TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
Bài giảng NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN.pdf
1. Giảng viên: Ts. Nguyễn Tường Dũng
Giảng viên: Ts. Nguyễn Tường Dũng
MÔN HỌC
MÔN HỌC
2.
3.
4. Điện là nhu cầu thiết yếu trong sinh hoạt
cũng như sx.
Điện thường được sx trong các nmd và
được truyền đến nơi tiêu thụ qua mạng
lưới điện.
5. Nmd là nơi tổ hợp các thiết bị để biến đổi
các dạng E khác nhau thành điện năng.
Nmd có thể phân loại dựa theo nguồn
nhiên liệu sử dụng hoặc theo thiết bị
chuyển đổi E.
6. Nmd hạt nhân: sử dụng nhiệt từ phản ứng
hạt nhân để vận hành tb hơi.
Nmnd (dùng nhiên liệu hóa thạch):
o E t nhiên li u hóa th ch (các lo i d u, khí t
ừ ệ ạ ạ ầ ự
nhiên) đ c dùng đ v n hành tb h i ho c
ượ ể ậ ơ ặ
tbk.
7. Nm địa nhiệt:
o đá nóng d i lòng đ t c p E sinh h i n c
ướ ấ ấ ơ ướ
cho tb h i.
ơ
Nmd dùng nhiêu liệu tái sinh:
o các nm này dùng bã mía, rác đô th , khí metan
ị
(t các túi khí trong lòng đ t), sinh kh i (xác
ừ ấ ố
đ ng, th c v t)…đ cung c p E ho t đ ng.
ộ ự ậ ể ấ ạ ộ
8. Nmd dùng năng lượng tái sinh: là E từ
sóng biển, thủy triều, gió, mặt trời, thác
nước (thủy điện).
9. Nmd dùng tb hơi nước: trong nm này tb
quay nhờ E giãn nở hơi nước trong cánh
tb.
o V i h i n c có P và T cao (làm trung gian)
ớ ơ ướ
đ c sinh ra t lò h i.
ượ ừ ơ
Nmd dùng tbk:
o khí cháy sinh ra khi đ t khí t nhiên ho c d u
ố ự ặ ầ
đ c phun tr c ti p vào tb đ quay tb.
ượ ự ế ể
10. Nmd chu trình hỗn hợp: sử dụng cả tb hơi
và tbk.
o Khí t nhiên đ c đ t đ quay tbk, khói th i
ự ượ ố ể ả
có T cao t tbk đi qua lò h i thu h i nhi t, lò
ừ ơ ồ ệ
này s c p h i n c đ ho t đ ng tb h i.
ẽ ấ ơ ướ ể ạ ộ ơ
Nm thủy điện: nước từ các hồ chứa quay
các tb nước kéo mpd để phát điện.
11. Nmd mặt trời:
o đây là nmd không có thi t b quay, năng l ng
ế ị ượ
t ánh sáng m t tr i đ c bi n tr c ti p
ừ ặ ờ ượ ế ự ế
thành đi n nh các t m quang voltaic.
ệ ờ ấ
Ngoài ra, các mp nhỏ được kéo bởi đc đốt
trong thường được dùng để làm nguồn dự
phòng cho bệnh viện, khu công nghiệp…
12. Các nmd ở Việt Nam chủ yếu là thủy điện
và nhiệt điện đốt than.
o G n đây nh s phát tri n c a ngành d u khí,
ầ ờ ự ể ủ ầ
các nmnd dùng chu trình h n h p liên t c
ỗ ợ ụ
đ c xây d ng nh m đáp ng nhu c u tăng
ượ ự ằ ứ ầ
nhanh c a ph t i.
ủ ụ ả
13.
14.
15.
16.
17.
18. :
Chỉ tiêu so sánh Thủy điện Nhiệt điện
Thời gian xây
dựng
Dài Ngắn
Vốn đầu tư Cao Thấp
Giá thành điện
năng
Thấp Cao
Giá thành sửa
chữa
Thấp Cao
19.
20. Để thuận lợi cho việc tìm hiểu, vận hành
cũng như sửa chữa các thiết bị trong nmd,
các kiến thức cơ bản về nmd được trình
bày sau đây.
21. Áp suất: P là lực tác dụng lên 1 đv diện tích
o Các đ n v th ng dùng: kg/cm
ơ ị ườ 2
, bar, psi (pound
per square inch), cmH2O, cmHg…
o Quan h gi a các đ n v : 1 kg/cm
ệ ữ ơ ị 2
≈ 0.981 bar ≈
14.69 psi ≈ 76 cmHg ≈ 10 mH2O
o P có th đ c t o ra theo 3 cách: (a) do tr ng
ể ượ ạ ọ
l ng c a v t ch t, (b) do l c c khí, (c) do gia
ượ ủ ậ ấ ự ơ
nhi t v t ch t thí d nh n c.
ệ ậ ấ ụ ư ướ
22.
23. P tạo ra do trọng lượng của vật chất:
o v t ch t đây bao g m ch t r n, ch t l ng
ậ ấ ở ồ ấ ắ ấ ỏ
và c kh i l ng c a không khí trong khí
ả ố ượ ủ
quy n.
ể
Hình 1-4 cho thấy chất rắn cùng như chất
lỏng tạo ra P=1kg/cm2
trên bề mặt một vật.
24. Kk trong môi trường sống tác động P lên
chúng ta cũng như mọi vật.
o Chúng ta th ng không chú ý đ n nó, do kk
ườ ế
luôn bao quanh m t v t t m i h ng và P tác
ộ ậ ừ ọ ướ
đ ng lên v t đó s bù tr l n nhau.
ộ ậ ẽ ừ ẫ
o P khí quy n chính là tr ng l ng c a kh i kk
ể ọ ượ ủ ố
bên trên m t v t b ng 14.7 psi m c n c
ộ ậ ằ ở ự ướ
bi n và gi m d n đ n 0 khi ra ngoài b u khí
ể ả ầ ế ầ
quy n trái đ t.
ể ấ
25. P tạo ra do lực cơ khí: là P tạo ra do có
các tác động cơ khí.
o Ví d nh : b m h i vào trong bánh xe, b m
ụ ư ơ ơ ơ
n c vào trong đ ng ng…
ướ ườ ố
P tạo do gia nhiệt vật chất:
o ví d nh n c (ho c khí) nh t trong bình kín
ụ ư ướ ặ ố
đ c đun lên s t o ra m t P bên trong bình
ượ ẽ ạ ộ
do s giãn n cũng nh do s sinh h i.
ự ở ư ự ơ
26. P khí quyển: được đo bằng Barometer, ở
mực nước biển = 1 kg/cm2
P tương đối, P dư hay P đồng hồ: là P của
các môi trường có P lớn hơn P khí quyển,
đo bằng manometer.
P tuyệt đối: là thông số trạng thái, bằng P
dư cộng P khí quyển.
27. Chân không: là P nhỏ hơn P khí quyển, đo
bằng vacuumeter.
o Khi hút b t khí ra kh i m t bình kín, trong bình
ớ ỏ ộ
s có P chân không.
ẽ
P ngược hay “độ chân không”: là một khái
niệm đặc biệt dùng trong nmd dùng để chỉ
độ chân không không hoàn toàn của BN.
o Đây là P tuy t đ i c a h i ngay khi ra kh i tb
ệ ố ủ ơ ỏ
đ đ n BN hay là “P bình ng ng”.
ể ế ư
28.
29. Trong nmnd, hiểu về nhiệt và T là quan
trọng vì hầu hết các máy móc, thiết bị đều
liên quan đến việc kiểm soát T.
Hai đơn vị T thường dùng là Celcius và
Fahrenheit.
Quan hệ:
( )
5
32
9
o o
t C t F
= −
30. Khi bỏ viên đá vào nước nóng, đá sẽ tan
chảy.
Nước nóng hơn viên đá mà nó truyền
nhiệt sang, hay viên đá thì lạnh hơn.
o Dòng nhi t di chuy n t v t có nhi t đ cao
ệ ể ừ ậ ệ ộ
xu ng th p.
ố ấ
o T là đi u ki n đ xác đ nh dòng nhi t t v t
ề ệ ể ị ệ ừ ậ
này sang v t khác.
ậ
31. T để đo một vật nóng hơn hay lạnh hơn
vật khác.
o Khi thêm nhi t vào m t v t s làm gia tăng
ệ ộ ậ ẽ
nhi t đ c a v t đó, ng c l i khi l y b t
ệ ộ ủ ậ ượ ạ ấ ớ
nhi t s làm v t ngu i đi.
ệ ẽ ậ ộ
32. Dẫn truyền nhiệt:
o nhi t đ c truy n t phân t này sang phân
ệ ượ ề ừ ử
t khác c a m t v t ho c sang v t khác ti p
ử ủ ộ ậ ặ ậ ế
xúc v i nó.
ớ
Truyền nhiệt đối lưu:
o nhi t truy n thành dòng t ph n này sang
ệ ề ừ ầ
ph n khác c a ch t l ng hay ch t khí.
ầ ủ ấ ỏ ấ
33. Truyền nhiệt bức xạ:
o E nhi t d ng ánh sáng và sóng b c x .
ệ ở ạ ứ ạ
o Nhi t t m t v t nóng s truy n nhi t b c x
ệ ừ ộ ậ ẽ ề ệ ứ ạ
th ng theo m i h ng.
ẳ ọ ướ
o Nói cách khác m i v t “có th nhìn” th y
ọ ậ ể ấ
ngu n nhi t s nh n đ c nhi t b c x .
ồ ệ ẽ ậ ượ ệ ứ ạ
34. Nước, hơi, kk, dầu, khí tự nhiên và khí cháy
là các loại lưu chất được kể đến trong một
nmd.
Lưu chất sẽ chảy từ nơi có P cao đến nơi có
P thấp.
Để vận hành hiệu quả các thiết bị cần phải đo
lưu lượng của các lưu chất này.
Ví dụ như: lưu lượng nước cấp vào lò hơi,
lưu lượng hơi đến tb…
35. Q thể hiện lượng lưu chất (khối lượng hoặc thể
tích) di chuyển được trong một đơn vị tg.
o Các đv: t n/gi , kg/giây, m3/gi , l/phút…tùy thu c vào
ấ ờ ờ ộ
đ i t ng c n đo.
ố ượ ầ
Q tỷ lệ thuận với với độ chênh áp giữa đầu vào
và đầu ra.
Ma sát bên trong các ống, sự thay đổi hướng
chảy, các vật cản trở làm giảm P của dòng chảy.
o Đi u này luôn đ c l u ý trong qt thi t k cũng nh
ề ượ ư ế ế ư
v n hành nmd.
ậ
36. Trong bất kỳ nmd nào, các loại ống, van, bẫy
cùng với các ngã rẽ được dùng để nối các
phần của thiết bị hay các thiết bị với nhau.
Sau đây sẽ mô tả một số loại van và bẫy
thường gặp.
37. Van: Các van được thiết kế để thực hiện 1
trong 3 chức năng cơ bản sau: mở-đóng,
điều chỉnh Q, và ngăn dòng chảy ngược.
o Có r t nhi u lo i van nh ng t t c đ u theo vài
ấ ề ạ ư ấ ả ề
nguyên lý c b n.
ơ ả
Các loại van có thể đóng mở bằng tay, dây
xích, đc điện, thủy lực điện từ, hay gió nén.
o Hai lo i sau th ng là van nh , P th p đi u khi n
ạ ườ ỏ ấ ề ể
ph c t p
ứ ạ
38. Van cửa:
o C a (đĩa) van là lo i nêm c ng, tr dòng ít. V n
ử ạ ứ ở ậ
hành đóng, m hoàn toàn; không dùng đi u ch nh.
ở ề ỉ
Van cầu:
o Có tr dòng cao h n van c a.
ở ơ ử
o Dùng nh van đi u ch nh hay th ng xuyên thao
ư ề ỉ ườ
tác.
o Có th l p đ t cho P trên hay d i đĩa van tùy
ể ắ ặ ở ướ
theo đi u ki n v n hành
ề ệ ậ
39.
40. Van một chiều (check valves):
o có ba d ng là c a quay (swing gate), cánh
ạ ử
b m (butterfly) và d ng nâng (lift) trình bày
ướ ạ ở
hình bên d i.
ướ
o Rõ ràng d ng nâng có tr dòng l n h n.
ạ ở ớ ơ
41.
42. Van bít và van bi (plug, ball valves):
o hai d ng van này có đ c đi m chung là xoay
ạ ặ ể
90o
đ đóng hay m hoàn toàn, và tr dòng r t
ể ở ở ấ
th p do c a van m có đ thông dòng l n.
ấ ử ở ộ ớ
Loại này thường dùng cho P thấp
43.
44. Van cánh bướm (butterfly valves):
o đĩa van xoay 90o
đ đóng m .
ể ở
o Van này có tr dòng nh h n van c u nh ng
ở ỏ ơ ầ ư
l n h n van van c a, bít và bi.
ớ ơ ử
o Van này th ng dùng P th p và nh t i
ườ ở ấ ẹ ả
45.
46. Van giảm áp và van an toàn (relief, safety
valves):
o đ c thi t k đ tránh các h h ng thi t b
ượ ế ế ể ư ỏ ế ị
do quá P.
Tuy nhiên có một số điểm khác nhau giữa
hai loại
47. Đặc tính Van giảm áp An an toàn
Áp dụng
Lưu chất không nén
được: nước ,
dầu.
Lưu chất nén được:
hơi và các loại khí.
Mở van
Độ mở tùy theo độ
quá áp để duy trì
áp suất nhỏ hơn
giá trị đặt.
Mở nhanh hoàn toàn
(nhảy) khi áp suất
vượt quá giá trị đặt
(≈103%) và đóng
nhanh lại khi áp
suất xuống thấp
hơn giá trị đặt
(≈96%).
48.
49. Bẫy được đặt giữa đường ống hơi và hệ
thống thu hồi nước ngưng tụ.
o M c đích l y n c ng ng và các lo i khí ra kh i
ụ ấ ướ ư ạ ỏ
h i mà không làm t n hao h i cũng nh gi m áp
ơ ổ ơ ư ả
su t h i.
ấ ơ
o B y h i đ c l p đ t theo s đ bên.
ẫ ơ ượ ắ ặ ơ ồ
Phân thành bẫy nhiệt hay bẫy cơ khí.
o Có th phân thành b y có dòng qua liên t c hay
ể ẫ ụ
dòng qua gián đo n.
ạ
50.
51. Bẫy nhiệt (Thermostatic traps): là bẫy mở
theo nhiệt độ trong bẫy.
Cơ cấu tác động dựa vào sự giãn nở khác
nhau của cặp thanh kim loại (bimetallic type)
hay sự giãn nở của hộp xếp kim loại (bellow
type).
Khi nước ngưng đầy trong bẫy – bẫy nguội:
bẫy mỡ; khi hơi qua –bẫy nóng: bẫy đóng lại.
Nguyên lý cấu tạo của hai loại bẫy nhiệt trình
bày ở hình bên dưới.
52.
53. Bẫy cơ:
o Mechanical traps
o Có nhi u d ng b y c sau đây nh b y phao
ề ạ ẫ ơ ư ẫ
(ball float), d ng thùng ng c (inverted bucket),
ạ ượ
các b y này m khi đ y n c và ng c l i
ẫ ở ầ ướ ượ ạ
54.
55. Khi các loại thiết bị quay hoạt động, nơi
phần động và phần tĩnh cọ sát nhau sẽ
sinh ra ma sát.
o K t qu c a s ma sát là phát nhi t, s mài
ế ả ủ ự ệ ự
mòn, c n tr chuy n đ ng và sinh ra tĩnh đi n.
ả ở ể ộ ệ
Ổ trục và cổ trục hay còn gọi là ngõng trục
là vị trí tiếp xúc giữa phần động và phần
tĩnh.
56. Để giảm ma sát cũng như các hệ quả của nó
thiết bị cần được bôi trơn.
Mục đích của bôi trơn là tách các bề mặt chịu
ma sát bằng cách chen lớp dầu hay mỡ vào
giữa để giảm sự sinh nhiệt và sự mài mòn.
Mỡ hoặc dầu sẽ được dùng để bôi trơn tùy
theo tốc độ quay, độ nặng, cũng như loại bợ
trục sử dụng.
Việc bôi trơn là rất quan trọng vì giá thành
cho dầu mỡ luôn nhiều lần rẽ hơn giá thành
cho việc thay thế thiết bị kim loại hư hỏng.
57. Hai lực chính tác động lên bợ trục là lực đẩy
dọc trục và lực hướng kính.
Lực dọc trục có thể tác động theo một trong
hai hướng song song với trục.
Loại ổ trục kiểu lăn và có ống lót chủ yếu chịu
lực hướng kính (ổ đỡ).
Trường hợp lực dọc trục lớn phải dùng dạng
ổ trục đặc biệt: ổ chặn.
Do đó có thể phân ổ trục thành hai loại chính:
ổ đỡ và ổ chặn
58.
59. Ổ trục có ống lót hay ổ trục trơn (sleeve
bearing): được bôi trơn bằng mỡ hoặc dầu;
bằng mỡ cho ổ trục chịu vận tốc thấp và tải
nặng;
o tr ng h p v n t c và nhi t đ cao thì th ng
ườ ợ ậ ố ệ ộ ườ
dùng d u. Đ i v i tr c máy phát và tuabin có t i
ầ ố ớ ổ ụ ả
n ng và v n t c cao thì dùng d u đ c b m tăng
ặ ậ ố ầ ượ ơ
áp l c.
ự
60. Vòng bôi trơn ổ trục ống lót:
o lo i này dùng m t vòng có đ ng kính l n h n
ạ ộ ườ ớ ơ
đ ng kính tr c.
ườ ụ
o Vòng này có ph n đáy nhúng trong thùng d u đ
ầ ầ ể
l y d u t i lên c tr c khi tr c quay.
ấ ầ ướ ổ ụ ụ
61.
62. Ổ bi và ổ đũa (ball, roller bearing):
o hai lo i này thu c d ng tr c ch ng ma sát.
ạ ộ ạ ổ ụ ố
Khi quay ma sát có rất ít do ổ trục chỉ còn
tiếp xúc điểm trên viên bi hay con lăn.
Hai loại này thường dùng mỡ để bôi trơn.
63. Hình bên dưới là dạng đơn giản nhất trong
các loại ổ chặn:
o ch n Kingsbury (Kingsbury thrust bearing).
Ổ ặ
Phần tĩnh của ổ trục này được gắn các guốc
(pivot shoes) và vòng chặn (thrust collar) gắn
trên phần động;
o t t c ng p trong d u khi v n hành
ấ ả ậ ầ ậ
64.
65. Bơm là thiết bị cơ khí dùng để thay đổi P
và gây ra dòng chuyển động.
o Tuy có chung nguyên lý nh ng khi dùng cho
ư
ch t khí đ c g i là qu t (fan) hay máy nén
ấ ượ ọ ạ
(compressor);
o khi dùng cho ch t l ng g i là b m.
ấ ỏ ọ ơ
66. Có thể phân biệt bơm theo hai loại:
o (1) th ch d ng (positive displacement) là
ế ỗ ươ
b m chuy n đ ng qua l i (piston) và lo i quay
ơ ể ộ ạ ạ
(rotary);
o (2) B m lo i đ ng l c (kinetic) g m các b m
ơ ạ ộ ự ồ ơ
ly tâm (centrifugal) và b m ph t (injector) ho t
ơ ụ ạ
đ ng theo nguyên lý Venturi
ộ
67. Bơm piston:
o hình bên d i trình bày nguyên lý ho t đ ng
ướ ạ ộ
c a b m nâng (lift pump), b m đ y (force
ủ ơ ơ ẩ
pump) và b m piston hai c p (double action
ơ ấ
reciprocating pump);
o b m này th ng dùng đ b m hóa ch t vào
ơ ườ ể ơ ấ
h th ng n c c a lò h i
ệ ố ướ ủ ơ
68.
69. Bơm quay:
o ph bi n là b m vít (screw), b m bánh răng
ổ ế ơ ơ
(gear) và ki u v u (lobe) các b m này có áp
ể ấ ơ
su t thoát không đ i.
ấ ổ
Trong nmd, các bơm này dùng phổ biến
để bơm dầu và hóa chất
70.
71.
72. Bơm ly tâm: là bơm hoạt động theo nguyên lý
ly tâm.
o B m ly tâm r t đa d ng v th lo i cũng nh kích
ơ ấ ạ ể ể ạ ư
th c.
ướ
o S đa d ng c a b m ly tâm do các thay đ i
ự ạ ủ ơ ổ ở
cánh b m, thân b m cũng nh s t ng b m (m t
ơ ơ ư ố ầ ơ ộ
hay nhi u t ng).
ề ầ
o Nh các thay đ i đó b m có th có Q l n v i P
ờ ổ ơ ể ớ ớ
th p nh b m tu n hoàn, hay P cao v i nhi u
ấ ư ơ ầ ớ ề
t ng b m nh btn lò.
ầ ơ ư
74. Hệ thống gió nén là không thể thiếu trong một
nhà máy điện.
Nó cung cấp gió để điều khiển thiết bị cũng
như một số công dụng khác.
Nó có thể được phân thành hai loại: gió điều
khiển và gió công dụng.
Hệ thống gió điều khiển (intrument air) : dùng
cho các hệ thống, các van điều khiển bằng
gió nén, các bộ truyền tín hiệu…
o Gió nén này ph i s ch, khô và duy trì m t áp
ả ạ ở ộ
su t nh t đ nh.
ấ ấ ị
75. Hệ thống gió công dụng (service):
o s d ng đ làm mát, chèn, các máy công c …hay
ử ụ ể ụ
có th làm d phòng cho h th ng gió đi u khi n.
ể ự ệ ố ề ể
o Gió này không yêu c u ch t ch nh gió đi u
ầ ặ ẽ ư ề
khi n.
ể
Gió nén được cung cấp từ các mng đi qua
các bộ lược và hút ẩm rồi đến các bồn chứa.
o T đây gió đ c phân ph i đ n các thi t b s
ừ ượ ố ế ế ị ử
d ng
ụ
76. Nước có 3 trạng thái: rắn, lỏng hay khí (hơi).
Nước ở thể rắn: nước khi bị làm lạnh xuống
khoảng 0o
C sẽ hóa đá, sự hóa đá diễn ra từ
ngoài vào trong.
o Thể tích nước khi hóa đá sẽ tăng lên.
Nước ở thể lỏng: khi gia nhiệt nước đá, nó sẽ
chảy thành nước.
o Nếu tiếp tục cấp nhiệt cho nước, T0
của nó
sẽ được nâng lên.
o Nước cũng sẽ dãn nở khi tăng T.
77. Nước ở thể khí: sôi là hiện tượng các bọt hơi xuất
hiện trong nước và nổi lên mặt nước, bọt này vỡ và
giải phóng hơi ra.
o Hơi không nhìn thấy được, nóng và nhẹ hơn kk.
o Hơi sinh ra ở T0
sôi là hơi bão hòa.
Sự siêu nhiệt và ngưng tụ: nếu tiếp tục gia nhiệt hơi
bão hòa ta có được hơi siêu nhiệt.
o Hơi siêu nhiệt là hơi có T0
cao hơn T0
sôi của
nước tại cùng P.
o Khi làm nguội hơi thì hơi sẽ ngưng tụ thành
nước, nếu ngưng tụ hơi trong bình kín thì tạo ra
ck do thể tích nước nhỏ hơn nhiều so với hơi..
78.
79. Lò hơi là thiết bị trong đó xẩy ra qt đốt
cháy nhiên liệu, nhiệt lượng tỏa ra sẽ biến
nước thành hơi, biến năng lượng của
nhiên liệu thành nhiệt năng của dòng hơi.
80. Lò hơi nmd, hơi được sx ra là hơi quá nhiệt.
o Hơi quá nhiệt nhận được nhờ các quá
trình: đun nóng nước đến sôi, sôi để biến
nước thành hơi bão hòa và quá nhiệt hơi
để biến hơi bão hòa thành hơi quá nhiệt
có T cao trong các bộ phận của lò.
o Cs của lò hơi phụ thuộc vào lưu lượng, T
và P hơi.
o Các giá trị này càng cao thì cs lò hơi càng
lớn.
81. Hiệu quả của qt trao đổi nhiệt giữa ngọn
lửa và khói với môi chất trong lò hơi phụ
thuộc vào tính chất vật lý của môi trường
(sản phẩm cháy) và của môi chất tham gia
qt (nước hoặc hơi) và phụ thuộc vào hình
dáng, cấu tạo, đặc tính của các phần tử lò
hơi.
82. Sản lượng hơi D: là lượng hơi do lò hơi sx ra
trong một đơn vị tg- Tấn/h hay kg/s.
Thông số hơi:
o Thông số hơi của lò được biểu thị bằng
giá trị của T0
và P của hơi sau bqn.
Hiệu suất lò hơi:
o thường dùng hiệu suất nhiệt, nó là tỷ số
giữa phần nhiệt lượng mà môi chất hấp
thu được với tổng nhiệt lượng đưa vào.
83. Nhiên liệu là những vật chất khi cháy phát ra
ánh sáng và nhiệt năng.
Nhiên liệu hữu cơ dùng trong ngành năng
lượng có 3 loại:
o Khí thiên nhiên.
o Nhiên liệu lỏng: dầu Diezen, dầu nặng.
o Nhiên liệu rắn: theo tuổi hình thành nhiên
liệu ta có gỗ, than bùn, than nâu, than đá,
than cám.
Nhiên liệu vô cơ là nhiên liệu được tạo ra do
phản ứng phân hủy hạt nhân Uranium.
84. Nhiên liệu gồm những chất có khả năng bị
oxy hóa gọi là chất cháy và những chất
không thể bị oxy hóa gọi là chất trơ.
Qt cháy nhiên liệu là qt phản ứng hóa học
giữa các nguyên tố hóa học của nhiên liệu
với oxi và sinh ra nhiệt, qt cháy còn là qt oxi
hóa.
Chất oxi hóa chính là oxi của kk cấp vào cho
qt cháy, chất bị oxy hóa là các nguyên tố
cháy được của nhiên liệu.
Sản phẩm tạo thành sau qt cháy gọi là sản
phẩm cháy (khói).
85. 3 yếu tố cần thiết để sự cháy xảy ra:
o Nguyên liệu cháy
o Oxy cho sự cháy
o Đủ nhiệt để nguyên liệu bắt lửa và duy trì
cháy.
86. Nhiên liệu cung cấp phải được đốt cháy hoàn
toàn trong buồng đốt, hạn chế tối đa sự mất
nhiệt qua ống khói.
o Dầu được hâm nóng rồi hóa mù
o Than được nghiền thành bột trước khi
phun vào buồng đốt.
Kk cấp vào buồng đốt nhờ các qg, lượng gió
cung cấp phải đủ cho sự cháy nhưng không
quá dư sẽ gây tổn thất nhiệt.
87. Để nâng T đến T bốc cháy của nhiên liệu:
o Hệ thống mồi lửa để đốt các nhiên liệu dễ
cháy trước
o Sau khi nhiên liệu chính đã cháy T cháy sẽ
tự duy trì nếu tỷ số nhiên liệu và kk được
giữ ở trị số thích hợp.
88. Nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy nhiên liệu
trong lò hơi chính là E do nhiên liệu và kk
mang vào:
Qđv = Qnl + Qkk
Nhiệt lượng này một phần được sử dụng hữu
ích để sinh hơi, còn một phần nhỏ hơn bị mất
mát đi gọi là tổn thất nhiệt.
Qđv = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 + Q6.
89. o Q1 là nhiệt lượng sử dụng hữu ích để sinh hơi,
(Kj/kg)
o Q2 là lượng tổn thất nhiệt do khói thải mang ra
ngoài lò hơi, (Kj/kg).
o Q3 là lượng tổn thất nhiệt do cháy không hoàn
toàn về mặt hóa học, (Kj/kg)
o Q4 là lượng tổn thất nhiệt do cháy không hoàn
toàn về mặt cơ học, (Kj/kg)
o Q5 là lượng tổn thất nhiệt do tỏa nhiệt từ mặt
ngoài tường lò ra kk xung quanh, (Kj/kg)
o Q6 là lượng tổn thất nhiệt do xỉ nóng mang ra
ngoài, (Kj/kg).
90. Hiệu suất của lò hơi là tỉ số giữa lượng nhiệt
sử dụng hữu ích và lượng nhiệt cung cấp vào
lò hơi.
Hiệu suất của lò hơi có thể xác định bằng 2
pp: cân bằng thuận và cân bằng nghịch..
(%)
100
1
đv
Q
Q
=
η
91. Lò hơi được phân chia theo nhiều cách
khác nhau và hiện nay cũng có rất nhiều
loại lò đang được sử dụng.
Phân loại lò hơi theo năng suất hơi, theo
thông số hơi, theo nhiên liệu, theo cách
đốt nhiên liệu ….
92.
93.
94.
95. Nước được bơm vào bao hơi nhờ BTN, từ
đây chu trình tuần hoàn gồm 3 phần:
o (1) dòng nước từ bao hơi qua các ống
nước xuống đến khu vực ống bị gia nhiệt
(ống sinh hơi);
o (2) dòng hỗn hợp nước và hơi từ các ống
sinh hơi trở về bao hơi;
o (3) dòng hơi bão hòa đi ra từ bao hơi qua
ống quá nhiệt thành hơi quá nhiệt đến TB.
96. Nước tuần hoàn được là do sự chênh lệch tỷ
trọng từng phần sinh ra từ việc đốt nóng
nước.
o Trong lò tuần hoàn tự nhiên, P càng cao
thì sự tuần hoàn càng giảm.
o Đồng thời các bọt hơi sinh ra trong ống
nước lên có thể bám vào vách ống, rất khó
di chuyển.
o Khi đó bề mặt trao đổi nhiệt bị bao phủ bởi
màng hơi nước, gọi là hiện tượng màng
sôi.
Tải bản FULL (191 trang): https://bit.ly/423YC3N
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
97. Gió sau khi rời QG sẽ lần lượt đi qua các
BSG (hơi nước, hồi nhiệt hay cả 2) rồi đến
hộp gió.
Gió sau khi được đốt cháy trong buồng đốt
cùng với nhiên liệu tạo thành khí cháy.
Khí cháy lần lượt truyền nhiệt cho tường
nước, các BQN, các dàn ống nước lên, các
dàn ống nước xuống, bộ tiết nhiệt, BSG hồi
nhiệt và cuối cùng được thải ra ống khói.
Với lò đốt than, khí cháy phải đi qua bộ khử
bụi than trước khi ra đến ống khói..
Tải bản FULL (191 trang): https://bit.ly/423YC3N
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
98.
99.
100. Khung lò là một kết cấu kim loại dùng để treo
hoặc đỡ tất cả các phần tử của lò.
Khung lò gồm cột chính, phụ đặt trên hệ thống
móng và được nối với nhau bằng các dầm.
Các hệ thống treo đỡ dàn ống quá nhiệt, bộ hâm
nước, bộ sấy kk, toàn bộ sàn thao tác để phục
vụ cho công nhân làm việc ở vị trí cao và ở các
chỗ cần kiểm tra, theo dõi, quan sát tro bụi.
Làm bằng các thanh thép chữ I, V, U đơn hoặc
các thanh này ghép lại với nhau.
4251760