SlideShare a Scribd company logo
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
Đoàn Thị Hoài
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
ii
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
iii
MỤC LỤC
TRANG BÌA
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... vi
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................1
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu .............................................................................1
3. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................2
5. Kết cấu luận văn: ...........................................................................................................2
CHƯƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI...........................3
1.1.Sự cần thiết của việc nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng.................................................................................................................................3
1.1.1. Đặc điểm, vai trò của bán hàng và xác định kết quả bán hàng.....................3
1.1.2. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng .............5
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ....................6
1.2.Lý luận cơ bản về quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng .....................7
1.2.1. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp .............................................7
1.2.2. Doanh thu bán hàng..........................................................................................11
1.2.3. Các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................................12
1.2.4. Giá vốn hàng bán..............................................................................................14
1.2.5. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................17
1.2.6. Chi phí thuế TNDN ..........................................................................................20
1.2.7. Xác định kết quả bán hàng ..............................................................................20
1.3.Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh
nghiệp thương mại..............................................................................................................20
1.3.1. Tổ chức hệ thống chứng từ sử dụng...............................................................20
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
iv
1.3.2. Tổ chức hệ thống tài khoản sử dụng ..............................................................21
1.3.3. Trình tự một số nghiệp vụ chủ yếu.................................................................24
1.3.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán và trình bày thông tin trên báo cáo tài chính ..
.............................................................................................................................31
1.3.5. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong điều kiện
ứng dụng tin học .............................................................................................................33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH NHẬT HUY...........................................................38
2.1.Tổng quan về công ty TNHH Nhật Huy...................................................................38
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.............................................38
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.............................................40
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.................................42
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán................................44
2.2.Tình hình thực tế về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
TNHH Nhật Huy.................................................................................................................48
2.2.1. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán ..............................48
2.2.2. Giới thiệu về phầm mềm kế toán Isoft Accounting(3A-fast) mà công ty
TNHH Nhật Huy đang áp dụng ....................................................................................49
2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng............................................................................55
2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu- Thuế xuất khẩu.............................67
2.2.5. Kế toán thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu ra.................................................72
2.2.6. Kế toán tình hình thanh toán với khách hàng ...............................................74
2.2.7. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................85
2.2.8. Kế toán chi phí bán hàng( CPBH) ..................................................................89
2.2.9. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN) ...........................................90
2.2.10. Kế toán xác định kết quả bán hàng...............................................................101
CHƯƠNG 3:MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TNHH
NHẬT HUY..........................................................................................................................109
3.1.Một số nhận xét đánh giá chung về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty .........................................................................................................109
3.1.1. Nhận xét chung về công ty TNHH Nhật Huy.............................................109
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
v
3.1.2. Ưu điểm ...........................................................................................................110
3.1.3. Những tồn tại...................................................................................................112
3.2.Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng ở công ty TNHH Nhật Huy...............................................................114
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện ..........................................................................114
3.2.2. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty TNHH Nhật Huy.........................................................115
KẾT LUẬN ...........................................................................................................................124
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................125
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC: Báo cáo tài chính
CPBH: Chi phí bán hàng
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
DN: Doanh nghiệp
DTBH: Doanh thu bán hàng
HDUT: Hợp đồng ủy thác
GTGT: Giá trị gia tăng
GVHB: Giá vốn hàng bán
H – T: Hàng – Tiền
KKĐK: Kiểm kê định kỳ
KKTX: Kê khai thường xuyên
HĐKT: Hợp đồng Kinh tế
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ: Tài sản cố định
BCKQHĐKD: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
XK: Xuất khẩu
GUT: Giao ủy thác
TKHQ: Tờ khai Hải Quan
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế, tính độc lập,
tự chủ trong các doanh nghiệp ngày một cao hơn, mỗi doanh nghiệp phải năng động
sáng tạo trong kinh doanh, phải tự chịu trách nhiệm với kết quả kinh doanh của mình,
bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là phải kinh doanh có lãi.
Muốn vậy, các doanh nghiệp phải nhận thức được rõ về vị trí của khâu tiêu thụ
hàng hóa, nó quyết định đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để
doanh nghiệp có thu nhập bù đắp các chi phí đã bỏ ra.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của các doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc xác định
đúng đắn và chính xác kết quả kinh doanh nói chung và kết quả bán hàng nói riêng cũng
rất quan trọng. Do đó bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông
tin kịp thời và chính xác để đưa các quyết định kinh doanh đúng đắn.
Nhận thức được tầm quan trọng này, bằng những kiến thức được trang bị ở nhà trường
cùng sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo – GS.TS Ngô Thế Chi cũng như ban lãnh đạo,
cán bộ phòng Kế toán Công ty TNHH Nhật Huy, em đã chọn đề tài nghiên cứu “Tổ chức
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy”.
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng.
 Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu sâu về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh, đưa ra những nhận xét tổng quan về các thành tựu đã đạt
được và những tồn tại trong công tác kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh, từ
đó đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh ở Công ty TNHH Nhật Huy.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
2
3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tế kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Nhật Huy.
4. Phương pháp nghiên cứu
Tìm hiểu nghiên cứu về thực trạng kế toán bán hàng tại công ty TNHH Nhật
Huy để làm và có đề xuất những tồn tại mà công ty gặp phải.
Ngoài ra còn có phương pháp phân tích dữ liệu, thu thập dữ liệu( phỏng vấn,
quan sát vấn đề,…), nghiên cứu tài liệu liên quan tới công ty TNHH Nhật Huy nói
riêng và kế toán bán hàng nói chung.
5. Kết cấu luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết thúc, nội dung luận văn của em gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở
doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
TNHH Nhật Huy.
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Nhật Huy.
Trong quá trình thực tập, em đã nhận được sự chỉ dẫn và giúp đỡ của các thầy,
các cô trong bộ môn kế toán doanh nghiệp, trực tiếp là GS.TS Ngô Thế Chi cùng với
các anh, chị cán bộ kế toán công ty TNHH Nhật Huy. Tuy nhiên, phạm vi của đề tài
rộng, thời gian thực tế chưa nhiều nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được
sự chỉ bảo giúp đỡ của các thầy, cô giáo và các anh, chị phòng kế toán công ty TNHH
Nhật Huy để bài luận văn này được hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Đoàn Thị Hoài
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
3
CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Sự cần thiết của việc nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng
1.1.1. Đặc điểm, vai trò của bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các doanh
nghiệp thương mại .Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá người mua và
doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền.
Đứng trên góc độ luân chuyển vốn: Bán hàng ở các DN là quá trình chuyển vốn
kinh doanh từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ (H-T). Thông qua quá trình này,
nhu cầu người tiêu thụ về mặt giá trị sử dụng được thỏa mãn và giá trị hàng hóa được
thực hiện.
Xét từ góc độ kinh tế, bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu về hàng hóa tiền tệ,
thành phẩm, dịch vụ, DN thu được tiền từ khách hàng. Do đó quá trình bán hàng có thể
được chia thành 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Đơn vị xuất bán giao hàng cho đơn vị mua, căn cứ vào hợp
đồng kinh tế đã ký kết. Trong giai đoạn này chỉ phản ánh một mặt quá trình vận động
của hàng hóa, chưa phản ánh kết quả của việc bán hàng vì số hàng hóa chưa đảm bảo
chắc chắn đã thu được tiền.
- Giai đoạn 2: Đơn vị mua hay khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán
tiền. Đây là giai đoạn mà đơn vị mua đã nhận được hàng còn đơn vị bán thu được tiền
hoặc sẽ thu được tiền từ đơn vị mua. Kết thúc giai đoạn này cũng là kết thúc quá trình
bán hàng.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
4
Trong các doanh nghiệp thương mại cũng như doanh nghiệp sản xuất, hoạt động
bán hàng là hoạt động tài chính, thường xuyên mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Kết quả bán hàng phản ánh kết quả cuối cùng của việc tiêu thụ hàng hóa, lao vụ, dịch
vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ và được thể hiện thông qua chỉ tiêu lãi
hoặc lỗ.
Kết quả bán hàng: Là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần của hoạt động bán
hàng và các chi phí của hoạt động đó.
Kết quả BH = Doanh thu thuần – ( GVHB + CPBH + CPQLDN)
Doanh thu thuần = DTBH- Các khoản giảm trừ doanh thu
Tóm lại, quá trình bán hàng trong DN có những đặc điểm sau:
- Có sự thỏa thuận giữa người mua và người bán về số lượng, chất lượng và
quy cách bán hàng.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu và quyền sử dụng hàng hóa từ người bán sang
người mua.
- Người bán giao cho người mua một lượng hàng hóa và nhận được tiền hoặc
được chấp nhận thanh toán. Khoản tiền này được gọi là doanh thu bán hàng – được
dùng để bù đắp chi phí.
Các doanh nghiệp là nơi sáng tạo ra của cải vật chất nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội
nhưng phải thông qua quá trình bán hàng thì sản phẩm mới được đưa vào tiêu dùng.
Như vậy thực hiện việc bán thành phẩm, hàng hóa có vai trò quan trọng đối với doanh
nghiệp cũng như toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
- Đối với doanh nghiệp: quá trình bán hàng tiêu thụ sản phẩm sẽ giúp doanh
nghiệp thu hồi vốn, trang trải các chi phí sản xuất kinh doanh bổ sung nguồn vốn, mở
rộng và hiện đại hoá sản xuất của doanh nghiệp.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
5
- Đối với người tiêu dùng: Bán hàng sẽ giúp người tiêu dùng thoả mãn nhu
cầu trong xã hội.
- Xét trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân: Bán hàng là điều kiện để
tiến hành tái sản xuất xã hội. Quá trình tái sản xuất xã hội gồm có 4 khâu: “Sản xuất –
Phân phối – Trao đổi – Tiêu dùng”, giữa các khâu này có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau, nếu thiếu dù chỉ một khâu thì quá trình tái sản xuất sẽ không được thực hiện.
Trong mối quan hệ đó thì sản xuất giữ vai trò quyết định, tiêu dùng là mục đích, là
động cơ thúc đẩy sản xuất phát triển, còn khâu phân phối và trao đổi có vai trò là cầu
nối giữa quan hệ sản xuất và tiêu dùng, từ đó kích thích tiêu dùng và đẩy mạnh sản
xuất phát triển. Như vậy, tiêu thụ hàng hóa thực hiện mục đích sản xuất, là điều kiện để
tái sản xuất được thực hiện. Ngoài ra, bán hàng còn góp phần điều hòa giữa sản xuất và
tiêu dùng, giữa khả năng và nhu cầu… là điều kiện để phát triển cân đối trong từng
ngành, từng vùng cũng như toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
1.1.2. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Quản lý hoạt động bán hàng là quản lý theo đúng kế hoạch tiêu thụ, có như vậy
mới thực hiện được cân đối giữa cung và cầu, đảm bảo cân đối sản xuất trong từng
ngành và trong nền kinh tế. Quản lý hoạt động bán hàng cần bám sát các yêu cầu cơ
bản sau:
Về khối lượng hàng hóa tiêu thụ, phải nắm được chính xác số lượng từng loại
hàng hóa tồn kho đầu kỳ, nhập trong kỳ, xuất tiêu thụ và lượng dự trữ cần thiết để có
kế hoạch đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trường.
Về giá vốn của hàng xuất kho:Doanh nghiệp cần phải lựa chọn được phương
pháp tính giá vốn hợp lý, đồng thời thực hiện tính giá vốn hàng bán kịp thời và chính
xác. Có như vậy mới giúp phản ánh đúng đắn kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
trong kỳ.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
6
Về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: đây là các khoản chi phícó
ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do
vậy đối với những khoản chi phí có tính chất cố định cần xây dựng định mức chi phí
cho từng đơn vị hàng hóa, lập dự toán cho từng loại, từng thời kỳ và tiến hành phân
bổchi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cho số hàng đã bán.
Về giá bán và doanh thu bán hàng: giá bán phải bù đắp chi phí có lãi đồng thời
phải được khách hàng chấp nhận. Tuy nhiên việc xác định giá bán phải hết sức mềm
dẻo linh hoạt. Việc xác định giá bán phải được tiến hành sau khi xem xét, nghiên cứu
kỹ thị trường, tránh trường hợp giá cả lên xuống thất trường gây mất uy tín của sản
phẩm trên thị trường. Doanh nghiệp cần sử dụng giá như một công cụ để tác động vào
cầu, kích thích tăng cầu của người tiêu dùng nhằm đẩy mạnh doanh thu bán hàng.
Trong những trường hợp đặc biệt có thể sử dụng giá ưu đãi để tăng khối lượng tiêu thụ
tránh tình trạng ứ đọng hàng hóa. Do đó bộ phận quản lý tiêu thụ cần cung cấp chính
xác kịp thời các thông tin về giá cả từ đó có được sự xử lý và phân tích thông tin đúng
đắn nhằm đưa ra những quyết định kịp thời, hiệu quả.
Về phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán: bộ phận quản lý tiêu thụ phải
tùy theo từng khách hàng mà thỏa thuận phương thức và thời hạn hợp lý. Muốn vậy bộ
phận quản lý công tác bán hàng phải nắm rõ được khách hàng của mình như thường
xuyên hay không thường xuyên, thanh toán đúng hạn hay không…
Như vậy việc quản lý công tác bán hàng có vị trí cực kỳ quan trọng vì công tác
bán hàng có ý nghĩa sống còn đối với sự tồn tại của doanh nghiệp. Thực hiện tốt các
yêu cầu trên sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp đạt kết quả trong các hoạt động kinh doanh.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Kế toán với chức năng kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh tế tài chính trong
doanh nghiệp nói chung và khâu bán hàng, xác định kết qủa bán hàng nói riêng cần
thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
7
- Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán ra
và tiêu thụ nội bộ, tính toán đúng đắn trị giá vốn hàng đã bán, chi phí bán hàng và các
khoản khác nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng.
- Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, phân
phối lợi nhuận, kỷ luật thanh toán và thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.
- Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng,
xác định kết quả và phân phối kết quả phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản
lý doanh nghiệp
Từ những phân tích ở trên, chúng ta có thể đi đến kết luận: Việc tổ chức kế toán
bán hàng, xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp là rất cần thiết. Nó giúp doanh
nghiệp nhận biết được tình hình của từng mặt hàng, khả năng thanh toán của từng
khách hàng, lợi nhuận thu được qua hoạt động bán hàng để từ đó doanh nghiệp đề ra
những giải pháp tích cực nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trong thời gian tới.
1.2. Lý luận cơ bản về quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.2.1. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp
Trong các doanh nghiệp thương mại, việc tiêu thụ hàng hoá có thể được thực hiện
theo các phương thức:
- Bán buôn hàng hoá
- Bán lẻ hàng hóa
- Bán đại lý, ký gửi
- Bán hàng trả góp, trả chậm
1.2.1.1. Bán buôn hàng hóa
Là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh nghiệp sản
xuất…để thực hiện bán ra hoặc để gia công, chế biến rồi bán ra.
Đặc điểm:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
8
- Hàng bán vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng,
do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá vẫn chưa được thực hiện.
- Hàng được bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn.
- Giá bán biến động tuỳ thuộc vào khối lượng hàng bán và phương thức thanh toán.
 Phương thức bán buôn qua kho: là phương thức bán buôn hàng hóa mà
trong đó hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn qua
kho có hai hình thức:
- Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: bên mua cử đại diện
đến kho của doanh nghiệp để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hoá, giao trực
tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền
hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
- Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng (gửi hàng cho bên mua): Căn
cứ vào hợp đồng đã ký kết, hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp xuất kho hàng hóa,
dùng phương tiện vận tải của mình đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua
hoặc một địa điểm nào đó do bên mua quy định trong hợp đồng.
Đặc điểm của bán buôn qua kho:
- Tiêu thụ có định kỳ giao nhận. Thời điểm giao hàng không trùng với thời
điểm nhập hàng.
- Hàng hoá khó khai thác.
- Hàng cần phải qua dự trữ để tăng giá trị thương mại.
 Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng: Doanh nghiệp sau khi mua
hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua.
Bán buôn vận chuyển thẳng có hai hình thức:
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (hình thức
giao tay ba hay bán buôn chuyển thẳng có tham gia thanh toán): doanh nghiệp sau khi
mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho người bán. Sau khi giao,
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
9
nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp
nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
Theo hình thức này thì doanh nghiệp thương mại phải tổ chức quá trình mua
hàng, bán hàng, thanh toán tiền hàng mua, hàng đã bán với nhà cung cấp và với khách
hàng của doanh nghiệp.
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: doanh nghiệp sau
khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận
chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thoả thuận.
1.2.1.2. Bán lẻ hàng hóa
Bán lẻ hàng hóa là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các
tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
Đặc điểm:
- Hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng.
- Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã được thực hiện.
- Bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định.
Phương thức bán lẻ có các hình thức sau:
- Bán lẻ thu tiền tập trung: nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ
giao hàng cho người mua tách rời nhau. Mỗi quầy có một nhân viên thu tiền làm nhiệm
vụ thu tiền của khách, viết hoá đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở
quầy hàng do nhân viên bán hàng giao.
Ưu điểm của hình thức bán hàng này là ít xảy ra sai sót giữa tiền và hàng, nhưng
có nhược điểm là mất nhiều thời gian của khách hàng. Vì vậy, hình thức bán hàng này
chỉ áp dụng đối với mặt hàng có giá trị cao.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
10
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và
giao cho khách. Cuối ngày hoặc cuối mỗi ca nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và
nộp tiền cho thủ quỹ và lập báo cáo bán hàng.
- Bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): khách hàng tự chọn lấy hàng, mang đến bàn
tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hoá đơn
bán hàng và thu tiền của khách hàng.
1.2.1.3. Bán đại lý, ký gửi
Doanh nghiệp thương mại giao hàng cho các cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này
trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, và thanh toán tiền
hàng cho DN thương mại và được hưởng hoa hồng đại lý bán.
1.2.1.4. Bán hàng trả góp, trả chậm
Người mua được trả tiền mua hàng thành nhiều lần trong một thời gian nhất định
và người mua phải trả cho DN bán hàng một số tiền lớn hơn giá trị giá bán trả tiền
ngay một lần.
 Các phương thức thanh toán trong doanh nghiệp thương mại
 Thanh toán dùng tiền mặt:
Doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng và được khách hàng thanh toán trực tiếp
bằng tiền mặt.
Thanh toán qua ngân hàng
Theo phương thức này, ngân hàng đóng vai trò trung gian thực hiện chuyển tiền
từ tài khoản của người mua sang tài khoản của người bán hoặc bù trừ lẫn nhau khi
nhận được yêu cầu thanh toán của các bên. Bao gồm: thanh toán bằng séc, thanh toán
bằng UNC, thanh toán bằng thư tín dụng,…
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
11
1.2.2. Doanh thu bán hàng
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán, phát
sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của DN góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng là số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ việc DN bán hàng
hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Doanh thu thuần về bán hàng là DTBH sau khi đã trừ đi (-) các khoản giảm trừ
doanh thu (Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, thuế TTĐB,
thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp).
 Các quy định khi hạch toán DTBH: Theo chuẩn mực số 14 – Doanh thu và
thu nhập khác, DTBH chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
sản phẩm, hàng hóa hoặc quyền kiểm soát sản phẩm, hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đãthu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch khách hàng.
 Nguyên tắc xác định doanh thu trong một số trường hợp cụ thể:
- Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, DTBH là giá bán chưa có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì DTBH là tổng giá thanh toán.
- Trường hợp bán hàng theo hình thức trả chậm, trả góp: DN ghi nhận DTBH
theo giá trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính phần lãi tính trên
khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm doanh thu được xác định.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
12
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB hoặc thuế
xuất khẩu thì DTBH là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB và thuế xuất khẩu).
- Đối với DN nhận gia công hàng vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào DTBH
và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng không bao gồm giá trị vật tư,
hàng hóa nhận gia công.
- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi phương thức bán hàng đúng giá
hưởng hoa hồng thì DTBH và cung cấp dịch vụ là phần hoa hồng bán hàng mà DN
được hưởng.
- Doanh thu bán nội bộ phải được theo dõi chi tiết theo từng loại sản phẩm
nhằm xác định chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh của từng mặt hàng khác nhau
như: Giá trị các loại sản phẩm, hàng hóa được dùng để trả lương cho cán bộ công nhân
viên, giá trị các sản phẩm đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ DN.
1.2.3. Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết quả kinh
doanh trong kỳ kế toán, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
a) Chiết khấu thương mại:
- Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà DN đã giảm trừ cho người mua khi
mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng.
- Giảm giá hàng bán: là số tiền DN giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng
hóa kém phẩm chất, không đúng quy cách, không đúng thời hạn.. theo quy định trong
hợp đồng kinh tế.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng sản phẩm, hàng hóa DN
xác định là đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết
trong hợp đồng như hàng bị kém, mất phẩm chất; không đúng chủng loại, quy cách.
- Thuế phải nộp cho hàng hóa:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
13
 Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là loại thuế gián thu đánh trên giá
trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến
tiêu dùng.
Thuế GTGT được tính theo 2 phương pháp:
o Phương pháp khấu trừ:
o Phương pháp trực tiếp:
Số thuế GTGT phải
nộp trong kỳ
=
Tổng giá trị tăng thêm của hàng hóa
dịch vụ trong kỳ
x
Thuế suất
thuế GTGT
Trong đó:
Tổng giá trị tăng
thêm của hàng
hóa dịch vụ trong
kỳ
=
Tổng giá thanh toán của
hàng hóa dịch vụ chịu
thuế bán ra trong kỳ
x
Tổng gía thanh toán của
hàng hóa dịch vụ chịu
thuế mua vào trong kỳ
Khi doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì đây mới được
ghi nhận là khoản giảm trừ doanh thu.
 Thuế TTĐB được đánh trên doanh thu của các DN SXKD một số mặt hàng
đặc biệt mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ vì không
phục vụ cho nhu cầu đời sống nhân dân: rượu, bia, thuốc lá, vàng mã…
Phương pháp tính:
Số thuế TTĐB phải
nộp
= Trị giá tính thuế TTĐB X Thuế suất thuế TTĐB
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
14
 Thuế xuất khẩu là thuế đánh trên hàng hóa khi hàng hóa xuất khỏi biên giới
Việt Nam.
Phương pháp tính:
Số thuế xuất khẩu phải
nộp
=
Trị giá hàng hóa
xuất khẩu
X Thuế suất
1.2.4. Giá vốn hàng bán
Đối với doanh nghiệp thương mại thì giá vốn hàng bán là khoản chi phí chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong tổng chi phí phát sinh trong kỳ.
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng, gồm có
trị giá vốn hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ
cho hàng bán ra trong kỳ. Việc xác định trị giá vốn hàng bán là cơ sở để tính kết quả hoạt
động kinh doanh, bởi vậy cần xác định đúng giá vốn hàng bán.
Phương pháp này được trình bày trên thuyết minh báo cáo tài chính và được sử
dụng trong nhiều kỳ kế toán.
Giá vốn hàng
bán
=
Trị giá vốn hàng xuất
kho
+
Chi phí mua phân bổ cho hàng xuất
kho
 Xác định trị giá vốn của hàng xuất kho để bán:
Theo chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho, ban hành và công bố theo quyết
định số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 DN có thể sử dụng một trong các
phương pháp sau để xác định trị giá vốn của hàng xuất kho.
* Phương pháp tính theo giá đích danh: Phương pháp này đòi hỏi doanh
nghiệp phải quản lý, theo dõi hàng hóa, thành phẩm theo từng lô, khi xuất bán hàng
hóa thuộc lô nào thì sẽ căn cứ vào số lượng thực xuất và đơn giá nhập kho thực tế của
lô đó để tính trị giá thực tế hàng xuất kho.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
15
* Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính
theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng
tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ
hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Cụ thể theo công thức sau:
Giá thực tế hàng xuất
bán
= Số lượng hàng xuất bán x Đơn giá bình quân
Đơn giá bình quân có thể tính theo một trong hai phương pháp sau:
- Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ:
Đơn giá bình
quân cả kỳ dự
trữ
=
Trị giá thực tế hàng tồn đầu
kỳ
+
Trị giá thực tế hàng
nhập trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ +
Số lượng hàng nhập
trong kỳ
- Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập
Đơn giá bình
quân sau mỗi
lần nhập
=
Giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lượng hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
* Phương pháp nhập trước – xuất trước: áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn
kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại
cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương
pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
16
đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho
ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
* Phương pháp nhập sau – xuất trước: áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho
được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là
hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng
xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng
tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả hàng hóa có xu hướng tăng
lên hoặc lạm phát.
* Phương pháp hạch toán giá: Đối với các doanh nghiệp có quy mô tương
đối lớn, cơ cấu, chủng loại hàng hóa, vật tư nhiều, lượng xuất nhập thường xuyên, để
theo dõi hàng ngày sự luân chuyển hàng hóa trên các chứng từ nhập xuất, các sổ chi
tiết, kế toán có thể sử dụng phương pháp hệ số giá. Theo phương pháp này, toàn bộ
hàng hóa biến động tăng giảm trong kỳ đều được tính theo giá hạch toán, đến cuối kỳ
khi ghi sổ tổng hợp và lập báo cáo tài chính thì kế toán mới điều chỉnh từ giá thanh
toán sang giá thực tế.
Hệ số giá =
Giá thực tế hàng tồn đầu
kỳ
+
Giá thực tế hàng nhập
trong kỳ
Giá hạch toán của hàng
tồn đầu kỳ
+
Giá hạch toán của hàng
nhập trong kỳ
Giá thực tế
của hàng
bán ra
=
Giá hạch toán của hàng
bán ra
x Hệ số giá
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
17
+Tính chi phí mua phân bổ cho hàng xuất bán:
Chi phí mua
phân bổ cho
hàng xuất
kho
=
Chi phí mua phân bổ cho
hàng tồn đầu kỳ
+
Chi phí mua hàng
phát sinh trong kỳ
X
Trị
giá
mua
của
hàng
xuất
kho
Trị giá mua của hàng
tồn đầu kỳ
+
Trị giá mua của
hàng nhập trong kỳ
1.2.5. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.5.1. Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, chi phí hội nghị khách hàng, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí
bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng, chi phí bảo quản, đóng gói, vận
chuyển…
Theo quy định hiện hành, CPBH của DN được phân thành các loại sau:
- Chi phí nhân viên bán hàng: Là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng,
nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá…bao gồm chi phí tiền
lương, tiền ăn ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn…
- Chi phí vật liệu, bao bì: Là các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc bảo
quản, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm,
hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản
phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ
của DN.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
18
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Là các chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán,
phương tiện làm việc.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Là các chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận bảo
quản, bán hàng như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển,
phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng.
- Chi phí bảo hành: Là chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây
dựng đã được bán trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho
khách hàng như: Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho thuê bãi, tiền thuê
bốc vác vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho
đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu.
- Chi phí bằng tiền khác: Là chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán
hàng (ngoài các chi phí kể trên) như: chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí
giới thiệu sản phẩm, chi phí quảng cáo, chào hàng, chi phí cho hội nghị khách hàng,
khoản chi cho lao động nữ.
1.2.5.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí hành chính và chi phí quản lý chung
của DN bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật
liệu văn phòng, công cụ lao động khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, thuế
nhà đất, thuế môn bài, khoản lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, chi phí dịch vụ mua ngoài
(điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản), chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị,
công tác phí giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT).
Theo quy định hiện hành CPQLDN được chia thành các loại sau:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
19
- Chi phí nhân viên quản lý: Là các khoản phải trả về lương, tiền ăn ca, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của ban giám đốc, nhân viên quản lý ở
các phòng ban của doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu quản lý: Là các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho công
tác quản lý doanh nghiệp như giấy bút mực, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản
TSCĐ, công cụ, dụng cụ.
- Chi phí đồ dùng văn phòng: Là các chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng
dùng cho công tác quản lý.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: là các chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho
doanh nghiệp như: nhà cửa làm việc của các phòng ban kho tàng, vật kiến trúc phương
tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị dùng trên văn phòng.
- Thuế phí và lệ phí các khoản chi phí về Thuế phí và lệ phí như thuế môn
bài, thuế nhà đất và các khoản phí và lệ phí khác.
- Chi phí dự phòng khoản dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí quản lý
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho
văn phòng doanh nghiệp, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật bằng sáng
chế phát minh, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại (không thuộc
TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp,
tiền thuê TSCĐ.
- Chi phí bằng tiền khác: Là chi phí thuộc quản lý chung của doanh nghiệp
ngoài các chi phí đã kể trên như: chi phí hội nghị tiếp khách, công tác phí đào tạo cán
bộ, khoản chi cho lao động nữ.
Để đảm bảo nguyển tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí, cuối kỳ kế toán viên
cần tính toán phân bổ kết chuyển CPBH, CPQLDN trừ vào lợi nhuận gộp để xác định
kết quả thuần hoạt động SXKD thông thường.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
20
CPBH, CPQLDN được tập hợp trong kỳ cuối kỳ được kết chuyển toàn bộ sang tài
khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
1.2.6. Chi phí thuế TNDN
Chi phí thuế TNDN (hoặc thu nhập thuế TNDN): Là tổng chi phí thuế thu nhập
hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và
thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
- Chi phí thuế TNDN hiện hành: Là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi
được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành.
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại: Là thuế TNDN sẽ phải nộp (hoặc thu) trong
tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện
hành. Chi phí thuế TNDN hoãn lại được tính bằng tài sản thuế thu nhập hoãn lại bù trừ
với công nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
1.2.7. Xác định kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng là biểu hiện số tiền lãi hoặc lỗ từ các hoạt động bán hàng của
DN trong thời kỳ nhất định.
Công thức xác định kết quả bán hàng:
Kết quả bán hàng = DTT về bán hàng – GVHB – CPBH – CPQLDN (1.1)
Trong đó:
DTT về bán hàng = Tổng DTBH – Các khoản giảm trừ doanh thu (1.2)
Nếu chênh lệch mang dấu (+) thì kết quả là lãi và ngược lại mang dấu (-) thì
kết quả là lỗ.
1.3. Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các
doanh nghiệp thương mại
1.3.1. Tổ chức hệ thống chứng từ sử dụng
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
21
Theo nguyên tắc chung của kế toán, khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở bất kỳ
bộ phận nào trong DN thì kế toán phải lập chứng từ theo mẫu quy định của Bộ Tài Chính.
Những chứng từ này là cơ sở để đối chiếu, kiểm tra cũng như sử dụng để hạch toán.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng thường sử dụng các chứng từ
chủ yếu sau:
- Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng.
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho.
- Phiếu xuất kho (hoặc Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ).
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi.
- Bảng trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý DN.
- Bảng thanh toán lương ở bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý DN.
- Tờ khai thuế GTGT, tờ khai Xuất khẩu,…
- Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, Séc, Giấy báo có, báo nợ, phiếu chi,…).
- Chứng từ kế toán liên quan khác như: Phiếu nhập kho hàng trả lại.
- Các chứng từ liên quan: giấy đề nghị tạm ứng, hợp đồng thương mại,…
- Thẻ quầy hàng, thẻ kho,…
- …
1.3.2. Tổ chức hệ thống tài khoản sử dụng
Trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở các DN thương mại, theo
quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 kế toán thường sử dụng các tài
khoản sau:
- Tk 131 – Phải thu của khách hàng
+ Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình công nợ
và tình hình thanh toán công nợ phải thu ở người mua về số tiển bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ.
- TK 157 – Hàng gửi đi bán
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
22
+ Nội dung tài khoản : Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá mua của
hàng hóa chuyển bán, gửi bán đại lý, ký gửi, dịch vụ đã hoàn thành nhưng chưa xác
định là tiêu thụ.
- TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
+ Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa DN
với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp, còn phải
nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm.
+ TK 333 gồm 9 tài khoản cấp 2. Trong đó, một số tài khoản được sử dụng
trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là:
 TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
 TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
 TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu
- TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để phản ánh tổng doanh thu bán
hàng thực tế, các khoản giảm trừ doanh thu và xác định doanh thu thuần trong kỳ của
doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp thương mại, TK 511 được mở chi tiết:
o TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
o TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
o TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
o TK 5117: Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư.
- TK 521 – Chiết khấu thương mại
+ Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu
thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do đã
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
23
mua hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn, theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã
ghi trên hợp đồng kinh tế mua, bán hàng hoá hoặc các cam kết mua, bán hàng hoá.
Trong doanh nghiệp thương mại, TK 512 được mở chi tiết:
o TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa
o TK 5122: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- TK 531 – Hàng bán bị trả lại
+ Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số
hàng hoá, dịch vụ đã xác định tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do không đúng quy cách,
phẩm chất hoặc do vi phạm hợp đồng kinh tế… các chi phí này sẽ được hạch toán vào
TK 641- Chi phí bán hàng.
- TK 532 – Giảm giá hàng bán
+ Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá
hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất
phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
- TK 632 – Giá vốn hàng bán
+ Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- TK 641 – Chi phí bán hàng
+ Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế
phát sinh trong quá trình bán, hàng hoá, cung cấp dịch vụ.
- TK 642 – Chi phí quản lý DN
+ Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi
phí phát sinh trong quá trình quản lý DN.
- TK 821 – Chi phí thuế TNDN
+ Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN
của DN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
24
sinh trong năm, là căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của DN trong năm tài
chính hiện hành.
+ Tài khoản này được mở 2 tài khoản cấp 2:
 TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
 TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
- TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
+ Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả
hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của DN trong một kỳ kế toán năm. Kết
quả hoạt động kinh doanh của DN bao gồm: kết quả hoạt động SXKD, kết quả hoạt
động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Ngoài ra còn sử dụng một số tài khoản khác như: TK 111 – Tiền mặt, TK 112 –
Tiền gửi ngân hàng, TK 156 – Hàng hóa, TK 331 – Phải trả người bán…
1.3.3. Trình tự một số nghiệp vụ chủ yếu
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
25
- (1a) Doanh thu bán hàng
- (1b) Thuế giá trị gia tăng đầu ra
- (2a) DT hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
- (2b) Thuế giá trị gia tăng đầu ra tương ứng của số hàng bản bị trả lại
- (2c) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
- (3) Thuế TTĐB, thuế XK của hàng bán
- (4) Kết chuyển doanh thu thuần xác định kết quả kinh doanh
 Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán giá vốn hàng bán
- (1a) Giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX
- (1b) Giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK
- (2) Chi phí liên quan đến BĐS đầu tư
- (3) Tổn thất ghi vào giá vốn hàng bán theo quy định
- (4a) Kết chuyển tồn cuối kỳ (PP KKTX)
- (4b) Kết chuyển tồn cuối kỳ (PP KKĐK)
- (5) Kết chuyển để xác định kết quả
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
26
 Sơ đồ 1.3: Trình tự kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
(1a)Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ (CCDC phân bổ 1lần)
(1b1), (1b2) Chi phí CCDC (trường hợp phân bổ nhiều lần)
(2) Lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng và nhân viên
QLDN
(3) Trích khấu hao của tài sản cố định dùng cho bán hàng và QLDN
(4) Chi phí bảo hành sản phẩm
(5a) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác trong kỳ
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
27
(5b) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
(6) Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
(7) Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi
(8) Kết chuyển chi phí để xác định kết quả
 Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành
TK 3334 TK 8211 TK 911
(1) (3)
(2)
(1) Doanh nghiệp xác định số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ.
(2) Cuối năm xác định số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp.
(3) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành.
 Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại
TK 347 TK 8212 TK 347
(1a) (1b)
TK 243 TK 243
(2a) (2b)
TK 911 TK 911
(3a) (3b)
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
28
(1a): Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn
hơn số thuế TNDN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm
(1b): Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ
hơn số thuế TNDN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm
(2a): Chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn tài sản
thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm
(2b): Chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn tài sản
thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm
(3a): Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212
(3b): Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Có nhỏ hơn số phát sinh Nợ TK 8212
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
29
 Sơ đồ 1.6: trình tự tổng quát kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 156 TK 632 TK 511 TK 111, 112, 131
(1) TK 333
(5) (3a)
TK 157
TK 521, 531, 532 TK 333 (3331)
(2a) (2b)
(7) (4)
TK 911
(9) (8) TK 111, 112, 131
(3b)
TK 111,112, 152,
153, 214, 334 TK 641, 642
(6) (10) TK 421
(12a)
TK 821
(11)
(12b)
Chú thích:
(1) : Xuất kho hàng hóa để bán.
(2a) : Xuất kho hàng hóa gửi bán, ký gửi đại lý.
(2b): Hàng hóa gửi bán, ký gửi đại lý đã bán được.
(3a): Phản ánh doanh thu tiêu thụ trong kỳ đã thu tiền hoặc được người mua chấp
nhận thanh toán (giá bán không có thuế GTGT).
(3b): Phản ánh doanh thu tiêu thụ trong kỳ đã thu tiền hoặc được người mua chấp
nhận thanh toán (giá bán có thuế GTGT đầu ra).
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
30
(4): Phản ánh thuế GTGT đẩu ra phải nộp cho hàng hóa đã bán.
(5): Phản ánh thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu phải nộp.
(6): Phản ánh chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
(7): Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.
(8): Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ.
(9): Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ.
(10): Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN.
(11): Kết chuyển chi phí thuế TNDN.
(12a): Kết chuyển lỗ.
(12b): Kết chuyển lãi.
 Sơ đồ 1.7: trình tự tổng quát kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
theo phương pháp kiểm kê định kỳ
(1b)
TK 611 TK 333 TK 511
TK 156, 157 (4) TK 111, 112, 131
(1a) (2a)
TK 521, 531, 532
(7) TK 333 (3331)
TK 632
TK 911 (3)
TK 111, 112, 152 (6) (9) (8)
153, 214, 334 TK 641, 642 TK 111, 112, 131
(2b)
(5) (10)
TK 821 TK 421
(11) (12a)
(12b)
Chú thích:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
31
(1a): Kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa tồn kho đầu kỳ.
(1b): Kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa tồn kho cuối kỳ.
(2a): Phản ánh doanh thu tiêu thụ trong kỳ đã thu tiền hoặc được người mua chấp
nhận thanh toán (giá bán chưa có thuế GTGT).
(2b): Phản ánh doanh thu tiêu thụ trong kỳ đã thu tiền hoặc được người mua chấp
nhận thanh toán (giá bán có thuế GTGT đầu ra).
(3): Thuế GTGT đầu ra phải nộp cho hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ.
(4): Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp
(5): Phản ánh chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
(6): Kết chuyển giá vốn hàng hóa được tiêu thụ trong kỳ.
(7): Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.
(8): Kết chuyển doanh thu thuần tiêu thụ trong kỳ.
(9): Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả.
(10): Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN.
(11): Kết chuyển chi phí thuế TNDN.
(12a): Kết chuyển lỗ.
(12b): Kết chuyển lãi.
1.3.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán và trình bày thông tin trên báo cáo tài chính
 Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Từ các chứng từ gốc, kế toán tiến hành phản ánh vào các sổ kế toán tổng hợp và
chi tiết theo hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng.
- Hình thức nhật ký chung:
 Hệ thống sổ sách của hình thức nhật ký chung:
- Sổ nhật ký đặc biệt: nhật ký mua – bán hàng, nhật ký thu– chi tiền…
- Sổ nhật ký chung
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
32
- Sổ Cái và sổ chi tiết các tài khoản 511, 512, 156, 131, 331…
- Một số mẫu sỗ liên quan khác
- Hình thức nhật ký - chứng từ:
 Hệ thống sổ sách kế toán bán hàng của hình thức Nhật ký- chứng từ:
- Nhật ký chứng từ số 8
- Bảng kế số 5; 8;10; 11
- Sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản 511, 512, 156, 632…
- Và một số các sổ sách kế toán liên quan.
- Hình thức Chứng từ ghi sổ:
 Hệ thống sổ sách kế toán bán hàng của hình thức Chứng từ ghi sổ:
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản 511, 512, 156, 632…
- Hình thức Nhật ký- Sổ cái:
 Hệ thống sổ sách kế toán bán hàng theo hình thức Nhật ký- Sổ cái:
- Nhật ký- sổ cái các tài khoản: 511, 512, 632, 641, 642,….
- Các sổ chi tiết: + Sổ chi tiết bán hàng
+ Sổ chi tiết thanh toán với người bán
+ Sổ chi tiết các tài khoản có liên quan
 Trình bày thông tin trên BCTC
Các thông tin về GVHB, DTBH và các khoản giảm trừ doanh thu, CPBH,
CPQLDN được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như sau:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
33
- DTBH và cung cấp dịch vụ: Căn cứ vào lũy kế số phát sinh Có các TK 511,
TK 512 đối ứng phát sinh Nợ TK 111, TK 112… của các tháng trong kỳ báo cáo tổng
hợp lại để ghi.
- Các khoản giảm trừ: Căn cứ vào tổng lũy kế phát sinh Có TK 521, TK 531,
TK 532 đối ứng phát sinh Nợ TK 511 của các tháng trong kỳ báo cáo và căn cứ vào số
phát sinh Có TK 3332, TK 3333, TK 3331 đối ứng phát sinh Nợ TK 511 của các tháng
trong kỳ báo cáo tổng hợp lại để nộp.
- GVHB: Căn cứ vào lũy kế số phát sinh Có TK 632 đối ứng phát sinh Nợ
TK 911 của các tháng trong kỳ báo cáo.
- CPBH: Căn cứ vào lũy kế số phát sinh Có TK 641 đối ứng với phát sinh Nợ
TK 911 của các tháng trong kỳ báo cáo.
- CPQLDN: Căn cứ vào lũy kế số phát sinh Có TK 642 đối ứng với phát sinh
Nợ TK 911 của các tháng trong kỳ báo cáo.
1.3.5. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong điều kiện ứng
dụng tin học
Kế toán trên máy vi tính là quá trình ứng dụng công nghệ thông tin vào hệ thống
kế toán, nhằm hỗ trợ công tác kế toán trong việc thu thập, xử lý, tính toán, lưu trữ, tìm
kiếm và cung cấp thông tin kế toán.
Nhằm làm giảm thiểu lượng công việc kế toán, hiện nay đa phần các doanh
nghiệp đã áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toánmáy là côngviệc kế toán được thực hiện
theo một chương trìnhphần mềm kế toán trênmáy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết
kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế
toán quy định kể trên. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán,
nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
34
Quy trình kế toán trong điều kiện áp dụng phần mềm kế toán:
Bước 1: Tổ chức mã hóa các đối tượng: là công việc sắp xếp, phân loại, ký hiệu
theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
Hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại thường đa dạng về chủng loại, mẫu
mã và biến động thường xuyên. Yêu cầu đặt ra là phải quản lý từng loại, từng nhóm,
từng thứ và từng danh điểm. Chứng từ và tài khoản kế toán là hai đối tượng phải được
mã hóa đầu tiên ngay khi ứng dụng phần mềm kế toán.
+ Tổ chức mã hóa chứng từ kế toán:
- Xây dựng danh mục chứng từ
- Tổ chức hạch toán ban đầu
- Tổ chức luân chuyển chứng từ
- …
+ Tổ chức mã hóa tài khoản kế toán: Doanh nghiệp phải xây dựng danh mục tài
khoản theo đúng quy định trong chế độ kế toán hiện hành.
Bước 2: Ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy:
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán trong kế toán máy
 Khi tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng phần mềm tin học
cần phải quán triệt và tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Đảm bảo phù hợp với chế độ, thể lệ quản lý kinh tế tài chính nói chung và
các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành nói riêng.
Chứng từ
ban đầu
Nhập dữ
liệu vào
máy tính
Xử lý theo
chương
trình
- Sổ KT
tổng hợp
- Sổ KT chi
tiết
- Các báo
cáo KT
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
35
- Hoàn thiện công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng máy vi tính phải đảm
bảo phù hợp với đặc điểm, tính chất, mục đích hoạt động, quy mô và phạm vi hoạt
động của đơn vị.
- Đảm bảo phù hợp với yêu cầu, trình độ quản lý, trình độ kế toán của đơn vị.
- Đảm bảo tính khoa học, đồng bộ hóa cao và phải tính đến độ tin cậy, an toàn
và bảo mật trong công tác kế toán.
- Tổ chức trang bị đồng bộ về cơ sở vật chất, song phải đảm bảo nguyên tắc
tiết kiệm và hiệu quả.
 Nội dung tổ chức công tác kế toán trong điều kiện kế toán máy:
- Tổ chức mã hóa các đối tượng quản lý
Mã hóa là cách thức thể hiện việc phân loại, gắn ký hiệu, xếp lớp các đối tượng
cần quản lý. Nhờ đó sẽ cho phép nhận diện, tìm kiếm một cách nhanh chóng, không
nhầm lẫn các đối tượng trong quá trình xử lý thông tin. Mặt khác cho phép tăng tốc độ
xử lý thông tin, tăng độ chính xác, giảm thời gian nhập liệu và tiết kiệm bộ nhớ.
Nguyên tắc chung của việc mã hóa các đối tượng là phải đầy đủ, đồng bộ, có hệ thống,
đảm bảo tính thống nhất và phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, phần mềm kế toán.
Việc xác định các đối tượng cần mã hóa là hoàn toàn phụ thuộc vào yêu cầu quản
trị của DN. Thông thường trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng, những đối tượng chủ yếu sau cần phải được mã hóa:
+ Danh mục tài khoản (TK 511, 131…)
+ Danh mục chứng từ: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho…
+ Danh mục vật tư, hàng hóa…
+ Danh mục khách hàng…
- Khai báo, cài đặt
Sau khi đã mã hóa cho các đối tượng, DN phải khai báo cài đặt thông tin đặc thù
liên quan đến các đối tượng này. Ví dụ liên quan đến hàng hóa, ta có thể khai báo về:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
36
kho, tên, mã, đơn vị tính… Thông qua việc cài đặt những thông số này thì khi làm việc
với đối tượng nào, máy sẽ hiện lên các thông số cài đặt, khai báo liên quan đến đối
tượng đó (do đã được ngầm định).
- Tổ chức chứng từ kế toán
Tổ chức chứng từ kế toán là khâu đầu tiên của công tác kế toán nhằm cung cấp
thông tin đầu vào, làm cơ sở dữ liệu cho hệ thống thông tin biến đổi thành thồn tin kế
toán cung cấp cho các đối tượng sử dụng.
Nội dung của tổ chức hệ thống chứng từ bao gồm:
+ Xác định và xây dựng hệ thống danh mục chứng từ trên máy.
+ Tổ chức luân chuyển, xử lý và bảo quản chứng từ.
Trình tự luân chuyển chứng từ, đảm bảo hợp lý, dễ kiểm tra, dễ đối chiếu giữa kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng với các bộ phận kế toán khác có liên quan
như: kế toán tổng hợp, kế toán tiền mặt… Cuối cùng chứng từ kế toán phải được
chuyển về bộ phận kế toán đảm nhiệm phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng để tiến hành nhập liệu.
- Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
Trong phần mềm kế toán thường cài đặt sẵn hệ thống tài khoản cấp 1, cấp 2 dựa
trên hệ thống tài khoản do Bộ Tài chính ban hành.
Các DN cần phải căn cứ vào đặc điểm của DN mình mà xây dựng hệ thống tài
khoản chi tiết cấp 3, cấp 4 theo các đối tượng quản lý đã được mã hóa chi tiết. Nhu cầu
sử dụng và khả năng mở tài khoản chi tiết là hoàn toàn phụ thuộc vào DN. Tùy theo
phương pháp kế toán KKTX hay KKĐK mà ta có hệ thống tài khoản tương ứng. Khi
thực hiện kế toán trên máy, chỉ được hạch toán chi tiết vào tài khoản chi tiết nếu tài
khoản kế toán đó đã mở chi tiết. Khi tìm, xem, in sổ sách kế toán, người sử dụng có thể
“lọc” theo cả tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
37
- Tổ chức hệ thống sổ sách báo cáo kế toán:
Hệ thống sổ kế toán tổng hợp và trình tự hệ thống hóa thông tin kế toán xác định
hình thức kế toán.
Trên cơ sở hệ thống sổ kế toán tổng hợp, trình tự hệ thống hóa thông tin, yêu cầu
quản lý và sử dụng thông tin chi tiết của từng DN, các chương trình phần mềm kế toán
sẽ được thiết kế để sử lý và hệ thống hóa thông tin trên máy theo đúng yêu cầu.
Thông thường, thông tin từ các chứng từ gốc nhập vào sẽ được lưu giữ trong các
tệp tin dữ liệu chi tiết, sau đó được hệ thống hóa để lập sổ cái. Định kỳ, sổ cái sẽ được
xử lý để lập báo cáo kế toán.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
38
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH NHẬT HUY
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Nhật Huy
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
 Khái quát về công ty TNHH Nhật Huy
Tên gọi: Công ty TNHH Nhật Huy
Tên giao dịch:
Tên viết tắt:
NHAT HUY COMPANY LIMITED
NHAT HUY CO.,LTD
Loại hình: Công ty TNHH một thành viên
Trụ sở chính: 169A ngõ 189 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.
Mã số thuế: 0101519289 E-mail: info@nhathuynaturalstone.com
SĐT: 04.6367841
04.6367457
Website: www.nhathuygroup.com.vn
FAX: 046367456
 Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty TNHH Nhật Huy được thành lập ngày 03 tháng 08 năm 2004 theo giấy
phép đăng ký kinh doanh số 0102013493 do Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp
với số vốn điều lệ ban đầu là 8 tỉ đồng, là một trong những công ty hàng đầu Việt Nam
về cung cấp đá tự nhiên Granite, marble, travertine, mosaics và một số vật liệu xây
dựng. Ngoài ra công ty còn nhận thi công cho các công trình. Hiện nay, công ty không
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
39
ngừng mở rộng phạm vi kinh doanh của mình, mở thêm một số trụ sở giao dịch ở các
tỉnh thành lớn của miền Bắc như ở tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hưng Yên….
Ban đầu khi mới thành lập, đội ngũ nhân viên công ty chỉ có 12 người. Trải qua
những khó khăn của ngày đầu mới thành lập và tìm chỗ đứng trên thị trường. Cho đến
nay sau gần 12 năm phấn đấu xây dựng và trưởng thành, công ty đã không ngừng phát
triển cả về quy mô và uy tín trên thị trường Đá, Khoáng sản, đã và đang xây dựng
thương hiệu thị trường Nhựa, các chất phụ gia,… Mặc dù bước đầu còn gặp nhiều khó
khăn, thách thức do tên tuổi của công ty còn quá trẻ, đã có nhiều doanh nghiệp lớn về
sản xuất và cung cấp Đá tự nhiên trên thị trường. Nhưng với khả năng lãnh đạo, kinh
doanh của Ban Giám đốc công ty đã ngày càng khẳng định được vị thế của mình trên
thị trường. Công ty đã đưa ra định hướng: “ Không được thỏa mãn với những gì đã có,
điều đó sẽ làm cho chúng ta bị thị trường đào thải”. Với thương hiệu được xây dựng từ
nhiều năm, công ty muốn lấy thương hiệu đó để đảm bảo cho khách hàng về chất lượng
“Thương hiệu khẳng định chất lượng”, đưa tên tuổi công ty tỏa sáng trong thị trường
kinh doanh Đá. Hứa hẹn trong tương lại sản phẩm của công ty sẽ đáp ứng được như
cầu thị trường Đông Nam Á, các nước châu Âu, Tiểu Vương quốc Ả-rập,… cũng như
thị trường Thế giới.
 Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Nhật Huy
- Công ty TNHH Nhật Huy là một Công ty hoạt động kinh doanh theo
chức năng nhiệm vụ của mình, có con dấu riêng và được pháp luật bảo vệ.
- Thực hiện kinh doanh theo đúng các ngành nghề đã đăng ký trong Giấy
đăng ký kinh doanh.
-....................................................................................................... Điều
hành, lãnh đạo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
-....................................................................................................... Tuân
thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá trình thực hiện sản xuất,
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
40
kinh doanh và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh tế với các đối tác
trong và ngoài nước.
-....................................................................................................... Quản
lý và sử dụng vốn đúng quy định và đảm bảo có lãi.
-....................................................................................................... Thực
hiện việc nghiên cứu, phát triển nhằm nâng cao NSLĐ cũng như thu nhập của người
lao động, nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên thị trường.
-....................................................................................................... Chịu
sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan Nhà nước, tổ chức có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật.
-....................................................................................................... Thực
hiện những quy định của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi người lao động, người tiêu
dùng, vệ sinh an toàn lao động, bảo vệ môi trường, đảm bảo phát triển bền vững, thực
hiện đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật và các quy định có liên quan tới hoạt động của công
ty.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Căn cứ vào điều lệ hoạt động của công ty TNHH Nhật Huy, bộ máy quản lý của
công ty được phân công trách nhiệm rõ ràng, hợp lý tạo nên sự phân cấp rành mạch
nhưng đồng thời lại có sự liên kết chặt chẽ góp phần giải quyết công việc một cách linh
hoạt, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh được tiến hành 1 cách thuận lợi.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
41
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của công ty TNHH Nhật Huy
(nguồn phòng Hành chính)
Cơ cấu của công ty được tổ chức theo cơ chế trực tuyến chức năng,đứng đầu là
Ban Giám đốc, sau đó là các Phòng chức năng.
+ Ban Giám đốc: Có quyền quyết định cao nhất về mọi hoạt động của công ty,
chịu trách nhiệm quản lý công ty và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.
 Giám đốc: phụ trách chung điều hành mọi hoat động sản xuất kinh doanh của
công ty và phụ trách trực tiếp các công tác: đổi mới, sắp xếp doanh nghiệp; tổ chức nhân
sự; nhận ký kết các hợp đồng xuất khẩu; phê duyệt chiến lược phát triển, chủ trương và
quyết định hợp tác đầu tư, liên doanh liên kết; quản lý công tác tài chính kế toán.
 Phó Giám đốc: giúp việc cho Giám đốc, điều hành một số lĩnh vực theo sự phân
công ủy nhiệm của giám đốc về nhiệm vụ được phân công.
+ Phòng Hành chính nhân sự:
 Chức năng quản lý về hành chính quản trị: thực hiện công tác hành chính, quản
lý bảo đảm tuyệt đối an toàn con dấu của công ty, kiểm soát việc sử dụng con dấu theo
đúng pháp luật và quy định của công ty trong quy chế này. Quản lý va phát hành giấy
giới thiệu, giấy công tác, lưu trữ các công văn đi sau khi đã gửi ra bên ngoài; lưu giữ
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng hạt nhựa
Phòng kinh
doanh khoáng
sản
Phòng kinh
doanh đá
Phòng kế toán
Phòng hành
chính nhân sự
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
42
các công văn đến sau khi ban giám đốc, trưởng phòng có liên quan đã xử lý xong nội
dung công văn.
 Chức năng tổ chức và nhân sự: tuyển dụng và đào tạo nhân viên theo yêu cầu
hoạt động của công ty. Khen thưởng, kỷ luật, buộc thôi việc đối với cán bộ nhân viên.
Quản lý hợp đồng lao động, hồ sơ, lý lịch của cán bộ nhân viên, công nhân trong công
ty. Nghiên cứu quy định về hình thức trả lương, xây dựng thang lương, định mức lao
động để áp dụng trong công ty từng thời kỳ. Thực hiện nghĩa vụ nộp BHXH, BHYT,...
cho cán bộ nhân viên trong công ty.
+ Phòng kinh doanh đá, Phòng kinh doanh khoáng sản và Phòng Hạt nhựa: tổ
chức hoạt động kinh doanh theo định hướng của công ty. Nghiên cứu đề xuất với giám
đốc về các phương án, kế hoạch phát triển kinh doanh của công ty trong từng thời kỳ.
Tổ chức, quản lý các hoạt động kinh doanh đã hoàn thành và đi vào hoạt động; Chịu
trách nhiệm khảo sát, tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ đá và khoáng sản trong
nước và thị trường xuất khẩu trong phạm vi chức năng kinh doanh của công ty. Có
trách nhiệm về việc giữ gìn bí mật về thông tin kinh doanh cho công ty, phối hợp với
phòng kế toán để đưa ra các dự toán và kế hoạch kinh doanh.
+ Phòng Kế toán: có nhiệm vụ thu thập xử lý và cung cấp đầy đủ thông tin kế
toán tài chính cho ban giám đốc, cho cục thuế. Thực hiện chế độ thanh toán quyết toán
theo đúng quy định của nhà nước, quản lý chặt chẽ tài sản nguồn vốn của công ty.
Phòng kế toán và phòng kinh doanh làm nhiệm vụ đưa ra dự toán và tình hình tài
chính của công ty.
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
- Ngành nghề kinh doanh
Bất kỳ một ngành nghề sản xuất kinh doanh nào đều có những đặc điểm riêng biệt
về chủng loại hàng hóa, phương thức sản xuất, phương thức bán hàng và phương thức
thanh toán…Đối với công ty TNHH Nhật Huy thì hoạt động trong các ngành nghề sau:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
43
+ Khai thác, bán buôn quặng, đá xây dựng và các loại khoáng sản (trừ các loại
khoáng sản nhà nước cấm)
+ Sản xuất, in ấn và buôn bán các sản phẩm dệt may, hàng thủ công mỹ nghệ
+ Kinh doanh các loại chè, café và nước giải khát
+ Sản xuất và bán buôn các loại bánh kẹo, nông lâm thủy sản (trừ các loại lâm
sản nhà nước cấm).
+ Buôn bán các loại thiết bị văn phòng, thiết bị máy móc công, nông, ngư nghiệp,
máy xây dựng.
+ Dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa.
+ Sản xuất, mua bán các nguyên liệu phụ và các sản phẩm từ nhựa.
Tuy nhiên, trong những năm gần đây lĩnh vực hoạt động chính của công ty kinh
doanh Đá và Khoáng sản. Công ty TNHH Nhật Huy là công ty hàng đầu Việt Nam về
cung cấp đá tự nhiên Granite, marble, travertine, mosaics và các loại khoáng sản chất
lượng. Bên cạnh việc đó công ty còn nhận thi công cho các công trình.
- Thị trường, khách hàng, sản phẩm
(1) Thị trường
Thị trường của công ty TNHH Nhật Huy chủ yếu là thuộc khu vực Châu Á, đang
trên đà tấn công vào cả thị trường châu Mỹ, châu Âu
Còn thị trường nội địa chủ yếu ở các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Nghệ An, Việt Trì.
(2) Khách hàng
Khách hàng của công ty bao gồm cả khách hàng quốc tế và khách hàng nội địa.
Khách hàng nước ngoài thì vấn đề khác biệt về quốc tịch dẫn đến khác biệt về văn hóa,
chính trị xã hội, luật pháp, tôn giáo... có ảnh hưởng lớn tới quá trình đàm phán kí kết
hợp đồng thương mại quốc tế. Những khác biệt đó dẫn tới những khác biệt về nhận
thức, thẩm mỹ, quan điểm cho công ty và đối tác cần gải thích, tìm hiểu lẫn nhau nhiều
hơn để có thể thống nhất quan điểm. Khách hàng nội địa thì việc đàm phán kí kết hợp
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
44
đồng có đơn giản và thuận tiện hơn do cùng một quốc gia nên không bị tác động bởi
các rào cản về văn hóa, chính trị, pháp luật. Khách hàng của công ty bao gồm 2 thành
phần: khách hàng truyền thống và khách hàng mới.
Khách hàng truyền thống của công ty TNHH Nhật Huy bao gồm các công ty nước
ngoài phục vụ công tác xây dựng ở khu vực châu Á như: Kamen, Living, Joharat,
Bumi...
Khách hàng mới, ngoài những khách hàng thân thiết kể trên, công ty đang thu hút
và được sự tin tưởng của rất nhiều khách hàng lớn nhỏ khác nhau ở khu vực châu Âu,
châu Mỹ và cả khách hàng nội địa.
(3) Sản phẩm
Sản phẩm đá: đá bóc lồi vàng cao, đá bóc vàng, đá bóc đen, đá chẻ vàng, đá trắng
sữa, đá răng lược đen,... với nhiều loại kích cỡ độ dày nhẵn khác nhau
Sản phẩm khoáng sản: bột barite, bột canxit, bột đá vôi, bột CaCO3,...
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Công tác kế toán trong công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, hầu hết
các công việc kế toán đều được thực hiện ở phòng kế toán trung tâm. Từ khâu thu
nhập, kiểm tra chứng từ ghi sổ đến khâu lập báo cáo chi tiết, báo cáo tổng hợp dựa trên
các chứng từ được lập ở các bộ phận và kiểm tra ở phòng kế toán trung tâm.
Bộ phận kế toán của công ty được đặt ngay cạnh phòng giám đốc công ty. Điều
này tạo điều kiện thuận lợi giải quyết mối quan hệ phát sinh trong quá trình kinh
doanh. Nhiệm vụ của kế toán tổ chức hướng dẫn kiểm tra, thực hiện toàn bộ công tác
thu thập xử lý các thông tin hoàn cảnh về tình hình tài chính của công ty. Đây là căn
cứ để lãnh đạo đề ra biện pháp giải quyết phù hợp với đường lối phát triển của công ty.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
45
Kế toán
ngành hàng
khoáng sản
Kế toán
thanh toán
kiêm kế
toán ngành
hàng đá XK
Kế toán
ngành hàng
nhựa
Kế toán
thanh toán
ngân hàng
kiêm kế
toán các
ngành hàng
đá NK
Kế toán bán
hàng và xác
định kết quả
kinh doanh
doanh
Kế toán
thanh toán
công nợ
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
46
Sơ đồ 2.2: Tổ chức Bộ máy kế toán của công ty TNHH Nhật Huy
(Nguồn Phòng kế toán)
+ Kế toán trưởng: có chức năng tham mưu giúp việc cho ban giám đốc trong
công tác kế toán tài chính của công ty nhằm sử dụng đồng vốn của công ty có mục
đích, đúng chế độ đảm bảo cho quá trình kinh doanh của công ty được duy trì và đạt
hiệu quả cao.Đồng thời hướng dẫn và chỉ đạo các bộ phận trong phòng kế toán, tuân
thủ chế độ kế toán, chịu trách nhiệm trước cơ quan nhà nước trong hạch toán và lập
báo cáo tài chính.
+ Kế toán tổng hợp là người kiêm kế toán thanh toán bao gồm :tiền mặt ,tiền gửi
ngân hàng. Có nhiệm vụ tập hợp các số liệu kế toán cuối kỳ lên sổ tổng hợp, báo cáo
lãi, lỗ, xác định kết quả cuối kỳ. Thay mặt kế toán trưởng khi kế toán trưởng vắng mặt.
+ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: mở sổ theo dõi tình hình
nhập xuất tồn kho hàng hóa; kiểm tra tình hình bán hàng của công ty về chủng loại số
lượng, giá cả của của hàng hóa, thời gian thanh toán của khách hàng; tính toán và phân
bổ chính xác các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; tính toán
chính xác doanh thu bán hàng, doanh thu thuần và kết quả bán hàng, trên cơ sở đó đưa
ra các biện pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, tiết
kiệm chi phí.
+ Kế toán thanh toán công nợ: Thanh toán tiền lương và các khoản trích theo
lương; căn cứ vào hóa đơn chứng từ gốc đã được kiểm tra và phê duyệt kế toán có
trách nhiệm thanh toán theo đúng chế độ, đúng nguyên tắc tài chính; mở sổ sách phản
ánh đầy đủ rõ ràng hàng ngày tính số dư và đối chiếu với thủ quỹ, sổ phụ ngân hàng và
các đơn vị liên quan; theo dõi công nợ để cụ thể hình thành thanh toán từng khác hàng.
Lập báo cáo công nợ theo định kỳ; lập báo cáo kế toán và chịu trách nhiệm về tính
chính xác của số liệu.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
47
+ Kế toán ngành hàng nhựa: Quản lý lưu trữ hồ sơ chứng từ và lập các hóa đơn
GTGT khi tiêu thu sản phẩm, hàng hóa của ngành hàng nhựa. Theo dõi và nộp thuế
theo tờ khai đúng hạn. Theo dõi và lập báo cáo về nợ phải thu, nợ phải trả với các đối
tác, từng nhà cung cấp. Đối chiếu công nợ thường xuyên với các nhà cung cấp.
+ Kế toán thanh toán ngân hàng, kiêm kế toán các ngành đá nhập khẩu: theo
dõi toàn bộ công tác thanh toán qua ngân hàng. Kiểm tra chứng từ thanh toán, ủy
nhiệm chi, điện chuyển tiền, viết séc, lập các bảng kê nộp séc, mở thư tín dụng để nhập
khẩu hàng hóa, lập chứng từ để nộp thuế. Quản lý các chứng từ để nộp thuế. Quản lý
các chứng từ ngân hàng, lập các sổ chi tiết về các tài khoản ngân hàng theo yêu cầu của
kế toán trưởng và lập các hóa đơn GTGT khi tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của ngành
hàng đá nhập khẩu, theo dõi và lập các báo cáo về nợ phải thu, nợ phải trả đối với các
đối tác, từng nhà cung cấp. Theo dõi lượng hàng đá nhập khẩu cho trưởng phòng.
+ Kế toán thanh toán kiêm kế toán ngành hàng đá xuất khẩu: theo dõi toàn bộ
công tác thanh toán bằng tiền mặt. Kiểm tra chứng từ thanh toán, lập các phiếu thu,
phiếu thu, lập các chứng từ nộp thuế... Quản lý các giấy tạm ứng và theo dõi việc thanh
toán tạm ứng. Lập sổ kế toán quỹ tiền mặt và đối chiếu với sổ quỹ tiền mặt của thủ
quỹ. Chịu trách nhiệm cập nhật số liệu và cung cấp kịp thời những thông tin thuộc lĩnh
vực đá xuất khẩu cho trưởng phòng và giám đốc công ty khi có yêu cầu.
+ Kế toán ngành hàng khoáng sản: Quản lý lưu trữ hồ sơ chứng từ và lập các hóa
đơn GTGT khi tiêu thu sản phẩm, hàng hóa của ngành hàng khoáng sản. Theo dõi và nộp
thuế theo tờ khai đúng hạn. Theo dõi và lập báo cáo về nợ phả thu, nợ phải trả với các đối
tác, từng nhà cung cấp. Đối chiếu công nợ thường xuyên với các nhà cung cấp.
2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Công ty TNHH Nhật Huy hiện đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành
theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Cụ
thể như sau:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
48
- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND)
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật kí chung trên phần mềm kế toán
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp KKTX
- Nguyên tắc hạch toán hàng tồn kho: hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc.
- Tính giá xuất kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: Khấu hao theo
phương pháp đường thẳng.
- Hệ thống tài khoản áp dụng: Hệ thống tài khoản được xây dựng trên cơ sở hệ
thống tài khoản kế toán Công ty hiện hành được quy định tại Quyết định 15/2006/QĐ-
BTC của Bộ Tài chính.
- Hệ thống Báo cáo tài chính sử dụng:
Áp dụng theo chế độ kế toán hiện hành ở Việt Nam, báo cáo tài chính của Công
ty bao gồm:
- Bảng Cân đối kế toán - Mẫu số B01-DN
- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DN
- Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03-DN
- Bản Thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09-DN
2.2. Tình hình thực tế về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công
ty TNHH Nhật Huy
2.2.1. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
49
Công ty TNHH Nhật Huy thực hiện nhiệm vụ chính là: Quản lý chung và kinh
doanh các mặt hàng về đá, nhựa và khoáng sản. Hàng hóa của công ty được nhập từ
các công ty, nhà cung cấp, sản xuất trong nước. Do đó với hoạt động tiêu thụ hàng hóa,
kế toán của công ty không có quá trình tập hợp các chi phí đầu vào cấu thành nên sản
phẩm, hàng hóa như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí sản xuất chung… để tính giá thành sản phẩm, mà chỉ tập hợp giá vốn hàng bán, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Công ty có các nhóm hàng tiêu thụ chủ yếu và xuất khẩu chính đó là:
- Sản phẩm đá: đá bóc lồi vàng cao, đá bóc vàng, đá bóc đen, đá chẻ vàng,
đá trắng sữa, đá răng lược đen,... với nhiều loại kích cỡ độ dày nhẵn khác nhau
- Sản phẩm khoáng sản: bột barite, bột canxit, bột đá vôi, bột CaCO3,...
- Sản phẩm nhựa: các loại hạt nhựa, hạt phụ gia nhựa,…
Công tác ghi chép, hạch toán kế toán bán hàng tại công ty khá phức tạp bởi
phương thức bán hàng chủ yếu là xuất khẩu ra nước ngoài.
Hiện nay, công ty TNHH Nhật Huy thường áp dụng hình thức xuất khẩu trực
tiếp và xuất khẩu ủy thác
Các phương thức thanh toán mà công ty áp dụng:
- Khách hàng trong nước: Thanh toán bằng tiền mặt, séc, chuyển khoản
- Khách hàng nước ngoài: thanh toán bằng L/C và giao dịch chủ yếu là gặp mặt
trực tiếp, fax, qua mạng internet,...
2.2.2. Giới thiệu về phầm mềm kế toán Isoft Accounting(3A-fast) mà công ty TNHH
Nhật Huy đang áp dụng
Nhằm thuận tiện cho công tác kế toán và quản lý thông tin, công ty TNHH Nhật
Huy đã đưa vào áp dụng phần mềm kế toán Fast- Isoft Accounting (3A).
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
50
Hình 2.1: Màn hình giao diện Isoft Accounting
Hình 2.2: Màn hình các phân hệ của phần mềm
 Danh mục tài khoản: Danh mục này dùng để quản lý hệ thống các tài khoản kế
toán.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01
51
Hình 2.3: Giao diện hệ thống tài khoản
 Danh mục khách hàng, nhà cung cấp: Cho phép khai báo danh sách khách
hàng, nhà cung cấp của công ty, công việc này nhằm theo dõi công nợ chi tiết đến
từng khách hàng, nhà cung cấp.
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy

More Related Content

What's hot

Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An PhúKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nguyễn Công Huy
 
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...
luanvantrust
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dưng hạ tầng, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dưng hạ tầng, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dưng hạ tầng, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dưng hạ tầng, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOTĐề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng dân dụng
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng dân dụngĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng dân dụng
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng dân dụng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
international accounting
international accountinginternational accounting
international accounting
QuangHunh6
 
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chínhThủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựng
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựngKhoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựng
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựng
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán ViệtĐề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn khoKiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn kho
Minh Hằng Nguyễn
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanhLuận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Vietnam Accounting Standards - VAS 03 Tangible Fixed Assets
Vietnam Accounting Standards - VAS 03 Tangible Fixed AssetsVietnam Accounting Standards - VAS 03 Tangible Fixed Assets
Vietnam Accounting Standards - VAS 03 Tangible Fixed Assets
AC&C Consulting Co., Ltd.
 
LUẬN VĂN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN P...
LUẬN VĂN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN P...LUẬN VĂN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN P...
LUẬN VĂN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN P...
NguyenQuang195
 

What's hot (20)

Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...
Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định...
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An PhúKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đ
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dưng hạ tầng, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dưng hạ tầng, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dưng hạ tầng, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xây dưng hạ tầng, HAY
 
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOTĐề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng dân dụng
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng dân dụngĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng dân dụng
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng dân dụng
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 
international accounting
international accountinginternational accounting
international accounting
 
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chínhThủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
 
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựng
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựngKhoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựng
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựng
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán ViệtĐề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
 
Kiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn khoKiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn kho
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanhLuận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
 
Vietnam Accounting Standards - VAS 03 Tangible Fixed Assets
Vietnam Accounting Standards - VAS 03 Tangible Fixed AssetsVietnam Accounting Standards - VAS 03 Tangible Fixed Assets
Vietnam Accounting Standards - VAS 03 Tangible Fixed Assets
 
LUẬN VĂN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN P...
LUẬN VĂN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN P...LUẬN VĂN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN P...
LUẬN VĂN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN P...
 

Similar to Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy

Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu ViettelĐề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt NamĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùngKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
NOT
 
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệKế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân Sơn
Đề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân SơnĐề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân Sơn
Đề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân Sơn
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam SơnĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
21_DUONG THI THANH NGA.pdfjkdjsjahdjkhshsdakjhkjhjdsa
21_DUONG THI THANH NGA.pdfjkdjsjahdjkhshsdakjhkjhjdsa21_DUONG THI THANH NGA.pdfjkdjsjahdjkhshsdakjhkjhjdsa
21_DUONG THI THANH NGA.pdfjkdjsjahdjkhshsdakjhkjhjdsa
hththanhdhkt14a13hn
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
NOT
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICAĐề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy (20)

Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu ViettelĐề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt NamĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùngKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
 
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệKế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
 
Đề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân Sơn
Đề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân SơnĐề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân Sơn
Đề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân Sơn
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn ph...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
 
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam SơnĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
 
21_DUONG THI THANH NGA.pdfjkdjsjahdjkhshsdakjhkjhjdsa
21_DUONG THI THANH NGA.pdfjkdjsjahdjkhshsdakjhkjhjdsa21_DUONG THI THANH NGA.pdfjkdjsjahdjkhshsdakjhkjhjdsa
21_DUONG THI THANH NGA.pdfjkdjsjahdjkhshsdakjhkjhjdsa
 
Cty cp van tai
Cty cp van taiCty cp van tai
Cty cp van tai
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICAĐề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
giangnguyen312210254
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 

Recently uploaded (12)

HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 

Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy

  • 1. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn tốt nghiệp Đoàn Thị Hoài
  • 2. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 ii
  • 3. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 iii MỤC LỤC TRANG BÌA LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................i MỤC LỤC................................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... vi LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................1 2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu .............................................................................1 3. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................2 5. Kết cấu luận văn: ...........................................................................................................2 CHƯƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI...........................3 1.1.Sự cần thiết của việc nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.................................................................................................................................3 1.1.1. Đặc điểm, vai trò của bán hàng và xác định kết quả bán hàng.....................3 1.1.2. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng .............5 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ....................6 1.2.Lý luận cơ bản về quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng .....................7 1.2.1. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp .............................................7 1.2.2. Doanh thu bán hàng..........................................................................................11 1.2.3. Các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................................12 1.2.4. Giá vốn hàng bán..............................................................................................14 1.2.5. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................17 1.2.6. Chi phí thuế TNDN ..........................................................................................20 1.2.7. Xác định kết quả bán hàng ..............................................................................20 1.3.Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại..............................................................................................................20 1.3.1. Tổ chức hệ thống chứng từ sử dụng...............................................................20
  • 4. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 iv 1.3.2. Tổ chức hệ thống tài khoản sử dụng ..............................................................21 1.3.3. Trình tự một số nghiệp vụ chủ yếu.................................................................24 1.3.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán và trình bày thông tin trên báo cáo tài chính .. .............................................................................................................................31 1.3.5. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong điều kiện ứng dụng tin học .............................................................................................................33 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH NHẬT HUY...........................................................38 2.1.Tổng quan về công ty TNHH Nhật Huy...................................................................38 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.............................................38 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.............................................40 2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.................................42 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán................................44 2.2.Tình hình thực tế về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Nhật Huy.................................................................................................................48 2.2.1. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán ..............................48 2.2.2. Giới thiệu về phầm mềm kế toán Isoft Accounting(3A-fast) mà công ty TNHH Nhật Huy đang áp dụng ....................................................................................49 2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng............................................................................55 2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu- Thuế xuất khẩu.............................67 2.2.5. Kế toán thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu ra.................................................72 2.2.6. Kế toán tình hình thanh toán với khách hàng ...............................................74 2.2.7. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................85 2.2.8. Kế toán chi phí bán hàng( CPBH) ..................................................................89 2.2.9. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN) ...........................................90 2.2.10. Kế toán xác định kết quả bán hàng...............................................................101 CHƯƠNG 3:MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TNHH NHẬT HUY..........................................................................................................................109 3.1.Một số nhận xét đánh giá chung về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty .........................................................................................................109 3.1.1. Nhận xét chung về công ty TNHH Nhật Huy.............................................109
  • 5. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 v 3.1.2. Ưu điểm ...........................................................................................................110 3.1.3. Những tồn tại...................................................................................................112 3.2.Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty TNHH Nhật Huy...............................................................114 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện ..........................................................................114 3.2.2. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Nhật Huy.........................................................115 KẾT LUẬN ...........................................................................................................................124 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................125
  • 6. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCTC: Báo cáo tài chính CPBH: Chi phí bán hàng CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp DN: Doanh nghiệp DTBH: Doanh thu bán hàng HDUT: Hợp đồng ủy thác GTGT: Giá trị gia tăng GVHB: Giá vốn hàng bán H – T: Hàng – Tiền KKĐK: Kiểm kê định kỳ KKTX: Kê khai thường xuyên HĐKT: Hợp đồng Kinh tế TNDN: Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ: Tài sản cố định BCKQHĐKD: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh XK: Xuất khẩu GUT: Giao ủy thác TKHQ: Tờ khai Hải Quan
  • 7. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế, tính độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày một cao hơn, mỗi doanh nghiệp phải năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải tự chịu trách nhiệm với kết quả kinh doanh của mình, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là phải kinh doanh có lãi. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải nhận thức được rõ về vị trí của khâu tiêu thụ hàng hóa, nó quyết định đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp các chi phí đã bỏ ra. Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của các doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc xác định đúng đắn và chính xác kết quả kinh doanh nói chung và kết quả bán hàng nói riêng cũng rất quan trọng. Do đó bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa các quyết định kinh doanh đúng đắn. Nhận thức được tầm quan trọng này, bằng những kiến thức được trang bị ở nhà trường cùng sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo – GS.TS Ngô Thế Chi cũng như ban lãnh đạo, cán bộ phòng Kế toán Công ty TNHH Nhật Huy, em đã chọn đề tài nghiên cứu “Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy”. 2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng.  Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu sâu về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, đưa ra những nhận xét tổng quan về các thành tựu đã đạt được và những tồn tại trong công tác kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh, từ đó đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty TNHH Nhật Huy.
  • 8. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 2 3. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tế kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Nhật Huy. 4. Phương pháp nghiên cứu Tìm hiểu nghiên cứu về thực trạng kế toán bán hàng tại công ty TNHH Nhật Huy để làm và có đề xuất những tồn tại mà công ty gặp phải. Ngoài ra còn có phương pháp phân tích dữ liệu, thu thập dữ liệu( phỏng vấn, quan sát vấn đề,…), nghiên cứu tài liệu liên quan tới công ty TNHH Nhật Huy nói riêng và kế toán bán hàng nói chung. 5. Kết cấu luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết thúc, nội dung luận văn của em gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở doanh nghiệp thương mại. Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Nhật Huy. Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Nhật Huy. Trong quá trình thực tập, em đã nhận được sự chỉ dẫn và giúp đỡ của các thầy, các cô trong bộ môn kế toán doanh nghiệp, trực tiếp là GS.TS Ngô Thế Chi cùng với các anh, chị cán bộ kế toán công ty TNHH Nhật Huy. Tuy nhiên, phạm vi của đề tài rộng, thời gian thực tế chưa nhiều nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự chỉ bảo giúp đỡ của các thầy, cô giáo và các anh, chị phòng kế toán công ty TNHH Nhật Huy để bài luận văn này được hoàn thiện. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Đoàn Thị Hoài
  • 9. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 3 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1. Sự cần thiết của việc nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.1.1. Đặc điểm, vai trò của bán hàng và xác định kết quả bán hàng Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại .Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá người mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền. Đứng trên góc độ luân chuyển vốn: Bán hàng ở các DN là quá trình chuyển vốn kinh doanh từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ (H-T). Thông qua quá trình này, nhu cầu người tiêu thụ về mặt giá trị sử dụng được thỏa mãn và giá trị hàng hóa được thực hiện. Xét từ góc độ kinh tế, bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu về hàng hóa tiền tệ, thành phẩm, dịch vụ, DN thu được tiền từ khách hàng. Do đó quá trình bán hàng có thể được chia thành 2 giai đoạn: - Giai đoạn 1: Đơn vị xuất bán giao hàng cho đơn vị mua, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết. Trong giai đoạn này chỉ phản ánh một mặt quá trình vận động của hàng hóa, chưa phản ánh kết quả của việc bán hàng vì số hàng hóa chưa đảm bảo chắc chắn đã thu được tiền. - Giai đoạn 2: Đơn vị mua hay khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán tiền. Đây là giai đoạn mà đơn vị mua đã nhận được hàng còn đơn vị bán thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền từ đơn vị mua. Kết thúc giai đoạn này cũng là kết thúc quá trình bán hàng.
  • 10. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 4 Trong các doanh nghiệp thương mại cũng như doanh nghiệp sản xuất, hoạt động bán hàng là hoạt động tài chính, thường xuyên mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Kết quả bán hàng phản ánh kết quả cuối cùng của việc tiêu thụ hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ và được thể hiện thông qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ. Kết quả bán hàng: Là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và các chi phí của hoạt động đó. Kết quả BH = Doanh thu thuần – ( GVHB + CPBH + CPQLDN) Doanh thu thuần = DTBH- Các khoản giảm trừ doanh thu Tóm lại, quá trình bán hàng trong DN có những đặc điểm sau: - Có sự thỏa thuận giữa người mua và người bán về số lượng, chất lượng và quy cách bán hàng. - Có sự thay đổi quyền sở hữu và quyền sử dụng hàng hóa từ người bán sang người mua. - Người bán giao cho người mua một lượng hàng hóa và nhận được tiền hoặc được chấp nhận thanh toán. Khoản tiền này được gọi là doanh thu bán hàng – được dùng để bù đắp chi phí. Các doanh nghiệp là nơi sáng tạo ra của cải vật chất nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội nhưng phải thông qua quá trình bán hàng thì sản phẩm mới được đưa vào tiêu dùng. Như vậy thực hiện việc bán thành phẩm, hàng hóa có vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp cũng như toàn bộ nền kinh tế quốc dân. - Đối với doanh nghiệp: quá trình bán hàng tiêu thụ sản phẩm sẽ giúp doanh nghiệp thu hồi vốn, trang trải các chi phí sản xuất kinh doanh bổ sung nguồn vốn, mở rộng và hiện đại hoá sản xuất của doanh nghiệp.
  • 11. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 5 - Đối với người tiêu dùng: Bán hàng sẽ giúp người tiêu dùng thoả mãn nhu cầu trong xã hội. - Xét trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân: Bán hàng là điều kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội. Quá trình tái sản xuất xã hội gồm có 4 khâu: “Sản xuất – Phân phối – Trao đổi – Tiêu dùng”, giữa các khâu này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nếu thiếu dù chỉ một khâu thì quá trình tái sản xuất sẽ không được thực hiện. Trong mối quan hệ đó thì sản xuất giữ vai trò quyết định, tiêu dùng là mục đích, là động cơ thúc đẩy sản xuất phát triển, còn khâu phân phối và trao đổi có vai trò là cầu nối giữa quan hệ sản xuất và tiêu dùng, từ đó kích thích tiêu dùng và đẩy mạnh sản xuất phát triển. Như vậy, tiêu thụ hàng hóa thực hiện mục đích sản xuất, là điều kiện để tái sản xuất được thực hiện. Ngoài ra, bán hàng còn góp phần điều hòa giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa khả năng và nhu cầu… là điều kiện để phát triển cân đối trong từng ngành, từng vùng cũng như toàn bộ nền kinh tế quốc dân. 1.1.2. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng Quản lý hoạt động bán hàng là quản lý theo đúng kế hoạch tiêu thụ, có như vậy mới thực hiện được cân đối giữa cung và cầu, đảm bảo cân đối sản xuất trong từng ngành và trong nền kinh tế. Quản lý hoạt động bán hàng cần bám sát các yêu cầu cơ bản sau: Về khối lượng hàng hóa tiêu thụ, phải nắm được chính xác số lượng từng loại hàng hóa tồn kho đầu kỳ, nhập trong kỳ, xuất tiêu thụ và lượng dự trữ cần thiết để có kế hoạch đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trường. Về giá vốn của hàng xuất kho:Doanh nghiệp cần phải lựa chọn được phương pháp tính giá vốn hợp lý, đồng thời thực hiện tính giá vốn hàng bán kịp thời và chính xác. Có như vậy mới giúp phản ánh đúng đắn kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.
  • 12. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 6 Về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: đây là các khoản chi phícó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy đối với những khoản chi phí có tính chất cố định cần xây dựng định mức chi phí cho từng đơn vị hàng hóa, lập dự toán cho từng loại, từng thời kỳ và tiến hành phân bổchi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cho số hàng đã bán. Về giá bán và doanh thu bán hàng: giá bán phải bù đắp chi phí có lãi đồng thời phải được khách hàng chấp nhận. Tuy nhiên việc xác định giá bán phải hết sức mềm dẻo linh hoạt. Việc xác định giá bán phải được tiến hành sau khi xem xét, nghiên cứu kỹ thị trường, tránh trường hợp giá cả lên xuống thất trường gây mất uy tín của sản phẩm trên thị trường. Doanh nghiệp cần sử dụng giá như một công cụ để tác động vào cầu, kích thích tăng cầu của người tiêu dùng nhằm đẩy mạnh doanh thu bán hàng. Trong những trường hợp đặc biệt có thể sử dụng giá ưu đãi để tăng khối lượng tiêu thụ tránh tình trạng ứ đọng hàng hóa. Do đó bộ phận quản lý tiêu thụ cần cung cấp chính xác kịp thời các thông tin về giá cả từ đó có được sự xử lý và phân tích thông tin đúng đắn nhằm đưa ra những quyết định kịp thời, hiệu quả. Về phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán: bộ phận quản lý tiêu thụ phải tùy theo từng khách hàng mà thỏa thuận phương thức và thời hạn hợp lý. Muốn vậy bộ phận quản lý công tác bán hàng phải nắm rõ được khách hàng của mình như thường xuyên hay không thường xuyên, thanh toán đúng hạn hay không… Như vậy việc quản lý công tác bán hàng có vị trí cực kỳ quan trọng vì công tác bán hàng có ý nghĩa sống còn đối với sự tồn tại của doanh nghiệp. Thực hiện tốt các yêu cầu trên sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp đạt kết quả trong các hoạt động kinh doanh. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Kế toán với chức năng kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh tế tài chính trong doanh nghiệp nói chung và khâu bán hàng, xác định kết qủa bán hàng nói riêng cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
  • 13. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 7 - Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán ra và tiêu thụ nội bộ, tính toán đúng đắn trị giá vốn hàng đã bán, chi phí bán hàng và các khoản khác nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng. - Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, phân phối lợi nhuận, kỷ luật thanh toán và thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. - Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng, xác định kết quả và phân phối kết quả phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp Từ những phân tích ở trên, chúng ta có thể đi đến kết luận: Việc tổ chức kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp là rất cần thiết. Nó giúp doanh nghiệp nhận biết được tình hình của từng mặt hàng, khả năng thanh toán của từng khách hàng, lợi nhuận thu được qua hoạt động bán hàng để từ đó doanh nghiệp đề ra những giải pháp tích cực nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trong thời gian tới. 1.2. Lý luận cơ bản về quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.2.1. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp Trong các doanh nghiệp thương mại, việc tiêu thụ hàng hoá có thể được thực hiện theo các phương thức: - Bán buôn hàng hoá - Bán lẻ hàng hóa - Bán đại lý, ký gửi - Bán hàng trả góp, trả chậm 1.2.1.1. Bán buôn hàng hóa Là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh nghiệp sản xuất…để thực hiện bán ra hoặc để gia công, chế biến rồi bán ra. Đặc điểm:
  • 14. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 8 - Hàng bán vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá vẫn chưa được thực hiện. - Hàng được bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn. - Giá bán biến động tuỳ thuộc vào khối lượng hàng bán và phương thức thanh toán.  Phương thức bán buôn qua kho: là phương thức bán buôn hàng hóa mà trong đó hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho có hai hình thức: - Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hoá, giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ. - Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng (gửi hàng cho bên mua): Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp xuất kho hàng hóa, dùng phương tiện vận tải của mình đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó do bên mua quy định trong hợp đồng. Đặc điểm của bán buôn qua kho: - Tiêu thụ có định kỳ giao nhận. Thời điểm giao hàng không trùng với thời điểm nhập hàng. - Hàng hoá khó khai thác. - Hàng cần phải qua dự trữ để tăng giá trị thương mại.  Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng: Doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Bán buôn vận chuyển thẳng có hai hình thức: - Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (hình thức giao tay ba hay bán buôn chuyển thẳng có tham gia thanh toán): doanh nghiệp sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho người bán. Sau khi giao,
  • 15. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 9 nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ. Theo hình thức này thì doanh nghiệp thương mại phải tổ chức quá trình mua hàng, bán hàng, thanh toán tiền hàng mua, hàng đã bán với nhà cung cấp và với khách hàng của doanh nghiệp. - Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thoả thuận. 1.2.1.2. Bán lẻ hàng hóa Bán lẻ hàng hóa là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Đặc điểm: - Hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng. - Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã được thực hiện. - Bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Phương thức bán lẻ có các hình thức sau: - Bán lẻ thu tiền tập trung: nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao hàng cho người mua tách rời nhau. Mỗi quầy có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hoá đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Ưu điểm của hình thức bán hàng này là ít xảy ra sai sót giữa tiền và hàng, nhưng có nhược điểm là mất nhiều thời gian của khách hàng. Vì vậy, hình thức bán hàng này chỉ áp dụng đối với mặt hàng có giá trị cao.
  • 16. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 10 - Bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao cho khách. Cuối ngày hoặc cuối mỗi ca nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ và lập báo cáo bán hàng. - Bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): khách hàng tự chọn lấy hàng, mang đến bàn tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng. 1.2.1.3. Bán đại lý, ký gửi Doanh nghiệp thương mại giao hàng cho các cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, và thanh toán tiền hàng cho DN thương mại và được hưởng hoa hồng đại lý bán. 1.2.1.4. Bán hàng trả góp, trả chậm Người mua được trả tiền mua hàng thành nhiều lần trong một thời gian nhất định và người mua phải trả cho DN bán hàng một số tiền lớn hơn giá trị giá bán trả tiền ngay một lần.  Các phương thức thanh toán trong doanh nghiệp thương mại  Thanh toán dùng tiền mặt: Doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng và được khách hàng thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt. Thanh toán qua ngân hàng Theo phương thức này, ngân hàng đóng vai trò trung gian thực hiện chuyển tiền từ tài khoản của người mua sang tài khoản của người bán hoặc bù trừ lẫn nhau khi nhận được yêu cầu thanh toán của các bên. Bao gồm: thanh toán bằng séc, thanh toán bằng UNC, thanh toán bằng thư tín dụng,…
  • 17. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 11 1.2.2. Doanh thu bán hàng Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của DN góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng là số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ việc DN bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Doanh thu thuần về bán hàng là DTBH sau khi đã trừ đi (-) các khoản giảm trừ doanh thu (Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp).  Các quy định khi hạch toán DTBH: Theo chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, DTBH chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu sản phẩm, hàng hóa hoặc quyền kiểm soát sản phẩm, hàng hoá. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đãthu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch khách hàng.  Nguyên tắc xác định doanh thu trong một số trường hợp cụ thể: - Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, DTBH là giá bán chưa có thuế GTGT. - Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì DTBH là tổng giá thanh toán. - Trường hợp bán hàng theo hình thức trả chậm, trả góp: DN ghi nhận DTBH theo giá trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm doanh thu được xác định.
  • 18. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 12 - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu thì DTBH là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB và thuế xuất khẩu). - Đối với DN nhận gia công hàng vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào DTBH và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công. - Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi phương thức bán hàng đúng giá hưởng hoa hồng thì DTBH và cung cấp dịch vụ là phần hoa hồng bán hàng mà DN được hưởng. - Doanh thu bán nội bộ phải được theo dõi chi tiết theo từng loại sản phẩm nhằm xác định chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh của từng mặt hàng khác nhau như: Giá trị các loại sản phẩm, hàng hóa được dùng để trả lương cho cán bộ công nhân viên, giá trị các sản phẩm đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ DN. 1.2.3. Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: a) Chiết khấu thương mại: - Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà DN đã giảm trừ cho người mua khi mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng. - Giảm giá hàng bán: là số tiền DN giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém phẩm chất, không đúng quy cách, không đúng thời hạn.. theo quy định trong hợp đồng kinh tế. - Doanh thu hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng sản phẩm, hàng hóa DN xác định là đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng như hàng bị kém, mất phẩm chất; không đúng chủng loại, quy cách. - Thuế phải nộp cho hàng hóa:
  • 19. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 13  Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là loại thuế gián thu đánh trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT được tính theo 2 phương pháp: o Phương pháp khấu trừ: o Phương pháp trực tiếp: Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ = Tổng giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ trong kỳ x Thuế suất thuế GTGT Trong đó: Tổng giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ trong kỳ = Tổng giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ chịu thuế bán ra trong kỳ x Tổng gía thanh toán của hàng hóa dịch vụ chịu thuế mua vào trong kỳ Khi doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì đây mới được ghi nhận là khoản giảm trừ doanh thu.  Thuế TTĐB được đánh trên doanh thu của các DN SXKD một số mặt hàng đặc biệt mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ vì không phục vụ cho nhu cầu đời sống nhân dân: rượu, bia, thuốc lá, vàng mã… Phương pháp tính: Số thuế TTĐB phải nộp = Trị giá tính thuế TTĐB X Thuế suất thuế TTĐB
  • 20. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 14  Thuế xuất khẩu là thuế đánh trên hàng hóa khi hàng hóa xuất khỏi biên giới Việt Nam. Phương pháp tính: Số thuế xuất khẩu phải nộp = Trị giá hàng hóa xuất khẩu X Thuế suất 1.2.4. Giá vốn hàng bán Đối với doanh nghiệp thương mại thì giá vốn hàng bán là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí phát sinh trong kỳ. Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng, gồm có trị giá vốn hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ. Việc xác định trị giá vốn hàng bán là cơ sở để tính kết quả hoạt động kinh doanh, bởi vậy cần xác định đúng giá vốn hàng bán. Phương pháp này được trình bày trên thuyết minh báo cáo tài chính và được sử dụng trong nhiều kỳ kế toán. Giá vốn hàng bán = Trị giá vốn hàng xuất kho + Chi phí mua phân bổ cho hàng xuất kho  Xác định trị giá vốn của hàng xuất kho để bán: Theo chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho, ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 DN có thể sử dụng một trong các phương pháp sau để xác định trị giá vốn của hàng xuất kho. * Phương pháp tính theo giá đích danh: Phương pháp này đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý, theo dõi hàng hóa, thành phẩm theo từng lô, khi xuất bán hàng hóa thuộc lô nào thì sẽ căn cứ vào số lượng thực xuất và đơn giá nhập kho thực tế của lô đó để tính trị giá thực tế hàng xuất kho.
  • 21. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 15 * Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Cụ thể theo công thức sau: Giá thực tế hàng xuất bán = Số lượng hàng xuất bán x Đơn giá bình quân Đơn giá bình quân có thể tính theo một trong hai phương pháp sau: - Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ: Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ = Trị giá thực tế hàng tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế hàng nhập trong kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ - Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập = Giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập Số lượng hàng tồn kho sau mỗi lần nhập * Phương pháp nhập trước – xuất trước: áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm
  • 22. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 16 đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. * Phương pháp nhập sau – xuất trước: áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả hàng hóa có xu hướng tăng lên hoặc lạm phát. * Phương pháp hạch toán giá: Đối với các doanh nghiệp có quy mô tương đối lớn, cơ cấu, chủng loại hàng hóa, vật tư nhiều, lượng xuất nhập thường xuyên, để theo dõi hàng ngày sự luân chuyển hàng hóa trên các chứng từ nhập xuất, các sổ chi tiết, kế toán có thể sử dụng phương pháp hệ số giá. Theo phương pháp này, toàn bộ hàng hóa biến động tăng giảm trong kỳ đều được tính theo giá hạch toán, đến cuối kỳ khi ghi sổ tổng hợp và lập báo cáo tài chính thì kế toán mới điều chỉnh từ giá thanh toán sang giá thực tế. Hệ số giá = Giá thực tế hàng tồn đầu kỳ + Giá thực tế hàng nhập trong kỳ Giá hạch toán của hàng tồn đầu kỳ + Giá hạch toán của hàng nhập trong kỳ Giá thực tế của hàng bán ra = Giá hạch toán của hàng bán ra x Hệ số giá
  • 23. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 17 +Tính chi phí mua phân bổ cho hàng xuất bán: Chi phí mua phân bổ cho hàng xuất kho = Chi phí mua phân bổ cho hàng tồn đầu kỳ + Chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ X Trị giá mua của hàng xuất kho Trị giá mua của hàng tồn đầu kỳ + Trị giá mua của hàng nhập trong kỳ 1.2.5. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.5.1. Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, chi phí hội nghị khách hàng, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển… Theo quy định hiện hành, CPBH của DN được phân thành các loại sau: - Chi phí nhân viên bán hàng: Là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá…bao gồm chi phí tiền lương, tiền ăn ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn… - Chi phí vật liệu, bao bì: Là các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc bảo quản, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ của DN.
  • 24. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 18 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Là các chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc. - Chi phí khấu hao TSCĐ: Là các chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận bảo quản, bán hàng như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng. - Chi phí bảo hành: Là chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây dựng đã được bán trong kỳ. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho khách hàng như: Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho thuê bãi, tiền thuê bốc vác vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu. - Chi phí bằng tiền khác: Là chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng (ngoài các chi phí kể trên) như: chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, chi phí quảng cáo, chào hàng, chi phí cho hội nghị khách hàng, khoản chi cho lao động nữ. 1.2.5.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí hành chính và chi phí quản lý chung của DN bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, thuế nhà đất, thuế môn bài, khoản lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản), chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị, công tác phí giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT). Theo quy định hiện hành CPQLDN được chia thành các loại sau:
  • 25. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 19 - Chi phí nhân viên quản lý: Là các khoản phải trả về lương, tiền ăn ca, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng ban của doanh nghiệp. - Chi phí vật liệu quản lý: Là các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như giấy bút mực, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ, công cụ, dụng cụ. - Chi phí đồ dùng văn phòng: Là các chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý. - Chi phí khấu hao TSCĐ: là các chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho doanh nghiệp như: nhà cửa làm việc của các phòng ban kho tàng, vật kiến trúc phương tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị dùng trên văn phòng. - Thuế phí và lệ phí các khoản chi phí về Thuế phí và lệ phí như thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản phí và lệ phí khác. - Chi phí dự phòng khoản dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho văn phòng doanh nghiệp, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật bằng sáng chế phát minh, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại (không thuộc TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp, tiền thuê TSCĐ. - Chi phí bằng tiền khác: Là chi phí thuộc quản lý chung của doanh nghiệp ngoài các chi phí đã kể trên như: chi phí hội nghị tiếp khách, công tác phí đào tạo cán bộ, khoản chi cho lao động nữ. Để đảm bảo nguyển tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí, cuối kỳ kế toán viên cần tính toán phân bổ kết chuyển CPBH, CPQLDN trừ vào lợi nhuận gộp để xác định kết quả thuần hoạt động SXKD thông thường.
  • 26. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 20 CPBH, CPQLDN được tập hợp trong kỳ cuối kỳ được kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. 1.2.6. Chi phí thuế TNDN Chi phí thuế TNDN (hoặc thu nhập thuế TNDN): Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. - Chi phí thuế TNDN hiện hành: Là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành. - Chi phí thuế TNDN hoãn lại: Là thuế TNDN sẽ phải nộp (hoặc thu) trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành. Chi phí thuế TNDN hoãn lại được tính bằng tài sản thuế thu nhập hoãn lại bù trừ với công nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả. 1.2.7. Xác định kết quả bán hàng Kết quả bán hàng là biểu hiện số tiền lãi hoặc lỗ từ các hoạt động bán hàng của DN trong thời kỳ nhất định. Công thức xác định kết quả bán hàng: Kết quả bán hàng = DTT về bán hàng – GVHB – CPBH – CPQLDN (1.1) Trong đó: DTT về bán hàng = Tổng DTBH – Các khoản giảm trừ doanh thu (1.2) Nếu chênh lệch mang dấu (+) thì kết quả là lãi và ngược lại mang dấu (-) thì kết quả là lỗ. 1.3. Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại 1.3.1. Tổ chức hệ thống chứng từ sử dụng
  • 27. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 21 Theo nguyên tắc chung của kế toán, khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở bất kỳ bộ phận nào trong DN thì kế toán phải lập chứng từ theo mẫu quy định của Bộ Tài Chính. Những chứng từ này là cơ sở để đối chiếu, kiểm tra cũng như sử dụng để hạch toán. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng thường sử dụng các chứng từ chủ yếu sau: - Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng. - Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho. - Phiếu xuất kho (hoặc Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ). - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi. - Bảng trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý DN. - Bảng thanh toán lương ở bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý DN. - Tờ khai thuế GTGT, tờ khai Xuất khẩu,… - Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, Séc, Giấy báo có, báo nợ, phiếu chi,…). - Chứng từ kế toán liên quan khác như: Phiếu nhập kho hàng trả lại. - Các chứng từ liên quan: giấy đề nghị tạm ứng, hợp đồng thương mại,… - Thẻ quầy hàng, thẻ kho,… - … 1.3.2. Tổ chức hệ thống tài khoản sử dụng Trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở các DN thương mại, theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 kế toán thường sử dụng các tài khoản sau: - Tk 131 – Phải thu của khách hàng + Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình công nợ và tình hình thanh toán công nợ phải thu ở người mua về số tiển bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. - TK 157 – Hàng gửi đi bán
  • 28. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 22 + Nội dung tài khoản : Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá mua của hàng hóa chuyển bán, gửi bán đại lý, ký gửi, dịch vụ đã hoàn thành nhưng chưa xác định là tiêu thụ. - TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước + Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa DN với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm. + TK 333 gồm 9 tài khoản cấp 2. Trong đó, một số tài khoản được sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là:  TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp  TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt  TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu - TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để phản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế, các khoản giảm trừ doanh thu và xác định doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp thương mại, TK 511 được mở chi tiết: o TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa o TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ o TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá o TK 5117: Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư. - TK 521 – Chiết khấu thương mại + Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do đã
  • 29. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 23 mua hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn, theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua, bán hàng hoá hoặc các cam kết mua, bán hàng hoá. Trong doanh nghiệp thương mại, TK 512 được mở chi tiết: o TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa o TK 5122: Doanh thu cung cấp dịch vụ. - TK 531 – Hàng bán bị trả lại + Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số hàng hoá, dịch vụ đã xác định tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất hoặc do vi phạm hợp đồng kinh tế… các chi phí này sẽ được hạch toán vào TK 641- Chi phí bán hàng. - TK 532 – Giảm giá hàng bán + Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. - TK 632 – Giá vốn hàng bán + Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - TK 641 – Chi phí bán hàng + Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán, hàng hoá, cung cấp dịch vụ. - TK 642 – Chi phí quản lý DN + Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí phát sinh trong quá trình quản lý DN. - TK 821 – Chi phí thuế TNDN + Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của DN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát
  • 30. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 24 sinh trong năm, là căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của DN trong năm tài chính hiện hành. + Tài khoản này được mở 2 tài khoản cấp 2:  TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành  TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại - TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh + Nội dung tài khoản: Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của DN trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của DN bao gồm: kết quả hoạt động SXKD, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Ngoài ra còn sử dụng một số tài khoản khác như: TK 111 – Tiền mặt, TK 112 – Tiền gửi ngân hàng, TK 156 – Hàng hóa, TK 331 – Phải trả người bán… 1.3.3. Trình tự một số nghiệp vụ chủ yếu Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu:
  • 31. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 25 - (1a) Doanh thu bán hàng - (1b) Thuế giá trị gia tăng đầu ra - (2a) DT hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán - (2b) Thuế giá trị gia tăng đầu ra tương ứng của số hàng bản bị trả lại - (2c) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu - (3) Thuế TTĐB, thuế XK của hàng bán - (4) Kết chuyển doanh thu thuần xác định kết quả kinh doanh  Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán giá vốn hàng bán - (1a) Giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX - (1b) Giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK - (2) Chi phí liên quan đến BĐS đầu tư - (3) Tổn thất ghi vào giá vốn hàng bán theo quy định - (4a) Kết chuyển tồn cuối kỳ (PP KKTX) - (4b) Kết chuyển tồn cuối kỳ (PP KKĐK) - (5) Kết chuyển để xác định kết quả
  • 32. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 26  Sơ đồ 1.3: Trình tự kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (1a)Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ (CCDC phân bổ 1lần) (1b1), (1b2) Chi phí CCDC (trường hợp phân bổ nhiều lần) (2) Lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng và nhân viên QLDN (3) Trích khấu hao của tài sản cố định dùng cho bán hàng và QLDN (4) Chi phí bảo hành sản phẩm (5a) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác trong kỳ
  • 33. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 27 (5b) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (6) Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi (7) Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi (8) Kết chuyển chi phí để xác định kết quả  Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành TK 3334 TK 8211 TK 911 (1) (3) (2) (1) Doanh nghiệp xác định số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ. (2) Cuối năm xác định số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp. (3) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành.  Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại TK 347 TK 8212 TK 347 (1a) (1b) TK 243 TK 243 (2a) (2b) TK 911 TK 911 (3a) (3b)
  • 34. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 28 (1a): Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế TNDN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm (1b): Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm (2a): Chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm (2b): Chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm (3a): Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212 (3b): Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Có nhỏ hơn số phát sinh Nợ TK 8212
  • 35. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 29  Sơ đồ 1.6: trình tự tổng quát kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 156 TK 632 TK 511 TK 111, 112, 131 (1) TK 333 (5) (3a) TK 157 TK 521, 531, 532 TK 333 (3331) (2a) (2b) (7) (4) TK 911 (9) (8) TK 111, 112, 131 (3b) TK 111,112, 152, 153, 214, 334 TK 641, 642 (6) (10) TK 421 (12a) TK 821 (11) (12b) Chú thích: (1) : Xuất kho hàng hóa để bán. (2a) : Xuất kho hàng hóa gửi bán, ký gửi đại lý. (2b): Hàng hóa gửi bán, ký gửi đại lý đã bán được. (3a): Phản ánh doanh thu tiêu thụ trong kỳ đã thu tiền hoặc được người mua chấp nhận thanh toán (giá bán không có thuế GTGT). (3b): Phản ánh doanh thu tiêu thụ trong kỳ đã thu tiền hoặc được người mua chấp nhận thanh toán (giá bán có thuế GTGT đầu ra).
  • 36. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 30 (4): Phản ánh thuế GTGT đẩu ra phải nộp cho hàng hóa đã bán. (5): Phản ánh thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu phải nộp. (6): Phản ánh chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp (7): Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu. (8): Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ. (9): Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ. (10): Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN. (11): Kết chuyển chi phí thuế TNDN. (12a): Kết chuyển lỗ. (12b): Kết chuyển lãi.  Sơ đồ 1.7: trình tự tổng quát kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ (1b) TK 611 TK 333 TK 511 TK 156, 157 (4) TK 111, 112, 131 (1a) (2a) TK 521, 531, 532 (7) TK 333 (3331) TK 632 TK 911 (3) TK 111, 112, 152 (6) (9) (8) 153, 214, 334 TK 641, 642 TK 111, 112, 131 (2b) (5) (10) TK 821 TK 421 (11) (12a) (12b) Chú thích:
  • 37. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 31 (1a): Kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa tồn kho đầu kỳ. (1b): Kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa tồn kho cuối kỳ. (2a): Phản ánh doanh thu tiêu thụ trong kỳ đã thu tiền hoặc được người mua chấp nhận thanh toán (giá bán chưa có thuế GTGT). (2b): Phản ánh doanh thu tiêu thụ trong kỳ đã thu tiền hoặc được người mua chấp nhận thanh toán (giá bán có thuế GTGT đầu ra). (3): Thuế GTGT đầu ra phải nộp cho hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. (4): Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp (5): Phản ánh chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp (6): Kết chuyển giá vốn hàng hóa được tiêu thụ trong kỳ. (7): Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu. (8): Kết chuyển doanh thu thuần tiêu thụ trong kỳ. (9): Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả. (10): Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN. (11): Kết chuyển chi phí thuế TNDN. (12a): Kết chuyển lỗ. (12b): Kết chuyển lãi. 1.3.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán và trình bày thông tin trên báo cáo tài chính  Tổ chức hệ thống sổ kế toán Từ các chứng từ gốc, kế toán tiến hành phản ánh vào các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết theo hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng. - Hình thức nhật ký chung:  Hệ thống sổ sách của hình thức nhật ký chung: - Sổ nhật ký đặc biệt: nhật ký mua – bán hàng, nhật ký thu– chi tiền… - Sổ nhật ký chung
  • 38. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 32 - Sổ Cái và sổ chi tiết các tài khoản 511, 512, 156, 131, 331… - Một số mẫu sỗ liên quan khác - Hình thức nhật ký - chứng từ:  Hệ thống sổ sách kế toán bán hàng của hình thức Nhật ký- chứng từ: - Nhật ký chứng từ số 8 - Bảng kế số 5; 8;10; 11 - Sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản 511, 512, 156, 632… - Và một số các sổ sách kế toán liên quan. - Hình thức Chứng từ ghi sổ:  Hệ thống sổ sách kế toán bán hàng của hình thức Chứng từ ghi sổ: - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản 511, 512, 156, 632… - Hình thức Nhật ký- Sổ cái:  Hệ thống sổ sách kế toán bán hàng theo hình thức Nhật ký- Sổ cái: - Nhật ký- sổ cái các tài khoản: 511, 512, 632, 641, 642,…. - Các sổ chi tiết: + Sổ chi tiết bán hàng + Sổ chi tiết thanh toán với người bán + Sổ chi tiết các tài khoản có liên quan  Trình bày thông tin trên BCTC Các thông tin về GVHB, DTBH và các khoản giảm trừ doanh thu, CPBH, CPQLDN được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như sau:
  • 39. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 33 - DTBH và cung cấp dịch vụ: Căn cứ vào lũy kế số phát sinh Có các TK 511, TK 512 đối ứng phát sinh Nợ TK 111, TK 112… của các tháng trong kỳ báo cáo tổng hợp lại để ghi. - Các khoản giảm trừ: Căn cứ vào tổng lũy kế phát sinh Có TK 521, TK 531, TK 532 đối ứng phát sinh Nợ TK 511 của các tháng trong kỳ báo cáo và căn cứ vào số phát sinh Có TK 3332, TK 3333, TK 3331 đối ứng phát sinh Nợ TK 511 của các tháng trong kỳ báo cáo tổng hợp lại để nộp. - GVHB: Căn cứ vào lũy kế số phát sinh Có TK 632 đối ứng phát sinh Nợ TK 911 của các tháng trong kỳ báo cáo. - CPBH: Căn cứ vào lũy kế số phát sinh Có TK 641 đối ứng với phát sinh Nợ TK 911 của các tháng trong kỳ báo cáo. - CPQLDN: Căn cứ vào lũy kế số phát sinh Có TK 642 đối ứng với phát sinh Nợ TK 911 của các tháng trong kỳ báo cáo. 1.3.5. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong điều kiện ứng dụng tin học Kế toán trên máy vi tính là quá trình ứng dụng công nghệ thông tin vào hệ thống kế toán, nhằm hỗ trợ công tác kế toán trong việc thu thập, xử lý, tính toán, lưu trữ, tìm kiếm và cung cấp thông tin kế toán. Nhằm làm giảm thiểu lượng công việc kế toán, hiện nay đa phần các doanh nghiệp đã áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toánmáy là côngviệc kế toán được thực hiện theo một chương trìnhphần mềm kế toán trênmáy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định kể trên. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
  • 40. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 34 Quy trình kế toán trong điều kiện áp dụng phần mềm kế toán: Bước 1: Tổ chức mã hóa các đối tượng: là công việc sắp xếp, phân loại, ký hiệu theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. Hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại thường đa dạng về chủng loại, mẫu mã và biến động thường xuyên. Yêu cầu đặt ra là phải quản lý từng loại, từng nhóm, từng thứ và từng danh điểm. Chứng từ và tài khoản kế toán là hai đối tượng phải được mã hóa đầu tiên ngay khi ứng dụng phần mềm kế toán. + Tổ chức mã hóa chứng từ kế toán: - Xây dựng danh mục chứng từ - Tổ chức hạch toán ban đầu - Tổ chức luân chuyển chứng từ - … + Tổ chức mã hóa tài khoản kế toán: Doanh nghiệp phải xây dựng danh mục tài khoản theo đúng quy định trong chế độ kế toán hiện hành. Bước 2: Ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy: Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán trong kế toán máy  Khi tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng phần mềm tin học cần phải quán triệt và tuân thủ các nguyên tắc sau: - Đảm bảo phù hợp với chế độ, thể lệ quản lý kinh tế tài chính nói chung và các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành nói riêng. Chứng từ ban đầu Nhập dữ liệu vào máy tính Xử lý theo chương trình - Sổ KT tổng hợp - Sổ KT chi tiết - Các báo cáo KT
  • 41. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 35 - Hoàn thiện công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng máy vi tính phải đảm bảo phù hợp với đặc điểm, tính chất, mục đích hoạt động, quy mô và phạm vi hoạt động của đơn vị. - Đảm bảo phù hợp với yêu cầu, trình độ quản lý, trình độ kế toán của đơn vị. - Đảm bảo tính khoa học, đồng bộ hóa cao và phải tính đến độ tin cậy, an toàn và bảo mật trong công tác kế toán. - Tổ chức trang bị đồng bộ về cơ sở vật chất, song phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả.  Nội dung tổ chức công tác kế toán trong điều kiện kế toán máy: - Tổ chức mã hóa các đối tượng quản lý Mã hóa là cách thức thể hiện việc phân loại, gắn ký hiệu, xếp lớp các đối tượng cần quản lý. Nhờ đó sẽ cho phép nhận diện, tìm kiếm một cách nhanh chóng, không nhầm lẫn các đối tượng trong quá trình xử lý thông tin. Mặt khác cho phép tăng tốc độ xử lý thông tin, tăng độ chính xác, giảm thời gian nhập liệu và tiết kiệm bộ nhớ. Nguyên tắc chung của việc mã hóa các đối tượng là phải đầy đủ, đồng bộ, có hệ thống, đảm bảo tính thống nhất và phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, phần mềm kế toán. Việc xác định các đối tượng cần mã hóa là hoàn toàn phụ thuộc vào yêu cầu quản trị của DN. Thông thường trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, những đối tượng chủ yếu sau cần phải được mã hóa: + Danh mục tài khoản (TK 511, 131…) + Danh mục chứng từ: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho… + Danh mục vật tư, hàng hóa… + Danh mục khách hàng… - Khai báo, cài đặt Sau khi đã mã hóa cho các đối tượng, DN phải khai báo cài đặt thông tin đặc thù liên quan đến các đối tượng này. Ví dụ liên quan đến hàng hóa, ta có thể khai báo về:
  • 42. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 36 kho, tên, mã, đơn vị tính… Thông qua việc cài đặt những thông số này thì khi làm việc với đối tượng nào, máy sẽ hiện lên các thông số cài đặt, khai báo liên quan đến đối tượng đó (do đã được ngầm định). - Tổ chức chứng từ kế toán Tổ chức chứng từ kế toán là khâu đầu tiên của công tác kế toán nhằm cung cấp thông tin đầu vào, làm cơ sở dữ liệu cho hệ thống thông tin biến đổi thành thồn tin kế toán cung cấp cho các đối tượng sử dụng. Nội dung của tổ chức hệ thống chứng từ bao gồm: + Xác định và xây dựng hệ thống danh mục chứng từ trên máy. + Tổ chức luân chuyển, xử lý và bảo quản chứng từ. Trình tự luân chuyển chứng từ, đảm bảo hợp lý, dễ kiểm tra, dễ đối chiếu giữa kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng với các bộ phận kế toán khác có liên quan như: kế toán tổng hợp, kế toán tiền mặt… Cuối cùng chứng từ kế toán phải được chuyển về bộ phận kế toán đảm nhiệm phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng để tiến hành nhập liệu. - Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán Trong phần mềm kế toán thường cài đặt sẵn hệ thống tài khoản cấp 1, cấp 2 dựa trên hệ thống tài khoản do Bộ Tài chính ban hành. Các DN cần phải căn cứ vào đặc điểm của DN mình mà xây dựng hệ thống tài khoản chi tiết cấp 3, cấp 4 theo các đối tượng quản lý đã được mã hóa chi tiết. Nhu cầu sử dụng và khả năng mở tài khoản chi tiết là hoàn toàn phụ thuộc vào DN. Tùy theo phương pháp kế toán KKTX hay KKĐK mà ta có hệ thống tài khoản tương ứng. Khi thực hiện kế toán trên máy, chỉ được hạch toán chi tiết vào tài khoản chi tiết nếu tài khoản kế toán đó đã mở chi tiết. Khi tìm, xem, in sổ sách kế toán, người sử dụng có thể “lọc” theo cả tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết.
  • 43. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 37 - Tổ chức hệ thống sổ sách báo cáo kế toán: Hệ thống sổ kế toán tổng hợp và trình tự hệ thống hóa thông tin kế toán xác định hình thức kế toán. Trên cơ sở hệ thống sổ kế toán tổng hợp, trình tự hệ thống hóa thông tin, yêu cầu quản lý và sử dụng thông tin chi tiết của từng DN, các chương trình phần mềm kế toán sẽ được thiết kế để sử lý và hệ thống hóa thông tin trên máy theo đúng yêu cầu. Thông thường, thông tin từ các chứng từ gốc nhập vào sẽ được lưu giữ trong các tệp tin dữ liệu chi tiết, sau đó được hệ thống hóa để lập sổ cái. Định kỳ, sổ cái sẽ được xử lý để lập báo cáo kế toán.
  • 44. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 38 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH NHẬT HUY 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Nhật Huy 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty  Khái quát về công ty TNHH Nhật Huy Tên gọi: Công ty TNHH Nhật Huy Tên giao dịch: Tên viết tắt: NHAT HUY COMPANY LIMITED NHAT HUY CO.,LTD Loại hình: Công ty TNHH một thành viên Trụ sở chính: 169A ngõ 189 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội. Mã số thuế: 0101519289 E-mail: info@nhathuynaturalstone.com SĐT: 04.6367841 04.6367457 Website: www.nhathuygroup.com.vn FAX: 046367456  Quá trình hình thành và phát triển: Công ty TNHH Nhật Huy được thành lập ngày 03 tháng 08 năm 2004 theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0102013493 do Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp với số vốn điều lệ ban đầu là 8 tỉ đồng, là một trong những công ty hàng đầu Việt Nam về cung cấp đá tự nhiên Granite, marble, travertine, mosaics và một số vật liệu xây dựng. Ngoài ra công ty còn nhận thi công cho các công trình. Hiện nay, công ty không
  • 45. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 39 ngừng mở rộng phạm vi kinh doanh của mình, mở thêm một số trụ sở giao dịch ở các tỉnh thành lớn của miền Bắc như ở tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hưng Yên…. Ban đầu khi mới thành lập, đội ngũ nhân viên công ty chỉ có 12 người. Trải qua những khó khăn của ngày đầu mới thành lập và tìm chỗ đứng trên thị trường. Cho đến nay sau gần 12 năm phấn đấu xây dựng và trưởng thành, công ty đã không ngừng phát triển cả về quy mô và uy tín trên thị trường Đá, Khoáng sản, đã và đang xây dựng thương hiệu thị trường Nhựa, các chất phụ gia,… Mặc dù bước đầu còn gặp nhiều khó khăn, thách thức do tên tuổi của công ty còn quá trẻ, đã có nhiều doanh nghiệp lớn về sản xuất và cung cấp Đá tự nhiên trên thị trường. Nhưng với khả năng lãnh đạo, kinh doanh của Ban Giám đốc công ty đã ngày càng khẳng định được vị thế của mình trên thị trường. Công ty đã đưa ra định hướng: “ Không được thỏa mãn với những gì đã có, điều đó sẽ làm cho chúng ta bị thị trường đào thải”. Với thương hiệu được xây dựng từ nhiều năm, công ty muốn lấy thương hiệu đó để đảm bảo cho khách hàng về chất lượng “Thương hiệu khẳng định chất lượng”, đưa tên tuổi công ty tỏa sáng trong thị trường kinh doanh Đá. Hứa hẹn trong tương lại sản phẩm của công ty sẽ đáp ứng được như cầu thị trường Đông Nam Á, các nước châu Âu, Tiểu Vương quốc Ả-rập,… cũng như thị trường Thế giới.  Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Nhật Huy - Công ty TNHH Nhật Huy là một Công ty hoạt động kinh doanh theo chức năng nhiệm vụ của mình, có con dấu riêng và được pháp luật bảo vệ. - Thực hiện kinh doanh theo đúng các ngành nghề đã đăng ký trong Giấy đăng ký kinh doanh. -....................................................................................................... Điều hành, lãnh đạo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. -....................................................................................................... Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá trình thực hiện sản xuất,
  • 46. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 40 kinh doanh và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh tế với các đối tác trong và ngoài nước. -....................................................................................................... Quản lý và sử dụng vốn đúng quy định và đảm bảo có lãi. -....................................................................................................... Thực hiện việc nghiên cứu, phát triển nhằm nâng cao NSLĐ cũng như thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên thị trường. -....................................................................................................... Chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan Nhà nước, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. -....................................................................................................... Thực hiện những quy định của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi người lao động, người tiêu dùng, vệ sinh an toàn lao động, bảo vệ môi trường, đảm bảo phát triển bền vững, thực hiện đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật và các quy định có liên quan tới hoạt động của công ty. 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Căn cứ vào điều lệ hoạt động của công ty TNHH Nhật Huy, bộ máy quản lý của công ty được phân công trách nhiệm rõ ràng, hợp lý tạo nên sự phân cấp rành mạch nhưng đồng thời lại có sự liên kết chặt chẽ góp phần giải quyết công việc một cách linh hoạt, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh được tiến hành 1 cách thuận lợi.
  • 47. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 41 Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của công ty TNHH Nhật Huy (nguồn phòng Hành chính) Cơ cấu của công ty được tổ chức theo cơ chế trực tuyến chức năng,đứng đầu là Ban Giám đốc, sau đó là các Phòng chức năng. + Ban Giám đốc: Có quyền quyết định cao nhất về mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm quản lý công ty và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.  Giám đốc: phụ trách chung điều hành mọi hoat động sản xuất kinh doanh của công ty và phụ trách trực tiếp các công tác: đổi mới, sắp xếp doanh nghiệp; tổ chức nhân sự; nhận ký kết các hợp đồng xuất khẩu; phê duyệt chiến lược phát triển, chủ trương và quyết định hợp tác đầu tư, liên doanh liên kết; quản lý công tác tài chính kế toán.  Phó Giám đốc: giúp việc cho Giám đốc, điều hành một số lĩnh vực theo sự phân công ủy nhiệm của giám đốc về nhiệm vụ được phân công. + Phòng Hành chính nhân sự:  Chức năng quản lý về hành chính quản trị: thực hiện công tác hành chính, quản lý bảo đảm tuyệt đối an toàn con dấu của công ty, kiểm soát việc sử dụng con dấu theo đúng pháp luật và quy định của công ty trong quy chế này. Quản lý va phát hành giấy giới thiệu, giấy công tác, lưu trữ các công văn đi sau khi đã gửi ra bên ngoài; lưu giữ Giám đốc Phó giám đốc Phòng hạt nhựa Phòng kinh doanh khoáng sản Phòng kinh doanh đá Phòng kế toán Phòng hành chính nhân sự
  • 48. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 42 các công văn đến sau khi ban giám đốc, trưởng phòng có liên quan đã xử lý xong nội dung công văn.  Chức năng tổ chức và nhân sự: tuyển dụng và đào tạo nhân viên theo yêu cầu hoạt động của công ty. Khen thưởng, kỷ luật, buộc thôi việc đối với cán bộ nhân viên. Quản lý hợp đồng lao động, hồ sơ, lý lịch của cán bộ nhân viên, công nhân trong công ty. Nghiên cứu quy định về hình thức trả lương, xây dựng thang lương, định mức lao động để áp dụng trong công ty từng thời kỳ. Thực hiện nghĩa vụ nộp BHXH, BHYT,... cho cán bộ nhân viên trong công ty. + Phòng kinh doanh đá, Phòng kinh doanh khoáng sản và Phòng Hạt nhựa: tổ chức hoạt động kinh doanh theo định hướng của công ty. Nghiên cứu đề xuất với giám đốc về các phương án, kế hoạch phát triển kinh doanh của công ty trong từng thời kỳ. Tổ chức, quản lý các hoạt động kinh doanh đã hoàn thành và đi vào hoạt động; Chịu trách nhiệm khảo sát, tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ đá và khoáng sản trong nước và thị trường xuất khẩu trong phạm vi chức năng kinh doanh của công ty. Có trách nhiệm về việc giữ gìn bí mật về thông tin kinh doanh cho công ty, phối hợp với phòng kế toán để đưa ra các dự toán và kế hoạch kinh doanh. + Phòng Kế toán: có nhiệm vụ thu thập xử lý và cung cấp đầy đủ thông tin kế toán tài chính cho ban giám đốc, cho cục thuế. Thực hiện chế độ thanh toán quyết toán theo đúng quy định của nhà nước, quản lý chặt chẽ tài sản nguồn vốn của công ty. Phòng kế toán và phòng kinh doanh làm nhiệm vụ đưa ra dự toán và tình hình tài chính của công ty. 2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty - Ngành nghề kinh doanh Bất kỳ một ngành nghề sản xuất kinh doanh nào đều có những đặc điểm riêng biệt về chủng loại hàng hóa, phương thức sản xuất, phương thức bán hàng và phương thức thanh toán…Đối với công ty TNHH Nhật Huy thì hoạt động trong các ngành nghề sau:
  • 49. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 43 + Khai thác, bán buôn quặng, đá xây dựng và các loại khoáng sản (trừ các loại khoáng sản nhà nước cấm) + Sản xuất, in ấn và buôn bán các sản phẩm dệt may, hàng thủ công mỹ nghệ + Kinh doanh các loại chè, café và nước giải khát + Sản xuất và bán buôn các loại bánh kẹo, nông lâm thủy sản (trừ các loại lâm sản nhà nước cấm). + Buôn bán các loại thiết bị văn phòng, thiết bị máy móc công, nông, ngư nghiệp, máy xây dựng. + Dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa. + Sản xuất, mua bán các nguyên liệu phụ và các sản phẩm từ nhựa. Tuy nhiên, trong những năm gần đây lĩnh vực hoạt động chính của công ty kinh doanh Đá và Khoáng sản. Công ty TNHH Nhật Huy là công ty hàng đầu Việt Nam về cung cấp đá tự nhiên Granite, marble, travertine, mosaics và các loại khoáng sản chất lượng. Bên cạnh việc đó công ty còn nhận thi công cho các công trình. - Thị trường, khách hàng, sản phẩm (1) Thị trường Thị trường của công ty TNHH Nhật Huy chủ yếu là thuộc khu vực Châu Á, đang trên đà tấn công vào cả thị trường châu Mỹ, châu Âu Còn thị trường nội địa chủ yếu ở các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Nghệ An, Việt Trì. (2) Khách hàng Khách hàng của công ty bao gồm cả khách hàng quốc tế và khách hàng nội địa. Khách hàng nước ngoài thì vấn đề khác biệt về quốc tịch dẫn đến khác biệt về văn hóa, chính trị xã hội, luật pháp, tôn giáo... có ảnh hưởng lớn tới quá trình đàm phán kí kết hợp đồng thương mại quốc tế. Những khác biệt đó dẫn tới những khác biệt về nhận thức, thẩm mỹ, quan điểm cho công ty và đối tác cần gải thích, tìm hiểu lẫn nhau nhiều hơn để có thể thống nhất quan điểm. Khách hàng nội địa thì việc đàm phán kí kết hợp
  • 50. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 44 đồng có đơn giản và thuận tiện hơn do cùng một quốc gia nên không bị tác động bởi các rào cản về văn hóa, chính trị, pháp luật. Khách hàng của công ty bao gồm 2 thành phần: khách hàng truyền thống và khách hàng mới. Khách hàng truyền thống của công ty TNHH Nhật Huy bao gồm các công ty nước ngoài phục vụ công tác xây dựng ở khu vực châu Á như: Kamen, Living, Joharat, Bumi... Khách hàng mới, ngoài những khách hàng thân thiết kể trên, công ty đang thu hút và được sự tin tưởng của rất nhiều khách hàng lớn nhỏ khác nhau ở khu vực châu Âu, châu Mỹ và cả khách hàng nội địa. (3) Sản phẩm Sản phẩm đá: đá bóc lồi vàng cao, đá bóc vàng, đá bóc đen, đá chẻ vàng, đá trắng sữa, đá răng lược đen,... với nhiều loại kích cỡ độ dày nhẵn khác nhau Sản phẩm khoáng sản: bột barite, bột canxit, bột đá vôi, bột CaCO3,... 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Công tác kế toán trong công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, hầu hết các công việc kế toán đều được thực hiện ở phòng kế toán trung tâm. Từ khâu thu nhập, kiểm tra chứng từ ghi sổ đến khâu lập báo cáo chi tiết, báo cáo tổng hợp dựa trên các chứng từ được lập ở các bộ phận và kiểm tra ở phòng kế toán trung tâm. Bộ phận kế toán của công ty được đặt ngay cạnh phòng giám đốc công ty. Điều này tạo điều kiện thuận lợi giải quyết mối quan hệ phát sinh trong quá trình kinh doanh. Nhiệm vụ của kế toán tổ chức hướng dẫn kiểm tra, thực hiện toàn bộ công tác thu thập xử lý các thông tin hoàn cảnh về tình hình tài chính của công ty. Đây là căn cứ để lãnh đạo đề ra biện pháp giải quyết phù hợp với đường lối phát triển của công ty.
  • 51. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 45 Kế toán ngành hàng khoáng sản Kế toán thanh toán kiêm kế toán ngành hàng đá XK Kế toán ngành hàng nhựa Kế toán thanh toán ngân hàng kiêm kế toán các ngành hàng đá NK Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh doanh Kế toán thanh toán công nợ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
  • 52. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 46 Sơ đồ 2.2: Tổ chức Bộ máy kế toán của công ty TNHH Nhật Huy (Nguồn Phòng kế toán) + Kế toán trưởng: có chức năng tham mưu giúp việc cho ban giám đốc trong công tác kế toán tài chính của công ty nhằm sử dụng đồng vốn của công ty có mục đích, đúng chế độ đảm bảo cho quá trình kinh doanh của công ty được duy trì và đạt hiệu quả cao.Đồng thời hướng dẫn và chỉ đạo các bộ phận trong phòng kế toán, tuân thủ chế độ kế toán, chịu trách nhiệm trước cơ quan nhà nước trong hạch toán và lập báo cáo tài chính. + Kế toán tổng hợp là người kiêm kế toán thanh toán bao gồm :tiền mặt ,tiền gửi ngân hàng. Có nhiệm vụ tập hợp các số liệu kế toán cuối kỳ lên sổ tổng hợp, báo cáo lãi, lỗ, xác định kết quả cuối kỳ. Thay mặt kế toán trưởng khi kế toán trưởng vắng mặt. + Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: mở sổ theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho hàng hóa; kiểm tra tình hình bán hàng của công ty về chủng loại số lượng, giá cả của của hàng hóa, thời gian thanh toán của khách hàng; tính toán và phân bổ chính xác các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; tính toán chính xác doanh thu bán hàng, doanh thu thuần và kết quả bán hàng, trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, tiết kiệm chi phí. + Kế toán thanh toán công nợ: Thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương; căn cứ vào hóa đơn chứng từ gốc đã được kiểm tra và phê duyệt kế toán có trách nhiệm thanh toán theo đúng chế độ, đúng nguyên tắc tài chính; mở sổ sách phản ánh đầy đủ rõ ràng hàng ngày tính số dư và đối chiếu với thủ quỹ, sổ phụ ngân hàng và các đơn vị liên quan; theo dõi công nợ để cụ thể hình thành thanh toán từng khác hàng. Lập báo cáo công nợ theo định kỳ; lập báo cáo kế toán và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu.
  • 53. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 47 + Kế toán ngành hàng nhựa: Quản lý lưu trữ hồ sơ chứng từ và lập các hóa đơn GTGT khi tiêu thu sản phẩm, hàng hóa của ngành hàng nhựa. Theo dõi và nộp thuế theo tờ khai đúng hạn. Theo dõi và lập báo cáo về nợ phải thu, nợ phải trả với các đối tác, từng nhà cung cấp. Đối chiếu công nợ thường xuyên với các nhà cung cấp. + Kế toán thanh toán ngân hàng, kiêm kế toán các ngành đá nhập khẩu: theo dõi toàn bộ công tác thanh toán qua ngân hàng. Kiểm tra chứng từ thanh toán, ủy nhiệm chi, điện chuyển tiền, viết séc, lập các bảng kê nộp séc, mở thư tín dụng để nhập khẩu hàng hóa, lập chứng từ để nộp thuế. Quản lý các chứng từ để nộp thuế. Quản lý các chứng từ ngân hàng, lập các sổ chi tiết về các tài khoản ngân hàng theo yêu cầu của kế toán trưởng và lập các hóa đơn GTGT khi tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của ngành hàng đá nhập khẩu, theo dõi và lập các báo cáo về nợ phải thu, nợ phải trả đối với các đối tác, từng nhà cung cấp. Theo dõi lượng hàng đá nhập khẩu cho trưởng phòng. + Kế toán thanh toán kiêm kế toán ngành hàng đá xuất khẩu: theo dõi toàn bộ công tác thanh toán bằng tiền mặt. Kiểm tra chứng từ thanh toán, lập các phiếu thu, phiếu thu, lập các chứng từ nộp thuế... Quản lý các giấy tạm ứng và theo dõi việc thanh toán tạm ứng. Lập sổ kế toán quỹ tiền mặt và đối chiếu với sổ quỹ tiền mặt của thủ quỹ. Chịu trách nhiệm cập nhật số liệu và cung cấp kịp thời những thông tin thuộc lĩnh vực đá xuất khẩu cho trưởng phòng và giám đốc công ty khi có yêu cầu. + Kế toán ngành hàng khoáng sản: Quản lý lưu trữ hồ sơ chứng từ và lập các hóa đơn GTGT khi tiêu thu sản phẩm, hàng hóa của ngành hàng khoáng sản. Theo dõi và nộp thuế theo tờ khai đúng hạn. Theo dõi và lập báo cáo về nợ phả thu, nợ phải trả với các đối tác, từng nhà cung cấp. Đối chiếu công nợ thường xuyên với các nhà cung cấp. 2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán Công ty TNHH Nhật Huy hiện đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Cụ thể như sau:
  • 54. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 48 - Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND) - Hình thức kế toán áp dụng: Nhật kí chung trên phần mềm kế toán - Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ - Phương pháp kế toán hàng tồn kho - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp KKTX - Nguyên tắc hạch toán hàng tồn kho: hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc. - Tính giá xuất kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền - Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng. - Hệ thống tài khoản áp dụng: Hệ thống tài khoản được xây dựng trên cơ sở hệ thống tài khoản kế toán Công ty hiện hành được quy định tại Quyết định 15/2006/QĐ- BTC của Bộ Tài chính. - Hệ thống Báo cáo tài chính sử dụng: Áp dụng theo chế độ kế toán hiện hành ở Việt Nam, báo cáo tài chính của Công ty bao gồm: - Bảng Cân đối kế toán - Mẫu số B01-DN - Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DN - Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03-DN - Bản Thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09-DN 2.2. Tình hình thực tế về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Nhật Huy 2.2.1. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
  • 55. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 49 Công ty TNHH Nhật Huy thực hiện nhiệm vụ chính là: Quản lý chung và kinh doanh các mặt hàng về đá, nhựa và khoáng sản. Hàng hóa của công ty được nhập từ các công ty, nhà cung cấp, sản xuất trong nước. Do đó với hoạt động tiêu thụ hàng hóa, kế toán của công ty không có quá trình tập hợp các chi phí đầu vào cấu thành nên sản phẩm, hàng hóa như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung… để tính giá thành sản phẩm, mà chỉ tập hợp giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Công ty có các nhóm hàng tiêu thụ chủ yếu và xuất khẩu chính đó là: - Sản phẩm đá: đá bóc lồi vàng cao, đá bóc vàng, đá bóc đen, đá chẻ vàng, đá trắng sữa, đá răng lược đen,... với nhiều loại kích cỡ độ dày nhẵn khác nhau - Sản phẩm khoáng sản: bột barite, bột canxit, bột đá vôi, bột CaCO3,... - Sản phẩm nhựa: các loại hạt nhựa, hạt phụ gia nhựa,… Công tác ghi chép, hạch toán kế toán bán hàng tại công ty khá phức tạp bởi phương thức bán hàng chủ yếu là xuất khẩu ra nước ngoài. Hiện nay, công ty TNHH Nhật Huy thường áp dụng hình thức xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu ủy thác Các phương thức thanh toán mà công ty áp dụng: - Khách hàng trong nước: Thanh toán bằng tiền mặt, séc, chuyển khoản - Khách hàng nước ngoài: thanh toán bằng L/C và giao dịch chủ yếu là gặp mặt trực tiếp, fax, qua mạng internet,... 2.2.2. Giới thiệu về phầm mềm kế toán Isoft Accounting(3A-fast) mà công ty TNHH Nhật Huy đang áp dụng Nhằm thuận tiện cho công tác kế toán và quản lý thông tin, công ty TNHH Nhật Huy đã đưa vào áp dụng phần mềm kế toán Fast- Isoft Accounting (3A).
  • 56. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 50 Hình 2.1: Màn hình giao diện Isoft Accounting Hình 2.2: Màn hình các phân hệ của phần mềm  Danh mục tài khoản: Danh mục này dùng để quản lý hệ thống các tài khoản kế toán.
  • 57. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Đoàn Thị Hoài Lớp: CQ49/21.01 51 Hình 2.3: Giao diện hệ thống tài khoản  Danh mục khách hàng, nhà cung cấp: Cho phép khai báo danh sách khách hàng, nhà cung cấp của công ty, công việc này nhằm theo dõi công nợ chi tiết đến từng khách hàng, nhà cung cấp.