SlideShare a Scribd company logo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT VÀ VỆ SINH MÔI
TRƯỜNG HỒNG THÁI - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Họ và tên sinh viên: TRẦN THỊ NGỌC THẠCH
Mã số sinh viên: 1723403010241
Lớp: D17KT05
Ngành: KẾ TOÁN
GVHD: THẠC SĨ NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chính tác giả. Các số liệu,
kết quả nêu trong bài báo cáo là trung thực, xuất phát từ thực tế của đơn vị báo cáo.
Bình Dương ngày 25 tháng 11 năm 2020
Tác giả báo cáo
Trần Thị Ngọc Thạch
ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Quy trình công nghệ
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy
Hình 1.3: sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Hình 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức sổ NKC
Hình 2.1: trình tự lưu chuyển chứng từ thu tiền mặt
Hình 2.2: trình tự lưu chuyển chứng từ chi tiền mặt
Hình 2.3: Giấy nộp tiền
Hình 2.4: phiếu chi 005/010
Hình 2.5: phiếu chi 005/011
Hình 2.6: phiếu chi 006/001
Hình 2.7: phiếu chi 006/003
Hình 2.8: phiếu chi 006/008
Hình 2.9: phiếu chi 006/009
Hình 2.10: Phiếu thu 006/001
Hình 2.11: Giấy rút tiền
Hình 2.12: Phiếu Thu 006/005
Hình 2.13: phiếu chi 006/015
Hình 2.14: sổ nhật ký chung
Hình 2.15: Sổ cái TK 1111
Hình 2.16: Bảng cân đối số phát sinh (tạm tính)
Hình 2.17: Bảng cân đối kế toán (tạm tính)
Hình 2.18 Phân tích biến động của khoản mục tiền theo chiều ngang
Hình 2.19 Phân tích biến động của khoản mục tiền theo chiều dọc
iii
Hình 2.20 Quan hệ cân đối 1 (2018)
Hình 2.21 Quan hệ cân đối 2 (2018)
Hình 2.22 Quan hệ cân đối 3 (2018)
Hình 2.23 Quan hệ cân đối 1 (2019)
Hình 2.24 Quan hệ cân đối 2 (2019)
Hình 2.25 Quan hệ cân đối 3 (2019)
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Khái quát thông tin chung
Bảng 2.1 Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018
(chiều ngang)
Bảng 2.2 Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018
(chiều dọc)
Bảng 2.3 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang
Bảng 2.4 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc
Bảng 2.5 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh
(chiều ngang)
Bảng 2.6 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư (chiều ngang)
Bảng 2.7 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính (chiều ngang)
Bảng 2.8 Tổng hợp phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ (chiều ngang)
Bảng 2.9 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh
(chiều dọc)
Bảng 2.10 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư (chiều dọc)
Bảng 2.11 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính (chiều dọc)
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1 NKC : nhật ký chung
2 TK : tài khoản
3 GTGT : giá trị gia tăng
4 TNHH : trách nhiệm hữu hạn một thành viên
5 MTV: một thành viên
6 TNHH SXTM: trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại
7 BCLCTT : báo cáo lưu chuyển tiền tệ
8 TSCĐ: tài sản cố định
9 TNDN : thu nhập doanh nghiệp
10 VNĐ: Việt Nam đồng
11 TT: Tỷ trọng
vi
MỤC LỤC
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1 Mục tiêu tổng quát.............................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
3.1 Đối tượng nghiên cứu........................................................................................3
3.2 Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu.............................................................4
4.1 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................4
4.2 Nguồn dữ liệu: ...................................................................................................4
5. Ý nghĩa đề tài ..........................................................................................................5
6. Kết cấu đề tài...........................................................................................................5
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ KỸ
THUẬT VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG HỒNG THÁI - CHI NHÁNH BÌNH
DƯƠNG ......................................................................................................................6
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật
Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái – Chi Nhánh Bình Dương .............................6
1.1.1 Giới Thiệu Về Công Ty..........................................................................6
1.1.2 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh :..................................................7
1.2 Hình Thức Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý..............................................................8
1.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy quản lý ..............................................................8
1.2.2 Mối Quan Hệ Giữa Các Phòng Ban ..........................................................10
1.3 Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty..................................................10
1.4 Chế độ, chính sách và hình Thức Sổ Kế Toán ................................................13
1.4.1 Cơ sở lập báo cáo tài chính .......................................................................13
vii
1.4.2 Chính Sách Kế Toán Áp Dụng..................................................................13
1.4.3 Hình thức kế toán tại Công ty ...................................................................13
2.1 Nội dung: .........................................................................................................16
2.2 Nguyên tắc kế toán: .........................................................................................16
2.4 Chứng từ sổ sách kế toán:................................................................................17
2.5 Các Nghiệp Vụ Kinh Tế Phát Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ
Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương: ................20
2.5.1 Minh họa số liệu của Tháng 05 + Tháng 06/2020 ....................................20
2.5.2 Minh họa trình tự ghi sổ kế toán ...............................................................33
2.5.3 Trình bày thông tin tài khoản tiền mặt trên báo cáo tài chính ................38
2.6 Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt………………………………40
2.7 Phân tích báo cáo tài chính…………………………………………………. 41
2.7.1 Phân tích bảng cân đối kế toán giữa tài sản và nguồn vốn………………41
2.7.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh…. 47
2.7.3 Phân tích lưu chuyển tiền tệ ……………………………………………….53
CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP..............................................................63
3.1 Nhận xét...........................................................................................................63
3.1.1 Về thông tin chung của Công ty................................................................63
3.1.2 Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Của Công Ty...................................................63
3.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .................................................................64
3.1.4 Về Công Tác kế toán tiền mặt tại công ty.................................................64
3.1.5 Về biến động của khoản mục tiền mặt……………………………...….66
3.1.6 Về tình hình tài chính của Công ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ
Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương…………………………...66
3.2 Giải pháp..........................................................................................................65
3.2.2 Về cơ cấu bộ máy quản lý.........................................................................66
viii
3.2.3 Cơ cấu bộ máy kế toán..............................................................................66
3.2.4 Về Công tác kế toán tiền mặt tại Công ty .................................................66
3.2.5 Về biến động của khoản mục tiền
mặt…………………………………………………………………………74
3.2.6 Về tình hình tài chính của Công ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ
Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình
Dương……………………………………………………………………….74
KẾT LUẬN...............................................................................................................70
1
LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt
của nhiều thành phần kinh tế khác nhau với sự đổi mới về chính sách tài chính, tín
dụng thì vấn đề quản lý, sử dụng vốn bằng tiền cùng với sự kiểm tra chặt chẽ của tình
hình thanh toán là vấn đề cần quan tâm.
Hằng ngày tại các doanh nghiệp luôn luôn có các dịch vụ thu chi xen kẽ lẫn
nhau, các khoản thu là để có vốn bằng tiền để chi. Các khoản chi là để thực hiện các
hợp đồng sản xuất kinh doanh, và từ đó có nguồn thu để đáp ứng về khoản chi. Dòng
lưu chuyển tiền tệ diễn ra không ngừng. Có thời điểm lượng tiền thu nhiều hơn lượng
tiền chi và ngược lại nhưng bao giờ doanh nghiệp cũng dự trữ một khoảng tiền lớn để
đáp ứng kịp thời các khoản tiền cần thiết. Tuy nhiên, khoảng dự trữ tiền không giống
khoản dự trữ nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa. Vì các loại tài sản này có thể tồn động
còn tiền thì phải dự trữ không ngừng trong một đơn vị sản xuất kinh doanh, bất cứ
ngành nghề gì thì vốn tiền vẫn là một thứ tài sản thiết yếu. “Tiền mặt là nguyên tố duy
nhất và quan trọng nhất cho sự tồn tại của doanh nghiệp, nhất là với doanh nghiệp cỡ
nhỏ. Chủ doanh nghiệp cỡ nhỏ cho biết không có khả năng quản lý luồng tiền mặt là
vấn đề chính yếu nhất của họ. Quản lý tốt luồng tiền mặt sẽ giúp doanh nghiệp vượt
qua giai đoạn khó khăn.” [1]
Xuất phát từ vai trò quan trọng của vốn bằng tiền đối với tình hình sản xuất kinh
doanh của tất cả các công ty nói chung và của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật
Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương nói riêng, kết hợp với
quá trình làm và thực tập tại công ty, tác giả chọn đề tài “Kế Toán Tiền Mặt” tại Công
Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh
Bình Dương nhằm mục đích hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán bao
gồm: phải thu khách hàng, phải trả người bán để xác định hiện trạng việc luân chuyển
vốn tại công ty. Từ đó tìm ra nguyên nhân để đưa ra biện pháp khắc phục khó khăn,
khai thác có hiệu quả từ việc quản lý vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại
công ty ngày càng tốt hơn.
2
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán Vốn bằng tiền, vận dụng kiến thức
đã học kết hợp thực tế quan sát tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ
Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương, tác giả đã chọn “Kế toán tiền
mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái -
Chi Nhánh Bình Dương” làm đề tài báo cáo tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
- Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán tiền mặt tại Công
Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi
Nhánh Bình Dương.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được triển khai như sau:
- Tìm hiểu khái quát về Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi
Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.
- Phân tích thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ
Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.
- Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung tại
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái -
Chi Nhánh Bình Dương.
- Đưa ra các nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền mặt và
tình hình tài chính tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi
Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.
2.3 Câu hỏi nghiên cứu
Từ các mục tiêu nghiên cứu cụ thể, tác giả xây dựng các câu hỏi nghiên cứu:
[Q1] Thông tin khái quát về Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh
Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương là gì?
3
[Q2] Thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ
Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương như thế
nào ?
[Q3] Biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung tại Công Ty
Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi
Nhánh Bình Dương như thế nào ?
[Q4] Các nhận xét và giải pháp nào nhằm hoàn thiện công tác kế toán và tình hình tài
chính tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường
Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương ?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Từ các mục tiêu nghiên cứu trên, đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là công
tác kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi
Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương. Trong báo cáo này, tác giả quy
ước từ “Công ty” nghĩa là Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh
Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ
Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.
- Thời gian
+ Thông tin chung về công ty Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và
Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương trong niên độ kế
toán hiện hành tại thời điểm báo cáo.
+ Thông tin thực trạng công tác kế toán tiền mặt lấy ví dụ minh họa vào
tháng 05 và 06/2020.
+ Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của Công Ty Cổ Phần Công
Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương
được thu thập qua các năm 2018, 2019.
4
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
4.1 Phương pháp nghiên cứu
- Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu (dữ liệu thứ cấp) của
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái -
Chi Nhánh Bình Dương để có được thông tin khái quát về Công Ty Cổ Phần
Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình
Dương. Đây là tài liệu hoàn chỉnh được công bố từ Công Ty Cổ Phần Công
Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương
nên có độ tin cậy khi phân tích trong phạm vi không gian nghiên cứu . Từ đó
tác giả trả lời câu hỏi [Q1].
- Từ nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập được liên quan đến các chứng từ như
phiếu chi, phiếu thu, hóa đơn và các sổ ghi cụ thể theo đề tài như sổ cái tài
khoản 111, sổ nhật ký chung tác giả tiếp tục phân tích bằng cách mô tả kết hợp
diễn giải nhằm phân tích thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ
Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh
Bình Dương và trả lời câu hỏi [Q2].
- Để trả lời cho câu hỏi [Q3], tác giả sử dụng các phương pháp kỹ thuật
chủ yếu trong phân tích báo cáo tài chính, cụ thể: phương pháp so sánh số tuyệt
đối, phương pháp so sánh số tương đối . Tài liệu sử dụng chính cho phần phân
tích này là báo cáo tài chính của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ
Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương ở các thời kì 2018, 2019
[3] [4] chủ yếu phân tích thông tin tài chính trên Bảng cân đối kế toán (Phụ lục
08 và 11) và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (phụ lục 09 và 12 ). Trong
phần này tác giả chọn phân tích 1 giai đoạn: kỳ gốc là năm 2018, kỳ phân tích
là năm 2019. Ngoài ra trong quá trình phân tích, tác giả còn lưu ý đến các báo
cáo tài chính khác như Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (phụ lục 10 và 13) và các
chính sách, nguyên tắc, chuẩn mực và các chính sách kế toán của Công ty khi
tiến hành lập báo cáo tà chính.
- Cuối cùng, tác giả thực hiện so sánh lý luận và thực tiễn, từ đó rút ra các
phát hiện chủ yếu nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu [Q4].
4.2 Nguồn dữ liệu:
5
- Dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ nguồn thông tin của Công ty
Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi
Nhánh Bình Dương cụ thể:
+ Tài liệu tổ chức, chính sách: cơ cấu tổ chức của Công ty.
+ Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2018,2019 đã được công bố.
+ Tài liệu giao dịch: chứng từ phiếu chi, phiếu thu, hóa đơn là bản giấy
được lưu trữ tại phòng Kế toán.
+ Tài liệu lưu: Sổ cái tài khoản 111, Sổ nhật ký chung năm 2020 là file
giấy được lưu tại phòng Kế toán.
- Dữ liệu sơ cấp: tác giả sử dụng phương pháp quan sát.
5. Ý nghĩa đề tài
Qua đề tài “ Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ
Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương ” tác giả đã tìm hiểu khái
quát về Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng
Thái - Chi Nhánh Bình Dương. Phân tích thực trạng công tác kế toán tiền mặt và
phân tích tình hình tài chính tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh
Môi Trường Hồng Thái -Chi Nhánh Bình Dương. Kết quả của đề tài có thể trở
thành tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu tiếp theo liên quan đến đề tài công tác
Kế toán cùng trong không gian nghiên cứu này. Đồng thời đưa ra các nhận xét và
kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công
Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận , báo cáo này Gồm 3 chương, cụ thể như sau:
- Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và
Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.
- Chương 2: Thực trạng kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ
Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.
- Chương 3: Nhận xét và giải pháp.
6
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ KỸ
THUẬT VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG HỒNG THÁI - CHI NHÁNH BÌNH
DƯƠNG
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ
Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái – Chi Nhánh Bình Dương
1.1.1 Giới Thiệu Về Công Ty
 Thông tin chung
Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường
Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương được nghiên cứu này, tác giả tóm tắt qua
một số nội dung cơ bản như sau (Xem bảng 1.1)
Bảng 1.1 Khái quát thông tin chung
STT Thông tin cơ bản Chi tiết thông tin
1 Tên Công ty (Tiếng Việt ) Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ
Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng
Thái - Chi Nhánh Bình Dương
2 Tên Công (Tiếng Anh) HONG THAI ENVIRONMENT
HYGIENE AND TECHNOLOGY
INDUSTRY JOINT STOCK
COMPANY-BINH DUONG
BRANCH
3 Tên viết tắt HONG THAI - BINH DUONG
BRANCH
7
4 Mã số thuế 0106476984-001
5 Cơ quan quản lý thuế Chi cục thuế Huyện Phú Giáo
6 Địa chỉ
Điện thoại
Số 24/42 Ấp Bình Thắng, Xã An Bình,
Huyện Phú Giáo, Tỉnh Bình Dương.
0971600459
7 Người đại diện pháp luật ĐINH HOÀNG VIỆT
8 Loại hình công ty Công Ty Cổ phần
9 Vốn điều lệ 20.000.000.000 vnđ
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái -
Chi Nhánh Bình Dương được thành lập từ ngày 06 tháng 08 năm 2018. Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh do Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Bình Dương cấp . Công Ty
Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình
Dương được kế thừa từ Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi
Trường Hồng Thái sau gần 10 năm hoạt động.
 Hình thức sở hữu vốn
Đến thời điểm báo cáo, Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi
Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương là Công ty Cổ phần.
 Hoạt động chính
- Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất công nghiệp.
- Ngành nghề kinh doanh: khai thác xử lý và cung cấp nước, thoát nước xử lý
nước thải, thu gom rác thải độc hại, hút bùn, xử lý tiêu hủy rác thải và cung cấp sửa
chữa thiết bị xử lý nước thải.
1.1.2 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh :
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái -
Chi Nhánh Bình Dương chuyên khai thác xử lý và cung cấp nước, thoát nước xử lý
8
nước thải, thu gom rác thải độc hại, hút bùn, xử lý tiêu hủy rác thải và cung cấp sửa
chữa thiết bị xử lý nước thải. (xem hình 1.1)
Hình 1.1 Quy trình công nghệ
Nguồn: tác giả tổng hợp (2020)
Mô tả quy trình:
Ở giai đoạn đầu, khi chủ đầu tư ra quyết định mở cuộc đấu thầu, công ty sẽ tham
gia buổi đấu thầu công trình đó. Khi đạt được điều kiện trúng thầu, công ty trúng thầu.
Tiếp theo khi có quyết định được nhận thầu, công ty sẽ chuẩn bị thiết kế thi công lắp
đặt thiết bị (chuẩn bị nguyên vật liệu, nhân công, chi phí liên quan đến thầu,…). Sau
đó, sẽ tiến hành thi công lắp đặt thiết bị. khi thiết bị cơ bản hoàn thành sẽ được tiến
hành nghiệm thu.Cuối cùng nếu đạt yêu cầu, xác nhận thiết bị đưa vào sử dụng và bàn
giao cho khách hàng.
1.2 Hình Thức Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý
1.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy quản lý
Công ty có tổ chức quản lý theo mô hình hoạt động sau (xem hình 1.2
Đấu thầu
Chủ đầu tư Trúng
thầu
Nghiệm
thu
Chuẩn bị thiết kế thi công lắp
đặt
(NVL, Nhân công,..)
Tiến hành
thi công
Thiết bị
đưa vào sử
dụng
Giám Đốc
P. Kế Toán P. Hành Chính
Nhân Sự
P. Kinh
Doanh
P. Kỹ
Thuật
Khách
hàng
Bàn
giao
9
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy
Nguồn: Phòng giám đốc (2020)
Đến thời điểm báo cáo , Công ty có 5 phòng ban với các chức năng và nhiệm vụ
được quy định cụ thể :
 Phòng Giám đốc: Chịu trách nhiệm, quyền hạn cao nhất đối với kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty. Trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh
doanh, tổ chức bộ máy nhân sự kinh doanh. Là người chịu trách nhiệm trước nhà nước
và tập thể cán bộ công nhân viên của công ty.
 Phòng kinh doanh: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, phụ trách kinh doanh,
quan hệ đối tác với khách hàng. Dự báo các vấn đề về hàng hóa dịch vụ, đề xuất các
phương án giá cả, và lập kế hoạch kinh doanh cho công ty.
 Phòng kế toán: Có chức năng tổ chức và kiểm tra công tác kế toán toàn công ty,
với chức năng này kế toán trưởng là người giúp việc cho giám đốc về công tác chuyên
môn, thực hiện chức ngăn kiểm soát tổ chức của công ty, giúp giám đốc tổ chức công
tác hạch toán. Tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê bộ máy kế toán, phân công,
phân nhiệm và chỉ đạo nghiệp vụ cho kế toán nhằm đảm bảo tính thống nhất của hệ
thống kế toán. Tính toán chuyển nộp kịp thời các khoản vay ngân hàng và thanh toán
các hợp đồng vay đáo hạn. Bảo đảm, lưu trữ giữ bí mật các tài liệu hồ sơ kế toán.
Kiểm tra việc tính toán, ghi chép và phản ánh chính xác kịp thời mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh. Giám sát việc tiến hành kiểm kê tài sản, vật tư, hàng hóa và đề nghị
xử lý các khoản thừa, thiếu, hư hỏng. Có quyền yêu cầu các bộ phận cung cấp kịp thời
các tài liệu liên quan đến việc sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn cần thiết cho công tác kế
toán. Giúp Giám đốc phân tích tình hình sản xuất kinh doanh thường xuyên. Ký duyệt
chứng từ, các báo cáo kế toán, thống kê các chứng từ có liên quan đến công tác thanh
toán tín dụng hợp đồng. Lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán thống kê và
quyết toán của công ty theo chế độ quy định.
 Phòng kỹ thuật: Quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật, thi công nhằm
đảm bảo tiến độ, an toàn, chất lượng, khối lượng và hiệu quả kinh tế trong toàn Công
ty. Quản lý sử dụng, sửa chữa, mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản xuất
10
kinh doanh trong toàn Công ty. Xây dựng phương án thi công, phương án kỹ thuật cho
các dự án, các loại phương tiện xe máy thiết bị thi công, các sản phẩm khác để tổ chức
thực hiện trong toàn Công ty.
 Phòng hành chính nhân sự: Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách
hàng năm, kế hoạch công việc của Phòng từng tháng để trình Tổng giám đốc phê
duyệt. Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong Phòng để hoàn thành kế
hoạch ngân sách năm, kế hoach công việc của phòng/ban đã được phê duyệt từng thời
kỳ. Thực hiện các báo cáo nội bộ theo Quy định của Công ty và các báo cáo khác theo
yêu cầu của Ban điều hành. Xây dựng các quy trình, quy định nghiệp vụ thuộc lĩnh
vực của Phòng; đánh giá hiệu quả các quy trình, quy định này trong thực tế để liên tục
cải tiến, giúp nâng cao hoạt động của Công ty.Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ
đạo của Ban điều hành phân công.
1.2.2 Mối Quan Hệ Giữa Các Phòng Ban
Mối quan hệ trong cơ cấu tổ chức quản lý công ty là mối quan hệ trực tuyến –
chức năng.
Cụ thể cấp trên có quyền chỉ đạo và mệnh lệnh cho cấp dưới, nói cách khác:
+ Giám đốc chỉ thị công tác kinh doanh đều phải được Trưởng các phòng ban và
toàn bộ cán bộ công nhân viên nghiêm chỉnh chấp hành. Các Trưởng phòng chỉ thị thì
toàn bộ cán bộ nhân viên trong phòng phải nghiêm chỉnh chấp hành.
+ Các phòng ban có nhiệm vụ tham mưu cho lãnh đạo tuyến trên trong phạm vi
chức năng và chuyên môn của mình.
+ Trong toàn công ty trách nhiệm chung của các phòng ban chức năng là phải
hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, vừa phối hợp chặt chẽ với các phòng ban khác
nhằm đảm bảo cho tất cả các lĩnh vực công tác trong công ty được tiến hành đồng bộ.
1.3 Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Từ kết quả nghiên cứu tài liệu nội bộ về cơ cấu tổ chức, Phòng Kế toán gồm 5 nhân
viên với đặc thù nhân sự là nữ. Nhân sự được phân nhiệm theo sơ đồ bộ máy kế toán
(xem hình 1.3) sau:
11
Hình 1.3: sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Nguồn: phòng Kế toán (2020)
Tổ chức bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của
công ty, tham mưu cho Giám đốc về hoạt động tài chính, tổ chức kiểm tra kế toán
trong nội bộ, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các hoạt động kế toán tài chính của
công ty. Kiểm tra tính trung thực của báo cáo trước khi đưa Giám đốc phê duyệt.
Kế toán tổng hợp: là người hỗ trợ kế toán trưởng trong việc quản lý hệ thống bộ
máy kế toán của công ty, có trách nhiệm hướng dẫn các chế độ, thể lệ quản lý về kế
toán tài chính cho các cán bộ nhân viên có liên quan. Đồng thời làm nhiệm vụ của một
kế toán tổng hợp: tập hợp chi phí theo số liệu phát sinh ngày, tổ chức ghi chép, tổng
hợp các số liệu nhập, xuất, tiêu thụ, các loại vốn, các quỹ của công ty để xác định lãi
lỗ, lập báo cáo tài chính, báo cáo thu chi.
Kế toán thanh toán:
– Thực hiện quản lý, theo dõi các khoản thu trong doanh nghiệp :
+ Trực tiếp thu tiền của các đối tượng bên trong và bên ngoài DN như: thu tiền góp
vốn của cổ đông. Hàng ngày thu tiền của thu ngân, thu hồi công nợ phải thu đối với
khách hàng.
+ Theo dõi tiền gửi Ngân hàng.
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
công nợ
Thủ quỹ
12
+ Theo dõi và có trách nhiệm đôn đốc các khoản phải thu của các cổ đông. (Đã cam
kết góp nhưng chưa góp), nhân viên thu ngân, khách hàng.
+ Quản lý các nghiệp vụ kế toán liên quan đến thu, chi dòng tiền.
– Thực hiện quản lý, theo dõi các khoản chi trong doanh nghiệp :
+ Thường xuyên lập kế hoạch, vạch ra chiến lược về việc thanh toán các khoản công
nợ với nhà cung cấp.
+ Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ thanh toán bằng tiền mặt. Hoặc bằng tiền gửi Ngân
hàng cho các nhà cung cấp từ khâu đối chiếu công nợ, nhận hóa đơn cho đến xem xét
phiếu đề nghị thanh toán. Và lập phiếu thanh toán (phiếu chi, giấy báo nợ của Ngân
hàng,…).
+ Thanh toán các khoản chi nội bộ như:
Thanh toán tạm ứng, thanh toán lương, thưởng và các khoản phụ cấp cho người lao
động.
– Theo dõi, quản lý chung về quỹ tiền mặt :
Sát sao với thủ quỹ để thu, chi theo đúng quy định cũng như theo dõi. Lập các báo cáo
tồn quỹ cuối mỗi kỳ kế toán.
Công việc của kế toán thanh toán phải được kết hợp với các bộ phận kế toán chi tiết
khác. Thì mới hoàn thiện tốt công tác kế toán trong DN.
Kế toán công nợ: theo dõi tình hình công nợ phải thu phải trả giữa công ty với
khách hàng, nhà cung cấp. Lập báo cáo về các công nợ để báo cáo lên Kế toán trưởng
và Giám đốc.
Thủ quỹ: đảm nhận công việc thu chi tiền mặt, giao dịch với ngân hàng. Báo cáo
quỹ hằng ngày, cập nhật chứng từ, lưu trữ hồ sơ.
13
1.4 Chế độ, chính sách và hình Thức Sổ Kế Toán
1.4.1 Cơ sở lập báo cáo tài chính
 Chế độ kế toán: Báo cáo tài chính năm được lập theo các Chuẩn mực Kế toán Việt
Nam, Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan
đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính. Cho đến thời điểm báo cáo, Công ty áp
dụng Chế độ kế toán căn cứ theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
 Cơ sở đo lường: Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở dồn tích theo nguyên tắc giá
gốc. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất được lập theo phương pháp trực tiếp.
 Kỳ kế toán năm bắt đầu từ 01/01 đến 31/12
 Đơn vị tiền tệ: đồng Việt Nam (“VNĐ”) cũng là đơn vị tiền tệ được sử dụng cho
mục đích lập và trình bày báo cáo tài chính.
1.4.2 Chính Sách Kế Toán Áp Dụng
Sau đây là những chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập báo
cáo tài chính trong trường hợp Công ty đáp ứng giả định hoạt động liên tục gồm:
 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: tính trị giá xuất kho theo giá bình quân.
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
 Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ.
Đơn vị tiền tệ áp dụng trong kế toán: đồng Việt Nam ( VNĐ).
 Nguyên tắc ghi nhận chi phí tài chính là tổng chi phí tài chính phát sinh trong kỳ.
 Phương pháp tính khấu hao: phương pháp đường thẳng.
Và tác giả mô tả đầy đủ nội dung chính sách kế toán liên quan đến đề tài kế toán tiền
mặt.
1.4.3 Hình thức kế toán tại Công ty
Công ty áp dụng hình thức nhật ký chung (NKC) để ghi sổ kế toán. Đặc điểm chủ
yếu của loại sổ kế toán này là nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo chứng từ gốc đều được
ghi vào sổ NKC theo trình tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản, sau đó lấy
số liệu ở sổ NKC để ghi vào sổ cái và các tài khoản liên quan.
14
-
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hình 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức sổ NKC
Nguồn: Phòng Kế toán (2020)
Đặc Trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung :
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà
trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh
tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi
Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
Sổ Nhật ký chung;
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
15
Sổ Cái; Sổ kế toán chi tiết.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung:
Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ ( vd
như hóa đơn, ủy nhiệm chi, hóa đơn …), trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật
ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo
các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết thì đồng thời với
việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ kế toán chi tiết
liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh
Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát
sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
16
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
NGHỆ KỸ THUẬT VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG HỒNG THÁI - CHI NHÁNH
BÌNH DƯƠNG
2.1 Nội dung:
- Khoản mục này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh
nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt,
thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân
hàng (không qua quỹ tiền mặt của doanh nghiệp) thì không ghi vào bên Nợ TK 111
“Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”. [5]
-Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ
ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo
quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập
quỹ, xuất quỹ đính kèm.
- Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép
hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt,
ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế
toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định
nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
2.2 Nguyên tắc kế toán:
- Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh
các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở Ngân
hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
- Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của chế
độ chứng từ kế toán.
2.3 Tài khoản sử dụng
17
Kế toán sử dụng tài khoản 111 “Tiền mặt” để phản ánh số hiện có và tình hình
thu chi tiền mặt tại quỹ.
Kết cấu tài khoản:
Nợ TK 111 “Tiền mặt” Có
SDĐK: số tiền tồn quỹ đầu kỳ
 Các khoản tiền mặt thu vào  Các khoản tiền mặt chi ra
 Số tiền kiểm kê phát hiện thừa  Số tiền kiểm kê phát hiện
thiếu
 Khoản chênh lệch tỷ giá tăng
của ngoại tệ
 Khoản chênh lệch tỷ giá
giảm của ngoại tệ
SDCK: số tiền tồn quỹ cuối kỳ
2.4 Chứng từ sổ sách kế toán:
Chứng từ sử dụng để ghi chép các khoản thu, chi phát sinh gồm: Phiếu thu, Phiếu
chi, Hóa đơn
Sổ sách sử dụng bao gồm:
- Giấy đề nghị thanh toán, đề nghị tạm ứng
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng
- Thông báo nộp tiền
- Hóa Đơn
- Hợp đồng
- Phiếu thu, Phiếu chi
- Các biên bản khác ……
- Sổ quỹ
- Sổ cái TK 111
18
- Nhật ký chung
 Nguyên tắc lập chứng từ :
+ Chứng từ kế toán phải có đầy đủ yếu tố theo quy định
+ Ghi chép trên chứng từ phải rõ ràng, trung thực đầy đủ gạch bỏ phần bỏ trống
+ Không được tẩy xóa hoặc sữa chữa trên chứng từ
+ Các nguyên tắc trên nhằm ngăn ngừa các hành vi gian lận giả mạo chứng từ
 Phương pháp lập chứng từ
+ Phiếu thu: Được kế toán lập thành 03 liên, ghi đầy đủ các nội dung và ký vào
phiếu rồi chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt, sau đó chuyển cho thủ quỹ để
làm thủ tục nhập quỹ. Khi nhận đầy đủ số tiền thủ quỹ ghi số tiền nhập quỹ thực
tế vào phiếu thu sau đó ký một tên vào cả ba liên, liên 01: Thủ quỹ ghi vào sổ
quỹ, liên 02: Giao cho người nộp tiền, Liên 03: lưu tại nơi lập.
+ Phiếu chi : Do kế toán lập thành 02 liên và chỉ sau khi có chữ ký của người
lập phiếu, kế toán trưởng, Giám đốc thì thủ quỷ mới được chi tiền xuất quỹ sau
khi kiểm nhận đầy đủ số tiền thì người nhận phải ghi số tiền bằng chữ ký và ghi
rõ họ tên. Khi đó thủ quỹ phải ký tên vào phiếu chi: Liên 1: lưu ở nơi lập, Liên
2 : Thủ quỷ ghi vào sổ quỹ.
 Trình tự xử lý chứng từ :
+ Khi phát sinh nghiệp vụ thu chi kế toán tiền mặt căn cứ vào chứng từ gốc để
lập thu chi chuyển cho kế toán trưởng ghi sổ và Giám đốc ký duyệt để làm thủ
tục nhập xuất quỹ tiền mặt.
 Trình tự hạch toán :
Phát sinh nghiệp vụ thu chi tiền mặt kế toán tiền mặt lập phiếu thu chi,sau đó
gửi lên kế toán trưởng và Giám đốc kí duyệt rồi thủ quỹ nhập xuất quỹ tiền mặt,
cuối cùng kế toán ghi sổ thu chi tiền mặt
+ Khi phát sinh nghiệp vụ thu chi kế toán tiền mặt căn cứ vào chứng từ gốc
(Giấy đề nghị tạm ứng, hóa đơn bán hàng ….) để lập phiếu thu ( chi ) sau đó lập
bảng kê chứng từ.
+ Phiếu thu chi được chuyển đến cho kế toán trưởng và Giám đốc kí duyệt
+ Việc lập xuất quỹ tiền mặt do thủ quỹ tiền hành dựa theo phiếu thu chi tiền
mặt có đầy đủ chữ ký, nội dung và ghi rõ ràng theo quy định. Sau khi thực hiện
19
xuất quỹ tiền mặt, thủ quỹ kí tên lên phiếu thu chi đồng thời giữ lại liên 03 để
ghi sổ quỹ. Giao liên 02 cho người nộp tiền nhận tiền.
+ Liên 1 được chuyển qua cho kế toán thu chi để ghi sổ thu chi tiền mặt sau đó
lưu liên 01 này tại phòng kế toán
Cuối mỗi tháng, kế toán tiền mặt và Thủ quỹ cùng đối chiếu số liệu trên sổ sách
(sổ thu chi tiền mặt và sổ quỹ). Định kỳ cùng kiểm kê quỹ tiền mặt, lập bảng kê
và ghi biên bản.
Tất cả các liên của phiếu chi và phiếu thu Công ty đều có nhưng vì lí do bảo
mật của Công ty nên tác giả chỉ tổng hợp được một số chứng từ cơ bản.
Trình tự ghi chép:
Người nộp Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Thủ quỹ
Hình 2.1: trình tự lưu chuyển chứng từ thu tiền mặt
Nguồn: phòng Kế toán (2020)
Lập phiếu
thu
Nhận lại
phiếu thu
Kí và
duyệt thu
Nhận phiếu thu
và thu tiền
Ghi sổ kế toán
tiền mặt
Đề nghị
nộp tiền
Kí phiếu thu
và nộp tiền
Ghi sổ quỹ
20
Người đề nghị
chi
Kế toán thanh
toán
Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ
Hình 2.2: trình tự lưu chuyển chứng từ chi tiền mặt
Nguồn: phòng Kế toán (2020)
2.5 Các Nghiệp Vụ Kinh Tế Phát Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ
Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương:
2.5.1 Minh họa số liệu của Tháng 05 + Tháng 06/2020
Nghiệp vụ 1: Ngày 19/05/2020, Công ty nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng
số tiền 300.000.000 đồng , bộ phận kế toán tiếp nhận đề nghị chi tiền có chứng từ kèm
theo yêu cầu chi tiền là giấy nộp tiền vào ngân hàng Sacombank (xem hình 2.3). Tiếp
đến kế toán thanh toán đối chiếu chứng từ đảm bảo tính hợp lí và hợp lệ sau đó kế toán
lập phiếu chi PC.005/010 (xem hình 2.4) xem kĩ và kí tên, cuối cùng chuyển cho
Giám đốc xem xét và kí duyệt. Sau khi nhận được phiếu chi PC.005/010 của kế toán
thanh toán lập kèm theo chứng từ gốc là Giấy nộp tiền ngân hàng Sacombank (xem
hình 2.3) thủ quỹ phải kiểm tra số tiền, nội dung, ngày tháng lập, số tiền chi ra chính
Lập giấy đề
nghị thanh
toán, tạm
ứng
Lập phiếu
chi
Kí và duyệt
chi
Nhận phiếu
chi
Ghi sổ kế
toán tiền mặt
Nhận tiền và
kí phiếu chi
Kí phiếu chi
Nhận phiếu
chi
Xuất tiền
Ghi sổ quỹ
21
xác để xuất quỹ tiền mặt. Thủ quỹ kí tên sau đó thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi để ghi
vào sổ quỹ, cuối cùng thủ quỹ chuyển giao 01 liên còn lại của phiếu chi cho kế toán
thanh toán. (Tất cả các chứng từ như sổ quỹ, các liên của phiếu chi Công ty đều có đầy
đủ nhưng vì lí do bảo mật của Công ty tác giả chỉ tổng hợp được một số chứng từ liên
quan).
Hình 2.3: Giấy nộp tiền
Nguồn: phòng Kế toán (2020)
22
Hình 2.4: phiếu chi 005/010
Nguồn: phòng Kế toán (2020)
23
Nghiệp vụ 2: Ngày 20/05/2020 mua hàng của Công ty TNHH SXTM Xuất Nhập
Khẩu và Dịch Vụ Kỹ Thuật Lâm Nguyên, mua hai máy bơm định lượng Miltonroy
đơn giá 5.100.000 đồng trên một cái, thuế GTGT 10% thanh toán ngay bằng tiền mặt ,
sau khi tiến hành nhận hàng và trả tiền mặt cho Công ty TNHH SXTM Xuất Nhập
Khẩu và Dịch Vụ Kỹ Thuật Lâm Nguyên thì kế toán thanh toán căn cứ trên hóa đơn
GTGT số 0000904 của Công ty TNHH SXTM Xuất Nhập Khẩu và Dịch Vụ Kỹ Thuật
Lâm Nguyên (xem phụ lục 01) để lập phiếu chi PC.005/011 (xem hình 2.5) thanh toán
11.220.000 đồng. Sau khi lập phiếu chi thì kế toán thanh toán đưa cho Giám đốc xem
xét kí duyệt. Sau khi nhận được phiếu chi PC.005/011 của kế toán thanh toán lập kèm
theo chứng từ gốc là hóa đơn GTGT số 0000904 (phụ lục 01) thủ quỹ phải kiểm tra số
tiền, nội dung, ngày tháng lập, số tiền chi ra chính xác để xuất quỹ tiền mặt ,cho người
nhận tiền là Công ty TNHH SXTM Xuất Nhập Khẩu và Dịch Vụ Kỹ Thuật Lâm
Nguyên kí vào phiếu chi. Thủ quỹ kí tên và giao cho khách hàng 01 liên sau đó thủ
quỹ căn cứ vào phiếu chi để ghi vào sổ quỹ, cuối cùng thủ quỹ chuyển giao 02 liên còn
lại của phiếu chi cho kế toán thanh toán. (Tất cả các chứng từ như sổ quỹ, các liên của
phiếu chi Công ty đều có đầy đủ nhưng vì lí do bảo mật của Công ty tác giả chỉ tổng
hợp được một số chứng từ liên quan).
24
Hình 2.5: phiếu chi 005/011
Nguồn: phòng kế toán (2020)
Nghiệp vụ 3: Ngày 03/06/2020 Công ty mua 365,3 lít dầu 0.05S-II của Công Ty
TNHH MTV Xăng Dầu Bắc Tây Nguyên, đơn giá 9.954,55 đồng trên một lít , thuế
GTGT 10% thanh toán ngay bằng tiền mặt cho Công ty TNHH MTV Xăng Dầu Bắc
Tây Nguyên. Sau khi tiến hành trả tiền và nhận hàng , kế toán thanh toán dựa trên hóa
đơn GTGT số 0612440 (xem phụ lục 02) của Công ty TNHH MTV Xăng Dầu Bắc
Tây Nguyên để lập phiếu chi PC.006/001 thanh toán tiền mua dầu 0.05S-II số tiền
4.000.000 đồng cho Công ty TNHH MTV Xăng Dầu Bắc Tây Nguyên, sau khi lập
phiếu chi , kế toán thanh toán đưa cho Giám đốc kí duyệt. Sau khi nhận được phiếu chi
PC.006/001 (xem hình 2.6) của kế toán thanh toán lập kèm theo chứng từ gốc là hóa
đơn GTGT số 0612440 (xem phụ lục 02) thủ quỹ phải kiểm tra số tiền, nội dung, ngày
tháng lập, số tiền chi ra chính xác để xuất quỹ tiền mặt ,cho người nhận tiền là Công ty
TNHH MTV Xăng Dầu Bắc Tây Nguyên kí vào phiếu chi. Thủ quỹ kí tên và giao cho
khách hàng 01 liên sau đó thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi để ghi vào sổ quỹ, cuối cùng
25
thủ quỹ chuyển giao 02 liên còn lại của phiếu chi cho kế toán thanh toán. (Tất cả các
chứng từ như sổ quỹ, các liên của phiếu chi Công ty đều có đầy đủ nhưng vì lí do bảo
mật của Công ty tác giả chỉ tổng hợp được một số chứng từ liên quan).
Hình 2.6: phiếu chi 006/001
Nguồn: phòng Kế toán (2020)
Nghiệp vụ 4: Ngày 06/06/2020 Công ty thanh toán tiền điện cho Công ty Điện
lực Bình Dương- Điện lực Phú Giáo, số tiền 13.118.435 đồng , căn cứ vào hóa đơn
GTGT (tiền điện) số 0085641 (xem phụ lục 03) của Công ty Điện lực Bình Dương-
Điện lực Phú Giáo, kế toán thanh toán tiến hành lập phiếu chi PC.006/003 (xem hình
2.7) thanh toán 13.118.435 đồng tiền điện cho Công ty Điện lực Bình Dương- Điện lực
Phú Giáo, sau khi lập phiếu chi kế toán thanh toán xem kĩ và kí tên rồi chuyển cho
26
Giám đốc xem xét và kí duyệt. Sau khi nhận được phiếu chi PC.006/003 của kế toán
lập kèm theo chứng từ gốc là hóa đơn GTGT số 0085641 (xem phụ lục 03) thủ quỹ
phải kiểm tra số tiền, nội dung, ngày tháng lập, số tiền chi ra chính xác để xuất quỹ
tiền mặt ,cho người nhận tiền là Công ty Điện lực Bình Dương- Điện lực Phú Giáo kí
vào phiếu chi. Thủ quỹ kí tên và giao cho khách hàng 01 liên sau đó thủ quỹ căn cứ
vào phiếu chi để ghi vào sổ quỹ, cuối cùng thủ quỹ chuyển giao 02 liên còn lại của
phiếu chi cho kế toán thanh toán. (Tất cả các chứng từ như sổ quỹ, các liên của phiếu
chi Công ty đều có đầy đủ nhưng vì lí do bảo mật của Công ty tác giả chỉ tổng hợp
được một số chứng từ liên quan).
Hình 2.7: phiếu chi 006/003
Nguồn: phòng Kế toán (2020)
Nghiệp vụ 5: Ngày 11/06/2020 Công ty mua một tấm đệm cao su TN 1 mặt lỗ
nhỏ 100 li 1m2 đơn giá 5.114.545 đồng trên 1 tấm , thuế GTGT 10% thanh toán ngay
27
bằng tiền mặt, căn cứ vào hóa đơn GTGT 00006967 của Công ty TNHH Nệm Vạn
Thành (xem phụ lục 04) kế toán thanh toán tiến hành lập phiếu chi PC.006/008 (xem
hình 2.8) thanh toán 5.626.000 đồng cho Công ty TNHH Nệm Vạn Thành, sau khi lập
phiếu chi kế toán xem kĩ và kí tên rồi chuyển lên cho Giám đốc xem xét và kí duyệt.
Sau khi nhận được phiếu chi PC.006/008 của kế toán thanh toán lập kèm theo chứng
từ gốc là hóa đơn GTGT số 0085641 (xem phụ lục 04) thủ quỹ phải kiểm tra số tiền,
nội dung, ngày tháng lập, số tiền chi ra chính xác để xuất quỹ tiền mặt ,cho người nhận
tiền là Công ty TNHH Nệm Vạn Thành kí vào phiếu chi. Thủ quỹ kí tên và giao cho
khách hàng 01 liên sau đó thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi để ghi vào sổ quỹ, cuối cùng
thủ quỹ chuyển giao 02 liên còn lại của phiếu chi cho kế toán thanh toán. (Tất cả các
chứng từ như sổ quỹ, các liên của phiếu chi Công ty đều có đầy đủ nhưng vì lí do bảo
mật của Công ty tác giả chỉ tổng hợp được một số chứng từ liên quan).
Hình 2.8: phiếu chi 006/008
28
Nguồn: phòng Kế toán (2020)
Nghiệp vụ 6 :Ngày 11/06/2020 Công ty mua hàng của Công Ty Thuận Long , số
lượng như sau: 10 bộ cùm ống đơn giá 300.000 đồng trên một bộ, 2 cái gai ống đơn
giá 200.000 đồng trên một cái, 5 cái ron đơn giá 20.000 đồng, thuế GTGT 10% thanh
toán ngay bằng tiền mặt, căn cứ vào hóa đơn GTGT 0046351 (phụ lục 05) của Công ty
Thuận Long kế toán thanh toán tiến hành lập phiếu chi PC.006/009 (xem hình 2.9)
thanh toán số tiền 3.500.000 cho Công ty Thuận Long, sau khi lập phiếu chi kế toán
thanh toán kiểm tra lại và kí tên rồi chuyển lên cho Giám đốc xem xét và kí duyệt. Sau
khi nhận được phiếu chi PC.006/008 của kế toán thanh toán lập kèm theo chứng từ gốc
là hóa đơn GTGT số 0046351 (xem phụ lục 05) thủ quỹ phải kiểm tra số tiền, nội
dung, ngày tháng lập, số tiền chi ra chính xác để xuất quỹ tiền mặt ,cho người nhận
tiền là Công ty Thuận Long kí vào phiếu chi. Thủ quỹ kí tên và giao cho khách hàng
01 liên sau đó thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi để ghi vào sổ quỹ, cuối cùng thủ quỹ
chuyển giao 02 liên còn lại của phiếu chi cho kế toán thanh toán. (Tất cả các chứng từ
như sổ quỹ, các liên của phiếu chi Công ty đều có đầy đủ nhưng vì lí do bảo mật của
Công ty tác giả chỉ tổng hợp được một số chứng từ liên quan).
29
Hình 2.9 phiếu chi 006/009
Nguồn: phòng Kế toán (2020)
Nghiệp vụ 7:Ngày 16/06/2020 Công ty vận chuyển bùn vi sinh cho Công ty
TNHH TM DV Đông Vinh, số tiền 2.000.000 đồng, thuế GTGT 10% đã trả tiền mặt.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000154 (xem phụ lục 06) của Công Ty Cổ Phần Công
Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương kế toán
thanh toán lập phiếu thu PT006/001 (xem hình 2.10) thu 2.200.000 đồng của Công ty
TNHH TM DV Đông Vinh, sau khi lập phiếu thu kế toán thanh toán kiểm tra kĩ và kí
tên rồi chuyển lên cho Giám đốc xem xét và kí duyệt. Sau khi nhận được phiếu thu
PT.006/001 của kế toán thanh toán lập kèm theo chứng từ gốc là hóa đơn GTGT số
0000154 (xem phụ lục 06) thủ quỹ phải kiểm tra số tiền, nội dung, ngày tháng lập, số
tiền thu vào chính xác để thu quỹ tiền mặt ,cho người trả tiền là Công ty TNHH TM
DV Đông Vinh kí vào phiếu thu. Thủ quỹ kí tên và giao cho khách hàng 01 liên sau đó
thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu để ghi vào sổ quỹ, cuối cùng thủ quỹ chuyển giao 02 liên
30
còn lại của phiếu thu cho kế toán. (Tất cả các chứng từ như sổ quỹ, các liên của phiếu
thu Công ty đều có đầy đủ nhưng vì lí do bảo mật của Công ty tác giả chỉ tổng hợp
được một số chứng từ liên quan).
Hình 2.10 Phiếu thu 006/001
Nguồn: phòng Kế toán (2020)
Nghiệp vụ 8: Ngày 19/06/2020 Công ty rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt
số tiền 300.000.000 đồng từ ngân hàng Sacombank, khi có yêu cầu của Giám đốc rút
tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì kế toán thanh toán lập phiếu lĩnh tiền mặt
rồi trình Giám đốc kí duyệt, sau khi có đầy đủ chữ kí của Giám đốc thì kế toán lên
ngân hàng mang tờ phiếu lĩnh tiền mặt trên đến ngân hàng để làm giấy rút tiền (xem
hình 2.11), kế toán của ngân hàng Sacombank tiến hành làm giấy rút tiền , kế toán xem
xét và kí tên rồi rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt. Sau khi nhận tiền mặt thì
kế toán thanh toán về Công ty và tiến hành lập phiếu thu PT.006/005 (xem hình 2.12),
31
kế toán lập 02 liên , một liên kế toán giữ liên còn lại thủ quỹ giữ, sau khi kiểm tra lại
phiếu thu thì kế toán kí tên và chuyển lên Giám đốc xem xét kí duyệt. Sau khi nhận
được phiếu thu PT.006/005 của kế toán lập kèm theo chứng từ gốc là giấy rút tiền
ngân hàng Sacombank (xem hình 2.11) thủ quỹ phải kiểm tra số tiền, nội dung, ngày
tháng lập, số tiền thu vào chính xác để thu quỹ tiền mặt . Thủ quỹ kí tên sau đó thủ quỹ
căn cứ vào phiếu thu để ghi vào sổ quỹ, cuối cùng thủ quỹ chuyển giao 01 liên còn lại
của phiếu thu cho kế toán. (Tất cả các chứng từ như sổ quỹ, các liên của phiếu thu
Công ty đều có đầy đủ nhưng vì lí do bảo mật của Công ty tác giả chỉ tổng hợp được
một số chứng từ liên quan).
Hình 2.11 Giấy rút tiền
Nguồn: phòng Kế toán
32
Hình 2.12 Phiếu Thu 006/005
Nguồn: phòng Kế toán (2020)
Nghiệp vụ 9: Ngày 20/06/2020 Công ty mua hàng của Cơ Sở Bơm Chìm
Daphovina, mua 1 cái bơm chìm 5hp đơn giá 4.430.000 đồng, 1 cái bơm chìm 10hp
đơn giá 9.520.000 đồng , thuế GTGT 0% thanh toán ngay bằng tiền mặt, căn cứ vào
hóa đơn GTGT số 0062625 (xem phụ lục 07) của Cơ Sở Bơm Chìm Daphovina kế
toán thanh toán lập phiếu chi PC.006/015 (xem hình 2.13), sau khi lập phiếu chi thì kế
toán kiểm tra lại và kí tên sau đó chuyển lên Giám đốc xem xét và kí duyệt. Sau khi
33
nhận được phiếu chi PC.006/015 của kế toán lập kèm theo chứng từ gốc là hóa đơn
GTGT số 0062625 (xem phụ lục 07) thủ quỹ phải kiểm tra số tiền, nội dung, ngày
tháng lập, số tiền chi ra chính xác để xuất quỹ tiền mặt ,cho người nhận tiền là Cơ Sở
Bơm Chìm Daphovina kí vào phiếu chi. Thủ quỹ kí tên và giao cho khách hàng 01 liên
sau đó thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi để ghi vào sổ quỹ, cuối cùng thủ quỹ chuyển giao
02 liên còn lại của phiếu chi cho kế toán. (Tất cả các chứng từ như sổ quỹ, các liên của
phiếu chi Công ty đều có đầy đủ nhưng vì lí do bảo mật của Công ty tác giả chỉ tổng
hợp được một số chứng từ liên quan).
Hình 2.13 phiếu chi 006/015
Nguồn: phòng Kế toán
2.5.2 Minh họa trình tự ghi sổ kế toán
 Trình tự ghi sổ thu tiền mặt
Hằng ngày, căn cứ vào hoá đơn GTGT (xem phụ lục 06), giấy rút tiền (xem
hình 2.11), kế toán lập phiếu thu (xem hình 2.10, 2.12) thành 3 liên rồi chuyển cho thủ
34
quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi người nộp tiền đã nộp đủ cho thủ quỹ, thủ quỹ ghi
số tiền thực nhập quỹ vào phiếu thu , yêu cầu người nộp tiền kí tên và ghi rõ họ tên
vào phiếu thu. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi vào sổ quỹ, giao 2 liên còn lại cho kế toán.
Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán ghi sổ. Hằng
ngày kế toán ghi vào Sổ nhật ký chung (xem hình 2.14) có liên quan đồng thời ghi vào
Sổ cái (xem hình 2.15).
 Trình tự ghi sổ chi tiền mặt
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc đã được duyệt chi bằng tiền mặt như
hóa đơn GTGT (xem phụ lục 01, 02, 03, 04, 05, 07), giấy nộp tiền (xem hình 2.3),đòi
tiền của bên bán, kế toán lập phiếu chi (xem hình 2.5, 2.6, 2.7, 2.8, 2.9, 2.13, 2.4)
thành 3 liên. Sau khi có đủ chữ ký của những người có trách nhiệm thì thủ quỹ mới
được chi tiền. Sau khi nhận đủ tiền, người nhận tiền ký tên và ghi rõ họ tên vào phiếu
chi. Liên 1 lưu tại nơi lập phiếu, liên 2 thủ quỹ dùng để ghi vào sổ quỹ, sau đó chuyển
cho kế toán cùng các chứng từ gốc để ghi Sổ nhật ký chung (xem phụ lục 18), tác giả
chỉ trích yếu một số nghiệp vụ liên quan đến bài báo cáo (xem hình 2.14) sau đó tiến
hành ghi Sổ cái (xem phụ lục 19) tác giả chỉ trích yếu một số nghiệp vụ liên quan đến
bài báo cáo (xem hình 2.15)
Số 24/42 Ấp Bình Thắng, Xã An Bình, Huyện Phú Giáo, Tỉnh Bình
Dương
ngày 22/12/2014
của Bộ Tài
chánh)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
TỪ NGÀY 01/05/2020 ĐẾN 30/06/2020
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoả
n
Đã
gh
i
sổ
cái
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
19/05/2020 PC.005/010 19/05/2020
Nộp tiền mặt
vào tài khoản
ngân hàng
112 
300,000,00
0
19/05/2020 PC.005/010 19/05/2020
Nộp tiền mặt
vào tài khoản
ngân hàng
111 
300,000,00
0
20/05/2020 PC. 005/011 20/05/2020
thanh toán tiền
bơm định lượng
Miltonroy
642  10,200,000
20/05/2020 PC. 005/011 20/05/2020
thanh toán tiền
bơm định lượng
Miltonroy
111  10,200,000
35
20/05/2020 PC. 005/011 20/05/2020
thanh toán tiền
bơm định lượng
Miltonroy
133  1,020,000
20/05/2020 PC. 005/011 20/05/2020
thanh toán tiền
bơm định lượng
Miltonroy
111  1,020,000
6/3/2020 PC.006/001 6/3/2020
Thanh toán tiền
dầu 0.05S-II
642  3,636,363
6/3/2020 PC.006/001 6/3/2020
Thanh toán tiền
dầu 0.05S-II
111  3,636,363
6/3/2020 PC.006/001 6/3/2020
Thanh toán tiền
dầu 0.05S-II
133  363,637
6/3/2020 PC.006/001 6/3/2020
Thanh toán tiền
dầu 0.05S-II
111  363,637
6/6/2020 PC.006/003 6/6/2020
thanh toán tiền
điện
642  11,925,850
6/6/2020 PC.006/003 6/6/2020
thanh toán tiền
điện
111  11,925,850
6/6/2020 PC.006/003 6/6/2020
thanh toán tiền
điện
133  1,192,585
6/6/2020 PC.006/003 6/6/2020
thanh toán tiền
điện
111  1,192,585
6/11/2020 PC.006/008 6/11/2020
thanh toán tiền
cao su TN 1
mặt lỗ nhỏ 100li
1m2
642  5,114,545
6/11/2020 PC.006/008 6/11/2020
thanh toán tiền
cao su TN 1
mặt lỗ nhỏ 100li
1m2
111  5,114,545
6/11/2020 PC.006/008 6/11/2020
thanh toán tiền
cao su TN 1
mặt lỗ nhỏ 100li
1m2
133  511,455
6/11/2020 PC.006/008 6/11/2020
thanh toán tiền
cao su TN 1
mặt lỗ nhỏ 100li
1m2
111  511,455
6/11/2020 PC.006/009 6/11/2020
thanh toán tiền
bộ cùm ống,
gai, ron
642  3,500,000
6/11/2020 PC.006/009 6/11/2020
thanh toán tiền
bộ cùm ống,
gai, ron
111  3,500,000
16/06/2020 PT.006/001 16/06/2020
thu tiền cung
cấp vận chuyển
bùn vi sinh
111  2,000,000
16/06/2020 PT.006/001 16/06/2020
thu tiền cung
cấp vận chuyển
bùn vi sinh
511  2,000,000
16/06/2020 PT.006/001 16/06/2020
thu tiền cung
cấp vận chuyển
bùn vi sinh
111  200,000
16/06/2020 PT.006/001 16/06/2020
thu tiền cung
cấp vận chuyển
bùn vi sinh
333  200,000
19/06/2020 PT.006/005 19/06/2020
rút tiền ngân
hàng nhập quỷ
tiền mặt
111 
300,000,00
0
19/06/2020 PT.006/005 19/06/2020
rút tiền ngân
hàng nhập quỷ
tiền mặt
112 
300,000,00
0
20/06/2020 PC.006/015 20/06/2020
thanh toán bơm
chùm 5Hp,
Bơm chìm
152  13,950,000
36
10Hp
20/06/2020 PC.006/015 20/06/2020
thanh toán bơm
chùm 5Hp,
Bơm chìm
10Hp
111  13,950,000
Hình 2.14 Trích sổ Nhật ký chung
Nguồn: Phòng Kế toán (2020)
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi
Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương
Số 24/42 Ấp Bình Thắng, Xã An Bình, Huyện Phú Giáo, Tỉnh
Bình Dương
SỔ CÁI
Từ ngày 01/05/2020 đến 30/06/2020
TÀI KHOẢN 1111 : Tiền Việt Nam
Ngày ghi
sổ
CHỨNG TỪ
DIỄN
GIẢI
TK
ĐỐI
ỨNG
SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ
Số Ngày Nợ Có Nợ
C
ó
Dư đầu
kỳ 1,640,720,321
19/05/2020 PC.005/010 19/05/2020
Nộp tiền
mặt vào tài
khoản ngân
hàng
1121 300,000,000
1,340,720,32
1
20/05/2020 PC. 005/011 20/05/2020
thanh toán
tiền bơm
định lượng
Miltonroy
6427 10,200,000
1,330,520,32
1
20/05/2020 PC. 005/011 20/05/2020
thanh toán
tiền bơm
định lượng
Miltonroy
1331 1,020,000
1,329,500,32
1
3/6/2020 PC.006/001 3/6/2020
Thanh toán
tiền dầu
0.05S-II
6427 3,636,363
1,325,863,95
8
3/6/2020 PC.006/001 3/6/2020
Thanh toán
tiền dầu
0.05S-II
1331 363,637
1,325,500,32
1
6/6/2020 PC.006/003 6/6/2020
thanh toán
tiền điện 6427 11,925,850
1,313,574,47
1
6/6/2020 PC.006/003 6/6/2020
thanh toán
tiền điện 1331 1,192,585
1,312,381,88
6
11/6/2020 PC.006/008 11/6/2020
thanh toán
tiền cao su
TN 1 mặt lỗ
nhỏ 100li
1m2
6427 5,114,545
1,307,267,34
1
11/6/2020 PC.006/008 11/6/2020
thanh toán
tiền cao su
TN 1 mặt lỗ
nhỏ 100li
1m2
1331 511,455
1,306,755,88
6
37
11/6/2020 PC.006/009 11/6/2020
thanh toán
tiền bộ cùm
ống, gai,
ron
6427 3,500,000
1,303,255,88
6
16/06/2020 PT.006/001 16/06/2020
thu tiền
cung cấp
vận chuyển
bùn vi sinh
5111
2,0
00,
00
0
1,305,255,88
6
16/06/2020 PT.006/001 16/06/2020
thu tiền
cung cấp
vận chuyển
bùn vi sinh
3331
20
0,0
00
1,305,455,88
6
19/06/2020 PT.006/005 19/06/2020
rút tiền
ngân hàng
nhập quỷ
tiền mặt
1121
30
0,0
00,
00
0
1,605,455,88
6
20/06/2020 PC.006/015 20/06/2020
thanh toán
bơm chùm
5Hp, Bơm
chìm 10Hp
152 13,950,000
1,591,505,88
6
Cộng
phát sinh
30
2,2
00,
00
0
1,502,586,0
39
440,334,282
Hình 2.15 Trích sổ cái TK 1111
Nguồn: Phòng Kế toán (2020)
CTY CP Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh
Môi Trường Hồng Thái - Cn Bình Dương
Số 24/42 Ấp Bình Thắng, Xã An Bình,
Huyện Phú Giáo, Tỉnh Bình Dương
BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH (tạm tính)
Từ ngày 01/01/2020 Đến ngày 30/06/2020
Mã tài khoản / tên tài
khoản Số dư đầu kỳ Phát sinh Số dư cuối kỳ
Mã TK
Tên tài
khoản Nợ Có Nợ Có Nợ Có
111 Tiền mặt 1,022,127,612 0 3,348,995,500 3,930,788,830 440,334,282 0
Hình 2.16 Trích bảng cân đối phát sinh (tạm tính)
Nguồn: phòng Kế toán (2020)
38
CN CTY CP CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG HỒNG
THÁI Mẫu số B 01-DN
0106476984 -
001
(Ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC Ngày
22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (tạm tính)
TỪ THÁNG 1 ĐẾN THÁNG 06 NĂM 2020
Đơn vị tính:
VND
CHỈ TIÊU Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước
(1) (2) (3) (4) (5)
TÀI SẢN
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150) 100
56,198,328,8
15
54,320,705,20
6
I- Tiền và các khoản tương đương tiền 110
1,147,579,06
2 1,261,486,293
(110 =111+112)
1. Tiền 111 V.I
1,147,579,06
2 1,261,486,293
2. Các khoản tương đương tiền 112 V.I
Hình 2.17 Trích bảng cân đối kế toán (tạm tính)
Nguồn: phòng Kế toán (2020)
2.5.3 Trình bày thông tin tài khoản tiền mặt trên báo cáo tài chính
- Cuối năm vào ngày 31/12 kế toán căn cứ số dư nợ TK 111 sổ quỹ tiền mặt để
lên bảng cân đối kế toán ở chi tiêu (111) Tiền :
- Chỉ tiêu (111) trên bảng cân đối kế toán = số dư nợ TK 111+ TK 112
- Căn cứ sổ cái tài khoản 111( tiền mặt ) + tài khoản 112 ( tiền gửi ngân hàng) tại
ngày 31/12 kế toán lên báo cáo tài chính.
 Thông tin trình bày trên Bảng cân đối kế toán
Số dư Nợ của tài khoản 111 là một trong những số liệu quan trọng để tính vào chỉ tiêu
Tiền (Mã số 111) thuộc được trình bày trên phần Tài sản, thuộc phần Tài sản ngắn
hạn của Bảng cân đối kế toán (Phụ lục 08 và 11). Mã số 111 là chỉ tiêu tổng hợp phản
ánh toàn bộ tổng số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: tiền mặt
tại quỹ, tiền gửi ngân hàng (không kì hạn), và tiền đang chuyển.
 Thông tin trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
39
Ngoài ra, thông tin tình hình tài khoản 111 trên Sổ tổng hợp, cùng với các tài liệu kế
toán khác có liên quan và các báo cáo như Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh
doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm trước là cơ sở quan trọng để trong việc lập
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm nay (xem phụ lục 10 và 13)
2.6 Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt
Từ số liệu trên Bảng cân đối kế toán (phụ lục 08 và 11) và Bảng cân đối phát sinh (phụ
lục 14 và 15 ) của năm 2018 và năm 2019 tác giả chỉ sử dụng chỉ tiêu tài sản trên
Bảng cân đối kế toán để lập bảng so sánh phân tích sự biến động tài sản
 Phân tích biến động của khoản mục tiền theo chiều ngang
Khoản mục Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2019/2018
Mức %
Đồng Đồng Đồng %
Tiền mặt 1.021.173.895 1.022.127.612 953.717 0.09
Hình 2.18: Phân tích biến động của khoản mục tiền theo chiều ngang
Nguồn: tác giả tổng hợp (2020)
Dựa vào bảng Phân tích biến động của khoản mục tiền theo chiều ngang (xem hình
2.18) tác giả cho thấy khoản mục tiền mặt năm nay tăng so với năm trước cụ thể tăng
0.09 % tương ứng với 953.717 (đồng).
 Phân tích biến động của khoản mục tiền theo chiều dọc
Khoản mục Năm 2018 Năm 2019 Tỷ trọng Chênh lệch
2019/2018
2018 2019 Mức %
(1) Đồng Đồng % % Đồng %
Tiền mặt 1.021.173.895 1.022.127.612 1.73 1.53 953.717 0.09
Hình 2.19: Phân tích biến động của khoản mục tiền theo chiều dọc
Nguồn: tác giả tính toán (2020)
40
Dựa vào bảng Phân tích biến động của khoản mục tiền theo chiều dọc (xem hình 2.19)
tác giả cho thấy khoản mục tiền năm nay tăng so với năm trước cụ thể tăng 0.09 %
tương ứng với 953.717 (đồng), nhưng tỷ trọng lại giảm so với năm trước (1.53 % <
1.73%)
2.7 Phân tích báo cáo tài chính
2.7.1 Phân tích bảng cân đối kế toán giữa tài sản và nguồn vốn
2.7.1.1 Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
Từ Bảng cân đối kế toán năm 2018 (phụ lục 08) và năm 2019 tác giả làm các bảng
phân tích quan hệ cân đối sau [2]
 Năm 2018
a) Quan hệ cân đối 1
Chỉ tiêu Nguồn vốn chủ sở
hữu (đồng)
Tài sản thiết yếu
(đồng)
Chênh lệch (đồng)
Đầu năm 0 0 0
Cuối năm 25.735.403.506 36.830.921.788 (11.095.518.282)
Hình 2.20: Quan hệ cân đối 1 (2018)
Nguồn: tác giả tính toán (2020)
Dựa vào bảng Quan hệ cân đối 1 (2018) (xem hình 2.20) ta thấy nguồn vốn tự có của
Công ty không đủ trang trải cho những tài sản thiết yếu (những tài sản của hoạt động
kinh doanh chủ yếu) của doanh nghiệp, lượng vốn thiếu hụt này chỉ là của năm đầu
tiên (Công ty thành lập năm 2018) nhưng để nhu cầu vốn của Công ty được ổn định
qua những năm kế tiếp thì Công ty nên huy động vốn từ các khoản đi vay hoặc đi
chiếm dụng từ các đơn vị khác.
b) Quan hệ cân đối 2
41
Chỉ tiêu Nguồn vốn thường
xuyên, tương đối
ổn định (đồng)
Tài sản đang có
(đồng)
Chênh lệch (đồng)
Đầu năm 0 0 0
Cuối năm 25.735.403.506 36.830.921.788 (11.095.518.282)
Hình 2.21: Quan hệ cân đối 2 (2018)
Nguồn: tác giả tính toán (2020)
Dựa vào bảng Quan hệ cân đối 2 (2018) (xem hình 2.21) ta thấy nguồn vốn tự có của
Công ty không đủ trang trải cho những tài sản thiết yếu (những tài sản của hoạt động
kinh doanh chủ yếu) của doanh nghiệp, lượng vốn thiếu hụt này chỉ là của năm đầu
tiên (Công ty thành lập năm 2018) nhưng để nhu cầu vốn của Công ty được ổn định
qua những năm kế tiếp thì Công ty nên huy động vốn từ các khoản đi vay hoặc đi
chiếm dụng từ các đơn vị khác.
c) Quan hệ cân đối 3
Chỉ tiêu Đầu năm (đồng) Cuối năm (đồng)
1.Tài sản ngắn hạn (TSLĐ
và ĐTNH
0 55.193.885.591
2. Nợ ngắn hạn 0 33.338.407.333
3. Chênh lệch =(1)-(2) 0 21.855.478.258
4. Tài sản dài hạn (TSCĐ
và ĐTDH)
0 3.879.925.248
5. Nợ dài hạn 0 0
6. Chênh lệch = (4)-(5) 0 3.879.925.248
Hình 2.22: Quan hệ cân đối 3 (2018)
Nguồn: tác giả tính toán (2020)
42
Ở bảng Quan hệ cân đối 3 (2018) (xem hình 2.22) này, tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ
ngắn hạn, tài sản dài hạn lớn hơn nợ dài hạn. Nhưng chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn
và nợ ngắn hạn lớn hơn chênh lệch giữa tài sản dài hạn và nợ dài hạn, như vậy có một
phần tài sản ngắn hạn được Công ty chuyển sang tài trợ cho tài sản dài hạn, chứng tỏ
Công ty không giữ được cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. Mặc dù nợ ngắn hạn do
chiếm dụng hợp pháp hoặc có mức lãi thấp hơn lãi nợ dài hạn.Tuy nhiên chu kì luân
chuyển tài sản khác với chu kì thanh toán nên dễ dẫn đến những hành vi vi phạm
nguyên tắc tín dụng, tăng áp lực thanh toán và có thể đưa đến tình hình tài chính xấu.
Do đó trong những năm tới, doanh nghiệp cần bố trí lại cơ cấu nguồn vốn sao cho hợp
lí hơn.
 Năm 2019
a) Quan hệ cân đối 1
Chỉ tiêu Nguồn vốn chủ sở
hữu (đồng)
Tài sản thiết yếu
(đồng)
Chênh lệch (đồng)
Đầu năm 25.735.403.506 36.830.921.788 (11.095.518.282)
Cuối năm 30.982.355.272 27.122.336.201 (3.860.019.071)
Hình 2.23: Quan hệ cân đối 1 (2019)
Nguồn: tác giả tính toán (2020)
Dựa vào bảng Quan hệ cân đối 1 (2019) (xem hình 2.23) trên ta thấy nguồn vốn tự có
của Công ty nhiều hơn tài sản thiết yếu (những tài sản của hoạt động kinh doanh chủ
yếu) của doanh nghiệp, chứng tỏ Công ty đã có tiến bộ về việc huy động vốn từ các
khoản đi vay và đi chiếm dụng từ các đơn vị khác, nguồn vốn cũng đã ổn định hơn
nhiều so với năm 2018.
b) Quan hệ cân đối 2
43
Chỉ tiêu Nguồn vốn chủ sở
hữu (đồng)
Tài sản thiết yếu
(đồng)
Chênh lệch (đồng)
Đầu năm 25.735.403.506 36.830.921.788 (11.095.518.282)
Cuối năm 30.982.355.272 27.122.336.201 (3.860.019.071)
Hình 2.24: Quan hệ cân đối 2 (2019)
Nguồn: tác giả tính toán (2020)
Dựa vào bảng Quan hệ cân đối 2 (2019) (xem hình 2.24) trên ta thấy nguồn vốn tự có
của Công ty nhiều hơn tài sản thiết yếu (những tài sản của hoạt động kinh doanh chủ
yếu) của doanh nghiệp, chứng tỏ Công ty đã có tiến bộ về việc huy động vốn từ các
khoản đi vay và đi chiếm dụng từ các đơn vị khác, nguồn vốn cũng đã ổn định hơn
nhiều so với năm 2018.
c) Quan hệ cân đối 3
Chỉ tiêu Đầu năm (đồng) Cuối năm (đồng)
1.Tài sản ngắn hạn (TSLĐ
và ĐTNH
55.193.885.591 54.320.705.206
2. Nợ ngắn hạn 33.338.407.333 35.854.812.645
3. Chênh lệch =(1)-(2) 21.855.478.258 18.465.892.561
4. Tài sản dài hạn (TSCĐ
và ĐTDH)
3.879.925.248 111.014.655
5. Nợ dài hạn 0 0
6. Chênh lệch = (4)-(5) 3.879.925.248 111.014.655
Hình 2.25: Quan hệ cân đối 3 (2019)
Nguồn: tác giả tính toán (2020)
44
Ở bảng Quan hệ cân đối 3 (2019) (xem hình 2.25) này, tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ
ngắn hạn, tài sản dài hạn lớn hơn nợ dài hạn. Nhưng chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn
và nợ ngắn hạn lớn hơn chênh lệch giữa tài sản dài hạn và nợ dài hạn, như vậy có một
phần tài sản ngắn hạn được Công ty chuyển sang tài trợ cho tài sản dài hạn, chứng tỏ
Công ty không giữ được cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. Mặc dù nợ ngắn hạn do
chiếm dụng hợp pháp hoặc có mức lãi thấp hơn lãi nợ dài hạn.Tuy nhiên chu kì luân
chuyển tài sản khác với chu kì thanh toán nên dễ dẫn đến những hành vi vi phạm
nguyên tắc tín dụng, tăng áp lực thanh toán và có thể đưa đến tình hình tài chính xấu.
Do đó trong những năm tới, doanh nghiệp cần bố trí lại cơ cấu nguồn vốn sao cho hợp
lí hơn.
2.7.1.2 Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang
Tác giả phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn qua 2 năm 2018 và 2019, trong đó
năm 2018 là kỳ gốc và năm 2019 là kỳ phân tích (xem phụ lục 16 và 17) và trích yếu
một số chỉ tiêu như sau
Bảng 2.1: Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018
(chiều ngang)
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2019/2018
Mức %
Đồng Đồng Đồng %
Tài sản ngắn
hạn
55.193.885.591 54.320.705.206 (873.180.385) 1.58
Tài sản dài hạn 3.879.925.248 12.516.462.711 8.636.537.463 222.6
Tổng tài sản 59.073.810.839 66.837.167.917 7.763.357.078 13.14
45
Nợ phải trả 33.338.407.333 35.854.812.645 2.516.405.312 7.55
Vốn chủ sở
hữu
25.735.403.506 30.982.355.272 5.246.951.766 20.39
Nguồn: tác giả tính toán (2020)
Dựa vào bảng Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018
(xem bảng 2.1) trên tác giả cho thấy tài sản ngắn hạn giảm 873.180.385 (đồng) so với
năm 2018 tương ứng 1.58 %, tài sản dài hạn thì lại tăng đáng kể 8.636.537.463 (đồng)
tương ứng tăng 222.6 (%), tổng tài sản tăng 7.763.357.078 (đồng) tương ứng 13.14
(%), nợ phải trả tăng 2.516.405.312 (đồng) tương ứng 7.55 (%) và vốn chủ sở hữu
tăng 5.246.951.766 (đồng) tương ứng 20.39 (%).
Nhìn chung tổng tài sản của doanh nghiệp trong kỳ đã tăng 13.14 (%) tương ứng
7.763.357.078. Như vậy quy mô tài sản của doanh nghiệp đã tăng đáng kể so với năm
trước.
2.7.1.3 Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc
Với bảng cân đối kế toán, tác giả phân tích các khoản mục bằng tỷ lệ kết cấu so với
khoản mục tiền được chọn làm kỳ gốc có tỉ lệ 100%
Bảng 2.2: Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018
(chiều dọc)
Tài sản Năm 2018 Năm 2019 Tỷ trọng Chênh lệch 2019/2018
2018 2019 Mức %
Đồng Đồng % % Đồng %
Tài sản
ngắn hạn
55.193.885.591 54.320.705.206 93.43 81.27 (873.180.385) (12.16)
Tài sản 3.879.925.248 12.516.462.711 6.57 18.73 8.636.537.463 12.16
46
dài hạn
Tổng tài
sản
59.073.810.839 66.837.167.917 100 100 7.763.357.078 0
Nợ phải
trả
33.338.407.333 35.854.812.645 56.44 53.66 2.516.405.312 (2.78)
Vốn chủ
sở hữu
25.735.403.506 30.982.355.272 43.56 46.35 5.246.951.766 2.79
Nguồn: tác giả tính toán (2020)
Dựa vào bảng Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018
(xem bảng 2.2) trên tác giả cho thấy:
Đối với phần tài sản thì tài sản ngắn hạn có xu hướng giảm từ 93.43 (%) vào lúc đầu
năm giảm xuống còn 81.27 (%), giảm 12.16 (%) tương ứng với 873.180.385 (đồng).
Ngược lại tài sản dài hạn có xu hướng tăng từ 6.57 (%) lên đến 18.73 (%) tăng 12.16
(%) tương ứng với 8.636.537.463 (đồng)
Đối với phần nguồn vốn nợ phải trả có xu hướng giảm từ 56.44 (%) giảm còn 53.66
(%), giảm 2.78 (%) tương ứng với 2.516.405.312 (đồng). Vốn chủ sở hữu có xu
hướng tăng từ 43.56 (%) lên đến 46.35 (%) tăng 2.79 (%) tương ứng với
5.246.951.766 (đồng)
2.7.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh
2.7.2.1 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang
Tác giả phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh qua 2 năm 2018 và 2019, trong đó năm
2018 là kỳ gốc và năm 2019 là kỳ phân tích (xem phụ lục 09 và 11)
Bảng 2.3 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2019/2018
Mức %
(1) (2) đồng (3) đồng (4) đồng (5) %
47
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
169,032,132,096 103,502,828,468 (65,529,303,628) (38.77)
2. Các khoản
giảm trừ doanh
thu
3. Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
169,032,132,096 103,502,828,468 (65,529,303,628) (38.77)
4. Giá vốn hàng
bán
161,315,239,986 95,949,903,046 (65,365,336,940) (40.5)
5. Lợi nhuận gộp
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
7,716,892,110 7,552,925,422 (163,966,688) (2.12)
6. Doanh thu
hoạt động tài
chính
4,148,215 2,241,330 (1,906,885) (45.97)
7. Chi phí tài
chính
0 25,184,589 25,184,589
- Trong đó:
Chi phí lãi vay
0 25,184,589 25,184,589
8. Chi phí bán
hàng
9. Chi phí quản
lý doanh nghiệp
1,380,093,629 1,660,150,323 280,056,694 20.3
48
10 Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh doanh
6,340,946,696 5,869,831,840 (471,114,856) (7.42)
11. Thu nhập
khác
102,387 18,013,450 17,911,063 17493.4
9
12. Chi phí khác 238,430 390,893,524 390,655,094 163844.
78
13. Lợi nhuận
khác
(136,043) (372,880,074) (372,744,031) 273989.
87
14. Tổng lợi
nhuận kế toán
trước thuế
6,340,810,653 5,496,951,766 (843,858,887) (13.3)
15. Chi phí thuế
TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế
TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận
sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
(60=50 – 51 - 52)
6,340,810,653 5,496,951,766 (843,858,887) (13.3)
18. Lãi cơ bản
trên cổ phiếu
19. Lãi suy giảm
trên cổ phiếu
Nguồn: tác giả tính toán (2020)
49
Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh (xem bảng 2.3) trên tác giả
cho thấy tổng doanh thu qua 2 năm của Công ty có nhiều thay đổi. Năm 2018 đạt mức
169,032,132,096
(đồng) nhưng tới năm 2019 doanh thu của Công ty chỉ đạt mức 103,502,828,468
(đồng). Như vậy năm 2019 so với năm 2018 giảm 65,529,303,628 (đồng) tương ứng
với 38.77 (%). Điều này cho thấy quy mô hoạt động kinh doanh của Công ty ngày
càng có chiều hướng thụt lùi
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 đạt 7,552,925,422
(đồng), giảm so với năm 2018 là 163,966,688 (đồng), tương ứng giảm 2.12 (%).
Nguyên nhân là do sản lượng tiêu thụ và cung cấp dịch vụ giảm. Tuy nhiên, qua bảng
phân tích trên ta thấy tốc độ giảm của giá vốn hàng bán giảm nhanh hơn so với tốc độ
giảm của doanh thu (40,5% > 38,77%). Điều này khá khả quan, nguyên nhân là do
mức thuế của một số mặt hàng kim loại nhập khẩu giảm trong năm 2019 dẫn đến giá
vốn hàng bán giảm.
Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2019 là 5,496,951,766 (đồng), so với năm 2018
đã giảm 843,858,887 (đồng) tương ứng giảm 13,3 (%). Nguyên nhân do doanh nghiệp
đã tăng một số chi phí, cụ thể :
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: năm 2019 chi phí quản lý doanh nghiệp lên tới
1,660,150,323 (đồng) so với năm 2018 tăng đến 280,056,694 (đồng) tương ứng với
20,3 (%)
+ Chi phí khác: năm 2019 chi phí khác là 390,893,524 (đồng) so với năm 2018
tăng 390,655,094 (đồng) tương ứng với 163844.78 (%)
 Nhận xét:
Qua kết quả phân tích cho thấy năm 2019 Công ty kinh doanh kém hiệu quả hơn năm
2018. Nguyên nhân do doanh nghiệp chưa đẩy mạnh sản xuất và thị trường tiêu thụ
cũng chưa được mở rộng. Ngoài ra, trong việc quản lí kiểm soát chi phí quản lý của
doanh nghiệp chưa được chặt chẽ dẫn đến chi phí năm 2019 tăng mạnh so với năm
2018. Tuy nhiên giá vốn hàng bán lại giảm, điều này thể hiện sự khả quan trong việc
kinh doanh của doanh nghiệp.
2.7.2.1 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc
50
Tác giả phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh qua 2 năm 2018 và 2019, trong đó năm
2018 là kỳ gốc và năm 2019 là kỳ phân tích (xem phụ lục 09 và 11)
Bảng 2.4 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch
Số tiền (đồng) TT
%
Số tiền
(đồng)
TT
%
Số tiền (đồng) Tỷ trọng
(%)
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
169,032,132,096 100 103,502,828,4
68
100 (65,529,303,628) (38.77)
2. Các khoản
giảm trừ doanh
thu
3. Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
169,032,132,096 100 103,502,828,4
68
100 (65,529,303,628) (38.77)
4. Giá vốn hàng
bán
161,315,239,986 95.4
3
95,949,903,04
6
92.
7
(65,365,336,940) (38.67)
5. Lợi nhuận gộp
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
7,716,892,110 4.6 7,552,925,422 7.3 (163,966,688) (0.097)
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
4,148,215 0.00
3
2,241,330 0.0
02
(1,906,885) (0.001)
7. Chi phí tài
chính
25,184,589 0.0
2
25,184,589 0.01
- Trong đó:
Chi phí lãi vay
25,184,589 0.0
2
25,184,589 0.01
8. Chi phí bán
hàng
51
9. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
1,380,093,629 0.82 1,660,150,323 1.6 280,056,694 0.17
10 Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh doanh
6,340,946,696 3.76 5,869,831,840 5.6
7
(471,114,856) (0.28)
11. Thu nhập
khác
102,387 0.00
006
18,013,450 0.0
17
17,911,063 0.01
12. Chi phí khác 238,430 0.00
014
390,893,524 0.3
8
390,655,094 0.23
13. Lợi nhuận
khác
(136,043) 0.00
008
(372,880,074) (0.3
6)
(372,744,031) (0.22)
14. Tổng lợi
nhuận kế toán
trước thuế
6,340,810,653 3.76 5,496,951,766 5.3
1
(843,858,887) (0.5)
15. Chi phí thuế
TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế
TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
doanh nghiệp
6,340,810,653 3.76 5,496,951,766 5.3
1
(843,858,887) (0.5)
18. Lãi cơ bản
trên cổ phiếu
19. Lãi suy giảm
trên cổ phiếu
Nguồn: tác giả tính toán 2020
Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh (xem bảng 2.4) trên tác giả
cho thấy tổng doanh thu qua 2 năm của Công ty có nhiều thay đổi. Năm 2018 đạt mức
169,032,132,096
(đồng) nhưng tới năm 2019 doanh thu của Công ty chỉ đạt mức 103,502,828,468
(đồng). Như vậy năm 2019 so với năm 2018 giảm 65,529,303,628 (đồng) tương ứng
52
với 38.77 (%). Điều này cho thấy quy mô hoạt động kinh doanh của Công ty ngày
càng có chiều hướng thụt lùi
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 đạt 7,552,925,422
(đồng), giảm so với năm 2018 là 163,966,688 (đồng), tương ứng giảm 2.12 (%).
Nguyên nhân là do sản lượng tiêu thụ và cung cấp dịch vụ giảm. Tuy nhiên, qua bảng
phân tích trên ta thấy tốc độ giảm của giá vốn hàng bán giảm nhanh hơn so với tốc độ
giảm của doanh thu (40,5% > 38,77%). Điều này khá khả quan, nguyên nhân là do
mức thuế của một số mặt hàng kim loại nhập khẩu giảm trong năm 2019 dẫn đến giá
vốn hàng bán giảm.
Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2019 là 5,496,951,766 (đồng), so với năm 2018
đã giảm 843,858,887 (đồng) tương ứng giảm 13,3 (%). Nguyên nhân do doanh nghiệp
đã tăng một số chi phí, cụ thể :
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: năm 2019 chi phí quản lý doanh nghiệp lên tới
1,660,150,323 (đồng) so với năm 2018 tăng đến 280,056,694 (đồng) tương ứng với
20,3 (%)
+ Chi phí khác: năm 2019 chi phí khác là 390,893,524 (đồng) so với năm 2018
tăng 390,655,094 (đồng) tương ứng với 163844.78 (%)
 Nhận xét:
Qua kết quả phân tích cho thấy năm 2019 Công ty kinh doanh kém hiệu quả hơn năm
2018. Nguyên nhân do doanh nghiệp chưa đẩy mạnh sản xuất và thị trường tiêu thụ
cũng chưa được mở rộng. Ngoài ra, trong việc quản lí kiểm soát chi phí quản lý của
doanh nghiệp chưa được chặt chẽ dẫn đến chi phí năm 2019 tăng mạnh so với năm
2018. Tuy nhiên giá vốn hàng bán lại giảm, điều này thể hiện sự khả quan trong việc
kinh doanh của doanh nghiệp.
2.7.3 Phân tích lưu chuyển tiền tệ
2.7.3.1 Phân tích lưu chuyển tiền tệ theo chiều ngang
Bảng 2.5 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh
(chiều ngang)
53
Chỉ tiêu Năm Chênh lệch
2018 2019 Tăng/giảm %
(1) (2) đồng (3) đồng (4) đồng (5) %
Lưu chuyển
tiền từ hoạt
động kinh
doanh
Tiền thu từ
bán hàng,
cung cấp dịch
vụ và doanh
thu khác
188,438,666,116 75,210,952,173 (113,227,713,943) (60.09)
Tiền chi trả
cho người
cung cấp hàng
hóa và dịch vụ
(189,441,894,683) (98,180,007,139) 91,261,887,544 (48.2)
Tiền chi trả
cho người lao
động
(5,847,507,316) (7,416,157,281) (1,568,649,965) 26.83
Tiền lãi vay
đã trả
0 (25,184,589) (25,184,589)
Thuế thu nhập
doanh nghiệp
đã nộp
0 (250,000,000) (250,000,000)
Tiền thu khác
từ hoạt động
14,251,053,281 38,976,064,578 24,725,011,297 173.5
54
kinh doanh
Tiền chi khác
cho hoạt động
kinh doanh
(14,747,027,421) (8,256,123,380) 6,490,904,041 (44.01)
Lưu chuyển
tiền thuần từ
hoạt động
kinh doanh
(7,346,710,023) 59,544,362 7,406,254,385 (100.81)
Nguồn: tác giả tính toán (2020)
Dựa vào bảng Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh
doanh (xem bảng 2.5) trên tác giả cho thấy lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản
xuất kinh doanh năm 2019 tăng so với năm trước, cụ thể năm 2019 tăng 7,406,254,385
đồng, tăng 100.81% so với năm 2018. Nguyên nhân là do hiệu quả sản xuất kinh
doanh ngày càng tăng, doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất cũng như chất lượng
sản phẩm. Điều này làm cho tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ngày càng
tăng, sản phẩm được tiêu thụ nhiều hơn, doanh nghiệp nên phát huy khả năng này.
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh qua các năm, năm sau cao hơn năm trước, chứng tỏ
dòng tiền vào từ hoạt động kinh doanh cao hơn dòng tiền ra và đủ bù bắp cho hoạt
động kinh doanh. Điều này chứng minh rõ ràng hơn, Công ty đã đi chiếm dụng vốn
của nhà cung cấp hoặc người mua hàng của Công ty ứng trước tiền hàng.
Bảng 2.6 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư (chiều ngang)
Chỉ tiêu Năm Chênh lệch
2018 2019 Tăng/giảm %
(1) (2) đồng (3) đồng (4) đồng (5) %
Lưu chuyển tiền từ hoạt
động đầu tư
Tiền chi để mua sắm, xây
55
dựng TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác
Tiền thu từ thanh lý,
nhượng bán TSCĐ và các
tài sản dài hạn khác
Tiền chi cho vay, mua
các công cụ nợ của đơn
vị khác
Tiền thu hồi cho vay, bán
lại các công cụ nợ của
đơn vị khác
Tiền chi đầu tư góp vốn
vào đơn vị khác
Tiền thu hồi đầu tư góp
vốn vào đơn vị khác
Tiền thu lãi cho vay, cổ
tức và lợi nhuận được
chia
4,148,215 2,241,330 (1,906,885) (45.97)
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động đầu tư
4,148,215 2,241,330 (1,906,885) (45.97)
Nguồn: tác giả tính toán (2020)
Nhìn vào bảng Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư (xem bảng
2.6) trên, tác giả cho thấy tiền thuần từ hoạt động đầu tư năm 2019 giảm so với năm
2018 cụ thể giảm 1,906,885 đồng hay giảm 45.97%, cho thấy tiền thu lãi cho vay, cổ
tức và lợi nhuận được chia trong năm 2018 là 4,148,215 đồng, nhưng đến năm 2019
tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia đã giảm xuống chỉ còn 2,241,330
đồng.
56
Bảng 2.7 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính (chiều
ngang)
Chỉ tiêu Năm Chênh lệch
2018 2019 Tăng/giảm %
(1) (2) đồng (3) đồng (4) đồng (5) %
Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính
Tiền thu từ phát
hành cổ phiếu, nhận
vốn góp của chủ sở
hữu
9,465,500,000 0 (9,465,500,000) (100)
Tiền trả lại vốn góp
cho các chủ sở hữu,
mua lại cổ phiếu
của doanh nghiệp đã
phát hành
Tiền thu từ đi vay 0 9,200,000,000 9,200,000,000
Tiền trả nợ gốc vay (952,000,000) (9,200,000,000) (8,248,000,000) 866.3866
Tiền trả nợ gốc thuê
tài chính
Cổ tức, lợi nhuận đã
trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động
tài chính
8,513,500,000 0 (8,513,500,000) (100)
Nguồn: tác giả tính toán (2020)
57
Nhìn vào bảng Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính (xem bảng
2.7) trên, tác giả thấy hoạt động tài chính của Công ty trong 2 năm 2018 và 2019 còn
yếu, năm 2019 thu vào bao nhiêu thì sẽ chi hết khoản đó, cụ thể thu từ tiền đi vay
được 9,200,000,000 đồng, nhưng tiền trả nợ gốc vay cũng hết 9,200,000,000 đồng. Giá
trị tiền thuần từ hoạt động tài chính năm 2018 là 8,513,500,000 đồng, năm 2019 là 0
đồng giảm 100%.
Bảng 2.8 Tổng hợp phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ (chiều ngang)
Chỉ tiêu ĐVT năm
2018 2019
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động kinh doanh
Đồng (7,346,710,023) 59,544,362
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động đầu tư
Đồng 4,148,215 2,241,330
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động tài chính
Đồng 8,513,500,000 0
Lưu chuyển tiền thuần
trong kỳ
Đồng 1,170,938,192 61,785,692
Nguồn: tổng hợp từ báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Qua bảng tổng hợp phân tích (xem bảng 2.8) trên, tác giả cho thấy lượng lưu chuyển
tiền thuần trong kỳ năm 2019 giảm mạnh so với năm 2018 mặc dù lượng lưu chuyển
tiền thuần từ hoạt động kinh doanh có tăng so với năm 2018, vì vậy Công ty cần phải
quan tâm dòng tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính nhiều hơn, củng cố
thêm mức độ lưu chuyển tiền tệ ngày càng tăng trong Công ty.
2.7.3.2 Phân tích lưu chuyển tiền tệ theo chiều dọc
58
Bảng 2.9 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh
(chiều dọc)
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Tỷ trọng Chênh lệch
2018 2019 Mức %
(Đồng) (Đồng) (%) (%) (Đồng) (%)
Lưu chuyển
tiền từ hoạt
động kinh
doanh
Tiền thu từ
bán hàng,
cung cấp
dịch vụ và
doanh thu
khác
188,438,666,116 75,210,952,17
3
2564.93
9
126310.
8
(113,227,713,9
43)
123745.
8
Tiền chi trả
cho người
cung cấp
hàng hóa và
dịch vụ
(189,441,894,68
3)
(98,180,007,13
9)
(2578.6) (164885
)
91,261,887,54
4
(162307
)
Tiền chi trả
cho người
lao động
(5,847,507,316) (7,416,157,281
)
(79.6) (12454.
8)
(1,568,649,965
)
(12375.
3)
Tiền lãi vay
đã trả
0 (25,184,589) (42.3) (25,184,589) (42.3)
Thuế thu
nhập doanh
nghiệp đã
nộp
0 (250,000,000) (419.9) (250,000,000) (419.9)
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.pdf

More Related Content

What's hot

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Tăng cường quản trị nợ phải thu của công ty thép Ánh Ngọc
Đề tài: Tăng cường quản trị nợ phải thu của công ty thép Ánh NgọcĐề tài: Tăng cường quản trị nợ phải thu của công ty thép Ánh Ngọc
Đề tài: Tăng cường quản trị nợ phải thu của công ty thép Ánh Ngọc
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAYĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
NOT
 
Đề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt Nam
Đề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt NamĐề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt Nam
Đề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt Nam
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVDLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty kế toán bán hàng, HAY
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty kế toán bán hàng, HAYĐề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty kế toán bán hàng, HAY
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty kế toán bán hàng, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAYĐề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASCĐề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đĐề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chínhĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tảiĐề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểmKế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Đề tài: Tăng cường quản trị nợ phải thu của công ty thép Ánh Ngọc
Đề tài: Tăng cường quản trị nợ phải thu của công ty thép Ánh NgọcĐề tài: Tăng cường quản trị nợ phải thu của công ty thép Ánh Ngọc
Đề tài: Tăng cường quản trị nợ phải thu của công ty thép Ánh Ngọc
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAYĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
 
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
 
Đề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt Nam
Đề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt NamĐề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt Nam
Đề tài: Kiểm toán chu kỳ bán hàng - thu tiền tại Công ty PKF Việt Nam
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVDLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty kế toán bán hàng, HAY
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty kế toán bán hàng, HAYĐề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty kế toán bán hàng, HAY
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty kế toán bán hàng, HAY
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty T FPT chi nhánh Thành phố...
 
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAYĐề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASCĐề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
 
Đề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đĐề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đ
 
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chínhĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
 
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tảiĐề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểmKế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
 

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.pdf

Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần điện tử và truyền hình cáp Việt...
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần điện tử và truyền hình cáp Việt...Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần điện tử và truyền hình cáp Việt...
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần điện tử và truyền hình cáp Việt...
HanaTiti
 
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAYLuận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đ
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đ
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty sách và thiết bị giáo...
Đề tài  biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty sách và thiết bị giáo...Đề tài  biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty sách và thiết bị giáo...
Đề tài biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty sách và thiết bị giáo...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chí...
Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chí...Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chí...
Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chí...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Hậu Nguyễn
 
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc ThiênTổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tommie Harber
 
Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam.doc
Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam.docHiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam.doc
Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam.doc
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đĐề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kiểm toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty Kiểm Toán Nhân Tâm Việt
Kiểm toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty Kiểm Toán Nhân Tâm ViệtKiểm toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty Kiểm Toán Nhân Tâm Việt
Kiểm toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty Kiểm Toán Nhân Tâm Việt
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...
Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...
Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty...Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAYĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty kinh doanh máy tính
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty kinh doanh máy tínhĐề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty kinh doanh máy tính
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty kinh doanh máy tính
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.pdf (20)

Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần điện tử và truyền hình cáp Việt...
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần điện tử và truyền hình cáp Việt...Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần điện tử và truyền hình cáp Việt...
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần điện tử và truyền hình cáp Việt...
 
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAYLuận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
 
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đ
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đ
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đ
 
Đề tài biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty sách và thiết bị giáo...
Đề tài  biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty sách và thiết bị giáo...Đề tài  biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty sách và thiết bị giáo...
Đề tài biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty sách và thiết bị giáo...
 
Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chí...
Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chí...Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chí...
Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chí...
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
 
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc ThiênTổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
 
Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam.doc
Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam.docHiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam.doc
Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam.doc
 
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đĐề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
Đề tài: Quản trị Vốn cố định tại Công ty xây dựng Thành Đô, 9đ
 
Kiểm toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty Kiểm Toán Nhân Tâm Việt
Kiểm toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty Kiểm Toán Nhân Tâm ViệtKiểm toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty Kiểm Toán Nhân Tâm Việt
Kiểm toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty Kiểm Toán Nhân Tâm Việt
 
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty thương mại Tân Khánh An, 9đ - Gửi miễn ph...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
 
Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...
Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...
Mối liên hệ giữa dòng tiền và lợi nhận của các công ty niêm yết trong ngành x...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty...Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty...
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAYĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAY
 
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty kinh doanh máy tính
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty kinh doanh máy tínhĐề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty kinh doanh máy tính
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty kinh doanh máy tính
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...
Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...
Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...
Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...
Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...
Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...
Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...
Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...
Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdfWebsite tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdfXác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdfThực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.docVai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.docPhân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...
Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...
Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 -6 tuổi trường Mẫu Giáo Minh T...
 
Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...
Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...
Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo...
 
Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...
Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...
Một số giải pháp Marketing thúc đẩy tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty T...
 
Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...
Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...
Nghiên cứu tính toán cung cấp điện cho hệ thống xử lý nước thải nhà máy thép ...
 
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
 
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
 
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdfWebsite tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
 
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdfXác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
 
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdfThực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
 
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.docVai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
 
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.docPhân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
 
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
 
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
 
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
 
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
 
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
 

Recently uploaded

[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
NamNguynHi23
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
HiYnThTh
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
duyanh05052004
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
HngMLTh
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 

Recently uploaded (19)

[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương.pdf

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG HỒNG THÁI - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG Họ và tên sinh viên: TRẦN THỊ NGỌC THẠCH Mã số sinh viên: 1723403010241 Lớp: D17KT05 Ngành: KẾ TOÁN GVHD: THẠC SĨ NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN Bình Dương, tháng 11 năm 2020
  • 2. i LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chính tác giả. Các số liệu, kết quả nêu trong bài báo cáo là trung thực, xuất phát từ thực tế của đơn vị báo cáo. Bình Dương ngày 25 tháng 11 năm 2020 Tác giả báo cáo Trần Thị Ngọc Thạch
  • 3. ii DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Quy trình công nghệ Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy Hình 1.3: sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Hình 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức sổ NKC Hình 2.1: trình tự lưu chuyển chứng từ thu tiền mặt Hình 2.2: trình tự lưu chuyển chứng từ chi tiền mặt Hình 2.3: Giấy nộp tiền Hình 2.4: phiếu chi 005/010 Hình 2.5: phiếu chi 005/011 Hình 2.6: phiếu chi 006/001 Hình 2.7: phiếu chi 006/003 Hình 2.8: phiếu chi 006/008 Hình 2.9: phiếu chi 006/009 Hình 2.10: Phiếu thu 006/001 Hình 2.11: Giấy rút tiền Hình 2.12: Phiếu Thu 006/005 Hình 2.13: phiếu chi 006/015 Hình 2.14: sổ nhật ký chung Hình 2.15: Sổ cái TK 1111 Hình 2.16: Bảng cân đối số phát sinh (tạm tính) Hình 2.17: Bảng cân đối kế toán (tạm tính) Hình 2.18 Phân tích biến động của khoản mục tiền theo chiều ngang Hình 2.19 Phân tích biến động của khoản mục tiền theo chiều dọc
  • 4. iii Hình 2.20 Quan hệ cân đối 1 (2018) Hình 2.21 Quan hệ cân đối 2 (2018) Hình 2.22 Quan hệ cân đối 3 (2018) Hình 2.23 Quan hệ cân đối 1 (2019) Hình 2.24 Quan hệ cân đối 2 (2019) Hình 2.25 Quan hệ cân đối 3 (2019)
  • 5. iv DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Khái quát thông tin chung Bảng 2.1 Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018 (chiều ngang) Bảng 2.2 Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018 (chiều dọc) Bảng 2.3 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang Bảng 2.4 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc Bảng 2.5 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh (chiều ngang) Bảng 2.6 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư (chiều ngang) Bảng 2.7 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính (chiều ngang) Bảng 2.8 Tổng hợp phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ (chiều ngang) Bảng 2.9 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh (chiều dọc) Bảng 2.10 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư (chiều dọc) Bảng 2.11 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính (chiều dọc)
  • 6. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1 NKC : nhật ký chung 2 TK : tài khoản 3 GTGT : giá trị gia tăng 4 TNHH : trách nhiệm hữu hạn một thành viên 5 MTV: một thành viên 6 TNHH SXTM: trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại 7 BCLCTT : báo cáo lưu chuyển tiền tệ 8 TSCĐ: tài sản cố định 9 TNDN : thu nhập doanh nghiệp 10 VNĐ: Việt Nam đồng 11 TT: Tỷ trọng
  • 7. vi MỤC LỤC 1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 2.1 Mục tiêu tổng quát.............................................................................................2 2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3 3.1 Đối tượng nghiên cứu........................................................................................3 3.2 Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu.............................................................4 4.1 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................4 4.2 Nguồn dữ liệu: ...................................................................................................4 5. Ý nghĩa đề tài ..........................................................................................................5 6. Kết cấu đề tài...........................................................................................................5 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG HỒNG THÁI - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ......................................................................................................................6 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái – Chi Nhánh Bình Dương .............................6 1.1.1 Giới Thiệu Về Công Ty..........................................................................6 1.1.2 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh :..................................................7 1.2 Hình Thức Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý..............................................................8 1.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy quản lý ..............................................................8 1.2.2 Mối Quan Hệ Giữa Các Phòng Ban ..........................................................10 1.3 Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty..................................................10 1.4 Chế độ, chính sách và hình Thức Sổ Kế Toán ................................................13 1.4.1 Cơ sở lập báo cáo tài chính .......................................................................13
  • 8. vii 1.4.2 Chính Sách Kế Toán Áp Dụng..................................................................13 1.4.3 Hình thức kế toán tại Công ty ...................................................................13 2.1 Nội dung: .........................................................................................................16 2.2 Nguyên tắc kế toán: .........................................................................................16 2.4 Chứng từ sổ sách kế toán:................................................................................17 2.5 Các Nghiệp Vụ Kinh Tế Phát Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương: ................20 2.5.1 Minh họa số liệu của Tháng 05 + Tháng 06/2020 ....................................20 2.5.2 Minh họa trình tự ghi sổ kế toán ...............................................................33 2.5.3 Trình bày thông tin tài khoản tiền mặt trên báo cáo tài chính ................38 2.6 Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt………………………………40 2.7 Phân tích báo cáo tài chính…………………………………………………. 41 2.7.1 Phân tích bảng cân đối kế toán giữa tài sản và nguồn vốn………………41 2.7.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh…. 47 2.7.3 Phân tích lưu chuyển tiền tệ ……………………………………………….53 CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP..............................................................63 3.1 Nhận xét...........................................................................................................63 3.1.1 Về thông tin chung của Công ty................................................................63 3.1.2 Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Của Công Ty...................................................63 3.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .................................................................64 3.1.4 Về Công Tác kế toán tiền mặt tại công ty.................................................64 3.1.5 Về biến động của khoản mục tiền mặt……………………………...….66 3.1.6 Về tình hình tài chính của Công ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương…………………………...66 3.2 Giải pháp..........................................................................................................65 3.2.2 Về cơ cấu bộ máy quản lý.........................................................................66
  • 9. viii 3.2.3 Cơ cấu bộ máy kế toán..............................................................................66 3.2.4 Về Công tác kế toán tiền mặt tại Công ty .................................................66 3.2.5 Về biến động của khoản mục tiền mặt…………………………………………………………………………74 3.2.6 Về tình hình tài chính của Công ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương……………………………………………………………………….74 KẾT LUẬN...............................................................................................................70
  • 10. 1 LỜI MỞ ĐẦU  1. Lý do chọn đề tài Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt của nhiều thành phần kinh tế khác nhau với sự đổi mới về chính sách tài chính, tín dụng thì vấn đề quản lý, sử dụng vốn bằng tiền cùng với sự kiểm tra chặt chẽ của tình hình thanh toán là vấn đề cần quan tâm. Hằng ngày tại các doanh nghiệp luôn luôn có các dịch vụ thu chi xen kẽ lẫn nhau, các khoản thu là để có vốn bằng tiền để chi. Các khoản chi là để thực hiện các hợp đồng sản xuất kinh doanh, và từ đó có nguồn thu để đáp ứng về khoản chi. Dòng lưu chuyển tiền tệ diễn ra không ngừng. Có thời điểm lượng tiền thu nhiều hơn lượng tiền chi và ngược lại nhưng bao giờ doanh nghiệp cũng dự trữ một khoảng tiền lớn để đáp ứng kịp thời các khoản tiền cần thiết. Tuy nhiên, khoảng dự trữ tiền không giống khoản dự trữ nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa. Vì các loại tài sản này có thể tồn động còn tiền thì phải dự trữ không ngừng trong một đơn vị sản xuất kinh doanh, bất cứ ngành nghề gì thì vốn tiền vẫn là một thứ tài sản thiết yếu. “Tiền mặt là nguyên tố duy nhất và quan trọng nhất cho sự tồn tại của doanh nghiệp, nhất là với doanh nghiệp cỡ nhỏ. Chủ doanh nghiệp cỡ nhỏ cho biết không có khả năng quản lý luồng tiền mặt là vấn đề chính yếu nhất của họ. Quản lý tốt luồng tiền mặt sẽ giúp doanh nghiệp vượt qua giai đoạn khó khăn.” [1] Xuất phát từ vai trò quan trọng của vốn bằng tiền đối với tình hình sản xuất kinh doanh của tất cả các công ty nói chung và của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương nói riêng, kết hợp với quá trình làm và thực tập tại công ty, tác giả chọn đề tài “Kế Toán Tiền Mặt” tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương nhằm mục đích hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán bao gồm: phải thu khách hàng, phải trả người bán để xác định hiện trạng việc luân chuyển vốn tại công ty. Từ đó tìm ra nguyên nhân để đưa ra biện pháp khắc phục khó khăn, khai thác có hiệu quả từ việc quản lý vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại công ty ngày càng tốt hơn.
  • 11. 2 Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán Vốn bằng tiền, vận dụng kiến thức đã học kết hợp thực tế quan sát tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương, tác giả đã chọn “Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương” làm đề tài báo cáo tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu tổng quát - Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương. 2.2 Mục tiêu cụ thể Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được triển khai như sau: - Tìm hiểu khái quát về Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương. - Phân tích thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương. - Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương. - Đưa ra các nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền mặt và tình hình tài chính tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương. 2.3 Câu hỏi nghiên cứu Từ các mục tiêu nghiên cứu cụ thể, tác giả xây dựng các câu hỏi nghiên cứu: [Q1] Thông tin khái quát về Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương là gì?
  • 12. 3 [Q2] Thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương như thế nào ? [Q3] Biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương như thế nào ? [Q4] Các nhận xét và giải pháp nào nhằm hoàn thiện công tác kế toán và tình hình tài chính tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương ? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Từ các mục tiêu nghiên cứu trên, đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là công tác kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương. Trong báo cáo này, tác giả quy ước từ “Công ty” nghĩa là Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương. - Thời gian + Thông tin chung về công ty Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương trong niên độ kế toán hiện hành tại thời điểm báo cáo. + Thông tin thực trạng công tác kế toán tiền mặt lấy ví dụ minh họa vào tháng 05 và 06/2020. + Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương được thu thập qua các năm 2018, 2019.
  • 13. 4 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu 4.1 Phương pháp nghiên cứu - Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu (dữ liệu thứ cấp) của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương để có được thông tin khái quát về Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương. Đây là tài liệu hoàn chỉnh được công bố từ Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương nên có độ tin cậy khi phân tích trong phạm vi không gian nghiên cứu . Từ đó tác giả trả lời câu hỏi [Q1]. - Từ nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập được liên quan đến các chứng từ như phiếu chi, phiếu thu, hóa đơn và các sổ ghi cụ thể theo đề tài như sổ cái tài khoản 111, sổ nhật ký chung tác giả tiếp tục phân tích bằng cách mô tả kết hợp diễn giải nhằm phân tích thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương và trả lời câu hỏi [Q2]. - Để trả lời cho câu hỏi [Q3], tác giả sử dụng các phương pháp kỹ thuật chủ yếu trong phân tích báo cáo tài chính, cụ thể: phương pháp so sánh số tuyệt đối, phương pháp so sánh số tương đối . Tài liệu sử dụng chính cho phần phân tích này là báo cáo tài chính của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương ở các thời kì 2018, 2019 [3] [4] chủ yếu phân tích thông tin tài chính trên Bảng cân đối kế toán (Phụ lục 08 và 11) và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (phụ lục 09 và 12 ). Trong phần này tác giả chọn phân tích 1 giai đoạn: kỳ gốc là năm 2018, kỳ phân tích là năm 2019. Ngoài ra trong quá trình phân tích, tác giả còn lưu ý đến các báo cáo tài chính khác như Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (phụ lục 10 và 13) và các chính sách, nguyên tắc, chuẩn mực và các chính sách kế toán của Công ty khi tiến hành lập báo cáo tà chính. - Cuối cùng, tác giả thực hiện so sánh lý luận và thực tiễn, từ đó rút ra các phát hiện chủ yếu nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu [Q4]. 4.2 Nguồn dữ liệu:
  • 14. 5 - Dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ nguồn thông tin của Công ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương cụ thể: + Tài liệu tổ chức, chính sách: cơ cấu tổ chức của Công ty. + Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2018,2019 đã được công bố. + Tài liệu giao dịch: chứng từ phiếu chi, phiếu thu, hóa đơn là bản giấy được lưu trữ tại phòng Kế toán. + Tài liệu lưu: Sổ cái tài khoản 111, Sổ nhật ký chung năm 2020 là file giấy được lưu tại phòng Kế toán. - Dữ liệu sơ cấp: tác giả sử dụng phương pháp quan sát. 5. Ý nghĩa đề tài Qua đề tài “ Kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương ” tác giả đã tìm hiểu khái quát về Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương. Phân tích thực trạng công tác kế toán tiền mặt và phân tích tình hình tài chính tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái -Chi Nhánh Bình Dương. Kết quả của đề tài có thể trở thành tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu tiếp theo liên quan đến đề tài công tác Kế toán cùng trong không gian nghiên cứu này. Đồng thời đưa ra các nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương. 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận , báo cáo này Gồm 3 chương, cụ thể như sau: - Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương. - Chương 2: Thực trạng kế toán tiền mặt tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương. - Chương 3: Nhận xét và giải pháp.
  • 15. 6 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG HỒNG THÁI - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái – Chi Nhánh Bình Dương 1.1.1 Giới Thiệu Về Công Ty  Thông tin chung Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương được nghiên cứu này, tác giả tóm tắt qua một số nội dung cơ bản như sau (Xem bảng 1.1) Bảng 1.1 Khái quát thông tin chung STT Thông tin cơ bản Chi tiết thông tin 1 Tên Công ty (Tiếng Việt ) Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương 2 Tên Công (Tiếng Anh) HONG THAI ENVIRONMENT HYGIENE AND TECHNOLOGY INDUSTRY JOINT STOCK COMPANY-BINH DUONG BRANCH 3 Tên viết tắt HONG THAI - BINH DUONG BRANCH
  • 16. 7 4 Mã số thuế 0106476984-001 5 Cơ quan quản lý thuế Chi cục thuế Huyện Phú Giáo 6 Địa chỉ Điện thoại Số 24/42 Ấp Bình Thắng, Xã An Bình, Huyện Phú Giáo, Tỉnh Bình Dương. 0971600459 7 Người đại diện pháp luật ĐINH HOÀNG VIỆT 8 Loại hình công ty Công Ty Cổ phần 9 Vốn điều lệ 20.000.000.000 vnđ Nguồn: Tác giả tổng hợp Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương được thành lập từ ngày 06 tháng 08 năm 2018. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Bình Dương cấp . Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương được kế thừa từ Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái sau gần 10 năm hoạt động.  Hình thức sở hữu vốn Đến thời điểm báo cáo, Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương là Công ty Cổ phần.  Hoạt động chính - Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất công nghiệp. - Ngành nghề kinh doanh: khai thác xử lý và cung cấp nước, thoát nước xử lý nước thải, thu gom rác thải độc hại, hút bùn, xử lý tiêu hủy rác thải và cung cấp sửa chữa thiết bị xử lý nước thải. 1.1.2 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh : Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương chuyên khai thác xử lý và cung cấp nước, thoát nước xử lý
  • 17. 8 nước thải, thu gom rác thải độc hại, hút bùn, xử lý tiêu hủy rác thải và cung cấp sửa chữa thiết bị xử lý nước thải. (xem hình 1.1) Hình 1.1 Quy trình công nghệ Nguồn: tác giả tổng hợp (2020) Mô tả quy trình: Ở giai đoạn đầu, khi chủ đầu tư ra quyết định mở cuộc đấu thầu, công ty sẽ tham gia buổi đấu thầu công trình đó. Khi đạt được điều kiện trúng thầu, công ty trúng thầu. Tiếp theo khi có quyết định được nhận thầu, công ty sẽ chuẩn bị thiết kế thi công lắp đặt thiết bị (chuẩn bị nguyên vật liệu, nhân công, chi phí liên quan đến thầu,…). Sau đó, sẽ tiến hành thi công lắp đặt thiết bị. khi thiết bị cơ bản hoàn thành sẽ được tiến hành nghiệm thu.Cuối cùng nếu đạt yêu cầu, xác nhận thiết bị đưa vào sử dụng và bàn giao cho khách hàng. 1.2 Hình Thức Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý 1.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy quản lý Công ty có tổ chức quản lý theo mô hình hoạt động sau (xem hình 1.2 Đấu thầu Chủ đầu tư Trúng thầu Nghiệm thu Chuẩn bị thiết kế thi công lắp đặt (NVL, Nhân công,..) Tiến hành thi công Thiết bị đưa vào sử dụng Giám Đốc P. Kế Toán P. Hành Chính Nhân Sự P. Kinh Doanh P. Kỹ Thuật Khách hàng Bàn giao
  • 18. 9 Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy Nguồn: Phòng giám đốc (2020) Đến thời điểm báo cáo , Công ty có 5 phòng ban với các chức năng và nhiệm vụ được quy định cụ thể :  Phòng Giám đốc: Chịu trách nhiệm, quyền hạn cao nhất đối với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức bộ máy nhân sự kinh doanh. Là người chịu trách nhiệm trước nhà nước và tập thể cán bộ công nhân viên của công ty.  Phòng kinh doanh: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, phụ trách kinh doanh, quan hệ đối tác với khách hàng. Dự báo các vấn đề về hàng hóa dịch vụ, đề xuất các phương án giá cả, và lập kế hoạch kinh doanh cho công ty.  Phòng kế toán: Có chức năng tổ chức và kiểm tra công tác kế toán toàn công ty, với chức năng này kế toán trưởng là người giúp việc cho giám đốc về công tác chuyên môn, thực hiện chức ngăn kiểm soát tổ chức của công ty, giúp giám đốc tổ chức công tác hạch toán. Tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê bộ máy kế toán, phân công, phân nhiệm và chỉ đạo nghiệp vụ cho kế toán nhằm đảm bảo tính thống nhất của hệ thống kế toán. Tính toán chuyển nộp kịp thời các khoản vay ngân hàng và thanh toán các hợp đồng vay đáo hạn. Bảo đảm, lưu trữ giữ bí mật các tài liệu hồ sơ kế toán. Kiểm tra việc tính toán, ghi chép và phản ánh chính xác kịp thời mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Giám sát việc tiến hành kiểm kê tài sản, vật tư, hàng hóa và đề nghị xử lý các khoản thừa, thiếu, hư hỏng. Có quyền yêu cầu các bộ phận cung cấp kịp thời các tài liệu liên quan đến việc sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn cần thiết cho công tác kế toán. Giúp Giám đốc phân tích tình hình sản xuất kinh doanh thường xuyên. Ký duyệt chứng từ, các báo cáo kế toán, thống kê các chứng từ có liên quan đến công tác thanh toán tín dụng hợp đồng. Lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán thống kê và quyết toán của công ty theo chế độ quy định.  Phòng kỹ thuật: Quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật, thi công nhằm đảm bảo tiến độ, an toàn, chất lượng, khối lượng và hiệu quả kinh tế trong toàn Công ty. Quản lý sử dụng, sửa chữa, mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản xuất
  • 19. 10 kinh doanh trong toàn Công ty. Xây dựng phương án thi công, phương án kỹ thuật cho các dự án, các loại phương tiện xe máy thiết bị thi công, các sản phẩm khác để tổ chức thực hiện trong toàn Công ty.  Phòng hành chính nhân sự: Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch công việc của Phòng từng tháng để trình Tổng giám đốc phê duyệt. Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong Phòng để hoàn thành kế hoạch ngân sách năm, kế hoach công việc của phòng/ban đã được phê duyệt từng thời kỳ. Thực hiện các báo cáo nội bộ theo Quy định của Công ty và các báo cáo khác theo yêu cầu của Ban điều hành. Xây dựng các quy trình, quy định nghiệp vụ thuộc lĩnh vực của Phòng; đánh giá hiệu quả các quy trình, quy định này trong thực tế để liên tục cải tiến, giúp nâng cao hoạt động của Công ty.Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Ban điều hành phân công. 1.2.2 Mối Quan Hệ Giữa Các Phòng Ban Mối quan hệ trong cơ cấu tổ chức quản lý công ty là mối quan hệ trực tuyến – chức năng. Cụ thể cấp trên có quyền chỉ đạo và mệnh lệnh cho cấp dưới, nói cách khác: + Giám đốc chỉ thị công tác kinh doanh đều phải được Trưởng các phòng ban và toàn bộ cán bộ công nhân viên nghiêm chỉnh chấp hành. Các Trưởng phòng chỉ thị thì toàn bộ cán bộ nhân viên trong phòng phải nghiêm chỉnh chấp hành. + Các phòng ban có nhiệm vụ tham mưu cho lãnh đạo tuyến trên trong phạm vi chức năng và chuyên môn của mình. + Trong toàn công ty trách nhiệm chung của các phòng ban chức năng là phải hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, vừa phối hợp chặt chẽ với các phòng ban khác nhằm đảm bảo cho tất cả các lĩnh vực công tác trong công ty được tiến hành đồng bộ. 1.3 Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Từ kết quả nghiên cứu tài liệu nội bộ về cơ cấu tổ chức, Phòng Kế toán gồm 5 nhân viên với đặc thù nhân sự là nữ. Nhân sự được phân nhiệm theo sơ đồ bộ máy kế toán (xem hình 1.3) sau:
  • 20. 11 Hình 1.3: sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Nguồn: phòng Kế toán (2020) Tổ chức bộ máy kế toán: Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công ty, tham mưu cho Giám đốc về hoạt động tài chính, tổ chức kiểm tra kế toán trong nội bộ, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các hoạt động kế toán tài chính của công ty. Kiểm tra tính trung thực của báo cáo trước khi đưa Giám đốc phê duyệt. Kế toán tổng hợp: là người hỗ trợ kế toán trưởng trong việc quản lý hệ thống bộ máy kế toán của công ty, có trách nhiệm hướng dẫn các chế độ, thể lệ quản lý về kế toán tài chính cho các cán bộ nhân viên có liên quan. Đồng thời làm nhiệm vụ của một kế toán tổng hợp: tập hợp chi phí theo số liệu phát sinh ngày, tổ chức ghi chép, tổng hợp các số liệu nhập, xuất, tiêu thụ, các loại vốn, các quỹ của công ty để xác định lãi lỗ, lập báo cáo tài chính, báo cáo thu chi. Kế toán thanh toán: – Thực hiện quản lý, theo dõi các khoản thu trong doanh nghiệp : + Trực tiếp thu tiền của các đối tượng bên trong và bên ngoài DN như: thu tiền góp vốn của cổ đông. Hàng ngày thu tiền của thu ngân, thu hồi công nợ phải thu đối với khách hàng. + Theo dõi tiền gửi Ngân hàng. Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán Kế toán công nợ Thủ quỹ
  • 21. 12 + Theo dõi và có trách nhiệm đôn đốc các khoản phải thu của các cổ đông. (Đã cam kết góp nhưng chưa góp), nhân viên thu ngân, khách hàng. + Quản lý các nghiệp vụ kế toán liên quan đến thu, chi dòng tiền. – Thực hiện quản lý, theo dõi các khoản chi trong doanh nghiệp : + Thường xuyên lập kế hoạch, vạch ra chiến lược về việc thanh toán các khoản công nợ với nhà cung cấp. + Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ thanh toán bằng tiền mặt. Hoặc bằng tiền gửi Ngân hàng cho các nhà cung cấp từ khâu đối chiếu công nợ, nhận hóa đơn cho đến xem xét phiếu đề nghị thanh toán. Và lập phiếu thanh toán (phiếu chi, giấy báo nợ của Ngân hàng,…). + Thanh toán các khoản chi nội bộ như: Thanh toán tạm ứng, thanh toán lương, thưởng và các khoản phụ cấp cho người lao động. – Theo dõi, quản lý chung về quỹ tiền mặt : Sát sao với thủ quỹ để thu, chi theo đúng quy định cũng như theo dõi. Lập các báo cáo tồn quỹ cuối mỗi kỳ kế toán. Công việc của kế toán thanh toán phải được kết hợp với các bộ phận kế toán chi tiết khác. Thì mới hoàn thiện tốt công tác kế toán trong DN. Kế toán công nợ: theo dõi tình hình công nợ phải thu phải trả giữa công ty với khách hàng, nhà cung cấp. Lập báo cáo về các công nợ để báo cáo lên Kế toán trưởng và Giám đốc. Thủ quỹ: đảm nhận công việc thu chi tiền mặt, giao dịch với ngân hàng. Báo cáo quỹ hằng ngày, cập nhật chứng từ, lưu trữ hồ sơ.
  • 22. 13 1.4 Chế độ, chính sách và hình Thức Sổ Kế Toán 1.4.1 Cơ sở lập báo cáo tài chính  Chế độ kế toán: Báo cáo tài chính năm được lập theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính. Cho đến thời điểm báo cáo, Công ty áp dụng Chế độ kế toán căn cứ theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014  Cơ sở đo lường: Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở dồn tích theo nguyên tắc giá gốc. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất được lập theo phương pháp trực tiếp.  Kỳ kế toán năm bắt đầu từ 01/01 đến 31/12  Đơn vị tiền tệ: đồng Việt Nam (“VNĐ”) cũng là đơn vị tiền tệ được sử dụng cho mục đích lập và trình bày báo cáo tài chính. 1.4.2 Chính Sách Kế Toán Áp Dụng Sau đây là những chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập báo cáo tài chính trong trường hợp Công ty đáp ứng giả định hoạt động liên tục gồm:  Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: tính trị giá xuất kho theo giá bình quân.  Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.  Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ. Đơn vị tiền tệ áp dụng trong kế toán: đồng Việt Nam ( VNĐ).  Nguyên tắc ghi nhận chi phí tài chính là tổng chi phí tài chính phát sinh trong kỳ.  Phương pháp tính khấu hao: phương pháp đường thẳng. Và tác giả mô tả đầy đủ nội dung chính sách kế toán liên quan đến đề tài kế toán tiền mặt. 1.4.3 Hình thức kế toán tại Công ty Công ty áp dụng hình thức nhật ký chung (NKC) để ghi sổ kế toán. Đặc điểm chủ yếu của loại sổ kế toán này là nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo chứng từ gốc đều được ghi vào sổ NKC theo trình tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản, sau đó lấy số liệu ở sổ NKC để ghi vào sổ cái và các tài khoản liên quan.
  • 23. 14 - Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Hình 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức sổ NKC Nguồn: Phòng Kế toán (2020) Đặc Trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung : Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: Sổ Nhật ký chung; Chứng từ kế toán Sổ nhật ký chung Sổ cái Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính
  • 24. 15 Sổ Cái; Sổ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung: Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ ( vd như hóa đơn, ủy nhiệm chi, hóa đơn …), trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
  • 25. 16 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG HỒNG THÁI - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG 2.1 Nội dung: - Khoản mục này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của doanh nghiệp) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”. [5] -Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm. - Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. - Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. 2.2 Nguyên tắc kế toán: - Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. - Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. 2.3 Tài khoản sử dụng
  • 26. 17 Kế toán sử dụng tài khoản 111 “Tiền mặt” để phản ánh số hiện có và tình hình thu chi tiền mặt tại quỹ. Kết cấu tài khoản: Nợ TK 111 “Tiền mặt” Có SDĐK: số tiền tồn quỹ đầu kỳ  Các khoản tiền mặt thu vào  Các khoản tiền mặt chi ra  Số tiền kiểm kê phát hiện thừa  Số tiền kiểm kê phát hiện thiếu  Khoản chênh lệch tỷ giá tăng của ngoại tệ  Khoản chênh lệch tỷ giá giảm của ngoại tệ SDCK: số tiền tồn quỹ cuối kỳ 2.4 Chứng từ sổ sách kế toán: Chứng từ sử dụng để ghi chép các khoản thu, chi phát sinh gồm: Phiếu thu, Phiếu chi, Hóa đơn Sổ sách sử dụng bao gồm: - Giấy đề nghị thanh toán, đề nghị tạm ứng - Giấy thanh toán tiền tạm ứng - Thông báo nộp tiền - Hóa Đơn - Hợp đồng - Phiếu thu, Phiếu chi - Các biên bản khác …… - Sổ quỹ - Sổ cái TK 111
  • 27. 18 - Nhật ký chung  Nguyên tắc lập chứng từ : + Chứng từ kế toán phải có đầy đủ yếu tố theo quy định + Ghi chép trên chứng từ phải rõ ràng, trung thực đầy đủ gạch bỏ phần bỏ trống + Không được tẩy xóa hoặc sữa chữa trên chứng từ + Các nguyên tắc trên nhằm ngăn ngừa các hành vi gian lận giả mạo chứng từ  Phương pháp lập chứng từ + Phiếu thu: Được kế toán lập thành 03 liên, ghi đầy đủ các nội dung và ký vào phiếu rồi chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt, sau đó chuyển cho thủ quỹ để làm thủ tục nhập quỹ. Khi nhận đầy đủ số tiền thủ quỹ ghi số tiền nhập quỹ thực tế vào phiếu thu sau đó ký một tên vào cả ba liên, liên 01: Thủ quỹ ghi vào sổ quỹ, liên 02: Giao cho người nộp tiền, Liên 03: lưu tại nơi lập. + Phiếu chi : Do kế toán lập thành 02 liên và chỉ sau khi có chữ ký của người lập phiếu, kế toán trưởng, Giám đốc thì thủ quỷ mới được chi tiền xuất quỹ sau khi kiểm nhận đầy đủ số tiền thì người nhận phải ghi số tiền bằng chữ ký và ghi rõ họ tên. Khi đó thủ quỹ phải ký tên vào phiếu chi: Liên 1: lưu ở nơi lập, Liên 2 : Thủ quỷ ghi vào sổ quỹ.  Trình tự xử lý chứng từ : + Khi phát sinh nghiệp vụ thu chi kế toán tiền mặt căn cứ vào chứng từ gốc để lập thu chi chuyển cho kế toán trưởng ghi sổ và Giám đốc ký duyệt để làm thủ tục nhập xuất quỹ tiền mặt.  Trình tự hạch toán : Phát sinh nghiệp vụ thu chi tiền mặt kế toán tiền mặt lập phiếu thu chi,sau đó gửi lên kế toán trưởng và Giám đốc kí duyệt rồi thủ quỹ nhập xuất quỹ tiền mặt, cuối cùng kế toán ghi sổ thu chi tiền mặt + Khi phát sinh nghiệp vụ thu chi kế toán tiền mặt căn cứ vào chứng từ gốc (Giấy đề nghị tạm ứng, hóa đơn bán hàng ….) để lập phiếu thu ( chi ) sau đó lập bảng kê chứng từ. + Phiếu thu chi được chuyển đến cho kế toán trưởng và Giám đốc kí duyệt + Việc lập xuất quỹ tiền mặt do thủ quỹ tiền hành dựa theo phiếu thu chi tiền mặt có đầy đủ chữ ký, nội dung và ghi rõ ràng theo quy định. Sau khi thực hiện
  • 28. 19 xuất quỹ tiền mặt, thủ quỹ kí tên lên phiếu thu chi đồng thời giữ lại liên 03 để ghi sổ quỹ. Giao liên 02 cho người nộp tiền nhận tiền. + Liên 1 được chuyển qua cho kế toán thu chi để ghi sổ thu chi tiền mặt sau đó lưu liên 01 này tại phòng kế toán Cuối mỗi tháng, kế toán tiền mặt và Thủ quỹ cùng đối chiếu số liệu trên sổ sách (sổ thu chi tiền mặt và sổ quỹ). Định kỳ cùng kiểm kê quỹ tiền mặt, lập bảng kê và ghi biên bản. Tất cả các liên của phiếu chi và phiếu thu Công ty đều có nhưng vì lí do bảo mật của Công ty nên tác giả chỉ tổng hợp được một số chứng từ cơ bản. Trình tự ghi chép: Người nộp Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Thủ quỹ Hình 2.1: trình tự lưu chuyển chứng từ thu tiền mặt Nguồn: phòng Kế toán (2020) Lập phiếu thu Nhận lại phiếu thu Kí và duyệt thu Nhận phiếu thu và thu tiền Ghi sổ kế toán tiền mặt Đề nghị nộp tiền Kí phiếu thu và nộp tiền Ghi sổ quỹ
  • 29. 20 Người đề nghị chi Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ Hình 2.2: trình tự lưu chuyển chứng từ chi tiền mặt Nguồn: phòng Kế toán (2020) 2.5 Các Nghiệp Vụ Kinh Tế Phát Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương: 2.5.1 Minh họa số liệu của Tháng 05 + Tháng 06/2020 Nghiệp vụ 1: Ngày 19/05/2020, Công ty nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng số tiền 300.000.000 đồng , bộ phận kế toán tiếp nhận đề nghị chi tiền có chứng từ kèm theo yêu cầu chi tiền là giấy nộp tiền vào ngân hàng Sacombank (xem hình 2.3). Tiếp đến kế toán thanh toán đối chiếu chứng từ đảm bảo tính hợp lí và hợp lệ sau đó kế toán lập phiếu chi PC.005/010 (xem hình 2.4) xem kĩ và kí tên, cuối cùng chuyển cho Giám đốc xem xét và kí duyệt. Sau khi nhận được phiếu chi PC.005/010 của kế toán thanh toán lập kèm theo chứng từ gốc là Giấy nộp tiền ngân hàng Sacombank (xem hình 2.3) thủ quỹ phải kiểm tra số tiền, nội dung, ngày tháng lập, số tiền chi ra chính Lập giấy đề nghị thanh toán, tạm ứng Lập phiếu chi Kí và duyệt chi Nhận phiếu chi Ghi sổ kế toán tiền mặt Nhận tiền và kí phiếu chi Kí phiếu chi Nhận phiếu chi Xuất tiền Ghi sổ quỹ
  • 30. 21 xác để xuất quỹ tiền mặt. Thủ quỹ kí tên sau đó thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi để ghi vào sổ quỹ, cuối cùng thủ quỹ chuyển giao 01 liên còn lại của phiếu chi cho kế toán thanh toán. (Tất cả các chứng từ như sổ quỹ, các liên của phiếu chi Công ty đều có đầy đủ nhưng vì lí do bảo mật của Công ty tác giả chỉ tổng hợp được một số chứng từ liên quan). Hình 2.3: Giấy nộp tiền Nguồn: phòng Kế toán (2020)
  • 31. 22 Hình 2.4: phiếu chi 005/010 Nguồn: phòng Kế toán (2020)
  • 32. 23 Nghiệp vụ 2: Ngày 20/05/2020 mua hàng của Công ty TNHH SXTM Xuất Nhập Khẩu và Dịch Vụ Kỹ Thuật Lâm Nguyên, mua hai máy bơm định lượng Miltonroy đơn giá 5.100.000 đồng trên một cái, thuế GTGT 10% thanh toán ngay bằng tiền mặt , sau khi tiến hành nhận hàng và trả tiền mặt cho Công ty TNHH SXTM Xuất Nhập Khẩu và Dịch Vụ Kỹ Thuật Lâm Nguyên thì kế toán thanh toán căn cứ trên hóa đơn GTGT số 0000904 của Công ty TNHH SXTM Xuất Nhập Khẩu và Dịch Vụ Kỹ Thuật Lâm Nguyên (xem phụ lục 01) để lập phiếu chi PC.005/011 (xem hình 2.5) thanh toán 11.220.000 đồng. Sau khi lập phiếu chi thì kế toán thanh toán đưa cho Giám đốc xem xét kí duyệt. Sau khi nhận được phiếu chi PC.005/011 của kế toán thanh toán lập kèm theo chứng từ gốc là hóa đơn GTGT số 0000904 (phụ lục 01) thủ quỹ phải kiểm tra số tiền, nội dung, ngày tháng lập, số tiền chi ra chính xác để xuất quỹ tiền mặt ,cho người nhận tiền là Công ty TNHH SXTM Xuất Nhập Khẩu và Dịch Vụ Kỹ Thuật Lâm Nguyên kí vào phiếu chi. Thủ quỹ kí tên và giao cho khách hàng 01 liên sau đó thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi để ghi vào sổ quỹ, cuối cùng thủ quỹ chuyển giao 02 liên còn lại của phiếu chi cho kế toán thanh toán. (Tất cả các chứng từ như sổ quỹ, các liên của phiếu chi Công ty đều có đầy đủ nhưng vì lí do bảo mật của Công ty tác giả chỉ tổng hợp được một số chứng từ liên quan).
  • 33. 24 Hình 2.5: phiếu chi 005/011 Nguồn: phòng kế toán (2020) Nghiệp vụ 3: Ngày 03/06/2020 Công ty mua 365,3 lít dầu 0.05S-II của Công Ty TNHH MTV Xăng Dầu Bắc Tây Nguyên, đơn giá 9.954,55 đồng trên một lít , thuế GTGT 10% thanh toán ngay bằng tiền mặt cho Công ty TNHH MTV Xăng Dầu Bắc Tây Nguyên. Sau khi tiến hành trả tiền và nhận hàng , kế toán thanh toán dựa trên hóa đơn GTGT số 0612440 (xem phụ lục 02) của Công ty TNHH MTV Xăng Dầu Bắc Tây Nguyên để lập phiếu chi PC.006/001 thanh toán tiền mua dầu 0.05S-II số tiền 4.000.000 đồng cho Công ty TNHH MTV Xăng Dầu Bắc Tây Nguyên, sau khi lập phiếu chi , kế toán thanh toán đưa cho Giám đốc kí duyệt. Sau khi nhận được phiếu chi PC.006/001 (xem hình 2.6) của kế toán thanh toán lập kèm theo chứng từ gốc là hóa đơn GTGT số 0612440 (xem phụ lục 02) thủ quỹ phải kiểm tra số tiền, nội dung, ngày tháng lập, số tiền chi ra chính xác để xuất quỹ tiền mặt ,cho người nhận tiền là Công ty TNHH MTV Xăng Dầu Bắc Tây Nguyên kí vào phiếu chi. Thủ quỹ kí tên và giao cho khách hàng 01 liên sau đó thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi để ghi vào sổ quỹ, cuối cùng
  • 34. 25 thủ quỹ chuyển giao 02 liên còn lại của phiếu chi cho kế toán thanh toán. (Tất cả các chứng từ như sổ quỹ, các liên của phiếu chi Công ty đều có đầy đủ nhưng vì lí do bảo mật của Công ty tác giả chỉ tổng hợp được một số chứng từ liên quan). Hình 2.6: phiếu chi 006/001 Nguồn: phòng Kế toán (2020) Nghiệp vụ 4: Ngày 06/06/2020 Công ty thanh toán tiền điện cho Công ty Điện lực Bình Dương- Điện lực Phú Giáo, số tiền 13.118.435 đồng , căn cứ vào hóa đơn GTGT (tiền điện) số 0085641 (xem phụ lục 03) của Công ty Điện lực Bình Dương- Điện lực Phú Giáo, kế toán thanh toán tiến hành lập phiếu chi PC.006/003 (xem hình 2.7) thanh toán 13.118.435 đồng tiền điện cho Công ty Điện lực Bình Dương- Điện lực Phú Giáo, sau khi lập phiếu chi kế toán thanh toán xem kĩ và kí tên rồi chuyển cho
  • 35. 26 Giám đốc xem xét và kí duyệt. Sau khi nhận được phiếu chi PC.006/003 của kế toán lập kèm theo chứng từ gốc là hóa đơn GTGT số 0085641 (xem phụ lục 03) thủ quỹ phải kiểm tra số tiền, nội dung, ngày tháng lập, số tiền chi ra chính xác để xuất quỹ tiền mặt ,cho người nhận tiền là Công ty Điện lực Bình Dương- Điện lực Phú Giáo kí vào phiếu chi. Thủ quỹ kí tên và giao cho khách hàng 01 liên sau đó thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi để ghi vào sổ quỹ, cuối cùng thủ quỹ chuyển giao 02 liên còn lại của phiếu chi cho kế toán thanh toán. (Tất cả các chứng từ như sổ quỹ, các liên của phiếu chi Công ty đều có đầy đủ nhưng vì lí do bảo mật của Công ty tác giả chỉ tổng hợp được một số chứng từ liên quan). Hình 2.7: phiếu chi 006/003 Nguồn: phòng Kế toán (2020) Nghiệp vụ 5: Ngày 11/06/2020 Công ty mua một tấm đệm cao su TN 1 mặt lỗ nhỏ 100 li 1m2 đơn giá 5.114.545 đồng trên 1 tấm , thuế GTGT 10% thanh toán ngay
  • 36. 27 bằng tiền mặt, căn cứ vào hóa đơn GTGT 00006967 của Công ty TNHH Nệm Vạn Thành (xem phụ lục 04) kế toán thanh toán tiến hành lập phiếu chi PC.006/008 (xem hình 2.8) thanh toán 5.626.000 đồng cho Công ty TNHH Nệm Vạn Thành, sau khi lập phiếu chi kế toán xem kĩ và kí tên rồi chuyển lên cho Giám đốc xem xét và kí duyệt. Sau khi nhận được phiếu chi PC.006/008 của kế toán thanh toán lập kèm theo chứng từ gốc là hóa đơn GTGT số 0085641 (xem phụ lục 04) thủ quỹ phải kiểm tra số tiền, nội dung, ngày tháng lập, số tiền chi ra chính xác để xuất quỹ tiền mặt ,cho người nhận tiền là Công ty TNHH Nệm Vạn Thành kí vào phiếu chi. Thủ quỹ kí tên và giao cho khách hàng 01 liên sau đó thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi để ghi vào sổ quỹ, cuối cùng thủ quỹ chuyển giao 02 liên còn lại của phiếu chi cho kế toán thanh toán. (Tất cả các chứng từ như sổ quỹ, các liên của phiếu chi Công ty đều có đầy đủ nhưng vì lí do bảo mật của Công ty tác giả chỉ tổng hợp được một số chứng từ liên quan). Hình 2.8: phiếu chi 006/008
  • 37. 28 Nguồn: phòng Kế toán (2020) Nghiệp vụ 6 :Ngày 11/06/2020 Công ty mua hàng của Công Ty Thuận Long , số lượng như sau: 10 bộ cùm ống đơn giá 300.000 đồng trên một bộ, 2 cái gai ống đơn giá 200.000 đồng trên một cái, 5 cái ron đơn giá 20.000 đồng, thuế GTGT 10% thanh toán ngay bằng tiền mặt, căn cứ vào hóa đơn GTGT 0046351 (phụ lục 05) của Công ty Thuận Long kế toán thanh toán tiến hành lập phiếu chi PC.006/009 (xem hình 2.9) thanh toán số tiền 3.500.000 cho Công ty Thuận Long, sau khi lập phiếu chi kế toán thanh toán kiểm tra lại và kí tên rồi chuyển lên cho Giám đốc xem xét và kí duyệt. Sau khi nhận được phiếu chi PC.006/008 của kế toán thanh toán lập kèm theo chứng từ gốc là hóa đơn GTGT số 0046351 (xem phụ lục 05) thủ quỹ phải kiểm tra số tiền, nội dung, ngày tháng lập, số tiền chi ra chính xác để xuất quỹ tiền mặt ,cho người nhận tiền là Công ty Thuận Long kí vào phiếu chi. Thủ quỹ kí tên và giao cho khách hàng 01 liên sau đó thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi để ghi vào sổ quỹ, cuối cùng thủ quỹ chuyển giao 02 liên còn lại của phiếu chi cho kế toán thanh toán. (Tất cả các chứng từ như sổ quỹ, các liên của phiếu chi Công ty đều có đầy đủ nhưng vì lí do bảo mật của Công ty tác giả chỉ tổng hợp được một số chứng từ liên quan).
  • 38. 29 Hình 2.9 phiếu chi 006/009 Nguồn: phòng Kế toán (2020) Nghiệp vụ 7:Ngày 16/06/2020 Công ty vận chuyển bùn vi sinh cho Công ty TNHH TM DV Đông Vinh, số tiền 2.000.000 đồng, thuế GTGT 10% đã trả tiền mặt. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000154 (xem phụ lục 06) của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương kế toán thanh toán lập phiếu thu PT006/001 (xem hình 2.10) thu 2.200.000 đồng của Công ty TNHH TM DV Đông Vinh, sau khi lập phiếu thu kế toán thanh toán kiểm tra kĩ và kí tên rồi chuyển lên cho Giám đốc xem xét và kí duyệt. Sau khi nhận được phiếu thu PT.006/001 của kế toán thanh toán lập kèm theo chứng từ gốc là hóa đơn GTGT số 0000154 (xem phụ lục 06) thủ quỹ phải kiểm tra số tiền, nội dung, ngày tháng lập, số tiền thu vào chính xác để thu quỹ tiền mặt ,cho người trả tiền là Công ty TNHH TM DV Đông Vinh kí vào phiếu thu. Thủ quỹ kí tên và giao cho khách hàng 01 liên sau đó thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu để ghi vào sổ quỹ, cuối cùng thủ quỹ chuyển giao 02 liên
  • 39. 30 còn lại của phiếu thu cho kế toán. (Tất cả các chứng từ như sổ quỹ, các liên của phiếu thu Công ty đều có đầy đủ nhưng vì lí do bảo mật của Công ty tác giả chỉ tổng hợp được một số chứng từ liên quan). Hình 2.10 Phiếu thu 006/001 Nguồn: phòng Kế toán (2020) Nghiệp vụ 8: Ngày 19/06/2020 Công ty rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt số tiền 300.000.000 đồng từ ngân hàng Sacombank, khi có yêu cầu của Giám đốc rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì kế toán thanh toán lập phiếu lĩnh tiền mặt rồi trình Giám đốc kí duyệt, sau khi có đầy đủ chữ kí của Giám đốc thì kế toán lên ngân hàng mang tờ phiếu lĩnh tiền mặt trên đến ngân hàng để làm giấy rút tiền (xem hình 2.11), kế toán của ngân hàng Sacombank tiến hành làm giấy rút tiền , kế toán xem xét và kí tên rồi rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt. Sau khi nhận tiền mặt thì kế toán thanh toán về Công ty và tiến hành lập phiếu thu PT.006/005 (xem hình 2.12),
  • 40. 31 kế toán lập 02 liên , một liên kế toán giữ liên còn lại thủ quỹ giữ, sau khi kiểm tra lại phiếu thu thì kế toán kí tên và chuyển lên Giám đốc xem xét kí duyệt. Sau khi nhận được phiếu thu PT.006/005 của kế toán lập kèm theo chứng từ gốc là giấy rút tiền ngân hàng Sacombank (xem hình 2.11) thủ quỹ phải kiểm tra số tiền, nội dung, ngày tháng lập, số tiền thu vào chính xác để thu quỹ tiền mặt . Thủ quỹ kí tên sau đó thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu để ghi vào sổ quỹ, cuối cùng thủ quỹ chuyển giao 01 liên còn lại của phiếu thu cho kế toán. (Tất cả các chứng từ như sổ quỹ, các liên của phiếu thu Công ty đều có đầy đủ nhưng vì lí do bảo mật của Công ty tác giả chỉ tổng hợp được một số chứng từ liên quan). Hình 2.11 Giấy rút tiền Nguồn: phòng Kế toán
  • 41. 32 Hình 2.12 Phiếu Thu 006/005 Nguồn: phòng Kế toán (2020) Nghiệp vụ 9: Ngày 20/06/2020 Công ty mua hàng của Cơ Sở Bơm Chìm Daphovina, mua 1 cái bơm chìm 5hp đơn giá 4.430.000 đồng, 1 cái bơm chìm 10hp đơn giá 9.520.000 đồng , thuế GTGT 0% thanh toán ngay bằng tiền mặt, căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0062625 (xem phụ lục 07) của Cơ Sở Bơm Chìm Daphovina kế toán thanh toán lập phiếu chi PC.006/015 (xem hình 2.13), sau khi lập phiếu chi thì kế toán kiểm tra lại và kí tên sau đó chuyển lên Giám đốc xem xét và kí duyệt. Sau khi
  • 42. 33 nhận được phiếu chi PC.006/015 của kế toán lập kèm theo chứng từ gốc là hóa đơn GTGT số 0062625 (xem phụ lục 07) thủ quỹ phải kiểm tra số tiền, nội dung, ngày tháng lập, số tiền chi ra chính xác để xuất quỹ tiền mặt ,cho người nhận tiền là Cơ Sở Bơm Chìm Daphovina kí vào phiếu chi. Thủ quỹ kí tên và giao cho khách hàng 01 liên sau đó thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi để ghi vào sổ quỹ, cuối cùng thủ quỹ chuyển giao 02 liên còn lại của phiếu chi cho kế toán. (Tất cả các chứng từ như sổ quỹ, các liên của phiếu chi Công ty đều có đầy đủ nhưng vì lí do bảo mật của Công ty tác giả chỉ tổng hợp được một số chứng từ liên quan). Hình 2.13 phiếu chi 006/015 Nguồn: phòng Kế toán 2.5.2 Minh họa trình tự ghi sổ kế toán  Trình tự ghi sổ thu tiền mặt Hằng ngày, căn cứ vào hoá đơn GTGT (xem phụ lục 06), giấy rút tiền (xem hình 2.11), kế toán lập phiếu thu (xem hình 2.10, 2.12) thành 3 liên rồi chuyển cho thủ
  • 43. 34 quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi người nộp tiền đã nộp đủ cho thủ quỹ, thủ quỹ ghi số tiền thực nhập quỹ vào phiếu thu , yêu cầu người nộp tiền kí tên và ghi rõ họ tên vào phiếu thu. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi vào sổ quỹ, giao 2 liên còn lại cho kế toán. Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán ghi sổ. Hằng ngày kế toán ghi vào Sổ nhật ký chung (xem hình 2.14) có liên quan đồng thời ghi vào Sổ cái (xem hình 2.15).  Trình tự ghi sổ chi tiền mặt Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc đã được duyệt chi bằng tiền mặt như hóa đơn GTGT (xem phụ lục 01, 02, 03, 04, 05, 07), giấy nộp tiền (xem hình 2.3),đòi tiền của bên bán, kế toán lập phiếu chi (xem hình 2.5, 2.6, 2.7, 2.8, 2.9, 2.13, 2.4) thành 3 liên. Sau khi có đủ chữ ký của những người có trách nhiệm thì thủ quỹ mới được chi tiền. Sau khi nhận đủ tiền, người nhận tiền ký tên và ghi rõ họ tên vào phiếu chi. Liên 1 lưu tại nơi lập phiếu, liên 2 thủ quỹ dùng để ghi vào sổ quỹ, sau đó chuyển cho kế toán cùng các chứng từ gốc để ghi Sổ nhật ký chung (xem phụ lục 18), tác giả chỉ trích yếu một số nghiệp vụ liên quan đến bài báo cáo (xem hình 2.14) sau đó tiến hành ghi Sổ cái (xem phụ lục 19) tác giả chỉ trích yếu một số nghiệp vụ liên quan đến bài báo cáo (xem hình 2.15) Số 24/42 Ấp Bình Thắng, Xã An Bình, Huyện Phú Giáo, Tỉnh Bình Dương ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chánh) SỔ NHẬT KÝ CHUNG TỪ NGÀY 01/05/2020 ĐẾN 30/06/2020 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoả n Đã gh i sổ cái Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 19/05/2020 PC.005/010 19/05/2020 Nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng 112  300,000,00 0 19/05/2020 PC.005/010 19/05/2020 Nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng 111  300,000,00 0 20/05/2020 PC. 005/011 20/05/2020 thanh toán tiền bơm định lượng Miltonroy 642  10,200,000 20/05/2020 PC. 005/011 20/05/2020 thanh toán tiền bơm định lượng Miltonroy 111  10,200,000
  • 44. 35 20/05/2020 PC. 005/011 20/05/2020 thanh toán tiền bơm định lượng Miltonroy 133  1,020,000 20/05/2020 PC. 005/011 20/05/2020 thanh toán tiền bơm định lượng Miltonroy 111  1,020,000 6/3/2020 PC.006/001 6/3/2020 Thanh toán tiền dầu 0.05S-II 642  3,636,363 6/3/2020 PC.006/001 6/3/2020 Thanh toán tiền dầu 0.05S-II 111  3,636,363 6/3/2020 PC.006/001 6/3/2020 Thanh toán tiền dầu 0.05S-II 133  363,637 6/3/2020 PC.006/001 6/3/2020 Thanh toán tiền dầu 0.05S-II 111  363,637 6/6/2020 PC.006/003 6/6/2020 thanh toán tiền điện 642  11,925,850 6/6/2020 PC.006/003 6/6/2020 thanh toán tiền điện 111  11,925,850 6/6/2020 PC.006/003 6/6/2020 thanh toán tiền điện 133  1,192,585 6/6/2020 PC.006/003 6/6/2020 thanh toán tiền điện 111  1,192,585 6/11/2020 PC.006/008 6/11/2020 thanh toán tiền cao su TN 1 mặt lỗ nhỏ 100li 1m2 642  5,114,545 6/11/2020 PC.006/008 6/11/2020 thanh toán tiền cao su TN 1 mặt lỗ nhỏ 100li 1m2 111  5,114,545 6/11/2020 PC.006/008 6/11/2020 thanh toán tiền cao su TN 1 mặt lỗ nhỏ 100li 1m2 133  511,455 6/11/2020 PC.006/008 6/11/2020 thanh toán tiền cao su TN 1 mặt lỗ nhỏ 100li 1m2 111  511,455 6/11/2020 PC.006/009 6/11/2020 thanh toán tiền bộ cùm ống, gai, ron 642  3,500,000 6/11/2020 PC.006/009 6/11/2020 thanh toán tiền bộ cùm ống, gai, ron 111  3,500,000 16/06/2020 PT.006/001 16/06/2020 thu tiền cung cấp vận chuyển bùn vi sinh 111  2,000,000 16/06/2020 PT.006/001 16/06/2020 thu tiền cung cấp vận chuyển bùn vi sinh 511  2,000,000 16/06/2020 PT.006/001 16/06/2020 thu tiền cung cấp vận chuyển bùn vi sinh 111  200,000 16/06/2020 PT.006/001 16/06/2020 thu tiền cung cấp vận chuyển bùn vi sinh 333  200,000 19/06/2020 PT.006/005 19/06/2020 rút tiền ngân hàng nhập quỷ tiền mặt 111  300,000,00 0 19/06/2020 PT.006/005 19/06/2020 rút tiền ngân hàng nhập quỷ tiền mặt 112  300,000,00 0 20/06/2020 PC.006/015 20/06/2020 thanh toán bơm chùm 5Hp, Bơm chìm 152  13,950,000
  • 45. 36 10Hp 20/06/2020 PC.006/015 20/06/2020 thanh toán bơm chùm 5Hp, Bơm chìm 10Hp 111  13,950,000 Hình 2.14 Trích sổ Nhật ký chung Nguồn: Phòng Kế toán (2020) Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Chi Nhánh Bình Dương Số 24/42 Ấp Bình Thắng, Xã An Bình, Huyện Phú Giáo, Tỉnh Bình Dương SỔ CÁI Từ ngày 01/05/2020 đến 30/06/2020 TÀI KHOẢN 1111 : Tiền Việt Nam Ngày ghi sổ CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ Số Ngày Nợ Có Nợ C ó Dư đầu kỳ 1,640,720,321 19/05/2020 PC.005/010 19/05/2020 Nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng 1121 300,000,000 1,340,720,32 1 20/05/2020 PC. 005/011 20/05/2020 thanh toán tiền bơm định lượng Miltonroy 6427 10,200,000 1,330,520,32 1 20/05/2020 PC. 005/011 20/05/2020 thanh toán tiền bơm định lượng Miltonroy 1331 1,020,000 1,329,500,32 1 3/6/2020 PC.006/001 3/6/2020 Thanh toán tiền dầu 0.05S-II 6427 3,636,363 1,325,863,95 8 3/6/2020 PC.006/001 3/6/2020 Thanh toán tiền dầu 0.05S-II 1331 363,637 1,325,500,32 1 6/6/2020 PC.006/003 6/6/2020 thanh toán tiền điện 6427 11,925,850 1,313,574,47 1 6/6/2020 PC.006/003 6/6/2020 thanh toán tiền điện 1331 1,192,585 1,312,381,88 6 11/6/2020 PC.006/008 11/6/2020 thanh toán tiền cao su TN 1 mặt lỗ nhỏ 100li 1m2 6427 5,114,545 1,307,267,34 1 11/6/2020 PC.006/008 11/6/2020 thanh toán tiền cao su TN 1 mặt lỗ nhỏ 100li 1m2 1331 511,455 1,306,755,88 6
  • 46. 37 11/6/2020 PC.006/009 11/6/2020 thanh toán tiền bộ cùm ống, gai, ron 6427 3,500,000 1,303,255,88 6 16/06/2020 PT.006/001 16/06/2020 thu tiền cung cấp vận chuyển bùn vi sinh 5111 2,0 00, 00 0 1,305,255,88 6 16/06/2020 PT.006/001 16/06/2020 thu tiền cung cấp vận chuyển bùn vi sinh 3331 20 0,0 00 1,305,455,88 6 19/06/2020 PT.006/005 19/06/2020 rút tiền ngân hàng nhập quỷ tiền mặt 1121 30 0,0 00, 00 0 1,605,455,88 6 20/06/2020 PC.006/015 20/06/2020 thanh toán bơm chùm 5Hp, Bơm chìm 10Hp 152 13,950,000 1,591,505,88 6 Cộng phát sinh 30 2,2 00, 00 0 1,502,586,0 39 440,334,282 Hình 2.15 Trích sổ cái TK 1111 Nguồn: Phòng Kế toán (2020) CTY CP Công Nghệ Kỹ Thuật Và Vệ Sinh Môi Trường Hồng Thái - Cn Bình Dương Số 24/42 Ấp Bình Thắng, Xã An Bình, Huyện Phú Giáo, Tỉnh Bình Dương BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH (tạm tính) Từ ngày 01/01/2020 Đến ngày 30/06/2020 Mã tài khoản / tên tài khoản Số dư đầu kỳ Phát sinh Số dư cuối kỳ Mã TK Tên tài khoản Nợ Có Nợ Có Nợ Có 111 Tiền mặt 1,022,127,612 0 3,348,995,500 3,930,788,830 440,334,282 0 Hình 2.16 Trích bảng cân đối phát sinh (tạm tính) Nguồn: phòng Kế toán (2020)
  • 47. 38 CN CTY CP CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG HỒNG THÁI Mẫu số B 01-DN 0106476984 - 001 (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (tạm tính) TỪ THÁNG 1 ĐẾN THÁNG 06 NĂM 2020 Đơn vị tính: VND CHỈ TIÊU Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước (1) (2) (3) (4) (5) TÀI SẢN A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 56,198,328,8 15 54,320,705,20 6 I- Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1,147,579,06 2 1,261,486,293 (110 =111+112) 1. Tiền 111 V.I 1,147,579,06 2 1,261,486,293 2. Các khoản tương đương tiền 112 V.I Hình 2.17 Trích bảng cân đối kế toán (tạm tính) Nguồn: phòng Kế toán (2020) 2.5.3 Trình bày thông tin tài khoản tiền mặt trên báo cáo tài chính - Cuối năm vào ngày 31/12 kế toán căn cứ số dư nợ TK 111 sổ quỹ tiền mặt để lên bảng cân đối kế toán ở chi tiêu (111) Tiền : - Chỉ tiêu (111) trên bảng cân đối kế toán = số dư nợ TK 111+ TK 112 - Căn cứ sổ cái tài khoản 111( tiền mặt ) + tài khoản 112 ( tiền gửi ngân hàng) tại ngày 31/12 kế toán lên báo cáo tài chính.  Thông tin trình bày trên Bảng cân đối kế toán Số dư Nợ của tài khoản 111 là một trong những số liệu quan trọng để tính vào chỉ tiêu Tiền (Mã số 111) thuộc được trình bày trên phần Tài sản, thuộc phần Tài sản ngắn hạn của Bảng cân đối kế toán (Phụ lục 08 và 11). Mã số 111 là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ tổng số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng (không kì hạn), và tiền đang chuyển.  Thông tin trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
  • 48. 39 Ngoài ra, thông tin tình hình tài khoản 111 trên Sổ tổng hợp, cùng với các tài liệu kế toán khác có liên quan và các báo cáo như Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm trước là cơ sở quan trọng để trong việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm nay (xem phụ lục 10 và 13) 2.6 Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt Từ số liệu trên Bảng cân đối kế toán (phụ lục 08 và 11) và Bảng cân đối phát sinh (phụ lục 14 và 15 ) của năm 2018 và năm 2019 tác giả chỉ sử dụng chỉ tiêu tài sản trên Bảng cân đối kế toán để lập bảng so sánh phân tích sự biến động tài sản  Phân tích biến động của khoản mục tiền theo chiều ngang Khoản mục Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2019/2018 Mức % Đồng Đồng Đồng % Tiền mặt 1.021.173.895 1.022.127.612 953.717 0.09 Hình 2.18: Phân tích biến động của khoản mục tiền theo chiều ngang Nguồn: tác giả tổng hợp (2020) Dựa vào bảng Phân tích biến động của khoản mục tiền theo chiều ngang (xem hình 2.18) tác giả cho thấy khoản mục tiền mặt năm nay tăng so với năm trước cụ thể tăng 0.09 % tương ứng với 953.717 (đồng).  Phân tích biến động của khoản mục tiền theo chiều dọc Khoản mục Năm 2018 Năm 2019 Tỷ trọng Chênh lệch 2019/2018 2018 2019 Mức % (1) Đồng Đồng % % Đồng % Tiền mặt 1.021.173.895 1.022.127.612 1.73 1.53 953.717 0.09 Hình 2.19: Phân tích biến động của khoản mục tiền theo chiều dọc Nguồn: tác giả tính toán (2020)
  • 49. 40 Dựa vào bảng Phân tích biến động của khoản mục tiền theo chiều dọc (xem hình 2.19) tác giả cho thấy khoản mục tiền năm nay tăng so với năm trước cụ thể tăng 0.09 % tương ứng với 953.717 (đồng), nhưng tỷ trọng lại giảm so với năm trước (1.53 % < 1.73%) 2.7 Phân tích báo cáo tài chính 2.7.1 Phân tích bảng cân đối kế toán giữa tài sản và nguồn vốn 2.7.1.1 Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn Từ Bảng cân đối kế toán năm 2018 (phụ lục 08) và năm 2019 tác giả làm các bảng phân tích quan hệ cân đối sau [2]  Năm 2018 a) Quan hệ cân đối 1 Chỉ tiêu Nguồn vốn chủ sở hữu (đồng) Tài sản thiết yếu (đồng) Chênh lệch (đồng) Đầu năm 0 0 0 Cuối năm 25.735.403.506 36.830.921.788 (11.095.518.282) Hình 2.20: Quan hệ cân đối 1 (2018) Nguồn: tác giả tính toán (2020) Dựa vào bảng Quan hệ cân đối 1 (2018) (xem hình 2.20) ta thấy nguồn vốn tự có của Công ty không đủ trang trải cho những tài sản thiết yếu (những tài sản của hoạt động kinh doanh chủ yếu) của doanh nghiệp, lượng vốn thiếu hụt này chỉ là của năm đầu tiên (Công ty thành lập năm 2018) nhưng để nhu cầu vốn của Công ty được ổn định qua những năm kế tiếp thì Công ty nên huy động vốn từ các khoản đi vay hoặc đi chiếm dụng từ các đơn vị khác. b) Quan hệ cân đối 2
  • 50. 41 Chỉ tiêu Nguồn vốn thường xuyên, tương đối ổn định (đồng) Tài sản đang có (đồng) Chênh lệch (đồng) Đầu năm 0 0 0 Cuối năm 25.735.403.506 36.830.921.788 (11.095.518.282) Hình 2.21: Quan hệ cân đối 2 (2018) Nguồn: tác giả tính toán (2020) Dựa vào bảng Quan hệ cân đối 2 (2018) (xem hình 2.21) ta thấy nguồn vốn tự có của Công ty không đủ trang trải cho những tài sản thiết yếu (những tài sản của hoạt động kinh doanh chủ yếu) của doanh nghiệp, lượng vốn thiếu hụt này chỉ là của năm đầu tiên (Công ty thành lập năm 2018) nhưng để nhu cầu vốn của Công ty được ổn định qua những năm kế tiếp thì Công ty nên huy động vốn từ các khoản đi vay hoặc đi chiếm dụng từ các đơn vị khác. c) Quan hệ cân đối 3 Chỉ tiêu Đầu năm (đồng) Cuối năm (đồng) 1.Tài sản ngắn hạn (TSLĐ và ĐTNH 0 55.193.885.591 2. Nợ ngắn hạn 0 33.338.407.333 3. Chênh lệch =(1)-(2) 0 21.855.478.258 4. Tài sản dài hạn (TSCĐ và ĐTDH) 0 3.879.925.248 5. Nợ dài hạn 0 0 6. Chênh lệch = (4)-(5) 0 3.879.925.248 Hình 2.22: Quan hệ cân đối 3 (2018) Nguồn: tác giả tính toán (2020)
  • 51. 42 Ở bảng Quan hệ cân đối 3 (2018) (xem hình 2.22) này, tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn, tài sản dài hạn lớn hơn nợ dài hạn. Nhưng chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn lớn hơn chênh lệch giữa tài sản dài hạn và nợ dài hạn, như vậy có một phần tài sản ngắn hạn được Công ty chuyển sang tài trợ cho tài sản dài hạn, chứng tỏ Công ty không giữ được cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. Mặc dù nợ ngắn hạn do chiếm dụng hợp pháp hoặc có mức lãi thấp hơn lãi nợ dài hạn.Tuy nhiên chu kì luân chuyển tài sản khác với chu kì thanh toán nên dễ dẫn đến những hành vi vi phạm nguyên tắc tín dụng, tăng áp lực thanh toán và có thể đưa đến tình hình tài chính xấu. Do đó trong những năm tới, doanh nghiệp cần bố trí lại cơ cấu nguồn vốn sao cho hợp lí hơn.  Năm 2019 a) Quan hệ cân đối 1 Chỉ tiêu Nguồn vốn chủ sở hữu (đồng) Tài sản thiết yếu (đồng) Chênh lệch (đồng) Đầu năm 25.735.403.506 36.830.921.788 (11.095.518.282) Cuối năm 30.982.355.272 27.122.336.201 (3.860.019.071) Hình 2.23: Quan hệ cân đối 1 (2019) Nguồn: tác giả tính toán (2020) Dựa vào bảng Quan hệ cân đối 1 (2019) (xem hình 2.23) trên ta thấy nguồn vốn tự có của Công ty nhiều hơn tài sản thiết yếu (những tài sản của hoạt động kinh doanh chủ yếu) của doanh nghiệp, chứng tỏ Công ty đã có tiến bộ về việc huy động vốn từ các khoản đi vay và đi chiếm dụng từ các đơn vị khác, nguồn vốn cũng đã ổn định hơn nhiều so với năm 2018. b) Quan hệ cân đối 2
  • 52. 43 Chỉ tiêu Nguồn vốn chủ sở hữu (đồng) Tài sản thiết yếu (đồng) Chênh lệch (đồng) Đầu năm 25.735.403.506 36.830.921.788 (11.095.518.282) Cuối năm 30.982.355.272 27.122.336.201 (3.860.019.071) Hình 2.24: Quan hệ cân đối 2 (2019) Nguồn: tác giả tính toán (2020) Dựa vào bảng Quan hệ cân đối 2 (2019) (xem hình 2.24) trên ta thấy nguồn vốn tự có của Công ty nhiều hơn tài sản thiết yếu (những tài sản của hoạt động kinh doanh chủ yếu) của doanh nghiệp, chứng tỏ Công ty đã có tiến bộ về việc huy động vốn từ các khoản đi vay và đi chiếm dụng từ các đơn vị khác, nguồn vốn cũng đã ổn định hơn nhiều so với năm 2018. c) Quan hệ cân đối 3 Chỉ tiêu Đầu năm (đồng) Cuối năm (đồng) 1.Tài sản ngắn hạn (TSLĐ và ĐTNH 55.193.885.591 54.320.705.206 2. Nợ ngắn hạn 33.338.407.333 35.854.812.645 3. Chênh lệch =(1)-(2) 21.855.478.258 18.465.892.561 4. Tài sản dài hạn (TSCĐ và ĐTDH) 3.879.925.248 111.014.655 5. Nợ dài hạn 0 0 6. Chênh lệch = (4)-(5) 3.879.925.248 111.014.655 Hình 2.25: Quan hệ cân đối 3 (2019) Nguồn: tác giả tính toán (2020)
  • 53. 44 Ở bảng Quan hệ cân đối 3 (2019) (xem hình 2.25) này, tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn, tài sản dài hạn lớn hơn nợ dài hạn. Nhưng chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn lớn hơn chênh lệch giữa tài sản dài hạn và nợ dài hạn, như vậy có một phần tài sản ngắn hạn được Công ty chuyển sang tài trợ cho tài sản dài hạn, chứng tỏ Công ty không giữ được cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. Mặc dù nợ ngắn hạn do chiếm dụng hợp pháp hoặc có mức lãi thấp hơn lãi nợ dài hạn.Tuy nhiên chu kì luân chuyển tài sản khác với chu kì thanh toán nên dễ dẫn đến những hành vi vi phạm nguyên tắc tín dụng, tăng áp lực thanh toán và có thể đưa đến tình hình tài chính xấu. Do đó trong những năm tới, doanh nghiệp cần bố trí lại cơ cấu nguồn vốn sao cho hợp lí hơn. 2.7.1.2 Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang Tác giả phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn qua 2 năm 2018 và 2019, trong đó năm 2018 là kỳ gốc và năm 2019 là kỳ phân tích (xem phụ lục 16 và 17) và trích yếu một số chỉ tiêu như sau Bảng 2.1: Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018 (chiều ngang) Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2019/2018 Mức % Đồng Đồng Đồng % Tài sản ngắn hạn 55.193.885.591 54.320.705.206 (873.180.385) 1.58 Tài sản dài hạn 3.879.925.248 12.516.462.711 8.636.537.463 222.6 Tổng tài sản 59.073.810.839 66.837.167.917 7.763.357.078 13.14
  • 54. 45 Nợ phải trả 33.338.407.333 35.854.812.645 2.516.405.312 7.55 Vốn chủ sở hữu 25.735.403.506 30.982.355.272 5.246.951.766 20.39 Nguồn: tác giả tính toán (2020) Dựa vào bảng Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018 (xem bảng 2.1) trên tác giả cho thấy tài sản ngắn hạn giảm 873.180.385 (đồng) so với năm 2018 tương ứng 1.58 %, tài sản dài hạn thì lại tăng đáng kể 8.636.537.463 (đồng) tương ứng tăng 222.6 (%), tổng tài sản tăng 7.763.357.078 (đồng) tương ứng 13.14 (%), nợ phải trả tăng 2.516.405.312 (đồng) tương ứng 7.55 (%) và vốn chủ sở hữu tăng 5.246.951.766 (đồng) tương ứng 20.39 (%). Nhìn chung tổng tài sản của doanh nghiệp trong kỳ đã tăng 13.14 (%) tương ứng 7.763.357.078. Như vậy quy mô tài sản của doanh nghiệp đã tăng đáng kể so với năm trước. 2.7.1.3 Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc Với bảng cân đối kế toán, tác giả phân tích các khoản mục bằng tỷ lệ kết cấu so với khoản mục tiền được chọn làm kỳ gốc có tỉ lệ 100% Bảng 2.2: Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018 (chiều dọc) Tài sản Năm 2018 Năm 2019 Tỷ trọng Chênh lệch 2019/2018 2018 2019 Mức % Đồng Đồng % % Đồng % Tài sản ngắn hạn 55.193.885.591 54.320.705.206 93.43 81.27 (873.180.385) (12.16) Tài sản 3.879.925.248 12.516.462.711 6.57 18.73 8.636.537.463 12.16
  • 55. 46 dài hạn Tổng tài sản 59.073.810.839 66.837.167.917 100 100 7.763.357.078 0 Nợ phải trả 33.338.407.333 35.854.812.645 56.44 53.66 2.516.405.312 (2.78) Vốn chủ sở hữu 25.735.403.506 30.982.355.272 43.56 46.35 5.246.951.766 2.79 Nguồn: tác giả tính toán (2020) Dựa vào bảng Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm 2019/2018 (xem bảng 2.2) trên tác giả cho thấy: Đối với phần tài sản thì tài sản ngắn hạn có xu hướng giảm từ 93.43 (%) vào lúc đầu năm giảm xuống còn 81.27 (%), giảm 12.16 (%) tương ứng với 873.180.385 (đồng). Ngược lại tài sản dài hạn có xu hướng tăng từ 6.57 (%) lên đến 18.73 (%) tăng 12.16 (%) tương ứng với 8.636.537.463 (đồng) Đối với phần nguồn vốn nợ phải trả có xu hướng giảm từ 56.44 (%) giảm còn 53.66 (%), giảm 2.78 (%) tương ứng với 2.516.405.312 (đồng). Vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng từ 43.56 (%) lên đến 46.35 (%) tăng 2.79 (%) tương ứng với 5.246.951.766 (đồng) 2.7.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh 2.7.2.1 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang Tác giả phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh qua 2 năm 2018 và 2019, trong đó năm 2018 là kỳ gốc và năm 2019 là kỳ phân tích (xem phụ lục 09 và 11) Bảng 2.3 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2019/2018 Mức % (1) (2) đồng (3) đồng (4) đồng (5) %
  • 56. 47 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 169,032,132,096 103,502,828,468 (65,529,303,628) (38.77) 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 169,032,132,096 103,502,828,468 (65,529,303,628) (38.77) 4. Giá vốn hàng bán 161,315,239,986 95,949,903,046 (65,365,336,940) (40.5) 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 7,716,892,110 7,552,925,422 (163,966,688) (2.12) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 4,148,215 2,241,330 (1,906,885) (45.97) 7. Chi phí tài chính 0 25,184,589 25,184,589 - Trong đó: Chi phí lãi vay 0 25,184,589 25,184,589 8. Chi phí bán hàng 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1,380,093,629 1,660,150,323 280,056,694 20.3
  • 57. 48 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 6,340,946,696 5,869,831,840 (471,114,856) (7.42) 11. Thu nhập khác 102,387 18,013,450 17,911,063 17493.4 9 12. Chi phí khác 238,430 390,893,524 390,655,094 163844. 78 13. Lợi nhuận khác (136,043) (372,880,074) (372,744,031) 273989. 87 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 6,340,810,653 5,496,951,766 (843,858,887) (13.3) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 51 - 52) 6,340,810,653 5,496,951,766 (843,858,887) (13.3) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu Nguồn: tác giả tính toán (2020)
  • 58. 49 Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh (xem bảng 2.3) trên tác giả cho thấy tổng doanh thu qua 2 năm của Công ty có nhiều thay đổi. Năm 2018 đạt mức 169,032,132,096 (đồng) nhưng tới năm 2019 doanh thu của Công ty chỉ đạt mức 103,502,828,468 (đồng). Như vậy năm 2019 so với năm 2018 giảm 65,529,303,628 (đồng) tương ứng với 38.77 (%). Điều này cho thấy quy mô hoạt động kinh doanh của Công ty ngày càng có chiều hướng thụt lùi Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 đạt 7,552,925,422 (đồng), giảm so với năm 2018 là 163,966,688 (đồng), tương ứng giảm 2.12 (%). Nguyên nhân là do sản lượng tiêu thụ và cung cấp dịch vụ giảm. Tuy nhiên, qua bảng phân tích trên ta thấy tốc độ giảm của giá vốn hàng bán giảm nhanh hơn so với tốc độ giảm của doanh thu (40,5% > 38,77%). Điều này khá khả quan, nguyên nhân là do mức thuế của một số mặt hàng kim loại nhập khẩu giảm trong năm 2019 dẫn đến giá vốn hàng bán giảm. Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2019 là 5,496,951,766 (đồng), so với năm 2018 đã giảm 843,858,887 (đồng) tương ứng giảm 13,3 (%). Nguyên nhân do doanh nghiệp đã tăng một số chi phí, cụ thể : + Chi phí quản lý doanh nghiệp: năm 2019 chi phí quản lý doanh nghiệp lên tới 1,660,150,323 (đồng) so với năm 2018 tăng đến 280,056,694 (đồng) tương ứng với 20,3 (%) + Chi phí khác: năm 2019 chi phí khác là 390,893,524 (đồng) so với năm 2018 tăng 390,655,094 (đồng) tương ứng với 163844.78 (%)  Nhận xét: Qua kết quả phân tích cho thấy năm 2019 Công ty kinh doanh kém hiệu quả hơn năm 2018. Nguyên nhân do doanh nghiệp chưa đẩy mạnh sản xuất và thị trường tiêu thụ cũng chưa được mở rộng. Ngoài ra, trong việc quản lí kiểm soát chi phí quản lý của doanh nghiệp chưa được chặt chẽ dẫn đến chi phí năm 2019 tăng mạnh so với năm 2018. Tuy nhiên giá vốn hàng bán lại giảm, điều này thể hiện sự khả quan trong việc kinh doanh của doanh nghiệp. 2.7.2.1 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc
  • 59. 50 Tác giả phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh qua 2 năm 2018 và 2019, trong đó năm 2018 là kỳ gốc và năm 2019 là kỳ phân tích (xem phụ lục 09 và 11) Bảng 2.4 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch Số tiền (đồng) TT % Số tiền (đồng) TT % Số tiền (đồng) Tỷ trọng (%) 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 169,032,132,096 100 103,502,828,4 68 100 (65,529,303,628) (38.77) 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 169,032,132,096 100 103,502,828,4 68 100 (65,529,303,628) (38.77) 4. Giá vốn hàng bán 161,315,239,986 95.4 3 95,949,903,04 6 92. 7 (65,365,336,940) (38.67) 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 7,716,892,110 4.6 7,552,925,422 7.3 (163,966,688) (0.097) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 4,148,215 0.00 3 2,241,330 0.0 02 (1,906,885) (0.001) 7. Chi phí tài chính 25,184,589 0.0 2 25,184,589 0.01 - Trong đó: Chi phí lãi vay 25,184,589 0.0 2 25,184,589 0.01 8. Chi phí bán hàng
  • 60. 51 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1,380,093,629 0.82 1,660,150,323 1.6 280,056,694 0.17 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 6,340,946,696 3.76 5,869,831,840 5.6 7 (471,114,856) (0.28) 11. Thu nhập khác 102,387 0.00 006 18,013,450 0.0 17 17,911,063 0.01 12. Chi phí khác 238,430 0.00 014 390,893,524 0.3 8 390,655,094 0.23 13. Lợi nhuận khác (136,043) 0.00 008 (372,880,074) (0.3 6) (372,744,031) (0.22) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 6,340,810,653 3.76 5,496,951,766 5.3 1 (843,858,887) (0.5) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 6,340,810,653 3.76 5,496,951,766 5.3 1 (843,858,887) (0.5) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu Nguồn: tác giả tính toán 2020 Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh (xem bảng 2.4) trên tác giả cho thấy tổng doanh thu qua 2 năm của Công ty có nhiều thay đổi. Năm 2018 đạt mức 169,032,132,096 (đồng) nhưng tới năm 2019 doanh thu của Công ty chỉ đạt mức 103,502,828,468 (đồng). Như vậy năm 2019 so với năm 2018 giảm 65,529,303,628 (đồng) tương ứng
  • 61. 52 với 38.77 (%). Điều này cho thấy quy mô hoạt động kinh doanh của Công ty ngày càng có chiều hướng thụt lùi Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 đạt 7,552,925,422 (đồng), giảm so với năm 2018 là 163,966,688 (đồng), tương ứng giảm 2.12 (%). Nguyên nhân là do sản lượng tiêu thụ và cung cấp dịch vụ giảm. Tuy nhiên, qua bảng phân tích trên ta thấy tốc độ giảm của giá vốn hàng bán giảm nhanh hơn so với tốc độ giảm của doanh thu (40,5% > 38,77%). Điều này khá khả quan, nguyên nhân là do mức thuế của một số mặt hàng kim loại nhập khẩu giảm trong năm 2019 dẫn đến giá vốn hàng bán giảm. Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2019 là 5,496,951,766 (đồng), so với năm 2018 đã giảm 843,858,887 (đồng) tương ứng giảm 13,3 (%). Nguyên nhân do doanh nghiệp đã tăng một số chi phí, cụ thể : + Chi phí quản lý doanh nghiệp: năm 2019 chi phí quản lý doanh nghiệp lên tới 1,660,150,323 (đồng) so với năm 2018 tăng đến 280,056,694 (đồng) tương ứng với 20,3 (%) + Chi phí khác: năm 2019 chi phí khác là 390,893,524 (đồng) so với năm 2018 tăng 390,655,094 (đồng) tương ứng với 163844.78 (%)  Nhận xét: Qua kết quả phân tích cho thấy năm 2019 Công ty kinh doanh kém hiệu quả hơn năm 2018. Nguyên nhân do doanh nghiệp chưa đẩy mạnh sản xuất và thị trường tiêu thụ cũng chưa được mở rộng. Ngoài ra, trong việc quản lí kiểm soát chi phí quản lý của doanh nghiệp chưa được chặt chẽ dẫn đến chi phí năm 2019 tăng mạnh so với năm 2018. Tuy nhiên giá vốn hàng bán lại giảm, điều này thể hiện sự khả quan trong việc kinh doanh của doanh nghiệp. 2.7.3 Phân tích lưu chuyển tiền tệ 2.7.3.1 Phân tích lưu chuyển tiền tệ theo chiều ngang Bảng 2.5 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh (chiều ngang)
  • 62. 53 Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2018 2019 Tăng/giảm % (1) (2) đồng (3) đồng (4) đồng (5) % Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 188,438,666,116 75,210,952,173 (113,227,713,943) (60.09) Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ (189,441,894,683) (98,180,007,139) 91,261,887,544 (48.2) Tiền chi trả cho người lao động (5,847,507,316) (7,416,157,281) (1,568,649,965) 26.83 Tiền lãi vay đã trả 0 (25,184,589) (25,184,589) Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 0 (250,000,000) (250,000,000) Tiền thu khác từ hoạt động 14,251,053,281 38,976,064,578 24,725,011,297 173.5
  • 63. 54 kinh doanh Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (14,747,027,421) (8,256,123,380) 6,490,904,041 (44.01) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (7,346,710,023) 59,544,362 7,406,254,385 (100.81) Nguồn: tác giả tính toán (2020) Dựa vào bảng Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh (xem bảng 2.5) trên tác giả cho thấy lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019 tăng so với năm trước, cụ thể năm 2019 tăng 7,406,254,385 đồng, tăng 100.81% so với năm 2018. Nguyên nhân là do hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng tăng, doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất cũng như chất lượng sản phẩm. Điều này làm cho tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ngày càng tăng, sản phẩm được tiêu thụ nhiều hơn, doanh nghiệp nên phát huy khả năng này. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh qua các năm, năm sau cao hơn năm trước, chứng tỏ dòng tiền vào từ hoạt động kinh doanh cao hơn dòng tiền ra và đủ bù bắp cho hoạt động kinh doanh. Điều này chứng minh rõ ràng hơn, Công ty đã đi chiếm dụng vốn của nhà cung cấp hoặc người mua hàng của Công ty ứng trước tiền hàng. Bảng 2.6 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư (chiều ngang) Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2018 2019 Tăng/giảm % (1) (2) đồng (3) đồng (4) đồng (5) % Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư Tiền chi để mua sắm, xây
  • 64. 55 dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 4,148,215 2,241,330 (1,906,885) (45.97) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 4,148,215 2,241,330 (1,906,885) (45.97) Nguồn: tác giả tính toán (2020) Nhìn vào bảng Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư (xem bảng 2.6) trên, tác giả cho thấy tiền thuần từ hoạt động đầu tư năm 2019 giảm so với năm 2018 cụ thể giảm 1,906,885 đồng hay giảm 45.97%, cho thấy tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia trong năm 2018 là 4,148,215 đồng, nhưng đến năm 2019 tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia đã giảm xuống chỉ còn 2,241,330 đồng.
  • 65. 56 Bảng 2.7 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính (chiều ngang) Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2018 2019 Tăng/giảm % (1) (2) đồng (3) đồng (4) đồng (5) % Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 9,465,500,000 0 (9,465,500,000) (100) Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành Tiền thu từ đi vay 0 9,200,000,000 9,200,000,000 Tiền trả nợ gốc vay (952,000,000) (9,200,000,000) (8,248,000,000) 866.3866 Tiền trả nợ gốc thuê tài chính Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 8,513,500,000 0 (8,513,500,000) (100) Nguồn: tác giả tính toán (2020)
  • 66. 57 Nhìn vào bảng Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính (xem bảng 2.7) trên, tác giả thấy hoạt động tài chính của Công ty trong 2 năm 2018 và 2019 còn yếu, năm 2019 thu vào bao nhiêu thì sẽ chi hết khoản đó, cụ thể thu từ tiền đi vay được 9,200,000,000 đồng, nhưng tiền trả nợ gốc vay cũng hết 9,200,000,000 đồng. Giá trị tiền thuần từ hoạt động tài chính năm 2018 là 8,513,500,000 đồng, năm 2019 là 0 đồng giảm 100%. Bảng 2.8 Tổng hợp phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ (chiều ngang) Chỉ tiêu ĐVT năm 2018 2019 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh Đồng (7,346,710,023) 59,544,362 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư Đồng 4,148,215 2,241,330 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính Đồng 8,513,500,000 0 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ Đồng 1,170,938,192 61,785,692 Nguồn: tổng hợp từ báo cáo lưu chuyển tiền tệ Qua bảng tổng hợp phân tích (xem bảng 2.8) trên, tác giả cho thấy lượng lưu chuyển tiền thuần trong kỳ năm 2019 giảm mạnh so với năm 2018 mặc dù lượng lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh có tăng so với năm 2018, vì vậy Công ty cần phải quan tâm dòng tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính nhiều hơn, củng cố thêm mức độ lưu chuyển tiền tệ ngày càng tăng trong Công ty. 2.7.3.2 Phân tích lưu chuyển tiền tệ theo chiều dọc
  • 67. 58 Bảng 2.9 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh (chiều dọc) Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Tỷ trọng Chênh lệch 2018 2019 Mức % (Đồng) (Đồng) (%) (%) (Đồng) (%) Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 188,438,666,116 75,210,952,17 3 2564.93 9 126310. 8 (113,227,713,9 43) 123745. 8 Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ (189,441,894,68 3) (98,180,007,13 9) (2578.6) (164885 ) 91,261,887,54 4 (162307 ) Tiền chi trả cho người lao động (5,847,507,316) (7,416,157,281 ) (79.6) (12454. 8) (1,568,649,965 ) (12375. 3) Tiền lãi vay đã trả 0 (25,184,589) (42.3) (25,184,589) (42.3) Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 0 (250,000,000) (419.9) (250,000,000) (419.9)