SlideShare a Scribd company logo
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
i
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele
: 0973.287.149
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp
ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THỦY LONG
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm
HÀ NỘI - 2022
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
ii
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele
: 0973.287.149
MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................vi
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................vii
MỞ ĐẦU....................................................................................................... 9
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu............................................................. 9
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu..............................................................10
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................10
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................10
5.Kết cấu của khóa luận.................................................................................11
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP.........................................................................................12
1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp ..........12
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm về vốn lưu động.................................................12
1.1.2.Phân loại vốn lưu động..........................................................................12
1.2. Quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp ..................................................12
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp..............12
1.2.2. Nội dung quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp..................................12
1.2.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động và tổ chức nguồn vốn lưu động của
doanh nghiệp.................................................................................................12
1.2.2.2. Tổ chức phân bổ vốn lưu động...........................................................12
1.2.2.3. Quản lý vốn bằng tiền........................................................................12
1.2.2.4. Quản lý nợ phải thu...........................................................................12
1.2.2.5. Quản lý hàng tồn kho ........................................................................12
1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp.12
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
iii
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele
: 0973.287.149
1.2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động.......12
1.2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý vốn bằng tiền...............................12
1.2.3.3. Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý nợ phải thu ..................................12
1.2.3.4. Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý hàng tồn kho................................12
1.2.3.5. Chỉ tiêu phản ánh hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............12
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp.......12
1.2.4.1. Nhân tố khách quan...........................................................................12
1.2.4.2. Nhân tố chủ quan ..............................................................................12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TNHH THỦY LONG ...................................................................................12
2.1. Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công
ty TNHH Thủy Long ....................................................................................12
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty......................................12
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty.........................................12
2.1.3. Khái quát tình hình tài chính của Công ty..............................................13
2.1.3.1. Tình hình tài sản..................................Error! Bookmark not defined.
2.1.3.2.Tình hình nguồn vốn ..........................................................................19
2.1.3.3. Kết quả kinh doanh..............................Error! Bookmark not defined.
2.2. Thực trạng quản lý vốn lưu động tại Công ty TNHH Thủy Long ..............22
2.2.1. Thực trạng vốn lưu động và phân bổ vốn lưu động của công ty..............22
2.2.2. Thực trạng về quản lý vốn bằng tiền của công ty.................................... 7
2.2.2.1.Biến động vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thủy Long ....................... 7
2.2.2.2.Nội dung quản lý và sử dụng vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thủy
Long ............................................................................................................10
2.2.3. Thực trạng về quản lý nợ phải thu của công ty.......................................55
2.2.3.1. Biến động quản lý và sử dụng các khoản phải thu tại Công ty TNHH
Thủy Long ...................................................................................................55
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
iv
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele
: 0973.287.149
2.2.3.2. Nội dung quản lý và sử dụng các khoản phải thu tại Công ty TNHH
Thủy Long .....................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.4. Thực trạng về quản lý hàng tồn kho của công ty....................................62
2.2.5. Hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty........................62
2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý vốn lưu động của Công ty TNHH Thủy
Long ............................................................................................................75
2.3.1. Những kết quả đạt được........................................................................75
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................75
2.3.2.1.Một số hạn chế của Công ty TNHH Thủy Long ..................................75
2.3.2.2.Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế .............................................76
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN LƯU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THỦY LONG ...............................................78
3.1 Định hướng nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty
TNHH Thủy Long ..........................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Định hướng phát triển chung của công ty giai đoạn (2021-2025)Error! Bookmark n
3.1.2.Định hướng nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công
ty TNHH Thủy Long ......................................Error! Bookmark not defined.
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty
TNHH Thủy Long ........................................................................................80
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn bằng tiền mặt........80
3.2.2.Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng hàng tồn kho, giảm thiểu
chi phí lưu kho ..............................................................................................82
3.2.3.Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng các khoản phải thu, hạn
chế tối đa lượng vốn bị chiếm dụng................................................................84
3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty
TNHH Thủy Long.........................................................................................88
3.3.1.Kiến nghị với bộ tài chính .......................Error! Bookmark not defined.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
v
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele
: 0973.287.149
3.3.2.Kiến nghị về phí công ty..........................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ..................................................................................................90
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan chuyên đề là kết quả của việc nghiên cứu, tìm hiểu của
riêng em thực hiện, không sao chép bất kì công trình nghiên cứu nào của ai
khác.
Cùng với đó là nhờ sự hỗ trợ, sự hướng dẫn của TS Trần Phi Long. Nhờ
những lời góp ý, hướng dẫn của thầy, chuyên đề đã được chỉnh sửa và hoàn
thiện. Bên cạnh đó, các dữ liệu về lý thuyết và công thức sử dụng trong Chuyên
đề thực tập cũng có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Em hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Phan Việt hoàng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
vi
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele
: 0973.287.149
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CCDV Cung cấp dịch vụ
DN Doanh nghiệp
DTT Doanh thu thuần
DV Dịch vụ
HĐKD Hoạt động kinh doanh
NVDH Nguồn vốn dài hạn
NVNH Nguồn vốn ngắn hạn
NVLĐTX Nguồn vốn lưu động thường xuyên
SPDD Sản phẩm dở dang
SXKD Sản xuất kinh doanh
TM Thương mại
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình
TSCĐVH Tài sản cố định vô hình
TSDH Tài sản dài hạn
TSHH Tài sản hữu hạn
TSLĐ Tài sản lưu động
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSVH Tài sản vô hạn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
vii
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele
: 0973.287.149
VKD Vốn kinh doanh
DANH MỤC BẢNG
1.Hình
Hình 1. 1: Sơ đồ về nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp ..................... 12
Hình 2. 1. Hệ số khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thủy Long (2018-
2020) ........................................................................................................... 53
2.Bảng
Bảng 2. 1. Cơ cấu tài sản của công ty (2018-2020)........................................... 4
Bảng 2. 2. Cơ cấu nguồn vốn (2018-2020)..................................................... 21
Bảng 2. 3. Kết quả kinh doanh (2018-2020)......Error! Bookmark not defined.
Bảng 2. 4.Quy mô cơ cấu vốn lưu động của Công ty TNHH Thủy Long giai
đoạn 2018-2020............................................................................................ 23
Bảng 2. 5: Quy mô vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thủy Long ..................... 8
Bảng 2. 6: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý vốn bằng tiền của Công ty
TNHH Thủy Long giai đoạn 2018- 2020 ...................................................... 11
Bảng 2. 7: Quy mô cơ cấu các khoản phải thu tại Công ty TNHH Thủy Long
giai đoạn 2018- 2020 .................................................................................... 56
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
viii
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele
: 0973.287.149
Bảng 2. 8: Biến động các khoản phải thu tại Công ty TNHH Thủy Long giai
đoạn 2018- 2020........................................................................................... 60
Bảng 2. 9: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho của Công ty
TNHH Thủy Long giai đoạn 2018- 2020 ..........Error! Bookmark not defined.
Bảng 2. 10: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động .................................... 68
Bảng 2. 11. Phân tích tốc độ chu chuyển của vốn lưu động............................. 70
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
9
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele :
0973.287.149
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việc sử dụng hiệu quả vốn lưu động được biểu hiện tất cả ở các khâu của
quá trình sản xuất từ khai thác các nguồn vốn, sử dụng vốn để mua sắm vật tư
cho đến khi tiêu thụ sản phẩm và thu hồi vốn để đầu tư cho quá trình tái sản
xuất. Các doanh nghiệp luôn phải tìm cách để cung ứng đầy đủ nhu cầu sản xuất,
đồng thời phải tiết kiệm được vốn và đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho
doanh nghiệp. Sử dụng hiệu quả vốn lưu động có tính cấp thiết đối với sự tồn tại
của doanh nghiệp và là một mục tiêu mà doanh nghiệp cần phấn đấu cao để đạt
được.
Là một doanh nghiệp dẫn đầu trong lĩnh vực kinh doanh thiết bị máy móc,
phụ tùng máy xây dựng… tại địa bàn Hà Nam. Công ty TNHH Thủy Long,
trong những năm qua công ty đã đạt được một số thành tích nhất định như lợi
nhuận tăng, tạo được công ăn việc làm cho người lao động, đóng góp một phần
thuế.
Tuy nhiên, bên cạnh kết quả đạt được, Công ty còn bộc lộ một số khó khăn
như: tỷ trọng hàng tồn kho nhiều qua các năm, các khoản phải thu cũng chiếm
khá lớn. Mặt khác trong giai đoạn hiện nay, yêu cầu quản lý và sử dụng có hiệu
quả vốn của các DNTM ngày càng cao. Với tình hình phát triển kinh tế cạnh
tranh như hiện nay, đòi hỏi công ty phải quản lý, sử dụng đồng vốn mặt cách
chặt chẽ và tiết kiệm. Trên thực tế, việc sử dụng vốn lưu động tại Công ty
TNHH Thủy Long vẫn thiếu sự chủ động nhất định, còn nhiều mặt tồn tại do
nhiều yếu tố, chưa đáp ứng được phần nào đó về yêu cầu sử dụng vốn trong một
doanh nghiệp chuyên nghiệp, làm hạn chế hiệu quả kinh doanh nói chung và
hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng. Việc hoạch định nhu cầu vốn lưu động
còn mang tính bị động, sơ sài và định tính, chưa xây dựng một dự toán vốn
xuyên suốt cho năm tài chính hay từng quý. Tỷ lệ doanh thu chưa cao, các khách
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
10
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele :
0973.287.149
hàng lớn luôn thanh toán chậm. Xuất phát từ yêu cầu thực tế, em đã chọn đề tài
“Giải pháp nâng caohiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Thủy
Long” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu:
Đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn kinh doanh tại
Công ty TNHH Thủy Long
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu nêu trên, các nhiệm vụ đặt ra với đề tài là:
- Hệ thống các vấn đề lý luận về vốn lưu động và quản lý vốn lưu động tại
doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng quản lý vốn lưu động tại Công ty TNHH Thủy Long,
từ đó đưa ra những đánh giá chung về công tác quản lý vốn lưu động tại công ty
gồm kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn lưu động tại Công ty
TNHH Thủy Long .
3. Đốitượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý vốn lưu động tại doanh nghiệp
- Phạm vi không gian: Tại Công ty TNHH Thủy Long .
- Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2018 - 2020
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin
Số liệu được thu thập từ báo cáo tài chính của công ty giai đoạn 2018-2020
để nắm được công tác quản lý và sử dụng vốn lưu độngtại Công ty TNHH Thủy
Long .
4.2. Phương pháp tổng hợp xử lý thông tin
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
11
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele :
0973.287.149
Tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh của công ty
trong 2 cuối năm 2018-2020 từ đó phản ánh thực trạng công tác quản lý và sử
dụng vốn lưu động tại công ty.
4.3. Phương pháp phân tích
Phương pháp so sánh: so sánh theo thời gian (giữa kỳ này với kỳ trước,
giữa thực tế với kế hoạch) để biết được sự thay đổi về tình hình biến động các
chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp.
Phương pháp tỷ số: thiết lập các tỷ số tài chính cần thiết cho quá trình đánh
giá hiệu quả sử dụng vốn, tài sản, chi phí, doanh thu, lợi nhuận.
Phương pháp phân tích đánh giá: sau khi thu thập số liệu cần tiến hành
phân tích, chia nhỏ các vấn đề cần nghiên cứu để thuận lợi cho phân tích, từ đó
có những nhận định đúng đắn.
5.Kết cấucủa khóa luận
Kết cấu của khóa luận bao gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp
Chương2: Thực trạng quản lý vốn lưu động tại Công ty TNHH Thủy
Long
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý vốn lưu động tại Công ty
TNHH Thủy Long
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
12
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele :
0973.287.149
ắCHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH THỦY LONG
2.1. Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh
của Công ty TNHH Thủy Long
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Tên quốc tế: THUY LONG HA NAM COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: THUY LONG HA NAM CO., LTD
Mã số thuế: 0700644627
Địa chỉ: Thôn Đồng Lư Hạ, Xã Chân Lý, Huyện Lý Nhân, Tỉnh Hà Nam,
Việt Nam
Người đại diện: TRỊNH CÔNG DƯƠNG
Điện thoại: 0913295766
Quản lý bởi: Chi cục Thuế khu vực Duy Tiên - Lý Nhân
Loại hình DN: Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên ngoài NN
Tình trạng: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
Công ty TNHH Thủy Long thành lập ngày 25 tháng 06 năm 2012 với số
vốn điều lệ ban đầu là 5 tỷ đồng. Trải qua 04 lần thay đổi vốn điều lệ, đến ngày
31 tháng 12 cuối năm 2020, tổng số vốn điều lệ của công ty là 40 tỷ đồng.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty
Buôn bán các sản phẩm thiết bị điện tử, và xây dựng công nghiệp
Chi tiết: Bán buôn máy móc, thiết bị xây dựng, khai khoáng; thiết bị điện,
vật liệu điện; máy móc và thiết bị y tế; máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn
phòng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
13
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele :
0973.287.149
Công ty TNHH Thủy Long tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình tổ chức
trực tuyến, mọi hoạt động của công ty đều chịu sự điều hành trực tiếp từ Ban
Giám Đốc.
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy của công ty
Nguồn: Phòng hành chính
*Chức năng nhiệm vụ cơ bản của từng phòng ban, nhà máy:
+ Giám Đốc: là người giám sát và có quyền ra quyết định về toàn bộ hoạt
động kinh doanh của công ty dưới sự trợ giúp của các Phó Giám Đốc.
Phó giám đốc: là người giúp việc cho giám đốc, chịu sự chỉ đạo trực tiếp
của giám đốc và chị trách nhiệm về kỹ thuật trong xây lắp và quản lý trực tiếp
phòng kỹ thuật của công ty. Đồng thời là người giúp việc và chỉ sự chỉ đạo trực
tiếp của giám đốc. Chịu trách nhiệm quản lý các phòng tổ chức hành chính, vật
tư và tài chính kế toán.
- Các phòng ban trong công ty:
Phòng kế hoạch kỹ thuật: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của PGĐ kỹ thuật, chịu
trách nhiệm thiết kế, giám sát các công trình và giải quyết các vấn đề phát sinh
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
HÀNH CHÍNH
PHÒNG TÀI
CHÍNH KẾ
TOÁN
PHÒNG KỸ
THUẬT
PHÒNG KINH
DOANH
PHÓ GIÁM
ĐỐC
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
14
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele :
0973.287.149
trong quá trình thi công. Chỉ đạo các đội thi công trong hoạt động xây lắp công
trình.
Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tham mưu cho Ban lãnh đạo về
công tác tổ chức bộ máy cán bộ, thường xuyên nắm bắt sự biến động của đơn vị.
Thực hiện nhiệm vụ về tổ chức tiền lương và các công tác phục vụ bảo vệ Công
ty. Tổ chức bồi dưỡng và tuyển dụng cán bộ có năng lực cho các phòng ban, tổ
đội thi công
Căn cứ vào kế hoạch và tình hình kinh doanh thực tế của công ty chủ động
kiểm tra các vật tư sẵn có tại kho về số lượng, chất lượng và chủng loại để có kế
hoạch mua, dự trữ và bảo quản vật tư hợp lý đảm bảo cung ứng kịp thời vật tư
cho hoạt động kinh doanh của công ty.
 Phòng tài chính – kế toán: Lập chứng từ sổ sách kế toán, hạch toán chứng
từ. Có nhiệm vụ thu thập, xử lý và cung cấp những thông tin về tình hình tài
chính của đơn vị (hạch toán tiền lương, nguyên vật liệu, chi phí sản xuất và tính
giá thành, xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty), thực hiện báo cáo
thống kê theo điều lệ tổ chức kế toán và đề xuất ý kiến giải quyết lúc cần thiết.
Lập kế hoạch và báo cáo quyết toán tài chính hàng năm (quý).
2.1.3. Khái quát tình hình tài chính của Công ty
2.1.3.1. Kết quả kinh doanh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
15
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Bảng 2. 1. Kết quả kinh doanh (2018-2020)
Chỉ tiêu Cuối năm 2018 Cuối năm 2019 Cuối năm 2020
Cuối năm 2019/Cuối năm
2018
Cuối năm 2020/Cuối năm
2019
Chênh lệch giá
trị
Chênh
lệch
(%)
Chênh lệch giá
trị
Chênh
lệch (%)
1, Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ 351,415,617,358 250,176,633,781 390,461,797,060 -101,238,983,577 -71.19
140,285,163,2
79 56.07
2, Các khoản giảm trừ doanh thu - 0 0
3, Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 351,415,617,358 250,176,633,781 390,461,797,060 -101,238,983,577 -71.19
140,285,163,2
79 56.07
4, Giá vốn hàng bán 348,469,414,476 244,090,697,576 387,188,238,303 -104,378,716,900 -70.05
143,097,540,7
27 58.62
5, Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 2,946,202,881 6,085,936,205 3,273,558,757 3,139,733,324 106.57
-
2,812,377,448 53.79
6, Doanh thu hoạt động tài chính 147,924,000 6,415,974 164,360,000 -141,508,026 -4.34 157,944,026 2161.73
7, Chi phí tài chính 2,450,830,619 839,292,031 2,723,145,132 -1,611,538,588 -34.25 1,883,853,101 224.46
8,Trong đó: Chi phí lãi vay 2,450,830,619 839,292,031 2,723,145,132 -1,611,538,588 -34.25 1,883,853,101 224.46
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
16
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9, Chi phí quản lý kinh doanh 3,808,308,908 5,742,143,665 4,231,454,342 1,933,834,757 50.78
-
1,510,689,323 -73.69
10, Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh(30 = 20 + 21 - 22 – 24) -3,165,012,645 -489,083,517 -3,516,680,717 2,675,929,128 -15.45
-
3,027,597,200 619.03
11, Thu nhập khác 4,933,811,250 596,153,222 5,482,012,500 -4,337,658,028 -12.08 4,885,859,278 619.56
12, Chi phí khác 1,656,524,250 0 1,840,582,500 -1,656,524,250 0 1,840,582,500
13, Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 3,277,287,000 596,153,222 3,641,430,000 -2,681,133,778 -18.19 3,045,276,778 510.82
14, Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế (50 = 30 + 40) 112,274,355 107,069,705 124,749,283 -5,204,650 -95.36 17,679,578 16.51
15, Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp 22,454,871 23,555,335 24,949,857 1,100,464 4.9 1,394,522 5.92
16, Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp (60 = 50 – 51) 89,819,483 83,514,370 99,799,426 -6,305,113 -92.98 16,285,056 19.5
17
Về hoạt động kinh doanh của công ty đang có xu hướng tăng lên qua 03
năm cụ thể như sau:
Cuối năm 2018, lợi nhuận sau thuế là 89 triệu đồng, sang cuối năm 2019
giảm 92% tương ứng là 6 triệu. Đến cuối năm 2020 tăng 16 triệu tương ứng là
19.5%.
Doanh thu bán hàng qua 03 năm nghiên cứu có xu hướng tăng nếu như
cuối năm 2018 là 351 tỷ đồng, sang cuối năm 2019 giảm là 71% đến cuối năm
2020 tăng 56%.
2.1.3.2. Một số chỉ tiêu tài chính đặc trưng
18
Bảng 2.2: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 2018 - 2020 của công ty
(Đơn vị tính: Đồng)
Chỉ tiêu ĐVT 2018 2019 2020
2020/2019 2019/2018
Giá trị % Giá trị %
(1) (2) (3) (4) (5)= (4) -(3) (6)=
(4)/(3)
(7)= (3) -(2) (8)=
(3)/(2)
1. Doanh thu thuần Đồng 351.415.617.358 250.176.633.781 390.461.797.060 140.285.163.279 56,07 (101.238.983.576,51) -28,81
2. LN trước lãi vay và thuế
từ HĐSXKD
Đồng 2.946.202.881 6.085.936.205 3.273.558.757 -2.812.377.448 -46,21 3.139.733.323,67 106,57
3. LN trước thuế Đồng 112.274.355 107.069.705 124.749.283 17.679.578 16,51 (5.204.649,70) -4,64
4. LN sau thuế Đồng 89.819.483 83.514.370 99.799.426 16.285.056 19,5 (6.305.113,40) -7,02
5. VKD bình quân Đồng 3.709.112.555 2.982.800.299 4.121.236.172 1.138.435.873 38,17 (726.312.255,84) -19,58
6. VCSH bình quân Đồng 9.312.512.470 10.397.352.652 10.347.236.078 206.944.722 2,04 1.084.840.181,71 11,65
7. Vòng quay toàn bộ VKD
= 1/5
Vòng 94,84 83,87 94,74 10,87 12,96 (10,97) -11,57
8. TSLN sau thuế trên
doanh thu = 4/1
% 0,03 0,03 0,03 -0,008 -23,43 (0,00) -0,11
9. TSLN trước lãi vay và
thuế trên VKD = 2/5
% 0,79 2,04 0,79 -1,246 -61,07 1,25 157,94
10. TSLN trước thuế trên
VKD = 3/5
% 0,03 0,04 0,03 -0,006 -15,67 0,01 33,19
11. TSLN sau thuế trên
VKD = 4/5
% 0,02 0,03 0,02 -0,004 -13,51 0,01 49,84
12. TSLN VCSH = 4/6 % 0,01 0,01 0,01 0,0 0,0 0,0 0,00
Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty
19
Để có cái nhìn tổng quát hơn về việc hiệu quả vốn của công ty, ta cần xem xét
hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn bằng việc phân tích thêm các khoản đầu tư tài chính dài
hạn cũng như hoạt động tài chính của công ty.
 Vòng quay toàn bộ VKD của công ty cuối năm 2020 tăng so với cuối năm
2019. Số vòng quay toàn bộ VKD cuối năm 2020 cao hơn có nghĩa toàn bộ vốn kinh
doanh của công ty có thể hoàn thành một vòng luân chuyển trong vòng một kỳ. Như
vậy hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty cuối năm 2020 tốt hơn so với cuối
năm 2019. Vì thế trong những năm tới, công ty cần có những biện pháp gia tăng hiệu
quả sản xuất kinh doanh cũng như trong hoạt động đầu tư để tăng số vòng quay của
tổng tài sản.
 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VKD (ROA) cuối năm 2020 giảm so với cuối
năm 2019. Như vậy trong cuối năm 2020 cứ 100 đồng VKD tham gia vào sản xuất
kinh doanh lại tạo ra ít hơn 0,004 đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên VKD (ROA) giảm là do VKD tăng lên 38,17%, nhưng lợi nhuận sau thuế tăng
chậm hơn là 19,5%, điều này chừng tỏ, trong cuối năm 2020 lượng vốn kinh doanh bỏ
ra đã đem lại hiệu quả thấp hơn, mang về lợi nhuận ít hơn cho Công ty.
Tỷ suất lợi nhuận VCSH (ROE) của công ty không thay đổi so với năm trước.
Điều này có nghĩa là cứ 100 đồng VCSH đưa vào sản xuất kinh doanh cuối năm 2019
tạo ra được 0,01 đồng lợi nhận sau thuế thì cuối năm 2020 cũng tạo ra được 0,01 đồng
lợi nhuận sau thu, nghĩa là khả năng sinh lời của mỗi đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra trong
3 năm qua là như nhau.
2.1.3.3. Tình hình nguồn vốn
20
21
Bảng 2. 3. Cơ cấu nguồn vốn (2018-2020)
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
31/12/2018 31/12/2019 31/12/2020 2020/2019 2019/2018
Số tiền Tỷ trọng Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng Giá trị
Tỷ lệ
Giá trị
Tỷ lệ
(đồng) (%) (đồng) (%) (đồng) (%) (%) (%)
-1 -2 (3) =(2)/c -4
(5)
=(4)/c
-6
(7)
=(6)/c
(8)= (6) -(4)
(9)=
(6)/(4)
(11)= (4) -(2) (12)= (4)/(2)
A. NỢ PHẢI TRẢ 21.146.182.715 69,53 29.252.511.936 73,78 23.495.758.572 69,53 -5.756.753.364 -19,68 8.106.329.221 38,3
I. Nợ ngắn hạn 18.728.778.215 88,57 28.462.741.936 97,3 20.809.753.572 88,57 -7.652.988.364 -26,89 9.733.963.721 52,0
1. Vay ngắn hạn 9.630.000.000 51,42 23.297.000.000 81,85 10.700.000.000 51,42 -12.597.000.000 -54,07 13.667.000.000 141,9
2. Phải trả cho người bán 9.051.875.637 48,33 5.125.282.796 18,01 10.057.639.597 48,33 4.932.356.801 96,24 (3.926.592.841) -43,4
7. Các khoản phải trả
ngắn hạn khác
46.902.578 0,25 40.459.140 0,14 52.113.975 0,25 11.654.835 28,81 (6.443.438) -13,7
II. Nợ dài hạn 2.417.404.500 11,43 789.770.000 2,7 2.686.005.000 11,43 1.896.235.000 240,1 (1.627.634.500) -67,3
1. Vay và nợ dài hạn 2.417.404.500 100 789.770.000 100 2.686.005.000 100 1.896.235.000 240,1 (1.627.634.500) -67,3
B-VỐNCHỦ SỞ HỮU 9.267.407.553 30,47 10.397.352.652 26,22 10.297.119.503 30,47 -100.233.149 -0,96 1.129.945.099 12,2
I. Vốn chủ sở hữu 9.267.407.553 100 10.397.352.652 100 10.297.119.503 100 -100.233.149 -0,96 1.129.945.099 12,2
1. Vốn đầu tư của chủ sở
hữu
8.820.000.000 95,17 9.800.000.000 94,25 9.800.000.000 95,17 0 0 980.000.000 11,1
7. Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
447.407.553 4,83 597.352.652 5,75 497.119.503 4,83 -100.233.149 -16,78 149.945.099 33,5
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN
30.413.590.268 100 39.649.864.588 100 33.792.878.075 100 -5.856.986.513 -14,77 9.236.274.320 30,4
22
Qua bảng 2.3 ta thấy, tại thời điểm cuối năm 2019 TSCĐ đạt 4.138.454.619
đồng, cuối năm 2020 đạt 4.104.017.724 đồng, giảm 0.83 % so với cuối năm
2019. Tổng số vốn lưu động cuối năm 2020 giảm 5.822.549.618 đồng so với
cuối năm 2019, tỷ lệ giảm là 16,4% là do sự giảm mạnh của tất cả các loại vốn
lưu động của công ty cuối năm 2020. Xét một cách chung nhất thì sự giảm này
biểu hiện những bước phát triển lớn chậm về quy mô kinh doanh.
Về cơ cấu, nợ phải trả luôn chiếm tỷ trọng cao hơn trong tổng nguồn vốn
và đang có xu hướng tăng vềtỷ trọng. Cuối năm 2019, nợ phải trả đạt
29.252.511.936 đồng chiếm 73,77%, VCSH đạt 10.397.352.652 đồn chiếm
26,22%; tới cuối năm 2020, nợ phải trả đạt 23.495.758.572 đồng chiếm 69,53%.
VCSH đạt 10.297.119.503 đồng chiếm 30,47%. Việc giảm tỷ trọng nợ phải
trả và tăng tỷ trọng VCSH trong khi đó tỷ trọng nợ phải trả trong tổng nguồn
vốn luôn ở mức cao (trung bình khoảng 70%) cho thấy công ty có khả năng tự
chủ về tài chính thấp và đang sử dụng chính sách tài trợ mạo hiểm.
2.2. Thực trạng quản lý vốn lưu động tại Công ty TNHH Thủy Long
2.2.1. Thực trạng vốn lưu động và phân bổ vốn lưu động của công ty
23
Bảng 2. 4.Quy mô cơ cấu vốn lưu động của Công ty TNHH Thủy Long giai đoạn 2018-2020
(ĐVT: VNĐ)
STT Chỉ tiêu
31/12/2018 31/12/2019 31/12/2020 2020/2019 2019/2018
Số tiền Tỷ trọngSố tiền Tỷ trọng Số tiền
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ lệ
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ lệ Tỷ trọng
(đồng) (%) (đồng) (%) (đồng) (%) (%) (%) (%) (%)
-1
-2 (3) =
(2)/V
-4 (5) =
(4)/V
-6 (7)
=(6)/V
(8)= (6) -(4) (9)=
(6)/(4)
(10)=
(7) -(5)
(11)= (4) -(2) (12)=
(4)/(2)
(13)= (5) -
(3)
A TÀI SẢN NGẮN HẠN 26.719.974.316 87,86 35.511.409.969 89,56 29.688.860.351 87,86
-
5.822.549.618 -16,4 1,71 8.791.435.653 32,9 1,7
I I. Tiền và các khoản tươngđươngtiền 225.376.740 0,84 5.509.364.789 15,51 250.418.600 0,84
-
5.258.946.189 -95,45 14,67 5.283.988.049 2344,5 14,67
III III. Các khoảnphải thungắn hạn 2.506.587.981 9,38 11.412.482.675 32,14 2.785.097.757 9,38
-
8.627.384.918 -75,6 22,76 8.905.894.694 355,3 22,76
1 1. Phải thucủa khách hàng 508.500.586 20,29 6.434.716.779 56,38 565.000.651 20,29
-
5.869.716.128 -91,22 36,1 5.926.216.193 1165,4 36,09
2 2. Trả trước chongười bán 1.998.087.395 79,71 4.977.765.896 43,62 2.220.097.106 79,71
-
2.757.668.790 -55,4 -36,1 2.979.678.501 149,1 -36,09
IV IV. Hàngtồn kho 23.579.299.200 88,25 18.114.268.457 51,01 26.199.221.333 88,25 8.084.952.876 44,63 -37,24 (5.465.030.743) -23,2 -37,24
1 1. Hàngtồn kho 23.579.299.200 100 18.114.268.457 100 26.199.221.333 100 8.084.952.876 44,63 0 (5.465.030.743) -23,2 0
2 2. Dự phònggiảm giá hàngtồnkho (*)
V V. Tài sản ngắn hạn khác 408.710.395 1,53 475.294.048 1,34 454.122.661 1,53 -21.171.387 -4,45 -0,19 66.583.653 16,3 -0,19
1 1. Thuế giá trị gia tăngđược khấutrừ 405.618.726 99,24 448.818.303 94,43 450.687.473 99,24 1.869.170 0,42 -4,81 43.199.577 10,7 -4,81
2 2. Thuế và các khoảnkhác phải thuNhà nước 3.091.669 0,76 3.705.409 0,78 3.435.188 0,76 -270.221 -7,29 0,02 613.74 19,9 0,02
3 3. Giao dịch mua bán lại trái phiếuChínhphủ
4 4. Tài sản ngắn hạnkhác - 0 22.770.336 4,79 0 0 -22.770.336 -100 4,79 22.770.336 100,0 4,79
Nguồn: số liệu phân tích được lấy từ bảng cân đối kế toán Công ty TNHH Thủy Long giai đoạn 2018-2020
1
Nhận Xét:
Tài sản ngắn hạn trong cuối cuối năm 2020 tăng ít chủ yếu do tiền và các
khoản tương đương tiền giảm -331.031.953 VNĐ, tuy nhiên tài sản ngắn hạn
khác lại tăng lên 386.789.974 VNĐ, các khoản phải thu ngắn hạn tăng nhẹ
72.955.793 VNĐ nhưng trong cơ cấu tài sản ngắn hạn các khoản phải thu ngắn
hạn, tiền và các khoản tương đương tiền đều chiếm một tỷ trọng lớn nên tài sản
ngắn hạn giảm cụ thể như sau:
Cuối năm 2018 Quy mô khoản phải thu hàng chiếm tỷ trọng cao nhất là
35.93%. Năm 2019 là 518.603.273 VNĐ tăng 281.176.839 VNĐ so với cuối
năm 2018 tương ứng tỷ lệ 14.7%. Nguyên nhân là cuối năm 2019 công ty có
thêm khoản nợ từ công ty Mạnh Hùng. Sang cuối năm 2020 là 591.559.066
VNĐ tăng 72.955.793 VNĐ so với cuối năm 2019, tương ứng tỷ lệ là 118.43%.
Cuối năm 2019, vốn bằng tiền của Công ty là 825.885.152 VNĐ giảm
(332.423.902 VNĐ) so với cuối năm 2018, tương ứng tỷ lệ giảm (28.7%)
Nguyên nhân là do lượng vốn bằng tiền mặt giảm cuối năm 2018 là 30.32%, và
lượng tiền gửi ngân hàng giảm 25.15%
Quy mô hàng tồn kho hàng năm tăng, cụ thể cuối năm 2019 là 68.724.231
VNĐ tăng 21.931.917 VNĐ so với cuối năm 2018 tương ứng tỷ lệ 46.87%.
Hàng tồn kho của cuối năm 2020 là 90.213.450 VNĐ tăng 21.489.219 VNĐ so
với cuối năm 2019, tương ứng tỷ lệ 31.27%. Nguyên nhân là do thành phẩm của
công ty cuối năm 2018 là 52,503,236 đồng. Sang cuối năm 2019 giảm còn
32,355,040 đồng. Trong khi đó công cụ dụng cụ cuối năm 2018 là 25,364,536
đồng, sang cuối năm 2019 là 21,023,568 đồng.
- Hàng tồn kho luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng vốn lưu động;
- Các khoản phải thu giảm qua các năm, cho thấy lượng vốn lưu động bị chiếm
dụng của công ty có xu hướng giảm qua các năm;
- Tài sản ngắn hạn có xu hướng giảm mạnh qua các năm;
2
- Tiền và các khoản tương đương tiền có sự biến động qua các năm, tuy nhiên
chỉ tiêu này giảm mạnh cả về lượng và tỷ trọng trong tổng vốn lưu động phản ánh
lượng vốn bằng tiền đang được sử dụng nhiều, được đưa vào đầu tư làm tăng hiệu quả
sử dụng vốn lưu động nói riêng và VKD nói chung.
- Tổng số vốn lưu động cuối năm 2020 giảm 5.856.986.513 đồng so với cuối
năm 2019, tỷ lệ giảm là 16,4% là do sự giảm mạnh của tất cả các loại vốn lưu động
của công ty cuối năm 2020. Xét một cách chung nhất thì sự giảm này biểu hiện những
bước phát triển lớn chậm về quy mô kinh doanh. Để đánh giá đúng đắn về sự thay đổi
này ta xem xét sự thay đổi tỷ trọng cũng như mức độ tăng giảm của từng loại vốn lưu
động.
- Vốn bằng tiền của công ty bao gồm: tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Cuối năm
2019 lượng vốn lưu động bằng tiền là 35.511.409.969 đồng, sang cuối năm 2020 chỉ
tiêu này giảm còn 29.688.860.351 đồng, giảm 5.822.549.618 với tỷ lệ giảm tương ứng
là 16,4%. Trong khi đó tốc tộ giảm của vốn lưu động trong tổng số vốn giảm
5.856.986.513 đồng, tương ứng 14,77%. Điều này cho thấy tốc độ và quy mô vốn
bằng tiền giảm mạnh hơn tốc độ và quy mô của tổng vốn lưu động, phản ánh lượng
vốn bằng tiền của công ty là đủ với mức cần thiết, lượng vốn đang được đưa vào đầu
tư.
- Khoản phải thu là loại vốn lưu động thể hiện số vốn lưu động mà công ty bị
khách hàng hoặc đối tượng khác chiếm dụng trong quá trình thực hiện hoạt động sản
xuất kinh doanh. Các khoản phải thu ngắn hạn của công ty bao gồm: phải thu khách
hàng, trả trước cho người bán và phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng cao nhất trong
các khoản phải thu. Số lượng và giá trị các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ công ty
càng bị chiếm dụng nhiều về vốn, đây là một biểu hiện không tốt. Song cũng không
thể đánh giá về loại vốn này một cách phiến diện như vậy, đặc biệt trong giai đoạn nền
kinh tế đang còn khó khăn như hiện nay. Các khoản phải thu như con dao hai lưỡi,
tăng các khoản phải thu có nghĩa là công ty đã nới lỏng chính sách thanh toán với
khách hàng, là một trong các chiến lược cạnh tranh nhằm thu hút khách hàng, đẩy
mạnh hoạt động kinh doanh, tăng nhanh vòng quay của vốn, tránh hiện tượng vốn
chết. Song mặt trái của vấn đề là khi đã thu hút được khách hàng nhưng lượng vốn lưu
động của công ty bị chiếm dụng nhiều là làm thế nào để thu hồi được các khoản phải
3
thu. Như vậy, điều quan trọng ở khâu quản lý các khoản phải thu là đảm bảo các
khoản phải thu ở mức độ hợp lý, có độ tin cậy cao, hạn chế tối đa rủi ro có thể xảy ra.
Cuối năm 2020 giá trị các khoản phải thu ngắn hạn là 2.785.097.757 đồng
chiếm tỷ trọng thấp trong tổng vốn lưu động, cuối năm 2019 là 11.412.482.675 đồng
với tỷ trọng cao hơn cuối năm 2020, giá trị các khoản phải thu ngắn hạn giảm
8.627.384.918 đồng với tỷ lệ giảm 78,6%, Như vậy có thể thấy quy mô vốn lưu động
cuối năm 2020 giảm một phần là do các khoản phải thu giảm. Nguyên nhân làm cho
các khoản phải thu của công ty giảm là do công tác thanh quyết toán các đơn hàng đã
hoàn thành chưa theo hợp đồng. Các khoản phải thu khó đòi cùa Công ty hiện tại chưa
phát sinh. Tuy nhiên, dự phòng phải thu khó đòi là không có, điều này rất nguy hiểm
đối với công ty kinh doanh. Như vậy, có thể thấy công ty đang bị chiếm dụng nhiều về
vốn lưu động, công tác quản lý và thu hồi các khoản phải thu của công ty là chưa tốt,
cần có biện pháp phù hợp để hạn chế tối đa thất thoát vốn từ các khoản phải thu khó
đòi.
2.2.2. Thực trạng nguồn vốn lưu động và tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động
4
Bảng 2.5. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty (2018-2020)
ĐVT: VND
Chỉ tiêu
31/12/2018 31/12/2019 31/12/2020 2020/2019 2019/2018
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
Giá trị
Tỷ lệ Tỷ trọng
Giá trị
Tỷ lệ Tỷ trọng
(đồng) (%) (đồng) (%) (đồng) (%) (%) (%) (%) (%)
-1
-2 (3)
=(2)/V
-4 (5)
=(4)/V
-6 (7)
=(6)/V
(8)= (6) -(4) (9)= (6)/(4) (10)= (7) -
(5)
(11)=
(4) -(2)
(12)= (4)/(2) (13)=
(5) -(3)
TÀI SẢN NGẮN HẠN 26.719.974.316 87,86 35.511.409.969 89,56 29.688.860.351 87,86 -5.822.549.618 -16,4 1,71 8.791.435.653 32,9 1,7
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 225.376.740 0,84 5.509.364.789 15,51 250.418.600 0,84 -5.258.946.189 -95,45 14,67 5.283.988.049 2344,5 14,67
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 2.506.587.981 9,38 11.412.482.675 32,14 2.785.097.757 9,38 -8.627.384.918 -75,6 22,76 8.905.894.694 355,3 22,76
1. Phải thu của khách hàng 508.500.586 20,29 6.434.716.779 56,38 565.000.651 20,29 -5.869.716.128 -91,22 36,1 5.926.216.193 1165,4 36,09
2. Trả trước cho người bán 1.998.087.395 79,71 4.977.765.896 43,62 2.220.097.106 79,71 -2.757.668.790 -55,4 -36,1 2.979.678.501 149,1 -36,09
IV. Hàng tồn kho 23.579.299.200 88,25 18.114.268.457 51,01 26.199.221.333 88,25 8.084.952.876 44,63 -37,24 (5.465.030.743) -23,2 -37,24
1. Hàng tồn kho 23.579.299.200 100 18.114.268.457 100 26.199.221.333 100 8.084.952.876 44,63 0 (5.465.030.743) -23,2 0
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
V. Tài sản ngắn hạn khác 408.710.395 1,53 475.294.048 1,34 454.122.661 1,53 -21.171.387 -4,45 -0,19 66.583.653 16,3 -0,19
1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 405.618.726 99,24 448.818.303 94,43 450.687.473 99,24 1.869.170 0,42 -4,81 43.199.577 10,7 -4,81
2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà
nước 3.091.669 0,76 3.705.409 0,78 3.435.188 0,76 -270.221 -7,29 0,02 613.74 19,9 0,02
3. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính
phủ
4. Tài sản ngắn hạn khác - 0 22.770.336 4,79 0 0 -22.770.336 -100 4,79 22.770.336 100,0 4,79
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 3.693.615.952 12,14 4.138.454.619 10,44 4.104.017.724 12,14 -34.436.895 -0,83 -1,71 444.838.667 12,0 -1,7
I. Tài sản cố định 3.693.615.952 100 1.703.757.554 41,17 4.104.017.724 100 2.400.260.170 140,88 -58,83 (1.989.858.398) -53,9 -58,83
1. Nguyên giá 6.014.538.817 162,84 5.980.652.760 351,03 6.682.820.908 162,84 702.168.148 11,74 188,19 (33.886.057) -0,6 188,19
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (2.320.922.866) -62,84 -4.276.895.206 -251,03 -2.578.803.184 -62,84 1.698.092.022 -39,7 -188,19 (1.955.972.340) 84,3 -188,19
IV. Tài sản dài hạn khác - 0 2.434.697.065 58,83 0 -2.434.697.065 -100 58,83 2.434.697.065 100,0 58,83
5
1. Phải thu dài hạn - 0 0
2. Tài sản dài hạn khác - 0 2.434.697.065 100 0 -2.434.697.065 -100 100 2.434.697.065 100,0 100
3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)
TỔNGCỘNGTÀI SẢN (250 = 100 +
200) 30.413.590.268 100 39.649.864.588 100 33.792.878.075 100 -5.856.986.513 -14,77 0 9.236.274.320 30,4 0
Qua bảng 2.1 ta thấy, tại thời điểm cuối năm 2019 TSCĐ đạt
4.138.454.619 đồng, cuối năm 2020 đạt 4.104.017.724 đồng, giảm 0.83 % so
với cuối năm 2019. Tổng số vốn lưu động cuối năm 2020 giảm 5.822.549.618
đồng so với cuối năm 2019, tỷ lệ giảm là 16,4% là do sự giảm mạnh của tất cả
các loại vốn lưu động của công ty cuối năm 2020. Xét một cách chung nhất thì
sự giảm này biểu hiện những bước phát triển lớn chậm về quy mô kinh doanh.
2.2.3. Thực trạng về xác định nhu cầu vốn lưu động
Quá trình vận động của vốn lưu động là một chu kỳ khép kín từ hình thái
này sang hình thái khác rồi trở về hình thái ban đầu với giá trị lớn hơn giá trị
ban đầu. Chu kỳ vận động của vốn lưu động là cơ sở đánh giá khả năng thanh
toán, hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Điều khác biệt lớn nhất giữa vốn lưu động và vốn cố định là: vốn cố định
chuyển dần giá trị của nó vào sản phẩm thông qua mức khấu hao, còn vốn lưu
động chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu kỳ sản xuất,
kinh doanh.
Bảng 2.6. Nhu cầu vốn lưu động của Công ty TNHH Thủy Long (2018-
2020)
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu Cuối năm 2018 Cuối năm 2019 Cuối năm 2020
Cuối năm 2019/Cuối
năm 2018
Cuối năm 2020/Cuối
năm 2019
Chênh lệch giá
trị
Chênh
lệch
(%)
Chênh lệch giá
trị
Chênh
lệch
(%)
Tài sản
ngắn hạn
26,719,974,316 35,511,409,969 29,688,860,351 8,791,435,653 32.90 -5,822,549,618 -16.40
Nợ ngắn
hạn
18,728,778,215 28,462,741,936 20,809,753,572 9,733,963,721 51.97 -7,652,988,364 -26.89
Nhu cầu
vốn lưu
động
7,991,196,101 7,048,668,033 8,879,106,779 -942,528,068 -11.79 1,830,438,746 25.97
Quá trình vận động của vốn lưu động là một chu kỳ khép kín từ hình thái
này sang hình thái khác rồi trở về hình thái ban đầu với giá trị lớn hơn giá trị
7
ban đầu. Chu kỳ vận động của vốn lưu động là cơ sở đánh giá khả năng thanh
toán, hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Điều khác biệt lớn nhất giữa vốn lưu động và vốn cố định là: vốn cố định
chuyển dần giá trị của nó vào sản phẩm thông qua mức khấu hao, còn vốn lưu
động chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu kỳ sản xuất,
kinh doanh.
Công ty áp dụng phương pháp xác định nhu cầu vốn hàn năm dựa theo tài
sản ngắn hạn và khoản nợ ngắn hạn.
Cuối năm 2019 nhu cầu vốn lưu động của công ty là 7,048 triệu đồng,
giảm 942 triệu so với cuối năm 2018 tương ứng là 11.79%. Đến cuối năm 2020
tăng 1,830 triệu tương ứng là 25.97%. Trong đó xác định nhu cầu vốn của công
ty chủ yếu vào hàng hóa, hàng tồn kho, tiền mặt.
2.2.4. Thực trạng về quản lý vốn bằng tiền của công ty
2.2.4.1.Biếnđộng vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thủy Long
Quy mô vốn bằng tiền
Bảng 2.7: Quy mô vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thủy Long
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
31/12/2018 31/12/ 2019 31/12/ 2020 Chênh lệch 2019 - 2018 Chênh lệch 2020 - 2019
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
1.Vốn bằng tiền 225.376.74 5.509.364.789 250.418.600 5.283.988.049 2344,5 -5.258.946.189 -95,45
2.Vốn lưu động 26.719.974.31
6
35.511.409.96
9
29.688.860.35
1 8.791.435.653 32,9 -5.822.549.618 -16,4
0.84 15.1 0.84
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty giai đoạn 2018 - 2020)
9
Qua bảng 2.7 ta thấy, vốn bằng tiền của công ty có xu hướng giảm mạnh,
cả về quy mô lẫn tỷ trọng. Vốn bằng tiền thay đổi chủ yếu là do lượng thay đổi
không đồng đều của lượng tiền mặt do đặc điểm nghành nghề kinh doanh của
doanh nghiệp đòi hỏi doanh nghiệp phải có vốn vốn lưu động lớn. Cuối năm
2019, vốn bằng tiền của Công ty là 5.509 triệu tăng 5.283 triệu so với cuối năm
2018, tương ứng tỷ lệ tăng 2344%. Vốn bằng tiền của cuối năm 2020 là 250
triệu giảm 331.5.258 triệu so với cuối năm 2019, tương ứng tỷ lệ giảm là
95.45%. Nguyên nhân là do lượng vốn bằng tiền mặt giảm. Điều này cho thấy
khả năng thanh toán của doanh nghiệp đang giảm sút mạnh. Công ty đang có
biến động lớn về nguồn vốn bằng tiền, ảnh hưởng đến việc đảm bảo khả năng
thanh toán của công ty, dễ gặp rủi ro.
Từ số liệu trên ta thấy vốn tiền mặt của Công ty TNHH Thủy Long đang
có xu hướng giảm, trong cuối năm 2019 so với cuối năm 2018 với số tiền giảm
là 241.280.324 VNĐ tương ứng tỷ lệ giảm là 30.32%. Đến cuối năm 2020 so
với cuối năm 2019 ta thấy vốn bằng tiền lại giảm 209.840.642 VNĐ tương ứng
tỷ lệ giảm 37.83%. Với chức năng là một doanh nghiệp kinh doanh, tự sản xuất
và kinh doanh thì công ty cần có lượng tiền mặt nhiều rất là quan trọng, giúp
cho doanh nghiệp tăng cường khả năng thanh toán các khoản phí phát sinh
thường xuyên. Đồng thời tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp cũng giảm theo.
Cuối năm 2020 giảm còn 150.072.144 VNĐ. Nguyên nhân do công ty thu hẹp
vốn lượng tiền mặt cũng sụt giảm. Trong cuối năm 2019 lượng tiền gửi ngân
hàng cũng giảm theo 91.143.578 VNĐ tương ứng tỷ lệ giảm 25.15% so với cuối
năm 2018. Nhưng khoản tiền mặt ở doanh nghiệp mà để nhiều là không tốt vì
nó có thể tăng một lượng tiền nhàn rỗi không có khả năng sinh lời cao nếu
doanh nghiệp không sử dụng hết số tiền mặt trong một thời gian nhất định. Nhìn
chung có thể nói khoản vốn bằng tiền của doanh nghiệp giảm xuống thì khả
năng thanh toán tức thời cũng giảm xuống.
10
2.2.4.2. Nội dung quản lývà sử dụng vốn bằng tiền tại Công ty TNHH
Thủy Long
Đôi với công ty, việc quản lý vốn bằng tiền luôn được chú ý quan tâm, trong
đó ban lãnh đạo công ty thực hiện các công việc cụ thể như dự báo dòng tiền
mua hàng hóa, xác định ngân quỹ tối ưu để quản lý vốn bằng tiền, theo dõi và
duy trì ngân quỹ tối ưu và đánh giá hiệu quả quản lý ngân quỹ của công ty.
Trong công ty, tiền gửi ngân hàng luôn chiếm tỷ trọng ở mức cao. Bất cứ
một giao dịch thanh toán nào đều thông qua chủ yếu bằng tài khoản ngân hàng,
phương phức thanh toán này giúp việc giao dịch thanh toán được thực hiện
nhanh chóng, thuận tiện, an toàn, tiết kiệm thời gian, đồng thời giúp tăng khả
năng sinh lời một cách chắc chắn qua lãi tiền gửi. Việc duy trì một lượng tiền
trong tài khoản là cần thiết.
Việc dự trữ một lượng vốn tiền mặt nói riêng và tình hình vốn lưu động nói
chung có ảnh hưởng lớn đến khả năng thanh toán của Công ty. Trong 3 năm vừa
qua, lượng vốn bằng tiền có xu hướng thay đổi làm cho lượng vốn lưu động có
thay đổi theo.
11
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý vốn bằng tiền của Công ty TNHH Thủy Long giai đoạn 2018- 2020
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
31/12/2018 31/12/ 2019 31/12/ 2020
Chênh lệch 2019 –
2018
Chênh lệch 2020 – 2019
Số tiền Tỷ lệ
(%)
Số tiền Tỷ lệ (%)
1.Tiền 225.376.740 5.509.364.789 250.418.600 5.283.988.049 2344,51 -5.258.946.189 -95,45
2.Các KPT 2.506.587.981 11.412.482.675 2.785.097.757 8.905.894.694 355,30 -8.627.384.918 -75,60
3.HTK 23.579.299.200 18.114.268.457 26.199.221.333 -5.465.030.743 -23,18 8.084.952.876 44,63
4.Tài sản lưu động
khác 408.710.395 475.294.048 454.122.661 66.583.653 16,29 -21.171.387 -4,45
5.Tổng số nợ ngắn
hạn 18.728.778.215 28.462.741.936 20.809.753.572 9.733.963.721 51,97 -7.652.988.364 -26,89
6.Hệ số thanh toán
hiện thời 1,96 5,29 3,4 3,33 170 -1.89 -36
7.Hệ số thanh toán
nhanh 1,5 2,92 1,03 1,42 94.7 -1.89 -183
8.Hệ số thanh toán
tức thời 1,2 1,06 1,04 -0,14 -12 -0.02 -1.9
9.Hệ số khả năng
thanh toán lãi vay 1.202 7.251 1.202 6.049 503.21 -6.049 -83.42
(Nguồn:Tàiliệu Công ty TNHH ThủyLong giai đoạn 2018-2020)
53
Nhận xét:
Nhìn vào bảng trên ta thấy hệ số thanh toán hiện thời của Công ty TNHH
Thủy Long tương đối cao, có sự biến động nhiều trong các cuối năm 2018,
2019, 2020 lần lượt là 1.96; 5.29; 3.4. Như vậy, ta thấy rằng mức độ đảm bảo tài
sản lưu động với nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là tốt, doanh nghiệp có khả
năng thanh toán nợ ngắn hạn cao, tuy cuối năm 2019 doanh nghiệp có hệ số khả
năng thanh toán hiện thời cao hơn điều này cũng gây lo ngại cho doanh nghiệp
bởi lẽ doanh nghiệp có nợ và hàng tồn kho thì còn nhiều. Doanh nghiệp sợ rằng
nếu tăng quá nhanh sẽ gây rủi ro nhưng rất may đến cuối năm 2020 hệ số thanh
toán hiện thời của doanh nghiệp đã giảm xuống thấp hơn. Tuy nhiên, để đánh
giá một cách chính xác khả năng thanh toán của doanh nghiệp là tốt hay không
thì chúng ta phải dựa vào bản chất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như phân
tích hệ số thanh toán nhanh và hệ số thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
Hình 2. 1. Hệ số khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thủy Long (2018-
2020)
Trong bảng trên hệ số thanh toán nhanh của Công ty TNHH Thủy Long
lần lượt trong 3 năm là 1.5; 2.92; 1.03. Hệ số thanh toán nhanh thể hiện khả
năng thanh toán thực sự của doanh nghiệp và số liệu trên đã nói lên một phần
nào đó khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Nhìn vào
số liệu này ta thấy khả năng thanh toán của các khoản nợ ngắn hạn cũng như
1.96
5.29
3.4
1.5
2.92
1.03
1.2
1.06
1.04
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Hệ số thanh toán hiện thời Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán tức thời
54
các khoản cần thanh toán ngay, doanh nghiệp có gặp chút ít khó khăn trong việc
giải quyết công nợ khi có những biến động đột ngột. Nguyên nhân là do Cuối
năm 2019, vốn bằng tiền của Công ty là825.885.152 VNĐ giảm 332.423.902
VNĐ so với cuối năm 2018, tương ứng tỷ lệ giảm 28.7%. Vốn bằng tiền của
cuối năm 2020là 494.853.199 VNĐ giảm 331.031.953 VNĐ so với cuối năm
2019, tương ứng tỷ lệ giảm là 40.08%.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời của công ty cuối năm 2018 là 1.2 lần,
đến cuối năm 2019 giảm (11.6%) sang cuối năm 2020 giảm (1.89%). Nguyên
nhân là do sự sút giảm về lương tiền mặt.
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay của công ty như sau: cuối cuối năm
2019 hệ số khả năng than toán lãi vay là 7.251 lần, tăng 6.049 lần tương ứng là
503.21%. Nguyên nhân là do chi phí lãi vay cuối cuối năm 2019 giảm, trong khi
doanh thu cuối cuối năm 2019 tăng. Sang cuối năm 2020 hệ số lãi vay giảm
6.049 lần tương ứng là 83%. Nguyên nhân do cuối năm 2020 công ty phải chị
trả cho các khoản lãi vay nhiều hơn.
Nguyên nhân dẫn đến hệ số khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp
giảm xuống và doanh nghiệp không có khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn
bằng các khoản tiền và tương đương tiền là do cả yếu tố khách quan và chủ
quan của doanh nghiệp. Yếu tố chủ quan là do trong những năm qua doanh
nghiệp liên tiếp để phát sinh các khoản nợ ngắn hạn làm cho nợ ngắn hạn tăng
nhanh trong khi đó lượng tiền và các khoản tương đương tiền lại giảm, bởi vậy
làm doanh nghiệp mất khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng tiền và
tương đương tiền. Còn nguyên nhân khách quan là do nền kinh tế Việt Nam
trong các năm gần đây do đại dịch Covid nên gặp khó khăn, đồng tiền ngày
càng mất giá, bởi vậy việc doanh nghiệp dự trữ các khoản tiền và tương đương
tiền là không nhiều, dẫn đến mất khả năng chi trả. Mặt khác là do tiền là một
loại tài sản không có khả năng sinh lời hoặc có khả năng sinh lời thấp. Tuy
nhiên để đánh giá chính xác được hệ số này thì cũng phải xem xét hệ số trung
bình ngành của doanh nghiệp là bao nhiêu
55
Doanh nghiệp cần xem xét lại việc quản lý vốn bằng tiền để đảm bảo an
toàn, chủ động trong kinh doanh tránh lãng phí, nên việc quản lý tiền công ty
nên chú trọng.
2.2.5. Thực trạng về quản lý nợ phải thu của công ty
2.2.5.1. Biến động quản lý và sử dụng các khoản phảithu tại Công ty
TNHH ThủyLong
Quản lý khoản phải thu là một vấn đề rất quan trọng và phức tạp trong
công tác quản lý của Công ty. Mặc dù không chiếm tỷ trọng quá lớn trong tổng
giá trị tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp nhưng nó lại liên quan chặt chẽ đến
việc tổ chức và bảo toàn vốn lưu động của Công ty.
56
Bảng 2.9: Quy mô cơ cấu các khoản phải thu tại Công ty TNHH Thủy Long giai đoạn 2018- 2020
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
31/12/2018 31/12/ 2019 31/12/ 2020
Chênh lệch 2019 – 2018 Chênh lệch 2020 - 2019
Số tiền
Tỷ lệ
(%) Số tiền
Tỷ lệ
(%)
1.Khoản phải thu 2.506.587.981 11.412.482.675 2.785.097.757 8.905.894.694 355,30 -8.627.384.918 -75,60
1.1. Phải thu của khách hàng 508.500.586 6.434.716.779 565.000.651 -5.869.716.128 -91,22 -5.926.216.193
-
1165,4
1.2. Trả trước cho người bán 1.998.087.395 4.977.765.896 2.220.097.106 -2.757.668.790 -55,4 -2.979.678.501 -149,1
2.Vốn lưu động 26.719.974.316 35.511.409.969 29.688.860.351 8.791.435.653 32,90 -5.822.549.618 -16,40
Tỷ lệ % khoản phải thu/Vốn
lưu động 9,38 32,14 9,38 23 242,58 -23 -70,81
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Thủy Long giai đoạn 2018 - 2020)
57
Nhìn vào bảng trên ta thấy, quy mô khoản phải thu hàng năm tăng, cụ thể
cuối cuối năm 2019 là 11.412 triệu tăng 8.905 triệu so với cuối năm 2018 tương
ứng tỷ lệ 355%. Khoản phải thu của cuối năm 2020 là 2.785 triệu giảm 8.627
triệu so với cuối năm 2019, tương ứng tỷ lệ là 75%. Điều này cho thấy doanh
thu bán hàng của công ty đang giảm, nền kinh tế của công ty đang chưa ổn định.
Công ty đã có chiến lược để thu các khoản phải thu không tốt khi tỷ lệ khoản
phải thu/ Vốn lưu động tăng dần qua các năm. Khoản phải thu tăng qua từng
năm cụ thể ở các chỉ tiêu ở mục cơ cấu sau:
Các doanh nghiệp do áp lực cạnh tranh nên để thúc đẩy kinh doanh mà rất
nhiều doanh nghiệp cung cấp tín dụng thương mại để khách hàng mua chịu,
chiết khấu thanh toán với hy vọng tăng doanh thu. Trong quan hệ thương mại
này, một công ty có thể vừa là nhà cung cấp vừa là khách hàng của doanh
nghiệp khác. Vì thế, luôn tồn tại việc chiếm dụng vốn giữa các doanh nghiệp
với nhau và trong mỗi doanh nghiệp luôn có các khoản phải thu. Để nhận thấy
rõ điều này chúng ta sẽ xem xét qua bảng sau:
Từ bảng số liệu 2.4 ta nhận thấy tổng các khoản phải thu cuối năm tăng so
với đầu năm và chiếm tỉ trọng lớn nhất là khoản phải thu khách hàng.
Hình 2.2 Vốn đi chiếm dụng của công ty (2018-2020)
ĐVT: VND
18,639,594,734
17,840,029,261
20,710,660,815
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
VỐN CHIẾM DỤNG
58
Nguồn:Báocáo tài chính
Vốn đi chiếm dụng của công ty cuối năm 2019 là 17,840 triệu giảm so
với cuối năm 2018 nguyên nhân là do nợ phải trả cuối năm 2019 tăng 8,905
triệu. Sang cuối năm 2020 vốn chiếm dụng của công ty với giá trị là 20,710
triệu. Nguyên nhân là do nợ phải trả tăng, trong khi vốn vay cũng tăng theo.
Dựa vào số liệu phân tích ở trên, ta có thể nhận thấy trong cơ cấu các khoản
phải thu thì khoản phải thu khách hàng luôn chiếm một tỷ trọng lớn. Điều này
cho thấy hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Các khoản phải thu khách
hàng luôn chiếm tỉ trọng cao do hoạt động kinh doanh của công ty tốt nên bán
được nhiều hàng hóa. Từ đó khoản phải thu khách hàng luôn cao.
- Chính sách bán chịu của Công ty
Đối với các doanh nghiệp khi đã hoạt động sản xuất kinh doanh và cung
cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường thì khách hàng của họ đều rất đa dạng. Tùy
loại hình sản xuất kinh doanh mà đó có thể là cá nhân người tiêu dùng, các
doanh nghiệp, tổ chức khác trong và ngoài nước. Khi mà bán hàng thì các
doanh nghiệp và người mua thường thỏa thuận trước với nhau về: Phương thức
thanh toán, thời gian thanh toán, giá cả.
- Đối với những khách hàng mua với số lượng ít hay là mua lẻ thì thường họ
phải thanh toán trực tiếp ngay khi giao hàng vì giá trị của số hàng đó không lớn.
- Đối với những khách hàng mua với số lượng lớn hay là mua buôn thì có
sự khác biệt. Để mua được hàng thì họ và Công ty phải cùng nhau lập và ký kết
hợp đồng, thỏa thuận trước với nhau về những điều kiện cần thiết để mua bán
hàng hóa. Trên thực tế, Công ty bán sản phẩm của mình cho các doanh nghiệp
khác thông thường không thu được tiền ngay.
Thời hạn thu tiền của công ty hiện tại là 1 tháng. Có nhiều khách hàng sẽ
trả tiền đúng hạn, bên cạnh đó khách hàng để nợ dài hạn. Tỷ lệ bán chịu là 50%.
Nên công ty đã lập cho mình một hệ thống theo dõi quản lý về thời gian các
khoản nợ, xem khoản nào đến hạn và khoản nào chưa đến hạn thanh toán để từ
đó lập kế hoạch thu hồi. Ngoài việc giao trách nhiệm cho các đơn vị đi đòi nợ,
59
Công ty cũng khuyến khích các đơn vị bằng cách trích phần trăm cho các bộ
phận, bán hàng đi đòi nợ.
- Áp dụng các tỷ lệ chiết khấu khi khách hàng thanh toán. Có sự ràng buộc
chặt chẽ trong hợp đồng bán hàng, nếu vượt quá thời hạn thanh toán theo hợp
đồng sẽ bị phạt hoặc được thu lãi suất quá hạn của ngân hàng.
Để hiểu rõ hơn về công tác quản lý các khoản phải thu, chúng ta sẽ xem
tốc độ thu hồi nợ của công ty qua một số chỉ tiêu sau:
60
Bảng 2.10: Biến động các khoản phải thu tại Công ty TNHH Thủy Long giai đoạn 2018- 2020
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu 2018 2019 2020
Chênh lệch 2019/2018
Chênh lệch
2020/2019
Tiền
Tỷ lệ
% Tiền
Tỷ lệ
%
Vòng quay KPT (đv: vòng)
(1)/(2) 3.80 5.52 9.86 2 45.27 4 78.46
Kỳ thu tiền bình quân (ngày)
(360/(3)) 95 65 37 -29 -31.16 -29
-
43.97
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Thủy Long giai đoạn 2018 - 2020)
61
Nhìn vào bảng phân tích các chỉ tiêu hoạt động, ta thấy:
- Vòng quay các khoản phải thu:
Vòng quay các khoản phải thu qua các năm có những thay đổi. Cuối năm
2018, vòng quay các khoản phải thu đạt 3.8 vòng. Sang cuối năm 2019, chỉ tiêu
này tăng 2 vòng, tương ứng 45.27%, và tiếp tục tăng lên 4 vòng vào cuối năm
2020. Đây là tín hiệu tốt của công ty, nguyên nhân làm số vòng quay các khoản
phải thu tăng là do các khoản phải thu bình quân của công ty tăng từ 2018-2019,
với quy mô cuối năm 2019 tăng 123.025.342 VNĐ (tương đương tăng 39,34%)
so với cuối năm 2018 và cuối năm 2020 giảm 193.776.884 VNĐ 226,223,116
đồng (tương đương giảm 51.91%) so với cuối năm 2019, đồng thời doanh thu
cuối năm 2020 cũng giảm mạnh so với các năm trước dẫn đến vòng quay các
khoản phải thu rất thấp. Nguyên nhân là do doanh thu cuối năm 2020 giảm cụ
thể giảm (61.77%) các khoản phải thu cuối năm 2020 cũng giảm, nhưng tốc độ
giảm cao thấp doanh thu (44.47%) nên làm cho kỳ thu tiền bình quân tăng.
- Kỳ thu tiền bình quân:
Trái ngược với vòng quay các khoản phải thu, kỳ thu tiền bình quân lại
đang có xu hướng tăng lên, đây là dấu hiệu không tốt đối với bất kỳ công ty nào.
Cuối năm 2018, kỳ thu tiền bình quân của doanh nghiệp là 95 ngày, tức là 95
ngày thì doanh nghiệp mới thu tiền nợ ngắn hạn một lần. Sang cuối năm 2019,
chỉ giảm lên 29 ngày. Đến cuối năm 2020, kỳ thu tiền bình quân tiếp tục giảm
xuống 29ngày. Số ngày cần thiết để thu được các khoản nợ ngày càng giảm
chứng tỏ công tác thu hồi nợ phải thu của doanh nghiệp được quản lý và thực
hiện được tốt, công ty cần duy trì và có biện pháp để thu hồi nợ tốt hơn. Các
khoản phải thu bình quân tăng lên làm cho số vòng quay các khoản phải thu tăng
chứng tỏ các khoản nợ phải thu luân chuyển nhanh hơn. Thời gian bị chiếm
dụng vốn giảm làm đồng vốn quay nhanh hơn đã làm khả năng thanh toán của
công ty tăng lên. Nguyên nhân là do vòng quay khoản phải thu cuối năm 2020
62
giảm cụ thể giảm (16.67%) so với cuối năm 2019. Vòng quay khoản phải thu
cuối năm 2019 giảm cụ thể giảm (68.42%) so với cuối năm 2018
Kết luận: Mặc dù về quy mô, các khoản phải thu của công ty có xu hướng
giảm, tình hình quản lý các khoản phải thu ổn định hơn. Tuy nhiên đang có dịch
bệnh nên công tác quản lý, theo dõi và thu hồi các khoản phải thu cần thực hiện
tốt hơn. Vì vậy, Công ty cần có những biện pháp quản lý tốt các khoản phải thu
để không bị ứ đọng vốn trong quá trình kinh doanh.
2.2.6. Thực trạng về quản lý hàng tồn kho của công ty
Tại công ty, việc quản lý hàng tồn kho được quản lý và thực hiện kết hợp
giữa phòng kế toán và phòng kế hoạch. Công tác quản lý hàng tồn kho tại công
ty sẽ được phòng kế hoạch gửi yêu cầu cập nhật mã hàng mới hoặc sửa lại mã
hàng với người phụ trách quản lý việc đặt mã hàng của công ty. Toàn bộ hàng
tồn kho sẽ được quản lý trên hệ thống dữ liệu tại phòng kế toán.
Hàng tồn kho của cuối năm 2020 là 90.213.450 VNĐ tăng 21.489.219
VNĐ so với cuối năm 2019, tương ứng tỷ lệ 31.27%.
Mặc dù tăng về quy mô nhưng tỷ trọng của hàng tồn kho trong tổng vốn
lưu động của Công ty lại thấp. Có thể thấy, mặc dù mức tăng của hàng tồn kho
là hợp lý do công ty mở rộng hoạt động kinh doanh nên cần dự trữ hàng tồn kho
để đảm bảo mức độ cung ứng hàng hóa của công ty cho khách hàng nhưng công
ty vẫn cần phải có chính sách quản lý hàng tồn kho hợp lý, tránh ứ đọng vốn và
tiết kiệm được chi phí đối với hàng tồn kho.
- Hàng tồn kho cuối năm 2019 của công ty là 18.114.268.457 đồng, chiếm tỷ
trọng cao trong tổng vốn lưu động, sang cuối năm 2020 giá trị hàng tồn kho là
26.199.221.333 đồng, tăng 8.084.952.876 đồng, tỷ lệ tăng tương ứng là 44,63%. Bên
cạnh đó giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho qua các năm lại không có. Hàng tồn
kho của công ty gồm: nguyên vật liệu, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, hàng gửi
đi bán, trong đó chi phí sản xuất kinh doanh dở dang chiếm tỷ trọng cao nhất. Điều
này chứng tỏ tại thời điểm cuối kỳ còn nhiều sản phẩm đã được hoàn thành nhưng
63
chưa được bán ra, chưa được thanh toán, gây ứ đọng về vốn, làm giảm hiệu quả sử
dụng vốn lưu động. Nguyên vật liệu của công ty kém về phẩm chất, không đáp ứng
được tiêu chuẩn kỹ thuật cho thấy công ty chưa có kế hoạch và phương án dự trữ
nguyên vật liệu tối ưu.
Cơ chế quản lý hàng tồn kho của Công ty: Đối với hàng tồn kho của Công ty,
Công ty có nhà kho riêng, có bảo vệ. Giá trị hàng tồn kho tính theo phương pháp giá
thực tế, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Thực tế về
quản lý hàng tồn kho của Công ty
64
Bảng 2.11. Cơ cấu và biến động hàng tồn
( Đơn vị tính: Đồng )
CHỈ TIÊU
31/12/2018 31/12/2019 31/12/2020 2020/2019 2019/2018
Số tiền (đồng)
Tỷ
trọng
(% ) Số tiền (đồng)
Tỷ
trọng
(% ) Số tiền (đồng)
Tỷ
trọng
(% ) Số tiền (đồng)
Tỷ
lệ(% ) Số tiền (đồng) Tỷ lệ (% )
(1)
(2) (3)
=(2)/
A
(4) (5)
=(4)/A
(6) (7)
=(6)/
A
(8)= (6) -(4) (9)=
(6)/(4
)
(10)= (4) -(2) (11)=
(4)/(2)
Hàng mua đang đi
đường - 0 -
Thành phẩm 9.019.081.944 38,25 .840.040.151 32,24 10.021.202.160 38,25 4.181.162.009 71,59
Hàng hóa 14.560.217.256 61,75 12.274.228.306 67,76 16.178.019.173 61,75 3.903.790.867 31,8 (2.285.988.950) -15,70
Hàng gửi đi bán - 0
Dự phòng giảm giá
HTK - 0
A. TỔNG CỘNG 23.579.299.200 100 18.114.268.457 100 26.199.221.333 100 -1,321,185,697 0 (5.465.030.743) -23,18
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty)
65
Ta thấy trong năm vừa qua sự thay đổi của HTK chủ yếu là do sự thay đổi của
nguyên liệu, vật liệu, chi phí SXKD dở dang và thành phẩm.
Hàng hóa tồn kho tính đến cuối năm 2020 là 16.178.019.173 (đồng) chiếm tỷ
trọng là 61,75(%) tổng giá trị HTK, so với cuối năm 2019 giá trị NVL tồn kho tăng
3.903.790.867 (đồng) với tỷ tăng 31,8%. Trong cuối năm 2020, công ty dự kiến thị
trường sẽ có nhiều công đoạn sản xuất, ngành công nghệ cơ khí được cải thiện nên tình
hình sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm sẽ tăng nên đã dự trữ thêm nguồn hàng.
Để đánh giá và xem xét toàn diện hơn về công tác quản lý HTK, ta xem xét
quan hệ giữa HTK với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thông qua:
66
Bảng 2.12. Các chỉ tiêu về hàng tồn kho cuối năm 2018-2020
(Đơn vị tính: Đồng)
Chỉ tiêu 2018 2019 2020
2020/2019 2019/2018
Giá trị % Giá trị %
(1)
(2) (3) (4) (5)= (4) -(3) (6)=
(4)/(3)
(7)= (3) -(2) (8)=
(3)/(2)
Giá vốn hàng bán 12.214.363.506 11.317.930.216 13.571.515.007 2.253.584.791 19.912 (896.433.290) -7,34
Hàng tồn kho bình
quân
5.593.318.225 5.300.953.799 6.214.798.028 913.844.229 17.239 (292.364.426) -5,23
Số vòng quay hàng tồn
kho=(1): (2)
18,41 11,02 18,42 7,4 67,2 (7,40) -40,17
Kỳ luân chuyển
HTK=360: (3)
19,52 32,68 19,54 -13,13 -40,19 13,14 67,25
Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty
67
- Cuối năm 2020 số vòng quay hàng tồn kho là 18,02 vòng giảm 13,13 vòng so
với cuối năm 2019 tương ứng với tỷ lệ giảm 40,19(%). Hàng tồn kho bình quân tăng
17.239(%) bên cạnh giá vốn hàng bán tăng với tốc độ lớn hơn 19.912(%) là nguyên
nhân chính dẫn đến sự gia tăng của vòng quay hàng tồn kho.
- Giá vốn hàng bán tăng một phần do công ty chưa kiểm soát được chi phí đầu
vào tốt, phần khác do doanh số bán ra trong năm tăng.
- Số vòng quay hàng tồn kho tăng làm cho số ngày một vòng quay hàng tồn kho
giảm 3.76 ngày, từ 168.61 ngày cuối năm 2019 xuống còn 164.85 ngày cuối năm
2020, cho thấy biểu hiện của việc quản lý hàng tồn kho năm nay tốt hơn so với năm
trước. Vì vậy, DN đã rà soát, theo dõi một cách chi tiết, bảo quản tốt lượng hàng tồn
trong kho. Trong thời gian tới công ty cần đặc biệt chú trọng công tác quản lý HTK,
trong cuối năm 2020 cần chú ý hoàn thành sớm nhất các sản phẩm dở dang quá thời
hạn để thu hồi được vốn (đồng) thời không gây ra lãng phí vốn do chi phí trông coi
nguyên vật liệu, chi phí quản lý…(đồng) thời đưa ra phương hướng kế hoạch cụ thể
cho các sản phẩm sắp thi công để hoàn thành đúng tiến độ, thu hồi vốn từ nhà đầu tư
một cách nhanh chóng. Những nguyên vật liệu hay thành phẩm gần hết thời hạn sử
dụng hoặc đã bị hao mòn thì DN nên thanh lý, nhượng bán nhằm giảm gánh nặng cho
chi phí lưu kho, chi phí bảo quản kho, (đồng) thời có thể tăng vốn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh.
2.2.7. Hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty
- Công ty cũng chưa thực hiện đầy đủ quy trình về tạm ứng, chưa đảm
bảo hoàn ứng đầy đủ, đúng thời hạn sử dụng vốn lưu động của công ty, ta xét
các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động qua 3 cuối năm 2019 và
2020.
68
Bảng 2.13: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
(Đơn vị tính: Đồng)
Các chỉ tiêu 2018 2019 2020
2020/2019 2019/2018
Giá trị % Giá trị %
(1)
(2) (3) (4) (5)= (4) -(3) (6)=
(4)/(3)
(7)= (3) -(2) (8)=
(3)/(2)
1. ∑VLĐ bq 29.340.121.644 41.710.388.879 32.600.135.160 -9.110.253.719
-
21,842
12.370.267.234,71 42,16
2. ∑DT thuần 351.415.617.358
250.176.633.78
1
390.461.797.060 140.285.163.279 56,074
(101.238.983.576,51
)
-
28,81
3. LN sau thuế 89.819.483 83.514.370 99.799.426 16.285.056 19,5 (6.305.113,40) -7,02
4. Hệ số DT trên vốn
lưu động (lần)
10,782 6 11,98 5,98 99,69 (4,78)
-
44,35
5. Hệ số LN trên vốn
lưu động (lần)
0,003 0,002 0,003 0,001 52,89 (0,001)
-
25,93
Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty
69
Nhận xét: Từ bảng phân tích trên ta có thể thấy:
- Hệ số doanh thu trên vốn lưu động cuối năm 2019 là 6,00 tức là cứ mỗi đồng
vốn lưu động bỏ ra thì thu được 6,00 đồng doanh thu. Cuối năm 2020 tăng cao lên
11,98 hay mỗi đồng vốn lưu động bỏ ra thì thu được 11,98 đồng doanh thu, so với cuối
năm 2019 tăng cao là 5,98 đồng, với tỷ lệ tăng tương ứng là 99,69%. Nguyên nhân là
do tỷ lệ giảm của vốn lưu động cuối năm 2020 so với cuối năm 2019 nhỏ hơn tỷ lệ
tăng của tổng doanh thu (21,842% < 56,074%).
- Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động cuối năm 2019 là (0,002) cho biết cứ một
đồng vốn lưu động bỏ ra thì công ty thu được 0,002 đồng lợi nhuận, cuối năm 2020 hệ
số này là (0,003) tức mỗi đồng vốn lưu động bỏ ra thì công ty thu được 0,003 đồng lợi
nhuận. Chỉ tiêu này so với cuối năm 2019 tăng (0,001) đồng, với tỷ lệ tăng tương ứng là
52,89%. Nguyên nhân là do tỷ lệ tăng của lợi nhuận sau thuế cuối năm 2020 so với 2019
là tăng 19,5% trong khi đó tỷ lệ giảm của vốn lưu động của cuối năm 2020 so với 2019
là giảm 21,842%
- Cuối năm 2020, vốn lưu động của công ty có sự giảm nhẹ về quy mô, tuy nhiên
doanh thu tăng và lợi nhuận giảm dẫn đến sự biến động về các hệ số doanh thu trên
vốn lưu động và lợi nhuận trên vốn lưu động chênh lệch lớn.
Để đánh giá cụ thể hơn tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động của công ty ta
phân tích tốc độ chu chuyển của vốn lưu động:
70
Bảng 2. 14. Phân tích tốc độ chu chuyển của vốn lưu động
(Đơn vị tính: Đồng)
Các chỉ tiêu 2018 2019 2020
2020/2019 2019/2018
Giá trị % Giá trị %
(1)
(2) (3) (4) (5)= (4) -(3) (6)=
(4)/(3)
(7)= (3) -(2) (8)=
(3)/(2)
1.VLĐ bq 29.340.121.644 41.710.388.879 32.600.135.160 -9.110.253.719 -21,84 12.370.267.234,71 42,16
2. DTT 351.415.617.358 250.176.633.781 390.461.797.060 140.285.163.279 56,07 (101.238.983.576,51) -28,81
3. DT bình quân một ngày
(M/360)
976.154.493 694.935.094 1.084.616.103 389.681.009 56,07 (281.219.398,71) -28,81
4, Giá vốn bình quân 284.075.521.149 244.602.835.141 315.639.467.940 71.036.632.799 29,04 (39.472.686.007,84) -13,90
5, Hàng tồn kho bình quân 18.917.904.663 22.156.744.895 21.019.894.070 -1.136.850.826 -5,13 3.238.840.231,81 17,12
6, Phải thu bình quân 6.388.911.194 15.144.535.305 7.098.790.216 -8.045.745.089 -53,13 8.755.624.110,54 137,04
7. Số vòng luân chuyển =
(2)/(1)
12,0 6 11,98 5,98 99,67 (5,98) -49,92
9. Số ngày luân chuyển =
(1)/(3)
30,1 60,02 30,06 -29,96 -49,92 29,96 99,67
10. Mức tiết kiệm hoặc
lãng phí
25.733,0 - 25.733 25.733,00 -100,00
71
Các chỉ tiêu 2018 2019 2020
2020/2019 2019/2018
Giá trị % Giá trị %
(1)
(2) (3) (4) (5)= (4) -(3) (6)=
(4)/(3)
(7)= (3) -(2) (8)=
(3)/(2)
11, Tốc độ luân chuyển
hàng tồn kho = 4/5
15,0 11,04 15,02 3,98 36,02 (3,98) -26,50
12, Tốc độ luân chuyển các
khoản phải thu = 2/6
55,0 16,52 55 38,48 232,97 (38,48) -69,96
Vòng quay vốn lưu động 12,0 5,998 11,977 5,979 99,69 (5,98) -49,92
Tỷ suất sinh lời vốn lưu
động (%)
0,003 0,002 0,003 0,001 52,894 (0,001) -33,33
Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty
72
Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy:
Số vòng chu chuyển của vốn lưu động cuối năm 2020 giảm 11,98 vòng với
tỷ lệ tăng tương ứng là 99,69%. Số vòng chu chuyển của vốn lưu động cho biết
trong kỳ vốn lưu động thực hiện được bao nhiêu vòng quay, số vòng chu chuyển
của vốn lưu động tăng mạnh chứng tỏ tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu
động của công ty tốt.
Số ngày chu chuyển của vốn lưu động giảm, cụ thể: số ngày chu chuyển
của vốn lưu động cuối năm 2020 so với cuối năm 2019 giảm 29,96 ngày với tỷ
lệ giảm tương ứng là 48,92%. Do đó, công ty đã lãng phí một số vốn lưu động là
25.733 đồng.
Như vậy, tốc độ chu chuyển vốn lưu động của công ty cuối năm 2020 giảm
chứng tỏ việc quản lý và sử dụng vốn lưu động của công ty chưa tốt, làm lãng
phí một lượng vốn lớn, ảnh hưởng không tốt đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động
nói riêng và VKD nói chung.
Cuối năm 2020 số vòng quay hàng tồn kho là 15,02 vòng tăng 3,98 vòng so
với cuối năm 2019 tương ứng với tỷ lệ tăng 36,02%. Hàng tồn kho bình quân
giảm 5,13% bên cạnh giá vốn hàng bán bình quân tăng với tốc độ lớn 29,04% là
nguyên nhân chính dẫn đến sự tăng lên của vòng quay hàng tồn kho. Giá vốn
hàng bán bìnhquân tăng là do công ty không kiểm soát được chi phí đầu vào tốt.
Vòng quay các khoản phải thu cuối năm 2020 là 55,00 vòng, tăng 38,48
vòng so với cuối năm 2019. Nguyên nhân là do DTBH tăng còn các khoản phải
thu bình quân thì lại giảm. Như vậy, trong năm qua công ty tăng doanh thu đồng
thời công tác thu hồi nợ và các khoản phải thu được cải thiện nhiều ảnh hưởng
tới tốc độ luân chuyển các khoản phải thu. Trong năm tới công ty cần đưa ra
chính sách tín dụng thương mại hợp lý, quản lý chặt chẽ các khoản phải thu, có
biện pháp thu hồi nợ kịp thời để hạn chế lượng vốn bị chiếm dụng để tăng tốc độ
luân chuyển các khoản phải thu, tăng hiệu quả sử dụng vốn cho Công ty.
Để đánh giá khả năng thanh toán của một Công ty ta có thể sử dụng 3 chỉ
tiêu sau đây: Khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh và khả
năng thanh toán bằng tiền. Tuy nhiên, trong quá trình đánh giá cần phân tích cả
73
tình hình biến động của TSNH trong các năm qua để thấy rõ nguyên nhân tăng
hay giảm các chỉ tiêu khả năng thanh toán và sự tăng giảm ấy có ảnh hưởng gì
đến Công ty hay không?
Khả năng thanh toán ngắn hạn: vào cuối năm 2019 là 1,248; tức là một
đồng nợ ngắn hạn của Công ty được đảm bảo bởi 1,248đồng TSNH. Đến cuối
năm 2020, chỉ tiêu này tiếp tục tăng và đạt 1,427. Điều này có nghĩa là khả năng
đảm bảo thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn đến hạn là tốt hơn, giảm nguy
cơ mất khả năng thanh toán của Công ty. Nguyên nhân chính là do các khoản
phải thu khách hàng của cuối năm 2020 và cuối năm 2019 giảm. Hệ số này khi
tăng cho thấy rủi ro mất khả năng thanh toán của Công ty đang ở mức thấp. Bên
cạnh đó, khoản phải thu ngắn khách hàng giảm quá cao sẽ làm Công ty giảm chi
phí như: chi phí đòi nợ, chi phí quản lý khoản phải thu khách hàng. Ngoài ra, có
thể xảy ra trường hợp xấu nhất là các khách hàng của Công ty mất khả năng
thanh toán, sẽ không trả được tiền cho Công ty, khiến Công ty có thể lâm vào
khó khăn trong kinh doanh do không thu hồi được vốn để tiếp tục đầu tư.
Khả năng thanh toán nhanh: Chỉ tiêu này cho biết khả năng Công ty dùng
tiền hoặc tài sản có thể chuyển đổi thành tiền để trả nợ ngay khi đến hạn và quá
hạn. Khả năng thanh toán nhanh thể hiện một đồng nợ ngắn hạn thì sẽ được đảm
bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao. Cuối năm
2019, Công ty có thể chuyển đổi 0,611 đồng TSNH của mình thành tiền để chi
trả cho 1 đồng nợ ngắn hạn mà không cần bán hàng tồn kho.
Qua chỉ tiêu này, ta thấy khả năng đảm bảo thanh toán của TSNH sau khi
trừ đi hàng tồn kho là cao, do Công ty dự trữ hàng tồn kho không quá lớn nên
khoản mục này chiếm tỷ trọng tương đối trong cơ cấu TSNH khiến khả năng
thanh toán tương đối cao. Nhưng cũng giống như chỉ tiêu thanh toán ngắn hạn,
chỉ tiêu này cao quá cũng không tốt.
Khả năng thanh toán bằng tiền: của Công ty vào cuối năm 2019 là 0,194
lần. Sang đến cuối năm 2020, chỉ số này tăng lên 0,012 lần, tức là một đồng nợ
ngắn hạn trong cuối năm 2020 được đảm bảo bằng 0,16 đồng (tiền mặt và tiền
gửi ngân hàng), cao hơn năm 2013 là 0,16 đồng.
74
75
2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý vốn lưu động của Công ty
TNHH Thủy Long
2.3.1. Những kết quả đạt được
- Có tình hình tài chính tương đối khả quan, lợi nhuận giữ lại tương đối ổn
định hứa hẹn một sự tăng trưởng trong thời gian tới, đang có xu hướng tăng lên
cụ thể:
Tổng số tài sản cuối 2020 so với cuối năm 2019 đã tăng lên:
683.568.658VNĐ tương ứng với 33.83%. Nguyên nhân là do nguồn vốn dược
dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh được huy động từ rất nhiều nguồn và
công ty luôn tìm cáchnâng cao hiệu quả sử dụng vốn trên số vốn huy động được
nhằm tạo ra mức lợi nhuận tối đa và hạ chi phí tới mức thấp nhất có thể.
- Lợi nhuận sau thuế của công ty cũng có xu hướng tăng lên cụ thể, cuối
năm 2019 tăng 22.3%, sang cuối năm 2020 tăng 8.7%. Mặc dù cuối năm 2020
do dịch bệnh nhưng công ty vẫn tăng lợi nhuận, đây là tín hiệu rất tốt.
- Tỷ trọng phần vốn chiếm dụng của khách hàng trong tổng nguồn vốn
ngắn hạn của công ty ngày càng tăng. Tỷ trọng này tuy lớn song công ty vẫn
chứng tỏ sự đảm bảo về khả năng thanh toán. Do vậy, những rủi ro về tài chính
đã được hạn chế rất nhiều.
- Vốn lưu động của công ty tương đối ổn định qua 3 năm cụ thể: cuối năm
2018 là 1.646.392.400 VNĐ, sang cuối năm 2019 và 2020 là 1.496.189.367
đồng.
- Công ty tạo được công ăn việc làm ổn định cho cán bộ công nhân viên
công ty với mức lương ổn định và ngày một tăng.
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân
2.3.2.1. Mộtsố hạn chế của Công ty TNHH Thủy Long
Thứ nhất, hàng tồn kho của công ty tuy không lớn nhưng có xu hướng tăng
lên qua các năm cụ thể, cuối năm 2019 tăng 31.27% đến cuối năm 2020 tăng
46.87%. Mà trong khi đó vòng quay hàng tồn kho giảm đáng kể chứng tỏ lượng
hàng tồn kho của công ty ứ đọng nhiều. Điều này đồng nghĩa với nguồn vốn lưu
động của công ty bị ứ đọng nhiều. Vốn lưu động không vận động kéo theo hệ
76
lụy là khả năng sinh lời của công ty giảm, từ đó làm cho hiệu quả sử dụng vốn
lưu động giảm đi.
Thứ hai, lượng vốn bằng tiền mặt của công ty giảm qua các năm, cụ thể
cuối năm 2019 giảm (40.08%) đến cuối năm 2020 giảm (28.7%). Công tác quản
lý vốn bằng tiền mặt của công ty làm giảm đi chi phí cơ hội và làm mất đi giá trị
đồng tiền mang lại tại thời điểm đó. Công ty chưa xác định được mức dự trữ hợp
lý, vốn bằng tiền của công ty lại chủ yếu tồn tại dưới dạng là tiền mặt và tiền gửi
ngân hàng mà không có một khoản nào là cho vay hay đầu tư vào chứng khoán
khả thi. Điều này làm cho hiệu quả quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp
không được tốt.
Thứ ba, Số vòng quay hàng tồn kho của cuối năm 2019 giảm 40% tương
đương 0,6 vòng so với cuối năm 2018, sang cuối năm 2020, số vòng quay này
lại giảm mạnh, chỉ còn 0,58 vòng. Vòng quay hàng tồn kho còn thấp do ban lãnh
đạo của Công ty chưa tìm ra một phương pháp hợp lý, hiệu quả cho việc giảm
lượng hàng tồn kho, giải phóng vốn ứ đọng.
Thứ tư, công tác quản lý chi phí của công ty gặp nhiều bất cập. Công ty
phải bỏ ra những khoảng chi phí không đáng như chi phí cho hàng tồn kho, chi
phí quản lý các khoản phải thu khách hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cao.
Từ đấy, làm giảm đi hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Nói chung, trong quá trình phân tích cho thấy tình hình sản xuất kinh doanh
của công ty trong thời gian qua gặp rất nhiều khó khăn, trở ngại của thị trường.
Bên cạnh đó, trong cách quản lý vốn lưu động của các nhà lãnh đạo công ty còn
một số tồn tại cần điều chỉnh sao cho hợp lý: Công tác quản lý thu hồi nợ còn
chưa cao, khách hàng chiếm dụng nguồn vốn lưu động lớn, dự phòng giảm giá
vốn hàng tồn kho, dự trữ hàng tồn kho tối ưu…
2.3.2.2. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế
a. Nguyên nhân chủ quan
Do trình độ và kinh nghiệm của cán bộ nhân viên tài chính của doanh
nghiệp chưa tốt dẫn đến trình độ tổ chức và quản lý các khâu trong quá trình
kinh doanh chưa thực sự hiệu quả, làm chi phí quản lý doanh nghiệp tăng cao.
77
Chiến lược hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp còn nhiều
thiếu sót và chưa hợp lý, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được thì
phải luôn đưa ra các chiến lược trog hoạt động sản xuất kinh doanh. Phải nắm
bắt được nhu cầu của thị trường về hàng hóa của doanh nghiệp trong thời gian
tới, doanh thu dự kiến, chiến lược mở rộng sản xuất kinh doanh, chiến lược mở
rộng thị trường…
Thứ nhất việc sản xuất thành phẩm công ty tại cuối cuối năm 2020 là rất tốt
so với đầu năm, lượng thành phẩm của công ty cuối cuối năm 2020 lớn hơn gấp
hơn 2 lần so với thành phẩm đầu cuối năm 2020.
Thứ 2 do việc các thành phẩm chưa bán được ngay để chuyển thành doanh
thu. Qua thời gian tìm hiểu ở công ty cũng như nghiên cứu báo cáo tài chính của
công ty, ta có thể thấy thành phẩm tăng là do công ty hoạt động tốt hơn tăng
năng suất.
Công ty đang áp dụng phương pháp xác định nhu cầu vốn gián tiếp, đơn
giản dễ tính toán tuy nhiên độ chính xác sai lệch ít so với nhu cầu vốn lưu động
thực tế, Điều này là rất tốt đối với doanh nghiệp.
b. Nguyên nhân khách quan
- Thị trường ngành nghề của công ty ngày càng cạnh tranh nên công ty cần
có những biện pháp tốt để thu hút khách hàng thêm.
- Định hướng đổi mới kinh tế của Nhà nước, mở cửa hội nhập nền kinh tế
nước ta với khu vực và trên thế giới đã mở ra cho công ty nhiều cơ hội hơn trong
hoạt động kinh doanh vận tải của mình. Bên cạnh đó là việc đổi mới cải cách
doanh nghiệp Nhà nước tạo điều kiện cho phép doanh nghiệp Nhà nước tự chủ
trong kinh doanh, tự bảo toàn và phát triển nguồn vốn của mình.
- Nhu cầu thị trường công ty đã không ngừng cải tiến, chất lượng, nâng cao
chất lượng phục vụ khách hàng để đáp ứng tốt nhất nhu cầu thị trường.
78
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN
LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THỦY LONG
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty TNHH Thủy Long trong
thời gian tới
3.1.1. Bối cảnh kinh tế -xã hội
Những cơ hội chủ yếu:
+ Việt Nam là quốc gia có tình hình chính trị, xã hội ổn định, đây là nền
tảng vững chắc, tạo điều kiện thuận lợi khi thực hiện mở cửa đất nước. Kinh tế
Việt Nam đang bước sang một giai đoạn mới;
+ Hội nhập kinh tế quốc tế, giúp cho Việt Nam thúc đẩy quá trình đầu tư,
tăng khả năng tiếp cận công nghệ tiên tiến, mở rộng thị trường; Chủ trương cổ
phần hóa doanh nghiệp nói chung và DNXD nói riêng được chú trọng tăng
cường từ chính sách đến thực tiễn, góp phần tạo thuận lợi cho các DN chủ động,
sáng tạo trong SXKD. Những thách thức:
+ Cạnh tranh trở nên quyết liệt hơn, cả thị trường trong và ngoài nước;
+ Hội nhập kinh tế quốc tế với sự chuyển dịch tự do qua biên giới các yếu
tố của quá trình tái sản xuất hàng hóa và dịch vụ tiềm ẩn nhiều rủi ro, trong đó
có cả những rủi ro về mặt xã hội.
+ Hội nhập kinh tế quốc tế đang đặt ra những yêu cầu hết sức cấp bách
cho việc bổ sung và hoàn thiện thể chế, đồng thời cũng đã làm bộc lộ nhiều bất
cập của nền hành chính quốc gia.
+ Hội nhập kinh tế quốc tế dẫn đến sự hợp tác về an ninh và văn hóa.
3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty.
3.1.2.1. Phương hướng
Công ty TNHH Thủy Long là một đơn vị sản xuất kinh doanh độc lập chịu
sự lãnh đạo của Nhà nước. Công ty đã trở thành một đối tác tin cậy của nhiểu
nhà đầu tư, nơi thu hút và dung dưỡng những con người có trình độ và lòng
nhiệt tình. Mỗi bước đường gian nan trong tiến trình phát triển, Công ty TNHH
Thủy Long từng ngày, từng giờ đóng góp sức lực vào công cuộc đổi mới của đất
nước.
79
 Định hướng phát triển của Công ty
Bước sang cuối năm 2020, về cơ bản Công ty tiếp tục có những thuận lợi
như cuối năm 2019, cùng với sự tăng lên về uy tín, chất lượng sản phẩm, Công
ty tiếp tục khẳng định được thương hiệu của mình. Trên cơ sở tình hình như vậy,
Công ty đã xác định được định hướng phát triển của mình trong thời gian tới
như sau:
+ Tăng cường về kỹ thuật công nghệ: Bước sang nền kinh tế thị trường đã
mở ra nhiều cơ hội kinh doanh, đồng thời tính chất cạnh tranh ngày càng gay
gắt. Chính vì thế đòi hỏi các sản phẩm phải có chất lượng cao, an toàn hơn
nhưng giá cả lại phải rẻ hơn so với sản phẩm cùng loại trên thị trường. Để đáp
ứng yêu cầu đó, Công ty cần tập trung vốn, có kế hoạch đầu tư máy móc thiết bị
hiện đại, khép kín quy trình sản xuất nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo
uy tín đối với khách hàng và phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn.
+ Tăng cường về nguồn cung ứng:
- Trong hiện tại, Công ty phải xây dựng một kế hoạch chặt chẽ, cần tìm
hiểu kỹ thị trường từ đó đưa ra việc xây dựng kế hoạch mua sắm nguyên vật
liệu: cần mua những gì, cần mua ở đâu…
- Trong tương lai, dựa vào khả năng, dựa vào kế hoạch trong tương lai,
Công ty phải xây dựng cho mình những kế hoạch chặt chẽ, cụ thể để khi thi
công các công trình sản xuất không xảy ra tình trạng thiếu nguyên vật liệu làm
công việc bị ngừng trệ, dẫn tới giảm lợi nhuận cho Công ty.
+ Định hướng phát triển đội ngũ lao động
Trước những biến động của thị trường và những đòi hỏi ngày càng cao của
khách hàng về chất lượng tem, bao bì, nhãn; để có đủ sức cạnh tranh đòi hỏi
Công ty phải có đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn và trình độ quản lý giỏi,
có đội ngũ công nhân lành nghề, nhằm giành cơ hội trong cạnh tranh. Trong
những năm gần đây, xu thế hội nhập kinh tế trong khu vực và trên thế giới diễn
ra nhanh chóng, khoa học công nghệ phát triển mạnh mẽ. Chính vì vậy, việc đào
tạo đội ngũ cán bộ, công nhân có tay nghề đã trở thành xu thế tất yếu để nắm bắt
khoa học kỹ thuật và công nghệ tiên tiến trên thế giới. Máy móc thiết bị càng
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx

More Related Content

What's hot

Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thép
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thépĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thép
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thép
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docxBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu HuệQuản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAYĐề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựngLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...
Thư viện Tài liệu mẫu
 
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu độngVốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thép
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thépĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thép
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thép
 
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docxBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docx
 
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu HuệQuản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
 
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAYĐề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựngLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
 
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...
 
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
 
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu độngVốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
 

Similar to Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Sản xuất Thép Thương Minh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Sản xuất Thép Thương Minh...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Sản xuất Thép Thương Minh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Sản xuất Thép Thương Minh...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Thủy Long.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Thủy Long.docxGiải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Thủy Long.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Thủy Long.docx
Zalo/Tele: 0973.287.149 Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi.docxPhân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docxGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng ...
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng ...Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng ...
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Giải Pháp Tăng Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Sản Xuất Và Thương Mại Tân.docx
Giải Pháp Tăng Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Sản Xuất Và Thương Mại Tân.docxGiải Pháp Tăng Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Sản Xuất Và Thương Mại Tân.docx
Giải Pháp Tăng Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Sản Xuất Và Thương Mại Tân.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.docx
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.docxBáo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.docx
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.docx
Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty quản lý và phát triển bất đ...
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty quản lý và phát triển bất đ...Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty quản lý và phát triển bất đ...
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty quản lý và phát triển bất đ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông ĐàĐề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
NOT
 
Hoàn thiện công tác hàng hóa tại công ty vận tải hàng hóa Đức Huy.doc
Hoàn thiện công tác hàng hóa tại công ty vận tải hàng hóa Đức Huy.docHoàn thiện công tác hàng hóa tại công ty vận tải hàng hóa Đức Huy.doc
Hoàn thiện công tác hàng hóa tại công ty vận tải hàng hóa Đức Huy.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Minh Đức, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Minh Đức, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Minh Đức, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Minh Đức, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản trị vốn lưu động trong Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
Quản trị vốn lưu động trong Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng NinhQuản trị vốn lưu động trong Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
Quản trị vốn lưu động trong Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Sản xuất Thép Thương Minh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Sản xuất Thép Thương Minh...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Sản xuất Thép Thương Minh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Sản xuất Thép Thương Minh...
 
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Thủy Long.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Thủy Long.docxGiải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Thủy Long.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Thủy Long.docx
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi.docxPhân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi.docx
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docxGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
 
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng ...
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng ...Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng ...
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng ...
 
Giải Pháp Tăng Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Sản Xuất Và Thương Mại Tân.docx
Giải Pháp Tăng Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Sản Xuất Và Thương Mại Tân.docxGiải Pháp Tăng Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Sản Xuất Và Thương Mại Tân.docx
Giải Pháp Tăng Lợi Nhuận Của Công Ty Tnhh Sản Xuất Và Thương Mại Tân.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.docx
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.docxBáo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.docx
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.docx
 
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty quản lý và phát triển bất đ...
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty quản lý và phát triển bất đ...Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty quản lý và phát triển bất đ...
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty quản lý và phát triển bất đ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp, RẤT HAY
 
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông ĐàĐề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
Đề tài hiệu quả quản trị vốn công ty tư vấn sông Đà
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Hoàn thiện công tác hàng hóa tại công ty vận tải hàng hóa Đức Huy.doc
Hoàn thiện công tác hàng hóa tại công ty vận tải hàng hóa Đức Huy.docHoàn thiện công tác hàng hóa tại công ty vận tải hàng hóa Đức Huy.doc
Hoàn thiện công tác hàng hóa tại công ty vận tải hàng hóa Đức Huy.doc
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Minh Đức, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Minh Đức, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Minh Đức, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Minh Đức, HAY
 
Quản trị vốn lưu động trong Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
Quản trị vốn lưu động trong Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng NinhQuản trị vốn lưu động trong Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
Quản trị vốn lưu động trong Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
 

More from luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864

Danh sách đề tài báo cáo thực tập ngành ngân hàng hay và bài mẫu.docx
Danh sách đề tài báo cáo thực tập ngành ngân hàng hay và bài mẫu.docxDanh sách đề tài báo cáo thực tập ngành ngân hàng hay và bài mẫu.docx
Danh sách đề tài báo cáo thực tập ngành ngân hàng hay và bài mẫu.docx
luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Cách làm báo cáo thực tập đại học mở tp.hcm, 9 điểm.doc
Cách làm báo cáo thực tập đại học mở tp.hcm, 9 điểm.docCách làm báo cáo thực tập đại học mở tp.hcm, 9 điểm.doc
Cách làm báo cáo thực tập đại học mở tp.hcm, 9 điểm.doc
luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...
luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Chuyên Đề Thực Tập Hoạt Động Chứng Thực Tại Uỷ Ban Nhân Dân.docx
Chuyên Đề Thực Tập Hoạt Động Chứng Thực Tại Uỷ Ban Nhân Dân.docxChuyên Đề Thực Tập Hoạt Động Chứng Thực Tại Uỷ Ban Nhân Dân.docx
Chuyên Đề Thực Tập Hoạt Động Chứng Thực Tại Uỷ Ban Nhân Dân.docx
luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Vietcombank.docx
Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Vietcombank.docxHoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Vietcombank.docx
Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Vietcombank.docx
luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp 1 Nghề Công Chứng, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp 1 Nghề Công Chứng, 9 điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp 1 Nghề Công Chứng, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp 1 Nghề Công Chứng, 9 điểm.docx
luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Đào Tạo Luật Sư Học Viện Tư Pháp.doc
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Đào Tạo Luật Sư Học Viện Tư Pháp.docMẫu Báo Cáo Thực Tập Đào Tạo Luật Sư Học Viện Tư Pháp.doc
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Đào Tạo Luật Sư Học Viện Tư Pháp.doc
luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Khóa Luận Đánh Giá Thương Hiệu Cà Phê Trung Nguyên, 9 điểm.docx
Khóa Luận Đánh Giá Thương Hiệu Cà Phê Trung Nguyên, 9 điểm.docxKhóa Luận Đánh Giá Thương Hiệu Cà Phê Trung Nguyên, 9 điểm.docx
Khóa Luận Đánh Giá Thương Hiệu Cà Phê Trung Nguyên, 9 điểm.docx
luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...
Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...
Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...
luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Hà Tĩnh Mới Nhất.doc
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Hà Tĩnh Mới Nhất.docChuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Hà Tĩnh Mới Nhất.doc
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Hà Tĩnh Mới Nhất.doc
luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Tiểu luận quy luật mâu thuẫn nội dung, ý nghĩa phương pháp luận của quy luật ...
Tiểu luận quy luật mâu thuẫn nội dung, ý nghĩa phương pháp luận của quy luật ...Tiểu luận quy luật mâu thuẫn nội dung, ý nghĩa phương pháp luận của quy luật ...
Tiểu luận quy luật mâu thuẫn nội dung, ý nghĩa phương pháp luận của quy luật ...
luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Tiểu luận nâng cao chất lượng huấn luyện cơ yếu ở sư đoàn 305.doc
Tiểu luận nâng cao chất lượng huấn luyện cơ yếu ở sư đoàn 305.docTiểu luận nâng cao chất lượng huấn luyện cơ yếu ở sư đoàn 305.doc
Tiểu luận nâng cao chất lượng huấn luyện cơ yếu ở sư đoàn 305.doc
luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Kế Toán Các Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công Ty Tnhh Đức Thành.docx
Kế Toán Các Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công Ty Tnhh Đức Thành.docxKế Toán Các Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công Ty Tnhh Đức Thành.docx
Kế Toán Các Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công Ty Tnhh Đức Thành.docx
luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Case Study Ups Competes Globally with Information Technology.docx
Case Study Ups Competes Globally with Information Technology.docxCase Study Ups Competes Globally with Information Technology.docx
Case Study Ups Competes Globally with Information Technology.docx
luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Cơ sở lý luận về kế toán các khoản phải thu, phải trả, 9 điểm.docx
Cơ sở lý luận về kế toán các khoản phải thu, phải trả, 9 điểm.docxCơ sở lý luận về kế toán các khoản phải thu, phải trả, 9 điểm.docx
Cơ sở lý luận về kế toán các khoản phải thu, phải trả, 9 điểm.docx
luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Hoàn Trả Chi Phí Đào Tạo Theo Pháp Luật Lao Động, 9 điểm.docx
Hoàn Trả Chi Phí Đào Tạo Theo Pháp Luật Lao Động, 9 điểm.docxHoàn Trả Chi Phí Đào Tạo Theo Pháp Luật Lao Động, 9 điểm.docx
Hoàn Trả Chi Phí Đào Tạo Theo Pháp Luật Lao Động, 9 điểm.docx
luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Bài thu hoạch môn học luật hôn nhân và gia đình, 9 điểm.docx
Bài thu hoạch môn học luật hôn nhân và gia đình, 9 điểm.docxBài thu hoạch môn học luật hôn nhân và gia đình, 9 điểm.docx
Bài thu hoạch môn học luật hôn nhân và gia đình, 9 điểm.docx
luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Tiểu luận Vai Trò Ý Thức Pháp Với Hoạt Động Xây Dựng Pháp Luật.docx
Tiểu luận Vai Trò Ý Thức Pháp Với Hoạt Động Xây Dựng Pháp Luật.docxTiểu luận Vai Trò Ý Thức Pháp Với Hoạt Động Xây Dựng Pháp Luật.docx
Tiểu luận Vai Trò Ý Thức Pháp Với Hoạt Động Xây Dựng Pháp Luật.docx
luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Cách làm khóa luận, chuyên đề trường đại học tây nguyên, 9 điểm.docx
Cách làm khóa luận, chuyên đề trường đại học tây nguyên, 9 điểm.docxCách làm khóa luận, chuyên đề trường đại học tây nguyên, 9 điểm.docx
Cách làm khóa luận, chuyên đề trường đại học tây nguyên, 9 điểm.docx
luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Cách viết báo cáo thực tập ngành luật học viện cán bộ, 9 điểm.docx
Cách viết báo cáo thực tập ngành luật học viện cán bộ, 9 điểm.docxCách viết báo cáo thực tập ngành luật học viện cán bộ, 9 điểm.docx
Cách viết báo cáo thực tập ngành luật học viện cán bộ, 9 điểm.docx
luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 

More from luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864 (20)

Danh sách đề tài báo cáo thực tập ngành ngân hàng hay và bài mẫu.docx
Danh sách đề tài báo cáo thực tập ngành ngân hàng hay và bài mẫu.docxDanh sách đề tài báo cáo thực tập ngành ngân hàng hay và bài mẫu.docx
Danh sách đề tài báo cáo thực tập ngành ngân hàng hay và bài mẫu.docx
 
Cách làm báo cáo thực tập đại học mở tp.hcm, 9 điểm.doc
Cách làm báo cáo thực tập đại học mở tp.hcm, 9 điểm.docCách làm báo cáo thực tập đại học mở tp.hcm, 9 điểm.doc
Cách làm báo cáo thực tập đại học mở tp.hcm, 9 điểm.doc
 
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...
 
Chuyên Đề Thực Tập Hoạt Động Chứng Thực Tại Uỷ Ban Nhân Dân.docx
Chuyên Đề Thực Tập Hoạt Động Chứng Thực Tại Uỷ Ban Nhân Dân.docxChuyên Đề Thực Tập Hoạt Động Chứng Thực Tại Uỷ Ban Nhân Dân.docx
Chuyên Đề Thực Tập Hoạt Động Chứng Thực Tại Uỷ Ban Nhân Dân.docx
 
Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Vietcombank.docx
Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Vietcombank.docxHoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Vietcombank.docx
Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Vietcombank.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp 1 Nghề Công Chứng, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp 1 Nghề Công Chứng, 9 điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp 1 Nghề Công Chứng, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp 1 Nghề Công Chứng, 9 điểm.docx
 
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Đào Tạo Luật Sư Học Viện Tư Pháp.doc
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Đào Tạo Luật Sư Học Viện Tư Pháp.docMẫu Báo Cáo Thực Tập Đào Tạo Luật Sư Học Viện Tư Pháp.doc
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Đào Tạo Luật Sư Học Viện Tư Pháp.doc
 
Khóa Luận Đánh Giá Thương Hiệu Cà Phê Trung Nguyên, 9 điểm.docx
Khóa Luận Đánh Giá Thương Hiệu Cà Phê Trung Nguyên, 9 điểm.docxKhóa Luận Đánh Giá Thương Hiệu Cà Phê Trung Nguyên, 9 điểm.docx
Khóa Luận Đánh Giá Thương Hiệu Cà Phê Trung Nguyên, 9 điểm.docx
 
Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...
Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...
Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...
 
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Hà Tĩnh Mới Nhất.doc
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Hà Tĩnh Mới Nhất.docChuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Hà Tĩnh Mới Nhất.doc
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Hà Tĩnh Mới Nhất.doc
 
Tiểu luận quy luật mâu thuẫn nội dung, ý nghĩa phương pháp luận của quy luật ...
Tiểu luận quy luật mâu thuẫn nội dung, ý nghĩa phương pháp luận của quy luật ...Tiểu luận quy luật mâu thuẫn nội dung, ý nghĩa phương pháp luận của quy luật ...
Tiểu luận quy luật mâu thuẫn nội dung, ý nghĩa phương pháp luận của quy luật ...
 
Tiểu luận nâng cao chất lượng huấn luyện cơ yếu ở sư đoàn 305.doc
Tiểu luận nâng cao chất lượng huấn luyện cơ yếu ở sư đoàn 305.docTiểu luận nâng cao chất lượng huấn luyện cơ yếu ở sư đoàn 305.doc
Tiểu luận nâng cao chất lượng huấn luyện cơ yếu ở sư đoàn 305.doc
 
Kế Toán Các Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công Ty Tnhh Đức Thành.docx
Kế Toán Các Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công Ty Tnhh Đức Thành.docxKế Toán Các Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công Ty Tnhh Đức Thành.docx
Kế Toán Các Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công Ty Tnhh Đức Thành.docx
 
Case Study Ups Competes Globally with Information Technology.docx
Case Study Ups Competes Globally with Information Technology.docxCase Study Ups Competes Globally with Information Technology.docx
Case Study Ups Competes Globally with Information Technology.docx
 
Cơ sở lý luận về kế toán các khoản phải thu, phải trả, 9 điểm.docx
Cơ sở lý luận về kế toán các khoản phải thu, phải trả, 9 điểm.docxCơ sở lý luận về kế toán các khoản phải thu, phải trả, 9 điểm.docx
Cơ sở lý luận về kế toán các khoản phải thu, phải trả, 9 điểm.docx
 
Hoàn Trả Chi Phí Đào Tạo Theo Pháp Luật Lao Động, 9 điểm.docx
Hoàn Trả Chi Phí Đào Tạo Theo Pháp Luật Lao Động, 9 điểm.docxHoàn Trả Chi Phí Đào Tạo Theo Pháp Luật Lao Động, 9 điểm.docx
Hoàn Trả Chi Phí Đào Tạo Theo Pháp Luật Lao Động, 9 điểm.docx
 
Bài thu hoạch môn học luật hôn nhân và gia đình, 9 điểm.docx
Bài thu hoạch môn học luật hôn nhân và gia đình, 9 điểm.docxBài thu hoạch môn học luật hôn nhân và gia đình, 9 điểm.docx
Bài thu hoạch môn học luật hôn nhân và gia đình, 9 điểm.docx
 
Tiểu luận Vai Trò Ý Thức Pháp Với Hoạt Động Xây Dựng Pháp Luật.docx
Tiểu luận Vai Trò Ý Thức Pháp Với Hoạt Động Xây Dựng Pháp Luật.docxTiểu luận Vai Trò Ý Thức Pháp Với Hoạt Động Xây Dựng Pháp Luật.docx
Tiểu luận Vai Trò Ý Thức Pháp Với Hoạt Động Xây Dựng Pháp Luật.docx
 
Cách làm khóa luận, chuyên đề trường đại học tây nguyên, 9 điểm.docx
Cách làm khóa luận, chuyên đề trường đại học tây nguyên, 9 điểm.docxCách làm khóa luận, chuyên đề trường đại học tây nguyên, 9 điểm.docx
Cách làm khóa luận, chuyên đề trường đại học tây nguyên, 9 điểm.docx
 
Cách viết báo cáo thực tập ngành luật học viện cán bộ, 9 điểm.docx
Cách viết báo cáo thực tập ngành luật học viện cán bộ, 9 điểm.docxCách viết báo cáo thực tập ngành luật học viện cán bộ, 9 điểm.docx
Cách viết báo cáo thực tập ngành luật học viện cán bộ, 9 điểm.docx
 

Recently uploaded

Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 

Recently uploaded (10)

Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 

Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 i Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THỦY LONG Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm HÀ NỘI - 2022
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 ii Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC MỤC LỤC ...................................................................................................... i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................vi DANH MỤC BẢNG .....................................................................................vii MỞ ĐẦU....................................................................................................... 9 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu............................................................. 9 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu..............................................................10 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................10 4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................10 5.Kết cấu của khóa luận.................................................................................11 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP.........................................................................................12 1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp ..........12 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm về vốn lưu động.................................................12 1.1.2.Phân loại vốn lưu động..........................................................................12 1.2. Quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp ..................................................12 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp..............12 1.2.2. Nội dung quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp..................................12 1.2.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động và tổ chức nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp.................................................................................................12 1.2.2.2. Tổ chức phân bổ vốn lưu động...........................................................12 1.2.2.3. Quản lý vốn bằng tiền........................................................................12 1.2.2.4. Quản lý nợ phải thu...........................................................................12 1.2.2.5. Quản lý hàng tồn kho ........................................................................12 1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp.12
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 iii Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1.2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động.......12 1.2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý vốn bằng tiền...............................12 1.2.3.3. Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý nợ phải thu ..................................12 1.2.3.4. Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý hàng tồn kho................................12 1.2.3.5. Chỉ tiêu phản ánh hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............12 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp.......12 1.2.4.1. Nhân tố khách quan...........................................................................12 1.2.4.2. Nhân tố chủ quan ..............................................................................12 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THỦY LONG ...................................................................................12 2.1. Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thủy Long ....................................................................................12 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty......................................12 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty.........................................12 2.1.3. Khái quát tình hình tài chính của Công ty..............................................13 2.1.3.1. Tình hình tài sản..................................Error! Bookmark not defined. 2.1.3.2.Tình hình nguồn vốn ..........................................................................19 2.1.3.3. Kết quả kinh doanh..............................Error! Bookmark not defined. 2.2. Thực trạng quản lý vốn lưu động tại Công ty TNHH Thủy Long ..............22 2.2.1. Thực trạng vốn lưu động và phân bổ vốn lưu động của công ty..............22 2.2.2. Thực trạng về quản lý vốn bằng tiền của công ty.................................... 7 2.2.2.1.Biến động vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thủy Long ....................... 7 2.2.2.2.Nội dung quản lý và sử dụng vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thủy Long ............................................................................................................10 2.2.3. Thực trạng về quản lý nợ phải thu của công ty.......................................55 2.2.3.1. Biến động quản lý và sử dụng các khoản phải thu tại Công ty TNHH Thủy Long ...................................................................................................55
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 iv Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.2.3.2. Nội dung quản lý và sử dụng các khoản phải thu tại Công ty TNHH Thủy Long .....................................................Error! Bookmark not defined. 2.2.4. Thực trạng về quản lý hàng tồn kho của công ty....................................62 2.2.5. Hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty........................62 2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý vốn lưu động của Công ty TNHH Thủy Long ............................................................................................................75 2.3.1. Những kết quả đạt được........................................................................75 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................75 2.3.2.1.Một số hạn chế của Công ty TNHH Thủy Long ..................................75 2.3.2.2.Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế .............................................76 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THỦY LONG ...............................................78 3.1 Định hướng nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Thủy Long ..........................................Error! Bookmark not defined. 3.1.1 Định hướng phát triển chung của công ty giai đoạn (2021-2025)Error! Bookmark n 3.1.2.Định hướng nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Thủy Long ......................................Error! Bookmark not defined. 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Thủy Long ........................................................................................80 3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn bằng tiền mặt........80 3.2.2.Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng hàng tồn kho, giảm thiểu chi phí lưu kho ..............................................................................................82 3.2.3.Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng các khoản phải thu, hạn chế tối đa lượng vốn bị chiếm dụng................................................................84 3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Thủy Long.........................................................................................88 3.3.1.Kiến nghị với bộ tài chính .......................Error! Bookmark not defined.
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 v Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3.3.2.Kiến nghị về phí công ty..........................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN ..................................................................................................90 LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan chuyên đề là kết quả của việc nghiên cứu, tìm hiểu của riêng em thực hiện, không sao chép bất kì công trình nghiên cứu nào của ai khác. Cùng với đó là nhờ sự hỗ trợ, sự hướng dẫn của TS Trần Phi Long. Nhờ những lời góp ý, hướng dẫn của thầy, chuyên đề đã được chỉnh sửa và hoàn thiện. Bên cạnh đó, các dữ liệu về lý thuyết và công thức sử dụng trong Chuyên đề thực tập cũng có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Phan Việt hoàng
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 vi Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CCDV Cung cấp dịch vụ DN Doanh nghiệp DTT Doanh thu thuần DV Dịch vụ HĐKD Hoạt động kinh doanh NVDH Nguồn vốn dài hạn NVNH Nguồn vốn ngắn hạn NVLĐTX Nguồn vốn lưu động thường xuyên SPDD Sản phẩm dở dang SXKD Sản xuất kinh doanh TM Thương mại TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình TSCĐVH Tài sản cố định vô hình TSDH Tài sản dài hạn TSHH Tài sản hữu hạn TSLĐ Tài sản lưu động TSNH Tài sản ngắn hạn TSVH Tài sản vô hạn
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 vii Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VKD Vốn kinh doanh DANH MỤC BẢNG 1.Hình Hình 1. 1: Sơ đồ về nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp ..................... 12 Hình 2. 1. Hệ số khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thủy Long (2018- 2020) ........................................................................................................... 53 2.Bảng Bảng 2. 1. Cơ cấu tài sản của công ty (2018-2020)........................................... 4 Bảng 2. 2. Cơ cấu nguồn vốn (2018-2020)..................................................... 21 Bảng 2. 3. Kết quả kinh doanh (2018-2020)......Error! Bookmark not defined. Bảng 2. 4.Quy mô cơ cấu vốn lưu động của Công ty TNHH Thủy Long giai đoạn 2018-2020............................................................................................ 23 Bảng 2. 5: Quy mô vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thủy Long ..................... 8 Bảng 2. 6: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý vốn bằng tiền của Công ty TNHH Thủy Long giai đoạn 2018- 2020 ...................................................... 11 Bảng 2. 7: Quy mô cơ cấu các khoản phải thu tại Công ty TNHH Thủy Long giai đoạn 2018- 2020 .................................................................................... 56
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 viii Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Bảng 2. 8: Biến động các khoản phải thu tại Công ty TNHH Thủy Long giai đoạn 2018- 2020........................................................................................... 60 Bảng 2. 9: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho của Công ty TNHH Thủy Long giai đoạn 2018- 2020 ..........Error! Bookmark not defined. Bảng 2. 10: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động .................................... 68 Bảng 2. 11. Phân tích tốc độ chu chuyển của vốn lưu động............................. 70
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 9 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Việc sử dụng hiệu quả vốn lưu động được biểu hiện tất cả ở các khâu của quá trình sản xuất từ khai thác các nguồn vốn, sử dụng vốn để mua sắm vật tư cho đến khi tiêu thụ sản phẩm và thu hồi vốn để đầu tư cho quá trình tái sản xuất. Các doanh nghiệp luôn phải tìm cách để cung ứng đầy đủ nhu cầu sản xuất, đồng thời phải tiết kiệm được vốn và đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho doanh nghiệp. Sử dụng hiệu quả vốn lưu động có tính cấp thiết đối với sự tồn tại của doanh nghiệp và là một mục tiêu mà doanh nghiệp cần phấn đấu cao để đạt được. Là một doanh nghiệp dẫn đầu trong lĩnh vực kinh doanh thiết bị máy móc, phụ tùng máy xây dựng… tại địa bàn Hà Nam. Công ty TNHH Thủy Long, trong những năm qua công ty đã đạt được một số thành tích nhất định như lợi nhuận tăng, tạo được công ăn việc làm cho người lao động, đóng góp một phần thuế. Tuy nhiên, bên cạnh kết quả đạt được, Công ty còn bộc lộ một số khó khăn như: tỷ trọng hàng tồn kho nhiều qua các năm, các khoản phải thu cũng chiếm khá lớn. Mặt khác trong giai đoạn hiện nay, yêu cầu quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn của các DNTM ngày càng cao. Với tình hình phát triển kinh tế cạnh tranh như hiện nay, đòi hỏi công ty phải quản lý, sử dụng đồng vốn mặt cách chặt chẽ và tiết kiệm. Trên thực tế, việc sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Thủy Long vẫn thiếu sự chủ động nhất định, còn nhiều mặt tồn tại do nhiều yếu tố, chưa đáp ứng được phần nào đó về yêu cầu sử dụng vốn trong một doanh nghiệp chuyên nghiệp, làm hạn chế hiệu quả kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng. Việc hoạch định nhu cầu vốn lưu động còn mang tính bị động, sơ sài và định tính, chưa xây dựng một dự toán vốn xuyên suốt cho năm tài chính hay từng quý. Tỷ lệ doanh thu chưa cao, các khách
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 10 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 hàng lớn luôn thanh toán chậm. Xuất phát từ yêu cầu thực tế, em đã chọn đề tài “Giải pháp nâng caohiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Thủy Long” làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu: Đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Thủy Long Để đạt được mục tiêu nghiên cứu nêu trên, các nhiệm vụ đặt ra với đề tài là: - Hệ thống các vấn đề lý luận về vốn lưu động và quản lý vốn lưu động tại doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng quản lý vốn lưu động tại Công ty TNHH Thủy Long, từ đó đưa ra những đánh giá chung về công tác quản lý vốn lưu động tại công ty gồm kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn lưu động tại Công ty TNHH Thủy Long . 3. Đốitượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Quản lý vốn lưu động tại doanh nghiệp - Phạm vi không gian: Tại Công ty TNHH Thủy Long . - Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2018 - 2020 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập thông tin Số liệu được thu thập từ báo cáo tài chính của công ty giai đoạn 2018-2020 để nắm được công tác quản lý và sử dụng vốn lưu độngtại Công ty TNHH Thủy Long . 4.2. Phương pháp tổng hợp xử lý thông tin
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 11 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh của công ty trong 2 cuối năm 2018-2020 từ đó phản ánh thực trạng công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty. 4.3. Phương pháp phân tích Phương pháp so sánh: so sánh theo thời gian (giữa kỳ này với kỳ trước, giữa thực tế với kế hoạch) để biết được sự thay đổi về tình hình biến động các chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp. Phương pháp tỷ số: thiết lập các tỷ số tài chính cần thiết cho quá trình đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, tài sản, chi phí, doanh thu, lợi nhuận. Phương pháp phân tích đánh giá: sau khi thu thập số liệu cần tiến hành phân tích, chia nhỏ các vấn đề cần nghiên cứu để thuận lợi cho phân tích, từ đó có những nhận định đúng đắn. 5.Kết cấucủa khóa luận Kết cấu của khóa luận bao gồm 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp Chương2: Thực trạng quản lý vốn lưu động tại Công ty TNHH Thủy Long Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý vốn lưu động tại Công ty TNHH Thủy Long
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 12 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ắCHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THỦY LONG 2.1. Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thủy Long 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Tên quốc tế: THUY LONG HA NAM COMPANY LIMITED Tên viết tắt: THUY LONG HA NAM CO., LTD Mã số thuế: 0700644627 Địa chỉ: Thôn Đồng Lư Hạ, Xã Chân Lý, Huyện Lý Nhân, Tỉnh Hà Nam, Việt Nam Người đại diện: TRỊNH CÔNG DƯƠNG Điện thoại: 0913295766 Quản lý bởi: Chi cục Thuế khu vực Duy Tiên - Lý Nhân Loại hình DN: Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên ngoài NN Tình trạng: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT) Công ty TNHH Thủy Long thành lập ngày 25 tháng 06 năm 2012 với số vốn điều lệ ban đầu là 5 tỷ đồng. Trải qua 04 lần thay đổi vốn điều lệ, đến ngày 31 tháng 12 cuối năm 2020, tổng số vốn điều lệ của công ty là 40 tỷ đồng. 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Buôn bán các sản phẩm thiết bị điện tử, và xây dựng công nghiệp Chi tiết: Bán buôn máy móc, thiết bị xây dựng, khai khoáng; thiết bị điện, vật liệu điện; máy móc và thiết bị y tế; máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 13 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Công ty TNHH Thủy Long tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình tổ chức trực tuyến, mọi hoạt động của công ty đều chịu sự điều hành trực tiếp từ Ban Giám Đốc. Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy của công ty Nguồn: Phòng hành chính *Chức năng nhiệm vụ cơ bản của từng phòng ban, nhà máy: + Giám Đốc: là người giám sát và có quyền ra quyết định về toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty dưới sự trợ giúp của các Phó Giám Đốc. Phó giám đốc: là người giúp việc cho giám đốc, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc và chị trách nhiệm về kỹ thuật trong xây lắp và quản lý trực tiếp phòng kỹ thuật của công ty. Đồng thời là người giúp việc và chỉ sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc. Chịu trách nhiệm quản lý các phòng tổ chức hành chính, vật tư và tài chính kế toán. - Các phòng ban trong công ty: Phòng kế hoạch kỹ thuật: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của PGĐ kỹ thuật, chịu trách nhiệm thiết kế, giám sát các công trình và giải quyết các vấn đề phát sinh GIÁM ĐỐC PHÒNG HÀNH CHÍNH PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG KINH DOANH PHÓ GIÁM ĐỐC
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 14 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 trong quá trình thi công. Chỉ đạo các đội thi công trong hoạt động xây lắp công trình. Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tham mưu cho Ban lãnh đạo về công tác tổ chức bộ máy cán bộ, thường xuyên nắm bắt sự biến động của đơn vị. Thực hiện nhiệm vụ về tổ chức tiền lương và các công tác phục vụ bảo vệ Công ty. Tổ chức bồi dưỡng và tuyển dụng cán bộ có năng lực cho các phòng ban, tổ đội thi công Căn cứ vào kế hoạch và tình hình kinh doanh thực tế của công ty chủ động kiểm tra các vật tư sẵn có tại kho về số lượng, chất lượng và chủng loại để có kế hoạch mua, dự trữ và bảo quản vật tư hợp lý đảm bảo cung ứng kịp thời vật tư cho hoạt động kinh doanh của công ty.  Phòng tài chính – kế toán: Lập chứng từ sổ sách kế toán, hạch toán chứng từ. Có nhiệm vụ thu thập, xử lý và cung cấp những thông tin về tình hình tài chính của đơn vị (hạch toán tiền lương, nguyên vật liệu, chi phí sản xuất và tính giá thành, xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty), thực hiện báo cáo thống kê theo điều lệ tổ chức kế toán và đề xuất ý kiến giải quyết lúc cần thiết. Lập kế hoạch và báo cáo quyết toán tài chính hàng năm (quý). 2.1.3. Khái quát tình hình tài chính của Công ty 2.1.3.1. Kết quả kinh doanh
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 15 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Bảng 2. 1. Kết quả kinh doanh (2018-2020) Chỉ tiêu Cuối năm 2018 Cuối năm 2019 Cuối năm 2020 Cuối năm 2019/Cuối năm 2018 Cuối năm 2020/Cuối năm 2019 Chênh lệch giá trị Chênh lệch (%) Chênh lệch giá trị Chênh lệch (%) 1, Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 351,415,617,358 250,176,633,781 390,461,797,060 -101,238,983,577 -71.19 140,285,163,2 79 56.07 2, Các khoản giảm trừ doanh thu - 0 0 3, Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 351,415,617,358 250,176,633,781 390,461,797,060 -101,238,983,577 -71.19 140,285,163,2 79 56.07 4, Giá vốn hàng bán 348,469,414,476 244,090,697,576 387,188,238,303 -104,378,716,900 -70.05 143,097,540,7 27 58.62 5, Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 2,946,202,881 6,085,936,205 3,273,558,757 3,139,733,324 106.57 - 2,812,377,448 53.79 6, Doanh thu hoạt động tài chính 147,924,000 6,415,974 164,360,000 -141,508,026 -4.34 157,944,026 2161.73 7, Chi phí tài chính 2,450,830,619 839,292,031 2,723,145,132 -1,611,538,588 -34.25 1,883,853,101 224.46 8,Trong đó: Chi phí lãi vay 2,450,830,619 839,292,031 2,723,145,132 -1,611,538,588 -34.25 1,883,853,101 224.46
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 16 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 9, Chi phí quản lý kinh doanh 3,808,308,908 5,742,143,665 4,231,454,342 1,933,834,757 50.78 - 1,510,689,323 -73.69 10, Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh(30 = 20 + 21 - 22 – 24) -3,165,012,645 -489,083,517 -3,516,680,717 2,675,929,128 -15.45 - 3,027,597,200 619.03 11, Thu nhập khác 4,933,811,250 596,153,222 5,482,012,500 -4,337,658,028 -12.08 4,885,859,278 619.56 12, Chi phí khác 1,656,524,250 0 1,840,582,500 -1,656,524,250 0 1,840,582,500 13, Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 3,277,287,000 596,153,222 3,641,430,000 -2,681,133,778 -18.19 3,045,276,778 510.82 14, Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 112,274,355 107,069,705 124,749,283 -5,204,650 -95.36 17,679,578 16.51 15, Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 22,454,871 23,555,335 24,949,857 1,100,464 4.9 1,394,522 5.92 16, Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) 89,819,483 83,514,370 99,799,426 -6,305,113 -92.98 16,285,056 19.5
  • 17. 17 Về hoạt động kinh doanh của công ty đang có xu hướng tăng lên qua 03 năm cụ thể như sau: Cuối năm 2018, lợi nhuận sau thuế là 89 triệu đồng, sang cuối năm 2019 giảm 92% tương ứng là 6 triệu. Đến cuối năm 2020 tăng 16 triệu tương ứng là 19.5%. Doanh thu bán hàng qua 03 năm nghiên cứu có xu hướng tăng nếu như cuối năm 2018 là 351 tỷ đồng, sang cuối năm 2019 giảm là 71% đến cuối năm 2020 tăng 56%. 2.1.3.2. Một số chỉ tiêu tài chính đặc trưng
  • 18. 18 Bảng 2.2: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 2018 - 2020 của công ty (Đơn vị tính: Đồng) Chỉ tiêu ĐVT 2018 2019 2020 2020/2019 2019/2018 Giá trị % Giá trị % (1) (2) (3) (4) (5)= (4) -(3) (6)= (4)/(3) (7)= (3) -(2) (8)= (3)/(2) 1. Doanh thu thuần Đồng 351.415.617.358 250.176.633.781 390.461.797.060 140.285.163.279 56,07 (101.238.983.576,51) -28,81 2. LN trước lãi vay và thuế từ HĐSXKD Đồng 2.946.202.881 6.085.936.205 3.273.558.757 -2.812.377.448 -46,21 3.139.733.323,67 106,57 3. LN trước thuế Đồng 112.274.355 107.069.705 124.749.283 17.679.578 16,51 (5.204.649,70) -4,64 4. LN sau thuế Đồng 89.819.483 83.514.370 99.799.426 16.285.056 19,5 (6.305.113,40) -7,02 5. VKD bình quân Đồng 3.709.112.555 2.982.800.299 4.121.236.172 1.138.435.873 38,17 (726.312.255,84) -19,58 6. VCSH bình quân Đồng 9.312.512.470 10.397.352.652 10.347.236.078 206.944.722 2,04 1.084.840.181,71 11,65 7. Vòng quay toàn bộ VKD = 1/5 Vòng 94,84 83,87 94,74 10,87 12,96 (10,97) -11,57 8. TSLN sau thuế trên doanh thu = 4/1 % 0,03 0,03 0,03 -0,008 -23,43 (0,00) -0,11 9. TSLN trước lãi vay và thuế trên VKD = 2/5 % 0,79 2,04 0,79 -1,246 -61,07 1,25 157,94 10. TSLN trước thuế trên VKD = 3/5 % 0,03 0,04 0,03 -0,006 -15,67 0,01 33,19 11. TSLN sau thuế trên VKD = 4/5 % 0,02 0,03 0,02 -0,004 -13,51 0,01 49,84 12. TSLN VCSH = 4/6 % 0,01 0,01 0,01 0,0 0,0 0,0 0,00 Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty
  • 19. 19 Để có cái nhìn tổng quát hơn về việc hiệu quả vốn của công ty, ta cần xem xét hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn bằng việc phân tích thêm các khoản đầu tư tài chính dài hạn cũng như hoạt động tài chính của công ty.  Vòng quay toàn bộ VKD của công ty cuối năm 2020 tăng so với cuối năm 2019. Số vòng quay toàn bộ VKD cuối năm 2020 cao hơn có nghĩa toàn bộ vốn kinh doanh của công ty có thể hoàn thành một vòng luân chuyển trong vòng một kỳ. Như vậy hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty cuối năm 2020 tốt hơn so với cuối năm 2019. Vì thế trong những năm tới, công ty cần có những biện pháp gia tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như trong hoạt động đầu tư để tăng số vòng quay của tổng tài sản.  Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VKD (ROA) cuối năm 2020 giảm so với cuối năm 2019. Như vậy trong cuối năm 2020 cứ 100 đồng VKD tham gia vào sản xuất kinh doanh lại tạo ra ít hơn 0,004 đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VKD (ROA) giảm là do VKD tăng lên 38,17%, nhưng lợi nhuận sau thuế tăng chậm hơn là 19,5%, điều này chừng tỏ, trong cuối năm 2020 lượng vốn kinh doanh bỏ ra đã đem lại hiệu quả thấp hơn, mang về lợi nhuận ít hơn cho Công ty. Tỷ suất lợi nhuận VCSH (ROE) của công ty không thay đổi so với năm trước. Điều này có nghĩa là cứ 100 đồng VCSH đưa vào sản xuất kinh doanh cuối năm 2019 tạo ra được 0,01 đồng lợi nhận sau thuế thì cuối năm 2020 cũng tạo ra được 0,01 đồng lợi nhuận sau thu, nghĩa là khả năng sinh lời của mỗi đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra trong 3 năm qua là như nhau. 2.1.3.3. Tình hình nguồn vốn
  • 20. 20
  • 21. 21 Bảng 2. 3. Cơ cấu nguồn vốn (2018-2020) ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu 31/12/2018 31/12/2019 31/12/2020 2020/2019 2019/2018 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ (đồng) (%) (đồng) (%) (đồng) (%) (%) (%) -1 -2 (3) =(2)/c -4 (5) =(4)/c -6 (7) =(6)/c (8)= (6) -(4) (9)= (6)/(4) (11)= (4) -(2) (12)= (4)/(2) A. NỢ PHẢI TRẢ 21.146.182.715 69,53 29.252.511.936 73,78 23.495.758.572 69,53 -5.756.753.364 -19,68 8.106.329.221 38,3 I. Nợ ngắn hạn 18.728.778.215 88,57 28.462.741.936 97,3 20.809.753.572 88,57 -7.652.988.364 -26,89 9.733.963.721 52,0 1. Vay ngắn hạn 9.630.000.000 51,42 23.297.000.000 81,85 10.700.000.000 51,42 -12.597.000.000 -54,07 13.667.000.000 141,9 2. Phải trả cho người bán 9.051.875.637 48,33 5.125.282.796 18,01 10.057.639.597 48,33 4.932.356.801 96,24 (3.926.592.841) -43,4 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 46.902.578 0,25 40.459.140 0,14 52.113.975 0,25 11.654.835 28,81 (6.443.438) -13,7 II. Nợ dài hạn 2.417.404.500 11,43 789.770.000 2,7 2.686.005.000 11,43 1.896.235.000 240,1 (1.627.634.500) -67,3 1. Vay và nợ dài hạn 2.417.404.500 100 789.770.000 100 2.686.005.000 100 1.896.235.000 240,1 (1.627.634.500) -67,3 B-VỐNCHỦ SỞ HỮU 9.267.407.553 30,47 10.397.352.652 26,22 10.297.119.503 30,47 -100.233.149 -0,96 1.129.945.099 12,2 I. Vốn chủ sở hữu 9.267.407.553 100 10.397.352.652 100 10.297.119.503 100 -100.233.149 -0,96 1.129.945.099 12,2 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 8.820.000.000 95,17 9.800.000.000 94,25 9.800.000.000 95,17 0 0 980.000.000 11,1 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 447.407.553 4,83 597.352.652 5,75 497.119.503 4,83 -100.233.149 -16,78 149.945.099 33,5 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 30.413.590.268 100 39.649.864.588 100 33.792.878.075 100 -5.856.986.513 -14,77 9.236.274.320 30,4
  • 22. 22 Qua bảng 2.3 ta thấy, tại thời điểm cuối năm 2019 TSCĐ đạt 4.138.454.619 đồng, cuối năm 2020 đạt 4.104.017.724 đồng, giảm 0.83 % so với cuối năm 2019. Tổng số vốn lưu động cuối năm 2020 giảm 5.822.549.618 đồng so với cuối năm 2019, tỷ lệ giảm là 16,4% là do sự giảm mạnh của tất cả các loại vốn lưu động của công ty cuối năm 2020. Xét một cách chung nhất thì sự giảm này biểu hiện những bước phát triển lớn chậm về quy mô kinh doanh. Về cơ cấu, nợ phải trả luôn chiếm tỷ trọng cao hơn trong tổng nguồn vốn và đang có xu hướng tăng vềtỷ trọng. Cuối năm 2019, nợ phải trả đạt 29.252.511.936 đồng chiếm 73,77%, VCSH đạt 10.397.352.652 đồn chiếm 26,22%; tới cuối năm 2020, nợ phải trả đạt 23.495.758.572 đồng chiếm 69,53%. VCSH đạt 10.297.119.503 đồng chiếm 30,47%. Việc giảm tỷ trọng nợ phải trả và tăng tỷ trọng VCSH trong khi đó tỷ trọng nợ phải trả trong tổng nguồn vốn luôn ở mức cao (trung bình khoảng 70%) cho thấy công ty có khả năng tự chủ về tài chính thấp và đang sử dụng chính sách tài trợ mạo hiểm. 2.2. Thực trạng quản lý vốn lưu động tại Công ty TNHH Thủy Long 2.2.1. Thực trạng vốn lưu động và phân bổ vốn lưu động của công ty
  • 23. 23 Bảng 2. 4.Quy mô cơ cấu vốn lưu động của Công ty TNHH Thủy Long giai đoạn 2018-2020 (ĐVT: VNĐ) STT Chỉ tiêu 31/12/2018 31/12/2019 31/12/2020 2020/2019 2019/2018 Số tiền Tỷ trọngSố tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Giá trị Tỷ lệ Tỷ trọng Giá trị Tỷ lệ Tỷ trọng (đồng) (%) (đồng) (%) (đồng) (%) (%) (%) (%) (%) -1 -2 (3) = (2)/V -4 (5) = (4)/V -6 (7) =(6)/V (8)= (6) -(4) (9)= (6)/(4) (10)= (7) -(5) (11)= (4) -(2) (12)= (4)/(2) (13)= (5) - (3) A TÀI SẢN NGẮN HẠN 26.719.974.316 87,86 35.511.409.969 89,56 29.688.860.351 87,86 - 5.822.549.618 -16,4 1,71 8.791.435.653 32,9 1,7 I I. Tiền và các khoản tươngđươngtiền 225.376.740 0,84 5.509.364.789 15,51 250.418.600 0,84 - 5.258.946.189 -95,45 14,67 5.283.988.049 2344,5 14,67 III III. Các khoảnphải thungắn hạn 2.506.587.981 9,38 11.412.482.675 32,14 2.785.097.757 9,38 - 8.627.384.918 -75,6 22,76 8.905.894.694 355,3 22,76 1 1. Phải thucủa khách hàng 508.500.586 20,29 6.434.716.779 56,38 565.000.651 20,29 - 5.869.716.128 -91,22 36,1 5.926.216.193 1165,4 36,09 2 2. Trả trước chongười bán 1.998.087.395 79,71 4.977.765.896 43,62 2.220.097.106 79,71 - 2.757.668.790 -55,4 -36,1 2.979.678.501 149,1 -36,09 IV IV. Hàngtồn kho 23.579.299.200 88,25 18.114.268.457 51,01 26.199.221.333 88,25 8.084.952.876 44,63 -37,24 (5.465.030.743) -23,2 -37,24 1 1. Hàngtồn kho 23.579.299.200 100 18.114.268.457 100 26.199.221.333 100 8.084.952.876 44,63 0 (5.465.030.743) -23,2 0 2 2. Dự phònggiảm giá hàngtồnkho (*) V V. Tài sản ngắn hạn khác 408.710.395 1,53 475.294.048 1,34 454.122.661 1,53 -21.171.387 -4,45 -0,19 66.583.653 16,3 -0,19 1 1. Thuế giá trị gia tăngđược khấutrừ 405.618.726 99,24 448.818.303 94,43 450.687.473 99,24 1.869.170 0,42 -4,81 43.199.577 10,7 -4,81 2 2. Thuế và các khoảnkhác phải thuNhà nước 3.091.669 0,76 3.705.409 0,78 3.435.188 0,76 -270.221 -7,29 0,02 613.74 19,9 0,02 3 3. Giao dịch mua bán lại trái phiếuChínhphủ 4 4. Tài sản ngắn hạnkhác - 0 22.770.336 4,79 0 0 -22.770.336 -100 4,79 22.770.336 100,0 4,79 Nguồn: số liệu phân tích được lấy từ bảng cân đối kế toán Công ty TNHH Thủy Long giai đoạn 2018-2020
  • 24. 1 Nhận Xét: Tài sản ngắn hạn trong cuối cuối năm 2020 tăng ít chủ yếu do tiền và các khoản tương đương tiền giảm -331.031.953 VNĐ, tuy nhiên tài sản ngắn hạn khác lại tăng lên 386.789.974 VNĐ, các khoản phải thu ngắn hạn tăng nhẹ 72.955.793 VNĐ nhưng trong cơ cấu tài sản ngắn hạn các khoản phải thu ngắn hạn, tiền và các khoản tương đương tiền đều chiếm một tỷ trọng lớn nên tài sản ngắn hạn giảm cụ thể như sau: Cuối năm 2018 Quy mô khoản phải thu hàng chiếm tỷ trọng cao nhất là 35.93%. Năm 2019 là 518.603.273 VNĐ tăng 281.176.839 VNĐ so với cuối năm 2018 tương ứng tỷ lệ 14.7%. Nguyên nhân là cuối năm 2019 công ty có thêm khoản nợ từ công ty Mạnh Hùng. Sang cuối năm 2020 là 591.559.066 VNĐ tăng 72.955.793 VNĐ so với cuối năm 2019, tương ứng tỷ lệ là 118.43%. Cuối năm 2019, vốn bằng tiền của Công ty là 825.885.152 VNĐ giảm (332.423.902 VNĐ) so với cuối năm 2018, tương ứng tỷ lệ giảm (28.7%) Nguyên nhân là do lượng vốn bằng tiền mặt giảm cuối năm 2018 là 30.32%, và lượng tiền gửi ngân hàng giảm 25.15% Quy mô hàng tồn kho hàng năm tăng, cụ thể cuối năm 2019 là 68.724.231 VNĐ tăng 21.931.917 VNĐ so với cuối năm 2018 tương ứng tỷ lệ 46.87%. Hàng tồn kho của cuối năm 2020 là 90.213.450 VNĐ tăng 21.489.219 VNĐ so với cuối năm 2019, tương ứng tỷ lệ 31.27%. Nguyên nhân là do thành phẩm của công ty cuối năm 2018 là 52,503,236 đồng. Sang cuối năm 2019 giảm còn 32,355,040 đồng. Trong khi đó công cụ dụng cụ cuối năm 2018 là 25,364,536 đồng, sang cuối năm 2019 là 21,023,568 đồng. - Hàng tồn kho luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng vốn lưu động; - Các khoản phải thu giảm qua các năm, cho thấy lượng vốn lưu động bị chiếm dụng của công ty có xu hướng giảm qua các năm; - Tài sản ngắn hạn có xu hướng giảm mạnh qua các năm;
  • 25. 2 - Tiền và các khoản tương đương tiền có sự biến động qua các năm, tuy nhiên chỉ tiêu này giảm mạnh cả về lượng và tỷ trọng trong tổng vốn lưu động phản ánh lượng vốn bằng tiền đang được sử dụng nhiều, được đưa vào đầu tư làm tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng và VKD nói chung. - Tổng số vốn lưu động cuối năm 2020 giảm 5.856.986.513 đồng so với cuối năm 2019, tỷ lệ giảm là 16,4% là do sự giảm mạnh của tất cả các loại vốn lưu động của công ty cuối năm 2020. Xét một cách chung nhất thì sự giảm này biểu hiện những bước phát triển lớn chậm về quy mô kinh doanh. Để đánh giá đúng đắn về sự thay đổi này ta xem xét sự thay đổi tỷ trọng cũng như mức độ tăng giảm của từng loại vốn lưu động. - Vốn bằng tiền của công ty bao gồm: tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Cuối năm 2019 lượng vốn lưu động bằng tiền là 35.511.409.969 đồng, sang cuối năm 2020 chỉ tiêu này giảm còn 29.688.860.351 đồng, giảm 5.822.549.618 với tỷ lệ giảm tương ứng là 16,4%. Trong khi đó tốc tộ giảm của vốn lưu động trong tổng số vốn giảm 5.856.986.513 đồng, tương ứng 14,77%. Điều này cho thấy tốc độ và quy mô vốn bằng tiền giảm mạnh hơn tốc độ và quy mô của tổng vốn lưu động, phản ánh lượng vốn bằng tiền của công ty là đủ với mức cần thiết, lượng vốn đang được đưa vào đầu tư. - Khoản phải thu là loại vốn lưu động thể hiện số vốn lưu động mà công ty bị khách hàng hoặc đối tượng khác chiếm dụng trong quá trình thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh. Các khoản phải thu ngắn hạn của công ty bao gồm: phải thu khách hàng, trả trước cho người bán và phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng cao nhất trong các khoản phải thu. Số lượng và giá trị các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ công ty càng bị chiếm dụng nhiều về vốn, đây là một biểu hiện không tốt. Song cũng không thể đánh giá về loại vốn này một cách phiến diện như vậy, đặc biệt trong giai đoạn nền kinh tế đang còn khó khăn như hiện nay. Các khoản phải thu như con dao hai lưỡi, tăng các khoản phải thu có nghĩa là công ty đã nới lỏng chính sách thanh toán với khách hàng, là một trong các chiến lược cạnh tranh nhằm thu hút khách hàng, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, tăng nhanh vòng quay của vốn, tránh hiện tượng vốn chết. Song mặt trái của vấn đề là khi đã thu hút được khách hàng nhưng lượng vốn lưu động của công ty bị chiếm dụng nhiều là làm thế nào để thu hồi được các khoản phải
  • 26. 3 thu. Như vậy, điều quan trọng ở khâu quản lý các khoản phải thu là đảm bảo các khoản phải thu ở mức độ hợp lý, có độ tin cậy cao, hạn chế tối đa rủi ro có thể xảy ra. Cuối năm 2020 giá trị các khoản phải thu ngắn hạn là 2.785.097.757 đồng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng vốn lưu động, cuối năm 2019 là 11.412.482.675 đồng với tỷ trọng cao hơn cuối năm 2020, giá trị các khoản phải thu ngắn hạn giảm 8.627.384.918 đồng với tỷ lệ giảm 78,6%, Như vậy có thể thấy quy mô vốn lưu động cuối năm 2020 giảm một phần là do các khoản phải thu giảm. Nguyên nhân làm cho các khoản phải thu của công ty giảm là do công tác thanh quyết toán các đơn hàng đã hoàn thành chưa theo hợp đồng. Các khoản phải thu khó đòi cùa Công ty hiện tại chưa phát sinh. Tuy nhiên, dự phòng phải thu khó đòi là không có, điều này rất nguy hiểm đối với công ty kinh doanh. Như vậy, có thể thấy công ty đang bị chiếm dụng nhiều về vốn lưu động, công tác quản lý và thu hồi các khoản phải thu của công ty là chưa tốt, cần có biện pháp phù hợp để hạn chế tối đa thất thoát vốn từ các khoản phải thu khó đòi. 2.2.2. Thực trạng nguồn vốn lưu động và tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động
  • 27. 4 Bảng 2.5. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty (2018-2020) ĐVT: VND Chỉ tiêu 31/12/2018 31/12/2019 31/12/2020 2020/2019 2019/2018 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Giá trị Tỷ lệ Tỷ trọng Giá trị Tỷ lệ Tỷ trọng (đồng) (%) (đồng) (%) (đồng) (%) (%) (%) (%) (%) -1 -2 (3) =(2)/V -4 (5) =(4)/V -6 (7) =(6)/V (8)= (6) -(4) (9)= (6)/(4) (10)= (7) - (5) (11)= (4) -(2) (12)= (4)/(2) (13)= (5) -(3) TÀI SẢN NGẮN HẠN 26.719.974.316 87,86 35.511.409.969 89,56 29.688.860.351 87,86 -5.822.549.618 -16,4 1,71 8.791.435.653 32,9 1,7 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 225.376.740 0,84 5.509.364.789 15,51 250.418.600 0,84 -5.258.946.189 -95,45 14,67 5.283.988.049 2344,5 14,67 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 2.506.587.981 9,38 11.412.482.675 32,14 2.785.097.757 9,38 -8.627.384.918 -75,6 22,76 8.905.894.694 355,3 22,76 1. Phải thu của khách hàng 508.500.586 20,29 6.434.716.779 56,38 565.000.651 20,29 -5.869.716.128 -91,22 36,1 5.926.216.193 1165,4 36,09 2. Trả trước cho người bán 1.998.087.395 79,71 4.977.765.896 43,62 2.220.097.106 79,71 -2.757.668.790 -55,4 -36,1 2.979.678.501 149,1 -36,09 IV. Hàng tồn kho 23.579.299.200 88,25 18.114.268.457 51,01 26.199.221.333 88,25 8.084.952.876 44,63 -37,24 (5.465.030.743) -23,2 -37,24 1. Hàng tồn kho 23.579.299.200 100 18.114.268.457 100 26.199.221.333 100 8.084.952.876 44,63 0 (5.465.030.743) -23,2 0 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) V. Tài sản ngắn hạn khác 408.710.395 1,53 475.294.048 1,34 454.122.661 1,53 -21.171.387 -4,45 -0,19 66.583.653 16,3 -0,19 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 405.618.726 99,24 448.818.303 94,43 450.687.473 99,24 1.869.170 0,42 -4,81 43.199.577 10,7 -4,81 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 3.091.669 0,76 3.705.409 0,78 3.435.188 0,76 -270.221 -7,29 0,02 613.74 19,9 0,02 3. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 4. Tài sản ngắn hạn khác - 0 22.770.336 4,79 0 0 -22.770.336 -100 4,79 22.770.336 100,0 4,79 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 3.693.615.952 12,14 4.138.454.619 10,44 4.104.017.724 12,14 -34.436.895 -0,83 -1,71 444.838.667 12,0 -1,7 I. Tài sản cố định 3.693.615.952 100 1.703.757.554 41,17 4.104.017.724 100 2.400.260.170 140,88 -58,83 (1.989.858.398) -53,9 -58,83 1. Nguyên giá 6.014.538.817 162,84 5.980.652.760 351,03 6.682.820.908 162,84 702.168.148 11,74 188,19 (33.886.057) -0,6 188,19 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (2.320.922.866) -62,84 -4.276.895.206 -251,03 -2.578.803.184 -62,84 1.698.092.022 -39,7 -188,19 (1.955.972.340) 84,3 -188,19 IV. Tài sản dài hạn khác - 0 2.434.697.065 58,83 0 -2.434.697.065 -100 58,83 2.434.697.065 100,0 58,83
  • 28. 5 1. Phải thu dài hạn - 0 0 2. Tài sản dài hạn khác - 0 2.434.697.065 100 0 -2.434.697.065 -100 100 2.434.697.065 100,0 100 3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) TỔNGCỘNGTÀI SẢN (250 = 100 + 200) 30.413.590.268 100 39.649.864.588 100 33.792.878.075 100 -5.856.986.513 -14,77 0 9.236.274.320 30,4 0
  • 29. Qua bảng 2.1 ta thấy, tại thời điểm cuối năm 2019 TSCĐ đạt 4.138.454.619 đồng, cuối năm 2020 đạt 4.104.017.724 đồng, giảm 0.83 % so với cuối năm 2019. Tổng số vốn lưu động cuối năm 2020 giảm 5.822.549.618 đồng so với cuối năm 2019, tỷ lệ giảm là 16,4% là do sự giảm mạnh của tất cả các loại vốn lưu động của công ty cuối năm 2020. Xét một cách chung nhất thì sự giảm này biểu hiện những bước phát triển lớn chậm về quy mô kinh doanh. 2.2.3. Thực trạng về xác định nhu cầu vốn lưu động Quá trình vận động của vốn lưu động là một chu kỳ khép kín từ hình thái này sang hình thái khác rồi trở về hình thái ban đầu với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Chu kỳ vận động của vốn lưu động là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán, hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Điều khác biệt lớn nhất giữa vốn lưu động và vốn cố định là: vốn cố định chuyển dần giá trị của nó vào sản phẩm thông qua mức khấu hao, còn vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh. Bảng 2.6. Nhu cầu vốn lưu động của Công ty TNHH Thủy Long (2018- 2020) ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Cuối năm 2018 Cuối năm 2019 Cuối năm 2020 Cuối năm 2019/Cuối năm 2018 Cuối năm 2020/Cuối năm 2019 Chênh lệch giá trị Chênh lệch (%) Chênh lệch giá trị Chênh lệch (%) Tài sản ngắn hạn 26,719,974,316 35,511,409,969 29,688,860,351 8,791,435,653 32.90 -5,822,549,618 -16.40 Nợ ngắn hạn 18,728,778,215 28,462,741,936 20,809,753,572 9,733,963,721 51.97 -7,652,988,364 -26.89 Nhu cầu vốn lưu động 7,991,196,101 7,048,668,033 8,879,106,779 -942,528,068 -11.79 1,830,438,746 25.97 Quá trình vận động của vốn lưu động là một chu kỳ khép kín từ hình thái này sang hình thái khác rồi trở về hình thái ban đầu với giá trị lớn hơn giá trị
  • 30. 7 ban đầu. Chu kỳ vận động của vốn lưu động là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán, hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Điều khác biệt lớn nhất giữa vốn lưu động và vốn cố định là: vốn cố định chuyển dần giá trị của nó vào sản phẩm thông qua mức khấu hao, còn vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh. Công ty áp dụng phương pháp xác định nhu cầu vốn hàn năm dựa theo tài sản ngắn hạn và khoản nợ ngắn hạn. Cuối năm 2019 nhu cầu vốn lưu động của công ty là 7,048 triệu đồng, giảm 942 triệu so với cuối năm 2018 tương ứng là 11.79%. Đến cuối năm 2020 tăng 1,830 triệu tương ứng là 25.97%. Trong đó xác định nhu cầu vốn của công ty chủ yếu vào hàng hóa, hàng tồn kho, tiền mặt. 2.2.4. Thực trạng về quản lý vốn bằng tiền của công ty 2.2.4.1.Biếnđộng vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thủy Long Quy mô vốn bằng tiền
  • 31. Bảng 2.7: Quy mô vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thủy Long Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu 31/12/2018 31/12/ 2019 31/12/ 2020 Chênh lệch 2019 - 2018 Chênh lệch 2020 - 2019 Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) 1.Vốn bằng tiền 225.376.74 5.509.364.789 250.418.600 5.283.988.049 2344,5 -5.258.946.189 -95,45 2.Vốn lưu động 26.719.974.31 6 35.511.409.96 9 29.688.860.35 1 8.791.435.653 32,9 -5.822.549.618 -16,4 0.84 15.1 0.84 (Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty giai đoạn 2018 - 2020)
  • 32. 9 Qua bảng 2.7 ta thấy, vốn bằng tiền của công ty có xu hướng giảm mạnh, cả về quy mô lẫn tỷ trọng. Vốn bằng tiền thay đổi chủ yếu là do lượng thay đổi không đồng đều của lượng tiền mặt do đặc điểm nghành nghề kinh doanh của doanh nghiệp đòi hỏi doanh nghiệp phải có vốn vốn lưu động lớn. Cuối năm 2019, vốn bằng tiền của Công ty là 5.509 triệu tăng 5.283 triệu so với cuối năm 2018, tương ứng tỷ lệ tăng 2344%. Vốn bằng tiền của cuối năm 2020 là 250 triệu giảm 331.5.258 triệu so với cuối năm 2019, tương ứng tỷ lệ giảm là 95.45%. Nguyên nhân là do lượng vốn bằng tiền mặt giảm. Điều này cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp đang giảm sút mạnh. Công ty đang có biến động lớn về nguồn vốn bằng tiền, ảnh hưởng đến việc đảm bảo khả năng thanh toán của công ty, dễ gặp rủi ro. Từ số liệu trên ta thấy vốn tiền mặt của Công ty TNHH Thủy Long đang có xu hướng giảm, trong cuối năm 2019 so với cuối năm 2018 với số tiền giảm là 241.280.324 VNĐ tương ứng tỷ lệ giảm là 30.32%. Đến cuối năm 2020 so với cuối năm 2019 ta thấy vốn bằng tiền lại giảm 209.840.642 VNĐ tương ứng tỷ lệ giảm 37.83%. Với chức năng là một doanh nghiệp kinh doanh, tự sản xuất và kinh doanh thì công ty cần có lượng tiền mặt nhiều rất là quan trọng, giúp cho doanh nghiệp tăng cường khả năng thanh toán các khoản phí phát sinh thường xuyên. Đồng thời tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp cũng giảm theo. Cuối năm 2020 giảm còn 150.072.144 VNĐ. Nguyên nhân do công ty thu hẹp vốn lượng tiền mặt cũng sụt giảm. Trong cuối năm 2019 lượng tiền gửi ngân hàng cũng giảm theo 91.143.578 VNĐ tương ứng tỷ lệ giảm 25.15% so với cuối năm 2018. Nhưng khoản tiền mặt ở doanh nghiệp mà để nhiều là không tốt vì nó có thể tăng một lượng tiền nhàn rỗi không có khả năng sinh lời cao nếu doanh nghiệp không sử dụng hết số tiền mặt trong một thời gian nhất định. Nhìn chung có thể nói khoản vốn bằng tiền của doanh nghiệp giảm xuống thì khả năng thanh toán tức thời cũng giảm xuống.
  • 33. 10 2.2.4.2. Nội dung quản lývà sử dụng vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thủy Long Đôi với công ty, việc quản lý vốn bằng tiền luôn được chú ý quan tâm, trong đó ban lãnh đạo công ty thực hiện các công việc cụ thể như dự báo dòng tiền mua hàng hóa, xác định ngân quỹ tối ưu để quản lý vốn bằng tiền, theo dõi và duy trì ngân quỹ tối ưu và đánh giá hiệu quả quản lý ngân quỹ của công ty. Trong công ty, tiền gửi ngân hàng luôn chiếm tỷ trọng ở mức cao. Bất cứ một giao dịch thanh toán nào đều thông qua chủ yếu bằng tài khoản ngân hàng, phương phức thanh toán này giúp việc giao dịch thanh toán được thực hiện nhanh chóng, thuận tiện, an toàn, tiết kiệm thời gian, đồng thời giúp tăng khả năng sinh lời một cách chắc chắn qua lãi tiền gửi. Việc duy trì một lượng tiền trong tài khoản là cần thiết. Việc dự trữ một lượng vốn tiền mặt nói riêng và tình hình vốn lưu động nói chung có ảnh hưởng lớn đến khả năng thanh toán của Công ty. Trong 3 năm vừa qua, lượng vốn bằng tiền có xu hướng thay đổi làm cho lượng vốn lưu động có thay đổi theo.
  • 34. 11 Bảng 2.8: Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý vốn bằng tiền của Công ty TNHH Thủy Long giai đoạn 2018- 2020 Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu 31/12/2018 31/12/ 2019 31/12/ 2020 Chênh lệch 2019 – 2018 Chênh lệch 2020 – 2019 Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) 1.Tiền 225.376.740 5.509.364.789 250.418.600 5.283.988.049 2344,51 -5.258.946.189 -95,45 2.Các KPT 2.506.587.981 11.412.482.675 2.785.097.757 8.905.894.694 355,30 -8.627.384.918 -75,60 3.HTK 23.579.299.200 18.114.268.457 26.199.221.333 -5.465.030.743 -23,18 8.084.952.876 44,63 4.Tài sản lưu động khác 408.710.395 475.294.048 454.122.661 66.583.653 16,29 -21.171.387 -4,45 5.Tổng số nợ ngắn hạn 18.728.778.215 28.462.741.936 20.809.753.572 9.733.963.721 51,97 -7.652.988.364 -26,89 6.Hệ số thanh toán hiện thời 1,96 5,29 3,4 3,33 170 -1.89 -36 7.Hệ số thanh toán nhanh 1,5 2,92 1,03 1,42 94.7 -1.89 -183 8.Hệ số thanh toán tức thời 1,2 1,06 1,04 -0,14 -12 -0.02 -1.9 9.Hệ số khả năng thanh toán lãi vay 1.202 7.251 1.202 6.049 503.21 -6.049 -83.42 (Nguồn:Tàiliệu Công ty TNHH ThủyLong giai đoạn 2018-2020)
  • 35. 53 Nhận xét: Nhìn vào bảng trên ta thấy hệ số thanh toán hiện thời của Công ty TNHH Thủy Long tương đối cao, có sự biến động nhiều trong các cuối năm 2018, 2019, 2020 lần lượt là 1.96; 5.29; 3.4. Như vậy, ta thấy rằng mức độ đảm bảo tài sản lưu động với nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là tốt, doanh nghiệp có khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cao, tuy cuối năm 2019 doanh nghiệp có hệ số khả năng thanh toán hiện thời cao hơn điều này cũng gây lo ngại cho doanh nghiệp bởi lẽ doanh nghiệp có nợ và hàng tồn kho thì còn nhiều. Doanh nghiệp sợ rằng nếu tăng quá nhanh sẽ gây rủi ro nhưng rất may đến cuối năm 2020 hệ số thanh toán hiện thời của doanh nghiệp đã giảm xuống thấp hơn. Tuy nhiên, để đánh giá một cách chính xác khả năng thanh toán của doanh nghiệp là tốt hay không thì chúng ta phải dựa vào bản chất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như phân tích hệ số thanh toán nhanh và hệ số thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Hình 2. 1. Hệ số khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thủy Long (2018- 2020) Trong bảng trên hệ số thanh toán nhanh của Công ty TNHH Thủy Long lần lượt trong 3 năm là 1.5; 2.92; 1.03. Hệ số thanh toán nhanh thể hiện khả năng thanh toán thực sự của doanh nghiệp và số liệu trên đã nói lên một phần nào đó khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Nhìn vào số liệu này ta thấy khả năng thanh toán của các khoản nợ ngắn hạn cũng như 1.96 5.29 3.4 1.5 2.92 1.03 1.2 1.06 1.04 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Hệ số thanh toán hiện thời Hệ số thanh toán nhanh Hệ số thanh toán tức thời
  • 36. 54 các khoản cần thanh toán ngay, doanh nghiệp có gặp chút ít khó khăn trong việc giải quyết công nợ khi có những biến động đột ngột. Nguyên nhân là do Cuối năm 2019, vốn bằng tiền của Công ty là825.885.152 VNĐ giảm 332.423.902 VNĐ so với cuối năm 2018, tương ứng tỷ lệ giảm 28.7%. Vốn bằng tiền của cuối năm 2020là 494.853.199 VNĐ giảm 331.031.953 VNĐ so với cuối năm 2019, tương ứng tỷ lệ giảm là 40.08%. Hệ số khả năng thanh toán tức thời của công ty cuối năm 2018 là 1.2 lần, đến cuối năm 2019 giảm (11.6%) sang cuối năm 2020 giảm (1.89%). Nguyên nhân là do sự sút giảm về lương tiền mặt. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay của công ty như sau: cuối cuối năm 2019 hệ số khả năng than toán lãi vay là 7.251 lần, tăng 6.049 lần tương ứng là 503.21%. Nguyên nhân là do chi phí lãi vay cuối cuối năm 2019 giảm, trong khi doanh thu cuối cuối năm 2019 tăng. Sang cuối năm 2020 hệ số lãi vay giảm 6.049 lần tương ứng là 83%. Nguyên nhân do cuối năm 2020 công ty phải chị trả cho các khoản lãi vay nhiều hơn. Nguyên nhân dẫn đến hệ số khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp giảm xuống và doanh nghiệp không có khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn bằng các khoản tiền và tương đương tiền là do cả yếu tố khách quan và chủ quan của doanh nghiệp. Yếu tố chủ quan là do trong những năm qua doanh nghiệp liên tiếp để phát sinh các khoản nợ ngắn hạn làm cho nợ ngắn hạn tăng nhanh trong khi đó lượng tiền và các khoản tương đương tiền lại giảm, bởi vậy làm doanh nghiệp mất khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng tiền và tương đương tiền. Còn nguyên nhân khách quan là do nền kinh tế Việt Nam trong các năm gần đây do đại dịch Covid nên gặp khó khăn, đồng tiền ngày càng mất giá, bởi vậy việc doanh nghiệp dự trữ các khoản tiền và tương đương tiền là không nhiều, dẫn đến mất khả năng chi trả. Mặt khác là do tiền là một loại tài sản không có khả năng sinh lời hoặc có khả năng sinh lời thấp. Tuy nhiên để đánh giá chính xác được hệ số này thì cũng phải xem xét hệ số trung bình ngành của doanh nghiệp là bao nhiêu
  • 37. 55 Doanh nghiệp cần xem xét lại việc quản lý vốn bằng tiền để đảm bảo an toàn, chủ động trong kinh doanh tránh lãng phí, nên việc quản lý tiền công ty nên chú trọng. 2.2.5. Thực trạng về quản lý nợ phải thu của công ty 2.2.5.1. Biến động quản lý và sử dụng các khoản phảithu tại Công ty TNHH ThủyLong Quản lý khoản phải thu là một vấn đề rất quan trọng và phức tạp trong công tác quản lý của Công ty. Mặc dù không chiếm tỷ trọng quá lớn trong tổng giá trị tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp nhưng nó lại liên quan chặt chẽ đến việc tổ chức và bảo toàn vốn lưu động của Công ty.
  • 38. 56 Bảng 2.9: Quy mô cơ cấu các khoản phải thu tại Công ty TNHH Thủy Long giai đoạn 2018- 2020 Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu 31/12/2018 31/12/ 2019 31/12/ 2020 Chênh lệch 2019 – 2018 Chênh lệch 2020 - 2019 Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) 1.Khoản phải thu 2.506.587.981 11.412.482.675 2.785.097.757 8.905.894.694 355,30 -8.627.384.918 -75,60 1.1. Phải thu của khách hàng 508.500.586 6.434.716.779 565.000.651 -5.869.716.128 -91,22 -5.926.216.193 - 1165,4 1.2. Trả trước cho người bán 1.998.087.395 4.977.765.896 2.220.097.106 -2.757.668.790 -55,4 -2.979.678.501 -149,1 2.Vốn lưu động 26.719.974.316 35.511.409.969 29.688.860.351 8.791.435.653 32,90 -5.822.549.618 -16,40 Tỷ lệ % khoản phải thu/Vốn lưu động 9,38 32,14 9,38 23 242,58 -23 -70,81 (Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Thủy Long giai đoạn 2018 - 2020)
  • 39. 57 Nhìn vào bảng trên ta thấy, quy mô khoản phải thu hàng năm tăng, cụ thể cuối cuối năm 2019 là 11.412 triệu tăng 8.905 triệu so với cuối năm 2018 tương ứng tỷ lệ 355%. Khoản phải thu của cuối năm 2020 là 2.785 triệu giảm 8.627 triệu so với cuối năm 2019, tương ứng tỷ lệ là 75%. Điều này cho thấy doanh thu bán hàng của công ty đang giảm, nền kinh tế của công ty đang chưa ổn định. Công ty đã có chiến lược để thu các khoản phải thu không tốt khi tỷ lệ khoản phải thu/ Vốn lưu động tăng dần qua các năm. Khoản phải thu tăng qua từng năm cụ thể ở các chỉ tiêu ở mục cơ cấu sau: Các doanh nghiệp do áp lực cạnh tranh nên để thúc đẩy kinh doanh mà rất nhiều doanh nghiệp cung cấp tín dụng thương mại để khách hàng mua chịu, chiết khấu thanh toán với hy vọng tăng doanh thu. Trong quan hệ thương mại này, một công ty có thể vừa là nhà cung cấp vừa là khách hàng của doanh nghiệp khác. Vì thế, luôn tồn tại việc chiếm dụng vốn giữa các doanh nghiệp với nhau và trong mỗi doanh nghiệp luôn có các khoản phải thu. Để nhận thấy rõ điều này chúng ta sẽ xem xét qua bảng sau: Từ bảng số liệu 2.4 ta nhận thấy tổng các khoản phải thu cuối năm tăng so với đầu năm và chiếm tỉ trọng lớn nhất là khoản phải thu khách hàng. Hình 2.2 Vốn đi chiếm dụng của công ty (2018-2020) ĐVT: VND 18,639,594,734 17,840,029,261 20,710,660,815 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 VỐN CHIẾM DỤNG
  • 40. 58 Nguồn:Báocáo tài chính Vốn đi chiếm dụng của công ty cuối năm 2019 là 17,840 triệu giảm so với cuối năm 2018 nguyên nhân là do nợ phải trả cuối năm 2019 tăng 8,905 triệu. Sang cuối năm 2020 vốn chiếm dụng của công ty với giá trị là 20,710 triệu. Nguyên nhân là do nợ phải trả tăng, trong khi vốn vay cũng tăng theo. Dựa vào số liệu phân tích ở trên, ta có thể nhận thấy trong cơ cấu các khoản phải thu thì khoản phải thu khách hàng luôn chiếm một tỷ trọng lớn. Điều này cho thấy hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Các khoản phải thu khách hàng luôn chiếm tỉ trọng cao do hoạt động kinh doanh của công ty tốt nên bán được nhiều hàng hóa. Từ đó khoản phải thu khách hàng luôn cao. - Chính sách bán chịu của Công ty Đối với các doanh nghiệp khi đã hoạt động sản xuất kinh doanh và cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường thì khách hàng của họ đều rất đa dạng. Tùy loại hình sản xuất kinh doanh mà đó có thể là cá nhân người tiêu dùng, các doanh nghiệp, tổ chức khác trong và ngoài nước. Khi mà bán hàng thì các doanh nghiệp và người mua thường thỏa thuận trước với nhau về: Phương thức thanh toán, thời gian thanh toán, giá cả. - Đối với những khách hàng mua với số lượng ít hay là mua lẻ thì thường họ phải thanh toán trực tiếp ngay khi giao hàng vì giá trị của số hàng đó không lớn. - Đối với những khách hàng mua với số lượng lớn hay là mua buôn thì có sự khác biệt. Để mua được hàng thì họ và Công ty phải cùng nhau lập và ký kết hợp đồng, thỏa thuận trước với nhau về những điều kiện cần thiết để mua bán hàng hóa. Trên thực tế, Công ty bán sản phẩm của mình cho các doanh nghiệp khác thông thường không thu được tiền ngay. Thời hạn thu tiền của công ty hiện tại là 1 tháng. Có nhiều khách hàng sẽ trả tiền đúng hạn, bên cạnh đó khách hàng để nợ dài hạn. Tỷ lệ bán chịu là 50%. Nên công ty đã lập cho mình một hệ thống theo dõi quản lý về thời gian các khoản nợ, xem khoản nào đến hạn và khoản nào chưa đến hạn thanh toán để từ đó lập kế hoạch thu hồi. Ngoài việc giao trách nhiệm cho các đơn vị đi đòi nợ,
  • 41. 59 Công ty cũng khuyến khích các đơn vị bằng cách trích phần trăm cho các bộ phận, bán hàng đi đòi nợ. - Áp dụng các tỷ lệ chiết khấu khi khách hàng thanh toán. Có sự ràng buộc chặt chẽ trong hợp đồng bán hàng, nếu vượt quá thời hạn thanh toán theo hợp đồng sẽ bị phạt hoặc được thu lãi suất quá hạn của ngân hàng. Để hiểu rõ hơn về công tác quản lý các khoản phải thu, chúng ta sẽ xem tốc độ thu hồi nợ của công ty qua một số chỉ tiêu sau:
  • 42. 60 Bảng 2.10: Biến động các khoản phải thu tại Công ty TNHH Thủy Long giai đoạn 2018- 2020 Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu 2018 2019 2020 Chênh lệch 2019/2018 Chênh lệch 2020/2019 Tiền Tỷ lệ % Tiền Tỷ lệ % Vòng quay KPT (đv: vòng) (1)/(2) 3.80 5.52 9.86 2 45.27 4 78.46 Kỳ thu tiền bình quân (ngày) (360/(3)) 95 65 37 -29 -31.16 -29 - 43.97 (Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Thủy Long giai đoạn 2018 - 2020)
  • 43. 61 Nhìn vào bảng phân tích các chỉ tiêu hoạt động, ta thấy: - Vòng quay các khoản phải thu: Vòng quay các khoản phải thu qua các năm có những thay đổi. Cuối năm 2018, vòng quay các khoản phải thu đạt 3.8 vòng. Sang cuối năm 2019, chỉ tiêu này tăng 2 vòng, tương ứng 45.27%, và tiếp tục tăng lên 4 vòng vào cuối năm 2020. Đây là tín hiệu tốt của công ty, nguyên nhân làm số vòng quay các khoản phải thu tăng là do các khoản phải thu bình quân của công ty tăng từ 2018-2019, với quy mô cuối năm 2019 tăng 123.025.342 VNĐ (tương đương tăng 39,34%) so với cuối năm 2018 và cuối năm 2020 giảm 193.776.884 VNĐ 226,223,116 đồng (tương đương giảm 51.91%) so với cuối năm 2019, đồng thời doanh thu cuối năm 2020 cũng giảm mạnh so với các năm trước dẫn đến vòng quay các khoản phải thu rất thấp. Nguyên nhân là do doanh thu cuối năm 2020 giảm cụ thể giảm (61.77%) các khoản phải thu cuối năm 2020 cũng giảm, nhưng tốc độ giảm cao thấp doanh thu (44.47%) nên làm cho kỳ thu tiền bình quân tăng. - Kỳ thu tiền bình quân: Trái ngược với vòng quay các khoản phải thu, kỳ thu tiền bình quân lại đang có xu hướng tăng lên, đây là dấu hiệu không tốt đối với bất kỳ công ty nào. Cuối năm 2018, kỳ thu tiền bình quân của doanh nghiệp là 95 ngày, tức là 95 ngày thì doanh nghiệp mới thu tiền nợ ngắn hạn một lần. Sang cuối năm 2019, chỉ giảm lên 29 ngày. Đến cuối năm 2020, kỳ thu tiền bình quân tiếp tục giảm xuống 29ngày. Số ngày cần thiết để thu được các khoản nợ ngày càng giảm chứng tỏ công tác thu hồi nợ phải thu của doanh nghiệp được quản lý và thực hiện được tốt, công ty cần duy trì và có biện pháp để thu hồi nợ tốt hơn. Các khoản phải thu bình quân tăng lên làm cho số vòng quay các khoản phải thu tăng chứng tỏ các khoản nợ phải thu luân chuyển nhanh hơn. Thời gian bị chiếm dụng vốn giảm làm đồng vốn quay nhanh hơn đã làm khả năng thanh toán của công ty tăng lên. Nguyên nhân là do vòng quay khoản phải thu cuối năm 2020
  • 44. 62 giảm cụ thể giảm (16.67%) so với cuối năm 2019. Vòng quay khoản phải thu cuối năm 2019 giảm cụ thể giảm (68.42%) so với cuối năm 2018 Kết luận: Mặc dù về quy mô, các khoản phải thu của công ty có xu hướng giảm, tình hình quản lý các khoản phải thu ổn định hơn. Tuy nhiên đang có dịch bệnh nên công tác quản lý, theo dõi và thu hồi các khoản phải thu cần thực hiện tốt hơn. Vì vậy, Công ty cần có những biện pháp quản lý tốt các khoản phải thu để không bị ứ đọng vốn trong quá trình kinh doanh. 2.2.6. Thực trạng về quản lý hàng tồn kho của công ty Tại công ty, việc quản lý hàng tồn kho được quản lý và thực hiện kết hợp giữa phòng kế toán và phòng kế hoạch. Công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty sẽ được phòng kế hoạch gửi yêu cầu cập nhật mã hàng mới hoặc sửa lại mã hàng với người phụ trách quản lý việc đặt mã hàng của công ty. Toàn bộ hàng tồn kho sẽ được quản lý trên hệ thống dữ liệu tại phòng kế toán. Hàng tồn kho của cuối năm 2020 là 90.213.450 VNĐ tăng 21.489.219 VNĐ so với cuối năm 2019, tương ứng tỷ lệ 31.27%. Mặc dù tăng về quy mô nhưng tỷ trọng của hàng tồn kho trong tổng vốn lưu động của Công ty lại thấp. Có thể thấy, mặc dù mức tăng của hàng tồn kho là hợp lý do công ty mở rộng hoạt động kinh doanh nên cần dự trữ hàng tồn kho để đảm bảo mức độ cung ứng hàng hóa của công ty cho khách hàng nhưng công ty vẫn cần phải có chính sách quản lý hàng tồn kho hợp lý, tránh ứ đọng vốn và tiết kiệm được chi phí đối với hàng tồn kho. - Hàng tồn kho cuối năm 2019 của công ty là 18.114.268.457 đồng, chiếm tỷ trọng cao trong tổng vốn lưu động, sang cuối năm 2020 giá trị hàng tồn kho là 26.199.221.333 đồng, tăng 8.084.952.876 đồng, tỷ lệ tăng tương ứng là 44,63%. Bên cạnh đó giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho qua các năm lại không có. Hàng tồn kho của công ty gồm: nguyên vật liệu, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, hàng gửi đi bán, trong đó chi phí sản xuất kinh doanh dở dang chiếm tỷ trọng cao nhất. Điều này chứng tỏ tại thời điểm cuối kỳ còn nhiều sản phẩm đã được hoàn thành nhưng
  • 45. 63 chưa được bán ra, chưa được thanh toán, gây ứ đọng về vốn, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Nguyên vật liệu của công ty kém về phẩm chất, không đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật cho thấy công ty chưa có kế hoạch và phương án dự trữ nguyên vật liệu tối ưu. Cơ chế quản lý hàng tồn kho của Công ty: Đối với hàng tồn kho của Công ty, Công ty có nhà kho riêng, có bảo vệ. Giá trị hàng tồn kho tính theo phương pháp giá thực tế, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Thực tế về quản lý hàng tồn kho của Công ty
  • 46. 64 Bảng 2.11. Cơ cấu và biến động hàng tồn ( Đơn vị tính: Đồng ) CHỈ TIÊU 31/12/2018 31/12/2019 31/12/2020 2020/2019 2019/2018 Số tiền (đồng) Tỷ trọng (% ) Số tiền (đồng) Tỷ trọng (% ) Số tiền (đồng) Tỷ trọng (% ) Số tiền (đồng) Tỷ lệ(% ) Số tiền (đồng) Tỷ lệ (% ) (1) (2) (3) =(2)/ A (4) (5) =(4)/A (6) (7) =(6)/ A (8)= (6) -(4) (9)= (6)/(4 ) (10)= (4) -(2) (11)= (4)/(2) Hàng mua đang đi đường - 0 - Thành phẩm 9.019.081.944 38,25 .840.040.151 32,24 10.021.202.160 38,25 4.181.162.009 71,59 Hàng hóa 14.560.217.256 61,75 12.274.228.306 67,76 16.178.019.173 61,75 3.903.790.867 31,8 (2.285.988.950) -15,70 Hàng gửi đi bán - 0 Dự phòng giảm giá HTK - 0 A. TỔNG CỘNG 23.579.299.200 100 18.114.268.457 100 26.199.221.333 100 -1,321,185,697 0 (5.465.030.743) -23,18 (Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty)
  • 47. 65 Ta thấy trong năm vừa qua sự thay đổi của HTK chủ yếu là do sự thay đổi của nguyên liệu, vật liệu, chi phí SXKD dở dang và thành phẩm. Hàng hóa tồn kho tính đến cuối năm 2020 là 16.178.019.173 (đồng) chiếm tỷ trọng là 61,75(%) tổng giá trị HTK, so với cuối năm 2019 giá trị NVL tồn kho tăng 3.903.790.867 (đồng) với tỷ tăng 31,8%. Trong cuối năm 2020, công ty dự kiến thị trường sẽ có nhiều công đoạn sản xuất, ngành công nghệ cơ khí được cải thiện nên tình hình sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm sẽ tăng nên đã dự trữ thêm nguồn hàng. Để đánh giá và xem xét toàn diện hơn về công tác quản lý HTK, ta xem xét quan hệ giữa HTK với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thông qua:
  • 48. 66 Bảng 2.12. Các chỉ tiêu về hàng tồn kho cuối năm 2018-2020 (Đơn vị tính: Đồng) Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2020/2019 2019/2018 Giá trị % Giá trị % (1) (2) (3) (4) (5)= (4) -(3) (6)= (4)/(3) (7)= (3) -(2) (8)= (3)/(2) Giá vốn hàng bán 12.214.363.506 11.317.930.216 13.571.515.007 2.253.584.791 19.912 (896.433.290) -7,34 Hàng tồn kho bình quân 5.593.318.225 5.300.953.799 6.214.798.028 913.844.229 17.239 (292.364.426) -5,23 Số vòng quay hàng tồn kho=(1): (2) 18,41 11,02 18,42 7,4 67,2 (7,40) -40,17 Kỳ luân chuyển HTK=360: (3) 19,52 32,68 19,54 -13,13 -40,19 13,14 67,25 Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty
  • 49. 67 - Cuối năm 2020 số vòng quay hàng tồn kho là 18,02 vòng giảm 13,13 vòng so với cuối năm 2019 tương ứng với tỷ lệ giảm 40,19(%). Hàng tồn kho bình quân tăng 17.239(%) bên cạnh giá vốn hàng bán tăng với tốc độ lớn hơn 19.912(%) là nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng của vòng quay hàng tồn kho. - Giá vốn hàng bán tăng một phần do công ty chưa kiểm soát được chi phí đầu vào tốt, phần khác do doanh số bán ra trong năm tăng. - Số vòng quay hàng tồn kho tăng làm cho số ngày một vòng quay hàng tồn kho giảm 3.76 ngày, từ 168.61 ngày cuối năm 2019 xuống còn 164.85 ngày cuối năm 2020, cho thấy biểu hiện của việc quản lý hàng tồn kho năm nay tốt hơn so với năm trước. Vì vậy, DN đã rà soát, theo dõi một cách chi tiết, bảo quản tốt lượng hàng tồn trong kho. Trong thời gian tới công ty cần đặc biệt chú trọng công tác quản lý HTK, trong cuối năm 2020 cần chú ý hoàn thành sớm nhất các sản phẩm dở dang quá thời hạn để thu hồi được vốn (đồng) thời không gây ra lãng phí vốn do chi phí trông coi nguyên vật liệu, chi phí quản lý…(đồng) thời đưa ra phương hướng kế hoạch cụ thể cho các sản phẩm sắp thi công để hoàn thành đúng tiến độ, thu hồi vốn từ nhà đầu tư một cách nhanh chóng. Những nguyên vật liệu hay thành phẩm gần hết thời hạn sử dụng hoặc đã bị hao mòn thì DN nên thanh lý, nhượng bán nhằm giảm gánh nặng cho chi phí lưu kho, chi phí bảo quản kho, (đồng) thời có thể tăng vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.2.7. Hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty - Công ty cũng chưa thực hiện đầy đủ quy trình về tạm ứng, chưa đảm bảo hoàn ứng đầy đủ, đúng thời hạn sử dụng vốn lưu động của công ty, ta xét các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động qua 3 cuối năm 2019 và 2020.
  • 50. 68 Bảng 2.13: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động (Đơn vị tính: Đồng) Các chỉ tiêu 2018 2019 2020 2020/2019 2019/2018 Giá trị % Giá trị % (1) (2) (3) (4) (5)= (4) -(3) (6)= (4)/(3) (7)= (3) -(2) (8)= (3)/(2) 1. ∑VLĐ bq 29.340.121.644 41.710.388.879 32.600.135.160 -9.110.253.719 - 21,842 12.370.267.234,71 42,16 2. ∑DT thuần 351.415.617.358 250.176.633.78 1 390.461.797.060 140.285.163.279 56,074 (101.238.983.576,51 ) - 28,81 3. LN sau thuế 89.819.483 83.514.370 99.799.426 16.285.056 19,5 (6.305.113,40) -7,02 4. Hệ số DT trên vốn lưu động (lần) 10,782 6 11,98 5,98 99,69 (4,78) - 44,35 5. Hệ số LN trên vốn lưu động (lần) 0,003 0,002 0,003 0,001 52,89 (0,001) - 25,93 Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty
  • 51. 69 Nhận xét: Từ bảng phân tích trên ta có thể thấy: - Hệ số doanh thu trên vốn lưu động cuối năm 2019 là 6,00 tức là cứ mỗi đồng vốn lưu động bỏ ra thì thu được 6,00 đồng doanh thu. Cuối năm 2020 tăng cao lên 11,98 hay mỗi đồng vốn lưu động bỏ ra thì thu được 11,98 đồng doanh thu, so với cuối năm 2019 tăng cao là 5,98 đồng, với tỷ lệ tăng tương ứng là 99,69%. Nguyên nhân là do tỷ lệ giảm của vốn lưu động cuối năm 2020 so với cuối năm 2019 nhỏ hơn tỷ lệ tăng của tổng doanh thu (21,842% < 56,074%). - Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động cuối năm 2019 là (0,002) cho biết cứ một đồng vốn lưu động bỏ ra thì công ty thu được 0,002 đồng lợi nhuận, cuối năm 2020 hệ số này là (0,003) tức mỗi đồng vốn lưu động bỏ ra thì công ty thu được 0,003 đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này so với cuối năm 2019 tăng (0,001) đồng, với tỷ lệ tăng tương ứng là 52,89%. Nguyên nhân là do tỷ lệ tăng của lợi nhuận sau thuế cuối năm 2020 so với 2019 là tăng 19,5% trong khi đó tỷ lệ giảm của vốn lưu động của cuối năm 2020 so với 2019 là giảm 21,842% - Cuối năm 2020, vốn lưu động của công ty có sự giảm nhẹ về quy mô, tuy nhiên doanh thu tăng và lợi nhuận giảm dẫn đến sự biến động về các hệ số doanh thu trên vốn lưu động và lợi nhuận trên vốn lưu động chênh lệch lớn. Để đánh giá cụ thể hơn tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động của công ty ta phân tích tốc độ chu chuyển của vốn lưu động:
  • 52. 70 Bảng 2. 14. Phân tích tốc độ chu chuyển của vốn lưu động (Đơn vị tính: Đồng) Các chỉ tiêu 2018 2019 2020 2020/2019 2019/2018 Giá trị % Giá trị % (1) (2) (3) (4) (5)= (4) -(3) (6)= (4)/(3) (7)= (3) -(2) (8)= (3)/(2) 1.VLĐ bq 29.340.121.644 41.710.388.879 32.600.135.160 -9.110.253.719 -21,84 12.370.267.234,71 42,16 2. DTT 351.415.617.358 250.176.633.781 390.461.797.060 140.285.163.279 56,07 (101.238.983.576,51) -28,81 3. DT bình quân một ngày (M/360) 976.154.493 694.935.094 1.084.616.103 389.681.009 56,07 (281.219.398,71) -28,81 4, Giá vốn bình quân 284.075.521.149 244.602.835.141 315.639.467.940 71.036.632.799 29,04 (39.472.686.007,84) -13,90 5, Hàng tồn kho bình quân 18.917.904.663 22.156.744.895 21.019.894.070 -1.136.850.826 -5,13 3.238.840.231,81 17,12 6, Phải thu bình quân 6.388.911.194 15.144.535.305 7.098.790.216 -8.045.745.089 -53,13 8.755.624.110,54 137,04 7. Số vòng luân chuyển = (2)/(1) 12,0 6 11,98 5,98 99,67 (5,98) -49,92 9. Số ngày luân chuyển = (1)/(3) 30,1 60,02 30,06 -29,96 -49,92 29,96 99,67 10. Mức tiết kiệm hoặc lãng phí 25.733,0 - 25.733 25.733,00 -100,00
  • 53. 71 Các chỉ tiêu 2018 2019 2020 2020/2019 2019/2018 Giá trị % Giá trị % (1) (2) (3) (4) (5)= (4) -(3) (6)= (4)/(3) (7)= (3) -(2) (8)= (3)/(2) 11, Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho = 4/5 15,0 11,04 15,02 3,98 36,02 (3,98) -26,50 12, Tốc độ luân chuyển các khoản phải thu = 2/6 55,0 16,52 55 38,48 232,97 (38,48) -69,96 Vòng quay vốn lưu động 12,0 5,998 11,977 5,979 99,69 (5,98) -49,92 Tỷ suất sinh lời vốn lưu động (%) 0,003 0,002 0,003 0,001 52,894 (0,001) -33,33 Nguồn: Báo cáo tài chính của Công ty
  • 54. 72 Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy: Số vòng chu chuyển của vốn lưu động cuối năm 2020 giảm 11,98 vòng với tỷ lệ tăng tương ứng là 99,69%. Số vòng chu chuyển của vốn lưu động cho biết trong kỳ vốn lưu động thực hiện được bao nhiêu vòng quay, số vòng chu chuyển của vốn lưu động tăng mạnh chứng tỏ tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động của công ty tốt. Số ngày chu chuyển của vốn lưu động giảm, cụ thể: số ngày chu chuyển của vốn lưu động cuối năm 2020 so với cuối năm 2019 giảm 29,96 ngày với tỷ lệ giảm tương ứng là 48,92%. Do đó, công ty đã lãng phí một số vốn lưu động là 25.733 đồng. Như vậy, tốc độ chu chuyển vốn lưu động của công ty cuối năm 2020 giảm chứng tỏ việc quản lý và sử dụng vốn lưu động của công ty chưa tốt, làm lãng phí một lượng vốn lớn, ảnh hưởng không tốt đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng và VKD nói chung. Cuối năm 2020 số vòng quay hàng tồn kho là 15,02 vòng tăng 3,98 vòng so với cuối năm 2019 tương ứng với tỷ lệ tăng 36,02%. Hàng tồn kho bình quân giảm 5,13% bên cạnh giá vốn hàng bán bình quân tăng với tốc độ lớn 29,04% là nguyên nhân chính dẫn đến sự tăng lên của vòng quay hàng tồn kho. Giá vốn hàng bán bìnhquân tăng là do công ty không kiểm soát được chi phí đầu vào tốt. Vòng quay các khoản phải thu cuối năm 2020 là 55,00 vòng, tăng 38,48 vòng so với cuối năm 2019. Nguyên nhân là do DTBH tăng còn các khoản phải thu bình quân thì lại giảm. Như vậy, trong năm qua công ty tăng doanh thu đồng thời công tác thu hồi nợ và các khoản phải thu được cải thiện nhiều ảnh hưởng tới tốc độ luân chuyển các khoản phải thu. Trong năm tới công ty cần đưa ra chính sách tín dụng thương mại hợp lý, quản lý chặt chẽ các khoản phải thu, có biện pháp thu hồi nợ kịp thời để hạn chế lượng vốn bị chiếm dụng để tăng tốc độ luân chuyển các khoản phải thu, tăng hiệu quả sử dụng vốn cho Công ty. Để đánh giá khả năng thanh toán của một Công ty ta có thể sử dụng 3 chỉ tiêu sau đây: Khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán bằng tiền. Tuy nhiên, trong quá trình đánh giá cần phân tích cả
  • 55. 73 tình hình biến động của TSNH trong các năm qua để thấy rõ nguyên nhân tăng hay giảm các chỉ tiêu khả năng thanh toán và sự tăng giảm ấy có ảnh hưởng gì đến Công ty hay không? Khả năng thanh toán ngắn hạn: vào cuối năm 2019 là 1,248; tức là một đồng nợ ngắn hạn của Công ty được đảm bảo bởi 1,248đồng TSNH. Đến cuối năm 2020, chỉ tiêu này tiếp tục tăng và đạt 1,427. Điều này có nghĩa là khả năng đảm bảo thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn đến hạn là tốt hơn, giảm nguy cơ mất khả năng thanh toán của Công ty. Nguyên nhân chính là do các khoản phải thu khách hàng của cuối năm 2020 và cuối năm 2019 giảm. Hệ số này khi tăng cho thấy rủi ro mất khả năng thanh toán của Công ty đang ở mức thấp. Bên cạnh đó, khoản phải thu ngắn khách hàng giảm quá cao sẽ làm Công ty giảm chi phí như: chi phí đòi nợ, chi phí quản lý khoản phải thu khách hàng. Ngoài ra, có thể xảy ra trường hợp xấu nhất là các khách hàng của Công ty mất khả năng thanh toán, sẽ không trả được tiền cho Công ty, khiến Công ty có thể lâm vào khó khăn trong kinh doanh do không thu hồi được vốn để tiếp tục đầu tư. Khả năng thanh toán nhanh: Chỉ tiêu này cho biết khả năng Công ty dùng tiền hoặc tài sản có thể chuyển đổi thành tiền để trả nợ ngay khi đến hạn và quá hạn. Khả năng thanh toán nhanh thể hiện một đồng nợ ngắn hạn thì sẽ được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao. Cuối năm 2019, Công ty có thể chuyển đổi 0,611 đồng TSNH của mình thành tiền để chi trả cho 1 đồng nợ ngắn hạn mà không cần bán hàng tồn kho. Qua chỉ tiêu này, ta thấy khả năng đảm bảo thanh toán của TSNH sau khi trừ đi hàng tồn kho là cao, do Công ty dự trữ hàng tồn kho không quá lớn nên khoản mục này chiếm tỷ trọng tương đối trong cơ cấu TSNH khiến khả năng thanh toán tương đối cao. Nhưng cũng giống như chỉ tiêu thanh toán ngắn hạn, chỉ tiêu này cao quá cũng không tốt. Khả năng thanh toán bằng tiền: của Công ty vào cuối năm 2019 là 0,194 lần. Sang đến cuối năm 2020, chỉ số này tăng lên 0,012 lần, tức là một đồng nợ ngắn hạn trong cuối năm 2020 được đảm bảo bằng 0,16 đồng (tiền mặt và tiền gửi ngân hàng), cao hơn năm 2013 là 0,16 đồng.
  • 56. 74
  • 57. 75 2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý vốn lưu động của Công ty TNHH Thủy Long 2.3.1. Những kết quả đạt được - Có tình hình tài chính tương đối khả quan, lợi nhuận giữ lại tương đối ổn định hứa hẹn một sự tăng trưởng trong thời gian tới, đang có xu hướng tăng lên cụ thể: Tổng số tài sản cuối 2020 so với cuối năm 2019 đã tăng lên: 683.568.658VNĐ tương ứng với 33.83%. Nguyên nhân là do nguồn vốn dược dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh được huy động từ rất nhiều nguồn và công ty luôn tìm cáchnâng cao hiệu quả sử dụng vốn trên số vốn huy động được nhằm tạo ra mức lợi nhuận tối đa và hạ chi phí tới mức thấp nhất có thể. - Lợi nhuận sau thuế của công ty cũng có xu hướng tăng lên cụ thể, cuối năm 2019 tăng 22.3%, sang cuối năm 2020 tăng 8.7%. Mặc dù cuối năm 2020 do dịch bệnh nhưng công ty vẫn tăng lợi nhuận, đây là tín hiệu rất tốt. - Tỷ trọng phần vốn chiếm dụng của khách hàng trong tổng nguồn vốn ngắn hạn của công ty ngày càng tăng. Tỷ trọng này tuy lớn song công ty vẫn chứng tỏ sự đảm bảo về khả năng thanh toán. Do vậy, những rủi ro về tài chính đã được hạn chế rất nhiều. - Vốn lưu động của công ty tương đối ổn định qua 3 năm cụ thể: cuối năm 2018 là 1.646.392.400 VNĐ, sang cuối năm 2019 và 2020 là 1.496.189.367 đồng. - Công ty tạo được công ăn việc làm ổn định cho cán bộ công nhân viên công ty với mức lương ổn định và ngày một tăng. 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân 2.3.2.1. Mộtsố hạn chế của Công ty TNHH Thủy Long Thứ nhất, hàng tồn kho của công ty tuy không lớn nhưng có xu hướng tăng lên qua các năm cụ thể, cuối năm 2019 tăng 31.27% đến cuối năm 2020 tăng 46.87%. Mà trong khi đó vòng quay hàng tồn kho giảm đáng kể chứng tỏ lượng hàng tồn kho của công ty ứ đọng nhiều. Điều này đồng nghĩa với nguồn vốn lưu động của công ty bị ứ đọng nhiều. Vốn lưu động không vận động kéo theo hệ
  • 58. 76 lụy là khả năng sinh lời của công ty giảm, từ đó làm cho hiệu quả sử dụng vốn lưu động giảm đi. Thứ hai, lượng vốn bằng tiền mặt của công ty giảm qua các năm, cụ thể cuối năm 2019 giảm (40.08%) đến cuối năm 2020 giảm (28.7%). Công tác quản lý vốn bằng tiền mặt của công ty làm giảm đi chi phí cơ hội và làm mất đi giá trị đồng tiền mang lại tại thời điểm đó. Công ty chưa xác định được mức dự trữ hợp lý, vốn bằng tiền của công ty lại chủ yếu tồn tại dưới dạng là tiền mặt và tiền gửi ngân hàng mà không có một khoản nào là cho vay hay đầu tư vào chứng khoán khả thi. Điều này làm cho hiệu quả quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp không được tốt. Thứ ba, Số vòng quay hàng tồn kho của cuối năm 2019 giảm 40% tương đương 0,6 vòng so với cuối năm 2018, sang cuối năm 2020, số vòng quay này lại giảm mạnh, chỉ còn 0,58 vòng. Vòng quay hàng tồn kho còn thấp do ban lãnh đạo của Công ty chưa tìm ra một phương pháp hợp lý, hiệu quả cho việc giảm lượng hàng tồn kho, giải phóng vốn ứ đọng. Thứ tư, công tác quản lý chi phí của công ty gặp nhiều bất cập. Công ty phải bỏ ra những khoảng chi phí không đáng như chi phí cho hàng tồn kho, chi phí quản lý các khoản phải thu khách hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cao. Từ đấy, làm giảm đi hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Nói chung, trong quá trình phân tích cho thấy tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua gặp rất nhiều khó khăn, trở ngại của thị trường. Bên cạnh đó, trong cách quản lý vốn lưu động của các nhà lãnh đạo công ty còn một số tồn tại cần điều chỉnh sao cho hợp lý: Công tác quản lý thu hồi nợ còn chưa cao, khách hàng chiếm dụng nguồn vốn lưu động lớn, dự phòng giảm giá vốn hàng tồn kho, dự trữ hàng tồn kho tối ưu… 2.3.2.2. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế a. Nguyên nhân chủ quan Do trình độ và kinh nghiệm của cán bộ nhân viên tài chính của doanh nghiệp chưa tốt dẫn đến trình độ tổ chức và quản lý các khâu trong quá trình kinh doanh chưa thực sự hiệu quả, làm chi phí quản lý doanh nghiệp tăng cao.
  • 59. 77 Chiến lược hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp còn nhiều thiếu sót và chưa hợp lý, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được thì phải luôn đưa ra các chiến lược trog hoạt động sản xuất kinh doanh. Phải nắm bắt được nhu cầu của thị trường về hàng hóa của doanh nghiệp trong thời gian tới, doanh thu dự kiến, chiến lược mở rộng sản xuất kinh doanh, chiến lược mở rộng thị trường… Thứ nhất việc sản xuất thành phẩm công ty tại cuối cuối năm 2020 là rất tốt so với đầu năm, lượng thành phẩm của công ty cuối cuối năm 2020 lớn hơn gấp hơn 2 lần so với thành phẩm đầu cuối năm 2020. Thứ 2 do việc các thành phẩm chưa bán được ngay để chuyển thành doanh thu. Qua thời gian tìm hiểu ở công ty cũng như nghiên cứu báo cáo tài chính của công ty, ta có thể thấy thành phẩm tăng là do công ty hoạt động tốt hơn tăng năng suất. Công ty đang áp dụng phương pháp xác định nhu cầu vốn gián tiếp, đơn giản dễ tính toán tuy nhiên độ chính xác sai lệch ít so với nhu cầu vốn lưu động thực tế, Điều này là rất tốt đối với doanh nghiệp. b. Nguyên nhân khách quan - Thị trường ngành nghề của công ty ngày càng cạnh tranh nên công ty cần có những biện pháp tốt để thu hút khách hàng thêm. - Định hướng đổi mới kinh tế của Nhà nước, mở cửa hội nhập nền kinh tế nước ta với khu vực và trên thế giới đã mở ra cho công ty nhiều cơ hội hơn trong hoạt động kinh doanh vận tải của mình. Bên cạnh đó là việc đổi mới cải cách doanh nghiệp Nhà nước tạo điều kiện cho phép doanh nghiệp Nhà nước tự chủ trong kinh doanh, tự bảo toàn và phát triển nguồn vốn của mình. - Nhu cầu thị trường công ty đã không ngừng cải tiến, chất lượng, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng để đáp ứng tốt nhất nhu cầu thị trường.
  • 60. 78 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THỦY LONG 3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty TNHH Thủy Long trong thời gian tới 3.1.1. Bối cảnh kinh tế -xã hội Những cơ hội chủ yếu: + Việt Nam là quốc gia có tình hình chính trị, xã hội ổn định, đây là nền tảng vững chắc, tạo điều kiện thuận lợi khi thực hiện mở cửa đất nước. Kinh tế Việt Nam đang bước sang một giai đoạn mới; + Hội nhập kinh tế quốc tế, giúp cho Việt Nam thúc đẩy quá trình đầu tư, tăng khả năng tiếp cận công nghệ tiên tiến, mở rộng thị trường; Chủ trương cổ phần hóa doanh nghiệp nói chung và DNXD nói riêng được chú trọng tăng cường từ chính sách đến thực tiễn, góp phần tạo thuận lợi cho các DN chủ động, sáng tạo trong SXKD. Những thách thức: + Cạnh tranh trở nên quyết liệt hơn, cả thị trường trong và ngoài nước; + Hội nhập kinh tế quốc tế với sự chuyển dịch tự do qua biên giới các yếu tố của quá trình tái sản xuất hàng hóa và dịch vụ tiềm ẩn nhiều rủi ro, trong đó có cả những rủi ro về mặt xã hội. + Hội nhập kinh tế quốc tế đang đặt ra những yêu cầu hết sức cấp bách cho việc bổ sung và hoàn thiện thể chế, đồng thời cũng đã làm bộc lộ nhiều bất cập của nền hành chính quốc gia. + Hội nhập kinh tế quốc tế dẫn đến sự hợp tác về an ninh và văn hóa. 3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty. 3.1.2.1. Phương hướng Công ty TNHH Thủy Long là một đơn vị sản xuất kinh doanh độc lập chịu sự lãnh đạo của Nhà nước. Công ty đã trở thành một đối tác tin cậy của nhiểu nhà đầu tư, nơi thu hút và dung dưỡng những con người có trình độ và lòng nhiệt tình. Mỗi bước đường gian nan trong tiến trình phát triển, Công ty TNHH Thủy Long từng ngày, từng giờ đóng góp sức lực vào công cuộc đổi mới của đất nước.
  • 61. 79  Định hướng phát triển của Công ty Bước sang cuối năm 2020, về cơ bản Công ty tiếp tục có những thuận lợi như cuối năm 2019, cùng với sự tăng lên về uy tín, chất lượng sản phẩm, Công ty tiếp tục khẳng định được thương hiệu của mình. Trên cơ sở tình hình như vậy, Công ty đã xác định được định hướng phát triển của mình trong thời gian tới như sau: + Tăng cường về kỹ thuật công nghệ: Bước sang nền kinh tế thị trường đã mở ra nhiều cơ hội kinh doanh, đồng thời tính chất cạnh tranh ngày càng gay gắt. Chính vì thế đòi hỏi các sản phẩm phải có chất lượng cao, an toàn hơn nhưng giá cả lại phải rẻ hơn so với sản phẩm cùng loại trên thị trường. Để đáp ứng yêu cầu đó, Công ty cần tập trung vốn, có kế hoạch đầu tư máy móc thiết bị hiện đại, khép kín quy trình sản xuất nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo uy tín đối với khách hàng và phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn. + Tăng cường về nguồn cung ứng: - Trong hiện tại, Công ty phải xây dựng một kế hoạch chặt chẽ, cần tìm hiểu kỹ thị trường từ đó đưa ra việc xây dựng kế hoạch mua sắm nguyên vật liệu: cần mua những gì, cần mua ở đâu… - Trong tương lai, dựa vào khả năng, dựa vào kế hoạch trong tương lai, Công ty phải xây dựng cho mình những kế hoạch chặt chẽ, cụ thể để khi thi công các công trình sản xuất không xảy ra tình trạng thiếu nguyên vật liệu làm công việc bị ngừng trệ, dẫn tới giảm lợi nhuận cho Công ty. + Định hướng phát triển đội ngũ lao động Trước những biến động của thị trường và những đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng về chất lượng tem, bao bì, nhãn; để có đủ sức cạnh tranh đòi hỏi Công ty phải có đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn và trình độ quản lý giỏi, có đội ngũ công nhân lành nghề, nhằm giành cơ hội trong cạnh tranh. Trong những năm gần đây, xu thế hội nhập kinh tế trong khu vực và trên thế giới diễn ra nhanh chóng, khoa học công nghệ phát triển mạnh mẽ. Chính vì vậy, việc đào tạo đội ngũ cán bộ, công nhân có tay nghề đã trở thành xu thế tất yếu để nắm bắt khoa học kỹ thuật và công nghệ tiên tiến trên thế giới. Máy móc thiết bị càng