SlideShare a Scribd company logo
1 of 39
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MẪU CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1.1 Khái niệm
- Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nói cách khác, doanh thu là tổng giá trị các lợi ích
kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ hoạt động bán sản phẩm do
doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hoá mua vào nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Hoạt động bán hàng có ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp.
- Chi phí: Là khoản tiền mà doanh nghiệp bỏ ra để phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động kinh doanh: Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch
giữa doanh thu với toàn bộ chi phí liên quan đến sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ
theo quy định của pháp luật (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp ) của từng kỳ kế toán
2.1.2 Các nguyên tắc ảnh hưởng đến việc ghi nhận doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh
- Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với
nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng
có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí
của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan
đến doanh thu của kỳ đó.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Nguyên tắc thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng
chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi
có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
- Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp
liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi
sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế
chi tiền tương đương tiền.
2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán
- Theo dõi phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và
hạch toán theo đúng cơ chế của Bộ tài chính.
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời và
hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thương mại và
các hoạt động khác.Ngoài ra kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh các khoản thu
của các hoạt động trong kỳ kế toán.
2.2. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CÁC KHOẢN GIẢM DOANH
THU
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng
2.2.1.1. Khái niệm
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thỏa thuận giữa
doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại
2.2.1.2. Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận Doanh thu
 Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều
kiện sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh
nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và
người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có
quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các
điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ
được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua
không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ
đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
2.2.1.3. Các phương thức bán hàng
Việc bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại nội địa có thể thực hiện theo hai
phương thức: bán buôn và bán lẻ, được chi tiết dưới nhiều hình thức khác nhau (trực tiếp,
chuyển hàng...). Cụ thể:
Bán buôn hàng hoá là hình thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh
nghiệp sản xuất.... Đặc điểm của hàng hoá bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực
lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
chưa được thực hiện. Hàng bán buôn thường được bán theo lô hàng hoặc bán với số
lượng lớn. Giá bán biến động tuỳ thuộc vào số lượng hàng bán và phương thức thanh
toán. Trong bán buôn thường bao gồm hai phương thức:
- Phương thức bán buôn hàng hoá qua kho: Bán buôn hàng hoá qua kho là phương
thức bán buôn hàng hoá mà trong đó, hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của
doanh nghiệp. Bán buôn hàng hoá qua kho có thể thực hiện dưới hai hình thức:
+ Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức
này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng. Doanh
nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại
diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định
là tiêu thụ.
+ Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này,
căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thương mại
xuất kho hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuế ngoài, chuyển hàng
đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng
hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Chỉ khi nào được
bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới
được coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi phí vận chuyển
do doanh nghiệp thương mại chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trước giưa hai
bên. Nếu doanh nghiệp thương mại chịu chi phí vận chuyển, sẽ được ghi vào chi phí bán
hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiềncủa bên mua.
- Phương thức bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng: Theo phương thức này,
doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà
chuyển bán thẳng cho bên mua. Phương thức này có thể thực hiện theo hai hình thức:
+ Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (còn
gọi là hình thức giao tay ba): Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua
hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho người bán. Sau khi đại diện bên
mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá
được xác nhận là tiêu thụ.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Theo hình
thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện
vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã
được thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán trong trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp thương mại. Khi nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của
bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá chuyển đi mới được
xác định là tiêu thụ.
 Bán lẻ hàng hoá là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc
các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội
bộ. Bán hàng theo phương thức này có đặc điểm là hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu
thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã được thực
hiện. Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định.
Bán lẻ có thể thực hiện dưới các hình thức sau:
- Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Bán lẻ thu tiền tập trung là hình thức bán
hàng mà trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao hàng cho
người mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách,
viết hoá đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên
bán hàng giao. Hết ca (hoặc hết ngày) bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn
và tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lượng
hàng đã bán trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy
nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ.
- Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực
tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên bán
hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hoá tồn quầy để
xác định số lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng.
- Hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): Theo hình thức này, khách hàng tự chọn
lấy hàng hoá, mang đến bán tình tiền để tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu
tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng. Nhân viên
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
bán hàng có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng và bảo quản hàng hoá ở quầy (kệ) do
mình phụ trách. Hình thức này được áp dụng phổ biến ở các siêu thị.
- Hình thức bán trả góp: Theo hình thức này, người mua được trả tiền mua hàng
thành nhiều lần. Doanh nghiệp thương mại, ngoài số tiền thu theo giá bán thông thường
còn thu thêm ở người mua một khoản lãi do trả chậm. Đối với hình thức này, về thực
chất, người bán chỉ mất quyền sở hữu khi người mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy
nhiên,về mặt hạch toán, khi giao hàng cho người mua, hàng hoá bán trả góp được coi là
tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu.
- Hình thức bán hàng tự động: Bán hàng tự động là hình thức bán lẻ hàng hoá mà
trong đó, các doanh nghiệp thương mại sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng
cho một hoặc một vài loại hàng hoá nào đó đặt ở các nơi công cộng. Khách hàng sau khi
bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra cho người mua.
- Hình thức gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hoá: Gửi đại lý bán hay ký gửi hàng
hoá là hình thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại
lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp
bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng chyển giao cho
các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại cho đến
khi doanh nghiệp thương mại được cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hay chấp nhận
thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán được, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu
về số hàng này.
2.2.1.4. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho, thẻ kho
- Chứng từ thanh toán: Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng, Phiếu thu, phiếu
chi tiền mặt
2.2.1.5. Tài khoản sử dụng
TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
 TK 511 có 6 tài khoản cấp 2:
 TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
 TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
 TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
 TK 5117: Doanh thu bất động sản đầu tư
 TK 5118: Doanh thu khác
 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511
Bên nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
Bên có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
2.2.1.6. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hạch toán TK 511
TK 333 TK 511 TK 111, 112, 131
Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, Doanh thu bán hàng hóa
thuế GTGT (trực tiếp) phải nộp sản phẩm, dịch vụ
TK 5211 TK 3331
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Kết chuyển chiết khấu Thuế GTGT
Thương mại phải nộp
TK 5212
Kết chuyển hàng bán
bị trả lại
TK 5213
Kết chuyển giảm giá
hàng bán
TK 911
Kết chuyển Doanh thu thuần
2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.2.1. Khái niệm
- Chiết khấu thương mại phải trả là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Hàng bán bị trả lại là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do
các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm
chất, không đúng chủng loại, quy cách.
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá
kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng
- Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại
- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán.
- Phiếu chi.
- Giấy báo nợ.
- Các chứng từ gốc khác,…
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng
TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 TK 521 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 5211: Chiết khấu thương mại
- TK 5212: Hàng bán bị trả lại
- TK 5213: Giảm giá hàng bán
 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511
Bên Nợ:
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
- Số giảm giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán.
Bên Có:
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
doanh thu của hàng bán bị trả lại sang Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo
TK 521 không có số dư cuối kỳ.
2.2.2.4. Sơ đồ hạch toán
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch toán TK 521
TK 111, 112, 131 TK 5211, 5212, 5213 TK 511
Các khoản giảm trừ Kết chuyển các khoản
doanh thu giảm trừ doanh thu
TK 333
Thuế GTGT
2.3. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
2.3.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua
hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ- đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc là
giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản
khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
2.3.2. Phương pháp xác định giá vốn
- Đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí.
- Được xác định theo loại hình kinh doanh, phương pháp kế toán hàng tồn kho và
phương pháp tính giá hàng tồn kho
- Chi phí mua hàng nếu theo dõi riêng thì cuối kỳ phải tính toán, phân bổ cho hàng
bán ra và hàng dự trữ cuối kỳ.
Phân bổ chi phí mua 1562 ĐK + 1562 PS
hàng cho hàng hóa bán ra = * 1561 XK
trong kỳ 1561 XK + 1561 CK
1562 ĐK: Chi phí mua hàng còn lại chưa phân bổ đầu kỳ
1562 PS : Chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ
1561 XK: Trị giá vốn hàng bán trong kỳ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1561 CK: Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
- Các phương pháp tính giá vốn hàng bán:
+ Phương pháp nhập trước – xuất trước ( FIFO)
+ Phương pháp bình quân gia quyền
+ Phương pháp thực tế đích danh
Mỗi phương pháp tính giá trị hàng tồn kho đều có những ưu, nhược điểm nhất định. Mức
độ chính xác và độ tin cậy của mỗi phương pháp tùy thuộc vào yêu cầu quản lý, trình độ ,
năng lực nghiệp vụ và trình độ trang bị công cụ tính toán, phương tiện xử lý thông tin của
doanh nghiệp. đồng thời cũng tùy thuộc vào yêu cầu bảo quản, tính phức tạp về chủng
loại, quy cách và sự biến động của vật tư, hàng hóa ở doanh nghiệp.
Giá vốn hàng bán = SL tiêu thụ x đơn giá xuất kho
2.3.3. Chứng từ sử dụng
- Thẻ kho
- Phiếu xuất kho
- Phiếu nhập kho (của hàng bán bị trả lại)
2.3.4. Tài khoản sử dụng
TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 632
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ;
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí
sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra;
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào
nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm
giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng
hết).
Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
TK 632 không có số dư cuối kỳ
2.3.5. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hạch toán TK 632
TK 155, 156, 631 TK 632 TK 911
Xuất SP, hàng hóa, dịch vụ Kết chuyển giá vốn
hoàn thành bán trong kỳ hàng bán
TK 159 TK 159
Trích lập dự phòng Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho giảm giá hàng tồn kho
TK 152, 153, 138 TK 155, 156
Phản ảnh khoản hao hụt Hàng bán bị trả lại
Mất mát, bồi thường nhập kho
2.4. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
2.4.1. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính: là những khoản thu do đầu tư tài chính hoặc kinh
doanh về vốn đưa lại bao gồm:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi
đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ;.
. .
- Cổ tức lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi
chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên
kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;…
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
2.4.2. Chứng từ sử dụng
- Giấy báo có
- Phiếu thu
- Bảng tính tiền lãi
2.4.3. Tài khoản sử dụng
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Kết cầu và nội dung phản ánh của TK 515
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 - “Xác định
kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia;
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư ngắn hạn, đầu tư dài hạn
- Chiết khấu thanh toán được hưởng;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mực tiền tệ có
gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai
đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính;
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
TK 515 không có số dư cuối kỳ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.4.4. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán TK 515
TK 911 TK 515 TK 111, 112, 138
Kết chuyển doanh thu Thu lãi tiền gửi, lãi cổ phiếu
hoạt động tài chính trái phiếu
TK 121, 128
Lãi bổ sung khoản đầu tư
ngắn hạn
TK 221, 222, 223, 228
lãi bổ sung khoản đầu tư
dài hạn
TK 331
Được hưởng chiết khấu
thanh toán
TK 413
Lãi chênh lệch tỉ giá
2.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
2.5.1. Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến
các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh,
liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán;
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác,
khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.5.2. Chứng từ sử dụng
- Báo có, bản tính lãi vay
- Phiếu thu, chứng từ chia cổ tức
2.5.3. Tài khoản sử dụng
TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính”
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 635
Bên Nợ:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm
tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;
- Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu
tư vào đơn vị khác;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư
vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã
trích lập năm trước chưa sử dụng hết);
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh.
TK 635 không có số dư cuối kỳ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.5.4. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán TK 635
TK 111, 112, 335,242 TK 635 TK 2291, 2292
Trả lãi tiền vay, phân bổ Hoàn nhập dự phòng
lãi trả chậm, trả góp giảm giá đầu tư tài chính
TK 121, 128, 221 TK 911
Ghi nhận lỗ từ hoạt động Kết chuyển chi phí
đầu tư tài chính tài chính
TK 2291, 2292
Dự phòng giảm giá
đầu tư tài chính
TK 111, 112, 331
Chiết khấu thanh toán
TK 4131
Kết chuyển lỗ tỷ giá
2.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
2.6.1. Khái niệm
Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng
hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo
sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây
lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, ...
2.6.2. Chứng từ sử dụng
- Bảng khấu hao TSCĐ
- Phiếu xuất kho vật liệu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Bảng thanh toán tiền lương
- Chứng từ thanh toán:phiếu chi,giấy báo Nợ ngân hàng…
- Các chứng từ khác liên quan:Hóa đơn mua hàng….
2.6.3. Tài khoản sử dụng
TK 641 “Chi phí bán hàng”
 TK 641 có 7 tài khoản cấp 2:
- TK 6411 - Chi phí nhân viên:
- TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
- TK 6413 - Chí phí dụng cụ, đồ dùng
- TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6415 - Chi phí bào hành
- TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác
 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641
Bên nợ :
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp
dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ;
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để
tính kết quả kinh doanh trong kỳ
TK 641 không có số dư cuối kỳ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.6.4. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ hạch toán TK 641
TK 111, 112 TK 641 TK 911
152, 153, 242
Chi phí vật liệu, công cụ Kết chuyển chi phí
Bán hàng
TK 334, 338
Chi phí tiền lương và
các khoản trích theo lương
TK 214
Chi phí trích khấu hao TSCĐ
TK 111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền
TK 352 TK 352
Dự phòng phải trả về chi phí Hoàn nhập dự phòng
bảo hành hàng hóa, sản phẩm phải trả về chi phí bảo
hành hàng hóa, sản phẩm
2.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
2.7.1. Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm
các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các
khoản phụ cấp, ...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất
nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động,
khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài
sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...)
2.7.2. Chứng từ sử dụng
- Bảng khấu hao TSCĐ
- Phiếu chi tiền mặt
- Hóa đơn
- Bảng thanh toán tiền lương
- Chứng từ thanh toán:phiếu chi,giấy báo Nợ ngân hàng…
2.7.3. Tài khoản sử dụng
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
 TK 642 có 8 tài khoản cấp 2:
- TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424 - Chí phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí.
- TK 6426 - Chi phí dự phòng.
- TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác
 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642
Bên Nợ:
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải
lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
Bên Có:
- Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả
kinh doanh".
2.7.4. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ hạch toán TK 642
TK 111, 112, TK 642 TK 911
152, 153, 242, 331
Chi phí vật liệu, công cụ Kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp
TK 334, 338 TK 352
Chi phí tiền lương và Hoàn nhập dự phòng phải
các khoản trích theo lương trả về chi phí bảo hành
TK 214 sản phẩm, hàng hóa
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 333 TK 2293
Thuế môn bài, tiền thuê đất Hoàn nhập số chênh lệch
phải nộp NSNN giữa số dự phòng phải thu
TK 111, 112, 331 khó đòi đã trích năm trước
Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa sử dụng hết lớn hơn
chi phí khác bằng tiền số phải trích lập năm nay
TK 352
Dự phòng phải trả về tái cơ cấu
doanh nghiệp, hợp đồng có rủi
ro lớn, dự phòng phải trả khác
TK 2293
Dự phòng phải thu khó đòi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.8. KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC
2.8.1. Khái niệm
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp. gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
- Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được
giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng
sau đó được giảm);
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho
doanh nghiệp;
- Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
2.8.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Phiếu thu tiền mặt
- Giấy báo có của ngân hàng
2.8.3. Tài khoản sử dụng
TK 711 “Thu nhập khác”
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 711
Bên Nợ:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
TK 711 không có số dư cuối kỳ.
2.8.4. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.8. Sơ đồ hạch toán TK 711
TK 911 TK 711 TK 111, 112
Kết chuyển doanh thu Thu phạt khách hàng
Hoạt động tài chinh vi phạm hợp đồng kinh tế
TK 111, 112
Thu các khoản phải thu
khó đòi đã xóa sổ
TK 331, 338
Khoản nợ phải trả
không xác định được chủ
TK 333
Các khoản thuế XNK, TTĐB,
BVMT được giảm, được hoàn
TK 111, 112, 131
Thanh lý, nhượng bán
TSCĐ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.9. KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC
2.9.1. Khái niệm
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của
doanh nghiệp có thể gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và
nhượng bán TSCĐ (Nếu có);
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vậu tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh,
đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế;
- Các khoản chi phí khác.
2.9.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn, phiếu chi
- Giấy báo nợ ngân hàng
- Biên bản thanh lý tài sản cố định
2.9.3. Tài khoản sử dụng
TK 811 “Chi phí khác”
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 811
Bên Nợ:
Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên Có:
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
TK 811 – chi không có số dư cuối kỳ.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.9.4. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.9. Sơ đồ hạch toán TK 811
TK 111, 112, 131 TK 811 TK 911
chi phí từ phát sinh từ hoạt Kết chuyển chi phí khác
động mua bán, thanh lý TSCĐ
TK 331, 333, 338
Khoản bị phạt do vi phạm hợp
Đồng, vị phạm hành chính
TK 2111, 2113
Giá trị còn lại
Nguyên giá TK 214
TSCĐ
Thanh lý, Giá trị
nhượng bán hao mòn
2.10. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
2.10.1. Khái niệm
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh
trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong
năm tài chính hiện hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ
phải nộp trong tương lai phát sinh từ:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;
+ Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
- Thu nhập thuế thu nhập doanh ngiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ:
+ Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm;
+ Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.
2.10.2. Chứng từ sử dụng
- Giấy nộp tiền thuế TNDN tạm tính
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN (năm)
2.10.3. Tài khoản sử dụng
TK 821 “Chi phí thuế TNDN”
 TK 821 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;
- TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 821
Bên Nợ:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (TK 8211)
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do
phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại;
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (TK 8212)
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi
nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả
phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);
+ Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài
sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn
lại phát sinh trong năm);
+ Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 - “Xác định kết
quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (TK 8211)
+ Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn
số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;
+ Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành trong năm hiện tại;
+ Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”;
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (TK 8212)
+ Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế
thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm
lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm);
+ Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế
thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải
trả phát sinh trong năm);
+ Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát
sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ
vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
TK 821 không có số dư cuối kỳ.
2.10.4. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.10. Sơ đồ hạch toán 8211
TK 3334 TK 8211 TK 911
Số thuế TNDN hiện hành Kết chuyển chi phí
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
phải nộp trong kỳ thuế TNDN
Số chênh lệch chi phí thuế TNDN
tạm nộp lớn hơn số thuế phải nộp
Sơ đồ 2.11. Sơ đồ hạch toán 8212
TK 347 TK 8212 TK 347
.Chênh lệc số thuế TNDN hoãn Chênh lệc số thuế TNDN hoãn
lại phát sinh trong năm > số lại phát sinh trong năm < số
Thuế TNDN phải trả được thuế TNDN phải trả được
hoàn nhập trong năm hoàn nhập trong năm
TK 243 TK 243
Chênh lệch giữa số tài sản thuế Chênh lệch giữa số tài sản thuế
TNDN hoãn lại phát sinh < tài TNDN hoãn lại phát sinh < tài
sản thuế TNDN hoãn lại được sản thuế TNDN hoãn lại được
hoàn nhập trong năm hoàn nhập trong năm
TK 911 TK 911
Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Kết chuyển chênh lệch số phát sinh
Có > số phát sinh Nợ TK 821(2) Có < số phát sinh Nợ TK 821(2)
2.11. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.11.1. Khái niệm
- Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi phí. Kết
quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp, nó phụ thuộc vào quy mô
và chất lượng của quá trình sản xuất kinh doanh.
- Xác định kết quả kinh doanh là so sánh chi phí bỏ ra và thu nhập đạt được trong
cả quá trình kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả là lãi, ngược lại kết quả
kinh doanh là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào cuối kỳ
hạch toán tháng, quý hay năm tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của
từng doanh nghiệp.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh là nhằm xác định kết quả hoạt động sản
xuất, kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả của
hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết quả hoạt động tài chính; kết quả hoạt động bất
thường.
Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động kinh
doanh và được xác định theo công thức :
2.11.2. Tài khoản sử dụng
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Kết chuyển lãi.
Bên Có:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã
bán trong kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Kết chuyển lỗ.
Doanh
thu
thuần
về bán
hàng và
cung
cấp
dịch vụ
Lợi
nhuần
thuần
của hoạt
động
kinh
doanh
=
Chi
phí tài
chính
Doanh
thu
hoạt
động
tài
chính
Chi
phí
bán
hàng
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
-
-
-
+
Giá
vốn
hàng
bán
-
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TK 911 không có số dư cuối kỳ.
2.11.3. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.12. Sơ đồ hạch toán TK 911
TK 632, 635
641, 642, 811 TK 911 TK 511, 515, 711
Kết chuyển chi phí kết chuyển doanh thu
và thu nhập khác
TK 8211, 8212 TK 8212
Kết chuyển chi phí thuế Két chuyển khoản giảm
TNDN hiện hành và chi phí chi phí thuế TNDN hiện hành
thuế TNDN hoãn lại
TK 421 TK 421
Kết chuyển lãi hoạt động Kết chuyển lỗ hoạt động
kinh doanh trong kỳ kinh doanh trong kỳ
2.12. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.12.1. Khái niệm
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng
quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp
chi tiết theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh (bán hàng và cung cấp dịch vụ; hoạt
động tài chính và hoạt động khác). Nói cách khác báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
là phương tiện trình bày khả năng sinh lời và thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
2.12.2. Kết cấu báo cáo
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm 5 cột:
- Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo
- Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ
tiêu trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
- Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm
- Cột số 5: Số liệu của năm trước (để so sánh)
2.12.3. Cơ sở lập báo cáo
- Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm trước.
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dung cho các tài
khoản từ loại 5 đến loại 9.
2.12.4. Phương pháp lập các chỉ tiêutrong Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh
Báo cáo kết quả hoạt động được lập theo Mẫu B-02/DN Ban hành kèm theo Thông
tư 200/2014/TT-BTC.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B-02/DN)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01)
Chỉ tiêu
Mã
số
Thuyết
minh
Năm nay
Năm
trước
(1) (2) (3) (4) (5)
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01
2. Các khoản giảm trừ 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ ( 10 = 01- 02)
10
4. Giá vốn hàng bán 11
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20 = 10 – 11)
20
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21
7. Chi phí tài chính 22
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí bán hàng 25
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh {30= 20 + (21 - 22) - (25 + 26)}
30
11. Thu nhập khác 31
12. Chi phí khác 32
13. Lợi nhuận khác ( 40 = 31 - 32 ) 40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30+40)
50
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (60 =50 – 51)
60
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu 71
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản
đầu tư, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm báo cáo của doanh
nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bê Có của tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” trong kỳ báo cáo
- Chỉ tiêu này không bao gồm các loại thuế gián thu, như thuế GTGT (kể cả thuế
GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo
vệ môi trường và các loại thuế, phí gián thu khác.
Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02).
- Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu
trong năm, bao gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ tài
khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” đối ứng với bên Có cacs tài khoản
521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản thuế gián thu, phí mà doanh nghiệp
không được hưởng phải nộp NSNN (được kế toán ghi giảm doanh thu trên sổ kế toán tài
khoản 511) do các khoản này về bản chất là các khoản thu hộ Nhà nước, không nằm
trong cơ cấu doanh thu và không được coi là khoản giảm trừ doanh thu.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10)
Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư,
doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác đã trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02
Giá vốn hàng bán (Mã số 11)
- Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa, bất động sản đầu tư, giá thành
sản xuất của thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã
cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ
báo cáo.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của tài khoản 632
“Giá vốn hàng bán” trong kỳ báo cáo đối ứng với bên Nợ của tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hóa, thành
phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ
báo cáo.
Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11
Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21)
- Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ báo
cáo của doanh nghiệp.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lũy kế số phát sinh bên Nợ tài khoản 515 “Doanh
thu hoạt động tài chính” đối ứng với bên Có tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” trong kỳ báo cáo.
Chi phí tài chính (Mã số 22)
Chi tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản
quyền, chi phí hoạt động liên doanh,…phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lũy kế số phát sinh bên Có tài khoản 635 “Chi phí tài
chính” đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo
cáo.
Chi phí lãi vay (Mã số 23)
- Chỉ tiêu này phản anhs chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính
trong kỳ báo cáo.
- Số liệu được ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản
635.
Chi phí bán hàng (Mã số 25)
- Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng hóa, thành phẩm đã bán, dịch vụ đã
cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Số liệu để ghi vào báo cáo này là tổng cộng số phát sinh bên Có tài khoản 641
“Chi phí bán hàng”, đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
trong kỳ báo cáo.
Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 26)
- Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo
cáo.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có tài khoản 632
“Chi phí quản lý doanh nghiệp”, đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
Lợi nhuần thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30)
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo
cáo. Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ cộng (+) Doanh thu hoạt động tài chính trừ (-) Chi phí tài chính, chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 – Mã số 23) – Mã số 25 – Mã số 26
Thu nhập khác (Mã số 31)
- Chỉ tiêu này phản ánh các thu nhập khác phat sinh trong kỳ báo cáo.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ tài
khoản 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” trong kỳ báo cáo.
- Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ thì số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ cao hơn
giá trị còn lại của TSCĐ và chi phí thanh lý.
Chi phí khác (Mã số 32)
- Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có tài
khoản 811 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” trong kỳ báo cáo.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ thì số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ nhỏ hơn
giá trị còn lại của TSCĐ và chi phí thanh lý.
Thu nhập khác (Mã số 40)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế GTGT
phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 40 = Mã số 31 – Mã sô 32
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của
doanh nghiệp trước khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh,
hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51)
- Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh
trong năm báo cáo.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có tài
khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” đối ứng với bên Nợ tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 8211, hoặc
căn cứ vào số phát sinh bên Nợ tài khoản 8211 đối ứng với bên Có tài khoản 911 trong
kỳ báo cáo (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này số âm dưới hình thức ghi
trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 8211).
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52)
- Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh
trong năm báo cáo.
- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có tài
khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” đối ứng với bên Nợ tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 8212, hoặc căn cứ
vào số phát sinh bên Nợ tài khoản 8212 đối ứng với bên Có tài khoản 911 trong kỳ báo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
cáo (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này số âm dưới hình thức ghi trong
ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 8212).
Lợi nhuận sau thuê thu nhập nhập doanh nghiệp (Mã số 60)
Chỉ tiêu phản ảnh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động của
doanh nghiệp (sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong năm báo
cáo.
Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51 + Mã số 52)
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Mã số 70)
Chỉ tiêu này phản ánh lãi cơ bản trên cổ phiếu, chưa tính đến các công cụ được phát
hành trong tương lai có khả năng pha loãng giá trị cổ phiếu. Chỉ tiêu này được trình bày
trên Báo cáo tài chính của công ty cổ phần là doanh nghiệp độc lập. Đối với công ty mẹ
là công ty cổ phần, chỉ tiêu này được trình bày trên Báo cáo tài chính hợp nhất, không
trình bày trên Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ.
Trường hợp Quỹ khen thưởng phúc lợi được trích từ lợi nhuận sau thuế, lãi cơ bản trên
cổ phiếu được xác định theo công thức sau:
Lãi cơ
bản trên
cổ phiếu
=
Lợi nhuận hoặc lỗ phân
bố cho cổ đông sở hữu cổ
phiếu phổ thông
-
Số trích quỹ
khen thưởng,
phúc lợi
Số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông
đang lưu hành trong kỳ
Lãi suy giảm trên cổ phiếu (Mã số 71)
- Chỉ tiêu này phản ánh lãi suy giảm trên cổ phiếu, có tính đến sự tác động của các
công cụ trong tương lai có thể được chuyển đổi thành cổ phiếu và pha loãng giá trị cổ
phiếu.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Chỉ tiêu này được trình bày trên Báo cáo tài chính của công ty cổ phần là doanh
nghiệp độc lập. Đối với công ty mẹ là công ty cổ phần, chỉ tiêu này được trình bày trên
Báo cáo tài chính hợp nhất, không trình bày trên Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ.
Lãi suy giảm trên cổ phiếu được xác định theo công thức sau:
Lãi suy giảm
trên cổ phiếu =
Lợi nhuận hoặc lỗ phân bố
cho cổ đông sở hữu cổ phiếu
phổ thông
-
Số trích quỹ khen
thưởng, phúc lợi
Số lượng bình quân gia quyền
của cổ phiếu phổ thông đang
lưu hành trong kỳ
+
Số lượng phổ thông
dự kiến phát hành
thêm trong kỳ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864

More Related Content

Similar to Mẫu Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.docx

Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...Tuấn Anh
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu,Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh T...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu,Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh T...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu,Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh T...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu,Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh T...mokoboo56
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh chi phí và xác định kết quả kinh do...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh chi phí và xác định kết quả kinh do...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh chi phí và xác định kết quả kinh do...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh chi phí và xác định kết quả kinh do...mokoboo56
 

Similar to Mẫu Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.docx (20)

Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức Hoàng
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức HoàngĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức Hoàng
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức Hoàng
 
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
 
Cơ sở lý luận về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả k...
Cơ sở lý luận về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả k...Cơ sở lý luận về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả k...
Cơ sở lý luận về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả k...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh, HAYĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh, HAY
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu,Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh T...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu,Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh T...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu,Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh T...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu,Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh T...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả...Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...
 
Bao cao tot nghiep
Bao cao tot nghiepBao cao tot nghiep
Bao cao tot nghiep
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mại
Đề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mạiĐề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mại
Đề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mại
 
Bctt thuong
Bctt thuongBctt thuong
Bctt thuong
 
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả Công ty thương mại đầu tư Long Bi...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả Công ty thương mại đầu tư Long Bi...Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả Công ty thương mại đầu tư Long Bi...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả Công ty thương mại đầu tư Long Bi...
 
Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán trong kế toán
Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán trong kế toánPhương thức bán hàng và phương thức thanh toán trong kế toán
Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán trong kế toán
 
Kiến nghị về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cô...
Kiến nghị về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cô...Kiến nghị về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cô...
Kiến nghị về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cô...
 
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí  và xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí  và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh chi phí và xác định kết quả kinh do...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh chi phí và xác định kết quả kinh do...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh chi phí và xác định kết quả kinh do...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh chi phí và xác định kết quả kinh do...
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụtại Công ty thương mạ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụtại Công ty thương mạ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụtại Công ty thương mạ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụtại Công ty thương mạ...
 
Khoá luận về kế toán bán hàng chi tiết đầy đủ
Khoá luận về kế toán bán hàng chi tiết đầy đủKhoá luận về kế toán bán hàng chi tiết đầy đủ
Khoá luận về kế toán bán hàng chi tiết đầy đủ
 
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
 

More from luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864

Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...
Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...
Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 

More from luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864 (20)

Danh sách đề tài báo cáo thực tập ngành ngân hàng hay và bài mẫu.docx
Danh sách đề tài báo cáo thực tập ngành ngân hàng hay và bài mẫu.docxDanh sách đề tài báo cáo thực tập ngành ngân hàng hay và bài mẫu.docx
Danh sách đề tài báo cáo thực tập ngành ngân hàng hay và bài mẫu.docx
 
Cách làm báo cáo thực tập đại học mở tp.hcm, 9 điểm.doc
Cách làm báo cáo thực tập đại học mở tp.hcm, 9 điểm.docCách làm báo cáo thực tập đại học mở tp.hcm, 9 điểm.doc
Cách làm báo cáo thực tập đại học mở tp.hcm, 9 điểm.doc
 
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...
 
Chuyên Đề Thực Tập Hoạt Động Chứng Thực Tại Uỷ Ban Nhân Dân.docx
Chuyên Đề Thực Tập Hoạt Động Chứng Thực Tại Uỷ Ban Nhân Dân.docxChuyên Đề Thực Tập Hoạt Động Chứng Thực Tại Uỷ Ban Nhân Dân.docx
Chuyên Đề Thực Tập Hoạt Động Chứng Thực Tại Uỷ Ban Nhân Dân.docx
 
Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Vietcombank.docx
Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Vietcombank.docxHoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Vietcombank.docx
Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Vietcombank.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp 1 Nghề Công Chứng, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp 1 Nghề Công Chứng, 9 điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp 1 Nghề Công Chứng, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp 1 Nghề Công Chứng, 9 điểm.docx
 
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Đào Tạo Luật Sư Học Viện Tư Pháp.doc
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Đào Tạo Luật Sư Học Viện Tư Pháp.docMẫu Báo Cáo Thực Tập Đào Tạo Luật Sư Học Viện Tư Pháp.doc
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Đào Tạo Luật Sư Học Viện Tư Pháp.doc
 
Khóa Luận Đánh Giá Thương Hiệu Cà Phê Trung Nguyên, 9 điểm.docx
Khóa Luận Đánh Giá Thương Hiệu Cà Phê Trung Nguyên, 9 điểm.docxKhóa Luận Đánh Giá Thương Hiệu Cà Phê Trung Nguyên, 9 điểm.docx
Khóa Luận Đánh Giá Thương Hiệu Cà Phê Trung Nguyên, 9 điểm.docx
 
Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...
Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...
Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...
 
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Hà Tĩnh Mới Nhất.doc
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Hà Tĩnh Mới Nhất.docChuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Hà Tĩnh Mới Nhất.doc
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Hà Tĩnh Mới Nhất.doc
 
Tiểu luận quy luật mâu thuẫn nội dung, ý nghĩa phương pháp luận của quy luật ...
Tiểu luận quy luật mâu thuẫn nội dung, ý nghĩa phương pháp luận của quy luật ...Tiểu luận quy luật mâu thuẫn nội dung, ý nghĩa phương pháp luận của quy luật ...
Tiểu luận quy luật mâu thuẫn nội dung, ý nghĩa phương pháp luận của quy luật ...
 
Tiểu luận nâng cao chất lượng huấn luyện cơ yếu ở sư đoàn 305.doc
Tiểu luận nâng cao chất lượng huấn luyện cơ yếu ở sư đoàn 305.docTiểu luận nâng cao chất lượng huấn luyện cơ yếu ở sư đoàn 305.doc
Tiểu luận nâng cao chất lượng huấn luyện cơ yếu ở sư đoàn 305.doc
 
Kế Toán Các Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công Ty Tnhh Đức Thành.docx
Kế Toán Các Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công Ty Tnhh Đức Thành.docxKế Toán Các Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công Ty Tnhh Đức Thành.docx
Kế Toán Các Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công Ty Tnhh Đức Thành.docx
 
Case Study Ups Competes Globally with Information Technology.docx
Case Study Ups Competes Globally with Information Technology.docxCase Study Ups Competes Globally with Information Technology.docx
Case Study Ups Competes Globally with Information Technology.docx
 
Cơ sở lý luận về kế toán các khoản phải thu, phải trả, 9 điểm.docx
Cơ sở lý luận về kế toán các khoản phải thu, phải trả, 9 điểm.docxCơ sở lý luận về kế toán các khoản phải thu, phải trả, 9 điểm.docx
Cơ sở lý luận về kế toán các khoản phải thu, phải trả, 9 điểm.docx
 
Hoàn Trả Chi Phí Đào Tạo Theo Pháp Luật Lao Động, 9 điểm.docx
Hoàn Trả Chi Phí Đào Tạo Theo Pháp Luật Lao Động, 9 điểm.docxHoàn Trả Chi Phí Đào Tạo Theo Pháp Luật Lao Động, 9 điểm.docx
Hoàn Trả Chi Phí Đào Tạo Theo Pháp Luật Lao Động, 9 điểm.docx
 
Bài thu hoạch môn học luật hôn nhân và gia đình, 9 điểm.docx
Bài thu hoạch môn học luật hôn nhân và gia đình, 9 điểm.docxBài thu hoạch môn học luật hôn nhân và gia đình, 9 điểm.docx
Bài thu hoạch môn học luật hôn nhân và gia đình, 9 điểm.docx
 
Tiểu luận Vai Trò Ý Thức Pháp Với Hoạt Động Xây Dựng Pháp Luật.docx
Tiểu luận Vai Trò Ý Thức Pháp Với Hoạt Động Xây Dựng Pháp Luật.docxTiểu luận Vai Trò Ý Thức Pháp Với Hoạt Động Xây Dựng Pháp Luật.docx
Tiểu luận Vai Trò Ý Thức Pháp Với Hoạt Động Xây Dựng Pháp Luật.docx
 
Cách làm khóa luận, chuyên đề trường đại học tây nguyên, 9 điểm.docx
Cách làm khóa luận, chuyên đề trường đại học tây nguyên, 9 điểm.docxCách làm khóa luận, chuyên đề trường đại học tây nguyên, 9 điểm.docx
Cách làm khóa luận, chuyên đề trường đại học tây nguyên, 9 điểm.docx
 
Cách viết báo cáo thực tập ngành luật học viện cán bộ, 9 điểm.docx
Cách viết báo cáo thực tập ngành luật học viện cán bộ, 9 điểm.docxCách viết báo cáo thực tập ngành luật học viện cán bộ, 9 điểm.docx
Cách viết báo cáo thực tập ngành luật học viện cán bộ, 9 điểm.docx
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdflevanthu03031984
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpaminh0502
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họchelenafalet
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...VnTh47
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phươnglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 

Mẫu Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MẪU CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1.1 Khái niệm - Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nói cách khác, doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hay bán hàng hoá mua vào nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hoạt động bán hàng có ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. - Chi phí: Là khoản tiền mà doanh nghiệp bỏ ra để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động kinh doanh: Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu với toàn bộ chi phí liên quan đến sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ theo quy định của pháp luật (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp ) của từng kỳ kế toán 2.1.2 Các nguyên tắc ảnh hưởng đến việc ghi nhận doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Nguyên tắc thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí. - Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền tương đương tiền. 2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán - Theo dõi phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hạch toán theo đúng cơ chế của Bộ tài chính. - Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời và hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thương mại và các hoạt động khác.Ngoài ra kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh các khoản thu của các hoạt động trong kỳ kế toán. 2.2. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CÁC KHOẢN GIẢM DOANH THU 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng 2.2.1.1. Khái niệm - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại 2.2.1.2. Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận Doanh thu  Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp; - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo; - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 2.2.1.3. Các phương thức bán hàng Việc bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại nội địa có thể thực hiện theo hai phương thức: bán buôn và bán lẻ, được chi tiết dưới nhiều hình thức khác nhau (trực tiếp, chuyển hàng...). Cụ thể: Bán buôn hàng hoá là hình thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh nghiệp sản xuất.... Đặc điểm của hàng hoá bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 chưa được thực hiện. Hàng bán buôn thường được bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn. Giá bán biến động tuỳ thuộc vào số lượng hàng bán và phương thức thanh toán. Trong bán buôn thường bao gồm hai phương thức: - Phương thức bán buôn hàng hoá qua kho: Bán buôn hàng hoá qua kho là phương thức bán buôn hàng hoá mà trong đó, hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn hàng hoá qua kho có thể thực hiện dưới hai hình thức: + Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng. Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ. + Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuế ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thương mại chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trước giưa hai bên. Nếu doanh nghiệp thương mại chịu chi phí vận chuyển, sẽ được ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiềncủa bên mua. - Phương thức bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng: Theo phương thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Phương thức này có thể thực hiện theo hai hình thức: + Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (còn gọi là hình thức giao tay ba): Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho người bán. Sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác nhận là tiêu thụ.
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán trong trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Khi nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá chuyển đi mới được xác định là tiêu thụ.  Bán lẻ hàng hoá là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán hàng theo phương thức này có đặc điểm là hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã được thực hiện. Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Bán lẻ có thể thực hiện dưới các hình thức sau: - Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Bán lẻ thu tiền tập trung là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao hàng cho người mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hoá đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Hết ca (hoặc hết ngày) bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn và tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ. - Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng. - Hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): Theo hình thức này, khách hàng tự chọn lấy hàng hoá, mang đến bán tình tiền để tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng. Nhân viên
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 bán hàng có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng và bảo quản hàng hoá ở quầy (kệ) do mình phụ trách. Hình thức này được áp dụng phổ biến ở các siêu thị. - Hình thức bán trả góp: Theo hình thức này, người mua được trả tiền mua hàng thành nhiều lần. Doanh nghiệp thương mại, ngoài số tiền thu theo giá bán thông thường còn thu thêm ở người mua một khoản lãi do trả chậm. Đối với hình thức này, về thực chất, người bán chỉ mất quyền sở hữu khi người mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên,về mặt hạch toán, khi giao hàng cho người mua, hàng hoá bán trả góp được coi là tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu. - Hình thức bán hàng tự động: Bán hàng tự động là hình thức bán lẻ hàng hoá mà trong đó, các doanh nghiệp thương mại sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một hoặc một vài loại hàng hoá nào đó đặt ở các nơi công cộng. Khách hàng sau khi bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra cho người mua. - Hình thức gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hoá: Gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hoá là hình thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng chyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại cho đến khi doanh nghiệp thương mại được cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán được, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này. 2.2.1.4. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho, thẻ kho - Chứng từ thanh toán: Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng, Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt 2.2.1.5. Tài khoản sử dụng TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.  TK 511 có 6 tài khoản cấp 2:  TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm  TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ  TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá  TK 5117: Doanh thu bất động sản đầu tư  TK 5118: Doanh thu khác  Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511 Bên nợ: - Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT); - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ; - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Bên có: - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ 2.2.1.6. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hạch toán TK 511 TK 333 TK 511 TK 111, 112, 131 Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, Doanh thu bán hàng hóa thuế GTGT (trực tiếp) phải nộp sản phẩm, dịch vụ TK 5211 TK 3331
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Kết chuyển chiết khấu Thuế GTGT Thương mại phải nộp TK 5212 Kết chuyển hàng bán bị trả lại TK 5213 Kết chuyển giảm giá hàng bán TK 911 Kết chuyển Doanh thu thuần 2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.2.1. Khái niệm - Chiết khấu thương mại phải trả là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Hàng bán bị trả lại là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. - Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng - Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại - Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán. - Phiếu chi. - Giấy báo nợ. - Các chứng từ gốc khác,… 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  TK 521 có 3 tài khoản cấp 2: - TK 5211: Chiết khấu thương mại - TK 5212: Hàng bán bị trả lại - TK 5213: Giảm giá hàng bán  Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511 Bên Nợ: - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. - Số giảm giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng. - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán. Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo TK 521 không có số dư cuối kỳ. 2.2.2.4. Sơ đồ hạch toán
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch toán TK 521 TK 111, 112, 131 TK 5211, 5212, 5213 TK 511 Các khoản giảm trừ Kết chuyển các khoản doanh thu giảm trừ doanh thu TK 333 Thuế GTGT 2.3. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 2.3.1. Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ- đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 2.3.2. Phương pháp xác định giá vốn - Đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. - Được xác định theo loại hình kinh doanh, phương pháp kế toán hàng tồn kho và phương pháp tính giá hàng tồn kho - Chi phí mua hàng nếu theo dõi riêng thì cuối kỳ phải tính toán, phân bổ cho hàng bán ra và hàng dự trữ cuối kỳ. Phân bổ chi phí mua 1562 ĐK + 1562 PS hàng cho hàng hóa bán ra = * 1561 XK trong kỳ 1561 XK + 1561 CK 1562 ĐK: Chi phí mua hàng còn lại chưa phân bổ đầu kỳ 1562 PS : Chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ 1561 XK: Trị giá vốn hàng bán trong kỳ
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1561 CK: Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ - Các phương pháp tính giá vốn hàng bán: + Phương pháp nhập trước – xuất trước ( FIFO) + Phương pháp bình quân gia quyền + Phương pháp thực tế đích danh Mỗi phương pháp tính giá trị hàng tồn kho đều có những ưu, nhược điểm nhất định. Mức độ chính xác và độ tin cậy của mỗi phương pháp tùy thuộc vào yêu cầu quản lý, trình độ , năng lực nghiệp vụ và trình độ trang bị công cụ tính toán, phương tiện xử lý thông tin của doanh nghiệp. đồng thời cũng tùy thuộc vào yêu cầu bảo quản, tính phức tạp về chủng loại, quy cách và sự biến động của vật tư, hàng hóa ở doanh nghiệp. Giá vốn hàng bán = SL tiêu thụ x đơn giá xuất kho 2.3.3. Chứng từ sử dụng - Thẻ kho - Phiếu xuất kho - Phiếu nhập kho (của hàng bán bị trả lại) 2.3.4. Tài khoản sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán” Kết cấu và nội dung phản ánh TK 632 Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ; - Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”; - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước); - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. TK 632 không có số dư cuối kỳ 2.3.5. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hạch toán TK 632 TK 155, 156, 631 TK 632 TK 911 Xuất SP, hàng hóa, dịch vụ Kết chuyển giá vốn hoàn thành bán trong kỳ hàng bán TK 159 TK 159 Trích lập dự phòng Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho giảm giá hàng tồn kho TK 152, 153, 138 TK 155, 156 Phản ảnh khoản hao hụt Hàng bán bị trả lại Mất mát, bồi thường nhập kho 2.4. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 2.4.1. Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính: là những khoản thu do đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn đưa lại bao gồm:
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ;. . . - Cổ tức lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư; - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;… - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; - Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. 2.4.2. Chứng từ sử dụng - Giấy báo có - Phiếu thu - Bảng tính tiền lãi 2.4.3. Tài khoản sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” Kết cầu và nội dung phản ánh của TK 515 Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia; - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư ngắn hạn, đầu tư dài hạn - Chiết khấu thanh toán được hưởng; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mực tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh; - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính; - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. TK 515 không có số dư cuối kỳ
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.4.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán TK 515 TK 911 TK 515 TK 111, 112, 138 Kết chuyển doanh thu Thu lãi tiền gửi, lãi cổ phiếu hoạt động tài chính trái phiếu TK 121, 128 Lãi bổ sung khoản đầu tư ngắn hạn TK 221, 222, 223, 228 lãi bổ sung khoản đầu tư dài hạn TK 331 Được hưởng chiết khấu thanh toán TK 413 Lãi chênh lệch tỉ giá 2.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH 2.5.1. Khái niệm Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.5.2. Chứng từ sử dụng - Báo có, bản tính lãi vay - Phiếu thu, chứng từ chia cổ tức 2.5.3. Tài khoản sử dụng TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính” Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 635 Bên Nợ: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; - Lỗ bán ngoại tệ; - Chiết khấu thanh toán cho người mua; - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; - Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết); - Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính; - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. TK 635 không có số dư cuối kỳ
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.5.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán TK 635 TK 111, 112, 335,242 TK 635 TK 2291, 2292 Trả lãi tiền vay, phân bổ Hoàn nhập dự phòng lãi trả chậm, trả góp giảm giá đầu tư tài chính TK 121, 128, 221 TK 911 Ghi nhận lỗ từ hoạt động Kết chuyển chi phí đầu tư tài chính tài chính TK 2291, 2292 Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính TK 111, 112, 331 Chiết khấu thanh toán TK 4131 Kết chuyển lỗ tỷ giá 2.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 2.6.1. Khái niệm Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, ... 2.6.2. Chứng từ sử dụng - Bảng khấu hao TSCĐ - Phiếu xuất kho vật liệu
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Bảng thanh toán tiền lương - Chứng từ thanh toán:phiếu chi,giấy báo Nợ ngân hàng… - Các chứng từ khác liên quan:Hóa đơn mua hàng…. 2.6.3. Tài khoản sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng”  TK 641 có 7 tài khoản cấp 2: - TK 6411 - Chi phí nhân viên: - TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì - TK 6413 - Chí phí dụng cụ, đồ dùng - TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6415 - Chi phí bào hành - TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác  Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641 Bên nợ : Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ; - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ TK 641 không có số dư cuối kỳ
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.6.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.6. Sơ đồ hạch toán TK 641 TK 111, 112 TK 641 TK 911 152, 153, 242 Chi phí vật liệu, công cụ Kết chuyển chi phí Bán hàng TK 334, 338 Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương TK 214 Chi phí trích khấu hao TSCĐ TK 111, 112, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác bằng tiền TK 352 TK 352 Dự phòng phải trả về chi phí Hoàn nhập dự phòng bảo hành hàng hóa, sản phẩm phải trả về chi phí bảo hành hàng hóa, sản phẩm 2.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 2.7.1. Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...) 2.7.2. Chứng từ sử dụng - Bảng khấu hao TSCĐ - Phiếu chi tiền mặt - Hóa đơn - Bảng thanh toán tiền lương - Chứng từ thanh toán:phiếu chi,giấy báo Nợ ngân hàng… 2.7.3. Tài khoản sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”  TK 642 có 8 tài khoản cấp 2: - TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424 - Chí phí khấu hao TSCĐ - TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí. - TK 6426 - Chi phí dự phòng. - TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác  Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642 Bên Nợ: - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ; - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); Bên Có: - Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp; - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". 2.7.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.7. Sơ đồ hạch toán TK 642 TK 111, 112, TK 642 TK 911 152, 153, 242, 331 Chi phí vật liệu, công cụ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp TK 334, 338 TK 352 Chi phí tiền lương và Hoàn nhập dự phòng phải các khoản trích theo lương trả về chi phí bảo hành TK 214 sản phẩm, hàng hóa Chi phí khấu hao TSCĐ TK 333 TK 2293 Thuế môn bài, tiền thuê đất Hoàn nhập số chênh lệch phải nộp NSNN giữa số dự phòng phải thu TK 111, 112, 331 khó đòi đã trích năm trước Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa sử dụng hết lớn hơn chi phí khác bằng tiền số phải trích lập năm nay TK 352 Dự phòng phải trả về tái cơ cấu doanh nghiệp, hợp đồng có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác TK 2293 Dự phòng phải thu khó đòi
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.8. KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC 2.8.1. Khái niệm Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản; - Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm); - Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; - Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại; - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. 2.8.2. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn - Biên bản thanh lý TSCĐ - Phiếu thu tiền mặt - Giấy báo có của ngân hàng 2.8.3. Tài khoản sử dụng TK 711 “Thu nhập khác” Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 711 Bên Nợ:
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. TK 711 không có số dư cuối kỳ. 2.8.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.8. Sơ đồ hạch toán TK 711 TK 911 TK 711 TK 111, 112 Kết chuyển doanh thu Thu phạt khách hàng Hoạt động tài chinh vi phạm hợp đồng kinh tế TK 111, 112 Thu các khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ TK 331, 338 Khoản nợ phải trả không xác định được chủ TK 333 Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVMT được giảm, được hoàn TK 111, 112, 131 Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.9. KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC 2.9.1. Khái niệm Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và nhượng bán TSCĐ (Nếu có); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vậu tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; - Bị phạt thuế, truy nộp thuế; - Các khoản chi phí khác. 2.9.2. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn, phiếu chi - Giấy báo nợ ngân hàng - Biên bản thanh lý tài sản cố định 2.9.3. Tài khoản sử dụng TK 811 “Chi phí khác” Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 811 Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. TK 811 – chi không có số dư cuối kỳ.
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.9.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.9. Sơ đồ hạch toán TK 811 TK 111, 112, 131 TK 811 TK 911 chi phí từ phát sinh từ hoạt Kết chuyển chi phí khác động mua bán, thanh lý TSCĐ TK 331, 333, 338 Khoản bị phạt do vi phạm hợp Đồng, vị phạm hành chính TK 2111, 2113 Giá trị còn lại Nguyên giá TK 214 TSCĐ Thanh lý, Giá trị nhượng bán hao mòn 2.10. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 2.10.1. Khái niệm - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ:
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm; + Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. - Thu nhập thuế thu nhập doanh ngiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ: + Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm; + Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước. 2.10.2. Chứng từ sử dụng - Giấy nộp tiền thuế TNDN tạm tính - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (năm) 2.10.3. Tài khoản sử dụng TK 821 “Chi phí thuế TNDN”  TK 821 có 2 tài khoản cấp 2: - TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành; - TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.  Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 821 Bên Nợ: - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (TK 8211) + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm; + Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại; - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (TK 8212) + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm); + Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm); + Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (TK 8211) + Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm; + Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại; + Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”; - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (TK 8212) + Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm); + Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm); + Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. TK 821 không có số dư cuối kỳ. 2.10.4. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.10. Sơ đồ hạch toán 8211 TK 3334 TK 8211 TK 911 Số thuế TNDN hiện hành Kết chuyển chi phí
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 phải nộp trong kỳ thuế TNDN Số chênh lệch chi phí thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số thuế phải nộp Sơ đồ 2.11. Sơ đồ hạch toán 8212 TK 347 TK 8212 TK 347 .Chênh lệc số thuế TNDN hoãn Chênh lệc số thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm > số lại phát sinh trong năm < số Thuế TNDN phải trả được thuế TNDN phải trả được hoàn nhập trong năm hoàn nhập trong năm TK 243 TK 243 Chênh lệch giữa số tài sản thuế Chênh lệch giữa số tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh < tài TNDN hoãn lại phát sinh < tài sản thuế TNDN hoãn lại được sản thuế TNDN hoãn lại được hoàn nhập trong năm hoàn nhập trong năm TK 911 TK 911 Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Có > số phát sinh Nợ TK 821(2) Có < số phát sinh Nợ TK 821(2) 2.11. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.11.1. Khái niệm - Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi phí. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp, nó phụ thuộc vào quy mô và chất lượng của quá trình sản xuất kinh doanh. - Xác định kết quả kinh doanh là so sánh chi phí bỏ ra và thu nhập đạt được trong cả quá trình kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả là lãi, ngược lại kết quả kinh doanh là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào cuối kỳ hạch toán tháng, quý hay năm tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Kế toán xác định kết quả kinh doanh là nhằm xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết quả hoạt động tài chính; kết quả hoạt động bất thường. Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh và được xác định theo công thức : 2.11.2. Tài khoản sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911 Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; - Kết chuyển lãi. Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Lợi nhuần thuần của hoạt động kinh doanh = Chi phí tài chính Doanh thu hoạt động tài chính Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp - - - + Giá vốn hàng bán -
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TK 911 không có số dư cuối kỳ. 2.11.3. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 2.12. Sơ đồ hạch toán TK 911 TK 632, 635 641, 642, 811 TK 911 TK 511, 515, 711 Kết chuyển chi phí kết chuyển doanh thu và thu nhập khác TK 8211, 8212 TK 8212 Kết chuyển chi phí thuế Két chuyển khoản giảm TNDN hiện hành và chi phí chi phí thuế TNDN hiện hành thuế TNDN hoãn lại TK 421 TK 421 Kết chuyển lãi hoạt động Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ kinh doanh trong kỳ 2.12. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2.12.1. Khái niệm Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp chi tiết theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh (bán hàng và cung cấp dịch vụ; hoạt động tài chính và hoạt động khác). Nói cách khác báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là phương tiện trình bày khả năng sinh lời và thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 2.12.2. Kết cấu báo cáo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm 5 cột: - Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo - Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính. - Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm - Cột số 5: Số liệu của năm trước (để so sánh) 2.12.3. Cơ sở lập báo cáo - Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm trước. - Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dung cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9. 2.12.4. Phương pháp lập các chỉ tiêutrong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động được lập theo Mẫu B-02/DN Ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B-02/DN) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01) Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước (1) (2) (3) (4) (5) 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 2. Các khoản giảm trừ 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 10 = 01- 02) 10 4. Giá vốn hàng bán 11 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) 20 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 7. Chi phí tài chính 22 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 25 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30= 20 + (21 - 22) - (25 + 26)} 30 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác ( 40 = 31 - 32 ) 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30+40) 50 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 =50 – 51) 60 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu 71
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bê Có của tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” trong kỳ báo cáo - Chỉ tiêu này không bao gồm các loại thuế gián thu, như thuế GTGT (kể cả thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế, phí gián thu khác. Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02). - Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” đối ứng với bên Có cacs tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” trong kỳ báo cáo. - Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản thuế gián thu, phí mà doanh nghiệp không được hưởng phải nộp NSNN (được kế toán ghi giảm doanh thu trên sổ kế toán tài khoản 511) do các khoản này về bản chất là các khoản thu hộ Nhà nước, không nằm trong cơ cấu doanh thu và không được coi là khoản giảm trừ doanh thu. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10) Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác đã trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02 Giá vốn hàng bán (Mã số 11) - Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo.
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” trong kỳ báo cáo đối ứng với bên Nợ của tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20) Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11 Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21) - Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. - Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lũy kế số phát sinh bên Nợ tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” đối ứng với bên Có tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo. Chi phí tài chính (Mã số 22) Chi tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh,…phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lũy kế số phát sinh bên Có tài khoản 635 “Chi phí tài chính” đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo. Chi phí lãi vay (Mã số 23) - Chỉ tiêu này phản anhs chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo. - Số liệu được ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 635. Chi phí bán hàng (Mã số 25) - Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng hóa, thành phẩm đã bán, dịch vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Số liệu để ghi vào báo cáo này là tổng cộng số phát sinh bên Có tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”, đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo. Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 26) - Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo. - Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có tài khoản 632 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo. Lợi nhuần thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30) Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng (+) Doanh thu hoạt động tài chính trừ (-) Chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 – Mã số 23) – Mã số 25 – Mã số 26 Thu nhập khác (Mã số 31) - Chỉ tiêu này phản ánh các thu nhập khác phat sinh trong kỳ báo cáo. - Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ tài khoản 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo. - Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ và chi phí thanh lý. Chi phí khác (Mã số 32) - Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. - Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có tài khoản 811 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ và chi phí thanh lý. Thu nhập khác (Mã số 40) Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 40 = Mã số 31 – Mã sô 32 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50) Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51) - Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm báo cáo. - Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ tài khoản 8211 đối ứng với bên Có tài khoản 911 trong kỳ báo cáo (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 8211). Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52) - Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo. - Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 8212, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ tài khoản 8212 đối ứng với bên Có tài khoản 911 trong kỳ báo
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 cáo (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 8212). Lợi nhuận sau thuê thu nhập nhập doanh nghiệp (Mã số 60) Chỉ tiêu phản ảnh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động của doanh nghiệp (sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong năm báo cáo. Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51 + Mã số 52) Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Mã số 70) Chỉ tiêu này phản ánh lãi cơ bản trên cổ phiếu, chưa tính đến các công cụ được phát hành trong tương lai có khả năng pha loãng giá trị cổ phiếu. Chỉ tiêu này được trình bày trên Báo cáo tài chính của công ty cổ phần là doanh nghiệp độc lập. Đối với công ty mẹ là công ty cổ phần, chỉ tiêu này được trình bày trên Báo cáo tài chính hợp nhất, không trình bày trên Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ. Trường hợp Quỹ khen thưởng phúc lợi được trích từ lợi nhuận sau thuế, lãi cơ bản trên cổ phiếu được xác định theo công thức sau: Lãi cơ bản trên cổ phiếu = Lợi nhuận hoặc lỗ phân bố cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông - Số trích quỹ khen thưởng, phúc lợi Số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ Lãi suy giảm trên cổ phiếu (Mã số 71) - Chỉ tiêu này phản ánh lãi suy giảm trên cổ phiếu, có tính đến sự tác động của các công cụ trong tương lai có thể được chuyển đổi thành cổ phiếu và pha loãng giá trị cổ phiếu.
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Chỉ tiêu này được trình bày trên Báo cáo tài chính của công ty cổ phần là doanh nghiệp độc lập. Đối với công ty mẹ là công ty cổ phần, chỉ tiêu này được trình bày trên Báo cáo tài chính hợp nhất, không trình bày trên Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ. Lãi suy giảm trên cổ phiếu được xác định theo công thức sau: Lãi suy giảm trên cổ phiếu = Lợi nhuận hoặc lỗ phân bố cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông - Số trích quỹ khen thưởng, phúc lợi Số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ + Số lượng phổ thông dự kiến phát hành thêm trong kỳ
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864