Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn nghiên cứu đề tài: “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên Giang”. Qua đó đánh giá hoạt động cũng như kết quả hoạt độngkinh doanh của Ngân hàng những năm qua nhằm đưa ra các biện pháp nâng caokết quả kinh doanh của Ngân hàng. Luận văn đã phân tích các báo cáo tài chính của Ngân hàng như bảng cânđối tài sản, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mà cụ thể là tình hình tín dụng của Ngân hàng, các chỉ tiêu về thu nhập, chi phí, lợi nhuận của Ngân hàng
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương mại Vạn Phúc
Trong đề tài phân tích báo cáo tài chính, những chỉ tiêu tài chính có ý nghĩa quan trọng nói lên kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Qua đó doanh nghiệp có thể hình dung được bức tranh thực hiện được về hiệu quả hoạt động.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn nghiên cứu đề tài: “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên Giang”. Qua đó đánh giá hoạt động cũng như kết quả hoạt độngkinh doanh của Ngân hàng những năm qua nhằm đưa ra các biện pháp nâng caokết quả kinh doanh của Ngân hàng. Luận văn đã phân tích các báo cáo tài chính của Ngân hàng như bảng cânđối tài sản, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mà cụ thể là tình hình tín dụng của Ngân hàng, các chỉ tiêu về thu nhập, chi phí, lợi nhuận của Ngân hàng
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương mại Vạn Phúc
Trong đề tài phân tích báo cáo tài chính, những chỉ tiêu tài chính có ý nghĩa quan trọng nói lên kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Qua đó doanh nghiệp có thể hình dung được bức tranh thực hiện được về hiệu quả hoạt động.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
DOWNLOAD TẠI ĐÂY: https://tailieufile.com/document/phan-tich-hieu-qua-hoat-dong-kinh-doanh-tai-cong-ty-tnhh-mtv-thuong-mai-san-xuat/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại - sản xuất Quang Minh Long ” làm chuyên đề báo cáo của mình
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Các giải pháp chủ yếu tăng cường quản trị nợ phải thu của công ty TNHH thép Ánh Ngọc, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
Báo cáo thực tập chuyên đề phân tích và lập báo cáo tài chính hay 2017 công ty Cơ Điện Và Xây Dựng các bạn hãy Downdoad ngay miễn phí nhé các bạn
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại Thái Hưng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...NOT
Giá 10k/lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kiểm toán với đề tài: Hoàn thiện quy trình kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH PKF Việt Nam thực hiện
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành kế toán với đề tài: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD, cho các bạn có thể làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Quốc Thịnh Phát, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Vì thế, mong muốn tìm hiểu sâu hơn về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, em đã chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dịch vụ Hệ thống Thông tin FPT chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài báo cáo thực tập của mình.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác phân tích kết quả kinh doanh, em đã chọn đề tài Phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Tư vấn giám sát & Xây dựng công trình Tú Thủy để nghiên cứu và viết Khóa Luận Tốt nghiệp
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Hãng kiểm toán AASC, cho các bạn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán COM.PT, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành kế toán đề tài Chuyên đề Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán và dịch vụ tin học TP.HCM chi nhánh Hà Nội thực hiện
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải thủy số 4, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, đề tài kế toán vốn bằng tiền, báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, đề tài kế toán hay nhất
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác quản lý và sử dụng tài sản, nguồn vốn tại công ty Cổ phần điện tử Hải Phòng
DOWNLOAD TẠI ĐÂY: https://tailieufile.com/document/phan-tich-hieu-qua-hoat-dong-kinh-doanh-tai-cong-ty-tnhh-mtv-thuong-mai-san-xuat/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại - sản xuất Quang Minh Long ” làm chuyên đề báo cáo của mình
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Các giải pháp chủ yếu tăng cường quản trị nợ phải thu của công ty TNHH thép Ánh Ngọc, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
Báo cáo thực tập chuyên đề phân tích và lập báo cáo tài chính hay 2017 công ty Cơ Điện Và Xây Dựng các bạn hãy Downdoad ngay miễn phí nhé các bạn
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại Thái Hưng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...NOT
Giá 10k/lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kiểm toán với đề tài: Hoàn thiện quy trình kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH PKF Việt Nam thực hiện
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành kế toán với đề tài: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD, cho các bạn có thể làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Quốc Thịnh Phát, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Vì thế, mong muốn tìm hiểu sâu hơn về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, em đã chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dịch vụ Hệ thống Thông tin FPT chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài báo cáo thực tập của mình.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác phân tích kết quả kinh doanh, em đã chọn đề tài Phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Tư vấn giám sát & Xây dựng công trình Tú Thủy để nghiên cứu và viết Khóa Luận Tốt nghiệp
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Hãng kiểm toán AASC, cho các bạn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty Kiểm toán COM.PT, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành kế toán đề tài Chuyên đề Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán và dịch vụ tin học TP.HCM chi nhánh Hà Nội thực hiện
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải thủy số 4, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, đề tài kế toán vốn bằng tiền, báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, đề tài kế toán hay nhất
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác quản lý và sử dụng tài sản, nguồn vốn tại công ty Cổ phần điện tử Hải Phòng
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính doanh nghiệp với đề tài: Đánh giá thực trạng tài chính và một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn nghiên cứu khoa học ngành kế toán với đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác quản lý và sử dụng tài sản, nguồn vốn tại công ty TNHH in Thanh Hương, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chia sẻ miễn phí cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng Chuyên đề biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty sách và thiết bị giáo dục,ĐIỂM 8 các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc ThiênTommie Harber
Trong những năm gần đây, số lượng các doanh nghiệp Việt Nam tham gia
vào hoạt động sản xuất ngày càng tăng với nhiều loại mặt hàng rất đa dạng và
phong phú như thủy sản, dệt may, đồ thủ công mỹ nghệ, điện tử, thông tin...
trong đó ngành sản xuất kim loại màu là một trong những ngành quan trọng là cơ
sở để phát triển công nghiệp đặc biệt là công nghiệp nặng.
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cùng với xu thế hội nhập hợp
tác quốc tế đang diễn ra ngày càng sâu rộng, mỗi doanh nghiệp dù ở bất cứ thành
phần kinh tế nào, ở bất cứ ngành nghề nào đều phải đối mặt với những khó khăn,
thách thức và sự cạnh tranh khốc liệt. Đứng trước những khó khăn thử thách đòi
hỏi mỗi doanh nghiệp đều phải không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh, hiệu
quả sử dụng vốn, nâng cao năng lực quản lý, sử dụng nguồn nhân lực và tài sản
của doanh nghiệp một cách có hiệu quả. Để mang lại lợi thế cạnh tranh lớn nhất
cho doanh nghiệp của mình, nhằm thỏa mãn cao nhất nhu cầu của thị trường và
lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp. . Để làm được điều này, đòi hỏi các doanh
nghiệp phải không ngừng tìm cách nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển mở
rộng thị trường và kết hợp với việc phát huy hiệu quả công tác tổ chức quản lý
trong doanh nghiệp, đặc biệt trong đó có bộ phận kế toán.
Được sự giới thiệu của nhà trường và sự đồng ý của TNHH Ngọc
Thiên, em đã có cơ hội thực tập tại công ty. Công ty là một doanh nghiệp đã hoạt
động lâu năm trong ngành sản xuất và tái chế kim loại với nhiều triển vọng trong
tương lai.
Là một sinh viên kinh tế đang theo học theo chuyên ngành kế toán
dưới sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo trong Viện Kế toán kiểm toán đã
giúp em có sự hiểu biết sâu sắc hơn về những kiến thức mà thầy cô giảng dạy
trong quá trình thực tập này. Em đã tìm hiểu cơ bản về hoạt động sản xuất của
công ty và công tác tổ chức kế toán của công ty, để từ đó em hoàn thành được bài
báo cáo thực tập tổng hợp gồm 3 phần như sau:
Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Ngọc Thiên
Phần 2: Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty
TNHH Ngọc Thiên
Phần 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức kế toán tại Công ty
TNHH Ngọc Thiên.
https://www.zun.vn/
Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam.doc chia sẻ đến cho các bạn sinh viên những bài mẫu báo cáo thực tập luật thương mại hoàn toàn miễn phí
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính doanh nghiệp với đề tài: Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị Vốn cố định tại Công ty cổ phần xây dựng Thành Đô Thăng Long, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục thuế giá trị gia tăng trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm Toán Nhân Tâm Việt (NVT), cho các bạn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính doanh nghiệp với đề tài: Các giải pháp chủ yếu tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Tân Khánh An, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Similar to Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.pdf (20)
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.pdf
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT VÀ VỆ SINH MÔI
TRƯỜNG HỒNG THÁI - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Họ và tên sinh viên: TRẦN THỊ NGỌC THẠCH
Mã số sinh viên: 1723403010241
Lớp: D17KT05
Ngành: KẾ TOÁN
GVHD: THẠC SĨ NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
2. i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chính tác giả. Các số liệu,
kết quả nêu trong bài báo cáo là trung thực, xuất phát từ thực tế của đơn vị báo cáo.
Bình Dương ngày 25 tháng 11 năm 2020
Tác giả báo cáo
Trần Thị Ngọc Thạch
3. ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Quy trình công nghệ
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy
Hình 1.3: sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Hình 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức sổ NKC
Hình 2.1: trình tự lưu chuyển chứng từ thu tiền mặt
Hình 2.2: trình tự lưu chuyển chứng từ chi tiền mặt
Hình 2.3: Giấy nộp tiền
Hình 2.4: phiếu chi 005/010
Hình 2.5: phiếu chi 005/011
Hình 2.6: phiếu chi 006/001
Hình 2.7: phiếu chi 006/003
Hình 2.8: phiếu chi 006/008
Hình 2.9: phiếu chi 006/009
Hình 2.10: Phiếu thu 006/001
Hình 2.11: Giấy rút tiền
Hình 2.12: Phiếu Thu 006/005
Hình 2.13: phiếu chi 006/015
Hình 2.14: sổ nhật ký chung
Hình 2.15: Sổ cái TK 1111
Hình 2.16: Bảng cân đối số phát sinh (tạm tính)
Hình 2.17: Bảng cân đối kế toán (tạm tính)
Hình 2.18 Phân tích biến động của khoản mục tiền theo chiều ngang
Hình 2.19 Phân tích biến động của khoản mục tiền theo chiều dọc
4. iii
Hình 2.20 Quan hệ cân đối 1 (2018)
Hình 2.21 Quan hệ cân đối 2 (2018)
Hình 2.22 Quan hệ cân đối 3 (2018)
Hình 2.23 Quan hệ cân đối 1 (2019)
Hình 2.24 Quan hệ cân đối 2 (2019)
Hình 2.25 Quan hệ cân đối 3 (2019)
5. iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Khái quát thông tin chung
Bảng 2.1 Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018
(chiều ngang)
Bảng 2.2 Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018
(chiều dọc)
Bảng 2.3 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang
Bảng 2.4 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc
Bảng 2.5 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh
(chiều ngang)
Bảng 2.6 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư (chiều ngang)
Bảng 2.7 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính (chiều ngang)
Bảng 2.8 Tổng hợp phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ (chiều ngang)
Bảng 2.9 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh
(chiều dọc)
Bảng 2.10 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư (chiều dọc)
Bảng 2.11 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính (chiều dọc)
6. v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1 NKC : nhật ký chung
2 TK : tài khoản
3 GTGT : giá trị gia tăng
4 TNHH : trách nhiệm hữu hạn một thành viên
5 MTV: một thành viên
6 TNHH SXTM: trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại
7 BCLCTT : báo cáo lưu chuyển tiền tệ
8 TSCĐ: tài sản cố định
9 TNDN : thu nhập doanh nghiệp
10 VNĐ: Việt Nam đồng
11 TT: Tỷ trọng
7. vi
MỤC LỤC
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1 Mục tiêu tổng quát.............................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
3.1 Đối tượng nghiên cứu........................................................................................3
3.2 Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu.............................................................4
4.1 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................4
4.2 Nguồn dữ liệu: ...................................................................................................4
5. Ý nghĩa đề tài ..........................................................................................................5
6. Kết cấu đề tài...........................................................................................................5
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ KỸ
THUẬT VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG HỒNG THÁI - CHI NHÁNH BÌNH
DƯƠNG ......................................................................................................................6
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật
Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái – Chi Nhánh Bình Dương .............................6
1.1.1 Giới Thiệu Về Công Ty..........................................................................6
1.1.2 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh :..................................................7
1.2 Hình Thức Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý..............................................................8
1.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy quản lý ..............................................................8
1.2.2 Mối Quan Hệ Giữa Các Phòng Ban ..........................................................10
1.3 Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty..................................................10
1.4 Chế độ, chính sách và hình Thức Sổ Kế Toán ................................................13
1.4.1 Cơ sở lập báo cáo tài chính .......................................................................13
8. vii
1.4.2 Chính Sách Kế Toán Áp Dụng..................................................................13
1.4.3 Hình thức kế toán tại Công ty ...................................................................13
2.1 Nội dung: .........................................................................................................16
2.2 Nguyên tắc kế toán: .........................................................................................16
2.4 Chứng từ sổ sách kế toán:................................................................................17
2.5 Các Nghiệp Vụ Kinh Tế Phát Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ
Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương: ................20
2.5.1 Minh họa số liệu của Tháng 05 + Tháng 06/2020 ....................................20
2.5.2 Minh họa trình tự ghi sổ kế toán ...............................................................33
2.5.3 Trình bày thông tin tài khoản tiền mặt trên báo cáo tài chính ................38
2.6 Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt………………………………40
2.7 Phân tích báo cáo tài chính…………………………………………………. 41
2.7.1 Phân tích bảng cân đối kế toán giữa tài sản và nguồn vốn………………41
2.7.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh…. 47
2.7.3 Phân tích lưu chuyển tiền tệ ……………………………………………….53
CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP..............................................................63
3.1 Nhận xét...........................................................................................................63
3.1.1 Về thông tin chung của Công ty................................................................63
3.1.2 Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Của Công Ty...................................................63
3.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .................................................................64
3.1.4 Về Công Tác kế toán tiền mặt tại công ty.................................................64
3.1.5 Về biến động của khoản mục tiền mặt……………………………...….66
3.1.6 Về tình hình tài chính của Công ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ
Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương…………………………...66
3.2 Giải pháp..........................................................................................................65
3.2.2 Về cơ cấu bộ máy quản lý.........................................................................66
9. viii
3.2.3 Cơ cấu bộ máy kế toán..............................................................................66
3.2.4 Về Công tác kế toán tiền mặt tại Công ty .................................................66
3.2.5 Về biến động của khoản mục tiền
mặt…………………………………………………………………………74
3.2.6 Về tình hình tài chính của Công ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ
Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình
Dương……………………………………………………………………….74
KẾT LUẬN...............................................................................................................70
10. 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt
của nhiều thành phần kinh tế khác nhau với sự đổi mới về chính sách tài chính, tín
dụng thì vấn đề quản lý, sử dụng vốn bằng tiền cùng với sự kiểm tra chặt chẽ của tình
hình thanh toán là vấn đề cần quan tâm.
Hằng ngày tại các doanh nghiệp luôn luôn có các dịch vụ thu chi xen kẽ lẫn
nhau, các khoản thu là để có vốn bằng tiền để chi. Các khoản chi là để thực hiện các
hợp đồng sản xuất kinh doanh, và từ đó có nguồn thu để đáp ứng về khoản chi. Dòng
lưu chuyển tiền tệ diễn ra không ngừng. Có thời điểm lượng tiền thu nhiều hơn lượng
tiền chi và ngược lại nhưng bao giờ doanh nghiệp cũng dự trữ một khoảng tiền lớn để
đáp ứng kịp thời các khoản tiền cần thiết. Tuy nhiên, khoảng dự trữ tiền không giống
khoản dự trữ nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa. Vì các loại tài sản này có thể tồn động
còn tiền thì phải dự trữ không ngừng trong một đơn vị sản xuất kinh doanh, bất cứ
ngành nghề gì thì vốn tiền vẫn là một thứ tài sản thiết yếu. “Tiền mặt là nguyên tố duy
nhất và quan trọng nhất cho sự tồn tại của doanh nghiệp, nhất là với doanh nghiệp cỡ
nhỏ. Chủ doanh nghiệp cỡ nhỏ cho biết không có khả năng quản lý luồng tiền mặt là
vấn đề chính yếu nhất của họ. Quản lý tốt luồng tiền mặt sẽ giúp doanh nghiệp vượt
qua giai đoạn khó khăn.” [1]
Xuất phát từ vai trò quan trọng của vốn bằng tiền đối với tình hình sản xuất kinh
doanh của tất cả các công ty nói chung và của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật
Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương nói riêng, kết hợp với
quá trình làm và thực tập tại công ty, tác giả chọn đề tài “Kế Toán Tiền Mặt” tại Công
Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh
Bình Dương nhằm mục đích hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán bao
gồm: phải thu khách hàng, phải trả người bán để xác định hiện trạng việc luân chuyển
vốn tại công ty. Từ đó tìm ra nguyên nhân để đưa ra biện pháp khắc phục khó khăn,
khai thác có hiệu quả từ việc quản lý vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại
công ty ngày càng tốt hơn.
11. 2
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán Vốn bằng tiền, vận dụng kiến thức
đã học kết hợp thực tế quan sát tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ
Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương, tác giả đã chọn “Kế toán tiền
mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái -
Chi Nhánh Bình Dương” làm đề tài báo cáo tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
- Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán tiền mặt tại Công
Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi
Nhánh Bình Dương.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được triển khai như sau:
- Tìm hiểu khái quát về Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi
Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.
- Phân tích thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ
Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.
- Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung tại
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái -
Chi Nhánh Bình Dương.
- Đưa ra các nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền mặt và
tình hình tài chính tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi
Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.
2.3 Câu hỏi nghiên cứu
Từ các mục tiêu nghiên cứu cụ thể, tác giả xây dựng các câu hỏi nghiên cứu:
[Q1] Thông tin khái quát về Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh
Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương là gì?
12. 3
[Q2] Thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ
Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương như thế
nào ?
[Q3] Biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung tại Công Ty
Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi
Nhánh Bình Dương như thế nào ?
[Q4] Các nhận xét và giải pháp nào nhằm hoàn thiện công tác kế toán và tình hình tài
chính tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường
Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương ?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Từ các mục tiêu nghiên cứu trên, đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là công
tác kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi
Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương. Trong báo cáo này, tác giả quy
ước từ “Công ty” nghĩa là Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh
Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ
Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.
- Thời gian
+ Thông tin chung về công ty Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và
Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương trong niên độ kế
toán hiện hành tại thời điểm báo cáo.
+ Thông tin thực trạng công tác kế toán tiền mặt lấy ví dụ minh họa vào
tháng 05 và 06/2020.
+ Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của Công Ty Cổ Phần Công
Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương
được thu thập qua các năm 2018, 2019.
13. 4
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
4.1 Phương pháp nghiên cứu
- Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu (dữ liệu thứ cấp) của
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái -
Chi Nhánh Bình Dương để có được thông tin khái quát về Công Ty Cổ Phần
Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình
Dương. Đây là tài liệu hoàn chỉnh được công bố từ Công Ty Cổ Phần Công
Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương
nên có độ tin cậy khi phân tích trong phạm vi không gian nghiên cứu . Từ đó
tác giả trả lời câu hỏi [Q1].
- Từ nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập được liên quan đến các chứng từ như
phiếu chi, phiếu thu, hóa đơn và các sổ ghi cụ thể theo đề tài như sổ cái tài
khoản 111, sổ nhật ký chung tác giả tiếp tục phân tích bằng cách mô tả kết hợp
diễn giải nhằm phân tích thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ
Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh
Bình Dương và trả lời câu hỏi [Q2].
- Để trả lời cho câu hỏi [Q3], tác giả sử dụng các phương pháp kỹ thuật
chủ yếu trong phân tích báo cáo tài chính, cụ thể: phương pháp so sánh số tuyệt
đối, phương pháp so sánh số tương đối . Tài liệu sử dụng chính cho phần phân
tích này là báo cáo tài chính của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ
Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương ở các thời kì 2018, 2019
[3] [4] chủ yếu phân tích thông tin tài chính trên Bảng cân đối kế toán (Phụ lục
08 và 11) và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (phụ lục 09 và 12 ). Trong
phần này tác giả chọn phân tích 1 giai đoạn: kỳ gốc là năm 2018, kỳ phân tích
là năm 2019. Ngoài ra trong quá trình phân tích, tác giả còn lưu ý đến các báo
cáo tài chính khác như Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (phụ lục 10 và 13) và các
chính sách, nguyên tắc, chuẩn mực và các chính sách kế toán của Công ty khi
tiến hành lập báo cáo tà chính.
- Cuối cùng, tác giả thực hiện so sánh lý luận và thực tiễn, từ đó rút ra các
phát hiện chủ yếu nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu [Q4].
4.2 Nguồn dữ liệu:
14. 5
- Dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ nguồn thông tin của Công ty
Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi
Nhánh Bình Dương cụ thể:
+ Tài liệu tổ chức, chính sách: cơ cấu tổ chức của Công ty.
+ Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2018,2019 đã được công bố.
+ Tài liệu giao dịch: chứng từ phiếu chi, phiếu thu, hóa đơn là bản giấy
được lưu trữ tại phòng Kế toán.
+ Tài liệu lưu: Sổ cái tài khoản 111, Sổ nhật ký chung năm 2020 là file
giấy được lưu tại phòng Kế toán.
- Dữ liệu sơ cấp: tác giả sử dụng phương pháp quan sát.
5. Ý nghĩa đề tài
Qua đề tài “ Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ
Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương ” tác giả đã tìm hiểu khái
quát về Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng
Thái - Chi Nhánh Bình Dương. Phân tích thực trạng công tác kế toán tiền mặt và
phân tích tình hình tài chính tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh
Môi Trường Hồng Thái -Chi Nhánh Bình Dương. Kết quả của đề tài có thể trở
thành tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu tiếp theo liên quan đến đề tài công tác
Kế toán cùng trong không gian nghiên cứu này. Đồng thời đưa ra các nhận xét và
kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công
Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận , báo cáo này Gồm 3 chương, cụ thể như sau:
- Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và
Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.
- Chương 2: Thực trạng kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ
Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.
- Chương 3: Nhận xét và giải pháp.
15. 6
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ KỸ
THUẬT VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG HỒNG THÁI - CHI NHÁNH BÌNH
DƯƠNG
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ
Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái – Chi Nhánh Bình Dương
1.1.1 Giới Thiệu Về Công Ty
Thông tin chung
Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường
Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương được nghiên cứu này, tác giả tóm tắt qua
một số nội dung cơ bản như sau (Xem bảng 1.1)
Bảng 1.1 Khái quát thông tin chung
STT Thông tin cơ bản Chi tiết thông tin
1 Tên Công ty (Tiếng Việt ) Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ
Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng
Thái - Chi Nhánh Bình Dương
2 Tên Công (Tiếng Anh) HONG THAI ENVIRONMENT
HYGIENE AND TECHNOLOGY
INDUSTRY JOINT STOCK
COMPANY-BINH DUONG
BRANCH
3 Tên viết tắt HONG THAI - BINH DUONG
BRANCH
16. 7
4 Mã số thuế 0106476984-001
5 Cơ quan quản lý thuế Chi cục thuế Huyện Phú Giáo
6 Địa chỉ
Điện thoại
Số 24/42 Ấp Bình Thắng, Xã An Bình,
Huyện Phú Giáo, Tỉnh Bình Dương.
0971600459
7 Người đại diện pháp luật ĐINH HOÀNG VIỆT
8 Loại hình công ty Công Ty Cổ phần
9 Vốn điều lệ 20.000.000.000 vnđ
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái -
Chi Nhánh Bình Dương được thành lập từ ngày 06 tháng 08 năm 2018. Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh do Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Bình Dương cấp . Công Ty
Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình
Dương được kế thừa từ Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi
Trường Hồng Thái sau gần 10 năm hoạt động.
Hình thức sở hữu vốn
Đến thời điểm báo cáo, Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi
Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương là Công ty Cổ phần.
Hoạt động chính
- Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất công nghiệp.
- Ngành nghề kinh doanh: khai thác xử lý và cung cấp nước, thoát nước xử lý
nước thải, thu gom rác thải độc hại, hút bùn, xử lý tiêu hủy rác thải và cung cấp sửa
chữa thiết bị xử lý nước thải.
1.1.2 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh :
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái -
Chi Nhánh Bình Dương chuyên khai thác xử lý và cung cấp nước, thoát nước xử lý
17. 8
nước thải, thu gom rác thải độc hại, hút bùn, xử lý tiêu hủy rác thải và cung cấp sửa
chữa thiết bị xử lý nước thải. (xem hình 1.1)
Hình 1.1 Quy trình công nghệ
Nguồn: tác giả tổng hợp (2020)
Mô tả quy trình:
Ở giai đoạn đầu, khi chủ đầu tư ra quyết định mở cuộc đấu thầu, công ty sẽ tham
gia buổi đấu thầu công trình đó. Khi đạt được điều kiện trúng thầu, công ty trúng thầu.
Tiếp theo khi có quyết định được nhận thầu, công ty sẽ chuẩn bị thiết kế thi công lắp
đặt thiết bị (chuẩn bị nguyên vật liệu, nhân công, chi phí liên quan đến thầu,…). Sau
đó, sẽ tiến hành thi công lắp đặt thiết bị. khi thiết bị cơ bản hoàn thành sẽ được tiến
hành nghiệm thu.Cuối cùng nếu đạt yêu cầu, xác nhận thiết bị đưa vào sử dụng và bàn
giao cho khách hàng.
1.2 Hình Thức Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý
1.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy quản lý
Công ty có tổ chức quản lý theo mô hình hoạt động sau (xem hình 1.2
Đấu thầu
Chủ đầu tư Trúng
thầu
Nghiệm
thu
Chuẩn bị thiết kế thi công lắp
đặt
(NVL, Nhân công,..)
Tiến hành
thi công
Thiết bị
đưa vào sử
dụng
Giám Đốc
P. Kế Toán P. Hành Chính
Nhân Sự
P. Kinh
Doanh
P. Kỹ
Thuật
Khách
hàng
Bàn
giao
18. 9
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy
Nguồn: Phòng giám đốc (2020)
Đến thời điểm báo cáo , Công ty có 5 phòng ban với các chức năng và nhiệm vụ
được quy định cụ thể :
Phòng Giám đốc: Chịu trách nhiệm, quyền hạn cao nhất đối với kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty. Trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh
doanh, tổ chức bộ máy nhân sự kinh doanh. Là người chịu trách nhiệm trước nhà nước
và tập thể cán bộ công nhân viên của công ty.
Phòng kinh doanh: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, phụ trách kinh doanh,
quan hệ đối tác với khách hàng. Dự báo các vấn đề về hàng hóa dịch vụ, đề xuất các
phương án giá cả, và lập kế hoạch kinh doanh cho công ty.
Phòng kế toán: Có chức năng tổ chức và kiểm tra công tác kế toán toàn công ty,
với chức năng này kế toán trưởng là người giúp việc cho giám đốc về công tác chuyên
môn, thực hiện chức ngăn kiểm soát tổ chức của công ty, giúp giám đốc tổ chức công
tác hạch toán. Tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê bộ máy kế toán, phân công,
phân nhiệm và chỉ đạo nghiệp vụ cho kế toán nhằm đảm bảo tính thống nhất của hệ
thống kế toán. Tính toán chuyển nộp kịp thời các khoản vay ngân hàng và thanh toán
các hợp đồng vay đáo hạn. Bảo đảm, lưu trữ giữ bí mật các tài liệu hồ sơ kế toán.
Kiểm tra việc tính toán, ghi chép và phản ánh chính xác kịp thời mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh. Giám sát việc tiến hành kiểm kê tài sản, vật tư, hàng hóa và đề nghị
xử lý các khoản thừa, thiếu, hư hỏng. Có quyền yêu cầu các bộ phận cung cấp kịp thời
các tài liệu liên quan đến việc sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn cần thiết cho công tác kế
toán. Giúp Giám đốc phân tích tình hình sản xuất kinh doanh thường xuyên. Ký duyệt
chứng từ, các báo cáo kế toán, thống kê các chứng từ có liên quan đến công tác thanh
toán tín dụng hợp đồng. Lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán thống kê và
quyết toán của công ty theo chế độ quy định.
Phòng kỹ thuật: Quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật, thi công nhằm
đảm bảo tiến độ, an toàn, chất lượng, khối lượng và hiệu quả kinh tế trong toàn Công
ty. Quản lý sử dụng, sửa chữa, mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản xuất
19. 10
kinh doanh trong toàn Công ty. Xây dựng phương án thi công, phương án kỹ thuật cho
các dự án, các loại phương tiện xe máy thiết bị thi công, các sản phẩm khác để tổ chức
thực hiện trong toàn Công ty.
Phòng hành chính nhân sự: Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách
hàng năm, kế hoạch công việc của Phòng từng tháng để trình Tổng giám đốc phê
duyệt. Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong Phòng để hoàn thành kế
hoạch ngân sách năm, kế hoach công việc của phòng/ban đã được phê duyệt từng thời
kỳ. Thực hiện các báo cáo nội bộ theo Quy định của Công ty và các báo cáo khác theo
yêu cầu của Ban điều hành. Xây dựng các quy trình, quy định nghiệp vụ thuộc lĩnh
vực của Phòng; đánh giá hiệu quả các quy trình, quy định này trong thực tế để liên tục
cải tiến, giúp nâng cao hoạt động của Công ty.Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ
đạo của Ban điều hành phân công.
1.2.2 Mối Quan Hệ Giữa Các Phòng Ban
Mối quan hệ trong cơ cấu tổ chức quản lý công ty là mối quan hệ trực tuyến –
chức năng.
Cụ thể cấp trên có quyền chỉ đạo và mệnh lệnh cho cấp dưới, nói cách khác:
+ Giám đốc chỉ thị công tác kinh doanh đều phải được Trưởng các phòng ban và
toàn bộ cán bộ công nhân viên nghiêm chỉnh chấp hành. Các Trưởng phòng chỉ thị thì
toàn bộ cán bộ nhân viên trong phòng phải nghiêm chỉnh chấp hành.
+ Các phòng ban có nhiệm vụ tham mưu cho lãnh đạo tuyến trên trong phạm vi
chức năng và chuyên môn của mình.
+ Trong toàn công ty trách nhiệm chung của các phòng ban chức năng là phải
hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, vừa phối hợp chặt chẽ với các phòng ban khác
nhằm đảm bảo cho tất cả các lĩnh vực công tác trong công ty được tiến hành đồng bộ.
1.3 Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Từ kết quả nghiên cứu tài liệu nội bộ về cơ cấu tổ chức, Phòng Kế toán gồm 5 nhân
viên với đặc thù nhân sự là nữ. Nhân sự được phân nhiệm theo sơ đồ bộ máy kế toán
(xem hình 1.3) sau:
20. 11
Hình 1.3: sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Nguồn: phòng Kế toán (2020)
Tổ chức bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của
công ty, tham mưu cho Giám đốc về hoạt động tài chính, tổ chức kiểm tra kế toán
trong nội bộ, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các hoạt động kế toán tài chính của
công ty. Kiểm tra tính trung thực của báo cáo trước khi đưa Giám đốc phê duyệt.
Kế toán tổng hợp: là người hỗ trợ kế toán trưởng trong việc quản lý hệ thống bộ
máy kế toán của công ty, có trách nhiệm hướng dẫn các chế độ, thể lệ quản lý về kế
toán tài chính cho các cán bộ nhân viên có liên quan. Đồng thời làm nhiệm vụ của một
kế toán tổng hợp: tập hợp chi phí theo số liệu phát sinh ngày, tổ chức ghi chép, tổng
hợp các số liệu nhập, xuất, tiêu thụ, các loại vốn, các quỹ của công ty để xác định lãi
lỗ, lập báo cáo tài chính, báo cáo thu chi.
Kế toán thanh toán:
– Thực hiện quản lý, theo dõi các khoản thu trong doanh nghiệp :
+ Trực tiếp thu tiền của các đối tượng bên trong và bên ngoài DN như: thu tiền góp
vốn của cổ đông. Hàng ngày thu tiền của thu ngân, thu hồi công nợ phải thu đối với
khách hàng.
+ Theo dõi tiền gửi Ngân hàng.
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
công nợ
Thủ quỹ
21. 12
+ Theo dõi và có trách nhiệm đôn đốc các khoản phải thu của các cổ đông. (Đã cam
kết góp nhưng chưa góp), nhân viên thu ngân, khách hàng.
+ Quản lý các nghiệp vụ kế toán liên quan đến thu, chi dòng tiền.
– Thực hiện quản lý, theo dõi các khoản chi trong doanh nghiệp :
+ Thường xuyên lập kế hoạch, vạch ra chiến lược về việc thanh toán các khoản công
nợ với nhà cung cấp.
+ Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ thanh toán bằng tiền mặt. Hoặc bằng tiền gửi Ngân
hàng cho các nhà cung cấp từ khâu đối chiếu công nợ, nhận hóa đơn cho đến xem xét
phiếu đề nghị thanh toán. Và lập phiếu thanh toán (phiếu chi, giấy báo nợ của Ngân
hàng,…).
+ Thanh toán các khoản chi nội bộ như:
Thanh toán tạm ứng, thanh toán lương, thưởng và các khoản phụ cấp cho người lao
động.
– Theo dõi, quản lý chung về quỹ tiền mặt :
Sát sao với thủ quỹ để thu, chi theo đúng quy định cũng như theo dõi. Lập các báo cáo
tồn quỹ cuối mỗi kỳ kế toán.
Công việc của kế toán thanh toán phải được kết hợp với các bộ phận kế toán chi tiết
khác. Thì mới hoàn thiện tốt công tác kế toán trong DN.
Kế toán công nợ: theo dõi tình hình công nợ phải thu phải trả giữa công ty với
khách hàng, nhà cung cấp. Lập báo cáo về các công nợ để báo cáo lên Kế toán trưởng
và Giám đốc.
Thủ quỹ: đảm nhận công việc thu chi tiền mặt, giao dịch với ngân hàng. Báo cáo
quỹ hằng ngày, cập nhật chứng từ, lưu trữ hồ sơ.
22. 13
1.4 Chế độ, chính sách và hình Thức Sổ Kế Toán
1.4.1 Cơ sở lập báo cáo tài chính
Chế độ kế toán: Báo cáo tài chính năm được lập theo các Chuẩn mực Kế toán Việt
Nam, Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan
đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính. Cho đến thời điểm báo cáo, Công ty áp
dụng Chế độ kế toán căn cứ theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
Cơ sở đo lường: Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở dồn tích theo nguyên tắc giá
gốc. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất được lập theo phương pháp trực tiếp.
Kỳ kế toán năm bắt đầu từ 01/01 đến 31/12
Đơn vị tiền tệ: đồng Việt Nam (“VNĐ”) cũng là đơn vị tiền tệ được sử dụng cho
mục đích lập và trình bày báo cáo tài chính.
1.4.2 Chính Sách Kế Toán Áp Dụng
Sau đây là những chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập báo
cáo tài chính trong trường hợp Công ty đáp ứng giả định hoạt động liên tục gồm:
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: tính trị giá xuất kho theo giá bình quân.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ.
Đơn vị tiền tệ áp dụng trong kế toán: đồng Việt Nam ( VNĐ).
Nguyên tắc ghi nhận chi phí tài chính là tổng chi phí tài chính phát sinh trong kỳ.
Phương pháp tính khấu hao: phương pháp đường thẳng.
Và tác giả mô tả đầy đủ nội dung chính sách kế toán liên quan đến đề tài kế toán tiền
mặt.
1.4.3 Hình thức kế toán tại Công ty
Công ty áp dụng hình thức nhật ký chung (NKC) để ghi sổ kế toán. Đặc điểm chủ
yếu của loại sổ kế toán này là nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo chứng từ gốc đều được
ghi vào sổ NKC theo trình tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản, sau đó lấy
số liệu ở sổ NKC để ghi vào sổ cái và các tài khoản liên quan.
23. 14
-
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hình 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức sổ NKC
Nguồn: Phòng Kế toán (2020)
Đặc Trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung :
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà
trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh
tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi
Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
Sổ Nhật ký chung;
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
24. 15
Sổ Cái; Sổ kế toán chi tiết.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung:
Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ ( vd
như hóa đơn, ủy nhiệm chi, hóa đơn …), trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật
ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo
các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết thì đồng thời với
việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ kế toán chi tiết
liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh
Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát
sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
25. 16
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
NGHỆ KỸ THUẬT VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG HỒNG THÁI - CHI NHÁNH
BÌNH DƯƠNG
2.1 Nội dung:
- Khoản mục này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh
nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt,
thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân
hàng (không qua quỹ tiền mặt của doanh nghiệp) thì không ghi vào bên Nợ TK 111
“Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”. [5]
-Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ
ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo
quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập
quỹ, xuất quỹ đính kèm.
- Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép
hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt,
ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế
toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định
nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
2.2 Nguyên tắc kế toán:
- Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh
các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở Ngân
hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
- Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của chế
độ chứng từ kế toán.
2.3 Tài khoản sử dụng
26. 17
Kế toán sử dụng tài khoản 111 “Tiền mặt” để phản ánh số hiện có và tình hình
thu chi tiền mặt tại quỹ.
Kết cấu tài khoản:
Nợ TK 111 “Tiền mặt” Có
SDĐK: số tiền tồn quỹ đầu kỳ
Các khoản tiền mặt thu vào Các khoản tiền mặt chi ra
Số tiền kiểm kê phát hiện thừa Số tiền kiểm kê phát hiện
thiếu
Khoản chênh lệch tỷ giá tăng
của ngoại tệ
Khoản chênh lệch tỷ giá
giảm của ngoại tệ
SDCK: số tiền tồn quỹ cuối kỳ
2.4 Chứng từ sổ sách kế toán:
Chứng từ sử dụng để ghi chép các khoản thu, chi phát sinh gồm: Phiếu thu, Phiếu
chi, Hóa đơn
Sổ sách sử dụng bao gồm:
- Giấy đề nghị thanh toán, đề nghị tạm ứng
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng
- Thông báo nộp tiền
- Hóa Đơn
- Hợp đồng
- Phiếu thu, Phiếu chi
- Các biên bản khác ……
- Sổ quỹ
- Sổ cái TK 111
27. 18
- Nhật ký chung
Nguyên tắc lập chứng từ :
+ Chứng từ kế toán phải có đầy đủ yếu tố theo quy định
+ Ghi chép trên chứng từ phải rõ ràng, trung thực đầy đủ gạch bỏ phần bỏ trống
+ Không được tẩy xóa hoặc sữa chữa trên chứng từ
+ Các nguyên tắc trên nhằm ngăn ngừa các hành vi gian lận giả mạo chứng từ
Phương pháp lập chứng từ
+ Phiếu thu: Được kế toán lập thành 03 liên, ghi đầy đủ các nội dung và ký vào
phiếu rồi chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt, sau đó chuyển cho thủ quỹ để
làm thủ tục nhập quỹ. Khi nhận đầy đủ số tiền thủ quỹ ghi số tiền nhập quỹ thực
tế vào phiếu thu sau đó ký một tên vào cả ba liên, liên 01: Thủ quỹ ghi vào sổ
quỹ, liên 02: Giao cho người nộp tiền, Liên 03: lưu tại nơi lập.
+ Phiếu chi : Do kế toán lập thành 02 liên và chỉ sau khi có chữ ký của người
lập phiếu, kế toán trưởng, Giám đốc thì thủ quỷ mới được chi tiền xuất quỹ sau
khi kiểm nhận đầy đủ số tiền thì người nhận phải ghi số tiền bằng chữ ký và ghi
rõ họ tên. Khi đó thủ quỹ phải ký tên vào phiếu chi: Liên 1: lưu ở nơi lập, Liên
2 : Thủ quỷ ghi vào sổ quỹ.
Trình tự xử lý chứng từ :
+ Khi phát sinh nghiệp vụ thu chi kế toán tiền mặt căn cứ vào chứng từ gốc để
lập thu chi chuyển cho kế toán trưởng ghi sổ và Giám đốc ký duyệt để làm thủ
tục nhập xuất quỹ tiền mặt.
Trình tự hạch toán :
Phát sinh nghiệp vụ thu chi tiền mặt kế toán tiền mặt lập phiếu thu chi,sau đó
gửi lên kế toán trưởng và Giám đốc kí duyệt rồi thủ quỹ nhập xuất quỹ tiền mặt,
cuối cùng kế toán ghi sổ thu chi tiền mặt
+ Khi phát sinh nghiệp vụ thu chi kế toán tiền mặt căn cứ vào chứng từ gốc
(Giấy đề nghị tạm ứng, hóa đơn bán hàng ….) để lập phiếu thu ( chi ) sau đó lập
bảng kê chứng từ.
+ Phiếu thu chi được chuyển đến cho kế toán trưởng và Giám đốc kí duyệt
+ Việc lập xuất quỹ tiền mặt do thủ quỹ tiền hành dựa theo phiếu thu chi tiền
mặt có đầy đủ chữ ký, nội dung và ghi rõ ràng theo quy định. Sau khi thực hiện
28. 19
xuất quỹ tiền mặt, thủ quỹ kí tên lên phiếu thu chi đồng thời giữ lại liên 03 để
ghi sổ quỹ. Giao liên 02 cho người nộp tiền nhận tiền.
+ Liên 1 được chuyển qua cho kế toán thu chi để ghi sổ thu chi tiền mặt sau đó
lưu liên 01 này tại phòng kế toán
Cuối mỗi tháng, kế toán tiền mặt và Thủ quỹ cùng đối chiếu số liệu trên sổ sách
(sổ thu chi tiền mặt và sổ quỹ). Định kỳ cùng kiểm kê quỹ tiền mặt, lập bảng kê
và ghi biên bản.
Tất cả các liên của phiếu chi và phiếu thu Công ty đều có nhưng vì lí do bảo
mật của Công ty nên tác giả chỉ tổng hợp được một số chứng từ cơ bản.
Trình tự ghi chép:
Người nộp Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Thủ quỹ
Hình 2.1: trình tự lưu chuyển chứng từ thu tiền mặt
Nguồn: phòng Kế toán (2020)
Lập phiếu
thu
Nhận lại
phiếu thu
Kí và
duyệt thu
Nhận phiếu thu
và thu tiền
Ghi sổ kế toán
tiền mặt
Đề nghị
nộp tiền
Kí phiếu thu
và nộp tiền
Ghi sổ quỹ
29. 20
Người đề nghị
chi
Kế toán thanh
toán
Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ
Hình 2.2: trình tự lưu chuyển chứng từ chi tiền mặt
Nguồn: phòng Kế toán (2020)
2.5 Các Nghiệp Vụ Kinh Tế Phát Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ
Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương:
2.5.1 Minh họa số liệu của Tháng 05 + Tháng 06/2020
Nghiệp vụ 1: Ngày 19/05/2020, Công ty nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng
số tiền 300.000.000 đồng , bộ phận kế toán tiếp nhận đề nghị chi tiền có chứng từ kèm
theo yêu cầu chi tiền là giấy nộp tiền vào ngân hàng Sacombank (xem hình 2.3). Tiếp
đến kế toán thanh toán đối chiếu chứng từ đảm bảo tính hợp lí và hợp lệ sau đó kế toán
lập phiếu chi PC.005/010 (xem hình 2.4) xem kĩ và kí tên, cuối cùng chuyển cho
Giám đốc xem xét và kí duyệt. Sau khi nhận được phiếu chi PC.005/010 của kế toán
thanh toán lập kèm theo chứng từ gốc là Giấy nộp tiền ngân hàng Sacombank (xem
hình 2.3) thủ quỹ phải kiểm tra số tiền, nội dung, ngày tháng lập, số tiền chi ra chính
Lập giấy đề
nghị thanh
toán, tạm
ứng
Lập phiếu
chi
Kí và duyệt
chi
Nhận phiếu
chi
Ghi sổ kế
toán tiền mặt
Nhận tiền và
kí phiếu chi
Kí phiếu chi
Nhận phiếu
chi
Xuất tiền
Ghi sổ quỹ
30. 21
xác để xuất quỹ tiền mặt. Thủ quỹ kí tên sau đó thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi để ghi
vào sổ quỹ, cuối cùng thủ quỹ chuyển giao 01 liên còn lại của phiếu chi cho kế toán
thanh toán. (Tất cả các chứng từ như sổ quỹ, các liên của phiếu chi Công ty đều có đầy
đủ nhưng vì lí do bảo mật của Công ty tác giả chỉ tổng hợp được một số chứng từ liên
quan).
Hình 2.3: Giấy nộp tiền
Nguồn: phòng Kế toán (2020)
32. 23
Nghiệp vụ 2: Ngày 20/05/2020 mua hàng của Công ty TNHH SXTM Xuất Nhập
Khẩu và Dịch Vụ Kỹ Thuật Lâm Nguyên, mua hai máy bơm định lượng Miltonroy
đơn giá 5.100.000 đồng trên một cái, thuế GTGT 10% thanh toán ngay bằng tiền mặt ,
sau khi tiến hành nhận hàng và trả tiền mặt cho Công ty TNHH SXTM Xuất Nhập
Khẩu và Dịch Vụ Kỹ Thuật Lâm Nguyên thì kế toán thanh toán căn cứ trên hóa đơn
GTGT số 0000904 của Công ty TNHH SXTM Xuất Nhập Khẩu và Dịch Vụ Kỹ Thuật
Lâm Nguyên (xem phụ lục 01) để lập phiếu chi PC.005/011 (xem hình 2.5) thanh toán
11.220.000 đồng. Sau khi lập phiếu chi thì kế toán thanh toán đưa cho Giám đốc xem
xét kí duyệt. Sau khi nhận được phiếu chi PC.005/011 của kế toán thanh toán lập kèm
theo chứng từ gốc là hóa đơn GTGT số 0000904 (phụ lục 01) thủ quỹ phải kiểm tra số
tiền, nội dung, ngày tháng lập, số tiền chi ra chính xác để xuất quỹ tiền mặt ,cho người
nhận tiền là Công ty TNHH SXTM Xuất Nhập Khẩu và Dịch Vụ Kỹ Thuật Lâm
Nguyên kí vào phiếu chi. Thủ quỹ kí tên và giao cho khách hàng 01 liên sau đó thủ
quỹ căn cứ vào phiếu chi để ghi vào sổ quỹ, cuối cùng thủ quỹ chuyển giao 02 liên còn
lại của phiếu chi cho kế toán thanh toán. (Tất cả các chứng từ như sổ quỹ, các liên của
phiếu chi Công ty đều có đầy đủ nhưng vì lí do bảo mật của Công ty tác giả chỉ tổng
hợp được một số chứng từ liên quan).
33. 24
Hình 2.5: phiếu chi 005/011
Nguồn: phòng kế toán (2020)
Nghiệp vụ 3: Ngày 03/06/2020 Công ty mua 365,3 lít dầu 0.05S-II của Công Ty
TNHH MTV Xăng Dầu Bắc Tây Nguyên, đơn giá 9.954,55 đồng trên một lít , thuế
GTGT 10% thanh toán ngay bằng tiền mặt cho Công ty TNHH MTV Xăng Dầu Bắc
Tây Nguyên. Sau khi tiến hành trả tiền và nhận hàng , kế toán thanh toán dựa trên hóa
đơn GTGT số 0612440 (xem phụ lục 02) của Công ty TNHH MTV Xăng Dầu Bắc
Tây Nguyên để lập phiếu chi PC.006/001 thanh toán tiền mua dầu 0.05S-II số tiền
4.000.000 đồng cho Công ty TNHH MTV Xăng Dầu Bắc Tây Nguyên, sau khi lập
phiếu chi , kế toán thanh toán đưa cho Giám đốc kí duyệt. Sau khi nhận được phiếu chi
PC.006/001 (xem hình 2.6) của kế toán thanh toán lập kèm theo chứng từ gốc là hóa
đơn GTGT số 0612440 (xem phụ lục 02) thủ quỹ phải kiểm tra số tiền, nội dung, ngày
tháng lập, số tiền chi ra chính xác để xuất quỹ tiền mặt ,cho người nhận tiền là Công ty
TNHH MTV Xăng Dầu Bắc Tây Nguyên kí vào phiếu chi. Thủ quỹ kí tên và giao cho
khách hàng 01 liên sau đó thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi để ghi vào sổ quỹ, cuối cùng
34. 25
thủ quỹ chuyển giao 02 liên còn lại của phiếu chi cho kế toán thanh toán. (Tất cả các
chứng từ như sổ quỹ, các liên của phiếu chi Công ty đều có đầy đủ nhưng vì lí do bảo
mật của Công ty tác giả chỉ tổng hợp được một số chứng từ liên quan).
Hình 2.6: phiếu chi 006/001
Nguồn: phòng Kế toán (2020)
Nghiệp vụ 4: Ngày 06/06/2020 Công ty thanh toán tiền điện cho Công ty Điện
lực Bình Dương- Điện lực Phú Giáo, số tiền 13.118.435 đồng , căn cứ vào hóa đơn
GTGT (tiền điện) số 0085641 (xem phụ lục 03) của Công ty Điện lực Bình Dương-
Điện lực Phú Giáo, kế toán thanh toán tiến hành lập phiếu chi PC.006/003 (xem hình
2.7) thanh toán 13.118.435 đồng tiền điện cho Công ty Điện lực Bình Dương- Điện lực
Phú Giáo, sau khi lập phiếu chi kế toán thanh toán xem kĩ và kí tên rồi chuyển cho
35. 26
Giám đốc xem xét và kí duyệt. Sau khi nhận được phiếu chi PC.006/003 của kế toán
lập kèm theo chứng từ gốc là hóa đơn GTGT số 0085641 (xem phụ lục 03) thủ quỹ
phải kiểm tra số tiền, nội dung, ngày tháng lập, số tiền chi ra chính xác để xuất quỹ
tiền mặt ,cho người nhận tiền là Công ty Điện lực Bình Dương- Điện lực Phú Giáo kí
vào phiếu chi. Thủ quỹ kí tên và giao cho khách hàng 01 liên sau đó thủ quỹ căn cứ
vào phiếu chi để ghi vào sổ quỹ, cuối cùng thủ quỹ chuyển giao 02 liên còn lại của
phiếu chi cho kế toán thanh toán. (Tất cả các chứng từ như sổ quỹ, các liên của phiếu
chi Công ty đều có đầy đủ nhưng vì lí do bảo mật của Công ty tác giả chỉ tổng hợp
được một số chứng từ liên quan).
Hình 2.7: phiếu chi 006/003
Nguồn: phòng Kế toán (2020)
Nghiệp vụ 5: Ngày 11/06/2020 Công ty mua một tấm đệm cao su TN 1 mặt lỗ
nhỏ 100 li 1m2 đơn giá 5.114.545 đồng trên 1 tấm , thuế GTGT 10% thanh toán ngay
36. 27
bằng tiền mặt, căn cứ vào hóa đơn GTGT 00006967 của Công ty TNHH Nệm Vạn
Thành (xem phụ lục 04) kế toán thanh toán tiến hành lập phiếu chi PC.006/008 (xem
hình 2.8) thanh toán 5.626.000 đồng cho Công ty TNHH Nệm Vạn Thành, sau khi lập
phiếu chi kế toán xem kĩ và kí tên rồi chuyển lên cho Giám đốc xem xét và kí duyệt.
Sau khi nhận được phiếu chi PC.006/008 của kế toán thanh toán lập kèm theo chứng
từ gốc là hóa đơn GTGT số 0085641 (xem phụ lục 04) thủ quỹ phải kiểm tra số tiền,
nội dung, ngày tháng lập, số tiền chi ra chính xác để xuất quỹ tiền mặt ,cho người nhận
tiền là Công ty TNHH Nệm Vạn Thành kí vào phiếu chi. Thủ quỹ kí tên và giao cho
khách hàng 01 liên sau đó thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi để ghi vào sổ quỹ, cuối cùng
thủ quỹ chuyển giao 02 liên còn lại của phiếu chi cho kế toán thanh toán. (Tất cả các
chứng từ như sổ quỹ, các liên của phiếu chi Công ty đều có đầy đủ nhưng vì lí do bảo
mật của Công ty tác giả chỉ tổng hợp được một số chứng từ liên quan).
Hình 2.8: phiếu chi 006/008
37. 28
Nguồn: phòng Kế toán (2020)
Nghiệp vụ 6 :Ngày 11/06/2020 Công ty mua hàng của Công Ty Thuận Long , số
lượng như sau: 10 bộ cùm ống đơn giá 300.000 đồng trên một bộ, 2 cái gai ống đơn
giá 200.000 đồng trên một cái, 5 cái ron đơn giá 20.000 đồng, thuế GTGT 10% thanh
toán ngay bằng tiền mặt, căn cứ vào hóa đơn GTGT 0046351 (phụ lục 05) của Công ty
Thuận Long kế toán thanh toán tiến hành lập phiếu chi PC.006/009 (xem hình 2.9)
thanh toán số tiền 3.500.000 cho Công ty Thuận Long, sau khi lập phiếu chi kế toán
thanh toán kiểm tra lại và kí tên rồi chuyển lên cho Giám đốc xem xét và kí duyệt. Sau
khi nhận được phiếu chi PC.006/008 của kế toán thanh toán lập kèm theo chứng từ gốc
là hóa đơn GTGT số 0046351 (xem phụ lục 05) thủ quỹ phải kiểm tra số tiền, nội
dung, ngày tháng lập, số tiền chi ra chính xác để xuất quỹ tiền mặt ,cho người nhận
tiền là Công ty Thuận Long kí vào phiếu chi. Thủ quỹ kí tên và giao cho khách hàng
01 liên sau đó thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi để ghi vào sổ quỹ, cuối cùng thủ quỹ
chuyển giao 02 liên còn lại của phiếu chi cho kế toán thanh toán. (Tất cả các chứng từ
như sổ quỹ, các liên của phiếu chi Công ty đều có đầy đủ nhưng vì lí do bảo mật của
Công ty tác giả chỉ tổng hợp được một số chứng từ liên quan).
38. 29
Hình 2.9 phiếu chi 006/009
Nguồn: phòng Kế toán (2020)
Nghiệp vụ 7:Ngày 16/06/2020 Công ty vận chuyển bùn vi sinh cho Công ty
TNHH TM DV Đông Vinh, số tiền 2.000.000 đồng, thuế GTGT 10% đã trả tiền mặt.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000154 (xem phụ lục 06) của Công Ty Cổ Phần Công
Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương kế toán
thanh toán lập phiếu thu PT006/001 (xem hình 2.10) thu 2.200.000 đồng của Công ty
TNHH TM DV Đông Vinh, sau khi lập phiếu thu kế toán thanh toán kiểm tra kĩ và kí
tên rồi chuyển lên cho Giám đốc xem xét và kí duyệt. Sau khi nhận được phiếu thu
PT.006/001 của kế toán thanh toán lập kèm theo chứng từ gốc là hóa đơn GTGT số
0000154 (xem phụ lục 06) thủ quỹ phải kiểm tra số tiền, nội dung, ngày tháng lập, số
tiền thu vào chính xác để thu quỹ tiền mặt ,cho người trả tiền là Công ty TNHH TM
DV Đông Vinh kí vào phiếu thu. Thủ quỹ kí tên và giao cho khách hàng 01 liên sau đó
thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu để ghi vào sổ quỹ, cuối cùng thủ quỹ chuyển giao 02 liên
39. 30
còn lại của phiếu thu cho kế toán. (Tất cả các chứng từ như sổ quỹ, các liên của phiếu
thu Công ty đều có đầy đủ nhưng vì lí do bảo mật của Công ty tác giả chỉ tổng hợp
được một số chứng từ liên quan).
Hình 2.10 Phiếu thu 006/001
Nguồn: phòng Kế toán (2020)
Nghiệp vụ 8: Ngày 19/06/2020 Công ty rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt
số tiền 300.000.000 đồng từ ngân hàng Sacombank, khi có yêu cầu của Giám đốc rút
tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì kế toán thanh toán lập phiếu lĩnh tiền mặt
rồi trình Giám đốc kí duyệt, sau khi có đầy đủ chữ kí của Giám đốc thì kế toán lên
ngân hàng mang tờ phiếu lĩnh tiền mặt trên đến ngân hàng để làm giấy rút tiền (xem
hình 2.11), kế toán của ngân hàng Sacombank tiến hành làm giấy rút tiền , kế toán xem
xét và kí tên rồi rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt. Sau khi nhận tiền mặt thì
kế toán thanh toán về Công ty và tiến hành lập phiếu thu PT.006/005 (xem hình 2.12),
40. 31
kế toán lập 02 liên , một liên kế toán giữ liên còn lại thủ quỹ giữ, sau khi kiểm tra lại
phiếu thu thì kế toán kí tên và chuyển lên Giám đốc xem xét kí duyệt. Sau khi nhận
được phiếu thu PT.006/005 của kế toán lập kèm theo chứng từ gốc là giấy rút tiền
ngân hàng Sacombank (xem hình 2.11) thủ quỹ phải kiểm tra số tiền, nội dung, ngày
tháng lập, số tiền thu vào chính xác để thu quỹ tiền mặt . Thủ quỹ kí tên sau đó thủ quỹ
căn cứ vào phiếu thu để ghi vào sổ quỹ, cuối cùng thủ quỹ chuyển giao 01 liên còn lại
của phiếu thu cho kế toán. (Tất cả các chứng từ như sổ quỹ, các liên của phiếu thu
Công ty đều có đầy đủ nhưng vì lí do bảo mật của Công ty tác giả chỉ tổng hợp được
một số chứng từ liên quan).
Hình 2.11 Giấy rút tiền
Nguồn: phòng Kế toán
41. 32
Hình 2.12 Phiếu Thu 006/005
Nguồn: phòng Kế toán (2020)
Nghiệp vụ 9: Ngày 20/06/2020 Công ty mua hàng của Cơ Sở Bơm Chìm
Daphovina, mua 1 cái bơm chìm 5hp đơn giá 4.430.000 đồng, 1 cái bơm chìm 10hp
đơn giá 9.520.000 đồng , thuế GTGT 0% thanh toán ngay bằng tiền mặt, căn cứ vào
hóa đơn GTGT số 0062625 (xem phụ lục 07) của Cơ Sở Bơm Chìm Daphovina kế
toán thanh toán lập phiếu chi PC.006/015 (xem hình 2.13), sau khi lập phiếu chi thì kế
toán kiểm tra lại và kí tên sau đó chuyển lên Giám đốc xem xét và kí duyệt. Sau khi
42. 33
nhận được phiếu chi PC.006/015 của kế toán lập kèm theo chứng từ gốc là hóa đơn
GTGT số 0062625 (xem phụ lục 07) thủ quỹ phải kiểm tra số tiền, nội dung, ngày
tháng lập, số tiền chi ra chính xác để xuất quỹ tiền mặt ,cho người nhận tiền là Cơ Sở
Bơm Chìm Daphovina kí vào phiếu chi. Thủ quỹ kí tên và giao cho khách hàng 01 liên
sau đó thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi để ghi vào sổ quỹ, cuối cùng thủ quỹ chuyển giao
02 liên còn lại của phiếu chi cho kế toán. (Tất cả các chứng từ như sổ quỹ, các liên của
phiếu chi Công ty đều có đầy đủ nhưng vì lí do bảo mật của Công ty tác giả chỉ tổng
hợp được một số chứng từ liên quan).
Hình 2.13 phiếu chi 006/015
Nguồn: phòng Kế toán
2.5.2 Minh họa trình tự ghi sổ kế toán
Trình tự ghi sổ thu tiền mặt
Hằng ngày, căn cứ vào hoá đơn GTGT (xem phụ lục 06), giấy rút tiền (xem
hình 2.11), kế toán lập phiếu thu (xem hình 2.10, 2.12) thành 3 liên rồi chuyển cho thủ
43. 34
quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi người nộp tiền đã nộp đủ cho thủ quỹ, thủ quỹ ghi
số tiền thực nhập quỹ vào phiếu thu , yêu cầu người nộp tiền kí tên và ghi rõ họ tên
vào phiếu thu. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi vào sổ quỹ, giao 2 liên còn lại cho kế toán.
Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán ghi sổ. Hằng
ngày kế toán ghi vào Sổ nhật ký chung (xem hình 2.14) có liên quan đồng thời ghi vào
Sổ cái (xem hình 2.15).
Trình tự ghi sổ chi tiền mặt
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc đã được duyệt chi bằng tiền mặt như
hóa đơn GTGT (xem phụ lục 01, 02, 03, 04, 05, 07), giấy nộp tiền (xem hình 2.3),đòi
tiền của bên bán, kế toán lập phiếu chi (xem hình 2.5, 2.6, 2.7, 2.8, 2.9, 2.13, 2.4)
thành 3 liên. Sau khi có đủ chữ ký của những người có trách nhiệm thì thủ quỹ mới
được chi tiền. Sau khi nhận đủ tiền, người nhận tiền ký tên và ghi rõ họ tên vào phiếu
chi. Liên 1 lưu tại nơi lập phiếu, liên 2 thủ quỹ dùng để ghi vào sổ quỹ, sau đó chuyển
cho kế toán cùng các chứng từ gốc để ghi Sổ nhật ký chung (xem phụ lục 18), tác giả
chỉ trích yếu một số nghiệp vụ liên quan đến bài báo cáo (xem hình 2.14) sau đó tiến
hành ghi Sổ cái (xem phụ lục 19) tác giả chỉ trích yếu một số nghiệp vụ liên quan đến
bài báo cáo (xem hình 2.15)
Số 24/42 Ấp Bình Thắng, Xã An Bình, Huyện Phú Giáo, Tỉnh Bình
Dương
ngày 22/12/2014
của Bộ Tài
chánh)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
TỪ NGÀY 01/05/2020 ĐẾN 30/06/2020
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoả
n
Đã
gh
i
sổ
cái
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
19/05/2020 PC.005/010 19/05/2020
Nộp tiền mặt
vào tài khoản
ngân hàng
112
300,000,00
0
19/05/2020 PC.005/010 19/05/2020
Nộp tiền mặt
vào tài khoản
ngân hàng
111
300,000,00
0
20/05/2020 PC. 005/011 20/05/2020
thanh toán tiền
bơm định lượng
Miltonroy
642 10,200,000
20/05/2020 PC. 005/011 20/05/2020
thanh toán tiền
bơm định lượng
Miltonroy
111 10,200,000
44. 35
20/05/2020 PC. 005/011 20/05/2020
thanh toán tiền
bơm định lượng
Miltonroy
133 1,020,000
20/05/2020 PC. 005/011 20/05/2020
thanh toán tiền
bơm định lượng
Miltonroy
111 1,020,000
6/3/2020 PC.006/001 6/3/2020
Thanh toán tiền
dầu 0.05S-II
642 3,636,363
6/3/2020 PC.006/001 6/3/2020
Thanh toán tiền
dầu 0.05S-II
111 3,636,363
6/3/2020 PC.006/001 6/3/2020
Thanh toán tiền
dầu 0.05S-II
133 363,637
6/3/2020 PC.006/001 6/3/2020
Thanh toán tiền
dầu 0.05S-II
111 363,637
6/6/2020 PC.006/003 6/6/2020
thanh toán tiền
điện
642 11,925,850
6/6/2020 PC.006/003 6/6/2020
thanh toán tiền
điện
111 11,925,850
6/6/2020 PC.006/003 6/6/2020
thanh toán tiền
điện
133 1,192,585
6/6/2020 PC.006/003 6/6/2020
thanh toán tiền
điện
111 1,192,585
6/11/2020 PC.006/008 6/11/2020
thanh toán tiền
cao su TN 1
mặt lỗ nhỏ 100li
1m2
642 5,114,545
6/11/2020 PC.006/008 6/11/2020
thanh toán tiền
cao su TN 1
mặt lỗ nhỏ 100li
1m2
111 5,114,545
6/11/2020 PC.006/008 6/11/2020
thanh toán tiền
cao su TN 1
mặt lỗ nhỏ 100li
1m2
133 511,455
6/11/2020 PC.006/008 6/11/2020
thanh toán tiền
cao su TN 1
mặt lỗ nhỏ 100li
1m2
111 511,455
6/11/2020 PC.006/009 6/11/2020
thanh toán tiền
bộ cùm ống,
gai, ron
642 3,500,000
6/11/2020 PC.006/009 6/11/2020
thanh toán tiền
bộ cùm ống,
gai, ron
111 3,500,000
16/06/2020 PT.006/001 16/06/2020
thu tiền cung
cấp vận chuyển
bùn vi sinh
111 2,000,000
16/06/2020 PT.006/001 16/06/2020
thu tiền cung
cấp vận chuyển
bùn vi sinh
511 2,000,000
16/06/2020 PT.006/001 16/06/2020
thu tiền cung
cấp vận chuyển
bùn vi sinh
111 200,000
16/06/2020 PT.006/001 16/06/2020
thu tiền cung
cấp vận chuyển
bùn vi sinh
333 200,000
19/06/2020 PT.006/005 19/06/2020
rút tiền ngân
hàng nhập quỷ
tiền mặt
111
300,000,00
0
19/06/2020 PT.006/005 19/06/2020
rút tiền ngân
hàng nhập quỷ
tiền mặt
112
300,000,00
0
20/06/2020 PC.006/015 20/06/2020
thanh toán bơm
chùm 5Hp,
Bơm chìm
152 13,950,000
45. 36
10Hp
20/06/2020 PC.006/015 20/06/2020
thanh toán bơm
chùm 5Hp,
Bơm chìm
10Hp
111 13,950,000
Hình 2.14 Trích sổ Nhật ký chung
Nguồn: Phòng Kế toán (2020)
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi
Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương
Số 24/42 Ấp Bình Thắng, Xã An Bình, Huyện Phú Giáo, Tỉnh
Bình Dương
SỔ CÁI
Từ ngày 01/05/2020 đến 30/06/2020
TÀI KHOẢN 1111 : Tiền Việt Nam
Ngày ghi
sổ
CHỨNG TỪ
DIỄN
GIẢI
TK
ĐỐI
ỨNG
SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ
Số Ngày Nợ Có Nợ
C
ó
Dư đầu
kỳ 1,640,720,321
19/05/2020 PC.005/010 19/05/2020
Nộp tiền
mặt vào tài
khoản ngân
hàng
1121 300,000,000
1,340,720,32
1
20/05/2020 PC. 005/011 20/05/2020
thanh toán
tiền bơm
định lượng
Miltonroy
6427 10,200,000
1,330,520,32
1
20/05/2020 PC. 005/011 20/05/2020
thanh toán
tiền bơm
định lượng
Miltonroy
1331 1,020,000
1,329,500,32
1
3/6/2020 PC.006/001 3/6/2020
Thanh toán
tiền dầu
0.05S-II
6427 3,636,363
1,325,863,95
8
3/6/2020 PC.006/001 3/6/2020
Thanh toán
tiền dầu
0.05S-II
1331 363,637
1,325,500,32
1
6/6/2020 PC.006/003 6/6/2020
thanh toán
tiền điện 6427 11,925,850
1,313,574,47
1
6/6/2020 PC.006/003 6/6/2020
thanh toán
tiền điện 1331 1,192,585
1,312,381,88
6
11/6/2020 PC.006/008 11/6/2020
thanh toán
tiền cao su
TN 1 mặt lỗ
nhỏ 100li
1m2
6427 5,114,545
1,307,267,34
1
11/6/2020 PC.006/008 11/6/2020
thanh toán
tiền cao su
TN 1 mặt lỗ
nhỏ 100li
1m2
1331 511,455
1,306,755,88
6
46. 37
11/6/2020 PC.006/009 11/6/2020
thanh toán
tiền bộ cùm
ống, gai,
ron
6427 3,500,000
1,303,255,88
6
16/06/2020 PT.006/001 16/06/2020
thu tiền
cung cấp
vận chuyển
bùn vi sinh
5111
2,0
00,
00
0
1,305,255,88
6
16/06/2020 PT.006/001 16/06/2020
thu tiền
cung cấp
vận chuyển
bùn vi sinh
3331
20
0,0
00
1,305,455,88
6
19/06/2020 PT.006/005 19/06/2020
rút tiền
ngân hàng
nhập quỷ
tiền mặt
1121
30
0,0
00,
00
0
1,605,455,88
6
20/06/2020 PC.006/015 20/06/2020
thanh toán
bơm chùm
5Hp, Bơm
chìm 10Hp
152 13,950,000
1,591,505,88
6
Cộng
phát sinh
30
2,2
00,
00
0
1,502,586,0
39
440,334,282
Hình 2.15 Trích sổ cái TK 1111
Nguồn: Phòng Kế toán (2020)
CTY CP Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh
Môi Trường Hồng Thái - Cn Bình Dương
Số 24/42 Ấp Bình Thắng, Xã An Bình,
Huyện Phú Giáo, Tỉnh Bình Dương
BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH (tạm tính)
Từ ngày 01/01/2020 Đến ngày 30/06/2020
Mã tài khoản / tên tài
khoản Số dư đầu kỳ Phát sinh Số dư cuối kỳ
Mã TK
Tên tài
khoản Nợ Có Nợ Có Nợ Có
111 Tiền mặt 1,022,127,612 0 3,348,995,500 3,930,788,830 440,334,282 0
Hình 2.16 Trích bảng cân đối phát sinh (tạm tính)
Nguồn: phòng Kế toán (2020)
47. 38
CN CTY CP CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG HỒNG
THÁI Mẫu số B 01-DN
0106476984 -
001
(Ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC Ngày
22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (tạm tính)
TỪ THÁNG 1 ĐẾN THÁNG 06 NĂM 2020
Đơn vị tính:
VND
CHỈ TIÊU Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước
(1) (2) (3) (4) (5)
TÀI SẢN
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150) 100
56,198,328,8
15
54,320,705,20
6
I- Tiền và các khoản tương đương tiền 110
1,147,579,06
2 1,261,486,293
(110 =111+112)
1. Tiền 111 V.I
1,147,579,06
2 1,261,486,293
2. Các khoản tương đương tiền 112 V.I
Hình 2.17 Trích bảng cân đối kế toán (tạm tính)
Nguồn: phòng Kế toán (2020)
2.5.3 Trình bày thông tin tài khoản tiền mặt trên báo cáo tài chính
- Cuối năm vào ngày 31/12 kế toán căn cứ số dư nợ TK 111 sổ quỹ tiền mặt để
lên bảng cân đối kế toán ở chi tiêu (111) Tiền :
- Chỉ tiêu (111) trên bảng cân đối kế toán = số dư nợ TK 111+ TK 112
- Căn cứ sổ cái tài khoản 111( tiền mặt ) + tài khoản 112 ( tiền gửi ngân hàng) tại
ngày 31/12 kế toán lên báo cáo tài chính.
Thông tin trình bày trên Bảng cân đối kế toán
Số dư Nợ của tài khoản 111 là một trong những số liệu quan trọng để tính vào chỉ tiêu
Tiền (Mã số 111) thuộc được trình bày trên phần Tài sản, thuộc phần Tài sản ngắn
hạn của Bảng cân đối kế toán (Phụ lục 08 và 11). Mã số 111 là chỉ tiêu tổng hợp phản
ánh toàn bộ tổng số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: tiền mặt
tại quỹ, tiền gửi ngân hàng (không kì hạn), và tiền đang chuyển.
Thông tin trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
48. 39
Ngoài ra, thông tin tình hình tài khoản 111 trên Sổ tổng hợp, cùng với các tài liệu kế
toán khác có liên quan và các báo cáo như Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh
doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm trước là cơ sở quan trọng để trong việc lập
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm nay (xem phụ lục 10 và 13)
2.6 Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt
Từ số liệu trên Bảng cân đối kế toán (phụ lục 08 và 11) và Bảng cân đối phát sinh (phụ
lục 14 và 15 ) của năm 2018 và năm 2019 tác giả chỉ sử dụng chỉ tiêu tài sản trên
Bảng cân đối kế toán để lập bảng so sánh phân tích sự biến động tài sản
Phân tích biến động của khoản mục tiền theo chiều ngang
Khoản mục Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2019/2018
Mức %
Đồng Đồng Đồng %
Tiền mặt 1.021.173.895 1.022.127.612 953.717 0.09
Hình 2.18: Phân tích biến động của khoản mục tiền theo chiều ngang
Nguồn: tác giả tổng hợp (2020)
Dựa vào bảng Phân tích biến động của khoản mục tiền theo chiều ngang (xem hình
2.18) tác giả cho thấy khoản mục tiền mặt năm nay tăng so với năm trước cụ thể tăng
0.09 % tương ứng với 953.717 (đồng).
Phân tích biến động của khoản mục tiền theo chiều dọc
Khoản mục Năm 2018 Năm 2019 Tỷ trọng Chênh lệch
2019/2018
2018 2019 Mức %
(1) Đồng Đồng % % Đồng %
Tiền mặt 1.021.173.895 1.022.127.612 1.73 1.53 953.717 0.09
Hình 2.19: Phân tích biến động của khoản mục tiền theo chiều dọc
Nguồn: tác giả tính toán (2020)
49. 40
Dựa vào bảng Phân tích biến động của khoản mục tiền theo chiều dọc (xem hình 2.19)
tác giả cho thấy khoản mục tiền năm nay tăng so với năm trước cụ thể tăng 0.09 %
tương ứng với 953.717 (đồng), nhưng tỷ trọng lại giảm so với năm trước (1.53 % <
1.73%)
2.7 Phân tích báo cáo tài chính
2.7.1 Phân tích bảng cân đối kế toán giữa tài sản và nguồn vốn
2.7.1.1 Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
Từ Bảng cân đối kế toán năm 2018 (phụ lục 08) và năm 2019 tác giả làm các bảng
phân tích quan hệ cân đối sau [2]
Năm 2018
a) Quan hệ cân đối 1
Chỉ tiêu Nguồn vốn chủ sở
hữu (đồng)
Tài sản thiết yếu
(đồng)
Chênh lệch (đồng)
Đầu năm 0 0 0
Cuối năm 25.735.403.506 36.830.921.788 (11.095.518.282)
Hình 2.20: Quan hệ cân đối 1 (2018)
Nguồn: tác giả tính toán (2020)
Dựa vào bảng Quan hệ cân đối 1 (2018) (xem hình 2.20) ta thấy nguồn vốn tự có của
Công ty không đủ trang trải cho những tài sản thiết yếu (những tài sản của hoạt động
kinh doanh chủ yếu) của doanh nghiệp, lượng vốn thiếu hụt này chỉ là của năm đầu
tiên (Công ty thành lập năm 2018) nhưng để nhu cầu vốn của Công ty được ổn định
qua những năm kế tiếp thì Công ty nên huy động vốn từ các khoản đi vay hoặc đi
chiếm dụng từ các đơn vị khác.
b) Quan hệ cân đối 2
50. 41
Chỉ tiêu Nguồn vốn thường
xuyên, tương đối
ổn định (đồng)
Tài sản đang có
(đồng)
Chênh lệch (đồng)
Đầu năm 0 0 0
Cuối năm 25.735.403.506 36.830.921.788 (11.095.518.282)
Hình 2.21: Quan hệ cân đối 2 (2018)
Nguồn: tác giả tính toán (2020)
Dựa vào bảng Quan hệ cân đối 2 (2018) (xem hình 2.21) ta thấy nguồn vốn tự có của
Công ty không đủ trang trải cho những tài sản thiết yếu (những tài sản của hoạt động
kinh doanh chủ yếu) của doanh nghiệp, lượng vốn thiếu hụt này chỉ là của năm đầu
tiên (Công ty thành lập năm 2018) nhưng để nhu cầu vốn của Công ty được ổn định
qua những năm kế tiếp thì Công ty nên huy động vốn từ các khoản đi vay hoặc đi
chiếm dụng từ các đơn vị khác.
c) Quan hệ cân đối 3
Chỉ tiêu Đầu năm (đồng) Cuối năm (đồng)
1.Tài sản ngắn hạn (TSLĐ
và ĐTNH
0 55.193.885.591
2. Nợ ngắn hạn 0 33.338.407.333
3. Chênh lệch =(1)-(2) 0 21.855.478.258
4. Tài sản dài hạn (TSCĐ
và ĐTDH)
0 3.879.925.248
5. Nợ dài hạn 0 0
6. Chênh lệch = (4)-(5) 0 3.879.925.248
Hình 2.22: Quan hệ cân đối 3 (2018)
Nguồn: tác giả tính toán (2020)
51. 42
Ở bảng Quan hệ cân đối 3 (2018) (xem hình 2.22) này, tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ
ngắn hạn, tài sản dài hạn lớn hơn nợ dài hạn. Nhưng chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn
và nợ ngắn hạn lớn hơn chênh lệch giữa tài sản dài hạn và nợ dài hạn, như vậy có một
phần tài sản ngắn hạn được Công ty chuyển sang tài trợ cho tài sản dài hạn, chứng tỏ
Công ty không giữ được cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. Mặc dù nợ ngắn hạn do
chiếm dụng hợp pháp hoặc có mức lãi thấp hơn lãi nợ dài hạn.Tuy nhiên chu kì luân
chuyển tài sản khác với chu kì thanh toán nên dễ dẫn đến những hành vi vi phạm
nguyên tắc tín dụng, tăng áp lực thanh toán và có thể đưa đến tình hình tài chính xấu.
Do đó trong những năm tới, doanh nghiệp cần bố trí lại cơ cấu nguồn vốn sao cho hợp
lí hơn.
Năm 2019
a) Quan hệ cân đối 1
Chỉ tiêu Nguồn vốn chủ sở
hữu (đồng)
Tài sản thiết yếu
(đồng)
Chênh lệch (đồng)
Đầu năm 25.735.403.506 36.830.921.788 (11.095.518.282)
Cuối năm 30.982.355.272 27.122.336.201 (3.860.019.071)
Hình 2.23: Quan hệ cân đối 1 (2019)
Nguồn: tác giả tính toán (2020)
Dựa vào bảng Quan hệ cân đối 1 (2019) (xem hình 2.23) trên ta thấy nguồn vốn tự có
của Công ty nhiều hơn tài sản thiết yếu (những tài sản của hoạt động kinh doanh chủ
yếu) của doanh nghiệp, chứng tỏ Công ty đã có tiến bộ về việc huy động vốn từ các
khoản đi vay và đi chiếm dụng từ các đơn vị khác, nguồn vốn cũng đã ổn định hơn
nhiều so với năm 2018.
b) Quan hệ cân đối 2
52. 43
Chỉ tiêu Nguồn vốn chủ sở
hữu (đồng)
Tài sản thiết yếu
(đồng)
Chênh lệch (đồng)
Đầu năm 25.735.403.506 36.830.921.788 (11.095.518.282)
Cuối năm 30.982.355.272 27.122.336.201 (3.860.019.071)
Hình 2.24: Quan hệ cân đối 2 (2019)
Nguồn: tác giả tính toán (2020)
Dựa vào bảng Quan hệ cân đối 2 (2019) (xem hình 2.24) trên ta thấy nguồn vốn tự có
của Công ty nhiều hơn tài sản thiết yếu (những tài sản của hoạt động kinh doanh chủ
yếu) của doanh nghiệp, chứng tỏ Công ty đã có tiến bộ về việc huy động vốn từ các
khoản đi vay và đi chiếm dụng từ các đơn vị khác, nguồn vốn cũng đã ổn định hơn
nhiều so với năm 2018.
c) Quan hệ cân đối 3
Chỉ tiêu Đầu năm (đồng) Cuối năm (đồng)
1.Tài sản ngắn hạn (TSLĐ
và ĐTNH
55.193.885.591 54.320.705.206
2. Nợ ngắn hạn 33.338.407.333 35.854.812.645
3. Chênh lệch =(1)-(2) 21.855.478.258 18.465.892.561
4. Tài sản dài hạn (TSCĐ
và ĐTDH)
3.879.925.248 111.014.655
5. Nợ dài hạn 0 0
6. Chênh lệch = (4)-(5) 3.879.925.248 111.014.655
Hình 2.25: Quan hệ cân đối 3 (2019)
Nguồn: tác giả tính toán (2020)
53. 44
Ở bảng Quan hệ cân đối 3 (2019) (xem hình 2.25) này, tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ
ngắn hạn, tài sản dài hạn lớn hơn nợ dài hạn. Nhưng chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn
và nợ ngắn hạn lớn hơn chênh lệch giữa tài sản dài hạn và nợ dài hạn, như vậy có một
phần tài sản ngắn hạn được Công ty chuyển sang tài trợ cho tài sản dài hạn, chứng tỏ
Công ty không giữ được cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. Mặc dù nợ ngắn hạn do
chiếm dụng hợp pháp hoặc có mức lãi thấp hơn lãi nợ dài hạn.Tuy nhiên chu kì luân
chuyển tài sản khác với chu kì thanh toán nên dễ dẫn đến những hành vi vi phạm
nguyên tắc tín dụng, tăng áp lực thanh toán và có thể đưa đến tình hình tài chính xấu.
Do đó trong những năm tới, doanh nghiệp cần bố trí lại cơ cấu nguồn vốn sao cho hợp
lí hơn.
2.7.1.2 Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang
Tác giả phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn qua 2 năm 2018 và 2019, trong đó
năm 2018 là kỳ gốc và năm 2019 là kỳ phân tích (xem phụ lục 16 và 17) và trích yếu
một số chỉ tiêu như sau
Bảng 2.1: Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018
(chiều ngang)
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2019/2018
Mức %
Đồng Đồng Đồng %
Tài sản ngắn
hạn
55.193.885.591 54.320.705.206 (873.180.385) 1.58
Tài sản dài hạn 3.879.925.248 12.516.462.711 8.636.537.463 222.6
Tổng tài sản 59.073.810.839 66.837.167.917 7.763.357.078 13.14
54. 45
Nợ phải trả 33.338.407.333 35.854.812.645 2.516.405.312 7.55
Vốn chủ sở
hữu
25.735.403.506 30.982.355.272 5.246.951.766 20.39
Nguồn: tác giả tính toán (2020)
Dựa vào bảng Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018
(xem bảng 2.1) trên tác giả cho thấy tài sản ngắn hạn giảm 873.180.385 (đồng) so với
năm 2018 tương ứng 1.58 %, tài sản dài hạn thì lại tăng đáng kể 8.636.537.463 (đồng)
tương ứng tăng 222.6 (%), tổng tài sản tăng 7.763.357.078 (đồng) tương ứng 13.14
(%), nợ phải trả tăng 2.516.405.312 (đồng) tương ứng 7.55 (%) và vốn chủ sở hữu
tăng 5.246.951.766 (đồng) tương ứng 20.39 (%).
Nhìn chung tổng tài sản của doanh nghiệp trong kỳ đã tăng 13.14 (%) tương ứng
7.763.357.078. Như vậy quy mô tài sản của doanh nghiệp đã tăng đáng kể so với năm
trước.
2.7.1.3 Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc
Với bảng cân đối kế toán, tác giả phân tích các khoản mục bằng tỷ lệ kết cấu so với
khoản mục tiền được chọn làm kỳ gốc có tỉ lệ 100%
Bảng 2.2: Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018
(chiều dọc)
Tài sản Năm 2018 Năm 2019 Tỷ trọng Chênh lệch 2019/2018
2018 2019 Mức %
Đồng Đồng % % Đồng %
Tài sản
ngắn hạn
55.193.885.591 54.320.705.206 93.43 81.27 (873.180.385) (12.16)
Tài sản 3.879.925.248 12.516.462.711 6.57 18.73 8.636.537.463 12.16
55. 46
dài hạn
Tổng tài
sản
59.073.810.839 66.837.167.917 100 100 7.763.357.078 0
Nợ phải
trả
33.338.407.333 35.854.812.645 56.44 53.66 2.516.405.312 (2.78)
Vốn chủ
sở hữu
25.735.403.506 30.982.355.272 43.56 46.35 5.246.951.766 2.79
Nguồn: tác giả tính toán (2020)
Dựa vào bảng Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018
(xem bảng 2.2) trên tác giả cho thấy:
Đối với phần tài sản thì tài sản ngắn hạn có xu hướng giảm từ 93.43 (%) vào lúc đầu
năm giảm xuống còn 81.27 (%), giảm 12.16 (%) tương ứng với 873.180.385 (đồng).
Ngược lại tài sản dài hạn có xu hướng tăng từ 6.57 (%) lên đến 18.73 (%) tăng 12.16
(%) tương ứng với 8.636.537.463 (đồng)
Đối với phần nguồn vốn nợ phải trả có xu hướng giảm từ 56.44 (%) giảm còn 53.66
(%), giảm 2.78 (%) tương ứng với 2.516.405.312 (đồng). Vốn chủ sở hữu có xu
hướng tăng từ 43.56 (%) lên đến 46.35 (%) tăng 2.79 (%) tương ứng với
5.246.951.766 (đồng)
2.7.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh
2.7.2.1 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang
Tác giả phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh qua 2 năm 2018 và 2019, trong đó năm
2018 là kỳ gốc và năm 2019 là kỳ phân tích (xem phụ lục 09 và 11)
Bảng 2.3 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2019/2018
Mức %
(1) (2) đồng (3) đồng (4) đồng (5) %
56. 47
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
169,032,132,096 103,502,828,468 (65,529,303,628) (38.77)
2. Các khoản
giảm trừ doanh
thu
3. Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
169,032,132,096 103,502,828,468 (65,529,303,628) (38.77)
4. Giá vốn hàng
bán
161,315,239,986 95,949,903,046 (65,365,336,940) (40.5)
5. Lợi nhuận gộp
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
7,716,892,110 7,552,925,422 (163,966,688) (2.12)
6. Doanh thu
hoạt động tài
chính
4,148,215 2,241,330 (1,906,885) (45.97)
7. Chi phí tài
chính
0 25,184,589 25,184,589
- Trong đó:
Chi phí lãi vay
0 25,184,589 25,184,589
8. Chi phí bán
hàng
9. Chi phí quản
lý doanh nghiệp
1,380,093,629 1,660,150,323 280,056,694 20.3
57. 48
10 Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh doanh
6,340,946,696 5,869,831,840 (471,114,856) (7.42)
11. Thu nhập
khác
102,387 18,013,450 17,911,063 17493.4
9
12. Chi phí khác 238,430 390,893,524 390,655,094 163844.
78
13. Lợi nhuận
khác
(136,043) (372,880,074) (372,744,031) 273989.
87
14. Tổng lợi
nhuận kế toán
trước thuế
6,340,810,653 5,496,951,766 (843,858,887) (13.3)
15. Chi phí thuế
TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế
TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận
sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
(60=50 – 51 - 52)
6,340,810,653 5,496,951,766 (843,858,887) (13.3)
18. Lãi cơ bản
trên cổ phiếu
19. Lãi suy giảm
trên cổ phiếu
Nguồn: tác giả tính toán (2020)
58. 49
Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh (xem bảng 2.3) trên tác giả
cho thấy tổng doanh thu qua 2 năm của Công ty có nhiều thay đổi. Năm 2018 đạt mức
169,032,132,096
(đồng) nhưng tới năm 2019 doanh thu của Công ty chỉ đạt mức 103,502,828,468
(đồng). Như vậy năm 2019 so với năm 2018 giảm 65,529,303,628 (đồng) tương ứng
với 38.77 (%). Điều này cho thấy quy mô hoạt động kinh doanh của Công ty ngày
càng có chiều hướng thụt lùi
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 đạt 7,552,925,422
(đồng), giảm so với năm 2018 là 163,966,688 (đồng), tương ứng giảm 2.12 (%).
Nguyên nhân là do sản lượng tiêu thụ và cung cấp dịch vụ giảm. Tuy nhiên, qua bảng
phân tích trên ta thấy tốc độ giảm của giá vốn hàng bán giảm nhanh hơn so với tốc độ
giảm của doanh thu (40,5% > 38,77%). Điều này khá khả quan, nguyên nhân là do
mức thuế của một số mặt hàng kim loại nhập khẩu giảm trong năm 2019 dẫn đến giá
vốn hàng bán giảm.
Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2019 là 5,496,951,766 (đồng), so với năm 2018
đã giảm 843,858,887 (đồng) tương ứng giảm 13,3 (%). Nguyên nhân do doanh nghiệp
đã tăng một số chi phí, cụ thể :
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: năm 2019 chi phí quản lý doanh nghiệp lên tới
1,660,150,323 (đồng) so với năm 2018 tăng đến 280,056,694 (đồng) tương ứng với
20,3 (%)
+ Chi phí khác: năm 2019 chi phí khác là 390,893,524 (đồng) so với năm 2018
tăng 390,655,094 (đồng) tương ứng với 163844.78 (%)
Nhận xét:
Qua kết quả phân tích cho thấy năm 2019 Công ty kinh doanh kém hiệu quả hơn năm
2018. Nguyên nhân do doanh nghiệp chưa đẩy mạnh sản xuất và thị trường tiêu thụ
cũng chưa được mở rộng. Ngoài ra, trong việc quản lí kiểm soát chi phí quản lý của
doanh nghiệp chưa được chặt chẽ dẫn đến chi phí năm 2019 tăng mạnh so với năm
2018. Tuy nhiên giá vốn hàng bán lại giảm, điều này thể hiện sự khả quan trong việc
kinh doanh của doanh nghiệp.
2.7.2.1 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc
59. 50
Tác giả phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh qua 2 năm 2018 và 2019, trong đó năm
2018 là kỳ gốc và năm 2019 là kỳ phân tích (xem phụ lục 09 và 11)
Bảng 2.4 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch
Số tiền (đồng) TT
%
Số tiền
(đồng)
TT
%
Số tiền (đồng) Tỷ trọng
(%)
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
169,032,132,096 100 103,502,828,4
68
100 (65,529,303,628) (38.77)
2. Các khoản
giảm trừ doanh
thu
3. Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
169,032,132,096 100 103,502,828,4
68
100 (65,529,303,628) (38.77)
4. Giá vốn hàng
bán
161,315,239,986 95.4
3
95,949,903,04
6
92.
7
(65,365,336,940) (38.67)
5. Lợi nhuận gộp
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
7,716,892,110 4.6 7,552,925,422 7.3 (163,966,688) (0.097)
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
4,148,215 0.00
3
2,241,330 0.0
02
(1,906,885) (0.001)
7. Chi phí tài
chính
25,184,589 0.0
2
25,184,589 0.01
- Trong đó:
Chi phí lãi vay
25,184,589 0.0
2
25,184,589 0.01
8. Chi phí bán
hàng
60. 51
9. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
1,380,093,629 0.82 1,660,150,323 1.6 280,056,694 0.17
10 Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh doanh
6,340,946,696 3.76 5,869,831,840 5.6
7
(471,114,856) (0.28)
11. Thu nhập
khác
102,387 0.00
006
18,013,450 0.0
17
17,911,063 0.01
12. Chi phí khác 238,430 0.00
014
390,893,524 0.3
8
390,655,094 0.23
13. Lợi nhuận
khác
(136,043) 0.00
008
(372,880,074) (0.3
6)
(372,744,031) (0.22)
14. Tổng lợi
nhuận kế toán
trước thuế
6,340,810,653 3.76 5,496,951,766 5.3
1
(843,858,887) (0.5)
15. Chi phí thuế
TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế
TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
doanh nghiệp
6,340,810,653 3.76 5,496,951,766 5.3
1
(843,858,887) (0.5)
18. Lãi cơ bản
trên cổ phiếu
19. Lãi suy giảm
trên cổ phiếu
Nguồn: tác giả tính toán 2020
Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh (xem bảng 2.4) trên tác giả
cho thấy tổng doanh thu qua 2 năm của Công ty có nhiều thay đổi. Năm 2018 đạt mức
169,032,132,096
(đồng) nhưng tới năm 2019 doanh thu của Công ty chỉ đạt mức 103,502,828,468
(đồng). Như vậy năm 2019 so với năm 2018 giảm 65,529,303,628 (đồng) tương ứng
61. 52
với 38.77 (%). Điều này cho thấy quy mô hoạt động kinh doanh của Công ty ngày
càng có chiều hướng thụt lùi
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 đạt 7,552,925,422
(đồng), giảm so với năm 2018 là 163,966,688 (đồng), tương ứng giảm 2.12 (%).
Nguyên nhân là do sản lượng tiêu thụ và cung cấp dịch vụ giảm. Tuy nhiên, qua bảng
phân tích trên ta thấy tốc độ giảm của giá vốn hàng bán giảm nhanh hơn so với tốc độ
giảm của doanh thu (40,5% > 38,77%). Điều này khá khả quan, nguyên nhân là do
mức thuế của một số mặt hàng kim loại nhập khẩu giảm trong năm 2019 dẫn đến giá
vốn hàng bán giảm.
Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2019 là 5,496,951,766 (đồng), so với năm 2018
đã giảm 843,858,887 (đồng) tương ứng giảm 13,3 (%). Nguyên nhân do doanh nghiệp
đã tăng một số chi phí, cụ thể :
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: năm 2019 chi phí quản lý doanh nghiệp lên tới
1,660,150,323 (đồng) so với năm 2018 tăng đến 280,056,694 (đồng) tương ứng với
20,3 (%)
+ Chi phí khác: năm 2019 chi phí khác là 390,893,524 (đồng) so với năm 2018
tăng 390,655,094 (đồng) tương ứng với 163844.78 (%)
Nhận xét:
Qua kết quả phân tích cho thấy năm 2019 Công ty kinh doanh kém hiệu quả hơn năm
2018. Nguyên nhân do doanh nghiệp chưa đẩy mạnh sản xuất và thị trường tiêu thụ
cũng chưa được mở rộng. Ngoài ra, trong việc quản lí kiểm soát chi phí quản lý của
doanh nghiệp chưa được chặt chẽ dẫn đến chi phí năm 2019 tăng mạnh so với năm
2018. Tuy nhiên giá vốn hàng bán lại giảm, điều này thể hiện sự khả quan trong việc
kinh doanh của doanh nghiệp.
2.7.3 Phân tích lưu chuyển tiền tệ
2.7.3.1 Phân tích lưu chuyển tiền tệ theo chiều ngang
Bảng 2.5 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh
(chiều ngang)
62. 53
Chỉ tiêu Năm Chênh lệch
2018 2019 Tăng/giảm %
(1) (2) đồng (3) đồng (4) đồng (5) %
Lưu chuyển
tiền từ hoạt
động kinh
doanh
Tiền thu từ
bán hàng,
cung cấp dịch
vụ và doanh
thu khác
188,438,666,116 75,210,952,173 (113,227,713,943) (60.09)
Tiền chi trả
cho người
cung cấp hàng
hóa và dịch vụ
(189,441,894,683) (98,180,007,139) 91,261,887,544 (48.2)
Tiền chi trả
cho người lao
động
(5,847,507,316) (7,416,157,281) (1,568,649,965) 26.83
Tiền lãi vay
đã trả
0 (25,184,589) (25,184,589)
Thuế thu nhập
doanh nghiệp
đã nộp
0 (250,000,000) (250,000,000)
Tiền thu khác
từ hoạt động
14,251,053,281 38,976,064,578 24,725,011,297 173.5
63. 54
kinh doanh
Tiền chi khác
cho hoạt động
kinh doanh
(14,747,027,421) (8,256,123,380) 6,490,904,041 (44.01)
Lưu chuyển
tiền thuần từ
hoạt động
kinh doanh
(7,346,710,023) 59,544,362 7,406,254,385 (100.81)
Nguồn: tác giả tính toán (2020)
Dựa vào bảng Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh
doanh (xem bảng 2.5) trên tác giả cho thấy lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản
xuất kinh doanh năm 2019 tăng so với năm trước, cụ thể năm 2019 tăng 7,406,254,385
đồng, tăng 100.81% so với năm 2018. Nguyên nhân là do hiệu quả sản xuất kinh
doanh ngày càng tăng, doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất cũng như chất lượng
sản phẩm. Điều này làm cho tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ngày càng
tăng, sản phẩm được tiêu thụ nhiều hơn, doanh nghiệp nên phát huy khả năng này.
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh qua các năm, năm sau cao hơn năm trước, chứng tỏ
dòng tiền vào từ hoạt động kinh doanh cao hơn dòng tiền ra và đủ bù bắp cho hoạt
động kinh doanh. Điều này chứng minh rõ ràng hơn, Công ty đã đi chiếm dụng vốn
của nhà cung cấp hoặc người mua hàng của Công ty ứng trước tiền hàng.
Bảng 2.6 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư (chiều ngang)
Chỉ tiêu Năm Chênh lệch
2018 2019 Tăng/giảm %
(1) (2) đồng (3) đồng (4) đồng (5) %
Lưu chuyển tiền từ hoạt
động đầu tư
Tiền chi để mua sắm, xây
64. 55
dựng TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác
Tiền thu từ thanh lý,
nhượng bán TSCĐ và các
tài sản dài hạn khác
Tiền chi cho vay, mua
các công cụ nợ của đơn
vị khác
Tiền thu hồi cho vay, bán
lại các công cụ nợ của
đơn vị khác
Tiền chi đầu tư góp vốn
vào đơn vị khác
Tiền thu hồi đầu tư góp
vốn vào đơn vị khác
Tiền thu lãi cho vay, cổ
tức và lợi nhuận được
chia
4,148,215 2,241,330 (1,906,885) (45.97)
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động đầu tư
4,148,215 2,241,330 (1,906,885) (45.97)
Nguồn: tác giả tính toán (2020)
Nhìn vào bảng Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư (xem bảng
2.6) trên, tác giả cho thấy tiền thuần từ hoạt động đầu tư năm 2019 giảm so với năm
2018 cụ thể giảm 1,906,885 đồng hay giảm 45.97%, cho thấy tiền thu lãi cho vay, cổ
tức và lợi nhuận được chia trong năm 2018 là 4,148,215 đồng, nhưng đến năm 2019
tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia đã giảm xuống chỉ còn 2,241,330
đồng.
65. 56
Bảng 2.7 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính (chiều
ngang)
Chỉ tiêu Năm Chênh lệch
2018 2019 Tăng/giảm %
(1) (2) đồng (3) đồng (4) đồng (5) %
Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính
Tiền thu từ phát
hành cổ phiếu, nhận
vốn góp của chủ sở
hữu
9,465,500,000 0 (9,465,500,000) (100)
Tiền trả lại vốn góp
cho các chủ sở hữu,
mua lại cổ phiếu
của doanh nghiệp đã
phát hành
Tiền thu từ đi vay 0 9,200,000,000 9,200,000,000
Tiền trả nợ gốc vay (952,000,000) (9,200,000,000) (8,248,000,000) 866.3866
Tiền trả nợ gốc thuê
tài chính
Cổ tức, lợi nhuận đã
trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động
tài chính
8,513,500,000 0 (8,513,500,000) (100)
Nguồn: tác giả tính toán (2020)
66. 57
Nhìn vào bảng Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính (xem bảng
2.7) trên, tác giả thấy hoạt động tài chính của Công ty trong 2 năm 2018 và 2019 còn
yếu, năm 2019 thu vào bao nhiêu thì sẽ chi hết khoản đó, cụ thể thu từ tiền đi vay
được 9,200,000,000 đồng, nhưng tiền trả nợ gốc vay cũng hết 9,200,000,000 đồng. Giá
trị tiền thuần từ hoạt động tài chính năm 2018 là 8,513,500,000 đồng, năm 2019 là 0
đồng giảm 100%.
Bảng 2.8 Tổng hợp phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ (chiều ngang)
Chỉ tiêu ĐVT năm
2018 2019
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động kinh doanh
Đồng (7,346,710,023) 59,544,362
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động đầu tư
Đồng 4,148,215 2,241,330
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động tài chính
Đồng 8,513,500,000 0
Lưu chuyển tiền thuần
trong kỳ
Đồng 1,170,938,192 61,785,692
Nguồn: tổng hợp từ báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Qua bảng tổng hợp phân tích (xem bảng 2.8) trên, tác giả cho thấy lượng lưu chuyển
tiền thuần trong kỳ năm 2019 giảm mạnh so với năm 2018 mặc dù lượng lưu chuyển
tiền thuần từ hoạt động kinh doanh có tăng so với năm 2018, vì vậy Công ty cần phải
quan tâm dòng tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính nhiều hơn, củng cố
thêm mức độ lưu chuyển tiền tệ ngày càng tăng trong Công ty.
2.7.3.2 Phân tích lưu chuyển tiền tệ theo chiều dọc
67. 58
Bảng 2.9 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh
(chiều dọc)
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Tỷ trọng Chênh lệch
2018 2019 Mức %
(Đồng) (Đồng) (%) (%) (Đồng) (%)
Lưu chuyển
tiền từ hoạt
động kinh
doanh
Tiền thu từ
bán hàng,
cung cấp
dịch vụ và
doanh thu
khác
188,438,666,116 75,210,952,17
3
2564.93
9
126310.
8
(113,227,713,9
43)
123745.
8
Tiền chi trả
cho người
cung cấp
hàng hóa và
dịch vụ
(189,441,894,68
3)
(98,180,007,13
9)
(2578.6) (164885
)
91,261,887,54
4
(162307
)
Tiền chi trả
cho người
lao động
(5,847,507,316) (7,416,157,281
)
(79.6) (12454.
8)
(1,568,649,965
)
(12375.
3)
Tiền lãi vay
đã trả
0 (25,184,589) (42.3) (25,184,589) (42.3)
Thuế thu
nhập doanh
nghiệp đã
nộp
0 (250,000,000) (419.9) (250,000,000) (419.9)