SlideShare a Scribd company logo
1 of 50
Download to read offline
10/11/2022
1
KIỂM NGHIỆM CÁC
DẠNG BÀO CHẾ
CÁC DẠNG BÀO CHẾ
1. Cao thuốc 13. Thuốc thang
2. Cồn thuốc 14. Thuốc nhỏ mắt
3. Dung dịch thuốc 15. Thuốc nhỏ mũi và thuốc
4. Siro thuốc xịt mũi dạng lỏng
5. Hỗn dịch thuốc 16. Thuốc nhỏ tai, thuốc xịt tai
6. Nhũ tương thuốc 17. Thuốc hít
7. Thuốc bột 18. Thuốc khí dung
8. Thuốc cốm 19. Thuốc tiêm và tiêm truyền
9. Thuốc dán thấm qua da, 20. Thuốc viên nén
thuốc dán tác dụng tại chỗ 21. Thuốc bọt Y tế
10. Thuốc đặt 22. Rượu thuốc
11. Thuốc hoàn 23. Thuốc thang
12. Thuốc mềm dùng trên da 24. Chè thuốc
và niêm mạc 25. Dung dịch rửa vết thương
1
2
10/11/2022
2
MỤC TIÊU
1. Trình bày các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp
thử để đánh giá chất lượng các dạng bào chế:
thuốc bột, thuốc viên nén, viên nang, thuốc tiêm,
tiêm tiêm truyền, thuốc nhỏ mắt, thuốc mỡ, thuốc
uống dạng lỏng…
2. Đánh giá được kết quả kiểm nghiệm đối với một
mẫu kiểm nghiệm thành phẩm cụ thể của các dạng
bào chế trên
TÀI LIỆU HỌC TẬP
1. Kiểm nghiệm dược phẩm (2011) – NXB Y học
2. Dược điển Việt Nam IV (2009) + Bản bổ sung 2015
3. Dược điển nước ngoài: CP, BP, USP, JP,…
4. Tiêu chuẩn cơ sở
5. Thông tư 44/2014/TT-BYT quy định về việc đăng
ký thuốc
3
4
10/11/2022
3
So sánh: KN
nguyên liệu
KN
thành phẩm
Định tính  
Định lượng  
Giới hạn tạp Tạp chung
Tạp liên quan
(ít)
Tạp liên quan
Y/c dạng bào chế 
1. Kiểm nghiệm thuốc bột
❖ Định nghĩa
Thuốc bột là dạng thuốc rắn, khô tơi, để uống,
tiêm hoặc dùng ngoài, được bào chế từ một hay nhiều
loại bột thuốc có kích thước xác định, bằng cách trộn
đều thành hỗn hợp đồng nhất.
❖ Đường dùng: để uống/ tiêm/ dùng ngoài.
5
6
10/11/2022
4
Các loại thuốc bột
❖ Thuốc bột dùng để uống
+ Thuốc bột để uống
+ Thuốc bột sủi bột để uống
❖ Thuốc bột dùng ngoài
❖ Thuốc bột pha tiêm
1.1. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
1. Cảm quan
2. Độ ẩm
3. Độ mịn
4. Độ đồng đều khối lượng
5. Độ đồng đều hàm lượng
6. Định tính
7. Định lượng
8. Giới hạn nhiễm khuẩn
9. Độ vô khuẩn
10. Tạp chất (nếu có)
7
8
10/11/2022
5
Cảm quan
Yêu cầu: bột phải khô, tơi, không bị ẩm, vón, màu sắc
đồng nhất, mùi vị tùy theo từng chế phẩm của nhà
sản xuất
 Cách thử: rải một lượng bột vừa đủ thành một lớp
mỏng trên một tờ giấy trắng mịn. Quan sát màu
sắc bằng mắt thường, dưới ánh sáng tự nhiên.
Đánh giá: Chế phẩm đạt yêu cầu nếu đạt như mô
tả.
Độ ẩm
Yêu cầu: Thuốc bột không được chứa hàm lượng nước quá 9%,
trừ các chỉ dẫn khác (nước ≤ 9%)
Cách thử
+ Tuỳ theo từng chế phẩm mà có yêu cầu sử dụng phương pháp
xác định độ ẩm khác nhau như: Sấy trong tủ sấy ở áp suất
thường, sấy ở áp suất giảm, làm khô trong bình hút ẩm với
những chất hút nước mạnh như acid sulfuric đậm đặc,...
+ Để xác định độ ẩm của chế phẩm thuốc bột, người ta dùng
hộp lồng thuỷ tinh hoặc chén cân có nắp mài làm bì đựng mẫu
thử. Bì được làm khô trong 30 phút theo phương pháp và điều
kiện quy định của chuyên luận, để nguội trong bình hút ẩm, sau
đó cân xác định khối lượng. Cân ngay vào bì một khối lượng
chính xác mẫu thử theo quy định trong chuyên luận. Mẫu thử
được dàn thành lớp mỏng có độ dày không quá 5mm.Nếu mẫu
thử có kích thước lớn thì nghiền nhanh trước khi cân. Tiến hành
làm khô trong điều kiện quy định với cùng dụng cụ đã làm khô
bì. Sau khoảng thời gian quy định, lấy chén cân ra, để nguội tới
nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm, rồi cân ngay.
9
10
10/11/2022
6
Độ ẩm
❖ Bình hút ẩm: với những chất hút nước
❖ Chân không (1,5 – 2,5 kPa): + P2O5 + to phòng
❖ Chân không (1,5 – 2,5 kPa) ở to xác định: + P2O5 + to
❖ Tủ sấy ở điều kiện to xác định
❖ Chân không hoàn toàn
Độ mịn
-Thuốc bột phải đạt độ mịn quy định trong chuyên luận
riêng tùy theo từng chế phẩm
- Phép thử này thường được dùng cho tất cả các thuốc
bột kép, các thuốc bột dùng để đắp, thuốc bột dùng để
pha chế thuốc dùng cho mắt, tai.
- Các cỡ bột được quy định dựa vào các số của rây
Ví dụ: Bột mịn tương ứng cỡ rây 180 (mắt rây 0,18mm)
Cỡ bột Dùng 1 rây Dùng 2 rây
Bột thô
Bột nửa thô
Bột nửa mịn
Bột mịn
Bột rất mịn
1400
710
355
180
125
1400/355
710/250
355/180
180/125
125/90
11
12
10/11/2022
7
Độ mịn
Cách thử
- Chọn cỡ rây thích hợp theo quy định của tiêu chuẩn.
- Cân một lượng thuốc bột, đem rây qua rây có cỡ quy
định.
+ Đối với bột thô hoặc nửa thô: lấy 25g -100g bột. Cho
vào rây thích hợp, lắc rây theo chiều ngang quay tròn ít
nhất 20 phút và rây tới khi xong. Cân chính xác số lượng
còn lại ở trên rây và số thu được trong hộp hứng.
+ Đối với bột nửa mịn, mịn hay rất mịn: lấy không quá 25g
bột, cho vào rây thích hợp, lắc rây theo chiều ngang quay
tròn ít nhất 30 phút rồi rây tới khi xong. Cân chính xác số
lượng còn lại ở trên rây và số thu được trong hộp hứng.
+ Đối với chất có dầu hay bột có xu hướng bít mắt rây thì
trong quá trình rây thỉnh thoảng chải cẩn thận mắt rây,
tách rời những đống tụ lại khi rây.
Độ mịn
Thuốc bột đạt tiêu chuẩn độ mịn khi:
+ Khi quy định dùng một rây để xác định cỡ bột thì
không được có dưới 97% khối lượng thuốc bột qua
được cỡ rây đó.
+ Khi quy định dùng 2 rây để xác định cỡ bột thì để
rây có số rây cao hơn lên trên rây có số rây thấp hơn
và tiến hành rây; không được có dưới 95% khối lượng
thuốc bột qua rây có số rây cao hơn và không được
quá 40% khối lượng thuốc bột qua rây có số rây thấp
hơn.
13
14
10/11/2022
8
Câu 6. CHỈ TIÊU xác định ĐỘ MỊN của thuốc BỘT được xác định qua:
A. Phương pháp làm khô. B. Phương pháp Karl fisher.
C. Cảm quan bằng mắt thường. D. Cỡ bột và rây.
Câu 7. Theo DĐVN IV, thử ĐỘ MỊN dùng 1 rây, đối với BỘT NỬA THÔ, ta dùng cỡ rây:
A. 1400 micromet. B. 180 micromet. C. 355 micromet. D. 710 micromet.
Câu 8. Theo DĐVN IV, thử ĐỘ MỊN dùng 1 rây đối với BỘT RẤT MỊN, ta dùng cỡ rây:
A. 355 micromet. B. 180 micromet. C. 710 micromet. D. 125 micromet.
Câu 9. Chỉ tiêu xác định ĐỘ MỊN của thuốc BỘT qua 1 cỡ rây thì lượng bột phải lọt qua
rây là:
A. ≥ 95%. B. ≥ 97%. C. > 97%. D. > 95%.
Câu 10. Theo DĐVN IV, thử ĐỘ MỊN dùng 1 rây đối với BỘT MỊN, ta dùng cỡ rây:
A. 710 micromet. B. 1400 micromet. C. 180 micromet. D. 355 micromet.
Câu 11. Chỉ tiêu xác định ĐỘ MỊN của THUỐC BỘT qua HAI cỡ rây lượng thuốc vượt
qua cỡ rây LỚN:
A. > 97%. B. ≥ 97%. C. ≥ 95%. D. > 95%.
Câu 12. Chỉ tiêu xác định ĐỘ MỊN của thuốc BỘT qua HAI cỡ rây thì lượng thuốc vượt
qua cỡ rây NHỎ là:
A. ≥ 45%. B. ≤ 40%. C. ≥ 40%. D. ≤ 45%.
Độ đồng đều khối lượng
Những thuốc bột không quy định thử độ đồng đều
hàm lượng thì phải thử độ đồng đều khối lượng.Riêng
thuốc bột để pha tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, nếu
khối lượng nhỏ hơn hoặc bằng 40 mg thì không phải
thử độ đồng đều khối lượng nhưng phải đạt yêu cầu
độ đồng đều hàm lượng.
15
16
10/11/2022
9
Độ đồng đều khối lượng
❖ Cách thử
- Cân từng đơn vị trong số 5 đơn vị đóng gói nhỏ
nhất, được lấy bất kỳ. Khối lượng thuốc phải nằm
trong giới hạn cho phép
- Tất cả các đơn vị phải đạt quy định trong bảng.
- Nếu có một đơn vị có khối lượng lệch ra ngoài quy
định này thì thử lại với 5 đơn vị khác, nếu lần thử lại
có quá một đơn vị không đạt thì lô thuốc không đạt
yêu cầu.
Độ đồng đều khối lượng
Giới hạn cho phép chênh lệch khối lượng của thuốc bột
Khối lượng ghi trên nhãn Chênh lệch cho phép (%)
Dưới hoặc bằng 0,5g ±10
Từ 0,5g – 1,5g ± 7
Từ 1,5 – 6g ± 5
Trên 6g ± 3
Đối với các chế phẩm đóng gói trong hộp, lọ thì sau khi cân
cả vỏ phải bỏ hết thuốc ra, dùng bông lau sạch thuốc, cân vỏ rồi
tính theo lượng thuốc trong từng hộp hoặc lọ.
Độ chênh lệch được tính theo tỷ lệ phần trăm so với khối
lượng trung bình bột thuốc trong một đơn vị đóng gói.
17
18
10/11/2022
10
Độ đồng đều hàm lượng
- Trừ khi có chỉ dẫn khác, phép thử này áp dụng cho
các thuốc bột để uống, để tiêm được trình bày trong
các đơn vị đóng gói một liều có chứa một hoặc nhiều
hoạt chất, trong đó có các hoạt chất có hàm lượng
dưới 2mg hoặc dưới 2% (KL/KL) so với khối lượng
thuốc một liều.
- Phép thử đồng đều hàm lượng được tiến hành sau
phép thử định lượng và hàm lượng hoạt chất đã ở
trong giới hạn quy định.
Cách thử: Lấy 10 đơn vị đóng gói nhỏ nhất bất kỳ, xác
định hàm lượng hoạt chất từng gói theo phương pháp
định lượng chỉ dẫn trong chuyên luận.
Độ đồng đều hàm lượng
Cách đánh giá
Chế phẩm đem kiểm tra đạt yêu cầu phép thử nếu không
quá một đơn vị có giá trị hàm lượng nằm ngoài giới hạn 85
- 115% của hàm lượng trung bình và không có đơn vị nào
nằm ngoài giới hạn 75 - 125% của hàm lượng trung bình.
+ Chế phẩm không đạt yêu cầu phép thử nếu quá 3 đơn vị
có giá trị hàm lượng nằm ngoài giới hạn 85 - 115% của
hàm lượng trung bình, hoặc 1 đơn vị trở lên nằm ngoài giới
hạn 75 - 125% của hàm lượng.
+ Nếu hai hoặc ba đơn vị có giá trị hàm lượng nằm ngoài
giới hạn 85- 115% nhưng ở trong giới hạn 75 - 125% của
hàm lượng trung bình thì thử lại trên 20 đơn vị khác, lấy
ngẫu nhiên. Chế phẩm đạt yêu cầu, nếu không quá 3 đơn
vị trong tổng số 30 đơn vị đem thử có giá trị hàm lượng
nằm ngoài giới hạn 85 - 115% của hàm lượng trung bình
và không có đơn vị nào có giá trị hàm lượng nằm ngoài
giới hạn 75 - 125% của hàm lượng trung bình.
19
20
10/11/2022
11
Câu 13. Chế phẩm thuốc bột không dùng pha tiêm KHÔNG đạt yêu cầu về độ đồng đều
hàm lượng nếu có quá bao nhiêu đơn vị nằm ngoài giới hạn 85 - 115% giá trị hàm lượng
trung bình trong tổng số 30 viên đang kiểm nghiệm?
A. 3 đơn vị. B. 1 đơn vị. C. 2 đơn vị. D. 4 đơn vị.
Câu 14. Chế phẩm THUỐC BỘT KHÔNG DÙNG PHA TIÊM, THUỐC CỐM được xem là
ĐẠT về độ đồng nhất về hàm lượng khi KHÔNG QUÁ một đơn vị nằm ngoài giới hạn (B).
KHÔNG CÓ đơn vị nào nằm ngoài giới hạn (A) giá trị hàm lượng trung bình:
A. (A) 75 - 125%; (B) 75 - 125%. B. (A) 75 - 125%; (B) 85 - 115%.
C. (A) 85 - 125%; (B) 75 - 125%. D. (A) 75 - 115%; (B) 85 - 115%.
Câu 15. Phép thử độ đồng đều HÀM LƯỢNG đối với thuốc BỘT PHA TIÊM, ta tiến hành
với:
A. 10 đơn vị. B. 20 đơn vị. C. 15 đơn vị. D. 5 đơn vị.
Câu 16. Trong kiểm nghiệm độ đồng đều hàm lượng thuốc BỘT PHA TIÊM, trường hợp có
một đơn vị có hàm lượng nằm ngoài khoảng 85 - 115%, nhưng trong khoảng 75 - 125% thì
thử lại với:
A. 30 đơn vị. B. 5 đơn vị. C. 10 đơn vị D. 20 đơn vị.
Câu 17. Kết quả ĐẠT yêu cầu độ đồng điều hàm lượng lần thử lại của thuốc BỘT PHA
TIÊM chỉ cho phép có tối đa (A) nằm ngoài khoảng 85 - 115% nhưng trong khoảng 75 -
125% của giá trị trung bình so với (B) đã thử:
A. (A) 1 viên; (B) 10 viên. B. (A) 1 viên; (B) 20 viên.
C. (A) 2 viên; (B) 30 viên. D. (A) 1 viên; (B) 30 viên.
Định tính
Tiến hành định tính theo các phương pháp được quy
định trong tiêu chuẩn, thuốc bột phải cho các phản
ứng của các hoạt chất có trong chế phẩm.
21
22
10/11/2022
12
Định lượng
Lấy thuốc của 5 đơn vị đóng gói nhỏ nhất bất kỳ, trộn
đều. Tiến hành định lượng theo các phương pháp
được quy định trong tiêu chuẩn, hàm lượng của từng
hoạt chất trong chế phẩm phải nằm trong giới hạn cho
phép theo bảng
Lượng ghi trên nhãn Chênh lệch cho phép (%)
Dưới100mg
Trên 100mg tới 1g
Trên 1g đến 5g
Trên 5g
± 15
± 10
± 5
± 1
Giới hạn nhiễm khuẩn
- Thuốc bột có nguồn gốc dược liệu phải đạt yêu
cầu: “ giới hạn nhiễm khuẩn”
- Cách thử : tiến hành thử và đánh giá theo “ thử
giới hạn nhiễm khuẩn”
23
24
10/11/2022
13
Độ vô khuẩn
❖ Thuốc bột pha tiêm
❖ Thuốc bột dùng ngoài dùng đắp trực tiếp lên vết
thương rộng/da bị tổn thương nặng
❖ Thuốc bột dùng cho mắt
Tạp chất
❖ Thử theo chuyên luận riêng nếu có yêu cầu
25
26
10/11/2022
14
Các loại thuốc bột
❖ Thuốc bột để uống
❖ Thuốc bột dùng ngoài
❖ Thuốc bột pha tiêm
Các loại thuốc bột
❖ Thuốc bột sủi bọt để uống
Độ tan: Cho 1 lượng thuốc tương ứng với 1 liều vào
cốc chứa 200 mL nước ở 15 – 25oC. Có khí bay ra, khi
hết bọt khí, thuốc phải tan ra hoàn toàn. Thử 6 liều
đơn. Mẫu thử đạt nếu cả 6 liều thử đều tan trong 5
phút.
27
28
10/11/2022
15
2. Kiểm nghiệm thuốc viên nang
Viên nang là dạng thuốc uống chứa một hay
nhiều hoạt chất trong vỏ nang cứng hay mềm với
nhiều kiểu dáng và kích thước khác nhau. Vỏ nang
được làm từ gelatin/polymer và có thể được thêm các
phụ gia không gây độc hại cho cơ thể (chất hóa dẻo,
chất bảo quản, chất màu…). Thuốc chứa trong nang
có thể là dạng rắn, lỏng hay nửa rắn.
2.1.Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- Tính chất
- Độ đồng đều khối lượng
- Độ đồng đều hàm lượng
- Độ rã
- Độ hoà tan
- Định tính
- Định lượng
- Tạp chất (nếu có)
29
30
10/11/2022
16
Tính chất
- Nang cứng hoặc nang mềm chứa bột hoặc chất
lỏng
- Cách thử: thử bằng cảm quan
Độ đồng đều khối lượng
Cân khối lượng của một nang
+ Với viên nang cứng thì tháo rời hai nửa vỏ nang
thuốc đó ra, dùng bông lau sạch vỏ rồi cân khối lượng
của vỏ
+ Với viên nang mềm, cắt mở nang, bóp thuốc ra hết
rồi dùng ether hoặc dung môi hữu cơ thích hợp rửa
sạch vỏ nang, để khô tự nhiên tới khi hết mùi dung
môi, cân khối lượng vỏ.
Khối lượng thuốc trong nang là hiệu giữa khối
lượng nang thuốc và vỏ nang. Làm như vậy với 19
nang khác được lấy bất kỳ. Độ chênh lệch khối lượng
của từng viên với khối lượng trung bình phải phải theo
quy định ở bảng sau:
31
32
10/11/2022
17
Độ đồng đều khối lượng
Khối lượng trung bình nang Chênh lệch cho phép (%)
Nhỏ hơn 300mg
Lớn hơn hoặc bằng 300mg
± 10
± 7,5
Nếu có yêu cầu thử độ đồng đều hàm lượng thì không
phải thử độ đồng đều khối lượng
Độ đồng đều hàm lượng
Dùng toàn bộ bột thuốc của riêng từng viên nang, tiến
hành thử và đánh giá như đối với thuốc bột
Lượng ghi trên nhãn Chênh lệch cho phép (%)
Dưới 50mg
Trên 50mg tới100mg
Trên 100mg
± 10
± 7,5
± 5
Giới hạn cho phép về hàm lượng đối với viên nang, viên
nén
33
34
10/11/2022
18
Độ rã
Nếu không có quy định riêng thì tiến hành thử và đánh
giá theo "Phép thử độ rã viên nén và viên nang”
- Khái niệm: khả năng tan rã trong môi trường thử
theo quy định (nước), bằng thiết bị thử độ rã đã được
quy định, trong thời gian nhất định đã được quy định
ở từng chuyên luận.
- Thuốc được coi là rã:
+ Không còn cắn trên mặt lưới
+ Còn cắn, phải là khối mềm không có màng nhận rõ,
không có nhân khô.
+ Có thể còn mảnh vỏ bao (viên bao/viên nang)
Đánh giá:
- Sau thời gian quy định hoặc khi thấy các viên đã rã
hết, lấy giá đỡ ống thử ra.
- Đạt: 6 viên đều rã hết
- Nếu còn < 2 viên chưa rã hết: Thử lại 12 viên nữa
→ Đạt: 16/18 viên thử đạt.
Yêu cầu:
+ Viên nén không bao t ≤ 15p
+ Viên nén bao phim t ≤ 30p
+ Viên nén tan trong nước t ≤ 3p
+ Viên nang t ≤ 30p
35
36
10/11/2022
19
Đối với viên nén và viên nang bao tan trong ruột
❖ Tiến hành theo các bước như trên. Nhưng thay đổi:
+ Giai đoạn 1: HCl 0,1M; không đậy đĩa nhựa lên
viên, t = 120 phút. Tất cả các viên thử phải còn
nguyên vẹn, không thể hiện sự giải phóng hoạt chất.
+ Giai đoạn 2: dung dịch đệm phosphate pH 6,8; t
≤ 60 phút.
Nếu có viên dính đĩa thì thử lại với 6 viên khác
không dùng đĩa
Đánh giá: Như đối với viên nén và viên nang thường
Độ hòa tan
- Trong DĐVN IV, nhiều chế phẩm thuốc viên đã yêu
cầu đánh giá độ hòa tan. Khi có yêu cầu sẽ chỉ dẫn
trong chuyên luận riêng
- Cách thử: tiến hành theo “ phép thử độ hòa tan
của viên nén”
Khái niệm:
Độ hòa tan của 1 chế phẩm là tỷ lệ hòa tan hoạt chất
của các dạng thuốc rắn phân liều trong điều kiện quy
định trong từng chuyên luận
Mỗi chế phẩm: thiết bị thử, môi trường thử, thời gian
và % DC giải phóng
37
38
10/11/2022
20
1. Bể điều nhiệt
2. Cốc đựng MT hòa tan
3. Cánh khuấy
4. Đĩa đậy
5. Trục khuấy
6. Bộ phận điều khiển
39
40
10/11/2022
21
Cách thử
- Chuẩn bị môi trường hòa tan
Môi trường hòa tan được chỉ dẫn trong từng chuyên
luận riêng và loại khí trước khi dùng
Làm ấm đến 37 ± 0,5oC.
- Cho viên vào thiết bị thử
Nếu không có chỉ dẫn gì khác thì thử đồng thời trên 6
viên, cho mỗi viên vào một bình trụ hoặc 1 giỏ quay
- Vận hành thiết bị
Tốc độ quay được chỉ dẫn trong chuyên luận riêng
- Lấy mẫu
Thời gian quy định ± 2%. Vị trí hút mẫu ở khoảng
giữa bề mặt môi trường hòa tan và mặt trên của giỏ
quay hay cạnh trên của cánh khuấy; điểm này phải
cách thành bình ít nhất 10mm.
- Xác định lượng hoạt chất
- Đánh giá kết quả
- Lượng hoạt chất được giải phóng của cả 6 viên thử
phải không dưới 70% lượng hoạt chất quy định, trừ
khi có chỉ dẫn trong chuyên luận riêng. Nấu có 1
viên không đạt thì thử với 6 viên khác, lần này cả 6
viên thử phải đạt yêu cầu
41
42
10/11/2022
22
❖ Nếu vỏ nang ảnh hưởng tới kết quả phân tích, lấy ít
nhất 6 viên nang, loại bỏ toàn lượng thuốc trong
nang, hòa tan vỏ nang rỗng trong một thể tích môi
trường hòa tan được chỉ dẫn trong chuyên luận rồi
tính hiệu chỉnh. Hệ số hiệu chỉnh không được lớn
hơn 25% hàm lượng ghi trên nhãn.
❖ Q của 6 viên thử có RSD ≤ 6%
Định tính
Tiến hành định tính theo các phương pháp được quy
định trong tiêu chuẩn, viên nang phải cho các phản
ứng của các hoạt chất có trong chế phẩm
43
44
10/11/2022
23
Định lượng
Xác định khối lượng trung bình viên, dùng 20 viên
(cân cả viên, bỏ thuốc ra và lau sạch vỏ nang, cân vỏ
nang), làm đồng nhất bằng cách nghiền đối với viên
nang chứa bột; cốm hoặc trộn đều đối với nang chứa
chất lỏng. iến hành định lượng theo các phương pháp
được quy định trong tiêu chuẩn, hàm lượng của từng
hoạt chất trong chế phẩm phải nằm trong giới hạn cho
phép
Lượng ghi trên nhãn % chênh lệch
Tới 50mg ±10%
Trên 50mg tới 100mg ±7,5%
Trên 100mg ±5%
Tạp chất (nếu có)
45
46
10/11/2022
24
2.2. Các loại viên nang
- Thuốc nang cứng
- Thuốc nang mềm
- Thuốc nang bao tan trong ruột
- Thuốc nang tác dụng kéo dài
VD: Kiểm nghiệm thuốc viên nang Amoxicilin 500mg
=> Viên nang Amoxicilin là nang cứng có chứa
Amoxicilin trihydrat. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu
cầu chung thuốc viên nang và yêu cầu riêng của chế
phẩm
3. Kiểm nghiệm thuốc viên nén
Viên nén là chế phẩm rắn dùng để uống, nuốt
hoặc nhai, có thể hoà với nước trước khi uống hoặc
ngậm trong miệng. Mỗi viên chứa một liều của một
hay nhiều hoạt chất, có thể thêm tá dược(rã, dính,
trơn, độn, bao, màu…) được điều chế bằng cách nén
nhiều khối hạt nhỏ đồng đều của các chất thành hình
trụ dẹt, thuôn, hình dạng khác. Viên có thể được bao.
47
48
10/11/2022
25
3.1. Các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- Tính chất
- Độ rã
- Độ đồng đều khối lượng
- Độ đồng đều hàm lượng
- Độ hoà tan
- Định tính
- Định lượng
- Tạp chất (nếu có)
Tính chất
Viên nén thường có dạng hình trụ dẹt, hai đáy phẳng
hoặc cong, có thể khắc chữ, ký hiệu hoặc rãnh. Cạnh
và thành viên lành lặn. Màu sắc đồng nhất.
=> Cách thử: Bằng cảm quan
49
50
10/11/2022
26
Độ rã
Nếu không có quy định riêng thì tiến hành thử và đánh
giá theo "Phép thử độ rã viên nén và viên nang"
Viên không cần thử độ rã khi phép thử độ hoà tan
được thực hiện
Độ đồng đều khối lượng
Cân chính xác 20 viên bất kỳ và xác định khối lượng
trung bình của viên. Cân riêng khối lượng từng viên và
so sánh với khối lượng trung bình, tính độ lệch theo tỷ
lệ phần trăm của khối lượng trung bình, từ đó tính ra
khoảng giới hạn của giá trị trung bình. Không được
quá 2 viên có khối lượng chênh lệch quá khoảng giới
hạn của khối lượng trung bình và không được có viên
nào có chênh lệch quá gấp đôi độ lệch tính theo tỷ lệ
phần trăm
51
52
10/11/2022
27
Độ đồng đều khối lượng
Khối lượng trung bình viên Chênh lệch cho phép (%)
Dưới 80mg
Trên 80mg đến 250mg
Trên 250mg
± 10
± 7,5
± 5
Nếu có yêu cầu thử độ đồng đều hàm lượng thì không
phải thử độ đồng đều khối lượng.
Bảng: Giới hạn cho phép chênh lệch khối lượng đối với viên nén
Độ đồng đều hàm lượng
Tiến hành thử trên 10 viên, riêng từng viên và đánh
giá như đối với thuốc bột
53
54
10/11/2022
28
Độ tan
Chỉ thực hiện khi có yêu cầu được chỉ dẫn trong
chuyên luận riêng.
Nếu không có quy định riêng thì tiến hành thử và đánh
giá theo "Phép thử độ hoà tan của viên nén và viên
nang”
Định tính
Tiến hành định tính theo các phương pháp được quy
định trong tiêu chuẩn, viên nén phải cho các phản ứng
của các hoạt chất có trong chế phẩm.
55
56
10/11/2022
29
Định lượng
Cân 20 viên, xác định khối lượng trung bình viên.
ghiền mịn. iến hành định lượng theo các phương pháp
được quy định trong tiêu chuẩn, hàm lượng của từng
hoạt chất trong chế phẩm phải nằm trong giới hạn cho
phép
Tạp chất (nếu có)
Khi có yêu cầu sẽ chỉ dẫn trong chuyên luận riêng.
57
58
10/11/2022
30
3.2. Các loại viên nén
- Viên nén không bao
- Viên nén bao
- Viên nén bao tan trong ruột
- Viên nén sủi bọt
- Viên ngậm
- Viên nén tan trong nước
- Viên nén phân tán trong nước
- Viên nén phân tán trong miệng
- Viên nén tác dụng kéo dài
KIỂM NGHIỆM THUỐC TIÊM, TIÊM TRUYỀN
❖ Định nghĩa
Là chế phẩm vô khuẩn dùng để tiêm, tiêm truyền vào
cơ thể
Phân loại: 3 loại
- Thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ tương)
- Thuốc tiêm truyền (dung dịch nước, nhũ tương
D/N)
- Thuốc bột pha tiêm, dung dịch đậm đặc để pha
thuốc tiêm hoặc thuốc tiêm truyền.
59
60
10/11/2022
31
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
CỦA THUỐC TIÊM
1/ Cảm quan
Màu sắc: Không màu hoặc có màu của hoạt chất
Trạng thái phân tán:
- Dạng nhũ tương phải không thấy dấu hiệu của sự
tách lớp
- Dạng hỗn dịch có thể lắng cặn nhưng phải dễ phân
tán đồng nhất khi lắc và giữ được sự đồng nhất
trong thời gian lấy đủ liều.
2/ Độ trong (Xác định độ trong nhìn thấy bằng
mắt thường)
Trạng thái dung dịch khi kiểm tra bằng mắt thường ở
điều kiện quy định phải trong và hầu như không có
tạp cơ học
- 20 đơn vị
- Lắc nhẹ, tránh tạo bọt khí, quan sát khoảng 5s /
bảng màu trắng.
- Tiến hành lặp lại trước bảng màu đen
61
62
10/11/2022
32
2/ Độ trong
❖ Đánh giá kết quả
- Đạt: 0 đơn vị có tiểu phân
- Không đạt: ≥ 2 đơn vị có tiểu phân
- Xem xét: 1 đơn vị có tiểu phân, làm lại 20 đơn vị
khác lấy ngẫu nhiên → Đạt: 1/40 có tiểu phân
3/ Định tính
Thử theo chuyên luận riêng khi có yêu cầu
4/ Tạp chất
Thử theo chuyên luận riêng khi có yêu cầu
5/ pH
Thử bằng máy đo pH
6/ Thể tích
❖ Để chế phẩm thăng bằng với to phòng và lắc cho chế
phẩm phân tán đồng đều trước khi thử.
❖ Nếu V ≤ 5mL:
+ Lấy 6 ống thuốc (1 để tráng bơm tiêm, 5 thử)
+ Kiểm tra bằng mắt 5 ống, thấy V ngang nhau
+ Lấy thuốc (dùng bơm tiêm V≤ 2,5 lần so V cần đo)
+ Ghi kết quả của mỗi ống.
V = 100 – 115% TTGTN
- Nếu V > 5 mL:
+ Lấy 4 ống thuốc (1 để tráng bơm tiêm, thử 3)
+ Tiến hành thử như trên.
+ Ghi kết quả của mỗi ống
V = 100 – 110% TTGTN
63
64
10/11/2022
33
- Thuốc tiêm nhiều liều trong 1 lọ: số đơn vị thử tùy
thể tích đóng gói (5 hoặc 3 lọ)
V ghi trên nhãn % chênh lệch
Tới 50 mL + 10%
Trên 50 mL + 5%
7/ Độ đồng đều hàm lượng
- Dạng hỗn dịch đóng liều đơn có hàm lượng < 2mg
hoặc <2% (kl/kl). Chế phẩm chứa 1/nhiều hoạt chất,
chỉ thử đối với dược chất có hàm lượng < 2mg hoặc <
2% (kl/kl).
- Vitamin và nguyên tố vi lượng: không thử
- Thử và đánh giá như đối với thuốc bột pha tiêm
8/ Định lượng
Lấy thuốc trong số lọ thuốc như đối với phép thử “thể
tích” (dạng lỏng) hoặc như đối với phép thử “độ đồng
đều khối lượng” (dạng bột), trộn đồng nhất. Sau đó
tiến hành định lượng.
Lượng ghi trên nhãn % chênh lệch
Dạng dung dịch ± 5%
Dạng bột ± 10%
65
66
10/11/2022
34
9/ Độ vô khuẩn
Thử theo chuyên luận riêng
10/ Nội độc tố vi khuẩn
Thử khi có yêu cầu được quy định trong chuyên luận
riêng (thử chỉ tiêu này thì được miễn trừ thử chất gây
sốt).
11/ Chất gây sốt: Quy định đối với:
- Thuốc tiêm đóng liều đơn lẻ V ≥ 15 mL và không
quy định thử nội độc tố.
- Thuốc tiêm đóng liều đơn lẻ V < 15 mL nhưng trên
nhãn có ghi “không có chất gây sốt” và không có
quy định thử nội độc tố.
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
CỦA THUỐC TIÊM TRUYỀN
Đạt yêu cầu như với thuốc tiêm
1/ Độ trong
- Dung dịch tiêm truyền phải đạt quy định về mật độ
trong của thuốc tiêm khi kiểm tra bằng măt thường
và đáp ứng yêu cầu về số lượng và giới hạn kích
thước các tiểu phân không quan sát được bằng mắt
thường.
+ Máy đếm tiểu phân
+ Kính hiển vi
67
68
10/11/2022
35
DÙNG MÁY ĐẾM TIỂU PHÂN
Cp: trộn đều, lộn đi lộn lại 20 lần
- V ≥ 25 mL, thử với từng đơn vị, số lượng < 10 đơn
vị
- V < 25 mL, gộp dung dịch của ít nhất 10 đơn vị đủ
25 mL, có thể pha loãng bằng nước/dung môi
không có tiểu phân thành 25 mL.
- Thuốc bột hòa tan và pha loãng nước/dung môi
không có tiểu phân
- Lấy 4 mẫu thử, V ≥ 5 mL/mẫu → đưa vào máy
đếm tiểu phân theo kích thước ≥ 10 µm hoặc ≥ 25
µm
- Loại kết quả mẫu đầu tiên
69
70
10/11/2022
36
Đánh giá
❖ V > 100 mL: đạt yêu cầu nếu trung bình trong 1
mL có ≤ 25 tiểu phân kích thước ≥ 10 µm và ≤ 3
tiểu phân kích thước ≥ 25 µm.
❖ V ≤ 100 mL: đạt yêu cầu nếu trung bình trong 1
đơn vị có ≤ 6000 tiểu phân kích thước ≥ 10 µm và
≤ 600 tiểu phân kích thước ≥ 25 µm.
❖ Số lượng tiểu phân trung bình vượt quá giới hạn thì
kiểm tra bằng kính hiển vi
DÙNG KINH HIỂN VI
Chế phẩm: trộn đều, lộn đi lộn lại 20 lần
- V ≥ 25 mL, thử với từng đơn vị, số lượng < 10 đơn
vị
- V < 25 mL, gộp dung dịch của ít nhất 10 đơn vị đủ
25 mL, có thể pha loãng bằng nước/dung môi
không có tiểu phân thành 25 mL
- Thuốc bột hòa tan và pha loãng nước/dung môi
không có tiểu phân
- Lọc chân không toàn bộ dung dịch thử đếm tiểu
phân trên màng lọc bằng cách so sánh mỗi tiểu
phân với các vòng đối chiếu 10 µm hoặc 25 µm.
71
72
10/11/2022
37
Đánh giá
❖ V > 100 mL: đạt yêu cầu nếu trung bình trong 1
mL có ≤ 12 tiểu phân kích thước ≥ 10 µm và ≤ 2
tiểu phân kích thước ≥ 25 µm.
❖ V ≤ 100 mL: chế phẩm đạt yêu cầu nếu trung bình
trong 1 đơn vị có ≤ 3000 tiểu phân kích thước ≥ 10
µm và ≤ 300 tiểu phân kích thước ≥ 25 µm.
❖ Nhũ tương tiêm truyền không có dấu hiệu của sự
tách lớp. Đường kính của ≥ 80% các giọt phân tán
< 1 µm, không có giọt nào có đường kính > 5 µm
2/ Thể tích: như đối với thuốc tiêm đa liều
3/ Chất gây sốt: không phải thử khi đã thử nội độc tố
vi khuẩn
73
74
10/11/2022
38
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
CỦA THUỐC BỘT PHA TIÊM
Sau khi pha đạt yêu cầu như với thuốc tiêm
1/ Độ đồng đều khối lượng
20 đơn vị
Yêu cầu: ± 10% KLTB
Đánh giá như đối với thuốc bột đơn liều
2/ Độ đồng đều hàm lượng
Như phần thuốc bột pha tiêm
THUỐC NHỎ MẮT
75
76
10/11/2022
39
4. Kiểm nghiệm thuốc nhỏ mắt
- Thuốc nhỏ mắt là dung dịch nước, dung dịch dầu
hoặc hỗn dịch vô khuẩn của một hay nhiều hoạt chất
để nhỏ vào mắt. Khi có yêu cầu, chế phẩm được pha
chế ở dạng khô, vô khuẩn để có thể hoà tan hoặc làm
thành huyền phù trong một chất lỏng vô khuẩn thích
hợp trước khi dùng.
- Thuốc nhỏ mắt có thể chứa các chất phụ để điều
chỉnh tính đẳng trương hoặc độ nhớt, điều chỉnh hoặc
ổn định pH , tăng độ hoà tan của hoạt chất hoặc để
ổn định chế phẩm.
77
78
10/11/2022
40
4.1 Các yêu cầu chất lượng và phương pháp thử
- Tính chất
- Độ trong
- Thể tích
- pH
- Độ vô khuẩn
- Giới hạn các tiểu phân
- Định tính
- Định lượng
Tính chất
Thể chất, màu sắc tuỳ theo từng chuyên luận.
Cách thử: Bằng cảm quan
79
80
10/11/2022
41
Độ trong
- Thuốc nhỏ mắt dạng dung dịch phải trong, không có
các tiểu phân khi quan sát bằng mắt thường và đạt
yêu cầu về độ trong theo từng chuyên luận.
- Thuốc nhỏ mắt dạng hỗn dịch có thể lắng đọng,
nhưng khi lắc phải phân tán dễ dàng và đồng nhất
trong toàn khối.
Cách xác định: Độ trong được xác định bằng cách so
sánh các dung dịch đó với các hỗn dịch mẫu đối chiếu.
Thử theo Phụ lục 5.12 - DĐVN IV.
Thể tích
Thể tích thuốc nhỏ mắt phải nằm trong giới hạn 100 -
110% so với thể tích ghi trên nhãn đối với mọi thể tích
đóng gói.
Cách thử: Lấy 5 đơn vị đóng gói bất kỳ. Xác định thể
tích của từng đơn vị bằng bơm tiêm chuẩn hoặc ống
đong chuẩn sạch, khô, có độ chính xác phù hợp ( Thể
tích không lớn hơn 2,5 lần thể tích cần xác định).
+ Thể tích mỗi đơn vị phải nằm trong giới hạn cho
phép.
+ Nếu có một đơn vị không đạt thì phải kiểm tra lại
lần thứ hai giống như lần đầu. Nếu lần thứ hai có quá
một đơn vị không đạt thì lô thuốc không đạt yêu cầu.
81
82
10/11/2022
42
pH
pH phải nằm trong giới hạn quy định.
Cách thử: Đo bằng máy đo pH.
Độ vô khuẩn
- Thuốc nhỏ mắt phải vô khuẩn.
- Cách thử:Nếu không có quy định riêng thì tiến hành
thử và đánh giá theo "Thử vô trùng"
83
84
10/11/2022
43
Giới hạn tiểu phân
Thử nghiệm này chỉ yêu cầu đối với thuốc nhỏ mắt dạng
hỗn dịch. Cho một thể tích chế phẩm thích hợp vào cốc đo
hay vật kính của pha rắn.
Kết quả
+ không được có quá 20 tiểu phân có kích thước lớn hơn
25 nm
+ không được có quá 2 tiểu phân có kích thước lớn hơn
50nm
+ không được có tiểu phân nào kích thước lớn hơn 90 nm
Định tính
Tiến hành định tính theo các phương pháp được quy
định trong tiêu chuẩn, thuốc nhỏ mắt phải cho các
phản ứng của các hoạt chất có trong chế phẩm
85
86
10/11/2022
44
Định lượng
Lấy thuốc của 5 đơn vị đóng gói nhỏ nhất bất kỳ, trộn
đều. Tiến hành định lượng theo các phương pháp
được quy định trong tiêu chuẩn, hàm lượng của từng
hoạt chất trong chế phẩm phải nằm trong giới hạn cho
phép trong quy định của chuyên luận
5. Kiểm nghiệm thuốc mỡ
Thuốc mỡ là dạng thuốc có thể chất mềm, dùng để
bôi lên da hay niêm mạc nhằm bảo vệ da hoặc đưa
thuốc thấm qua da. Bột nhão bôi da là loại thuốc mỡ
có chứa một tỷ lệ lớn các dược chất không tan.
87
88
10/11/2022
45
Các tiêu chuẩn
- Cảm quan
- Độ đồng đều khối lượng
- Độ đồng nhất
- Định tính
- Định lượng
Cảm quan
❖ Thể chất: Thuốc mỡ phải mịn, đồng nhất, không
cứng lại hoặc tách lớp ở điều kiện thường, không
chảy lỏng ở nhiệt độ 37oC và phải bắt dính được
trên da hay niêm mạc khi bôi.
❖ Màu sắc, mùi: Tuỳ từng chế phẩm.
❖ Cách thử: quan sát.
89
90
10/11/2022
46
Độ đồng đều khối lượng
❖ Cách thử: Cân từng đơn vị trong số 5 đơn vị đóng
gói nhỏ nhất được lấy bất kỳ.
❖ Khối lượng tất cả các đơn vị phải nằm trong giới
hạn quy định theo bảng sau.Nếu có một đơn vị có
khối lượng lệch ra ngoài quy định này thì thử lại với
5 đơn vị khác, nếu lần thử lại có quá một đơn vị
không đạt thì lô thuốc không đạt yêu cầu.
Khối lượng ghi trên nhãn Chênh lệch cho phép (%)
Dưới 10,0 g ± 15
Từ 10,0 - 20,0 g ± 10
Trên 20,0 - 50,0 g ± 8
Trên 50,0 g ± 5
Độ đồng nhất
❖ Yêu cầu: Các tiểu phần phải phân tán đồng đều.
❖ Cách thử: lấy 4 đơn vị đóng gói, mỗi đơn vị
khoảng 0,02 -0,03g, trải chế phẩm lên 4 tiêu bản,
bên trên đặt một phiến kính. Đậy mỗi phiến kính
bằng một phiến kính khác và ép mạnh cho đến khi
tạo thành một vết có đường kính khoảng 2cm.
Quan sát vết thu được bằng mắt thường, 3 trong 4
tiêu bản không được nhận thấy các tiểu phần. Nếu
có các tiểu phần nhìn thấy ở trong phần lớn số các
vết thì phải làm lại với 8 đơn vị đóng gói.Trong số
các tiêu bản này, các tiểu phần cho phép nhận thấy
không được vượt quá 2 tiêu bản.
91
92
10/11/2022
47
Định tính
Tiến hành định tính theo các phương pháp được quy
định trong tiêu chuẩn, thuốc mỡ phải cho các phản
ứng của các hoạt chất có trong chế
Định lượng
Cân thuốc trong 5 đơn vị đóng gói nhỏ nhất, tính khối
lượng trung bình, trộn đồng nhất. Cân một lượng chế
phẩm như chỉ dẫn trong chuyên luận, tiến hành định
lượng.Hàm lượng hoạt chất phải nằm trong bảng sau:
Nồng độ hàm lượng ghi trên nhãn Chênh lệch cho phép (%)
Dưới 200mg ±15
Trên 200mg – 1g ±10
Trên 1g – 5g ±7,5
Trên 5g ±3
93
94
10/11/2022
48
Thuốc mỡ tra mắt
Tiêu chuẩn chất lượng của thuốc mỡ tra mắt phải đạt
các yêu cầu chất lượng của thuốc mỡ và các yêu cầu
riêng của thuốc mỡ tra mắt
- Độ vô khuẩn
- Các phân tử kim loại
- Giới hạn kích thước các phần tử
95
96
10/11/2022
49
Độ vô khuẩn
❖ Thuốc mỡ phải vô khuẩn và không được có và
không được có Staphylococcus aureus và
Pseudomonas
❖ Cách thử: nếu không có quy định riêng thì tiến
hành đánh giá theo phương pháp “ Thử độ vô
trùng”
Các phần tử kim loại
❖ Yêu cầu: Số lượng các phần tử kim loại phải nằm trong
giới hạn cho phép
❖ Cách thử
Lấy 10 ống thuốc, bóp hết thuốc vào từng đĩa petri riêng
có đường kính 6cm, đáy bằng, không có các vết xước và
các phần tử lạ nhìn thấy được. Đậy các đĩa, đun nóng đến
80 - 85oC trong 2 giờ và để cho thuốc mỡ phân tán đồng
đều. Làm nguội và làm đông lạnh thuốc mỡ, lật ngược mỗi
đĩa đặt lên bản soi của kính hiển vi thích hợp; chiếu sáng
từ trên xuống bằng một ngọn đèn chiếu đặt ở góc 450 so
với mặt phẳng của bản soi. Quan sát và đếm các phần tử
kim loại sáng bóng, quá một ống trong 10 ống thuốc đem
thử chứa nhiều hơn 8 phần tử và không được quá 50 phần
tử tìm thấy trong 10 ống.Nếu chế phẩm không đạt ở lần
thử thứ nhất thì làm lại lần thứ hai với 20 ống thuốc khác.
Mẫu thử được coi là đạt yêu cầu nếu không có quá 3 ống
chứa quá 8 phần tử trong mỗi ống và tổng số không quá
150 phần tử trong 30 ống thử
97
98
10/11/2022
50
Giới hạn kích thước các tiểu phân
❖ Yêu cầu: không được có phần tử nào kích thước
lớn hơn 75nm
❖ Cách thử
rải một lượng nhỏ chế phẩm thành một lớp mỏng trên
bản soi của kính hiển vi, phủ phiến kính lên trên và
soi.
THANK YOU!
99
100

More Related Content

Similar to kiem nghiem dang bao che.pdf

Vichemtestgold - thuốc thử nồng độ Vichemgold trong quá trình tách vàng
Vichemtestgold - thuốc thử nồng độ Vichemgold trong quá trình tách vàngVichemtestgold - thuốc thử nồng độ Vichemgold trong quá trình tách vàng
Vichemtestgold - thuốc thử nồng độ Vichemgold trong quá trình tách vàngTruong Ngo Xuan
 
Tcvn 8137 2009
Tcvn 8137 2009Tcvn 8137 2009
Tcvn 8137 2009Ton Day
 
Qcvn 12-2-2011-cao-su
Qcvn 12-2-2011-cao-suQcvn 12-2-2011-cao-su
Qcvn 12-2-2011-cao-suAnh Đảng
 
Bai 2 - CÔNG TÁC TIÊU CHUẨN.ppsx
Bai 2 - CÔNG TÁC TIÊU CHUẨN.ppsxBai 2 - CÔNG TÁC TIÊU CHUẨN.ppsx
Bai 2 - CÔNG TÁC TIÊU CHUẨN.ppsxThongTranDinh2
 
Phân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptx
Phân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptxPhân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptx
Phân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptxscotthuynh0802
 
Phân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptx
Phân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptxPhân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptx
Phân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptxscotthuynh0802
 
Coeus.vn a10.chất-xử-lý-bột
Coeus.vn  a10.chất-xử-lý-bộtCoeus.vn  a10.chất-xử-lý-bột
Coeus.vn a10.chất-xử-lý-bộtNguyen Thu
 
Sop ra le_thuoc_doc_te_bao
Sop ra le_thuoc_doc_te_baoSop ra le_thuoc_doc_te_bao
Sop ra le_thuoc_doc_te_baoAn Phạm
 
An toan trong sd thuoc vien nhai nghien
An toan trong sd thuoc vien nhai nghienAn toan trong sd thuoc vien nhai nghien
An toan trong sd thuoc vien nhai nghientrandieuthuy94
 

Similar to kiem nghiem dang bao che.pdf (20)

B12 thuốc tiêm
B12  thuốc tiêmB12  thuốc tiêm
B12 thuốc tiêm
 
Vichemtestgold - thuốc thử nồng độ Vichemgold trong quá trình tách vàng
Vichemtestgold - thuốc thử nồng độ Vichemgold trong quá trình tách vàngVichemtestgold - thuốc thử nồng độ Vichemgold trong quá trình tách vàng
Vichemtestgold - thuốc thử nồng độ Vichemgold trong quá trình tách vàng
 
Thuc hanh bao che 1
Thuc hanh bao che 1Thuc hanh bao che 1
Thuc hanh bao che 1
 
Tcvn 8137 2009
Tcvn 8137 2009Tcvn 8137 2009
Tcvn 8137 2009
 
Quy chuẩn Việt Nam cho thuốc thú y
Quy chuẩn Việt Nam cho thuốc thú yQuy chuẩn Việt Nam cho thuốc thú y
Quy chuẩn Việt Nam cho thuốc thú y
 
Bai giang dai cuong thuc hanh duoc lieu
Bai giang dai cuong thuc hanh duoc lieuBai giang dai cuong thuc hanh duoc lieu
Bai giang dai cuong thuc hanh duoc lieu
 
Vi tcvn9940 2013_9259
Vi tcvn9940 2013_9259Vi tcvn9940 2013_9259
Vi tcvn9940 2013_9259
 
Qcvn 12-2-2011-cao-su
Qcvn 12-2-2011-cao-suQcvn 12-2-2011-cao-su
Qcvn 12-2-2011-cao-su
 
Thuốc nhỏ mắt - Trung cấp dược Bách Khoa Sài Gòn
Thuốc nhỏ mắt - Trung cấp dược Bách Khoa Sài GònThuốc nhỏ mắt - Trung cấp dược Bách Khoa Sài Gòn
Thuốc nhỏ mắt - Trung cấp dược Bách Khoa Sài Gòn
 
Giaotrinhkiemnghiemluongthuc
GiaotrinhkiemnghiemluongthucGiaotrinhkiemnghiemluongthuc
Giaotrinhkiemnghiemluongthuc
 
Bai 2 - CÔNG TÁC TIÊU CHUẨN.ppsx
Bai 2 - CÔNG TÁC TIÊU CHUẨN.ppsxBai 2 - CÔNG TÁC TIÊU CHUẨN.ppsx
Bai 2 - CÔNG TÁC TIÊU CHUẨN.ppsx
 
Thuoc dat
Thuoc datThuoc dat
Thuoc dat
 
Phân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptx
Phân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptxPhân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptx
Phân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptx
 
Phân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptx
Phân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptxPhân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptx
Phân tích vi sinh- Nhóm 1fcgvtvs 2 ).pptx
 
Quy trình công tác dược lâm sàng tại nhà thuốc
Quy trình công tác dược lâm sàng tại nhà thuốc Quy trình công tác dược lâm sàng tại nhà thuốc
Quy trình công tác dược lâm sàng tại nhà thuốc
 
Kiem nghiem thuoc bang phuong phap sinh hoc
Kiem nghiem thuoc bang phuong phap sinh hocKiem nghiem thuoc bang phuong phap sinh hoc
Kiem nghiem thuoc bang phuong phap sinh hoc
 
Coeus.vn a10.chất-xử-lý-bột
Coeus.vn  a10.chất-xử-lý-bộtCoeus.vn  a10.chất-xử-lý-bột
Coeus.vn a10.chất-xử-lý-bột
 
Sop ra le_thuoc_doc_te_bao
Sop ra le_thuoc_doc_te_baoSop ra le_thuoc_doc_te_bao
Sop ra le_thuoc_doc_te_bao
 
Phối hợp các tá dược dùng bào chế viên nén nổi Clarithromycin 500 mg
Phối hợp các tá dược dùng bào chế viên nén nổi Clarithromycin 500 mgPhối hợp các tá dược dùng bào chế viên nén nổi Clarithromycin 500 mg
Phối hợp các tá dược dùng bào chế viên nén nổi Clarithromycin 500 mg
 
An toan trong sd thuoc vien nhai nghien
An toan trong sd thuoc vien nhai nghienAn toan trong sd thuoc vien nhai nghien
An toan trong sd thuoc vien nhai nghien
 

kiem nghiem dang bao che.pdf

  • 1. 10/11/2022 1 KIỂM NGHIỆM CÁC DẠNG BÀO CHẾ CÁC DẠNG BÀO CHẾ 1. Cao thuốc 13. Thuốc thang 2. Cồn thuốc 14. Thuốc nhỏ mắt 3. Dung dịch thuốc 15. Thuốc nhỏ mũi và thuốc 4. Siro thuốc xịt mũi dạng lỏng 5. Hỗn dịch thuốc 16. Thuốc nhỏ tai, thuốc xịt tai 6. Nhũ tương thuốc 17. Thuốc hít 7. Thuốc bột 18. Thuốc khí dung 8. Thuốc cốm 19. Thuốc tiêm và tiêm truyền 9. Thuốc dán thấm qua da, 20. Thuốc viên nén thuốc dán tác dụng tại chỗ 21. Thuốc bọt Y tế 10. Thuốc đặt 22. Rượu thuốc 11. Thuốc hoàn 23. Thuốc thang 12. Thuốc mềm dùng trên da 24. Chè thuốc và niêm mạc 25. Dung dịch rửa vết thương 1 2
  • 2. 10/11/2022 2 MỤC TIÊU 1. Trình bày các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử để đánh giá chất lượng các dạng bào chế: thuốc bột, thuốc viên nén, viên nang, thuốc tiêm, tiêm tiêm truyền, thuốc nhỏ mắt, thuốc mỡ, thuốc uống dạng lỏng… 2. Đánh giá được kết quả kiểm nghiệm đối với một mẫu kiểm nghiệm thành phẩm cụ thể của các dạng bào chế trên TÀI LIỆU HỌC TẬP 1. Kiểm nghiệm dược phẩm (2011) – NXB Y học 2. Dược điển Việt Nam IV (2009) + Bản bổ sung 2015 3. Dược điển nước ngoài: CP, BP, USP, JP,… 4. Tiêu chuẩn cơ sở 5. Thông tư 44/2014/TT-BYT quy định về việc đăng ký thuốc 3 4
  • 3. 10/11/2022 3 So sánh: KN nguyên liệu KN thành phẩm Định tính   Định lượng   Giới hạn tạp Tạp chung Tạp liên quan (ít) Tạp liên quan Y/c dạng bào chế  1. Kiểm nghiệm thuốc bột ❖ Định nghĩa Thuốc bột là dạng thuốc rắn, khô tơi, để uống, tiêm hoặc dùng ngoài, được bào chế từ một hay nhiều loại bột thuốc có kích thước xác định, bằng cách trộn đều thành hỗn hợp đồng nhất. ❖ Đường dùng: để uống/ tiêm/ dùng ngoài. 5 6
  • 4. 10/11/2022 4 Các loại thuốc bột ❖ Thuốc bột dùng để uống + Thuốc bột để uống + Thuốc bột sủi bột để uống ❖ Thuốc bột dùng ngoài ❖ Thuốc bột pha tiêm 1.1. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử 1. Cảm quan 2. Độ ẩm 3. Độ mịn 4. Độ đồng đều khối lượng 5. Độ đồng đều hàm lượng 6. Định tính 7. Định lượng 8. Giới hạn nhiễm khuẩn 9. Độ vô khuẩn 10. Tạp chất (nếu có) 7 8
  • 5. 10/11/2022 5 Cảm quan Yêu cầu: bột phải khô, tơi, không bị ẩm, vón, màu sắc đồng nhất, mùi vị tùy theo từng chế phẩm của nhà sản xuất  Cách thử: rải một lượng bột vừa đủ thành một lớp mỏng trên một tờ giấy trắng mịn. Quan sát màu sắc bằng mắt thường, dưới ánh sáng tự nhiên. Đánh giá: Chế phẩm đạt yêu cầu nếu đạt như mô tả. Độ ẩm Yêu cầu: Thuốc bột không được chứa hàm lượng nước quá 9%, trừ các chỉ dẫn khác (nước ≤ 9%) Cách thử + Tuỳ theo từng chế phẩm mà có yêu cầu sử dụng phương pháp xác định độ ẩm khác nhau như: Sấy trong tủ sấy ở áp suất thường, sấy ở áp suất giảm, làm khô trong bình hút ẩm với những chất hút nước mạnh như acid sulfuric đậm đặc,... + Để xác định độ ẩm của chế phẩm thuốc bột, người ta dùng hộp lồng thuỷ tinh hoặc chén cân có nắp mài làm bì đựng mẫu thử. Bì được làm khô trong 30 phút theo phương pháp và điều kiện quy định của chuyên luận, để nguội trong bình hút ẩm, sau đó cân xác định khối lượng. Cân ngay vào bì một khối lượng chính xác mẫu thử theo quy định trong chuyên luận. Mẫu thử được dàn thành lớp mỏng có độ dày không quá 5mm.Nếu mẫu thử có kích thước lớn thì nghiền nhanh trước khi cân. Tiến hành làm khô trong điều kiện quy định với cùng dụng cụ đã làm khô bì. Sau khoảng thời gian quy định, lấy chén cân ra, để nguội tới nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm, rồi cân ngay. 9 10
  • 6. 10/11/2022 6 Độ ẩm ❖ Bình hút ẩm: với những chất hút nước ❖ Chân không (1,5 – 2,5 kPa): + P2O5 + to phòng ❖ Chân không (1,5 – 2,5 kPa) ở to xác định: + P2O5 + to ❖ Tủ sấy ở điều kiện to xác định ❖ Chân không hoàn toàn Độ mịn -Thuốc bột phải đạt độ mịn quy định trong chuyên luận riêng tùy theo từng chế phẩm - Phép thử này thường được dùng cho tất cả các thuốc bột kép, các thuốc bột dùng để đắp, thuốc bột dùng để pha chế thuốc dùng cho mắt, tai. - Các cỡ bột được quy định dựa vào các số của rây Ví dụ: Bột mịn tương ứng cỡ rây 180 (mắt rây 0,18mm) Cỡ bột Dùng 1 rây Dùng 2 rây Bột thô Bột nửa thô Bột nửa mịn Bột mịn Bột rất mịn 1400 710 355 180 125 1400/355 710/250 355/180 180/125 125/90 11 12
  • 7. 10/11/2022 7 Độ mịn Cách thử - Chọn cỡ rây thích hợp theo quy định của tiêu chuẩn. - Cân một lượng thuốc bột, đem rây qua rây có cỡ quy định. + Đối với bột thô hoặc nửa thô: lấy 25g -100g bột. Cho vào rây thích hợp, lắc rây theo chiều ngang quay tròn ít nhất 20 phút và rây tới khi xong. Cân chính xác số lượng còn lại ở trên rây và số thu được trong hộp hứng. + Đối với bột nửa mịn, mịn hay rất mịn: lấy không quá 25g bột, cho vào rây thích hợp, lắc rây theo chiều ngang quay tròn ít nhất 30 phút rồi rây tới khi xong. Cân chính xác số lượng còn lại ở trên rây và số thu được trong hộp hứng. + Đối với chất có dầu hay bột có xu hướng bít mắt rây thì trong quá trình rây thỉnh thoảng chải cẩn thận mắt rây, tách rời những đống tụ lại khi rây. Độ mịn Thuốc bột đạt tiêu chuẩn độ mịn khi: + Khi quy định dùng một rây để xác định cỡ bột thì không được có dưới 97% khối lượng thuốc bột qua được cỡ rây đó. + Khi quy định dùng 2 rây để xác định cỡ bột thì để rây có số rây cao hơn lên trên rây có số rây thấp hơn và tiến hành rây; không được có dưới 95% khối lượng thuốc bột qua rây có số rây cao hơn và không được quá 40% khối lượng thuốc bột qua rây có số rây thấp hơn. 13 14
  • 8. 10/11/2022 8 Câu 6. CHỈ TIÊU xác định ĐỘ MỊN của thuốc BỘT được xác định qua: A. Phương pháp làm khô. B. Phương pháp Karl fisher. C. Cảm quan bằng mắt thường. D. Cỡ bột và rây. Câu 7. Theo DĐVN IV, thử ĐỘ MỊN dùng 1 rây, đối với BỘT NỬA THÔ, ta dùng cỡ rây: A. 1400 micromet. B. 180 micromet. C. 355 micromet. D. 710 micromet. Câu 8. Theo DĐVN IV, thử ĐỘ MỊN dùng 1 rây đối với BỘT RẤT MỊN, ta dùng cỡ rây: A. 355 micromet. B. 180 micromet. C. 710 micromet. D. 125 micromet. Câu 9. Chỉ tiêu xác định ĐỘ MỊN của thuốc BỘT qua 1 cỡ rây thì lượng bột phải lọt qua rây là: A. ≥ 95%. B. ≥ 97%. C. > 97%. D. > 95%. Câu 10. Theo DĐVN IV, thử ĐỘ MỊN dùng 1 rây đối với BỘT MỊN, ta dùng cỡ rây: A. 710 micromet. B. 1400 micromet. C. 180 micromet. D. 355 micromet. Câu 11. Chỉ tiêu xác định ĐỘ MỊN của THUỐC BỘT qua HAI cỡ rây lượng thuốc vượt qua cỡ rây LỚN: A. > 97%. B. ≥ 97%. C. ≥ 95%. D. > 95%. Câu 12. Chỉ tiêu xác định ĐỘ MỊN của thuốc BỘT qua HAI cỡ rây thì lượng thuốc vượt qua cỡ rây NHỎ là: A. ≥ 45%. B. ≤ 40%. C. ≥ 40%. D. ≤ 45%. Độ đồng đều khối lượng Những thuốc bột không quy định thử độ đồng đều hàm lượng thì phải thử độ đồng đều khối lượng.Riêng thuốc bột để pha tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, nếu khối lượng nhỏ hơn hoặc bằng 40 mg thì không phải thử độ đồng đều khối lượng nhưng phải đạt yêu cầu độ đồng đều hàm lượng. 15 16
  • 9. 10/11/2022 9 Độ đồng đều khối lượng ❖ Cách thử - Cân từng đơn vị trong số 5 đơn vị đóng gói nhỏ nhất, được lấy bất kỳ. Khối lượng thuốc phải nằm trong giới hạn cho phép - Tất cả các đơn vị phải đạt quy định trong bảng. - Nếu có một đơn vị có khối lượng lệch ra ngoài quy định này thì thử lại với 5 đơn vị khác, nếu lần thử lại có quá một đơn vị không đạt thì lô thuốc không đạt yêu cầu. Độ đồng đều khối lượng Giới hạn cho phép chênh lệch khối lượng của thuốc bột Khối lượng ghi trên nhãn Chênh lệch cho phép (%) Dưới hoặc bằng 0,5g ±10 Từ 0,5g – 1,5g ± 7 Từ 1,5 – 6g ± 5 Trên 6g ± 3 Đối với các chế phẩm đóng gói trong hộp, lọ thì sau khi cân cả vỏ phải bỏ hết thuốc ra, dùng bông lau sạch thuốc, cân vỏ rồi tính theo lượng thuốc trong từng hộp hoặc lọ. Độ chênh lệch được tính theo tỷ lệ phần trăm so với khối lượng trung bình bột thuốc trong một đơn vị đóng gói. 17 18
  • 10. 10/11/2022 10 Độ đồng đều hàm lượng - Trừ khi có chỉ dẫn khác, phép thử này áp dụng cho các thuốc bột để uống, để tiêm được trình bày trong các đơn vị đóng gói một liều có chứa một hoặc nhiều hoạt chất, trong đó có các hoạt chất có hàm lượng dưới 2mg hoặc dưới 2% (KL/KL) so với khối lượng thuốc một liều. - Phép thử đồng đều hàm lượng được tiến hành sau phép thử định lượng và hàm lượng hoạt chất đã ở trong giới hạn quy định. Cách thử: Lấy 10 đơn vị đóng gói nhỏ nhất bất kỳ, xác định hàm lượng hoạt chất từng gói theo phương pháp định lượng chỉ dẫn trong chuyên luận. Độ đồng đều hàm lượng Cách đánh giá Chế phẩm đem kiểm tra đạt yêu cầu phép thử nếu không quá một đơn vị có giá trị hàm lượng nằm ngoài giới hạn 85 - 115% của hàm lượng trung bình và không có đơn vị nào nằm ngoài giới hạn 75 - 125% của hàm lượng trung bình. + Chế phẩm không đạt yêu cầu phép thử nếu quá 3 đơn vị có giá trị hàm lượng nằm ngoài giới hạn 85 - 115% của hàm lượng trung bình, hoặc 1 đơn vị trở lên nằm ngoài giới hạn 75 - 125% của hàm lượng. + Nếu hai hoặc ba đơn vị có giá trị hàm lượng nằm ngoài giới hạn 85- 115% nhưng ở trong giới hạn 75 - 125% của hàm lượng trung bình thì thử lại trên 20 đơn vị khác, lấy ngẫu nhiên. Chế phẩm đạt yêu cầu, nếu không quá 3 đơn vị trong tổng số 30 đơn vị đem thử có giá trị hàm lượng nằm ngoài giới hạn 85 - 115% của hàm lượng trung bình và không có đơn vị nào có giá trị hàm lượng nằm ngoài giới hạn 75 - 125% của hàm lượng trung bình. 19 20
  • 11. 10/11/2022 11 Câu 13. Chế phẩm thuốc bột không dùng pha tiêm KHÔNG đạt yêu cầu về độ đồng đều hàm lượng nếu có quá bao nhiêu đơn vị nằm ngoài giới hạn 85 - 115% giá trị hàm lượng trung bình trong tổng số 30 viên đang kiểm nghiệm? A. 3 đơn vị. B. 1 đơn vị. C. 2 đơn vị. D. 4 đơn vị. Câu 14. Chế phẩm THUỐC BỘT KHÔNG DÙNG PHA TIÊM, THUỐC CỐM được xem là ĐẠT về độ đồng nhất về hàm lượng khi KHÔNG QUÁ một đơn vị nằm ngoài giới hạn (B). KHÔNG CÓ đơn vị nào nằm ngoài giới hạn (A) giá trị hàm lượng trung bình: A. (A) 75 - 125%; (B) 75 - 125%. B. (A) 75 - 125%; (B) 85 - 115%. C. (A) 85 - 125%; (B) 75 - 125%. D. (A) 75 - 115%; (B) 85 - 115%. Câu 15. Phép thử độ đồng đều HÀM LƯỢNG đối với thuốc BỘT PHA TIÊM, ta tiến hành với: A. 10 đơn vị. B. 20 đơn vị. C. 15 đơn vị. D. 5 đơn vị. Câu 16. Trong kiểm nghiệm độ đồng đều hàm lượng thuốc BỘT PHA TIÊM, trường hợp có một đơn vị có hàm lượng nằm ngoài khoảng 85 - 115%, nhưng trong khoảng 75 - 125% thì thử lại với: A. 30 đơn vị. B. 5 đơn vị. C. 10 đơn vị D. 20 đơn vị. Câu 17. Kết quả ĐẠT yêu cầu độ đồng điều hàm lượng lần thử lại của thuốc BỘT PHA TIÊM chỉ cho phép có tối đa (A) nằm ngoài khoảng 85 - 115% nhưng trong khoảng 75 - 125% của giá trị trung bình so với (B) đã thử: A. (A) 1 viên; (B) 10 viên. B. (A) 1 viên; (B) 20 viên. C. (A) 2 viên; (B) 30 viên. D. (A) 1 viên; (B) 30 viên. Định tính Tiến hành định tính theo các phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn, thuốc bột phải cho các phản ứng của các hoạt chất có trong chế phẩm. 21 22
  • 12. 10/11/2022 12 Định lượng Lấy thuốc của 5 đơn vị đóng gói nhỏ nhất bất kỳ, trộn đều. Tiến hành định lượng theo các phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn, hàm lượng của từng hoạt chất trong chế phẩm phải nằm trong giới hạn cho phép theo bảng Lượng ghi trên nhãn Chênh lệch cho phép (%) Dưới100mg Trên 100mg tới 1g Trên 1g đến 5g Trên 5g ± 15 ± 10 ± 5 ± 1 Giới hạn nhiễm khuẩn - Thuốc bột có nguồn gốc dược liệu phải đạt yêu cầu: “ giới hạn nhiễm khuẩn” - Cách thử : tiến hành thử và đánh giá theo “ thử giới hạn nhiễm khuẩn” 23 24
  • 13. 10/11/2022 13 Độ vô khuẩn ❖ Thuốc bột pha tiêm ❖ Thuốc bột dùng ngoài dùng đắp trực tiếp lên vết thương rộng/da bị tổn thương nặng ❖ Thuốc bột dùng cho mắt Tạp chất ❖ Thử theo chuyên luận riêng nếu có yêu cầu 25 26
  • 14. 10/11/2022 14 Các loại thuốc bột ❖ Thuốc bột để uống ❖ Thuốc bột dùng ngoài ❖ Thuốc bột pha tiêm Các loại thuốc bột ❖ Thuốc bột sủi bọt để uống Độ tan: Cho 1 lượng thuốc tương ứng với 1 liều vào cốc chứa 200 mL nước ở 15 – 25oC. Có khí bay ra, khi hết bọt khí, thuốc phải tan ra hoàn toàn. Thử 6 liều đơn. Mẫu thử đạt nếu cả 6 liều thử đều tan trong 5 phút. 27 28
  • 15. 10/11/2022 15 2. Kiểm nghiệm thuốc viên nang Viên nang là dạng thuốc uống chứa một hay nhiều hoạt chất trong vỏ nang cứng hay mềm với nhiều kiểu dáng và kích thước khác nhau. Vỏ nang được làm từ gelatin/polymer và có thể được thêm các phụ gia không gây độc hại cho cơ thể (chất hóa dẻo, chất bảo quản, chất màu…). Thuốc chứa trong nang có thể là dạng rắn, lỏng hay nửa rắn. 2.1.Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử - Tính chất - Độ đồng đều khối lượng - Độ đồng đều hàm lượng - Độ rã - Độ hoà tan - Định tính - Định lượng - Tạp chất (nếu có) 29 30
  • 16. 10/11/2022 16 Tính chất - Nang cứng hoặc nang mềm chứa bột hoặc chất lỏng - Cách thử: thử bằng cảm quan Độ đồng đều khối lượng Cân khối lượng của một nang + Với viên nang cứng thì tháo rời hai nửa vỏ nang thuốc đó ra, dùng bông lau sạch vỏ rồi cân khối lượng của vỏ + Với viên nang mềm, cắt mở nang, bóp thuốc ra hết rồi dùng ether hoặc dung môi hữu cơ thích hợp rửa sạch vỏ nang, để khô tự nhiên tới khi hết mùi dung môi, cân khối lượng vỏ. Khối lượng thuốc trong nang là hiệu giữa khối lượng nang thuốc và vỏ nang. Làm như vậy với 19 nang khác được lấy bất kỳ. Độ chênh lệch khối lượng của từng viên với khối lượng trung bình phải phải theo quy định ở bảng sau: 31 32
  • 17. 10/11/2022 17 Độ đồng đều khối lượng Khối lượng trung bình nang Chênh lệch cho phép (%) Nhỏ hơn 300mg Lớn hơn hoặc bằng 300mg ± 10 ± 7,5 Nếu có yêu cầu thử độ đồng đều hàm lượng thì không phải thử độ đồng đều khối lượng Độ đồng đều hàm lượng Dùng toàn bộ bột thuốc của riêng từng viên nang, tiến hành thử và đánh giá như đối với thuốc bột Lượng ghi trên nhãn Chênh lệch cho phép (%) Dưới 50mg Trên 50mg tới100mg Trên 100mg ± 10 ± 7,5 ± 5 Giới hạn cho phép về hàm lượng đối với viên nang, viên nén 33 34
  • 18. 10/11/2022 18 Độ rã Nếu không có quy định riêng thì tiến hành thử và đánh giá theo "Phép thử độ rã viên nén và viên nang” - Khái niệm: khả năng tan rã trong môi trường thử theo quy định (nước), bằng thiết bị thử độ rã đã được quy định, trong thời gian nhất định đã được quy định ở từng chuyên luận. - Thuốc được coi là rã: + Không còn cắn trên mặt lưới + Còn cắn, phải là khối mềm không có màng nhận rõ, không có nhân khô. + Có thể còn mảnh vỏ bao (viên bao/viên nang) Đánh giá: - Sau thời gian quy định hoặc khi thấy các viên đã rã hết, lấy giá đỡ ống thử ra. - Đạt: 6 viên đều rã hết - Nếu còn < 2 viên chưa rã hết: Thử lại 12 viên nữa → Đạt: 16/18 viên thử đạt. Yêu cầu: + Viên nén không bao t ≤ 15p + Viên nén bao phim t ≤ 30p + Viên nén tan trong nước t ≤ 3p + Viên nang t ≤ 30p 35 36
  • 19. 10/11/2022 19 Đối với viên nén và viên nang bao tan trong ruột ❖ Tiến hành theo các bước như trên. Nhưng thay đổi: + Giai đoạn 1: HCl 0,1M; không đậy đĩa nhựa lên viên, t = 120 phút. Tất cả các viên thử phải còn nguyên vẹn, không thể hiện sự giải phóng hoạt chất. + Giai đoạn 2: dung dịch đệm phosphate pH 6,8; t ≤ 60 phút. Nếu có viên dính đĩa thì thử lại với 6 viên khác không dùng đĩa Đánh giá: Như đối với viên nén và viên nang thường Độ hòa tan - Trong DĐVN IV, nhiều chế phẩm thuốc viên đã yêu cầu đánh giá độ hòa tan. Khi có yêu cầu sẽ chỉ dẫn trong chuyên luận riêng - Cách thử: tiến hành theo “ phép thử độ hòa tan của viên nén” Khái niệm: Độ hòa tan của 1 chế phẩm là tỷ lệ hòa tan hoạt chất của các dạng thuốc rắn phân liều trong điều kiện quy định trong từng chuyên luận Mỗi chế phẩm: thiết bị thử, môi trường thử, thời gian và % DC giải phóng 37 38
  • 20. 10/11/2022 20 1. Bể điều nhiệt 2. Cốc đựng MT hòa tan 3. Cánh khuấy 4. Đĩa đậy 5. Trục khuấy 6. Bộ phận điều khiển 39 40
  • 21. 10/11/2022 21 Cách thử - Chuẩn bị môi trường hòa tan Môi trường hòa tan được chỉ dẫn trong từng chuyên luận riêng và loại khí trước khi dùng Làm ấm đến 37 ± 0,5oC. - Cho viên vào thiết bị thử Nếu không có chỉ dẫn gì khác thì thử đồng thời trên 6 viên, cho mỗi viên vào một bình trụ hoặc 1 giỏ quay - Vận hành thiết bị Tốc độ quay được chỉ dẫn trong chuyên luận riêng - Lấy mẫu Thời gian quy định ± 2%. Vị trí hút mẫu ở khoảng giữa bề mặt môi trường hòa tan và mặt trên của giỏ quay hay cạnh trên của cánh khuấy; điểm này phải cách thành bình ít nhất 10mm. - Xác định lượng hoạt chất - Đánh giá kết quả - Lượng hoạt chất được giải phóng của cả 6 viên thử phải không dưới 70% lượng hoạt chất quy định, trừ khi có chỉ dẫn trong chuyên luận riêng. Nấu có 1 viên không đạt thì thử với 6 viên khác, lần này cả 6 viên thử phải đạt yêu cầu 41 42
  • 22. 10/11/2022 22 ❖ Nếu vỏ nang ảnh hưởng tới kết quả phân tích, lấy ít nhất 6 viên nang, loại bỏ toàn lượng thuốc trong nang, hòa tan vỏ nang rỗng trong một thể tích môi trường hòa tan được chỉ dẫn trong chuyên luận rồi tính hiệu chỉnh. Hệ số hiệu chỉnh không được lớn hơn 25% hàm lượng ghi trên nhãn. ❖ Q của 6 viên thử có RSD ≤ 6% Định tính Tiến hành định tính theo các phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn, viên nang phải cho các phản ứng của các hoạt chất có trong chế phẩm 43 44
  • 23. 10/11/2022 23 Định lượng Xác định khối lượng trung bình viên, dùng 20 viên (cân cả viên, bỏ thuốc ra và lau sạch vỏ nang, cân vỏ nang), làm đồng nhất bằng cách nghiền đối với viên nang chứa bột; cốm hoặc trộn đều đối với nang chứa chất lỏng. iến hành định lượng theo các phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn, hàm lượng của từng hoạt chất trong chế phẩm phải nằm trong giới hạn cho phép Lượng ghi trên nhãn % chênh lệch Tới 50mg ±10% Trên 50mg tới 100mg ±7,5% Trên 100mg ±5% Tạp chất (nếu có) 45 46
  • 24. 10/11/2022 24 2.2. Các loại viên nang - Thuốc nang cứng - Thuốc nang mềm - Thuốc nang bao tan trong ruột - Thuốc nang tác dụng kéo dài VD: Kiểm nghiệm thuốc viên nang Amoxicilin 500mg => Viên nang Amoxicilin là nang cứng có chứa Amoxicilin trihydrat. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu chung thuốc viên nang và yêu cầu riêng của chế phẩm 3. Kiểm nghiệm thuốc viên nén Viên nén là chế phẩm rắn dùng để uống, nuốt hoặc nhai, có thể hoà với nước trước khi uống hoặc ngậm trong miệng. Mỗi viên chứa một liều của một hay nhiều hoạt chất, có thể thêm tá dược(rã, dính, trơn, độn, bao, màu…) được điều chế bằng cách nén nhiều khối hạt nhỏ đồng đều của các chất thành hình trụ dẹt, thuôn, hình dạng khác. Viên có thể được bao. 47 48
  • 25. 10/11/2022 25 3.1. Các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử - Tính chất - Độ rã - Độ đồng đều khối lượng - Độ đồng đều hàm lượng - Độ hoà tan - Định tính - Định lượng - Tạp chất (nếu có) Tính chất Viên nén thường có dạng hình trụ dẹt, hai đáy phẳng hoặc cong, có thể khắc chữ, ký hiệu hoặc rãnh. Cạnh và thành viên lành lặn. Màu sắc đồng nhất. => Cách thử: Bằng cảm quan 49 50
  • 26. 10/11/2022 26 Độ rã Nếu không có quy định riêng thì tiến hành thử và đánh giá theo "Phép thử độ rã viên nén và viên nang" Viên không cần thử độ rã khi phép thử độ hoà tan được thực hiện Độ đồng đều khối lượng Cân chính xác 20 viên bất kỳ và xác định khối lượng trung bình của viên. Cân riêng khối lượng từng viên và so sánh với khối lượng trung bình, tính độ lệch theo tỷ lệ phần trăm của khối lượng trung bình, từ đó tính ra khoảng giới hạn của giá trị trung bình. Không được quá 2 viên có khối lượng chênh lệch quá khoảng giới hạn của khối lượng trung bình và không được có viên nào có chênh lệch quá gấp đôi độ lệch tính theo tỷ lệ phần trăm 51 52
  • 27. 10/11/2022 27 Độ đồng đều khối lượng Khối lượng trung bình viên Chênh lệch cho phép (%) Dưới 80mg Trên 80mg đến 250mg Trên 250mg ± 10 ± 7,5 ± 5 Nếu có yêu cầu thử độ đồng đều hàm lượng thì không phải thử độ đồng đều khối lượng. Bảng: Giới hạn cho phép chênh lệch khối lượng đối với viên nén Độ đồng đều hàm lượng Tiến hành thử trên 10 viên, riêng từng viên và đánh giá như đối với thuốc bột 53 54
  • 28. 10/11/2022 28 Độ tan Chỉ thực hiện khi có yêu cầu được chỉ dẫn trong chuyên luận riêng. Nếu không có quy định riêng thì tiến hành thử và đánh giá theo "Phép thử độ hoà tan của viên nén và viên nang” Định tính Tiến hành định tính theo các phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn, viên nén phải cho các phản ứng của các hoạt chất có trong chế phẩm. 55 56
  • 29. 10/11/2022 29 Định lượng Cân 20 viên, xác định khối lượng trung bình viên. ghiền mịn. iến hành định lượng theo các phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn, hàm lượng của từng hoạt chất trong chế phẩm phải nằm trong giới hạn cho phép Tạp chất (nếu có) Khi có yêu cầu sẽ chỉ dẫn trong chuyên luận riêng. 57 58
  • 30. 10/11/2022 30 3.2. Các loại viên nén - Viên nén không bao - Viên nén bao - Viên nén bao tan trong ruột - Viên nén sủi bọt - Viên ngậm - Viên nén tan trong nước - Viên nén phân tán trong nước - Viên nén phân tán trong miệng - Viên nén tác dụng kéo dài KIỂM NGHIỆM THUỐC TIÊM, TIÊM TRUYỀN ❖ Định nghĩa Là chế phẩm vô khuẩn dùng để tiêm, tiêm truyền vào cơ thể Phân loại: 3 loại - Thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ tương) - Thuốc tiêm truyền (dung dịch nước, nhũ tương D/N) - Thuốc bột pha tiêm, dung dịch đậm đặc để pha thuốc tiêm hoặc thuốc tiêm truyền. 59 60
  • 31. 10/11/2022 31 YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ CỦA THUỐC TIÊM 1/ Cảm quan Màu sắc: Không màu hoặc có màu của hoạt chất Trạng thái phân tán: - Dạng nhũ tương phải không thấy dấu hiệu của sự tách lớp - Dạng hỗn dịch có thể lắng cặn nhưng phải dễ phân tán đồng nhất khi lắc và giữ được sự đồng nhất trong thời gian lấy đủ liều. 2/ Độ trong (Xác định độ trong nhìn thấy bằng mắt thường) Trạng thái dung dịch khi kiểm tra bằng mắt thường ở điều kiện quy định phải trong và hầu như không có tạp cơ học - 20 đơn vị - Lắc nhẹ, tránh tạo bọt khí, quan sát khoảng 5s / bảng màu trắng. - Tiến hành lặp lại trước bảng màu đen 61 62
  • 32. 10/11/2022 32 2/ Độ trong ❖ Đánh giá kết quả - Đạt: 0 đơn vị có tiểu phân - Không đạt: ≥ 2 đơn vị có tiểu phân - Xem xét: 1 đơn vị có tiểu phân, làm lại 20 đơn vị khác lấy ngẫu nhiên → Đạt: 1/40 có tiểu phân 3/ Định tính Thử theo chuyên luận riêng khi có yêu cầu 4/ Tạp chất Thử theo chuyên luận riêng khi có yêu cầu 5/ pH Thử bằng máy đo pH 6/ Thể tích ❖ Để chế phẩm thăng bằng với to phòng và lắc cho chế phẩm phân tán đồng đều trước khi thử. ❖ Nếu V ≤ 5mL: + Lấy 6 ống thuốc (1 để tráng bơm tiêm, 5 thử) + Kiểm tra bằng mắt 5 ống, thấy V ngang nhau + Lấy thuốc (dùng bơm tiêm V≤ 2,5 lần so V cần đo) + Ghi kết quả của mỗi ống. V = 100 – 115% TTGTN - Nếu V > 5 mL: + Lấy 4 ống thuốc (1 để tráng bơm tiêm, thử 3) + Tiến hành thử như trên. + Ghi kết quả của mỗi ống V = 100 – 110% TTGTN 63 64
  • 33. 10/11/2022 33 - Thuốc tiêm nhiều liều trong 1 lọ: số đơn vị thử tùy thể tích đóng gói (5 hoặc 3 lọ) V ghi trên nhãn % chênh lệch Tới 50 mL + 10% Trên 50 mL + 5% 7/ Độ đồng đều hàm lượng - Dạng hỗn dịch đóng liều đơn có hàm lượng < 2mg hoặc <2% (kl/kl). Chế phẩm chứa 1/nhiều hoạt chất, chỉ thử đối với dược chất có hàm lượng < 2mg hoặc < 2% (kl/kl). - Vitamin và nguyên tố vi lượng: không thử - Thử và đánh giá như đối với thuốc bột pha tiêm 8/ Định lượng Lấy thuốc trong số lọ thuốc như đối với phép thử “thể tích” (dạng lỏng) hoặc như đối với phép thử “độ đồng đều khối lượng” (dạng bột), trộn đồng nhất. Sau đó tiến hành định lượng. Lượng ghi trên nhãn % chênh lệch Dạng dung dịch ± 5% Dạng bột ± 10% 65 66
  • 34. 10/11/2022 34 9/ Độ vô khuẩn Thử theo chuyên luận riêng 10/ Nội độc tố vi khuẩn Thử khi có yêu cầu được quy định trong chuyên luận riêng (thử chỉ tiêu này thì được miễn trừ thử chất gây sốt). 11/ Chất gây sốt: Quy định đối với: - Thuốc tiêm đóng liều đơn lẻ V ≥ 15 mL và không quy định thử nội độc tố. - Thuốc tiêm đóng liều đơn lẻ V < 15 mL nhưng trên nhãn có ghi “không có chất gây sốt” và không có quy định thử nội độc tố. YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ CỦA THUỐC TIÊM TRUYỀN Đạt yêu cầu như với thuốc tiêm 1/ Độ trong - Dung dịch tiêm truyền phải đạt quy định về mật độ trong của thuốc tiêm khi kiểm tra bằng măt thường và đáp ứng yêu cầu về số lượng và giới hạn kích thước các tiểu phân không quan sát được bằng mắt thường. + Máy đếm tiểu phân + Kính hiển vi 67 68
  • 35. 10/11/2022 35 DÙNG MÁY ĐẾM TIỂU PHÂN Cp: trộn đều, lộn đi lộn lại 20 lần - V ≥ 25 mL, thử với từng đơn vị, số lượng < 10 đơn vị - V < 25 mL, gộp dung dịch của ít nhất 10 đơn vị đủ 25 mL, có thể pha loãng bằng nước/dung môi không có tiểu phân thành 25 mL. - Thuốc bột hòa tan và pha loãng nước/dung môi không có tiểu phân - Lấy 4 mẫu thử, V ≥ 5 mL/mẫu → đưa vào máy đếm tiểu phân theo kích thước ≥ 10 µm hoặc ≥ 25 µm - Loại kết quả mẫu đầu tiên 69 70
  • 36. 10/11/2022 36 Đánh giá ❖ V > 100 mL: đạt yêu cầu nếu trung bình trong 1 mL có ≤ 25 tiểu phân kích thước ≥ 10 µm và ≤ 3 tiểu phân kích thước ≥ 25 µm. ❖ V ≤ 100 mL: đạt yêu cầu nếu trung bình trong 1 đơn vị có ≤ 6000 tiểu phân kích thước ≥ 10 µm và ≤ 600 tiểu phân kích thước ≥ 25 µm. ❖ Số lượng tiểu phân trung bình vượt quá giới hạn thì kiểm tra bằng kính hiển vi DÙNG KINH HIỂN VI Chế phẩm: trộn đều, lộn đi lộn lại 20 lần - V ≥ 25 mL, thử với từng đơn vị, số lượng < 10 đơn vị - V < 25 mL, gộp dung dịch của ít nhất 10 đơn vị đủ 25 mL, có thể pha loãng bằng nước/dung môi không có tiểu phân thành 25 mL - Thuốc bột hòa tan và pha loãng nước/dung môi không có tiểu phân - Lọc chân không toàn bộ dung dịch thử đếm tiểu phân trên màng lọc bằng cách so sánh mỗi tiểu phân với các vòng đối chiếu 10 µm hoặc 25 µm. 71 72
  • 37. 10/11/2022 37 Đánh giá ❖ V > 100 mL: đạt yêu cầu nếu trung bình trong 1 mL có ≤ 12 tiểu phân kích thước ≥ 10 µm và ≤ 2 tiểu phân kích thước ≥ 25 µm. ❖ V ≤ 100 mL: chế phẩm đạt yêu cầu nếu trung bình trong 1 đơn vị có ≤ 3000 tiểu phân kích thước ≥ 10 µm và ≤ 300 tiểu phân kích thước ≥ 25 µm. ❖ Nhũ tương tiêm truyền không có dấu hiệu của sự tách lớp. Đường kính của ≥ 80% các giọt phân tán < 1 µm, không có giọt nào có đường kính > 5 µm 2/ Thể tích: như đối với thuốc tiêm đa liều 3/ Chất gây sốt: không phải thử khi đã thử nội độc tố vi khuẩn 73 74
  • 38. 10/11/2022 38 YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ CỦA THUỐC BỘT PHA TIÊM Sau khi pha đạt yêu cầu như với thuốc tiêm 1/ Độ đồng đều khối lượng 20 đơn vị Yêu cầu: ± 10% KLTB Đánh giá như đối với thuốc bột đơn liều 2/ Độ đồng đều hàm lượng Như phần thuốc bột pha tiêm THUỐC NHỎ MẮT 75 76
  • 39. 10/11/2022 39 4. Kiểm nghiệm thuốc nhỏ mắt - Thuốc nhỏ mắt là dung dịch nước, dung dịch dầu hoặc hỗn dịch vô khuẩn của một hay nhiều hoạt chất để nhỏ vào mắt. Khi có yêu cầu, chế phẩm được pha chế ở dạng khô, vô khuẩn để có thể hoà tan hoặc làm thành huyền phù trong một chất lỏng vô khuẩn thích hợp trước khi dùng. - Thuốc nhỏ mắt có thể chứa các chất phụ để điều chỉnh tính đẳng trương hoặc độ nhớt, điều chỉnh hoặc ổn định pH , tăng độ hoà tan của hoạt chất hoặc để ổn định chế phẩm. 77 78
  • 40. 10/11/2022 40 4.1 Các yêu cầu chất lượng và phương pháp thử - Tính chất - Độ trong - Thể tích - pH - Độ vô khuẩn - Giới hạn các tiểu phân - Định tính - Định lượng Tính chất Thể chất, màu sắc tuỳ theo từng chuyên luận. Cách thử: Bằng cảm quan 79 80
  • 41. 10/11/2022 41 Độ trong - Thuốc nhỏ mắt dạng dung dịch phải trong, không có các tiểu phân khi quan sát bằng mắt thường và đạt yêu cầu về độ trong theo từng chuyên luận. - Thuốc nhỏ mắt dạng hỗn dịch có thể lắng đọng, nhưng khi lắc phải phân tán dễ dàng và đồng nhất trong toàn khối. Cách xác định: Độ trong được xác định bằng cách so sánh các dung dịch đó với các hỗn dịch mẫu đối chiếu. Thử theo Phụ lục 5.12 - DĐVN IV. Thể tích Thể tích thuốc nhỏ mắt phải nằm trong giới hạn 100 - 110% so với thể tích ghi trên nhãn đối với mọi thể tích đóng gói. Cách thử: Lấy 5 đơn vị đóng gói bất kỳ. Xác định thể tích của từng đơn vị bằng bơm tiêm chuẩn hoặc ống đong chuẩn sạch, khô, có độ chính xác phù hợp ( Thể tích không lớn hơn 2,5 lần thể tích cần xác định). + Thể tích mỗi đơn vị phải nằm trong giới hạn cho phép. + Nếu có một đơn vị không đạt thì phải kiểm tra lại lần thứ hai giống như lần đầu. Nếu lần thứ hai có quá một đơn vị không đạt thì lô thuốc không đạt yêu cầu. 81 82
  • 42. 10/11/2022 42 pH pH phải nằm trong giới hạn quy định. Cách thử: Đo bằng máy đo pH. Độ vô khuẩn - Thuốc nhỏ mắt phải vô khuẩn. - Cách thử:Nếu không có quy định riêng thì tiến hành thử và đánh giá theo "Thử vô trùng" 83 84
  • 43. 10/11/2022 43 Giới hạn tiểu phân Thử nghiệm này chỉ yêu cầu đối với thuốc nhỏ mắt dạng hỗn dịch. Cho một thể tích chế phẩm thích hợp vào cốc đo hay vật kính của pha rắn. Kết quả + không được có quá 20 tiểu phân có kích thước lớn hơn 25 nm + không được có quá 2 tiểu phân có kích thước lớn hơn 50nm + không được có tiểu phân nào kích thước lớn hơn 90 nm Định tính Tiến hành định tính theo các phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn, thuốc nhỏ mắt phải cho các phản ứng của các hoạt chất có trong chế phẩm 85 86
  • 44. 10/11/2022 44 Định lượng Lấy thuốc của 5 đơn vị đóng gói nhỏ nhất bất kỳ, trộn đều. Tiến hành định lượng theo các phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn, hàm lượng của từng hoạt chất trong chế phẩm phải nằm trong giới hạn cho phép trong quy định của chuyên luận 5. Kiểm nghiệm thuốc mỡ Thuốc mỡ là dạng thuốc có thể chất mềm, dùng để bôi lên da hay niêm mạc nhằm bảo vệ da hoặc đưa thuốc thấm qua da. Bột nhão bôi da là loại thuốc mỡ có chứa một tỷ lệ lớn các dược chất không tan. 87 88
  • 45. 10/11/2022 45 Các tiêu chuẩn - Cảm quan - Độ đồng đều khối lượng - Độ đồng nhất - Định tính - Định lượng Cảm quan ❖ Thể chất: Thuốc mỡ phải mịn, đồng nhất, không cứng lại hoặc tách lớp ở điều kiện thường, không chảy lỏng ở nhiệt độ 37oC và phải bắt dính được trên da hay niêm mạc khi bôi. ❖ Màu sắc, mùi: Tuỳ từng chế phẩm. ❖ Cách thử: quan sát. 89 90
  • 46. 10/11/2022 46 Độ đồng đều khối lượng ❖ Cách thử: Cân từng đơn vị trong số 5 đơn vị đóng gói nhỏ nhất được lấy bất kỳ. ❖ Khối lượng tất cả các đơn vị phải nằm trong giới hạn quy định theo bảng sau.Nếu có một đơn vị có khối lượng lệch ra ngoài quy định này thì thử lại với 5 đơn vị khác, nếu lần thử lại có quá một đơn vị không đạt thì lô thuốc không đạt yêu cầu. Khối lượng ghi trên nhãn Chênh lệch cho phép (%) Dưới 10,0 g ± 15 Từ 10,0 - 20,0 g ± 10 Trên 20,0 - 50,0 g ± 8 Trên 50,0 g ± 5 Độ đồng nhất ❖ Yêu cầu: Các tiểu phần phải phân tán đồng đều. ❖ Cách thử: lấy 4 đơn vị đóng gói, mỗi đơn vị khoảng 0,02 -0,03g, trải chế phẩm lên 4 tiêu bản, bên trên đặt một phiến kính. Đậy mỗi phiến kính bằng một phiến kính khác và ép mạnh cho đến khi tạo thành một vết có đường kính khoảng 2cm. Quan sát vết thu được bằng mắt thường, 3 trong 4 tiêu bản không được nhận thấy các tiểu phần. Nếu có các tiểu phần nhìn thấy ở trong phần lớn số các vết thì phải làm lại với 8 đơn vị đóng gói.Trong số các tiêu bản này, các tiểu phần cho phép nhận thấy không được vượt quá 2 tiêu bản. 91 92
  • 47. 10/11/2022 47 Định tính Tiến hành định tính theo các phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn, thuốc mỡ phải cho các phản ứng của các hoạt chất có trong chế Định lượng Cân thuốc trong 5 đơn vị đóng gói nhỏ nhất, tính khối lượng trung bình, trộn đồng nhất. Cân một lượng chế phẩm như chỉ dẫn trong chuyên luận, tiến hành định lượng.Hàm lượng hoạt chất phải nằm trong bảng sau: Nồng độ hàm lượng ghi trên nhãn Chênh lệch cho phép (%) Dưới 200mg ±15 Trên 200mg – 1g ±10 Trên 1g – 5g ±7,5 Trên 5g ±3 93 94
  • 48. 10/11/2022 48 Thuốc mỡ tra mắt Tiêu chuẩn chất lượng của thuốc mỡ tra mắt phải đạt các yêu cầu chất lượng của thuốc mỡ và các yêu cầu riêng của thuốc mỡ tra mắt - Độ vô khuẩn - Các phân tử kim loại - Giới hạn kích thước các phần tử 95 96
  • 49. 10/11/2022 49 Độ vô khuẩn ❖ Thuốc mỡ phải vô khuẩn và không được có và không được có Staphylococcus aureus và Pseudomonas ❖ Cách thử: nếu không có quy định riêng thì tiến hành đánh giá theo phương pháp “ Thử độ vô trùng” Các phần tử kim loại ❖ Yêu cầu: Số lượng các phần tử kim loại phải nằm trong giới hạn cho phép ❖ Cách thử Lấy 10 ống thuốc, bóp hết thuốc vào từng đĩa petri riêng có đường kính 6cm, đáy bằng, không có các vết xước và các phần tử lạ nhìn thấy được. Đậy các đĩa, đun nóng đến 80 - 85oC trong 2 giờ và để cho thuốc mỡ phân tán đồng đều. Làm nguội và làm đông lạnh thuốc mỡ, lật ngược mỗi đĩa đặt lên bản soi của kính hiển vi thích hợp; chiếu sáng từ trên xuống bằng một ngọn đèn chiếu đặt ở góc 450 so với mặt phẳng của bản soi. Quan sát và đếm các phần tử kim loại sáng bóng, quá một ống trong 10 ống thuốc đem thử chứa nhiều hơn 8 phần tử và không được quá 50 phần tử tìm thấy trong 10 ống.Nếu chế phẩm không đạt ở lần thử thứ nhất thì làm lại lần thứ hai với 20 ống thuốc khác. Mẫu thử được coi là đạt yêu cầu nếu không có quá 3 ống chứa quá 8 phần tử trong mỗi ống và tổng số không quá 150 phần tử trong 30 ống thử 97 98
  • 50. 10/11/2022 50 Giới hạn kích thước các tiểu phân ❖ Yêu cầu: không được có phần tử nào kích thước lớn hơn 75nm ❖ Cách thử rải một lượng nhỏ chế phẩm thành một lớp mỏng trên bản soi của kính hiển vi, phủ phiến kính lên trên và soi. THANK YOU! 99 100