SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP
TÂN HOÀNG MINH
HÀ NỘI – 2013
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ TUYẾT NHUNG
MÃ SINH VIÊN : A17756
CHUYÊN NGHÀNH : KẾ TOÁN
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP
TÂN HOÀNG MINH
HÀ NỘI – 2013
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thanh Huyền
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Tuyết Nhung
Mã sinh viên : A17756
Chuyên ngành : Kế toán
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận, trong thời gian em đi thực tập tại công ty Cổ phần Thép
Tân Hoàng Minh em đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ của các anh chị và cán bộ
công ty đã giúp đỡ cũng nhƣ cung cấp thông tin tài liệu giúp em hoàn thành khóa luận
của mình.
Bên cạnh đó, em cũng đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn chỉ bảo tận tình của cô giáo –
Thạc sĩ Nguyễn Thanh Huyền đã giúp đỡ, ủng hộ em để em có thể hoàn thành tốt khóa
luận này. Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô.
Tuy nhiên, do kiến thức, kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế và thời gian
nghiên cứu có hạn nên khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất
mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của thầy, cô giáo để khóa luận của em đƣợc
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG .......................................................1
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .
............................................................................................................................1
1.1.1. Những khái niệm cơ bản ...........................................................................1
1.1.1.1. Bán hàng và kết quả bán hàng .............................................................1
1.1.1.2. Doanh thu bán hàng.............................................................................1
1.1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................1
1.1.1.4. Doanh thu thuần...................................................................................2
1.1.1.5. Giá vốn hàng bán .................................................................................2
1.1.1.6. Chi phí quản lý kinh doanh ..................................................................2
1.1.2. Đặc điểm của quá trình bán hàng hóa......................................................2
1.1.3. Vai trò của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...............3
1.1.4. Nhiệm vụ và trách nhiệm của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp........................................................................................3
1.2. Các phƣơng pháp bán hàng và phƣơng thức thanh toán ............................4
1.2.1. Các phương thức bán hàng .......................................................................4
1.2.1.1. Phương thức bán buôn .........................................................................4
1.2.1.2. Phương thức bán lẻ ..............................................................................5
1.2.1.3. Bán hàng theo phương thức trả góp, trả chậm ....................................6
1.2.1.4. Bán hàng theo phương thức gửi đại lý hay ký gửi hàng hóa ...............6
1.2.2. Các phương thức thanh toán.....................................................................6
1.3. Các phƣơng thức tính giá hàng xuất kho ......................................................7
1.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng..........................................8
1.4.1. Chứng từ sử dụng ......................................................................................8
1.4.2. Tài khoản sử dụng .....................................................................................9
1.4.3. Kế toán bán hàng theo phương thức kê khai thường xuyên .................12
1.4.3.1. Tại đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ....................12
1.4.3.2. Tại đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ....................15
1.4.4. Kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ...........................16
1.4.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................18
1.4.5.1. Nội dung .............................................................................................18
1.4.5.2. Tài khoản sử dụng ..............................................................................19
1.4.5.3. Trình tự hạch toán..............................................................................20
1.4.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng.........................................................21
1.4.6.1. Tài khoản sử dụng ..............................................................................21
1.4.6.2. Trình tự hạch toán..............................................................................21
1.5. Tổ chức hệ thống sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .....22
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TÂN HOÀNG
MINH............................................................................................................................25
2.1. Đặc điểm chung về công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh....................25
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận......................................................26
2.2.1. Giám đốc...................................................................................................26
2.2.2. Phòng kinh doanh....................................................................................26
2.2.3. Phòng kế toán...........................................................................................27
2.3. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ
phần Thép Tân Hoàng Minh...................................................................................27
2.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Thép Tân Hoàng
Minh ...................................................................................................................27
2.3.2. Các chính sách, chế độ kế toán áp dụng.................................................28
2.3.3. Đặc điểm công tác bán hàng tại công ty cổ phần Thép Tân Hoàng Minh
...................................................................................................................29
2.3.4. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán............................................................41
2.3.5. Kế toán chi tiết doanh thu........................................................................41
2.3.6. Kế toán tổng hợp bán hàng......................................................................44
2.3.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................................47
2.3.7.1. Kế toán chi phí nhân viên...................................................................47
2.3.7.2. Kế toán chi phí khấu hao....................................................................51
2.3.7.3. Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác ...........52
2.3.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng.........................................................55
Thang Long University Library
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THÉP TÂN HOÀNG MINH ......................................................................................60
3.1. Đánh giá khái quát công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty cổ phần Thép Tân Hoàng Minh..................................................60
3.1.1. Nhận xét chung ........................................................................................60
3.1.2. Những ưu điểm ........................................................................................60
3.1.2.1. Về công tác kế toán nói chung............................................................60
3.1.2.2. Về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ............62
3.1.3. Những nhược điểm ..................................................................................62
3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh ..................63
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phẩn Thép Tân Hoàng Minh..................63
3.2.2. Những đề xuất nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh. ..........63
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Diễn giải
KQBH Kết quả bán hàng
GVHB Giá vốn hàng bán
CPQLKD Chi phí quản lý kinh doanh
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
GTGT Giá trị gia tăng
KKTX Kê khai thƣờng xuyên
KKĐK Kiểm kê định kỳ
TSCĐ Tài sản cố định
SDCK Số dƣ cuối kỳ
TK Tài khoản
DTT Doanh thu thuần
CKTM Chiết khấu thƣơng mại
DT Doanh thu
QLKD Quản lý kinh doanh
NSNN Ngân sách nhà nƣớc
CP Cổ phần
TT Thứ tự
ĐVT Đơn vị tính
MS Mã số
SH Số hiệu
NT Ngày tháng
STT Số thứ tự
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
SX & TM Sản xuất và thƣơng mại
TKĐƢ Tài khoản đối ứng
HĐ Hóa đơn
PXK Phiếu xuất kho
PKT Phiếu kế toán
Thang Long University Library
SHTK Số hiệu tài khoản
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ Kinh phí công đoàn
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1.1. Bán buôn qua kho theo hình thức tiêu thụ trực tiếp.................................12
Sơ đồ 1.2. Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán................................................12
Sơ đồ 1.3. Bán buôn theo hình thức vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán......13
Sơ đồ 1.4. Bán buôn theo hình thức vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
.......................................................................................................................................13
Sơ đồ 1.5. Tại đơn vị giao đại lý...................................................................................14
Sơ đồ 1.6. Tại đơn vị nhận đại lý .................................................................................14
Sơ đồ 1.7. Phương thức bán hàng trả góp ..................................................................15
Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK.............................................17
Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...........................................................20
Sơ đồ 1.10. Kế toán xác định kết quả bán hàng..........................................................21
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí - Sổ cái .........................22
Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung...........................23
Sơ đồ 1.13.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ .........................23
Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chứng từ.......................24
Sơ đồ 1.15. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy .......................24
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh.........................26
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh ........................27
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.............................29
.......................................................................................................................................29
Bảng 2.1. Hợp đồng kinh tế .........................................................................................31
Bảng 2.2. Phiếu xuất kho.............................................................................................33
Bảng 2.3. Hóa đơn bán hàng .......................................................................................34
Bảng 2.4. Biên bản giao hàng......................................................................................35
Bảng 2.5. Giấy báo có của ngân hàng.........................................................................36
Bảng 2.6. Hóa đơn mua hàng......................................................................................38
Bảng 2.7. Hóa đơn bán hàng giao tay ba....................................................................39
Bảng 2.8. Lệnh chi của ngân hàng..............................................................................40
Thang Long University Library
Bảng 2.9. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán........................................................................42
Bảng 2.10. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng.................................................................43
Bảng 2.11. Sổ cái giá vốn hàng bán ............................................................................44
Bảng 2.12. Sổ cái doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .....................................45
Bảng 2.13. Bảng tổng hợp doanh thu..........................................................................46
Bảng 2.14. Bảng thanh toán tiền lương.....................................................................49
Bảng 2.15. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm......................................................50
Bảng 2.16. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ....................................................51
Bảng 2.17. Hóa đơn GTGT tiền điện thoại .................................................................52
Bảng 2.18. Phiếu chi ....................................................................................................53
Bảng 2.19. Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................54
Bảng 2.20. Sổ cái tài khoản 911 ..................................................................................55
Bảng 2.21. Báo cáo kết quả bán hàng.........................................................................56
Bảng 2.22. Sổ nhật kí chung........................................................................................57
LỜI MỞ ĐẦU
Cuộc khủng hoảng kinh tế những năm vừa qua khiến cho tình hình phát triển của
các nƣớc trên thế giới và các doanh nghiệp trong nƣớc gặp nhiều khó khăn. Tổ chức
thƣơng mại thế giới WTO và nền kinh tế thị trƣờng cũng đã tác động sâu sắc tới nền
kinh tế của nƣớc ta. Điều đó chính là nguyên nhân khiến cho các doanh nghiệp ở Việt
Nam gặp nhiều thử thách và đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự đổi mới và phải đặc biệt
quan tâm đến hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo ra lợi nhuận và đảm bảo lợi ích của
doanh nghiệp nói riêng cũng nhƣ đóng góp vào nền kinh tế cả nƣớc nói chung.
Trong bối cảnh chung đó, nhiệm vụ của mỗi doanh nghiệp không chỉ là cung ứng
các sản phẩm, hàng hóa với chất lƣợng cao mà còn củng cố, tạo đƣợc niềm tin từ
ngƣời tiêu dùng. Những hàng hóa có chất lƣợng cao mà giá thành hợp lý chính là tiền
đề giúp doanh nghiệp thúc đẩy đƣợc quá trình tiêu thụ, chiếm lĩnh thị trƣờng, tăng
nhanh vòng quay vốn và đem lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hiệu quả của quá
trình kinh doanh tại doanh nghiệp đƣợc phản ánh thông qua quá trình tiêu thụ hàng
hóa, hiệu quả của công tác sử dụng vốn, sử dụng nguồn lao động hợp lý để phát huy
những điểm mạnh, cải thiện điểm yếu của doanh nghiệp.
Quá trình tiêu thụ hàng hóa hay quá trình bán hàng trong doanh nghiệp chiếm vị trí
quan trọng trong doanh nghiệp chính là chiếc cầu nối giữa ngƣời sản xuất và ngƣời
tiêu dùng. Công tác bán hàng chính là khâu cuối cùng và quan trọng nhất đối với
doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng. Chính vì vậy, các
doanh nghiệp thƣơng mại cần phải có những chính sách và định hƣớng kinh doanh cụ
thể để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Để làm kinh doanh có hiệu quả thì công tác quản lý phải luôn luôn đƣợc đổi mới và
phát triển, lao động phải có trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm. Kế toán của
doanh nghiệp thƣơng mại cần phải hạch toán kịp thời tình hình biến động về vật tƣ tiền
vốn, quá trình tiêu thụ hàng hóa, tính toán chính xác. Nhiệm vụ đó đòi hỏi công tác kế
toán nói riêng và quản lý chung phải đầy đủ, năng động để phù hợp với từng trƣờng
hợp cụ thể.
Qua thời gian học tập tại trƣờng và thực tập tại Công ty Cổ Phần Thép Tân Hoàng
Minh đã giúp em hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động của công ty và vai trò của công
tác kế toán và tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp. Chính vì vậy em đã chọn đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh” làm đề tài cho khóa
luận tốt nghiệp của mình.
Với sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của các cô, chú, anh, chị trong công ty cùng với
cơ sở nền tảng kiến thức đã đƣợc thầy cô trang bị trong Trƣờng ĐH Thăng Long, em
xin trình bày khóa luận gồm 3 chƣơng:
Thang Long University Library
Chƣơng 1: Lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh.
Do thời gian thực tập và quá trình thu thập dữ liệu còn nhiều hạn chế cho nên khóa
luận tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những sai sót về nội dung cũng nhƣ hình
thức trình bày. Em kính mong nhận đƣợc sự nhận xét và đóng góp của thầy cô để khóa
luận của em đƣợc hoàn thiện hơn.
1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1.1. Những khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Bán hàng và kết quả bán hàng
- Bán hàng: bán hàng đƣợc hiểu là việc chuyển sở hữu về hàng hóa cho khách
hàng đồng thời doanh nghiệp nhận đƣợc tiền hoặc quyền đòi tiền. Quá trình bán
hàng chính là quá trình vận động của vốn, từ vốn hiện vật sang vốn tiền tệ.
- Kết quả bán hàng: là kết quả cuối cùng về bán hàng hóa của hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp và đƣợc thể hiện qua chỉ tiêu lỗ hoặc lãi. Kết quả bán hàng
là phần chệnh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với giá vốn hàng bán và chi phí
quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra.
KQBH = Doanh thu
thuần
- Giá vốn hàng
bán
- Chi phí quản lý kinh
doanh
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.1.2. Doanh thu bán hàng
- Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các nghiệp
vụ kinh tế bán hàng phát sinh trong kỳ.
Doanh thu = Số lƣợng hàng bán Giá bán đơn vị
- Thời điểm ghi nhận doanh thu khi thỏa mãn đủ 5 điều kiện sau:
+ Ngƣời bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
hàng hóa cho ngƣời mua.
+ Ngƣời bán không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa cũng nhƣ quyền sở hữu
hoặc mất quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
+ Ngƣời bán đã thu đƣợc hoặc chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
+ Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu
- Chiết khấu thƣơng mại: là số tiền giảm trừ cho khách hàng do mua với số
lƣợng lớn hoặc thỏa thuận ƣu đãi ghi trong hợp đồng.
- Hàng bán bị trả lại: là số hàng đã tiêu thụ nhƣng bị khách hàng từ chối, trả
lại do các nguyên nhân nhƣ vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm
Thang Long University Library
2
chất, không đúng quy cách… Trị giá hàng bị trả lại tính theo đúng đơn giá ghi trên
hóa đơn
- Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay
hợp đồng do các nguyên nhân đặc biệt nhƣ hàng hóa kém phẩm chất, không đúng
quy cách, hoặc giao hàng không đúng thời gian, địa điểm.
1.1.1.4. Doanh thu thuần
Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm trừ
doanh thu (chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế TTĐB,
thuế XK, thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp).
1.1.1.5. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán: giá vốn hàng bán chính là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ
trong kỳ. Trị giá vốn của hàng hóa là giá mua của hàng bán cộng với chi phí thu mua
của số hàng tiêu thụ trong kỳ.
1.1.1.6. Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan tới toàn bộ hoạt
động của doanh nghiệp mà không tách riêng cho bất kỳ hoạt động nào đƣợc. Chi phí
quản lý kinh doanh bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí nhân viên bán hàng,
chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài
và các chi phí bằng tiền khác…
1.1.2. Đặc điểm của quá trình bán hàng hóa
Quá trình bán hàng trong doanh nghiệp là hoạt động chuyển giao sở hữu hàng hóa
trên cơ sở thỏa thuận giữa doanh nghiệp và khách hàng thông qua hợp đồng kinh tế
đƣợc kí kết có sự thống nhất về số lƣợng, chất lƣợng cũng nhƣ về giá cả của hàng hóa,
địa điểm giao hàng và hình thức thanh toán. Khi có sự đồng nhất ý kiến của doanh
nghiệp và khách hàng thì quá trình chuyển giao hàng hóa diễn ra, khách hàng đồng
thời phải trả cho doanh nghiệp một khoản tiền tƣơng ứng với giá trị của hàng hóa theo
giá thỏa thuận ghi trên hợp đồng hoặc chấp nhận thanh toán. Chính khoản tiền hay
khoản nợ của khách hàng này đƣợc gọi là doanh thu bán hàng của doanh nghiệp, nó là
cơ sở xác định kết quả bán hàng và kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Quá trình bán hàng hay tiêu thụ hàng hóa nói cách khác chính là quá trình chuyển
hóa vốn hàng hóa sang vốn bằng tiền và hình thành kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Nhƣ vậy thì quá trình bán hàng chỉ đƣợc hoàn tất khi thỏa mãn hai điều kiện
là:
- Chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng
- Khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán.
3
1.1.3. Vai trò của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng hóa hay tiêu thụ hàng hóa chính là khâu rất quan trọng trong hoạt động
của doanh nghiệp thƣơng mại, nó là cầu nối thúc đẩy hai quá trình sản xuất và tiêu
dùng. Đây có thể coi là trung gian giữa ngƣời bán và ngƣời mua, chuyển giao hàng
hóa, sản phẩm, dịch vụ từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng.
Quá trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ mới khẳng định đƣợc năng lực kinh doanh của
doanh nghiệp. Nếu nhƣ việc bán hàng hóa nhanh chóng, công ty không những thu hồi
chi phí bỏ ra nhanh chóng mà còn tạo ra đƣợc phần thặng dƣ. Phần thặng dƣ này chính
là lãi mà doanh nghiệp nhận đƣợc từ việc hoạt động kinh doanh, giúp doanh nghiệp
mở rộng đƣợc quy mô hoạt động.
Chính vì quá trình tiêu thụ hàng hóa đóng vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp nên cần phải chú trọng tới công tác quản lý đồng thời phải
đƣa ra những chính sách, định hƣớng phát triển cụ thể để đối phó với tình hình kinh tế
bất thƣờng nhƣ hiện nay. Nếu các doanh nghiệp thƣơng mại có thể làm tốt nhiệm vụ
này thì sẽ đáp ứng tốt, đầy đủ, kịp thời các nhu cầu của khách hàng, góp khuyến khích
tiêu dùng, thúc đẩy quá trình sản xuất, tăng doanh thu, mở rộng thị trƣờng và tạo đƣợc
uy tín của doanh nghiệp với ngƣời tiêu dùng cũng nhƣ các đối tác trong kinh doanh.
Xác định kết quả bán hàng chính là xác định đƣợc kết quả của hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Kết quả bán hàng chính là chênh lệch giữa doanh thu bán
hàng thuần với giá vốn hàng bán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng.
Kết quả bán hàng có thể lãi hoặc lỗ. Nếu lãi thì đây là một dấu hiệu tích cực và an
toàn đối với doanh nghiệp vì nó đảm bảo sự phát triển và tồn tại của doanh nghiệp trên
thị trƣờng. Ngƣợc lại lỗ trong bán hàng là trƣờng hợp bất lợi, gây khó khăn cho doanh
nghiệp vì điều này đồng nghĩa với việc doanh thu không bù đắp đƣợc chi phí và gây
khó khăn về vốn cho giai đoạn hoạt động sau của doanh nghiệp.
1.1.4. Nhiệm vụ và trách nhiệm của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp
Để thực hiện tốt vai trò quan trọng đó thì kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng phải có nhiệm vụ sau:
- Phản ánh, kiểm tra và giám sát tình hình hoạt động và thực hiện kế hoạch bán
hàng về số lƣợng, chất lƣợng, giá cả và thời gian thanh toán.
- Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng bán, tổng hợp, phân bố đầy đủ chính xác
kịp thời các khoản chi phí quản lý kinh doanh cho từng loại hàng bán nhằm xác định
đúng kết quả bán hàng đồng thời kiểm tra tình hình thực hiện các dự toán chi phí của
doanh nghiệp.
- Phản ánh và tính toán đúng đắn để xác định chính xác doanh thu bán hàng,
doanh thu thuần, kết quả bán hàng, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu.
Thang Long University Library
4
- Kiểm tra giám sát thực hiện kế hoạch phân phối lợi nhuận, thời hạn thanh toán
và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc.
- Cung cấp thông tin phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích
hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, phân phối kết quả bán hàng.
1.2. Các phƣơng pháp bán hàng và phƣơng thức thanh toán
1.2.1. Các phương thức bán hàng
Hiện nay các doanh nghiệp thƣơng mại thƣờng vận dụng các phƣơng thức bán hàng
sau đây:
1.2.1.1. Phương thức bán buôn
Bán buôn hàng hóa là hình thức mà doanh nghiệp thƣơng mại bán hàng hóa của
mình cho các tổ chức bán lẻ hoặc các đơn vị xuất nhập khẩu để tiếp tục quá trình lƣu
chuyển hàng hóa. Đặc điểm của hàng hóa bán buôn là vẫn nằm trong lĩnh vực lƣu
thông, chƣa đƣa vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa
chƣa đƣợc thực hiện. Hàng hóa bán buôn thƣờng bán theo lô hoặc bán với số lƣợng
lớn, giá cả biến động phụ thuộc vào số lƣợng hàng bán và phƣơng thức thanh toán.
Phƣơng thức bán buôn gồm có hai phƣơng thức chính là bán buôn hàng hóa qua
kho và bán buôn vận chuyển thẳng:
- Bán buôn hàng hóa qua kho: bán buôn hàng hóa qua kho là phƣơng thức bán
buôn hàng hóa trong đó hàng hóa bán ra phải đƣợc xuất từ kho bảo quản của doanh
nghiệp. Bán buôn qua kho đƣợc thể hiện dƣới hai hình thức:
+ Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: theo hình thức
này bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thƣơng mại để nhận hàng. Doanh
nghiệp thƣơng mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại
diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá đƣợc xác
định là tiêu thụ.
- Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng: theo hình thức này,
căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thƣơng
mại xuất kho hàng hoá, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển
hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp
đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại, chỉ
khi nào đƣợc bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng
chuyển giao mới đƣợc coi là tiêu thụ, ngƣời bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao.
Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thƣơng mại chịu hay bên mua chịu là do sự thoả
thuận từ trƣớc giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp thƣơng mại chịu chi phí vận chuyển, sẽ
đƣợc ghi vào chi phí bán hàng.
5
- Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: doanh nghiệp
thƣơng mại sau khi mua hàng, nhận hàng nhƣng không đƣa về nhập kho mà chuyển
bán thẳng cho ngƣời mua. Phƣơng thức này đƣợc thực hiện theo hai hình thức sau:
+ Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (còn gọi là bán
giao tay ba): theo hình thức này, doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, giao trực
tiếp cho đại diện của bên mua tại kho ngƣời bán. Sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ
hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá đƣợc xác nhận là
tiêu thụ.
+ Bán buôn vận chuyển theo hình thức chuyển hàng: theo hình thức này, doanh
nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phƣơng tiện vận tải của
mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã đƣợc thoả
thuận. Hàng hoá chuyển bán trong trƣờng hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp thƣơng mại. Khi nhận đƣợc tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên
mua đã nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá chuyển đi mới đƣợc xác
định là tiêu thụ.
- Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: hình thức bán
hàng này thực chất là thông qua trung gian trong quan hệ mua bán giữa hai bên, doanh
nghiệp chỉ phản ánh tiền hoa hồng môi giới cho việc mua bán, không ghi nhận nghiệp
vụ mua cũng nhƣ nghiệp vụ bán. Bên mua chịu hoàn toàn trách nhiệm thanh toán cho
bên bán và vận chuyển về kho của mình.
1.2.1.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ là phƣơng thức giao hàng trực tiếp cho khách hàng mà hàng hóa không cần
phải trải qua khâu trung gian nào nữa, hàng hóa đƣợc chuyển thẳng tới tay ngƣời tiêu
dùng. Lúc này hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lƣu thông mà đi vào lĩnh vực tiêu dùng,
giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã đƣợc thực hiện. Bán lẻ là hình thức bán đơn
chiếc hoặc số lƣợng nhỏ, giá bán thƣờng đƣợc quy định sẵn và ổn định.
- Bán hàng theo phương thức thu tiền tập trung: theo phƣơng thức này thì nhân
viên bán hàng và nhân viên thu ngân là độc lập với nhau. Cuối ca bán hàng nhân viên
bán hàng kiểm kê hàng hóa tại quầy và lập báo cáo doanh thu trong ca. Thu ngân có
nhiệm vụ thu tiền, kiểm kê và nộp tiền cho thủ quỹ. Kế toán bán hàng nhận chứng từ
tại quầy làm căn cứ để ghi chép nghiệp vụ bán hàng trong ngày.
- Bán hàng theo hình thức thu tiền trực tiếp: theo hình thức này, nhân viên bán
hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng,
nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê
hàng hoá tồn quầy để xác định số lƣợng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo
cáo bán hàng.
Thang Long University Library
6
1.2.1.3. Bán hàng theo phương thức trả góp, trả chậm
Bán hàng theo phƣơng thức trả góp tức là doanh nghiệp sau khi bàn giao hàng hóa
cho khách hàng, khách hàng chấp nhận thanh toán nhiều lần giá trị của lô hàng hóa.
Khách hàng có thể trả một phần giá trị của lô hàng hóa trƣớc tại thời điểm nhận hàng
từ doanh nghiệp, sau đó phần giá trị còn lại của lô hàng sẽ đƣợc trả dần vào các lần
tiếp theo nhƣng phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Về bản chất, doanh nghiệp vẫn
sở hữu hàng hóa đó cho đến khi ngƣời mua thanh toán hết giá trị của lô hàng, đến lúc
đó quyền sở hữu lô hàng chuyển giao cho ngƣời mua. Tuy nhiên về mặt hạch toán, khi
giao hàng cho ngƣời mua và khách hàng chấp nhận thanh toán giá trị lô hàng, hàng
hóa bán trả góp đƣợc coi là tiêu thụ.
1.2.1.4. Bán hàng theo phương thức gửi đại lý hay ký gửi hàng hóa
Gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hoá là hình thức bán hàng mà trong đó doanh
nghiệp thƣơng mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán
hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và đƣợc
hƣởng hoa hồng đại lý. Số hàng chyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại cho đến khi doanh nghiệp thƣơng mại
đƣợc cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về
số hàng đã bán đƣợc, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về hàng hóa này.
1.2.2. Các phương thức thanh toán
Quá trình thanh toán đóng vai trò quan trọng trong hoạt động bán hàng, chỉ khi
doanh nghiệp quản lý tốt các nghiệp vụ thanh toán thì doanh nghiệp mới tránh khỏi
những tổn thất nặng nề về tiền hàng, giúp doanh nghiệp tăng khả năng quay vòng vốn,
giảm thiểu khả năng bị chiếm dụng vốn và tăng uy tín với khách hàng. Các phƣơng
thức thanh toán thông thƣờng mà doanh nghiệp thƣờng hay áp dụng gồm có:
- Thanh toán bằng tiền mặt: doanh nghiệp thƣờng áp dụng phƣơng thức này đối
với ngƣời mua là khách hàng nhỏ, mua với số lƣợng ít và chƣa mở tài khoản tại ngân
hàng.
- Thanh toán qua ngân hàng: thanh toán theo phƣơng thức này đƣợc coi là
phƣơng thức thanh toán gián tiếp thông qua trung gian thanh toán ngân hàng. Phƣơng
thức này đƣợc doanh nghiệp áp dụng phổ biến đối với những khách hàng lớn và đã mở
tại khoản tại ngân hàng.
7
1.3. Các phƣơng thức tính giá hàng xuất kho
Đối với doanh nghiệp thƣơng mại, trị giá vốn của hàng bán cũng chính là trị giá
mua thực tế của hàng xuất kho để bán.
GVHB = Giá mua thực tế của hàng bán
Khi xuất kho cần tính trị giá hàng xuất kho theo một trong các phƣơng pháp sau
đây:
Phương pháp giá thực tế đích danh: theo phƣơng pháp này thì hàng hóa xuất kho
thuộc lô hàng nào thì lấy theo đơn giá nhập kho của lô hàng đấy làm giá xuất.
Ưu điểm: việc tính giá hàng hóa đƣợc thực hiện kịp thời và có thể theo dõi đƣợc
thời hạn bảo quản của từng lô hàng đó.
Nhược điểm: do phải tiến hành gắn nhãn mác cho từng danh điểm hàng hóa với các
giá khác nhau cho từng lần nhập nên khối lƣợng công việc nhiều, đòi hỏi mất nhiều
thời gian và công sức.
Phương pháp giá bình quân: theo phƣơng pháp này thì giá trị của lô hàng hóa
đƣợc tính theo giá trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị của từng loại
hàng hóa đƣợc mua trong kỳ. Phƣơng pháp giá bình quân có thể đƣợc tính theo thời kì
hoặc vào mỗi lần nhập mua một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho = Số lƣợng hàng xuất kho Đơn giá bình quân
Đơn giá bình quân đƣợc tính theo một trong hai cách sau:
*) Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Đơn giá
bình quân
cả kỳ dự trữ
=
Trị giá mua thực tế của hàng tồn
đầu kỳ
+
Trị giá mua thực tế của hàng
nhập trong kỳ
Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ
Ưu điểm: giảm nhẹ việc hạch toán chi tiết hàng hóa, không phụ thuộc vào số lần nhập
xuất của từng danh điểm hàng hóa.
Nhược điểm: phải tính giá theo từng danh điểm hàng hóa, công việc tính giá xuất kho
dồn vào ngày cuối kỳ hạch toán nên ảnh hƣởng đến tiến độ kế toán các khâu tiếp theo. Hơn
nữa độ chính xác của phƣơng pháp này không cao.
*) Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập:
Đơn giá vị bình
quân sau mỗi lần
nhập
=
Giá trị thực tế của từng loại hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lƣợng thực tế của từng loại hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Ưu điểm: cho phép tính giá hàng xuất kho kịp thời chính xác
Thang Long University Library
8
Nhược điểm: khối lƣợng tính toán nhiều và phải tiến hành tính giá theo từng danh
điểm hàng hóa. Phƣơng pháp này chỉ dùng ở những doanh nghiệp có ít danh điểm
hàng hóa và số lần nhập của mỗi loại không nhiều.
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng
hóa đƣợc mua trƣớc thì đƣợc xuất bán trƣớc, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là
giá trị hàng hóa đƣợc mua vào thời điểm gần cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị
hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần
đầu kỳ, còn giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở
thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Ưu điểm: cho phép tính giá hàng hóa xuất kho kịp thời, chính xác.
Nhược điểm: công việc hạch toán vất vả vì phải tính giá theo từng danh điểm hàng
hóa và phải tính theo từng loại giá. Ngoài ra thì giá trị của hàng hóa không phản ánh
kịp thời với giá cả thị trƣờng.
Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO):
Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc đƣợc áp dụng dựa trên giả định là giá trị của
hàng hóa đƣợc mua sau thì đƣợc xuất bán trƣớc và giá trị hàng hóa còn lại cuối kỳ là
giá trị hàng hóa đƣợc mua trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho
đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng hóa tồn
kho cuối kỳ đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn
kho.
Ưu điểm: ƣu điểm lớn nhất của phƣơng pháp này là giúp cho chi phí kinh doanh
của doanh nghiệp phản ứng kịp thời với giá thị trƣờng.
Nhược điểm: khối lƣợng công việc nhiều vì phải tính giá theo từng danh điểm hàng
hóa và phải tính theo từng loại giá.
1.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.4.1. Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế
- Chứng từ thanh toán: giấy báo có của ngân hang, phiếu thu …
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
- Hóa đơn GTGT,
- …
9
1.4.2. Tài khoản sử dụng
- TK 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: tài khoản này dùng để phản ánh
tổng số doanh thu bán hàng mà doanh nghiệp đã thực hiện.
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có
- Số thuế TTĐB, thuế XK phải nộp tính
trên doanh thu bán hàng trong kỳ, thuế
GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp.
- Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng
bán và doanh thu của hàng bán bị trả
lại
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, và
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ kế toán
- Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản này có 3 TK cấp 2:
TK 5111- Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112- Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 521- các khoản giảm trừ doanh thu: tài khoản này dùng để phản ánh tất
cả các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng của doanh nghiệp. Vì công ty áp dụng
chế độ kế toán theo quyết định 48 của BTC nên tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:
TK 5211- chiết khấu thƣơng mại
TK 5212- hàng bán bị trả lại
TK 5213- giảm giá hàng bán
Thang Long University Library
10
Nợ TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu Có
- Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận
thanh toán cho khách hàng
- Doanh thu hàng bán bị trả lại, đã trả lại
tiền cho ngƣời mua hoặc trừ vào tài
khoản phải thu khách hàng về số hàng
hóa đã bán
- Các khoản giảm giá hàng bán đã đƣợc
chấp nhận cho ngƣời mua do hàng hóa
kém chất lƣợng hoặc sai quy cách theo
quy định trong hợp đồng kinh tế
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ số
chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả
lại, giảm giá hàng bán sang tài khoản
511 để xác định doanh thu thuần của
kỳ báo cáo
- Tài khoản 156- hàng hóa: tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hàng hóa trong
kho của doanh nghiệp. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết cho từng mặt hàng.
Nợ TK 156- Hàng hóa Có
- Trị giá mua của hàng hóa theo hóa đơn
mua hàng (KKTX)
- Chi phí thu mua hàng hóa (KKTX)
- Trị giá hàng hóa đã bán bị ngƣời mua
trả lại
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi
kiểm kê
- Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho
cuối kỳ (KKĐK)
- Trị giá hàng hóa bất động sản mua vào
hoặc chuyển từ bất động sản đầu tƣ
- Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán
giao đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc,
thuê ngoài gia công, hoặc sử dung cho
sản xuất kinh doanh
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa
đã bán trong kỳ
- Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng
mua đƣợc hƣởng, trả lại hàng cho
ngƣời bán
- Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi
kiểm kê
- Kết chuyển giá trị hàng tồn kho đầu kỳ
(KKĐK)
- Trị giá hàng hóa bất động sản đã bán
hoặc chuyển thành bất động sản đầu tƣ
hoặc TSCĐ
SDCK: trị giá hàng hóa tồn kho
11
- Tài khoản 157- hàng gửi bán: tài khoản này để theo khoản này đƣợc sử dụng để
theo dõi giá trị sản phẩm, hàng hóa, mà doanh nghiệp tiêu thụ theo phƣơng thức
giao đại lý. Số hàng hóa này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. TK 157
đƣợc mở chi tiết theo từng loại hàng hóa.
Nợ TK 157- Hàng gửi bán Có
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi
cho khách hàng, hoặc đã gửi bán đại lý,
ký gửi, gửi cho đơn vị cấp dƣới hạch
toán phụ thuộc
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng nhƣng chƣa xác định là đã bán
- Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa,
thành phẩm đã gửi đi bán nhƣng đến
cuối kỳ chƣa đƣợc xác định doanh thu
(KKĐK)
- Trị giá của hàng hóa, thành phẩm gửi
đi bán, dịch vụ đƣợc cung cấp đã đƣợc
xác định là đã bán
- Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa,
thành phẩm đã gửi bán, dịch vụ đã
cung cấp chƣa xác định là đã bán đầu
kỳ (KKĐK)
SDCK: giá trị hàng gửi bán chƣa chấp
nhận thanh toán
- TK 632- giá vốn hàng bán: tài khoản này phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa xuất bán trong kỳ. Ngoài ra tài khoản này còn sử dụng để phản ánh giá vốn của
bất động sản đầu tƣ đã bán trong kỳ.
Nợ TK 632- giá vốn hàng bán Có
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã cung cấp theo hóa đơn.
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa dịch vụ đã bán trong kỳ vào
TK 911- xác định kết quả kinh doanh
A
Thang Long University Library
12
1.4.3. Kế toán bán hàng theo phương thức kê khai thường xuyên
1.4.3.1. Tại đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Quy trình hạch toán một số nghiệp vụ bán buôn qua kho chủ yếu
Sơ đồ 1.1. Bán buôn qua kho theo hình thức tiêu thụ trực tiếp
TK 156 TK 632 TK 911 TK511 TK111,112,131 TK 521
GVHB K/c GVHB Doanh thu bán DT hàng bán bị
K/c doanh K/c DTT hàng chƣa thuế trả lại, giảm giá,
thu thuần TK 3331 CKTM
Thuế GTGT TK 3331
đầu ra Thuế GTGT
đầu ra
K/c các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.2. Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán
TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK 521
Xuất kho DT bán hàng
hàng hóa chƣa thuế
gửi bán K/c trị giá K/c DT
vốn của K/c thuần TK3331 DT hàng bán bị
hàng gửi bán GVHB Thuế trả, giảm giá,
đã tiêu thụ GTGT CTKM
đầu ra TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
K/c các khoản giảm trừ doanh thu
13
Quy trình hạch toán một số nghiệp vụ bán buôn theo hình thức vận chuyển thẳng
Sơ đồ 1.3. Bán buôn theo hình thức vận chuyển thẳng có tham gia thanh
toán
TK 111,112,331 TK 632 TK 911 TK 511 TK111,112,131 TK 521
Trị giá vốn của DT bán hàng
hàng hóa K/c chƣa thuế
GVHB K/c DT
TK 133 thuần TK 3331 DT hàng bán bị
Thuế trả, giảm giá,
Thuế GTGT CTKM
GTGT đầu ra TK 3331
đầu vào
Thuế GTGT
đầu ra
TK 157
Chuyển GVHB
hàng K/c các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.4. Bán buôn theo hình thức vận chuyển thẳng không tham gia thanh
toán
TK 511 TK111,112,131 TK 642
Chi phí môi giới
Hoa hồng môi giới đƣợc hƣởng
TK 3331 TK 133
Thuế GTGT Thuế GTGT
đầu ra đầu vào
Thang Long University Library
14
Quy trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng qua đại lý
Sơ đồ 1.5. Tại đơn vị giao đại lý
TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 642
Xuất hàng DT bán hàng Phí hoa hồng
gửi đại lý chƣa thuế phải trả đại lý
GVHB K/c DT
gửi bán K/c thuần TK 3331
đã tiêu thụ GVHB Thuế
trong kỳ GTGT TK 133
đầu ra
Thuế GTGT
đầu vào
Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
Sơ đồ 1.6. Tại đơn vị nhận đại lý
TK 003
Khi nhận hàng Khi bán đƣợc hàng
khi trả lại hàng
TK 511 TK 331 TK 111, 112
Doanh thu hoa hồng đại lý Tiền bán hàng đại lý
phải trả cho chủ hàng
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra Tiền hàng phải trả cho chủ hàng sau khi
trừ đi hoa hồng đại lý đƣợc hƣởng
15
Quy trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng trả góp
Sơ đồ 1.7. Phương thức bán hàng trả góp
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112
DT tính theo giá bán
K/c DTT một lần, ghi nhận tại
Giá vốn thời điểm giao hàng Số tiền thu
hàng hóa bán hàng
xuất bán trả góp
lần đầu
K/c GVHB TK 3331
TK 131
Thuế GTGT đầu ra
Tổng số tiền
TK 515 TK 3387 còn phải thu
ngƣời mua
K/c DT Định kỳ phân bổ
hoạt động lãi trả chậm khi Doanh thu
tài chính khách hàng chƣa thực
thanh toán hiện
1.4.3.2. Tại đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Quy trình hạch toán tƣơng tự nhƣ ở đơn vị tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu
trừ. Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán, ghi nhận doanh thu bán hàng và các khoản
giảm trừ doanh thu tƣơng tự nhƣ trên. Điểm khác biệt khi ghi nhận doanh thu ở
phƣơng pháp này chính là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT. Khoản thuế này đƣợc
hạch toán nhƣ một khoản giảm trừ doanh thu và đƣợc ghi nhận một lần vào cuối kỳ.
Nợ TK 511
Có TK 3331
Thang Long University Library
16
1.4.4. Kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Về cơ bản, việc hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ giống nhƣ phƣơng pháp
kê khai thƣờng xuyên. Điểm khác biệt duy nhất là chỉ tiêu giá vốn hàng bán chỉ đƣợc
xác định vào thời điểm cuối kỳ. Đến cuối kỳ, thủ kho tiến hành kiểm kê hàng hóa còn
lại trong kho, căn cứ vào số lƣợng hàng hóa tồn kho, kế toán phản ánh giá vốn hàng đã
xuất bán trong kỳ.
Trị giá vốn hàng hóa xuất bán trong kỳ đƣợc tính theo công thức sau:
Trị giá hàng hóa
tiêu thụ trong kỳ
=
Trị giá hàng hóa
tồn đầu kỳ
+
Trị giá hàng
hóa nhập trong
kỳ
-
Trị giá hàng
hóa tồn cuối
kỳ
Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, kế toán dùng tài khoản 611- mua hàng để theo
dõi và phản ánh giá trị hàng mua vào và xuất bán trong kỳ.
Nợ TK 611- Mua hàng Có
- Giá mua hàng hóa nhập kho trong kỳ
- Kết chuyển giá trị của hàng tồn kho
đầu kỳ
- Kết chuyển giá trị của hàng tồn kho
cuối kỳ
- Giảm giá, chiết khấu hàng mua đƣợc
hƣởng
- Giá trị của hàng hóa mua trả lại cho
ngƣời bán
- Giá trị của hàng tiêu thụ trong kỳ
- Tài khoản 611 – Mua hàng: tài khoản này dùng để phản ánh giá trị nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ, hàng hóa mua vào nhập kho hoặc đƣa vào sử dụng trong kỳ.
Tài khoản này có 2 TK cấp 2:
TK 6111- mua nguyên vật liệu
TK 6112- mua hàng hóa
17
Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK
K/c trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
TK 151,156,157 TK 6112 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
K/c hàng tồn
kho đầu kỳ
K/c GVHB
TK 111,112,331 K/c doanh Doanh thu bán
GVHB thu thuần hàng chƣa thuế
Trị giá hàng mua
trong kỳ
TK 133
Thuế GTGT TK 521 TK 3331
đầu vào
Thuế
GTGT
đầu ra
K/c các
khoản giảm
trừ doanh
thu
Thang Long University Library
18
1.4.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
1.4.5.1. Nội dung
Chi phí quản lý kinh doanh là những khoản chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm chi phí của bộ phận bán hàng và chi phí
của bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Trong đó chi phí của bộ phận quản lý doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý: chi phí về tiền lƣơng, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh
nghiệp.
- Chi phí vật liệu quản lý: giá trị vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho công tác quản
lý, cho sửa chữa tài sản cố định, công cụ dụng cụ dùng chung của doanh nghiệp.
- Chi phí đồ dùng văn phòng: giá trị dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công
tác quản lý.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: khấu hao những tài sản cố định dùng chung
cho doanh nghiệp nhƣ nhà văn phòng, vật kiến trúc, phƣơng tiện truyền dẫn, máy móc
thiết bị quản lý dùng cho văn phòng.
- Thuế, phí và lệ phí: chi về thuế nhƣ thuế môn bài, thuế nhà đất… và các khoản
phí, lệ phí khác.
- Chi phí dự phòng: các khoản trích dự phòng phải thu khó đòi.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí về điện nƣớc, điện thoại, thuê nhà, thuê sửa
chữa tài sản cố định, … dùng chung cho toàn doanh nghiệp.
- Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi bằng tiền khác phát sinh cho nhu cầu
quản lý doanh nghiệp ngoài các khoản chi phí đã kể trên nhƣ chi hội nghị, tiếp khách,
công tác phí, …
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng hóa và
cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng: là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân
viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển, … bao gồm tiền lƣơng, tiền công, các loại phụ
cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp.
- Chi phí vật liệu, bao bì: Các chi phí về vật liệu bao bì, bao gói hàng hóa, dịch
vụ dùng cho vận chuyển hàng hóa, vật liệu dùng sửa chữa bảo quản tài sản cố định.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Chi phí về công cụ, để phục vụ cho quá trình bán
hàng nhƣ: dụng cụ đo lƣờng, tính toán, phƣơng tiện làm việc, …
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Chi phí khấu hao các tài sản cố định dùng
trong khâu tiêu thụ hàng hóa nhƣ: nhà cửa, cửa hàng, phƣơng tiện bốc dỡ, vận chuyển,
phƣơng tiện tính toán…
19
- Chi phí bảo hành: là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành hàng hóa
trong thời gian bảo hành.
- Chi phí dịnh vụ mua ngoài nhƣ: chi phí thuê ngoài sửa chữa tài sản cố định, tiền
thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng trả lại cho đại lý bán
hàng…
- Chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới
thiệu hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng, chi phí bảo hành
hàng hóa…
1.4.5.2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 642- chi phí quản lý kinh doanh:
Tài khoản 642 có hai tài khoản cấp 2
TK 6421: Chi phí bán hàng
TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh Có
- Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý của
hoạt động sản xuất kinh doanh, thực tế
phát sinh trong kỳ
- Các khoản ghi giảm chi phí của hoạt
đông sản xuất kinh doanh
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
sang TK 911-“Xác định kết quả kinh
doanh” vào cuối kỳ
Thang Long University Library
20
1.4.5.3. Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
TK 152,153 TK 642 TK 111,112, 1592
Chi phí vật liệu, công cụ dùng để QLKD
Các khoản ghi giảm
TK 133 chi phí QLKD
Thuế GTGT đầu
TK 334,338 vào
Chi phí tiền lƣơng, phụ cấp và các khoản trích
theo lƣơng của nhân viên QLKD TK 911
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng tại QLKD
TK 142, 242 Cuối kỳ, k/c chi phí
QLKD
Phân bổ dần chi phí trả trƣớc, phân bổ giá
trị CCDC dùng nhiều lần của QLKD
TK 335
Trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ của
QLKD
TK 352
Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN, hợp đồng
có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác
TK 1592
Dự phòng nợ phải thu khó đòi
TK 111,112,331…
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng
tiền khác của QLKD
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
TK 333
Thuế môn bài, tiền thuế đất phải nộp NSNN
21
1.4.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng
1.4.6.1. Tài khoản sử dụng
- TK 911- xác định kết quả kinh doanh: tài khoản này đƣợc dùng để xác định kết
quả kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Có
- Giá vốn hàng hóa, dịch vụ đã bán
trong kỳ
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí hoạt động tài chính
- Chi phí khác
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Kết chuyển lãi
- Doanh thu thuần về số hàng hóa đã tiêu
thụ trong kỳ
- Doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập khác, các khoản ghi
giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Kết chuyển lỗ
A
1.4.6.2. Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.10. Kế toán xác định kết quả bán hàng
TK 632 TK 911 TK 511 TK 521
Kết chuyển GVHB Kết chuyển các
khoản giảm trừ
Kết chuyển DTT doanh thu
TK 642
Kết chuyển CPQLKD
Thang Long University Library
22
1.5. Tổ chức hệ thống sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Số lƣợng sổ kế toán và kết cấu mẫu sổ kế toán sử dụng ở doanh nghiệp phụ
thuộc vào hình thức kế toán đã lựa chọn trong bốn hình thức kế toán sau:
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kì
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí - Sổ cái
Nhật kí sổ cái các TK 156, 157,
511, 632, 642, 911…
Bảng tổng hợp
chi tiết
Chứng từ gốc (Hóa đơn, Phiếu
xuất kho…)
Sổ nhật kí quỹ
Sổ chi tiết các
TK 156, 157,
511, 632, 642,
911 …
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
23
Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ 1.13.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Nhật ký đặc
biệt
Nhật kí chung
Sổ cái TK 156, 157, 511, 632,
642, 911…
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Chứng từ gốc (hóa đơn bán
hàng, phiếu thu, chi tiền…)
Sổ, thẻ chi tiết
các TK 156,
157, 511, 632,
642, 911…
Bảng cân đối số phát sinh
Chứng từ gốc
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loạiSổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết các
TK 156, 157,
511, 632, 642,
911…
Sổ đăng kí
ghi sổ
Sổ cái TK 156, 157, 511, 632,
642, 911…
Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính
Thang Long University Library
24
Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chứng từ
-
Sơ đồ 1.15. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy
Sổ kế toán
Sổ chi tiết và sổ cái
các TK 156,157,
511, 632, 642, 911,
…
Chứng từ kế toán và bảng
phân bổ chi phí
Bảng kê số 5,
11
Nhật kí chứng từ số
8,10
Sổ chi tiết các
TK 156, 157,
511, 632, 642,
911…
Sổ cái TK 156, 157, 511, 632,
642, 911…
Bảng tổng
hợp chi tiết
Phần mềm máy
tính
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Máy vi tính Báo cáo tài chính
và báo cáo kế
toán quản trị
Báo cáo tài chính
25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TÂN HOÀNG
MINH
2.1. Đặc điểm chung về công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh
- Giới thiệu chung về công ty:
Tên công ty: Công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh
+ Tên giao dịch: TAN HOANG MINH STEEL JOINT STOCK COMPANY
+ Tên viết tắt: TAMIST.,JSC
+ Giấy phép ĐKKD số: 0103025697 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Thành phố Hà
Nội cấp ngày: 08/07/2008
+ Mã số thuế: 0102807748
+ Địa chỉ trụ sở chính: Số 12, hẻm 105/15/20 Thụy Khuê, phƣờng Thụy Khuê,
quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội.
+ Điện thoại: 04.37152962
+ Fax: 04.37152964
+ Email: tanhoangminhsteel@gmail.com
+ Vốn điều lệ: 4.500.000.000 đồng (Bốn tỷ năm trăm triệu đồng)
- Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
Công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh là một doanh nghiệp tƣ nhân đƣợc thành
lập năm 2008 trên cơ sở vốn góp cổ phần của 3 cổ đông với số vốn điều lệ là 4,5 tỉ
đồng.
Với hơn 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cơ khí, Ban lãnh đạo Công ty đã sáng
suốt lựa chọn đƣợc một nguồn nhân lực chuyên nghiệp, có trình độ, đƣợc đào tạo
chuyên ngành và tâm huyết với nghề.
Mục tiêu hƣớng tới của công ty CP Thép Tân Hoàng Minh là chất lƣợng, hiệu quả
và an toàn.
Công ty đã và đang trở thành nhà cung cấp các vật liệu cơ khí công nghiệp nói
chung và ngành thép xây dựng nói riêng đƣợc nhiều khách hàng tin tƣởng và đánh giá
cao. Điều đó chính là sự khẳng định sự bền vững về chất lƣợng, sản phẩm và thƣơng
hiệu của TAMIST., JSC.
Thang Long University Library
26
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh
(Nguồn: Phòng kế toán)
Cơ cấu tổ chức của công ty theo mô hình chức năng. Cơ cấu tổ chức này khá phù
hợp đối với công ty, giúp công ty phát huy đƣợc thế mạnh của mình trong kinh doanh
và tạo uy tín với các đối tác. Hơn nữa mô hình tổ chức này giúp cho công ty đơn giản
hóa việc đào tạo cũng nhƣ chú trọng đến nhân sự nhiều hơn và tăng tính kiểm tra kiểm
soát cho lãnh đạo cấp cao.
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
2.2.1. Giám đốc
Giám đốc là ngƣời chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty. Giám đốc có nhiệm vụ điều hành, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh đã
đặt ra, xây dựng các quy định, chế độ, chính sách chung của công ty về tổ chức nhân
sự, xây dựng các chiến lƣợc lập kế hoạch trong năm.
2.2.2. Phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh có chức năng tham mƣu cho Giám Đốc công ty trong các lĩnh
vực nghiên cứu thị trƣờng, kinh tế, kế hoạch và tổ chức các sự kiện kinh doanh. Có
nhiệm vụ thúc đẩy quá trình mua bán hàng hóa, liên hệ trực tiếp với các nhà cung cấp,
cơ sở sản xuất khác để khai thác, cung ứng sản phẩm, tổ chức nghiên cứu thị trƣờng,
nắm bắt nhu cầu thị hiếu về từng sản phẩm nhằm cải tạo và xây dựng mạng lƣới mua
bán. Ngoài ra còn có nhiệm vụ thiết lập và duy trì các mối quan hệ với các đối tác lâu
năm, tạo dựng mối quan hệ bền vững cùng phát triển.
Giám đốc
Phòng
kinh
doanh
Phòng kế
toán
Thủ quỹ Kế toán
27
2.2.3. Phòng kế toán
Phòng kế toán có chức năng tổ chức hoạt động các nghiệp vụ tài chính, kế toán
thống kê theo đùng quy định của pháp luật, đáp ứng nhu cầu tài chính để sản xuất kinh
doanh, phản ánh kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản
xuất kinh doanh, quản lý tốt các nguồn vốn, quản lý tiền hàng, giá cả, hạch toán chi
phí, lãi - lỗ và lập báo cáo kế toán, tổng kết tài sản, quyết toán tài chính theo quy định
của công ty và chế độ kế toán hiện hành.
Ngoài công tác kế toán các nghiệp vụ, phòng kế toán còn phụ trách các công việc
hành chính của công ty, thủ quỹ là ngƣời chịu trách nhiệm lƣu trữ và bảo quản các
giấy tờ pháp lý liên quan tới hoạt động kinh doanh của công ty.
2.3. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ
phần Thép Tân Hoàng Minh
2.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Thép Tân Hoàng Minh
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh
(Nguồn: phòng kế toán)
Bộ máy kế toán của công ty đơn giản gọn nhẹ và đƣợc tổ chức theo hình thức tập
trung và phù hợp với hình thức công ty cổ phần nhỏ. Theo hình thức này, toàn bộ công
tác kế toán đƣợc thực hiện hoàn tất toàn bộ tại phòng kế toán công ty.
Hiện nay công ty có 3 kế toán thực hiện hạch toán toàn bộ các nghiệp vụ diễn ra
trong công ty, thực hiện tại trụ sở công ty. Các bộ phận kế toán trong công ty hoạt
Thủ
quỹ
Kế
toán
thuế
Kế toán trƣởng
Kế toán tổng hợp
Thủ
kho
Thang Long University Library
28
động theo những chính sách, kế hoạch chung của công ty, giữa các cán bộ có sự gắn
kết trao đổi với nhau.
Kế toán trưởng: kế toán trƣởng là ngƣời đứng đầu của bộ máy kế toán có nhiệm
vụ phụ trách chung, chịu trách nhiệm hƣớng dẫn, kiểm tra công việc do kế toán viên
thực hiện, chịu trách nhiệm trƣớc ban giám đốc về số liệu kế toán cung cấp.
Kế toán tổng hợp: kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm cung cấp và tổng hợp tất cả
các số liệu của các bộ phận trong công ty và làm nhiệm vụ làm báo cáo tổng hợp, lập
báo cáo tài chính và báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm và kết hợp với kế toán
trƣởng phân tích quyết toán của đơn vị.
Thủ quỹ: có nhiệm vụ quản lý, đối chiếu, kiểm soát, thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng, giấy tờ có giá, phiếu nợ… và tất cả các chứng từ có liên quan đến hoạt động thu
chi của doanh nghiệp. Thủ quỹ có nhiệm vụ lƣu trữ các chứng từ có liên quan tới công
ty.
Kế toán thuế: kế toán thuế có trách nhiệm thay mặt công ty làm việc trực tiếp với
các cơ quan thuế khi có phát sinh. Kiểm tra, đối chiếu, giám sát hóa đơn GTGT với
bảng kê thuế đầu ra, đầu vào khi có các nghiệp vụ mua bán trong doanh nghiệp. Bên
cạnh đó kế toán thuế của công ty có nhiệm vụ hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế
GTGT đầu ra của công ty và phân loại theo thuế suất và báo cáo tổng hợp thuế GTGT
đầu vào phân loại theo tỷ lệ đƣợc khấu trừ. Theo dõi báo cáo tình hình nộp thuế, hoàn
thuế và khấu trừ thuế của công ty. Kế toán thuế chính là đại diện cho công ty thực hiện
nghĩa vụ và trách nhiệm của công ty đối với ngân sách nhà nƣớc.
Thủ kho: thủ kho có nhiệm vụ theo dõi lƣợng xuất, nhập, tồn và cuối tháng tổng
hợp số lƣợng hàng tồn kho. Thủ kho phải có trách kiểm tra, kiểm kê hàng hóa thƣờng
xuyên tránh việc bị mất hoặc hƣ hỏng.
2.3.2. Các chính sách, chế độ kế toán áp dụng
Công ty thực hiện tổ chức hạch toán kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ - BTC
cho công ty vừa và nhỏ của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính.
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Phƣơng pháp đánh giá hàng tồn kho cuối kỳ: phƣơng pháp nhập trƣớc xuất
trƣớc (FIFO).
- Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho cuối kỳ: phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên.
- Phƣơng pháp khấu hao áp dụng: khấu hao theo đƣờng thẳng.
- Tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ.
- Hệ thống sổ: sổ Nhật Ký Chung, Sổ Cái tài khoản, Sổ chi tiết các tài khoản
29
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kì
Đối chiếu, kiểm tra
2.3.3. Đặc điểm công tác bán hàng tại công ty cổ phần Thép Tân Hoàng Minh
Công ty cổ phần Thép Tân Hoàng Minh là một công ty vừa và nhỏ với vai trò là
một doanh nghiệp thƣơng mại nên hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty là mua
bán hàng hóa cụ thể là kim khí, thép để phục vụ các công trình xây dựng.
*) Phương thức bán hàng
Hiện nay, phƣơng thức bán hàng chủ yếu của công ty là bán buôn cho khách
hàng trực tiếp tại kho của công ty hoặc bán hàng giao tay ba. Để phục vụ cho hoạt
động tiêu thụ hàng hóa, công ty đã sử dụng một số chứng từ nhƣ sau:
+ Hợp đồng kinh tế
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu xuất kho: dùng khi xuất hàng hóa để bán, …
Chứng từ gốc (hóa đơn
GTGT, phiếu thu, chi tiền …)
Sổ nhật ký
đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI TK
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ chi tiết các tài
khoản
Thang Long University Library
30
- Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp
Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp tức là khi khách hàng có nhu
cầu mua hàng của công ty thì sẽ kí kết hợp đồng kinh tế với công ty. Căn cứ vào hợp
đồng kinh tế đã kí kết, bên mua cử ngƣời đến kho tại doanh nghiệp, bên bán giao hàng
trực tiếp. Sau khi giao nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua thực hiện
thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán, lúc này hàng hóa đƣợc xác định là
tiêu thụ.
Ngày 10 tháng 05 năm 2013, công ty đã ký hợp đồng kinh tế (trích) bán thép cuộn
nóng SS400 cho công ty cổ phần Thép HTS với đơn giá bán chƣa thuế GTGT 10% là
14.136,36 đ/ kg, ngày 19/05 công ty Cổ phần Thép HTS cử ngƣời sang kho của công
ty để nhận hàng trực tiếp, công ty Thép HTS thanh toán bằng chuyển khoản.
Qui trình thủ tục bán hàng diễn ra như sau:
Ngƣời mua đại diện cho công ty Thép HTS ký kết hợp đồng kinh tế với công ty cổ
phần Thép Tân Hoàng Minh để thỏa thuận về các khoản (hàng hóa, phƣơng thức thực
hiện và phƣơng thức thanh toán, trách nhiệm của các bên ghi trong hợp đồng…)
Kế toán sử dụng hóa đơn GTGT làm chứng từ mua bán khi xuất bán cho khách, kế
toán sẽ viết hóa đơn GTGT làm 3 liên nhƣ sau:
Liên 1: Lƣu tại quyển tại phòng kế toán
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Lƣu hành nội bộ
Đồng thời, kế toán lập phiếu xuất kho thành 3 liên, sau đó chuyển hóa đơn GTGT
liên 3 và phiếu xuất kho (liên 3) xuống cho thủ kho của doanh nghiệp để thủ kho kiểm
tra xác nhận và giao hàng cho bên mua. Hóa đơn GTGT liên 2 sẽ đƣợc giao cho khách
hàng, khách hàng căn cứ vào số tiền hàng ghi trên hóa đơn để tiến hành thanh toán cho
doanh nghiệp. Sau khi bên mua tiến hành kiểm kê, ký nhận đủ hàng, số hàng giao cho
khách hành lúc đó đƣợc xác định là tiêu thụ.
Nhƣ vậy trong trƣờng hợp này, kế toán sẽ ghi nhận bút toán tiêu thụ hàng hóa này
nhƣ sau:
Ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632 623.980.484
Có TK 156 623.980.484
Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 131 690.575.323
Có TK 511 627.795.748
Có Tk 3331 62.779.575
31
Bảng 2.1. Hợp đồng kinh tế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ (trích)
Số: 23B-05/2013THM – HTS
- Căn cứ vào bộ luật Dân sự ban hành ngày 14/06/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006.
- Căn cứ vào Luật Thương Mại ban hành ngày 14/06/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2006.
- Căn cứ vào các văn bản pháp quy của Nhà nước ban hành có liên quan đến mua bán hàng hóa.
- Căn cứ vào nhu cầu vả khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày 10 tháng 05 năm 2013, chúng tôi gồm:
Bên bán (Bên A): CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TÂN HOÀNG MINH
- Địa chỉ: Số 12 Hẻm 105/15/20 Thụy Khuê – P.Thụy Khuê –Q.Tây Hồ - Hà Nội
- Điện thoại: 04.37152962 – 04.37152963 Fax: 04.37152964
- MST: 0102807748
- Đại diện: ÔngVũ Đăng Dũng Chức vụ: Giám đốc
- TK: 70776009
Tại: Ngân hàng Á Châu- CN Thăng Long- Hà Nội
Bên mua (Bên B): CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HTS
- Địa chỉ: Số 36/389 Khu 2 Lũng Đồng, Đằng Hải, Hải An, Hải Phòng
- Điện thoại: 0313.290671 Fax: 0313.594369
- MST: 0200884109
- Đại diện: Ông NGUYỄN SỸ CẢNG Chức vụ: Giám đốc
- TK: 563557389
Tại: Chi nhánh Ngân Hàng Á Châu- CN Diên Hải- Hải Phòng
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận hai bên thống nhất kí hợp đồng mua bán hàng hóa với các
điều khoản và điều kiện sau:
Điều I:Tên hàng, quy cách, chất lƣợng, số lƣợng, giá cả:
Bên A đồng ý bán, bên B đồng ý mua lô hàng:
1.1 Tên hàng, quy cách, số lƣợng, giá cả:
TT Chủng loại quy
cách
ĐVT Khối lƣợng
(kg)
Đơn giá
(VNĐ/Kg)
Thành tiền
(VNĐ)
01 Thép cuộn nóng
SS400
Kg
44.410 14.136,36 627.795.748
Tổng giá trị: 627.795.748
Thuế suất GTGT 10% 62.779.575
Tổng cộng tiền hàng thanh toán 690.575.323
(Tổng số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm chín mươi triệu năm trăm bảy mươi lăm ngàn
ba trăm hai ba đồng.) (Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
32
*) Phƣơng pháp tính giá vốn xuất kho
Ví dụ:
- Đầu kỳ, tại kho của công ty có 140.000 kg thép cuộn nóng SS400 với đơn giá
14.050,45 đ/kg.
- Ngày 19/05, doanh nghiệp bán 44.410 kg thép cho công ty cổ phần Thép HTS
- Ngày 19/05, doanh nghiệp tiếp tục bán 88.397,5 kg cho công ty cổ phần Thép
Thành Đạt.
Công ty tính giá vốn xuất kho theo phƣơng pháp FIFO, giá vốn đƣợc xác định nhƣ
sau:
- Ngày 19/05: bán thép cho công ty Thép HTS
Giá vốn xuất kho = 44.410 14.050,45 = 623.980.484
- Ngày 19/05: bán thép cho công ty cổ phần Thép Thành Đạt
Giá vốn xuất kho = 88.397,5 14.050,45 = 1.242.024.654
33
Bảng 2.2. Phiếu xuất kho
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TÂN HOÀNG MINH
Địa chỉ: Số 12 Hẻm 105/15/20 Thụy Khuê – P.Thụy Khuê –Q.Tây Hồ - Hà Nội
Mẫu số 02 – VT
QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của BTBTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày: 19/05/2013 Nợ TK 632
Số: 198 Có TK 156
Họ tên ngƣời nhận hàng: Công ty cổ phần Thép HTS
Địa chỉ: Số 36/389 Khu 2 Lũng Đồng, Đằng Hải, Hải An, Hải Phòng
Lý do xuất kho: xuất bán hàng hóa
Xuất tại kho: thép cuộn nóng SS400
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Sáu trăm hai mƣơi ba triệu chín trăm tám mƣơi ngàn
bốn trăm tám mƣơi tƣ đồng.
Xuất, Ngày 19 tháng 05 năm 2013
Ngƣời lập phiếuNgƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
STT Tên hàng MS ĐVT
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiềnYêu
Cầu
Thực
Xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Thép cuộn nóng
SS400
Kg 44.410 44.410 14.050,45 623.980.484
Cộng 623.980.484
Thang Long University Library
34
Bảng 2.3. Hóa đơn bán hàng
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG 01AP/13P
Ngày 19 tháng 05 năm 2013 0037672
(Liên 3: Lƣu hành nội bộ)
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Thép Tân Hoàng Minh
Địa chỉ: Số 12, Hẻm 105/15/20 Thụy Khuê, Phƣờng Thụy Khuê, Quận Thụy Khuê,
Tây Hồ, Hà Nội ...........................................................................................
Số tài khoản: 70776009................................................................................
Điện thoại: 04.7152962 ................ MST: 0102807748 ................................
Họ và tên ngƣời mua hàng: Hoàng Văn Hậu
Đơn vị: Công ty Cổ phần Thép HTS
Địa chỉ: Số 36/389 Khu 2 Lũng Đồng, Đằng Hải, Hải An, Hải Phòng
Số tài khoản: 563557389..............................................................................
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 0200884109
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1 Thép cuộn nóng SS400 Kg 44.410 14.136,36 627.795.748
Cộng tiền hàng 627.795.748
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 62.779.575
Tổng cộng: 690.575.323
Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm chín mƣơi triệu năm trăm bảy mƣơi lăm ngàn hai trăm
hai ba đồng.
35
Bảng 2.4. Biên bản giao hàng
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TÂN HOÀNG MINH
TAN HOANG MINH JOIN STOCK STEEL COMPANY
Địa chỉ: Số 12 Hẻm 105/15/20 Thụy Khuê – P.Thụy Khuê –Q.Tây Hồ - Hà Nội
Điện thoại: 04.37152962 – 04.37152963 Fax: 04.37152964
Email: tanhoangminhsteel@gmail.com
BIÊN BẢN GIAO HÀNG
Số: 36
Hôm nay, ngày 19 tháng 05năm 2013
Chúng tôi gồm có:
I.Bên A (Bên giao hàng): CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TÂN HOÀNG MINH
Địa chỉ: Số 12 Hẻm 105/15/20 Thụy Khuê – P.Thụy Khuê –Q.Tây Hồ - Hà Nội
Điện thoại: 04.37152962 – 04.37152963 Fax: 04.37152964
Đại diện Ông (Bà): Ngô Đức Thắng Chức vụ: nhân viên
II.Bên B(Bên nhận hàng): Công ty cổ phần Thép HTS
Địa chỉ: Số 36/389 Khu 2 Lũng Đồng, Đằng Hải, Hải An, Hải Phòng
Do Ông(Bà) làm đại diện:…………………………. Chức vụ: nhân viên
Ngƣời nhận: Hoàng Văn Hậu Điện thoại:
Số CMND(GPLX) số:…….. Cấp ngày…….. tháng….. năm…… tại……………
Theo giấy giới thiệu/ủy quyền số:……….ngày…………………do…………...ký
Địa điểm giao nhận hàng: Hà Nội
Hai bên thống nhất lập biên bản giao nhận hàng với nội dung nhƣ sau:
STT Chủng loại quy cách Khối lƣợng
(kg)
Đơn giá Thành tiền Ghi
chú
01 Thép cuộn nóng
SS400
44.410 15.549,99 690.575.323
Tổng cộng: 690.575.323
(Đơn giá trên đã bao gồm 10% VAT)
Tổng số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm chín mươi triệu năm trăm bảy mươi lăm ngàn
ba trăm hai ba đồng.
Số tiền bên B đã thanh toán:………………….Bằng chữ:……………………………
…………………………………………………………………………………………...
Còn nợ lại:………....có trách nhiệm thanh toán toàn bộ cho bên A trƣớc ngày………..
Biên bản này là cơ sở pháp lý để giải quyết mọi tranh chấp giữa hai bên (nếu có) theo
pháp luật hiện hành của nhà nƣớc Việt Nam.
Biên bản này đƣợc lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý nhƣ nhau.
NGƢỜI GIAO HÀNG NGƢỜI NHẬN HÀNG
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
36
Bảng 2.5. Giấy báo có của ngân hàng
NGÂN HÀNG Á CHÂU MA GDV:
CHI NHÁNH: ACB- CN HẢI PHÕNG MA KH: 44092
SO GD:
GIAY BAO CO
Ngay 20 thang 05 nam 2013
Kinh gui: Cong ty Co phan Thep Tan Hoang Minh
Ma so thue: 0102807748
Hom nay, chung toi xin bao da ghi Co tai khoan cua quy khach vơi noi dung nhu sau:
So tai khoan ghi Co: 70776009
So tien bang so: 690,575,323.00
So tien bang chu: SAU TRAM CHIN MUOI TRIEU NAM TRAM BAY LAM NGAN
BA TRAM HAI BA DONG CHAN.
Noi dung: Cong ty Co phan Thep HTS thanh toan tien hang.
Giao dich vien Kiem soat
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
37
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển thẳng:
Ngày 21/05/2013, công ty nhập mua thép cuộn nóng SS400 từ công ty TNHH
SX&TM Phƣơng Thịnh với đơn giá mua chƣa thuế GTGT 10% là 14.181,82 đ/kg và
bán giao tay ba trực tiếp cho công ty TNHH khoáng sản Minh Thịnh với tổng trọng
lƣợng là 22.260 kg với đơn giá bán cả thuế 10% là 15.600 đ/kg.
Khi nhận đƣợc thông tin hàng hóa mà công ty mua từ nhà cung cấp chuẩn bị về,
công ty sẽ liên lạc với nhà cung cấp để biết về địa điểm giao nhận hàng sau đó thông
báo cho khách hàng đến để bàn giao tay ba. Hình thức bán hàng này doanh nghiệp
không chuyển hàng về nhập kho mà bán thẳng ngay cho khách hàng.
Theo phƣơng thức bán hàng này khi hàng hóa đƣợc chất lên phƣơng tiện vận tải
của ngƣời mua thì hàng hóa đó đƣợc xác định là tiêu thụ, kế toán công ty tiến hành
viết hóa đơn GTGT. Hình thức thanh toán sẽ đƣợc thỏa thuận với khách hàng, có thể
trả bằng tiền mặt, chuyển khoản ngân hàng hay một số khách hàng lâu dài có thể thanh
toán trả chậm.
Công ty nhận đƣợc hóa đơn GTGT từ nhà cung cấp, tiền hành các thủ tục thanh
toán với số tiền cả thuế ghi trên hóa đơn GTGT. Kế toán ghi nhận giá vốn xuất bán
trực tiếp và viết hóa đơn GTGT cho khách hàng, công ty sẽ thu tiền theo số tiền ghi
trên hóa đơn.
Chứng từ sử dụng cho hình thức bán hàng giao tay ba nhƣ sau:
+ Hóa đơn GTGT mua hàng: hóa đơn này do nhà cung cấp phát hành và giao lại
liên 2 cho công ty
+ Hóa đơn GTGT bán hàng: do kế toán công ty viết cho ngƣời mua là công ty
TNHH khoáng sản Minh Thịnh
+ Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng
+ Phiếu chi, phiếu thu …
Qui trình hạch toán như sau:
- Khi nhà cung cấp giao hàng, kế toán công ty tiến hành ghi giá vốn của hàng bán
Nợ TK 632 315.687.313
Nợ TK 133 31.568.731
Có TK 331 347.256.044
- Khi tiến hàng bàn giao hàng cho ngƣời mua, kế toán ghi nhận doanh thu bán
hàng
Nợ TK 131 375.247.950
Có TK 511 341.134.500
Có TK 3331 34.113.450
Thang Long University Library
38
Bảng 2.6. Hóa đơn mua hàng
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG PT/13P
Ngày 21 tháng 05 năm 2013 0000132
(Liên 2: Giao cho khách hàng)
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH SX&TM PHƢƠNG THỊNH
Địa chỉ: Số 62 ngõ 82- Đƣờng Kim Mã- P. Kim Mã- Quận Ba Đình- Hà Nội
Số tài khoản: 102010000809773
Điện thoại: 04.38534985 MST: 010403545
Họ và tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Hoàng Anh
Đơn vị: Công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh
Địa chỉ: Số 12 Hẻm 105/15/20 Thụy Khuê – P.Thụy Khuê –Q.Tây Hồ - Hà Nội
Số tài khoản: 102010000726359
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 0102807748
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1 Thép cuộn nóng
SS400
Kg 22.260 14.181,82 315.687.313
Cộng tiền hàng 315.687.313
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 31.568.731
Tổng cộng 347.256.044
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bốn mƣơi bảy triệu hai trăm năm mƣơi sáu ngàn không
trăm bốn bốn đồng.
39
Bảng 2.7. Hóa đơn bán hàng giao tay ba
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG 01AP/13P
Ngày 21 tháng 05 năm 2013 0037675
(Liên 3: Lƣu hành nội bộ)
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Thép Tân Hoàng Minh
Địa chỉ: Số 12, Hẻm 105/15/20 Thụy Khuê, Phƣờng Thụy Khuê, Quận Thụy Khuê,
Tây Hồ, Hà Nội.
Số tài khoản: 102010000726359
Điện thoại: 04.7152962 MS: 0102807748
Họ và tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Minh Anh
Đơn vị: Công ty TNHH khoáng sản Minh Thịnh
Địa chỉ: số 45, đƣờng Giải Phóng, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
Số tài khoản: 10201000007853
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS: 0102067589
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1
Thép cuộn nóng
SS400
Kg 22.260 15.325 341.134.500
Cộng tiền hàng 341.134.500
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 34.113.450
Tổng cộng 375.247.950
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bảy mƣơi năm triệu hai trăm bốn mƣơi bảy ngàn chín
trăm năm mƣơi đồng
Thang Long University Library
40
Bảng 2.8. Lệnh chi của ngân hàng
Ngân Hàng Công Thƣơng Việt Nam
LỆNH CHI
Payment Order
Số No: Ngày Date: 27/05/2013
Liên 2 Copy 2
Tên đon vị trả tiền Payer: Công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh
Tài khoản nợ Debit A/C: 102010000726359
Tại Ngân Hàng With Bank: Vietin Bank- CN Chƣơng Dƣơng
Số tiền bằng chữ Amount in words: Ba trăm Số tiền bằng số Amount in figures
bốn mƣơi bảy triệu hai trăm năm mƣơi sáu ngàn không 347.256.044 đ
trăm bốn mƣơi bốn đồng
Tại đon vị nhận tiền Payee: Công ty TNHH SX&TM Phƣơng Thịnh
Tài khoản Có Credit A/C: 102010000809773
Tại Ngân Hàng With Bank: Vietin Bank- CN Hoàng Mai
Nội dung Remarks: thanh toán tiền hàng
Đơn vị trả tiền Payer Ngày hạch toán Accouting Date: 27/05/2013
Kế toán Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát viên
Acoutant A/C holder Teller Supervisor
(Đã ký) Đã ký) Đã ký) Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
41
2.3.4. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán
Kế toán giá vốn hàng bán ở công ty sử dụng tài khoản 632.
Hệ thống sổ sách chứng từ bao gồm:
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng…
+ Sổ chi tiết hàng hóa, thẻ kho, bảng tổng hợp nhập xuất tồn
+ Sổ chi tiết TK 632
2.3.5. Kế toán chi tiết doanh thu
Kế toán doanh thu bán hàng hóa ở công ty sử dụng tài khoản 511 để theo dõi
Hệ thống sổ sách chứng từ bao gồm:
+ Hóa đơn bán hàng
+ Sổ chi tiết hàng hóa
+ Sổ chi tiết TK 511
Thang Long University Library
42
Bảng 2.9. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TÂN HOÀNG MINH
Địa chỉ: Số 12 Hẻm 105/15/20 Thụy Khuê – P.Thụy Khuê –Q.Tây Hồ - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Tên sản phẩm: Thép cuộn nóng SS400 ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐỨ
Số phát sinh
Ngày
tháng
Số hiệu Ngày Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ - -
19/05/13 PXK 198 19/05/13 Giá vốn bán thép cho công ty Thép HTS 156 623.980.484
19/05/13 PXK 199 19/05/13 Giá vốn bán thép cho công ty cổ phần Thép Thành Đạt 156 1.242.024.654
21/05/13 HĐ 0000165 21/05/13
Bán giao tay ba cho công ty CP SX&TM Phúc Tiến Vĩnh
Phúc
331 936.550.607
21/05/13 HĐ 0000132 21/05/13
Bán giao tay ba cho công ty TNHH khoáng sản Minh
Thịnh
331 315.687.313
31/05/13 PKT 31/05/13 Cộng phát sinh 3.118.243.058
31/05/13 PKT 31/05/13 Kết chuyển sang TK 911 3.118.243.058
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
43
Bảng 2.10. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TÂN HOÀNG MINH
Địa chỉ: Số 12 Hẻm 105/15/20 Thụy Khuê – P.Thụy Khuê –Q.Tây Hồ - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tên sản phẩm: Thép cuộn nóng SS400 ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Doanh thu
Số Ngày Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
HĐ 0037672 19/05/13 Doanh thu bán thép cho công ty Thép HTS 131 44.410,0 14.136,36 627.795.748
HĐ 0037673 19/05/13
Doanh thu bán thép cho công ty cổ phần Thép
Thành Đạt
131 88.397,5 14.136,36 1.249.618.883
HĐ 0037674 21/05/13
Doanh thu bán thép giao tay ba cho công ty CP
SX&TM Phúc Tiến Vĩnh Phúc
131 82.549,0 15.363,04 1.268.203.589
HĐ 0037675 21/05/13
Doanh thu bán thép giao tay ba cho công ty
TNHH khoáng sản Minh Thịnh
131 22.260,0 15.325,00 341.134.500
PKT 31/05/13 Cộng phát sinh 237.616,5 3.486.752.720
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
Kế toán trƣởng Ngƣời ghi sổ
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
44
2.3.6. Kế toán tổng hợp bán hàng
Căn cứ vào chứng từ gốc, hàng ngày kế toán sẽ cập nhật số liệu vào nhật ký chung
(Bảng 2.23), sau đó từ nhật ký chung kế toán sẽ kết chuyển sang sổ cái các TK tƣơng
ứng TK 632, TK 511, TK 911, TK 642….
Bảng 2.11. Sổ cái giá vốn hàng bán
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TÂN HOÀNG MINH
Địa chỉ:Số 12 Hẻm 105/15/20 Thụy Khuê – P.Thụy Khuê –Q.Tây Hồ - Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐỨ
Số phát sinh
Ngày
tháng
Số hiệu Ngày Nợ Có
05/05/13 PXK
196
05/05/13 Giá vốn bán thép cuộn xây
dựng cho công ty TNHH
TM Đồng Tâm
156
521.541.504
07/05/13 PXK
197
07/05/13 Giá vốn bán thép cuộn 6 ly
cho công ty TNHH Hùng
Thắng
156
395.283.962
19/05/13 PXK
198
19/05/13 Giá vốn bán thép cuộn
nóng SS400 cho công ty
Thép HTS
156
623.980.484
19/05/13 PXK
199
19/05/13 Giá vốn bán thép cuộn nóng
SS400 cho công ty Thép
Thành Đạt
156
1.242.024.654
21/05/13 HĐ
0000165
21/05/13 Bán giao tay ba thép cuộn
nóng SS400 cho công ty CP
SX&TM Phúc Tiến Vĩnh
Phúc
331
936.550.607
21/05/13 HĐ
0000132
21/05/13 Bán giao tay ba thép cuộn
nóng SS400 cho công ty
TNHH khoáng sản Minh
Thịnh
331
315.687.313
28/05/13 PXK
200
28/05/13 Giá vốn bán thép cuộn cán
nóng cho công ty Thép HTS 156
623.758.435
… ….
31/05/13 PKT 31/05/13 Cộng số phát sinh tháng 4.658.826.959
31/05/13 PKT 31/05/13 KC sang TK 911 911 4.658.826.959
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán)
45
Bảng 2.12. Sổ cái doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TÂN HOÀNG MINH
Địa chỉ: Số 12 Hẻm 105/15/20 Thụy Khuê – P.Thụy Khuê –Q.Tây Hồ - Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
HĐ
0037670
05/05/13
Doanh thu bán thép cuộn
xây dựng cho công ty
TNHH TM Đồng Tâm
131 522.484.300
HĐ
0037671
07/05/13
Doanh thu bán thép cuộn
6 ly cho công ty TNHH
Hùng Thắng
131 351.511.319
HĐ
0037672
19/05/13
Doanh thu bán thép cuộn
nóng SS400 cho công ty
Thép HTS
131 627.795.748
HĐ
0037673
19/05/13
Doanh thu bán thép cuộn
nóng SS400 cho công ty
Thành Đạt
131 1.249.618.883
HĐ
0037674
21/05/13
Doanh thu bán thép cuộn
nóng SS400 cho công ty CP
SX&TM Phúc Tiến Vĩnh
Phúc
131 1.268.203.589
HĐ
0037675
21/05/13
Doanh thu bán thép cuộn
nóng SS400 cho công ty
TNHH khoáng sản Minh
Thịnh
131 341.134.500
HĐ
0037676
28/05/13
Doanh thu bán thép cuộn
cán nóng cho công ty Thép
HTS
131 625.897.642
PKT 31/05/13 Cộng phát sinh 4.986.645.981
PKT 31/05/13 Kết chuyển sang TK 911 911 4.986.645.981
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
Kế toán trƣởng Ngƣời ghi sổ
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
46
Bảng 2.13. Bảng tổng hợp doanh thu
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TÂN HOÀNG MINH
Địa chỉ: Số 12 Hẻm 105/15/20 Thụy Khuê – P.Thụy Khuê –Q.Tây Hồ - Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
STT Tên hàng hóa Số lƣợng
(kg)
Doanh thu Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp
01 Thép cuộn xây dựng 10.892,00 522.484.300 521.541.504 942.796
02 Thép cuộn 6 ly 8.674,00 351.511.319 395.283.962 (43.772.643)
03 Thép cuộn nóng SS400 237.616,50 3.486.752.720 3.118.243.058 368.509.662
04 Thép cuộn cán nóng 14.239,67 625.897.642 623.758.435 2.139.207
Tổng cộng 271.422,17 4.986.645.981 4.658.826.959 327.819.022
47
2.3.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý kinh doanh là các khoản chi phí phát sinh hàng ngày phục vụ cho
công tác bán hàng, quản lý doanh nghiệp tại các bộ phận của công ty. Bao gồm:
+ Chi phí nhân viên
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Chi phí vận chuyển
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí bằng tiền khác….
Hệ thống sổ sách chứng từ sử dụng
+ Các hóa đơn thanh toán dịch vụ mua ngoài (điện, điện thoại, internet…)
+ Bảng thanh toán tiền lƣơng
+ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
+ Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng
+ Sổ cái TK 642, sổ cái các TK liên quan
2.3.7.1. Kế toán chi phí nhân viên
Chi phí nhân viên chính là tiền lƣơng, tiền công lao động của nhân viên trong công
ty nhƣ lƣơng ngƣời lao động, nhân viên quản lý doanh nghiệp. Chi phí nhân viên bao
gồm tiền lƣơng tối thiểu và tiền phụ cấp nhƣ tiền ăn trƣa, đi lại, tàu xe cho nhân viên ở
xa, tiền lƣơng làm thêm giờ… và các khoản trích theo lƣơng.
Ngoài tiền lƣơng chính, công ty còn có các chế độ khen thƣởng cho các cá nhân có
thành tích tốt trong công ty. Ví dụ nhƣ nhân viên bán hàng, công ty đƣa ra mức thƣởng
dựa vào doanh thu bán hàng vƣợt mức kế hoạch đã đề ra. Đây chính là một cách mà
công ty khuyến khích tinh thần làm việc của nhân viên trong toàn công ty, tạo động
lực thúc đẩy nỗ lực làm việc tốt hơn từ đó góp phần nâng cao kết quả kinh doanh của
công ty.
Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công, kế toán tiến hành tính toán tiền lƣơng cho
nhân viên toàn bộ công ty. Dựa vào những số liệu trong bảng tính lƣơng, kế toán tiếp
tục lập bảng phân bổ tiền luơng và trích theo lƣơng trong tháng đó. Các khoản trích
theo lƣơng bao gồn BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
Trích vào chi phí của doanh nghiệp:
BHXH: 17%/tổng lƣơng cơ bản
BHYT: 3%/ tổng lƣơng cơ bản
KPCĐ: 2%/ tổng lƣơng cơ bản
BHTN: 1%/ tổng lƣơng cơ bản
Thang Long University Library
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân hoàng minh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân hoàng minh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân hoàng minh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân hoàng minh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân hoàng minh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân hoàng minh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân hoàng minh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân hoàng minh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân hoàng minh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân hoàng minh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân hoàng minh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân hoàng minh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân hoàng minh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân hoàng minh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân hoàng minh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân hoàng minh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân hoàng minh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân hoàng minh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân hoàng minh

More Related Content

What's hot

báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNhân Bống
 
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
NOT
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Quang Phi Chu
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
NOT
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Dương Hà
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhuent042
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
Thuy Ngo
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Lớp kế toán trưởng
 
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAYĐề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Nguyen Minh Chung Neu
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Dương Hà
 
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệKế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Châu Sa Mạn
 

What's hot (20)

báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAYĐề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
 
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệKế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
 

Similar to Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân hoàng minh

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
NOT
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bán hàng của công ty tnhh tm hà nghĩa
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bán hàng của công ty tnhh tm hà nghĩaMột số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bán hàng của công ty tnhh tm hà nghĩa
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bán hàng của công ty tnhh tm hà nghĩa
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân hoàng minh (20)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bán hàng của công ty tnhh tm hà nghĩa
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bán hàng của công ty tnhh tm hà nghĩaMột số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bán hàng của công ty tnhh tm hà nghĩa
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bán hàng của công ty tnhh tm hà nghĩa
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdfBài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
 
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
 
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
 
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
 
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdfBài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
 
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
 
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
 
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
 

Recently uploaded

PowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptx
PowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptxPowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptx
PowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptx
PhuongMai559533
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
PhiTrnHngRui
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
giangnguyen312210254
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
onLongV
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 

Recently uploaded (14)

PowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptx
PowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptxPowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptx
PowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptx
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân hoàng minh

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TÂN HOÀNG MINH HÀ NỘI – 2013 SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ TUYẾT NHUNG MÃ SINH VIÊN : A17756 CHUYÊN NGHÀNH : KẾ TOÁN
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TÂN HOÀNG MINH HÀ NỘI – 2013 Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thanh Huyền Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Tuyết Nhung Mã sinh viên : A17756 Chuyên ngành : Kế toán Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận, trong thời gian em đi thực tập tại công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh em đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ của các anh chị và cán bộ công ty đã giúp đỡ cũng nhƣ cung cấp thông tin tài liệu giúp em hoàn thành khóa luận của mình. Bên cạnh đó, em cũng đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn chỉ bảo tận tình của cô giáo – Thạc sĩ Nguyễn Thanh Huyền đã giúp đỡ, ủng hộ em để em có thể hoàn thành tốt khóa luận này. Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô. Tuy nhiên, do kiến thức, kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế và thời gian nghiên cứu có hạn nên khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của thầy, cô giáo để khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thị Tuyết Nhung Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG .......................................................1 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng . ............................................................................................................................1 1.1.1. Những khái niệm cơ bản ...........................................................................1 1.1.1.1. Bán hàng và kết quả bán hàng .............................................................1 1.1.1.2. Doanh thu bán hàng.............................................................................1 1.1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................1 1.1.1.4. Doanh thu thuần...................................................................................2 1.1.1.5. Giá vốn hàng bán .................................................................................2 1.1.1.6. Chi phí quản lý kinh doanh ..................................................................2 1.1.2. Đặc điểm của quá trình bán hàng hóa......................................................2 1.1.3. Vai trò của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...............3 1.1.4. Nhiệm vụ và trách nhiệm của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp........................................................................................3 1.2. Các phƣơng pháp bán hàng và phƣơng thức thanh toán ............................4 1.2.1. Các phương thức bán hàng .......................................................................4 1.2.1.1. Phương thức bán buôn .........................................................................4 1.2.1.2. Phương thức bán lẻ ..............................................................................5 1.2.1.3. Bán hàng theo phương thức trả góp, trả chậm ....................................6 1.2.1.4. Bán hàng theo phương thức gửi đại lý hay ký gửi hàng hóa ...............6 1.2.2. Các phương thức thanh toán.....................................................................6 1.3. Các phƣơng thức tính giá hàng xuất kho ......................................................7 1.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng..........................................8 1.4.1. Chứng từ sử dụng ......................................................................................8 1.4.2. Tài khoản sử dụng .....................................................................................9 1.4.3. Kế toán bán hàng theo phương thức kê khai thường xuyên .................12 1.4.3.1. Tại đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ....................12 1.4.3.2. Tại đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ....................15 1.4.4. Kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ...........................16
  • 6. 1.4.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................18 1.4.5.1. Nội dung .............................................................................................18 1.4.5.2. Tài khoản sử dụng ..............................................................................19 1.4.5.3. Trình tự hạch toán..............................................................................20 1.4.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng.........................................................21 1.4.6.1. Tài khoản sử dụng ..............................................................................21 1.4.6.2. Trình tự hạch toán..............................................................................21 1.5. Tổ chức hệ thống sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .....22 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TÂN HOÀNG MINH............................................................................................................................25 2.1. Đặc điểm chung về công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh....................25 2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận......................................................26 2.2.1. Giám đốc...................................................................................................26 2.2.2. Phòng kinh doanh....................................................................................26 2.2.3. Phòng kế toán...........................................................................................27 2.3. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh...................................................................................27 2.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Thép Tân Hoàng Minh ...................................................................................................................27 2.3.2. Các chính sách, chế độ kế toán áp dụng.................................................28 2.3.3. Đặc điểm công tác bán hàng tại công ty cổ phần Thép Tân Hoàng Minh ...................................................................................................................29 2.3.4. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán............................................................41 2.3.5. Kế toán chi tiết doanh thu........................................................................41 2.3.6. Kế toán tổng hợp bán hàng......................................................................44 2.3.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................................47 2.3.7.1. Kế toán chi phí nhân viên...................................................................47 2.3.7.2. Kế toán chi phí khấu hao....................................................................51 2.3.7.3. Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác ...........52 2.3.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng.........................................................55 Thang Long University Library
  • 7. CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TÂN HOÀNG MINH ......................................................................................60 3.1. Đánh giá khái quát công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Thép Tân Hoàng Minh..................................................60 3.1.1. Nhận xét chung ........................................................................................60 3.1.2. Những ưu điểm ........................................................................................60 3.1.2.1. Về công tác kế toán nói chung............................................................60 3.1.2.2. Về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ............62 3.1.3. Những nhược điểm ..................................................................................62 3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh ..................63 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phẩn Thép Tân Hoàng Minh..................63 3.2.2. Những đề xuất nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh. ..........63
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Diễn giải KQBH Kết quả bán hàng GVHB Giá vốn hàng bán CPQLKD Chi phí quản lý kinh doanh TTĐB Tiêu thụ đặc biệt GTGT Giá trị gia tăng KKTX Kê khai thƣờng xuyên KKĐK Kiểm kê định kỳ TSCĐ Tài sản cố định SDCK Số dƣ cuối kỳ TK Tài khoản DTT Doanh thu thuần CKTM Chiết khấu thƣơng mại DT Doanh thu QLKD Quản lý kinh doanh NSNN Ngân sách nhà nƣớc CP Cổ phần TT Thứ tự ĐVT Đơn vị tính MS Mã số SH Số hiệu NT Ngày tháng STT Số thứ tự TNHH Trách nhiệm hữu hạn SX & TM Sản xuất và thƣơng mại TKĐƢ Tài khoản đối ứng HĐ Hóa đơn PXK Phiếu xuất kho PKT Phiếu kế toán Thang Long University Library
  • 9. SHTK Số hiệu tài khoản BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn
  • 10. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Sơ đồ 1.1. Bán buôn qua kho theo hình thức tiêu thụ trực tiếp.................................12 Sơ đồ 1.2. Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán................................................12 Sơ đồ 1.3. Bán buôn theo hình thức vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán......13 Sơ đồ 1.4. Bán buôn theo hình thức vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán .......................................................................................................................................13 Sơ đồ 1.5. Tại đơn vị giao đại lý...................................................................................14 Sơ đồ 1.6. Tại đơn vị nhận đại lý .................................................................................14 Sơ đồ 1.7. Phương thức bán hàng trả góp ..................................................................15 Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK.............................................17 Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...........................................................20 Sơ đồ 1.10. Kế toán xác định kết quả bán hàng..........................................................21 Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí - Sổ cái .........................22 Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung...........................23 Sơ đồ 1.13.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ .........................23 Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chứng từ.......................24 Sơ đồ 1.15. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy .......................24 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh.........................26 Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh ........................27 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.............................29 .......................................................................................................................................29 Bảng 2.1. Hợp đồng kinh tế .........................................................................................31 Bảng 2.2. Phiếu xuất kho.............................................................................................33 Bảng 2.3. Hóa đơn bán hàng .......................................................................................34 Bảng 2.4. Biên bản giao hàng......................................................................................35 Bảng 2.5. Giấy báo có của ngân hàng.........................................................................36 Bảng 2.6. Hóa đơn mua hàng......................................................................................38 Bảng 2.7. Hóa đơn bán hàng giao tay ba....................................................................39 Bảng 2.8. Lệnh chi của ngân hàng..............................................................................40 Thang Long University Library
  • 11. Bảng 2.9. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán........................................................................42 Bảng 2.10. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng.................................................................43 Bảng 2.11. Sổ cái giá vốn hàng bán ............................................................................44 Bảng 2.12. Sổ cái doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .....................................45 Bảng 2.13. Bảng tổng hợp doanh thu..........................................................................46 Bảng 2.14. Bảng thanh toán tiền lương.....................................................................49 Bảng 2.15. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm......................................................50 Bảng 2.16. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ....................................................51 Bảng 2.17. Hóa đơn GTGT tiền điện thoại .................................................................52 Bảng 2.18. Phiếu chi ....................................................................................................53 Bảng 2.19. Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................54 Bảng 2.20. Sổ cái tài khoản 911 ..................................................................................55 Bảng 2.21. Báo cáo kết quả bán hàng.........................................................................56 Bảng 2.22. Sổ nhật kí chung........................................................................................57
  • 12. LỜI MỞ ĐẦU Cuộc khủng hoảng kinh tế những năm vừa qua khiến cho tình hình phát triển của các nƣớc trên thế giới và các doanh nghiệp trong nƣớc gặp nhiều khó khăn. Tổ chức thƣơng mại thế giới WTO và nền kinh tế thị trƣờng cũng đã tác động sâu sắc tới nền kinh tế của nƣớc ta. Điều đó chính là nguyên nhân khiến cho các doanh nghiệp ở Việt Nam gặp nhiều thử thách và đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự đổi mới và phải đặc biệt quan tâm đến hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo ra lợi nhuận và đảm bảo lợi ích của doanh nghiệp nói riêng cũng nhƣ đóng góp vào nền kinh tế cả nƣớc nói chung. Trong bối cảnh chung đó, nhiệm vụ của mỗi doanh nghiệp không chỉ là cung ứng các sản phẩm, hàng hóa với chất lƣợng cao mà còn củng cố, tạo đƣợc niềm tin từ ngƣời tiêu dùng. Những hàng hóa có chất lƣợng cao mà giá thành hợp lý chính là tiền đề giúp doanh nghiệp thúc đẩy đƣợc quá trình tiêu thụ, chiếm lĩnh thị trƣờng, tăng nhanh vòng quay vốn và đem lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hiệu quả của quá trình kinh doanh tại doanh nghiệp đƣợc phản ánh thông qua quá trình tiêu thụ hàng hóa, hiệu quả của công tác sử dụng vốn, sử dụng nguồn lao động hợp lý để phát huy những điểm mạnh, cải thiện điểm yếu của doanh nghiệp. Quá trình tiêu thụ hàng hóa hay quá trình bán hàng trong doanh nghiệp chiếm vị trí quan trọng trong doanh nghiệp chính là chiếc cầu nối giữa ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng. Công tác bán hàng chính là khâu cuối cùng và quan trọng nhất đối với doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng. Chính vì vậy, các doanh nghiệp thƣơng mại cần phải có những chính sách và định hƣớng kinh doanh cụ thể để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Để làm kinh doanh có hiệu quả thì công tác quản lý phải luôn luôn đƣợc đổi mới và phát triển, lao động phải có trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm. Kế toán của doanh nghiệp thƣơng mại cần phải hạch toán kịp thời tình hình biến động về vật tƣ tiền vốn, quá trình tiêu thụ hàng hóa, tính toán chính xác. Nhiệm vụ đó đòi hỏi công tác kế toán nói riêng và quản lý chung phải đầy đủ, năng động để phù hợp với từng trƣờng hợp cụ thể. Qua thời gian học tập tại trƣờng và thực tập tại Công ty Cổ Phần Thép Tân Hoàng Minh đã giúp em hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động của công ty và vai trò của công tác kế toán và tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp. Chính vì vậy em đã chọn đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Với sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của các cô, chú, anh, chị trong công ty cùng với cơ sở nền tảng kiến thức đã đƣợc thầy cô trang bị trong Trƣờng ĐH Thăng Long, em xin trình bày khóa luận gồm 3 chƣơng: Thang Long University Library
  • 13. Chƣơng 1: Lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh. Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh. Do thời gian thực tập và quá trình thu thập dữ liệu còn nhiều hạn chế cho nên khóa luận tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những sai sót về nội dung cũng nhƣ hình thức trình bày. Em kính mong nhận đƣợc sự nhận xét và đóng góp của thầy cô để khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn.
  • 14. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.1.1. Những khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Bán hàng và kết quả bán hàng - Bán hàng: bán hàng đƣợc hiểu là việc chuyển sở hữu về hàng hóa cho khách hàng đồng thời doanh nghiệp nhận đƣợc tiền hoặc quyền đòi tiền. Quá trình bán hàng chính là quá trình vận động của vốn, từ vốn hiện vật sang vốn tiền tệ. - Kết quả bán hàng: là kết quả cuối cùng về bán hàng hóa của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và đƣợc thể hiện qua chỉ tiêu lỗ hoặc lãi. Kết quả bán hàng là phần chệnh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với giá vốn hàng bán và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra. KQBH = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí quản lý kinh doanh Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu 1.1.1.2. Doanh thu bán hàng - Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các nghiệp vụ kinh tế bán hàng phát sinh trong kỳ. Doanh thu = Số lƣợng hàng bán Giá bán đơn vị - Thời điểm ghi nhận doanh thu khi thỏa mãn đủ 5 điều kiện sau: + Ngƣời bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho ngƣời mua. + Ngƣời bán không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa cũng nhƣ quyền sở hữu hoặc mất quyền kiểm soát hàng hóa. + Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. + Ngƣời bán đã thu đƣợc hoặc chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. + Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu - Chiết khấu thƣơng mại: là số tiền giảm trừ cho khách hàng do mua với số lƣợng lớn hoặc thỏa thuận ƣu đãi ghi trong hợp đồng. - Hàng bán bị trả lại: là số hàng đã tiêu thụ nhƣng bị khách hàng từ chối, trả lại do các nguyên nhân nhƣ vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm Thang Long University Library
  • 15. 2 chất, không đúng quy cách… Trị giá hàng bị trả lại tính theo đúng đơn giá ghi trên hóa đơn - Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay hợp đồng do các nguyên nhân đặc biệt nhƣ hàng hóa kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc giao hàng không đúng thời gian, địa điểm. 1.1.1.4. Doanh thu thuần Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp). 1.1.1.5. Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán: giá vốn hàng bán chính là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Trị giá vốn của hàng hóa là giá mua của hàng bán cộng với chi phí thu mua của số hàng tiêu thụ trong kỳ. 1.1.1.6. Chi phí quản lý kinh doanh Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan tới toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng cho bất kỳ hoạt động nào đƣợc. Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác… 1.1.2. Đặc điểm của quá trình bán hàng hóa Quá trình bán hàng trong doanh nghiệp là hoạt động chuyển giao sở hữu hàng hóa trên cơ sở thỏa thuận giữa doanh nghiệp và khách hàng thông qua hợp đồng kinh tế đƣợc kí kết có sự thống nhất về số lƣợng, chất lƣợng cũng nhƣ về giá cả của hàng hóa, địa điểm giao hàng và hình thức thanh toán. Khi có sự đồng nhất ý kiến của doanh nghiệp và khách hàng thì quá trình chuyển giao hàng hóa diễn ra, khách hàng đồng thời phải trả cho doanh nghiệp một khoản tiền tƣơng ứng với giá trị của hàng hóa theo giá thỏa thuận ghi trên hợp đồng hoặc chấp nhận thanh toán. Chính khoản tiền hay khoản nợ của khách hàng này đƣợc gọi là doanh thu bán hàng của doanh nghiệp, nó là cơ sở xác định kết quả bán hàng và kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh. Quá trình bán hàng hay tiêu thụ hàng hóa nói cách khác chính là quá trình chuyển hóa vốn hàng hóa sang vốn bằng tiền và hình thành kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nhƣ vậy thì quá trình bán hàng chỉ đƣợc hoàn tất khi thỏa mãn hai điều kiện là: - Chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng - Khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán.
  • 16. 3 1.1.3. Vai trò của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng Bán hàng hóa hay tiêu thụ hàng hóa chính là khâu rất quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp thƣơng mại, nó là cầu nối thúc đẩy hai quá trình sản xuất và tiêu dùng. Đây có thể coi là trung gian giữa ngƣời bán và ngƣời mua, chuyển giao hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Quá trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ mới khẳng định đƣợc năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu nhƣ việc bán hàng hóa nhanh chóng, công ty không những thu hồi chi phí bỏ ra nhanh chóng mà còn tạo ra đƣợc phần thặng dƣ. Phần thặng dƣ này chính là lãi mà doanh nghiệp nhận đƣợc từ việc hoạt động kinh doanh, giúp doanh nghiệp mở rộng đƣợc quy mô hoạt động. Chính vì quá trình tiêu thụ hàng hóa đóng vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nên cần phải chú trọng tới công tác quản lý đồng thời phải đƣa ra những chính sách, định hƣớng phát triển cụ thể để đối phó với tình hình kinh tế bất thƣờng nhƣ hiện nay. Nếu các doanh nghiệp thƣơng mại có thể làm tốt nhiệm vụ này thì sẽ đáp ứng tốt, đầy đủ, kịp thời các nhu cầu của khách hàng, góp khuyến khích tiêu dùng, thúc đẩy quá trình sản xuất, tăng doanh thu, mở rộng thị trƣờng và tạo đƣợc uy tín của doanh nghiệp với ngƣời tiêu dùng cũng nhƣ các đối tác trong kinh doanh. Xác định kết quả bán hàng chính là xác định đƣợc kết quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả bán hàng chính là chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với giá vốn hàng bán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng. Kết quả bán hàng có thể lãi hoặc lỗ. Nếu lãi thì đây là một dấu hiệu tích cực và an toàn đối với doanh nghiệp vì nó đảm bảo sự phát triển và tồn tại của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Ngƣợc lại lỗ trong bán hàng là trƣờng hợp bất lợi, gây khó khăn cho doanh nghiệp vì điều này đồng nghĩa với việc doanh thu không bù đắp đƣợc chi phí và gây khó khăn về vốn cho giai đoạn hoạt động sau của doanh nghiệp. 1.1.4. Nhiệm vụ và trách nhiệm của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp Để thực hiện tốt vai trò quan trọng đó thì kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải có nhiệm vụ sau: - Phản ánh, kiểm tra và giám sát tình hình hoạt động và thực hiện kế hoạch bán hàng về số lƣợng, chất lƣợng, giá cả và thời gian thanh toán. - Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng bán, tổng hợp, phân bố đầy đủ chính xác kịp thời các khoản chi phí quản lý kinh doanh cho từng loại hàng bán nhằm xác định đúng kết quả bán hàng đồng thời kiểm tra tình hình thực hiện các dự toán chi phí của doanh nghiệp. - Phản ánh và tính toán đúng đắn để xác định chính xác doanh thu bán hàng, doanh thu thuần, kết quả bán hàng, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu. Thang Long University Library
  • 17. 4 - Kiểm tra giám sát thực hiện kế hoạch phân phối lợi nhuận, thời hạn thanh toán và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. - Cung cấp thông tin phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, phân phối kết quả bán hàng. 1.2. Các phƣơng pháp bán hàng và phƣơng thức thanh toán 1.2.1. Các phương thức bán hàng Hiện nay các doanh nghiệp thƣơng mại thƣờng vận dụng các phƣơng thức bán hàng sau đây: 1.2.1.1. Phương thức bán buôn Bán buôn hàng hóa là hình thức mà doanh nghiệp thƣơng mại bán hàng hóa của mình cho các tổ chức bán lẻ hoặc các đơn vị xuất nhập khẩu để tiếp tục quá trình lƣu chuyển hàng hóa. Đặc điểm của hàng hóa bán buôn là vẫn nằm trong lĩnh vực lƣu thông, chƣa đƣa vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chƣa đƣợc thực hiện. Hàng hóa bán buôn thƣờng bán theo lô hoặc bán với số lƣợng lớn, giá cả biến động phụ thuộc vào số lƣợng hàng bán và phƣơng thức thanh toán. Phƣơng thức bán buôn gồm có hai phƣơng thức chính là bán buôn hàng hóa qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng: - Bán buôn hàng hóa qua kho: bán buôn hàng hóa qua kho là phƣơng thức bán buôn hàng hóa trong đó hàng hóa bán ra phải đƣợc xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho đƣợc thể hiện dƣới hai hình thức: + Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: theo hình thức này bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thƣơng mại để nhận hàng. Doanh nghiệp thƣơng mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá đƣợc xác định là tiêu thụ. - Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng: theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thƣơng mại xuất kho hàng hoá, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại, chỉ khi nào đƣợc bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới đƣợc coi là tiêu thụ, ngƣời bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thƣơng mại chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trƣớc giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp thƣơng mại chịu chi phí vận chuyển, sẽ đƣợc ghi vào chi phí bán hàng.
  • 18. 5 - Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, nhận hàng nhƣng không đƣa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho ngƣời mua. Phƣơng thức này đƣợc thực hiện theo hai hình thức sau: + Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (còn gọi là bán giao tay ba): theo hình thức này, doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho ngƣời bán. Sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá đƣợc xác nhận là tiêu thụ. + Bán buôn vận chuyển theo hình thức chuyển hàng: theo hình thức này, doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã đƣợc thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán trong trƣờng hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại. Khi nhận đƣợc tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá chuyển đi mới đƣợc xác định là tiêu thụ. - Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: hình thức bán hàng này thực chất là thông qua trung gian trong quan hệ mua bán giữa hai bên, doanh nghiệp chỉ phản ánh tiền hoa hồng môi giới cho việc mua bán, không ghi nhận nghiệp vụ mua cũng nhƣ nghiệp vụ bán. Bên mua chịu hoàn toàn trách nhiệm thanh toán cho bên bán và vận chuyển về kho của mình. 1.2.1.2. Phương thức bán lẻ Bán lẻ là phƣơng thức giao hàng trực tiếp cho khách hàng mà hàng hóa không cần phải trải qua khâu trung gian nào nữa, hàng hóa đƣợc chuyển thẳng tới tay ngƣời tiêu dùng. Lúc này hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lƣu thông mà đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã đƣợc thực hiện. Bán lẻ là hình thức bán đơn chiếc hoặc số lƣợng nhỏ, giá bán thƣờng đƣợc quy định sẵn và ổn định. - Bán hàng theo phương thức thu tiền tập trung: theo phƣơng thức này thì nhân viên bán hàng và nhân viên thu ngân là độc lập với nhau. Cuối ca bán hàng nhân viên bán hàng kiểm kê hàng hóa tại quầy và lập báo cáo doanh thu trong ca. Thu ngân có nhiệm vụ thu tiền, kiểm kê và nộp tiền cho thủ quỹ. Kế toán bán hàng nhận chứng từ tại quầy làm căn cứ để ghi chép nghiệp vụ bán hàng trong ngày. - Bán hàng theo hình thức thu tiền trực tiếp: theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lƣợng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng. Thang Long University Library
  • 19. 6 1.2.1.3. Bán hàng theo phương thức trả góp, trả chậm Bán hàng theo phƣơng thức trả góp tức là doanh nghiệp sau khi bàn giao hàng hóa cho khách hàng, khách hàng chấp nhận thanh toán nhiều lần giá trị của lô hàng hóa. Khách hàng có thể trả một phần giá trị của lô hàng hóa trƣớc tại thời điểm nhận hàng từ doanh nghiệp, sau đó phần giá trị còn lại của lô hàng sẽ đƣợc trả dần vào các lần tiếp theo nhƣng phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Về bản chất, doanh nghiệp vẫn sở hữu hàng hóa đó cho đến khi ngƣời mua thanh toán hết giá trị của lô hàng, đến lúc đó quyền sở hữu lô hàng chuyển giao cho ngƣời mua. Tuy nhiên về mặt hạch toán, khi giao hàng cho ngƣời mua và khách hàng chấp nhận thanh toán giá trị lô hàng, hàng hóa bán trả góp đƣợc coi là tiêu thụ. 1.2.1.4. Bán hàng theo phương thức gửi đại lý hay ký gửi hàng hóa Gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hoá là hình thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thƣơng mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và đƣợc hƣởng hoa hồng đại lý. Số hàng chyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại cho đến khi doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán đƣợc, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về hàng hóa này. 1.2.2. Các phương thức thanh toán Quá trình thanh toán đóng vai trò quan trọng trong hoạt động bán hàng, chỉ khi doanh nghiệp quản lý tốt các nghiệp vụ thanh toán thì doanh nghiệp mới tránh khỏi những tổn thất nặng nề về tiền hàng, giúp doanh nghiệp tăng khả năng quay vòng vốn, giảm thiểu khả năng bị chiếm dụng vốn và tăng uy tín với khách hàng. Các phƣơng thức thanh toán thông thƣờng mà doanh nghiệp thƣờng hay áp dụng gồm có: - Thanh toán bằng tiền mặt: doanh nghiệp thƣờng áp dụng phƣơng thức này đối với ngƣời mua là khách hàng nhỏ, mua với số lƣợng ít và chƣa mở tài khoản tại ngân hàng. - Thanh toán qua ngân hàng: thanh toán theo phƣơng thức này đƣợc coi là phƣơng thức thanh toán gián tiếp thông qua trung gian thanh toán ngân hàng. Phƣơng thức này đƣợc doanh nghiệp áp dụng phổ biến đối với những khách hàng lớn và đã mở tại khoản tại ngân hàng.
  • 20. 7 1.3. Các phƣơng thức tính giá hàng xuất kho Đối với doanh nghiệp thƣơng mại, trị giá vốn của hàng bán cũng chính là trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán. GVHB = Giá mua thực tế của hàng bán Khi xuất kho cần tính trị giá hàng xuất kho theo một trong các phƣơng pháp sau đây: Phương pháp giá thực tế đích danh: theo phƣơng pháp này thì hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy theo đơn giá nhập kho của lô hàng đấy làm giá xuất. Ưu điểm: việc tính giá hàng hóa đƣợc thực hiện kịp thời và có thể theo dõi đƣợc thời hạn bảo quản của từng lô hàng đó. Nhược điểm: do phải tiến hành gắn nhãn mác cho từng danh điểm hàng hóa với các giá khác nhau cho từng lần nhập nên khối lƣợng công việc nhiều, đòi hỏi mất nhiều thời gian và công sức. Phương pháp giá bình quân: theo phƣơng pháp này thì giá trị của lô hàng hóa đƣợc tính theo giá trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị của từng loại hàng hóa đƣợc mua trong kỳ. Phƣơng pháp giá bình quân có thể đƣợc tính theo thời kì hoặc vào mỗi lần nhập mua một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho = Số lƣợng hàng xuất kho Đơn giá bình quân Đơn giá bình quân đƣợc tính theo một trong hai cách sau: *) Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ = Trị giá mua thực tế của hàng tồn đầu kỳ + Trị giá mua thực tế của hàng nhập trong kỳ Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ Ưu điểm: giảm nhẹ việc hạch toán chi tiết hàng hóa, không phụ thuộc vào số lần nhập xuất của từng danh điểm hàng hóa. Nhược điểm: phải tính giá theo từng danh điểm hàng hóa, công việc tính giá xuất kho dồn vào ngày cuối kỳ hạch toán nên ảnh hƣởng đến tiến độ kế toán các khâu tiếp theo. Hơn nữa độ chính xác của phƣơng pháp này không cao. *) Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Đơn giá vị bình quân sau mỗi lần nhập = Giá trị thực tế của từng loại hàng tồn kho sau mỗi lần nhập Số lƣợng thực tế của từng loại hàng tồn kho sau mỗi lần nhập Ưu điểm: cho phép tính giá hàng xuất kho kịp thời chính xác Thang Long University Library
  • 21. 8 Nhược điểm: khối lƣợng tính toán nhiều và phải tiến hành tính giá theo từng danh điểm hàng hóa. Phƣơng pháp này chỉ dùng ở những doanh nghiệp có ít danh điểm hàng hóa và số lần nhập của mỗi loại không nhiều. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng hóa đƣợc mua trƣớc thì đƣợc xuất bán trƣớc, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng hóa đƣợc mua vào thời điểm gần cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, còn giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Ưu điểm: cho phép tính giá hàng hóa xuất kho kịp thời, chính xác. Nhược điểm: công việc hạch toán vất vả vì phải tính giá theo từng danh điểm hàng hóa và phải tính theo từng loại giá. Ngoài ra thì giá trị của hàng hóa không phản ánh kịp thời với giá cả thị trƣờng. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc đƣợc áp dụng dựa trên giả định là giá trị của hàng hóa đƣợc mua sau thì đƣợc xuất bán trƣớc và giá trị hàng hóa còn lại cuối kỳ là giá trị hàng hóa đƣợc mua trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng hóa tồn kho cuối kỳ đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. Ưu điểm: ƣu điểm lớn nhất của phƣơng pháp này là giúp cho chi phí kinh doanh của doanh nghiệp phản ứng kịp thời với giá thị trƣờng. Nhược điểm: khối lƣợng công việc nhiều vì phải tính giá theo từng danh điểm hàng hóa và phải tính theo từng loại giá. 1.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.4.1. Chứng từ sử dụng - Hợp đồng kinh tế - Chứng từ thanh toán: giấy báo có của ngân hang, phiếu thu … - Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho - Hóa đơn GTGT, - …
  • 22. 9 1.4.2. Tài khoản sử dụng - TK 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: tài khoản này dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng mà doanh nghiệp đã thực hiện. Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có - Số thuế TTĐB, thuế XK phải nộp tính trên doanh thu bán hàng trong kỳ, thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. - Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán - Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này có 3 TK cấp 2: TK 5111- Doanh thu bán hàng hoá TK 5112- Doanh thu bán thành phẩm TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 521- các khoản giảm trừ doanh thu: tài khoản này dùng để phản ánh tất cả các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng của doanh nghiệp. Vì công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48 của BTC nên tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2: TK 5211- chiết khấu thƣơng mại TK 5212- hàng bán bị trả lại TK 5213- giảm giá hàng bán Thang Long University Library
  • 23. 10 Nợ TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu Có - Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng - Doanh thu hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc trừ vào tài khoản phải thu khách hàng về số hàng hóa đã bán - Các khoản giảm giá hàng bán đã đƣợc chấp nhận cho ngƣời mua do hàng hóa kém chất lƣợng hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo - Tài khoản 156- hàng hóa: tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hàng hóa trong kho của doanh nghiệp. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết cho từng mặt hàng. Nợ TK 156- Hàng hóa Có - Trị giá mua của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng (KKTX) - Chi phí thu mua hàng hóa (KKTX) - Trị giá hàng hóa đã bán bị ngƣời mua trả lại - Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê - Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ (KKĐK) - Trị giá hàng hóa bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tƣ - Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán giao đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc, thuê ngoài gia công, hoặc sử dung cho sản xuất kinh doanh - Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ - Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng, trả lại hàng cho ngƣời bán - Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê - Kết chuyển giá trị hàng tồn kho đầu kỳ (KKĐK) - Trị giá hàng hóa bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu tƣ hoặc TSCĐ SDCK: trị giá hàng hóa tồn kho
  • 24. 11 - Tài khoản 157- hàng gửi bán: tài khoản này để theo khoản này đƣợc sử dụng để theo dõi giá trị sản phẩm, hàng hóa, mà doanh nghiệp tiêu thụ theo phƣơng thức giao đại lý. Số hàng hóa này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. TK 157 đƣợc mở chi tiết theo từng loại hàng hóa. Nợ TK 157- Hàng gửi bán Có - Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi cho khách hàng, hoặc đã gửi bán đại lý, ký gửi, gửi cho đơn vị cấp dƣới hạch toán phụ thuộc - Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhƣng chƣa xác định là đã bán - Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán nhƣng đến cuối kỳ chƣa đƣợc xác định doanh thu (KKĐK) - Trị giá của hàng hóa, thành phẩm gửi đi bán, dịch vụ đƣợc cung cấp đã đƣợc xác định là đã bán - Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi bán, dịch vụ đã cung cấp chƣa xác định là đã bán đầu kỳ (KKĐK) SDCK: giá trị hàng gửi bán chƣa chấp nhận thanh toán - TK 632- giá vốn hàng bán: tài khoản này phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa xuất bán trong kỳ. Ngoài ra tài khoản này còn sử dụng để phản ánh giá vốn của bất động sản đầu tƣ đã bán trong kỳ. Nợ TK 632- giá vốn hàng bán Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp theo hóa đơn. - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã bán trong kỳ vào TK 911- xác định kết quả kinh doanh A Thang Long University Library
  • 25. 12 1.4.3. Kế toán bán hàng theo phương thức kê khai thường xuyên 1.4.3.1. Tại đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Quy trình hạch toán một số nghiệp vụ bán buôn qua kho chủ yếu Sơ đồ 1.1. Bán buôn qua kho theo hình thức tiêu thụ trực tiếp TK 156 TK 632 TK 911 TK511 TK111,112,131 TK 521 GVHB K/c GVHB Doanh thu bán DT hàng bán bị K/c doanh K/c DTT hàng chƣa thuế trả lại, giảm giá, thu thuần TK 3331 CKTM Thuế GTGT TK 3331 đầu ra Thuế GTGT đầu ra K/c các khoản giảm trừ doanh thu Sơ đồ 1.2. Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK 521 Xuất kho DT bán hàng hàng hóa chƣa thuế gửi bán K/c trị giá K/c DT vốn của K/c thuần TK3331 DT hàng bán bị hàng gửi bán GVHB Thuế trả, giảm giá, đã tiêu thụ GTGT CTKM đầu ra TK 3331 Thuế GTGT đầu ra K/c các khoản giảm trừ doanh thu
  • 26. 13 Quy trình hạch toán một số nghiệp vụ bán buôn theo hình thức vận chuyển thẳng Sơ đồ 1.3. Bán buôn theo hình thức vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán TK 111,112,331 TK 632 TK 911 TK 511 TK111,112,131 TK 521 Trị giá vốn của DT bán hàng hàng hóa K/c chƣa thuế GVHB K/c DT TK 133 thuần TK 3331 DT hàng bán bị Thuế trả, giảm giá, Thuế GTGT CTKM GTGT đầu ra TK 3331 đầu vào Thuế GTGT đầu ra TK 157 Chuyển GVHB hàng K/c các khoản giảm trừ doanh thu Sơ đồ 1.4. Bán buôn theo hình thức vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán TK 511 TK111,112,131 TK 642 Chi phí môi giới Hoa hồng môi giới đƣợc hƣởng TK 3331 TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu ra đầu vào Thang Long University Library
  • 27. 14 Quy trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng qua đại lý Sơ đồ 1.5. Tại đơn vị giao đại lý TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 642 Xuất hàng DT bán hàng Phí hoa hồng gửi đại lý chƣa thuế phải trả đại lý GVHB K/c DT gửi bán K/c thuần TK 3331 đã tiêu thụ GVHB Thuế trong kỳ GTGT TK 133 đầu ra Thuế GTGT đầu vào Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh Sơ đồ 1.6. Tại đơn vị nhận đại lý TK 003 Khi nhận hàng Khi bán đƣợc hàng khi trả lại hàng TK 511 TK 331 TK 111, 112 Doanh thu hoa hồng đại lý Tiền bán hàng đại lý phải trả cho chủ hàng TK 3331 Thuế GTGT đầu ra Tiền hàng phải trả cho chủ hàng sau khi trừ đi hoa hồng đại lý đƣợc hƣởng
  • 28. 15 Quy trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng trả góp Sơ đồ 1.7. Phương thức bán hàng trả góp TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112 DT tính theo giá bán K/c DTT một lần, ghi nhận tại Giá vốn thời điểm giao hàng Số tiền thu hàng hóa bán hàng xuất bán trả góp lần đầu K/c GVHB TK 3331 TK 131 Thuế GTGT đầu ra Tổng số tiền TK 515 TK 3387 còn phải thu ngƣời mua K/c DT Định kỳ phân bổ hoạt động lãi trả chậm khi Doanh thu tài chính khách hàng chƣa thực thanh toán hiện 1.4.3.2. Tại đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Quy trình hạch toán tƣơng tự nhƣ ở đơn vị tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán, ghi nhận doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu tƣơng tự nhƣ trên. Điểm khác biệt khi ghi nhận doanh thu ở phƣơng pháp này chính là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT. Khoản thuế này đƣợc hạch toán nhƣ một khoản giảm trừ doanh thu và đƣợc ghi nhận một lần vào cuối kỳ. Nợ TK 511 Có TK 3331 Thang Long University Library
  • 29. 16 1.4.4. Kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ Về cơ bản, việc hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ giống nhƣ phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Điểm khác biệt duy nhất là chỉ tiêu giá vốn hàng bán chỉ đƣợc xác định vào thời điểm cuối kỳ. Đến cuối kỳ, thủ kho tiến hành kiểm kê hàng hóa còn lại trong kho, căn cứ vào số lƣợng hàng hóa tồn kho, kế toán phản ánh giá vốn hàng đã xuất bán trong kỳ. Trị giá vốn hàng hóa xuất bán trong kỳ đƣợc tính theo công thức sau: Trị giá hàng hóa tiêu thụ trong kỳ = Trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá hàng hóa nhập trong kỳ - Trị giá hàng hóa tồn cuối kỳ Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, kế toán dùng tài khoản 611- mua hàng để theo dõi và phản ánh giá trị hàng mua vào và xuất bán trong kỳ. Nợ TK 611- Mua hàng Có - Giá mua hàng hóa nhập kho trong kỳ - Kết chuyển giá trị của hàng tồn kho đầu kỳ - Kết chuyển giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ - Giảm giá, chiết khấu hàng mua đƣợc hƣởng - Giá trị của hàng hóa mua trả lại cho ngƣời bán - Giá trị của hàng tiêu thụ trong kỳ - Tài khoản 611 – Mua hàng: tài khoản này dùng để phản ánh giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa mua vào nhập kho hoặc đƣa vào sử dụng trong kỳ. Tài khoản này có 2 TK cấp 2: TK 6111- mua nguyên vật liệu TK 6112- mua hàng hóa
  • 30. 17 Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK K/c trị giá hàng tồn kho cuối kỳ TK 151,156,157 TK 6112 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 K/c hàng tồn kho đầu kỳ K/c GVHB TK 111,112,331 K/c doanh Doanh thu bán GVHB thu thuần hàng chƣa thuế Trị giá hàng mua trong kỳ TK 133 Thuế GTGT TK 521 TK 3331 đầu vào Thuế GTGT đầu ra K/c các khoản giảm trừ doanh thu Thang Long University Library
  • 31. 18 1.4.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.4.5.1. Nội dung Chi phí quản lý kinh doanh là những khoản chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm chi phí của bộ phận bán hàng và chi phí của bộ phận quản lý doanh nghiệp. Trong đó chi phí của bộ phận quản lý doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý: chi phí về tiền lƣơng, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp. - Chi phí vật liệu quản lý: giá trị vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho công tác quản lý, cho sửa chữa tài sản cố định, công cụ dụng cụ dùng chung của doanh nghiệp. - Chi phí đồ dùng văn phòng: giá trị dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: khấu hao những tài sản cố định dùng chung cho doanh nghiệp nhƣ nhà văn phòng, vật kiến trúc, phƣơng tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng cho văn phòng. - Thuế, phí và lệ phí: chi về thuế nhƣ thuế môn bài, thuế nhà đất… và các khoản phí, lệ phí khác. - Chi phí dự phòng: các khoản trích dự phòng phải thu khó đòi. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí về điện nƣớc, điện thoại, thuê nhà, thuê sửa chữa tài sản cố định, … dùng chung cho toàn doanh nghiệp. - Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi bằng tiền khác phát sinh cho nhu cầu quản lý doanh nghiệp ngoài các khoản chi phí đã kể trên nhƣ chi hội nghị, tiếp khách, công tác phí, … Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm: - Chi phí nhân viên bán hàng: là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển, … bao gồm tiền lƣơng, tiền công, các loại phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp. - Chi phí vật liệu, bao bì: Các chi phí về vật liệu bao bì, bao gói hàng hóa, dịch vụ dùng cho vận chuyển hàng hóa, vật liệu dùng sửa chữa bảo quản tài sản cố định. - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Chi phí về công cụ, để phục vụ cho quá trình bán hàng nhƣ: dụng cụ đo lƣờng, tính toán, phƣơng tiện làm việc, … - Chi phí khấu hao tài sản cố định: Chi phí khấu hao các tài sản cố định dùng trong khâu tiêu thụ hàng hóa nhƣ: nhà cửa, cửa hàng, phƣơng tiện bốc dỡ, vận chuyển, phƣơng tiện tính toán…
  • 32. 19 - Chi phí bảo hành: là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành hàng hóa trong thời gian bảo hành. - Chi phí dịnh vụ mua ngoài nhƣ: chi phí thuê ngoài sửa chữa tài sản cố định, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng trả lại cho đại lý bán hàng… - Chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng, chi phí bảo hành hàng hóa… 1.4.5.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 642- chi phí quản lý kinh doanh: Tài khoản 642 có hai tài khoản cấp 2 TK 6421: Chi phí bán hàng TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh Có - Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý của hoạt động sản xuất kinh doanh, thực tế phát sinh trong kỳ - Các khoản ghi giảm chi phí của hoạt đông sản xuất kinh doanh - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh sang TK 911-“Xác định kết quả kinh doanh” vào cuối kỳ Thang Long University Library
  • 33. 20 1.4.5.3. Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh TK 152,153 TK 642 TK 111,112, 1592 Chi phí vật liệu, công cụ dùng để QLKD Các khoản ghi giảm TK 133 chi phí QLKD Thuế GTGT đầu TK 334,338 vào Chi phí tiền lƣơng, phụ cấp và các khoản trích theo lƣơng của nhân viên QLKD TK 911 TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ dùng tại QLKD TK 142, 242 Cuối kỳ, k/c chi phí QLKD Phân bổ dần chi phí trả trƣớc, phân bổ giá trị CCDC dùng nhiều lần của QLKD TK 335 Trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ của QLKD TK 352 Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN, hợp đồng có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác TK 1592 Dự phòng nợ phải thu khó đòi TK 111,112,331… Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác của QLKD TK 133 Thuế GTGT đầu vào TK 333 Thuế môn bài, tiền thuế đất phải nộp NSNN
  • 34. 21 1.4.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng 1.4.6.1. Tài khoản sử dụng - TK 911- xác định kết quả kinh doanh: tài khoản này đƣợc dùng để xác định kết quả kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Có - Giá vốn hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ - Chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí hoạt động tài chính - Chi phí khác - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết chuyển lãi - Doanh thu thuần về số hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác, các khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết chuyển lỗ A 1.4.6.2. Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.10. Kế toán xác định kết quả bán hàng TK 632 TK 911 TK 511 TK 521 Kết chuyển GVHB Kết chuyển các khoản giảm trừ Kết chuyển DTT doanh thu TK 642 Kết chuyển CPQLKD Thang Long University Library
  • 35. 22 1.5. Tổ chức hệ thống sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Số lƣợng sổ kế toán và kết cấu mẫu sổ kế toán sử dụng ở doanh nghiệp phụ thuộc vào hình thức kế toán đã lựa chọn trong bốn hình thức kế toán sau: Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối kì Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí - Sổ cái Nhật kí sổ cái các TK 156, 157, 511, 632, 642, 911… Bảng tổng hợp chi tiết Chứng từ gốc (Hóa đơn, Phiếu xuất kho…) Sổ nhật kí quỹ Sổ chi tiết các TK 156, 157, 511, 632, 642, 911 … Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
  • 36. 23 Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Sơ đồ 1.13.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Nhật ký đặc biệt Nhật kí chung Sổ cái TK 156, 157, 511, 632, 642, 911… Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Chứng từ gốc (hóa đơn bán hàng, phiếu thu, chi tiền…) Sổ, thẻ chi tiết các TK 156, 157, 511, 632, 642, 911… Bảng cân đối số phát sinh Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loạiSổ quỹ Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết các TK 156, 157, 511, 632, 642, 911… Sổ đăng kí ghi sổ Sổ cái TK 156, 157, 511, 632, 642, 911… Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Thang Long University Library
  • 37. 24 Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chứng từ - Sơ đồ 1.15. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy Sổ kế toán Sổ chi tiết và sổ cái các TK 156,157, 511, 632, 642, 911, … Chứng từ kế toán và bảng phân bổ chi phí Bảng kê số 5, 11 Nhật kí chứng từ số 8,10 Sổ chi tiết các TK 156, 157, 511, 632, 642, 911… Sổ cái TK 156, 157, 511, 632, 642, 911… Bảng tổng hợp chi tiết Phần mềm máy tính Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Máy vi tính Báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị Báo cáo tài chính
  • 38. 25 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TÂN HOÀNG MINH 2.1. Đặc điểm chung về công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh - Giới thiệu chung về công ty: Tên công ty: Công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh + Tên giao dịch: TAN HOANG MINH STEEL JOINT STOCK COMPANY + Tên viết tắt: TAMIST.,JSC + Giấy phép ĐKKD số: 0103025697 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Thành phố Hà Nội cấp ngày: 08/07/2008 + Mã số thuế: 0102807748 + Địa chỉ trụ sở chính: Số 12, hẻm 105/15/20 Thụy Khuê, phƣờng Thụy Khuê, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội. + Điện thoại: 04.37152962 + Fax: 04.37152964 + Email: tanhoangminhsteel@gmail.com + Vốn điều lệ: 4.500.000.000 đồng (Bốn tỷ năm trăm triệu đồng) - Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: Công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh là một doanh nghiệp tƣ nhân đƣợc thành lập năm 2008 trên cơ sở vốn góp cổ phần của 3 cổ đông với số vốn điều lệ là 4,5 tỉ đồng. Với hơn 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cơ khí, Ban lãnh đạo Công ty đã sáng suốt lựa chọn đƣợc một nguồn nhân lực chuyên nghiệp, có trình độ, đƣợc đào tạo chuyên ngành và tâm huyết với nghề. Mục tiêu hƣớng tới của công ty CP Thép Tân Hoàng Minh là chất lƣợng, hiệu quả và an toàn. Công ty đã và đang trở thành nhà cung cấp các vật liệu cơ khí công nghiệp nói chung và ngành thép xây dựng nói riêng đƣợc nhiều khách hàng tin tƣởng và đánh giá cao. Điều đó chính là sự khẳng định sự bền vững về chất lƣợng, sản phẩm và thƣơng hiệu của TAMIST., JSC. Thang Long University Library
  • 39. 26 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh (Nguồn: Phòng kế toán) Cơ cấu tổ chức của công ty theo mô hình chức năng. Cơ cấu tổ chức này khá phù hợp đối với công ty, giúp công ty phát huy đƣợc thế mạnh của mình trong kinh doanh và tạo uy tín với các đối tác. Hơn nữa mô hình tổ chức này giúp cho công ty đơn giản hóa việc đào tạo cũng nhƣ chú trọng đến nhân sự nhiều hơn và tăng tính kiểm tra kiểm soát cho lãnh đạo cấp cao. 2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 2.2.1. Giám đốc Giám đốc là ngƣời chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc có nhiệm vụ điều hành, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh đã đặt ra, xây dựng các quy định, chế độ, chính sách chung của công ty về tổ chức nhân sự, xây dựng các chiến lƣợc lập kế hoạch trong năm. 2.2.2. Phòng kinh doanh Phòng kinh doanh có chức năng tham mƣu cho Giám Đốc công ty trong các lĩnh vực nghiên cứu thị trƣờng, kinh tế, kế hoạch và tổ chức các sự kiện kinh doanh. Có nhiệm vụ thúc đẩy quá trình mua bán hàng hóa, liên hệ trực tiếp với các nhà cung cấp, cơ sở sản xuất khác để khai thác, cung ứng sản phẩm, tổ chức nghiên cứu thị trƣờng, nắm bắt nhu cầu thị hiếu về từng sản phẩm nhằm cải tạo và xây dựng mạng lƣới mua bán. Ngoài ra còn có nhiệm vụ thiết lập và duy trì các mối quan hệ với các đối tác lâu năm, tạo dựng mối quan hệ bền vững cùng phát triển. Giám đốc Phòng kinh doanh Phòng kế toán Thủ quỹ Kế toán
  • 40. 27 2.2.3. Phòng kế toán Phòng kế toán có chức năng tổ chức hoạt động các nghiệp vụ tài chính, kế toán thống kê theo đùng quy định của pháp luật, đáp ứng nhu cầu tài chính để sản xuất kinh doanh, phản ánh kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý tốt các nguồn vốn, quản lý tiền hàng, giá cả, hạch toán chi phí, lãi - lỗ và lập báo cáo kế toán, tổng kết tài sản, quyết toán tài chính theo quy định của công ty và chế độ kế toán hiện hành. Ngoài công tác kế toán các nghiệp vụ, phòng kế toán còn phụ trách các công việc hành chính của công ty, thủ quỹ là ngƣời chịu trách nhiệm lƣu trữ và bảo quản các giấy tờ pháp lý liên quan tới hoạt động kinh doanh của công ty. 2.3. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh 2.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Thép Tân Hoàng Minh Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh (Nguồn: phòng kế toán) Bộ máy kế toán của công ty đơn giản gọn nhẹ và đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung và phù hợp với hình thức công ty cổ phần nhỏ. Theo hình thức này, toàn bộ công tác kế toán đƣợc thực hiện hoàn tất toàn bộ tại phòng kế toán công ty. Hiện nay công ty có 3 kế toán thực hiện hạch toán toàn bộ các nghiệp vụ diễn ra trong công ty, thực hiện tại trụ sở công ty. Các bộ phận kế toán trong công ty hoạt Thủ quỹ Kế toán thuế Kế toán trƣởng Kế toán tổng hợp Thủ kho Thang Long University Library
  • 41. 28 động theo những chính sách, kế hoạch chung của công ty, giữa các cán bộ có sự gắn kết trao đổi với nhau. Kế toán trưởng: kế toán trƣởng là ngƣời đứng đầu của bộ máy kế toán có nhiệm vụ phụ trách chung, chịu trách nhiệm hƣớng dẫn, kiểm tra công việc do kế toán viên thực hiện, chịu trách nhiệm trƣớc ban giám đốc về số liệu kế toán cung cấp. Kế toán tổng hợp: kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm cung cấp và tổng hợp tất cả các số liệu của các bộ phận trong công ty và làm nhiệm vụ làm báo cáo tổng hợp, lập báo cáo tài chính và báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm và kết hợp với kế toán trƣởng phân tích quyết toán của đơn vị. Thủ quỹ: có nhiệm vụ quản lý, đối chiếu, kiểm soát, thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, giấy tờ có giá, phiếu nợ… và tất cả các chứng từ có liên quan đến hoạt động thu chi của doanh nghiệp. Thủ quỹ có nhiệm vụ lƣu trữ các chứng từ có liên quan tới công ty. Kế toán thuế: kế toán thuế có trách nhiệm thay mặt công ty làm việc trực tiếp với các cơ quan thuế khi có phát sinh. Kiểm tra, đối chiếu, giám sát hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu ra, đầu vào khi có các nghiệp vụ mua bán trong doanh nghiệp. Bên cạnh đó kế toán thuế của công ty có nhiệm vụ hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của công ty và phân loại theo thuế suất và báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào phân loại theo tỷ lệ đƣợc khấu trừ. Theo dõi báo cáo tình hình nộp thuế, hoàn thuế và khấu trừ thuế của công ty. Kế toán thuế chính là đại diện cho công ty thực hiện nghĩa vụ và trách nhiệm của công ty đối với ngân sách nhà nƣớc. Thủ kho: thủ kho có nhiệm vụ theo dõi lƣợng xuất, nhập, tồn và cuối tháng tổng hợp số lƣợng hàng tồn kho. Thủ kho phải có trách kiểm tra, kiểm kê hàng hóa thƣờng xuyên tránh việc bị mất hoặc hƣ hỏng. 2.3.2. Các chính sách, chế độ kế toán áp dụng Công ty thực hiện tổ chức hạch toán kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ - BTC cho công ty vừa và nhỏ của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính. - Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. - Phƣơng pháp đánh giá hàng tồn kho cuối kỳ: phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO). - Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho cuối kỳ: phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. - Phƣơng pháp khấu hao áp dụng: khấu hao theo đƣờng thẳng. - Tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ. - Hệ thống sổ: sổ Nhật Ký Chung, Sổ Cái tài khoản, Sổ chi tiết các tài khoản
  • 42. 29 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối kì Đối chiếu, kiểm tra 2.3.3. Đặc điểm công tác bán hàng tại công ty cổ phần Thép Tân Hoàng Minh Công ty cổ phần Thép Tân Hoàng Minh là một công ty vừa và nhỏ với vai trò là một doanh nghiệp thƣơng mại nên hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty là mua bán hàng hóa cụ thể là kim khí, thép để phục vụ các công trình xây dựng. *) Phương thức bán hàng Hiện nay, phƣơng thức bán hàng chủ yếu của công ty là bán buôn cho khách hàng trực tiếp tại kho của công ty hoặc bán hàng giao tay ba. Để phục vụ cho hoạt động tiêu thụ hàng hóa, công ty đã sử dụng một số chứng từ nhƣ sau: + Hợp đồng kinh tế + Hóa đơn GTGT + Phiếu xuất kho: dùng khi xuất hàng hóa để bán, … Chứng từ gốc (hóa đơn GTGT, phiếu thu, chi tiền …) Sổ nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ chi tiết các tài khoản Thang Long University Library
  • 43. 30 - Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp tức là khi khách hàng có nhu cầu mua hàng của công ty thì sẽ kí kết hợp đồng kinh tế với công ty. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã kí kết, bên mua cử ngƣời đến kho tại doanh nghiệp, bên bán giao hàng trực tiếp. Sau khi giao nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua thực hiện thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán, lúc này hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ. Ngày 10 tháng 05 năm 2013, công ty đã ký hợp đồng kinh tế (trích) bán thép cuộn nóng SS400 cho công ty cổ phần Thép HTS với đơn giá bán chƣa thuế GTGT 10% là 14.136,36 đ/ kg, ngày 19/05 công ty Cổ phần Thép HTS cử ngƣời sang kho của công ty để nhận hàng trực tiếp, công ty Thép HTS thanh toán bằng chuyển khoản. Qui trình thủ tục bán hàng diễn ra như sau: Ngƣời mua đại diện cho công ty Thép HTS ký kết hợp đồng kinh tế với công ty cổ phần Thép Tân Hoàng Minh để thỏa thuận về các khoản (hàng hóa, phƣơng thức thực hiện và phƣơng thức thanh toán, trách nhiệm của các bên ghi trong hợp đồng…) Kế toán sử dụng hóa đơn GTGT làm chứng từ mua bán khi xuất bán cho khách, kế toán sẽ viết hóa đơn GTGT làm 3 liên nhƣ sau: Liên 1: Lƣu tại quyển tại phòng kế toán Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Lƣu hành nội bộ Đồng thời, kế toán lập phiếu xuất kho thành 3 liên, sau đó chuyển hóa đơn GTGT liên 3 và phiếu xuất kho (liên 3) xuống cho thủ kho của doanh nghiệp để thủ kho kiểm tra xác nhận và giao hàng cho bên mua. Hóa đơn GTGT liên 2 sẽ đƣợc giao cho khách hàng, khách hàng căn cứ vào số tiền hàng ghi trên hóa đơn để tiến hành thanh toán cho doanh nghiệp. Sau khi bên mua tiến hành kiểm kê, ký nhận đủ hàng, số hàng giao cho khách hành lúc đó đƣợc xác định là tiêu thụ. Nhƣ vậy trong trƣờng hợp này, kế toán sẽ ghi nhận bút toán tiêu thụ hàng hóa này nhƣ sau: Ghi nhận giá vốn Nợ TK 632 623.980.484 Có TK 156 623.980.484 Ghi nhận doanh thu Nợ TK 131 690.575.323 Có TK 511 627.795.748 Có Tk 3331 62.779.575
  • 44. 31 Bảng 2.1. Hợp đồng kinh tế CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG KINH TẾ (trích) Số: 23B-05/2013THM – HTS - Căn cứ vào bộ luật Dân sự ban hành ngày 14/06/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006. - Căn cứ vào Luật Thương Mại ban hành ngày 14/06/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006. - Căn cứ vào các văn bản pháp quy của Nhà nước ban hành có liên quan đến mua bán hàng hóa. - Căn cứ vào nhu cầu vả khả năng của hai bên. Hôm nay, ngày 10 tháng 05 năm 2013, chúng tôi gồm: Bên bán (Bên A): CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TÂN HOÀNG MINH - Địa chỉ: Số 12 Hẻm 105/15/20 Thụy Khuê – P.Thụy Khuê –Q.Tây Hồ - Hà Nội - Điện thoại: 04.37152962 – 04.37152963 Fax: 04.37152964 - MST: 0102807748 - Đại diện: ÔngVũ Đăng Dũng Chức vụ: Giám đốc - TK: 70776009 Tại: Ngân hàng Á Châu- CN Thăng Long- Hà Nội Bên mua (Bên B): CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HTS - Địa chỉ: Số 36/389 Khu 2 Lũng Đồng, Đằng Hải, Hải An, Hải Phòng - Điện thoại: 0313.290671 Fax: 0313.594369 - MST: 0200884109 - Đại diện: Ông NGUYỄN SỸ CẢNG Chức vụ: Giám đốc - TK: 563557389 Tại: Chi nhánh Ngân Hàng Á Châu- CN Diên Hải- Hải Phòng Sau khi bàn bạc, thỏa thuận hai bên thống nhất kí hợp đồng mua bán hàng hóa với các điều khoản và điều kiện sau: Điều I:Tên hàng, quy cách, chất lƣợng, số lƣợng, giá cả: Bên A đồng ý bán, bên B đồng ý mua lô hàng: 1.1 Tên hàng, quy cách, số lƣợng, giá cả: TT Chủng loại quy cách ĐVT Khối lƣợng (kg) Đơn giá (VNĐ/Kg) Thành tiền (VNĐ) 01 Thép cuộn nóng SS400 Kg 44.410 14.136,36 627.795.748 Tổng giá trị: 627.795.748 Thuế suất GTGT 10% 62.779.575 Tổng cộng tiền hàng thanh toán 690.575.323 (Tổng số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm chín mươi triệu năm trăm bảy mươi lăm ngàn ba trăm hai ba đồng.) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library
  • 45. 32 *) Phƣơng pháp tính giá vốn xuất kho Ví dụ: - Đầu kỳ, tại kho của công ty có 140.000 kg thép cuộn nóng SS400 với đơn giá 14.050,45 đ/kg. - Ngày 19/05, doanh nghiệp bán 44.410 kg thép cho công ty cổ phần Thép HTS - Ngày 19/05, doanh nghiệp tiếp tục bán 88.397,5 kg cho công ty cổ phần Thép Thành Đạt. Công ty tính giá vốn xuất kho theo phƣơng pháp FIFO, giá vốn đƣợc xác định nhƣ sau: - Ngày 19/05: bán thép cho công ty Thép HTS Giá vốn xuất kho = 44.410 14.050,45 = 623.980.484 - Ngày 19/05: bán thép cho công ty cổ phần Thép Thành Đạt Giá vốn xuất kho = 88.397,5 14.050,45 = 1.242.024.654
  • 46. 33 Bảng 2.2. Phiếu xuất kho CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TÂN HOÀNG MINH Địa chỉ: Số 12 Hẻm 105/15/20 Thụy Khuê – P.Thụy Khuê –Q.Tây Hồ - Hà Nội Mẫu số 02 – VT QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của BTBTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày: 19/05/2013 Nợ TK 632 Số: 198 Có TK 156 Họ tên ngƣời nhận hàng: Công ty cổ phần Thép HTS Địa chỉ: Số 36/389 Khu 2 Lũng Đồng, Đằng Hải, Hải An, Hải Phòng Lý do xuất kho: xuất bán hàng hóa Xuất tại kho: thép cuộn nóng SS400 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Sáu trăm hai mƣơi ba triệu chín trăm tám mƣơi ngàn bốn trăm tám mƣơi tƣ đồng. Xuất, Ngày 19 tháng 05 năm 2013 Ngƣời lập phiếuNgƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) STT Tên hàng MS ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiềnYêu Cầu Thực Xuất A B C D 1 2 3 4 1 Thép cuộn nóng SS400 Kg 44.410 44.410 14.050,45 623.980.484 Cộng 623.980.484 Thang Long University Library
  • 47. 34 Bảng 2.3. Hóa đơn bán hàng HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG 01AP/13P Ngày 19 tháng 05 năm 2013 0037672 (Liên 3: Lƣu hành nội bộ) Đơn vị bán hàng: Công ty CP Thép Tân Hoàng Minh Địa chỉ: Số 12, Hẻm 105/15/20 Thụy Khuê, Phƣờng Thụy Khuê, Quận Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội ........................................................................................... Số tài khoản: 70776009................................................................................ Điện thoại: 04.7152962 ................ MST: 0102807748 ................................ Họ và tên ngƣời mua hàng: Hoàng Văn Hậu Đơn vị: Công ty Cổ phần Thép HTS Địa chỉ: Số 36/389 Khu 2 Lũng Đồng, Đằng Hải, Hải An, Hải Phòng Số tài khoản: 563557389.............................................................................. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 0200884109 Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Thép cuộn nóng SS400 Kg 44.410 14.136,36 627.795.748 Cộng tiền hàng 627.795.748 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 62.779.575 Tổng cộng: 690.575.323 Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm chín mƣơi triệu năm trăm bảy mƣơi lăm ngàn hai trăm hai ba đồng.
  • 48. 35 Bảng 2.4. Biên bản giao hàng CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TÂN HOÀNG MINH TAN HOANG MINH JOIN STOCK STEEL COMPANY Địa chỉ: Số 12 Hẻm 105/15/20 Thụy Khuê – P.Thụy Khuê –Q.Tây Hồ - Hà Nội Điện thoại: 04.37152962 – 04.37152963 Fax: 04.37152964 Email: tanhoangminhsteel@gmail.com BIÊN BẢN GIAO HÀNG Số: 36 Hôm nay, ngày 19 tháng 05năm 2013 Chúng tôi gồm có: I.Bên A (Bên giao hàng): CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TÂN HOÀNG MINH Địa chỉ: Số 12 Hẻm 105/15/20 Thụy Khuê – P.Thụy Khuê –Q.Tây Hồ - Hà Nội Điện thoại: 04.37152962 – 04.37152963 Fax: 04.37152964 Đại diện Ông (Bà): Ngô Đức Thắng Chức vụ: nhân viên II.Bên B(Bên nhận hàng): Công ty cổ phần Thép HTS Địa chỉ: Số 36/389 Khu 2 Lũng Đồng, Đằng Hải, Hải An, Hải Phòng Do Ông(Bà) làm đại diện:…………………………. Chức vụ: nhân viên Ngƣời nhận: Hoàng Văn Hậu Điện thoại: Số CMND(GPLX) số:…….. Cấp ngày…….. tháng….. năm…… tại…………… Theo giấy giới thiệu/ủy quyền số:……….ngày…………………do…………...ký Địa điểm giao nhận hàng: Hà Nội Hai bên thống nhất lập biên bản giao nhận hàng với nội dung nhƣ sau: STT Chủng loại quy cách Khối lƣợng (kg) Đơn giá Thành tiền Ghi chú 01 Thép cuộn nóng SS400 44.410 15.549,99 690.575.323 Tổng cộng: 690.575.323 (Đơn giá trên đã bao gồm 10% VAT) Tổng số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm chín mươi triệu năm trăm bảy mươi lăm ngàn ba trăm hai ba đồng. Số tiền bên B đã thanh toán:………………….Bằng chữ:…………………………… …………………………………………………………………………………………... Còn nợ lại:………....có trách nhiệm thanh toán toàn bộ cho bên A trƣớc ngày……….. Biên bản này là cơ sở pháp lý để giải quyết mọi tranh chấp giữa hai bên (nếu có) theo pháp luật hiện hành của nhà nƣớc Việt Nam. Biên bản này đƣợc lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý nhƣ nhau. NGƢỜI GIAO HÀNG NGƢỜI NHẬN HÀNG (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library
  • 49. 36 Bảng 2.5. Giấy báo có của ngân hàng NGÂN HÀNG Á CHÂU MA GDV: CHI NHÁNH: ACB- CN HẢI PHÕNG MA KH: 44092 SO GD: GIAY BAO CO Ngay 20 thang 05 nam 2013 Kinh gui: Cong ty Co phan Thep Tan Hoang Minh Ma so thue: 0102807748 Hom nay, chung toi xin bao da ghi Co tai khoan cua quy khach vơi noi dung nhu sau: So tai khoan ghi Co: 70776009 So tien bang so: 690,575,323.00 So tien bang chu: SAU TRAM CHIN MUOI TRIEU NAM TRAM BAY LAM NGAN BA TRAM HAI BA DONG CHAN. Noi dung: Cong ty Co phan Thep HTS thanh toan tien hang. Giao dich vien Kiem soat (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 50. 37 - Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển thẳng: Ngày 21/05/2013, công ty nhập mua thép cuộn nóng SS400 từ công ty TNHH SX&TM Phƣơng Thịnh với đơn giá mua chƣa thuế GTGT 10% là 14.181,82 đ/kg và bán giao tay ba trực tiếp cho công ty TNHH khoáng sản Minh Thịnh với tổng trọng lƣợng là 22.260 kg với đơn giá bán cả thuế 10% là 15.600 đ/kg. Khi nhận đƣợc thông tin hàng hóa mà công ty mua từ nhà cung cấp chuẩn bị về, công ty sẽ liên lạc với nhà cung cấp để biết về địa điểm giao nhận hàng sau đó thông báo cho khách hàng đến để bàn giao tay ba. Hình thức bán hàng này doanh nghiệp không chuyển hàng về nhập kho mà bán thẳng ngay cho khách hàng. Theo phƣơng thức bán hàng này khi hàng hóa đƣợc chất lên phƣơng tiện vận tải của ngƣời mua thì hàng hóa đó đƣợc xác định là tiêu thụ, kế toán công ty tiến hành viết hóa đơn GTGT. Hình thức thanh toán sẽ đƣợc thỏa thuận với khách hàng, có thể trả bằng tiền mặt, chuyển khoản ngân hàng hay một số khách hàng lâu dài có thể thanh toán trả chậm. Công ty nhận đƣợc hóa đơn GTGT từ nhà cung cấp, tiền hành các thủ tục thanh toán với số tiền cả thuế ghi trên hóa đơn GTGT. Kế toán ghi nhận giá vốn xuất bán trực tiếp và viết hóa đơn GTGT cho khách hàng, công ty sẽ thu tiền theo số tiền ghi trên hóa đơn. Chứng từ sử dụng cho hình thức bán hàng giao tay ba nhƣ sau: + Hóa đơn GTGT mua hàng: hóa đơn này do nhà cung cấp phát hành và giao lại liên 2 cho công ty + Hóa đơn GTGT bán hàng: do kế toán công ty viết cho ngƣời mua là công ty TNHH khoáng sản Minh Thịnh + Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng + Phiếu chi, phiếu thu … Qui trình hạch toán như sau: - Khi nhà cung cấp giao hàng, kế toán công ty tiến hành ghi giá vốn của hàng bán Nợ TK 632 315.687.313 Nợ TK 133 31.568.731 Có TK 331 347.256.044 - Khi tiến hàng bàn giao hàng cho ngƣời mua, kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng Nợ TK 131 375.247.950 Có TK 511 341.134.500 Có TK 3331 34.113.450 Thang Long University Library
  • 51. 38 Bảng 2.6. Hóa đơn mua hàng HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG PT/13P Ngày 21 tháng 05 năm 2013 0000132 (Liên 2: Giao cho khách hàng) Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH SX&TM PHƢƠNG THỊNH Địa chỉ: Số 62 ngõ 82- Đƣờng Kim Mã- P. Kim Mã- Quận Ba Đình- Hà Nội Số tài khoản: 102010000809773 Điện thoại: 04.38534985 MST: 010403545 Họ và tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Hoàng Anh Đơn vị: Công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh Địa chỉ: Số 12 Hẻm 105/15/20 Thụy Khuê – P.Thụy Khuê –Q.Tây Hồ - Hà Nội Số tài khoản: 102010000726359 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 0102807748 Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Thép cuộn nóng SS400 Kg 22.260 14.181,82 315.687.313 Cộng tiền hàng 315.687.313 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 31.568.731 Tổng cộng 347.256.044 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bốn mƣơi bảy triệu hai trăm năm mƣơi sáu ngàn không trăm bốn bốn đồng.
  • 52. 39 Bảng 2.7. Hóa đơn bán hàng giao tay ba HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG 01AP/13P Ngày 21 tháng 05 năm 2013 0037675 (Liên 3: Lƣu hành nội bộ) Đơn vị bán hàng: Công ty CP Thép Tân Hoàng Minh Địa chỉ: Số 12, Hẻm 105/15/20 Thụy Khuê, Phƣờng Thụy Khuê, Quận Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội. Số tài khoản: 102010000726359 Điện thoại: 04.7152962 MS: 0102807748 Họ và tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Minh Anh Đơn vị: Công ty TNHH khoáng sản Minh Thịnh Địa chỉ: số 45, đƣờng Giải Phóng, Quận Hoàng Mai, Hà Nội Số tài khoản: 10201000007853 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS: 0102067589 Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Thép cuộn nóng SS400 Kg 22.260 15.325 341.134.500 Cộng tiền hàng 341.134.500 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 34.113.450 Tổng cộng 375.247.950 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bảy mƣơi năm triệu hai trăm bốn mƣơi bảy ngàn chín trăm năm mƣơi đồng Thang Long University Library
  • 53. 40 Bảng 2.8. Lệnh chi của ngân hàng Ngân Hàng Công Thƣơng Việt Nam LỆNH CHI Payment Order Số No: Ngày Date: 27/05/2013 Liên 2 Copy 2 Tên đon vị trả tiền Payer: Công ty Cổ phần Thép Tân Hoàng Minh Tài khoản nợ Debit A/C: 102010000726359 Tại Ngân Hàng With Bank: Vietin Bank- CN Chƣơng Dƣơng Số tiền bằng chữ Amount in words: Ba trăm Số tiền bằng số Amount in figures bốn mƣơi bảy triệu hai trăm năm mƣơi sáu ngàn không 347.256.044 đ trăm bốn mƣơi bốn đồng Tại đon vị nhận tiền Payee: Công ty TNHH SX&TM Phƣơng Thịnh Tài khoản Có Credit A/C: 102010000809773 Tại Ngân Hàng With Bank: Vietin Bank- CN Hoàng Mai Nội dung Remarks: thanh toán tiền hàng Đơn vị trả tiền Payer Ngày hạch toán Accouting Date: 27/05/2013 Kế toán Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát viên Acoutant A/C holder Teller Supervisor (Đã ký) Đã ký) Đã ký) Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 54. 41 2.3.4. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán Kế toán giá vốn hàng bán ở công ty sử dụng tài khoản 632. Hệ thống sổ sách chứng từ bao gồm: + Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng… + Sổ chi tiết hàng hóa, thẻ kho, bảng tổng hợp nhập xuất tồn + Sổ chi tiết TK 632 2.3.5. Kế toán chi tiết doanh thu Kế toán doanh thu bán hàng hóa ở công ty sử dụng tài khoản 511 để theo dõi Hệ thống sổ sách chứng từ bao gồm: + Hóa đơn bán hàng + Sổ chi tiết hàng hóa + Sổ chi tiết TK 511 Thang Long University Library
  • 55. 42 Bảng 2.9. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TÂN HOÀNG MINH Địa chỉ: Số 12 Hẻm 105/15/20 Thụy Khuê – P.Thụy Khuê –Q.Tây Hồ - Hà Nội SỔ CHI TIẾT Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán Tên sản phẩm: Thép cuộn nóng SS400 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐỨ Số phát sinh Ngày tháng Số hiệu Ngày Nợ Có Số dƣ đầu kỳ - - 19/05/13 PXK 198 19/05/13 Giá vốn bán thép cho công ty Thép HTS 156 623.980.484 19/05/13 PXK 199 19/05/13 Giá vốn bán thép cho công ty cổ phần Thép Thành Đạt 156 1.242.024.654 21/05/13 HĐ 0000165 21/05/13 Bán giao tay ba cho công ty CP SX&TM Phúc Tiến Vĩnh Phúc 331 936.550.607 21/05/13 HĐ 0000132 21/05/13 Bán giao tay ba cho công ty TNHH khoáng sản Minh Thịnh 331 315.687.313 31/05/13 PKT 31/05/13 Cộng phát sinh 3.118.243.058 31/05/13 PKT 31/05/13 Kết chuyển sang TK 911 3.118.243.058 Ngày 31 tháng 05 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 56. 43 Bảng 2.10. Sổ chi tiết doanh thu bán hàng CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TÂN HOÀNG MINH Địa chỉ: Số 12 Hẻm 105/15/20 Thụy Khuê – P.Thụy Khuê –Q.Tây Hồ - Hà Nội SỔ CHI TIẾT Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tên sản phẩm: Thép cuộn nóng SS400 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Doanh thu Số Ngày Số lƣợng Đơn giá Thành tiền HĐ 0037672 19/05/13 Doanh thu bán thép cho công ty Thép HTS 131 44.410,0 14.136,36 627.795.748 HĐ 0037673 19/05/13 Doanh thu bán thép cho công ty cổ phần Thép Thành Đạt 131 88.397,5 14.136,36 1.249.618.883 HĐ 0037674 21/05/13 Doanh thu bán thép giao tay ba cho công ty CP SX&TM Phúc Tiến Vĩnh Phúc 131 82.549,0 15.363,04 1.268.203.589 HĐ 0037675 21/05/13 Doanh thu bán thép giao tay ba cho công ty TNHH khoáng sản Minh Thịnh 131 22.260,0 15.325,00 341.134.500 PKT 31/05/13 Cộng phát sinh 237.616,5 3.486.752.720 Ngày 31 tháng 05 năm 2013 Kế toán trƣởng Ngƣời ghi sổ (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library
  • 57. 44 2.3.6. Kế toán tổng hợp bán hàng Căn cứ vào chứng từ gốc, hàng ngày kế toán sẽ cập nhật số liệu vào nhật ký chung (Bảng 2.23), sau đó từ nhật ký chung kế toán sẽ kết chuyển sang sổ cái các TK tƣơng ứng TK 632, TK 511, TK 911, TK 642…. Bảng 2.11. Sổ cái giá vốn hàng bán CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TÂN HOÀNG MINH Địa chỉ:Số 12 Hẻm 105/15/20 Thụy Khuê – P.Thụy Khuê –Q.Tây Hồ - Hà Nội SỔ CÁI Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán Chứng từ Diễn giải TK ĐỨ Số phát sinh Ngày tháng Số hiệu Ngày Nợ Có 05/05/13 PXK 196 05/05/13 Giá vốn bán thép cuộn xây dựng cho công ty TNHH TM Đồng Tâm 156 521.541.504 07/05/13 PXK 197 07/05/13 Giá vốn bán thép cuộn 6 ly cho công ty TNHH Hùng Thắng 156 395.283.962 19/05/13 PXK 198 19/05/13 Giá vốn bán thép cuộn nóng SS400 cho công ty Thép HTS 156 623.980.484 19/05/13 PXK 199 19/05/13 Giá vốn bán thép cuộn nóng SS400 cho công ty Thép Thành Đạt 156 1.242.024.654 21/05/13 HĐ 0000165 21/05/13 Bán giao tay ba thép cuộn nóng SS400 cho công ty CP SX&TM Phúc Tiến Vĩnh Phúc 331 936.550.607 21/05/13 HĐ 0000132 21/05/13 Bán giao tay ba thép cuộn nóng SS400 cho công ty TNHH khoáng sản Minh Thịnh 331 315.687.313 28/05/13 PXK 200 28/05/13 Giá vốn bán thép cuộn cán nóng cho công ty Thép HTS 156 623.758.435 … …. 31/05/13 PKT 31/05/13 Cộng số phát sinh tháng 4.658.826.959 31/05/13 PKT 31/05/13 KC sang TK 911 911 4.658.826.959 Ngày 31 tháng 05 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 58. 45 Bảng 2.12. Sổ cái doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TÂN HOÀNG MINH Địa chỉ: Số 12 Hẻm 105/15/20 Thụy Khuê – P.Thụy Khuê –Q.Tây Hồ - Hà Nội SỔ CÁI Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có HĐ 0037670 05/05/13 Doanh thu bán thép cuộn xây dựng cho công ty TNHH TM Đồng Tâm 131 522.484.300 HĐ 0037671 07/05/13 Doanh thu bán thép cuộn 6 ly cho công ty TNHH Hùng Thắng 131 351.511.319 HĐ 0037672 19/05/13 Doanh thu bán thép cuộn nóng SS400 cho công ty Thép HTS 131 627.795.748 HĐ 0037673 19/05/13 Doanh thu bán thép cuộn nóng SS400 cho công ty Thành Đạt 131 1.249.618.883 HĐ 0037674 21/05/13 Doanh thu bán thép cuộn nóng SS400 cho công ty CP SX&TM Phúc Tiến Vĩnh Phúc 131 1.268.203.589 HĐ 0037675 21/05/13 Doanh thu bán thép cuộn nóng SS400 cho công ty TNHH khoáng sản Minh Thịnh 131 341.134.500 HĐ 0037676 28/05/13 Doanh thu bán thép cuộn cán nóng cho công ty Thép HTS 131 625.897.642 PKT 31/05/13 Cộng phát sinh 4.986.645.981 PKT 31/05/13 Kết chuyển sang TK 911 911 4.986.645.981 Ngày 31 tháng 05 năm 2013 Kế toán trƣởng Ngƣời ghi sổ (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library
  • 59. 46 Bảng 2.13. Bảng tổng hợp doanh thu CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TÂN HOÀNG MINH Địa chỉ: Số 12 Hẻm 105/15/20 Thụy Khuê – P.Thụy Khuê –Q.Tây Hồ - Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU Ngày 31 tháng 05 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) STT Tên hàng hóa Số lƣợng (kg) Doanh thu Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp 01 Thép cuộn xây dựng 10.892,00 522.484.300 521.541.504 942.796 02 Thép cuộn 6 ly 8.674,00 351.511.319 395.283.962 (43.772.643) 03 Thép cuộn nóng SS400 237.616,50 3.486.752.720 3.118.243.058 368.509.662 04 Thép cuộn cán nóng 14.239,67 625.897.642 623.758.435 2.139.207 Tổng cộng 271.422,17 4.986.645.981 4.658.826.959 327.819.022
  • 60. 47 2.3.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý kinh doanh là các khoản chi phí phát sinh hàng ngày phục vụ cho công tác bán hàng, quản lý doanh nghiệp tại các bộ phận của công ty. Bao gồm: + Chi phí nhân viên + Chi phí khấu hao TSCĐ + Chi phí vận chuyển + Chi phí dịch vụ mua ngoài + Chi phí bằng tiền khác…. Hệ thống sổ sách chứng từ sử dụng + Các hóa đơn thanh toán dịch vụ mua ngoài (điện, điện thoại, internet…) + Bảng thanh toán tiền lƣơng + Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ + Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng + Sổ cái TK 642, sổ cái các TK liên quan 2.3.7.1. Kế toán chi phí nhân viên Chi phí nhân viên chính là tiền lƣơng, tiền công lao động của nhân viên trong công ty nhƣ lƣơng ngƣời lao động, nhân viên quản lý doanh nghiệp. Chi phí nhân viên bao gồm tiền lƣơng tối thiểu và tiền phụ cấp nhƣ tiền ăn trƣa, đi lại, tàu xe cho nhân viên ở xa, tiền lƣơng làm thêm giờ… và các khoản trích theo lƣơng. Ngoài tiền lƣơng chính, công ty còn có các chế độ khen thƣởng cho các cá nhân có thành tích tốt trong công ty. Ví dụ nhƣ nhân viên bán hàng, công ty đƣa ra mức thƣởng dựa vào doanh thu bán hàng vƣợt mức kế hoạch đã đề ra. Đây chính là một cách mà công ty khuyến khích tinh thần làm việc của nhân viên trong toàn công ty, tạo động lực thúc đẩy nỗ lực làm việc tốt hơn từ đó góp phần nâng cao kết quả kinh doanh của công ty. Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công, kế toán tiến hành tính toán tiền lƣơng cho nhân viên toàn bộ công ty. Dựa vào những số liệu trong bảng tính lƣơng, kế toán tiếp tục lập bảng phân bổ tiền luơng và trích theo lƣơng trong tháng đó. Các khoản trích theo lƣơng bao gồn BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. Trích vào chi phí của doanh nghiệp: BHXH: 17%/tổng lƣơng cơ bản BHYT: 3%/ tổng lƣơng cơ bản KPCĐ: 2%/ tổng lƣơng cơ bản BHTN: 1%/ tổng lƣơng cơ bản Thang Long University Library