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌCBÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌC
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌCSophie Lê
 
Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của Gen Z trên địa...
Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của Gen Z trên địa...Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của Gen Z trên địa...
Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của Gen Z trên địa...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
BÀI 1. TỔNG QUAN VỀ ĐÀM PHÁN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI 1. TỔNG QUAN VỀ ĐÀM PHÁN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH   TS. BÙI QUANG  XUÂNBÀI 1. TỔNG QUAN VỀ ĐÀM PHÁN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH   TS. BÙI QUANG  XUÂN
BÀI 1. TỔNG QUAN VỀ ĐÀM PHÁN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
 
Đề tài: Tác động của mạng xã hội Facebook đối với học sinh trung học cơ sở
Đề tài: Tác động của mạng xã hội Facebook đối với học sinh trung học cơ sởĐề tài: Tác động của mạng xã hội Facebook đối với học sinh trung học cơ sở
Đề tài: Tác động của mạng xã hội Facebook đối với học sinh trung học cơ sởViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng...
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng...Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng...
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Biên bản họp nhóm
Biên bản họp nhómBiên bản họp nhóm
Biên bản họp nhómLeeEin
 
Bai tap tinh huong
Bai tap tinh huongBai tap tinh huong
Bai tap tinh huongMrCoc
 
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kỹ năng đàm phán
Kỹ năng đàm phánKỹ năng đàm phán
Kỹ năng đàm phánKhiet Nguyen
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyếnLuận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyếnViết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
BÀI THU HOẠCH THĂM QUAN THỰC TẾ BẢO TÀNG
BÀI THU HOẠCH THĂM QUAN THỰC TẾ BẢO TÀNGBÀI THU HOẠCH THĂM QUAN THỰC TẾ BẢO TÀNG
BÀI THU HOẠCH THĂM QUAN THỰC TẾ BẢO TÀNGnataliej4
 

What's hot (20)

Hành vi sử dụng mạng xã hội của sinh viên ĐH Hải Dương, HAY
 Hành vi sử dụng mạng xã hội của sinh viên ĐH Hải Dương, HAY Hành vi sử dụng mạng xã hội của sinh viên ĐH Hải Dương, HAY
Hành vi sử dụng mạng xã hội của sinh viên ĐH Hải Dương, HAY
 
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữa
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữaĐồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữa
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán cafe, trà sữa
 
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đôPhân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
 
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
 
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌC
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌCBÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌC
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ HỌC
 
Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của Gen Z trên địa...
Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của Gen Z trên địa...Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của Gen Z trên địa...
Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của Gen Z trên địa...
 
Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...
Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...
Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY - zalo=> 09092...
 
BÀI 1. TỔNG QUAN VỀ ĐÀM PHÁN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI 1. TỔNG QUAN VỀ ĐÀM PHÁN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH   TS. BÙI QUANG  XUÂNBÀI 1. TỔNG QUAN VỀ ĐÀM PHÁN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH   TS. BÙI QUANG  XUÂN
BÀI 1. TỔNG QUAN VỀ ĐÀM PHÁN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TS. BÙI QUANG XUÂN
 
Giáo trình quản trị chất lượng
Giáo trình quản trị chất lượngGiáo trình quản trị chất lượng
Giáo trình quản trị chất lượng
 
Đề tài: Tác động của mạng xã hội Facebook đối với học sinh trung học cơ sở
Đề tài: Tác động của mạng xã hội Facebook đối với học sinh trung học cơ sởĐề tài: Tác động của mạng xã hội Facebook đối với học sinh trung học cơ sở
Đề tài: Tác động của mạng xã hội Facebook đối với học sinh trung học cơ sở
 
Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng...
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng...Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng...
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng...
 
Biên bản họp nhóm
Biên bản họp nhómBiên bản họp nhóm
Biên bản họp nhóm
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Ảnh hưởng của việc sử dụng internet đến học tập của sinh viên
Ảnh hưởng của việc sử dụng internet đến học tập của sinh viênẢnh hưởng của việc sử dụng internet đến học tập của sinh viên
Ảnh hưởng của việc sử dụng internet đến học tập của sinh viên
 
Bai tap tinh huong
Bai tap tinh huongBai tap tinh huong
Bai tap tinh huong
 
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...
 
Kỹ năng đàm phán
Kỹ năng đàm phánKỹ năng đàm phán
Kỹ năng đàm phán
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyếnLuận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
 
BÀI THU HOẠCH THĂM QUAN THỰC TẾ BẢO TÀNG
BÀI THU HOẠCH THĂM QUAN THỰC TẾ BẢO TÀNGBÀI THU HOẠCH THĂM QUAN THỰC TẾ BẢO TÀNG
BÀI THU HOẠCH THĂM QUAN THỰC TẾ BẢO TÀNG
 

Similar to Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên trường đại học công nghệ thành phố hồ chí minh

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp ...Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp ...Man_Ebook
 
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu mì ăn liền Nissin tác động đến quyết đị...
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu mì ăn liền Nissin tác động đến quyết đị...Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu mì ăn liền Nissin tác động đến quyết đị...
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu mì ăn liền Nissin tác động đến quyết đị...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng điện trực tuyến tại T...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng điện trực tuyến tại T...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng điện trực tuyến tại T...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng điện trực tuyến tại T...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Yếu tố tác động đến ý định chọn cơ quan nhà nước làm việc của sinh ...
Luận văn: Yếu tố tác động đến ý định chọn cơ quan nhà nước làm việc của sinh ...Luận văn: Yếu tố tác động đến ý định chọn cơ quan nhà nước làm việc của sinh ...
Luận văn: Yếu tố tác động đến ý định chọn cơ quan nhà nước làm việc của sinh ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...Man_Ebook
 
Khxh 02 phuong_phap_luan_nckh_ha_trong_nghia
Khxh 02 phuong_phap_luan_nckh_ha_trong_nghiaKhxh 02 phuong_phap_luan_nckh_ha_trong_nghia
Khxh 02 phuong_phap_luan_nckh_ha_trong_nghiaThu Thủy
 
Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào Tạo Của Trường Đại Học Hoa Sen
Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào Tạo Của Trường Đại Học Hoa SenSự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào Tạo Của Trường Đại Học Hoa Sen
Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào Tạo Của Trường Đại Học Hoa SenDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Giá Trị Thương Hiệu Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Giá Trị Thương Hiệu Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối ...Các Nhân Tố Tác Động Đến Giá Trị Thương Hiệu Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Giá Trị Thương Hiệu Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối ...Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào Tạo Khối Kinh Tế
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào Tạo Khối Kinh TếLuận Văn Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào Tạo Khối Kinh Tế
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào Tạo Khối Kinh TếDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
ảNh hưởng của điều kiện nuôi cấy lên khả năng nhân nhanh sinh khối phôi sâm n...
ảNh hưởng của điều kiện nuôi cấy lên khả năng nhân nhanh sinh khối phôi sâm n...ảNh hưởng của điều kiện nuôi cấy lên khả năng nhân nhanh sinh khối phôi sâm n...
ảNh hưởng của điều kiện nuôi cấy lên khả năng nhân nhanh sinh khối phôi sâm n...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ điều trị nội trú tại...
Nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ điều trị nội trú tại...Nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ điều trị nội trú tại...
Nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ điều trị nội trú tại...Man_Ebook
 

Similar to Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên trường đại học công nghệ thành phố hồ chí minh (20)

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp ...Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp ...
 
Luận Văn Về Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Về Sự Hài Lòng Của Bệnh NhânLuận Văn Về Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Về Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
 
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu mì ăn liền Nissin tác động đến quyết đị...
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu mì ăn liền Nissin tác động đến quyết đị...Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu mì ăn liền Nissin tác động đến quyết đị...
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu mì ăn liền Nissin tác động đến quyết đị...
 
Luận văn: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu mì ăn liền Nissin
Luận văn: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu mì ăn liền NissinLuận văn: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu mì ăn liền Nissin
Luận văn: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu mì ăn liền Nissin
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng điện trực tuyến tại T...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng điện trực tuyến tại T...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng điện trực tuyến tại T...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng điện trực tuyến tại T...
 
Yếu tố tác động đến ý định chọn cơ quan làm việc của sinh viên
Yếu tố tác động đến ý định chọn cơ quan làm việc của sinh viênYếu tố tác động đến ý định chọn cơ quan làm việc của sinh viên
Yếu tố tác động đến ý định chọn cơ quan làm việc của sinh viên
 
Luận văn: Yếu tố tác động đến ý định chọn cơ quan nhà nước làm việc của sinh ...
Luận văn: Yếu tố tác động đến ý định chọn cơ quan nhà nước làm việc của sinh ...Luận văn: Yếu tố tác động đến ý định chọn cơ quan nhà nước làm việc của sinh ...
Luận văn: Yếu tố tác động đến ý định chọn cơ quan nhà nước làm việc của sinh ...
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...
 
Tác động của chất lượng dịch vụ đến ý định tham gia Hội chợ
Tác động của chất lượng dịch vụ đến ý định tham gia Hội chợTác động của chất lượng dịch vụ đến ý định tham gia Hội chợ
Tác động của chất lượng dịch vụ đến ý định tham gia Hội chợ
 
Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án phần mềm
Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án phần mềmYếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án phần mềm
Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án phần mềm
 
Đề tài: Nhu cầu lựa chọn sản phẩm du lịch của sinh viên, HAY
Đề tài: Nhu cầu lựa chọn sản phẩm du lịch của sinh viên, HAYĐề tài: Nhu cầu lựa chọn sản phẩm du lịch của sinh viên, HAY
Đề tài: Nhu cầu lựa chọn sản phẩm du lịch của sinh viên, HAY
 
Khxh 02 phuong_phap_luan_nckh_ha_trong_nghia
Khxh 02 phuong_phap_luan_nckh_ha_trong_nghiaKhxh 02 phuong_phap_luan_nckh_ha_trong_nghia
Khxh 02 phuong_phap_luan_nckh_ha_trong_nghia
 
Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào Tạo Của Trường Đại Học Hoa Sen
Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào Tạo Của Trường Đại Học Hoa SenSự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào Tạo Của Trường Đại Học Hoa Sen
Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào Tạo Của Trường Đại Học Hoa Sen
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Giá Trị Thương Hiệu Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Giá Trị Thương Hiệu Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối ...Các Nhân Tố Tác Động Đến Giá Trị Thương Hiệu Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối ...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Giá Trị Thương Hiệu Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối ...
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào Tạo Khối Kinh Tế
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào Tạo Khối Kinh TếLuận Văn Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào Tạo Khối Kinh Tế
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào Tạo Khối Kinh Tế
 
ảNh hưởng của điều kiện nuôi cấy lên khả năng nhân nhanh sinh khối phôi sâm n...
ảNh hưởng của điều kiện nuôi cấy lên khả năng nhân nhanh sinh khối phôi sâm n...ảNh hưởng của điều kiện nuôi cấy lên khả năng nhân nhanh sinh khối phôi sâm n...
ảNh hưởng của điều kiện nuôi cấy lên khả năng nhân nhanh sinh khối phôi sâm n...
 
Nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ điều trị nội trú tại...
Nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ điều trị nội trú tại...Nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ điều trị nội trú tại...
Nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ điều trị nội trú tại...
 
Tính cách chủ động ảnh hưởng đến hành vi gắn kết môi trường
Tính cách chủ động ảnh hưởng đến hành vi gắn kết môi trườngTính cách chủ động ảnh hưởng đến hành vi gắn kết môi trường
Tính cách chủ động ảnh hưởng đến hành vi gắn kết môi trường
 
Luận văn: Tính cách chủ động ảnh hưởng đến nhân viên văn phòng
Luận văn: Tính cách chủ động ảnh hưởng đến nhân viên văn phòngLuận văn: Tính cách chủ động ảnh hưởng đến nhân viên văn phòng
Luận văn: Tính cách chủ động ảnh hưởng đến nhân viên văn phòng
 

More from nataliej4

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155nataliej4
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...nataliej4
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279nataliej4
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gianataliej4
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngnataliej4
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcnataliej4
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin họcnataliej4
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngnataliej4
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnnataliej4
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877nataliej4
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree towernataliej4
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...nataliej4
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtnataliej4
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864nataliej4
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...nataliej4
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngnataliej4
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhnataliej4
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intronataliej4
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcnataliej4
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)nataliej4
 

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên trường đại học công nghệ thành phố hồ chí minh

  • 1. i CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hƣớng dẫn khoa học : TS. PHAN THỊ MINH CHÂU Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Công nghệ TP. HCM ngày ….. tháng ……. năm…….. Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 TS. TRƢƠNG QUANG DŨNG Chủ tịch 2 TS. NGUYỄN HẢI QUANG Phản biện 1 3 TS. HOÀNG TRUNG KIÊN Phản biện 2 4 TS. NGUYỄN QUYẾT THẮNG Ủy viên 5 TS.LÊ TẤN PHƢỚC Ủy viên, Thƣ ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã đƣợc sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn
  • 2. ii NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: TRẦN TRUNG HIẾU Giới tính: Nam Ngày,tháng, năm sinh: 04/10/1991 Nơi sinh: Đồng Nai Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh MSHV: 1541820181 I- TÊN ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THUÊ NHÀ TRỌ CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:  Nhận dạng các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh ciên trƣờng đại học Công Nghệ Tp. HCM.  Phân tích các số liệu đo lƣờng để tìm ra mức độ tác động của các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên đại học CÔng Nghệ Tp.HCM. Từ kết quả phân tích, đề xuất một số hàm ý giúp nhà trƣờng có hƣớng đi đúng đắn trong việc là cầu nối giữa sinh viên với nhà trọ cũng nhƣ là một tƣ liệu có ích trong việc xây dựng ký túc xá trƣờng sau này. III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. PHAN THỊ MINH CHÂU CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
  • 3. iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THUÊ NHÀ TRỌ CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu đề tài này thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ luận văn nào và cũng chƣa đƣợc trình bày hay công bố bất cứ công trình nghiên cứu nào khác trƣớc đây. Học viên thực hiện Luận văn Trần Trung Hiếu
  • 4. iv LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên cho tôi xin gửi lời cảm ơn đến Trƣờng Đại học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh, Phòng Quản lý khoa học đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Tiếp theo tôi xin bày tỏ lòng cám ơn chân thành sâu sắc nhất đến Cô TS. Phan Thị Minh Châu, ngƣời hƣớng dẫn khoa học của luận văn, đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Cô đã tận tình động viên hƣớng dẫn tôi từ định hƣớng đến chi tiết để tháo gỡ những khó khăn trong quá trình nghiên cứu, từ cách viết, cách trình bày, cách thu thập, phân tích và xử lý số liệu. Ngoài ra, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các bạn sinh viên đang theo học tại trƣờng đại học Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh đã giúp tôi trả lời bảng câu hỏi khảo sát và gia đình đã tạo điều kiện về vật chất và tinh thần để tôi thực hiện nghiên cứu này. Trân trọng! Trần Trung Hiếu
  • 5. v TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN Đề tài nghiên cứu này nhằm để xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên trƣờng đại học Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh, xác định mức độ tác động các yếu tố đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên và đƣa ra một số kiến nghị từ kết quả phân tích. Nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua 2 giai đoạn là nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lƣợng. Nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện thông qua thảo luận nhóm 20 sinh viên đang theo học tại trƣờng đại học Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong nghiên cứu là phƣơng pháp thống kê mô tả, kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA). Bên cạnh đó, nghiên cứu còn sử dụng phƣơng pháp hồi quy đa biến, phân tích ANOVA để kiểm định các giả thuyết thông qua phần mềm SPSS 22 với số lƣợng mẫu là 221 sinh viên hiện đang theo học tại trƣờng Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh. Thời gian tiến hành thu thập dữ liệu từ tháng 3 đến tháng 6 năm 2017. Kết quả nghiên cứu cho thấy 6 yếu tố CSVC (Cơ sở vật chất), DV (Dịch vụ), AN (An ninh), VT (Vị trí), GC (Giá cả) và QHXQ (Quan hệ xung quanh) có mối quan hệ đồng biến với quyết định thuê nhà trọ(QĐTT). Kết quả này này giúp cho nhà trƣờng có nhìn nhận chính xác hơn trong việc ra quyết định thuê nhà trọ của sinh viên cũng nhƣ có hƣớng đi đúng đắn trong việc là cầu nối giữa sinh viên với nhà trọ, đồng thời sẽ là một tƣ liệu có ích trong việc xây dựng ký túc xá trƣờng sau này.
  • 6. vi ABSTRACT This research project aims to determine the factors influencing the decision to lease the hostel of students at the Ho Chi Minh University of Technology, identify the extent of the factors influencing the decision to rent the hostel of students and to provide some petitions from the analysis result. The research was executed through two periods: qualitative research and quantitative research. Qualitative research was conducted by a group discussion of 20 students at the Ho Chi Minh University of Technology. Quantitative research was conducted by the questionnaire survey template. The method was used in this research are descriptive statistics, Reliability Analysis Cronbach’s Alpha, Exploratory factor Analysis (EFA). In addition, we also use the Multivariate regression and ANOVA analysis in this research project to verify some hypotheses through SPSS 22 software with a sample of 221 students currently studying at the Ho Chi Minh University of Technology. The time to collect this data was from March to May 2017. The result of this research has showed that 6 elements which are facilities, services, security, location, price and social relationship have a covariance relationship with the decision of renting the hostel. This result gives the staffs at HUTECH a more accurate view in accommodating students as well as being a bridge between students and the host. It is also useful in building school dormitories in the future.
  • 7. vii MỤC LỤC CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..........................................1 1.1. Lí do chọn đề tài.....................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................3 1.3. Đối tƣợng nghiên cứu.............................................................................................3 1.4. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................3 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................................3 1.6. Cấu trúc của luận văn.............................................................................................4 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THUÊ NHÀ TRỌ CỦA SINH VIÊN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.............6 2.1. Một số vấn đề cơ bản về nhà trọ ............................................................................6 2.1.1 Khái niệm nhà trọ ..........................................................................................6 2.1.2 Phân loại nhà trọ sinh viên ............................................................................6 2.1.2.1. Nhà trọ theo dãy................................................................................6 2.1.2.2. Thuê nhà riêng ..................................................................................6 2.1.2.3. Thuê phòng ở cùng nhà chủ..............................................................7 2.1.2.4. Ký túc xá...........................................................................................7 2.2. Lý thuyết hành vi ngƣời tiêu dùng.........................................................................8 2.2.1. Khái niệm hành vi ngƣời tiêu dùng..............................................................8 2.2.2. Thuyết lựa chọn hợp lý.................................................................................9 2.2.3. Lý thuyết hành vi con ngƣời.........................................................................10
  • 8. viii 2.2.4. Những yếu tố tác động đến hành vi ngƣời tiêu dùng ...................................10 2.2.4.1. Các yếu tố văn hoá............................................................................11 2.2.4.2. Các yếu tố xã hội ..............................................................................11 2.2.4.3. Các yếu tố cá nhân............................................................................12 2.2.4.4. Các yếu tố tâm lý ..............................................................................13 2.2.5. Quá trình thông qua quyết định mua hàng của ngƣời tiêu dùng ..................15 2.2.5.1. Nhận biết nhu cầu .............................................................................16 2.2.5.2. Tìm kiếm thông tin ...........................................................................16 2.2.5.3. Đánh giá các phƣơng án lựa chọn.....................................................16 2.2.5.4. Quyết định mua sắm .........................................................................18 2.2.5.5. Hành vi sau khi mua .........................................................................18 2.3. Các công trình nghiên cứu liên quan......................................................................18 2.3.1. Nghiên cứu trong nƣớc ........................................................................18 2.3.2. Nghiên cứu nƣớc ngoài........................................................................20 2.4. Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu...................................................................21 2.4.1. Các giả thuyết...............................................................................................21 2.4.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất.........................................................................23 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................................25 3.1. Qui trình nghiên cứu ..............................................................................................25 3.2. Xây dựng thang đo.................................................................................................27 3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính.......................................................................27
  • 9. ix 3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính .......................................................................28 3.3. Thang đo nghiên cứu..............................................................................................29 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.....................................................................35 4.1. Phân tích thống kê mô tả........................................................................................35 4.2. Phân tích Cronbach’sAlpha...................................................................................38 4.2.1. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố An ninh của nhà trọ......................39 4.2.2. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Cơ sở vật chất của nhà trọ............40 4.2.3. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Giá cả nhà trọ...............................41 4.2.4. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Quan hệ xung quanh nhà trọ........41 4.2.5. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Địa điểm, vị trí của nhà trọ ..........42 4.2.6. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Dịch vụ nhà trọ ............................43 4.2.7. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Dịch vụ nhà trọ ............................43 4.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) tác động đến quyết định thuê trọ của sinh viên trƣờng đại học Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh ...............................................................44 4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) lần thứ nhất..........................................45 4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) lần thứ bảy...........................................47 4.4. Phân tích tƣơng quan hệ số Pearson.......................................................................50 4.5. Phân tích hồi qui.....................................................................................................52 4.5.1. Kiểm định giả thiết đối với các hệ số hồi quy mô hình................................55 4.5.2. Kiểm định các giả thiết nghiên cứu..............................................................56 4.6. Kiểm định quyết định thuê nhà trọ của sinh viên đại học Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh .......................................................................................................................59 4.6.1. Quyết định theo giới tính..............................................................................59
  • 10. x 4.6.2. Quyết định theo chi phí thuê trọ hàng tháng của sinh viên đƣợc phỏng vấn. .......................................................................................................................................60 4.6.3. Quyết định theo năm học của sinh viên đƣợc phỏng vấn.............................62 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ...................................................64 5.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu....................................................................................64 5.2. Hàm ý quản trị........................................................................................................65 5.2.1. An ninh nhà trọ.............................................................................................66 5.2.2. Cơ sở vật chất nhà trọ...................................................................................66 5.2.3. Giá cả nhà trọ................................................................................................67 5.2.4. Quan hệ xung quanh nhà trọ.........................................................................67 5.2.5. Đặc điểm, vị trí của nhà trọ ..........................................................................68 5.2.6. Dịch vụ nhà trọ .............................................................................................68 5.3. Hạn chế của nghiên cứu .........................................................................................68 5.4. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo...................................................................................69
  • 11. xi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Tổng hợp các thang đo đƣợc mã hoá............................................................32 Bảng 4.1: Thống kê mô tả về năm học của sinh viên ...................................................36 Bảng 4.2: Thống kê mô tả về giới tính.........................................................................36 Bảng 4.3. Thống kê mô tả thu nhập hàng tháng ...........................................................37 Bảng 4.4. Thống kê mô tả về chi phí ở trọ hàng tháng.................................................37 Bảng 4.5. Thống kê mô tả cách biết đến nhà trọ...........................................................38 Bảng 4.6. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố An ninh nhà trọ lần 1 ...................39 Bảng 4.7. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố An ninh nhà trọ lần 2 ...................39 Bảng 4.8. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Cơ sở vật chất nhà trọ ..................40 Bảng 4.9. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Giá cả nhà trọ...............................41 Bảng 4.10. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Quan hệ xung quanh nhà trọ ...41 Bảng 4.11. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Địa điểm, vị trí nhà trọ...............42 Bảng 4.12. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Dịch vụ nhà trọ...........................43 Bảng 4.13. Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Quyết định thuê nhà trọ..............43 Bảng 4.14: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần thứ nhất..................45 Bảng 4.15: Bảng phƣơng sai trích lần thứ 1 .................................................................46 Bảng 4.16: Kết quả phân tích nhân tố EFA lần thứ nhất ..............................................46 Bảng 4.17: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần bảy.........................47
  • 12. xii Bảng 4.18: Bảng phƣơng sai trích lần thứ 7 .................................................................48 Bảng 4.19: Kết quả phân tích nhân tố EFA lần thứ 7 ...................................................48 Bảng 4.20: Bảng phân nhóm các nhân tố......................................................................50 Bảng 4.21: Ma trận hệ số tƣơng quan giữa các biến.....................................................51 Bảng 4.22: Mô hình tổng quát.......................................................................................54 Bảng 4.23: Phƣơng sai ANOVA...................................................................................54 Bảng 4.24: Hồi qui ........................................................................................................55 Bảng 4.25: Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố.........................................................58 Bảng 4.26: Kết quả independent T-test thống kê theo giới tính ...................................59 Bảng 4.27: Kiểm định lòng trung thành giữa nam và nữ..............................................59 Bảng 4.28: Kiểm định sự bằng nhau phƣơng sai các nhóm.........................................61 Bảng 4.29: Thống kê mô tả chung về quyết định mua hàng của sinh viên Hutech......61 Bảng 4.30: Kết quả One-Way anova quyết định thuê nhà trọ của sinh viên Hutech....61 Bảng 4.31: Kiểm định sự bằng nhau phƣơng sai các nhóm năm học...........................62 Bảng 4.32: Thống kê mô tả chung về quyết định thuê trọ của sinh viên Hutech .........62 Bảng 4.33: Kết quả One-Way anova quyết định thuê nhà trọ của sinh viên Hutech....63
  • 13. xiii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 2.1. Các yếu tố cơ bản ảnh hƣởng hành vi mua của ngƣời tiêu dùng (Nguồn: Philip Koler. 2001)........................................................................................................10 Hình 2.2. Mô hình các giai đoạn của quá trình thông qua quyết định (Nguồn Philip Kotler, 2001, tr. 220 - 229) ...........................................................................................15 Hình 2.3. Mô hình đo lƣờng những yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định chọn mua căn hộ chung cƣ giá thấp của khách hàng tại TPHCM (nguồn: Cáp Xuân Tuấn 2015)……………….19 Hình 2.4. Mô hình các yếu tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn nhà ở của sinh viên trong các tổ chức đại học Nigerian ...............................................................................................20 Hình 2.5. Tháp nhu cầu Maslow (nguồn: Maslow 1943) .............................................22 Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên Hutech (nguồn: tác giả tự xây dựng).................................................23 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu. ...................................................................................26
  • 14. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lí do chọn đề tài Nhà trọ dành cho sinh viên luôn là một trong những đề tài được rất nhiều bậc phụ huynh cũng như của những bạn sắp và đang trở thành sinh viên quan tâm tìm hiểu. Thật vậy, mỗi khi qua được khe cửa hẹp là thi đậu đại học, việc tìm được một phòng trọ phù hợp với bản thân của các sinh viên là rất quan trọng- việc này tốn cũng không ít thời gian cũng như công sức bỏ ra. Để có thể phát triển thành một người tốt, có ích cho xã hội sau này thì việc được chăm sóc, giáo dục trong một môi trường lành mạnh, tức là không bị yếu tố xã hội hoá bản thân khiến cá nhân đó trở thành người xấu, bị tách khỏi cuộc sống xã hội. Đối với bộ phận sinh viên nói riêng, họ là lớp người đang trong độ trưởng thành, được học tập, sinh hoạt ở thành phố lớn nên có cơ hội tiếp xúc với những tiến bộ của xã hội, vì vậy vai trò của sinh viên là hết sức quan trọng. Chính vì đó, việc nâng cao đời sống cho sinh viên là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết, đặc biệt là vấn đề nhà trọ cho sinh viên. Nhà trọ là không gian cư trú, nơi đảm bảo môi trường sống, là nơi để sinh viên tự học tập, nghiên cứu sau những giờ lên lớp, đồng thời còn là nơi tái tạo sức khoẻ sau khi học tập mệt mỏi. Việc sinh viên phải sống trong điều kiện tạm bợ, mất an ninh, môi trường không tốt sẽ ảnh hưởng không tốt đến quá trình học tập cũng như nhân cách của sinh viên đó. Chính vì thế, vấn đề nhà trọ cho sinh viên là hết sức thiết thực và cấp bách, rất cần được sự quan tâm của mọi người, thế nhưng vấn đề này chỉ nhận được rất ít sự quan tâm, chỉ là hình thức quy mô nhỏ, chưa đi sâu từ nhiều phía: chính sách hỗ trợ từ nhà nước, lãnh đạo các cơ quan ban ngành, các cơ quan đơn vị trường học, địa phương nơi sinh viên đang sống và học tập.
  • 15. 2 Hiện nay, với việc các nhà trọ không đủ tiêu chuẩn về bảo đảm an toàn, vệ sinh, về phòng cháy chữa cháy cũng như môi trường tự học tập của sinh viên thuê trọ là một thực tế rất cần được quan tâm. Giá nhà trọ cho sinh viên còn cao và có xu hướng leo thang nhanh do nhu cầu sinh viên lớn cũng là vấn đề cần đề cập đến. Nếu các vấn đề trên không được giải quyết sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc học tập, làm suy yếu thế hệ tương lai và sự phát triển của đất nước. Nói về trường đại học Công Nghệ Tp.HCM, những năm vừa qua số lượng sinh viên ngày càng tăng cao nên nhu cầu về nhà trọ, chỗ ở là một vấn đề vô cùng cần thiết. Do đó, kinh doanh nhà trọ trở thành loại hình kinh doanh khá hấp dẫn. Hiểu biết cặn kẽ các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên sẽ giúp cho trường có hướng đi đúng đắn trong việc hỗ trợ việc thuê nhà trọ cho sinh viên cũng như là một dữ liệu quan trọng cho việc xây dựng ký túc xá sau này. Bên cạnh đó sẽ giúp cho các chủ nhà trọ thay đổi để đáp ứng được nhu cầu ở trọ của sinh viên và thu hút thêm sinh viên đến ở trọ. Nghiên cứu quyết định thuê nhà trọ là nghiên cứu các cách thức mà sinh viên sẽ thực hiện và đưa ra quyết định thuê. Những hiểu biết về hành vi này sẽ cung cấp cho chúng ta thông tin về những thuận lợi cũng như khó khăn của sinh viên khi đi thuê nhà trọ, đây còn là một nghiên cứu thị trường cho việc kinh doanh nhà trọ: Những tiêu chí để sinh viên thuê nhà trọ, sinh viên cần gì khi thuê nhà trọ. Với tầm quan trọng của vấn đề trên, em sẽ tiến hành nghiên cứu về các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên trƣờng đại học Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh để từ đó giúp cho nhà trường có nhìn nhận chính xác hơn trong việc ra quyết định thuê nhà trọ của sinh viên cũng như có hướng đi đúng đắn trong việc là cầu nối giữa sinh viên với nhà trọ, đồng thời sẽ là một tư liệu có ích trong việc xây dựng ký túc xá trường sau này.
  • 16. 3 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Nhận biết được những tiêu chí cơ bản trong việc sinh viên lựa chọn nhà trọ. Qua đó, xác định các yếu tố có ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của các sinh viên trường đại học Công Nghệ Tp.HCM. - Xây dựng mô hình nhằm tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ nhằm đáp ứng nhu cầu thuê trọ của các sinh viên đang theo học tại trường đại học Công Nghệ Tp.HCM. - Phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên. - Đề xuất một số hàm ý giúp nhà trường có hướng đi đúng đắn trong việc là cầu nối giữa sinh viên với nhà trọ cũng như là một tư liệu có ích trong việc xây dựng ký túc xá trường sau này. 1.3. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên trường đại học Công nghệ Tp.HCM. Đối tượng khảo sát là các sinh viên có quyết định thuê nhà trọ đang theo học tại trường đại học Công Nghệ Tp.HCM. 1.4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ tập trung xem xét các vấn đề liên quan đến nhà trọ dành cho đối tượng là các sinh viên trường đại học Công Nghệ Tp.HCM. 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu khám phá được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm tập trung gồm 20 sinh viên.
  • 17. 4 Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua kỹ thuật thu thập thông tin bằng cách phỏng vấn trực tiếp 221 sinh viên đang theo học tại trường đại học Công Nghệ Tp.HCM. Để thực hiện nghiên cứu về các yếu tố quyết định thuê nhà của sinh viên, đề tài đã kết hợp sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu như nghiên cứu định tính, nghiên cứu định lượng, phân tích thống kê mô tả, nghiên cứu phân tích… trên cơ sở tìm hiểu lý thuyết và các nghiên cứu điển hình về các yếu tố quyết định mua thuê. Nghiên cứu này được tiến hành thông qua hai gia đoạn chính: (1) nghiên cứu sơ bộ định tính nhằm xây dựng bản câu hỏi thăm dò ý kiến sinh viên; (2) nghiên cứu định lượng nhằm thu thập, phân tích dữ liệu thăm dò, cũng như ước lượng và kiểm định mô hình. 1.6. Cấu trúc của luận văn Đề tài nghiên cứu được chia thành 5 chương với nội dung cụ thể như sau: Chƣơng 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu. Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên và mô hình nghiên cứu. Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu. Chƣơng 5: Kết luận và hàm ý quản trị. Tóm tắt chƣơng 1: Vấn đề nhà trọ là một trong những vấn đề nhà trường nên chú trọng quan tâm nhằm hỗ trợ giúp sinh viên, do đây là nguyên nhân rất quan trọng giúp sinh
  • 18. 5 viên nâng cao chất lượng học tập. Trong chương này của luận văn đã đề cập đến những nội dung: − Lí do chọn đề tài. − Mục tiêu nghiên cứu. − Đối tượng nghiên cứu. − Phạm vi nghiên cứu. − Phương pháp nghiên cứu.
  • 19. 6 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THUÊ NHÀ TRỌ CỦA SINH VIÊN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU. 2.1. Một số vấn đề cơ bản về nhà trọ 2.1.1. Khái niệm nhà trọ Nhà là nơi cư trú cố định của con người. Theo tháp nhu cầu của nhà tâm lý học nổi tiếng Abraham Maslow thì nhà ở thuộc vào 2 trong 5 nhu cầu cơ bản của con người. Đó là nhu cầu căn bản – nơi trú ngụ và nhu cầu an toàn. Nhà trọ là những ngôi nhà ở hay là cơ sở, công trình kiến trúc được xây dựng hoặc sử dụng để cung cấp chỗ ở tạm thời cho một hay nhiều người, và người thuê phải trả cho người chủ trọ một khoản phí là tiền thuê trọ. Phòng trọ là một phòng trong một tòa nhà hoặc dãy nhà. 2.1.2. Phân loại nhà trọ sinh viên 2.1.2.1 Nhà trọ theo dãy Loại này thường tập trung ở các làng sinh viên, nơi mà có mật độ sinh viên cao. Đặc điểm của những nhà cho thuê này là: − Chủ nhà có diện tích lớn, trước đây chủ yếu sống bằng nông nghiệp nay chuyển sang xây nhà cho sinh viên thuê. − Các phòng trọ thường được xây dưới dạng nhà cấp 4, nhà dãy. 2.1.2.2. Thuê nhà riêng Thuê nhà riêng (tự tạo ký túc xá mini) hiện đang trở thành một xu hướng đang được khá nhiều bạn sinh viên lựa chọn. Sinh viên thuê những khu nhà lớn và ở từ 15 đến 30 người. Một không gian mới mở ra, thay thế cho những khu nhà trọ
  • 20. 7 sinh viên tồi tàn, chật chội. Đây là một ý tưởng hay nhưng vẫn vướng phải khá nhiều bất cập cần phải giải quyết. 2.1.2.3. Thuê phòng ở cùng nhà chủ Loại phòng này vừa có đặc điểm của nhà dãy vừa có đặc điểm của nhà riêng. Sinh viên ở cùng chủ nhà dưới dạng thường gặp là: chủ nhà ở tầng 1, cho sinh viên thuê tầng 2, tầng 3, hoặc chủ nhà thừa 1, 2 phòng dành cho sinh viên thuê. Đối với loại nhà này chủ nhà thường rất khó tính trong lựa chọn sinh viên thuê. 2.1.2.4. Ký túc xá Có lẽ với hầu hết sinh viên khi mới bỡ ngỡ đến với một thành phố mới hoàn toàn xa lạ, không người quen biết để học tập thì địa điểm được tin cậy nhất để hi vọng có được một chỗ ở an toàn là ký túc xá trường. Tại đây, họ có thể an tâm một phần vì: − Đã là kí túc xá của trường thì chắc chắn sinh viên ở đó sẽ có sự quản lý chặt chẽ của nhà trường. Như vậy sinh viên vừa được đảm bảo về chỗ ở, vừa được đảm bảo an ninh, an toàn cho sinh viên, đó là điều kiện thuận lợi cho việc học tập của sinh viên. − Sống trong kí túc xá là sống trong môi trường cùng trng lứa,cùng hoàn cảnh, các sinh viên dễ cảm thông với nhau, chia sẻ cùng nhau, trao đổi với nhau những kinh nghiệm sống, kinh nghiệm học tập. Hơn thế nữa, môi trường này còn rèn luyện cho sinh viên ý thức sống vì tập thể, lối sống độc lập, khả năng thích nghi với mọi điều kiện, giúp cho sinh viên dễ hòa nhập hơn sau này. − Kí túc xá đảm bảo chỗ ở ổn định cho sinh viên, tạo tâm lý yên tâm cho sinh viên trong học tập với mức giá thuê phù hợp với khả năng chi trả của sinh viên. − Ở trong kí túc xá sinh viên được hưởng những dịch vụ công cộng với mức giá thấp do được hưởng trực tiếp một phần hỗ trợ của nhà nước và nhà trường.
  • 21. 8 Chẳng hạn, mỗi tháng sinh viên được sử dụng miễn phí 10 số điện/1 tháng, 4 m3 nước/1tháng. Nếu vượt quá số điện nước định mức sinh viên phải nộp thêm tiền nhưng với giá tính thấp: điện là 900đ/1 số, nước là 2800đ/1 m3. − Ngoài ra, sinh viên còn được cập nhật mọi thông tin về trường lớp một cách nhanh nhất, sinh viên trong kí túc xá luôn luôn là “đường dây nóng” liên lạc với các sinh viên khác trong lớp. Với những ưu điểm đó của kí túc xá, đã có những thời kỳ ở kí túc xá của nhà trường được sử dụng với công suất tối đa, nhiều sinh viên nộp đơn xin được vào kí túc xá mà không được duyệt. 2.2. Lý thuyết hành vi ngƣời tiêu dùng 2.2.1. Khái niệm hành vi ngƣời tiêu dùng Theo Philip Kotler, nghiên cứu về hành vi tiêu dùng của khách hàng là một nhiệm vụ khá quan trọng có ảnh hưởng rất lớn trong qui trình các quyết định về tiếp thị của các doanh nghiệp. Trong những thời gian đầu tiên, những người làm tiếp thị có thể hiểu được người tiêu dùng thông qua những kinh nghiệm bán hàng cho họ hàng ngày. Thế nhưng sự phát triển về quy mô của các doanh nghiệp và thị trường đã làm cho nhiều nhà quản trị tiếp thị không còn điều kiện tiếp xúc trực tiếp với khách hàng nữa. Ngày càng nhiều những nhà quản trị đã phải đưa vào việc nghiên cứu khách hàng để trả lời những câu hỏi chủ chốt sau đây về mọi thị trường. Hành vi người tiêu dùng được hiểu là một loạt các quyết định về việc mua cái gì, tại sao, khi nào, như thế nào, nơi nào, bao nhiêu, bao lâu một lần, liệu như thế thì sao mà mỗi cá nhân, nhóm người tiêu dùng phải có quyết định qua thời gian về việc chọn dùng sản phẩm, dịch vụ, ý tưởng hoặc các hoạt động. Hành vi người tiêu dùng là sự tương tác năng động của các yếu tố ảnh
  • 22. 9 hưởng đến nhận thức, hành vi và môi trường mà qua sự thay đổi đó con người thay đổi cuộc sống của họ (Leon Schiffman, David Bednall và Aron O’cass, 2005 trích trong Nguyễn Thị Thùy Miên, 2011). Theo Philip Kotler (2004), trong marketing, nhà tiếp thị nghiên cứu hành vi người tiêu dùng với mục đích nhận biết nhu cầu, sở thích, thói quen của họ, cụ thể là xem người tiêu dùng muốn mua gì, sao họ lại mua sản phẩm, dịch vụ đó, tại sao họ mua nhãn hiệu đó, họ mua như thế nào, mua ở đâu, khi nào mua và mức độ mua ra sao để xây dựng chiến lược marketing thúc đẩy người tiêu dùng mua sắm sản phẩm, dịch vụ của mình. Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng hiện nay còn vượt xa hơn các khía cạnh nói trên. Đó là, các doanh nghiệp tìm hiểu xem người tiêu dùng có nhận thức được các lợi ích của sản phẩm, dịch vụ họ đã mua hay không và cảm nhận, đánh giá như thế nào sau khi sử dụng sản phẩm, dịch vụ. Vì điều này sẽ tác động đến những lần mua hàng sau đó của người tiêu dùng và tác động đến việc thông tin về sản phẩm của họ đến những người tiêu dùng khác. 2.2.2. Thuyết lựa chọn hợp lí Dựa vào lí thuyết lựa chọn hợp lí (Coleman 1994): Hệ thống xã hội phải được lí giải bởi các yếu tố nội tại, cá nhân, trong đó các hành động của các cá nhân luôn hướng tới một mục đích, mục tiêu nhất định. Mục tiêu (hành động) đó được định hình bởi giá trị, sở thích vì vậy các cá nhân cần có sự lựa chọn hợp lý giữa các mục tiêu trong phạm vi đi từ sự lựa chọn cá thể đến sự lựa chọn tập thể một cách có hệ thống. Lí thuyết này vận dụng nhằm phân tích việc sinh viên lựa chọn nhà trọ thường dựa vào các tiêu chí: giá cả, chất lượng nhà ở sao cho phù hợp với hoàn cảnh gia đình.
  • 23. 10 2.2.3. Lý thuyết hành vi con ngƣời Lý thuyết hành vi (hay còn gọi là lý thuyết hộp đen của George C. Homans 1961): Hành vi của con người xuất phát từ môi trường. Chính môi trường tác động đến hành vi con người tạo nên sự kích thích con người phản ứng. Và hành vi con người tác động ngược trở lại môi trường và từ đó lại tạo ra hành vi khác của con người. Môi trường này chủ yếu là môi trường xã hội. Lí thuyết này vận dụng trong đề tài nhằm giải thích sự tác động của các yếu tố môi trường nơi thuê trọ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh viên. 2.2.4. Những yếu tố tác động đến hành vi ngƣời tiêu dùng Hành vi mua của người tiêu dùng là một bộ phận của hành vi con người, các quyết định mua sắm và tiêu dùng hàng hóa của họ chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố khác nhau. Đặc tính của người mua sẽ được hình thành dưới ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng được phân chia thành bốn nhóm chính theo hình dưới đây: Hình 2.1. Các yếu tố cơ bản ảnh hƣởng hành vi mua của ngƣời tiêu dùng. (Nguồn: Philip Koler. 2001)
  • 24. 11 2.2.4.1. Các yếu tố văn hoá Văn hóa: Là một hệ thống những giá trị, đức tin, truyền thống và các chuẩn mực hành vi. Văn hóa được hình thành và tiến triển qua nhiều thế hệ, được truyền từ đời này qua đời khác và thường được hấp thu ngay từ buổi đầu trong đời sống mỗi con người, từ gia đình, trường học, tôn giáo, trong công việc và bằng giao tiếp xã hội với các thành viên khác của cộng đồng. Ví dụ: một người lớn lên ở Mỹ sẽ tiếp xúc với các giá trị: thành tựu và thành công, cái tôi cá nhân, tự do, tiện nghi vật chất… Một người lớn lên ở Việt Nam sẽ tiếp xúc với các giá trị: tính cộng đồng, gia đình, sự tiết kiệm, sự ràng buộc của huyết thống và dòng họ… Văn hóa là nguyên nhân đầu tiên, cơ bản quyết định nhu cầu và hành vi của con người. Những điều cơ bản về giá trị, sự cảm thụ, sự ưa thích, tác phong, thói quen, hành vi ứng xử mà chúng ta quan sát được qua việc mua sắm hàng hóa, đều chứa đựng bản sắc văn hóa. 2.2.4.2. Các yếu tố xã hội: Hành vi mua của người tiêu dùng được quy định bởi những yếu tố mang tính chất xã hội như: các nhóm tham khảo, gia đình, vai trò và địa vị xã hội. - Các nhóm tham khảo: Là một nhóm có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến thái độ và hành vi mua của con người. Như bạn thân, láng giềng, đồng nghiệp… có ảnh hưởng trực tiếp đến thái độ hay hành vi của những thành viên của nhóm. Ngoài ra còn có những nhóm mang tính chất hiệp hội như: Tôn giáo, hiệp hội ngành nghề, công đoàn, Đoàn thanh niên, hội phụ nữ,… nhóm vui chơi giải trí (câu lạc bộ thể dục thể thao, hội những người chơi cây cảnh,…) Ảnh hưởng của nhóm xã hội tới hành vi mua của một cá nhân thường thông qua dư luận xã hội của nhóm. Những ý kiến, quan niệm của những người trong nhóm đánh giá về các sự kiện, hàng hóa, dịch vụ luôn là những thông tin tham
  • 25. 12 khảo đối với quyết định của một cá nhân. Cá nhân nào càng muốn hòa đồng với cộng đồng của mình thì ảnh hưởng của dư luận nhóm càng lớn. - Gia đình: Gia đình của người mua được coi là yếu tố ảnh hưởng mạnh, thậm chí được coi trọng hơn các yếu tố khác tới hành vi mua vì hai lý do: Thứ nhất, sự biến động của nhu cầu hàng hóa luôn gắn với những sự hình thành và biến động của gia đình. Thứ hai, những quyết định mua sắm của những cá nhân luôn chịu ảnh hưởng của các cá nhân khác trong gia đình. - Vai trò và địa vị xã hội: Vai trò, địa vị xã hội là vị trí của một cá nhân trong các nhóm ảnh hưởng của họ. Vai trò của một cá nhân là các hành động mà mọi người mong đợi người đó thực hiện. Địa vị là thước đo tầm quan trọng người ta gắn cho một vai trò. Người ta thường chọn các sản phẩm và dịch vụ có thể chuyển tải được thông điệp về vai trò và địa vị xã hội của mình. 2.2.4.3. Các yếu tố cá nhân: Các quyết định mua sắm hàng hóa của người mua luôn chịu ảnh hưởng lớn của những yếu tố thuộc về cá nhân người ấy như tuổi tác, nghề nghiệp, hoàn cảnh kinh tế, lối sống, cá tính và những quan niệm về chính bản thân mình. - Tuổi tác và đường đời: Ở những mức tuổi khác nhau, người tiêu dùng sẽ có những nhu cầu và mong muốn khác biệt. Tính chất tiêu dùng cũng phụ thuộc vào giai đoạn của chu kỳ sống gia đình, ở từng thời điểm của trạng thái gia đình mà người tiêu dùng có những nhu cầu khác nhau, sở thích khác nhau, do đó có những hành vi và sự lựa chọn khác nhau trong mua sắm. - Hoàn cảnh kinh tế: Thể hiện mức thu nhập và chi tiêu của người đó và điều này có ảnh hưởng rất lớn đến cách lựa chọn sản phẩm và dịch vụ của cá nhân đó. - Nghề nghiệp: Nghề nghiệp có ảnh hưởng nhất định đến tính chất sản
  • 26. 13 phẩm được chọn. Do tính chất công việc khác nhau, con người sẽ có những nhu cầu khác biệt về quần áo, phương tiện vận chuyển, lựa chọn nơi giải trí, ăn uống,… Công việc cũng ảnh hưởng đến cách thức tiến hành việc mua sắm, thói quen mua hàng. Sự khác biệt về nghề nghiệp cũng tạo ra nhu cầu rất khác nhau về sản phẩm, chất lượng, giá cả và tính cấp thiết của sản phẩm đó. - Phong cách sống: Lối sống tồn tại như một sự đáp ứng của cá nhân đối với một hệ thống nhu cầu có liên quan. Lối sống của một người được thể hiện qua hành động, sự quan tâm và quan điểm của người đó về những gì thuộc môi trường xung quanh. Lối sống gắn rất chặt với nguồn gốc xã hội, tiểu văn hóa và nghề nghiệp song lối sống còn chứa đựng nhiều hơn thế. Lối sống phát họa một cách đầy đủ nhất chân dung của con người. Sự lựa chọn hàng hóa của người tiêu dùng thể hiện lối sống của họ. - Cá tính và quan niệm bản thân: Cá tính là đặc điểm tâm lý nổi bật của con người tạo ra thế ứng xử có tính ổn định nhất quán đối với môi trường xung quanh. Cá tính thường được mô tả bằng những đặc tính vốn có của con người như: tính tự tin, tính thận trọng, tính tự lập, tính khiêm nhường, tính hiếu thắng, tính ngăn nắp, tính năng động, tính bảo thủ, tính cởi mở, tính cẩn trọng… Cá tính và thói quen bộc lộ hành vi mua sắm hàng hóa có mối quan hệ chặt chẽ. 2.2.4.4. Các yếu tố tâm lý: Ý thức là một dạng phản ánh tâm lý cao nhất của riêng con người. Tùy theo mức độ chín mùi của ý thức, mà mỗi khách hàng có những hành vi mua khác nhau trong quá trình lựa chọn hàng hóa, giao tiếp mua bán... Ý thức của con người được kết cấu bởi các yếu tố cơ bản gồm: Động cơ, nhận thức, niềm tin và thái độ. - Động cơ: Động cơ là nhu cầu đã trở nên bức thiết đến mức buộc con người phải hành động để thoả mãn nó.
  • 27. 14 Động cơ thúc đẩy là xu hướng và sự cố gắng để thoả mãn một mong muốn hoặc một mục tiêu nhất định. Động cơ thúc đẩy là một phản ứng nối tiếp như sau: Nhu cầu mong muốn thôi thúc hành động sự thoả mãn - Nhận thức: Động cơ thúc đẩy con người hành động song hành động của con người lại phụ thuộc rất lớn vào nhận thức của họ vào môi trường xung quanh. Hai khách hàng có cùng động cơ, cùng vào một siêu thị nhưng sự lựa chọn nhãn hiệu hàng hóa, số lượng hàng hóa mà họ mua sắm hoàn toàn khác nhau. Thái độ của họ về mẫu mã, giá cả, chất lượng mặt hàng, hệ thống dịch vụ, thái độ nhân viên bán hàng có thể không giống nhau. Đó là kết quả của nhận thức về những kích thích marketing của họ không giống nhau. - Sự hiểu biết và kinh nghiệm: Sự hiểu biết diễn tả những thay đổi trong hành vi của con người phát sinh từ kinh nghiệm. Kinh nghiệm trong ý thức của con người là trình độ của họ về cuộc sống, về hàng hóa, về đối nhân xử thế, đó là kết quả của những tương tác của động cơ (mục đích mua hàng), các tác nhân kích thích (những hàng hóa cụ thể), những gợi ý (ý kiến gợi ý của các thành viên khác như bạn bè, nguồn gốc gia đình, các chương trình truyền thông quảng cáo), sự đáp lại và củng cố (những điều xảy ra khi người mua sử dụng hàng hóa so với những mong đợi của họ về hàng hóa đó). - Niềm tin và quan điểm: Thông qua kinh nghiệm và sự hiểu biết người ta có được niềm tin và thái độ, đến lượt chúng lại ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng. Niềm tin là sự nhận định, chứa đựng một ý nghĩa cụ thể mà người ta có được một cái gì đó. Chẳng hạn, nhiều người mua vẫn tin rằng giá cả và chất lượng có mối quan hệ với nhau, giá thấp sẽ là hàng không tốt. Sự hình thành niềm tin về cơ bản xuất phát từ sự hiểu biết nên ảnh hưởng khá quan trọng đến hành vi mua. Các nhà kinh doanh cần quan tâm đặc biệt đến niềm tin của khách hàng đối
  • 28. 15 với những hàng hóa và dịch vụ cụ thể để thiết kế ra những sản phẩm hoặc hình ảnh của nhãn hiệu đáp ứng được niềm tin của khách hàng. Một niềm tin của khách hàng bị sai lệch sẽ gây rất nhiều trở ngại cho quyết định mua, đòi hỏi marketer phải bỏ ra những nỗ lực đáng kể để sữa lại niềm tin ấy. Quan điểm hay thái độ là sự đánh giá có ý thức những tình cảm và những xu hướng hành động có tính chất tốt hay xấu về một vấn đề nào đó. Thái độ đặt con người vào một khung suy nghĩ, thích hay không thích, cảm thấy gần gũi hay xa lánh một đối tượng hay một ý tưởng cụ thể nào đó. Người mua sẽ tìm đến nhãn hiệu mà họ có thái độ tốt khi động cơ xuất hiện. Tóm lại: Quyết định mua sắm hàng hóa của mỗi con người là kết quả tác động qua lại phức tạp của các yếu tố văn hóa, xã hội, tâm lý. Trong đó có nhiều yếu tố, việc gây ảnh hưởng của các nỗ lực marketing là có hạn, song nó rất hữu ích trong việc giúp cho các marketer có thể nhận dạng chính xác được người mua ở các khúc thị trường khác nhau. 2.2.5. Quá trình thông qua quyết định mua hàng của ngƣời tiêu dùng Chúng ta hãy tìm hiểu qui trình dẫn dắt người tiêu dùng, qua những trình tự nào để ra quyết định và thực hiện việc mua hàng. Theo Philip Kotler, quá trình thông qua quyết định mua sắm của người tiêu dùng diễn ra qua các giai đoạn sau đây: Hình 2.2. Mô hình các giai đoạn của quá trình thông qua quyết định mua sắm (Nguồn Philip Kotler, 2001, tr. 220 - 229).
  • 29. 16 2.2.5.1. Nhận biết nhu cầu Quá trình mua sắm bắt đầu xảy ra khi người tiêu dùng ý thức được nhu cầu của chính họ. Theo Philip Kotler, nhu cầu phát sinh do những kích thích bên trong và những kích thích bên ngoài. Kích thích bên trong là các nhu cầu thông thường của con người như đói, khát, yêu, thích, được ngưỡng mộ,... Chẳng hạn, một người cảm thấy đói thì muốn ăn; cảm thấy khát thì muốn uống; cảm thấy nóng nực thì muốn đi bơi. Kích thích bên ngoài như thời gian, sự thay đổi do hoàn cảnh, môi trường, đặc tính của người tiêu dùng, những chi phối có tính chất xã hội như: văn hóa, giới tham khảo, những yêu cầu tương xứng với các đặc điểm cá nhân, những kích thích tiếp thị của những người làm marketing,... Vấn đề đặt ra ở giai đoạn này là nhà marketing phải dự đoán được người tiêu dùng muốn được thỏa mãn nhu cầu nào? Tại sao họ có nhu cầu đó? Họ sẽ muốn thoả mãn nhu cầu của mình như thế nào? Với sản phẩm nào? Với đặc tính nào? 2.2.5.2. Tìm kiếm thông tin Theo Philip Kotler, khi nhu cầu đủ mạnh sẽ hình thành động cơ thúc đẩy người tiêu dùng tìm kiếm thông tin để hiểu biết về sản phẩm. Quá trình tìm kiếm thông tin có thể “ở bên trong” hoặc “bên ngoài”. Song nếu việc tìm kiếm bên trong thành công, thì có thể sẽ không xảy ra việc tìm kiếm những thông tin từ nguồn bên ngoài. 2.2.5.3. Đánh giá các phƣơng án lựa chọn Theo Philip Kotler, trước khi đưa ra quyết định mua sắm, người tiêu dùng xử lý thông tin thu được rồi đưa ra đánh giá của các nhãn hiệu cạnh tranh. Tiến
  • 30. 17 trình đánh giá thông thường được thực hiện theo trình tự sau: Thứ nhất, người tiêu dùng coi mỗi một sản phẩm bao gồm một tập hợp các thuộc tính. Trong đó, mỗi thuộc tính được gán cho một chức năng hữu ích mà sản phẩm đó có thể đem lại sự thỏa mãn cho người tiêu dùng khi sở hữu nó. Thuộc tính của sản phẩm thể hiện qua các mặt: - Đặc tính kỹ thuật: công thức, thành phần, màu sắc, cỡ. - Đặc tính sử dụng: thời gian sử dụng, độ bền. - Đặc tính tâm lý: đẹp, sang trọng, cá tính, sự thoải mái, lòng tự hào về quyền sở hữu. - Đặc tính kết hợp: giá cả, nhãn hiệu, đóng gói. Thứ hai, người tiêu dùng có khuynh hướng phân loại các thuộc tính theo mức độ quan trọng khác nhau dựa trên nhu cầu được thỏa mãn. Thứ ba, người tiêu dùng cho khuynh hướng xây dựng cho mình một tập hợp những niềm tin vào các nhãn hiệu làm cơ sở để đánh giá các thuộc tính của sản phẩm. Xu hướng lựa chọn của người tiêu dùng là họ sẽ chọn mua nhãn hiệu hàng hóa nào có thể đem lại cho họ sự thỏa mãn từ các thuộc tính của sản phẩm mà họ quan tâm là tối đa. Tuy nhiên, kết quả đánh giá này phụ thuộc vào tâm lý, điều kiện kinh tế và bối cảnh cụ thể diễn ra hành vi mua sắm của người tiêu dùng. Vì vậy, nhiệm vụ của những người làm marketing là phải hiểu được người tiêu dùng đánh giá nhu thế nào đối với các nhãn hiệu để thay đổi, thiết kế lại sản phẩm của công ty có những đặc tính mà người tiêu dùng ưa chuộng. Khắc họa làm cho người mua chú ý hơn đến những đặc tính mà sản phẩm mình có ưu thế. Thay đổi niềm tin của người tiêu dùng về những đặc tính quan trọng của sản phẩm mà họ đánh giá sai.
  • 31. 18 2.2.5.4. Quyết định mua sắm Ở giai đoạn đánh giá phương án, người tiêu dùng đã hình thành quyết định mua nhãn hiệu trong các phương án lựa chọn, nhưng giữa ý định mua và quyết định mua có thể bị hai yếu tố xen vào. Khi đó, quyết định của người tiêu dùng có thể bị trì hoãn hoặc hủy bỏ quyết định mua hàng. Đặc biệt đối với những món hàng có giá trị cao làm người tiêu dùng không chắc chắn về quyết định mua của chính họ và để giảm bớt rủi ro, họ có thể thu thập thông tin từ bạn bè, gia đình, người tiêu dùng khác… trước khi ra quyết định mua. 2.2.5.5. Hành vi sau khi mua Sau khi mua, người tiêu dùng có thể cảm thấy hài lòng hay không hài lòng ở một mức độ nào đó về sản phẩm và sau đó có các hành động sau khi mua hay phản ứng nào đó về sản phẩm hay cách sử dụng sản phẩm. Nếu tính năng và công dụng của các sản phẩm đáp ứng một cách tốt nhất sự chờ đợi của họ thì người tiêu dùng sẽ hài lòng. Hệ quả là hành vi mua sắm sẽ được lặp lại khi họ có nhu cầu, hoặc giới thiệu (quảng cáo) cho người khác. Trường hợp ngược lại, họ sẽ khó chịu và thiết lập sự cân bằng tâm lý bằng cách sẽ chuyển sang tiêu dùng nhãn hiệu khác, đồng có thể họ sẽ nói xấu sản phẩm đó với người khác. 2.3. Các công trình nghiên cứu liên quan 2.3.1. Nghiên cứu trong nƣớc Nghiên cứu của Cáp Xuân Tuấn (2015) “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua căn hộ giá thấp dành cho khách hàng có thu nhập thấp tại Tp. HCM”. Việc ra quyết định mua căn hộ sẽ dựa vào các yếu tố: − Uy tín, chất lượng nhà đầu tư. − Thu nhập khách hàng. − Môi trường sống.
  • 32. 19 Quyết định mua căn hộ giá thấp Uy tín, chất lượng Thu nhập Môi trường sống Giá cả Vị trí − Giá cả. − Vị trí. Hình 2.3. Mô hình đo lƣờng những yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định chọn mua căn hộ chung cƣ giá thấp của khách hàng tại TPHCM (Nguồn: Cáp Xuân Tuấn 2015) Đề tài này khá gần với nghiên cứu do sinh viên cũng là đối tượng có thu nhập (khoản tiền gia đình phụ cấp và tiền làm thêm) thấp nên các yếu tố giá cả và vị trí sẽ được thêm vào nghiên cứu. Phạm Ngọc Linh (2009). “Tìm hiểu thực trạng nhà ở của sinh viên hiện nay trên địa bàn TP HCM”. Đề tài này được nghiên cứu trên 240 sinh viên tại một số trường trong địa bàn Tp.HCM, nguồn dữ liệu nghiên cứu này có kế thừa một số nguồn dữ liệu thứ cấp từ các nghiên cứu trước đó có liên quan; và chủ yếu là nguồn dữ liệu từ cuộc điều tra xã hội học độc lập của sinh viên được tiến hành trong tháng 3/2009. Kết quả đề tài này cho thấy rằng hiện nay nhu cầu nhà trọ đang trở nên bức thiết đối với sinh viên. Có 92,9% sinh viên trong mẫu nghiên cứu quan tâm đến vấn đề nhà ở của họ. Ngoài ra, họ còn cho rằng thực tế xã hội chưa có sự quan tâm đúng đắn cũng như chưa đáp ứng được nhu cầu của họ. Việc lựa chọn nhà trọ phụ thuộc vào nhiều yếu tố chi phối như mối quan hệ, thời điểm, điều kiện nơi học, điều kiện nơi ở và điều kiện kinh tế gia đình. Đối với sinh viên, nhà
  • 33. 20 trọ lý tưởng là 1 nơi yên tĩnh giá cả phù hợp không cần tiện nghi lắm, chỉ cần đảm bảo an ninh, điện, nước sinh hoạt tốt. 2.3.2. Nghiên cứu nƣớc ngoài Abiodun.K.Oyetunji và Sains Humanika (2016): Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn nhà ở của sinh viên trong các tổ chức đại học Nigerian. Hình 2.4. Mô hình các yếu tố ảnh hƣởng đến sự lựa chọn nhà ở của sinh viên trong các tổ chức đại học Nigerian. (Nguồn: Abiodun.K.Oyetunji và Sains Humanika 2016). Ở nghiên cứu này, các yếu tố như gần trường, giá thuê, loại nhà ở cho sinh viên, cơ sở vật chất, kích thước phòng, phương tiện di chuyển thuận lợi, tính bảo mật, an ninh, thuộc tính xung quanh nhà ở, gần nơi mua sắm, gần bệnh viện và chất lượng môi trường bên ngoài là những yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn nhà ở của sinh viên Nigeria. Từ nghiên cứu trên, tác giả quyết định lựa chọn các yếu tố an ninh, cơ sở vật chất và giá thuê để đưa vào mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả. Gần trường Giá thuê Loại nhà ở Cơ sở vật chất Gần bệnh viện Môi trường bên ngoài Bảo mật Thuộc tính xung quanh An ninh Gần nơi mua sắm Kích thước phòng Phương tiện di chuyển Lựa chọn nhà ở
  • 34. 21 George C. Homans (1961). Lý thuyết hành vi hay còn gọi là lý thuyết hộp đen. Chính môi trường tác động đến hành vi con người tạo nên sự kích thích con người phản ứng. Và hành vi con người tác động ngược trở lại môi trường và từ đó lại tạo ra hành vi khác của con người. Môi trường này chủ yếu là môi trường xã hội. Lý thuyết này vận dụng trong đề tài nhằm giải thích sự tác động của các yếu tố môi trường nơi thuê trọ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh viên. Lý thuyết này cho thấy yếu tố quan hệ xung quanh nơi ở cũng là yếu tố mà các sinh viên rất quan tâm. Trước khi nghiên cứu định tính, qua việc thảo luận nhóm tập trung, tác giả nhận thấy đa phần các bạn đều xem trọng yếu tố dịch vụ nhà trọ. Internet, điện, nước là những yêu cầu cơ bản của các bạn khi quyết định lựa chọn nhà trọ để thuê. Việc tiết kiệm thời gian khi dễ dàng mua sắm với các tiệm tạp hoá cũng được các bạn rất quan tâm. Nhà trọ của các bạn sinh viên đang thuê đa phần đều không có không gian bếp hoặc chủ trọ không cho phép việc nấu nướng, vì vậy việc nhà trọ gần các quán ăn ngon, hợp vệ sinh cũng là một lựa chọn quan trọng mà các bạn sinh viên quan tâm. Do đó tác giả quyết định thêm nhân tố dịch vụ nhà trọ vào mô hình nghiên cứu. 2.4. Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu. 2.4.1. Các giả thuyết. Từ cơ sở lý thuyết trên, cùng với quá trình nghiên cứu cũng như trao đổi thảo luận với những người đang ở trọ, tác giả nhận thấy: − Thứ nhất, theo tháp nhu cầu Maslow (Maslow 1943), vấn đề an toàn nằm ở tầng 2 (hình 2.4). Nhu cầu về an toàn, an ninh là nhu cầu tối thiểu quan trọng đối với con người. Do vậy, tác giả quyết định đưa ra giả thuyết:
  • 35. 22 H1: An ninh của nhà trọ ảnh hƣởng đến quyết định thuê trọ của sinh viên. Hình 2.5: Tháp nhu cầu Maslow. (Maslow 1943) − Thứ hai, chất lượng cơ sở vật chất luôn là một trong những vấn đề liên quan mật thiết đến đề tài nhà ở. Từ lập luận trên, tác giả đưa ra giả thuyết: H2: Cơ sở vật chất của nhà trọ ảnh hƣởng đến quyết định thuê trọ của sinh viên. − Thứ ba, trong khoảng giới hạn thu nhập của bản thân, người thuê trọ sẽ lựa chọn căn trọ nào mang lại cho họ giá trị lớn nhất. Theo Philip Kotler (2001), giá trị dành cho khách hàng là chênh lệch giữa tổng giá trị mà khách hàng nhận được và tổng chi phí khách hàng phải trả cho sản phẩm hay dịch vụ đó. Vị trí của nhà trọ càng thuận tiện thì càng ảnh hưởng đến quyết định thuê trọ của sinh viên. Môi trường sống ở đây đề cập đến các vấn đề như an ninh, dịch vụ tiện ích xung quanh nhà ở cũng như sự hoà nhập với con người sống xung quanh nhà ở. Từ các lập luận trên, tác giả đưa ra các giả thuyết sau: H3: Yếu tố giá cả ảnh hƣởng đến quyết định thuê trọ của sinh viên. H4: Yếu tố quan hệ xung quanh phòng trọ ảnh hƣởng đến quyết định Sinh lý An toàn Giao tiếp xã hội Tôn trọng Khẳng định
  • 36. 23 thuê trọ của sinh viên. H5: Địa điểm, vị trí của nhà trọ ảnh hƣởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên. H6: Dịch vụ nhà trọ ảnh hƣởng đến quyết định thuê trọ của sinh viên. 2.4.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất Từ cơ sở lý luận và các giả thuyết được trình bày ở trên, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên trường đại học Công Nghệ Tp. HCM như sau: Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên Hutech. ( Nguồn: tác giả tự xây dựng) Cơ sở vật chất của nhà trọ Giá cả nhà trọ Quan hệ xung quanh phòng trọ Địa điểm, vị trí của nhà trọ Dịch vụ nhà trọ Quyết định thuê nhà trọ H1 H2 H3 H4 H5 H6
  • 37. 24 Tóm tắt chƣơng 2 Cho tới nay, mặc dù có nhiều nghiên cứu về vấn đề nhà ở thuộc nhiều tầng lớp thế nhưng đối với riêng sinh viên thì các nghiên cứu tương tự liên quan còn tương đối hạn chế. Chính vì lẽ đó, luận văn này nhằm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên một cách chi tiết hơn. Chương 2 đã trình bày lý thuyết nhà trọ, lý thuyết các yếu tố cơ bản ảnh hưởng quyết định mua của người tiêu dùng, mô hình các giai đoạn của quá trình thông qua quyết định mua sắm của những nghiên cứu trước đây có liên quan đến vấn đề nghiên cứu của đề tài, các giả thuyết và mô hình đề xuất. Theo đó, quyết định thuê nhà trọ của sinh viên dựa vào các yếu tố chính sau: yếu tố an ninh, yếu tố cơ sở vật chất, yếu tố giá cả, yếu tố quan hệ xung quanh nhà trọ, yếu tố vị trí và yếu tố dịch vụ nhà trọ. Các giả thuyết nghiên cứu được đặt ra: Yếu tố an ninh của nhà trọ ảnh hưởng đến quyết định thuê trọ của sinh viên. Cơ sở vật chất của nhà trọ ảnh hưởng đến quyết định thuê trọ của sinh viên. Yếu tố giá cả ảnh hưởng đến quyết định thuê trọ của sinh viên. Yếu tố quan hệ xung quanh phòng trọ ảnh hưởng đến quyết định thuê trọ của sinh viên. Địa điểm, vị trí của nhà trọ ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên. Yếu tố dịch vụ nhà trọ ảnh hưởng đến quyết định thuê trọ của sinh viên.
  • 38. 25 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Chương 2 đã giới thiệu cơ sở lý thuyết, mô hình nghiên cứu và kết quả của các nghiên cứu trước. Trên cơ sở đó chương 3 này tác giả sẽ đưa ra phương pháp nghiên cứu cho luận văn này. Giả thiết nghiên cứu được xây dựng dựa trên cơ sở lý thuyết và kết quả của các nghiên cứu là cơ sở để xử lý và phân tích dữ liệu trong những chương tiếp theo. Chương này bao gồm ba phần chính: (1) quy trình nghiên cứu, (2) xây dựng thang đo, (3) thang đo nghiên cứu. 3.1. Quy trình nghiên cứu Quy trình nghiên cứu được thực hiện theo hình 3.1 dưới đây.
  • 39. 26 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu.
  • 40. 27 3.2. Xây dựng thang đo 3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính Kỹ thuật của nghiên cứu định tính được sử dụng trong nghiên cứu này là thảo luận nhóm tập trung và phỏng vấn sâu, nhằm: Khám phá các yếu tố chính ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà tọ của sinh viên trường đại học Công Nghệ Tp. HCM và các biến quan sát đo lường (các khía cạnh phản ánh) các yếu tố này. Khằng định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên và các biến quan sát đo lường (các khía cạnh phản ánh) các yếu tố này theo mô hình lý thuyết được đề xuất (mục 2.4.2), trên cơ sở đó hiệu chỉnh bổ sung hoàn thiện các yếu tố chính ảnh hưởng đến quyết định thuê trọ của sinh viên đại học Công Nghệ Tp. HCM và phát triển thang đo các yếu tố này (nếu có). Thảo luận nhóm được thực hiện với 20 sinh viên đang theo học tại trường đại học Công Nghệ Tp. HCM và hiện đang thuê trọ. Những sinh viên tham gia thảo luận gồm có 10 nam và 10 nữ, trong đó: - 2 sinh viên ngành Kế toán- tài chính. - 1 sinh viên ngành Cơ- Điện- điện tử. - 2 sinh viên ngành Quản trị kinh doanh. - 2 sinh viên ngành Xây dựng. - 1 sinh viên ngành Khoa học xã hội và nhân văn. - 2 sinh viên ngành Luật kinh tế. - 2 sinh viên ngành Dược. - 2 sinh viên ngành Quản trị khách sạn. - 2 sinh viên ngành Điện tử viễn thông. - 2 sinh viên ngành Ngoại ngữ. - 1 sinh viên ngành Kỹ thuật môi trường.
  • 41. 28 - 1 sinh viên ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động. Phương pháp thảo luận dưới sự gợi ý của tác giả nghiên cứu, các thành viên bày tỏ quan điểm của mình theo các nội dung của dàn bài thảo luận do tác giả soạn thảo (phụ lục 1), các thành viên khác đưa ra quan điểm phản biện lại ý kiến của các thành viên trước đó, cho đến khi không còn quan điểm của ai phát sinh, tác giả nghiên cứu thống nhất và giữ lại những ý kiến đại diện cho số đông (được từ 10/20 người trở lên) tán đồng. Bên cạnh đó tác giả cũng loại đi những ý kiến có dưới 10 người tán đồng (dưới 50%). Kết quả của cuộc thảo luận nhóm tập trung này là cơ sở để thực hiện phát triển thang đo nháp và bảng câu hỏi được sử dụng cho giai đoạn phỏng vấn sâu với 20 sinh viên đang thuê trọ nhằm đánh giá mức độ hoàn chỉnh về nội dung và hình thức của các phát biểu (các câu hỏi) trong thang đo nháp và khả năng cung cấp thông tin của sinh viên được phỏng vấn cho những câu hỏi đó. Trên cơ sở đó, hiệu chỉnh thang đo nháp thành thang đo chính thức sử dụng cho bảng câu hỏi nghiên cứu định lượng. Trong đó, việc đánh giá nội dung bảng câu hỏi được thể hiện qua các yếu tố sau: - Đáp viên có hiểu được các phát biểu hay không? - Đáp viên có thông tin để trả lời hay không? - Đáp viên có sẵn sàng cung cấp thông tin hay không? Đánh giá về mặc hình thức và kiểm tra về mặt từ ngữ, cú pháp được sử dụng trong các phát biểu nhằm đảm bảo tính thống nhất, rõ ràng và không gây nhầm lẫn cho đáp viên khi được phỏng vấn. Việc phỏng vấn sâu cũng được do chính tác giả và nhóm cộng tác viên thực hiện theo dàn bài phỏng vấn [phụ lục 1]. 3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính Dựa và nguyên tắc số đông, theo đó, đồng ý giữ nguyên 6 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên trường đại học Công Nghệ Tp. HCM.
  • 42. 29 Bàn về các yếu tố đặc điểm cá nhân, nhóm thảo luận đồng ý xem xét các đặc điểm về: giới tính, năm học. − Giới tính: đồng ý xem xét sự khác nhau giữa nam và nữ trong quyết định ra quyết định thuê nhà trọ. − Độ tuổi: Nhóm đồng ý xem xét có sự khác biệt nào giữa các sinh viên đang theo học các năm khác nhau. Khái niệm quyết định thuê nhà trọ của sinh viên trường đại học Công Nghệ Tp. HCM (biến phụ thuộc) cần được phản ánh dựa trên các khía cạnh đáp ứng sự kỳ vọng của sinh viên như: anh ninh tốt, chất lượng cơ sở vật chất đáp ứng đủ cho sinh viên, giá cả phù hợp, mối qua hệ xung quanh nhà trọ tốt, vị trí phù hợp cho việc học tập cũng như sinh hoạt, dịch vụ tiện ích xung quanh nhà trọ tốt. Như vậy với kết quả của cuộc thảo luận nhóm này, các giả thuyết cũng như mô hình nghiên cứu đề xuất được giữ nguyên. 3.3. Thang đo nghiên cứu Thang đo trong nghiên cứu này được phát triển dựa vào lý thuyết và mô hình đề xuất các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê trọ của sinh viên đại học Công Nghệ Tp. HCM để xây dựng, có 6 nhóm yếu tố được nghiên cứu là nhóm các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên Hutech là an ninh cùa nhà trọ (ký hiệu là AN), yếu tố cơ sở vật chất của nhà trọ (ký hiệu là CSVC), các yếu tố giá cả (ký hiệu là GC),yếu tố quan hệ xung quanh nhà trọ (ký hiệu QHXQ), yếu tố địa điểm, vị trí của nhà trọ (ký hiệu là VT), yếu tố dịch vụ nhà trọ (ký hiệu là DV) và yếu tố quyết định thuê nhà trọ (Ký hiệu QĐTT). Xây dựng thang đo về yếu tố an ninh của nhà trọ. Như đã trình bày phần trước, an ninh nhà trọ được xem là yếu tố căn bản nhất trong việc ra quyết định thuê nhà trọ của sinh viên Hutech. Biến quan sát AN1,biến quan sát AN2, biến quan sát AN4 và biến quan sát AN5 dùng để quan sát đến vấn đề đàm bào an toàn ngay bên trong nhà trọ. Biến quan sát AN3 dùng
  • 43. 30 để quan sát yếu tố diễn ra ngay sát bên ngoài khu trọ. - AN1: Cổng nhà trọ đảm bảo chắc chắn, an toàn. - AN2: Chỗ để xe an toàn, rộng rãi. - AN3: An ninh khu vực xung quanh nhà trọ (mất trộm, đánh nhau, cờ bạc) tốt. - AN4: Các quy đinh về nội quy của nhà trọ(giờ giấc ra vào, người lạ đến phải đăng ký,..) hợp lý. - AN5: Đầy đủ phương tiện bảo vệ an toàn (bình xịt chữa cháy, cầu dao ngắt điện tự động, cầu thang thoát hiểm, camera,…) tại nhà trọ. Xây dựng thang đo yếu tố cơ sở vật chất của nhà trọ Các quyết định thuê nhà trọ của sinh viên cũng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố cơ sở vật chất của nhà trọ. Biến quan sát CSVC1 và biến quan sát CSVC3 dùng để quan sát các các yếu tố bên trong phòng trọ. Biến quan sát CSVC 2 dùng để quan sát điều kiện sinh hoạt khi thuê phòng trọ. Biến quan sát CSVC4 và biến quan sát CSVC5 dùng để quan sát các yếu tố bên ngoài căn hộ. - CSVC1: Diện tích của phòng đang thuê trọ đảm bảo chức năng tối thiểu cho sinh viên (chỗ ngủ, học,…) - CSVC2: Phòng trọ được xây dựng đạt tiêu chuẩn: sạch sẽ, thoáng mát, không ẩm ướt, đủ ánh sáng. - CSVC3: Có công trình phụ (WC, bếp,…) trong phòng trọ. - CSVC4: Vị trí và diện tích phơi đồ rộng rãi, thuận tiện. - CSVC5: Nhà trọ có hệ thống thoát nước tốt, không bị ngập. Xây dựng thang đo về yếu tố giá cả Cùng với sự cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ của thị trường, các nhà nghiên cứu đã xác định rằng giá cả và quyết định mua có mối quan hệ sâu sắc với nhau.
  • 44. 31 Do đó nếu không xét đến yếu tố này thì việc nghiên cứu về quyết định thuê nhà trọ của sinh viên Hutech sẽ thiếu tính chính xác. - GC1: Giá của nhà trọ là phù hợp với chất lượng của nhà trọ. - GC2: Giá điện, nước nơi anh chị đang thuê trọ là hợp lí. - GC3: Giá phòng không tăng khi số người trong phòng trọ tăng. - GC4: Chủ nhà trọ không tăng giá quá thường xuyên. Xây dựng thang đo về yếu tố mối quan hệ xung quanh nhà trọ - QHXQ1: Chủ nhà vui vẻ, thân thiện. - QHXQ2: Chủ nhà không gây khó dễ khi có khách đến chơi. - QHXQ3: Hàng xóm xung quanh khu trọ dễ gần. - QHXP4: Những người cùng khu trọ quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. Xây dựng thang đo về yếu tố địa điểm, vị trí của nhà trọ - VT1: Khoảng cách từ nhà trọ đến trường. - VT2: Nhà trọ gần chợ. - VT3: Nhà trọ gần trung tâm thành phố. - VT4: Nhà trọ gần nhà người thân, bạn bè. - VT5: Địa điểm của phòng trọ mà anh/chị đang thuê là khá hợp lý. Xây dựng thang đo về dịch vụ nhà trọ - DV1: Điện, nước, Internet ổn định, ít bị cúp. - DV2: Dễ dàng mua sắm với các cửa hàng tạo hoá. - DV3: Các quán ăn ngon, hợp vệ sinh. - DV4: Các dịch vụ tại nhà trọ anh/chị đang thuê khá ổn. Xây dựng thang đo quyết định thuê trọ của sinh viên Hutech - QĐTT1: Anh/chị quyết định tiếp tục thuê trọ tại đây. Tải bản FULL (file word 84 trang): bit.ly/2Ywib4t Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
  • 45. 32 - QĐTT2: Anh/chị sẽ quyết định giới thiệu nhà trọ này đến người quen(bạn bè, anh chị em) có nhu cầu thuê trọ. - QĐTT3: Tôi đã có quyết định đúng khi thuê trọ tại đây. Đối với tất cả các biến quan sát của các thang đo, để khảo sát mức độ đồng ý của sinh viên về quyết định thuê nhà trọ, tác giả sử dụng thang đo Likert 5 điểm. Bảng 3.1: Tổng hợp các thang đo đƣợc mã hoá. STT Mã hóa Diễn giải An ninh nhà trọ (AN) 1 AN1 Cổng nhà trọ đảm bảo chắc chắn, an toàn. 2 AN2 Chỗ để xe an toàn, rộng rãi. 3 AN3 An ninh khu vực xung quanh nhà trọ (mất trộm, đánh nhau, cờ bạc) tốt. 4 AN4 Các quy đinh về nội quy của nhà trọ(giờ giấc ra vào, người lạ đến phải đăng ký,..) hợp lý. 5 AN5 Đầy đủ phương tiện bảo vệ an toàn (bình xịt chữa cháy, cầu dao ngắt điện tự động, cầu thang thoát hiểm, camera,…) tại nhà trọ. Cơ sở vật chất của nhà trọ (CSVC) 6 CSVC1 Diện tích của phòng đang thuê trọ đảm bảo chức năng tối thiểu cho sinh viên (chỗ ngủ, học,…) 7 CSVC2 Phòng trọ được xây dựng đạt tiêu chuẩn: sạch sẽ, thoáng mát, không ẩm ướt, đủ ánh sáng. 8 CSVC3 Có công trình phụ (WC, bếp,…) trong phòng trọ. 9 CSVC4 Vị trí và diện tích phơi đồ rộng rãi, thuận tiện. 10 CSVC5 Nhà trọ có hệ thống thoát nước tốt, không bị ngập. Tải bản FULL (file word 84 trang): bit.ly/2Ywib4t Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
  • 46. 33 Giá cả nhà trọ (GC) 11 GC1 Giá của nhà trọ là phù hợp với chất lượng của nhà trọ. 12 GC2 Giá điện, nước nơi anh chị đang thuê trọ là hợp lí. 13 GC3 Giá phòng không tăng khi số người trong phòng trọ tăng. 14 GC4 Chủ nhà trọ không tăng giá quá thường xuyên. Mối quan hệ xung quanh nhà trọ (QHXQ) 15 QHXQ1 Chủ nhà vui vẻ, thân thiện. 16 QHXQ2 Chủ nhà không gây khó dễ khi có khách đến chơi. 17 QHXQ3 Hàng xóm xung quanh khu trọ dễ gần. 18 QHXP4 Những người cùng khu trọ quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. Địa điểm, vị trí của nhà trọ (VT) 19 VT1 Khoảng cách từ nhà trọ đến trường. 20 VT2 Nhà trọ gần chợ. 21 VT3 Nhà trọ gần trung tâm thành phố. 22 VT4 Nhà trọ gần nhà người thân, bạn bè. 23 VT5 Địa điểm của phòng trọ mà anh/chị đang thuê là khá hợp lý. Dịch vụ nhà trọ (DV) 24 DV1 Điện, nước, Internet ổn định, ít bị cúp. 25 DV2 Dễ dàng mua sắm với các cửa hàng tạo hoá. 26 DV3 Các quán ăn ngon, hợp vệ sinh.
  • 47. 34 27 DV4 Các dịch vụ tại nhà trọ anh/chị đang thuê khá ổn. Quyết định thuê trọ của sinh viên Hutech (QĐTT) 28 QĐTT1 Anh/chị quyết định tiếp tục thuê trọ tại đây. 29 QĐTT2 Anh/chị sẽ quyết định giới thiệu nhà trọ này đến người quen(bạn bè, anh chị em) có nhu cầu thuê trọ. 30 QĐTT3 Tôi đã có quyết định đúng khi thuê trọ tại đây. . Tóm tắt chƣơng 3 Một quy trình nghiên cứu được xây dựng nhằm để định hướng cho việc thực hiện nghiên cứu này. Nội dung trình bày trong chương này làm tiền đề cho việc phân tích chi tiết và sâu hơn trong chương kế tiếp khi phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên Hutech theo 6 nhóm yếu tố (an ninh của nhà trọ, yếu tố cơ sở vật chất của nhà trọ, các yếu tố giá cả, yếu tố quan hệ xung quanh nhà trọ, yếu tố địa điểm, vị trí của nhà trọ, yếu tố dịch vụ nhà trọ và yếu tố quyết định thuê nhà trọ) đã chọn. 5118327