1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUỸ LAURENCE S’TING
Cuộc thi Thiết kế bài giảng điện tử e-Learning
--------
Bài giảng:
PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
MỘT ẨN
Chương trình Toán, lớp 9
Giáo viên: Mai Thị Mỹ Diệu
Trường THCS Ngyễn Huệ
Huyện Diên Khánh, Tỉnh Khánh Hòa
Tháng 7/2012
2.
3. 32m
24m 560m2
x x
x
x
Gọi bề rộng của mặt đường là x(m)
Phần đất còn lại là hình chữ nhật có:
Chiều dài là: 32 - 2x (m)
Chiều rộng là: 24 -2x (m)
Diện tích là: (32 – 2x)(24 – 2x) (m2
)
Theo bài toán ta có phương trình: (32 - 2x)(24 -2x) = 560
Hay x2
- 28x + 52 = 0
Xét bài toán sau:
Trên một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài là 32m,
chiều rộng là 24m, người ta định làm một vườn cây cảnh có
con đường đi xung quanh (xem hình). Hỏi bề rộng của mặt
đường là bao nhiêu để diện tích phần đất còn lại bằng 560m2
(0 < 2x < 24)
4. x2
x = 0
được gọi là một phương trình bậc hai một ẩn
- 28 + 52
1
Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là
Phương trình
phương trình có dạng:
Trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số
và 0
a ≠
2. Định nghĩa:
Tiết 51: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
5. Phương trình bậc hai ẩn x có dạng: a x2
+ bx + c = 0
(a, b, c là các hệ số)
1. Bài toán mở đầu: (SGK/ 40)
Tiết 51: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
2. Định nghĩa:
( 0)
a ≠
Ví dụ: Pt bậc hai:
a) x2
+ 4x - 60 = 0
b) -x2
+ x = 0
3
c) x2
- 8 = 0
1
2
( a = 1; b = 4; c = -60)
( a = -1; b = ; c = 0)
3
1
2
( a = ; b = 0; c = -8 )
6. B i t p
à ậ :
a) x2
- 4 = 0 b) x3
+ 4x2
- 2 = 0
c) 2x2
+ 5x = 0 d) 4x - 5 = 0
e) - 3x2
= 0
Các phương trình bậc hai là:
a) x2
- 4 = 0
c) 2x2
+ 5x = 0
e) - 3x2
= 0
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình
bậc hai? Chỉ rõ các hệ số a, b, c của mỗi phương trình ấy:
(a = 1; ; c = - 4)
(a = 2; b = 5; )
(a = -3; )
Giải:
b= 0
c= 0
b= 0; c = 0
: Phương trình bậc hai khuyết b
: Phương trình bậc hai khuyết c
: Phương trình bậc hai khuyết b,c
f) 1- 4y2
+ 3y= 0
g) mx2
- 3x = 0 (m: h ng s )
ằ ố
f) 1- 4y2
+ 3y = 0 (a = -4; b = 3; c = 1) : Phương trình bậc hai đủ
h) x2
+ 2y - 3 = 0
7. 3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai:
a) Ví dụ 1: Giải phương trình: 5x2
- 20x = 0
Giải:
2
5 20 0
x x
− = 5 ( 4) 0
x x
⇔ − =
5 0
4 0
x
x
=
⇔
− =
0
4
x
x
=
⇔
=
Vậy phương trình có 2 nghiệm: x1= 0; x2 = 4
?2 Giải phương trình: 2x2
+ 5x = 0
2
2 5 0
x x
+ =
Giải:
2 ( 5) 0
x x
⇔ + =
2 0
5 0
x
x
=
⇔
+ =
0
5
x
x
=
⇔
= −
Vậy phương trình có 2 nghiệm: x1= 0; x2 = -5
8. 3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai:
b) Ví dụ 2: Giải phương trình: x2
- 5 = 0
Giải:
2
5 0
x − =
2
5
x
⇔ = 5
x
⇔ = ±
?3
Vậy phương trình có 2 nghiệm: x1= ; x2 =
5 5
−
Giải phương trình: 3x2
- 2 = 0
Giải:
2
3 2 0
x − =
2
3 2
x
⇔ =
6
3
x
⇔ = ±
Vậy phương trình có 2 nghiệm: x1= ; x2 =
6
3
6
3
−
2 2
3
x
⇔ =
2
3
x
⇔ = ±
9. B i t p
à ậ :
a) 0,4x2
+ 1 = 0 b) -3x2
= 0
Giải phương trình:
Giải:
2 1
0,4
x
⇔ = −
2
a) 0,4x + 1 = 0 2
0,4x = -1
⇔
Vậy phương trình vô nghiệm
2
b) -3x = 0
Vậy phương trình có nghiệm x = 0
x = 0
⇔
10. ⇔ x = ..
…
⇔ x = ..
…
⇔ x - 2 = ..
…
4 14
2
+
7
2
±
14
2
±
14
2
2
±
4 14
2
±
Giải phương trình bằng cách điền vào chỗ trống(....)
trong các đẳng thức sau:
2 7
(x 2)
2
- =
?4
Vậy phương trình có hai nghiệm là : 1 2
x .... , x ....
= =
4 14
2
-
Tiết 51: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai.
⇔ x-2 = .
…
2 7
(x 2)
2
- =
Tải bản FULL (18 trang): https://bit.ly/3rQXNeQ
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
11. 2 7 7 14
( 2) -2 -2
2 2 2
14 4 14
2
2
2
x x x
x x
− = ⇔ = ± ⇔ = ±
±
⇔ = ± ⇔ =
?7
?6
2
2 8 1
x x
− =−
2 7
4 4
2
− + =
x x
?5
2x - 8x + 1 = 0
²
VÝ dô 3
2 1
4
2
x x
− =−
Biến đổi vế trái phương trình về dạng bình phương :
Cộng 4 vào hai vế của phương trình :
Gi¶i ph¬ng tr×nh: 2x - 8x + 1 = 0
²
Chia hai vế phương trình cho 2 :
Chuyển 1 sang vế phải:
Gi¶i pt :
Gi¶i pt :
Gi¶i pt :
?4
Vậy phương trình có hai nghiệm là : 1 2
4 14 4 14
x , x
2 2
+ -
= =
2 7
4 4
2
− + =
x x
2 1
4
2
x x
− =−
2
2 8 1
x x
− =−
4274734