SlideShare a Scribd company logo
CƠ
CHẾ
BỆNH
SINH
- Sự nứt ra của mảng xơ vữa
- Cản trở về mặt cơ học (co động mạch vành hoặc do
co mạch).
- Lấp tắc dần dần về mặt cơ học
- Do viêm hoặc có thể hiện liên quan đến nhiễm trùng
- Thứ phát
YẾU
TỐ
NGUY
CƠ
KHÔNG THAY
ĐỔI ĐƯỢC
Tuổi
Giới
Tiền sử gia đình ở bệnh nhân
có xơ vữa động mạch
Tình trạng mãn kinh
Yếu tố chủng tộc
CÓ THỂ THAY
ĐỔI ĐƯỢC
Các stress tâm lý
Hút thuốc lá
Béo phì
Tình trạng viêm: CRP
Lối sống ít vận động
Rượu, bia
Tăng huyết áp
Rối loạn lipid máu
Đái tháo đường
NMCT ST KHÔNG CHÊNH LÊN
&
ĐAU THẮT NGỰC KHÔNG ỔN ĐỊNH
I. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
- Đau thắt ngực điển hình, hay cảm giác nóng rát ở ngực, khó
tiêu, khó thở.
- Đau lan tới cổ, hàm, rang, cánh tay, lưng hay thượng vị
- Bệnh nhân lớn tuổi hay gặp triệu chứng khó thở, mệt, vã mồ
hôi, choáng váng, cảm giác khó thở hoặc buồn nôn.
- Cơn đau kéo dài khoảng 15-20 phút.
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Vị trí và hướng lan trong đau ngực do mạch vành
Các bệnh cảnh lâm sàng thường gặp
- Đau thắt ngực khi nghỉ: đau thắt ngực xảy ra khi nghỉ và kéo
dài, thường trên 10 phút.
- Đau thắt ngực mới xuất hiện: đau thắt ngực mới xuất hiện
(trong vòng 2 tháng) và nặng từ mức III theo phân độ của
CCS trở lên.
- Đau thắt ngực gia tăng.
- Đau sau nhồi máu cơ tim.
Khám thực thể
- Giúp chẩn đoán phân biệt với các nguyên nhân đau ngực
khác như: bệnh cơ tim phì đại, viêm màng ngoài tim, hẹp chủ
khít, rối loạn nhịp tim, cơn tăng huyết ấp, chấn thương tim),
phổi (thuyên tắc động mạch phổi, viêm phổi màng phổi),
phình-tách thành động mạch chủ, bệnh cơ xương khớp, bệnh
dạ dày ruột,...
- Các bệnh kèm theo (bệnh phổi)
- Phát hiện các triệu chứng của suy tim, tiếng T3, hẹp hở van
tim.
Điện tâm đồ (ECG)
- ST chênh xuống ≥ 0,5mm/V2,V3
- ST chênh xuống ≥ 1mm/các chuyển đạo còn lại
- Sóng T âm ≥ 2mm (ở cả nam và nữ)
- Có tới trên 20% bệnh nhân không có thay đổi tức thời trên điện tâm đồ,
do vậy nên làm điện tâm đồ nhiều lần.
- Việc phân biệt ĐNKÔĐ với NMCT không có ST khả năng chủ yếu là
xem có sự thay đổi của các chất chỉ điểm sinh học cơ tim hay không.
ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
Thiếu máu cục bộ dưới nội tâm mạc thành bên thất trái do tắc động mạch liên thất trước (LMCA):
ST chênh xuống, sóng T đảo ngược ở DII, V4-V6
•
Troponin (Tn)
- ĐNKÔĐ: Troponin I hoặc Troponin T thường không tăng hoặc tăng nhẹ
- NMCT cấp không ST chênh lên: hsTn tăng nhanh trong vòng 1 giờ.
Nếu hsTn tăng > 5 lần giới hạn bình thường => chẩn đoán + >90%.
Nếu hsTn tăng > 3 lần giới hạn bình thường => chẩn đoán + 50-60%.
- Hiện nay, các hướng dẫn chẩn đoán phân tầng HCVC không ST chênh lên
khuyên nên sử dụng phác đồ 3 giờ hoặc phác đồ 1 giờ trong chẩn đoán
loại trừ HCVC.
SO SÁNH QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN
0/1H VÀ 0/3H
Một số tình huống khác tăng hs-Tn
• Loạn nhịp nhanh
• THA
• Suy tim
• Suy thận
• Độc tính của thuốc (TD: adriamycin, 5-FU…)
• Suy giáp
• Thuyên tắc phổi
• Nhiễm trùng huyết
• Đột quỵ
• U tủy thượng thận
• Hoại tử cơ vân
• TMCB cơ tim không do XVĐM
• Thuyên tắc
• Co ĐMV
• Bóc tách ĐMV
• Phẫu thuật tim
• Viêm cơ tim, màng ngoài tim
• Bệnh nhâm nhiễm cơ tim; TD: Amyloidosis
• Chấn thương tim
• Siêu âm tim: đánh giá rối loạn vận động vùng (nếu có), đánh giá chức
năng thất trái đặc biệt sau NMCT và các bệnh lý thực tổn van tim kèm
theo hoặc giúp cho việc chẩn đoán phân biệt với các nguyên nhân gây
đau ngực khác
• X-Quang ngực: không giúp chẩn đoán bệnh nhưng có thể loại trừ hay gợi
ý một số bệnh khác gây đau ngực (tràn khí màng phổi cấp, chấn thương
lồng ngực gây gãy xương sườn, phình tác ĐMC)
• Các nghiệm pháp gắng sức (điện tâm đồ, siêu âm tim gắng sức):
không thực hiện
• Chụp cắt lớp vi tính động mạch vành
• Chụp động mạch vành: Chụp mạch vành là một thủ thuật xâm lấn do
đó chỉ thực hiện khi cần xem xét can thiệp mạch vành.
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
PHÂN TẦNG NGUY CƠ
Phân tầng nguy cơ trong HCVC là rất quan trọng vì giúp ích cho quyết định điều trị.
a) Các yếu tố lâm sàng
- Tuổi, tiền sử bệnh ĐMV, có rối loạn chức năng thất trái, đái tháo đường.
- Đau ngực kéo dài, đau ngực tái phát hoặc đau ngực kèm khó thở.
- Có hay không suy tim, tụt huyết áp.
b) Điện tâm đồ
- Có thay đổi ST.
- Có thay đổi sóng T.
c) Một số chất chỉ điểm sinh học cơ tim: Tăng nồng độ Troponin I hoặc T.
THANG ĐIỂM TIMI
Thang điểm này cho 1 điểm cho mỗi yếu tố sau:
• Tuổi trên 65
• Có từ 3 yếu tố nguy cơ ĐMV trở lên
• Có bị hẹp ĐMV đã được chứng minh bằng chụp
ĐMV trước đó
• Có ít nhất hai cơn đau ngực trong vòng 24 giờ
• Có thay đổi ST trên ECG
• Có tăng men tim
• Đã được dùng Aspirin trong vòng 7 ngày
KẾT QUẢ:
• 0-1 là nguy cơ thấp
• 2-3 là nguy cơ vừa
• ≥ 4 là nguy cơ cao
THANG ĐIỂM GRACE
Thông số Điểm
Tuổi cao 1,7 cho mỗi 10 tuổi
Phân độ Killip 2,0 cho mỗi độ
Huyết áp tâm thu 1,4 cho mỗi 20 mmHg
ST-thay đổi 2,4
Có ngừng tuần hoàn 4,3
Mức creatinine 1,2 cho mỗi 1-mg/dL ↑
Men tim tăng 1,6
Nhịp tim 1,3 cho mỗi 30-nhịp/phút
Mức nguy cơ GRACE Tử vong trong BV
Thấp ≤ 108 < 1%
Trung gian 109 – 140 1-3%
Cao > 140 > 3%
Mức nguy cơ GRACE Tử vong từ lúc xuất
viện đến 6 tháng sau
Thấp ≤ 88 < 3%
Trung gian 89 – 118 3 – 8%
Cao > 118 > 8%
Nhóm nguy cơ rất cao (tỷ lệ tử vong và các biến cố tim mạch rất cao nếu không được xử trí kịp thời)
- Rối loạn huyết động hoặc sốc tim
- Đau ngực tái pháp/tiến triển không đáp ứng với thuốc
- Rối loạn nhịp đe dọa tính mạng hoặc ngừng tim
- Biến chứng cơ học của NMCT
- Suy tim cấp
- Biến đổi động học của ST và T
Nhóm nguy cơ cao
- Chẩn đoán xác định NMCT không ST chênh lên dựa trên Troponin tim-
- Thay đổi động học của ST hoặc T (có triệu chứng hoặc im lặng)
- Điểm GRACE > 140
Nhóm nguy cơ vừa
- Đái tháo đường hoặc suy thận
- LVEF < 40% hoặc suy tim sung huyết
- Đau ngực sớm sau nhồi máu hoặc tiền sử PCI/CABG
- Điểm GRACE > 109 và <140 hoặc triệu chứng tái phát/thiếu máu cơ tim trên thăm dò không xâm lấn
Nhóm nguy cơ thấp
- Không có các dấu hiệu như của các nhóm nguy cơ trên.
Chiến lược tiếp cận
- Đánh giá và nhanh chóng phân tầng nguy cơ (mức độ nặng nhẹ, khả
năng xảy ra các biến cố của bệnh).
- Xác định chiến lược và thời điểm điều trị can thiệp hay điều trị bảo tồn.
- Chỉ định các biện pháp ban đầu và các thuốc cơ bản: Giảm đau, thở oxy
nếu cần, chống ngưng kết tiểu cầu kép, chống đông và các biện pháp
điều trị nội khoa tối ưu khác.
- Điều trị trong thời gian nằm viện.
- Điều trị lâu dài sau khi xuất viện.
ĐIỀU TRỊ
Những bệnh nhân có triệu chứng nghi ngờ HCVC không ST chênh lên
Aspirin 162- 325mg càng sớm càng tốt trước khi đến bệnh viện,
trừ khi có chống chỉ định.
Hoặc Clopidogrel 300 mg (khi < 75 tuổi)
Có thể cho dùng nitroglycerin ngậm dưới lưỡi nếu bệnh nhân có
đau ngực.
Xử trí ban đầu:
CÁC PHƯƠNG THỨC ĐIỀU TRỊ CƠ BẢN TRONG
HC MVC KHÔNG ST CÓ CHÊNH LÊN
CHỐNG ĐAU THẮT NGỰC
Beta-blocker
Nitroglycerin
Diltiazem
HẠ LIPID MÁU VÀ ỔN ĐỊNH XƠ VỮA Statins
CHỐNG NGƯNG TẬP TIỂU CẦU
Aspirin
Clopidogrel
Prasugrel
Ticagrelor
CHỐNG ĐÔNG
Heparin
Enoxaparin
Fondanparinux
Bivalirudin
CAN THIỆP NẾU CÓ CHỈ ĐỊNH Chụp ĐMV ± Can thiệp ĐMV
Kháng kết tập tiểu cầu
• Aspirin: nên được dùng ngay cho mọi BN khi có thể và kéo dài vô thời hạn (nếu không có CCĐ)
Liều dùng: liều nạp ngay 150 – 300 mg dạng hấp thu nhanh
Sau đó duy trì 75 – 100 mg/ngày (nên dùng liều 81 mg/ngày).
Các thuốc chống ngưng kết tiểu cầu thuộc nhóm ức chế thụ thể P2Y12 của tiểu cầu: Kết hợp cùng
với aspirin, cho đến 12 tháng.
• Ticagrelor không phụ thuộc vào thuốc nào thuộc nhóm này đã được sử dụng trước đó,
Liều nạp 180 mg
Sau đó dùng liều 90 mg x 2 lần trong ngày.
• Prasugrel: 60 mg liều nạp, 10 mg hàng ngày. Ở những BN từ 75 tuổi, prasugrel nên được dùng
thận trọng, nếu sự điều trị là cần thiết nên dùng liều 5mg, 1 lần mỗi ngày. Không cần chỉnh liều ở
bệnh nhân suy thận mạn. Tiền sử có đột quỵ và chống chỉ định với thuốc này.
• Clopidogrel (600 mg liều nạp, 75 mg hàng ngày) chỉ khi không có prasugrel hoặc ticagrelor hoặc
có CCĐ với hai loại này.
- Giảm 90% nguy cơ NMCT và giảm 70% thiếu máu cục bộ trong ĐNKÔĐ.
- Enoxaparin (Heparin trọng lượng phân tử thấp)
Enoxaparin 1mg/kg/12 giờ (1mg/kg/24 giờ nếu GFR<30ml/min). Sau đó liều
duy trì 1mg/kg/12 giờ cho đến khi được can thiệp mạch vành hoặc 5-7 ngày, tối đa 8
ngày.
- Heparin không phân đoạn tiêm TM trong 48 giờ hoặc cho đến khi tiến hành PCI.
Liều nạp đầu 60 IU/ kg (tối đa 4000 IU) với liều truyền đầu tiên
Liều duy trì 12 IU/kg/h (tối đa 1000 IU) giữ aPTT 1.5- 2.5.
- Theo ACC/AHA Heparin trọng lượng phân tử thấp được ưa chuộng hơn vì không cần
kiểm soát aPTT và ít tác dụng phụ giảm tiểu cầu.
- Tuyệt đối không chỉ định thuốc tiêu sợi huyết (tiêu huyết khối) với bệnh nhân có
HCMV cấp không ST chênh lên.
Các thuốc chống đông
- Bivalirudin (thuốc ức chế trực tiếp thrombin) được cho đến
khi tiến hành chụp mạch chẩn đoán hoặc PCI ở những BN chỉ
được điều trị can thiệp sớm. Liều nạp 0,10 mg/kg, liều nạp tiếp
theo 0.25 mg/kg/h.
- Fondaparinux (thuốc ức chế chọn lọc yếu tố Xa): TDD trong
thời gian nằm viện cho đến khi tiến hành PCI. 2,5 mg TDD
hàng ngày. Chú ý khi can thiệp ĐMV cần cho heparin đầy đủ
tránh huyết khối ống thông.
Các thuốc ức chế thụ thể glycoprotein
IIb/IIIa của tiểu cầu
- Eptifibatid (Intergrilin)
Liều dùng tấn công 180 mcg/kg tiêm thẳng TM
Sau đó truyền TM 1,3 – 2,0 mcg/phút trong 12 giờ tiếp theo.
- Tirofiban (Aggrastat)
Liều dùng tấn công 0,6 mcg/kg/phút truyền TM trong 30 phút
Sau đó truyền TM 0,15 mcg/kg/phút trong 12 -24 giờ tiếp theo.
- Thở Oxy khi độ bão hòa Oxy < 90%, suy hô hấp, hoặc khi có các đặc
điểm nguy cơ cao bị thiếu Oxy máu.
- Nitroglycerin:
Giúp giảm tiền tải.
Liều 0.4 mg NDL/5 phút x 3 liều; không giảm => nitrate TTM
liều từ 5-30 microgram/phút. Khởi đầu liều thấp và điều chỉnh tốc độ
truyền theo triệu chứng và huyết áp.
- Giảm đau bằng morphin:
Giảm tiền tải (cơ chế giãn mạch), giảm đau gây nghiện.
Liều 2- 4 mg IV/ 5-15 phút, không quá 25 mg/24giờ
Chỉ sử dụng morphine khi ức chế beta và nitrate không hiệu quả
hoặc khi có phù phổi cấp và/hoặc bệnh nhân kích thích nhiều.
- Không nên sử dụng các thuốc giảm đau loại NSAID.
Thuốc chẹn beta giao cảm (BB)
- Tác dụng giảm nhịp tim, giảm huyết áp, giảm sức co bóp cơ tim, giảm nhu cầu oxy,
giảm đau ngực. Thường dùng:
Metoprolol 50-400mg/ngày, chia 2 lần
Bisoprolol: 2,5- 10mg/ngày, 1 lần
Carvedilol 6,25mg x 2 lần/ngày
- Bắt đầu từ liều thấp, kiểm soát từ nhịp tim 55-60 lần/phút lúc nghỉ, và dưới 100
nhịp/phút lúc gắng sức.
- Thuốc chẹn beta giao cảm đường uống nên bắt đầu sử dụng trong vòng 24 giờ đầu
cho tất cả các bệnh nhân NMCT cấp nếu không có một trong các dấu hiệu sau:
+ Dấu hiệu suy tim
+ Bằng chứng của tình trạng giảm cung lượng tim
+ Tăng nguy cơ bị sốc tim
+ Các chống chỉ định tương đối khác của thuốc (khoảng PR > 0,24 giây, block AV
độ 2‒3, hen phế quản đang hoạt động, hay bệnh đường hô hấp phản ứng)..,
Các thuốc chẹn kênh calci (CCB)
- Điều trị khởi đầu bằng CCB nhóm Nondihydropyridine với trường
hợp thiếu máu cơ tim tái phát và chống chỉ định với thuốc BB
- CCB loại tác động kéo dài được khuyến cáo ưu tiên ở nhóm có co thắt
ĐMV.
- Không sử dụng nifedipin loại tác dụng nhanh.
Thuốc ức chế hệ renin – angiotensin – aldosteron
(ức chế men chuyển hoặc ức chế thụ thể)
- Thuốc ức chế men chuyển (ƯCMC): bệnh nhân có biểu hiện suy tim ứ huyết,
EF<40% và HATTh không <100mmHg hoặc tụt trên 30mmHg so với bình thường
của bệnh nhân và không có CCĐ.
- Thuốc ức chế thụ thể của Angiotensin: sử dụng thay thế ƯCMC (không dung
nạp được thuốc ƯCMC).
- Thuốc kháng Aldosterone khuyến cáo ở những bệnh nhân:
(1) Sau NMCT và không có rối loạn chức năng thận đáng kể (creatinine > 220
mmol/L ở nam hoặc > 170mmol/L ở nữ) hoặc tăng kali máu (kali > 5,0 mmol/L)
(2) Đang sử dụng thuốc ức chế men chuyển và chẹn beta giao cảm liều điều trị và
có phân số tống máu thất trái EF ≤ 40%, đái tháo đường, hoặc suy tim.
Điều trị rối loạn lipid máu
- Statin được sử dụng ở mọi bệnh nhân hội chứng vành cấp trừ
khi có chống chỉ định.
- Mục đích: kháng viêm, giúp ổn định chức năng nội mô.
- Liều: nếu ≤ 75 tuổi Atovastatin 40-80mg/ngày
Rosuvastatin 20-40 mg/ngày
nếu > 75 tuổi Atovastatin 10-20mg/ngày
Simvastatin 5-10 mg/ngày
Phẫu thuật cầu nối chủ – vành (CABG)
- Tổn thương nhiều nhánh ĐMV mà đoạn xa còn tốt.
- Tổn thương thân chung ĐMV trái.
- Các tổn thương quá phức tạp (vôi hoá, xoắn vặn, gập góc, chỗ chia
nhánh…) mà việc can thiệp nong hoặc đặt stent không khả thi hoặc lợi
ích không tốt. Có thể dùng thang điểm SYNTAX để tính toán, ước lượng
hiệu quả /nguy cơ của can thiệp hoặc phẫu thuật để quyết định (tham
khảo www.syntaxscore.org).
- Thất bại khi can thiệp.
- Các yếu tố dự đoán nguy cơ cao cho phẫu thuật là: tuổi cao, có nhiều
bệnh nặng kèm theo, chức năng thất trái giảm nhiều, tiểu đường, kinh
nghiệm của phẫu thuật viên…
ĐIỀU TRỊ LÂU DÀI RA VIỆN
VÀ SAU KHI RA VIỆN
- Sau khi ra viện, phải dùng thuốc liên tục suốt đời. Cần đi khám lại
định kỳ để cân nhắc bổ sung hoặc điều chỉnh liều lượng các thuốc
đang sử dụng.
- Thay đổi lối sống ngăn ngừa các yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch với
chế độ ăn uống tập luyện hợp lý, bỏ thuốc lá, hạn chế rượu bia….
- Điều chỉnh tốt các yếu tố nguy cơ như điều trị tốt tăng huyết áp, đái
tháo đường, rối loạn lipid máu nếu có…
- Sử dụng kháng tiểu cầu kép (DAPT) và kháng tiểu cầu đơn
tiếp theo, theo chiến lược dựa trên đánh giá nguy cơ chảy
máu và đông máu của người bệnh
• Với bệnh nhân có tiền sử chảy máu (tiêu hóa, đột quỵ xuất huyết não…),
hoặc trong thời gian dùng DAPT có chảy máu; kèm theo thiếu máu, người
già yếu, gầy gò, hoặc đánh giá thang điểm PRECISE-DAPT >25 (tham
khảo trang www.precisedaptscore.com)… thì nên rút ngắn thời gian dùng
kháng kết tập tiểu cầu kép (DAPT) trong 6 tháng thậm chí 3 tháng sau đó
chỉ dùng một loại kháng kết tập tiểu cầu đơn (aspirin).
• Với bệnh nhân nguy cơ chảy máu thấp (không có các yếu tố trên) và nguy
cơ tắc mạch cao nhất là bệnh nhân có tổn thương ĐMV phức tạp, được đặt
stent thân chung ĐMV trái, đặt nhiều stent hoặc có tiền sử huyết khối trong
stent… thì nên dùng DAPT kéo dài, có thể trên 12 tháng và lâu hơn nữa
nếu có thể.
- Statin cường độ cao, lâu dài (suốt đời), theo dõi chức năng gan và các
tác dụng phụ khác.
- Điều trị giảm đau thắt ngực: Nitrate; chẹn beta giao cảm; chẹn kênh
canxi tiếp theo điều trị đã sử dụng trong viện như phần trên và như
trong khuyến cáo với hội chứng ĐMV ổn định.
- Dùng chẹn beta giao cảm kéo dài để cải thiện tiên lượng khi bệnh
nhân có EF giảm.
- Tiếp tục dùng các thuốc ức chế hệ renin angiotensin aldosteron theo chỉ
định: Có EF giảm; đái tháo đường…
HỘI CHỨNG VÀNH CẤP soạn.pptx

More Related Content

What's hot

TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊTỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
SoM
 
Thuốc chống loạn nhịp tim
Thuốc chống loạn nhịp timThuốc chống loạn nhịp tim
Thuốc chống loạn nhịp tim
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GANTIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
SoM
 
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNHBỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH
SoM
 
Suy gan cap (ag)
Suy gan cap (ag)Suy gan cap (ag)
Suy gan cap (ag)
Bác sĩ nhà quê
 
ĐIỆN TÂM ĐỒ TRONG RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI
ĐIỆN TÂM ĐỒ TRONG RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢIĐIỆN TÂM ĐỒ TRONG RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI
ĐIỆN TÂM ĐỒ TRONG RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI
SoM
 
Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0
Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0
Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0
Trong Quang
 
Bệnh tăng huyết áp
Bệnh tăng huyết ápBệnh tăng huyết áp
Bệnh tăng huyết áp
Thanh Liem Vo
 
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
SoM
 
Nhoi mau co tim giai doan ST Chenh
Nhoi mau co tim giai doan ST ChenhNhoi mau co tim giai doan ST Chenh
Nhoi mau co tim giai doan ST Chenh
vinhvd12
 
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH MẠN, ỔN ĐỊNH
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH MẠN, ỔN ĐỊNHBỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH MẠN, ỔN ĐỊNH
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH MẠN, ỔN ĐỊNH
SoM
 
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂUBỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
SoM
 
Rối Loan Kali máu- ThS_BS_ Tu.pdf
Rối Loan Kali máu- ThS_BS_ Tu.pdfRối Loan Kali máu- ThS_BS_ Tu.pdf
Rối Loan Kali máu- ThS_BS_ Tu.pdf
SoM
 
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM SYNTAX LÂM SÀNG TIÊN LƯỢNG SỚM BỆNH NHÂN HỘI CH...
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM SYNTAX LÂM SÀNG TIÊN LƯỢNG SỚM BỆNH NHÂN HỘI CH...NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM SYNTAX LÂM SÀNG TIÊN LƯỢNG SỚM BỆNH NHÂN HỘI CH...
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM SYNTAX LÂM SÀNG TIÊN LƯỢNG SỚM BỆNH NHÂN HỘI CH...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấpViêm tụy cấp
Viêm tụy cấp
Yen Ha
 
Phân tích CLS suy tim
Phân tích CLS suy tim Phân tích CLS suy tim
Phân tích CLS suy tim
HA VO THI
 
Xuất huyết tiêu hóa
Xuất huyết tiêu hóaXuất huyết tiêu hóa
Xuất huyết tiêu hóa
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
SoM
 
hở van hai lá.pdf
hở van hai lá.pdfhở van hai lá.pdf
hở van hai lá.pdf
SoM
 

What's hot (20)

TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊTỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
 
CVP
CVPCVP
CVP
 
Thuốc chống loạn nhịp tim
Thuốc chống loạn nhịp timThuốc chống loạn nhịp tim
Thuốc chống loạn nhịp tim
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GANTIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
 
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNHBỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH
 
Suy gan cap (ag)
Suy gan cap (ag)Suy gan cap (ag)
Suy gan cap (ag)
 
ĐIỆN TÂM ĐỒ TRONG RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI
ĐIỆN TÂM ĐỒ TRONG RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢIĐIỆN TÂM ĐỒ TRONG RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI
ĐIỆN TÂM ĐỒ TRONG RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI
 
Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0
Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0
Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0
 
Bệnh tăng huyết áp
Bệnh tăng huyết ápBệnh tăng huyết áp
Bệnh tăng huyết áp
 
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
Nhoi mau co tim giai doan ST Chenh
Nhoi mau co tim giai doan ST ChenhNhoi mau co tim giai doan ST Chenh
Nhoi mau co tim giai doan ST Chenh
 
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH MẠN, ỔN ĐỊNH
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH MẠN, ỔN ĐỊNHBỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH MẠN, ỔN ĐỊNH
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH MẠN, ỔN ĐỊNH
 
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂUBỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
 
Rối Loan Kali máu- ThS_BS_ Tu.pdf
Rối Loan Kali máu- ThS_BS_ Tu.pdfRối Loan Kali máu- ThS_BS_ Tu.pdf
Rối Loan Kali máu- ThS_BS_ Tu.pdf
 
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM SYNTAX LÂM SÀNG TIÊN LƯỢNG SỚM BỆNH NHÂN HỘI CH...
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM SYNTAX LÂM SÀNG TIÊN LƯỢNG SỚM BỆNH NHÂN HỘI CH...NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM SYNTAX LÂM SÀNG TIÊN LƯỢNG SỚM BỆNH NHÂN HỘI CH...
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM SYNTAX LÂM SÀNG TIÊN LƯỢNG SỚM BỆNH NHÂN HỘI CH...
 
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấpViêm tụy cấp
Viêm tụy cấp
 
Phân tích CLS suy tim
Phân tích CLS suy tim Phân tích CLS suy tim
Phân tích CLS suy tim
 
Xuất huyết tiêu hóa
Xuất huyết tiêu hóaXuất huyết tiêu hóa
Xuất huyết tiêu hóa
 
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
 
hở van hai lá.pdf
hở van hai lá.pdfhở van hai lá.pdf
hở van hai lá.pdf
 

Similar to HỘI CHỨNG VÀNH CẤP soạn.pptx

Tiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdf
Tiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdfTiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdf
Tiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdf
MyThaoAiDoan
 
CHUYÊN-ĐỀ-NMCT-TỔ-5.pptx
CHUYÊN-ĐỀ-NMCT-TỔ-5.pptxCHUYÊN-ĐỀ-NMCT-TỔ-5.pptx
CHUYÊN-ĐỀ-NMCT-TỔ-5.pptx
documentoflmt
 
CLS BENH TIM MACH M.pptx
CLS BENH TIM MACH M.pptxCLS BENH TIM MACH M.pptx
CLS BENH TIM MACH M.pptx
Bich Tram
 
quản lý bệnh nhân suy tim ngoại viện
quản lý bệnh nhân suy tim ngoại việnquản lý bệnh nhân suy tim ngoại viện
quản lý bệnh nhân suy tim ngoại viện
SauDaiHocYHGD
 
3. Nhồi máu cơ tim St chênh lênh. Bs Hạnh 29102021.pdf
3. Nhồi máu cơ tim St chênh lênh. Bs Hạnh 29102021.pdf3. Nhồi máu cơ tim St chênh lênh. Bs Hạnh 29102021.pdf
3. Nhồi máu cơ tim St chênh lênh. Bs Hạnh 29102021.pdf
SoM
 
TIỀN SẢN GIẬT - SẢN GIẬT
TIỀN SẢN GIẬT - SẢN GIẬTTIỀN SẢN GIẬT - SẢN GIẬT
TIỀN SẢN GIẬT - SẢN GIẬT
SoM
 
Bệnh mạch vành mạn ở NCT
Bệnh mạch vành mạn ở NCTBệnh mạch vành mạn ở NCT
Bệnh mạch vành mạn ở NCT
Yen Ha
 
[YhocData.com] ESC 2019 HCVM PDF.pdf
[YhocData.com] ESC 2019 HCVM PDF.pdf[YhocData.com] ESC 2019 HCVM PDF.pdf
[YhocData.com] ESC 2019 HCVM PDF.pdf
Trần Cầm
 
GÂY MÊ CHO BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP .pptx
GÂY MÊ CHO BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP .pptxGÂY MÊ CHO BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP .pptx
GÂY MÊ CHO BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP .pptx
PhongThanh855195
 
1 - Hội chứng vành cấp.pptx.pdf
1 - Hội chứng vành cấp.pptx.pdf1 - Hội chứng vành cấp.pptx.pdf
1 - Hội chứng vành cấp.pptx.pdf
Amu Love
 
Tiếp cận bệnh nhân Hội chứng Vành cấp
Tiếp cận bệnh nhân Hội chứng Vành cấpTiếp cận bệnh nhân Hội chứng Vành cấp
Tiếp cận bệnh nhân Hội chứng Vành cấp
Thiện Trần
 
BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ MẠN TÍNH
BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ MẠN TÍNHBỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ MẠN TÍNH
BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ MẠN TÍNH
Đức Đoàn Anh
 
SUY TIM CẤP
SUY TIM CẤPSUY TIM CẤP
SUY TIM CẤP
Tín Nguyễn-Trương
 
ACS
ACSACS
Xử trí cấp cứu nhồi máu cơ tim cấp
Xử trí cấp cứu nhồi máu cơ tim cấpXử trí cấp cứu nhồi máu cơ tim cấp
Xử trí cấp cứu nhồi máu cơ tim cấp
long le xuan
 
đIều trị bệnh nhân sau ngưng tim
đIều trị bệnh nhân sau ngưng timđIều trị bệnh nhân sau ngưng tim
đIều trị bệnh nhân sau ngưng tim
long le xuan
 
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ timChăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim
Thuy Linh
 
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
long le xuan
 
Nghiệm pháp găng sức
Nghiệm pháp găng sứcNghiệm pháp găng sức
Nghiệm pháp găng sức
Dan Pham Minh
 

Similar to HỘI CHỨNG VÀNH CẤP soạn.pptx (20)

Tiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdf
Tiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdfTiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdf
Tiếp cận điều trị hội chứng vành mạn - ThS. Vũ.pdf
 
Nmct
NmctNmct
Nmct
 
CHUYÊN-ĐỀ-NMCT-TỔ-5.pptx
CHUYÊN-ĐỀ-NMCT-TỔ-5.pptxCHUYÊN-ĐỀ-NMCT-TỔ-5.pptx
CHUYÊN-ĐỀ-NMCT-TỔ-5.pptx
 
CLS BENH TIM MACH M.pptx
CLS BENH TIM MACH M.pptxCLS BENH TIM MACH M.pptx
CLS BENH TIM MACH M.pptx
 
quản lý bệnh nhân suy tim ngoại viện
quản lý bệnh nhân suy tim ngoại việnquản lý bệnh nhân suy tim ngoại viện
quản lý bệnh nhân suy tim ngoại viện
 
3. Nhồi máu cơ tim St chênh lênh. Bs Hạnh 29102021.pdf
3. Nhồi máu cơ tim St chênh lênh. Bs Hạnh 29102021.pdf3. Nhồi máu cơ tim St chênh lênh. Bs Hạnh 29102021.pdf
3. Nhồi máu cơ tim St chênh lênh. Bs Hạnh 29102021.pdf
 
TIỀN SẢN GIẬT - SẢN GIẬT
TIỀN SẢN GIẬT - SẢN GIẬTTIỀN SẢN GIẬT - SẢN GIẬT
TIỀN SẢN GIẬT - SẢN GIẬT
 
Bệnh mạch vành mạn ở NCT
Bệnh mạch vành mạn ở NCTBệnh mạch vành mạn ở NCT
Bệnh mạch vành mạn ở NCT
 
[YhocData.com] ESC 2019 HCVM PDF.pdf
[YhocData.com] ESC 2019 HCVM PDF.pdf[YhocData.com] ESC 2019 HCVM PDF.pdf
[YhocData.com] ESC 2019 HCVM PDF.pdf
 
GÂY MÊ CHO BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP .pptx
GÂY MÊ CHO BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP .pptxGÂY MÊ CHO BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP .pptx
GÂY MÊ CHO BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP .pptx
 
1 - Hội chứng vành cấp.pptx.pdf
1 - Hội chứng vành cấp.pptx.pdf1 - Hội chứng vành cấp.pptx.pdf
1 - Hội chứng vành cấp.pptx.pdf
 
Tiếp cận bệnh nhân Hội chứng Vành cấp
Tiếp cận bệnh nhân Hội chứng Vành cấpTiếp cận bệnh nhân Hội chứng Vành cấp
Tiếp cận bệnh nhân Hội chứng Vành cấp
 
BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ MẠN TÍNH
BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ MẠN TÍNHBỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ MẠN TÍNH
BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ MẠN TÍNH
 
SUY TIM CẤP
SUY TIM CẤPSUY TIM CẤP
SUY TIM CẤP
 
ACS
ACSACS
ACS
 
Xử trí cấp cứu nhồi máu cơ tim cấp
Xử trí cấp cứu nhồi máu cơ tim cấpXử trí cấp cứu nhồi máu cơ tim cấp
Xử trí cấp cứu nhồi máu cơ tim cấp
 
đIều trị bệnh nhân sau ngưng tim
đIều trị bệnh nhân sau ngưng timđIều trị bệnh nhân sau ngưng tim
đIều trị bệnh nhân sau ngưng tim
 
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ timChăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim
 
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
 
Nghiệm pháp găng sức
Nghiệm pháp găng sứcNghiệm pháp găng sức
Nghiệm pháp găng sức
 

Recently uploaded

LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
UyenDang34
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
HngMLTh
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 

Recently uploaded (18)

LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 

HỘI CHỨNG VÀNH CẤP soạn.pptx

  • 1.
  • 2.
  • 3. CƠ CHẾ BỆNH SINH - Sự nứt ra của mảng xơ vữa - Cản trở về mặt cơ học (co động mạch vành hoặc do co mạch). - Lấp tắc dần dần về mặt cơ học - Do viêm hoặc có thể hiện liên quan đến nhiễm trùng - Thứ phát
  • 4. YẾU TỐ NGUY CƠ KHÔNG THAY ĐỔI ĐƯỢC Tuổi Giới Tiền sử gia đình ở bệnh nhân có xơ vữa động mạch Tình trạng mãn kinh Yếu tố chủng tộc CÓ THỂ THAY ĐỔI ĐƯỢC Các stress tâm lý Hút thuốc lá Béo phì Tình trạng viêm: CRP Lối sống ít vận động Rượu, bia Tăng huyết áp Rối loạn lipid máu Đái tháo đường
  • 5. NMCT ST KHÔNG CHÊNH LÊN & ĐAU THẮT NGỰC KHÔNG ỔN ĐỊNH
  • 6. I. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG - Đau thắt ngực điển hình, hay cảm giác nóng rát ở ngực, khó tiêu, khó thở. - Đau lan tới cổ, hàm, rang, cánh tay, lưng hay thượng vị - Bệnh nhân lớn tuổi hay gặp triệu chứng khó thở, mệt, vã mồ hôi, choáng váng, cảm giác khó thở hoặc buồn nôn. - Cơn đau kéo dài khoảng 15-20 phút. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
  • 7. Vị trí và hướng lan trong đau ngực do mạch vành
  • 8. Các bệnh cảnh lâm sàng thường gặp - Đau thắt ngực khi nghỉ: đau thắt ngực xảy ra khi nghỉ và kéo dài, thường trên 10 phút. - Đau thắt ngực mới xuất hiện: đau thắt ngực mới xuất hiện (trong vòng 2 tháng) và nặng từ mức III theo phân độ của CCS trở lên. - Đau thắt ngực gia tăng. - Đau sau nhồi máu cơ tim.
  • 9. Khám thực thể - Giúp chẩn đoán phân biệt với các nguyên nhân đau ngực khác như: bệnh cơ tim phì đại, viêm màng ngoài tim, hẹp chủ khít, rối loạn nhịp tim, cơn tăng huyết ấp, chấn thương tim), phổi (thuyên tắc động mạch phổi, viêm phổi màng phổi), phình-tách thành động mạch chủ, bệnh cơ xương khớp, bệnh dạ dày ruột,... - Các bệnh kèm theo (bệnh phổi) - Phát hiện các triệu chứng của suy tim, tiếng T3, hẹp hở van tim.
  • 10. Điện tâm đồ (ECG) - ST chênh xuống ≥ 0,5mm/V2,V3 - ST chênh xuống ≥ 1mm/các chuyển đạo còn lại - Sóng T âm ≥ 2mm (ở cả nam và nữ) - Có tới trên 20% bệnh nhân không có thay đổi tức thời trên điện tâm đồ, do vậy nên làm điện tâm đồ nhiều lần. - Việc phân biệt ĐNKÔĐ với NMCT không có ST khả năng chủ yếu là xem có sự thay đổi của các chất chỉ điểm sinh học cơ tim hay không. ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
  • 11. Thiếu máu cục bộ dưới nội tâm mạc thành bên thất trái do tắc động mạch liên thất trước (LMCA): ST chênh xuống, sóng T đảo ngược ở DII, V4-V6 •
  • 12. Troponin (Tn) - ĐNKÔĐ: Troponin I hoặc Troponin T thường không tăng hoặc tăng nhẹ - NMCT cấp không ST chênh lên: hsTn tăng nhanh trong vòng 1 giờ. Nếu hsTn tăng > 5 lần giới hạn bình thường => chẩn đoán + >90%. Nếu hsTn tăng > 3 lần giới hạn bình thường => chẩn đoán + 50-60%. - Hiện nay, các hướng dẫn chẩn đoán phân tầng HCVC không ST chênh lên khuyên nên sử dụng phác đồ 3 giờ hoặc phác đồ 1 giờ trong chẩn đoán loại trừ HCVC.
  • 13.
  • 14.
  • 15. SO SÁNH QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN 0/1H VÀ 0/3H
  • 16. Một số tình huống khác tăng hs-Tn • Loạn nhịp nhanh • THA • Suy tim • Suy thận • Độc tính của thuốc (TD: adriamycin, 5-FU…) • Suy giáp • Thuyên tắc phổi • Nhiễm trùng huyết • Đột quỵ • U tủy thượng thận • Hoại tử cơ vân • TMCB cơ tim không do XVĐM • Thuyên tắc • Co ĐMV • Bóc tách ĐMV • Phẫu thuật tim • Viêm cơ tim, màng ngoài tim • Bệnh nhâm nhiễm cơ tim; TD: Amyloidosis • Chấn thương tim
  • 17. • Siêu âm tim: đánh giá rối loạn vận động vùng (nếu có), đánh giá chức năng thất trái đặc biệt sau NMCT và các bệnh lý thực tổn van tim kèm theo hoặc giúp cho việc chẩn đoán phân biệt với các nguyên nhân gây đau ngực khác • X-Quang ngực: không giúp chẩn đoán bệnh nhưng có thể loại trừ hay gợi ý một số bệnh khác gây đau ngực (tràn khí màng phổi cấp, chấn thương lồng ngực gây gãy xương sườn, phình tác ĐMC) • Các nghiệm pháp gắng sức (điện tâm đồ, siêu âm tim gắng sức): không thực hiện • Chụp cắt lớp vi tính động mạch vành • Chụp động mạch vành: Chụp mạch vành là một thủ thuật xâm lấn do đó chỉ thực hiện khi cần xem xét can thiệp mạch vành.
  • 19.
  • 20. PHÂN TẦNG NGUY CƠ Phân tầng nguy cơ trong HCVC là rất quan trọng vì giúp ích cho quyết định điều trị. a) Các yếu tố lâm sàng - Tuổi, tiền sử bệnh ĐMV, có rối loạn chức năng thất trái, đái tháo đường. - Đau ngực kéo dài, đau ngực tái phát hoặc đau ngực kèm khó thở. - Có hay không suy tim, tụt huyết áp. b) Điện tâm đồ - Có thay đổi ST. - Có thay đổi sóng T. c) Một số chất chỉ điểm sinh học cơ tim: Tăng nồng độ Troponin I hoặc T.
  • 21. THANG ĐIỂM TIMI Thang điểm này cho 1 điểm cho mỗi yếu tố sau: • Tuổi trên 65 • Có từ 3 yếu tố nguy cơ ĐMV trở lên • Có bị hẹp ĐMV đã được chứng minh bằng chụp ĐMV trước đó • Có ít nhất hai cơn đau ngực trong vòng 24 giờ • Có thay đổi ST trên ECG • Có tăng men tim • Đã được dùng Aspirin trong vòng 7 ngày KẾT QUẢ: • 0-1 là nguy cơ thấp • 2-3 là nguy cơ vừa • ≥ 4 là nguy cơ cao
  • 22. THANG ĐIỂM GRACE Thông số Điểm Tuổi cao 1,7 cho mỗi 10 tuổi Phân độ Killip 2,0 cho mỗi độ Huyết áp tâm thu 1,4 cho mỗi 20 mmHg ST-thay đổi 2,4 Có ngừng tuần hoàn 4,3 Mức creatinine 1,2 cho mỗi 1-mg/dL ↑ Men tim tăng 1,6 Nhịp tim 1,3 cho mỗi 30-nhịp/phút Mức nguy cơ GRACE Tử vong trong BV Thấp ≤ 108 < 1% Trung gian 109 – 140 1-3% Cao > 140 > 3% Mức nguy cơ GRACE Tử vong từ lúc xuất viện đến 6 tháng sau Thấp ≤ 88 < 3% Trung gian 89 – 118 3 – 8% Cao > 118 > 8%
  • 23. Nhóm nguy cơ rất cao (tỷ lệ tử vong và các biến cố tim mạch rất cao nếu không được xử trí kịp thời) - Rối loạn huyết động hoặc sốc tim - Đau ngực tái pháp/tiến triển không đáp ứng với thuốc - Rối loạn nhịp đe dọa tính mạng hoặc ngừng tim - Biến chứng cơ học của NMCT - Suy tim cấp - Biến đổi động học của ST và T Nhóm nguy cơ cao - Chẩn đoán xác định NMCT không ST chênh lên dựa trên Troponin tim- - Thay đổi động học của ST hoặc T (có triệu chứng hoặc im lặng) - Điểm GRACE > 140 Nhóm nguy cơ vừa - Đái tháo đường hoặc suy thận - LVEF < 40% hoặc suy tim sung huyết - Đau ngực sớm sau nhồi máu hoặc tiền sử PCI/CABG - Điểm GRACE > 109 và <140 hoặc triệu chứng tái phát/thiếu máu cơ tim trên thăm dò không xâm lấn Nhóm nguy cơ thấp - Không có các dấu hiệu như của các nhóm nguy cơ trên.
  • 24. Chiến lược tiếp cận - Đánh giá và nhanh chóng phân tầng nguy cơ (mức độ nặng nhẹ, khả năng xảy ra các biến cố của bệnh). - Xác định chiến lược và thời điểm điều trị can thiệp hay điều trị bảo tồn. - Chỉ định các biện pháp ban đầu và các thuốc cơ bản: Giảm đau, thở oxy nếu cần, chống ngưng kết tiểu cầu kép, chống đông và các biện pháp điều trị nội khoa tối ưu khác. - Điều trị trong thời gian nằm viện. - Điều trị lâu dài sau khi xuất viện. ĐIỀU TRỊ
  • 25. Những bệnh nhân có triệu chứng nghi ngờ HCVC không ST chênh lên Aspirin 162- 325mg càng sớm càng tốt trước khi đến bệnh viện, trừ khi có chống chỉ định. Hoặc Clopidogrel 300 mg (khi < 75 tuổi) Có thể cho dùng nitroglycerin ngậm dưới lưỡi nếu bệnh nhân có đau ngực. Xử trí ban đầu:
  • 26.
  • 27.
  • 28. CÁC PHƯƠNG THỨC ĐIỀU TRỊ CƠ BẢN TRONG HC MVC KHÔNG ST CÓ CHÊNH LÊN CHỐNG ĐAU THẮT NGỰC Beta-blocker Nitroglycerin Diltiazem HẠ LIPID MÁU VÀ ỔN ĐỊNH XƠ VỮA Statins CHỐNG NGƯNG TẬP TIỂU CẦU Aspirin Clopidogrel Prasugrel Ticagrelor CHỐNG ĐÔNG Heparin Enoxaparin Fondanparinux Bivalirudin CAN THIỆP NẾU CÓ CHỈ ĐỊNH Chụp ĐMV ± Can thiệp ĐMV
  • 29. Kháng kết tập tiểu cầu • Aspirin: nên được dùng ngay cho mọi BN khi có thể và kéo dài vô thời hạn (nếu không có CCĐ) Liều dùng: liều nạp ngay 150 – 300 mg dạng hấp thu nhanh Sau đó duy trì 75 – 100 mg/ngày (nên dùng liều 81 mg/ngày). Các thuốc chống ngưng kết tiểu cầu thuộc nhóm ức chế thụ thể P2Y12 của tiểu cầu: Kết hợp cùng với aspirin, cho đến 12 tháng. • Ticagrelor không phụ thuộc vào thuốc nào thuộc nhóm này đã được sử dụng trước đó, Liều nạp 180 mg Sau đó dùng liều 90 mg x 2 lần trong ngày. • Prasugrel: 60 mg liều nạp, 10 mg hàng ngày. Ở những BN từ 75 tuổi, prasugrel nên được dùng thận trọng, nếu sự điều trị là cần thiết nên dùng liều 5mg, 1 lần mỗi ngày. Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận mạn. Tiền sử có đột quỵ và chống chỉ định với thuốc này. • Clopidogrel (600 mg liều nạp, 75 mg hàng ngày) chỉ khi không có prasugrel hoặc ticagrelor hoặc có CCĐ với hai loại này.
  • 30. - Giảm 90% nguy cơ NMCT và giảm 70% thiếu máu cục bộ trong ĐNKÔĐ. - Enoxaparin (Heparin trọng lượng phân tử thấp) Enoxaparin 1mg/kg/12 giờ (1mg/kg/24 giờ nếu GFR<30ml/min). Sau đó liều duy trì 1mg/kg/12 giờ cho đến khi được can thiệp mạch vành hoặc 5-7 ngày, tối đa 8 ngày. - Heparin không phân đoạn tiêm TM trong 48 giờ hoặc cho đến khi tiến hành PCI. Liều nạp đầu 60 IU/ kg (tối đa 4000 IU) với liều truyền đầu tiên Liều duy trì 12 IU/kg/h (tối đa 1000 IU) giữ aPTT 1.5- 2.5. - Theo ACC/AHA Heparin trọng lượng phân tử thấp được ưa chuộng hơn vì không cần kiểm soát aPTT và ít tác dụng phụ giảm tiểu cầu. - Tuyệt đối không chỉ định thuốc tiêu sợi huyết (tiêu huyết khối) với bệnh nhân có HCMV cấp không ST chênh lên. Các thuốc chống đông
  • 31. - Bivalirudin (thuốc ức chế trực tiếp thrombin) được cho đến khi tiến hành chụp mạch chẩn đoán hoặc PCI ở những BN chỉ được điều trị can thiệp sớm. Liều nạp 0,10 mg/kg, liều nạp tiếp theo 0.25 mg/kg/h. - Fondaparinux (thuốc ức chế chọn lọc yếu tố Xa): TDD trong thời gian nằm viện cho đến khi tiến hành PCI. 2,5 mg TDD hàng ngày. Chú ý khi can thiệp ĐMV cần cho heparin đầy đủ tránh huyết khối ống thông.
  • 32. Các thuốc ức chế thụ thể glycoprotein IIb/IIIa của tiểu cầu - Eptifibatid (Intergrilin) Liều dùng tấn công 180 mcg/kg tiêm thẳng TM Sau đó truyền TM 1,3 – 2,0 mcg/phút trong 12 giờ tiếp theo. - Tirofiban (Aggrastat) Liều dùng tấn công 0,6 mcg/kg/phút truyền TM trong 30 phút Sau đó truyền TM 0,15 mcg/kg/phút trong 12 -24 giờ tiếp theo.
  • 33.
  • 34.
  • 35.
  • 36. - Thở Oxy khi độ bão hòa Oxy < 90%, suy hô hấp, hoặc khi có các đặc điểm nguy cơ cao bị thiếu Oxy máu. - Nitroglycerin: Giúp giảm tiền tải. Liều 0.4 mg NDL/5 phút x 3 liều; không giảm => nitrate TTM liều từ 5-30 microgram/phút. Khởi đầu liều thấp và điều chỉnh tốc độ truyền theo triệu chứng và huyết áp. - Giảm đau bằng morphin: Giảm tiền tải (cơ chế giãn mạch), giảm đau gây nghiện. Liều 2- 4 mg IV/ 5-15 phút, không quá 25 mg/24giờ Chỉ sử dụng morphine khi ức chế beta và nitrate không hiệu quả hoặc khi có phù phổi cấp và/hoặc bệnh nhân kích thích nhiều. - Không nên sử dụng các thuốc giảm đau loại NSAID.
  • 37. Thuốc chẹn beta giao cảm (BB) - Tác dụng giảm nhịp tim, giảm huyết áp, giảm sức co bóp cơ tim, giảm nhu cầu oxy, giảm đau ngực. Thường dùng: Metoprolol 50-400mg/ngày, chia 2 lần Bisoprolol: 2,5- 10mg/ngày, 1 lần Carvedilol 6,25mg x 2 lần/ngày - Bắt đầu từ liều thấp, kiểm soát từ nhịp tim 55-60 lần/phút lúc nghỉ, và dưới 100 nhịp/phút lúc gắng sức. - Thuốc chẹn beta giao cảm đường uống nên bắt đầu sử dụng trong vòng 24 giờ đầu cho tất cả các bệnh nhân NMCT cấp nếu không có một trong các dấu hiệu sau: + Dấu hiệu suy tim + Bằng chứng của tình trạng giảm cung lượng tim + Tăng nguy cơ bị sốc tim + Các chống chỉ định tương đối khác của thuốc (khoảng PR > 0,24 giây, block AV độ 2‒3, hen phế quản đang hoạt động, hay bệnh đường hô hấp phản ứng)..,
  • 38. Các thuốc chẹn kênh calci (CCB) - Điều trị khởi đầu bằng CCB nhóm Nondihydropyridine với trường hợp thiếu máu cơ tim tái phát và chống chỉ định với thuốc BB - CCB loại tác động kéo dài được khuyến cáo ưu tiên ở nhóm có co thắt ĐMV. - Không sử dụng nifedipin loại tác dụng nhanh.
  • 39. Thuốc ức chế hệ renin – angiotensin – aldosteron (ức chế men chuyển hoặc ức chế thụ thể) - Thuốc ức chế men chuyển (ƯCMC): bệnh nhân có biểu hiện suy tim ứ huyết, EF<40% và HATTh không <100mmHg hoặc tụt trên 30mmHg so với bình thường của bệnh nhân và không có CCĐ. - Thuốc ức chế thụ thể của Angiotensin: sử dụng thay thế ƯCMC (không dung nạp được thuốc ƯCMC). - Thuốc kháng Aldosterone khuyến cáo ở những bệnh nhân: (1) Sau NMCT và không có rối loạn chức năng thận đáng kể (creatinine > 220 mmol/L ở nam hoặc > 170mmol/L ở nữ) hoặc tăng kali máu (kali > 5,0 mmol/L) (2) Đang sử dụng thuốc ức chế men chuyển và chẹn beta giao cảm liều điều trị và có phân số tống máu thất trái EF ≤ 40%, đái tháo đường, hoặc suy tim.
  • 40. Điều trị rối loạn lipid máu - Statin được sử dụng ở mọi bệnh nhân hội chứng vành cấp trừ khi có chống chỉ định. - Mục đích: kháng viêm, giúp ổn định chức năng nội mô. - Liều: nếu ≤ 75 tuổi Atovastatin 40-80mg/ngày Rosuvastatin 20-40 mg/ngày nếu > 75 tuổi Atovastatin 10-20mg/ngày Simvastatin 5-10 mg/ngày
  • 41.
  • 42. Phẫu thuật cầu nối chủ – vành (CABG) - Tổn thương nhiều nhánh ĐMV mà đoạn xa còn tốt. - Tổn thương thân chung ĐMV trái. - Các tổn thương quá phức tạp (vôi hoá, xoắn vặn, gập góc, chỗ chia nhánh…) mà việc can thiệp nong hoặc đặt stent không khả thi hoặc lợi ích không tốt. Có thể dùng thang điểm SYNTAX để tính toán, ước lượng hiệu quả /nguy cơ của can thiệp hoặc phẫu thuật để quyết định (tham khảo www.syntaxscore.org). - Thất bại khi can thiệp. - Các yếu tố dự đoán nguy cơ cao cho phẫu thuật là: tuổi cao, có nhiều bệnh nặng kèm theo, chức năng thất trái giảm nhiều, tiểu đường, kinh nghiệm của phẫu thuật viên…
  • 43. ĐIỀU TRỊ LÂU DÀI RA VIỆN VÀ SAU KHI RA VIỆN - Sau khi ra viện, phải dùng thuốc liên tục suốt đời. Cần đi khám lại định kỳ để cân nhắc bổ sung hoặc điều chỉnh liều lượng các thuốc đang sử dụng. - Thay đổi lối sống ngăn ngừa các yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch với chế độ ăn uống tập luyện hợp lý, bỏ thuốc lá, hạn chế rượu bia…. - Điều chỉnh tốt các yếu tố nguy cơ như điều trị tốt tăng huyết áp, đái tháo đường, rối loạn lipid máu nếu có…
  • 44. - Sử dụng kháng tiểu cầu kép (DAPT) và kháng tiểu cầu đơn tiếp theo, theo chiến lược dựa trên đánh giá nguy cơ chảy máu và đông máu của người bệnh • Với bệnh nhân có tiền sử chảy máu (tiêu hóa, đột quỵ xuất huyết não…), hoặc trong thời gian dùng DAPT có chảy máu; kèm theo thiếu máu, người già yếu, gầy gò, hoặc đánh giá thang điểm PRECISE-DAPT >25 (tham khảo trang www.precisedaptscore.com)… thì nên rút ngắn thời gian dùng kháng kết tập tiểu cầu kép (DAPT) trong 6 tháng thậm chí 3 tháng sau đó chỉ dùng một loại kháng kết tập tiểu cầu đơn (aspirin). • Với bệnh nhân nguy cơ chảy máu thấp (không có các yếu tố trên) và nguy cơ tắc mạch cao nhất là bệnh nhân có tổn thương ĐMV phức tạp, được đặt stent thân chung ĐMV trái, đặt nhiều stent hoặc có tiền sử huyết khối trong stent… thì nên dùng DAPT kéo dài, có thể trên 12 tháng và lâu hơn nữa nếu có thể.
  • 45. - Statin cường độ cao, lâu dài (suốt đời), theo dõi chức năng gan và các tác dụng phụ khác. - Điều trị giảm đau thắt ngực: Nitrate; chẹn beta giao cảm; chẹn kênh canxi tiếp theo điều trị đã sử dụng trong viện như phần trên và như trong khuyến cáo với hội chứng ĐMV ổn định. - Dùng chẹn beta giao cảm kéo dài để cải thiện tiên lượng khi bệnh nhân có EF giảm. - Tiếp tục dùng các thuốc ức chế hệ renin angiotensin aldosteron theo chỉ định: Có EF giảm; đái tháo đường…

Editor's Notes

  1. Tiếp nhận một bệnh nhân với triệu chứng đau thắt ngực cấp ta nghĩ đến bệnh cảnh HC ĐMV cấp. HC ĐMV được chia thành 2 thể lâm sàng chính là HC ĐMV cấp không ST chênh lên và NMCT cấp có ST chênh lên, trong đó HC ĐMV cấp không ST chênh lên lại chia thành 2 thể nhỏ hơn là ĐTNKÔĐ và NMCT không ST chênh lên. Về lâm sàng và điện tâm đồ không có sự khác biệt giữa hai bệnh cảnh này, sự phân biệt ở chỗ NMCT không có ST chênh lên là có sự tăng dấu ấn sinh học cơ tim trên các xét nghiệm còn ĐTNKÔĐ thì không.
  2. Sự nứt ra của mảng xơ vữa => lộ ra lớp dưới nội mạc => khởi phát quá trình ngưng kết tiểu cầu và hình thành huyết khối => hẹp dần lòng ĐMV Thứ phát: Tăng nhu cầu oxy cơ tim hoặc giảm cung cấp ở BN đã có hẹp sẵn ĐMV (sốt, cường giáp, thiếu máu …) => cung không đủ cầu
  3. Cơn đau thắt ngực với cường độ đau dữ dội, đau như dao đâm, như cắt, cảm giác siết chặt, nghẹt thở. Đau sau xương ức, lan lên vai và ra tay trái. Đau kéo dài > 20 phút và không hết khi ngậm nitroglycerin. Bệnh nhân thường có các triệu chứng đi kèm như khó thở, buồn nôn, nôn, hồi hộp, vã mồ hôi. Tuy nhiên cũng có những trường hợp đau ngực không điển hình (đau vùng thượng vị, đau lan lên hàm dưới, hoặc chỉ có cảm giác nặng ngực), do đó cần làm điện tim cho tất cả những người nghi ngờ có NMCT. Cơn đau thắt ngực có thể không xảy ra ở bệnh nhân đái tháo đường, quá lớn tuổi, hoặc trong giai đoạn hậu phẩu. Trong các trường hợp này các triệu chứng tương đương cơn đau thắt ngực là khó thở, suy tim nặng lên hoạc rối loạn tri giác.
  4. Có nhiều thang điểm đã được đề xuất như TIMI, Braunwald trong phân tầng nguy cơ. Tuy nhiên, thang điểm GRACE được khuyến cáo sử dụng. Thang điểm này dựa trên nghiên cứu Global Registry of Acute Coronary Events (GRACE). Thang điểm GRACE có giá trị dự báo rất tốt cả trong giai đoạn cấp lẫn sau 6 tháng => có giá trị tiên lượng bệnh lâu dài và có giá trị thực tiễn cao.
  5. - Hiện nay, chỉ định các thuốc này đã thu hẹp lại. Nên xem xét sử dụng thuốc ức chế GP IIb/IIIa như biện pháp cứu trợ trong các trường hợp không có dòng chảy ĐMV hoặc biến chứng do huyết khối.
  6. Sử dụng ngay không đợi kết quả lipid máu