SlideShare a Scribd company logo
1 of 101
Download to read offline
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGUYỄN THỊ THUỲ TRANG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
THUÊ NGOÀI DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SA ĐÉC
SKC008241
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6/2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
TP. HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGUYÊN THỊ THUỲ TRANG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
THUÊ NGOÀI DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SA ĐÉC
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ - 2141424
Người hướng dẫn khoa học:
TS. TRẦN THANH TOÀN
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6/2023
i
LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC
Họ và tên: Nguyễn Thị Thùy Trang Giới tính: Nữ
Sinh ngày: 23/01/1985 Nơi sinh: SaĐéc
Quê quán: Tỉnh Đồng Tháp. Dân tộc: Kinh
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: Số 404/27, đường rạch đình kênh đông, khóm 5,
phường 1, TP SaĐéc, tỉnh Đồng Tháp
E-mail: petao2022@gmail.com
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Hệ đào tạo: Tại chức
Thời gian đào tạo: từ năm 2004 đến năm 2008
Trường đào tạo: Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh
Ngành học: Kế toán doanh nghiệp
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC
Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm
Từ 01/2009 - 11/2010 Công ty TNHH Cargill Việt Nam Giám sát kho
Từ 12/2010 đến nay
Phòng Tài chính-Kế hoạch
TP SaĐéc
Kế toán
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, được
hoàn thành sau quá trình học tập và thực tiễn, dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Trần
Thanh Toàn.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Các
lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra quan điểm cá nhân sau khi nghiên cứu.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng 6 năm 2023
Học viên
Nguyễn Thị Thuỳ Trang
iii
LỜI CẢM ƠN
Lời cảm ơn đầu tiên, tôi xin được bày tỏ một cách chân thành, trân trọng và biết
ơn đến Tiến sĩ Trần Thanh Toàn, cảm ơn Thầy đã tận tình truyền đạt, hướng dẫn
những kiến thức và kinh nghiệm quý báu từ lý luận đến thực tiễn trong quá trình
nghiên cứu để hoàn chỉnh đề cương này
Xin trân trọng và biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo, Cô giáo, Trường Đại học Sư Phạm
Kỹ Thuật Thành phố Hồ Chí Minh, đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, truyền đạt
những kinh nghiệm, đóng góp cho tôi nhiều thông tin quý báu để tôi hoàn thành luận
văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố
Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu cũng như hỗ
trợ về các nghiệp vụ liên quan trong quá trình thực hiện luận văn.
Tuy có nhiều cố gắng nhưng do kiến thức và thời gian có hạn nên đề cương khó
tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Kính mong quý thầy thông cảm và đóng góp
ý kiến để luận văn được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày,…tháng…6. năm 2023
Học viên
Nguyễn Thị Thuỳ Trang
iv
TÓM TẮT
Nghiên cứu được thực hiện với phương pháp nghiên cứu hỗn hợp (định tính và
định lượng), nghiên cứu định lượng đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng
Tháp. Nghiên cứu sử dụng kiểm độ tin cậy thang đo bằng Cronbach’s Alpha và
phương pháp phân tích nhân tố EFA với mẫu khảo sát có kích cỡ n = 287 đối tượng
để kiểm định thang đo, kiểm định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến quyết định
thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng
Tháp.
Kết quả thang đo quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp có 5 nhân
tố là: liên hệ giữa các bên, lợi ích thuê ngoài, rủi ro thuê ngoài, trình độ nhà quản lý,
chuyên ngành học nhà quản lý với 24 biến quan sát, thang đo về quyết định thuê ngoài
dịch vụ đăng ký doanh nghiệp có 3 biến quan sát.
Từ kết quả nghiên cứu giúp các nhà lãnh đạo doanh nghiệp và các cơ quan quản
lý ban ngành liên quan hiểu rõ các nhân tố nào ảnh hường và mức độ của từng nhân
tố đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Sa
Đéc từ đó có những giải pháp phù hợp với tình hình tại địa phương.
v
ABSTRACT
A mixed-methods (qualitative and quantitative) study was conducted to measure
the factors affecting the decision to outsource business registration services in Sa Dec
City, Dong Thap Province. The study used Cronbach's Alpha reliability test and
Exploratory Factor Analysis (EFA) to verify the scale, and to measure the impact of
each factor on the decision to outsource. The survey sample consisted of 287
participants.
The study identified five factors that influence the decision to outsource:
communication between parties, outsourcing benefits, outsourcing risks, manager's
qualifications, and their academic background. The decision to outsource was
measured using three variables.
The results of this study help business leaders and relevant management agencies
understand the factors and their degree of influence on the decision to outsource
business registration services in Sa Dec City. Based on these findings, appropriate
solutions can be developed to address local circumstances.
vi
MỤC LỤC
LÝ LỊCH KHOA HỌC.............................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................iii
TÓM TẮT ..............................................................................................................iv
ABSTRACT ............................................................................................................v
MỤC LỤC .............................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................xi
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................xii
DANH MỤC HÌNH.............................................................................................xiv
CHƯƠNG 1. LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................1
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài..........................2
1.2.1. Tình hình nghiên cứu nước ngoài...........................................................2
1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ...........Error! Bookmark not defined.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................8
1.3.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................8
1.3.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................8
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................8
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................8
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................8
1.5. Những đóng góp của đề tài.........................................................................8
1.6. Kết cấu của luận văn.................................................................................10
vii
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.......................................................................11
2.1. Tổng quan dịch vụ đăng ký thuê ngoài....................................................11
2.1.1. Khái niệm thuê ngoài ...........................................................................11
2.1.2. Dịch vụ đăng ký thuê ngoài..................................................................12
2.1.2.1. Dịch vụ thuê ngoài Logictis...........................................................12
2.1.2.2. Dịch vụ thuê ngoài nhân sự bán thời gian......................................13
2.1.2.3. Dịch vụ thuê ngoài kế toán............................................................13
2.1.2.4. Dịch vụ thu hộ...............................................................................14
2.1.3. Mối quan hệ giữa dịch vụ thuê ngoài và sự hài lòng của khách hàng....15
2.2. Tổng quan quản lý nhà nước đối với đăng ký doanh nghiệp..................16
2.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước đối với đăng ký doanh nghiệp .................16
2.2.2. Vai trò quản lý nhà nước đối với đăng ký doanh nghiệp.......................16
2.2.3. Thủ tục hành chính trong công tác cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp............................................................................................................17
2.3. Lý thuyết và mô hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.......................18
2.3.1. Lý thuyết liên quan thuê ngoài dịch vụ.................................................18
2.3.1.1. Lý thuyết chi phí giao dịch............................................................19
2.3.1.2. Lý thuyết năng lực cốt lõi..............................................................19
2.3.1.3. Lý thuyết mối quan hệ...................................................................20
2.3.1.4. Lý thuyết hành vi ..........................................................................20
2.3.1.5. Lý thuyết về hiệu quả hoạt động....................................................22
2.3.2. Mô hình nghiên cứu có liên quan .........................................................23
2.3.2.1. Quy trình mua dịch vụ của Philip Kotler (1997) ............................23
2.3.2.2. Mô hình hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action - TRA) của
Ajzen và Fishbein ......................................................................................24
2.3.2.3. Mô hình hành vi dự định (Theory of Planned Behavior- TPB) của
Ajzen .........................................................................................................25
2.4. Đề xuất mô hình nghiên cứu.....................................................................26
viii
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................31
3.1. Quy trình nghiên cứu................................................................................31
3.2. Nghiên cứu định tính ................................................................................31
3.3. Nghiên cứu định lượng .............................................................................32
3.4. Kết quả nghiên cứu định tính...................................................................32
3.5. Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ ......................................................33
3.6. Kỹ thuật phân tích dữ liệu........................................................................33
3.6.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha...........33
3.6.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA .........................................................33
3.6.3. Phân tích hồi quy .................................................................................34
3.6.4. Thiết kế thang đo .................................................................................35
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................36
4.1. Tổng quan địa bàn nghiên cứu.................................................................36
4.1.1. Giới thiệu Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Đồng Tháp ...............................36
4.1.2. Khái quát về đặc điểm, quy mô doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Sa
Đéc................................................................................................................38
4.1.3. Tình hình thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp hiện tại thành phố Sa
Đéc................................................................................................................40
4.2. Xử lý và phân tích dữ liệu nghiên cứu .....................................................43
4.2.1. Thông tin mẫu nghiên cứu....................................................................43
4.2.2. Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha....................44
4.2.2.1. Thang đo lợi ích thuê ngoài ...........................................................45
4.2.2.2. Thang đo rủi ro thuê ngoài ............................................................46
4.2.2.3. Thang đo mối quan hệ liên quan....................................................46
4.2.2.4. Thang đo nhà cung ứng dịch vụ.....................................................47
4.2.2.5. Thang đo trình độ học vấn nhà quản lý..........................................49
4.2.2.6. Thang đo chuyên ngành học của người quản lý .............................49
ix
4.2.2.7. Thang đo quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký kinh doanh ........50
4.2.3. Phân tích EFA......................................................................................51
4.2.3.1. Phân tích EFA cho biến độc lập.....................................................51
4.2.3.2. Phân tích EFA cho biến phụ thuộc ................................................56
4.2.4. Điều chỉnh mô hình nghiên cứu............................................................56
4.2.5. Kiểm định mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu .....................58
4.2.6. Phân tích hồi quy .................................................................................59
4.2.7. Phân tích ANOVA các đặc điểm cá nhân đến quyết định thuê ngoài dịch
vụ đăng ký doanh nghiệp ...............................................................................62
4.2.7.1. Giới tính........................................................................................62
4.2.7.2. Độ tuổi..........................................................................................63
4.2.7.3. Trình độ học vấn ...........................................................................64
4.2.7.4. Nghề nghiệp..................................................................................65
4.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu..................................................................66
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH.........................................68
5.1. Kết luận.....................................................................................................68
5.2. Hàm ý chính sách......................................................................................68
5.2.1. Đối với nhân tố liên hệ giữa các bên ....................................................68
5.2.2. Đối với nhân tố Chuyên ngành học của nhà quản lý.............................69
5.2.3. Đối với nhân tố Lợi ích thuê ngoài.......................................................70
5.2.4. Đối với nhân tố Trình độ của nhà quản lý.............................................71
5.2.5. Đối với nhân tố Rủi ro thuê ngoài ........................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................73
PHỤ LỤC ...................................................................Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH.............................78
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ĐỊNH LƯỢNG ..............................79
x
xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT TỪ VIẾT TẮT TỪ ĐẦY ĐỦ
1 BHXH Bảo hiểm xã hội
2 BHYT Bảo hiểm y tế
3 COD Cash on Delivery
4 DN Doanh nghiệp
5 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
6 DVKT Dịch vụ kế toán
7 EFA Exploratory factor analysis
8 IT Information technology
9 KMO Kaiser–Meyer–Olkin test
10 ODA Official Development Assistance
11 SPSS Statistical Package for the Social Sciences
12 TP Thành phố
xii
DANH MỤC BẢNG
BẢNG TRANG
Bảng 2.1. Diễn giải các biến trong mô hình nghiên cứu.........................................30
Bảng 4.1. Bảng thống kê chất lượng, thời gian giải quyết thủ tục hành chính trong
đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Sa Đéc............................................41
Bảng 4.2. Thống kê trình độ công chức phòng Đăng ký kinh doanh......................42
Bảng 4.3. Bảng phân bố mẫu theo một số thuộc tính của người được khảo sát......44
Bảng 4.4. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến Lợi ích thuê ngoài ........45
Bảng 4.5. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến Rủi ro thuê ngoài..........46
Bảng 4.6. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến mối quan hệ giữa các bên
..............................................................................................................................47
Bảng 4.7. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến sự tin tưởng nhà cung ứng
lần 1 ......................................................................................................................48
Bảng 4.8. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến sự tin tưởng nhà cung ứng
lần 2 ......................................................................................................................49
Bảng 4.9. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến sự tin tưởng nhà cung ứng
..............................................................................................................................49
Bảng 4.10. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến chuyên ngành học của
người quản lý ........................................................................................................50
Bảng 4.11. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến quyết định thuê ngoài.51
Bảng 4.12. Bảng Kết quả KMO biến độc lập.........................................................52
Bảng 4.13. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ...........................................53
Bảng 4.14. Bảng phân nhóm và đặt tên nhóm .......................................................54
Bảng 4.15. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến liên hệ giữa các bên....55
Bảng 4.16. Bảng kết quả KMO biến phụ thuộc .....................................................56
Bảng 4.17. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của thang đo quyết định thuê
ngoài. ....................................................................................................................56
xiii
Bảng 4.18. Hệ số tương quan ................................................................................59
Bảng 4.19. Kết quả phân tích hồi quy....................................................................61
Bảng 4.20. Kiểm định phương sai theo giới tính ...................................................63
Bảng 4.21. Kiểm định phương sai theo độ tuổi......................................................63
Bảng 4.22. Kiểm định phương sai theo trình độ ....................................................64
Bảng 4.23. Kiểm định hương sai theo nghề nghiệp ...............................................65
Bảng 5.1. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng
ký doanh nghiệp ....................................................................................................68
xiv
DANH MỤC HÌNH
HÌNH TRANG
Hình 2.1. Mô hình tháp nhu cầu Maslow .............................................................21
Hình 2.2. Quy trình mua dịch vụ của Philip Kotler (1997) ...................................23
Hình 2.3. Mô hình hành động hợp lý (TRA) của Ajzen và Fishbein (1980) ..........24
Hình 2.4. Mô hình hành vi dự định ......................................................................26
Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................28
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................31
Hình 4.1. Sơ đồ tổ chức Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Tháp .........................37
Hình 4.2. Số lượng doanh nghiệp thành lập mới tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016 -
2020 .....................................................................................................................39
Hình 4.3. Mô hình nghiên cứu sau khi phân tích EFA ..........................................57
1
CHƯƠNG 1. LỜI MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Theo quy định của pháp luật Việt Nam (hiện nay là Luật doanh nghiệp ngày 17
tháng 6 năm 2020) thì một doanh nghiệp ở Việt Nam trước khi được thành lập phải
đăng ký các loại giấy phép tùy theo lĩnh vực mình hoạt động, trong đó không thể
thiếu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Do các văn bản Luật không quy định
phải chính bản thân doanh nghiệp là người trực tiếp đi thực hiện thủ tục đăng ký
doanh nghiệp nên đã có rất nhiều doanh nghiệp thuê công ty tư vấn dịch vụ để hoàn
thành thủ tục vì một số lý do: thủ tục còn rườm rà, tốn kém thời gian,… nên nhiều tổ
chức, cá nhân buộc phải tìm đến dịch vụ thuê ngoài.
Thuê ngoài là một trong những công cụ quản trị phổ biến trong nhiều lĩnh vực và
đây là một trong những quyết định chiến lược trong quản trị doanh nghiệp (Isaksson
and Lantz, 2015). Thuê ngoài là việc doanh nghiệp đi thuê một nhà cung ứng dịch vụ
bên ngoài để họ thực hiện một phần hay toàn bộ các phần công việc tại doanh nghiệp
thay vì bản thân doanh nghiệp phải thực hiện tất cả những phần việc ấy, dịch vụ có
thể được cung cấp bên trong hay bên ngoài công ty khách hàng; có thể thuộc nước sở
tại hoặc ở nước ngoài (Trần Kim Dung, 2010).
Thực tế có nhiều nghiên cứu cũng đã khẳng định, các doanh nghiệp tồn tại và phát
triển được trên thương trường là những doanh nghiệp luôn tìm chiến lược phát triển
và phương pháp kinh doanh có hiệu quả bằng cách giảm chi phí kinh doanh. Một
trong số những giải pháp đó là sử dụng dịch vụ thuê ngoài là chiến lược đúng đắn
(Akewushola và Elegbede, 2013; Hafeez và Andersen, 2014; Anders và Björn, 2015).
Gewald (2010) khẳng định thêm với những lợi ích mang lại cũng như những rủi ro
khi sử dụng dịch vụ thuê ngoài sẽ ảnh hưởng đến thái độ của các nhà quản trị đối với
hoạt động thuê ngoài (attitude towards outsourcing) và chính thái độ đối với thuê
ngoài sẽ tác động đáng kể đến mức độ thuê ngoài của doanh nghiệp (level of
outsourcing).
2
Bên cạnh những lợi ích khi sử dụng dịch vụ thì các doanh nghiệp cũng gặp những
bất lợi như: mất khả năng kiểm soát các công ty cho thuê dịch vụ, doanh nghiệp sẽ
gặp bất lợi nếu công ty cho thuê dịch vụ kết thúc hoạt động, rất khó bảo mật thông
tin của doanh nghiệp, nhân viên các công ty cho thuê dịch vụ thiếu động cơ làm việc
sẽ làm ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng và tiến độ thực hiện công việc tại doanh
nghiệp (Milena và cộng sự, 2011).
Vì vậy, với những lợi ích có được cũng như các bất lợi có thể gặp phải khi sử dụng
dịch vụ, nhiều nghiên cứu cho rằng, quyết định chọn dịch vụ thuê ngoài hay không
là cả một chiến lược cần thận trọng nhằm đem lại hiệu quả tốt nhất cho doanh nghiệp.
Trong lĩnh vực hành chính công, các yếu tố nào sẽ ảnh hưởng đến quyết định của
doanh nghiệp tự thực hiện hay thuê dịch vụ, đó vẫn là câu hỏi cho các nhà nghiên
cứu? Hiện nay, chưa có nghiên cứu nào tại Việt Nam về các yếu tố tác động đến quyết
định thuê ngoài dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp của các doanh nghiệp
trên địa bàn thành phố Sa Đéc và cũng chưa có nghiên cứu nào thực hiện phương
pháp phân tích, đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ
đăng ký thành lập doanh nghiệp nhằm làm cơ sở đề xuất cải thiện quy trình thực hiện
thủ tục đăng ký doanh nghiệp đơn giản, nhanh chóng, minh bạch. Từ những vấn đề
trên, tác giả chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch
vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Sa Đéc” để làm đề tài luận văn
thạc sĩ của mình.
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
Nghiên cứu của Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016): Dựa trên lý
thuyết chi phí giao dịch TCE, lý thuyết năng lực cốt lõi và phỏng vấn trực tiếp các
DN, hai tác giả đã có bài nghiên cứu “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ
sử dụng dịch vụ thuê ngoài của các doanh nghiệp tại Tp. Cần Thơ”. Bài nghiên cứu
được thực hiện thông qua điều tra 101 DN có sử dụng dịch vụ thuê ngoài ở địa bàn
Tp. Cần Thơ. Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính và phương pháp phân tích
3
định lượng thông qua: Kiểm định Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá,
phân tích nhân tố khẳng định, phân tích hồi quy. Kết quả của nghiên cứu cho thấy,
nhân tố mối quan hệ giữa bên đi thuê và bên cho thuê, lợi ích kinh tế đạt được khi
thuê ngoài và rủi ro trong thuê ngoài đặc biệt tác động mạnh đến mức độ thuê ngoài.
Ngoài ra, một điểm mới của nghiên cứu này là nhân tố quy mô và thời gian hoạt động
có tác động đến mức độ sử dụng dịch vụ bảo trì máy móc, thiết bị của các DN. Ngoài
ra, tác giả sử dụng mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) để phân tích sự tác động của
lợi ích - rủi ro khi thuê ngoài dịch vụ đến thái độ sử dụng dịch vụ và mức độ thuê
ngoài của DN. Dữ liệu điều tra là 101 DN sử dụng dịch thuê ngoài ở Tp. Cần Thơ.
Kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố lợi ích của thuê ngoài tác động mạnh đến thái độ
thuê ngoài hơn là rủi ro mà DN gặp phải. Nghiên cứu cũng cho thấy thái độ tích cực
đối với hoạt động thuê ngoài của DN có tác động đến mức độ sử dụng dịch vụ; yếu
tố lợi ích và rủi ro của thuê ngoài dịch vụ tác động gián tiếp đến mức độ sử dụng các
dịch vụ thuê ngoài thông qua thái độ đối với hoạt động thuê ngoài.
Trần Thị Kim Phương và ctg (2019) nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Tiền
Giang. Các tác giả cho rằng trên cơ sở của mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí, các
DNNVV tại tỉnh Tiền Giang thường lựa chọn thuê ngoài DVKT hơn là thiết lập bộ
phận kế toán hoàn chỉnh với đầy đủ chức năng. Các tác giả đã ứng dụng một số lý
thuyết để giải thích cho hành vi lựa chọn dịch vụ thuê ngoài của DN, như: Thuyết
hành động hợp lý của Ajzen và Fishbein (1975) để giải thích cho một hành vi thực tế
được quyết định bởi những ý thức thực hiện hành vi đó; Lý thuyết chi phí giao dịch
của Ronald HarryCoase (1937) giải thích việc tăng phí dịch dụ trong các giao dịch;
Lý thuyết năng lực cốt lõi của Prahalad và Gary Hamel (1990) bàn về chiến lược sử
dụng dịch vụ thuê ngoài; và Lý thuyết dựa trên nguồn của Barney (1991) bàn về các
giá trị tạo nên lợi thế cạnh tranh của DN. Kết quả nghiên cứu cho thấy, có 3 nhân tố
tác động ngược chiều, gồm: (1) Sự thường xuyên của công việc kế toán; (2) Tính chất
đặc thù của DN và (3) Chủ nghĩa cơ hội của bên cho thuê và 2 nhân tố tác động cùng
chiều đến quyết định thuê ngoài DVKT của các DNNVV tại tỉnh Tiền Giang là: (1)
4
Áp lực cạnh tranh và (2) Sự tin tưởng vào đội ngũ kế toán bên ngoài. kết quả nghiên
cứu đã góp phần mở rộng kiến thức nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố tác động
đến quyết định thuê ngoài DVKT của các DNNVV
Nghiên cứu của Phạm Thị Mỹ Loan, Quang Minh Thành, Phạm Lê Thông
(2019) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ thực hiện
thủ tục đăng ký doanh nghiệp của các doanh nghiệp tại thành phố Cần Thơ. Nghiên
cứu được thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết với nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định thuê ngoài như lợi ích, rủi ro, định hướng chiến lược, đặc điểm chiến lược, kiến
thức của người quản lý….các tác giả đã đưa ra các biến thông qua việc khảo sát sơ
bộ là các doanh nghiệp có thuê công ty tư vấn thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
cho phù hợp với bối cảnh đặc thù của lĩnh vực hành chính công như mối quan hệ xã
hội của người quản lý, từ đó tác giả đề xuất các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê
ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp là lợi ích, đặc điểm doanh nghiệp, kiến thức của
người quản lý và mối quan hệ xã hội của người quản lý doanh nghiệp.
1.2.2. Nghiên cứu nước ngoài
Gewald (2010) nghiên cứu những lợi ích mang lại khi sử dụng dịch vụ thuê
ngoài, bằng chứng tại các ngân hàng ở Đức. Nghiên cứu được thực hiện bằng bộ câu
hỏi khảo sát đến các nhà quản lý chịu trách nhiệm quyết định thuê hay không dịch vụ
thuê ngoài tại 200 ngân hàng lớn nhất ỏ Đức. Tác giả đề xuất 4 yếu tố tác động đến
lợi ích của dịch vụ thuê ngoài, từ đó tác động tích cực đến quyết định thuê ngoài gồm:
Lợi ích về chi phí, Lợi ích về mối quan hệ, lợi ích từ nguồn lực chuyên môn và chất
lượng của nhà cung ứng. Tác giả cũng khẳng định những lợi ích mang lại cũng như
những rủi ro khi sử dụng dịch vụ thuê ngoài sẽ ảnh hưởng đến thái độ của các nhà
quản trị đối với hoạt động thuê ngoài (attitude towards outsourcing) và chính thái độ
đối với thuê ngoài sẽ tác động đáng kể đến mức độ thuê ngoài của doanh nghiệp (level
of outsourcing). Bên cạnh thái độ đối với hoạt động thuê ngoài ảnh hưởng đến mức
độ thuê ngoài thì yếu tố lợi ích và rủi ro cũng ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ thuê
ngoài của các doanh nghiệp
5
Milena và cộng sự (2011) đã khẳng định rằng dịch vụ thuê ngoài phát triển
mạnh mẽ là do lợi ích của hoạt động mang lại cho doanh nghiệp, đặc biệt tạo ra sản
phẩm, dịch vụ tốt hơn với chi phí thấp hơn là lợi ích quan trọng nhất. Tác giả cho
rằng, bên cạnh những lợi ích khi sử dụng dịch vụ thì các doanh nghiệp cũng gặp
những bất lợi như: mất khả năng kiểm soát các công ty cho thuê dịch vụ, doanh nghiệp
sẽ gặp bất lợi nếu công ty cho thuê dịch vụ kết thúc hoạt động, rất khó bảo mật thông
tin của doanh nghiệp, nhân viên các công ty cho thuê dịch vụ thiếu động cơ làm việc
sẽ làm ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng và tiến độ thực hiện công việc tại doanh
nghiệp.
Nghiên cứu của Yahya Kamyabi and Susela Devi (2011) được thực hiện thông
qua khảo sát 658 DN sản xuất nhỏ và vừa ở Iran và xử lý dữ liệu thu thập được bằng
phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính đa biến. Kết quả của nghiên cứu cho thấy
chỉ có 3 nhân tố tác động đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán của DNNVV ở
Iran: tính chất đặc thù của công ty, sự thường xuyên của các công việc kế toán và sự
tin tưởng vào đội ngũ kế toán bên ngoài. Trong đó, nhân tố tính chất đặc thù của công
ty và sự thường xuyên của các công việc kế toán ảnh hưởng ngược chiều quyết định
thuê ngoài dịch vụ kế toán. Nhân tố sự tin tưởng vào đội ngũ kế toán bên ngoài tác
động cùng chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Riêng hai nhân tố tính
bất định từ môi trường kinh doanh và tính bất định của hành vi kế toán không ảnh
hưởng đến quyết định thuê ngoài kế toán
Nghiên cứu của Ajmal Hafeez (2013) sử dụng lý thuyết chi phí giao dịch
(TCE) và quan điểm nguồn lực công ty (RBV) để xác định các nhân tố ảnh hưởng
đến thuê ngoài dịch vụ kế toán và ảnh hưởng của thuê ngoài đến hiệu quả công ty.
Nghiên cứu được thực hiện thông qua phương pháp phân tích hồi quy và tương quan
với dữ liệu là 302 DNNVV ở Pakistan vào năm 2013. Kết quả của nghiên cứu về các
yếu tố ảnh hưởng đến thuê ngoài các dịch vụ kế toán ở Pakistan gồm: Sự thường
xuyên của các công việc thường lệ, Tính chất đặc thù của công ty, Tính bất định từ
môi trường kinh doanh, Tính bất định của hành vi kế toán, Nguy cơ chủ nghĩa cơ hội
của bên cho thuê, Sự tin tưởng vào đội ngũ kế toán bên ngoài, Năng lực kế toán, Sự
6
cạnh tranh. Ngoài ra, Ajmal Hafeez cũng cho rằng các yếu tố kinh nghiệm
(Experience), thời gian hoạt động của công ty (Firm Age) cũng ảnh hưởng đến mức
độ thuê ngoài của DNNVV tại Pakistan.
Azurin, Shahin, và Sulaiman (2013) nghiên cứu xác định các yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định sử dụng dịch vụ thuê ngoài của các khách sạn Malaysia. Nghiên cứu
tập trung vào bốn yếu tố tức là chi phí, nhà cung cấp, doanh thu, nguồn lực và rủi ro.
Dữ liệu thực nghiệm được thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát các đáp viên tại
các khách sạn ở Kuala Lumpur, Selangor, Melaka, Penang và Johor. Nghiên cứu này
minh họa rằng các khách sạn có xu hướng thuê ngoài các hoạt động cốt lõi các chức
năng như giặt là, dọn dẹp và dọn dẹp nhà cửa nhiều hơn các loại chức năng khác. Các
khách sạn cũng chỉ ra rằng lý do họ thuê ngoài liên quan đến hai yếu tố chính, tức là
chuyên môn và thương hiệu của nhà cung cấp. Nghiên cứu này có một số ý nghĩa đối
với thực tiễn và các nhà quản lý. Nghiên cứu này đã xác nhận rằng chi phí và các vấn
đề mối quan hệ với các nhà cung cấp là những yếu tố quan trọng trong việc dự đoán
quyết định sử dụng dịch vụ thuê ngoài. Rủi ro cũng là một yếu tố quan trọng vì có
nhiều loại rủi ro tùy thuộc vào tính chất kinh doanh của khách sạn. Do đó, cả ba yếu
tố này phải được xem xét cẩn thận trước khi triển khai thực tế. Các khách sạn phải
chọn một nhà cung cấp đáng tin cậy, đánh giá danh tiếng của họ… để giảm thiểu chi
phí cũng như giảm rủi ro.
Hafeez và Andersen (2014) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến thuê ngoài
dịch vụ kế toán tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Pakistan. Áp dụng lý thuyết chi
phí giao dịch (TCE) và quan điểm nguồn lực DN (RBV); Kết quả khảo sát 302 doanh
nghiệp vừa và nhỏ, ở Pakistan năm 2014 và phương pháp phân tích hồi quy tuyến
tính đa biến: Các tác giả khẳng định mức độ thuê ngoài của doanh nghiệp phụ thuộc
vào nhiều yếu tố khác nhau: (1) nhận thức rủi ro thuê ngoài; (2) tần suất giao dịch
trong doanh nghiệp; (3) yếu tố tài sản của doanh nghiệp; (4) sự tin tưởng vào bên
cung ứng dịch vụ và (5) qui mô hoạt động của tổ chức, nhất là những doanh nghiệp
có qui mô nhỏ do yếu/thiếu nguồn lực nội bộ thì xu hướng thuê ngoài càng cao.
7
Nghiên cứu của Suvituulia Taponen và Katri Kauppi (2020) nghiên cứu so
sánh sự khác biệt trong các quyết định về thuê ngoài dịch vụ giữa các tổ chức nhà
nước và tư nhân. Phương pháp nghiên cứu là tiếp cận nhiều nghiên cứu điển hình về
quy trình thuê dịch vụ ngoài. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các tổ chức khu vực
công đang đi sau các tổ chức khu vực tư nhân về cách thức tiến hành quá trình ra
quyết định và nguồn lực. Theo đó, Suvituulia Taponen và Katri Kauppi (2020) đề
xuất đánh giá thường xuyên các chức năng dịch vụ trong nội bộ như một điểm khởi
đầu cho quá trình ra quyết định về dịch vụ thuê ngoài. Ngoài ra, phân tích thị trường
nên được thực hiện trước khi phân tích chi phí và đo điểm chuẩn vì sự sẵn có của các
nhà cung cấp đủ tiêu chuẩn hơn quy trình nội bộ xác định việc đưa ra quyết định mua
hoặc bán. Việc áp dụng khuôn khổ sẽ cải thiện việc cung cấp hiệu quả các dịch vụ
công thuê ngoài và đưa hoạt động thuê ngoài của khu vực công đến gần hơn với tính
chuyên nghiệp hiện có ở khu vực tư nhân. Hiểu biết về quy trình thuê ngoài dịch vụ
rất quan trọng trong việc đảm bảo tính cạnh tranh của tổ chức và hiệu quả chi phí.
1.2.3 Đánh giá các tài liệu
Như vậy, thực tiễn nghiên cứu cho thấy các nghiên cứu chủ yếu dựa vào hai lý
thuyết nền đó là lý thuyết chi phí giao dịch (TCE) và quan điểm dựa trên nguồn lực
công ty (RBV). Mặc dù các nghiên cứu đã đề cập được các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định sử dụng dịch vụ thuê ngoài của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, dịch vụ sử
dụng thuê ngoài tạo các quốc gia chủ yếu là dịch vụ kế toán; chưa có nghiên cứu nào
trình bày được một cách bao quát các nhân tố tác động đến quyết định thuê ngoài dịch
vụ đăng ký doanh nghiệp. Từ các nghiên cứu trên có thể thấy đã có nhiều nghiên cứu
đánh giá quyết định thuê ngoài dịch vụ thủ tục đăng ký doanh nghiệp với độ ảnh
hưởng từng lĩnh vực khác nhau và từng địa điểm khác nhau. Tuy nhiên, đối với các
doanh nghiệp ở địa bàn Tp. Sa Đéc thì chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá cụ thể đối
với vấn đề trên. Đây là mục đích chính cần hướng vào khi thực hiện nghiên cứu. Từ
đó nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán để
đưa ra một số gợi ý chính sách góp phần cải thiện quy trình thực hiện thủ tục đăng ký
doanh nghiệp đơn giản, nhanh chóng, minh bạch.
8
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ
đăng ký doanh nghiệp của các doanh nghiệp trên địa bàn TP Sa Đéc từ đó hàm ý
chính sách nhằm cải thiện quy trình thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp đơn giản,
nhanh chóng, minh bạch trong thời gian tới.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
Xác định những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký
doanh nghiệp của các doanh nghiệp trên địa bàn TP Sa Đéc;
Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định đến thuê ngoài dịch
vụ đăng ký doanh nghiệp của các doanh nghiệp trên địa bàn;
Đề xuất những hàm ý chính sách nhằm cải thiện quy trình thực hiện thủ tục đăng
ký doanh nghiệp đơn giản, nhanh chóng, minh bạch.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký kinh doanh của
các doanh nghiệp trên địa bàn TP Sa Đéc
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Ban giám đốc các doanh nghiệp trên địa bàn TP Sa Đéc
Phạm vi thời gian: Số liệu về thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa
bàn Tp. Sa Đéc từ năm 2018 – 2020; và phỏng vấn Ban giám đốc các doanh nghiệp
về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp
trên địa bàn TP Sa Đéc; Thời gian thực hiện khảo sát từ tháng 10-12/2021.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
9
Phương pháp nghiên cứu : Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu sơ bộ
định tính thông qua phỏng vấn các chuyên gia nhằm điều chỉnh thang đo và nghiên
cứu chính thức định lượng thông qua bảng khảo sát bằng câu hỏi.
- Nghiên cứu định tính :
Tổng hợp các bài nghiên cứu, báo cáo để thu thập dữ liệu thứ cấp.
Thực hiện phỏng vấn chuyên gia nhằm điều chỉnh yếu tố trong mô hình và
thang đo các yếu tố.
- Nghiên cứu định lượng :
Dữ liệu sơ cấp: Thu thập dữ liệu thông qua khảo sát các doanh nghiệp trên
địa bàn Tp. Sa Đéc bằng câu hỏi soạn sẵn.
Phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS 20.0 để thống kê mô tả, kiểm định
thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích EFA, phân tích tương
quan, hồi quy tuyến tính và thảo luận kết quả nghiên cứu.
1.6. Những đóng góp của đề tài
Đóng góp lý luận: Đề tài tìm hiểu sâu về những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp của các doanh nghiệp trong phần cơ sở lý
luận và sử dụng nó để phân tích thực trạng và đưa ra giải pháp về nhằm cải thiện quy
trình thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp đơn giản, nhanh chóng, minh bạch trên
địa bàn TP Sa Đéc. Đây cũng là nguồn tài liệu tham khảo cho công tác giảng dạy, học
tập của giảng viên và sinh viên các trường đại học, cao đẳng các ngành liên quan.
Đóng góp thực tiễn: Phân tích để thấy rõ những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn TP Sa Đéc, từ đó hàm ý chính
sách nhằm cải thiện quy trình thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp đơn giản, nhanh
chóng, minh bạch trong thời gian tới. Kết quả nghiên cứu là cơ sở để các sở, ban,
ngành đặc biệt là Sở Kế hoạch và Đầu tư và Cục thuế của các Tỉnh, Thành phố tham
khảo và vận dụng trong việc quản lý và nâng cao chất lượng dịch vụ đăng ký doanh
nghiệp nhằm phục vụ nhu cầu của các doanh nghiệp ngày một tốt hơn.
10
1.7. Kết cấu của luận văn
Luận văn được trình bày gồm 5 chương chính:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách
11
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Tổng quan dịch vụ đăng ký thuê ngoài
2.1.1. Khái niệm thuê ngoài
Thuê ngoài dịch vụ được hiểu là việc doanh nghiệp đi thuê một tổ chức/cá nhân
cung ứng dịch vụ bên ngoài nhằm thực hiện một phần hay toàn bộ các phần công việc
tại doanh nghiệp (Dong, Seongcheol, Changi, & Ja, 2007). Thuê ngoài được xem là
một công cụ quản lý giúp doanh nghiệp giảm chi phí (Gerald, Grace, & Christina,
2013; Gilley, Greer, & Rasheed, 2004), tăng lợi nhuận, giảm bớt tính cồng kềnh của
bộ máy và đặc biệt là giúp tiết kiệm thời gian, chi phí trong quản trị (Gerald et al.,
2013). Do đó, các doanh nghiệp trên thế giới đã ngày càng mạnh dạn sử dụng dịch
vụ thuê ngoài, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế khó khăn và cạnh tranh khốc liệt của
các DNNVV. Theo đó, nhiều nghiên cứu đã khẳng định rằng giải pháp giúp doanh
nghiệp có thể giải quyết những khó khăn đó là sử dụng dịch vụ thuê ngoài (Anders
& Björn, 2015; Hafeez & Andersen, 2014).
Ngoài ra, thuê ngoài là một trong những công cụ quản trị phổ biến trong nhiều lĩnh
vực và đây là một trong những quyết định chiến trong quản trị doanh nghiệp (Isaksson
and Lantz, 2015). Dịch vụ thuê ngoài được hiểu là việc doanh nghiệp đi thuê một nhà
cung ứng dịch vụ bên ngoài để thực hiện một phần hay toàn bộ các phần công việc
cho doanh nghiệp bằng một hợp đồng thay vì bản thân doanh nghiệp phải thực hiện
tất cả những phần việc ấy (Dong và cộng sự, 2007).
Trần Kim Dung (2010) cho rằng: Thuê ngoài là việc doanh nghiệp đi thuê một nhà
cung ứng dịch vụ bên ngoài để họ thực hiện một phần hay toàn bộ các phần công việc
tại doanh nghiệp thay vì bản thân doanh nghiệp phải thực hiện tất cả những phần việc
ấy, dịch vụ có thể được cung cấp bên trong hay bên ngoài công ty khách hàng; có thể
thuộc nước sở tại hoặc ở nước ngoài. Tuy nhiên, việc sử dụng dịch vụ thuê ngoài
cũng tồn tại nhiều rủi ro. Đó là khả năng kiểm soát bên cho thuê dịch vụ, rủi ro bảo
mật thông tin của DN, rủi ro bên cung cấp dịch vụ thiếu động cơ làm việc (Milena et
al. 2011)
12
Cho đến nay, có nhiều tranh luận trái chiều về sự tác động của việc thuê ngoài đến
hiệu quả tổ chức. Phần lớn các nghiên cứu cho rằng, thuê ngoài tác động tích cực đến
hiệu quả tài chính của doanh nghiệp (Hirotoshi, 2013; Kroes & Ghosh, 2010). Tuy
vậy, cũng có nghiên cứu cho rằng, thuê ngoài không cải thiện được tài chính doanh
nghiệp (chỉ tiêu ROE), thậm chí ảnh hưởng tiêu cực đến chỉ tiêu ROA (Anders &
Björn, 2015). Cũng có nghiên cứu cho rằng, thuê ngoài không tác động đến hiệu quả
tài chính doanh nghiệp (Gilley et al., 2004). Như vậy, mỗi tác giả có nhận định khác
nhau về sự việc tác động việc thuê ngoài dịch vụ đến hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp. Do đó, câu hỏi đặt ra là việc thuê ngoài dịch vụ yếu tố nào quyết định của
nhà quản lý?
Với những lập luận trên, nghiên cứu được thực hiện nhằm hiểu rõ hơn các yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp tại thành phố Sa
Đéc.
2.1.2. Dịch vụ đăng ký thuê ngoài
Hoạt động thuê ngoài mang đến cơ hội lẫn thách thức, như một nhu cầu tất yếu
của nền kinh tế hiện đại, các doanh nghiệp sẽ sử dụng các dịch vụ thuê ngoài nhiều
hơn để giảm bớt áp lực cũng như chuyên môn hóa một số công việc, mang lại hiệu
quả cuối cùng tốt hơn.
Từ đó thuê ngoài trở thành một phần quan trọng, làm nảy sinh thêm nhiều cơ hội
và thách thức cho cả 2 đối tượng: người chuẩn bị khởi nghiệp và các công ty chuyên
về thuê ngoài. Trong đó kể đến các dịch vụ thuê ngoài phổ biến: thuê ngoài logictis,
thuê ngoài nhân sự bán thời gian, thuê ngoài dịch vụ kế toán, dịch vụ thu hộ, thuê
ngoài dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp…
2.1.2.1. Dịch vụ thuê ngoài Logictis
Thuê ngoài logistics mang lại rất nhiều lợi ích cho DN. Trước tiên là giúp giảm
vốn đầu tư và giảm chi phí, giúp nâng cao dịch vụ khách hàng và tăng nhanh tốc độ
vận động hàng hóa, phát triển các mối quan hệ kinh doanh và tăng cường kĩ năng
quản lí, tăng khả năng tiếp cận thông tin với môi trường luôn biến động. Tuy nhiên,
13
thuê ngoài cũng có những rủi ro như khả năng mất kiểm soát đối với hoạt động
logistics, quy trình nghiệp vụ bị gián đoạn, chi phí hợp tác quá cao, rò rỉ dữ liệu và
thông tin nhạy cảm do DN phải chia sẻ thông tin về nhu cầu và khách hàng với các
nguồn cung ứng.
Bên cạnh đó cũng còn rất nhiều phàn nàn của DN không hài lòng với kết quả thuê
ngoài logistics, như chất lượng dịch vụ không đúng như cam kết và chưa có sự cải
tiến liên tục , chi phí không giảm như mong đợi, hệ thống IT còn kém, vấn đề nhân
sự yếu và thiếu kinh nghiệm về logistics. Tuy nhiên những hạn chế trên không làm
giảm nhu cầu đối với hoạt động thuê ngoài dịch vụ logistics cả về quy mô và loại
hình trong thời gian tới.
2.1.2.2. Dịch vụ thuê ngoài nhân sự bán thời gian
Khi thuê ngoài nhân sự, doanh nghiệp sẽ có được rất nhiều lợi ích, như đảm bảo
tiến độ, hiệu quả cao về mặt chi phí. Chi phí cho dịch vụ thuê ngoài thường thấp hơn
chi phí tự xây dựng đội ngũ trong doanh nghiệp. Nếu tự duy trì đội ngũ, doanh nghiệp
sẽ phải trả thêm thuế thu nhập cá nhân, BHXH và BHYT cho nhân viên, tiết kiệm
diện tích và chi phí cơ vật chất làm việc. Việc xây dựng cơ cấu tổ chức nhân sự làm
việc toàn phần trong doanh nghiệp đòi hỏi DN phải có đủ diện tích văn phòng, trang
thiết bị làm việc. Với giải pháp thuê ngoài nhân sự, chỉ cần đầu tư một phần cơ sở vật
chất này.
Tuy nhiên về mặt chi phí, việc bỏ số tiền không nhỏ nhưng lại thuê nhầm nguồn
nhân sự kém chất lượng từ bên ngoài,thái độ, tác phong không chuyên nghiệp sẽ gây
tổn thất nặng cho doanh nghiệp. Vì vậy, khi lựa chọn đơn vị thuê ngoài, doanh nghiệp
phải rất cẩn trọng khi ra quyết định cuối cùng, nhằm đảm bảo lợi ích lớn nhất của
thuê ngoài – hiệu quả chi phí và đạt được kết quả kinh doanh như kỳ vọng.
2.1.2.3. Dịch vụ thuê ngoài kế toán
Thực tế hiện nay, các doanh nghiệp chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực thương mại,
dịch vụ, sản xuất ở quy mô không lớn. Do đó, việc tổ chức công tác kế toán cũng như
bố trí nhân sự kế toán cho từng phần hành có thể sẽ chưa phù hợp, gây ra sự lãng phí
14
về vật chất, nguồn lực. Điều này dẫn đến có nhiều DN trong nền kinh tế đã quyết định
tiến hành thuê ngoài dịch vụ kế toán bên ngoài để thực hiện công tác lập báo cáo tài
chính cho công ty. Việc thuê ngoài này sẽ giúp cho DN có thể chủ động về thời gian,
cắt giảm chi phí. Vậy việc quyết định thuê ngoài hay không thuê ngoài sẽ phụ thuộc
vào nhân tố nào?
Theo Nguyễn Thị Yến Trinh (2017) cho rằng nhân tố lợi ích thuê ngoài có ảnh
hưởng lớn nhất đến quyết định lựa chọn việc thuê ngoài kế toán. Yếu tố này tác động
mạnh còn hơn cả các yếu tố sự phù hợp của giá phí dịch vụ, mối quan hệ. Điều này
cho thấy các DN rất chú trọng đến lợi ích mà DN nhận được bao gồm cả lợi ích
chuyên môn và lợi ích tâm lý. Doanh nghiệp sẽ cân nhắc rằng những lợi ích DN nhận
trước tiên là gì, song song với đó DN xem xét đến sự phù hợp của giá phí dịch vụ và
mối quan hệ giữa hai bên.
Yếu tố uy tín của công ty cung cấp dịch vụ kế toán cũng có ảnh hưởng đến quyết
định lựa chọn việc thuê ngoài kế toán. Điều này cho thấy về phía công ty cung cấp
dịch vụ kế toán cũng cần chú trọng đến việc xây dựng uy tín cho công ty của mình
để tạo hình ảnh tốt đẹp cho các doanh nghiệp
Cuối cùng, yếu tố chất lượng của báo cáo tài chính, dịch vụ chăm sóc khách hàng
của bên cho thuê, ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài của doanh nghiệp.
2.1.2.4. Dịch vụ thu hộ
Dịch vụ ship COD (Cash On Delivery) là hình thức thanh toán khi nhận hàng.
người mua hàng online sẽ thanh toán tiền cho trung gian sau khi nhận được hàng. Số
tiền này sẽ được chuyển về cho người bán sau khi bên trung gian trừ đi các khoản chi
phí phát sinh (nếu có) theo như thỏa thuận.
Với hình thức giao hàng đơn giản, dễ thực hiện và tạo đơn, mang đến tùy chọn
thanh toán linh hoạt cho khách hàng: Đối với việc mua sắm online, sự an tâm, tin cậy
là yếu tố được đặt lên hàng đầu. Không có cách kiểm tra nào tốt hơn là việc nhận
hàng và xem trực tiếp. Khi sử dụng dịch vụ ship COD, khách hàng sẽ yên tâm hơn vì
15
nhận được hàng rồi mới thanh toán, đảm bảo tối đa quyền lợi của khách hàng. nhờ
vậy dịch này tăng tối đa sự hài lòng của khách hàng khi lựa chọn mua sắm online.
Tuy nhiên, phí ship COD đôi lúc sẽ cao hơn so với phí vận chuyển thông thường
(tùy theo đơn vị giao hàng nhanh), điều này sẽ khiến khách hàng phải cân nhắc nhiều
hơn khi chọn mua. Ngoài ra, một số đơn vị vận chuyển còn tính thêm phí thu hộ đối
với người bán, ảnh hưởng không nhỏ đến chi phí vận hành, đặc biệt là đối với các
cửa hàng mới.
Thời gian hoàn tiền COD chậm, Nguy cơ tốn thêm chi phí khi khách không nhận
hàng, họ có thể từ chối nhận hàng ngay cả khi nhân viên đã giao hàng đến nhà. Điều
này khiến các shop tốn thêm khá nhiều chi phí như đóng gói hàng, chi phí vận chuyển
hai chiều hoặc phí thay đổi đơn hàng do công ty vận chuyển cung cấp…
Ngoài ra còn có các dịch vụ thu hộ thanh toán các khoản vay, hóa đơn điện, nước,
dịch vụ y tế….
2.1.3. Mối quan hệ giữa dịch vụ thuê ngoài và sự hài lòng của khách hàng
Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng là chủ đề được
các nhà nghiên cứu đưa ra bàn luận liên tục trong các thập kỷ qua. Nhiều nghiên cứu
về sự hài lòng của khách hàng trong các ngành dịch vụ đã được thực hiện.
Tuy nhiên, qua nhiều nghiên cứu cho thấy chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách
hàng là hai khái niệm phân biệt. Parasuraman và các cộng sự (1993), cho rằng giữa
chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng tồn tại một số khác biệt, mà điểm khác
biệt cơ bản là vấn đề “nhân quả”. Còn Zeithalm và Bitner (2000) thì cho rằng sự hài
lòng của khách hàng bị tác động bởi nhiều yếu tố như: chất lượng sản phẩm, chất
lượng dịch vụ, giá cả, yếu tố tình huống, yếu tố cá nhân.
Hài lòng của khách hàng xem như kết quả, chất lượng dịch vụ xem như là nguyên
nhân, hài lòng có tính chất dự báo, mong đợi; chất lượng dịch vụ là một chuẩn lý
tưởng. Sự thỏa mãn khách hàng là một khái niệm tổng quát, thể hiện sự hài lòng của
họ khi tiêu dùng một dịch vụ.Trong khi đó chất lượng dịch vụ chỉ tập trung vào các
16
thành phần cụ thể của dịch vụ (Zeithaml & Bitner, 2000).Tuy giữa chất lượng dịch
vụ và sự hài lòng có mối liên hệ với nhau nhưng có ít nghiên cứu tập trung vào việc
kiểm định mức độ giải thích của các thành phần chất lượng dịch vụ đối với sự hài
lòng, đặc biệt đối với từng ngành dịch vụ cụ thể (Lassar và các cộng sự, 2000). Cronin
and Taylor đã kiểm định mối quan hệ này và kết luận cảm nhận chất lượng dịch vụ
dẫn đến sự thỏa mãn khách hàng.
Liên hệ đến yếu tố tác động đến dịch vụ thuê ngoài, ta thấy chất lượng dịch vụ thuê
ngoài là nhân tố tác động nhiều đến sự hài lòng của chủ doanh nghiệp. Nếu nhà cung
ứng dịch vụ đem đến cho chủ doanh nghiệp những sản phẩm có chất lượng thỏa mãn
nhu cầu của họ thì nhà cung cấp đó đã bước đầu làm cho khách hàng hài lòng. Do đó,
muốn nâng cao sự hài lòng và truyền miệng thì nhà cung ứng phải nâng cao chất
lượng dịch vụ, dựa trên nhu cầu của khách hàng như giá dịch vụ thuê ngoài phải cạnh
tranh, thời gian thực hiện thủ tục được rút ngắn, không bổ sung hồ sơ nhiều lần….
2.2. Tổng quan quản lý nhà nước đối với đăng ký doanh nghiệp
2.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước đối với đăng ký doanh nghiệp
Có thể thấy, doanh nghiệp có vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng trong sự phát triển
của nền kinh tế quốc gia. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là việc cơ quan
nhà nước, cá nhân có thẩm quyền xem xét, đối chiếu các quy định của pháp luật về
trình tự, thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu về đăng ký kinh doanh để cấp phép thành lập cho
các chủ thể kinh doanh đủ điều kiện hoạt động được hoạt động đối với một loại hình
doanh nghiệp nhất định. Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
có giá trị pháp lý kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu
tư kinh doanh có điều kiện
2.2.2. Vai trò quản lý nhà nước đối với đăng ký doanh nghiệp
Việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là một trong những công cụ để
Nhà nước thực hiện chức năng quản lý đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân; là sự
17
ghi nhận về mặt pháp lý của Nhà nước đối với sự ra đời và tư cách pháp nhân của chủ
thể kinh doanh. Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là một trong những phương
thức để Nhà nước kiểm tra và giám sát hoạt động kinh doanh của chủ thể kinh doanh.
Hoạt động cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho công tác
quản lý nhà nước về doanh nghiệp được thống nhất.
2.2.3. Thủ tục hành chính trong công tác cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp
Thủ tục hành chính trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là hồ sơ,
trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp do Chính phủ quy định để cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp cho người thành lập doanh nghiệp.
Việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ theo quy định
của pháp luật về doanh nghiệp được cụ thể hóa thành các thủ tục hành chính về đăng
ký doanh nghiệp. Ở mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau sẽ có các thủ tục hành
chính quy định về trình tự, thủ tục cấp phép thành lập tương đối khác nhau. Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các loại thủ tục hành chính sau: thủ tục
cấp phép thành lập đối với doanh nghiệp tư nhân; Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên; Công ty hợp danh, Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên
và Công ty cổ phần.Về quy trình thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
đối với các loại hình doanh nghiệp tương đối giống nhau. Tuy nhiên, từng loại hình
doanh nghiệp sẽ có yêu cầu về thành phần hồ sơ đăng ký khác nhau
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2020; Thông tư 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010
của Bộ Kế hoạch & Đầu tư thì doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận khi đáp ứng
đủ các điều kiện sau:
Thứ nhất, ngành nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh.
Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật
không cấm. Đối với việc kinh doanh những ngành nghề có điều kiện thì doanh nghiệp
cần đáp ứng điều kiện Luật định trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh. Do pháp
18
luật không thừa nhận việc kinh doanh những ngành nghề bị cấm nên cơ quan đăng
ký kinh doanh không cấp Giấy chứng nhận cho những trường hợp này.
Thứ hai, tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định.
Tên doanh nghiệp được sử dụng trong các văn bản, giấy tờ giao dịch, các hóa đơn,
chứng từ của doanh nghiệp, do đó, tên doanh nghiệp phải có khả năng phân biệt.
Đồng nghĩa với việc tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên
doanh nghiệp đã đăng ký.
Thứ ba, có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ.
Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định của Luật này và nội dung
các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật (theo khoản 20 Điều
4 Luật doanh nghiệp 2020). Tùy từng loại hình doanh nghiệp và nội dung đăng ký
mà chủ thể đăng ký doanh nghiệp cần nộp các loại giấy tờ khác nhau phù hợp với yêu
cầu của pháp luật.
Thứ tư, nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ
phí.
Tuy nhiên, đối với trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, pháp luật
quy định miễn phí, lệ phí cho chủ thể đăng ký (theo quy định tại Điều 5 Thông tư
47/2019/TT-BTC).
Thời gian giải quyết thủ tục hành chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp: Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Doanh
nghiệp có thể nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng
ký kinh doanh hoặc đăng ký và nộp phí để nhận qua đường bưu điện.
2.3. Lý thuyết và mô hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
2.3.1. Lý thuyết liên quan thuê ngoài dịch vụ
19
2.3.1.1. Lý thuyết chi phí giao dịch
Theo lý thuyết chi phí giao dịch (Transaction Cost Economics theory - TCE) của
Coase (1937), tiết kiệm chi phí giao dịch có vai trò quan trọng đối với sự cạnh trạnh
và tồn tại của doanh nghiệp. Lý thuyết TCE chỉ rõ, để thực hiện được mục tiêu tiết
kiệm chi phí thì doanh nghiệp cần tận dụng cơ hội từ sử dụng nguồn lực của các tổ
chức bên ngoài. Lý thuyết này trả lời cho câu hỏi “Lý do doanh nghiê ̣p sử dụng dịch
vụ thuê ngoài?”. Điều này phụ thuộc vào sự so sánh chi phí giữa thuê ngoài với chi
phí giao dịch nội bộ, có nghĩa khi chi phí thực hiện nội bộ lớn hơn chi phí giao dịch
bên ngoài thì doanh nghiệp có xu hướng đi thuê dịch vụ bên ngoài thực hiện và ngược
lại. Trên cơ sở phát triển lý thuyết TCE của Coase (1937), thì Williamson (1975) cho
rằng, doanh nghiệp có thể gặp phải rủi ro về chi chí giao dịch gia tăng do chi phí phát
sinh hoặc nguy cơ chủ nghĩa cơ hội của bên cho thuê, điều này có thể làm ảnh hưởng
tiêu cực đến hoạt động của doanh nghiệp. Do vậy, quyết định thuê ngoài còn tác động
bởi thái độ của chủ doanh nghiệp đối với với hoạt động này như thế nào (Williamson,
1975)
Lý thuyết chi phí giao dịch là một trong những lý thuyết quan trọng cho những
nghiên cứu về quyết định thuê ngoài (Klein, 2005). Lý thuyết này giúp tác giả hình
thành nên ý tưởng về tác động của nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch
vụ đăng ký doanh nghiệp của các doanh nghiệp như: Lợi ích của thuê ngoài , Rủi ro
dịch vụ thuê ngoài; Sự tin tưởng vào nhà cung ứng.
2.3.1.2. Lý thuyết năng lực cốt lõi
Hamel (1990), mỗi tổ chức đều có những thế mạnh về nguồn lực nội bộ cần phát
huy để tối đa hóa các nguồn lợi và nắm bắt cơ hội kinh doanh. Theo đó, quyết định
sử dụng nguồn lực bên ngoài của doanh nghiệp sẽ phụ thuộc vào bản chất của công
việc, thông thường doanh nghiệp chỉ thuê ngoài các hoạt động không cốt lõi. Dựa
trên cơ sở phát triển lý thuyết CCT thì Aron và Singh (2005) còn cho rằng việc xem
xét sử dụng nguồn lực bên ngoài còn phụ thuộc vào: (i) đánh giá lợi ích từ hoạt động
20
thuê ngoài; (ii) chiến lược của doanh nghiệp; (iii) khả năng đáp ứng yêu cầu của các
nhà cung ứng dịch vụ.
Trong nghiên cứu của Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm, 2016. Lý thuyết năng
lực cốt lõi giúp tác giả hình thành nên ý tưởng sự tác động của các nhân tố đến quyết
định thuê ngoài dịch vụ kế toán như sau: Chiến lược của DN trong tương lai; Khả
năng đáp ứng yêu cầu của bên cho thuê dịch vụ; Lợi ích đạt được khi thuê ngoài.
2.3.1.3. Lý thuyết mối quan hệ
Lý thuyết mối quan hệ (Relationship Theories - RT) được đề xuất bởi Klepper
(1995) cho thấy vai trò quan trọng của sự hợp tác, giao lưu kinh tế của các tổ chức
với nhau. Kết quả của mối quan hệ này là hiệu quả về lợi ích của các bên. Theo
Klepper (1995) lý thuyết RT tập trung xây dựng một sự thỏa thuận mà ở đó mỗi bên
xem xét động lực cho việc xây dựng và duy trì mối quan hệ nhằm có được kết quả
cho mình từ mối quan hệ này. Từ đó cho thấy, lý thuyết RT có thể vận dụng trong
vấn đề thuê ngoài của doanh nghiệp, bởi lẽ yếu tố mối quan hệ trong thuê ngoài đóng
vai trò quan trọng đến quyết định sử dụng dịch vụ.
Như vậy, trên cơ sở lý thuyết cho thấy việc sử dụng nguồn lực bên ngoài phụ thuộc
vào 7 yếu tố: (1) lợi ích của thuê ngoài; (2) rủi ro khi thuê ngoài; (3) đặc điểm nguồn
lực nội bộ của doanh nghiệp; (4) sự phù hợp của việc thuê ngoài với định hướng chiến
lược của doanh nghiệp; (5) khả năng đáp ứng yêu cầu của bên cung cấp; (6) thái độ
đối với thuê ngoài và (7) mối quan hệ giữa các bên tham gia.
2.3.1.4. Lý thuyết hành vi
Theo học thuyết Maslow (1943): động cơ thúc đẩy xảy ra hành vi trong ý thức.
Học thuyết Maslow (1943) cho rằng con người đang cố gắng thỏa mãn những nhu
cầu cơ bản tương ứng với các nhu cầu ở tầng đáy của tháp nhu cầu và sau khi những
nhu cầu đó được thỏa mãn thì sẽ dịch chuyển dần lên các nhu cầu cao hơn ở tầng
chóp của tháp nhu cầu.
21
Hình 2.1. Mô hình tháp nhu cầu Maslow
Nguồn: Abraham Maslow (1943), A Theory of Human Motivation, New York
Cấp độ 1: Nhu cầu sinh lý bao gồm các nhu cầu về ăn, uống, nhà ở thỏa mãn sinh
lý các nhu cầu vật chất khác. Đây là nhu cầu cơ bản nhất của con người, để đạt được
những mong muốn khác, những thứ cao hơn thì trước tiên cần có nhu cầu này. Đảm
bảo cuộc sống thì mới có giá trị gia tăng.
Cấp độ 2: Nhu cầu an toàn là nhu cầu về an ninh và được bảo vệ khỏi những tổn
hại vật chất và tinh thần cũng như đảm bảo các nhu cầu vật chất tiếp tục được thỏa
mãn. Nghĩa là khi đã đạt được những nhu cầu cơ bản rồi thì con người cần thêm sự
an toàn trong cuộc sống, được bảo vệ và không bị bất an. Dĩ nhiên là nhu cầu sinh lý
vẫn tồn tại song song với nhu cầu an toàn này.
Cấp độ 3: Nhu cầu xã hội là các nhu cầu về tình cảm, sự chấp nhận và tính bằng
hữu. Đó là các mối quan hệ trong xã hội mà bất kỳ ai cũng phải có sau khi đã chỗ ăn
và chỗ ở. Mối quan hệ xã hội sẽ mang lại cho con người những cảm xúc nhiều hơn là
22
vật chất, tuy nhiên, cấp độ nhu cầu xã hội chỉ có khi con người không phải quá bận
tâm về cái ăn cái mặc.
Cấp độ 4: Nhu cầu được tôn trọng là các yếu tố được tôn trọng từ bên trong như tự
trọng, quyền tự chủ, những thành tựu và các yếu tố tôn trọng từ bên ngoài như địa vị,
sự công nhận. Cảm giác được tôn trọng khiến con người trở nên sảng khoái và làm
tăng khả năng lao động.
Cấp độ 5: Nhu cầu tự khẳng định là việc phát huy, đạt được những cái mình có thể
và sự thỏa mãn về bản thân; nhu cầu giúp họ tự hoàn thiện bản thân. Đây là nhu cầu
cao nhất của một con người theo Maslow. Để có thể thực hiện được nhu cầu này, con
người cần phải nỗ lực rất nhiều.
2.3.1.5. Lý thuyết về hiệu quả hoạt động
Để đo lường hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, nhiều nghiên cứu dựa trên cơ
sở lý thuyết thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard - BSC). Theo lý thuyết BSC của
Kaplan và Norton (1992), hiệu quả của một tổ chức được đánh giá từ 4 khía cạnh: (1)
hiệu quả tài chính; (2) hiệu quả khách hàng; (3) hiệu quả quy trình nội bộ và (4) hiệu
quả đổi mới và phát triển.
Marr (2005) cũng chỉ ra rằng, lý thuyết BSC được các nghiên cứu sử dụng phổ
biến nhất. Trong tất cả các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động, thì hiệu quả về khía
cạnh tài chính được hầu hết các doanh nghiệp quan tâm khi đánh giá tình hình hoạt
động của mình.
Cho đến nay, có nhiều cách tiếp cận khác nhau về đánh giá hiệu quả tổ chức. Theo
đó, Richard, Devinney, Yip, và Johnson (2009) cho rằng đánh giá hiệu quả hoạt động
phải dựa vào sự so sánh giữa kết quả đầu ra và giá trị đầu vào của doanh nghiệp.
Kroes và Ghosh (2010) thì cho rằng, hiệu quả được đánh giá trên cơ sở mức độ đạt
được các chỉ tiêu kinh doanh so với đối thủ cạnh tranh. Trong khi đó, Ondoro (2015)
thì cho rằng có nhiều cách tiếp cận khác nhau về việc đánh giá hiệu quả tổ chức chứ
không có một cách tiếp cận chung nào, điều này còn tùy thuộc mục tiêu của các nhà
quản trị cũng như mục tiêu nghiên cứu. Theo đó, hiệu quả tổ chức còn được đánh giá
23
dựa trên cơ sở ước tính các thông số đã đạt được so với mục tiêu doanh nghiệp nhắm
đến. Trong nghiên cứu này, tác giả đánh giá sự tác động của thuê ngoài dịch vụ đến
hiệu quả hoạt động theo quan điểm của Ondoro (2015).
2.3.2. Mô hình nghiên cứu có liên quan
2.3.2.1. Quy trình mua dịch vụ của Philip Kotler (1997)
Mô hình mua dịch vụ của Philip Kotler là một trong những lý thuyết nền tảng đối
với những nghiên cứu về sử dụng dịch vụ. Theo Philip Kotler, để có được một giao
dịch mua dịch vụ, người mua sẽ trải qua 5 giai đoạn:
Hình 2.2. Quy trình mua dịch vụ của Philip Kotler (1997)
Nguồn: Philip Kotler (1997)
Quy trình mua dịch vụ của DN cũng được thực hiện bởi những con người. Người
quyết định việc mua dịch vụ trong DN là ban lãnh đạo của công ty. Việc quyết định
lựa chọn dịch vụ ảnh hưởng bởi hành vi của con người. Lý thuyết về hành vi được
thể hiện qua lý thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA). Thuyết
hành động hợp lý được Ajzen và Fishbein xây dựng từ năm 1975. Mô hình TRA cho
thấy hành vi được quyết định bởi ý định thực hiện hành vi đó. Hai yếu tố chính ảnh
hưởng đến ý định là thái độ và chuẩn chủ quan. Trong đó, thái độ được đo lường bằng
Nhận diện nhu cầu/vấn đề
Tìm kiếm thông tin
Đánh giá các lựa chọn
Quyết định mua
Hành vi sau mua
24
niềm tin đối với những thuộc tính của sản phẩm. Chuẩn chủ quan là tác động của
những người ảnh hưởng như bạn bè, đồng nghiệp, những người từng sử dụng dịch
vụ…đến quyết định mua của một cá nhân.
Mô hình mua dịch vụ và lý thuyết hành động hợp lý là một trong những cơ sở để
giải thích hành vi của người sử dụng dịch vụ (Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm,
2016). Lý thuyết này là cơ sở giải thích cho mối quan hệ giữa những người có ảnh
hưởng như bạn bè, đồng nghiệp, những người từng sử dụng dịch vụ… đến quyết định
đi thuê ngoài dịch vụ. Ngoài ra, dựa trên mô hình mua dịch vụ, có thể nhận thấy sự
hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ cũng có ảnh hưởng lớn đến quyết
định chọn lựa dịch vụ.
2.3.2.2. Mô hình hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action - TRA) của Ajzen và
Fishbein
Theo thuyết hành động hợp lý (TRA) của Ajzen và Fishbein (1980), hành vi là sự
phối hợp của ba yếu tố: thái độ (Attitude), chuẩn mực chủ quan (Subjective Norm)
và xu hướng hành vi (Behavioural Intention).
Hình 2.3. Mô hình hành động hợp lý (TRA) của Ajzen và Fishbein (1980)
Nguồn: Luận văn Nguyễn Sơn Giang, 2009
Trong đó:
Xu hướng hành vi bị chi phối bởi chuẩn mực chủ quan và thái độ.
25
Thái độ là sự phản ứng biểu hiện ra bên ngoài sự tích cực hay tiêu cực của cá nhân
người đó.
Chuẩn mực chủ quan là sự thể hiện thông qua mức độ ủng hộ hay phản đối của
những người liên quan (gia đình, bạn bè, đồng nghiệp,...) đến việc mua hàng của
người tiêu dùng và động cơ của người tiêu dùng khi làm theo mong muốn của những
người liên quan. Như vậy khi mối quan hệ càng gần gũi, thái độ của người liên quan
càng mạnh thì càng ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng của người đó.
Nhược điểm tồn tại của mô hình hành động hợp lý (TRA) là hành vi sẽ bị giới hạn
khi không giải thích được những hành vi của người tiêu dùng mà bản thân họ không
kiểm soát được.
2.3.2.3. Mô hình hành vi dự định (Theory of Planned Behavior- TPB) của Ajzen
Mô hình hành vi dự định (TPB) của Ajzen (1991) được phát triển lên từ mô hình
hành động hợp lý (TRA) khi Ajzen thêm vào yếu tố nhận thức kiểm soát hành vi.
Trong nhiều trường hợp, chỉ có thái độ và chuẩn mực chủ quan không giải thích được
hết hành vi tiêu dùng của khách hàng thì chính yếu tố nhận thức kiểm soát hành vi sẽ
giúp dự đoán và giải thích hành vi rõ hơn.
Thuyết TPB giải thích thêm rằng nhận thức kiểm soát hành vi là thông tin cơ sở
nhưng quyết định thực hiện hành vi hay nói cách khác, nguyên nhân của một hành vi
là từ nhận thức kiểm soát hành vi.
26
Hình 2.4. Mô hình hành vi dự định
Nguồn: Ajzen
Việc quyết định lựa chọn dịch vụ ảnh hưởng bởi hành vi của con người. Lý thuyết
về hành giải thích cho một hành vi thực tế được quyết định bởi những ý thức thực
hiện hành vi; yếu tố chính ảnh hưởng đến ý định là thái độ và nhận thức kiểm soát
hành vi. Trong đó, thái độ được đo lường bằng niềm tin đối với những thuộc tính của
sản phẩm; nhận thức kiểm soát hành vi ở đây chính là kiến thức của người quản lý
doanh nghiệp quyết định thực hiện hành vi thuê công ty tư vấn thực hiện thủ tục đăng
ký doanh nghiệp
2.4. Đề xuất mô hình nghiên cứu
Từ các nghiên cứu trên có thể khẳng định là đã có nhiều công trình nghiên cứu
những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ thủ tục đăng ký doanh
nghiệp với nhiều lĩnh vực và nhiều địa điểm khác nhau. Tuy nhiên, với đối tượng các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp thì chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá về
các đối tượng này. Nghiên cứu trên sẽ là một miếng ghép với góc nhìn tổng quan đối
với quyết định thuê ngoài dịch vụ thủ tục đăng ký doanh nghiệp trong tất cả các doanh
nghiệp ở Việt Nam.
27
Với mục tiêu nghiên cứu làm sáng tỏ những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
thuê ngoài dịch vụ thủ tục đăng ký doanh nghiệp của các doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh Đồng Tháp.
Dựa trên mô hình nghiên cứu cũ của Gewald (2010); Hafeez và Andersen
(2014) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến thuê ngoài dịch vụ kế toán tại các doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Pakistan tác giả đã kế thừa 04 biến độc tác động đến quyết định
thuê ngoài dịch vụ thủ tục đăng ký doanh nghiệp gồm: (1) Lợi ích thuê ngoài; (2) Rủi
ro thuê ngoài; (3) Mối quan hệ liên quan; (4) Nhà cung ứng dịch vụ.
Thông qua kết quả phỏng vấn chuyên sâu đối với các nhà quản trị doanh
nghiệp cũng như các cơ quan quản lý ban nghành liên quan về tầm quan trọng của
trình độ học vấn của các nhà quản lý doanh nghiệp cũng như chuyên ngành của nhà
quản lý doanh nghiệp. Đa số các nhà quản lý điều thống nhất rằng: trình độ học vấn
của nhà quản lý doanh nghiệp càng cao thì khi đăng ký doanh nghiệp tần suất hay
mức độ thường xuyên thuê ngoài dịch vụ thủ tục đăng ký doanh nghiệp càng cao.
Tương tụ như vậy nếu chuyên môn của nhà quản lý phù hợp với lĩnh vực đăng ký
doanh nghiệp mà mình hoạt động thì thì tần suất thuê ngoài dịch vụ thủ tục đăng ký
doanh nghiệp cũng càng cao. Vì vây, ngoài 04 biến độc lập được kế thừa từ các nghiên
cứu trước đó, tác giả đề nghị thêm 02 biến độc lập vào mô hình nghiên cứu gồm: (5)
Trình độ học vấn; (6) Chuyên ngành học của nhà quản lý.
Từ những cơ sở lý luận trên tác giả đề xuất môn hình nghiên cứu gồm 06 yếu
tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ thủ tục đăng ký doanh nghiệp của
các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp, cụ thể như hình bên dưới.
28
Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Nguồn: Tác giả đề xuất
Mã
hóa
Thang đo Nguồn trích dẫn
1. Lợi ích thuê ngoài
LI1
Tiết kiệm chi phí hơn cho doanh
nghiệp
Gewald (2010)
LI2
Tập trung thực hiện các chức năng cốt
lõi
LI3 Giải quyết vấn đề thiếu nguồn lực
LI4
Tối ưu hoá quy trình thành lập doanh
nghiệp
Nghiên cứu định tính
LI5
Đảm bảo được tính hiệu quả và hiệu
xuất khi đăng ký doanh nghiệp
2.Rủi ro thuê ngoài
RR1 Phụ thuộc nhà cung ứng
Gewald (2010); Hafeez và
Andersen (2014)
RR2 Mất khả năng kiểm soát
RR3
Nguy cơ bị lộ bí mật, thông tin doanh
nghiệp
3. Mối quan hệ liên quan
QH1 Mối quan hệ với nhà cung ứng dịch vụ
Hafeez và Andersen (2014)
QH2
Mối quan hệ quen biết với cán bộ nhà
nước
Lợi ích thuê ngoài
Rủi ro thuê ngoài
Mối quan hệ liên
quan
Nhà cung ứng dịch vụ
Trình độ học vấn nhà
quản lý
Chuyên nghành học
nhà quản lý
Quyết
định thuê
ngoài
29
QH3 Vị trí địa lý nhà cung ứng
QH4 Xây dựng mối quan hệ trong dài hạn Nghiên cứu định tính
4. Nhà cung ứng dịch vụ
CC1 Thương hiệu của nhà cung ứng dịch
vụ
Hafeez và Andersen (2014)
CC2 Khả năng điều chỉnh công việc theo
yêu cầu
CC3 Trình độ chuyên môn trong lĩnh vực
CC4 Sự đảm bảo tiến độ kế hoạch của dịch
vụ
CC5 Dịch vụ chăm sóc khách hàng
CC6 Giá cả dịch vụ
5. Trình độ học vấn của nhà quản lý
TD1 Trình độ chuyên môn của nhà quản lý
Phỏng vấn chuyên sâu
TD2 Kiến thức về đăng ký hồ sơ và tỷ lệ
đăng ký thành công
TD3 Thuê ngoài đơn vị có trình độ chuyên
môn cao thực hiện các công việc sẽ tốt
hơn
6. Chuyên ngành học của người quản lý
CN1 Chuyên ngành học ít liên quan đến
ngành Luật
Phỏng vấn chuyên sâu
CN2 Chuyên ngành học không liên quan
đến ĐKDN
CN3 Chuyên ngành học ít liên quan đên
giải quyết các vụ việc tranh chấp, các
thủ tục hành chính
CN4 Chuyên ngành học ít liên quan đến
pháp luật về thuế hiện hành
7. Thang đo mức độ thường xuyên thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp
TN1
Dịch vụ thuê ngoài thủ tục đăng ký
doanh nghiệp ngày càng được các
doanh quan tâm
Phỏng vấn chuyên sâu
TN2
Tiếp tục thuê ngoài dịch vụ thủ tục
đăng ký doanh nghiệp nếu có nhu cầu
TN3
Tôi sẽ phổ biến đến người thân, bạn bè
tôi thuê ngoài dịch vụ thủ tục đăng ký
doanh nghiệp khi mở doanh nghiệp
30
Bảng 2.1. Diễn giải các biến trong mô hình nghiên cứu
Nguồn: Lược khảo các nghiên cứu liên quan và phỏng vấn chuyên sâu
31
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Quy trình nghiên cứu
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu
Nguồn: Tác giả đề xuất
3.2. Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính qua kỹ thuật nghiên cứu quy định văn bản pháp luật, phỏng
vấn trực tiếp chuyên viên, chuyên gia trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh của doanh
nghiệp theo nội dung chuẩn bị trước(Phụ lục 1). Bước nghiên cứu này nhằm khám
phá, hiệu chỉnh những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký
doanh nghiệp, cũng như biến quan sát dùng trong đo lường các nhân tố nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết
Mô hình
nghiên cứu đề
xuất
Thảo luận
nhóm
Điều chỉnh
thang đo
Mô hình và
thang đo chính
thức
Nghiên cứu
định lượng
Cronbach
Alpha
Phân tích nhân
tố EFA
Thang đo và
mô hình hoàn
chỉnh
Kiểm định
Kết luận và đề
xuất giải pháp
32
trong mô hình. Nghiên cứu được thực hiện qua thảo luận nhóm, nhóm thảo luận gồm
10 chuyên gia gồm lãnh đạo, thủ trưởng các phòng ban và nhân viên có thẩm quyền
giải quyết công tác đăng ký doanh nghiệp để tìm hiểu các yếu tố ảnh hướng đến quyết
định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp của người dân trên địa bàn thành phố
Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp.
3.3. Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng sơ bộ: Được thực hiện thông qua bảng câu hỏi phỏng vấn
bảng câu hỏi (Phụ lục 2), khảo sát 40 người dân sử dụng dịch vụ thuê ngoài đăng ký
doanh nghiệp , sau đó tiến hành chạy SPSS 20 để kiểm định độ tin cậy của thang đo
và nhân tố khám phá EFA.
Nghiên cứu định lượng chính thức: Được tiến hành ngay sau nghiên cứu định tính
và nghiên cứu định lượng sơ bộ. Nghiên cứu này khảo sát trực tiếp người dân, thời
gian lấy mẫu từ 10/2021 đến 12/2021 tại các văn phòng có cung cấp dịch vụ thuê
ngoài đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp.
Mẫu nghiên cứu phụ thuộc vào phương pháp phân tích. Theo quy tắc của Nguyễn
Đình Thọ (2011) thì số quan sát lớn hơn (ít nhất) 5 lần số biến, tốt nhất gấp 10 lần
như vậy, cỡ mẫu thu thập được tính theo số biến trong mô hình với tiêu chuẩn số mẫu
phải gấp từ 5-10 lần số biến quan sát. Trong nghiên cứu này có 28 biến quan sát với
số mẫu được chọn gấp từ 5-10 lần số biến sẽ là từ 140-280 mẫu. Ngoài ra, theo
Tabachnick and Fidell (1991) để phân tích hồi quy đạt được kết quả tốt nhất thì kích
cỡ mẫu phải thỏa mãn công thức n ≥ 8k+ 50 (trong đó n là kích cỡ mẫu, k là số biến
độc lập của mô hình). Dựa vào biến quan sát trong nghiên cứu này (28 biến) thì số
lượng mẫu cần thiết là n ≥274 mẫu.
3.4. Kết quả nghiên cứu định tính
Qua thảo luận nhóm gồm 10 chuyên gia trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp, kết
quả cho thấy các chuyên gia đều đồng ý với các biến quan sát mà tác giả đã đề cập
trong bảng câu hỏi đã được chuẩn bị trước (phụ lục 2) gồm 6 nhân tố với 28 biến
quan sát có ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên
33
địa bàn thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp, kết quả bước này là xây dựng được bảng
câu hỏi sao cho phù hợp với nội dung nghiên cứu.
3.5. Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ
Để khẳng định rằng các thang đo lường đảm bảo về độ tin cậy, hai công cụ được
sử dụng là hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phương pháp phân tích nhân tố khám
phá EFA. Hệ số Cronbach’s Alpha được sử dụng để loại các biến không phù hợp, tác
giả đã tiến hành khảo sát 40 người dân và tiến hành phân tích thang đó nháp được
thực hiện bằng phần mềm SPSS 20.0 với các kiểm định về hệ số tin cậy và phân tích
EFA. Kết quả các biến quan sát đều được chấp nhận và tiến hành nghiên cứu lấy mẫu
chính thức.
3.6. Kỹ thuật phân tích dữ liệu
3.6.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha
Để kiểm định mức độ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang đo tương quan với nhau
thông qua việc tính toán Cronbach’s Alpha. Hệ số Cronbach’s Alpha phải có giá trị
từ 0,6 đến gần 1 thì mới đảm bảo các biến trong cùng một nhân tố có tương quan với
nhau (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Trong mỗi thang đo, hệ số
tương quan biến tổng (Corrected – total Correlation) thể hiện sự tương quan giữa một
biến quan sát với tất cả các biến khác trong thang đo. Do đó hệ số này càng cao thì
sự tương quan các biến quan sát này với các biến khác trong thang đo càng cao. Theo
Nunnally & Burnstein (1994) các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3
được xem là biến rác và loại khỏi thang đo.
3.6.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Kaiser –Meyer-Olkin (KMO) là chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của EFA và
mức ý nghĩa đáng kể của kiểm định Barlett. KMO có giá trị thích hợp 0,5 ≤ KMO ≤
1
Kiểm định Barlett’s test sphericity xem xét giả thuyết H0 độ tương quan giữa các
biến quan sát bằng không trong tổng thể. Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig
34
< 0,05) thì các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể và bác bỏ giả
thuyết H0.
Phương sai trích (Cumulative % of variance): phần trăm biến thiên của các biến
quan sát được giải thích bởi các nhân tố phải đảm bảo ≥ 50%
Phương sai trích hệ số được sử dụng là Principal Component Analysis với phép
xoay Varimax để tối thiểu hóa số lượng biến có hệ số lớn tại cùng một nhân tố, và
các nhân tố không có sự tương quan lẫn nhau
Xác định số nhân tố bằng phương pháp dựa vào Eigenvalue: chỉ giữ lại những nhân
tố có Eigenvalue lớn hơn 1 trong mô hình phân tích.
3.6.3. Phân tích hồi quy
Phân tích hồi quy: là phương pháp dùng để phân tích mối quan hệ giữa một biến
phụ thuộc với nhiều biến độc lập. Phương pháp hồi quy có dạng
Yi = B0 + B1 X1i + B2 X2i + B3 X3i +…+ BP XPi +ei
Trong đó:
Xpi: biểu hiện giá trị của biến độc lập thứ tự thứ p tại quan sát thứ i. Bp: hệ số hồi
quy riêng phần.
ei: là biến độc lập ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình là 0 và phương
sai không đổi α2
Mục đích của việc phân tích hồi quy là dự đoán mức độ của các biến phụ thuộc
khi biết trước giá trị của biến độc lập theo (Hoàng Trọng và Mộng Ngọc 2008)
Hệ số xác định R2 điều chỉnh: Hệ số xác định tỉ lệ biến thiên của biến phụ thuộc
được giải thích bởi biến độc lập trong mô hình hồi qui. Đó cũng là thông số đo lường
độ thích hợp của đường hồi quy theo qui tắc R2 càng gần 1 thì mô hình xây dựng
càng thích hợp, R2 càng gần 0 mô hình càng kém phù hợp với tập dữ liệu mẫu. Tuy
nhiên, R2 có khuynh hướng là một ước lượng lạc quan của thước đo sự phù hợp của
mô hình đối với dữ liệu trong trường hợp có hơn 1 biến giải thích trong mô hình.
35
Trong tình huống này R2 điều chỉnh (Adjusted R square) được sử dụng để phản ánh
sát hơn mức độ phù hợp của mô hình tuyến tính đa biến vì nó không phụ thuộc vào
độ lệch phóng đại của R2
Kiểm định F trong phân tích phương sai là một phép kiểm định giả thuyết về độ
phù hợp của mô hình tuyến tính tổng thể. Nếu giả thuyết H0 của kiểm định F bị bác
bỏ thì có thể kết luận mô hình hồi qui tuyến tính đa biến phù hợp với tập dữ liệu và
có thể sử dụng được.
Kiểm định Independent – Samples T-test và kiểm định One way ANOVA được
dùng để xem xét ảnh hưởng của các biến liên quan đến đặc điểm cá nhân người khảo
sát đến mức độ hài lòng chung của người dân và một số phân tích khác.
3.6.4. Thiết kế thang đo
Để đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký kinh
doanh trên địa bàn thành phố Sa Đéc tỉnh Đồng Tháp, nghiên cứu sử dụng mô hình
SERVQUAL để đo lường và có 5 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch
vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp được tác
giả đề xuất: (1) liên hệ giữa các bên, (2) lợi ích thuê ngoài, (3) rủi ro thuê ngoài, (4)
trình độ nhà quản lý, (5) chuyên ngành học nhà quản lý.
Nghiên cứu này tác giả sử dụng thang đo của tất cả các biến quan sát của nhân tố
trong thành phần quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp được xây dựng
dựa trên thang đo Likert cấp độ 5 tương ứng (theo mức độ đồng ý tăng dần):
1. Hoàn toàn không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Không ý kiến
4. Đồng ý
5. Hoàn toàn đồng ý
36
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO
LUẬN
4.1. Tổng quan địa bàn nghiên cứu
4.1.1. Giới thiệu Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Đồng Tháp
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Tháp là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân Tỉnh Đồng Tháp, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân Tỉnh
quản lý nhà nước về quy hoạch, kế hoạch và đầu tư, bao gồm: tổng hợp về quy hoạch,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; tổ chức thực hiện và đề xuất về cơ chế, chính
sách quản lý kinh tế - xã hội trên địa bàn Tỉnh; đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài
ở địa phương; quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn vay ưu
đãi của các nhà tài trợ, nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài; đấu thầu; đăng ký
doanh nghiệp trong phạm vi địa phương; tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề
về doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân; tổ chức cung ứng các
dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy
định của pháp luật.
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf

More Related Content

Similar to Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf

Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...OnTimeVitThu
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào Tạo
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào TạoLuận Văn Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào Tạo
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào TạoDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...OnTimeVitThu
 
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng các công trình hành chính ...
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng các công trình hành chính ...Nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng các công trình hành chính ...
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng các công trình hành chính ...Man_Ebook
 
tailieuxanh_vo_quang_minh_dong_thap_2017.pdf
tailieuxanh_vo_quang_minh_dong_thap_2017.pdftailieuxanh_vo_quang_minh_dong_thap_2017.pdf
tailieuxanh_vo_quang_minh_dong_thap_2017.pdfNguynMai563355
 
Tìm hiểu Chiến lược kinh doanh công ty TNHH Tam Đỉnh trong giai đoạn 2017 - 2018
Tìm hiểu Chiến lược kinh doanh công ty TNHH Tam Đỉnh trong giai đoạn 2017 - 2018Tìm hiểu Chiến lược kinh doanh công ty TNHH Tam Đỉnh trong giai đoạn 2017 - 2018
Tìm hiểu Chiến lược kinh doanh công ty TNHH Tam Đỉnh trong giai đoạn 2017 - 2018anh hieu
 
Luận Văn Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ C...
Luận Văn Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ C...Luận Văn Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ C...
Luận Văn Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ C...Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả từ hoạt động nhập khẩu và tiêu thụ hàng hóa của Cô...
Đề tài: Phân tích hiệu quả từ hoạt động nhập khẩu và tiêu thụ hàng hóa của Cô...Đề tài: Phân tích hiệu quả từ hoạt động nhập khẩu và tiêu thụ hàng hóa của Cô...
Đề tài: Phân tích hiệu quả từ hoạt động nhập khẩu và tiêu thụ hàng hóa của Cô...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf (20)

Sự hài lòng và bất mãn của du khách đối với điểm đến TPHCM
Sự hài lòng và bất mãn của du khách đối với điểm đến TPHCMSự hài lòng và bất mãn của du khách đối với điểm đến TPHCM
Sự hài lòng và bất mãn của du khách đối với điểm đến TPHCM
 
Yếu tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên tại ngân hàng
Yếu tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên tại ngân hàngYếu tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên tại ngân hàng
Yếu tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên tại ngân hàng
 
Luận văn: Nhân tố tác động đến giá trị thương hiệu tại trường Cao đẳng
Luận văn: Nhân tố tác động đến giá trị thương hiệu tại trường Cao đẳngLuận văn: Nhân tố tác động đến giá trị thương hiệu tại trường Cao đẳng
Luận văn: Nhân tố tác động đến giá trị thương hiệu tại trường Cao đẳng
 
Luận văn: Các nhân tố tác động đến giá trị thương hiệu trường cao đẳng kinh t...
Luận văn: Các nhân tố tác động đến giá trị thương hiệu trường cao đẳng kinh t...Luận văn: Các nhân tố tác động đến giá trị thương hiệu trường cao đẳng kinh t...
Luận văn: Các nhân tố tác động đến giá trị thương hiệu trường cao đẳng kinh t...
 
Đề tài chiến lược kiểm soát nội bộ doanh nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài chiến lược kiểm soát nội bộ doanh nghiệp, ĐIỂM 8Đề tài chiến lược kiểm soát nội bộ doanh nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài chiến lược kiểm soát nội bộ doanh nghiệp, ĐIỂM 8
 
Luận văn: Sự hài lòng đối với công việc của nhân viên Bệnh viện
Luận văn: Sự hài lòng đối với công việc của nhân viên Bệnh việnLuận văn: Sự hài lòng đối với công việc của nhân viên Bệnh viện
Luận văn: Sự hài lòng đối với công việc của nhân viên Bệnh viện
 
Sự hài lòng về công việc của nhân viên Bệnh viện tỉnh Sóc Trăng
Sự hài lòng về công việc của nhân viên Bệnh viện tỉnh Sóc TrăngSự hài lòng về công việc của nhân viên Bệnh viện tỉnh Sóc Trăng
Sự hài lòng về công việc của nhân viên Bệnh viện tỉnh Sóc Trăng
 
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm h...
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào Tạo
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào TạoLuận Văn Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào Tạo
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào Tạo
 
Tác động của chất lượng dịch vụ đến ý định tham gia Hội chợ
Tác động của chất lượng dịch vụ đến ý định tham gia Hội chợTác động của chất lượng dịch vụ đến ý định tham gia Hội chợ
Tác động của chất lượng dịch vụ đến ý định tham gia Hội chợ
 
Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án phần mềm
Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án phần mềmYếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án phần mềm
Yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án phần mềm
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
 
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng các công trình hành chính ...
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng các công trình hành chính ...Nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng các công trình hành chính ...
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng các công trình hành chính ...
 
tailieuxanh_vo_quang_minh_dong_thap_2017.pdf
tailieuxanh_vo_quang_minh_dong_thap_2017.pdftailieuxanh_vo_quang_minh_dong_thap_2017.pdf
tailieuxanh_vo_quang_minh_dong_thap_2017.pdf
 
Tìm hiểu Chiến lược kinh doanh công ty TNHH Tam Đỉnh trong giai đoạn 2017 - 2018
Tìm hiểu Chiến lược kinh doanh công ty TNHH Tam Đỉnh trong giai đoạn 2017 - 2018Tìm hiểu Chiến lược kinh doanh công ty TNHH Tam Đỉnh trong giai đoạn 2017 - 2018
Tìm hiểu Chiến lược kinh doanh công ty TNHH Tam Đỉnh trong giai đoạn 2017 - 2018
 
Luận Văn Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ C...
Luận Văn Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ C...Luận Văn Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ C...
Luận Văn Đánh Giá Mức Độ Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ C...
 
Đề tài: Nghiên cứu quy định pháp luật trong lĩnh vực Đăng ký kết hôn và thực ...
Đề tài: Nghiên cứu quy định pháp luật trong lĩnh vực Đăng ký kết hôn và thực ...Đề tài: Nghiên cứu quy định pháp luật trong lĩnh vực Đăng ký kết hôn và thực ...
Đề tài: Nghiên cứu quy định pháp luật trong lĩnh vực Đăng ký kết hôn và thực ...
 
Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch Quận 8, Tp. Hcm.
Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch Quận 8, Tp. Hcm.Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch Quận 8, Tp. Hcm.
Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch Quận 8, Tp. Hcm.
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả từ hoạt động nhập khẩu và tiêu thụ hàng hóa của Cô...
Đề tài: Phân tích hiệu quả từ hoạt động nhập khẩu và tiêu thụ hàng hóa của Cô...Đề tài: Phân tích hiệu quả từ hoạt động nhập khẩu và tiêu thụ hàng hóa của Cô...
Đề tài: Phân tích hiệu quả từ hoạt động nhập khẩu và tiêu thụ hàng hóa của Cô...
 
Luận văn: Thanh tra hành chính tại TP Tuyên Quang, HAY
Luận văn: Thanh tra hành chính tại TP Tuyên Quang, HAYLuận văn: Thanh tra hành chính tại TP Tuyên Quang, HAY
Luận văn: Thanh tra hành chính tại TP Tuyên Quang, HAY
 

More from Man_Ebook

BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfMan_Ebook
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docMan_Ebook
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfGiáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfGiáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfGiáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfGiáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 

More from Man_Ebook (20)

BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfGiáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
 
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfGiáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
 
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfGiáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
 
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfGiáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
 
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
 
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 

Recently uploaded

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc.pdf

  • 1. THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ NGUYỄN THỊ THUỲ TRANG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THUÊ NGOÀI DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SA ĐÉC SKC008241 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6/2023
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ NGUYÊN THỊ THUỲ TRANG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THUÊ NGOÀI DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SA ĐÉC NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ - 2141424 Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THANH TOÀN Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6/2023
  • 3.
  • 4. i LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC Họ và tên: Nguyễn Thị Thùy Trang Giới tính: Nữ Sinh ngày: 23/01/1985 Nơi sinh: SaĐéc Quê quán: Tỉnh Đồng Tháp. Dân tộc: Kinh Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: Số 404/27, đường rạch đình kênh đông, khóm 5, phường 1, TP SaĐéc, tỉnh Đồng Tháp E-mail: petao2022@gmail.com II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO Hệ đào tạo: Tại chức Thời gian đào tạo: từ năm 2004 đến năm 2008 Trường đào tạo: Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh Ngành học: Kế toán doanh nghiệp III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm Từ 01/2009 - 11/2010 Công ty TNHH Cargill Việt Nam Giám sát kho Từ 12/2010 đến nay Phòng Tài chính-Kế hoạch TP SaĐéc Kế toán
  • 5. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, được hoàn thành sau quá trình học tập và thực tiễn, dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Trần Thanh Toàn. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra quan điểm cá nhân sau khi nghiên cứu. Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng 6 năm 2023 Học viên Nguyễn Thị Thuỳ Trang
  • 6. iii LỜI CẢM ƠN Lời cảm ơn đầu tiên, tôi xin được bày tỏ một cách chân thành, trân trọng và biết ơn đến Tiến sĩ Trần Thanh Toàn, cảm ơn Thầy đã tận tình truyền đạt, hướng dẫn những kiến thức và kinh nghiệm quý báu từ lý luận đến thực tiễn trong quá trình nghiên cứu để hoàn chỉnh đề cương này Xin trân trọng và biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo, Cô giáo, Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành phố Hồ Chí Minh, đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm, đóng góp cho tôi nhiều thông tin quý báu để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu cũng như hỗ trợ về các nghiệp vụ liên quan trong quá trình thực hiện luận văn. Tuy có nhiều cố gắng nhưng do kiến thức và thời gian có hạn nên đề cương khó tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Kính mong quý thầy thông cảm và đóng góp ý kiến để luận văn được hoàn thiện hơn. Một lần nữa xin chân thành cảm ơn! Tp. Hồ Chí Minh, ngày,…tháng…6. năm 2023 Học viên Nguyễn Thị Thuỳ Trang
  • 7. iv TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện với phương pháp nghiên cứu hỗn hợp (định tính và định lượng), nghiên cứu định lượng đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp. Nghiên cứu sử dụng kiểm độ tin cậy thang đo bằng Cronbach’s Alpha và phương pháp phân tích nhân tố EFA với mẫu khảo sát có kích cỡ n = 287 đối tượng để kiểm định thang đo, kiểm định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp. Kết quả thang đo quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp có 5 nhân tố là: liên hệ giữa các bên, lợi ích thuê ngoài, rủi ro thuê ngoài, trình độ nhà quản lý, chuyên ngành học nhà quản lý với 24 biến quan sát, thang đo về quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp có 3 biến quan sát. Từ kết quả nghiên cứu giúp các nhà lãnh đạo doanh nghiệp và các cơ quan quản lý ban ngành liên quan hiểu rõ các nhân tố nào ảnh hường và mức độ của từng nhân tố đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Sa Đéc từ đó có những giải pháp phù hợp với tình hình tại địa phương.
  • 8. v ABSTRACT A mixed-methods (qualitative and quantitative) study was conducted to measure the factors affecting the decision to outsource business registration services in Sa Dec City, Dong Thap Province. The study used Cronbach's Alpha reliability test and Exploratory Factor Analysis (EFA) to verify the scale, and to measure the impact of each factor on the decision to outsource. The survey sample consisted of 287 participants. The study identified five factors that influence the decision to outsource: communication between parties, outsourcing benefits, outsourcing risks, manager's qualifications, and their academic background. The decision to outsource was measured using three variables. The results of this study help business leaders and relevant management agencies understand the factors and their degree of influence on the decision to outsource business registration services in Sa Dec City. Based on these findings, appropriate solutions can be developed to address local circumstances.
  • 9. vi MỤC LỤC LÝ LỊCH KHOA HỌC.............................................................................................i LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................ii LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................iii TÓM TẮT ..............................................................................................................iv ABSTRACT ............................................................................................................v MỤC LỤC .............................................................................................................vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................xi DANH MỤC BẢNG .............................................................................................xii DANH MỤC HÌNH.............................................................................................xiv CHƯƠNG 1. LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................1 1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài..........................2 1.2.1. Tình hình nghiên cứu nước ngoài...........................................................2 1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ...........Error! Bookmark not defined. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................8 1.3.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................8 1.3.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................8 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................8 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................8 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................8 1.5. Những đóng góp của đề tài.........................................................................8 1.6. Kết cấu của luận văn.................................................................................10
  • 10. vii CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.......................................................................11 2.1. Tổng quan dịch vụ đăng ký thuê ngoài....................................................11 2.1.1. Khái niệm thuê ngoài ...........................................................................11 2.1.2. Dịch vụ đăng ký thuê ngoài..................................................................12 2.1.2.1. Dịch vụ thuê ngoài Logictis...........................................................12 2.1.2.2. Dịch vụ thuê ngoài nhân sự bán thời gian......................................13 2.1.2.3. Dịch vụ thuê ngoài kế toán............................................................13 2.1.2.4. Dịch vụ thu hộ...............................................................................14 2.1.3. Mối quan hệ giữa dịch vụ thuê ngoài và sự hài lòng của khách hàng....15 2.2. Tổng quan quản lý nhà nước đối với đăng ký doanh nghiệp..................16 2.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước đối với đăng ký doanh nghiệp .................16 2.2.2. Vai trò quản lý nhà nước đối với đăng ký doanh nghiệp.......................16 2.2.3. Thủ tục hành chính trong công tác cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp............................................................................................................17 2.3. Lý thuyết và mô hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.......................18 2.3.1. Lý thuyết liên quan thuê ngoài dịch vụ.................................................18 2.3.1.1. Lý thuyết chi phí giao dịch............................................................19 2.3.1.2. Lý thuyết năng lực cốt lõi..............................................................19 2.3.1.3. Lý thuyết mối quan hệ...................................................................20 2.3.1.4. Lý thuyết hành vi ..........................................................................20 2.3.1.5. Lý thuyết về hiệu quả hoạt động....................................................22 2.3.2. Mô hình nghiên cứu có liên quan .........................................................23 2.3.2.1. Quy trình mua dịch vụ của Philip Kotler (1997) ............................23 2.3.2.2. Mô hình hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action - TRA) của Ajzen và Fishbein ......................................................................................24 2.3.2.3. Mô hình hành vi dự định (Theory of Planned Behavior- TPB) của Ajzen .........................................................................................................25 2.4. Đề xuất mô hình nghiên cứu.....................................................................26
  • 11. viii CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................31 3.1. Quy trình nghiên cứu................................................................................31 3.2. Nghiên cứu định tính ................................................................................31 3.3. Nghiên cứu định lượng .............................................................................32 3.4. Kết quả nghiên cứu định tính...................................................................32 3.5. Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ ......................................................33 3.6. Kỹ thuật phân tích dữ liệu........................................................................33 3.6.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha...........33 3.6.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA .........................................................33 3.6.3. Phân tích hồi quy .................................................................................34 3.6.4. Thiết kế thang đo .................................................................................35 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................36 4.1. Tổng quan địa bàn nghiên cứu.................................................................36 4.1.1. Giới thiệu Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Đồng Tháp ...............................36 4.1.2. Khái quát về đặc điểm, quy mô doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Sa Đéc................................................................................................................38 4.1.3. Tình hình thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp hiện tại thành phố Sa Đéc................................................................................................................40 4.2. Xử lý và phân tích dữ liệu nghiên cứu .....................................................43 4.2.1. Thông tin mẫu nghiên cứu....................................................................43 4.2.2. Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha....................44 4.2.2.1. Thang đo lợi ích thuê ngoài ...........................................................45 4.2.2.2. Thang đo rủi ro thuê ngoài ............................................................46 4.2.2.3. Thang đo mối quan hệ liên quan....................................................46 4.2.2.4. Thang đo nhà cung ứng dịch vụ.....................................................47 4.2.2.5. Thang đo trình độ học vấn nhà quản lý..........................................49 4.2.2.6. Thang đo chuyên ngành học của người quản lý .............................49
  • 12. ix 4.2.2.7. Thang đo quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký kinh doanh ........50 4.2.3. Phân tích EFA......................................................................................51 4.2.3.1. Phân tích EFA cho biến độc lập.....................................................51 4.2.3.2. Phân tích EFA cho biến phụ thuộc ................................................56 4.2.4. Điều chỉnh mô hình nghiên cứu............................................................56 4.2.5. Kiểm định mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu .....................58 4.2.6. Phân tích hồi quy .................................................................................59 4.2.7. Phân tích ANOVA các đặc điểm cá nhân đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp ...............................................................................62 4.2.7.1. Giới tính........................................................................................62 4.2.7.2. Độ tuổi..........................................................................................63 4.2.7.3. Trình độ học vấn ...........................................................................64 4.2.7.4. Nghề nghiệp..................................................................................65 4.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu..................................................................66 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH.........................................68 5.1. Kết luận.....................................................................................................68 5.2. Hàm ý chính sách......................................................................................68 5.2.1. Đối với nhân tố liên hệ giữa các bên ....................................................68 5.2.2. Đối với nhân tố Chuyên ngành học của nhà quản lý.............................69 5.2.3. Đối với nhân tố Lợi ích thuê ngoài.......................................................70 5.2.4. Đối với nhân tố Trình độ của nhà quản lý.............................................71 5.2.5. Đối với nhân tố Rủi ro thuê ngoài ........................................................71 TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................73 PHỤ LỤC ...................................................................Error! Bookmark not defined. PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH.............................78 PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ĐỊNH LƯỢNG ..............................79
  • 13. x
  • 14. xi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT TỪ ĐẦY ĐỦ 1 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 BHYT Bảo hiểm y tế 3 COD Cash on Delivery 4 DN Doanh nghiệp 5 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 6 DVKT Dịch vụ kế toán 7 EFA Exploratory factor analysis 8 IT Information technology 9 KMO Kaiser–Meyer–Olkin test 10 ODA Official Development Assistance 11 SPSS Statistical Package for the Social Sciences 12 TP Thành phố
  • 15. xii DANH MỤC BẢNG BẢNG TRANG Bảng 2.1. Diễn giải các biến trong mô hình nghiên cứu.........................................30 Bảng 4.1. Bảng thống kê chất lượng, thời gian giải quyết thủ tục hành chính trong đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Sa Đéc............................................41 Bảng 4.2. Thống kê trình độ công chức phòng Đăng ký kinh doanh......................42 Bảng 4.3. Bảng phân bố mẫu theo một số thuộc tính của người được khảo sát......44 Bảng 4.4. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến Lợi ích thuê ngoài ........45 Bảng 4.5. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến Rủi ro thuê ngoài..........46 Bảng 4.6. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến mối quan hệ giữa các bên ..............................................................................................................................47 Bảng 4.7. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến sự tin tưởng nhà cung ứng lần 1 ......................................................................................................................48 Bảng 4.8. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến sự tin tưởng nhà cung ứng lần 2 ......................................................................................................................49 Bảng 4.9. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến sự tin tưởng nhà cung ứng ..............................................................................................................................49 Bảng 4.10. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến chuyên ngành học của người quản lý ........................................................................................................50 Bảng 4.11. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến quyết định thuê ngoài.51 Bảng 4.12. Bảng Kết quả KMO biến độc lập.........................................................52 Bảng 4.13. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ...........................................53 Bảng 4.14. Bảng phân nhóm và đặt tên nhóm .......................................................54 Bảng 4.15. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến liên hệ giữa các bên....55 Bảng 4.16. Bảng kết quả KMO biến phụ thuộc .....................................................56 Bảng 4.17. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của thang đo quyết định thuê ngoài. ....................................................................................................................56
  • 16. xiii Bảng 4.18. Hệ số tương quan ................................................................................59 Bảng 4.19. Kết quả phân tích hồi quy....................................................................61 Bảng 4.20. Kiểm định phương sai theo giới tính ...................................................63 Bảng 4.21. Kiểm định phương sai theo độ tuổi......................................................63 Bảng 4.22. Kiểm định phương sai theo trình độ ....................................................64 Bảng 4.23. Kiểm định hương sai theo nghề nghiệp ...............................................65 Bảng 5.1. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp ....................................................................................................68
  • 17. xiv DANH MỤC HÌNH HÌNH TRANG Hình 2.1. Mô hình tháp nhu cầu Maslow .............................................................21 Hình 2.2. Quy trình mua dịch vụ của Philip Kotler (1997) ...................................23 Hình 2.3. Mô hình hành động hợp lý (TRA) của Ajzen và Fishbein (1980) ..........24 Hình 2.4. Mô hình hành vi dự định ......................................................................26 Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................28 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................31 Hình 4.1. Sơ đồ tổ chức Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Tháp .........................37 Hình 4.2. Số lượng doanh nghiệp thành lập mới tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016 - 2020 .....................................................................................................................39 Hình 4.3. Mô hình nghiên cứu sau khi phân tích EFA ..........................................57
  • 18. 1 CHƯƠNG 1. LỜI MỞ ĐẦU 1.1. Lý do chọn đề tài Theo quy định của pháp luật Việt Nam (hiện nay là Luật doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020) thì một doanh nghiệp ở Việt Nam trước khi được thành lập phải đăng ký các loại giấy phép tùy theo lĩnh vực mình hoạt động, trong đó không thể thiếu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Do các văn bản Luật không quy định phải chính bản thân doanh nghiệp là người trực tiếp đi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nên đã có rất nhiều doanh nghiệp thuê công ty tư vấn dịch vụ để hoàn thành thủ tục vì một số lý do: thủ tục còn rườm rà, tốn kém thời gian,… nên nhiều tổ chức, cá nhân buộc phải tìm đến dịch vụ thuê ngoài. Thuê ngoài là một trong những công cụ quản trị phổ biến trong nhiều lĩnh vực và đây là một trong những quyết định chiến lược trong quản trị doanh nghiệp (Isaksson and Lantz, 2015). Thuê ngoài là việc doanh nghiệp đi thuê một nhà cung ứng dịch vụ bên ngoài để họ thực hiện một phần hay toàn bộ các phần công việc tại doanh nghiệp thay vì bản thân doanh nghiệp phải thực hiện tất cả những phần việc ấy, dịch vụ có thể được cung cấp bên trong hay bên ngoài công ty khách hàng; có thể thuộc nước sở tại hoặc ở nước ngoài (Trần Kim Dung, 2010). Thực tế có nhiều nghiên cứu cũng đã khẳng định, các doanh nghiệp tồn tại và phát triển được trên thương trường là những doanh nghiệp luôn tìm chiến lược phát triển và phương pháp kinh doanh có hiệu quả bằng cách giảm chi phí kinh doanh. Một trong số những giải pháp đó là sử dụng dịch vụ thuê ngoài là chiến lược đúng đắn (Akewushola và Elegbede, 2013; Hafeez và Andersen, 2014; Anders và Björn, 2015). Gewald (2010) khẳng định thêm với những lợi ích mang lại cũng như những rủi ro khi sử dụng dịch vụ thuê ngoài sẽ ảnh hưởng đến thái độ của các nhà quản trị đối với hoạt động thuê ngoài (attitude towards outsourcing) và chính thái độ đối với thuê ngoài sẽ tác động đáng kể đến mức độ thuê ngoài của doanh nghiệp (level of outsourcing).
  • 19. 2 Bên cạnh những lợi ích khi sử dụng dịch vụ thì các doanh nghiệp cũng gặp những bất lợi như: mất khả năng kiểm soát các công ty cho thuê dịch vụ, doanh nghiệp sẽ gặp bất lợi nếu công ty cho thuê dịch vụ kết thúc hoạt động, rất khó bảo mật thông tin của doanh nghiệp, nhân viên các công ty cho thuê dịch vụ thiếu động cơ làm việc sẽ làm ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng và tiến độ thực hiện công việc tại doanh nghiệp (Milena và cộng sự, 2011). Vì vậy, với những lợi ích có được cũng như các bất lợi có thể gặp phải khi sử dụng dịch vụ, nhiều nghiên cứu cho rằng, quyết định chọn dịch vụ thuê ngoài hay không là cả một chiến lược cần thận trọng nhằm đem lại hiệu quả tốt nhất cho doanh nghiệp. Trong lĩnh vực hành chính công, các yếu tố nào sẽ ảnh hưởng đến quyết định của doanh nghiệp tự thực hiện hay thuê dịch vụ, đó vẫn là câu hỏi cho các nhà nghiên cứu? Hiện nay, chưa có nghiên cứu nào tại Việt Nam về các yếu tố tác động đến quyết định thuê ngoài dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Sa Đéc và cũng chưa có nghiên cứu nào thực hiện phương pháp phân tích, đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp nhằm làm cơ sở đề xuất cải thiện quy trình thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp đơn giản, nhanh chóng, minh bạch. Từ những vấn đề trên, tác giả chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Sa Đéc” để làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài 1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước Nghiên cứu của Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016): Dựa trên lý thuyết chi phí giao dịch TCE, lý thuyết năng lực cốt lõi và phỏng vấn trực tiếp các DN, hai tác giả đã có bài nghiên cứu “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ sử dụng dịch vụ thuê ngoài của các doanh nghiệp tại Tp. Cần Thơ”. Bài nghiên cứu được thực hiện thông qua điều tra 101 DN có sử dụng dịch vụ thuê ngoài ở địa bàn Tp. Cần Thơ. Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính và phương pháp phân tích
  • 20. 3 định lượng thông qua: Kiểm định Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá, phân tích nhân tố khẳng định, phân tích hồi quy. Kết quả của nghiên cứu cho thấy, nhân tố mối quan hệ giữa bên đi thuê và bên cho thuê, lợi ích kinh tế đạt được khi thuê ngoài và rủi ro trong thuê ngoài đặc biệt tác động mạnh đến mức độ thuê ngoài. Ngoài ra, một điểm mới của nghiên cứu này là nhân tố quy mô và thời gian hoạt động có tác động đến mức độ sử dụng dịch vụ bảo trì máy móc, thiết bị của các DN. Ngoài ra, tác giả sử dụng mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) để phân tích sự tác động của lợi ích - rủi ro khi thuê ngoài dịch vụ đến thái độ sử dụng dịch vụ và mức độ thuê ngoài của DN. Dữ liệu điều tra là 101 DN sử dụng dịch thuê ngoài ở Tp. Cần Thơ. Kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố lợi ích của thuê ngoài tác động mạnh đến thái độ thuê ngoài hơn là rủi ro mà DN gặp phải. Nghiên cứu cũng cho thấy thái độ tích cực đối với hoạt động thuê ngoài của DN có tác động đến mức độ sử dụng dịch vụ; yếu tố lợi ích và rủi ro của thuê ngoài dịch vụ tác động gián tiếp đến mức độ sử dụng các dịch vụ thuê ngoài thông qua thái độ đối với hoạt động thuê ngoài. Trần Thị Kim Phương và ctg (2019) nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Tiền Giang. Các tác giả cho rằng trên cơ sở của mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí, các DNNVV tại tỉnh Tiền Giang thường lựa chọn thuê ngoài DVKT hơn là thiết lập bộ phận kế toán hoàn chỉnh với đầy đủ chức năng. Các tác giả đã ứng dụng một số lý thuyết để giải thích cho hành vi lựa chọn dịch vụ thuê ngoài của DN, như: Thuyết hành động hợp lý của Ajzen và Fishbein (1975) để giải thích cho một hành vi thực tế được quyết định bởi những ý thức thực hiện hành vi đó; Lý thuyết chi phí giao dịch của Ronald HarryCoase (1937) giải thích việc tăng phí dịch dụ trong các giao dịch; Lý thuyết năng lực cốt lõi của Prahalad và Gary Hamel (1990) bàn về chiến lược sử dụng dịch vụ thuê ngoài; và Lý thuyết dựa trên nguồn của Barney (1991) bàn về các giá trị tạo nên lợi thế cạnh tranh của DN. Kết quả nghiên cứu cho thấy, có 3 nhân tố tác động ngược chiều, gồm: (1) Sự thường xuyên của công việc kế toán; (2) Tính chất đặc thù của DN và (3) Chủ nghĩa cơ hội của bên cho thuê và 2 nhân tố tác động cùng chiều đến quyết định thuê ngoài DVKT của các DNNVV tại tỉnh Tiền Giang là: (1)
  • 21. 4 Áp lực cạnh tranh và (2) Sự tin tưởng vào đội ngũ kế toán bên ngoài. kết quả nghiên cứu đã góp phần mở rộng kiến thức nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố tác động đến quyết định thuê ngoài DVKT của các DNNVV Nghiên cứu của Phạm Thị Mỹ Loan, Quang Minh Thành, Phạm Lê Thông (2019) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp của các doanh nghiệp tại thành phố Cần Thơ. Nghiên cứu được thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết với nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài như lợi ích, rủi ro, định hướng chiến lược, đặc điểm chiến lược, kiến thức của người quản lý….các tác giả đã đưa ra các biến thông qua việc khảo sát sơ bộ là các doanh nghiệp có thuê công ty tư vấn thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp cho phù hợp với bối cảnh đặc thù của lĩnh vực hành chính công như mối quan hệ xã hội của người quản lý, từ đó tác giả đề xuất các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp là lợi ích, đặc điểm doanh nghiệp, kiến thức của người quản lý và mối quan hệ xã hội của người quản lý doanh nghiệp. 1.2.2. Nghiên cứu nước ngoài Gewald (2010) nghiên cứu những lợi ích mang lại khi sử dụng dịch vụ thuê ngoài, bằng chứng tại các ngân hàng ở Đức. Nghiên cứu được thực hiện bằng bộ câu hỏi khảo sát đến các nhà quản lý chịu trách nhiệm quyết định thuê hay không dịch vụ thuê ngoài tại 200 ngân hàng lớn nhất ỏ Đức. Tác giả đề xuất 4 yếu tố tác động đến lợi ích của dịch vụ thuê ngoài, từ đó tác động tích cực đến quyết định thuê ngoài gồm: Lợi ích về chi phí, Lợi ích về mối quan hệ, lợi ích từ nguồn lực chuyên môn và chất lượng của nhà cung ứng. Tác giả cũng khẳng định những lợi ích mang lại cũng như những rủi ro khi sử dụng dịch vụ thuê ngoài sẽ ảnh hưởng đến thái độ của các nhà quản trị đối với hoạt động thuê ngoài (attitude towards outsourcing) và chính thái độ đối với thuê ngoài sẽ tác động đáng kể đến mức độ thuê ngoài của doanh nghiệp (level of outsourcing). Bên cạnh thái độ đối với hoạt động thuê ngoài ảnh hưởng đến mức độ thuê ngoài thì yếu tố lợi ích và rủi ro cũng ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ thuê ngoài của các doanh nghiệp
  • 22. 5 Milena và cộng sự (2011) đã khẳng định rằng dịch vụ thuê ngoài phát triển mạnh mẽ là do lợi ích của hoạt động mang lại cho doanh nghiệp, đặc biệt tạo ra sản phẩm, dịch vụ tốt hơn với chi phí thấp hơn là lợi ích quan trọng nhất. Tác giả cho rằng, bên cạnh những lợi ích khi sử dụng dịch vụ thì các doanh nghiệp cũng gặp những bất lợi như: mất khả năng kiểm soát các công ty cho thuê dịch vụ, doanh nghiệp sẽ gặp bất lợi nếu công ty cho thuê dịch vụ kết thúc hoạt động, rất khó bảo mật thông tin của doanh nghiệp, nhân viên các công ty cho thuê dịch vụ thiếu động cơ làm việc sẽ làm ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng và tiến độ thực hiện công việc tại doanh nghiệp. Nghiên cứu của Yahya Kamyabi and Susela Devi (2011) được thực hiện thông qua khảo sát 658 DN sản xuất nhỏ và vừa ở Iran và xử lý dữ liệu thu thập được bằng phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính đa biến. Kết quả của nghiên cứu cho thấy chỉ có 3 nhân tố tác động đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán của DNNVV ở Iran: tính chất đặc thù của công ty, sự thường xuyên của các công việc kế toán và sự tin tưởng vào đội ngũ kế toán bên ngoài. Trong đó, nhân tố tính chất đặc thù của công ty và sự thường xuyên của các công việc kế toán ảnh hưởng ngược chiều quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Nhân tố sự tin tưởng vào đội ngũ kế toán bên ngoài tác động cùng chiều đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán. Riêng hai nhân tố tính bất định từ môi trường kinh doanh và tính bất định của hành vi kế toán không ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài kế toán Nghiên cứu của Ajmal Hafeez (2013) sử dụng lý thuyết chi phí giao dịch (TCE) và quan điểm nguồn lực công ty (RBV) để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến thuê ngoài dịch vụ kế toán và ảnh hưởng của thuê ngoài đến hiệu quả công ty. Nghiên cứu được thực hiện thông qua phương pháp phân tích hồi quy và tương quan với dữ liệu là 302 DNNVV ở Pakistan vào năm 2013. Kết quả của nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến thuê ngoài các dịch vụ kế toán ở Pakistan gồm: Sự thường xuyên của các công việc thường lệ, Tính chất đặc thù của công ty, Tính bất định từ môi trường kinh doanh, Tính bất định của hành vi kế toán, Nguy cơ chủ nghĩa cơ hội của bên cho thuê, Sự tin tưởng vào đội ngũ kế toán bên ngoài, Năng lực kế toán, Sự
  • 23. 6 cạnh tranh. Ngoài ra, Ajmal Hafeez cũng cho rằng các yếu tố kinh nghiệm (Experience), thời gian hoạt động của công ty (Firm Age) cũng ảnh hưởng đến mức độ thuê ngoài của DNNVV tại Pakistan. Azurin, Shahin, và Sulaiman (2013) nghiên cứu xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ thuê ngoài của các khách sạn Malaysia. Nghiên cứu tập trung vào bốn yếu tố tức là chi phí, nhà cung cấp, doanh thu, nguồn lực và rủi ro. Dữ liệu thực nghiệm được thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát các đáp viên tại các khách sạn ở Kuala Lumpur, Selangor, Melaka, Penang và Johor. Nghiên cứu này minh họa rằng các khách sạn có xu hướng thuê ngoài các hoạt động cốt lõi các chức năng như giặt là, dọn dẹp và dọn dẹp nhà cửa nhiều hơn các loại chức năng khác. Các khách sạn cũng chỉ ra rằng lý do họ thuê ngoài liên quan đến hai yếu tố chính, tức là chuyên môn và thương hiệu của nhà cung cấp. Nghiên cứu này có một số ý nghĩa đối với thực tiễn và các nhà quản lý. Nghiên cứu này đã xác nhận rằng chi phí và các vấn đề mối quan hệ với các nhà cung cấp là những yếu tố quan trọng trong việc dự đoán quyết định sử dụng dịch vụ thuê ngoài. Rủi ro cũng là một yếu tố quan trọng vì có nhiều loại rủi ro tùy thuộc vào tính chất kinh doanh của khách sạn. Do đó, cả ba yếu tố này phải được xem xét cẩn thận trước khi triển khai thực tế. Các khách sạn phải chọn một nhà cung cấp đáng tin cậy, đánh giá danh tiếng của họ… để giảm thiểu chi phí cũng như giảm rủi ro. Hafeez và Andersen (2014) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến thuê ngoài dịch vụ kế toán tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Pakistan. Áp dụng lý thuyết chi phí giao dịch (TCE) và quan điểm nguồn lực DN (RBV); Kết quả khảo sát 302 doanh nghiệp vừa và nhỏ, ở Pakistan năm 2014 và phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính đa biến: Các tác giả khẳng định mức độ thuê ngoài của doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau: (1) nhận thức rủi ro thuê ngoài; (2) tần suất giao dịch trong doanh nghiệp; (3) yếu tố tài sản của doanh nghiệp; (4) sự tin tưởng vào bên cung ứng dịch vụ và (5) qui mô hoạt động của tổ chức, nhất là những doanh nghiệp có qui mô nhỏ do yếu/thiếu nguồn lực nội bộ thì xu hướng thuê ngoài càng cao.
  • 24. 7 Nghiên cứu của Suvituulia Taponen và Katri Kauppi (2020) nghiên cứu so sánh sự khác biệt trong các quyết định về thuê ngoài dịch vụ giữa các tổ chức nhà nước và tư nhân. Phương pháp nghiên cứu là tiếp cận nhiều nghiên cứu điển hình về quy trình thuê dịch vụ ngoài. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các tổ chức khu vực công đang đi sau các tổ chức khu vực tư nhân về cách thức tiến hành quá trình ra quyết định và nguồn lực. Theo đó, Suvituulia Taponen và Katri Kauppi (2020) đề xuất đánh giá thường xuyên các chức năng dịch vụ trong nội bộ như một điểm khởi đầu cho quá trình ra quyết định về dịch vụ thuê ngoài. Ngoài ra, phân tích thị trường nên được thực hiện trước khi phân tích chi phí và đo điểm chuẩn vì sự sẵn có của các nhà cung cấp đủ tiêu chuẩn hơn quy trình nội bộ xác định việc đưa ra quyết định mua hoặc bán. Việc áp dụng khuôn khổ sẽ cải thiện việc cung cấp hiệu quả các dịch vụ công thuê ngoài và đưa hoạt động thuê ngoài của khu vực công đến gần hơn với tính chuyên nghiệp hiện có ở khu vực tư nhân. Hiểu biết về quy trình thuê ngoài dịch vụ rất quan trọng trong việc đảm bảo tính cạnh tranh của tổ chức và hiệu quả chi phí. 1.2.3 Đánh giá các tài liệu Như vậy, thực tiễn nghiên cứu cho thấy các nghiên cứu chủ yếu dựa vào hai lý thuyết nền đó là lý thuyết chi phí giao dịch (TCE) và quan điểm dựa trên nguồn lực công ty (RBV). Mặc dù các nghiên cứu đã đề cập được các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ thuê ngoài của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, dịch vụ sử dụng thuê ngoài tạo các quốc gia chủ yếu là dịch vụ kế toán; chưa có nghiên cứu nào trình bày được một cách bao quát các nhân tố tác động đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp. Từ các nghiên cứu trên có thể thấy đã có nhiều nghiên cứu đánh giá quyết định thuê ngoài dịch vụ thủ tục đăng ký doanh nghiệp với độ ảnh hưởng từng lĩnh vực khác nhau và từng địa điểm khác nhau. Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp ở địa bàn Tp. Sa Đéc thì chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá cụ thể đối với vấn đề trên. Đây là mục đích chính cần hướng vào khi thực hiện nghiên cứu. Từ đó nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán để đưa ra một số gợi ý chính sách góp phần cải thiện quy trình thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp đơn giản, nhanh chóng, minh bạch.
  • 25. 8 1.3. Mục tiêu nghiên cứu 1.3.1. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp của các doanh nghiệp trên địa bàn TP Sa Đéc từ đó hàm ý chính sách nhằm cải thiện quy trình thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp đơn giản, nhanh chóng, minh bạch trong thời gian tới. 1.3.2. Mục tiêu cụ thể Xác định những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp của các doanh nghiệp trên địa bàn TP Sa Đéc; Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định đến thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp của các doanh nghiệp trên địa bàn; Đề xuất những hàm ý chính sách nhằm cải thiện quy trình thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp đơn giản, nhanh chóng, minh bạch. 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn TP Sa Đéc 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Ban giám đốc các doanh nghiệp trên địa bàn TP Sa Đéc Phạm vi thời gian: Số liệu về thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Sa Đéc từ năm 2018 – 2020; và phỏng vấn Ban giám đốc các doanh nghiệp về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn TP Sa Đéc; Thời gian thực hiện khảo sát từ tháng 10-12/2021. 1.5. Phương pháp nghiên cứu
  • 26. 9 Phương pháp nghiên cứu : Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu sơ bộ định tính thông qua phỏng vấn các chuyên gia nhằm điều chỉnh thang đo và nghiên cứu chính thức định lượng thông qua bảng khảo sát bằng câu hỏi. - Nghiên cứu định tính : Tổng hợp các bài nghiên cứu, báo cáo để thu thập dữ liệu thứ cấp. Thực hiện phỏng vấn chuyên gia nhằm điều chỉnh yếu tố trong mô hình và thang đo các yếu tố. - Nghiên cứu định lượng : Dữ liệu sơ cấp: Thu thập dữ liệu thông qua khảo sát các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Sa Đéc bằng câu hỏi soạn sẵn. Phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS 20.0 để thống kê mô tả, kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích EFA, phân tích tương quan, hồi quy tuyến tính và thảo luận kết quả nghiên cứu. 1.6. Những đóng góp của đề tài Đóng góp lý luận: Đề tài tìm hiểu sâu về những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp của các doanh nghiệp trong phần cơ sở lý luận và sử dụng nó để phân tích thực trạng và đưa ra giải pháp về nhằm cải thiện quy trình thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp đơn giản, nhanh chóng, minh bạch trên địa bàn TP Sa Đéc. Đây cũng là nguồn tài liệu tham khảo cho công tác giảng dạy, học tập của giảng viên và sinh viên các trường đại học, cao đẳng các ngành liên quan. Đóng góp thực tiễn: Phân tích để thấy rõ những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn TP Sa Đéc, từ đó hàm ý chính sách nhằm cải thiện quy trình thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp đơn giản, nhanh chóng, minh bạch trong thời gian tới. Kết quả nghiên cứu là cơ sở để các sở, ban, ngành đặc biệt là Sở Kế hoạch và Đầu tư và Cục thuế của các Tỉnh, Thành phố tham khảo và vận dụng trong việc quản lý và nâng cao chất lượng dịch vụ đăng ký doanh nghiệp nhằm phục vụ nhu cầu của các doanh nghiệp ngày một tốt hơn.
  • 27. 10 1.7. Kết cấu của luận văn Luận văn được trình bày gồm 5 chương chính: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách
  • 28. 11 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Tổng quan dịch vụ đăng ký thuê ngoài 2.1.1. Khái niệm thuê ngoài Thuê ngoài dịch vụ được hiểu là việc doanh nghiệp đi thuê một tổ chức/cá nhân cung ứng dịch vụ bên ngoài nhằm thực hiện một phần hay toàn bộ các phần công việc tại doanh nghiệp (Dong, Seongcheol, Changi, & Ja, 2007). Thuê ngoài được xem là một công cụ quản lý giúp doanh nghiệp giảm chi phí (Gerald, Grace, & Christina, 2013; Gilley, Greer, & Rasheed, 2004), tăng lợi nhuận, giảm bớt tính cồng kềnh của bộ máy và đặc biệt là giúp tiết kiệm thời gian, chi phí trong quản trị (Gerald et al., 2013). Do đó, các doanh nghiệp trên thế giới đã ngày càng mạnh dạn sử dụng dịch vụ thuê ngoài, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế khó khăn và cạnh tranh khốc liệt của các DNNVV. Theo đó, nhiều nghiên cứu đã khẳng định rằng giải pháp giúp doanh nghiệp có thể giải quyết những khó khăn đó là sử dụng dịch vụ thuê ngoài (Anders & Björn, 2015; Hafeez & Andersen, 2014). Ngoài ra, thuê ngoài là một trong những công cụ quản trị phổ biến trong nhiều lĩnh vực và đây là một trong những quyết định chiến trong quản trị doanh nghiệp (Isaksson and Lantz, 2015). Dịch vụ thuê ngoài được hiểu là việc doanh nghiệp đi thuê một nhà cung ứng dịch vụ bên ngoài để thực hiện một phần hay toàn bộ các phần công việc cho doanh nghiệp bằng một hợp đồng thay vì bản thân doanh nghiệp phải thực hiện tất cả những phần việc ấy (Dong và cộng sự, 2007). Trần Kim Dung (2010) cho rằng: Thuê ngoài là việc doanh nghiệp đi thuê một nhà cung ứng dịch vụ bên ngoài để họ thực hiện một phần hay toàn bộ các phần công việc tại doanh nghiệp thay vì bản thân doanh nghiệp phải thực hiện tất cả những phần việc ấy, dịch vụ có thể được cung cấp bên trong hay bên ngoài công ty khách hàng; có thể thuộc nước sở tại hoặc ở nước ngoài. Tuy nhiên, việc sử dụng dịch vụ thuê ngoài cũng tồn tại nhiều rủi ro. Đó là khả năng kiểm soát bên cho thuê dịch vụ, rủi ro bảo mật thông tin của DN, rủi ro bên cung cấp dịch vụ thiếu động cơ làm việc (Milena et al. 2011)
  • 29. 12 Cho đến nay, có nhiều tranh luận trái chiều về sự tác động của việc thuê ngoài đến hiệu quả tổ chức. Phần lớn các nghiên cứu cho rằng, thuê ngoài tác động tích cực đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp (Hirotoshi, 2013; Kroes & Ghosh, 2010). Tuy vậy, cũng có nghiên cứu cho rằng, thuê ngoài không cải thiện được tài chính doanh nghiệp (chỉ tiêu ROE), thậm chí ảnh hưởng tiêu cực đến chỉ tiêu ROA (Anders & Björn, 2015). Cũng có nghiên cứu cho rằng, thuê ngoài không tác động đến hiệu quả tài chính doanh nghiệp (Gilley et al., 2004). Như vậy, mỗi tác giả có nhận định khác nhau về sự việc tác động việc thuê ngoài dịch vụ đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, câu hỏi đặt ra là việc thuê ngoài dịch vụ yếu tố nào quyết định của nhà quản lý? Với những lập luận trên, nghiên cứu được thực hiện nhằm hiểu rõ hơn các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp tại thành phố Sa Đéc. 2.1.2. Dịch vụ đăng ký thuê ngoài Hoạt động thuê ngoài mang đến cơ hội lẫn thách thức, như một nhu cầu tất yếu của nền kinh tế hiện đại, các doanh nghiệp sẽ sử dụng các dịch vụ thuê ngoài nhiều hơn để giảm bớt áp lực cũng như chuyên môn hóa một số công việc, mang lại hiệu quả cuối cùng tốt hơn. Từ đó thuê ngoài trở thành một phần quan trọng, làm nảy sinh thêm nhiều cơ hội và thách thức cho cả 2 đối tượng: người chuẩn bị khởi nghiệp và các công ty chuyên về thuê ngoài. Trong đó kể đến các dịch vụ thuê ngoài phổ biến: thuê ngoài logictis, thuê ngoài nhân sự bán thời gian, thuê ngoài dịch vụ kế toán, dịch vụ thu hộ, thuê ngoài dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp… 2.1.2.1. Dịch vụ thuê ngoài Logictis Thuê ngoài logistics mang lại rất nhiều lợi ích cho DN. Trước tiên là giúp giảm vốn đầu tư và giảm chi phí, giúp nâng cao dịch vụ khách hàng và tăng nhanh tốc độ vận động hàng hóa, phát triển các mối quan hệ kinh doanh và tăng cường kĩ năng quản lí, tăng khả năng tiếp cận thông tin với môi trường luôn biến động. Tuy nhiên,
  • 30. 13 thuê ngoài cũng có những rủi ro như khả năng mất kiểm soát đối với hoạt động logistics, quy trình nghiệp vụ bị gián đoạn, chi phí hợp tác quá cao, rò rỉ dữ liệu và thông tin nhạy cảm do DN phải chia sẻ thông tin về nhu cầu và khách hàng với các nguồn cung ứng. Bên cạnh đó cũng còn rất nhiều phàn nàn của DN không hài lòng với kết quả thuê ngoài logistics, như chất lượng dịch vụ không đúng như cam kết và chưa có sự cải tiến liên tục , chi phí không giảm như mong đợi, hệ thống IT còn kém, vấn đề nhân sự yếu và thiếu kinh nghiệm về logistics. Tuy nhiên những hạn chế trên không làm giảm nhu cầu đối với hoạt động thuê ngoài dịch vụ logistics cả về quy mô và loại hình trong thời gian tới. 2.1.2.2. Dịch vụ thuê ngoài nhân sự bán thời gian Khi thuê ngoài nhân sự, doanh nghiệp sẽ có được rất nhiều lợi ích, như đảm bảo tiến độ, hiệu quả cao về mặt chi phí. Chi phí cho dịch vụ thuê ngoài thường thấp hơn chi phí tự xây dựng đội ngũ trong doanh nghiệp. Nếu tự duy trì đội ngũ, doanh nghiệp sẽ phải trả thêm thuế thu nhập cá nhân, BHXH và BHYT cho nhân viên, tiết kiệm diện tích và chi phí cơ vật chất làm việc. Việc xây dựng cơ cấu tổ chức nhân sự làm việc toàn phần trong doanh nghiệp đòi hỏi DN phải có đủ diện tích văn phòng, trang thiết bị làm việc. Với giải pháp thuê ngoài nhân sự, chỉ cần đầu tư một phần cơ sở vật chất này. Tuy nhiên về mặt chi phí, việc bỏ số tiền không nhỏ nhưng lại thuê nhầm nguồn nhân sự kém chất lượng từ bên ngoài,thái độ, tác phong không chuyên nghiệp sẽ gây tổn thất nặng cho doanh nghiệp. Vì vậy, khi lựa chọn đơn vị thuê ngoài, doanh nghiệp phải rất cẩn trọng khi ra quyết định cuối cùng, nhằm đảm bảo lợi ích lớn nhất của thuê ngoài – hiệu quả chi phí và đạt được kết quả kinh doanh như kỳ vọng. 2.1.2.3. Dịch vụ thuê ngoài kế toán Thực tế hiện nay, các doanh nghiệp chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ, sản xuất ở quy mô không lớn. Do đó, việc tổ chức công tác kế toán cũng như bố trí nhân sự kế toán cho từng phần hành có thể sẽ chưa phù hợp, gây ra sự lãng phí
  • 31. 14 về vật chất, nguồn lực. Điều này dẫn đến có nhiều DN trong nền kinh tế đã quyết định tiến hành thuê ngoài dịch vụ kế toán bên ngoài để thực hiện công tác lập báo cáo tài chính cho công ty. Việc thuê ngoài này sẽ giúp cho DN có thể chủ động về thời gian, cắt giảm chi phí. Vậy việc quyết định thuê ngoài hay không thuê ngoài sẽ phụ thuộc vào nhân tố nào? Theo Nguyễn Thị Yến Trinh (2017) cho rằng nhân tố lợi ích thuê ngoài có ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định lựa chọn việc thuê ngoài kế toán. Yếu tố này tác động mạnh còn hơn cả các yếu tố sự phù hợp của giá phí dịch vụ, mối quan hệ. Điều này cho thấy các DN rất chú trọng đến lợi ích mà DN nhận được bao gồm cả lợi ích chuyên môn và lợi ích tâm lý. Doanh nghiệp sẽ cân nhắc rằng những lợi ích DN nhận trước tiên là gì, song song với đó DN xem xét đến sự phù hợp của giá phí dịch vụ và mối quan hệ giữa hai bên. Yếu tố uy tín của công ty cung cấp dịch vụ kế toán cũng có ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn việc thuê ngoài kế toán. Điều này cho thấy về phía công ty cung cấp dịch vụ kế toán cũng cần chú trọng đến việc xây dựng uy tín cho công ty của mình để tạo hình ảnh tốt đẹp cho các doanh nghiệp Cuối cùng, yếu tố chất lượng của báo cáo tài chính, dịch vụ chăm sóc khách hàng của bên cho thuê, ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài của doanh nghiệp. 2.1.2.4. Dịch vụ thu hộ Dịch vụ ship COD (Cash On Delivery) là hình thức thanh toán khi nhận hàng. người mua hàng online sẽ thanh toán tiền cho trung gian sau khi nhận được hàng. Số tiền này sẽ được chuyển về cho người bán sau khi bên trung gian trừ đi các khoản chi phí phát sinh (nếu có) theo như thỏa thuận. Với hình thức giao hàng đơn giản, dễ thực hiện và tạo đơn, mang đến tùy chọn thanh toán linh hoạt cho khách hàng: Đối với việc mua sắm online, sự an tâm, tin cậy là yếu tố được đặt lên hàng đầu. Không có cách kiểm tra nào tốt hơn là việc nhận hàng và xem trực tiếp. Khi sử dụng dịch vụ ship COD, khách hàng sẽ yên tâm hơn vì
  • 32. 15 nhận được hàng rồi mới thanh toán, đảm bảo tối đa quyền lợi của khách hàng. nhờ vậy dịch này tăng tối đa sự hài lòng của khách hàng khi lựa chọn mua sắm online. Tuy nhiên, phí ship COD đôi lúc sẽ cao hơn so với phí vận chuyển thông thường (tùy theo đơn vị giao hàng nhanh), điều này sẽ khiến khách hàng phải cân nhắc nhiều hơn khi chọn mua. Ngoài ra, một số đơn vị vận chuyển còn tính thêm phí thu hộ đối với người bán, ảnh hưởng không nhỏ đến chi phí vận hành, đặc biệt là đối với các cửa hàng mới. Thời gian hoàn tiền COD chậm, Nguy cơ tốn thêm chi phí khi khách không nhận hàng, họ có thể từ chối nhận hàng ngay cả khi nhân viên đã giao hàng đến nhà. Điều này khiến các shop tốn thêm khá nhiều chi phí như đóng gói hàng, chi phí vận chuyển hai chiều hoặc phí thay đổi đơn hàng do công ty vận chuyển cung cấp… Ngoài ra còn có các dịch vụ thu hộ thanh toán các khoản vay, hóa đơn điện, nước, dịch vụ y tế…. 2.1.3. Mối quan hệ giữa dịch vụ thuê ngoài và sự hài lòng của khách hàng Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng là chủ đề được các nhà nghiên cứu đưa ra bàn luận liên tục trong các thập kỷ qua. Nhiều nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng trong các ngành dịch vụ đã được thực hiện. Tuy nhiên, qua nhiều nghiên cứu cho thấy chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng là hai khái niệm phân biệt. Parasuraman và các cộng sự (1993), cho rằng giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng tồn tại một số khác biệt, mà điểm khác biệt cơ bản là vấn đề “nhân quả”. Còn Zeithalm và Bitner (2000) thì cho rằng sự hài lòng của khách hàng bị tác động bởi nhiều yếu tố như: chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ, giá cả, yếu tố tình huống, yếu tố cá nhân. Hài lòng của khách hàng xem như kết quả, chất lượng dịch vụ xem như là nguyên nhân, hài lòng có tính chất dự báo, mong đợi; chất lượng dịch vụ là một chuẩn lý tưởng. Sự thỏa mãn khách hàng là một khái niệm tổng quát, thể hiện sự hài lòng của họ khi tiêu dùng một dịch vụ.Trong khi đó chất lượng dịch vụ chỉ tập trung vào các
  • 33. 16 thành phần cụ thể của dịch vụ (Zeithaml & Bitner, 2000).Tuy giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng có mối liên hệ với nhau nhưng có ít nghiên cứu tập trung vào việc kiểm định mức độ giải thích của các thành phần chất lượng dịch vụ đối với sự hài lòng, đặc biệt đối với từng ngành dịch vụ cụ thể (Lassar và các cộng sự, 2000). Cronin and Taylor đã kiểm định mối quan hệ này và kết luận cảm nhận chất lượng dịch vụ dẫn đến sự thỏa mãn khách hàng. Liên hệ đến yếu tố tác động đến dịch vụ thuê ngoài, ta thấy chất lượng dịch vụ thuê ngoài là nhân tố tác động nhiều đến sự hài lòng của chủ doanh nghiệp. Nếu nhà cung ứng dịch vụ đem đến cho chủ doanh nghiệp những sản phẩm có chất lượng thỏa mãn nhu cầu của họ thì nhà cung cấp đó đã bước đầu làm cho khách hàng hài lòng. Do đó, muốn nâng cao sự hài lòng và truyền miệng thì nhà cung ứng phải nâng cao chất lượng dịch vụ, dựa trên nhu cầu của khách hàng như giá dịch vụ thuê ngoài phải cạnh tranh, thời gian thực hiện thủ tục được rút ngắn, không bổ sung hồ sơ nhiều lần…. 2.2. Tổng quan quản lý nhà nước đối với đăng ký doanh nghiệp 2.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước đối với đăng ký doanh nghiệp Có thể thấy, doanh nghiệp có vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế quốc gia. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là việc cơ quan nhà nước, cá nhân có thẩm quyền xem xét, đối chiếu các quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu về đăng ký kinh doanh để cấp phép thành lập cho các chủ thể kinh doanh đủ điều kiện hoạt động được hoạt động đối với một loại hình doanh nghiệp nhất định. Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện 2.2.2. Vai trò quản lý nhà nước đối với đăng ký doanh nghiệp Việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là một trong những công cụ để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân; là sự
  • 34. 17 ghi nhận về mặt pháp lý của Nhà nước đối với sự ra đời và tư cách pháp nhân của chủ thể kinh doanh. Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là một trong những phương thức để Nhà nước kiểm tra và giám sát hoạt động kinh doanh của chủ thể kinh doanh. Hoạt động cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước về doanh nghiệp được thống nhất. 2.2.3. Thủ tục hành chính trong công tác cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Thủ tục hành chính trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp do Chính phủ quy định để cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho người thành lập doanh nghiệp. Việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp được cụ thể hóa thành các thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp. Ở mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau sẽ có các thủ tục hành chính quy định về trình tự, thủ tục cấp phép thành lập tương đối khác nhau. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các loại thủ tục hành chính sau: thủ tục cấp phép thành lập đối với doanh nghiệp tư nhân; Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Công ty hợp danh, Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên và Công ty cổ phần.Về quy trình thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với các loại hình doanh nghiệp tương đối giống nhau. Tuy nhiên, từng loại hình doanh nghiệp sẽ có yêu cầu về thành phần hồ sơ đăng ký khác nhau Theo Luật Doanh nghiệp năm 2020; Thông tư 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch & Đầu tư thì doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: Thứ nhất, ngành nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh. Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Đối với việc kinh doanh những ngành nghề có điều kiện thì doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện Luật định trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh. Do pháp
  • 35. 18 luật không thừa nhận việc kinh doanh những ngành nghề bị cấm nên cơ quan đăng ký kinh doanh không cấp Giấy chứng nhận cho những trường hợp này. Thứ hai, tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định. Tên doanh nghiệp được sử dụng trong các văn bản, giấy tờ giao dịch, các hóa đơn, chứng từ của doanh nghiệp, do đó, tên doanh nghiệp phải có khả năng phân biệt. Đồng nghĩa với việc tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký. Thứ ba, có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định của Luật này và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật (theo khoản 20 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020). Tùy từng loại hình doanh nghiệp và nội dung đăng ký mà chủ thể đăng ký doanh nghiệp cần nộp các loại giấy tờ khác nhau phù hợp với yêu cầu của pháp luật. Thứ tư, nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí. Tuy nhiên, đối với trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, pháp luật quy định miễn phí, lệ phí cho chủ thể đăng ký (theo quy định tại Điều 5 Thông tư 47/2019/TT-BTC). Thời gian giải quyết thủ tục hành chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Doanh nghiệp có thể nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký và nộp phí để nhận qua đường bưu điện. 2.3. Lý thuyết và mô hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài 2.3.1. Lý thuyết liên quan thuê ngoài dịch vụ
  • 36. 19 2.3.1.1. Lý thuyết chi phí giao dịch Theo lý thuyết chi phí giao dịch (Transaction Cost Economics theory - TCE) của Coase (1937), tiết kiệm chi phí giao dịch có vai trò quan trọng đối với sự cạnh trạnh và tồn tại của doanh nghiệp. Lý thuyết TCE chỉ rõ, để thực hiện được mục tiêu tiết kiệm chi phí thì doanh nghiệp cần tận dụng cơ hội từ sử dụng nguồn lực của các tổ chức bên ngoài. Lý thuyết này trả lời cho câu hỏi “Lý do doanh nghiê ̣p sử dụng dịch vụ thuê ngoài?”. Điều này phụ thuộc vào sự so sánh chi phí giữa thuê ngoài với chi phí giao dịch nội bộ, có nghĩa khi chi phí thực hiện nội bộ lớn hơn chi phí giao dịch bên ngoài thì doanh nghiệp có xu hướng đi thuê dịch vụ bên ngoài thực hiện và ngược lại. Trên cơ sở phát triển lý thuyết TCE của Coase (1937), thì Williamson (1975) cho rằng, doanh nghiệp có thể gặp phải rủi ro về chi chí giao dịch gia tăng do chi phí phát sinh hoặc nguy cơ chủ nghĩa cơ hội của bên cho thuê, điều này có thể làm ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động của doanh nghiệp. Do vậy, quyết định thuê ngoài còn tác động bởi thái độ của chủ doanh nghiệp đối với với hoạt động này như thế nào (Williamson, 1975) Lý thuyết chi phí giao dịch là một trong những lý thuyết quan trọng cho những nghiên cứu về quyết định thuê ngoài (Klein, 2005). Lý thuyết này giúp tác giả hình thành nên ý tưởng về tác động của nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp của các doanh nghiệp như: Lợi ích của thuê ngoài , Rủi ro dịch vụ thuê ngoài; Sự tin tưởng vào nhà cung ứng. 2.3.1.2. Lý thuyết năng lực cốt lõi Hamel (1990), mỗi tổ chức đều có những thế mạnh về nguồn lực nội bộ cần phát huy để tối đa hóa các nguồn lợi và nắm bắt cơ hội kinh doanh. Theo đó, quyết định sử dụng nguồn lực bên ngoài của doanh nghiệp sẽ phụ thuộc vào bản chất của công việc, thông thường doanh nghiệp chỉ thuê ngoài các hoạt động không cốt lõi. Dựa trên cơ sở phát triển lý thuyết CCT thì Aron và Singh (2005) còn cho rằng việc xem xét sử dụng nguồn lực bên ngoài còn phụ thuộc vào: (i) đánh giá lợi ích từ hoạt động
  • 37. 20 thuê ngoài; (ii) chiến lược của doanh nghiệp; (iii) khả năng đáp ứng yêu cầu của các nhà cung ứng dịch vụ. Trong nghiên cứu của Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm, 2016. Lý thuyết năng lực cốt lõi giúp tác giả hình thành nên ý tưởng sự tác động của các nhân tố đến quyết định thuê ngoài dịch vụ kế toán như sau: Chiến lược của DN trong tương lai; Khả năng đáp ứng yêu cầu của bên cho thuê dịch vụ; Lợi ích đạt được khi thuê ngoài. 2.3.1.3. Lý thuyết mối quan hệ Lý thuyết mối quan hệ (Relationship Theories - RT) được đề xuất bởi Klepper (1995) cho thấy vai trò quan trọng của sự hợp tác, giao lưu kinh tế của các tổ chức với nhau. Kết quả của mối quan hệ này là hiệu quả về lợi ích của các bên. Theo Klepper (1995) lý thuyết RT tập trung xây dựng một sự thỏa thuận mà ở đó mỗi bên xem xét động lực cho việc xây dựng và duy trì mối quan hệ nhằm có được kết quả cho mình từ mối quan hệ này. Từ đó cho thấy, lý thuyết RT có thể vận dụng trong vấn đề thuê ngoài của doanh nghiệp, bởi lẽ yếu tố mối quan hệ trong thuê ngoài đóng vai trò quan trọng đến quyết định sử dụng dịch vụ. Như vậy, trên cơ sở lý thuyết cho thấy việc sử dụng nguồn lực bên ngoài phụ thuộc vào 7 yếu tố: (1) lợi ích của thuê ngoài; (2) rủi ro khi thuê ngoài; (3) đặc điểm nguồn lực nội bộ của doanh nghiệp; (4) sự phù hợp của việc thuê ngoài với định hướng chiến lược của doanh nghiệp; (5) khả năng đáp ứng yêu cầu của bên cung cấp; (6) thái độ đối với thuê ngoài và (7) mối quan hệ giữa các bên tham gia. 2.3.1.4. Lý thuyết hành vi Theo học thuyết Maslow (1943): động cơ thúc đẩy xảy ra hành vi trong ý thức. Học thuyết Maslow (1943) cho rằng con người đang cố gắng thỏa mãn những nhu cầu cơ bản tương ứng với các nhu cầu ở tầng đáy của tháp nhu cầu và sau khi những nhu cầu đó được thỏa mãn thì sẽ dịch chuyển dần lên các nhu cầu cao hơn ở tầng chóp của tháp nhu cầu.
  • 38. 21 Hình 2.1. Mô hình tháp nhu cầu Maslow Nguồn: Abraham Maslow (1943), A Theory of Human Motivation, New York Cấp độ 1: Nhu cầu sinh lý bao gồm các nhu cầu về ăn, uống, nhà ở thỏa mãn sinh lý các nhu cầu vật chất khác. Đây là nhu cầu cơ bản nhất của con người, để đạt được những mong muốn khác, những thứ cao hơn thì trước tiên cần có nhu cầu này. Đảm bảo cuộc sống thì mới có giá trị gia tăng. Cấp độ 2: Nhu cầu an toàn là nhu cầu về an ninh và được bảo vệ khỏi những tổn hại vật chất và tinh thần cũng như đảm bảo các nhu cầu vật chất tiếp tục được thỏa mãn. Nghĩa là khi đã đạt được những nhu cầu cơ bản rồi thì con người cần thêm sự an toàn trong cuộc sống, được bảo vệ và không bị bất an. Dĩ nhiên là nhu cầu sinh lý vẫn tồn tại song song với nhu cầu an toàn này. Cấp độ 3: Nhu cầu xã hội là các nhu cầu về tình cảm, sự chấp nhận và tính bằng hữu. Đó là các mối quan hệ trong xã hội mà bất kỳ ai cũng phải có sau khi đã chỗ ăn và chỗ ở. Mối quan hệ xã hội sẽ mang lại cho con người những cảm xúc nhiều hơn là
  • 39. 22 vật chất, tuy nhiên, cấp độ nhu cầu xã hội chỉ có khi con người không phải quá bận tâm về cái ăn cái mặc. Cấp độ 4: Nhu cầu được tôn trọng là các yếu tố được tôn trọng từ bên trong như tự trọng, quyền tự chủ, những thành tựu và các yếu tố tôn trọng từ bên ngoài như địa vị, sự công nhận. Cảm giác được tôn trọng khiến con người trở nên sảng khoái và làm tăng khả năng lao động. Cấp độ 5: Nhu cầu tự khẳng định là việc phát huy, đạt được những cái mình có thể và sự thỏa mãn về bản thân; nhu cầu giúp họ tự hoàn thiện bản thân. Đây là nhu cầu cao nhất của một con người theo Maslow. Để có thể thực hiện được nhu cầu này, con người cần phải nỗ lực rất nhiều. 2.3.1.5. Lý thuyết về hiệu quả hoạt động Để đo lường hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, nhiều nghiên cứu dựa trên cơ sở lý thuyết thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard - BSC). Theo lý thuyết BSC của Kaplan và Norton (1992), hiệu quả của một tổ chức được đánh giá từ 4 khía cạnh: (1) hiệu quả tài chính; (2) hiệu quả khách hàng; (3) hiệu quả quy trình nội bộ và (4) hiệu quả đổi mới và phát triển. Marr (2005) cũng chỉ ra rằng, lý thuyết BSC được các nghiên cứu sử dụng phổ biến nhất. Trong tất cả các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động, thì hiệu quả về khía cạnh tài chính được hầu hết các doanh nghiệp quan tâm khi đánh giá tình hình hoạt động của mình. Cho đến nay, có nhiều cách tiếp cận khác nhau về đánh giá hiệu quả tổ chức. Theo đó, Richard, Devinney, Yip, và Johnson (2009) cho rằng đánh giá hiệu quả hoạt động phải dựa vào sự so sánh giữa kết quả đầu ra và giá trị đầu vào của doanh nghiệp. Kroes và Ghosh (2010) thì cho rằng, hiệu quả được đánh giá trên cơ sở mức độ đạt được các chỉ tiêu kinh doanh so với đối thủ cạnh tranh. Trong khi đó, Ondoro (2015) thì cho rằng có nhiều cách tiếp cận khác nhau về việc đánh giá hiệu quả tổ chức chứ không có một cách tiếp cận chung nào, điều này còn tùy thuộc mục tiêu của các nhà quản trị cũng như mục tiêu nghiên cứu. Theo đó, hiệu quả tổ chức còn được đánh giá
  • 40. 23 dựa trên cơ sở ước tính các thông số đã đạt được so với mục tiêu doanh nghiệp nhắm đến. Trong nghiên cứu này, tác giả đánh giá sự tác động của thuê ngoài dịch vụ đến hiệu quả hoạt động theo quan điểm của Ondoro (2015). 2.3.2. Mô hình nghiên cứu có liên quan 2.3.2.1. Quy trình mua dịch vụ của Philip Kotler (1997) Mô hình mua dịch vụ của Philip Kotler là một trong những lý thuyết nền tảng đối với những nghiên cứu về sử dụng dịch vụ. Theo Philip Kotler, để có được một giao dịch mua dịch vụ, người mua sẽ trải qua 5 giai đoạn: Hình 2.2. Quy trình mua dịch vụ của Philip Kotler (1997) Nguồn: Philip Kotler (1997) Quy trình mua dịch vụ của DN cũng được thực hiện bởi những con người. Người quyết định việc mua dịch vụ trong DN là ban lãnh đạo của công ty. Việc quyết định lựa chọn dịch vụ ảnh hưởng bởi hành vi của con người. Lý thuyết về hành vi được thể hiện qua lý thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA). Thuyết hành động hợp lý được Ajzen và Fishbein xây dựng từ năm 1975. Mô hình TRA cho thấy hành vi được quyết định bởi ý định thực hiện hành vi đó. Hai yếu tố chính ảnh hưởng đến ý định là thái độ và chuẩn chủ quan. Trong đó, thái độ được đo lường bằng Nhận diện nhu cầu/vấn đề Tìm kiếm thông tin Đánh giá các lựa chọn Quyết định mua Hành vi sau mua
  • 41. 24 niềm tin đối với những thuộc tính của sản phẩm. Chuẩn chủ quan là tác động của những người ảnh hưởng như bạn bè, đồng nghiệp, những người từng sử dụng dịch vụ…đến quyết định mua của một cá nhân. Mô hình mua dịch vụ và lý thuyết hành động hợp lý là một trong những cơ sở để giải thích hành vi của người sử dụng dịch vụ (Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm, 2016). Lý thuyết này là cơ sở giải thích cho mối quan hệ giữa những người có ảnh hưởng như bạn bè, đồng nghiệp, những người từng sử dụng dịch vụ… đến quyết định đi thuê ngoài dịch vụ. Ngoài ra, dựa trên mô hình mua dịch vụ, có thể nhận thấy sự hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ cũng có ảnh hưởng lớn đến quyết định chọn lựa dịch vụ. 2.3.2.2. Mô hình hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action - TRA) của Ajzen và Fishbein Theo thuyết hành động hợp lý (TRA) của Ajzen và Fishbein (1980), hành vi là sự phối hợp của ba yếu tố: thái độ (Attitude), chuẩn mực chủ quan (Subjective Norm) và xu hướng hành vi (Behavioural Intention). Hình 2.3. Mô hình hành động hợp lý (TRA) của Ajzen và Fishbein (1980) Nguồn: Luận văn Nguyễn Sơn Giang, 2009 Trong đó: Xu hướng hành vi bị chi phối bởi chuẩn mực chủ quan và thái độ.
  • 42. 25 Thái độ là sự phản ứng biểu hiện ra bên ngoài sự tích cực hay tiêu cực của cá nhân người đó. Chuẩn mực chủ quan là sự thể hiện thông qua mức độ ủng hộ hay phản đối của những người liên quan (gia đình, bạn bè, đồng nghiệp,...) đến việc mua hàng của người tiêu dùng và động cơ của người tiêu dùng khi làm theo mong muốn của những người liên quan. Như vậy khi mối quan hệ càng gần gũi, thái độ của người liên quan càng mạnh thì càng ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng của người đó. Nhược điểm tồn tại của mô hình hành động hợp lý (TRA) là hành vi sẽ bị giới hạn khi không giải thích được những hành vi của người tiêu dùng mà bản thân họ không kiểm soát được. 2.3.2.3. Mô hình hành vi dự định (Theory of Planned Behavior- TPB) của Ajzen Mô hình hành vi dự định (TPB) của Ajzen (1991) được phát triển lên từ mô hình hành động hợp lý (TRA) khi Ajzen thêm vào yếu tố nhận thức kiểm soát hành vi. Trong nhiều trường hợp, chỉ có thái độ và chuẩn mực chủ quan không giải thích được hết hành vi tiêu dùng của khách hàng thì chính yếu tố nhận thức kiểm soát hành vi sẽ giúp dự đoán và giải thích hành vi rõ hơn. Thuyết TPB giải thích thêm rằng nhận thức kiểm soát hành vi là thông tin cơ sở nhưng quyết định thực hiện hành vi hay nói cách khác, nguyên nhân của một hành vi là từ nhận thức kiểm soát hành vi.
  • 43. 26 Hình 2.4. Mô hình hành vi dự định Nguồn: Ajzen Việc quyết định lựa chọn dịch vụ ảnh hưởng bởi hành vi của con người. Lý thuyết về hành giải thích cho một hành vi thực tế được quyết định bởi những ý thức thực hiện hành vi; yếu tố chính ảnh hưởng đến ý định là thái độ và nhận thức kiểm soát hành vi. Trong đó, thái độ được đo lường bằng niềm tin đối với những thuộc tính của sản phẩm; nhận thức kiểm soát hành vi ở đây chính là kiến thức của người quản lý doanh nghiệp quyết định thực hiện hành vi thuê công ty tư vấn thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp 2.4. Đề xuất mô hình nghiên cứu Từ các nghiên cứu trên có thể khẳng định là đã có nhiều công trình nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ thủ tục đăng ký doanh nghiệp với nhiều lĩnh vực và nhiều địa điểm khác nhau. Tuy nhiên, với đối tượng các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp thì chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá về các đối tượng này. Nghiên cứu trên sẽ là một miếng ghép với góc nhìn tổng quan đối với quyết định thuê ngoài dịch vụ thủ tục đăng ký doanh nghiệp trong tất cả các doanh nghiệp ở Việt Nam.
  • 44. 27 Với mục tiêu nghiên cứu làm sáng tỏ những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ thủ tục đăng ký doanh nghiệp của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Dựa trên mô hình nghiên cứu cũ của Gewald (2010); Hafeez và Andersen (2014) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến thuê ngoài dịch vụ kế toán tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Pakistan tác giả đã kế thừa 04 biến độc tác động đến quyết định thuê ngoài dịch vụ thủ tục đăng ký doanh nghiệp gồm: (1) Lợi ích thuê ngoài; (2) Rủi ro thuê ngoài; (3) Mối quan hệ liên quan; (4) Nhà cung ứng dịch vụ. Thông qua kết quả phỏng vấn chuyên sâu đối với các nhà quản trị doanh nghiệp cũng như các cơ quan quản lý ban nghành liên quan về tầm quan trọng của trình độ học vấn của các nhà quản lý doanh nghiệp cũng như chuyên ngành của nhà quản lý doanh nghiệp. Đa số các nhà quản lý điều thống nhất rằng: trình độ học vấn của nhà quản lý doanh nghiệp càng cao thì khi đăng ký doanh nghiệp tần suất hay mức độ thường xuyên thuê ngoài dịch vụ thủ tục đăng ký doanh nghiệp càng cao. Tương tụ như vậy nếu chuyên môn của nhà quản lý phù hợp với lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp mà mình hoạt động thì thì tần suất thuê ngoài dịch vụ thủ tục đăng ký doanh nghiệp cũng càng cao. Vì vây, ngoài 04 biến độc lập được kế thừa từ các nghiên cứu trước đó, tác giả đề nghị thêm 02 biến độc lập vào mô hình nghiên cứu gồm: (5) Trình độ học vấn; (6) Chuyên ngành học của nhà quản lý. Từ những cơ sở lý luận trên tác giả đề xuất môn hình nghiên cứu gồm 06 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ thủ tục đăng ký doanh nghiệp của các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp, cụ thể như hình bên dưới.
  • 45. 28 Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất Nguồn: Tác giả đề xuất Mã hóa Thang đo Nguồn trích dẫn 1. Lợi ích thuê ngoài LI1 Tiết kiệm chi phí hơn cho doanh nghiệp Gewald (2010) LI2 Tập trung thực hiện các chức năng cốt lõi LI3 Giải quyết vấn đề thiếu nguồn lực LI4 Tối ưu hoá quy trình thành lập doanh nghiệp Nghiên cứu định tính LI5 Đảm bảo được tính hiệu quả và hiệu xuất khi đăng ký doanh nghiệp 2.Rủi ro thuê ngoài RR1 Phụ thuộc nhà cung ứng Gewald (2010); Hafeez và Andersen (2014) RR2 Mất khả năng kiểm soát RR3 Nguy cơ bị lộ bí mật, thông tin doanh nghiệp 3. Mối quan hệ liên quan QH1 Mối quan hệ với nhà cung ứng dịch vụ Hafeez và Andersen (2014) QH2 Mối quan hệ quen biết với cán bộ nhà nước Lợi ích thuê ngoài Rủi ro thuê ngoài Mối quan hệ liên quan Nhà cung ứng dịch vụ Trình độ học vấn nhà quản lý Chuyên nghành học nhà quản lý Quyết định thuê ngoài
  • 46. 29 QH3 Vị trí địa lý nhà cung ứng QH4 Xây dựng mối quan hệ trong dài hạn Nghiên cứu định tính 4. Nhà cung ứng dịch vụ CC1 Thương hiệu của nhà cung ứng dịch vụ Hafeez và Andersen (2014) CC2 Khả năng điều chỉnh công việc theo yêu cầu CC3 Trình độ chuyên môn trong lĩnh vực CC4 Sự đảm bảo tiến độ kế hoạch của dịch vụ CC5 Dịch vụ chăm sóc khách hàng CC6 Giá cả dịch vụ 5. Trình độ học vấn của nhà quản lý TD1 Trình độ chuyên môn của nhà quản lý Phỏng vấn chuyên sâu TD2 Kiến thức về đăng ký hồ sơ và tỷ lệ đăng ký thành công TD3 Thuê ngoài đơn vị có trình độ chuyên môn cao thực hiện các công việc sẽ tốt hơn 6. Chuyên ngành học của người quản lý CN1 Chuyên ngành học ít liên quan đến ngành Luật Phỏng vấn chuyên sâu CN2 Chuyên ngành học không liên quan đến ĐKDN CN3 Chuyên ngành học ít liên quan đên giải quyết các vụ việc tranh chấp, các thủ tục hành chính CN4 Chuyên ngành học ít liên quan đến pháp luật về thuế hiện hành 7. Thang đo mức độ thường xuyên thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp TN1 Dịch vụ thuê ngoài thủ tục đăng ký doanh nghiệp ngày càng được các doanh quan tâm Phỏng vấn chuyên sâu TN2 Tiếp tục thuê ngoài dịch vụ thủ tục đăng ký doanh nghiệp nếu có nhu cầu TN3 Tôi sẽ phổ biến đến người thân, bạn bè tôi thuê ngoài dịch vụ thủ tục đăng ký doanh nghiệp khi mở doanh nghiệp
  • 47. 30 Bảng 2.1. Diễn giải các biến trong mô hình nghiên cứu Nguồn: Lược khảo các nghiên cứu liên quan và phỏng vấn chuyên sâu
  • 48. 31 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Quy trình nghiên cứu Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu Nguồn: Tác giả đề xuất 3.2. Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định tính qua kỹ thuật nghiên cứu quy định văn bản pháp luật, phỏng vấn trực tiếp chuyên viên, chuyên gia trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp theo nội dung chuẩn bị trước(Phụ lục 1). Bước nghiên cứu này nhằm khám phá, hiệu chỉnh những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp, cũng như biến quan sát dùng trong đo lường các nhân tố nghiên cứu Cơ sở lý thuyết Mô hình nghiên cứu đề xuất Thảo luận nhóm Điều chỉnh thang đo Mô hình và thang đo chính thức Nghiên cứu định lượng Cronbach Alpha Phân tích nhân tố EFA Thang đo và mô hình hoàn chỉnh Kiểm định Kết luận và đề xuất giải pháp
  • 49. 32 trong mô hình. Nghiên cứu được thực hiện qua thảo luận nhóm, nhóm thảo luận gồm 10 chuyên gia gồm lãnh đạo, thủ trưởng các phòng ban và nhân viên có thẩm quyền giải quyết công tác đăng ký doanh nghiệp để tìm hiểu các yếu tố ảnh hướng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp của người dân trên địa bàn thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp. 3.3. Nghiên cứu định lượng Nghiên cứu định lượng sơ bộ: Được thực hiện thông qua bảng câu hỏi phỏng vấn bảng câu hỏi (Phụ lục 2), khảo sát 40 người dân sử dụng dịch vụ thuê ngoài đăng ký doanh nghiệp , sau đó tiến hành chạy SPSS 20 để kiểm định độ tin cậy của thang đo và nhân tố khám phá EFA. Nghiên cứu định lượng chính thức: Được tiến hành ngay sau nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng sơ bộ. Nghiên cứu này khảo sát trực tiếp người dân, thời gian lấy mẫu từ 10/2021 đến 12/2021 tại các văn phòng có cung cấp dịch vụ thuê ngoài đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp. Mẫu nghiên cứu phụ thuộc vào phương pháp phân tích. Theo quy tắc của Nguyễn Đình Thọ (2011) thì số quan sát lớn hơn (ít nhất) 5 lần số biến, tốt nhất gấp 10 lần như vậy, cỡ mẫu thu thập được tính theo số biến trong mô hình với tiêu chuẩn số mẫu phải gấp từ 5-10 lần số biến quan sát. Trong nghiên cứu này có 28 biến quan sát với số mẫu được chọn gấp từ 5-10 lần số biến sẽ là từ 140-280 mẫu. Ngoài ra, theo Tabachnick and Fidell (1991) để phân tích hồi quy đạt được kết quả tốt nhất thì kích cỡ mẫu phải thỏa mãn công thức n ≥ 8k+ 50 (trong đó n là kích cỡ mẫu, k là số biến độc lập của mô hình). Dựa vào biến quan sát trong nghiên cứu này (28 biến) thì số lượng mẫu cần thiết là n ≥274 mẫu. 3.4. Kết quả nghiên cứu định tính Qua thảo luận nhóm gồm 10 chuyên gia trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp, kết quả cho thấy các chuyên gia đều đồng ý với các biến quan sát mà tác giả đã đề cập trong bảng câu hỏi đã được chuẩn bị trước (phụ lục 2) gồm 6 nhân tố với 28 biến quan sát có ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên
  • 50. 33 địa bàn thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp, kết quả bước này là xây dựng được bảng câu hỏi sao cho phù hợp với nội dung nghiên cứu. 3.5. Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ Để khẳng định rằng các thang đo lường đảm bảo về độ tin cậy, hai công cụ được sử dụng là hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA. Hệ số Cronbach’s Alpha được sử dụng để loại các biến không phù hợp, tác giả đã tiến hành khảo sát 40 người dân và tiến hành phân tích thang đó nháp được thực hiện bằng phần mềm SPSS 20.0 với các kiểm định về hệ số tin cậy và phân tích EFA. Kết quả các biến quan sát đều được chấp nhận và tiến hành nghiên cứu lấy mẫu chính thức. 3.6. Kỹ thuật phân tích dữ liệu 3.6.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha Để kiểm định mức độ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang đo tương quan với nhau thông qua việc tính toán Cronbach’s Alpha. Hệ số Cronbach’s Alpha phải có giá trị từ 0,6 đến gần 1 thì mới đảm bảo các biến trong cùng một nhân tố có tương quan với nhau (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Trong mỗi thang đo, hệ số tương quan biến tổng (Corrected – total Correlation) thể hiện sự tương quan giữa một biến quan sát với tất cả các biến khác trong thang đo. Do đó hệ số này càng cao thì sự tương quan các biến quan sát này với các biến khác trong thang đo càng cao. Theo Nunnally & Burnstein (1994) các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 được xem là biến rác và loại khỏi thang đo. 3.6.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA Kaiser –Meyer-Olkin (KMO) là chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của EFA và mức ý nghĩa đáng kể của kiểm định Barlett. KMO có giá trị thích hợp 0,5 ≤ KMO ≤ 1 Kiểm định Barlett’s test sphericity xem xét giả thuyết H0 độ tương quan giữa các biến quan sát bằng không trong tổng thể. Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig
  • 51. 34 < 0,05) thì các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể và bác bỏ giả thuyết H0. Phương sai trích (Cumulative % of variance): phần trăm biến thiên của các biến quan sát được giải thích bởi các nhân tố phải đảm bảo ≥ 50% Phương sai trích hệ số được sử dụng là Principal Component Analysis với phép xoay Varimax để tối thiểu hóa số lượng biến có hệ số lớn tại cùng một nhân tố, và các nhân tố không có sự tương quan lẫn nhau Xác định số nhân tố bằng phương pháp dựa vào Eigenvalue: chỉ giữ lại những nhân tố có Eigenvalue lớn hơn 1 trong mô hình phân tích. 3.6.3. Phân tích hồi quy Phân tích hồi quy: là phương pháp dùng để phân tích mối quan hệ giữa một biến phụ thuộc với nhiều biến độc lập. Phương pháp hồi quy có dạng Yi = B0 + B1 X1i + B2 X2i + B3 X3i +…+ BP XPi +ei Trong đó: Xpi: biểu hiện giá trị của biến độc lập thứ tự thứ p tại quan sát thứ i. Bp: hệ số hồi quy riêng phần. ei: là biến độc lập ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình là 0 và phương sai không đổi α2 Mục đích của việc phân tích hồi quy là dự đoán mức độ của các biến phụ thuộc khi biết trước giá trị của biến độc lập theo (Hoàng Trọng và Mộng Ngọc 2008) Hệ số xác định R2 điều chỉnh: Hệ số xác định tỉ lệ biến thiên của biến phụ thuộc được giải thích bởi biến độc lập trong mô hình hồi qui. Đó cũng là thông số đo lường độ thích hợp của đường hồi quy theo qui tắc R2 càng gần 1 thì mô hình xây dựng càng thích hợp, R2 càng gần 0 mô hình càng kém phù hợp với tập dữ liệu mẫu. Tuy nhiên, R2 có khuynh hướng là một ước lượng lạc quan của thước đo sự phù hợp của mô hình đối với dữ liệu trong trường hợp có hơn 1 biến giải thích trong mô hình.
  • 52. 35 Trong tình huống này R2 điều chỉnh (Adjusted R square) được sử dụng để phản ánh sát hơn mức độ phù hợp của mô hình tuyến tính đa biến vì nó không phụ thuộc vào độ lệch phóng đại của R2 Kiểm định F trong phân tích phương sai là một phép kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình tuyến tính tổng thể. Nếu giả thuyết H0 của kiểm định F bị bác bỏ thì có thể kết luận mô hình hồi qui tuyến tính đa biến phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng được. Kiểm định Independent – Samples T-test và kiểm định One way ANOVA được dùng để xem xét ảnh hưởng của các biến liên quan đến đặc điểm cá nhân người khảo sát đến mức độ hài lòng chung của người dân và một số phân tích khác. 3.6.4. Thiết kế thang đo Để đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký kinh doanh trên địa bàn thành phố Sa Đéc tỉnh Đồng Tháp, nghiên cứu sử dụng mô hình SERVQUAL để đo lường và có 5 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp được tác giả đề xuất: (1) liên hệ giữa các bên, (2) lợi ích thuê ngoài, (3) rủi ro thuê ngoài, (4) trình độ nhà quản lý, (5) chuyên ngành học nhà quản lý. Nghiên cứu này tác giả sử dụng thang đo của tất cả các biến quan sát của nhân tố trong thành phần quyết định thuê ngoài dịch vụ đăng ký doanh nghiệp được xây dựng dựa trên thang đo Likert cấp độ 5 tương ứng (theo mức độ đồng ý tăng dần): 1. Hoàn toàn không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Không ý kiến 4. Đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý
  • 53. 36 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1. Tổng quan địa bàn nghiên cứu 4.1.1. Giới thiệu Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Đồng Tháp Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Tháp là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh Đồng Tháp, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân Tỉnh quản lý nhà nước về quy hoạch, kế hoạch và đầu tư, bao gồm: tổng hợp về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; tổ chức thực hiện và đề xuất về cơ chế, chính sách quản lý kinh tế - xã hội trên địa bàn Tỉnh; đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài ở địa phương; quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài; đấu thầu; đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương; tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân; tổ chức cung ứng các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định của pháp luật.