SlideShare a Scribd company logo
CÁC CHẤT CHỈ ĐIỂM SINH HỌC TIM MẠCH Ở BN
KÈM HOẶC KHÔNG KÈM SUY THẬN
(TỔNG HỢP TỪ 3 BÀI ViẾT TRONG UPTODATE ONLINE 2017)
Allan S Jaffe - Christopher deFilippi
NHÓM DỊCH MEDICAL LONG
GiỚI THIỆU
• TnI và TnT là các chất chỉ điểm tương đối nhạy và đặc hiệu đối với tổn thương
cơ tim.
• Tổn thương cơ tim được định nghĩa là gián đoạn sự toàn vẹn của màng tế bào
cơ tim bình thường khiến mất các protein cấu trúc và trong tương bào vào
khoang ngoại bào (troponin, creatine kinase, myoglobin, protein gắn axit béo
dạng tim và LDH). Các tổn thương thường không hồi phục.
• Các nguyên nhân tổn thương cơ tim gồm: chấn thương, độc chất, nhiễm trùng,
thiếu máu cục bộ hoặc nhồi máu cơ tim.
• BN suy thận mạn có nguy cơ cao nhồi máu cơ tim, các chỉ số xét nghiệm men
tim trong tình huống này thường cao hơn so với BN không có suy thận gây khó
khăn cho sự phán đoán hội chứng vành cấp ở nhóm bệnh nhân suy thận mạn.
KHẢ NĂNG TỔN THƯƠNG CƠ TIM
• Xét nghiệm troponin sẽ hữu ích khi được lý giải một cách phù hợp, ở BN được
tái thông mạch vành bằng CABG hoặc PCI, hoặc ở BN phẫu thuật không liên
quan đến tim.
• Sự gia tăng troponin có ý nghĩa tiên lượng ở BN nặng.
• Giá trị thay đổi của Tn trong NMCT khác nhau tùy thuộc bệnh cảnh lâm sàng,
trong hầu hết trường hợp là: giá trị Tn tăng hơn bách phân vị thứ 99 của giá trị
trên bình thường của xét nghiệm được sử dụng và động học của giá trị Tn.
• Tn bắt đầu tăng sau 2 – 3 giờ sau khởi phát NMCT.
• Nghi ngờ hội chứng vành cấp: BN đau ngực kèm thay đổi điện tim, tăng Tn đi
kèm với nguy cơ bệnh mạch vành cao hơn so với nhóm không tăng (99% vs
23%).
KHẢ NĂNG TỔN THƯƠNG CƠ TIM
• Có tối thiểu 5 nguyên nhân gây tăng men tim thường gặp: nhồi máu cơ tim
cấp, viêm cơ tim, bệnh cơ tim Takosubo, bệnh thận mạn và do xét nghiệm
phân tích.
• Trong 3 NN đầu, Tn có động học, 2 NN sau, giá trị không thay đổi có ý nghĩa
theo thời gian.
• Không có giá trị ngưỡng đơn độc để phân biệt các NN trên.
• Cần phối hợp sự thay đổi giá trị, nồng độ tuyệt đối đo được và hội chứng lâm
sàng tương ứng để chẩn đoán.
• Trog viêm cơ tim cấp, Tn tăng rất cao nhưng chụp MV bình thường, thường gặp
ở phụ nữ, dễ nhầm lẫn với nhồi máu cơ tim.
• Bệnh cơ tim Takosubo cũng gây tăng Tn nhưng giá trị khiêm tốn hơn.
KHẢ NĂNG TỔN THƯƠNG CƠ TIM
• Trong thuyên tắc phổi trung bình – nặng có quá tải thất phải và suy tim, men
tim tăng khiêm tốn và thường trở về bình thường trong 40 giờ đầu.
• Tăng Tn do chấn thương diễn ra trong các tình huống hồi sức tim phổi, chuyển
nhịp bằng sốc điện, hoặc do các đợt khử của máy khử rung được cấy ghép.
• Cách dùng Tn sau khi tái thông mạch vành: NMCT sau CABG khi Tn tăng gấp 10
lần trên bách phân vị thứ 99 của giới hạn trên bình thường kèm sóng Q bệnh lý
mới xuất hiện hoặc bloc nhánh trái trên EKG. Từ các khảo sát MRI tim cho thấy
hầu hết các tổn thương cơ tim sau CABG diễn ra dưới nội mạc vùng mỏm cho
đến khi Tn tăng rất cao, gợi ý bệnh nguyên không do mạch máu.
• Cách dùng Tn sau PT không liên quan đến tim: giá trị điểm cắt tương tự như
sau CABG, sự tăng Tn sau phẫu thuật cần được xem xét các khả năng khác như
bệnh thận, suy tim, phì đại thất trái, đái tháo đường có thể được khảo sát
trước PT cùng với mức Tn được đo lúc đó hoặc do test sử dụng quá nhạy.
CÁC XÉT NGHIỆM CÓ ĐỘ NHẠY CAO
• Hầu hết các test tại chổ (point of care) có độ nhạy kém hơn các test ở phòng
xét nghiệm.
• Tính nhạy cảm của test càng cao thì giá trị cao Tn đo được thường sẽ hay gặp
và do các NN đi kèm bệnh tim hơn là do nhồi máu cơ tim thật sự. Do đó việc
đánh giá động học đối với các giá trị Tn đo bởi các test này là rất quan trọng.
• Test có độ nhạy cao đưa đến giá trị tiên đoán (-) cao sớm hơn so với các test
tiêu chuẩn, nó giúp phát hiện những thay đổi của các giá trị Tn dù nhỏ nhưng
sớm hơn, hạn chế sự bỏ sót của các nhà lâm sàng khi xét nghiệm Tn ban đầu
thấp, giúp phát hiện sớm tổn thương cơ tim bất kể NN, giúp tiên lượng nguy
cơ tử vong và tái phát nhồi máu cơ tim.
• Bách phân vị thứ 99 trên giới hạn trên bình thường của một số test có sẵn như:
0.016 ug/l (Abbott ARCHITECT), 0.0135 ug/l (Roche).
CÁC XÉT NGHIỆM CÓ ĐỘ NHẠY CAO
• Các test thường được đo sau 3 hoặc 6 giờ.
• Các điểm cần lưu ý đối với các test có độ nhạy cao: không giúp phân biệt nhồi
máu cơ tim tuýp 1 hoặc 2, có thể có sự thay đổi không rõ ràng của hs-Tn do sự
gia phụ thuộc giới tính, đái tháo đường và phì đại thất trái, một số BN đến vào
giai đoạn trễ của nhồi máu, Tn giảm thường ít dốc hơn so với các men tim khác
và có một sự gia tăng chẩn đoán NMCT tuýp 2 khi sử dụng Tn.
• Sau nhồi máu cơ tim: kích thước ổ nhồi máu (giá trị TnT đỉnh sau 72 – 96 giờ có
tương quan với kích thước ổ nhồi máu khi khảo sát bằng hình ảnh học), tiên
lượng sau nhồi máu, dùng đánh giá tình trạng tái nhồi máu trong 28 ngày sau
nhồi máu ( hai mẫu máu được thực hiện cách nhau 3 – 6 giờ nếu tăng trên 20%
gợi ý tái phát nhồi máu)
CREATINE KINASE VÀ CK-MB
• CK-MB được khuyến cáo không còn sử dụng trong bệnh mạch vành.
• Một số chuyên gia đề nghị dùng CK-MB trong đánh giá nhồi máu cơ tim sau
CABG hoặc PCI về mặt dịch tễ.
• Một số nhà lâm sàng dùng CK-MB nhằm đánh giá tái nhồi máu giai đoạn sớm
tuy chưa có khuyến cáo.
• Enzyme CK tồn tại dưới dạng isoenzyme, là dimer gồm 2 chuỗi M và B, có 3
dạng phối hợp: MM, MB và MB.
• Chúng hiện diện trong bào tương, tạo thuận lợi cho các phosphate năng lượng
cao ra hoặc vào ty thể.
• Chúng phân bố ở nhiều mô, trong đó có cả cơ vân nhưng loại CK-MB thì ưu thế
ở cơ tim.
CREATINE KINASE VÀ CK-MB
• CK huyết tương tăng cao nhưng không đặc hiệu cho tế bào cơ tim, ngưỡng bình
thường cũng thay đổi rộng, tăng trên 2 lần mới có ý nghĩa. Tuy nhiên, mức tăng này
có vấn đề ở người lớn tuổi khối lương cơ ít, ngay đối với NMCT, CK-MB có thể tăng
nhưng vẫn chỉ nằm trong giới hạn bình thường.
• Khi test Tn có sẵn thì không nên dùng CK-MB.
• Hầu hết các test đo CK-MB khối (ít đo hoạt tính CK-MB), nhờ đó tránh đo các
macrokinase (CK gắn với IgG hoặc dimer của CK ty thể), sự xuất hiện của
macrokinase nên được xem xét khi CK-MB chiếm > 20% CK (có thể (+) giả ở BN
bệnh cơ xương mạn tính).
• CK-MB tăng 4 – 6 giờ sau khởi phát NMCT, nhưng không tăng ở tất cả các BN cho
đến sau 12 giờ.
• CK-MB khá đặc hiệu cho tổn thương cơ tim nếu không có tình trạng tổn thương cơ
khác.
CREATINE KINASE VÀ CK-MB
• Trở về bình thường sau 36 – 48 giờ, khác với Tn có thể tăng kéo dài từ 10 – 14
ngày, không dùng chẩn đoán giai đoạn trễ của nhồi máu.
• Có tính đặc hiệu về giới tính.
• Có thể được sử dụng để ước tính kích thước ổ nhồi máu tuy kém hơn Tn.
• Đối với tái tưới máu mạch vành, tiêu chuẩn CK-MB không thể xác định sự xuất
hiện của dòng TIMI 3, là mức độ tái tưới máu duy nhất đi kèm với cải thiện
sống còn ở BN sau tiêu sợi huyêt.
• Tái nhồi máu: vì Tn không quay về bình thương sớm nên CK-MB có tiềm năng
trong chẩn đoán tái nhồi máu trong giai đoạn này.
• Sau tái tưới máu cơ tim: một số ý kiến ủng hộ sử dụng trong giai đoạn này.
MYOGLOBIN
• Do kích thước nhỏ nên dễ được giải phóng từ mô bị phá hủy.
• Thời gian bán hủy khoảng 9 phút.
• Tn tăng trước khi myoglobin tăng.
• Hiện nay không còn được sử dụng cho chẩn đoán tổn thương cơ tim.
COPEPTIN
• Là phần đuôi carbon của peptide tiền chất của arginine vasopressin.
• Được tiết từ tuyến yên trong giai đoạn sớm của nhồi máu cơ tim.
• Kết quả của nghiên cứu CHOPIN trên 1967 BN đau ngực: khi sử dụng copeptin
(-) + Tn ở mức nền giúp loại trừ nhồi máu cơ tim ở 58% BN với giá trị tiên đoán
(-) 99.2%, thời gian đưa ra quyết định trung bình giảm 43% khi dùng đồng thời
hai chất chỉ điểm này.
• Hiện tại, copeptin được gợi ý sử dụng hổ trợ cho Tn đối với các trường hợp có
nguy cơ thấp có thể được xuất viện sớm hơn ngay từ khoa cấp cứu.
PROTEIN GẮN VỚI AXIT BÉO Ở TIM
• Protein trọng lượng phân tử thấp, tương tự myoglobin, nhưng đặc hihe6u5 cơ
tim hơn myoglobin.
• Có giá trị trong chẩn đoán sớm và tiên lượng BN nhồi máu cơ tim.
• Tuy nhiên, do sự phát triển của các test Tn co sự vượt trội về độ nhạy và độ đặc
hiệu nên chất chỉ điểm này không được ứng dụng rộng rãi.
• Tại Hoa Kỳ, chưa công nhận chất chỉ điểm sinh học này.
LACTATE DEHYROGENASE
• Trong quá khứ được sử dụng phối hợp với CK-MB, AST trong chẩn đoán nhồi
máu cơ tim.
• Lactate dehydrogenase gồm 2 bán đơn vị M và H, gồm 5 isoenzyme, tại tim có
LDH1, LDH2.
• LDH1 cũng gặp ở tế bào hồng cầu, thận, dạ dày, và tụy.
• LDH5 ở cơ vân và gan.
• Hoạt tính LDH tăng 10 giờ sau khởi phát NMCT, đạt đỉnh 24 – 48 giờ, và duy trì
mức tăng từ 6 – 8 ngày.
• Hiện nay không còn được khuyến cáo sử dụng trong chẩn đoán NMCT.
ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN SUY THẬN
• Nồng độ Tn tăng cao ổn định ở BN bệnh thận mạn nhưng
không có tổn thương cơ tim.
• Trong một NC tổng hợp từ 6 NC cho thấy độ nhạy và độ đặc
hiệu của TnT trong chẩn đoán NMCT ở nhóm đối tượng này
thay đổi từ 71 – 100% và 31 – 86%.
• Test càng nhạy thì độ đặc hiệu càng thấp, điều này quan
trọng ở nhóm BN bệnh thận mạn, kết quả NC trên 122 BN có
GFR < 60 ml/ph/1.73m2, độ đặc hiệu của TnT chỉ có 0.31 và
AUC là 0.54.
• Trong một NC tiền cứu quan sát trên 2813 BN trong đó 447
BN có GFR < 60 ml/ph/1.73m2, chẩn đoán nhồi máu cơ tim
dùng test siêu nhạy ở 36% BN có rối loạn CN thận và 18% ở
BN CN thận bình thường.
ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN SUY THẬN
• Nồng độ Tn tăng cao mạn tính ở BN bệnh thận mạn có tiên
lượng xấu.
• Mặc dù gặp khó khăn trong lý giải kết quả XN Tn ở BN bệnh
thận mạn nhưng đồng thuận vẫn khuyến cáo dùng Tn de863
đánh giá tổn thương cơ tim ở nhóm Bn này.
• Động học Tn vẫn quan trọng trong diễn dịch kết quả từ
nhóm đối tượng này.
• Một số nhà lâm sàng thích dùng TnI trong chẩn đoán NMCT
ở BN suy thận theo quan điểm cho rằng TnI đặc hiệu hơn
TnT trong BN suy thận do tỷ suất hiện mắc của TnI tăng hằng
định trên nhóm đối tượng này thấp hơn TnT.
• Tuy nhiên chưa có khuyến cáo về loại Tn nên dùng ở BN suy
thận.
ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN SUY THẬN
• Đối với BN suy thận, tất cả các Tn tăng trên bách phân bvi5
thứ 99 trên giới hạn trên bình thường và sự thay đổi trên
20% giữa 2 lần XN có thể được xem là ngưỡng để chẩn đoán
NMCT dù rằng chưa có nhiều dữ liệu ủng hộ.
• Cần đo nhiều lần để hạn chế sai sót trong chẩn đoán.
• Dù có nghiên cứu dùng ngưỡng gấp đôi ngưỡng bách phân
vị 99 được đưa ra bởi nhà sản xuất, nhưng làm giảm mất độ
nhạy dù tăng được độ đặc hiệu nên chưa được khuyến cáo.
• Kết quả NC từ 670 BN đang lọc máu, điểm cắt tối ưu cho sự
thay đổi giữa 2 lần đo cách nhau 3 giờ là 24%.
• CK-MB không có vai trò trong chẩn đoán NMCT ở BN suy
thận.
ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN SUY THẬN
• Trong tiên lượng, tăng Tn làm tăng nguy cơ ngắn hạn ở Bn
bệnh thận mạn có NMCT.
• Tn tăng ổn định ở BN bệnh thận mạn không triệu chứng +
không NMCT cho tiên lượng xấu.
• TnT đo bởi các test có độ nhạy cao cho thấy là yếu tố tiên
đoán độc lập cho tiên lượng tử vong trong số những BN lọc
máu.
• Đối với những BN bệnh thận mạn không lọc máu, có mối
tương quan giữa TnT (>= 0.01 ug/L) và các sự kiện tim mạch
trong thời gian theo dõi trung vị 42.5 tháng.
ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN SUY THẬN
• Tác dụng của lọc máu lên men tim:
 Nồng độ men tim có thể tăng do hiện tượng cô đặc máu
hoặc giảm do gắn vào màng lọc hoặc bị thanh thải.
 NC cho thấy CK-MB thay đổi nhưng TnI thì không.
 NC cho thấy TnI và TnT giảm đối với màng siêu lọc high flux
nhưng không thay đổi với màng siêu lọc low flux.
 Một NC khác cho thấy TnT tăng sau lọc máu ở BN có bệnh
tim mạch nhưng không tăng ở BN không có bệnh tim mạch.
 Thời gian lọc máu nên được lưu ý khi diễn dịch các kết quả
xét nghiệm Tn liên tục.
Các chất chỉ điểm sinh học tim mạch ở bn kèm hoặc không kèm suy thận

More Related Content

What's hot

các đường kerley trong x-quang phổi
các đường kerley trong x-quang phổicác đường kerley trong x-quang phổi
các đường kerley trong x-quang phổi
Bs. Nhữ Thu Hà
 
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNGXUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
SoM
 
SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤP
SoM
 
Chẩn đoán và điều trị bệnh não gan
Chẩn đoán và điều trị bệnh não ganChẩn đoán và điều trị bệnh não gan
Chẩn đoán và điều trị bệnh não gan
Ngãidr Trancong
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINHCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
SoM
 
ECG TRONG LỚN NHĨ THẤT
ECG  TRONG LỚN NHĨ THẤTECG  TRONG LỚN NHĨ THẤT
ECG TRONG LỚN NHĨ THẤT
SoM
 
TRẠNG THÁI ĐỘNG KINH
TRẠNG THÁI ĐỘNG KINHTRẠNG THÁI ĐỘNG KINH
TRẠNG THÁI ĐỘNG KINH
SoM
 
KHÁM TIM
KHÁM TIMKHÁM TIM
KHÁM TIM
SoM
 
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
SoM
 
Tổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấpTổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấp
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
Thuốc vận mạch trong cấp cứu tim mạch
Thuốc vận mạch trong cấp cứu tim mạchThuốc vận mạch trong cấp cứu tim mạch
Thuốc vận mạch trong cấp cứu tim mạch
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
SoM
 
ECG CƠ BẢN
ECG CƠ BẢNECG CƠ BẢN
Dan luu mang phoi
Dan luu mang phoiDan luu mang phoi
Dan luu mang phoivinhvd12
 
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNGCHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
SoM
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
SoM
 
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdfTiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
SoM
 
Chẩn đoán và điều trị Stroke
Chẩn đoán và điều trị StrokeChẩn đoán và điều trị Stroke
Chẩn đoán và điều trị Stroke
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2
SoM
 

What's hot (20)

các đường kerley trong x-quang phổi
các đường kerley trong x-quang phổicác đường kerley trong x-quang phổi
các đường kerley trong x-quang phổi
 
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNGXUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
 
SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤP
 
Chẩn đoán và điều trị bệnh não gan
Chẩn đoán và điều trị bệnh não ganChẩn đoán và điều trị bệnh não gan
Chẩn đoán và điều trị bệnh não gan
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINHCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
 
ECG TRONG LỚN NHĨ THẤT
ECG  TRONG LỚN NHĨ THẤTECG  TRONG LỚN NHĨ THẤT
ECG TRONG LỚN NHĨ THẤT
 
Phù phổi cấp
Phù phổi cấpPhù phổi cấp
Phù phổi cấp
 
TRẠNG THÁI ĐỘNG KINH
TRẠNG THÁI ĐỘNG KINHTRẠNG THÁI ĐỘNG KINH
TRẠNG THÁI ĐỘNG KINH
 
KHÁM TIM
KHÁM TIMKHÁM TIM
KHÁM TIM
 
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
 
Tổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấpTổn thương thận cấp
Tổn thương thận cấp
 
Thuốc vận mạch trong cấp cứu tim mạch
Thuốc vận mạch trong cấp cứu tim mạchThuốc vận mạch trong cấp cứu tim mạch
Thuốc vận mạch trong cấp cứu tim mạch
 
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
 
ECG CƠ BẢN
ECG CƠ BẢNECG CƠ BẢN
ECG CƠ BẢN
 
Dan luu mang phoi
Dan luu mang phoiDan luu mang phoi
Dan luu mang phoi
 
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNGCHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
 
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdfTiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
 
Chẩn đoán và điều trị Stroke
Chẩn đoán và điều trị StrokeChẩn đoán và điều trị Stroke
Chẩn đoán và điều trị Stroke
 
BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2
 

Similar to Các chất chỉ điểm sinh học tim mạch ở bn kèm hoặc không kèm suy thận

CLS BENH TIM MACH M.pptx
CLS BENH TIM MACH M.pptxCLS BENH TIM MACH M.pptx
CLS BENH TIM MACH M.pptx
Bich Tram
 
21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptx
21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptx21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptx
21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptx
ssuser431a0c2
 
Bài giảng NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP cấp.pptx
Bài giảng NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP cấp.pptxBài giảng NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP cấp.pptx
Bài giảng NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP cấp.pptx
TrngTr18
 
NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ COPEPTIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP.pdf
NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ COPEPTIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP.pdfNGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ COPEPTIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP.pdf
NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ COPEPTIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP.pdf
NuioKila
 
Bệnh mạch vành mạn ở NCT
Bệnh mạch vành mạn ở NCTBệnh mạch vành mạn ở NCT
Bệnh mạch vành mạn ở NCT
Yen Ha
 
Tối ưu hóa điều trị nhồi máu cơ tim (Bác sĩ. Văn Đức Hạnh)
Tối ưu hóa điều trị nhồi máu cơ tim (Bác sĩ. Văn Đức Hạnh)Tối ưu hóa điều trị nhồi máu cơ tim (Bác sĩ. Văn Đức Hạnh)
Tối ưu hóa điều trị nhồi máu cơ tim (Bác sĩ. Văn Đức Hạnh)
Friendship and Science for Health
 
TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ - BS PHONG.pptx
TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ - BS PHONG.pptxTĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ - BS PHONG.pptx
TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ - BS PHONG.pptx
SoM
 
Xử trí cấp cứu nhồi máu cơ tim cấp
Xử trí cấp cứu nhồi máu cơ tim cấpXử trí cấp cứu nhồi máu cơ tim cấp
Xử trí cấp cứu nhồi máu cơ tim cấp
long le xuan
 
XUẤT HUYẾT DƯỚI NHỆN TỰ PHÁT
XUẤT HUYẾT DƯỚI NHỆN TỰ PHÁTXUẤT HUYẾT DƯỚI NHỆN TỰ PHÁT
XUẤT HUYẾT DƯỚI NHỆN TỰ PHÁT
SoM
 
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
long le xuan
 
Tiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdf
Tiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdfTiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdf
Tiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdf
MyThaoAiDoan
 
Sốc nhiễm trùng
Sốc nhiễm trùngSốc nhiễm trùng
Sốc nhiễm trùng
SoM
 
đIều trị bệnh nhân sau ngưng tim
đIều trị bệnh nhân sau ngưng timđIều trị bệnh nhân sau ngưng tim
đIều trị bệnh nhân sau ngưng tim
long le xuan
 
ACS
ACSACS
TBMMN - TS Nguyễn Đình Tòan - YDH
TBMMN - TS Nguyễn Đình Tòan -  YDHTBMMN - TS Nguyễn Đình Tòan -  YDH
TBMMN - TS Nguyễn Đình Tòan - YDH
hoang truong
 
HỘI CHỨNG VÀNH CẤP soạn.pptx
HỘI CHỨNG VÀNH CẤP soạn.pptxHỘI CHỨNG VÀNH CẤP soạn.pptx
HỘI CHỨNG VÀNH CẤP soạn.pptx
Bich Tram
 
Phân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩPhân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩ
HA VO THI
 
Bien chung va dieu tri xo gan
Bien chung va dieu tri xo gan Bien chung va dieu tri xo gan
Bien chung va dieu tri xo gan
dhhvqy1
 
ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN NỘI TIẾT CỦA CÁC TRƯỜNG HỢP U THƯỢNG THẬN TIẾT ALDOSTERONE ...
ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN NỘI TIẾT CỦA CÁC TRƯỜNG HỢP U THƯỢNG THẬN TIẾT ALDOSTERONE ...ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN NỘI TIẾT CỦA CÁC TRƯỜNG HỢP U THƯỢNG THẬN TIẾT ALDOSTERONE ...
ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN NỘI TIẾT CỦA CÁC TRƯỜNG HỢP U THƯỢNG THẬN TIẾT ALDOSTERONE ...
SoM
 

Similar to Các chất chỉ điểm sinh học tim mạch ở bn kèm hoặc không kèm suy thận (20)

CLS BENH TIM MACH M.pptx
CLS BENH TIM MACH M.pptxCLS BENH TIM MACH M.pptx
CLS BENH TIM MACH M.pptx
 
21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptx
21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptx21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptx
21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptx
 
Bài giảng NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP cấp.pptx
Bài giảng NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP cấp.pptxBài giảng NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP cấp.pptx
Bài giảng NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP cấp.pptx
 
NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ COPEPTIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP.pdf
NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ COPEPTIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP.pdfNGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ COPEPTIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP.pdf
NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ COPEPTIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP.pdf
 
Bệnh mạch vành mạn ở NCT
Bệnh mạch vành mạn ở NCTBệnh mạch vành mạn ở NCT
Bệnh mạch vành mạn ở NCT
 
Tối ưu hóa điều trị nhồi máu cơ tim (Bác sĩ. Văn Đức Hạnh)
Tối ưu hóa điều trị nhồi máu cơ tim (Bác sĩ. Văn Đức Hạnh)Tối ưu hóa điều trị nhồi máu cơ tim (Bác sĩ. Văn Đức Hạnh)
Tối ưu hóa điều trị nhồi máu cơ tim (Bác sĩ. Văn Đức Hạnh)
 
TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ - BS PHONG.pptx
TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ - BS PHONG.pptxTĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ - BS PHONG.pptx
TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ - BS PHONG.pptx
 
Xử trí cấp cứu nhồi máu cơ tim cấp
Xử trí cấp cứu nhồi máu cơ tim cấpXử trí cấp cứu nhồi máu cơ tim cấp
Xử trí cấp cứu nhồi máu cơ tim cấp
 
XUẤT HUYẾT DƯỚI NHỆN TỰ PHÁT
XUẤT HUYẾT DƯỚI NHỆN TỰ PHÁTXUẤT HUYẾT DƯỚI NHỆN TỰ PHÁT
XUẤT HUYẾT DƯỚI NHỆN TỰ PHÁT
 
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
 
Nmct
NmctNmct
Nmct
 
Tiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdf
Tiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdfTiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdf
Tiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdf
 
Sốc nhiễm trùng
Sốc nhiễm trùngSốc nhiễm trùng
Sốc nhiễm trùng
 
đIều trị bệnh nhân sau ngưng tim
đIều trị bệnh nhân sau ngưng timđIều trị bệnh nhân sau ngưng tim
đIều trị bệnh nhân sau ngưng tim
 
ACS
ACSACS
ACS
 
TBMMN - TS Nguyễn Đình Tòan - YDH
TBMMN - TS Nguyễn Đình Tòan -  YDHTBMMN - TS Nguyễn Đình Tòan -  YDH
TBMMN - TS Nguyễn Đình Tòan - YDH
 
HỘI CHỨNG VÀNH CẤP soạn.pptx
HỘI CHỨNG VÀNH CẤP soạn.pptxHỘI CHỨNG VÀNH CẤP soạn.pptx
HỘI CHỨNG VÀNH CẤP soạn.pptx
 
Phân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩPhân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩ
 
Bien chung va dieu tri xo gan
Bien chung va dieu tri xo gan Bien chung va dieu tri xo gan
Bien chung va dieu tri xo gan
 
ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN NỘI TIẾT CỦA CÁC TRƯỜNG HỢP U THƯỢNG THẬN TIẾT ALDOSTERONE ...
ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN NỘI TIẾT CỦA CÁC TRƯỜNG HỢP U THƯỢNG THẬN TIẾT ALDOSTERONE ...ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN NỘI TIẾT CỦA CÁC TRƯỜNG HỢP U THƯỢNG THẬN TIẾT ALDOSTERONE ...
ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN NỘI TIẾT CỦA CÁC TRƯỜNG HỢP U THƯỢNG THẬN TIẾT ALDOSTERONE ...
 

More from long le xuan

First aid for babies and children (phần 14)
First aid for babies and children (phần 14)First aid for babies and children (phần 14)
First aid for babies and children (phần 14)
long le xuan
 
First aid for babies and children (phần 12)
First aid for babies and children (phần 12)First aid for babies and children (phần 12)
First aid for babies and children (phần 12)
long le xuan
 
Chẩn đoán và điều trị suy tuyến yên
Chẩn đoán và điều trị suy tuyến yênChẩn đoán và điều trị suy tuyến yên
Chẩn đoán và điều trị suy tuyến yên
long le xuan
 
First aid for babies and children (phần 11)
First aid for babies and children (phần 11)First aid for babies and children (phần 11)
First aid for babies and children (phần 11)
long le xuan
 
First aid for babies and children (phần 10)
First aid for babies and children (phần 10)First aid for babies and children (phần 10)
First aid for babies and children (phần 10)
long le xuan
 
First aid for babies and children (phần 9)
First aid for babies and children (phần 9)First aid for babies and children (phần 9)
First aid for babies and children (phần 9)
long le xuan
 
First aid for babies and children (phần 8)
First aid for babies and children (phần 8)First aid for babies and children (phần 8)
First aid for babies and children (phần 8)
long le xuan
 
Tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứu
Tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứuTiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứu
Tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứu
long le xuan
 
First aid (phần 7)
First aid (phần 7)First aid (phần 7)
First aid (phần 7)
long le xuan
 
Tiếp cận bệnh nhân ngô độc thuốc
Tiếp cận bệnh nhân ngô độc thuốcTiếp cận bệnh nhân ngô độc thuốc
Tiếp cận bệnh nhân ngô độc thuốc
long le xuan
 
First aid (phần 6)
First aid (phần 6)First aid (phần 6)
First aid (phần 6)
long le xuan
 
Nghệ thuật sống còn (phần 3) lữa
Nghệ thuật sống còn (phần 3)   lữaNghệ thuật sống còn (phần 3)   lữa
Nghệ thuật sống còn (phần 3) lữa
long le xuan
 
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn óiTiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
long le xuan
 
First aid (phần 5)
First aid (phần 5)First aid (phần 5)
First aid (phần 5)
long le xuan
 
đIều trị mất ngủ ở người lớn
đIều trị mất ngủ ở người lớnđIều trị mất ngủ ở người lớn
đIều trị mất ngủ ở người lớn
long le xuan
 
Survival skills (phần 2)
Survival skills (phần 2)Survival skills (phần 2)
Survival skills (phần 2)
long le xuan
 
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóa
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóaTiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóa
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóa
long le xuan
 
First aid (phan 4)
First aid (phan 4)First aid (phan 4)
First aid (phan 4)
long le xuan
 
Bệnh hen nặng và khó điều trị ở người lớn
Bệnh hen nặng và khó điều trị ở người lớnBệnh hen nặng và khó điều trị ở người lớn
Bệnh hen nặng và khó điều trị ở người lớn
long le xuan
 
First aid (phần 3)
First aid (phần 3)First aid (phần 3)
First aid (phần 3)
long le xuan
 

More from long le xuan (20)

First aid for babies and children (phần 14)
First aid for babies and children (phần 14)First aid for babies and children (phần 14)
First aid for babies and children (phần 14)
 
First aid for babies and children (phần 12)
First aid for babies and children (phần 12)First aid for babies and children (phần 12)
First aid for babies and children (phần 12)
 
Chẩn đoán và điều trị suy tuyến yên
Chẩn đoán và điều trị suy tuyến yênChẩn đoán và điều trị suy tuyến yên
Chẩn đoán và điều trị suy tuyến yên
 
First aid for babies and children (phần 11)
First aid for babies and children (phần 11)First aid for babies and children (phần 11)
First aid for babies and children (phần 11)
 
First aid for babies and children (phần 10)
First aid for babies and children (phần 10)First aid for babies and children (phần 10)
First aid for babies and children (phần 10)
 
First aid for babies and children (phần 9)
First aid for babies and children (phần 9)First aid for babies and children (phần 9)
First aid for babies and children (phần 9)
 
First aid for babies and children (phần 8)
First aid for babies and children (phần 8)First aid for babies and children (phần 8)
First aid for babies and children (phần 8)
 
Tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứu
Tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứuTiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứu
Tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứu
 
First aid (phần 7)
First aid (phần 7)First aid (phần 7)
First aid (phần 7)
 
Tiếp cận bệnh nhân ngô độc thuốc
Tiếp cận bệnh nhân ngô độc thuốcTiếp cận bệnh nhân ngô độc thuốc
Tiếp cận bệnh nhân ngô độc thuốc
 
First aid (phần 6)
First aid (phần 6)First aid (phần 6)
First aid (phần 6)
 
Nghệ thuật sống còn (phần 3) lữa
Nghệ thuật sống còn (phần 3)   lữaNghệ thuật sống còn (phần 3)   lữa
Nghệ thuật sống còn (phần 3) lữa
 
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn óiTiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
 
First aid (phần 5)
First aid (phần 5)First aid (phần 5)
First aid (phần 5)
 
đIều trị mất ngủ ở người lớn
đIều trị mất ngủ ở người lớnđIều trị mất ngủ ở người lớn
đIều trị mất ngủ ở người lớn
 
Survival skills (phần 2)
Survival skills (phần 2)Survival skills (phần 2)
Survival skills (phần 2)
 
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóa
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóaTiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóa
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóa
 
First aid (phan 4)
First aid (phan 4)First aid (phan 4)
First aid (phan 4)
 
Bệnh hen nặng và khó điều trị ở người lớn
Bệnh hen nặng và khó điều trị ở người lớnBệnh hen nặng và khó điều trị ở người lớn
Bệnh hen nặng và khó điều trị ở người lớn
 
First aid (phần 3)
First aid (phần 3)First aid (phần 3)
First aid (phần 3)
 

Recently uploaded

SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdfSGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
HongBiThi1
 
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọngSinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
HongBiThi1
 
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩB11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
fdgdfsgsdfgsdf
 
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất haySGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
fdgdfsgsdfgsdf
 
Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ 5-tap-1
Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ  5-tap-1Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ  5-tap-1
Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ 5-tap-1
anhchetdi
 
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bànSGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
HongBiThi1
 
SGK mới đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
SGK mới đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạSGK mới đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
SGK mới đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
HongBiThi1
 
SGK cũ đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
SGK cũ đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạSGK cũ đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
SGK cũ đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
HongBiThi1
 
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trịPhác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
HongBiThi1
 
Quyết định số 340/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 111 thuốc nước ngoài được ...
Quyết định số 340/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 111 thuốc nước ngoài được ...Quyết định số 340/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 111 thuốc nước ngoài được ...
Quyết định số 340/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 111 thuốc nước ngoài được ...
Phngon26
 
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...
TBFTTH
 
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dânSGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
HongBiThi1
 
Sách Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội đỏ đen
Sách Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội đỏ đenSách Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội đỏ đen
Sách Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội đỏ đen
HongBiThi1
 
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdfSGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
HongBiThi1
 
Sinh Học - Bộ Y Tế - Testyhoc.vn -rất hay các bạn ạ
Sinh Học - Bộ Y Tế - Testyhoc.vn -rất hay các bạn ạSinh Học - Bộ Y Tế - Testyhoc.vn -rất hay các bạn ạ
Sinh Học - Bộ Y Tế - Testyhoc.vn -rất hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ ẠSINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
HongBiThi1
 
TIM-MẠCH hoá sinh lâm sàng tim mạc.docx
TIM-MẠCH hoá sinh lâm sàng tim mạc.docxTIM-MẠCH hoá sinh lâm sàng tim mạc.docx
TIM-MẠCH hoá sinh lâm sàng tim mạc.docx
duytin825
 
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạThuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 

Recently uploaded (20)

SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdfSGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
 
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọngSinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
 
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩB11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
 
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất haySGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
 
Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ 5-tap-1
Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ  5-tap-1Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ  5-tap-1
Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ 5-tap-1
 
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bànSGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
 
SGK mới đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
SGK mới đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạSGK mới đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
SGK mới đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
 
SGK cũ đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
SGK cũ đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạSGK cũ đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
SGK cũ đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
 
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trịPhác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
 
Quyết định số 340/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 111 thuốc nước ngoài được ...
Quyết định số 340/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 111 thuốc nước ngoài được ...Quyết định số 340/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 111 thuốc nước ngoài được ...
Quyết định số 340/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 111 thuốc nước ngoài được ...
 
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...
 
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dânSGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
 
Sách Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội đỏ đen
Sách Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội đỏ đenSách Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội đỏ đen
Sách Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội đỏ đen
 
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdfSGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
 
Sinh Học - Bộ Y Tế - Testyhoc.vn -rất hay các bạn ạ
Sinh Học - Bộ Y Tế - Testyhoc.vn -rất hay các bạn ạSinh Học - Bộ Y Tế - Testyhoc.vn -rất hay các bạn ạ
Sinh Học - Bộ Y Tế - Testyhoc.vn -rất hay các bạn ạ
 
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ ẠSINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
 
TIM-MẠCH hoá sinh lâm sàng tim mạc.docx
TIM-MẠCH hoá sinh lâm sàng tim mạc.docxTIM-MẠCH hoá sinh lâm sàng tim mạc.docx
TIM-MẠCH hoá sinh lâm sàng tim mạc.docx
 
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạThuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
 

Các chất chỉ điểm sinh học tim mạch ở bn kèm hoặc không kèm suy thận

  • 1. CÁC CHẤT CHỈ ĐIỂM SINH HỌC TIM MẠCH Ở BN KÈM HOẶC KHÔNG KÈM SUY THẬN (TỔNG HỢP TỪ 3 BÀI ViẾT TRONG UPTODATE ONLINE 2017) Allan S Jaffe - Christopher deFilippi NHÓM DỊCH MEDICAL LONG
  • 2. GiỚI THIỆU • TnI và TnT là các chất chỉ điểm tương đối nhạy và đặc hiệu đối với tổn thương cơ tim. • Tổn thương cơ tim được định nghĩa là gián đoạn sự toàn vẹn của màng tế bào cơ tim bình thường khiến mất các protein cấu trúc và trong tương bào vào khoang ngoại bào (troponin, creatine kinase, myoglobin, protein gắn axit béo dạng tim và LDH). Các tổn thương thường không hồi phục. • Các nguyên nhân tổn thương cơ tim gồm: chấn thương, độc chất, nhiễm trùng, thiếu máu cục bộ hoặc nhồi máu cơ tim. • BN suy thận mạn có nguy cơ cao nhồi máu cơ tim, các chỉ số xét nghiệm men tim trong tình huống này thường cao hơn so với BN không có suy thận gây khó khăn cho sự phán đoán hội chứng vành cấp ở nhóm bệnh nhân suy thận mạn.
  • 3. KHẢ NĂNG TỔN THƯƠNG CƠ TIM • Xét nghiệm troponin sẽ hữu ích khi được lý giải một cách phù hợp, ở BN được tái thông mạch vành bằng CABG hoặc PCI, hoặc ở BN phẫu thuật không liên quan đến tim. • Sự gia tăng troponin có ý nghĩa tiên lượng ở BN nặng. • Giá trị thay đổi của Tn trong NMCT khác nhau tùy thuộc bệnh cảnh lâm sàng, trong hầu hết trường hợp là: giá trị Tn tăng hơn bách phân vị thứ 99 của giá trị trên bình thường của xét nghiệm được sử dụng và động học của giá trị Tn. • Tn bắt đầu tăng sau 2 – 3 giờ sau khởi phát NMCT. • Nghi ngờ hội chứng vành cấp: BN đau ngực kèm thay đổi điện tim, tăng Tn đi kèm với nguy cơ bệnh mạch vành cao hơn so với nhóm không tăng (99% vs 23%).
  • 4. KHẢ NĂNG TỔN THƯƠNG CƠ TIM • Có tối thiểu 5 nguyên nhân gây tăng men tim thường gặp: nhồi máu cơ tim cấp, viêm cơ tim, bệnh cơ tim Takosubo, bệnh thận mạn và do xét nghiệm phân tích. • Trong 3 NN đầu, Tn có động học, 2 NN sau, giá trị không thay đổi có ý nghĩa theo thời gian. • Không có giá trị ngưỡng đơn độc để phân biệt các NN trên. • Cần phối hợp sự thay đổi giá trị, nồng độ tuyệt đối đo được và hội chứng lâm sàng tương ứng để chẩn đoán. • Trog viêm cơ tim cấp, Tn tăng rất cao nhưng chụp MV bình thường, thường gặp ở phụ nữ, dễ nhầm lẫn với nhồi máu cơ tim. • Bệnh cơ tim Takosubo cũng gây tăng Tn nhưng giá trị khiêm tốn hơn.
  • 5. KHẢ NĂNG TỔN THƯƠNG CƠ TIM • Trong thuyên tắc phổi trung bình – nặng có quá tải thất phải và suy tim, men tim tăng khiêm tốn và thường trở về bình thường trong 40 giờ đầu. • Tăng Tn do chấn thương diễn ra trong các tình huống hồi sức tim phổi, chuyển nhịp bằng sốc điện, hoặc do các đợt khử của máy khử rung được cấy ghép. • Cách dùng Tn sau khi tái thông mạch vành: NMCT sau CABG khi Tn tăng gấp 10 lần trên bách phân vị thứ 99 của giới hạn trên bình thường kèm sóng Q bệnh lý mới xuất hiện hoặc bloc nhánh trái trên EKG. Từ các khảo sát MRI tim cho thấy hầu hết các tổn thương cơ tim sau CABG diễn ra dưới nội mạc vùng mỏm cho đến khi Tn tăng rất cao, gợi ý bệnh nguyên không do mạch máu. • Cách dùng Tn sau PT không liên quan đến tim: giá trị điểm cắt tương tự như sau CABG, sự tăng Tn sau phẫu thuật cần được xem xét các khả năng khác như bệnh thận, suy tim, phì đại thất trái, đái tháo đường có thể được khảo sát trước PT cùng với mức Tn được đo lúc đó hoặc do test sử dụng quá nhạy.
  • 6. CÁC XÉT NGHIỆM CÓ ĐỘ NHẠY CAO • Hầu hết các test tại chổ (point of care) có độ nhạy kém hơn các test ở phòng xét nghiệm. • Tính nhạy cảm của test càng cao thì giá trị cao Tn đo được thường sẽ hay gặp và do các NN đi kèm bệnh tim hơn là do nhồi máu cơ tim thật sự. Do đó việc đánh giá động học đối với các giá trị Tn đo bởi các test này là rất quan trọng. • Test có độ nhạy cao đưa đến giá trị tiên đoán (-) cao sớm hơn so với các test tiêu chuẩn, nó giúp phát hiện những thay đổi của các giá trị Tn dù nhỏ nhưng sớm hơn, hạn chế sự bỏ sót của các nhà lâm sàng khi xét nghiệm Tn ban đầu thấp, giúp phát hiện sớm tổn thương cơ tim bất kể NN, giúp tiên lượng nguy cơ tử vong và tái phát nhồi máu cơ tim. • Bách phân vị thứ 99 trên giới hạn trên bình thường của một số test có sẵn như: 0.016 ug/l (Abbott ARCHITECT), 0.0135 ug/l (Roche).
  • 7. CÁC XÉT NGHIỆM CÓ ĐỘ NHẠY CAO • Các test thường được đo sau 3 hoặc 6 giờ. • Các điểm cần lưu ý đối với các test có độ nhạy cao: không giúp phân biệt nhồi máu cơ tim tuýp 1 hoặc 2, có thể có sự thay đổi không rõ ràng của hs-Tn do sự gia phụ thuộc giới tính, đái tháo đường và phì đại thất trái, một số BN đến vào giai đoạn trễ của nhồi máu, Tn giảm thường ít dốc hơn so với các men tim khác và có một sự gia tăng chẩn đoán NMCT tuýp 2 khi sử dụng Tn. • Sau nhồi máu cơ tim: kích thước ổ nhồi máu (giá trị TnT đỉnh sau 72 – 96 giờ có tương quan với kích thước ổ nhồi máu khi khảo sát bằng hình ảnh học), tiên lượng sau nhồi máu, dùng đánh giá tình trạng tái nhồi máu trong 28 ngày sau nhồi máu ( hai mẫu máu được thực hiện cách nhau 3 – 6 giờ nếu tăng trên 20% gợi ý tái phát nhồi máu)
  • 8.
  • 9. CREATINE KINASE VÀ CK-MB • CK-MB được khuyến cáo không còn sử dụng trong bệnh mạch vành. • Một số chuyên gia đề nghị dùng CK-MB trong đánh giá nhồi máu cơ tim sau CABG hoặc PCI về mặt dịch tễ. • Một số nhà lâm sàng dùng CK-MB nhằm đánh giá tái nhồi máu giai đoạn sớm tuy chưa có khuyến cáo. • Enzyme CK tồn tại dưới dạng isoenzyme, là dimer gồm 2 chuỗi M và B, có 3 dạng phối hợp: MM, MB và MB. • Chúng hiện diện trong bào tương, tạo thuận lợi cho các phosphate năng lượng cao ra hoặc vào ty thể. • Chúng phân bố ở nhiều mô, trong đó có cả cơ vân nhưng loại CK-MB thì ưu thế ở cơ tim.
  • 10. CREATINE KINASE VÀ CK-MB • CK huyết tương tăng cao nhưng không đặc hiệu cho tế bào cơ tim, ngưỡng bình thường cũng thay đổi rộng, tăng trên 2 lần mới có ý nghĩa. Tuy nhiên, mức tăng này có vấn đề ở người lớn tuổi khối lương cơ ít, ngay đối với NMCT, CK-MB có thể tăng nhưng vẫn chỉ nằm trong giới hạn bình thường. • Khi test Tn có sẵn thì không nên dùng CK-MB. • Hầu hết các test đo CK-MB khối (ít đo hoạt tính CK-MB), nhờ đó tránh đo các macrokinase (CK gắn với IgG hoặc dimer của CK ty thể), sự xuất hiện của macrokinase nên được xem xét khi CK-MB chiếm > 20% CK (có thể (+) giả ở BN bệnh cơ xương mạn tính). • CK-MB tăng 4 – 6 giờ sau khởi phát NMCT, nhưng không tăng ở tất cả các BN cho đến sau 12 giờ. • CK-MB khá đặc hiệu cho tổn thương cơ tim nếu không có tình trạng tổn thương cơ khác.
  • 11. CREATINE KINASE VÀ CK-MB • Trở về bình thường sau 36 – 48 giờ, khác với Tn có thể tăng kéo dài từ 10 – 14 ngày, không dùng chẩn đoán giai đoạn trễ của nhồi máu. • Có tính đặc hiệu về giới tính. • Có thể được sử dụng để ước tính kích thước ổ nhồi máu tuy kém hơn Tn. • Đối với tái tưới máu mạch vành, tiêu chuẩn CK-MB không thể xác định sự xuất hiện của dòng TIMI 3, là mức độ tái tưới máu duy nhất đi kèm với cải thiện sống còn ở BN sau tiêu sợi huyêt. • Tái nhồi máu: vì Tn không quay về bình thương sớm nên CK-MB có tiềm năng trong chẩn đoán tái nhồi máu trong giai đoạn này. • Sau tái tưới máu cơ tim: một số ý kiến ủng hộ sử dụng trong giai đoạn này.
  • 12. MYOGLOBIN • Do kích thước nhỏ nên dễ được giải phóng từ mô bị phá hủy. • Thời gian bán hủy khoảng 9 phút. • Tn tăng trước khi myoglobin tăng. • Hiện nay không còn được sử dụng cho chẩn đoán tổn thương cơ tim.
  • 13. COPEPTIN • Là phần đuôi carbon của peptide tiền chất của arginine vasopressin. • Được tiết từ tuyến yên trong giai đoạn sớm của nhồi máu cơ tim. • Kết quả của nghiên cứu CHOPIN trên 1967 BN đau ngực: khi sử dụng copeptin (-) + Tn ở mức nền giúp loại trừ nhồi máu cơ tim ở 58% BN với giá trị tiên đoán (-) 99.2%, thời gian đưa ra quyết định trung bình giảm 43% khi dùng đồng thời hai chất chỉ điểm này. • Hiện tại, copeptin được gợi ý sử dụng hổ trợ cho Tn đối với các trường hợp có nguy cơ thấp có thể được xuất viện sớm hơn ngay từ khoa cấp cứu.
  • 14. PROTEIN GẮN VỚI AXIT BÉO Ở TIM • Protein trọng lượng phân tử thấp, tương tự myoglobin, nhưng đặc hihe6u5 cơ tim hơn myoglobin. • Có giá trị trong chẩn đoán sớm và tiên lượng BN nhồi máu cơ tim. • Tuy nhiên, do sự phát triển của các test Tn co sự vượt trội về độ nhạy và độ đặc hiệu nên chất chỉ điểm này không được ứng dụng rộng rãi. • Tại Hoa Kỳ, chưa công nhận chất chỉ điểm sinh học này.
  • 15. LACTATE DEHYROGENASE • Trong quá khứ được sử dụng phối hợp với CK-MB, AST trong chẩn đoán nhồi máu cơ tim. • Lactate dehydrogenase gồm 2 bán đơn vị M và H, gồm 5 isoenzyme, tại tim có LDH1, LDH2. • LDH1 cũng gặp ở tế bào hồng cầu, thận, dạ dày, và tụy. • LDH5 ở cơ vân và gan. • Hoạt tính LDH tăng 10 giờ sau khởi phát NMCT, đạt đỉnh 24 – 48 giờ, và duy trì mức tăng từ 6 – 8 ngày. • Hiện nay không còn được khuyến cáo sử dụng trong chẩn đoán NMCT.
  • 16. ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN SUY THẬN • Nồng độ Tn tăng cao ổn định ở BN bệnh thận mạn nhưng không có tổn thương cơ tim. • Trong một NC tổng hợp từ 6 NC cho thấy độ nhạy và độ đặc hiệu của TnT trong chẩn đoán NMCT ở nhóm đối tượng này thay đổi từ 71 – 100% và 31 – 86%. • Test càng nhạy thì độ đặc hiệu càng thấp, điều này quan trọng ở nhóm BN bệnh thận mạn, kết quả NC trên 122 BN có GFR < 60 ml/ph/1.73m2, độ đặc hiệu của TnT chỉ có 0.31 và AUC là 0.54. • Trong một NC tiền cứu quan sát trên 2813 BN trong đó 447 BN có GFR < 60 ml/ph/1.73m2, chẩn đoán nhồi máu cơ tim dùng test siêu nhạy ở 36% BN có rối loạn CN thận và 18% ở BN CN thận bình thường.
  • 17. ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN SUY THẬN • Nồng độ Tn tăng cao mạn tính ở BN bệnh thận mạn có tiên lượng xấu. • Mặc dù gặp khó khăn trong lý giải kết quả XN Tn ở BN bệnh thận mạn nhưng đồng thuận vẫn khuyến cáo dùng Tn de863 đánh giá tổn thương cơ tim ở nhóm Bn này. • Động học Tn vẫn quan trọng trong diễn dịch kết quả từ nhóm đối tượng này. • Một số nhà lâm sàng thích dùng TnI trong chẩn đoán NMCT ở BN suy thận theo quan điểm cho rằng TnI đặc hiệu hơn TnT trong BN suy thận do tỷ suất hiện mắc của TnI tăng hằng định trên nhóm đối tượng này thấp hơn TnT. • Tuy nhiên chưa có khuyến cáo về loại Tn nên dùng ở BN suy thận.
  • 18. ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN SUY THẬN • Đối với BN suy thận, tất cả các Tn tăng trên bách phân bvi5 thứ 99 trên giới hạn trên bình thường và sự thay đổi trên 20% giữa 2 lần XN có thể được xem là ngưỡng để chẩn đoán NMCT dù rằng chưa có nhiều dữ liệu ủng hộ. • Cần đo nhiều lần để hạn chế sai sót trong chẩn đoán. • Dù có nghiên cứu dùng ngưỡng gấp đôi ngưỡng bách phân vị 99 được đưa ra bởi nhà sản xuất, nhưng làm giảm mất độ nhạy dù tăng được độ đặc hiệu nên chưa được khuyến cáo. • Kết quả NC từ 670 BN đang lọc máu, điểm cắt tối ưu cho sự thay đổi giữa 2 lần đo cách nhau 3 giờ là 24%. • CK-MB không có vai trò trong chẩn đoán NMCT ở BN suy thận.
  • 19. ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN SUY THẬN • Trong tiên lượng, tăng Tn làm tăng nguy cơ ngắn hạn ở Bn bệnh thận mạn có NMCT. • Tn tăng ổn định ở BN bệnh thận mạn không triệu chứng + không NMCT cho tiên lượng xấu. • TnT đo bởi các test có độ nhạy cao cho thấy là yếu tố tiên đoán độc lập cho tiên lượng tử vong trong số những BN lọc máu. • Đối với những BN bệnh thận mạn không lọc máu, có mối tương quan giữa TnT (>= 0.01 ug/L) và các sự kiện tim mạch trong thời gian theo dõi trung vị 42.5 tháng.
  • 20. ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN SUY THẬN • Tác dụng của lọc máu lên men tim:  Nồng độ men tim có thể tăng do hiện tượng cô đặc máu hoặc giảm do gắn vào màng lọc hoặc bị thanh thải.  NC cho thấy CK-MB thay đổi nhưng TnI thì không.  NC cho thấy TnI và TnT giảm đối với màng siêu lọc high flux nhưng không thay đổi với màng siêu lọc low flux.  Một NC khác cho thấy TnT tăng sau lọc máu ở BN có bệnh tim mạch nhưng không tăng ở BN không có bệnh tim mạch.  Thời gian lọc máu nên được lưu ý khi diễn dịch các kết quả xét nghiệm Tn liên tục.

Editor's Notes

  1. This template is provided by http://www.free-power-point-templates.com/