So do ke toan von bang tien đã chia sẻ đến cho các bạn sơ đồ kế toán vốn bằng tiền hoàn toàn miễn phí . Các bạn học viên muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin qua zalo : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Sơ đồ kế toán vốn bằng tiền
1. SƠ ĐỒ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com
Dịch vụ hỗ trợ viết luận văn – Zalo : 0934.573.149
1.1.1 Tổng quan vốn bằng tiền
1.1.1.1 Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản của doanh
nghiệp được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền
đang chuyển.
Vốn bằng tiền có tính linh hoạt cao đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp,
vốn bằng tiền sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau do đó phải quản lý chặt chẽ tình hình
thu chi để đảm bảo sử dụng hiệu quả, an toàn và đúng mục đích.
1.1.1.2 Đặc điểm nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Đặc điểm của kế toán vốn bằng tiền
Được trình bày đầu tiên trên bảng cân đối kế toán và là khoản mục quan trọng trong
tài sản ngắn hạn, được sử dụng để phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp nên
khoản mục này có thể bị cố tình trình bày sai lệch;
Vốn bằng tiền ảnh hưởng đến nhiều khoản mục quan trọng như doanh thu, chi phí,
công nợ và hầu hết các tài khoản tài sản khác của doanh nghiệp do đó những sai sót và gian
2. lận trong các khoản mục khác thường liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ của
tiền;
Số phát sinh của các tài khoản tiền thường lớn hơn số phát sinh của hầu hết các tài
khoản khác
Là tài sản “ nhạy cảm” nên khả năng xảy ra gian lận, biển thủ thường cao hơn tài sản
khác.
Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Kế toán vốn bằng tiền phản ánh kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền của doanh
nghiệp;
Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ nhằm thực hiện chức
năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, đồng thời giám sát tình hình
chấp hành chế độ quản lý vốn bằng tiền, chế độ thanh toán;
Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán vốn bằng tiền với sổ quỹ do thủ
quỹ ghi chép với sổ phụ ngân hàng, kịp thời theo dõi phát hiện sự thừa thiếu vốn bằng tiền
của doanh nghiệp.
1.1.1.3 Nguyên tắc hạch toán
- Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng 1 đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam
trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng khác.
- Nhóm tài khoản vốn bằng tiền có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ thì phải
quy đổi ra Đồng Việt Nam, đồng thời hạch toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ, nếu có
chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh số chênh lệch này trên các TK doanh thu, chi phí
tài chính nếu phát sinh trong giai đoạn SXKD.
- Đối với giá trị vàng được phản ánh ở nhóm tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng đối
với doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng bạc
- Vàng bạc, kim loại, đá quý phải theo dõi theo số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm
chất và giá trị của từng thứ, từng loại. Gía trị vàng được tính theo giá thực tế (giá hóa đơn
3. hoặc giá được thanh toán), khi tính giá xuất kho có thể áp dụng 1 trong 4 phương pháp tính
giá hàng tồn kho
- Việc nhập xuất vàng bạc, đá quý được tính như hàng tồn kho, khi sử dụng để thanh
toán thì hạch toán như ngoại tệ.
1.1.2 Kế toán tiền mặt
1.1.2.1 Giới thiệu về đối tượng tiền mặt
Tiền mặt có ở doanh nghiệp là các khoản tiền hiện đang có tại quỹ doanh nghiệp,
có thể dùng ngay, bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý… Mọi hoạt động
thu chi bằng tiền mặt đều được ghi chép và kiểm kê một cách cẩn thận mà người trực tiếp
làm nhiệm vụ ấy là thủ quỹ.
1.1.2.2 Nguyên tắc hạch toán và lưu thông tiền mặt
- Kế toán tiền mặt căn cứ vào các chứng từ thu chi tiền mặt để phản ánh tình hình
luân chuyển của tiền mặt trên sổ kế toán như sổ quỹ tiền mặt, nhật ký thu, nhật ký chi, nhật
ký chứng từ,... Riêng vàng bạc đá quý nhận ký cược ký quỹ phải phản ánh riêng một sổ
sau khi đã làm xong các thủ tục cân, đo, đong, đếm số lượng, trọng lượng, giám định chất
lượng và niêm phong của người ký quỹ, ký cược.
- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký
của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định
của chế độ chứng từ kế toán.
- Hằng ngày, thủ quỹ phải thường xuyên kiểm tra tiền mặt tồn quỹ thực tế và tiến
hành đối chiếu số liệu của sổ quỹ, sổ kế toán. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải
tìm ra nguyên nhân và đề ra biện pháp giải quyết thích hợp.
- Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng
Việt Nam
1.1.2.3 Chứng từ và sổ sách kế toán
- Chứng từ sử dụng
4. - Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị thanh toán
- Bảng kê vàng bạc, kim loại, đá quý
- Biên bản kiểm kê quỹ
- Và các chứng từ khác có liên quan.
- Sổ sách kế toán
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ cái TK 111
- Sổ chi tiết TK 1111,1112,1113
- Sổ nhật ký chi tiền
- Sổ nhật ký thu tiền.
1.1.2.4 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 111-Tiền mặt: phản ánh tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp,
có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111: Tiền Việt Nam
- Tài khoản 1112: Ngoại tệ
- Tài khoản 1113: Vàng
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 111
5. 111_Tiền mặt
SDDK: Gía trị tiền mặt tồn đầu kỳ
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng
bạc, đá quý nhập quỹ;
- Số tiền mặt ngoại tệ, vàng bạc, đá
quý tại quỹ khi kiểm kê phát hiện thừa;
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái khi
đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với
tiền mặt ngoại tệ)
- Các khoản tiền mặt ngoại tệ, vàng
bạc, đá quý xuất quỹ;
- Số tiền mặt ngoại tệ, vàng bạc, đá
quý tại quỹ khi kiểm kê phát hiện thiếu;
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái khi
đánh giá lại số dư gốc ngoại tệ (đối với tiền
mặt ngoại tệ)
SDCK: Gía trị tiền mặt ngoại tệ, vàng bạc,
đá quý tồn cuối kỳ.
6. 1.1.2.5 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch tóan kế toán tiền mặt (VNĐ)
Lãi Lỗ
141,627,641,642,
241,635,811
Chi tạm ứng và các chi phí
phát sinh bằng TM
Gửi tiền vào ngân hàng
112
Mua vật tư, HH, CCDC,
TSCĐ đầu tư XDCB
bằng TM
211,213,241,152,
153,156,157
Thuế GTGT
133
Kiểm kê phát hiện thiếu
138
Rút TGNH nhập quỹ TM
1121 1111-Tiền mặt
Thu hồi các khoản phải thu,các
khoản ký quỹ, ký cược bằng TM
131,136,138,141,244
Đầu tư bằng TM
121,128,221,222,228
635
515
121,128,221,
222,228
Thu hồi các khoản đầu tư
Doanh thu, thu nhập khác bằng
TM
511,515,71
388
Kiểm kê phát hiện thừa
411
Nhận vốn góp bằng tiền mặt
341
Các khoản đi vay bằng TM
331,33,334,336
,338
Thanh toán các khoản nợ phải trả
244
ký quỹ, kỹ cược bằng TM
7. Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tiền mặt ngoại tệ
515 635
Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá
1112-Ngoại tệ
511,711
Doanh thu, thu nhập khác
PS bằng TM ngoại tệ( tỷ giá
thực tế)
131,136,138
Thu hồi nợ phải thu bằng
ngoại tệ
Tỷ giá ghi số Tỷ giá thực tế
635
515
Lãi tỷ giá Lỗ tỷ giá
131
Nhận trước tiền của người
mua theo tỷ giá thực tế tại
thời điểm nhận trước
Đánh giá lại số dư gốc ngoại
tệ tại thời điểm báo cáo ( C/L
tỷ giá tăng)
413
331,336,341
Thanh toán nợ phải trả, vay bằng
TM(ngoại tệ)
(Tỷ giá ghi sổ) ( tỷ giá thực tế)
331
Trả tiền trước cho người bán
(theo tỷ giá thực tế tại thời điểm
trả trước)
413
Đánh giá lại số dư gốc ngoại
tệ tại thời điểm báo cáo ( C/L
tỷ giá giảm)
Mua ngoài VT, HH, TSCĐ, DV
bằng ngoại tệ
(Tỷ giá ghi sổ) ( Tỷ giá thực tế )
152,153,156,211,
213,627,641,642
8. 515 1113 635
Đánh giá lại vàng tiền tệ Đánh giá lại vàng tiền tệ
(TH phát sinh lãi) (TH phát sinh lỗ)
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ đánh giá lại vàng tiền tệ