SlideShare a Scribd company logo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ
BÁO CÁO THU HOACH THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM
XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN PRIME GROUP
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hồng
Mã sinh viên: 1414410101
Lớp: Pháp 1
Khóa: 53
Người hướng dẫn khoa học: ThS. Phạm Xuân Trường
Hà Nội, tháng 05 năm 2018
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ii
MỤC LỤC
MỤC LỤC .........................................................................Error! Bookmark not defined.i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG...........................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH...................................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI VÀ TÁC
ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH KINH
DOANH ............................................................................................................................... 2
1.1. Các khái niệm cơ bản ...........................................................................................2
1.1.1. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp......................................................... 2
1.1.2. Lợi ích kinh doanh ........................................................................................... 4
1.2. Tác động của hoạt động trách nhiệm xã hội đến lợi íchkinh doanh của
doanh nghiệp...................................................................................................................6
1.2.1. Giảm chi phí ...................................................................................................... 7
1.2.2. Tăng doanh thu................................................................................................. 9
1.2.3. Nâng cao hình ảnh và danh tiếng của doanh nghiệp..............................10
1.2.4. Thu hút, giữ chân, khuyến khích tinh thần làm việc của nhân viên. ...13
1.2.5. Quản lý rủi ro và khủng hoảng tốt hơn......................................................14
1.3. Một số ví dụ về hoạt động trách nhiệm xã hội tác động đến lợi ích kinh
doanh của doanh nghiệp ........................................................................................... 14
1.3.1. Doanh nghiệp trong nước.............................................................................14
1.3.2. Doanh nghiệp nước ngoài ............................................................................16
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG TRÁCH NHIỆM
XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PRIME
GROUP ..............................................................................................................................19
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Prime group................................................. 19
2.1.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Prime group................................................19
2.1.2. Nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh.........................................................20
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty...........................................................................21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iii
2.2. Tổng quan về hoạt động trách nhiệm xã hội của công ty cổ phần Prime
group.............................................................................................................................. 23
2.2.1. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đối với các thành viên góp vốn.......23
2.2.2. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đối với người lao động.....................25
2.2.3. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đối với người tiêu dùng ...................27
2.2.4. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đối với vấn đề môi trường...............28
2.2.5. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đối với Nhà nước..............................29
2.2.6. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đối với cộng đồng .............................30
2.3. Tác động của hoạt động trách nhiệm xã hội tới hiệu quả kinh doanh của
công ty cổ phần Prime group ................................................................................... 30
2.3.1. Tiết kiệm chi phí cho công ty........................................................................30
2.3.2. Tăng doanh thu cho công ty .........................................................................32
2.3.3. Nâng cao hình ảnh, danh tiếng của công ty..............................................33
2.3.4. Tác động đến động lực làm việc, giữ chân người tài và nâng cao chất
lượng tuyển dụng của công ty.................................................................................34
2.3.5. Tác động giảm thiểu rủi ro cho công ty......................................................36
2.4. Đánh giá chung về hoạt động trách nhiệm xã hội của công ty................. 38
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA
HOẠT ĐỘNG TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PRIME
GROUP ..............................................................................................................................41
3.1. Kế hoạch 5 năm của công ty cổ phần Prime group đối với hoạt động
trách nhiệm xã hội...................................................................................................... 41
3.1.1. Đối với cổ đông và các thành viên góp vốn................................................41
3.1.2. Đối với người lao động ..................................................................................42
3.1.3. Đối với người tiêu dùng.................................................................................42
3.1.4. Đối với môi trường và cộng đồng ................................................................42
3.1.5. Đối với Nhà nước ...........................................................................................43
3.2. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động trách nhiệm xã hội tại
PRIME .......................................................................................................................... 43
3.2.1. Đối với công ty cổ phần Prime group..........................................................43
3.2.2. Đối với Nhà nước và các cấp Chính quyền địa phương..........................45
KẾT LUẬN .......................................................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt Tên đầy đủ (tiếng Anh) Tên đầy đủ (tiếng Việt)
CSR Corporate Social Responsibility
Trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1 Lý do dẫn đến việc thực hiện hành động trách nhiệm xã hội....................... 7
Bảng 1. 2 Tóm tắt các hoạt động trách nhiệm xã hội và những tác động đến hiệu quả
kinh doanh ..........................................................................................................................18
Bảng 2. 1 Kết quả sản xuất kinh doanh công ty cổ phần Prime group .......................24
Bảng 2. 2 Số nhân viên nghỉ việc và tuyển mới của PRIME trong giai đoạn 2015-
2017.....................................................................................................................................36
Bảng 2. 3: Tổng hợp các hoạt động CSR của công ty và kết quả đạt được ...............39
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1 Mô hình kim tự tháp trách nhiệm xã hội......................................................... 3
Hình 1. 2 Phân loại lợi ích kinh doanh ............................................................................. 5
Biểu đồ 2. 1 Sơ đồ công ty cổ phần Prime group..........................................................22
1
LỜI MỞ ĐẦU
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (Corporate Social Responsibility -
CSR) đang trở thành mối quan tâm của mọi doanh nghiệp, mọi quốc gia và quốc tế.
Thực tế hiện nay, nhiều doanh nghiệp coi trách nhiệm xã hội là một trong những
chiến lược kinh doanh hàng đầu hơn là những quy định hay từ thiện bắt buộc. Các
doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm xã hội không chỉ giúp bản thân doanh
nghiệp phát triển bền vững, mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của xã hội
Trên cơ sở những kiến thức đã học từ nhà trường, xuất phát từ tính thời sự
của việc nghiên cứu lợi ích kinh tế của hoạt động trách nhiệm xã hội, cùng với việc
được nghiên cứu và thực tập tại công ty cổ phần Prime group, tác giả đã quyết định
chọn đề tài: “Tác động của việc thực hiện trách nhiệm xã hội đến lợi ích kinh doanh
tại công ty cổ phần Prime group” nhằm tìm ra những tác động tích cực của việc
thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đến lợi ích kinh doanh của công ty
thông qua các khía cạnh khác nhau.
Đề tài gồm ba chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về trách nhiệm xã hội và tác động của hoạt động
trách nhiệm xã hội đến lợi ích kinh doanh
Chương 2: Phân tích tác động của hoạt động trách nhiệm xã hội đến lợi ích
kinh doanh tại công ty cổ phần Prime group
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động trách
nhiệm xã hội tại công ty cổ phần Prime group
Do thời gian có hạn nên báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, tác giả
mong muốn nhận được sự góp ý của quý thầy cô để báo cáo được hoàn thiện hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn ThS Phạm Xuân Trường đã trực tiếp hướng
dẫn, góp ý, cảm ơn các cô chú anh chị nơi thực tập đã giúp đỡ tác giả trong quá
trình thực tập cũng như trong việc hoàn thành bản báo cáo này.
2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
VÀ TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
ĐẾN LỢI ÍCH KINH DOANH
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trở thành chủ đề nghiên cứu mới trong
vài thập kỷ gần đây. Có nhiều nghiên cứu lý luận cũng như thực nghiệm, nhưng
chưa có một khái niệm nhất quán nào về CSR. Wood (2010) cho rằng CSR rất khó
để định nghĩa, các đối tượng khác nhau nhìn nhận CSR khác nhau. Mỗi ngành nghề,
tổ chức, chính phủ nhìn nhận CSR theo những góc độ và quan điểm riêng, từ đó có
rất nhiều định nghĩa khác nhau về CSR doanh nghiệp. Vào thập niên 1930, trong tạp
chí Harvard Law Review, vấn đề CSR được đưa ra tranh luận tập trung vào trách
nhiệm của nhà quản lý đối với xã hội (Dodd, 1932). Điều đó cho thấy CSR thuộc
lĩnh vực quản trị, hướng tới nhấn mạnh ý nghĩa, nhiệm vụ và các kỳ vọng từ CSR
cũng như tác động của nó lên thực trạng công ty. Sau đó, cụm từ “trách nhiệm xã
hội” lần đầu tiên xuất hiện trong quyển “Trách nhiệm xã hội của doanh nhân”
(Social Reponsibilities of the Businessmen) của Bowen (1953), ông cho rằng CSR
là nghĩa vụ của người làm kinh doanh trong việc đề xuất và thực thi các chính sách
không làm tổn hại đến quyền và lợi ích của người khác. Votaw (1972) nhấn mạnh
thuật ngữ CSR có nghĩa là công ty có trách nhiệm tại địa phương, nơi đang hoạt
động, tuy nhiên thuật ngữ này không hoàn toàn giống nhau cho các tổ chức khác nhau.
Một định nghĩa về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp được nhiều nghiên
cứu lựa chọn là định nghĩa của Carroll (1999) “Trách nhiệm xã hội là tất cả các vấn
đề kinh tế, pháp lý, đạo đức và lòng từ thiện của một tổ chức mà xã hội mong đợi
trong mỗi thời điểm nhất định”. Định nghĩa này được sử dụng rộng rãi trong các
nghiên cứu về trách nhiệm xã hội, tùy vào tổ chức mà người quản lý có thể chọn
vấn đề nào trong bốn mức độ trên.
3
Một định nghĩa phổ biến khác về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp của Ủy
hội châu Âu (European Commission, 2001) cho rằng các doanh nghiệp tích hợp các
mối quan tâm của xã hội và môi trường vào hoạt động kinh doanh của mình có sự
tương tác với các bên liên quan trên cơ sở tự nguyện. Năm 2011, chiến lược đổi mới
CSR 2011-2014 đã đưa ra khung khổ mới, mở rộng phạm vi và các khía cạnh của
CSR, ít nhất bao gồm các vấn đề: nhân quyền, lao động và việc làm (đào tạo, đa
dạng hóa cơ hội, bình đẳng giới và sức khỏe người lao động, phúc lợi doanh
nghiệp), vấn đề môi trường (chẳng hạn như đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu, sử
dụng tài nguyên có hiệu quả, phòng ngừa ô nhiễm), chống hối lộ và tham nhũng. Sự
tham gia của cộng đồng và hỗ trợ phát triển xã hội bảo đảm khả năng hội nhập của
người tàn tật, bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng cũng là một phần không thể thiếu
của CSR. Ủy ban châu Âu coi việc thúc đẩy CSR và bảo vệ môi trường thông qua
các chuỗi cung ứng, trách nhiệm công bố thông tin phi tài chính, đổi mới công tác
quản trị về thuế (nâng cao tính minh bạch, trao đổi thông tin và cạnh tranh công
bằng thuế) là những cách thức quan trọng để thực hiện chiến lược CSR.
Trong bài báo cáo này, tác giả sử dụng quan điểm của Quan điểm của Carroll
về CSR thể hiện cụ thể như trong hình 1.1
Hình 1. 1 Mô hình kim tự tháp trách nhiệm xã hội
Nguồn: Carroll Archie (1999)
4
Trách nhiệm kinh tế thể hiện qua hiệu quả và tăng trưởng, là điều kiện tiên
quyết bởi doanh nghiệp được thành lập trước hết từ động cơ tìm kiếm lợi nhuận.
Mặt khác, doanh nghiệp là các tế bào kinh tế căn bản của xã hội, do đó, chức năng
kinh tế luôn phải được đặt lên hàng đầu. Trách nhiệm pháp lý chính là một phần của
bản “khế ước” giữa doanh nghiệp và xã hội. Nhà nước có trách nhiệm đưa các quy
tắc xã hội vào văn bản pháp luật, để doanh nghiệp được theo đuổi mục tiêu kinh tế
trong khuôn khổ đó một cách công bằng và đáp ứng được các chuẩn mực mà xã hội
mong đợi ở họ. Doanh nghiệp phải tuân thủ các luật lệ, luật pháp của địa phương,
đất nước, và cả luật pháp quốc tế. Trách nhiệm đạo đức là những quy tắc, giá trị đạo
đức, được xã hội chập nhận nhưng chưa đưa vào văn bản pháp luật. Doanh nghiệp
thực hiện trách nhiệm đạo đức bằng việc tránh gây thiệt hại, tổn thương cho xã hội,
tôn trọng quyền con người, chỉ làm điều đúng và công bằng. Trách nhiệm thiện
nguyện là những hành vi của doanh nghiệp vượt ra ngoài sự mong đợi của xã hội,
như quyên góp, ủng hộ cho người có hoàn cảnh khó khăn, tài trợ học bổng, đóng
góp tài chính và công sức cho các dự án cộng đồng,…
1.1.2. Lợi ích kinh doanh
Lợi ích kinh doanh có thể được định nghĩa là kết quả của hành động hoặc
quyết định mà có đóng góp vào việc đạt được các mục tiêu kinh doanh. Định nghĩa
này phục vụ tốt cho nhiều kế hoạch kinh doanh và phân tích nhu cầu kinh doanh.
Xác định lợi ích kinh doanh về các mục tiêu kinh doanh cung cấp cơ sở thực tế để
đo lường, định giá và so sánh cả lợi ích về tài chính và phi tài chính.
Khái niệm lợi ích kinh doanh là trọng tâm trong lập kế hoạch chiến lược và
phân tích hầu hết các trường hợp kinh doanh, nơi mà những người kinh doanh đánh
giá các khoản đầu tư và hành động của doanh nghiệp cũng như các khoản chi phí
phát sinh và lợi ích có thể mang lại. Một số lợi ích kinh doanh có thể đo lường và có
giá trị hơn những thứ khác.
5
Hình 1. 2 Phân loại lợi ích kinh doanh
Lợi ích tài chính Lợi ích phi tài chính
Có thể đo
lường
được
Các tác động tài chính hiển nhiên
đo lường được:
Tăng doanh thu hàng bán
Giảm chi phí giao dịch
Lợi ích phi tài chính nhưng đo
lường được
Sự hài lòng của khách hàng
Chất lượng dịch vụ
Tinh thần nhân viên
Không
thể đo
lường
được
Lợi ích tài chính mà không thể đo
lường được chính xác
Lượng khách hàng được giữ lại
Quy trình làm việc hiệu quả
Lợi ích phi tài chính khó có thể đo
lường
Gia tăng danh tiếng đối với nhà
cung cấp và khách hàng
Cải thiện khả năng làm việc nhóm
Tăng khả năng giao tiếp
Nguồn: Weber (2008)
Hầu hết mọi người đều cho rằng kết quả tài chính thuận lợi chính là lợi ích
kinh doanh. Lợi ích tài chính (hữu hình) thường đượ c đo bằng đơn vị tiền tệ.
Chúng bao gồm tiết kiệm chi phí (chi phí giao dịch thấp, giá nhân công rẻ, giảm các
loại chi phí khác) và doanh thu tăng lên (doanh thu cao hơn, thị phần tăng lên).
Những lợi ích này thường có thể đo lường bằng cách so sánh số liệu tài chính hoặc
bán hàng trước và sau khi thực hiện dự án.
Tuy nhiên, vẫn còn nhiều người không chắc chắn về cách đo lường hoặc
đánh giá đóng góp vào các mục tiêu kinh doanh của những lợi ích phi tài chính (vô
hình). Mặc dù chúng phải gắn liền với một mục đích kinh doanh, nhưng định nghĩa
về các lợi ích vô hình có nghĩa là chúng không thể dễ dàng chuyển đổi thành đơn vị
tiền tệ. Chúng bao gồm tinh thần nhân viên được cải thiện và sự tham gia, sự hài
lòng của khách hàng tăng lên, giảm rủi ro, liên kết với xu hướng thị trường, tuân thủ
quy định tốt hơn,... Lợi ích phi tài chính thường đến từ nhiều nguồn, ví dụ, một dự
án giúp mang lại sự hài lòng của nhân viên, đồng thời gia tăng danh tiếng của doanh
nghiệp và niềm tin nơi người tiêu dùng, như vậy, khó để xác định được tác động của
dự án.
6
Lợi ích kinh doanh tăng lên, dù là hữu hình hay vô hình, là cơ sở để đánh giá
thành công một dự án. Đôi khi, một dự án chỉ cung cấp các lợi ích phi tài chính,
nhưng vẫn có giá trị và hoàn thành mục tiêu đề ra. Ví dụ, nếu các quy định mới yêu
cầu một doanh nghiệp thay đổi hệ thống hoặc quy trình sản xuất trước kia. Nếu
doanh nghiệp đó tuân thủ, doanh nghiệp phải tốn một khoản lớn chi phí, lợi ích tài
chính mang lại là chưa rõ ràng. Lợi ích phi tài chính doanh nghiệp nhận được là:
giảm nguy cơ bị phạt, mất giấy phép kinh doanh, hoặc ảnh hưởng xấu đến danh
tiếng của doanh nghiệp khi bị công khai những hệ thống hoặc quy trình cũ.
Các nhà phân tích kinh doanh với trình độ chuyên môn cao có thể đánh giá
những lợi ích (tài chính hoặc phi tài chính) sẽ mang lại của một dự án. Những lợi
ích tài chính có thể được đo bằng cách sử dụng công cụ phân tích chi phí lợi ích,
thời gian giao dịch, đo lường quá trình, và một số công cụ khác. Để đo lường lợi ích
phi tài chính, nhà phân tích cần phải dựa vào các cuộc khảo sát, tập trung theo nhóm
và các công cụ khác ít chính xác hơn như Phân tích chi phí – hiệu quả (Cost-
Effectiveness Analysis - CEA), Phân tích đa tiêu chí (Multi-Criteria Analysis -
MCA). Điều quan trọng là lập kế hoạch trước, sau đó xác định những lợi ích dự
kiến, và đưa ra một kế hoạch hành động để đo lường chúng.
1.2. Tác động của hoạt động trách nhiệm xã hội đến lợi ích kinh doanh của
doanh nghiệp
Lợi ích kinh doanh của doanh nghiệp đến từ các hoạt động thực hiện trách
nhiệm xã hội đã được phân tích trong các nghiên cứu cả về lý thuyết và thực
nghiệm. Theo điều tra của công ty KPMG năm 2005, một số lý do cũng như lợi ích
chính dẫn đến thực hiện hoạt động trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là:
7
Bảng 1. 1 Lý do dẫn đến việc thực hiện hành động trách nhiệm xã hội
Lý do Tỷ lệ (%)
Lý do kinh tế 74
Lý do đạo đức 53
Tăng khả năng cải tiến và nghiên cứu 53
Khích lệ nhân viên 47
Giảm rủi ro và quản lý tốt rủi ro 47
Thu hút đầu tư và tăng giá trị cổ đông 39
Tăng danh tiếng và quảng bá thương hiệu 27
Tăng thị phần 21
Tăng cường mối quan hệ với nhà cung cấp 13
Giảm chi phí 9
Tạo mối quan hệ tốt với Chính phủ và chính
quyền địa phương
9
Lý do khác 11
Nguồn: KPMG - 2005
Cũng nằm trong các lĩnh vực được khảo sát bởi KPMG, Weber (2008) chỉ ra
năm lĩnh vực chính mà CSR mang lại tác động tích cực cho hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, đó là tiết kiệm chi phí; doanh thu tăng từ doanh số bán hàng và
thị phần cao hơn; ảnh hưởng tích cực đến hình ảnh và danh tiếng của tổ chức; ảnh
hưởng tích cực đến động lực, sự duy trì và tuyển dụng của nhân viên và giảm rủi ro
liên quan đến CSR. Bài thực tập sẽ đi theo hướng của Weber, phân tích năm tác
động của hoạt động trách nhiệm xã hội lên hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.2.1. Giảm chi phí
Mục tiêu thực thực hiện trách nhiệm xã hội giúp tiết kiệm chi phí hoạt động
doanh nghiệp được ít doanh nghiệp đưa ra nhất. Từ lâu, trách nhiệm xã hội bị coi là
nguồn chi tiêu tốn kém của doanh nghiệp, từ việc tạo môi trường làm việc tốt cho
nhân viên, đảm bảo chi trả lương và trợ cấp đầy đủ cho nhân viên, có hệ thống sản
8
xuất sạch, bảo vệ môi trường cho đến các hoạt động thiện nguyện đều làm tăng chi
phí hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên, ở một góc nhìn khác, hoạt động trách
nhiệm xã hội giúp doanh nghiệp giảm chi phí.
Giảm chi phí quản lý
Chi phí sản xuất và năng suất lao động phụ thuộc chặt chẽ vào hệ thống quản
lý nhân sự. Một hệ thống quản lý nhân sự hiệu quả cũng giúp doanh nghiệp cắt
giảm chi phí và tăng năng suất lao động đáng kể. Chế độ lương, thưởng hợp lý, môi
trường lao động sạch sẽ và an toàn, các cơ hội đào tạo, chế độ bảo hiểm y tế và giáo
dục đều góp phần giảm tỷ lệ nhân viên nghỉ, bỏ việc, do đó giảm chi phí tuyển dụng
và đào tạo nhân viên mới.
Giảm thời gian, chi phí sản xuất, chi phí bán hàng
Lợi ích cũng thường xuất phát từ mối quan hệ tích cực và được cải thiện với
cơ quan chức năng có thẩm quyền và các bên liên quan khác. Ví dụ, các cơ quan
chức năng có thể giảm bớt quá trình cấp phép đối với các công ty đã chứng minh
được tính bền vững của sản phẩm, do đó giảm thời gian và đầu tư để đưa sản phẩm
và dịch vụ mới ra thị trường. Tiếp cận tốt hơn với vốn là một lợi ích khác khi cộng
đồng tài chính quan tâm nhiều hơn đến hoạt động môi trường và xã hội và ưu tiên
cho các công ty có hồ sơ thuận lợi.
Các hoạt động trách nhiệm xã hội cũng có thể dẫn đến giảm chi phí từ thay
thế vật liệu bằng vật liệu mới có giá thành rẻ hơn và thân thiện hơn với môi trường
hoặc đóng gói ít hơn. Giảm chi phí khác bao gồm mức tiêu thụ năng lượng thấp hơn
trong quá trình sản xuất, giảm chi phí vận chuyển và bảo quản nguyên liệu và giảm
thiểu chất thải. Những hành động này không chỉ làm giảm chi phí thông qua hiệu
quả trực tiếp mà còn tạo ra phản ứng tích cực từ những khách hàng có thể hưởng lợi
từ việc cải thiện chất lượng sản phẩm hoặc tiết kiệm chi phí mua hàng. Do đó, họ
cũng có thể gửi một đánh giá tích cực đến các nhà phân tích tài chính và nhà đầu tư
về hiệu quả sản xuất của công ty.
Giảm chi phí cho hoạt động truyền thông
Các hoạt động trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp luôn được đánh giá cao.
Một hoạt động có ý nghĩa nhân đạo lớn có thể được săn đón, đưa tin từ các bên liên
9
quan như báo chí, mạng xã hội, forum, đặc biệt là truyền hình mà không mất một
khoản chi phí nào. Việc này giúp giảm chi phí quảng cáo hàng năm trong khi vẫn
giữ được, hoặc tăng thêm hiệu quả so với các kênh quảng cáo của doanh nghiệp.
Chi phí và các biện pháp giảm thiểu rủi ro đối với CSR đã được chấp nhận
rộng rãi giữa các nhà quản lý và giám đốc điều hành. Tiết kiệm chi phí rõ ràng thu
hút sự chú ý của ban lãnh đạo doanh nghiệp như là một lợi ích cụ thể cho CSR.
1.2.2. Tăng doanh thu
Hoạt động CSR giúp tăng doanh thu thông qua xây dựng “lợi thế cạnh tranh”
của doanh nghiệp với các đối thủ trong ngành. Thuật ngữ “lợi thế cạnh tranh” này
được hiểu rõ nhất thông qua chiến lược khác biệt. N. Smith lập luận rằng các công
ty có thể xây dựng lợi thế cạnh tranh thông qua các chiến lược CSR. Ông giải thích:
"Chiến lược trách nhiệm xã hội của một công ty, nên được hình thành một cách
thực sự cẩn thận và nên là duy nhất ..." N. Smith (2003, trang 67).
Ví dụ, ông cho rằng một tuyên bố rõ ràng về các chính sách về cơ hội việc
làm bình đẳng (EEO-equal opportunity employer) sẽ mang lại những lợi ích cho
việc giảm chi phí và rủi ro. Các chính sách như vậy sẽ cung cấp cho công ty lợi thế
cạnh tranh bởi vì các công ty mà không có chính sách chung có thể gặp bất lợi trong
cạnh tranh đối với việc tuyển dụng và duy trì nhân viên. Các sáng kiến về trách
nhiệm xã hội của công ty cũng có thể góp phần tăng cường lợi thế cạnh tranh của
công ty bằng cách tăng cường mối quan hệ với khách hàng. Các nghiên cứu của
Pivato và cộng sự (2008) cho thấy các sáng kiến về hoạt động CSR tăng cường sự
trung thành với thương hiệu. Trong một nghiên cứu khác, của Bhattacharya và Sen
(2004, trang 10) nhận thấy rằng một liên kết tích cực về CSR tới sự bảo trợ của
người tiêu dùng cũng có tác động tích cực đến việc thu hút đầu tư. T. Smith (2005,
trang 64) báo cáo rằng nhiều nhà đầu tư, tổ chức đầu tư tránh các công ty hoặc
ngành công nghiệp vi phạm sứ mệnh, giá trị hoặc nguyên tắc tổ chức của họ đồng
thời tìm kiếm các công ty có hồ sơ tốt về quan hệ nhân viên, quản lý môi trường, sự
tham gia với cộng đồng, và quản trị doanh nghiệp tốt.
Các trường hợp kinh doanh để làm từ thiện của công ty có thể được thực hiện
khi nó được chứng minh dựa trên lý do kinh tế. Porter và Kramer (2002, trang 59)
10
khẳng định rằng một doanh nghiệp có thể đạt được lợi thế cạnh tranh thông qua các
hoạt động từ thiện khi các hoạt động này hướng đến các nguyên nhân có sự hội tụ
lợi ích giữa lợi ích kinh tế và lợi ích xã hội. Bruch và Walter (2005) lập luận rằng
các công ty sử dụng từ thiện để tăng lợi thế cạnh tranh thông qua việc kết hợp các
định hướng thị trường (bên ngoài) và năng lực (nội bộ). Thông qua định hướng thị
trường, các công ty thiết kế các hoạt động từ thiện của mình để đáp ứng nhu cầu bên
ngoài và đáp ứng được mong đợi của các bên liên quan chính. Các công ty do đó cải
thiện lợi thế cạnh tranh của họ thông qua việc cải thiện khả năng tiếp thị và bán
hàng, sức hấp dẫn cao hơn khi sử dụng lao động hoặc các mối quan hệ tốt hơn với
các tổ chức chính phủ và phi chính phủ.
Thông qua định hướng về năng lực, các công ty có thể liên kết hoạt động từ
thiện với khả năng và năng lực cốt lõi. Làm như vậy, họ tránh gây ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh cốt lõi, nâng cao hiệu quả hoạt động từ thiện và đảm bảo tạo
ra giá trị độc đáo cho người thụ hưởng. Chiến lược từ thiện, được định nghĩa là "quá
trình đóng góp được nhắm mục tiêu để phục vụ lợi ích kinh doanh trực tiếp trong
khi phục vụ các tổ chức hưởng lợi" (Tokarski 1999, trang 34), giúp các công ty đạt
được lợi thế cạnh tranh. Hoạt động từ thiện của công ty, trong trường hợp này, được
sử dụng như một phương tiện thúc đẩy lợi ích của công ty. Các sáng kiến về trách
nhiệm xã hội của công ty làm tăng lợi thế cạnh tranh của công ty trong phạm vi ảnh
hưởng đến quyết định của các bên liên quan đến lợi ích của công ty. Một hoặc nhiều
bên liên quan sẽ thích công ty hơn các đối thủ cạnh tranh của nó vì sự tham gia của
công ty vào các sáng kiến về CSR.
1.2.3. Nâng cao hình ảnh và danh tiếng của doanh nghiệp
Brown và Dacin (1997) cho rằng nếu người tiêu dùng biết nhà sản xuất là
một công ty có hoạt động trách nhiệm xã hội, họ có thể suy luận tích cực về sản
phẩm. Những kết luận như vậy đã tạo ra thiện chí của người tiêu dùng và ảnh hưởng
đến ý định mua bán. Lý thuyết tín hiệu (Kirmani, 1997) cho thấy trong những tình
huống có sự không cân xứng về thông tin giữa người mua và người bán, người tiêu
dùng tìm kiếm thông tin/tín hiệu phân biệt các công ty hoạt động tốt hay kém trên
các thuộc tính về CSR và mua hàng của công ty có danh tiếng tốt về CSR. Các công
11
ty có hoạt động CSR sẽ nhận được đánh giá tích cực về sản phẩm, dịch vụ của
mình, và gặt hái giá trị gia tăng thông qua sự trung thành của khách hàng. Hơn nữa,
khi thực hiện tốt các tiêu chí trong hoạt động trách nhiệm xã hội (về an toàn lao
động, môi trường); sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp sẽ được khách hàng biết
đến với độ an toàn và tính năng sử dụng cao, chất lượng đảm bảo. Niềm tin của
khách hàng vào sản phẩm của doanh nghiệp tăng lên. Từ đó, lượng tiêu thụ sản
phẩm trên thị trường cũng tăng lên. Ngoài ra, những hành vi làm ảnh hưởng xấu đến
môi trường, cộng đồng, người lao động,… sẽ làm kích động người tiêu dùng. Họ
thường phản ứng bằng cách tẩy chay công ty, giảm tiêu thụ các sản phẩm của công
ty, bắt đầu hành động pháp lý chống lại công ty, hoặc truyền bá những lời nói xấu
về những hành vi kinh doanh vô trách nhiệm. Các mối quan hệ căng thẳng như vậy
có nguy cơ ảnh hưởng xấu đến hoạt động của một công ty.
N. Smith (2003) tuyên bố rằng "một số nhân viên thể hiện sự ưa thích làm
việc tại những công ty có trách nhiệm xã hội" (trang 63). T. Smith cũng trình bày
một ví dụ khác về các hoạt động CSR nhằm thúc đẩy tính hợp pháp và danh tiếng
của một tổ chức. T. Smith cho rằng "tiêu chuẩn nhà cung cấp mạnh và giám sát độc
lập" giúp xây dựng "danh tiếng và giá trị thương hiệu của một công ty, một trong
những tài sản có giá trị nhất của nó" (T. Smith 2005, trang 60).
Một ví dụ về hoạt động CSR hướng đến phát triển danh tiếng và hợp pháp là
Cause marketing. Cause marketing là một chiến lược nhấn mạnh lợi thế của sản
phẩm, lợi ích của sản phẩm được liên kết với những lời kêu gọi từ thiện (Smith and
Alcron 1991). Lợi ích của chiến lược này bao gồm tạo ra các ưu đãi mua hàng và
nâng cao hình ảnh của công ty và sản phẩm. Thông qua chiến lược Cause
markeitng, các công ty có thể chỉ ra rằng họ có thể cùng theo đuổi các mục tiêu về
lợi nhuận cũng như đáp ứng nhu cầu của các bên liên quan trong xã hội. Vì vậy họ
có thể chứng minh rằng họ “thuộc về” xã hội. Ví dụ, Vinamilk bắt đầu một chiến
dịch marketing đóng góp 1 triệu ly sữa, 3 triệu ly sữa, 6 triệu ly sữa cho trẻ em
nghèo Việt Nam năm 2008. Hiện tại chương trình đã phát triển thành Quỹ Sữa
“Vươn Cao Việt Nam” với chương trình mang đến hàng triệu ly sữa cho trẻ em ở tất
cả vùng miền trên cả nước. Đây là đánh dấu của sự thành công của một trong những
12
“Cause marketing campaign” đầu tiên ở Việt Nam. Một ví dụ khác chương trình
“gắn kết yêu thương” của hãng mỳ Gấu đỏ, khi mỗi gói mỳ tiêu dùng sẽ là 10 đồng
góp cho quỹ Gắn kết yêu thương nhằm giúp trẻ em nghèo được ăn tết, sau đó quỹ
đã phát triển để giúp trẻ em nghèo bị bệnh nặng. Cả hai ví dụ được trình bày ở trên,
minh hoạ cách các công ty có thể nhấn mạnh rằng việc theo đuổi lợi ích tài chính
của họ không phải là không phù hợp với việc theo đuổi các mục tiêu xã hội. Thay
vào đó, các công ty có thể minh họa rằng cả hai mục tiêu có thể được theo đuổi
đồng thời. Theo đó, các công ty thành công trong việc xác định rằng việc theo đuổi
lợi ích tài chính của họ không đánh đổi bằng chi phí phúc lợi xã hội.
Hoạt động từ thiện doanh nghiệp là một hoạt động CSR khác nhằm nâng cao
tính hợp pháp và danh tiếng của công ty. Chen và cộng sự (2008, trang 131) cho
rằng "làm từ thiện của công ty có thể … là một công cụ hợp pháp hóa ...." Các tác
giả cho rằng một số doanh nghiệp có danh tiếng xã hội tiêu cực trong các vấn đề
môi trường và an toàn sản phẩm sử dụng các khoản đóng góp từ thiện như một
phương tiện để xây dựng tính hợp pháp của họ.
Các doanh nghiệp cũng có thể tăng cường sự hợp pháp hóa và danh tiếng
thông qua việc tiết lộ cho bên ngoài biết về các hoạt động của họ liên quan đến môi
trường và xã hội. Một trong những ví dụ của việc tiết lộ thông tin đó là xây dựng
báo cáo về hoạt động trách nhiệm xã hội của công ty. Báo cáo về hoạt động trách
nhiệm xã hội của doanh nghiệp đề cập đến hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường
của công ty. Thực tiễn về báo cáo xã hội của doanh nghiệp đã được khuyến khích
bằng việc thành lập Global Reporting Initiative (GRI) guidelines1 năm 1997 và khởi
động Hiệp định Toàn cầu Liên hợp quốc2 vào năm 1999. Thông qua báo cáo xã hội,
các công ty có thể minh chứng rằng hoạt động của họ phù hợp với các chuẩn mực
xã hội, vì vậy chúng là hợp pháp.
1 Hướng dẫn Báo cáo Phát triển bền vững, hướng dẫn các doanh nghiệp báo cáo hoạt động trách nhiệm xã hội
theo các tiêu chuẩn,quy tắc được tổng hợp và tán thành bởi nhiều nước trên thế giới
2 Hiệp ước Toàn cầu Liên hợp quốc là một sáng kiến tự nguyện của Liên hợp quốc được hình thành và đưa ra
bởi cựu Tổng thư ký LHQ Kofi Annan vào năm 1999, nhằm khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng các
chính sách bền vững và có trách nhiệm với xã hội. Hiệp ước có một loạt các nguyên tắc riêng về quyền con
người, quyền lao động,bảo vệ môi trường và chống tham nhũng và có nhiệm vụ hỗ trợ và thúc đẩy các mục
tiêu Phát triển bền vững
13
1.2.4. Thu hút, giữ chân, khuyến khích tinh thần làm việc của nhân viên.
Một thách thức lớn đối với các doanh nghiệp hiện nay là thu hút và giữ chân
nhân viên có tay nghề. Trong bối cảnh này, các biện pháp mà doanh nghiệp có thể
áp dụng là học tập suốt đời, trao quyền cho người lao động, thông tin tốt hơn trong
công ty, cân bằng giữa công việc, gia đình và giải trí, sự đa dạng trong lực lượng lao
động, mức lương bình đẳng và triển vọng nghề nghiệp cho phụ nữ, các chương trình
chia sẻ lợi nhuận, sở hữu cổ phần và mối quan tâm về khả năng tuyển dụng cũng
như an toàn lao động.
Một số chương trình CSR của công ty có thể là: chương trình tuyển dụng có
trách nhiệm, không phân biệt đối xử, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tuyển dụng
người dân tộc thiểu số, người lao động lớn tuổi, phụ nữ, người thất nghiệp dài hạn.
Liên quan đến học tập suốt đời, các doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc
xây dựng các chương trình giáo dục và đào tạo, hỗ trợ việc chuyển tiếp từ trường
học sang làm việc cho những người trẻ tuổi, ví dụ như cung cấp những nơi học
nghề, đánh giá giá trị học tập và cung cấp một môi trường khuyến khích học tập
suốt đời của tất cả nhân viên, đặc biệt là những người có trình độ thấp hơn, những
người có trình độ thấp và có tuổi nghề cao hơn.
Do đó, doanh nghiệp sẽ có lợi thế cạnh tranh trong việc tuyển dụng nhân
viên có tay nghề tốt, nhiệt huyết với công việc và sẵn sàng cống hiến cũng như
mang lạ giá trị cho chính doanh nghiệp đó.
Sự quan tâm đến sức khỏe và an toàn trong công việc của nhân viên của
doanh nghiệp thường đến từ sự bắt buộc của các điều luật và quy định của Nhà
nước. Tuy nhiên, hiện nay các doanh nghiệp có xu hướng tự nguyện xây dựng
chương trình hoặc biện pháp nhằm giúp cho nhân viên của mình có được sự thoải
mái và an toàn nhất khi làm việc. Có một số cách khác để khuyến khích các doanh
nghiệp và tổ chức tăng cường an toàn và sức khỏe cho nhân viên như: coi chỉ số an
toàn và sức khỏe của nhân viên là một tiêu chuẩn trong việc mua sắm sản phẩm và
dịch vụ; là một yếu tố tiếp thị để quảng bá sản phẩm và dịch vụ của họ.
Việc thực hiện trách nhiệm xã hội trong doanh nghiệp luôn gắn với việc đảm
bảo chế độ lương bổng, đảm bảo an toàn lao động, tăng cường sự tự do của hiệp
14
hội, có tác dụng kích thích sự sáng tạo của người lao động, thúc đẩy việc cải tiến
liên tục trong quản lý và trong việc nâng cao năng suất, chất lượng lao động, cải
tiến mẫu mã hàng hóa, qua đó nâng cao hiệu quả trong toàn doanh nghiệp, tạo ra
nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.2.5. Quản lý rủi ro và khủng hoảng tốt hơn
Sự tham gia của các bên liên quan thông qua các chương trình CSR cung cấp
một nguồn thông tin vô giá về các rủi ro xã hội. Về mặt nội lực, đầu tư để thực hiện
hoạt động trách nhiệm xã hội giúp công ty đào tạo được nguồn nhân lực có kỹ năng,
kiến thức chuyên môn vững vàng; kỹ thuật công nghệ được cải tiến ưu việt và một
nền tảng văn hóa doanh nghiệp vững chắc. Đặc biệt thực hiện hoạt động trách
nhiệm xã hội giúp doanh nghiệp có được sự trung thành của nhân viên, có được sự
cộng tác của mọi thành viên trong tổ chức, có lối quản lý nhìn xa trông rộng, một hệ
thống thông tin đầy đủ minh bạch được cập nhật thường xuyên – giúp ích cho việc
phân tích thị trường, dự đoán rủi ro. Từ đó, doanh nghiệp có được sự chuẩn bị tốt để
đối mặt với những rủi ro như thua lỗ trong kinh doanh, thị trường chứng khoán biến
động, lãi suất tăng, tình trạng thất nghiệp, tránh những sai lầm, thất bại trong hệ
thống tổ chức của nội bộ, cách phân chia trách nhiệm và quyền hạn, các quy trình,
thủ tục xử lý công việc.
Thiết lập mối quan hệ tốt với chính phủ và cộng đồng cũng là một phương
tiện để giảm thiểu hoặc quản lý các rủi ro liên quan đến CSR như tránh sự đánh giá
tiêu cực của báo chí, sự “tẩy chay công ty, giảm tiêu thụ các sản phẩm của công
ty,bắt đầu hành động pháp lý chống lại công ty, hoặc truyền bá những lời nói xấu về
những hành vi kinh doanh vô trách nhiệm” của khách hàng hoặc của những tổ chức
phi chính phủ.
1.3. Một số ví dụ về hoạt động trách nhiệm xã hội tác động đến lợi ích kinh
doanh của doanh nghiệp
1.3.1. Doanh nghiệp trong nước
Vinamilk là một doanh nghiệp điển hình tại Việt Nam ưu tiên các chính sách
về CSR. Được biết đến là một trong những nơi làm việc tốt nhất dành cho người lao
động Việt Nam, ngày từ năm 1993, Vinamilk đã ký hợp đồng dài hạn với Đại học
15
Công nghệ Sinh học Ứng dụng Moscow (Nga). Bên cạnh việc hỗ trợ con em trong
Công ty, Vinamilk còn tuyển sinh viên tốt nghiệp loại giỏi ở các đại học tại
TP.HCM đưa đi học chuyên ngành ở nước ngoài. Thông qua chính sách thu hút
nhân tài được thực hiện bài bản, Vinamilk đã không những đào tạo được đội ngũ kỹ
sư chuyên ngành sữa giỏi mà còn “vô tình” thực hiện một chiến lược CSR hướng
đến người lao động và cộng đồng rất hiệu quả. Năm 2013, công ty này đạt doanh
thu hơn 31.000 tỉ đồng, tăng 16,2% so với năm trước đó. Lợi nhuận sau thuế của
Vinamilk cũng đạt hơn 6.400 tỉ đồng, tăng 11,86% so với năm 2012. Kinh doanh
thành công nên Vinamilk cũng nổi tiếng bởi chế độ “lương cao thưởng khủng” cho
người lao động.
Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel) với quan điểm “Gieo hạt, không săn
bắn”, doanh nghiệp này luôn lồng ghép công tác xã hội, trách nhiệm xã hội vào
trong chính các hoạt động kinh doanh, dịch vụ. Gần 10 năm trở lại đây Viettel mà
trụ cột là Viettel Telecom đã chi hàng ngàn tỷ đồng cho các hoạt động mang tính
nhân đạo và phát triển cộng đồng. Những chương trình như Kết nối mạng Giáo dục
mang internet cho trường học, hỗ trợ huyện nghèo theo Nghị quyết 30A của Chính
phủ, chăm sóc y tế cho người nghèo, học bổng cho sinh viên, hỗ trợ đồng bào bị
thiên tai hay chương trình Trái tim cho em,… Cùng với chiến lược phát triển chuẩn
xác, những phương thức trách nhiệm xã hội tích cực, “xuất phát từ cái tâm” đã góp
phần giúp Viettel có những bước phát triển thần tốc; từ một doanh nghiệp viễn
thông nhỏ, sinh sau đẻ muộn, Viettel đã vươn lên trở thành một tập đoàn kinh tế
hàng đầu Việt Nam, đóng góp thế cho ngân sách lớn thứ 2 cả nước.
Công ty Toyota Việt Nam luôn chú trọng vào các hoạt động đóng góp cho xã
hội trên các lĩnh vực như an toàn giao thông (tổ chức các cuộc thi về an toàn giao
thông, chương trình đào tạo lái xe an toàn); giáo dục (xây dựng học bổng Toyota,
khóa học Monozukuri, chương trình hỗ trợ đào tạo kỹ thuật TTEP); môi trường (
câu lạc bộ Go green, trồng rừng sinh thái); văn hóa xã hội (cuộc thi sáng tạo rô bốt
Việt Nam, hòa nhạc Toyota, đêm nhạc cổ điển Toyota). Với những đóng góp đó,
năm 2015, công ty được trao chứng nhận “Doanh nghiệp mạnh và phát triển bền
vững” do Trung tâm Văn hóa Doanh nhân – trực thuộc Phòng Thương mại và Công
16
nghiệp Việt Nam (VCCI) trao tặng. Năm 2016, công ty cũng đã vinh dự nhận Huân
chương Lao động hạng Nhì của Chủ tịch nước trao tặng. Năm 2017, công ty là một
trong 75 doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt danh hiệu Rồng Vàng và là
một trong 5 doanh nghiệp ôtô tiêu biểu được nhận giải thưởng này.
1.3.2. Doanh nghiệp nước ngoài
Sisco Systems chính là một điển hình trong việc thực hiện chương trình tiết
kiệm năng lượng bảo vệ môi trường với tên gọi: “Không khí sạch hơn và hàng triệu
đô la được tiết kiệm” (Cleaner Air and Millions in Savings). Chương trình này đã
giúp cho Cisco tiết kiệm được 4.5 triệu đô la chi phí vận hành mỗi năm. Thêm vào
đó, chính sách tiết kiệm năng lượng còn giúp công ty đủ tiêu chuẩn để được hưởng
5.7 triệu đô la giảm giá từ nhà cung cấp năng lượng địa phương Pacific Gas and
Electric.
The Body shop cũng là một ví dụ. Công ty này được cộng đồng và người tiêu
dùng biết đến với chiến lược loại bỏ thí nghiệm mỹ phẩm trên động vật. Rất nhiều
bài báo, phương tiện truyền thông đã ca ngợi chính sách này của The Body Shop.
Theo một bài báo của Hội đồng thương mại thế giới về phát triển bền vững: “ The
Body Shop được thành lập dựa trên cơ sở sản xuất những loại mỹ phẩm tốt với giá
cả hợp lý. Người sáng lập của công ty, Anita Roddick đã tạo ra rất nhiều chiến lược
được cộng đồng ưa thích, giúp công ty không phải quảng cáo mà vẫn có được sự
chú ý của công chúng”.
Volkswagen tại Brasil đưa ra Chương trình Chăm sóc AIDS vào tháng 6 năm
1996, truyền bá ý thức liên quan đến căn bệnh này bằng cách sử dụng đài phát thanh
công ty, báo nội bộ, bảng tin và tài liệu đặc biệt. Máy bán bao cao su đã được lắp
đặt tại các nhà máy và văn phòng. Chương trình bao gồm việc tiếp cận các chuyên
gia về bệnh truyền nhiễm, nhân viên xã hội, chuyên gia dinh dưỡng, nhà tâm lý học,
giới thiệu đến các bệnh viện chuyên khoa và điều trị chăm sóc tại nhà. Bệnh nhân
cũng được tiếp cận với các xét nghiệm và thuốc. Vào cuối năm 1999, công ty báo
cáo giảm 90% các trường hợp nhập viện, giảm 40% chi phí điều trị và chăm sóc
theo Kế hoạch Y tế của mình và phát hiện ra 90% bệnh nhân hoạt động và không có
triệu chứng do nhận thức, và điều trị nhân viên. Ngoài ra còn có tiết kiệm từ giảm
17
vắng mặt và doanh thu của nhân viên, và sự hài lòng của nhân viên với công ty đã
tăng lên.
Jolyka Bolivia là nhà sản xuất gỗ laminate và các sản phẩm sàn gỗ cứng
nhiệt đới của Nam Mỹ đầu tiên được FSC3 chứng nhận. Công ty bán cho Mỹ và
Châu Âu, nơi người tiêu dùng đang ngày càng quan tâm đến tính bền vững của gỗ
nhiệt đới. Năm 2000, Jolyka là một trong những người chiến thắng trong cuộc cạnh
tranh về kế hoạch kinh doanh cho các doanh nghiệp kết hợp các lợi ích xã hội và
môi trường do New Ventures, một chương trình của Viện Tài nguyên Thế giới tổ
chức. Điều này mang lại lợi ích danh tiếng, bao gồm cả bảo hiểm trong các phương
tiện truyền thông như là một công ty đáng tin cậy và 'xanh'. Nó cũng giúp huy động
vốn mới như trong năm 2001 Jolyka đã được bốn nhà đầu tư và đã thương lượng lại
khoản vay nợ dài hạn 2 triệu đô la.
3 Forest Stewardship Council, Hệ thống này dựa trên các nguyên tắc về phát triển bền vững và cải tiến liên
tục ứng dụng trong quản lý lâm nghiệp và các nguyên tắc về truy suất nguồn gốc áp dụng cho các công ty
thương mại và sản xuất sử dụng các sản phẩm gỗ bắt nguồn từ những khu rừng được chứng nhận.
18
Bảng 1. 2 Tóm tắt các hoạt động trách nhiệm xã hội và những tác động
đến hiệu quả kinh doanh
Tên công ty Hoạt động trách nhiệm xã hội Tác động lên hiệu quả kinh doanh
Vinamilk Chế độ đãi ngộ, hoạt động
đào tạo đối với người lao
động
Tăng năng suất lao động, tăng
doanh thu, tăng danh tiếng, tăng
sức hấp dẫn trong tuyển dụng
Vietttel Hoạt động vì cộng đồng: hỗ
trợ hộ nghèo, đồng bào bị
thiên tai; chăm sóc ý tế, học
bổng khuyến học
Tăng danh tiếng, tăng sức hấp
dẫn trong tuyển dụng, tăng doanh
thu
Toyota Việt
Nam
An toàn giao thông, hoạt
động giáo dục (học bổng, các
chương trình đào tạo), hoạt
động vì môi trường, hoạt
động văn hóa xã hội
Ghi nhận, tuyên dương từ Chính
quyền địa phương, tăng danh
tiếng, tăng năng suất lao động,
tăng sức hấp dẫn trong tuyển
dụng, tăng doanh thu
Sisco Systems Hoạt động vì môi trường (tiết
kiệm năng lượng)
Tiết kiệm chi phí vận hành, tiết
kiệm chi phí nhiên liệu, tăng danh
tiếng
The Body shop Hoạt động nhân đạo đối với
động vật
Tăng danh tiếng, giảm chi phí
truyền thông, tăng doanh thu
Volkswagen Chế độ đãi ngộ, chăm sóc sức
khỏe người lao động
Tăng năng suất lao động, tăng
doanh thu, giảm chi phí vận hành,
tăng sự trung thành đối với công
ty của người lao động
Jolyka Bolivia Hoạt động vì môi trường Tăng sức hấp dẫn đối với nhà đầu
tư, tăng danh tiếng, giảm chi phí
truyền thông, tăng doanh thu
Nguồn: tác giả tự tổng hợp
19
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN PRIME GROUP
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Prime group
2.1.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Prime group
PRIME thành lập vào năm 1999 với nhà máy đầu tiên tại Vĩnh Phúc. Ngày
nаy được ghi nhận là một trong những nhà sản xuất đi đầu trong lĩnh vực gạch
Cerаmic, ngói và bình nước nóng tại Việt Nаm và khu vực АSEАN, với hơn 4.400
lаo động và 16 công ty thành viên thuộc Prime group.
Tên công ty: Công ty cổ phần Prime group
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng anh: Prime group joint stock company
Tên doanh nghiệp viết tắt: PRIME
Mã số doanh nghiệp: 2500235250
Logo:
Slogan: Thịnh vượng là Prime
Đ/c: Khu công nghiệp Bình Xuyên, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc , Việt Nаm
Tel: (0211) 3888987
Fаx: (0211) 3888986
Emаil: webmаster@PRIME.vn
Website: http://www.PRIME.vn
 Trụ sở chính
Địa chỉ: KCN Bình Xuyên, Thị trấn Hương Canh, H. Bình Xuyên, Tỉnh Vĩnh
Phúc, Việt Nam
20
Điện thoại: +84 (211) 3888 987
 Văn phòng Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Số 31 Xuân Hồng, Phường 12, Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: +84 (8) 6675 0011 & +84 (8) 6675 0022
 Văn phòng Đà Nẵng
Địa chỉ: Số 325 Nguyễn Văn Linh, Quận Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng, Việt Nam.
Điện thoại: +84 (236) 6519 289
2.1.2. Nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh
Nhiệm vụ
Thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định về thuế, chấp hành đầy
đủ các chính sách kinh tế và pháp luật của Nhà nước.
Kinh doanh đúng ngành hàng, đúng mục đích hoạt động mà công ty đã đăng
ký với Nhà nước
Quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn lực được cung cấp, thực hiện các phương
án kinh doanh mang lại lợi nhuận, không ngừng lựa chọn những phương án tối ưu
nhất.
Về mặt hiệu quả xã hội, là nguồn cung cấp hơn 4000 việc làm hàng năm.
PRIME luôn tích cực hoàn thiện, cải tiến và mở rộng dây chuyền sản xuất,
phát triển nguồn lực con người nhằm tạo ra những sản phẩm và dịch vụ với chất
lượng tốt nhất, đáp ứng nhu cầu đa dạng và luôn biến đổi của khách hàng.
Đảm bảo việc thực hiện tốt việc giữ gìn trật tự xã hội, an toàn xã hội, phòng
cháy chữa cháy. Thực hiện bảo vệ công ty, bảo vệ sản xuất, môi trường.
Xây dựng tốt Đảng bộ tại cơ sở, củng cố quan hệ với chính quyền và người
dân tại trụ sở đặt nhà máy
Tạo niềm tin đối với người tiêu dùng dựa trên chất lượng sản phẩm hoàn
hảo, từ đó nhận được sự ủng hộ và phát triển công ty lớn mạnh.
Ngành nghề sản xuất, kinh doanh
Ngành nghề kinh doаnh: vật liệu ốp, lát , ngói lợp, gạch men lát nền, vật liệu
xây dựng, gạch men - sản xuất và phân phối gạch men, bình nước nóng, máy nước
nóng, gạch men trаng trí
21
PRIME lựа chọn thực hành tiết kiệm năng lượng và ứng dụng công nghệ tiên
tiến. Công ty đã đạt được những chứng chỉ đạt chuẩn về hệ thống quản lý quốc tế và
về chất lượng sản phẩm như: ISO 50001:2011 (Hệ thống quản lý năng lượng), ISO
14001:2004 , OHSАS 18001:2007, ISO 13006:1998, TIS (Tiêu chuẩn Thái Lаn),
BS EN 14411:2006 (Tiêu chuẩn Châu Âu), MS SIRIM (Tiêu chuẩn Mаlаysiа),…
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty
Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng. Đứng
đầu là tổng giám đốc công ty, điều hành mọi chiến lược hoạt động của công ty.
Tham mưu cho tổng giám đốc là phó Tổng giám đốc, Giám đốc điều hành và trưởng
các phòng, ban. Mô hình này phát huy được tính chặt chẽ và khoa học của bộ máy
quản lý, thông tin lưu thông một cách nhanh chóng, thông suốt, ít sai lệch.
Do đó, ban giám đốc có thể đưaraquyết định một cách nhanh chóng và hiệu quả.
22
Biểu đồ 2. 1 Sơ đồ công ty cổ phần Prime group
Nguồn: Công ty cổ phần Prime
23
2.2. Tổng quan về hoạt động trách nhiệm xã hội của công ty cổ phần Prime
group
Theo thang đo của Carroll, yêu cầu để thực hiện trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp tăng dần. Mỗi cấp độ trên phụ thuộc vào cấp độ đứng trước nó. Việc
thỏa mãn hai cấp độ đầu tiên là do xã hội đòi hỏi, thỏa mãn cấp độ thứ ba là điều mà
xã hội mong đợi, và thỏa mãn cấp độ thứ tư là điều mà xã hội ước ao. Các hoạt
động của doanh nghiệp đôi khi mang tính chất đan xen giữa hai hoặc nhiều cấp độ.
Cụ thể, thực hiện trách nhiệm xã hội thể hiện trên các phương diện:
 Thực hiện sản xuất kinh doanh có lãi, sản xuất sản phẩm chất lượng cao,
an toàn, đẹp, đạt các chứng nhận (trách nhiệm xã hội với doanh nghiệp).
 Đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho người lao động, bình đẳng trong
đối xử với người lao động (trách nhiệm xã hội với người lao động).
 Đảm bảo quyền lợi của người tiêu dùng (trách nhiệm xã hội với người
tiêu dùng).
 Thực hiện tốt vấn đề bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên (trách
nhiệm xã hội với môi trường).
 Đóng thuế đầy đủ với Nhà nước (trách nhiệm xã hội với nhà nước).
 Tham gia các hoạt động từ thiện, trợ giúp xã hội (trách nhiệm xã hội với
cộng đồng).
2.2.1. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đối với các thành viên góp vốn
PRIME hoạt động với ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất gạch ốp lát,
ngói và bình nước nóng. Bên cạnh đó, PRIME đã mở rộng hoạt động đầu tư trên
nhiều lĩnh vực khác như thương mại; khai khoáng và chế biến khoáng sản, oxit
nhôm, titan, oxit kẽm, bao bì nhằm đẩy mạnh sự phát triển toàn diện của công ty.
Đến nay, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đã có sự thay đổi đáng
kể và được thể hiện ở bảng dưới đây
24
Bảng 2. 1 Kết quả sản xuất kinh doanh công ty cổ phần Prime group
Chỉ tiêu
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm
2015 2016 2017
1. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
514637 577598 567769
2. Giá vốn hàng bán 303664 390182 361462
3. Chi phí quản lý kinh doanh 82495 87562 93955
4. Lãi/lỗ hoạt động tài chính và
hoạt động khác
51 20 13
5. Lợi nhuận kế toán trước
thuế
128529 99874 112365
6. Chi phí thuế TNDN 25705 19974 22473
7. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp 102824 79900 89892
Nguồn: Công ty cổ phần Prime group
PRIME là một tế bào của nền kinh tế, trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh, công ty đã chịu ảnh hưởng không nhỏ từ các biến động của nền kinh tế.
Mặc dù trong năm 2015, công ty đạt mức lợi nhuận sau thuế là 102,824 tỷ đồng,
ngay năm sau, con số này giảm xuống còn 79,9 tỷ đồng. Nguyên nhân chính dẫn
đến kết quả này là giá thành nguyên liệu đầu vào tăng 14,7% nên dù công ty tăng
cường đổi mới các biện pháp quản lý, giảm chi phí ( giảm 5,4 %) nhưng lợi nhuận
sau thuế vẫn ở mức thấp. Năm 2017 chứng kiến sự giảm giá của nguyên liệu, do đó,
lợi nhuận sau thuế của công ty tăng lên 89,892 tỷ đồng. Tuy nhiên, vẫn đề còn tồn
tại là các loại chi phí quản lý cũng như sản suất tăng lên. Đây là một thách thức cho
công ty vào năm tài chính tiếp theo.
25
2.2.2. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đối với người lao động
Tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp, công ty cổ phần Prime group có
tổng số lao động là 4458 người. Tổng số cán bộ công nhân viên công ty trực tiếp
quản lý và trả lương là 4458 người, trong đó có 258 lao động gián tiếp, 4200 lao
động trực tiếp.
Thời gian làm việc: hành chính: 8h/ ngày, 6 ngày/ tuần; ca: 8h/ca, ngày có 3
ca, luân phiên
 Độ tuổi lao động trung bình: 29 tuổi
 Phân theo trình độ lao động:
 Trình độ trên đại học và đại học: 236 người
 Trình độ cao đẳng, trung cấp: 136 người
 Nhân viên kỹ thuật: 624 người
 Lao động phổ thông: 3462 người
Vấn đề tiền lương:
Công ty luôn duy trì mức thu nhập ổn định đảm bảo cuộc sống cho người lao
động, thu nhập bình quân nằm trong tốp cao so với các đơn vị trong ngành, tạo
động lực cho người lao động cống hiến và yên tâm gắn bó lâu dài với công ty.
Chế độ lương thai sản: Để các lao động nữ yên tâm nuôi con nhỏ trong thời
gian nghỉ thai sản, ngoài tiền lương do Bảo hiểm xã hội chi trả, hàng tháng công ty
trả thêm 100% lương vùng.
Chế độ lương ốm: Để tạo điều kiện tốt nhất cho người lao động chữa bệnh,
ngoài tiền lương do Bảo hiểm xã hội chi trả, người lao động còn được công ty được
hưởng thêm 100% lương vùng.
Chế độ bảo hiểm:
Thực hiện đầy đủ các chế độ bảo hiểm theo quy định như Bảo hiểm xã hội,
Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp cho toàn bộ người lao động. Duy trì các loại
hình bảo hiểm không bắt buộc nhằm tăng thêm chế độ cho người lao động như mua
bảo hiểm tai nạn rủi ro 24/24, bảo hiểm sức khỏe toàn diện cho đối tượng là cán bộ
quản lý của công ty.
26
Vấn đề lao động trẻ em:
Công ty không sử dụng lao động là trẻ em, người chưa đủ tuổi vị thành niên
theo quy định của pháp luật (chưa đủ 16 tuổi), kể cả lao động thời vụ.
Vấn đề phân biệt đối xử:
Công ty đối xử công bằng giữa các nhân viên. Cụ thể, công ty thực hiện chế
độ lương, thưởng, phụ cấp, xử phạt hanh vi sai phạm, chế độ thai sản, ốm đau, hiếu
hỷ là như nhau, không gây mất đoàn kết, ganh tỵ giữa người lao động với nhau;
mức lương, thưởng được xác định phù hợp với công việc, trình độ tay nghề của
người lao động; không phân biệt đối xử giữa những người có tôn giáo, tín ngưỡng
dân tộc, tuổi tác hay giới tính khác nhau.
Chính sách huấn luyện, đào tạo:
Công tác đào tạo tại PRIME luôn được quan tâm hàng đầu. Các nội dung đào
tạo chủ yếu chuyên sâu vào công tác quản lý, chuyên môn của từng phòng ban, nhà
máy. Đối với công nhân, công ty chú trọng đến việc đào tạo tay nghề. Các kỹ sư của
công ty đứng ra đào tạo cho công nhân. Hình thức này sẽ giúp người lao động hiểu
và nắm bắt công việc dễ dàng hơn.
Vấn đề an toàn lao động:
Công ty luôn đảm bảo môi trường làm việc tốt nhất cho người lao động. Cụ
thể, công ty trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động, bảo đảm an toàn lao động,
vệ sinh lao động và cải thiện điều kiện lao động cho người lao động, vệ sinh lao
động đối với nơi làm việc của người lao động và môi trường xung quanh theo quy
định của pháp luật, bảo đảm nơi làm việc đạt tiêu chuẩn về không gian, độ thoáng,
độ sáng, đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép về bụi, hơi, nóng, ẩm, ồn, rung và các yếu
tố có hại khác
Như vậy, bằng cách ngày một nâng cao trình độ của đội ngũ nhân viên quản
lý, thực hiện đúng, đủ, kịp thời các quy định của Bộ Luật lao động cũng như quy tắc
ứng xử SA 8000 được vận dụng phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp mà công ty
Prime đã và đang làm tốt trách nhiệm của doanh nghiệp đối với người lao động.
Công ty không để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp giữa những người lao động trong
công ty cũng như người lao động với công ty. Nhờ vậy tạo ra sự gắn bó giữa người
27
lao động và công ty, niềm tin cuả người lao động với công ty để người lao động yên
tâm sản xuất, góp phần việc kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng thuận lợi,
vững vàng.
2.2.3. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đối với người tiêu dùng
Công ty sản xuất ra những sản phẩm chất lượng cao, đa dạng về chủng loại,
mẫu mã thuộc vật liệu ốp, lát , ngói lợp, gạch men lát nền, vật liệu xây dựng, gạch
men - sản xuất và phân phối gạch men, bình nước nóng, máy nước nóng, gạch men
trаng trí. Công ty đã đạt được những chứng chỉ đạt chuẩn về hệ thống quản lý quốc
tế và về chất lượng sản phẩm như: ISO 50001:2011 (Hệ thống quản lý năng lượng),
ISO 14001:2004 (Hệ thống quản lý môi trường), OHSАS 18001:2007 (Hệ thống an
toàn, sức khỏe nghề nghiệp), ISO 13006:1998 (Tiêu chuẩn quốc tế về gạch
Ceramic), TIS (Tiêu chuẩn Thái Lаn), BS EN 14411:2006 (Tiêu chuẩn Châu Âu),
MS SIRIM (Tiêu chuẩn Mаlаysiа),…
Thông tin trên nhãn, bao bì và trên chữ in sản phẩm của PRIME đảm bảo
tuân thủ luật pháp và đầy đủ thông tin cho khách hàng. Các thông tin bao gồm:
thông tin về Công ty (logo, thương hiệu, địa chỉ sản xuất,…); tên sản phẩm; vật liệu
chế tạo; các thông số kỹ thuật của sản phẩm ; công dụng sản phẩm và các khuyến
cáo. Những thông tin này không những nhằm mục đích cung cấp thông tin cho
khách hàng mà còn để PRIME kiểm soát chất lượng thông qua truy tìm nguồn gốc
sản phẩm khi có khiếu nại khách hàng. Ngoài ra công ty còn in các chứng nhận về
chất lượng, môi trường lên bao bì sản phẩm.
Công ty luôn thực hiện mục tiêu: tôn trọng khách hàng, đảm bảo quyền lợi
của khách hàng cũng là một cách để nâng cao uy tín, khẳng định vị thế của công ty
trên thị trường, thu hút vốn đầu tư và người lao động, khách hàng đến với công ty.
Công ty đã thiết lập và duy trì các kênh thông tin trực tiếp tại các cửa hàng đại lý
hoặc qua email, điện thoại để tiếp nhận tất cả ý kiến, phản hồi của khách hàng, đặc
biệt đối với vấn đề chất lượng sản phẩm. Tất cả khiếu nại của khách hàng được
PRIME ghi nhận và trao đổi, giải quyết với khách hàng trên quan điểm thỏa mãn
khách hàng và cải tiến hoạt động.
28
Hàng năm, PRIME thаm giа triển lãm quốc tế xây dựng – vật liệu xây dựng
– bất động sản và trаng trí nội ngoại thất – Vietbuild, đây là cơ hội để chiа sẻ nâng
cаo phong cách sống người Việt, cung cấp cho người tiêu dùng các sản phẩm với
công nghệ tiên tiến nổi trội và được thiết kế theo xu hướng mới nhất.
2.2.4. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đối với vấn đề môi trường
Là một công ty chuyên về sản xuất gạch ốp lát, ngói, vấn đề xử lý chất thải
luôn được PRIME coi trọng. Công ty đã áp dụng hệ thống quản lý môi trường ISO
14001:2004.
Năm 2016, PRIME đầu tư dự án tự xử lý nước thải nhà máy gạch tại PRIME
Đại Lộc, đây là dự án đầu tiên trong lĩnh vực gốm sứ xây dựng Việt Nam đầu tư về
môi trường, cũng là một trong những định hướng chiến lược phát triển vững bền
của công ty hướng tới đảm bảo môi trường.
Về nước thải, lượng nước thải phát sinh của công ty được xử lý như sau:
nước thải sinh hoạt được xử lý thông qua hệ thống xử lý bằng vi sinh để đạt các kết
quả theo quy định QCVN 14:2008/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải sinh hoạt) trước khi vào hệ thống nước thải chung của khu công nghiệp. Hệ
thống nước thải từ các nhà vệ sinh được qua các bể tự hoại nhằm lọc giữ lại chất rắn
và xử lý vi sinh. Đồng thời, nước thải từ các nhà ăn tập thể được qua hệ thống xử lý
mỡ nhằm loại bỏ lượng mỡ dư trong nước thải. Sau đó, các nguồn nước thải sau xử
lý được thu gom về hố thu chính và thông qua hệ thống cống rãnh chính để tập
trung đấu nối với hệ thống thu gom nước thải bên ngoài.
Về chất thải rắn, chất thải rắn công ty được phân loại làm 3 loại như sau:
chất thải sinh hoạt, chất thải tái chế, chất thải nguy hại. Toàn bộ các nhà máy thuộc
PRIME đã thực hiện: đào tạo về việc phân loại rác thải, nhận thức về giữ gìn vệ
sinh chung cho toàn thể cán bộ công nhân viên; ban hành các nội quy về bảo vệ môi
trường; lắp đặt các thùng rác tại khu vực văn phòng, nhà xưởng và tại khuôn viên
xung quanh công ty để cán bộ công nhân viên phân loại trước khi bỏ rác vào thùng
rác; các chất thải được các đơn vị thu gom theo định kỳ và chuyển về nơi xử lý theo
pháp luật quy định; các đơn vị thu gom chất thải được xem xét đánh giá và tái ký
hợp đồng theo định kỳ hàng năm.
29
Để hạn chế, khắc phục ô nhiễm do bụi, khí thải công ty đã thực hiện các giải
pháp sau: bụi phát sinh từ quá trình sản xuất được hạn chế tối đa bằng cách tập
trung các khâu sản xuất sinh ra bụi vào một khu vực nhất định, các điểm phát sinh
nhiều bụi được bao phủ, che chắn để hạn chế bụi phát tán ra xung quanh; lắp đặt
thiết bị thu gom bụi tự động tại khu vực lò nung; thường xuyên quét dọn thu gom
bụi. Bên cạnh đó, đối với bụi và khí thải từ các phương tiện vận chuyển, công ty lắp
đặt các tấm chắn, phông bạt quây kín thùng xe để nguyên liệu không rơi vãi trên
đường vận chuyển, đồng thời hạn chế tối đa bụi bặm phát sinh; mặt đường nội bộ
trong khuôn viên công ty đều được bê tông hóa và thường xuyên được quét dọn nên
khả năng sinh và phát tán bụi rất ít, không ảnh hưởng nhiều đến môi trường xung
quanh.
2.2.5. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đối với Nhà nước
Hoạt động trách nhiệm xã hội của PRIME đối với Nhà nước được thực hiện
ngay từ khi hình thành. Công ty đăng ký kinh doanh và được cấp phép, giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh, hoàn thiện đầy đủ hồ sơ pháp lý cần có trước khi đi
vào hoạt động. Trong quá trình hoạt động, công ty luôn kịp thời bổ sung giấy xác
nhận phù hợp tiêu chuẩn của nhà nước khi các giấy chứng nhận cũ đã hết thời hạn
hiệu lực. Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và
đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp phép lần đầu tiên ngày 12
tháng 4 năm 1999. Do mở rộng sản xuất kinh doanh, đa ngành nghề lĩnh vực, và với
mỗi lần thay đổi, công ty đều thực hiện đăng ký lại với cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền.
Bên cạnh các trách nhiệm với xã hội, người lao động, môi trường như trên,
công ty cũng thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước là đóng các loại thuế, phí đầy
đủ, đúng thời hạn; không xảy ra tình trạng chốn thuế, nợ thuế, kê khai sai thuế với
Nhà nước. Trong giai đoạn 2015 – 2017, tổng số thuế mà doanh nghiệp đóng là
68,153 tỷ đồng. Ghi nhận những đóng góp tích cực của công ty, ngay từ năm 2012,
công ty được Chi Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc tặng bằng khen doanh nghiệp thực hiện
tốt nghĩa vụ thuế với Nhà nước.
30
2.2.6. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đối với cộng đồng
Chương trình “Người tốt – việc tốt” của PRIME bắt đầu từ năm 2015 đã
được in thành sách bằng tiếng Anh và tiếng Việt, thu thập tất cả các câu chuyện
“Người tốt – Việc tốt” đã được trao giải từ 2015 – 2017 nhằm vinh danh tất cả
những cán bộ công nhân viên đã làm việc tốt, để thế hệ công nhân viên trong
PRIME Group lưu giữ, ghi nhớ và noi gương, điều này không những góp phần nâng
cao đời sống tinh thần cho người lao động, còn giúp họ hăng say lao động.
Cùng với quá trình phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh lâu dài, công ty
Prime đã đóng góp hàng tỷ đồng cho ngân sách nhà nước, tạo việc làm ổn định cho
gần 4500 lao động tại địa phương và ngày càng tích cực tham gia các hoạt động an
sinh xã hội. Nhiều năm liên tục, PRIME luôn tiên phong đi đầu trong hoạt động
nhân đạo và công tác xã hội với các hoạt động như: Hỗ trợ cho các hộ nghèo xây
dựng nhà đại đoàn kết, tặng quà cho trẻ em tàn tật, mồ côi, nạn nhân chất độc da
cam/dioxin, trẻ em nghèo vượt khó học giỏi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, Thái
Nguyên, Quảng Nam,…những nơi có nhà máy sản xuất của PRIME; cán bộ Công
nhân viên PRIME hiến máu trong ngày hội hiến máu PRIME các năm 2015, 2016,
2017; đại diện PRIME tặng quà Tết cho gia đình chính sách xã Tam Hợp, huyện
Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc; PRIME tài trợ gạch lát, ngói lợp cho nhà tình nghĩa tại
thành phốVĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc; thăm hỏi gia đình khó khăn trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc.
2.3. Tác động của hoạt động trách nhiệm xã hội tới hiệu quả kinh doanh của
công ty cổ phần Prime group
2.3.1. Tiết kiệm chi phí cho công ty
Một hệ thống quản lý nhân sự hiệu quả giúp doanh nghiệp cắt giảm chi phí
và tăng năng suất lao động đáng kể.
Hệ thống quản lý nhân sự của PRIME đã được sắp xếp, lên kế hoạch, tối ưu
hóa nhằm đạt được hiệu quả tốt nhất. Cụ thể, PRIME đưa ra một hệ thống theo dõi
thông tin nhân sự nhằm tổ chức, sắp xếp hơn 4400 nhân viên. Hệ thống thông tin
nhân sự công ty bao gồm:
31
 Bảng theo dõi thông tin nhân sự: Bao gồm các trường họ tên, mã số nhân
viên, kinh nghiệm làm việc, thời gian hết hạn hợp đồng.
 Bảng theo dõi tuyển dụng: Số lượng người ra, vào công ty, mức lương,
thời gian thử việc.
 Bảng theo dõi đào tạo: Kinh nghiệm nhân viên, chứng chỉ đạt được, các
khóa đào tạo đã học, các khóa đào tạo sắp tới.
 Bảng theo dõi lương: Lương nhân viên, thời gian tăng lương, nguyên
nhân tăng lương, giảm lương, nguyên nhân điều chuyển, các khoản thưởng ….
 Bảng theo dõi bảo hiểm xã hội: Số lượng nhân viên đã có sổ, thời gian
tham gia bảo hiểm, nơi giữ sổ.
Hệ thống thông tin của PRIME hiện đại, nhanh gọn đã giúp tiết kiệm được
rất nhiều thời gian, nhân sự trong quá trình quản lý. Ví dụ, thời gian để tìm thông tin
đầy đủ của một nhân viên bất kỳ trong công ty là 3 phút.
Quy trình quản lý nhân sự của PRIME bao gồm:
 Tuyển dụng nhân sự
 Đào tạo, phát triển và hoạch định nguồn nhân sự.
 Các chế độ chính sách: bao gồm: lương thưởng, chế độ phúc lợi, hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật áp dụng trong công ty được phổ biến rộng rãi và đầy đủ
 Xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp.
Hàng năm, công ty kết hợp với Công đoàn cơ sở phát động các phong trào thi
đua, sáng tạo. Những phát kiến của nhân viên nhà máy đã làm lợi cho công ty hơn
570 tỷ đồng nhờ tăng 38,88% sản lượng sản xuất gạch và tiết kiệm 38,88% điện
năng tiêu thụ, nhiên liệu đốt, chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị.
Với những chính sách trên, hàng năm số lượng lao động PRIME nghỉ việc
không nhiều. Nguyên nhân chủ yếu đến từ lý do gia đình, nghỉ hưu. Do đó, việc
giảm số lượng nhân viên nghỉ việc không chỉ dẫn đến chi phí tuyển dụng và đào tạo
nhân viên mới giảm mà còn đóng góp vào sự ổn định của nội bộ doanh nghiệp.
32
2.3.2. Tăng doanh thu cho công ty
Khi thực hiện trách nhiệm xã hội, doanh nghiệp có thể đem lại hiệu suất lớn
hơn thông qua việc ứng dụng các kỹ thuật, các quy trình công nghệ cao hơn vừa an
toàn cho người lao động, vừa an toàn cho khách hàng, vừa không gây ô nhiễm môi
trường (hoặc giảm thiểu chất thải) tránh được các mâu thuẫn không đáng có với
người dân địa phương và với các cơ quan chức năng, tạo điều kiện thuận lợi để
doanh nghiệp hoạt động.
Tại PRIME, hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới góp phần làm
phong phú chủng loại, kiểu dáng gạch, ngói. Hiện nay, doanh nghiệp đang có 5
chủng loại gạch chính là: gạch Ceramic, gạch Porcelain, gạch Cotto, gạch Ốp
tường, gạch lát nền, ngói với hàng trăm mẫu mã, kiểu dáng, họa tiết khác nhau. Hầu
hết các thiết bị và công nghệ sản xuất củа PRIME được nhập từ Itаliа, Tây Bаn
Nhа. Bаn công nghệ với trаng thiết bị hiện đại được phân cấp và chuyên nghiệp hóа
cho các mục đích nghiên cứu, phát triển, ứng dụng và kiểm soát. Sản phẩm gạch
của PRIME đều được mài mòn các cạnh để tránh làm bị thương khách hàng trong
quá trình sử dụng. Kỹ thuật chống trơn trượt khi tráng men cũng là một điểm được
đánh giá cao từ khách hàng.
Với sự kết hợp và hỗ trợ củа Hiệp Hội Gốm Sứ Xây Dựng Việt Nаm, Viện
Nghiên cứu Công nghệ Gốm sứ đã được thành lập. Viện giúp nâng cаo năng lực
khoа học và công nghệ củа các doаnh nghiệp sản xuất gốm sứ trong nước, giảm sự
phụ thuộc vào công nghệ, thiết bị, nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài
Bên cạnh đó, công ty còn mở rộng sang thiết bị gia dụng cho gia đình, cụ thể
là bình nước nóng với hai nhãn hiệu là PRIME và Philippo. Những hoạt động trên
thể hiện cam kết với người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm, rằng doanh nghiệp
luôn nỗ lực nghiên cứu, phát triển những sản phẩm mới nhằm đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng.
Một nguyên nhân quan trọng khác giúp tăng doanh thu của PRIME là tăng
năng suất của nhân viên công ty. Vì vậy, người lao động luôn là đối tượng ưu tiên
trong chính sách phát triển của PRIME. PRIME đề cao vai trò của nhân viên trong
công ty, luôn lắng nghe và giải quyết những nhu cầu, mong muốn của người lao
33
động; tổ chức các khóa học nâng cao tay nghề và có những hoạt động nhằm tăng
cường văn hóa doanh nghiệp. Do đó, năng lực nghề nghiệp của nhân viên tăng lên,
cụ thể: người lao động, cả khối văn phòng và khối lao động phổ thông đều nắm
vững tri thức chuyên môn; kỹ năng hành nghề tốt và hầu hết đều có mong muốn gắn
bó lâu dài với doanh nghiệp.
Cho đến nаy PRIME đã xây dựng được hệ thống phân phối phủ đều trên cả
nước với hơn 100 Nhà phân phối và trên 30.000 điểm bán. Các nhà phân phối củа
PRIME đã thực sự trở thành những đối tác chiến lược cùng PRIME phát triển và
thịnh vượng.
Như vậy, công ty vừa thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp với người
tiêu dùng, với người lao động, với xã hội vừa góp phần thúc đẩy kết quả kinh doanh
tăng nhanh.
2.3.3. Nâng cao hình ảnh, danh tiếng của công ty
Bên cạnh những cam kết về chất lượng sản phẩm, hình ảnh doanh nghiệp
liên quan đến các vấn đề về môi trường, xã hội, lao động cũng là nhân tố quan trọng
ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty. Ý thức được điều đó, PRIME đã
có những bước đi đúng đắn trong hành động và công bố thông tin liên quan đến
CSR. Với những nỗ lực đó, 95% tổng số lần xuất hiện trên các phương tiện truyền
thông của PRIME là tích cực.
Đối với môi trường, công ty bị phạt một lần năm 2011, tuy nhiên ngay sau
đó, công ty đã sửa chữa, thay lắp lại hệ thống xử lý nước thải và được Chi cục Bảo
vệ môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc) kiểm duyệt. Tập đoàn
Siam Cement Group (SCG) của Thái Lan sau khi đầu tư vào PRIME Vĩnh Phúc
cũng rất quan tâm vấn đề môi trường. Thực tế thời gian trước, khi xả thải ra môi
trường thì có thời điểm chưa đảm bảo, sau khi SCG đầu tư vào thì vấn đề môi
trường được cải thiện đáng kể. Công ty cũng nỗ lực để tăng cường hình ảnh một
doanh nghiệp có trách nhiệm về môi trường. Công ty đưa ra nhiều thông điệp nhằm
chứng minh hoạt động sản xuất của công ty (sau khi đầu tư hệ thống xử lý chất thải,
34
khí thải) là không có tác động lớn tới môi trường và phần nào thay đổi được định
kiến của người dân địa phương.
Năm 2011, công ty đưa ra Slogan “ thịnh vượng là Prime” với mong muốn
mang sự thịnh vượng đến mọi nhà, mọi người. Thông điệp nhân văn này lan tỏa đến
từng gia đình, thậm chí sức ảnh hưởng còn vượt tầm mong đợi của ban giám đốc
công ty. Doanh số bán hàng của công ty cũng tăng mức kỷ lục cùng năm đó.
Hơn nữa, công ty được trao thưởng doanh nghiệp vì người lao động 3 năm
liên tiếp từ năm 2016 đến năm 2018. PRIME đã chứng minh phương châm hoạt
động của mình rằng người lao động là đối tượng được ưu tiên hàng đầu trong chiến
lược phát triển của doanh nghiệp.
PRIME còn xuất hiện trên tạp chí chuyên ngành – “tạp chí kiến trúc” như
một đơn vị tiêu biểu cho sự nỗ lực không ngừng đổi mới công nghệ sản xuất, áp
dụng những kỹ thuật tiên tiến nhất nhằm đưa ra thị trường sản phẩm đa dạng, đáp
ứng nhu cầu của khách hàng.
Ngoài ra, những hoạt động vì cộng đồng địa phương của PRIME cũng được
ghi nhận bởi các trang thông tin như “Sở Công thương Vĩnh Phúc”, “Báo Vĩnh
Phúc”. Ngày 11/4/2016, lần thứ 2 PRIME vinh dự đón nhận Kỷ niệm chương vì sự
nghiệp nhân đạo do Trung ương Hội chữ thập đỏ Việt Nam trao tặng. Bên cạnh đó,
hoạt động đóng thuế đầy đủ - thể hiện trách nhiệm xã hội đối với Nhà nước của
PRIME được Đảng bộ khối doanh nghiệp ghi nhận và tuyên dương.
Với những hình ảnh, danh tiếng tốt đẹp xây dựng được, PRIME là địa chỉ tin
cậy cho người tiêu dùng đồng thời cũng là địa chỉ hấp dẫn các quỹ đầu tư nước
ngoài như DWS Vietnam Fund và VinaCapital với con số đầu tư hàng triệu đô la.
2.3.4. Tác động đến động lực làm việc, giữ chân người tài và nâng cao
chất lượng tuyển dụng của công ty
Văn hóa doanh nghiệp, điều kiện làm việc, danh tiếng công ty là những yếu
tố cơ bản tác động đến động lực làm việc của người lao động cũng như sức hấp dẫn
của doanh nghiệp. Trong đó, người lao động, các ứng viên ngày càng quan tâm đến
35
các giá trị xã hội mà công ty có thể mang lại. Không nằm ngoài xu hướng, ngay từ
khi thành lập, PRIME luôn gắn CSR cùng mục tiêu lợi nhuận của mình.
Văn hóa doanh nghiệp là toàn bộ các giá trị văn hoá được gây dựng nên
trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp, trở thành các giá trị,
các quan niệm và tập quán, truyền thống ăn sâu vào hoạt động của doanh nghiệp ấy
và chi phối tình cảm, nếp suy nghĩ và hành vi của mọi thành viên của doanh nghiệp
trong việc theo đuổi và thực hiện các mục đích. Văn hóa doanh nghiệp thể hiện rõ
nhất trong lục tiêu, sứ mệnh của doanh nghiệp. Với tầm nhìn chiến lược “Trở thành
tập đoàn hàng đầu cung cấp sản phẩm và dịch vụ trong lĩnh vực vật liệu xây dựng,
một doanh nghiệp kiểu mẫu trong quản trị minh bạch và phát triển bền vững. Ưu
tiên hàng đầu của chúng tôi chính là quan tâm đến mỗi cá nhân gắn bó với hoạt
động kinh doanh của tập đoàn, luôn coi trọng các tiêu chuẩn an toàn, sức khỏe và
môi trường, đem lại sự công bằng cho khách hàng và các cổ đông.Chúng tôi xin hứa
luôn phấn đấu đạt đến sự xuất sắc để trở thành những người công dân tốt cho đất
nước”. PRIME đã triển khai nhiều chương trình nhằm cũng cấp cho người lao động
môi trường làm việc an toàn, có các chính sách về huấn luyện, đào tạo, chế độ đãi
ngộ tốt…
Một đặc trưng của văn hóa doanh nghiệp PRIME là phong trào thi đua lao
động, sáng tạo trong công việc, trọng tâm là phong trào thi đua “Lao động giỏi”,
“Lao động sáng tạo” cho toàn thể nhân viên. Ngoài ra, công ty còn có những chính
sách khen thưởng xứng đáng cho những tác giả, nhóm tác giả có sáng kiến được áp
dụng tại công ty, qua đó, đã thu hút được đông đảo nhân viên tham gia. Trong 8
năm (2008-2015), đã có 92 sáng kiến của công ty tham gia Hội thi sáng tạo kỹ thuật
do Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật tỉnh tổ chức, trong đó, có 28 sáng kiến
đạt giải cấp tỉnh, 11 sáng kiến đạt giải toàn quốc. Đặc biệt, năm 2016, PRIME
Group có 5 đồng chí được nhận Cúp Sáng tạo trẻ, 6 công trình thanh niên và 5 cá
nhân được nhận Giấy khen có thành tích xuất sắc trong cuộc thi "Sáng tạo trẻ" toàn
quốc lần thứ IX năm 2016 do Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
phát động.
36
Hơn nữa, trong quá trình vận hành, công ty đã bổ sung thêm nhiều tiêu chí
của CSR vào quy trình hoạt động đồng thời cam kết thực hiện quá trình sản xuất
suất sản phẩm mới theo tiêu chuẩn 7 yếu tố là: làm việc theo quy trình, an toàn lao
động, an toàn với môi trường, dịch vụ hoàn hảo, nơi làm việc vui vẻ, công nghệ tiên
tiến và thực hiện trách nhiệm xã hội.Theo thống kê khảo sát chất lượng hàng năm
của công ty, 95% nhân viên cảm thấy hài lòng và có mong muốn tiếp tục gắn bó lâu
dài với công ty.
Bảng 2. 2 Số nhân viên nghỉ việc và tuyển mới của PRIME trong giai
đoạn 2015-2017
Chỉ tiêu
Năm
2015 2016 2017
Tổng số nhân viên 4446 4454 4458
Số nhân viên nghỉ việc 58 28 12
Số nhân viên mới 48 36 12
Nguồn: Công ty cổ phần Prime
Sau những điều chỉnh của công ty, số lượng nhân viên công ty duy trì khá ổn
định theo từng năm. Do trong 3 năm 2015,2016,2017 công ty chưa có dự án mới
hoặc mở rộng kinh doanh nào nên số lượng nhân viên tuyển mới không tăng chủ
yếu là để bù đắp vào số lượng nhân viên nghỉ. Bên cạnh đó, công ty không chỉ thu
hút được nhân viên trong địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc mà còn hấp dẫn được nhân tài từ
các tỉnh, thành phụ cận như Hà Nội, Phú Thọ, Thái Nguyên.
2.3.5. Tác động giảm thiểu rủi ro cho công ty
Hoạt động kinh doanh là không thể tránh khỏi rủi ro. Mỗi doanh nghiệp đều
luôn cố gắng giảm thiểu các rủi do không cần thiết. Trong những năm qua, PRIME
phải đối mặt với một số rủi ro đến từ nội bộ cũng như môi trường bên ngoài.
Rủi ro về cạnh tranh trong nước, Công ty cổ phần gạch Đồng Tâm, Công ty
cổ phần Viglacera Hạ Long là hai đối thủ lớn nhất tại lĩnh vực sản xuất là gạch
Ceramic, gạch Grannite. Trên bình diện quốc tế, Trung Quốc với lợi thế của một
37
cường quốc cũng ảnh hưởng rất lớn đến thị trường vật liệu xây dựng Việt Nam. Rủi
ro về kinh tế là giai đoạn hậu khủng hoảng kinh tế, năm 2011, khi bất động sản lаo
dốc, hơn nữa, gạch men giá rẻ củа Trung Quốc nhаnh chóng xâm chiếm thị trường
khiến doanh nghiệp đạt kết quả sản xuất kinh doanh, thị phần giảm mạnh. Năm
2012 chứng kiến sự thay đổi mang tính lịch sử của công ty khi khi tập đoàn SCG
muа lại 85% cổ phần củа PRIME. Từ đó, công ty phải đối mặt với rủi ro về sáp
nhập và mua lại cùng với rủi ro về thay đổi quản lý.
Như thông điệp của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội “Doanh nghiệp ý
thức được và thực hiện trách nhiệm xã hội tức là họ đang tự bảo vệ mình khi có
những bất trắc xảy ra”. Sau khi tái cơ cấu lãnh đạo PRIME đã thực hiện nhiều chính
sách quản lý, trong đó, đặc biệt chú trọng đến các chính sách liên quan đến CSR của
doanh nghiệp nhằm giảm thiểu hoặc loại bỏ những rủi ro phát sinh. Cụ thể, ngay
sau khi mua lại phần lớn cổ phần, tập đoàn này đã chuyển giao vốn, kỹ thuật, công
nghệ và thị trường mới cho PRIME. Hiện tại, PRIME nắm giữ nhiều kỹ thuật in,
chế tác tiên tiến nhất trong ngành công nghiệp gốm sứ như kỹ thuật in kỹ thuật số,
được bảo hộ độc quyền dưới tên “PRIME digit”, hiệu ứng kết hợp giữa keo và hạt
grit,… Đặc biệt, SCG tập trung vào chiến lược phát triển doanh nghiệp định hướng
thân thiện với môi trường, vì người lao động. Do đó, PRIME càng ưu tiên hơn trong
việc thực hiện trách nhiệm xã hội. Bên cạnh việc thực hành, doanh nghiệp còn rất
chú trọng đến công tác tuyên truyền đến nội bộ người lao động, đến các bên liên
quan như nhà đầu tư, người tiêu dùng. Chính vì vậy, khi đối mặt với hậu cuộc suy
thoái kinh tế, nhờ vào các phương tiện truyền thông, vấn đề trách nhiệm xã hội của
công ty nhanh chóng được phổ biến tới người tiêu dùng để từ đó giúp doanh nghiệp
vẫn nhận được sự ủng hộ, trung thành của người tiêu dùng, hay chính những người
lao động khi đó cũng đồng hành cùng doanh nghiệp vượt qua khó khăn. Thậm chí,
lúc đó với tư cách là doanh nghiệp làm ăn liêm chính và có nhiều việc làm tích cực
với môi trường, cộng đồng, xã hội, trách nhiệm xã hội đó đã tạo nên sự khác biệt so
với đối thủ cạnh tranh. Kết quả, hiện tại, doanh nghiệp đang nắm giữ 30% thị phần
gạch ốp lát miền Bắc, là doanh nghiệp có sản lượng gạch Ceramic hàng đầu thế giới.
38
2.4. Đánh giá chung về hoạt động trách nhiệm xã hội của công ty
Trong những năm vừa qua, hoạt động trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đã
được PRIME lồng ghép vào hoạt động sản xuất kinh doanh và đạt được nhiều thành
tựu đáng kể. PRIME đang tiếp tục định hướng CSR như là một phần trong văn hóa
doanh nghiệp, là đặc điểm nổi bật của doanh nghiệp khi so sánh với các doanh
nghiệp cùng ngành.
Công ty thường chỉ đưa ra thống kê về những khoản đầu tư cho CSR mà ít
nhắc đến hiệu quả kinh tế mà chúng mang lại. Nguyên nhân có thể do PRIME muốn
hướng đến mục tiêu “đơn thuần vì xã hội”, hoặc những tác động trực tiếp hay gián
tiếp của chúng là khó có thể đo lường được.
Dưới đây là thống kê của tác giả về tác động định tính của hoạt động CSR đến
các bên liên quan. Hoạt động CSR của công ty được tổng hợp trong bảng dưới đây.
39
Bảng 2. 3: Tổng hợp các hoạt động CSR của công ty và kết quả đạt được
Hoạt động CSR Tác động Đo lường Kết quả cụ thể
CSR với thành
viên góp vốn
Tăng lợi ích cho thành viên góp vốn, tăng niềm
tin và thuận lợi để thu hút đầu tư mới
Dựa trên kết quả kinh
doanh hàng năm
Hàng năm, doanh nghiệp đều sản xuất kinh
doanh có lãi
CSR với người
tiêu dùng
Người tiêu dùng hiểu rõ về nguồn gốc, chất
lượng, giá thành và cách sử dụng sản phẩm,
Tăng cường sự trung thành đối với sản phẩm của
công ty
Điều tra, khảo sát hàng
năm
Công ty chưa công bố
CSR với môi
trường
Giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường từ
chất thải của nhà máy
Dựa theo tiêu chuẩn ISO
14001:2004, quy định
QCVN14:2008/BTNMT
Các nhà máy của PRIME đảm bảo chất
lượng chất thải trước khi thải ra môi trường
CSR với người
lao động
Thu hút và giữ chân nhân viên, tăng năng suất
lao động, tăng doanh thu, giảm chi phí
Số lượng nhân viên nghỉ
việc hàng năm, phân tích
khảo sát cuối năm
Số lượng nhân viên nghỉ việc giảm, tăng
doanh thu, giảm chi phí chưa được thống kê
cụ thể
CSR với Nhà
nước
Tăng nguồn thu.ế đóng góp cho địa phương
Lượng thuế đóng hàng
năm
Giai đoạn 2016-2017, lượng thuế đóng tăng
lên 12.05%
CSR với cộng
đồng
Giúp đỡ bệnh nhân, người có hoàn cảnh khó
khăn, trẻ em hiếu học có hoàn cảnh khó khăn
Số sự kiện tổ chức, Số
người tham gia, Số tiền
quyên góp được, Số dự án
hoàn thành
Hiến 2000 đơn vị máu , xây dựng 2 ngôi
nhà tình nghĩa, xây dựng 1 căn bếp trung
tâm dạy nghề hội người mù tỉnh Vĩnh Phúc,
cấp 45 xuất học bổng cho trẻ em nghèo hiếu
học, hỗ trợ 1200 m2 gạch, 1400 m2 ngói
lợp cho các hộ gia đình nghèo trong địa bàn
tỉnh
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
BÁO CÁO TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH KINH DOANH TẠI CÔNG TY.doc
BÁO CÁO TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH KINH DOANH TẠI CÔNG TY.doc
BÁO CÁO TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH KINH DOANH TẠI CÔNG TY.doc
BÁO CÁO TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH KINH DOANH TẠI CÔNG TY.doc
BÁO CÁO TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH KINH DOANH TẠI CÔNG TY.doc
BÁO CÁO TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH KINH DOANH TẠI CÔNG TY.doc
BÁO CÁO TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH KINH DOANH TẠI CÔNG TY.doc
BÁO CÁO TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH KINH DOANH TẠI CÔNG TY.doc
BÁO CÁO TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH KINH DOANH TẠI CÔNG TY.doc
BÁO CÁO TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH KINH DOANH TẠI CÔNG TY.doc

More Related Content

Similar to BÁO CÁO TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH KINH DOANH TẠI CÔNG TY.doc

CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAOĐề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Nâng cao sự gắn kết nhân viên nòng cốt công ty KPMG, HAY
Luận văn: Nâng cao sự gắn kết nhân viên nòng cốt công ty KPMG, HAYLuận văn: Nâng cao sự gắn kết nhân viên nòng cốt công ty KPMG, HAY
Luận văn: Nâng cao sự gắn kết nhân viên nòng cốt công ty KPMG, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...
Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...
Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty quản lý và phát triển bất đ...
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty quản lý và phát triển bất đ...Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty quản lý và phát triển bất đ...
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty quản lý và phát triển bất đ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản, RẤT HAY, BỔ ÍCH
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản, RẤT HAY, BỔ ÍCHĐề tài hiệu quả sử dụng tài sản, RẤT HAY, BỔ ÍCH
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản, RẤT HAY, BỔ ÍCH
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo động lực lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Công nghệ và Tư vấn ICT
Tạo động lực lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Công nghệ và Tư vấn ICTTạo động lực lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Công nghệ và Tư vấn ICT
Tạo động lực lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Công nghệ và Tư vấn ICT
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nhằm đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nhằm đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ tại Công...Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nhằm đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nhằm đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ tại Công...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
NOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sơn Ly.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sơn Ly.docLuận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sơn Ly.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sơn Ly.doc
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh.doc
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh.docKhóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh.doc
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh.doc
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to BÁO CÁO TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH KINH DOANH TẠI CÔNG TY.doc (20)

CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...
 
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAOĐề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
 
Luận văn: Nâng cao sự gắn kết nhân viên nòng cốt công ty KPMG, HAY
Luận văn: Nâng cao sự gắn kết nhân viên nòng cốt công ty KPMG, HAYLuận văn: Nâng cao sự gắn kết nhân viên nòng cốt công ty KPMG, HAY
Luận văn: Nâng cao sự gắn kết nhân viên nòng cốt công ty KPMG, HAY
 
Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...
Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...
Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
 
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty quản lý và phát triển bất đ...
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty quản lý và phát triển bất đ...Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty quản lý và phát triển bất đ...
Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty quản lý và phát triển bất đ...
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản, RẤT HAY, BỔ ÍCH
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản, RẤT HAY, BỔ ÍCHĐề tài hiệu quả sử dụng tài sản, RẤT HAY, BỔ ÍCH
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản, RẤT HAY, BỔ ÍCH
 
Tạo động lực lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Công nghệ và Tư vấn ICT
Tạo động lực lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Công nghệ và Tư vấn ICTTạo động lực lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Công nghệ và Tư vấn ICT
Tạo động lực lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Công nghệ và Tư vấn ICT
 
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nhằm đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nhằm đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ tại Công...Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nhằm đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Một số biện pháp nhằm đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ tại Công...
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sơn Ly.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sơn Ly.docLuận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sơn Ly.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sơn Ly.doc
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
 
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh.doc
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh.docKhóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh.doc
Khóa Luận Nâng cao năng suất lao động tại Công ty Hương Linh.doc
 

More from DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149

Khóa Luận Thực Trạng Hoạt Động Dịch Vụ Du Lịch Đầm Phá Tại Khu Vực Quảng Lợi....
Khóa Luận Thực Trạng Hoạt Động Dịch Vụ Du Lịch Đầm Phá Tại Khu Vực Quảng Lợi....Khóa Luận Thực Trạng Hoạt Động Dịch Vụ Du Lịch Đầm Phá Tại Khu Vực Quảng Lợi....
Khóa Luận Thực Trạng Hoạt Động Dịch Vụ Du Lịch Đầm Phá Tại Khu Vực Quảng Lợi....
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Luận văn Hoàn Thiện Pháp Luật Về Quyền Của Người Đồng Tính.docx
Luận văn Hoàn Thiện Pháp Luật Về Quyền Của Người Đồng Tính.docxLuận văn Hoàn Thiện Pháp Luật Về Quyền Của Người Đồng Tính.docx
Luận văn Hoàn Thiện Pháp Luật Về Quyền Của Người Đồng Tính.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Trọng Tài V...
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Trọng Tài V...Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Trọng Tài V...
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Trọng Tài V...
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Tải FREE Đề Tài khóa Luận Tốt Nghiệp Khoa Học Về Hiệp Định TPP.docx
Tải FREE Đề Tài khóa Luận Tốt Nghiệp Khoa Học Về Hiệp Định TPP.docxTải FREE Đề Tài khóa Luận Tốt Nghiệp Khoa Học Về Hiệp Định TPP.docx
Tải FREE Đề Tài khóa Luận Tốt Nghiệp Khoa Học Về Hiệp Định TPP.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Khóa Luận Chuyên Ngành Ngôn Ngữ Anh Khoa Ngoại Ngữ.docx
Khóa Luận Chuyên Ngành Ngôn Ngữ Anh Khoa Ngoại Ngữ.docxKhóa Luận Chuyên Ngành Ngôn Ngữ Anh Khoa Ngoại Ngữ.docx
Khóa Luận Chuyên Ngành Ngôn Ngữ Anh Khoa Ngoại Ngữ.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Danh Sách Đề Tài Luật Thương Mại theo luật doanh nghiệp 2020.docx
Danh Sách Đề Tài Luật Thương Mại theo luật doanh nghiệp 2020.docxDanh Sách Đề Tài Luật Thương Mại theo luật doanh nghiệp 2020.docx
Danh Sách Đề Tài Luật Thương Mại theo luật doanh nghiệp 2020.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Khoa Y Dược.docx
Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Khoa Y Dược.docxTiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Khoa Y Dược.docx
Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Khoa Y Dược.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Đề Tài Yếu Tổ Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Môi Trường Và Ý Định Mua Sản Phẩm Xanh.docx
Đề Tài Yếu Tổ Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Môi Trường Và Ý Định Mua Sản Phẩm Xanh.docxĐề Tài Yếu Tổ Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Môi Trường Và Ý Định Mua Sản Phẩm Xanh.docx
Đề Tài Yếu Tổ Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Môi Trường Và Ý Định Mua Sản Phẩm Xanh.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Báo Cáo Chiến Lược Pr Để Tăng Độ Nhận Diện Thương Hiệu Cho Công Ty Solarbk.docx
Báo Cáo Chiến Lược Pr Để Tăng Độ Nhận Diện Thương Hiệu Cho Công Ty Solarbk.docxBáo Cáo Chiến Lược Pr Để Tăng Độ Nhận Diện Thương Hiệu Cho Công Ty Solarbk.docx
Báo Cáo Chiến Lược Pr Để Tăng Độ Nhận Diện Thương Hiệu Cho Công Ty Solarbk.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docx
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docxBáo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docx
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docxLuận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Đồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
Đồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docxĐồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
Đồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
The marketing strategies to attract customers and students of nghi cambridge ...
The marketing strategies to attract customers and students of nghi cambridge ...The marketing strategies to attract customers and students of nghi cambridge ...
The marketing strategies to attract customers and students of nghi cambridge ...
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docx
Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docxTiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docx
Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Tại Công Ty Dầu Nhờn Pvoil.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Tại Công Ty Dầu Nhờn Pvoil.docxKhóa Luận Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Tại Công Ty Dầu Nhờn Pvoil.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Tại Công Ty Dầu Nhờn Pvoil.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Qui Trình Phục Vụ Buffet Sáng Tại Nhà Hàng Epice.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Qui Trình Phục Vụ Buffet Sáng Tại Nhà Hàng Epice.docxKhóa Luận Hoàn Thiện Qui Trình Phục Vụ Buffet Sáng Tại Nhà Hàng Epice.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Qui Trình Phục Vụ Buffet Sáng Tại Nhà Hàng Epice.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Đề tài Đánh Giá Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Phân Bón Sơn Trang.docx
Đề tài Đánh Giá Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Phân Bón Sơn Trang.docxĐề tài Đánh Giá Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Phân Bón Sơn Trang.docx
Đề tài Đánh Giá Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Phân Bón Sơn Trang.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Đề tài Chiến Lược Truyền Thông Trên Kỹ Thuật Số Cho Dòng Sản Phẩm Sữa Rửa Mặ...
Đề tài Chiến Lược Truyền Thông Trên  Kỹ Thuật Số Cho Dòng Sản Phẩm Sữa Rửa Mặ...Đề tài Chiến Lược Truyền Thông Trên  Kỹ Thuật Số Cho Dòng Sản Phẩm Sữa Rửa Mặ...
Đề tài Chiến Lược Truyền Thông Trên Kỹ Thuật Số Cho Dòng Sản Phẩm Sữa Rửa Mặ...
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Đề Tài Pháp Luật Về Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai.docx
Đề Tài Pháp Luật Về Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai.docxĐề Tài Pháp Luật Về Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai.docx
Đề Tài Pháp Luật Về Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 

More from DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149 (20)

Khóa Luận Thực Trạng Hoạt Động Dịch Vụ Du Lịch Đầm Phá Tại Khu Vực Quảng Lợi....
Khóa Luận Thực Trạng Hoạt Động Dịch Vụ Du Lịch Đầm Phá Tại Khu Vực Quảng Lợi....Khóa Luận Thực Trạng Hoạt Động Dịch Vụ Du Lịch Đầm Phá Tại Khu Vực Quảng Lợi....
Khóa Luận Thực Trạng Hoạt Động Dịch Vụ Du Lịch Đầm Phá Tại Khu Vực Quảng Lợi....
 
Luận văn Hoàn Thiện Pháp Luật Về Quyền Của Người Đồng Tính.docx
Luận văn Hoàn Thiện Pháp Luật Về Quyền Của Người Đồng Tính.docxLuận văn Hoàn Thiện Pháp Luật Về Quyền Của Người Đồng Tính.docx
Luận văn Hoàn Thiện Pháp Luật Về Quyền Của Người Đồng Tính.docx
 
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Trọng Tài V...
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Trọng Tài V...Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Trọng Tài V...
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Trọng Tài V...
 
Tải FREE Đề Tài khóa Luận Tốt Nghiệp Khoa Học Về Hiệp Định TPP.docx
Tải FREE Đề Tài khóa Luận Tốt Nghiệp Khoa Học Về Hiệp Định TPP.docxTải FREE Đề Tài khóa Luận Tốt Nghiệp Khoa Học Về Hiệp Định TPP.docx
Tải FREE Đề Tài khóa Luận Tốt Nghiệp Khoa Học Về Hiệp Định TPP.docx
 
Khóa Luận Chuyên Ngành Ngôn Ngữ Anh Khoa Ngoại Ngữ.docx
Khóa Luận Chuyên Ngành Ngôn Ngữ Anh Khoa Ngoại Ngữ.docxKhóa Luận Chuyên Ngành Ngôn Ngữ Anh Khoa Ngoại Ngữ.docx
Khóa Luận Chuyên Ngành Ngôn Ngữ Anh Khoa Ngoại Ngữ.docx
 
Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
 
Danh Sách Đề Tài Luật Thương Mại theo luật doanh nghiệp 2020.docx
Danh Sách Đề Tài Luật Thương Mại theo luật doanh nghiệp 2020.docxDanh Sách Đề Tài Luật Thương Mại theo luật doanh nghiệp 2020.docx
Danh Sách Đề Tài Luật Thương Mại theo luật doanh nghiệp 2020.docx
 
Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Khoa Y Dược.docx
Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Khoa Y Dược.docxTiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Khoa Y Dược.docx
Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Khoa Y Dược.docx
 
Đề Tài Yếu Tổ Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Môi Trường Và Ý Định Mua Sản Phẩm Xanh.docx
Đề Tài Yếu Tổ Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Môi Trường Và Ý Định Mua Sản Phẩm Xanh.docxĐề Tài Yếu Tổ Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Môi Trường Và Ý Định Mua Sản Phẩm Xanh.docx
Đề Tài Yếu Tổ Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Môi Trường Và Ý Định Mua Sản Phẩm Xanh.docx
 
Báo Cáo Chiến Lược Pr Để Tăng Độ Nhận Diện Thương Hiệu Cho Công Ty Solarbk.docx
Báo Cáo Chiến Lược Pr Để Tăng Độ Nhận Diện Thương Hiệu Cho Công Ty Solarbk.docxBáo Cáo Chiến Lược Pr Để Tăng Độ Nhận Diện Thương Hiệu Cho Công Ty Solarbk.docx
Báo Cáo Chiến Lược Pr Để Tăng Độ Nhận Diện Thương Hiệu Cho Công Ty Solarbk.docx
 
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docx
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docxBáo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docx
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docx
 
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docxLuận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docx
 
Đồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
Đồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docxĐồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
Đồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
 
The marketing strategies to attract customers and students of nghi cambridge ...
The marketing strategies to attract customers and students of nghi cambridge ...The marketing strategies to attract customers and students of nghi cambridge ...
The marketing strategies to attract customers and students of nghi cambridge ...
 
Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docx
Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docxTiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docx
Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docx
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Tại Công Ty Dầu Nhờn Pvoil.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Tại Công Ty Dầu Nhờn Pvoil.docxKhóa Luận Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Tại Công Ty Dầu Nhờn Pvoil.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Tại Công Ty Dầu Nhờn Pvoil.docx
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Qui Trình Phục Vụ Buffet Sáng Tại Nhà Hàng Epice.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Qui Trình Phục Vụ Buffet Sáng Tại Nhà Hàng Epice.docxKhóa Luận Hoàn Thiện Qui Trình Phục Vụ Buffet Sáng Tại Nhà Hàng Epice.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Qui Trình Phục Vụ Buffet Sáng Tại Nhà Hàng Epice.docx
 
Đề tài Đánh Giá Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Phân Bón Sơn Trang.docx
Đề tài Đánh Giá Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Phân Bón Sơn Trang.docxĐề tài Đánh Giá Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Phân Bón Sơn Trang.docx
Đề tài Đánh Giá Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Phân Bón Sơn Trang.docx
 
Đề tài Chiến Lược Truyền Thông Trên Kỹ Thuật Số Cho Dòng Sản Phẩm Sữa Rửa Mặ...
Đề tài Chiến Lược Truyền Thông Trên  Kỹ Thuật Số Cho Dòng Sản Phẩm Sữa Rửa Mặ...Đề tài Chiến Lược Truyền Thông Trên  Kỹ Thuật Số Cho Dòng Sản Phẩm Sữa Rửa Mặ...
Đề tài Chiến Lược Truyền Thông Trên Kỹ Thuật Số Cho Dòng Sản Phẩm Sữa Rửa Mặ...
 
Đề Tài Pháp Luật Về Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai.docx
Đề Tài Pháp Luật Về Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai.docxĐề Tài Pháp Luật Về Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai.docx
Đề Tài Pháp Luật Về Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai.docx
 

Recently uploaded

PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
duyanh05052004
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
NamNguynHi23
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
HiYnThTh
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
HngMLTh
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 

Recently uploaded (19)

PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 

BÁO CÁO TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH KINH DOANH TẠI CÔNG TY.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ BÁO CÁO THU HOACH THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PRIME GROUP Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hồng Mã sinh viên: 1414410101 Lớp: Pháp 1 Khóa: 53 Người hướng dẫn khoa học: ThS. Phạm Xuân Trường Hà Nội, tháng 05 năm 2018
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ii MỤC LỤC MỤC LỤC .........................................................................Error! Bookmark not defined.i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................................iv DANH MỤC BẢNG...........................................................................................................v DANH MỤC HÌNH...................................................................................................v LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI VÀ TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH KINH DOANH ............................................................................................................................... 2 1.1. Các khái niệm cơ bản ...........................................................................................2 1.1.1. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp......................................................... 2 1.1.2. Lợi ích kinh doanh ........................................................................................... 4 1.2. Tác động của hoạt động trách nhiệm xã hội đến lợi íchkinh doanh của doanh nghiệp...................................................................................................................6 1.2.1. Giảm chi phí ...................................................................................................... 7 1.2.2. Tăng doanh thu................................................................................................. 9 1.2.3. Nâng cao hình ảnh và danh tiếng của doanh nghiệp..............................10 1.2.4. Thu hút, giữ chân, khuyến khích tinh thần làm việc của nhân viên. ...13 1.2.5. Quản lý rủi ro và khủng hoảng tốt hơn......................................................14 1.3. Một số ví dụ về hoạt động trách nhiệm xã hội tác động đến lợi ích kinh doanh của doanh nghiệp ........................................................................................... 14 1.3.1. Doanh nghiệp trong nước.............................................................................14 1.3.2. Doanh nghiệp nước ngoài ............................................................................16 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PRIME GROUP ..............................................................................................................................19 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Prime group................................................. 19 2.1.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Prime group................................................19 2.1.2. Nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh.........................................................20 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty...........................................................................21
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 iii 2.2. Tổng quan về hoạt động trách nhiệm xã hội của công ty cổ phần Prime group.............................................................................................................................. 23 2.2.1. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đối với các thành viên góp vốn.......23 2.2.2. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đối với người lao động.....................25 2.2.3. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đối với người tiêu dùng ...................27 2.2.4. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đối với vấn đề môi trường...............28 2.2.5. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đối với Nhà nước..............................29 2.2.6. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đối với cộng đồng .............................30 2.3. Tác động của hoạt động trách nhiệm xã hội tới hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần Prime group ................................................................................... 30 2.3.1. Tiết kiệm chi phí cho công ty........................................................................30 2.3.2. Tăng doanh thu cho công ty .........................................................................32 2.3.3. Nâng cao hình ảnh, danh tiếng của công ty..............................................33 2.3.4. Tác động đến động lực làm việc, giữ chân người tài và nâng cao chất lượng tuyển dụng của công ty.................................................................................34 2.3.5. Tác động giảm thiểu rủi ro cho công ty......................................................36 2.4. Đánh giá chung về hoạt động trách nhiệm xã hội của công ty................. 38 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PRIME GROUP ..............................................................................................................................41 3.1. Kế hoạch 5 năm của công ty cổ phần Prime group đối với hoạt động trách nhiệm xã hội...................................................................................................... 41 3.1.1. Đối với cổ đông và các thành viên góp vốn................................................41 3.1.2. Đối với người lao động ..................................................................................42 3.1.3. Đối với người tiêu dùng.................................................................................42 3.1.4. Đối với môi trường và cộng đồng ................................................................42 3.1.5. Đối với Nhà nước ...........................................................................................43 3.2. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động trách nhiệm xã hội tại PRIME .......................................................................................................................... 43 3.2.1. Đối với công ty cổ phần Prime group..........................................................43 3.2.2. Đối với Nhà nước và các cấp Chính quyền địa phương..........................45 KẾT LUẬN .......................................................................................................................46 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Tên viết tắt Tên đầy đủ (tiếng Anh) Tên đầy đủ (tiếng Việt) CSR Corporate Social Responsibility Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 v DANH MỤC BẢNG Bảng 1. 1 Lý do dẫn đến việc thực hiện hành động trách nhiệm xã hội....................... 7 Bảng 1. 2 Tóm tắt các hoạt động trách nhiệm xã hội và những tác động đến hiệu quả kinh doanh ..........................................................................................................................18 Bảng 2. 1 Kết quả sản xuất kinh doanh công ty cổ phần Prime group .......................24 Bảng 2. 2 Số nhân viên nghỉ việc và tuyển mới của PRIME trong giai đoạn 2015- 2017.....................................................................................................................................36 Bảng 2. 3: Tổng hợp các hoạt động CSR của công ty và kết quả đạt được ...............39 DANH MỤC HÌNH Hình 1. 1 Mô hình kim tự tháp trách nhiệm xã hội......................................................... 3 Hình 1. 2 Phân loại lợi ích kinh doanh ............................................................................. 5 Biểu đồ 2. 1 Sơ đồ công ty cổ phần Prime group..........................................................22
  • 6. 1 LỜI MỞ ĐẦU Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (Corporate Social Responsibility - CSR) đang trở thành mối quan tâm của mọi doanh nghiệp, mọi quốc gia và quốc tế. Thực tế hiện nay, nhiều doanh nghiệp coi trách nhiệm xã hội là một trong những chiến lược kinh doanh hàng đầu hơn là những quy định hay từ thiện bắt buộc. Các doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm xã hội không chỉ giúp bản thân doanh nghiệp phát triển bền vững, mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của xã hội Trên cơ sở những kiến thức đã học từ nhà trường, xuất phát từ tính thời sự của việc nghiên cứu lợi ích kinh tế của hoạt động trách nhiệm xã hội, cùng với việc được nghiên cứu và thực tập tại công ty cổ phần Prime group, tác giả đã quyết định chọn đề tài: “Tác động của việc thực hiện trách nhiệm xã hội đến lợi ích kinh doanh tại công ty cổ phần Prime group” nhằm tìm ra những tác động tích cực của việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đến lợi ích kinh doanh của công ty thông qua các khía cạnh khác nhau. Đề tài gồm ba chương Chương 1: Cơ sở lý luận về trách nhiệm xã hội và tác động của hoạt động trách nhiệm xã hội đến lợi ích kinh doanh Chương 2: Phân tích tác động của hoạt động trách nhiệm xã hội đến lợi ích kinh doanh tại công ty cổ phần Prime group Chương 3: Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động trách nhiệm xã hội tại công ty cổ phần Prime group Do thời gian có hạn nên báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, tác giả mong muốn nhận được sự góp ý của quý thầy cô để báo cáo được hoàn thiện hơn. Tác giả xin chân thành cảm ơn ThS Phạm Xuân Trường đã trực tiếp hướng dẫn, góp ý, cảm ơn các cô chú anh chị nơi thực tập đã giúp đỡ tác giả trong quá trình thực tập cũng như trong việc hoàn thành bản báo cáo này.
  • 7. 2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI VÀ TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH KINH DOANH 1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trở thành chủ đề nghiên cứu mới trong vài thập kỷ gần đây. Có nhiều nghiên cứu lý luận cũng như thực nghiệm, nhưng chưa có một khái niệm nhất quán nào về CSR. Wood (2010) cho rằng CSR rất khó để định nghĩa, các đối tượng khác nhau nhìn nhận CSR khác nhau. Mỗi ngành nghề, tổ chức, chính phủ nhìn nhận CSR theo những góc độ và quan điểm riêng, từ đó có rất nhiều định nghĩa khác nhau về CSR doanh nghiệp. Vào thập niên 1930, trong tạp chí Harvard Law Review, vấn đề CSR được đưa ra tranh luận tập trung vào trách nhiệm của nhà quản lý đối với xã hội (Dodd, 1932). Điều đó cho thấy CSR thuộc lĩnh vực quản trị, hướng tới nhấn mạnh ý nghĩa, nhiệm vụ và các kỳ vọng từ CSR cũng như tác động của nó lên thực trạng công ty. Sau đó, cụm từ “trách nhiệm xã hội” lần đầu tiên xuất hiện trong quyển “Trách nhiệm xã hội của doanh nhân” (Social Reponsibilities of the Businessmen) của Bowen (1953), ông cho rằng CSR là nghĩa vụ của người làm kinh doanh trong việc đề xuất và thực thi các chính sách không làm tổn hại đến quyền và lợi ích của người khác. Votaw (1972) nhấn mạnh thuật ngữ CSR có nghĩa là công ty có trách nhiệm tại địa phương, nơi đang hoạt động, tuy nhiên thuật ngữ này không hoàn toàn giống nhau cho các tổ chức khác nhau. Một định nghĩa về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp được nhiều nghiên cứu lựa chọn là định nghĩa của Carroll (1999) “Trách nhiệm xã hội là tất cả các vấn đề kinh tế, pháp lý, đạo đức và lòng từ thiện của một tổ chức mà xã hội mong đợi trong mỗi thời điểm nhất định”. Định nghĩa này được sử dụng rộng rãi trong các nghiên cứu về trách nhiệm xã hội, tùy vào tổ chức mà người quản lý có thể chọn vấn đề nào trong bốn mức độ trên.
  • 8. 3 Một định nghĩa phổ biến khác về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp của Ủy hội châu Âu (European Commission, 2001) cho rằng các doanh nghiệp tích hợp các mối quan tâm của xã hội và môi trường vào hoạt động kinh doanh của mình có sự tương tác với các bên liên quan trên cơ sở tự nguyện. Năm 2011, chiến lược đổi mới CSR 2011-2014 đã đưa ra khung khổ mới, mở rộng phạm vi và các khía cạnh của CSR, ít nhất bao gồm các vấn đề: nhân quyền, lao động và việc làm (đào tạo, đa dạng hóa cơ hội, bình đẳng giới và sức khỏe người lao động, phúc lợi doanh nghiệp), vấn đề môi trường (chẳng hạn như đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu, sử dụng tài nguyên có hiệu quả, phòng ngừa ô nhiễm), chống hối lộ và tham nhũng. Sự tham gia của cộng đồng và hỗ trợ phát triển xã hội bảo đảm khả năng hội nhập của người tàn tật, bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng cũng là một phần không thể thiếu của CSR. Ủy ban châu Âu coi việc thúc đẩy CSR và bảo vệ môi trường thông qua các chuỗi cung ứng, trách nhiệm công bố thông tin phi tài chính, đổi mới công tác quản trị về thuế (nâng cao tính minh bạch, trao đổi thông tin và cạnh tranh công bằng thuế) là những cách thức quan trọng để thực hiện chiến lược CSR. Trong bài báo cáo này, tác giả sử dụng quan điểm của Quan điểm của Carroll về CSR thể hiện cụ thể như trong hình 1.1 Hình 1. 1 Mô hình kim tự tháp trách nhiệm xã hội Nguồn: Carroll Archie (1999)
  • 9. 4 Trách nhiệm kinh tế thể hiện qua hiệu quả và tăng trưởng, là điều kiện tiên quyết bởi doanh nghiệp được thành lập trước hết từ động cơ tìm kiếm lợi nhuận. Mặt khác, doanh nghiệp là các tế bào kinh tế căn bản của xã hội, do đó, chức năng kinh tế luôn phải được đặt lên hàng đầu. Trách nhiệm pháp lý chính là một phần của bản “khế ước” giữa doanh nghiệp và xã hội. Nhà nước có trách nhiệm đưa các quy tắc xã hội vào văn bản pháp luật, để doanh nghiệp được theo đuổi mục tiêu kinh tế trong khuôn khổ đó một cách công bằng và đáp ứng được các chuẩn mực mà xã hội mong đợi ở họ. Doanh nghiệp phải tuân thủ các luật lệ, luật pháp của địa phương, đất nước, và cả luật pháp quốc tế. Trách nhiệm đạo đức là những quy tắc, giá trị đạo đức, được xã hội chập nhận nhưng chưa đưa vào văn bản pháp luật. Doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm đạo đức bằng việc tránh gây thiệt hại, tổn thương cho xã hội, tôn trọng quyền con người, chỉ làm điều đúng và công bằng. Trách nhiệm thiện nguyện là những hành vi của doanh nghiệp vượt ra ngoài sự mong đợi của xã hội, như quyên góp, ủng hộ cho người có hoàn cảnh khó khăn, tài trợ học bổng, đóng góp tài chính và công sức cho các dự án cộng đồng,… 1.1.2. Lợi ích kinh doanh Lợi ích kinh doanh có thể được định nghĩa là kết quả của hành động hoặc quyết định mà có đóng góp vào việc đạt được các mục tiêu kinh doanh. Định nghĩa này phục vụ tốt cho nhiều kế hoạch kinh doanh và phân tích nhu cầu kinh doanh. Xác định lợi ích kinh doanh về các mục tiêu kinh doanh cung cấp cơ sở thực tế để đo lường, định giá và so sánh cả lợi ích về tài chính và phi tài chính. Khái niệm lợi ích kinh doanh là trọng tâm trong lập kế hoạch chiến lược và phân tích hầu hết các trường hợp kinh doanh, nơi mà những người kinh doanh đánh giá các khoản đầu tư và hành động của doanh nghiệp cũng như các khoản chi phí phát sinh và lợi ích có thể mang lại. Một số lợi ích kinh doanh có thể đo lường và có giá trị hơn những thứ khác.
  • 10. 5 Hình 1. 2 Phân loại lợi ích kinh doanh Lợi ích tài chính Lợi ích phi tài chính Có thể đo lường được Các tác động tài chính hiển nhiên đo lường được: Tăng doanh thu hàng bán Giảm chi phí giao dịch Lợi ích phi tài chính nhưng đo lường được Sự hài lòng của khách hàng Chất lượng dịch vụ Tinh thần nhân viên Không thể đo lường được Lợi ích tài chính mà không thể đo lường được chính xác Lượng khách hàng được giữ lại Quy trình làm việc hiệu quả Lợi ích phi tài chính khó có thể đo lường Gia tăng danh tiếng đối với nhà cung cấp và khách hàng Cải thiện khả năng làm việc nhóm Tăng khả năng giao tiếp Nguồn: Weber (2008) Hầu hết mọi người đều cho rằng kết quả tài chính thuận lợi chính là lợi ích kinh doanh. Lợi ích tài chính (hữu hình) thường đượ c đo bằng đơn vị tiền tệ. Chúng bao gồm tiết kiệm chi phí (chi phí giao dịch thấp, giá nhân công rẻ, giảm các loại chi phí khác) và doanh thu tăng lên (doanh thu cao hơn, thị phần tăng lên). Những lợi ích này thường có thể đo lường bằng cách so sánh số liệu tài chính hoặc bán hàng trước và sau khi thực hiện dự án. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều người không chắc chắn về cách đo lường hoặc đánh giá đóng góp vào các mục tiêu kinh doanh của những lợi ích phi tài chính (vô hình). Mặc dù chúng phải gắn liền với một mục đích kinh doanh, nhưng định nghĩa về các lợi ích vô hình có nghĩa là chúng không thể dễ dàng chuyển đổi thành đơn vị tiền tệ. Chúng bao gồm tinh thần nhân viên được cải thiện và sự tham gia, sự hài lòng của khách hàng tăng lên, giảm rủi ro, liên kết với xu hướng thị trường, tuân thủ quy định tốt hơn,... Lợi ích phi tài chính thường đến từ nhiều nguồn, ví dụ, một dự án giúp mang lại sự hài lòng của nhân viên, đồng thời gia tăng danh tiếng của doanh nghiệp và niềm tin nơi người tiêu dùng, như vậy, khó để xác định được tác động của dự án.
  • 11. 6 Lợi ích kinh doanh tăng lên, dù là hữu hình hay vô hình, là cơ sở để đánh giá thành công một dự án. Đôi khi, một dự án chỉ cung cấp các lợi ích phi tài chính, nhưng vẫn có giá trị và hoàn thành mục tiêu đề ra. Ví dụ, nếu các quy định mới yêu cầu một doanh nghiệp thay đổi hệ thống hoặc quy trình sản xuất trước kia. Nếu doanh nghiệp đó tuân thủ, doanh nghiệp phải tốn một khoản lớn chi phí, lợi ích tài chính mang lại là chưa rõ ràng. Lợi ích phi tài chính doanh nghiệp nhận được là: giảm nguy cơ bị phạt, mất giấy phép kinh doanh, hoặc ảnh hưởng xấu đến danh tiếng của doanh nghiệp khi bị công khai những hệ thống hoặc quy trình cũ. Các nhà phân tích kinh doanh với trình độ chuyên môn cao có thể đánh giá những lợi ích (tài chính hoặc phi tài chính) sẽ mang lại của một dự án. Những lợi ích tài chính có thể được đo bằng cách sử dụng công cụ phân tích chi phí lợi ích, thời gian giao dịch, đo lường quá trình, và một số công cụ khác. Để đo lường lợi ích phi tài chính, nhà phân tích cần phải dựa vào các cuộc khảo sát, tập trung theo nhóm và các công cụ khác ít chính xác hơn như Phân tích chi phí – hiệu quả (Cost- Effectiveness Analysis - CEA), Phân tích đa tiêu chí (Multi-Criteria Analysis - MCA). Điều quan trọng là lập kế hoạch trước, sau đó xác định những lợi ích dự kiến, và đưa ra một kế hoạch hành động để đo lường chúng. 1.2. Tác động của hoạt động trách nhiệm xã hội đến lợi ích kinh doanh của doanh nghiệp Lợi ích kinh doanh của doanh nghiệp đến từ các hoạt động thực hiện trách nhiệm xã hội đã được phân tích trong các nghiên cứu cả về lý thuyết và thực nghiệm. Theo điều tra của công ty KPMG năm 2005, một số lý do cũng như lợi ích chính dẫn đến thực hiện hoạt động trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là:
  • 12. 7 Bảng 1. 1 Lý do dẫn đến việc thực hiện hành động trách nhiệm xã hội Lý do Tỷ lệ (%) Lý do kinh tế 74 Lý do đạo đức 53 Tăng khả năng cải tiến và nghiên cứu 53 Khích lệ nhân viên 47 Giảm rủi ro và quản lý tốt rủi ro 47 Thu hút đầu tư và tăng giá trị cổ đông 39 Tăng danh tiếng và quảng bá thương hiệu 27 Tăng thị phần 21 Tăng cường mối quan hệ với nhà cung cấp 13 Giảm chi phí 9 Tạo mối quan hệ tốt với Chính phủ và chính quyền địa phương 9 Lý do khác 11 Nguồn: KPMG - 2005 Cũng nằm trong các lĩnh vực được khảo sát bởi KPMG, Weber (2008) chỉ ra năm lĩnh vực chính mà CSR mang lại tác động tích cực cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đó là tiết kiệm chi phí; doanh thu tăng từ doanh số bán hàng và thị phần cao hơn; ảnh hưởng tích cực đến hình ảnh và danh tiếng của tổ chức; ảnh hưởng tích cực đến động lực, sự duy trì và tuyển dụng của nhân viên và giảm rủi ro liên quan đến CSR. Bài thực tập sẽ đi theo hướng của Weber, phân tích năm tác động của hoạt động trách nhiệm xã hội lên hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.1. Giảm chi phí Mục tiêu thực thực hiện trách nhiệm xã hội giúp tiết kiệm chi phí hoạt động doanh nghiệp được ít doanh nghiệp đưa ra nhất. Từ lâu, trách nhiệm xã hội bị coi là nguồn chi tiêu tốn kém của doanh nghiệp, từ việc tạo môi trường làm việc tốt cho nhân viên, đảm bảo chi trả lương và trợ cấp đầy đủ cho nhân viên, có hệ thống sản
  • 13. 8 xuất sạch, bảo vệ môi trường cho đến các hoạt động thiện nguyện đều làm tăng chi phí hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên, ở một góc nhìn khác, hoạt động trách nhiệm xã hội giúp doanh nghiệp giảm chi phí. Giảm chi phí quản lý Chi phí sản xuất và năng suất lao động phụ thuộc chặt chẽ vào hệ thống quản lý nhân sự. Một hệ thống quản lý nhân sự hiệu quả cũng giúp doanh nghiệp cắt giảm chi phí và tăng năng suất lao động đáng kể. Chế độ lương, thưởng hợp lý, môi trường lao động sạch sẽ và an toàn, các cơ hội đào tạo, chế độ bảo hiểm y tế và giáo dục đều góp phần giảm tỷ lệ nhân viên nghỉ, bỏ việc, do đó giảm chi phí tuyển dụng và đào tạo nhân viên mới. Giảm thời gian, chi phí sản xuất, chi phí bán hàng Lợi ích cũng thường xuất phát từ mối quan hệ tích cực và được cải thiện với cơ quan chức năng có thẩm quyền và các bên liên quan khác. Ví dụ, các cơ quan chức năng có thể giảm bớt quá trình cấp phép đối với các công ty đã chứng minh được tính bền vững của sản phẩm, do đó giảm thời gian và đầu tư để đưa sản phẩm và dịch vụ mới ra thị trường. Tiếp cận tốt hơn với vốn là một lợi ích khác khi cộng đồng tài chính quan tâm nhiều hơn đến hoạt động môi trường và xã hội và ưu tiên cho các công ty có hồ sơ thuận lợi. Các hoạt động trách nhiệm xã hội cũng có thể dẫn đến giảm chi phí từ thay thế vật liệu bằng vật liệu mới có giá thành rẻ hơn và thân thiện hơn với môi trường hoặc đóng gói ít hơn. Giảm chi phí khác bao gồm mức tiêu thụ năng lượng thấp hơn trong quá trình sản xuất, giảm chi phí vận chuyển và bảo quản nguyên liệu và giảm thiểu chất thải. Những hành động này không chỉ làm giảm chi phí thông qua hiệu quả trực tiếp mà còn tạo ra phản ứng tích cực từ những khách hàng có thể hưởng lợi từ việc cải thiện chất lượng sản phẩm hoặc tiết kiệm chi phí mua hàng. Do đó, họ cũng có thể gửi một đánh giá tích cực đến các nhà phân tích tài chính và nhà đầu tư về hiệu quả sản xuất của công ty. Giảm chi phí cho hoạt động truyền thông Các hoạt động trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp luôn được đánh giá cao. Một hoạt động có ý nghĩa nhân đạo lớn có thể được săn đón, đưa tin từ các bên liên
  • 14. 9 quan như báo chí, mạng xã hội, forum, đặc biệt là truyền hình mà không mất một khoản chi phí nào. Việc này giúp giảm chi phí quảng cáo hàng năm trong khi vẫn giữ được, hoặc tăng thêm hiệu quả so với các kênh quảng cáo của doanh nghiệp. Chi phí và các biện pháp giảm thiểu rủi ro đối với CSR đã được chấp nhận rộng rãi giữa các nhà quản lý và giám đốc điều hành. Tiết kiệm chi phí rõ ràng thu hút sự chú ý của ban lãnh đạo doanh nghiệp như là một lợi ích cụ thể cho CSR. 1.2.2. Tăng doanh thu Hoạt động CSR giúp tăng doanh thu thông qua xây dựng “lợi thế cạnh tranh” của doanh nghiệp với các đối thủ trong ngành. Thuật ngữ “lợi thế cạnh tranh” này được hiểu rõ nhất thông qua chiến lược khác biệt. N. Smith lập luận rằng các công ty có thể xây dựng lợi thế cạnh tranh thông qua các chiến lược CSR. Ông giải thích: "Chiến lược trách nhiệm xã hội của một công ty, nên được hình thành một cách thực sự cẩn thận và nên là duy nhất ..." N. Smith (2003, trang 67). Ví dụ, ông cho rằng một tuyên bố rõ ràng về các chính sách về cơ hội việc làm bình đẳng (EEO-equal opportunity employer) sẽ mang lại những lợi ích cho việc giảm chi phí và rủi ro. Các chính sách như vậy sẽ cung cấp cho công ty lợi thế cạnh tranh bởi vì các công ty mà không có chính sách chung có thể gặp bất lợi trong cạnh tranh đối với việc tuyển dụng và duy trì nhân viên. Các sáng kiến về trách nhiệm xã hội của công ty cũng có thể góp phần tăng cường lợi thế cạnh tranh của công ty bằng cách tăng cường mối quan hệ với khách hàng. Các nghiên cứu của Pivato và cộng sự (2008) cho thấy các sáng kiến về hoạt động CSR tăng cường sự trung thành với thương hiệu. Trong một nghiên cứu khác, của Bhattacharya và Sen (2004, trang 10) nhận thấy rằng một liên kết tích cực về CSR tới sự bảo trợ của người tiêu dùng cũng có tác động tích cực đến việc thu hút đầu tư. T. Smith (2005, trang 64) báo cáo rằng nhiều nhà đầu tư, tổ chức đầu tư tránh các công ty hoặc ngành công nghiệp vi phạm sứ mệnh, giá trị hoặc nguyên tắc tổ chức của họ đồng thời tìm kiếm các công ty có hồ sơ tốt về quan hệ nhân viên, quản lý môi trường, sự tham gia với cộng đồng, và quản trị doanh nghiệp tốt. Các trường hợp kinh doanh để làm từ thiện của công ty có thể được thực hiện khi nó được chứng minh dựa trên lý do kinh tế. Porter và Kramer (2002, trang 59)
  • 15. 10 khẳng định rằng một doanh nghiệp có thể đạt được lợi thế cạnh tranh thông qua các hoạt động từ thiện khi các hoạt động này hướng đến các nguyên nhân có sự hội tụ lợi ích giữa lợi ích kinh tế và lợi ích xã hội. Bruch và Walter (2005) lập luận rằng các công ty sử dụng từ thiện để tăng lợi thế cạnh tranh thông qua việc kết hợp các định hướng thị trường (bên ngoài) và năng lực (nội bộ). Thông qua định hướng thị trường, các công ty thiết kế các hoạt động từ thiện của mình để đáp ứng nhu cầu bên ngoài và đáp ứng được mong đợi của các bên liên quan chính. Các công ty do đó cải thiện lợi thế cạnh tranh của họ thông qua việc cải thiện khả năng tiếp thị và bán hàng, sức hấp dẫn cao hơn khi sử dụng lao động hoặc các mối quan hệ tốt hơn với các tổ chức chính phủ và phi chính phủ. Thông qua định hướng về năng lực, các công ty có thể liên kết hoạt động từ thiện với khả năng và năng lực cốt lõi. Làm như vậy, họ tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh cốt lõi, nâng cao hiệu quả hoạt động từ thiện và đảm bảo tạo ra giá trị độc đáo cho người thụ hưởng. Chiến lược từ thiện, được định nghĩa là "quá trình đóng góp được nhắm mục tiêu để phục vụ lợi ích kinh doanh trực tiếp trong khi phục vụ các tổ chức hưởng lợi" (Tokarski 1999, trang 34), giúp các công ty đạt được lợi thế cạnh tranh. Hoạt động từ thiện của công ty, trong trường hợp này, được sử dụng như một phương tiện thúc đẩy lợi ích của công ty. Các sáng kiến về trách nhiệm xã hội của công ty làm tăng lợi thế cạnh tranh của công ty trong phạm vi ảnh hưởng đến quyết định của các bên liên quan đến lợi ích của công ty. Một hoặc nhiều bên liên quan sẽ thích công ty hơn các đối thủ cạnh tranh của nó vì sự tham gia của công ty vào các sáng kiến về CSR. 1.2.3. Nâng cao hình ảnh và danh tiếng của doanh nghiệp Brown và Dacin (1997) cho rằng nếu người tiêu dùng biết nhà sản xuất là một công ty có hoạt động trách nhiệm xã hội, họ có thể suy luận tích cực về sản phẩm. Những kết luận như vậy đã tạo ra thiện chí của người tiêu dùng và ảnh hưởng đến ý định mua bán. Lý thuyết tín hiệu (Kirmani, 1997) cho thấy trong những tình huống có sự không cân xứng về thông tin giữa người mua và người bán, người tiêu dùng tìm kiếm thông tin/tín hiệu phân biệt các công ty hoạt động tốt hay kém trên các thuộc tính về CSR và mua hàng của công ty có danh tiếng tốt về CSR. Các công
  • 16. 11 ty có hoạt động CSR sẽ nhận được đánh giá tích cực về sản phẩm, dịch vụ của mình, và gặt hái giá trị gia tăng thông qua sự trung thành của khách hàng. Hơn nữa, khi thực hiện tốt các tiêu chí trong hoạt động trách nhiệm xã hội (về an toàn lao động, môi trường); sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp sẽ được khách hàng biết đến với độ an toàn và tính năng sử dụng cao, chất lượng đảm bảo. Niềm tin của khách hàng vào sản phẩm của doanh nghiệp tăng lên. Từ đó, lượng tiêu thụ sản phẩm trên thị trường cũng tăng lên. Ngoài ra, những hành vi làm ảnh hưởng xấu đến môi trường, cộng đồng, người lao động,… sẽ làm kích động người tiêu dùng. Họ thường phản ứng bằng cách tẩy chay công ty, giảm tiêu thụ các sản phẩm của công ty, bắt đầu hành động pháp lý chống lại công ty, hoặc truyền bá những lời nói xấu về những hành vi kinh doanh vô trách nhiệm. Các mối quan hệ căng thẳng như vậy có nguy cơ ảnh hưởng xấu đến hoạt động của một công ty. N. Smith (2003) tuyên bố rằng "một số nhân viên thể hiện sự ưa thích làm việc tại những công ty có trách nhiệm xã hội" (trang 63). T. Smith cũng trình bày một ví dụ khác về các hoạt động CSR nhằm thúc đẩy tính hợp pháp và danh tiếng của một tổ chức. T. Smith cho rằng "tiêu chuẩn nhà cung cấp mạnh và giám sát độc lập" giúp xây dựng "danh tiếng và giá trị thương hiệu của một công ty, một trong những tài sản có giá trị nhất của nó" (T. Smith 2005, trang 60). Một ví dụ về hoạt động CSR hướng đến phát triển danh tiếng và hợp pháp là Cause marketing. Cause marketing là một chiến lược nhấn mạnh lợi thế của sản phẩm, lợi ích của sản phẩm được liên kết với những lời kêu gọi từ thiện (Smith and Alcron 1991). Lợi ích của chiến lược này bao gồm tạo ra các ưu đãi mua hàng và nâng cao hình ảnh của công ty và sản phẩm. Thông qua chiến lược Cause markeitng, các công ty có thể chỉ ra rằng họ có thể cùng theo đuổi các mục tiêu về lợi nhuận cũng như đáp ứng nhu cầu của các bên liên quan trong xã hội. Vì vậy họ có thể chứng minh rằng họ “thuộc về” xã hội. Ví dụ, Vinamilk bắt đầu một chiến dịch marketing đóng góp 1 triệu ly sữa, 3 triệu ly sữa, 6 triệu ly sữa cho trẻ em nghèo Việt Nam năm 2008. Hiện tại chương trình đã phát triển thành Quỹ Sữa “Vươn Cao Việt Nam” với chương trình mang đến hàng triệu ly sữa cho trẻ em ở tất cả vùng miền trên cả nước. Đây là đánh dấu của sự thành công của một trong những
  • 17. 12 “Cause marketing campaign” đầu tiên ở Việt Nam. Một ví dụ khác chương trình “gắn kết yêu thương” của hãng mỳ Gấu đỏ, khi mỗi gói mỳ tiêu dùng sẽ là 10 đồng góp cho quỹ Gắn kết yêu thương nhằm giúp trẻ em nghèo được ăn tết, sau đó quỹ đã phát triển để giúp trẻ em nghèo bị bệnh nặng. Cả hai ví dụ được trình bày ở trên, minh hoạ cách các công ty có thể nhấn mạnh rằng việc theo đuổi lợi ích tài chính của họ không phải là không phù hợp với việc theo đuổi các mục tiêu xã hội. Thay vào đó, các công ty có thể minh họa rằng cả hai mục tiêu có thể được theo đuổi đồng thời. Theo đó, các công ty thành công trong việc xác định rằng việc theo đuổi lợi ích tài chính của họ không đánh đổi bằng chi phí phúc lợi xã hội. Hoạt động từ thiện doanh nghiệp là một hoạt động CSR khác nhằm nâng cao tính hợp pháp và danh tiếng của công ty. Chen và cộng sự (2008, trang 131) cho rằng "làm từ thiện của công ty có thể … là một công cụ hợp pháp hóa ...." Các tác giả cho rằng một số doanh nghiệp có danh tiếng xã hội tiêu cực trong các vấn đề môi trường và an toàn sản phẩm sử dụng các khoản đóng góp từ thiện như một phương tiện để xây dựng tính hợp pháp của họ. Các doanh nghiệp cũng có thể tăng cường sự hợp pháp hóa và danh tiếng thông qua việc tiết lộ cho bên ngoài biết về các hoạt động của họ liên quan đến môi trường và xã hội. Một trong những ví dụ của việc tiết lộ thông tin đó là xây dựng báo cáo về hoạt động trách nhiệm xã hội của công ty. Báo cáo về hoạt động trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đề cập đến hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của công ty. Thực tiễn về báo cáo xã hội của doanh nghiệp đã được khuyến khích bằng việc thành lập Global Reporting Initiative (GRI) guidelines1 năm 1997 và khởi động Hiệp định Toàn cầu Liên hợp quốc2 vào năm 1999. Thông qua báo cáo xã hội, các công ty có thể minh chứng rằng hoạt động của họ phù hợp với các chuẩn mực xã hội, vì vậy chúng là hợp pháp. 1 Hướng dẫn Báo cáo Phát triển bền vững, hướng dẫn các doanh nghiệp báo cáo hoạt động trách nhiệm xã hội theo các tiêu chuẩn,quy tắc được tổng hợp và tán thành bởi nhiều nước trên thế giới 2 Hiệp ước Toàn cầu Liên hợp quốc là một sáng kiến tự nguyện của Liên hợp quốc được hình thành và đưa ra bởi cựu Tổng thư ký LHQ Kofi Annan vào năm 1999, nhằm khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng các chính sách bền vững và có trách nhiệm với xã hội. Hiệp ước có một loạt các nguyên tắc riêng về quyền con người, quyền lao động,bảo vệ môi trường và chống tham nhũng và có nhiệm vụ hỗ trợ và thúc đẩy các mục tiêu Phát triển bền vững
  • 18. 13 1.2.4. Thu hút, giữ chân, khuyến khích tinh thần làm việc của nhân viên. Một thách thức lớn đối với các doanh nghiệp hiện nay là thu hút và giữ chân nhân viên có tay nghề. Trong bối cảnh này, các biện pháp mà doanh nghiệp có thể áp dụng là học tập suốt đời, trao quyền cho người lao động, thông tin tốt hơn trong công ty, cân bằng giữa công việc, gia đình và giải trí, sự đa dạng trong lực lượng lao động, mức lương bình đẳng và triển vọng nghề nghiệp cho phụ nữ, các chương trình chia sẻ lợi nhuận, sở hữu cổ phần và mối quan tâm về khả năng tuyển dụng cũng như an toàn lao động. Một số chương trình CSR của công ty có thể là: chương trình tuyển dụng có trách nhiệm, không phân biệt đối xử, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tuyển dụng người dân tộc thiểu số, người lao động lớn tuổi, phụ nữ, người thất nghiệp dài hạn. Liên quan đến học tập suốt đời, các doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng các chương trình giáo dục và đào tạo, hỗ trợ việc chuyển tiếp từ trường học sang làm việc cho những người trẻ tuổi, ví dụ như cung cấp những nơi học nghề, đánh giá giá trị học tập và cung cấp một môi trường khuyến khích học tập suốt đời của tất cả nhân viên, đặc biệt là những người có trình độ thấp hơn, những người có trình độ thấp và có tuổi nghề cao hơn. Do đó, doanh nghiệp sẽ có lợi thế cạnh tranh trong việc tuyển dụng nhân viên có tay nghề tốt, nhiệt huyết với công việc và sẵn sàng cống hiến cũng như mang lạ giá trị cho chính doanh nghiệp đó. Sự quan tâm đến sức khỏe và an toàn trong công việc của nhân viên của doanh nghiệp thường đến từ sự bắt buộc của các điều luật và quy định của Nhà nước. Tuy nhiên, hiện nay các doanh nghiệp có xu hướng tự nguyện xây dựng chương trình hoặc biện pháp nhằm giúp cho nhân viên của mình có được sự thoải mái và an toàn nhất khi làm việc. Có một số cách khác để khuyến khích các doanh nghiệp và tổ chức tăng cường an toàn và sức khỏe cho nhân viên như: coi chỉ số an toàn và sức khỏe của nhân viên là một tiêu chuẩn trong việc mua sắm sản phẩm và dịch vụ; là một yếu tố tiếp thị để quảng bá sản phẩm và dịch vụ của họ. Việc thực hiện trách nhiệm xã hội trong doanh nghiệp luôn gắn với việc đảm bảo chế độ lương bổng, đảm bảo an toàn lao động, tăng cường sự tự do của hiệp
  • 19. 14 hội, có tác dụng kích thích sự sáng tạo của người lao động, thúc đẩy việc cải tiến liên tục trong quản lý và trong việc nâng cao năng suất, chất lượng lao động, cải tiến mẫu mã hàng hóa, qua đó nâng cao hiệu quả trong toàn doanh nghiệp, tạo ra nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.2.5. Quản lý rủi ro và khủng hoảng tốt hơn Sự tham gia của các bên liên quan thông qua các chương trình CSR cung cấp một nguồn thông tin vô giá về các rủi ro xã hội. Về mặt nội lực, đầu tư để thực hiện hoạt động trách nhiệm xã hội giúp công ty đào tạo được nguồn nhân lực có kỹ năng, kiến thức chuyên môn vững vàng; kỹ thuật công nghệ được cải tiến ưu việt và một nền tảng văn hóa doanh nghiệp vững chắc. Đặc biệt thực hiện hoạt động trách nhiệm xã hội giúp doanh nghiệp có được sự trung thành của nhân viên, có được sự cộng tác của mọi thành viên trong tổ chức, có lối quản lý nhìn xa trông rộng, một hệ thống thông tin đầy đủ minh bạch được cập nhật thường xuyên – giúp ích cho việc phân tích thị trường, dự đoán rủi ro. Từ đó, doanh nghiệp có được sự chuẩn bị tốt để đối mặt với những rủi ro như thua lỗ trong kinh doanh, thị trường chứng khoán biến động, lãi suất tăng, tình trạng thất nghiệp, tránh những sai lầm, thất bại trong hệ thống tổ chức của nội bộ, cách phân chia trách nhiệm và quyền hạn, các quy trình, thủ tục xử lý công việc. Thiết lập mối quan hệ tốt với chính phủ và cộng đồng cũng là một phương tiện để giảm thiểu hoặc quản lý các rủi ro liên quan đến CSR như tránh sự đánh giá tiêu cực của báo chí, sự “tẩy chay công ty, giảm tiêu thụ các sản phẩm của công ty,bắt đầu hành động pháp lý chống lại công ty, hoặc truyền bá những lời nói xấu về những hành vi kinh doanh vô trách nhiệm” của khách hàng hoặc của những tổ chức phi chính phủ. 1.3. Một số ví dụ về hoạt động trách nhiệm xã hội tác động đến lợi ích kinh doanh của doanh nghiệp 1.3.1. Doanh nghiệp trong nước Vinamilk là một doanh nghiệp điển hình tại Việt Nam ưu tiên các chính sách về CSR. Được biết đến là một trong những nơi làm việc tốt nhất dành cho người lao động Việt Nam, ngày từ năm 1993, Vinamilk đã ký hợp đồng dài hạn với Đại học
  • 20. 15 Công nghệ Sinh học Ứng dụng Moscow (Nga). Bên cạnh việc hỗ trợ con em trong Công ty, Vinamilk còn tuyển sinh viên tốt nghiệp loại giỏi ở các đại học tại TP.HCM đưa đi học chuyên ngành ở nước ngoài. Thông qua chính sách thu hút nhân tài được thực hiện bài bản, Vinamilk đã không những đào tạo được đội ngũ kỹ sư chuyên ngành sữa giỏi mà còn “vô tình” thực hiện một chiến lược CSR hướng đến người lao động và cộng đồng rất hiệu quả. Năm 2013, công ty này đạt doanh thu hơn 31.000 tỉ đồng, tăng 16,2% so với năm trước đó. Lợi nhuận sau thuế của Vinamilk cũng đạt hơn 6.400 tỉ đồng, tăng 11,86% so với năm 2012. Kinh doanh thành công nên Vinamilk cũng nổi tiếng bởi chế độ “lương cao thưởng khủng” cho người lao động. Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel) với quan điểm “Gieo hạt, không săn bắn”, doanh nghiệp này luôn lồng ghép công tác xã hội, trách nhiệm xã hội vào trong chính các hoạt động kinh doanh, dịch vụ. Gần 10 năm trở lại đây Viettel mà trụ cột là Viettel Telecom đã chi hàng ngàn tỷ đồng cho các hoạt động mang tính nhân đạo và phát triển cộng đồng. Những chương trình như Kết nối mạng Giáo dục mang internet cho trường học, hỗ trợ huyện nghèo theo Nghị quyết 30A của Chính phủ, chăm sóc y tế cho người nghèo, học bổng cho sinh viên, hỗ trợ đồng bào bị thiên tai hay chương trình Trái tim cho em,… Cùng với chiến lược phát triển chuẩn xác, những phương thức trách nhiệm xã hội tích cực, “xuất phát từ cái tâm” đã góp phần giúp Viettel có những bước phát triển thần tốc; từ một doanh nghiệp viễn thông nhỏ, sinh sau đẻ muộn, Viettel đã vươn lên trở thành một tập đoàn kinh tế hàng đầu Việt Nam, đóng góp thế cho ngân sách lớn thứ 2 cả nước. Công ty Toyota Việt Nam luôn chú trọng vào các hoạt động đóng góp cho xã hội trên các lĩnh vực như an toàn giao thông (tổ chức các cuộc thi về an toàn giao thông, chương trình đào tạo lái xe an toàn); giáo dục (xây dựng học bổng Toyota, khóa học Monozukuri, chương trình hỗ trợ đào tạo kỹ thuật TTEP); môi trường ( câu lạc bộ Go green, trồng rừng sinh thái); văn hóa xã hội (cuộc thi sáng tạo rô bốt Việt Nam, hòa nhạc Toyota, đêm nhạc cổ điển Toyota). Với những đóng góp đó, năm 2015, công ty được trao chứng nhận “Doanh nghiệp mạnh và phát triển bền vững” do Trung tâm Văn hóa Doanh nhân – trực thuộc Phòng Thương mại và Công
  • 21. 16 nghiệp Việt Nam (VCCI) trao tặng. Năm 2016, công ty cũng đã vinh dự nhận Huân chương Lao động hạng Nhì của Chủ tịch nước trao tặng. Năm 2017, công ty là một trong 75 doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt danh hiệu Rồng Vàng và là một trong 5 doanh nghiệp ôtô tiêu biểu được nhận giải thưởng này. 1.3.2. Doanh nghiệp nước ngoài Sisco Systems chính là một điển hình trong việc thực hiện chương trình tiết kiệm năng lượng bảo vệ môi trường với tên gọi: “Không khí sạch hơn và hàng triệu đô la được tiết kiệm” (Cleaner Air and Millions in Savings). Chương trình này đã giúp cho Cisco tiết kiệm được 4.5 triệu đô la chi phí vận hành mỗi năm. Thêm vào đó, chính sách tiết kiệm năng lượng còn giúp công ty đủ tiêu chuẩn để được hưởng 5.7 triệu đô la giảm giá từ nhà cung cấp năng lượng địa phương Pacific Gas and Electric. The Body shop cũng là một ví dụ. Công ty này được cộng đồng và người tiêu dùng biết đến với chiến lược loại bỏ thí nghiệm mỹ phẩm trên động vật. Rất nhiều bài báo, phương tiện truyền thông đã ca ngợi chính sách này của The Body Shop. Theo một bài báo của Hội đồng thương mại thế giới về phát triển bền vững: “ The Body Shop được thành lập dựa trên cơ sở sản xuất những loại mỹ phẩm tốt với giá cả hợp lý. Người sáng lập của công ty, Anita Roddick đã tạo ra rất nhiều chiến lược được cộng đồng ưa thích, giúp công ty không phải quảng cáo mà vẫn có được sự chú ý của công chúng”. Volkswagen tại Brasil đưa ra Chương trình Chăm sóc AIDS vào tháng 6 năm 1996, truyền bá ý thức liên quan đến căn bệnh này bằng cách sử dụng đài phát thanh công ty, báo nội bộ, bảng tin và tài liệu đặc biệt. Máy bán bao cao su đã được lắp đặt tại các nhà máy và văn phòng. Chương trình bao gồm việc tiếp cận các chuyên gia về bệnh truyền nhiễm, nhân viên xã hội, chuyên gia dinh dưỡng, nhà tâm lý học, giới thiệu đến các bệnh viện chuyên khoa và điều trị chăm sóc tại nhà. Bệnh nhân cũng được tiếp cận với các xét nghiệm và thuốc. Vào cuối năm 1999, công ty báo cáo giảm 90% các trường hợp nhập viện, giảm 40% chi phí điều trị và chăm sóc theo Kế hoạch Y tế của mình và phát hiện ra 90% bệnh nhân hoạt động và không có triệu chứng do nhận thức, và điều trị nhân viên. Ngoài ra còn có tiết kiệm từ giảm
  • 22. 17 vắng mặt và doanh thu của nhân viên, và sự hài lòng của nhân viên với công ty đã tăng lên. Jolyka Bolivia là nhà sản xuất gỗ laminate và các sản phẩm sàn gỗ cứng nhiệt đới của Nam Mỹ đầu tiên được FSC3 chứng nhận. Công ty bán cho Mỹ và Châu Âu, nơi người tiêu dùng đang ngày càng quan tâm đến tính bền vững của gỗ nhiệt đới. Năm 2000, Jolyka là một trong những người chiến thắng trong cuộc cạnh tranh về kế hoạch kinh doanh cho các doanh nghiệp kết hợp các lợi ích xã hội và môi trường do New Ventures, một chương trình của Viện Tài nguyên Thế giới tổ chức. Điều này mang lại lợi ích danh tiếng, bao gồm cả bảo hiểm trong các phương tiện truyền thông như là một công ty đáng tin cậy và 'xanh'. Nó cũng giúp huy động vốn mới như trong năm 2001 Jolyka đã được bốn nhà đầu tư và đã thương lượng lại khoản vay nợ dài hạn 2 triệu đô la. 3 Forest Stewardship Council, Hệ thống này dựa trên các nguyên tắc về phát triển bền vững và cải tiến liên tục ứng dụng trong quản lý lâm nghiệp và các nguyên tắc về truy suất nguồn gốc áp dụng cho các công ty thương mại và sản xuất sử dụng các sản phẩm gỗ bắt nguồn từ những khu rừng được chứng nhận.
  • 23. 18 Bảng 1. 2 Tóm tắt các hoạt động trách nhiệm xã hội và những tác động đến hiệu quả kinh doanh Tên công ty Hoạt động trách nhiệm xã hội Tác động lên hiệu quả kinh doanh Vinamilk Chế độ đãi ngộ, hoạt động đào tạo đối với người lao động Tăng năng suất lao động, tăng doanh thu, tăng danh tiếng, tăng sức hấp dẫn trong tuyển dụng Vietttel Hoạt động vì cộng đồng: hỗ trợ hộ nghèo, đồng bào bị thiên tai; chăm sóc ý tế, học bổng khuyến học Tăng danh tiếng, tăng sức hấp dẫn trong tuyển dụng, tăng doanh thu Toyota Việt Nam An toàn giao thông, hoạt động giáo dục (học bổng, các chương trình đào tạo), hoạt động vì môi trường, hoạt động văn hóa xã hội Ghi nhận, tuyên dương từ Chính quyền địa phương, tăng danh tiếng, tăng năng suất lao động, tăng sức hấp dẫn trong tuyển dụng, tăng doanh thu Sisco Systems Hoạt động vì môi trường (tiết kiệm năng lượng) Tiết kiệm chi phí vận hành, tiết kiệm chi phí nhiên liệu, tăng danh tiếng The Body shop Hoạt động nhân đạo đối với động vật Tăng danh tiếng, giảm chi phí truyền thông, tăng doanh thu Volkswagen Chế độ đãi ngộ, chăm sóc sức khỏe người lao động Tăng năng suất lao động, tăng doanh thu, giảm chi phí vận hành, tăng sự trung thành đối với công ty của người lao động Jolyka Bolivia Hoạt động vì môi trường Tăng sức hấp dẫn đối với nhà đầu tư, tăng danh tiếng, giảm chi phí truyền thông, tăng doanh thu Nguồn: tác giả tự tổng hợp
  • 24. 19 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN LỢI ÍCH KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PRIME GROUP 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Prime group 2.1.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Prime group PRIME thành lập vào năm 1999 với nhà máy đầu tiên tại Vĩnh Phúc. Ngày nаy được ghi nhận là một trong những nhà sản xuất đi đầu trong lĩnh vực gạch Cerаmic, ngói và bình nước nóng tại Việt Nаm và khu vực АSEАN, với hơn 4.400 lаo động và 16 công ty thành viên thuộc Prime group. Tên công ty: Công ty cổ phần Prime group Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng anh: Prime group joint stock company Tên doanh nghiệp viết tắt: PRIME Mã số doanh nghiệp: 2500235250 Logo: Slogan: Thịnh vượng là Prime Đ/c: Khu công nghiệp Bình Xuyên, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc , Việt Nаm Tel: (0211) 3888987 Fаx: (0211) 3888986 Emаil: webmаster@PRIME.vn Website: http://www.PRIME.vn  Trụ sở chính Địa chỉ: KCN Bình Xuyên, Thị trấn Hương Canh, H. Bình Xuyên, Tỉnh Vĩnh Phúc, Việt Nam
  • 25. 20 Điện thoại: +84 (211) 3888 987  Văn phòng Hồ Chí Minh Địa chỉ: Số 31 Xuân Hồng, Phường 12, Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: +84 (8) 6675 0011 & +84 (8) 6675 0022  Văn phòng Đà Nẵng Địa chỉ: Số 325 Nguyễn Văn Linh, Quận Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng, Việt Nam. Điện thoại: +84 (236) 6519 289 2.1.2. Nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh Nhiệm vụ Thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định về thuế, chấp hành đầy đủ các chính sách kinh tế và pháp luật của Nhà nước. Kinh doanh đúng ngành hàng, đúng mục đích hoạt động mà công ty đã đăng ký với Nhà nước Quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn lực được cung cấp, thực hiện các phương án kinh doanh mang lại lợi nhuận, không ngừng lựa chọn những phương án tối ưu nhất. Về mặt hiệu quả xã hội, là nguồn cung cấp hơn 4000 việc làm hàng năm. PRIME luôn tích cực hoàn thiện, cải tiến và mở rộng dây chuyền sản xuất, phát triển nguồn lực con người nhằm tạo ra những sản phẩm và dịch vụ với chất lượng tốt nhất, đáp ứng nhu cầu đa dạng và luôn biến đổi của khách hàng. Đảm bảo việc thực hiện tốt việc giữ gìn trật tự xã hội, an toàn xã hội, phòng cháy chữa cháy. Thực hiện bảo vệ công ty, bảo vệ sản xuất, môi trường. Xây dựng tốt Đảng bộ tại cơ sở, củng cố quan hệ với chính quyền và người dân tại trụ sở đặt nhà máy Tạo niềm tin đối với người tiêu dùng dựa trên chất lượng sản phẩm hoàn hảo, từ đó nhận được sự ủng hộ và phát triển công ty lớn mạnh. Ngành nghề sản xuất, kinh doanh Ngành nghề kinh doаnh: vật liệu ốp, lát , ngói lợp, gạch men lát nền, vật liệu xây dựng, gạch men - sản xuất và phân phối gạch men, bình nước nóng, máy nước nóng, gạch men trаng trí
  • 26. 21 PRIME lựа chọn thực hành tiết kiệm năng lượng và ứng dụng công nghệ tiên tiến. Công ty đã đạt được những chứng chỉ đạt chuẩn về hệ thống quản lý quốc tế và về chất lượng sản phẩm như: ISO 50001:2011 (Hệ thống quản lý năng lượng), ISO 14001:2004 , OHSАS 18001:2007, ISO 13006:1998, TIS (Tiêu chuẩn Thái Lаn), BS EN 14411:2006 (Tiêu chuẩn Châu Âu), MS SIRIM (Tiêu chuẩn Mаlаysiа),… 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng. Đứng đầu là tổng giám đốc công ty, điều hành mọi chiến lược hoạt động của công ty. Tham mưu cho tổng giám đốc là phó Tổng giám đốc, Giám đốc điều hành và trưởng các phòng, ban. Mô hình này phát huy được tính chặt chẽ và khoa học của bộ máy quản lý, thông tin lưu thông một cách nhanh chóng, thông suốt, ít sai lệch. Do đó, ban giám đốc có thể đưaraquyết định một cách nhanh chóng và hiệu quả.
  • 27. 22 Biểu đồ 2. 1 Sơ đồ công ty cổ phần Prime group Nguồn: Công ty cổ phần Prime
  • 28. 23 2.2. Tổng quan về hoạt động trách nhiệm xã hội của công ty cổ phần Prime group Theo thang đo của Carroll, yêu cầu để thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp tăng dần. Mỗi cấp độ trên phụ thuộc vào cấp độ đứng trước nó. Việc thỏa mãn hai cấp độ đầu tiên là do xã hội đòi hỏi, thỏa mãn cấp độ thứ ba là điều mà xã hội mong đợi, và thỏa mãn cấp độ thứ tư là điều mà xã hội ước ao. Các hoạt động của doanh nghiệp đôi khi mang tính chất đan xen giữa hai hoặc nhiều cấp độ. Cụ thể, thực hiện trách nhiệm xã hội thể hiện trên các phương diện:  Thực hiện sản xuất kinh doanh có lãi, sản xuất sản phẩm chất lượng cao, an toàn, đẹp, đạt các chứng nhận (trách nhiệm xã hội với doanh nghiệp).  Đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho người lao động, bình đẳng trong đối xử với người lao động (trách nhiệm xã hội với người lao động).  Đảm bảo quyền lợi của người tiêu dùng (trách nhiệm xã hội với người tiêu dùng).  Thực hiện tốt vấn đề bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên (trách nhiệm xã hội với môi trường).  Đóng thuế đầy đủ với Nhà nước (trách nhiệm xã hội với nhà nước).  Tham gia các hoạt động từ thiện, trợ giúp xã hội (trách nhiệm xã hội với cộng đồng). 2.2.1. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đối với các thành viên góp vốn PRIME hoạt động với ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất gạch ốp lát, ngói và bình nước nóng. Bên cạnh đó, PRIME đã mở rộng hoạt động đầu tư trên nhiều lĩnh vực khác như thương mại; khai khoáng và chế biến khoáng sản, oxit nhôm, titan, oxit kẽm, bao bì nhằm đẩy mạnh sự phát triển toàn diện của công ty. Đến nay, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đã có sự thay đổi đáng kể và được thể hiện ở bảng dưới đây
  • 29. 24 Bảng 2. 1 Kết quả sản xuất kinh doanh công ty cổ phần Prime group Chỉ tiêu Đơn vị tính: triệu đồng Năm 2015 2016 2017 1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 514637 577598 567769 2. Giá vốn hàng bán 303664 390182 361462 3. Chi phí quản lý kinh doanh 82495 87562 93955 4. Lãi/lỗ hoạt động tài chính và hoạt động khác 51 20 13 5. Lợi nhuận kế toán trước thuế 128529 99874 112365 6. Chi phí thuế TNDN 25705 19974 22473 7. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 102824 79900 89892 Nguồn: Công ty cổ phần Prime group PRIME là một tế bào của nền kinh tế, trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty đã chịu ảnh hưởng không nhỏ từ các biến động của nền kinh tế. Mặc dù trong năm 2015, công ty đạt mức lợi nhuận sau thuế là 102,824 tỷ đồng, ngay năm sau, con số này giảm xuống còn 79,9 tỷ đồng. Nguyên nhân chính dẫn đến kết quả này là giá thành nguyên liệu đầu vào tăng 14,7% nên dù công ty tăng cường đổi mới các biện pháp quản lý, giảm chi phí ( giảm 5,4 %) nhưng lợi nhuận sau thuế vẫn ở mức thấp. Năm 2017 chứng kiến sự giảm giá của nguyên liệu, do đó, lợi nhuận sau thuế của công ty tăng lên 89,892 tỷ đồng. Tuy nhiên, vẫn đề còn tồn tại là các loại chi phí quản lý cũng như sản suất tăng lên. Đây là một thách thức cho công ty vào năm tài chính tiếp theo.
  • 30. 25 2.2.2. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đối với người lao động Tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp, công ty cổ phần Prime group có tổng số lao động là 4458 người. Tổng số cán bộ công nhân viên công ty trực tiếp quản lý và trả lương là 4458 người, trong đó có 258 lao động gián tiếp, 4200 lao động trực tiếp. Thời gian làm việc: hành chính: 8h/ ngày, 6 ngày/ tuần; ca: 8h/ca, ngày có 3 ca, luân phiên  Độ tuổi lao động trung bình: 29 tuổi  Phân theo trình độ lao động:  Trình độ trên đại học và đại học: 236 người  Trình độ cao đẳng, trung cấp: 136 người  Nhân viên kỹ thuật: 624 người  Lao động phổ thông: 3462 người Vấn đề tiền lương: Công ty luôn duy trì mức thu nhập ổn định đảm bảo cuộc sống cho người lao động, thu nhập bình quân nằm trong tốp cao so với các đơn vị trong ngành, tạo động lực cho người lao động cống hiến và yên tâm gắn bó lâu dài với công ty. Chế độ lương thai sản: Để các lao động nữ yên tâm nuôi con nhỏ trong thời gian nghỉ thai sản, ngoài tiền lương do Bảo hiểm xã hội chi trả, hàng tháng công ty trả thêm 100% lương vùng. Chế độ lương ốm: Để tạo điều kiện tốt nhất cho người lao động chữa bệnh, ngoài tiền lương do Bảo hiểm xã hội chi trả, người lao động còn được công ty được hưởng thêm 100% lương vùng. Chế độ bảo hiểm: Thực hiện đầy đủ các chế độ bảo hiểm theo quy định như Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp cho toàn bộ người lao động. Duy trì các loại hình bảo hiểm không bắt buộc nhằm tăng thêm chế độ cho người lao động như mua bảo hiểm tai nạn rủi ro 24/24, bảo hiểm sức khỏe toàn diện cho đối tượng là cán bộ quản lý của công ty.
  • 31. 26 Vấn đề lao động trẻ em: Công ty không sử dụng lao động là trẻ em, người chưa đủ tuổi vị thành niên theo quy định của pháp luật (chưa đủ 16 tuổi), kể cả lao động thời vụ. Vấn đề phân biệt đối xử: Công ty đối xử công bằng giữa các nhân viên. Cụ thể, công ty thực hiện chế độ lương, thưởng, phụ cấp, xử phạt hanh vi sai phạm, chế độ thai sản, ốm đau, hiếu hỷ là như nhau, không gây mất đoàn kết, ganh tỵ giữa người lao động với nhau; mức lương, thưởng được xác định phù hợp với công việc, trình độ tay nghề của người lao động; không phân biệt đối xử giữa những người có tôn giáo, tín ngưỡng dân tộc, tuổi tác hay giới tính khác nhau. Chính sách huấn luyện, đào tạo: Công tác đào tạo tại PRIME luôn được quan tâm hàng đầu. Các nội dung đào tạo chủ yếu chuyên sâu vào công tác quản lý, chuyên môn của từng phòng ban, nhà máy. Đối với công nhân, công ty chú trọng đến việc đào tạo tay nghề. Các kỹ sư của công ty đứng ra đào tạo cho công nhân. Hình thức này sẽ giúp người lao động hiểu và nắm bắt công việc dễ dàng hơn. Vấn đề an toàn lao động: Công ty luôn đảm bảo môi trường làm việc tốt nhất cho người lao động. Cụ thể, công ty trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động, bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động và cải thiện điều kiện lao động cho người lao động, vệ sinh lao động đối với nơi làm việc của người lao động và môi trường xung quanh theo quy định của pháp luật, bảo đảm nơi làm việc đạt tiêu chuẩn về không gian, độ thoáng, độ sáng, đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép về bụi, hơi, nóng, ẩm, ồn, rung và các yếu tố có hại khác Như vậy, bằng cách ngày một nâng cao trình độ của đội ngũ nhân viên quản lý, thực hiện đúng, đủ, kịp thời các quy định của Bộ Luật lao động cũng như quy tắc ứng xử SA 8000 được vận dụng phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp mà công ty Prime đã và đang làm tốt trách nhiệm của doanh nghiệp đối với người lao động. Công ty không để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp giữa những người lao động trong công ty cũng như người lao động với công ty. Nhờ vậy tạo ra sự gắn bó giữa người
  • 32. 27 lao động và công ty, niềm tin cuả người lao động với công ty để người lao động yên tâm sản xuất, góp phần việc kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng thuận lợi, vững vàng. 2.2.3. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đối với người tiêu dùng Công ty sản xuất ra những sản phẩm chất lượng cao, đa dạng về chủng loại, mẫu mã thuộc vật liệu ốp, lát , ngói lợp, gạch men lát nền, vật liệu xây dựng, gạch men - sản xuất và phân phối gạch men, bình nước nóng, máy nước nóng, gạch men trаng trí. Công ty đã đạt được những chứng chỉ đạt chuẩn về hệ thống quản lý quốc tế và về chất lượng sản phẩm như: ISO 50001:2011 (Hệ thống quản lý năng lượng), ISO 14001:2004 (Hệ thống quản lý môi trường), OHSАS 18001:2007 (Hệ thống an toàn, sức khỏe nghề nghiệp), ISO 13006:1998 (Tiêu chuẩn quốc tế về gạch Ceramic), TIS (Tiêu chuẩn Thái Lаn), BS EN 14411:2006 (Tiêu chuẩn Châu Âu), MS SIRIM (Tiêu chuẩn Mаlаysiа),… Thông tin trên nhãn, bao bì và trên chữ in sản phẩm của PRIME đảm bảo tuân thủ luật pháp và đầy đủ thông tin cho khách hàng. Các thông tin bao gồm: thông tin về Công ty (logo, thương hiệu, địa chỉ sản xuất,…); tên sản phẩm; vật liệu chế tạo; các thông số kỹ thuật của sản phẩm ; công dụng sản phẩm và các khuyến cáo. Những thông tin này không những nhằm mục đích cung cấp thông tin cho khách hàng mà còn để PRIME kiểm soát chất lượng thông qua truy tìm nguồn gốc sản phẩm khi có khiếu nại khách hàng. Ngoài ra công ty còn in các chứng nhận về chất lượng, môi trường lên bao bì sản phẩm. Công ty luôn thực hiện mục tiêu: tôn trọng khách hàng, đảm bảo quyền lợi của khách hàng cũng là một cách để nâng cao uy tín, khẳng định vị thế của công ty trên thị trường, thu hút vốn đầu tư và người lao động, khách hàng đến với công ty. Công ty đã thiết lập và duy trì các kênh thông tin trực tiếp tại các cửa hàng đại lý hoặc qua email, điện thoại để tiếp nhận tất cả ý kiến, phản hồi của khách hàng, đặc biệt đối với vấn đề chất lượng sản phẩm. Tất cả khiếu nại của khách hàng được PRIME ghi nhận và trao đổi, giải quyết với khách hàng trên quan điểm thỏa mãn khách hàng và cải tiến hoạt động.
  • 33. 28 Hàng năm, PRIME thаm giа triển lãm quốc tế xây dựng – vật liệu xây dựng – bất động sản và trаng trí nội ngoại thất – Vietbuild, đây là cơ hội để chiа sẻ nâng cаo phong cách sống người Việt, cung cấp cho người tiêu dùng các sản phẩm với công nghệ tiên tiến nổi trội và được thiết kế theo xu hướng mới nhất. 2.2.4. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đối với vấn đề môi trường Là một công ty chuyên về sản xuất gạch ốp lát, ngói, vấn đề xử lý chất thải luôn được PRIME coi trọng. Công ty đã áp dụng hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2004. Năm 2016, PRIME đầu tư dự án tự xử lý nước thải nhà máy gạch tại PRIME Đại Lộc, đây là dự án đầu tiên trong lĩnh vực gốm sứ xây dựng Việt Nam đầu tư về môi trường, cũng là một trong những định hướng chiến lược phát triển vững bền của công ty hướng tới đảm bảo môi trường. Về nước thải, lượng nước thải phát sinh của công ty được xử lý như sau: nước thải sinh hoạt được xử lý thông qua hệ thống xử lý bằng vi sinh để đạt các kết quả theo quy định QCVN 14:2008/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt) trước khi vào hệ thống nước thải chung của khu công nghiệp. Hệ thống nước thải từ các nhà vệ sinh được qua các bể tự hoại nhằm lọc giữ lại chất rắn và xử lý vi sinh. Đồng thời, nước thải từ các nhà ăn tập thể được qua hệ thống xử lý mỡ nhằm loại bỏ lượng mỡ dư trong nước thải. Sau đó, các nguồn nước thải sau xử lý được thu gom về hố thu chính và thông qua hệ thống cống rãnh chính để tập trung đấu nối với hệ thống thu gom nước thải bên ngoài. Về chất thải rắn, chất thải rắn công ty được phân loại làm 3 loại như sau: chất thải sinh hoạt, chất thải tái chế, chất thải nguy hại. Toàn bộ các nhà máy thuộc PRIME đã thực hiện: đào tạo về việc phân loại rác thải, nhận thức về giữ gìn vệ sinh chung cho toàn thể cán bộ công nhân viên; ban hành các nội quy về bảo vệ môi trường; lắp đặt các thùng rác tại khu vực văn phòng, nhà xưởng và tại khuôn viên xung quanh công ty để cán bộ công nhân viên phân loại trước khi bỏ rác vào thùng rác; các chất thải được các đơn vị thu gom theo định kỳ và chuyển về nơi xử lý theo pháp luật quy định; các đơn vị thu gom chất thải được xem xét đánh giá và tái ký hợp đồng theo định kỳ hàng năm.
  • 34. 29 Để hạn chế, khắc phục ô nhiễm do bụi, khí thải công ty đã thực hiện các giải pháp sau: bụi phát sinh từ quá trình sản xuất được hạn chế tối đa bằng cách tập trung các khâu sản xuất sinh ra bụi vào một khu vực nhất định, các điểm phát sinh nhiều bụi được bao phủ, che chắn để hạn chế bụi phát tán ra xung quanh; lắp đặt thiết bị thu gom bụi tự động tại khu vực lò nung; thường xuyên quét dọn thu gom bụi. Bên cạnh đó, đối với bụi và khí thải từ các phương tiện vận chuyển, công ty lắp đặt các tấm chắn, phông bạt quây kín thùng xe để nguyên liệu không rơi vãi trên đường vận chuyển, đồng thời hạn chế tối đa bụi bặm phát sinh; mặt đường nội bộ trong khuôn viên công ty đều được bê tông hóa và thường xuyên được quét dọn nên khả năng sinh và phát tán bụi rất ít, không ảnh hưởng nhiều đến môi trường xung quanh. 2.2.5. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đối với Nhà nước Hoạt động trách nhiệm xã hội của PRIME đối với Nhà nước được thực hiện ngay từ khi hình thành. Công ty đăng ký kinh doanh và được cấp phép, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, hoàn thiện đầy đủ hồ sơ pháp lý cần có trước khi đi vào hoạt động. Trong quá trình hoạt động, công ty luôn kịp thời bổ sung giấy xác nhận phù hợp tiêu chuẩn của nhà nước khi các giấy chứng nhận cũ đã hết thời hạn hiệu lực. Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp phép lần đầu tiên ngày 12 tháng 4 năm 1999. Do mở rộng sản xuất kinh doanh, đa ngành nghề lĩnh vực, và với mỗi lần thay đổi, công ty đều thực hiện đăng ký lại với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Bên cạnh các trách nhiệm với xã hội, người lao động, môi trường như trên, công ty cũng thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước là đóng các loại thuế, phí đầy đủ, đúng thời hạn; không xảy ra tình trạng chốn thuế, nợ thuế, kê khai sai thuế với Nhà nước. Trong giai đoạn 2015 – 2017, tổng số thuế mà doanh nghiệp đóng là 68,153 tỷ đồng. Ghi nhận những đóng góp tích cực của công ty, ngay từ năm 2012, công ty được Chi Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc tặng bằng khen doanh nghiệp thực hiện tốt nghĩa vụ thuế với Nhà nước.
  • 35. 30 2.2.6. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đối với cộng đồng Chương trình “Người tốt – việc tốt” của PRIME bắt đầu từ năm 2015 đã được in thành sách bằng tiếng Anh và tiếng Việt, thu thập tất cả các câu chuyện “Người tốt – Việc tốt” đã được trao giải từ 2015 – 2017 nhằm vinh danh tất cả những cán bộ công nhân viên đã làm việc tốt, để thế hệ công nhân viên trong PRIME Group lưu giữ, ghi nhớ và noi gương, điều này không những góp phần nâng cao đời sống tinh thần cho người lao động, còn giúp họ hăng say lao động. Cùng với quá trình phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh lâu dài, công ty Prime đã đóng góp hàng tỷ đồng cho ngân sách nhà nước, tạo việc làm ổn định cho gần 4500 lao động tại địa phương và ngày càng tích cực tham gia các hoạt động an sinh xã hội. Nhiều năm liên tục, PRIME luôn tiên phong đi đầu trong hoạt động nhân đạo và công tác xã hội với các hoạt động như: Hỗ trợ cho các hộ nghèo xây dựng nhà đại đoàn kết, tặng quà cho trẻ em tàn tật, mồ côi, nạn nhân chất độc da cam/dioxin, trẻ em nghèo vượt khó học giỏi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Quảng Nam,…những nơi có nhà máy sản xuất của PRIME; cán bộ Công nhân viên PRIME hiến máu trong ngày hội hiến máu PRIME các năm 2015, 2016, 2017; đại diện PRIME tặng quà Tết cho gia đình chính sách xã Tam Hợp, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc; PRIME tài trợ gạch lát, ngói lợp cho nhà tình nghĩa tại thành phốVĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc; thăm hỏi gia đình khó khăn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. 2.3. Tác động của hoạt động trách nhiệm xã hội tới hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần Prime group 2.3.1. Tiết kiệm chi phí cho công ty Một hệ thống quản lý nhân sự hiệu quả giúp doanh nghiệp cắt giảm chi phí và tăng năng suất lao động đáng kể. Hệ thống quản lý nhân sự của PRIME đã được sắp xếp, lên kế hoạch, tối ưu hóa nhằm đạt được hiệu quả tốt nhất. Cụ thể, PRIME đưa ra một hệ thống theo dõi thông tin nhân sự nhằm tổ chức, sắp xếp hơn 4400 nhân viên. Hệ thống thông tin nhân sự công ty bao gồm:
  • 36. 31  Bảng theo dõi thông tin nhân sự: Bao gồm các trường họ tên, mã số nhân viên, kinh nghiệm làm việc, thời gian hết hạn hợp đồng.  Bảng theo dõi tuyển dụng: Số lượng người ra, vào công ty, mức lương, thời gian thử việc.  Bảng theo dõi đào tạo: Kinh nghiệm nhân viên, chứng chỉ đạt được, các khóa đào tạo đã học, các khóa đào tạo sắp tới.  Bảng theo dõi lương: Lương nhân viên, thời gian tăng lương, nguyên nhân tăng lương, giảm lương, nguyên nhân điều chuyển, các khoản thưởng ….  Bảng theo dõi bảo hiểm xã hội: Số lượng nhân viên đã có sổ, thời gian tham gia bảo hiểm, nơi giữ sổ. Hệ thống thông tin của PRIME hiện đại, nhanh gọn đã giúp tiết kiệm được rất nhiều thời gian, nhân sự trong quá trình quản lý. Ví dụ, thời gian để tìm thông tin đầy đủ của một nhân viên bất kỳ trong công ty là 3 phút. Quy trình quản lý nhân sự của PRIME bao gồm:  Tuyển dụng nhân sự  Đào tạo, phát triển và hoạch định nguồn nhân sự.  Các chế độ chính sách: bao gồm: lương thưởng, chế độ phúc lợi, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật áp dụng trong công ty được phổ biến rộng rãi và đầy đủ  Xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp. Hàng năm, công ty kết hợp với Công đoàn cơ sở phát động các phong trào thi đua, sáng tạo. Những phát kiến của nhân viên nhà máy đã làm lợi cho công ty hơn 570 tỷ đồng nhờ tăng 38,88% sản lượng sản xuất gạch và tiết kiệm 38,88% điện năng tiêu thụ, nhiên liệu đốt, chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị. Với những chính sách trên, hàng năm số lượng lao động PRIME nghỉ việc không nhiều. Nguyên nhân chủ yếu đến từ lý do gia đình, nghỉ hưu. Do đó, việc giảm số lượng nhân viên nghỉ việc không chỉ dẫn đến chi phí tuyển dụng và đào tạo nhân viên mới giảm mà còn đóng góp vào sự ổn định của nội bộ doanh nghiệp.
  • 37. 32 2.3.2. Tăng doanh thu cho công ty Khi thực hiện trách nhiệm xã hội, doanh nghiệp có thể đem lại hiệu suất lớn hơn thông qua việc ứng dụng các kỹ thuật, các quy trình công nghệ cao hơn vừa an toàn cho người lao động, vừa an toàn cho khách hàng, vừa không gây ô nhiễm môi trường (hoặc giảm thiểu chất thải) tránh được các mâu thuẫn không đáng có với người dân địa phương và với các cơ quan chức năng, tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp hoạt động. Tại PRIME, hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới góp phần làm phong phú chủng loại, kiểu dáng gạch, ngói. Hiện nay, doanh nghiệp đang có 5 chủng loại gạch chính là: gạch Ceramic, gạch Porcelain, gạch Cotto, gạch Ốp tường, gạch lát nền, ngói với hàng trăm mẫu mã, kiểu dáng, họa tiết khác nhau. Hầu hết các thiết bị và công nghệ sản xuất củа PRIME được nhập từ Itаliа, Tây Bаn Nhа. Bаn công nghệ với trаng thiết bị hiện đại được phân cấp và chuyên nghiệp hóа cho các mục đích nghiên cứu, phát triển, ứng dụng và kiểm soát. Sản phẩm gạch của PRIME đều được mài mòn các cạnh để tránh làm bị thương khách hàng trong quá trình sử dụng. Kỹ thuật chống trơn trượt khi tráng men cũng là một điểm được đánh giá cao từ khách hàng. Với sự kết hợp và hỗ trợ củа Hiệp Hội Gốm Sứ Xây Dựng Việt Nаm, Viện Nghiên cứu Công nghệ Gốm sứ đã được thành lập. Viện giúp nâng cаo năng lực khoа học và công nghệ củа các doаnh nghiệp sản xuất gốm sứ trong nước, giảm sự phụ thuộc vào công nghệ, thiết bị, nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài Bên cạnh đó, công ty còn mở rộng sang thiết bị gia dụng cho gia đình, cụ thể là bình nước nóng với hai nhãn hiệu là PRIME và Philippo. Những hoạt động trên thể hiện cam kết với người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm, rằng doanh nghiệp luôn nỗ lực nghiên cứu, phát triển những sản phẩm mới nhằm đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Một nguyên nhân quan trọng khác giúp tăng doanh thu của PRIME là tăng năng suất của nhân viên công ty. Vì vậy, người lao động luôn là đối tượng ưu tiên trong chính sách phát triển của PRIME. PRIME đề cao vai trò của nhân viên trong công ty, luôn lắng nghe và giải quyết những nhu cầu, mong muốn của người lao
  • 38. 33 động; tổ chức các khóa học nâng cao tay nghề và có những hoạt động nhằm tăng cường văn hóa doanh nghiệp. Do đó, năng lực nghề nghiệp của nhân viên tăng lên, cụ thể: người lao động, cả khối văn phòng và khối lao động phổ thông đều nắm vững tri thức chuyên môn; kỹ năng hành nghề tốt và hầu hết đều có mong muốn gắn bó lâu dài với doanh nghiệp. Cho đến nаy PRIME đã xây dựng được hệ thống phân phối phủ đều trên cả nước với hơn 100 Nhà phân phối và trên 30.000 điểm bán. Các nhà phân phối củа PRIME đã thực sự trở thành những đối tác chiến lược cùng PRIME phát triển và thịnh vượng. Như vậy, công ty vừa thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp với người tiêu dùng, với người lao động, với xã hội vừa góp phần thúc đẩy kết quả kinh doanh tăng nhanh. 2.3.3. Nâng cao hình ảnh, danh tiếng của công ty Bên cạnh những cam kết về chất lượng sản phẩm, hình ảnh doanh nghiệp liên quan đến các vấn đề về môi trường, xã hội, lao động cũng là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty. Ý thức được điều đó, PRIME đã có những bước đi đúng đắn trong hành động và công bố thông tin liên quan đến CSR. Với những nỗ lực đó, 95% tổng số lần xuất hiện trên các phương tiện truyền thông của PRIME là tích cực. Đối với môi trường, công ty bị phạt một lần năm 2011, tuy nhiên ngay sau đó, công ty đã sửa chữa, thay lắp lại hệ thống xử lý nước thải và được Chi cục Bảo vệ môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc) kiểm duyệt. Tập đoàn Siam Cement Group (SCG) của Thái Lan sau khi đầu tư vào PRIME Vĩnh Phúc cũng rất quan tâm vấn đề môi trường. Thực tế thời gian trước, khi xả thải ra môi trường thì có thời điểm chưa đảm bảo, sau khi SCG đầu tư vào thì vấn đề môi trường được cải thiện đáng kể. Công ty cũng nỗ lực để tăng cường hình ảnh một doanh nghiệp có trách nhiệm về môi trường. Công ty đưa ra nhiều thông điệp nhằm chứng minh hoạt động sản xuất của công ty (sau khi đầu tư hệ thống xử lý chất thải,
  • 39. 34 khí thải) là không có tác động lớn tới môi trường và phần nào thay đổi được định kiến của người dân địa phương. Năm 2011, công ty đưa ra Slogan “ thịnh vượng là Prime” với mong muốn mang sự thịnh vượng đến mọi nhà, mọi người. Thông điệp nhân văn này lan tỏa đến từng gia đình, thậm chí sức ảnh hưởng còn vượt tầm mong đợi của ban giám đốc công ty. Doanh số bán hàng của công ty cũng tăng mức kỷ lục cùng năm đó. Hơn nữa, công ty được trao thưởng doanh nghiệp vì người lao động 3 năm liên tiếp từ năm 2016 đến năm 2018. PRIME đã chứng minh phương châm hoạt động của mình rằng người lao động là đối tượng được ưu tiên hàng đầu trong chiến lược phát triển của doanh nghiệp. PRIME còn xuất hiện trên tạp chí chuyên ngành – “tạp chí kiến trúc” như một đơn vị tiêu biểu cho sự nỗ lực không ngừng đổi mới công nghệ sản xuất, áp dụng những kỹ thuật tiên tiến nhất nhằm đưa ra thị trường sản phẩm đa dạng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Ngoài ra, những hoạt động vì cộng đồng địa phương của PRIME cũng được ghi nhận bởi các trang thông tin như “Sở Công thương Vĩnh Phúc”, “Báo Vĩnh Phúc”. Ngày 11/4/2016, lần thứ 2 PRIME vinh dự đón nhận Kỷ niệm chương vì sự nghiệp nhân đạo do Trung ương Hội chữ thập đỏ Việt Nam trao tặng. Bên cạnh đó, hoạt động đóng thuế đầy đủ - thể hiện trách nhiệm xã hội đối với Nhà nước của PRIME được Đảng bộ khối doanh nghiệp ghi nhận và tuyên dương. Với những hình ảnh, danh tiếng tốt đẹp xây dựng được, PRIME là địa chỉ tin cậy cho người tiêu dùng đồng thời cũng là địa chỉ hấp dẫn các quỹ đầu tư nước ngoài như DWS Vietnam Fund và VinaCapital với con số đầu tư hàng triệu đô la. 2.3.4. Tác động đến động lực làm việc, giữ chân người tài và nâng cao chất lượng tuyển dụng của công ty Văn hóa doanh nghiệp, điều kiện làm việc, danh tiếng công ty là những yếu tố cơ bản tác động đến động lực làm việc của người lao động cũng như sức hấp dẫn của doanh nghiệp. Trong đó, người lao động, các ứng viên ngày càng quan tâm đến
  • 40. 35 các giá trị xã hội mà công ty có thể mang lại. Không nằm ngoài xu hướng, ngay từ khi thành lập, PRIME luôn gắn CSR cùng mục tiêu lợi nhuận của mình. Văn hóa doanh nghiệp là toàn bộ các giá trị văn hoá được gây dựng nên trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp, trở thành các giá trị, các quan niệm và tập quán, truyền thống ăn sâu vào hoạt động của doanh nghiệp ấy và chi phối tình cảm, nếp suy nghĩ và hành vi của mọi thành viên của doanh nghiệp trong việc theo đuổi và thực hiện các mục đích. Văn hóa doanh nghiệp thể hiện rõ nhất trong lục tiêu, sứ mệnh của doanh nghiệp. Với tầm nhìn chiến lược “Trở thành tập đoàn hàng đầu cung cấp sản phẩm và dịch vụ trong lĩnh vực vật liệu xây dựng, một doanh nghiệp kiểu mẫu trong quản trị minh bạch và phát triển bền vững. Ưu tiên hàng đầu của chúng tôi chính là quan tâm đến mỗi cá nhân gắn bó với hoạt động kinh doanh của tập đoàn, luôn coi trọng các tiêu chuẩn an toàn, sức khỏe và môi trường, đem lại sự công bằng cho khách hàng và các cổ đông.Chúng tôi xin hứa luôn phấn đấu đạt đến sự xuất sắc để trở thành những người công dân tốt cho đất nước”. PRIME đã triển khai nhiều chương trình nhằm cũng cấp cho người lao động môi trường làm việc an toàn, có các chính sách về huấn luyện, đào tạo, chế độ đãi ngộ tốt… Một đặc trưng của văn hóa doanh nghiệp PRIME là phong trào thi đua lao động, sáng tạo trong công việc, trọng tâm là phong trào thi đua “Lao động giỏi”, “Lao động sáng tạo” cho toàn thể nhân viên. Ngoài ra, công ty còn có những chính sách khen thưởng xứng đáng cho những tác giả, nhóm tác giả có sáng kiến được áp dụng tại công ty, qua đó, đã thu hút được đông đảo nhân viên tham gia. Trong 8 năm (2008-2015), đã có 92 sáng kiến của công ty tham gia Hội thi sáng tạo kỹ thuật do Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật tỉnh tổ chức, trong đó, có 28 sáng kiến đạt giải cấp tỉnh, 11 sáng kiến đạt giải toàn quốc. Đặc biệt, năm 2016, PRIME Group có 5 đồng chí được nhận Cúp Sáng tạo trẻ, 6 công trình thanh niên và 5 cá nhân được nhận Giấy khen có thành tích xuất sắc trong cuộc thi "Sáng tạo trẻ" toàn quốc lần thứ IX năm 2016 do Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh phát động.
  • 41. 36 Hơn nữa, trong quá trình vận hành, công ty đã bổ sung thêm nhiều tiêu chí của CSR vào quy trình hoạt động đồng thời cam kết thực hiện quá trình sản xuất suất sản phẩm mới theo tiêu chuẩn 7 yếu tố là: làm việc theo quy trình, an toàn lao động, an toàn với môi trường, dịch vụ hoàn hảo, nơi làm việc vui vẻ, công nghệ tiên tiến và thực hiện trách nhiệm xã hội.Theo thống kê khảo sát chất lượng hàng năm của công ty, 95% nhân viên cảm thấy hài lòng và có mong muốn tiếp tục gắn bó lâu dài với công ty. Bảng 2. 2 Số nhân viên nghỉ việc và tuyển mới của PRIME trong giai đoạn 2015-2017 Chỉ tiêu Năm 2015 2016 2017 Tổng số nhân viên 4446 4454 4458 Số nhân viên nghỉ việc 58 28 12 Số nhân viên mới 48 36 12 Nguồn: Công ty cổ phần Prime Sau những điều chỉnh của công ty, số lượng nhân viên công ty duy trì khá ổn định theo từng năm. Do trong 3 năm 2015,2016,2017 công ty chưa có dự án mới hoặc mở rộng kinh doanh nào nên số lượng nhân viên tuyển mới không tăng chủ yếu là để bù đắp vào số lượng nhân viên nghỉ. Bên cạnh đó, công ty không chỉ thu hút được nhân viên trong địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc mà còn hấp dẫn được nhân tài từ các tỉnh, thành phụ cận như Hà Nội, Phú Thọ, Thái Nguyên. 2.3.5. Tác động giảm thiểu rủi ro cho công ty Hoạt động kinh doanh là không thể tránh khỏi rủi ro. Mỗi doanh nghiệp đều luôn cố gắng giảm thiểu các rủi do không cần thiết. Trong những năm qua, PRIME phải đối mặt với một số rủi ro đến từ nội bộ cũng như môi trường bên ngoài. Rủi ro về cạnh tranh trong nước, Công ty cổ phần gạch Đồng Tâm, Công ty cổ phần Viglacera Hạ Long là hai đối thủ lớn nhất tại lĩnh vực sản xuất là gạch Ceramic, gạch Grannite. Trên bình diện quốc tế, Trung Quốc với lợi thế của một
  • 42. 37 cường quốc cũng ảnh hưởng rất lớn đến thị trường vật liệu xây dựng Việt Nam. Rủi ro về kinh tế là giai đoạn hậu khủng hoảng kinh tế, năm 2011, khi bất động sản lаo dốc, hơn nữa, gạch men giá rẻ củа Trung Quốc nhаnh chóng xâm chiếm thị trường khiến doanh nghiệp đạt kết quả sản xuất kinh doanh, thị phần giảm mạnh. Năm 2012 chứng kiến sự thay đổi mang tính lịch sử của công ty khi khi tập đoàn SCG muа lại 85% cổ phần củа PRIME. Từ đó, công ty phải đối mặt với rủi ro về sáp nhập và mua lại cùng với rủi ro về thay đổi quản lý. Như thông điệp của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội “Doanh nghiệp ý thức được và thực hiện trách nhiệm xã hội tức là họ đang tự bảo vệ mình khi có những bất trắc xảy ra”. Sau khi tái cơ cấu lãnh đạo PRIME đã thực hiện nhiều chính sách quản lý, trong đó, đặc biệt chú trọng đến các chính sách liên quan đến CSR của doanh nghiệp nhằm giảm thiểu hoặc loại bỏ những rủi ro phát sinh. Cụ thể, ngay sau khi mua lại phần lớn cổ phần, tập đoàn này đã chuyển giao vốn, kỹ thuật, công nghệ và thị trường mới cho PRIME. Hiện tại, PRIME nắm giữ nhiều kỹ thuật in, chế tác tiên tiến nhất trong ngành công nghiệp gốm sứ như kỹ thuật in kỹ thuật số, được bảo hộ độc quyền dưới tên “PRIME digit”, hiệu ứng kết hợp giữa keo và hạt grit,… Đặc biệt, SCG tập trung vào chiến lược phát triển doanh nghiệp định hướng thân thiện với môi trường, vì người lao động. Do đó, PRIME càng ưu tiên hơn trong việc thực hiện trách nhiệm xã hội. Bên cạnh việc thực hành, doanh nghiệp còn rất chú trọng đến công tác tuyên truyền đến nội bộ người lao động, đến các bên liên quan như nhà đầu tư, người tiêu dùng. Chính vì vậy, khi đối mặt với hậu cuộc suy thoái kinh tế, nhờ vào các phương tiện truyền thông, vấn đề trách nhiệm xã hội của công ty nhanh chóng được phổ biến tới người tiêu dùng để từ đó giúp doanh nghiệp vẫn nhận được sự ủng hộ, trung thành của người tiêu dùng, hay chính những người lao động khi đó cũng đồng hành cùng doanh nghiệp vượt qua khó khăn. Thậm chí, lúc đó với tư cách là doanh nghiệp làm ăn liêm chính và có nhiều việc làm tích cực với môi trường, cộng đồng, xã hội, trách nhiệm xã hội đó đã tạo nên sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh. Kết quả, hiện tại, doanh nghiệp đang nắm giữ 30% thị phần gạch ốp lát miền Bắc, là doanh nghiệp có sản lượng gạch Ceramic hàng đầu thế giới.
  • 43. 38 2.4. Đánh giá chung về hoạt động trách nhiệm xã hội của công ty Trong những năm vừa qua, hoạt động trách nhiệm xã hội doanh nghiệp đã được PRIME lồng ghép vào hoạt động sản xuất kinh doanh và đạt được nhiều thành tựu đáng kể. PRIME đang tiếp tục định hướng CSR như là một phần trong văn hóa doanh nghiệp, là đặc điểm nổi bật của doanh nghiệp khi so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành. Công ty thường chỉ đưa ra thống kê về những khoản đầu tư cho CSR mà ít nhắc đến hiệu quả kinh tế mà chúng mang lại. Nguyên nhân có thể do PRIME muốn hướng đến mục tiêu “đơn thuần vì xã hội”, hoặc những tác động trực tiếp hay gián tiếp của chúng là khó có thể đo lường được. Dưới đây là thống kê của tác giả về tác động định tính của hoạt động CSR đến các bên liên quan. Hoạt động CSR của công ty được tổng hợp trong bảng dưới đây.
  • 44. 39 Bảng 2. 3: Tổng hợp các hoạt động CSR của công ty và kết quả đạt được Hoạt động CSR Tác động Đo lường Kết quả cụ thể CSR với thành viên góp vốn Tăng lợi ích cho thành viên góp vốn, tăng niềm tin và thuận lợi để thu hút đầu tư mới Dựa trên kết quả kinh doanh hàng năm Hàng năm, doanh nghiệp đều sản xuất kinh doanh có lãi CSR với người tiêu dùng Người tiêu dùng hiểu rõ về nguồn gốc, chất lượng, giá thành và cách sử dụng sản phẩm, Tăng cường sự trung thành đối với sản phẩm của công ty Điều tra, khảo sát hàng năm Công ty chưa công bố CSR với môi trường Giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường từ chất thải của nhà máy Dựa theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004, quy định QCVN14:2008/BTNMT Các nhà máy của PRIME đảm bảo chất lượng chất thải trước khi thải ra môi trường CSR với người lao động Thu hút và giữ chân nhân viên, tăng năng suất lao động, tăng doanh thu, giảm chi phí Số lượng nhân viên nghỉ việc hàng năm, phân tích khảo sát cuối năm Số lượng nhân viên nghỉ việc giảm, tăng doanh thu, giảm chi phí chưa được thống kê cụ thể CSR với Nhà nước Tăng nguồn thu.ế đóng góp cho địa phương Lượng thuế đóng hàng năm Giai đoạn 2016-2017, lượng thuế đóng tăng lên 12.05% CSR với cộng đồng Giúp đỡ bệnh nhân, người có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em hiếu học có hoàn cảnh khó khăn Số sự kiện tổ chức, Số người tham gia, Số tiền quyên góp được, Số dự án hoàn thành Hiến 2000 đơn vị máu , xây dựng 2 ngôi nhà tình nghĩa, xây dựng 1 căn bếp trung tâm dạy nghề hội người mù tỉnh Vĩnh Phúc, cấp 45 xuất học bổng cho trẻ em nghèo hiếu học, hỗ trợ 1200 m2 gạch, 1400 m2 ngói lợp cho các hộ gia đình nghèo trong địa bàn tỉnh Nguồn: Tác giả tự tổng hợp