Sỏi thận ( Nephrolithiasis) là bệnh lý thường gặp nhất của đường tiết niệu, bệnh lý này gặp ở nam giới nhiều hơn nữ giới.
Tải file truy cập: https://bacsidanang.com/ hoặc https://nhathuocdanang.com/
Tuổi mắc bệnh thường là từ 30 – 55 tuổi, nhưng cũng có thể gặp ở trẻ em (sỏi bàng quang)
Tỷ lệ mắc bệnh sỏi thận tiết niệu chung trên toàn thế giới vào khoảng 3% dân số và khác nhau giữa các quốc gia.
TS. Đỗ Ngọc Sơn
Khoa Cấp cứu – Bệnh viện Bạch Mai
Chuyên trang bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản:
http://benhphoitacnghen.com.vn/
http://benhkhotho.vn/
1. Chỉ định của xét nghiệm khí máu
2. Khái niệm cơ bản
3. Tiếp cận kết quả khí máu: rối loạn đơn hay kết hợp?
4. Xu hướng mới của xét nghiệm khí máu
5. Những thận trọng khi làm xét nghiệm khí máu
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH, XỬ TRÍ THOÁT VỊ RỐN VÀ KHE HỞ THÀNH BỤNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Sỏi thận ( Nephrolithiasis) là bệnh lý thường gặp nhất của đường tiết niệu, bệnh lý này gặp ở nam giới nhiều hơn nữ giới.
Tải file truy cập: https://bacsidanang.com/ hoặc https://nhathuocdanang.com/
Tuổi mắc bệnh thường là từ 30 – 55 tuổi, nhưng cũng có thể gặp ở trẻ em (sỏi bàng quang)
Tỷ lệ mắc bệnh sỏi thận tiết niệu chung trên toàn thế giới vào khoảng 3% dân số và khác nhau giữa các quốc gia.
TS. Đỗ Ngọc Sơn
Khoa Cấp cứu – Bệnh viện Bạch Mai
Chuyên trang bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản:
http://benhphoitacnghen.com.vn/
http://benhkhotho.vn/
1. Chỉ định của xét nghiệm khí máu
2. Khái niệm cơ bản
3. Tiếp cận kết quả khí máu: rối loạn đơn hay kết hợp?
4. Xu hướng mới của xét nghiệm khí máu
5. Những thận trọng khi làm xét nghiệm khí máu
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH, XỬ TRÍ THOÁT VỊ RỐN VÀ KHE HỞ THÀNH BỤNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Este documento presenta el caso clínico de un recién nacido masculino de 1 día de edad con distensión abdominal, cianosis peribucal y apnea. Tras varios días en el hospital con tratamiento, se realizó una colonoscopia que mostró oclusión intestinal, siendo diagnosticado con enfermedad de Hirschsprung. Finalmente se le realizó una colostomía y fue dado de alta después de varias semanas de tratamiento.
Bài trình bày trong sự kiện The Path to Doctorhood: First step into the ocean
Để học lâm sàng hiệu quả
Bài trình bày do Bác sĩ nội Trần Tiến Anh, thủ khoa nội trú Tim mạch 2014, thực hiện
--
Thông tin chi tiết về các hoạt động của nhóm FSH
Website: http://fsh.org.vn/
Facebook: https://www.facebook.com/fshresearchgroup
FSH Education Channel: https://www.youtube.com/user/fsheducation
Hirschsprung disease is a disorder where part or all of the large intestine lacks nerves and cannot function properly. This causes severe constipation or abdominal distension in infants. It occurs when neural crest cells fail to migrate during development. Diagnosis involves abdominal x-rays, barium enema, rectal biopsies and manometry. Treatment is surgical removal of the affected portion of intestine. The most common procedures are Swenson, Duhamel and Soave operations, which have mortality rates of 1-6% and risks of complications like leakage or enterocolitis.
This document discusses Hirschsprung's disease, which occurs when ganglion cells are missing from parts of the colon. It has a prevalence of 1 in 5000 live births and is more common in males. The main symptoms are constipation and abdominal distension. Diagnosis involves contrast enema, anorectal manometry, and biopsy/histology of rectal tissue. Treatment is surgical removal of the aganglionic segment and reconnection of the bowel. The document describes various surgical techniques like Swenson and Soave procedures. Overall it provides an overview of the embryology, clinical presentation, diagnostic workup and management of Hirschsprung's disease.
This document provides information on constipation in children, including definitions, prevalence, types (functional vs organic), and management. Some key points:
- Functional constipation is more common than organic causes and typically starts after infancy. Chronic constipation accounts for 3-25% of pediatric GI visits.
- Idiopathic constipation is a self-perpetuating condition where untreated stool retention leads to dilated bowels and worsening constipation.
- Hirschsprung's disease is a rare cause of constipation characterized by absence of ganglion cells in parts of the bowel. Diagnosis involves biopsy and tests like barium enema.
- Slow transit constipation involves prolonged
Hirschsprung disease, also known as congenital aganglionic megacolon, is a developmental disorder of the enteric nervous system where a section of the bowel starting at the anus lacks ganglion cells. This causes bowel obstruction and an enlargement of the colon. It occurs in about 1 in 5000 live births and is most common in males. Diagnosis involves biopsy of the narrowed segment showing absence of ganglion cells. Treatment is surgical removal of the abnormal section followed by reanastomosis.
Presentation1, radiological imaging of hirshsprung disease.Abdellah Nazeer
Hirschsprung disease is a congenital disorder causing colonic obstruction. It results from the absence of ganglion cells in portions of the colon and rectum. This document discusses the epidemiology, clinical presentation, pathology, diagnosis and radiological findings of Hirschsprung disease. Key points include that it typically presents in newborn infants as failure to pass meconium. Diagnosis involves rectal biopsy and contrast enema to identify the transition zone between normal and aganglionic segments. Radiography may show dilated bowel and a narrow rectum. Barium enema can further define the transition zone location.
Hirschsprung's disease is a congenital disorder caused by the absence of ganglion cells in parts of the colon, which prevents normal nerve function. It most commonly involves the rectum and sigmoid colon. Affected infants experience constipation or intestinal obstruction after birth. Diagnosis involves rectal biopsy and imaging tests. Treatment involves surgically removing the affected part of the colon and reconnecting the healthy ends, which often cures the condition. Complications can include infection, leakage at the connection site, or ongoing constipation issues.
Hirschsprung's disease is a congenital condition caused by the lack of nerve cells in parts of the colon, preventing normal contraction. It is most commonly due to mutations in RET, EDNRB or EDN3 genes. Symptoms include constipation, abdominal distension and vomiting in newborns. Diagnosis involves biopsy and imaging showing dilated bowel above a narrowed transition zone. Treatment is initially with colostomy, then definitive surgery like pull-through procedures to remove the affected bowel segment. Complications can include infection and incontinence.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Muốn tìm hiểu địa chỉ phá thai an toàn ở Đà Nẵng? Xem ngay bài viết này để biết thông tin về các cơ sở phá thai đáng tin cậy, chuyên nghiệp tại khu vực này.
2. Nguyên nhân & bNguyên nhân & bệnhệnh sinhsinh
rối loạn sự chi phối TK ruột đặc
trưng bởi không có các tb hạch
trong đám rối dưới n/m & cơ
Mất đoạn 10: 46,XX,del 10q11.21-
q21.2
RET proto-oncogene. Đột biến
RET gặp trong 50% & 20%
Hirschsprung gia đình và đơn lẻ,
theo thứ tự
3. Lớp cơ vòng
Lớp cơ dọc
Đám rối dưới niêm mạc
(Meissner’s)
Đám rối cơ
(Auerbach’s)
9. Lâm sàngLâm sàng
H/c tắc ruột sơ sinhH/c tắc ruột sơ sinh
Chẩn đoán trong mổChẩn đoán trong mổ
Trẻ lớnTrẻ lớnSơ sinhSơ sinh
Táo bón trường diễnTáo bón trường diễn
Tiền sử và bệnh sử viêmTiền sử và bệnh sử viêm
ruột nhiều lầnruột nhiều lần
Triệu chứng tháo cốngTriệu chứng tháo cống
10. Hình ảnh XQ HirschsprungHình ảnh XQ Hirschsprung
11. Chẩn đoán HirschsprungChẩn đoán Hirschsprung
Lâm sàng: dấu hiệu tháo
cống, táo bón trường diễn
XQ đại- trực tràng: hình phễu
Sinh thiết trực tràng
12. Thái độ xữ trí HirschsprungThái độ xữ trí Hirschsprung
Tắc ruột hay NTNĐ: cấp
cứu
Chẩn đoán gđ sơ sinh
Chỉ định PT
22. Vấn đề trong phẫu tích quanhVấn đề trong phẫu tích quanh
trực tràngtrực tràng
Cấu trúc quanh trực tràng
MẠC WALDEYER
MẠC DENONVILLIER
CƠ NÂNG HM-TT VÀ
PHỨC HỢP CƠ THẮT HM
23. 19961996
PHẪU THUẬT HẠ BÓNG TRỰC TRÀNG VÀPHẪU THUẬT HẠ BÓNG TRỰC TRÀNG VÀ
CẮT BỎ NIÊM MẠC BẰNG ĐƯỜNG XUYÊNCẮT BỎ NIÊM MẠC BẰNG ĐƯỜNG XUYÊN
HẬU MÔNHẬU MÔN
24.
25.
26. PHẪU THUẬT CẮTPHẪU THUẬT CẮT
ĐOẠN Đ-TT QUAĐOẠN Đ-TT QUA
NỘI SOI Ổ BỤNGNỘI SOI Ổ BỤNG
Editor's Notes
Se immaginiamo il retto, mucosa e parete muscolare,
Nella pelvi è contornato dal complesso muscolare del sistema sfinteriale nel cui contesto vi sono strutture nervose fondamentali per la continenza fecale e urinaria e per la funzione genitale
Inizialmente il piano di dissezione chirurgica passava proprio in questa interfaccia, con tutti i rischi connessi
Se immaginiamo il retto, mucosa e parete muscolare,
Nella pelvi è contornato dal complesso muscolare del sistema sfinteriale nel cui contesto vi sono strutture nervose fondamentali per la continenza fecale e urinaria e per la funzione genitale
Inizialmente il piano di dissezione chirurgica passava proprio in questa interfaccia, con tutti i rischi connessi
Se immaginiamo il retto, mucosa e parete muscolare,
Nella pelvi è contornato dal complesso muscolare del sistema sfinteriale nel cui contesto vi sono strutture nervose fondamentali per la continenza fecale e urinaria e per la funzione genitale
Inizialmente il piano di dissezione chirurgica passava proprio in questa interfaccia, con tutti i rischi connessi
La mucosectomia transanalepercorre la stessa strada ma parte proprio dal punto di arrivo e può essere eseguita con più facilità e precisione
La mucosectomia transanalepercorre la stessa strada ma parte proprio dal punto di arrivo e può essere eseguita con più facilità e precisione