Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Lập dự án đầu tư mở trung tâm đào tạo và kết nối việc làm của Công ty TNHH Tư vấn quản lý và Đào tạo Lê Mạnh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Lập dự án đầu tư mở trung tâm đào tạo và kết nối việc làm của Công ty TNHH Tư vấn quản lý và Đào tạo Lê Mạnh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần xây dựng - thương mại và vận tải Ngọc Hà, cho các bạn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn thạc sĩ ngành kế toán với đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên HOSE
Download luận văn thạc sĩ ngành kế toán với đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên HOSE, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20438
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng Chuyên đề giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, ĐIỂM 8 các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN SSI THEO BỘ TIÊU CHUẨN CAMELanh hieu
Sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn (SSI) – PGD Lê Văn Lương, em quyết định chọn đề tài “ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN SSI THEO BỘ TIÊU CHUẨN CAMEL” làm đề tài chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Báo cáo thực tập thực tế công tác kế toán tại công ty . Nhiệm vụ của kế toán 1 , Công việc kế toán tiền mặt, 1 Mô tả quy trình thực hiện công việc Phương pháp kế toán , Nhận xét ưu, nhược điểm ...
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Hướng phát triển thị trường chứng khoán phi tập trung ở Việt Nam, cho các bạn có thể tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần xây dựng - thương mại và vận tải Ngọc Hà, cho các bạn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn thạc sĩ ngành kế toán với đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên HOSE
Download luận văn thạc sĩ ngành kế toán với đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên HOSE, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20438
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng Chuyên đề giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, ĐIỂM 8 các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN SSI THEO BỘ TIÊU CHUẨN CAMELanh hieu
Sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn (SSI) – PGD Lê Văn Lương, em quyết định chọn đề tài “ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN SSI THEO BỘ TIÊU CHUẨN CAMEL” làm đề tài chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Báo cáo thực tập thực tế công tác kế toán tại công ty . Nhiệm vụ của kế toán 1 , Công việc kế toán tiền mặt, 1 Mô tả quy trình thực hiện công việc Phương pháp kế toán , Nhận xét ưu, nhược điểm ...
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Hướng phát triển thị trường chứng khoán phi tập trung ở Việt Nam, cho các bạn có thể tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Welcome to the 4th Anniversary Special Issue of THE TIMES OF AFRICA. This issue has its prime focus on 9th CII EXIM Bank Conclave on India-Africa Project Partnership scheduled to be held from 17-19 March 2013. The tremendous political, economic and cultural potential of the focus countries of the Conclave has been painted in this issue. We delve deep in our Special Report on to the Journey of the Conclave and also took a closer glance at ways to enhance effective cooperation and coordination between Africa and India. The current edition carries an important interview of Mr. Shyamal Gupta, Chairman, CII Africa Committee and Special Advisor, Tata International Ltd. There is more, so read on……..
Final indocorp group brochure small sizeSrikant Gupta
Indocorp provides a wide range of services including skill development, technology transfer, consultancy, and turnkey project execution focused on sectors like industrial development, power, renewable energy, agriculture, fisheries, waste management, transportation and more. It has completed projects in countries across Africa related to skill institutes, tractor assembly, revenue collection, fishing industry modernization and other areas. Indocorp has the expertise to undertake projects involving industrial parks, solar power, block farming, ports and natural resource management.
Phân tích tài chính công ty toyota thái nguyên_Nhận làm luận văn Miss Mai 098...Nguyễn Thị Thanh Tươi
Dịch vụ làm luận văn cao học, tốt nghiệp, làm báo cáo thực tập tốt nghiệp, chuyên đề tốt nghiệp, tiểu luận, khóa luận, đề án môn học trung cấp, cao đẳng, tại chức, đại học và cao học (ngành kế toán, ngân hàng, quản trị kinh doanh…) Mọi thông tin về đề tài các bạn vui lòng liên hệ theo địa chỉ SĐT: 0988.370.480 ( Miss. Mai ) Email: dvluanvankt@gmail.com ( Bạn hãy gửi thông tin bài làm, yêu cầu giáo viên qua mail) Chúng tôi nhận làm các chuyên ngành thuộc khối kinh tế, giá cho mỗi bài khoảng từ 100.000 vnđ đến 500.000 vnđ
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota - Chi nhánh Thái Nguyên, cho các bạn làm luận án tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Lập dự án đầu tư mở trung tâm đào tạo và kết nối việc làm của Công ty TNHH Tư vấn quản lý và Đào tạo Lê Mạnh, cho các bạn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Tổ chức quản lý kế toán của công ty TNHH sản xuất thép Đại Phát Lê, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác quản lý, sử dụng tài sản và nguồn vốn tại Công ty TNHH Vận tải Hoàng Long
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download đề tài nghiên cứu khoa học ngành kế toán: Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác quản lý, sử dụng tài sản và nguồn vốn tại Công ty TNHH Vận tải Hoàng Long, cho các bạn tham khảo
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Liệu, Vật Liệu Tại Công Ty Châu Hoa
Một lần nữa ta có thể khẳng định rằng kế toán nguyên vật liệu có tầm quan trọng trong công tác quản lý kinh tế bởi vì nguyên vật liệu chính là một yếu tố cơ bản không thể thiếu được trong quá trình sản xuất ở bất kỳ một đơn vị sản xuất kinh doanh nào. Kế toán nguyên vật liệu giúp cho đơn vị sản xuất kinh doanh theo dõi được chặt chế về số lượng, chất lượng, chủng loại giá trị vật liệu nhập xuất kho từ đó đề ra những biện pháp hữu hiệu nhằm giảm chi phí vật liệu trong giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho đơn vị.
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu tại công ty tự động hóa mặt trời. Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích và đánh giá kết quả hoạt động nhập khẩu của Công ty TNHH Tự Động Hóa Mặt Trời thông qua các số liệu sẵn có. Qua đó, nhận diện được kết quả đạt được cũng như những mặt còn tồn tại trong hoạt động nhập khẩu. Từ đó đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty.
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu tại công ty tự động hóa mặt t...
Bao cao hoan chinh
1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC………………………………………………………………………1
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................3
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ........................................................... 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU...............................................................................6
PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẨN ĐẦU TƢ
LÁNG HẠ.........................................................................................................7
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ. 7
1.2.Chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ .....................8
1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý. ......9
1.3.1. Đặc diểm tổ chức sản xuất hoạt động kinh doanh. .............................. 9
1.3.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.......................................................9
1.3.3. Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty: ...................................... 14
1.4.Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Đầu tƣ
Láng Hạ. ....................................................................................................... 16
PHẨN 2: THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƢ LÁNG HẠ ................................................................................................ 18
2.1. Tình hình lợi nhuận của Công ty Cổ Phần Đầu tƣ Láng Hạ. ................... 18
2.1.1. Tổng quan và cơ cấu lợi nhuận của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ.
................................................................................................................... 18
2.1.1.1. Tổng quan về lợi nhuận của Công ty……………………………18
2.1.1.2. Cơ cấu lợi nhuận của Công ty……………………………… 18
2.1.2.Tình hình thực hiện lợi nhuận của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ.
................................................................................................................... 20
2.1.2.1. Tình hình tài chính của Công ty trong năm 2011……………….20
2.1.2.2. Tình hình lợi nhuận của Công ty………………………………..29
2.2. Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận của Công ty Cổ phần Đẩu tƣ Láng Hạ.. 32
2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của Công ty Cổ Phần Đẩu tƣ Láng
Hạ. ……………………………………………………………………………34
2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
2
PHẦN 3 : ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG LỢI
NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ LÁNG HẠ .................. 38
3.1. Đánh giá thực trạng lợi nhuận của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ..... 38
3.1.1. Thành tựu đạt đƣợc........................................................................... 38
3.1.2. Những mặt hạn chế........................................................................... 39
3.1.3. Nguyên nhân của những hạn chế………………………………….…40
3.2. Phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm tăng lợi nhuận của Công ty Cổ phần
Đầu tƣ Láng Hạ............................................................................................. 41
3.2.1. Phƣơng hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ. ..... 41
3.2.2. Giải pháp gia tăng lợi nhuận của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ. 42
3.2.2.1. Chú trọng đầu tƣ đổi mới TSCĐ, nâng cao năng lực cạnh
tranh…………………………………………………………………………….42
3.2.2.2. Nâng cao chất lƣợng hoạt động và đẩy mạnh công tác đầu tƣ tìm
kiếm thị trƣờng, tăng khối lƣợng công trình nhận thầu………………...………45
3.2.2.3. Lựa chọn khai thác nguồn vốn hợp lý đáp ứng yêu cầu kinh
doanh…………………………………………………………………………...46
3.2.2.4. Tổ chức công tác thanh toán và thu hồi nợ phải thu……………46
3.2.2.5. Tổ chức công tác sản xuất, đẩy nhanh tiến độ công trình hoàn
thành bàn giao nhằm giảm chi phí sản xuất kinh doanh………………………..47
3.2.2.6. Tăng cƣờng đâu tƣ đào tạo nguồn nhân lực……………………48
KẾT LUẬN..................................................................................................... 50
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................... 51
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
3
LỜI MỞ ĐẦU
Xây dựng cơ bản là một trong những ngành sản xuất mũi nhọn của nền
kinh tế quốc dân, chiếm vị trí quan trọng trong quá trình công nghiệp hoá hiện
đại hoá ở nƣớc ta. Cùng với tiến trình phát triển chung của đất nƣớc, ngành xây
dựng cơ bản đã và đang không ngừng khẳng định vị thế của mình ngày một lớn
mạnh, làm cho bộ mặt đất nƣớc thay đổi từng ngày.
Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam hiện nay đang vận hành theo cơ chế
thị trƣờng có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nƣớc, chính sách mở cửa đã tạo ra
những cơ hội mới cũng nhƣ những khó khăn mới cho các doanh nghiệp xây lắp
trong nƣớc khi vừa phải cạnh tranh với nhau lại vừa phải cạnh tranh với các
doanh nghiệp xây lắp nƣớc ngoài có tiềm năng tài chính to lớn, trang thiết bị
hiện đại và bề dày kinh nghiệm trong đấu thầu quốc tế. Các doanh nghiệp muốn
tồn tại, phát triển và đứng vững trên thị trƣờng thì hoạt động sản xuất kinh
doanh phải có lãi, phải mang lại lợi nhuận. Chính vì vậy hiệu quả kinh tế trở
thành vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Mà hiệu quả kinh tế
đƣợc biểu hiện tập trung ở một trong những đòn bẩy kinh tế có hiệu lực nhất
kích thích mạnh mẽ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra,
lợi nhuận còn là nguồn tài chính quan trọng dùng để tái sản xuất mở rộng kinh
doanh và nâng cao đời sống ngƣời lao động trong doanh nghiệp.
Xuất phát từ vai trò to lớn của lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh
doanh và trong thực tế hiện nay, thì việc đi sâu tìm hiểu về lợi nhuận và các
nhân tố ảnh hƣởng tới lợi nhuận để từ đó có biện pháp tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp là một việc làm rất thiết thực và hết sức cần thiết. Qua quá trình học tập,
nghiên cứu và tìm hiểu hoạt động Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ, đƣợc sự
giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn Ths. Mai Thị Hoa, tập thể anh chị
phòng Tài chính kế toán của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ
Em đã tập trung nghiên cứu đề tài: “Lợi nhuận và một số giải pháp
nâng cao lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ”
4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
4
Nội dung chuyên đề gồm 3 phần:
Phần 1: Khái quát chung về Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ.
Phần 2: Thực trạng lợi nhuận của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ.
Phần 3: Đánh giá và một số giải pháp nhằm tăng lợi nhuận của Công ty Cổ
phần Đầu tƣ Láng Hạ.
5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
5
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
đ : Đồng
SXKD : Sản xuất kinh doanh
HĐQT : Hội đồng quản trị
TC- HC : Tổ chức- Hành chính
LN : Lợi nhuận
TSCĐ : Tài sản cố định
VKD : Vốn kinh doanh
TSNH : Tài sản ngắn hạn
HTK : Hàng tồn kho
6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
6
DANH MỤC BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ
SƠ ĐỒ 2: Quy trình đầu tƣ của Công ty
Bảng 1: Một số chỉ tiêu tài chính của công ty qua các năm 2009 – 2011
Bảng 2: Tài sản và nguồn vốn của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ
năm 2010- 2011
Bảng 3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 4: Đánh giá tình hình lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty năm 2010-2011
7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
7
PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ LÁNG HẠ
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tƣ
Láng Hạ.
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ LÁNG HẠ
Tên giao dịch đối ngoại: LANG HA INVESTMENT CORPORATION
Tên viết tắt: LANG HA CORP
Giám đốc hiện tại của Công ty: Tổng Giám đốc Công ty Nguyễn Nguyên
Cầu
Địa chỉ trụ sở chính: Số 1A Láng Hạ, Phƣờng Thành Công, Quận Ba
Đình, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam.
Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp:
Quyết định thành lập số: 0103012695
Ngày thành lập: 07/06/2006
Vốn điều lệ của Công ty: 23.640.000.000 đồng.
Mã số thuế: 0101967509
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần.
Lịch sử phát triển doanh nghiệp qua các thời kỳ: Ta có thể khái quát
tình hình hoạt động và phát triển của Công ty qua 2 thời kỳ nhƣ sau:
+ Thời kỳ từ năm 2006- 2008: Đây là giai đoạn xây dựng Công ty nên gặp phải
nhiều khó khăn. Vì lẽ đó công ty đã lựa chọn xây dựng những công trình có chất
lƣợng cao phấn đấu để trở thành một địa chỉ đáng tin cậy của ngƣời tiêu dùng.
Do vậy, sản phẩm bán ra mỗi kỳ một cao hơn và lợi nhuận thu đƣợc mỗi kỳ
cũng cao hơn.
+ Thời kỳ từ năm 2008 đến nay: Trong giai đoạn này nền kinh tế Thế Giới có rất
nhiều biến động, chịu ảnh hƣởng nhiều nhất là khu vực Đông Nam Á và Việt
Nam cũng không tránh khởi tầm ảnh hƣởng này. Tuy có những khó khăn trên
8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
8
nhƣng Công ty vẫn liên tục hoạt động có hiệu quả cụ thể qua các năm Công ty
đều nộp đủ vào Ngân sách Nhà Nƣớc và có lợi nhuần trong hoạt động kinh
doanh. Tuy gặp nhiều khó khăn do cả yếu tố khách quan của môi trƣờng kinh
doanh và cả yếu tố chủ quan con ngƣời nhƣng nói chung sự ra đời và phát triển
của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ đã đáp ứng đƣợc nhu cầu, đòi hỏi thiết
yếu của nền kinh tế trong lĩnh vực xây dựng.
1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ
* Chức năng:
+ Xây dựng các công trình giao thông trong cả nƣớc ( bao gồm: Cầu,
Đƣờng, Sân bay, Bến cảng, San lấp mặt bằng).
+ Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, thuỷ lơị và đƣờng điện
dƣới 35KV.
+ Nạo vét, bồi đắp mặt bằng, đào đắp nền, đào đắp công trình.
+ Đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng cụm dân cƣ, đô thị, giao thông vận tải.
+ Khai thác khoáng sản và kinh doanh vật liệu xây dựng, cấu kiện thép,
cấu kiện bê tông đúc sẵn, bê tông nhựa.
+ Sửa chữa xe máy, thiết bị thi công, gia công cơ khí.
+ Tƣ vấn thiết kế, thí nghiệm vật liệu, đầu tƣ giám sát các công trình
không do Công ty thi công.
+ Kinh doanh bất động sản.
+ Buôn bán tƣ liệu sản xuất, tƣ liệu tiêu dùng.
+ Vận tải hành khách hàng hoá.
+ Kinh doanh dịch vụ khách sạn, du lịch, vui chơi giải trí…
*Nhiệm vụ:
Không ngừng phát triển các hoạt động sản xuất - kinh doanh thu lợi nhuận tối
đa, tạo việc làm ổn định, cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao thu nhập và đời
sống của ngƣời lao động; đảm bảo lợi ích của các cổ đông và làm tròn nghĩa vụ
với Nhà nƣớc theo Luật định, thực hiện chủ trƣơng phát triển kinh tế nhiều
9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
9
thành phần của Đảng, Nhà nƣớc và của địa phƣơng; góp phần tạo ra sản phẩm
cho xã hội và thực hiện các mục tiêu kinh tế – xã hội khác.
1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý.
1.3.1. Đặc diểm tổ chức sản xuất hoạt động kinh doanh.
- Hình thức sở hữu vốn: Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ có hình thức sở
hữu vốn theo vốn cổ phiếu. Và có hình thức hoạt động theo một Công ty cổ
phần.
- Lĩnh vực kinh doanh: Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ xây dựng các
công trình giao thông, sản xuất các vật liệu xây dựng.
- Công ty có tổng cộng 400 công nhân; trong đó nhân viên quản lý 170
ngƣời.
Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ là Công ty có quy mô lớn nên việc tổ
chức lực lƣợng thi công có tổ chức hạch toán riêng, giúp cho Công ty trong việc
quản lý lao động và phân công lao động thành nhiều điểm thi công khác nhau
một cách có hiệu quả, đồng thời nâng cao hiệu suất công tác kế toán phù hợp với
đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty.
1.3.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.
Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và đặc điểm của sản phẩm xây
dựng là có tính đơn chiếc, kết cấu của từng công trình khác nhau, thời gian thi
công dài, mục đích sử dụng của từng công trình cũng khác nhau nên việc tổ
chức sản xuất, tổ chức bộ máy quản lý cũng có những đặc điểm riêng.
Về công tác quản lý Công ty đã đi đầu trong việc đầu tƣ trang thiết bị và
con ngƣời để đƣa tin học và công tác quản lý và điều hành sản xuất: Xây dựng
mạng nội bộ (LAN), xây dựng các phần mềm ứng dụng ở tất cả các khâu quản
lý trong Công ty. Nhờ đó đã góp phần đáng kể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh và năng lực cạnh tranh cũng nhƣ uy tín của Công ty trong thị trƣờng.
Năm 2007 Công ty đã xây dựng hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn
Quốc tế ISO 9001 - 2000. Phấn đấu đƣợc cấp chứng chỉ vào giữa năm 2008.
10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
10
SƠ ĐỒ 1 - CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA
CÔNG TYCỔ PHẦN ĐẦU TƢ LÁNG HẠ
Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ có các phòng ban sau: Ban Giám đốc,
Ban Tổ chức – Hành chính và Kinh doanh, Ban Tài chính - Kế toán, Ban Kế
hoạch - Kỹ thuật, Ban thanh quyết toán, Ban quản lý dự án.
Mỗi một bộ phận có chức năng nhiệm vụ riêng cụ thể nhƣ sau:
- Ban Giám đốc:
Chủ tịch HĐQT kiêm
Tổng Giám đốc
Phó Giám đốc TC- HC
và kinh doanh
Phó Giám đốc kỹ thuật
Ban Tài chính- Kế toán Ban Kỹ thuật
Ủy Ban kiểm soát Ban Thanh quyết toán
Ban TC- HC
và kinh doanh
Ban Quản lý dự án
11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
11
+ Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc. Tổng Giám đốc công ty
là đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc trƣớc nhà nƣớc và
trƣớc pháp luật về việc quản lý và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.
+ Phó Giám đốc phụ trách Tổ chức – Hành chính và Kinh doanh: Là ngƣời
giúp việc Giám đốc quản lý và điều hành lĩnh vực Tổ chức – Hành chính và kinh
doanh của Công ty theo sự phân công và uỷ quyền của Giám đốc. Phó Giám đốc
chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc và trƣớc pháp luật về nhiệm vụ mà Giám đốc
phân công và uỷ quyền.
+ Phó Giám đốc Kỹ thuật: Là ngƣời giúp việc Giám đốc quản lý và điều
hành lĩnh vực Kỹ thuật của Công ty theo sự phân công và uỷ quyền của Giám
đốc. Phó giám đốc chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc và trƣớc pháp luật về
nhiệm vụ mà Giám đốc phân công và uỷ quyền.
- Ban Tổ chức - Hành chính và kinh doanh:
Có chức năng giúp Giám đốc về mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty:
Xây dựng mô hình tổ chức, xác định chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong
Công ty; Xây dựng các nội quy, quy chế của Công ty; Lập kế hoạch tuyển dụng,
đào tạo sử dụng nguồn nhân lực, các chính sách lao động tiền lƣơng, tính lƣơng
hàng tháng cho cán bộ, công nhân viên cũng nhƣ các khoản tiền thƣởng, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; Tổ chức công tác văn thƣ, lƣu trữ, quản lý con dấu,
tiếp khách đến giao dịch, là
việc với công ty, tổ chức bảo vệ hàng ngày.
Giúp giám đốc xây dựng và triển khai kế hoạch kinh doanh và phát triển trong
các giai đoạn khác nhau. Xác định nhu cầu của thị trƣờng, kế hoạch thị trƣờng,
triển khai các hoạt động bán hàng, chăm sóc khách hàng, xây dựng kế hoạch,
chiến lƣợc hàng hoá - thị trƣờng.
12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
12
Tham mƣu cho Ban giám đốc và thực hiện giúp việc cho Giám đốc và các Phó
giám đốc trong việc quản lý, điều hành, thực hiện mọi hoạt động kinh doanh của
Công ty.
- Ban Tài chính - Kế toán:
Ban Tài chính - kế toán có chức năng giúp Giám đốc quản lý, chỉ đạo và tổ
chức thực hiện công tác kế toán, thống kê và tài chính của công ty. Kế toán
trƣởng điều hành và chịu trách nhiệm về hoạt động của phòng Kế toán.
Lập và ghi chép sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ và lập báo cáo tài chính trung
thực, chính xác, thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán và chế độ quản lý tài chính
khác theo quy định của Nhà nƣớc.
Đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo
quy định của pháp luật.
- Ban Kỹ thuật:
Có chức năng tham mƣu, kiểm tra về mặt kỹ thuật các diện tích đất phân lô
trong khu công nghiệp trƣớc khi bàn giao cho các doanh nghiệp thuê lại đất hoặc
nhà xƣởng trong Khu công nghiệp; Kiểm tra và chịu trách nhiệm về mặt kỹ
thuật dối với các hồ sơ do bên B lập để xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật
và các nhà xƣởng trong Khu công nghiệp.
- Ban Thanh quyết toán:
Có chức năng tham mƣu giúp Ban giám đốc Công ty giải quyết các công việc
liên quan đến việc bàn giao, nghiệm thu, dự toán và thanh quyết toán các công
trình xây lắp của Công ty.
Nhiệm vụ: Hoàn thiện, hƣớng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về
trình tự xây dựng cơ bản theo đúng quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Tổ chức thực hiện và phối hợp với các phòng ban có liên quan để thực hiện các
công việc có liên quan đến việc theo dõi khối lƣợng công việc hoàn thành, bàn
13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
13
giao, nghiệm thu và thanh quyết toán các công trình, hạng mục công trình với
các nhà thầu (về tiến độ, chất lƣợng, thủ tục hồ sơ hoàn công quyết toán…).
- Ban Quản lý dự án:
Có nhiệm vụ quản lý và giải quyết các sự vụ liên quan đế việc hoạt động của
các doanh nghiệp thuê lại đất và nhà xƣởng trong Khu công nghiệp từ công đoạn
phối hợp với các doanh nghiệp để lập dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt,
làm các thủ tục để các doanh nghiệp này có điều kiện thuận lợi nhất trong quá
trinh thực hiện dự án tại Khu công nghiệp.
- Ủy ban kiểm soát:
Trƣởng ban là ngƣời có chuyên môn nghiệp vụ về kế toán. Có nhiệm vụ kiểm
tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong
ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài chính; Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm
của Công ty; kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt
động của công ty khi xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của Đại hội đồng
cổ đông, theo yêu cầu của cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu trên 10% cổ phần phổ
thông; Kiểm tra tính chính xác, trung thực, hợp pháp của việc ghi chép, lƣu giữ
chứng từ và lập sổ kế toán, báo cáo tài chính, các báo cáo khác của Công ty, tính
trung thực, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công
ty; Kiến nghị biện pháp bổ sung, sửa đổi, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều
hành hoạt động kinh doanh của công ty
* Nhận xét chung: Qua sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động hiện nay
của Công ty ta thấy: Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty đƣợc bố trí theo kiểu
trực tuyến chức năng. Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc điều
hành trực tiếp Công ty thông qua các Phó giám đốc, các Trƣởng phòng ban.
Ngƣợc lại các Phó giám đốc, các Trƣởng phòng ban có trách nhiệm tham mƣu
cho Giám đốc theo chức năng nhiệm vụ đƣợc giao. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công
ty nhƣ vậy là rất hợp lý trong tình hình hiện nay, các phòng ban đƣợc bố trí
tƣơng đối gọn nhẹ, không chồng chéo và có quan hệ mật thiết với nhau về mặt
nghiệp vụ. Điều này giúp Công ty có thể dễ dàng kiểm tra việc thực hiện mệnh
14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
14
lệnh của Giám đốc và giúp cho Giám đốc có những chỉ đạo nhanh chóng kịp
thời trong hoạt động của Công ty.
1.3.3. Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty:
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu và đặc thù của Công ty là kinh doanh cơ sở hạ
tầng các Khu công nghiệp, khu dân cƣ, kinh doanh nhà nên quy trình kinh doanh
của Công ty cũng có những nét đặc thù chủ yếu thể hiện ở quy trình đầu tƣ của
Công ty khi đầu tƣ nhƣ sau:
SƠ ĐỒ 2: QUY TRÌNH ĐẦU TƢ CỦA CÔNG TY
B1: Nhà đầu tƣ
tham khảo thông
tin
B8: Bên thuê
thanh toán
B3: Nộp hồ sơ
xin cấp phép
xây dựng
B7: Bên thuê nộp
đơn xin cấp giấy
phép xây dựng
B6: Thủ tục
bàn giao đất
B5: Hai bên ký kết
hợp đồng
B2: Biên bản
thỏa thuận
B4: Hồ sơ xin
đầu tƣ
Quy trình
cung cấp
sản phẩm
15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
15
Thuyết minh sơ đồ quy trình cung cấp sản phẩm
Bƣớc Tiến trình Ghi chú
1 Nhà đầu tƣ tham khảo thông tin chi tiết, bản
đồ địa hình, chọn vị trí lô đất để xây dựng
nhà xƣởng hoặc chọn nhà xƣởng để thuê hoặc
mua lại.
2 Ngay sau khi ký Biên bản thoả thuận thuê đất
hoặc thuê mua nhà xƣởng. Nhà đầu tƣ nộp
tiền đặt cọc bằng 30% tổng số tiền thuê đất
hoặc thuê mua nhà xƣởng.
- Bản thoả thuận thuê
đất lập bằng tiếng Việt
hay tiếng Anh.
- Cấp biên nhận thu tiền
3 - Trong vòng 15 ngày sau khi ký Biên bản
thoả thuận thuê đất, Bên thuê phải nộp hồ sơ
xin cấp phép đầu tƣ cho Ban Quản lý Thành
phố Hà Nội hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tƣ
Thành phố Hà Nội. Trong vòng 10 ngày dự
án sẽ đƣợc xét duyệt và nếu đủ điều kiện đầu
tƣ và kinh doanh theo luật định thì sẽ đƣợc
phê chuẩn.
- Nếu uỷ thác cho Công
ty Cổ phần Đầu tƣ Láng
Hạ lập hồ sơ và làm dịch
vụ xin đầu tƣ, dịch vụ
phí tuỳ theo từng dự án
(áp dụng cho dự án
100% vốn nƣớc ngoài và
liên doanh)
4 Nếu hồ sơ xin đầu tƣ:
1. Đƣợc chấp thuận: Thực hiện bƣớc kế tiếp
2. Không chấp thuận: Công ty Cổ phần Đầu
tƣ Láng Hạ hoàn trả các khoản tiền đã nộp,
không tính lãi. Hai bên hết quyền lợi và
nghĩa vụ với nhau.
1. Cấp phép đầu tƣ hoặc
các Giấy phép liên quan
khác
2.- Thông báo không
chấp nhận hồ sơ xin đầu
tƣ.
16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
16
- Hoàn trả các khoản
tiền đã nộp
5 Hai bên ký Hợp đồng thuê lại đất trong vòng
07 ngày kể từ khi đƣợc Cơ quan chức năng
chấp thuận đầu tƣ. Bên thuê nộp tiếp 30%
tổng số tiền thuê đất trong vòng 07 ngày sau
khi ký hợp đồng thuê lại đất
- Theo dõi việc thực
hiện
- Cấp biên nhận thu tiền
6 Trong vòng 15 ngày tiếp theo, Công ty Cổ
phần Đầu tƣ Láng Hạ có trách nhiệm thực
hiện tiếp các thủ tục bàn giao đất hoặc nhà
xƣởng cho nhà đầu tƣ. Trong vòng 10 ngày
kể từ khi bàn giao đất, Bên thuê nộp tiếp 30%
tổng số tiền thuê đất cho Công ty Cổ phần
Đầu tƣ Láng Hạ
- Bàn giao đất
- Theo dõi việc thực
hiện
- Cấp biên nhận thu tiền
7 - Bên thuê nộp đơn xin cấp Giấy phép xây
dựng và các thủ tục khác
- Cấp giấy phép xây
dựng trong vòng 10
ngày làm việc
8 10% tổng số tiền thuê lại đất còn lại, Bên
thuê thanh toán cho Công ty Cổ phần Đầu tƣ
láng Hạ khi Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ
bàn giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho Bên thuê lại đất.
1.4. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Đầu
tƣ Láng Hạ.
17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
17
Bảng 1: Một số chỉ tiêu tài chính của công ty
qua các năm 2009 – 2011
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Doanh thu tiêu thụ 98.286.496.546 112.993.008.609 173.391.936.399
Vốn chủ sở hữu 7.859.789.246 9.832.222.477 13.374.736.372
Số cán bộ nhân viên 300 330 400
Thu nhập bình quân 3.000.000 3.500.000 4.000.000
Lợi nhuận sau thuế 1.795.389.495 2.529.202.049 4.391.069.201
Qua những chỉ tiêu trên ta thấy kết quả mà Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ
đạt đƣợc qua các năm thể hiện mô hình sản xuất kinh doanh của Công ty có hiệu
quả. Quy mô hoạt động của Công ty năm 2011 đã đƣợc mở rộng hơn cả về chiều
sâu và chiều rộng so với năm 2009, năm 2010 thể hiện: Số lƣợng cán bộ nhân
viên tăng lên từ 300 ngƣời năm 2009 lên 330 ngƣời năm 2010 và năm 2011 tăng
mạnh lên 400 ngƣời, đồng thời thu nhập bình quân cũng tăng từ 3 triệu năm
2009 lên 4 triệu năm 2011. Bên cạnh đó mô hình quản lý của Công ty cũng có
hiệu quả hơn thể hiện tốc độ tăng trƣởng của Doanh thu tiêu thụ so với tốc độ
tăng trƣởng của Lợi nhuận sau thuế chậm hơn, điều này có ý nghĩa công ty đã
biết tiết kiệm các chi phí trong kinh doanh một cách hợp lý. Hay nói cách khác
hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2011 cao hơn năm 2010, năm
2009.
18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
18
PHẨN 2: THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ LÁNG HẠ
2.1. Tình hình lợi nhuận của Công ty Cổ Phần Đầu tƣ Láng Hạ.
2.1.1. Tổng quan và cơ cấu lợi nhuận của Công ty Cổ phần Đầu tư Láng Hạ.
2.1.1.1. Tổng quan về lợi nhuận của Công ty.
Trong kinh doanh, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng muốn thu đƣợc nhiều lợi
nhất. Để đạt đƣợc, một doanh nghiệp phải nhìn thấy những cơ hội mà ngƣời
khác bỏ qua. Cơ hội khi phát hiện ra sản phẩm mới có giá trị sử dụng tốt hơn,
chi phí thấp hơn phải liều lĩnh hơn mức bình thƣờng. Thực tế thì lợi nhuận đƣợc
xem nhƣ phần thƣởng đối với những doanh nghiệp sẵn sàng tiến hành các hoạt
động sáng tạo đổi mới và mạo hiểm để tổ chức kinh doanh, những thứ mà xã hội
mong muốn và mọi doanh nghiệp khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh đều mong muốn giành đƣợc phần thƣởng cao quý đó. Vậy lợi nhuận
doanh nghiệp đƣợc hiểu nhƣ thế nào?
Lợi nhuận của doanh nghiệp về nguồn gốc chính là hình thức biểu hiện
của giá trị thặng dƣ do lao động của doanh nghiệp tạo ra bằng cách sử dụng hợp
lý các nguồn lực trong sản xuất kinh doanh. Tận dụng các điều kiện của môi
trƣờng kinh doanh. Về mặt lƣợng, lợi nhuận là phần chênh lệch giữa doanh thu
và chi phí bỏ ra để có đƣợc doanh thu đó.
Lợi nhuận phản ánh toàn bộ hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, kể từ lúc bắt đầu tìm kiếm nhu cầu thị trƣờng, chuẩn bị sản
xuất kinh doanh, tổ chức quá trình sản xuất kinh doanh, tổ chức cung cấp hàng
hoá dịch vụ. Trong một kỳ hoạch toán ( thƣờng là một năm ) lợi nhuận đƣợc xác
định nhƣ sau:
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
19
2.1.1.2. Cơ cấu lợi nhuận của Công ty
Hiện nay, trong nền kinh tế thị trƣờng, mỗi một doanh nghiệp không chỉ
đơn thuần thực hiện duy nhất hoạt động sản xuất- kinh doanh mà mở rộng ra
thêm nhiều hoạt động khác. Để phục vụ cho quá trình quản lý doanh nghiệp,
ngƣời ta thƣờng chia lợi nhuận thành 3 bộ phần đó là: Lợi nhuận hoạt động sản
xuất kinh doanh; Lợi nhuận của hoạt động tài chính và Lợi nhuận khác.
* Lợi nhuận hoạt động sản xuất- kinh doanh: Là khoản chênh lệch giữa
doanh thu và chi phí của hoạt động kinh doanh.
LN hoạt động = Doanh - Giá vốn - Chi phí - Chi phí quản lý
SXKD thu thuần hàng bán bán hàng doanh nghiệp
Trong đó :
- Doanh thu = Doanh thu tiêu thụ sản phẩm - Các khoản giảm
thuần hàng hoá trừ
+ Các khoản giảm trừ bao gồm các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp.
+ Giá vốn hàng bán chính là giá thành sản xuất sản phẩm tiêu thụ.
Giá vốn + Chi phí + Chi phí quản lý = Giá thành toàn bộ
hàng bán bán hàng doanh nghiệp sản phẩm tiêu thụ
* Lợi nhuận của hoạt động tài chính: phản ánh chênh lệch giữa số thu và
số chi của các nghiệp vụ tài chính nhƣ cho thuê tài sản, mua bán chứng khoán,
ngoại tệ, lãi tiền gửi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh, hoạt động liên doanh.
* Lợi nhuận khác: là khoản chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí
khác, bao gồm các khoản phải trả không xác định đƣợc chủ, khoản thu hồi lại
các khoản nợ khó đòi đã đƣợc phê duyệt bỏ, các khoản vật tƣ thừa sau khi đã bù
trừ hao hụt mất mát, chênh lệch thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định.
Vậy lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt động sản xuất
kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận khác. Tổng các bộ
20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
20
phận lợi nhuận này gọi là tổng lợi nhuận trƣớc thuế. Phần còn lại cuối cùng sau
khi lấy tổng lợi nhuận trƣớc thuế trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
chính là lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.
Để đánh giá quá trình của doanh nghiệp, ta không thể coi lợi nhuận là chỉ tiêu
duy nhất để đánh giá chất lƣợng hoạt động sản xuất – kinh doanh và cũng không
thể chỉ dùng nó để so sánh chất lƣợng hoạt động sản xuất – kinh doanh của các
doanh nghiệp khác nhau bởi vì:
- Lợi nhuận là kết quả cuối cùng, nó chịu ảnh hƣởng bởi nhân tố khách
quan và chủ quan, chúng đã bị bù trừ lẫn nhau.
- Do điều kiện sản xuất kinh doanh, điều kiện vận chuyển, thị trƣờng tiêu
thụ nhƣng cụ thể không thể tính đƣợc bằng tiền cũng làm cho lợi nhuận giữa các
đơn vị cùng ngành, cùng quy mô cũng không giống nhau.
- Các doanh nghiệp cùng loại nếu quy mô khác nhau thì lợi nhuận thu
đƣợc cũng khác nhau, ở những doanh nghiệp lớn nếu công tác quản lý kém,
nhƣng số lợi nhuận thu đƣợc vẫn có thể lớn hơn những doanh nghiệp có quy mô
nhỏ nhƣng công tác quản lý tốt hơn. Cho nên để đánh giá đúng chất lƣợng hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp, ngoài chỉ tiêu lợi nhuận tuyệt đối còn
phải dùng chỉ tiêu tƣơng đối là tỷ suất lợi nhuận (mức doanh lợi).
Vì lợi nhuận là biểu hiện của giá trị thặng dƣ do lao động tạo ra sau một
thời kỳ tổ chức hoạt đống sản xuất kinh doanh nên nó có ý nghĩa rất quan trọng
không chỉ với doanh nghiệp, ngƣời lao động mà còn có ý nghĩa quan trọng với
nền sản xuất xã hội.
2.1.2. Tình hình thực hiện lợi nhuận của Công ty.
2.1.2.1. Tình hình tài chính của Công ty trong năm 2011.
Tính đến cuối năm 2010, tổng nguồn vốn kinh doanh của Công ty là: Số
đầu kỳ 9.351.773.352đ trong đó nợ phải trả chiếm 45,83%, nguồn vốn chủ sở
hữu chiếm 22,09%. Nghĩa là cứ trong 1 đồng vốn kinh doanh của Công ty thì có
10.358.764.526đ . Nhƣ vậy ta có thể thấy hệ số nợ của Công ty là cao, nó có tác
21. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
21
dụng khuyếch đại doanh lợi vốn chủ sở hữu và các nhà quản lý có thể sử dụng
nó nhƣ một chính sách tài chính để có phần tăng lợi nhuận của Công ty.
Bảng 2: Tài sản và nguồn vốn của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ
năm 2010 và năm 2011
Đơn vị tính: đồng
Tài sản Năm 2010 Năm 2011
A. TSLĐ và ĐTNH 102.394.017.207 149.166.366.880
1. Tiền mặt tại qũy 30.673.973 42.718.155
2. Tiền gửi ngân hàng 9.970.324.395 15.184.783.514
3. Đầu tƣ ngắn hạn - 20.814.100.000
5. Phải thu của khách hàng -2.522.892.121 18.990.473.981
6. Phải thu nội bộ 54.841.419.512 38.925.247.063
7. Các khoản phải thu khác 1.027.290.668 324.067.526
8. Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 3.959.116.654 4.960.432.891
9. Hàng tồn kho 33.094.980.721 47.105.009.176
10. Tài sản lƣu động khác 1.993.103.405 2.819.534.573
B. Tài sản cố định, ĐTDH 50.207.400.666 74.411.185.053
1. Tài sản cố định, ĐTDH 49.108.796.593 68.760.406.576
- Nguyên giá 73.507.491.158 105.575.798.525
- Gía trị hao mòn luỹ kế 24.398.694.565 36.815.391.949
2. Các khoản đầu tƣ TCDH - 2.000.000.000
3. Chi phí XDCBDD 906.203.536 404.049.047
4. Chi phí trả trƣớc dài hạn 192.400.537 1.246.729.430
22. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
22
Cộng Tài sản 152.601.417.874 221.577.551.934
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả 142.769.195.397 208.202.815.562
I. Nợ ngắn hạn 98.536.866.449 151.667.869.368
- Vay ngắn hạn 82.664.856.854 130.153.096.179
- Phải trả cho ngƣời bán 2.718.997.108 14.001.233.662
- Thuế và CKPN NN -241.228.672 -480.010.592
- Phải trả CNV 34.345.000 30.756.517
- Các khoản phải trả NH khác 2.459.224.712 1.932.564.152
- Phải trả cho các đơn vị NB 10.900.671.452 6.030.229.450
- Nợ dài hạn 44.232.328.948 56.534.946.194
- Vay dài hạn 44.232.328.948 56.534.946.194
II Nguồn vốn chủ sở hữu 9.832.222.477 13.374.736.372
1. Nguồn vốn kinh doanh 9.351.773.352 11.365.755.700
- Vốn góp 8.500.000.000 9.785.000.000
- Thặng dƣ vốn góp 257.000.000
- Vốn khác 809.344.655 809.344.655
- Quỹ phát triển kinh doanh 22.428.697 514.411.045
2. Các quỹ của DN 300.499.125 603.838.528
Trong đó: QKTPL 221.081.614 207.209.620
3. Lợi nhuận chƣa phân phối 2.529.202.049 4.391.069.201
Cộng Nguồn vốn 152.601.417.874 221.577.551.934
( Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2010, 2011)
23. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
23
Vậy để biết đƣợc tình hình tài chính của Công ty, ta phải phân tích qua
các chỉ số sau: Để biết đến khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Đầu tƣ
Láng Hạ
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát:
Hệ số thanh toán tổng quát = Tổng tài sản / Nợ phải trả
== = 1,068 >1
= = 1,064 >1
Qua hệ số khả năng thanh toán tổng quát của cả hai năm cho chúng ta
thấy, trong năm 2010, cứ 1 đồng nợ ngắn hạn và dài hạn thì đƣợc đảm bảo bằng
1,068 đồng Tổng tài sản, con số này trong năm 2011 là 1,064 đồng đã giảm
0,004 giá trị tài sản đảm bảo với tỷ giảm là 0,37%. Nhƣng sự sụt giảm đôi chút
giữa chỉ số này trong hai năm là do trong năm khoản Nợ phải trả tăng gần với sự
gia tăng của Tổng tài sản. Điều này cũng chứng tỏ Tổng tài sản của Công ty là
hình thành từ nguồn vốn bên ngoài, việc này có thể ảnh hƣởng đến khả năng
thanh toán đến hạn đặc biệt là khoản Vay ngắn hạn. Vậy Công ty cần có biện
pháp hữu hiệu hơn trong việc quản lý các khoản này. Song ta có thể thấy khả
năng thanh toán của Công ty là chƣa an toàn nhƣng cũng có thể chấp nhận đƣợc.
Hệ số khả thanh toán ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn
= = 1,03 >1
Hệ số khả thanh toán
tổng quát năm 2010
Hệ số khả thanh toán
tổng quát năm 2011
152.601.417.874
221.577.551.934
142.769.195.397
208.202.815.5
62
Hệ số khả năng thanh toán
ngắn hạn năm 2010
102.394.017.207
98.536.866.449
149.166.366.880Hệ số khả năng thanh toán
ngắn hạn năm 2011
24. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
24
= = 0,98 <1
Hệ số khả năng thanh toán Nợ ngắn hạn của Công ty trong năm 2010 là
1,03 tức là cứ một đồng Nợ ngắn hạn thì đƣợc đảm bảo bằng 1,03 đồng Tài sản
lƣu động và con số này ở trong năm 2011 là 0,98 nghĩa là cứ 1 đồng Nợ ngắn
hạn thì chỉ đƣợc đảm bảo bằng 0,98 đồng Tài sản lƣu động tức là đã giảm 0,05
lần so với năm 2010 với tỷ lệ giảm là 4,85%. Hệ số này là thấp, cho thấy Tài sản
lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn của Công ty chủ yếu đƣợc đầu tƣ bằng nguồn vốn
ngắn hạn.
Nguyên nhân của việc giảm hệ số này là do trong năm, Tài sản lƣu động
và đầu tƣ ngắn hạn tăng với số tuyệt đối là 46.772.349.673 đồng với tỷ lệ tăng là
45,28% trong khi đó khoản Nợ ngắn hạn đã tăng là 53.130.982.919 đồng với tỷ
lệ tăng tƣơng đƣơng là 54%. Chúng ta cũng có thể dễ dàng nhận thấy cả số tuyệt
đối và tốc độ tăng của Nợ ngắn hạn đều lớn hơn Tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn
hạn, cho nên việc đảm bảo Nợ ngắn hạn của Tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn
hạn đã giảm trong năm 2011. Nếu trong năm 2010 Công ty chỉ cần giải phóng
1/1,03 = 0,97 giá trị tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn là có đủ khả năng thanh
toán nợ. Còn trong năm 2011 Công ty phải cần 1/0,98 = 1,02 giá trị Tài sản lƣu
động và đầu tƣ ngắn hạn mới có thể giải phóng đƣợc 1 đồng nợ.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
Hệ số khả năng thanh toán nhanh là tiêu chuẩn khắt khe hơn về khả năng
thanh toán Nợ ngắn hạn so với Hệ số khả năng thanh toán tổng quát và Hệ số
khả năng thanh toán Nợ ngắn hạn. Hệ số này phản ánh tốc độ thanh toán ngay
đối với các khoản nợ ngắn hạn đến hạn. Hệ số này trả lời cho câu hỏi khi các
khoản Nợ ngắn hạn đến hạn trả thì với tình hình tài chính của doanh nghiệp hiện
tại thì doanh nghiệp có trả đƣợc ngay và trả hết đƣợc hay không?
Hệ số thanh toán nhanh = TSNH – HTK / Nợ ngắn hạn
151.667.869.368
25. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
25
= = 0,7 <1
= = 0,68 <1
Ở Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ, hệ số khả năng thanh toán nhanh
đầu năm 2010 là 0,7, hệ số này trong năm 2011 là 0,68 tức là đã giảm 0,02 lần
với tỷ lệ giảm là 2,94%. Nguyên nhân là do hàng tồn kho tăng 14.010.028.455
đồng với tỷ lệ tăng là 42,3% và cũng trong năm 2011 Tổng số nợ ngắn hạn đã
tăng khá lớn là 53.130.982.919 đồng với tỷ lệ tăng 54%.
Nhƣ vậy hệ số khả năng thanh toán nhanh khá thấp và có xu hƣớng giảm
trong năm 2011, điều này Công ty phải nhanh chóng tìm biện pháp đƣa hệ số
này lên cao hơn nhằm tạo uy tín đối với các nhà đầu tƣ, giúp họ yên tâm hơn khi
ra quyết định đầu tƣ vào Công ty.
Cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư
Chỉ số cơ cấu tài chính và tình hình đầu tƣ này đƣợc sử dụng để đo lƣờng
phần tài trợ của các chủ nợ đối với doanh nghiệp. Nó có ý nghĩa rất quan trọng
trong việc đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Các nhà đầu tƣ sẽ xem
xét số vốn để đánh giá mức độ an toàn cho đồng vốn của họ. Nếu chủ sở hữu
đóng góp phần nhỏ trong tổng vốn thì rủi ro trong sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp chủ yếu do các chủ nợ gánh chịu
Hệ số nợ
Chỉ số này đƣợc sử dụng để xác định nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp đối với
chủ nợ trong việc góp vốn. Xét trên quan điểm của đơn vị đi vay thì họ thích hệ
số nợ cao bởi vì lợi nhuận gia tăng nhanh và muốn toàn quyền kiểm soát doanh
nghiệp. Song nếu hệ số nợ quá cao thì công ty dễ rơi vào tình trạng mất khả
năng thanh toán.
Chúng ta xem xét cơ cấu vốn của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ
Hệ số khả năng thanh
toán nhanh năm 2010
102.394.017.207 - 33.094.980.721
149.166.366.880 - 47.105.009.176
98.536.866.449
151.667.869.368
Hệ số khả năng thanh
toán nhanh năm 2011
26. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
26
Hệ số nợ = Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn
= = 0,93 hay 93%
= = 0,94 hay 94%
Trong năm 2010, hệ số nợ của Công ty chiếm trong tổng nguồn vốn là
93% con số này trong năm 2011 là 94% tức là đã tăng lên 1%. Nguyên nhân chủ
yếu là do trong năm 2011 Nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty chỉ tăng
3.542.513.895 đồng với tỷ lệ tăng là 36% và chiếm tỷ trọng 6% tăng 1% so với
năm 2010, trong khi đó Nợ phải trả lại tăng quá lớn. Trong năm 2011 khoản Nợ
phải trả là 65.433.620.165 đồng với tỷ lệ tăng là 45,83% và chiếm tỷ trọng 94%
tăng 1% so với năm 2010. Mặt khác, Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ là một
Công ty Cổ phần lớn thuộc ngành xây dựng vậy việc Công ty có hệ số nợ tƣơng
đối cao đó là điều dễ hiểu. Sở dĩ nhƣ vậy là vì thời gian thi công các công trình
thƣờng kéo dài và khoản tạm ứng hay chi trả theo từng giai đoạn chỉ đáp ứng
phần nào nhu cầu vốn. Vì vậy, bên cạnh vốn chủ sở hữu, doanh nghiệp thƣờng
phải huy động vốn dƣới các hình thức tín dụng khác nhƣ vay ngân hàng hay trả
chậm ngƣời bán.
Nhƣng xét tổng thể thì chúng ta có thể thấy tình hình tài chính của Công
ty đang thiếu sự vững chắc, không tự chủ về mặt tài chính và với hệ số nợ nhƣ
vậy sẽ làm Công ty khó có thể huy động thêm vốn từ bên ngoài bởi vì bất cứ
ngƣời cho vay nào cũng muốn doanh nghiệp mà họ cho vay có hệ số nợ vừa
phải từ đó có thể giúp cho đồng vốn của họ đƣợc đảm bảo hơn. Vậy trong thời
gian tới Công ty cần phải có biện pháp để làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu, giảm
hệ số nợ thấp hơn nữa, từ đó giảm rủi ro tài chính cho Công ty.
Tỷ suất tự tài trợ
Hệ số nợ năm 2010
152.601.417.874
208.202.815.562
142.769.195.397
221.577.551.934
Hệ số nợ năm 2011
27. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
27
Tỷ suất đầu tƣ năm 2010
50.207.400.666
152.601.417.874
72.411.185.054
221.577.551.934
Tỷ suất đầu tƣ năm 2011
Tỷ suất tự tài trợ = Nguồn vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn
= = 0,07 hay 7%
= = 0,06 hay 6%
Trong năm 2010 Tỷ suất tự tài trợ là 7 % và trong năm 2011 là 6% giảm
1%. Chứng tỏ rằng trong tổng Nguồn vốn của cả hai năm Công ty phần lớn huy
động vốn từ bên ngoài. Hơn nữa Nguồn vốn kinh doanh chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ
trong Nguồn vốn chủ sở hữu chỉ là 6,12% trong năm 2010 và 5,12% trong 2011.
Nhƣ vậy Công ty cần phải gia tăng lƣợng vốn chủ sở hữu và từng bƣớc nâng
cao hơn nữa tỷ suất tự tài trợ do các nhà đầu tƣ thƣờng thích tỷ suất tự tài trợ
càng cao thì càng tốt vì nhìn vào đó cho thấy các khoản nợ vay sẽ đƣợc đảm bảo
hoàn trả đúng hạn, đồng thời giảm hệ số nợ xuống thấp nếu không thì rủi ro về
tài chính sẽ càng cao.
Tỷ suất đầu tư
Chỉ tiêu này cho này phản ánh trình độ sử dụng vốn của Công ty. Nó cho
biết trong tổng tài sản của Công ty thì có bao nhiêu đồng đƣợc đầu tƣ vào Tài
sản cố định và đầu tƣ dài hạn. Chỉ tiêu này còn cho biết tình hình trang bị cơ sở
vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất và xu hƣớng đầu tƣ của Công ty.
Tỷ suất đầu tƣ = Tổng tài sản cố định / Tổng tài sản
= = 0,329 hay 32,9%
= = 0,3267 hay 32,67%
Tỷ suất tự tài
trợ năm 2010
Tỷ suất tự tài trợ
năm 2011
9.832.222.477
152.601.417.874
13.374.736.372
221.577.551.934
28. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
28
Tỷ suất tự tài trợ tài sản
cố định năm 2010
9.832.222.477
50.207.400.666
13.374.736.372
72.411.185.054
Tỷ suất tự tài trợ tài sản
cố định năm 2011
Năm 2010, cứ 1 đồng tài sản thì có 0,329 đầu tƣ vào Tài sản cố định và
đầu tƣ dài hạn, đến năm 2011, 1 đồng tài sản thì đầu tƣ 0,3267 đồng vào Tài sản
cố định và đầu tƣ dài hạn. Mặc dù con số chƣa phải là cao song có xu hƣớng
giảm đôi chút vào năm 2011, điều này chứng tỏ Công ty luôn cố gắng đầu tƣ
mua sắm, đổi mới Tài sản cố định nhằm phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Cụ thể là Tài sản cố định trong năm 2011 đã tăng so với năm 2010 là
24.203.784.387 đồng với tỷ tăng tƣơng đƣơng là 48,2%. Chứng tỏ Công ty đã
tập trung chiều sâu hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng năng lực đặc biệt là tăng
khả năng cạnh tranh của Công ty.
Tỷ suất tự tài trợ tài sản cố định
Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ đã sử vốn chủ sở hữu để trang bị Tài
sản cố định với tỷ lệ nhƣ sau:
Tỷ suất tự tài trợ tài sản cố định = Nguồn vốn chủ sở hữu / Tổng tài sản cố định
= = 0,1958 hay 19,58%
= = 0,1847 hay 18,47%
Tỷ suất tự tài trợ Tài sản cố định năm 2010 là 0,195 tức là 1 đồng giá trị
Tài sản cố định thì đƣợc tài trợ bởi Nguồn vốn chủ sở hữu là 0,1958. Chỉ tiêu
này trong năm 2011 là 0,179 nghĩa là 1 đồng giá trị Tài sản thì đƣợc tài trợ
0,1847 đồng Nguồn vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu còn giảm chút ít so với năm 2010
là 0,011 tƣơng đƣơng với 5,66%. Nhƣ vậy trong nguồn vốn để hình thành nên
Tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn thì chỉ có gần 20% đƣợc tài trợ bằng Nguồn
vốn chủ sở hữu. Phần lớn Tài sản cố định và đầu tƣ ngắn hạn hiện có là do
Nguồn vốn vay mà có, một phần trong đó là Nợ ngắn hạn và dài hại. Trong đó,
trong năm 2011 Công ty có Vay ngắn hạn là 130.153.096.179 đồng tăng
47.488.239.325 đồng với tỷ lệ tăng là 57,44%, còn Vay dài hạn trong năm 2011
29. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
29
là 56.534.946.194 đồng tăng 27,81% với số tuyệt đối là 12.302.617.246 đồng.
Vậy tốc độ tăng của Vay dài hạn lại thấp hơn tốc độ tăng của khoản Vay ngắn
hạn. Điều này chứng tỏ Công ty sử dụng vốn trong việc tài trợ Tài sản cố định là
không hợp lý. Bởi theo nguyên tắc thì không nên sử dụng Vốn ngắn hạn để phục
vụ cho nhu cầu dài hạn.
2.1.2.2. Tình hình lợi nhuận của Công ty Cổ phần Đầu tư Láng Hạ.
Lợi nhuận là một chỉ tiêu rất quan trọng phản ánh chất lƣợng hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Là một doanh nghiệp xây dựng hoạt
động của công ty mang những nét đặc thù riêng của mình. Song lợi nhuận của
công ty cũng đƣợc hình thành từ ba bộ phận: lợi nhuận từ hoạt động sản xuất
kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính, lợi nhuận khác. Trong các hoạt
động của công ty không phải hoạt động nào cũng cho kết quả dƣơng ( lãi) mà có
hoạt động đem lại kết quả âm (lỗ). Vì vậy trong những năm vừa qua tuy còn gặp
nhiều khó khăn nhƣng Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ vẫn đạt đƣợc lợi nhuận
trong sản xuất kinh doanh của mình. Nó thật sự là một thành tích đáng kể.
A. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
- Những ảnh hƣởng quan trọng dẫn đến tình hình kinh doanh trong năm
báo cáo:
Kết quả hoạt động năm 2011 là điểm mốc quan trọng đối với Công ty Cổ
phần Đầu tƣ Láng Hạ, với nỗ lực của toàn bộ cán bộ công nhân viên Công ty đã
đạt giá trị sản lƣợng khoảng 1,24 lần so với năm 2010 và thu nhập bình quân của
ngƣời lao động tăng gấp 1,15 lần so với năm 2010, giải quyết đủ việc làm cho
ngƣời lao động. Kết quả này đánh giá ở những mặt chủ động tích cực của Công
ty nhƣ sau:
- Về định hƣớng phát triển: Công ty đã nâng cấp cải tạo toàn bộ thiết bị
sẵn có đƣa vào sản xuất, đầu tƣ mới nhiều thiết bị hiện đại đồng bộ cho các thi
công loại trung, loại nhỏ, dây chuyền đúc ống liên tục đƣợc cải tiến. Chủ động
đào tạo đội ngũ kỹ sƣ, cán bộ kỹ thuật, công nhân lao động lành nghề do đó sản
xuất đã tăng trƣởng rõ rệt.
30. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
30
- Về tổ chức thực hiện: Với quy mô lớn và yêu cầu kỹ thuật cao của các
dự án xây dựng, địa bàn hoạt động rất rộng, mở thêm nhiều ngành nghề mới…
Công ty đã có các biện pháp chỉ đạo trực tiếp tới từng công trƣờng, quản lý tốt
vật tƣ tiền vốn, phát huy sự năng động sáng tạo tại các công trƣờng. Vì thế trên
các công trƣờng đều hoạt động có hiệu quả đạt chất lƣợng tốt, mang lại uy tín
cho Công ty đối với chủ đầu tƣ. Tƣ vấn giám sát và các đơn vị bạn.
B. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Bảng 3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu 2010 2011
So sánh 2011/2010
Số tiền
tăng giảm ±
TL tăng
giảm
(± %)
1.Tổng doanh thu 112.993.008.609 173.391.936.399 +60.398.927.790 +53.4
2.Các khoản giảm trừ 0 0 0 -
3.Doanh thu thuần
(3=1-2)
112.993.008.609 173.391.936.399 +60.398.927.790 +53.4
4.Giá vốn hàng bán 96.815.757.952 148.553.821.101 +51.738.063.149 +53.4
5.Lợi nhuận gộp (5=3-
4)
16.177.250.657 24.838.115.298 +8.660.864.641 +53.5
6.Chi phí Tài chính 7.454.712.797 13.059.898.410 +5.605.185.613 +75.1
7.Chi phí QLDN 6.406.541.274 7.557.315.062 +1.150.773.788 +18
8.Lợi nhuận từ HĐKD
(8=5-6-7)
2.315.996.566 4.220.901.826 +1.904.905.260 +82.2
31. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
31
9.Lợi nhuận từ hoạt
động khác
1.194.460.165 1.821.545.168 +627.085.003 +52.5
10.Chi phí khác 981.254.682 1.651.377.793 +670.123.111 +0.68
11.Tổng lợi nhuận
trƣớc thuế (11=8+9-10)
2.529.202.049 4.391.069.201 +1.861.867.152 +73.6
12.Thuế lợi tức phải
nộp
0 0 0 -
13.Lợi nhuận sau thuế
(13=11-12)
2.529.202.049 4.391.069.201 +1.861.867.152 +73.6
( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010, 2011)
Qua những bảng trên, ta có thể rút ra một số nhận xét về tình hình thực
hiện lợi nhuận của công ty năm 2011 nhƣ sau: Tổng doanh thu năm 2011 đã
tăng so với năm 2010 là 60.398.927.790 đồng với tỷ lệ tăng là 53,45% và doanh
thuần cũng tăng với tỷ lệ tăng tƣơng đƣơng bởi Công ty không có các khoản
giảm trừ, khoản Giá vốn hàng bán tăng 51.738.063.149 đồng với tỷ lệ tăng là
53,43%,Việc Công ty không có các khoản giảm trừ phần nào đã giúp cho Công
ty tăng đƣợc Lợi nhuận gộp là 8.660.864.641 đồng với tỷ lệ tăng 53,53%. Điều
này chứng tỏ Công ty đã có sự phấn đấu đáng khích lệ trong việc ký kết hợp
đồng mới về ngành xây dựng cũng nhƣ việc tìm thêm đối tác làm ăn mới trong
một số ngành kinh doanh khác của Công ty.
Trong năm 2011 Công ty đã phấn đấu trong kinh doanh và làm cho lợi
nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng lên rõ nét với tỷ lệ tăng là 82,22% tƣơng
đƣơng với số tiền là 1.904.905.260 đồng, đó là do doanh nghiệp không có
khoản Giá vốn hàng bán và chi phí quản lý doanh ngiệp tăng khá nhỏ so với
doanh thu thuần là chỉ 1.150.773.788 đồng, tỷ lệ tăng là 18%. Việc tăng lên của
khoản Chi phí quản lý doanh nghiệp là điều tất yếu. Nhƣng sự gia tăng của Lợi
nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh là thật lớn, vậy trong những năm tới
Công ty cũng cần phải tăng cƣờng các biện pháp quản lý khoản này cho hợp lý
32. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
32
nhất nhƣ đƣa ra các định mức chi phí, kiểm soát chặt chẽ lý do, địa điểm, thời
gian phát sinh chi phí… vì những khoản chi phí này trực tiếp ảnh hƣởng đến lợi
nhuận của Công ty, để từ đó giảm giá vốn hàng bán và có thể góp phần vào việc
làm tăng thêm khỏan Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
Cũng trong năm 2011 Tổng lợi nhuận trƣớc thuế đã tăng là 1.861.867.152
đồng với tỷ lệ tăng là 73,61%
Qua việc phân tích Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
giúp cho chúng ta nhận thấy đƣợc rằng công việc kinh doanh của Công ty Cổ
phần Đầu tƣ Láng Hạ ngày càng có lãi và đang phát triển tốt thể hiện năng lực
quản lý của các phòng ban trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty,
điều này càng giúp cho Công ty ngày càng lớn mạnh trên thị trƣờng đầy khắc
nghiệt.
Nhƣng việc phân tích bảng trên chỉ cho chúng ta có cái nhìn khái quát,
chƣa thật rõ ràng về tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ
mà thôi bởi việc xem xét chỉ dừng lại ở trạng thái tĩnh chƣa mô tả đƣợc hết thực
trạng tình hình tài chính của Công ty. Vậy để tìm hiểu rõ hơn về từng mặt mạnh
yếu của Công ty, cần phải đi sâu vào phân tích những hệ số tài chính của doanh
nghiệp.
2.2. Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận của Công ty Cổ phần Đẩu tƣ Láng Hạ.
Bảng 4: Đánh giá tình hình lợi nhuận hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty năm 2010-2011
Đơn vị tính:đồng
T
T Chi tiêu Năm 2010 Năm 2011
So sánh 2010/2011
Số tiền tăng
giảm
Tỷ lệ
(±%)
1 Doanh thu thuần 112.993.008.609 173.391.936.399 +60.398.927.790 +53,4
2 Giá thành toàn bộ sản phẩm 103.222.299.226 156.111.136.163 +52.888.836.937 +51,2
33. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
33
tiêu thụ:
- Giá vốn hàng bán
- Chi phí QLDN
96.815757952
6.406.541274
148.553.821.101
7.557.315.062
+51.738.063.149
+1.150.773.788
+53,4
+18
3 Lãi vay vốn
4 Lợi nhuận trƣớc thuế 2.529.202.049 4.391.069.201 +1.861.857.152 +73,6
5 Vốn SXKD bình quân 1.251.901.316.65
5
187.089.484.904 +61.899.353.238 +4,94
6 Vốn CSH bình quân 95.038.164.525 116.034.794.245 +2.099.662.972 +22,09
7 Tỷ suất lợi nhuận:
-TSLN Vốn KD
-TSLN Doanh thu
-TSLN giá thành
-TSLN vốn chủ sở hữu
13,18%
11,89%
10,87%
2,66%
16,13%
14,95%
13,46%
3,78%
+2,95
+3,06
+2,59
+1,12
Từ số liệu trên ta có thể rút ra một số nhận xét nhƣ sau: các tỷ suất lợi
nhuận năm 2011 đều tăng so với năm 2010 làm cho lợi nhuận trƣớc thuế của
Công ty cũng tăng cụ thể là:
- Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh: Năm vừa qua, tỷ suất này của Công ty là
16,13% cao hơn so với năm 2010 là 13,18%, nghĩa là cứ bỏ một 100đ vốn kinh
doanh thì Công ty thu đƣợc 295tr.đ lợi nhuận thuần.
- Tỷ suất lợi nhuận doanh thu: Về tỷ suất này, năm 2011, Công ty đạt 14,95%
cao hơn năm 2010 là 11,89%, tức là trong 100đ doanh thu thuần Công ty chỉ thu
đƣợc 306tr.đ lợi nhuận thuần
- Tỷ suất lợi nhuận giá thành: Năm 2011, Công ty đạt 13,46% cao hơn năm
2010 là 10,87%, tức là trong 100đ chi phí sản xuất kinh doanh tính vào giá thành
toàn bộ sản phẩm tiêu thụ chỉ thu đƣợc 259tr.đ lợi nhuận thuần.
34. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
34
- Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu: trong năm 2011, tỷ suất này chỉ đạt 3,78%
cao hơn năm 2010 là 2,66%, tức là trong 100đ vốn chủ sở hữu bỏ ra chỉ thu
đƣợc 112tr.đ lợi nhuận thuần.
Nói chung các tỷ suất lợi nhuận năm 2011 đều tăng so với năm 2010. Để
hiệu rõ hơn các nguyên nhân và mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố tới sự biến
động của lợi nhuận, chung ta cần xem xét và phân tích những nhân tố tác động
đến tình hình thực hiện lợi nhuận của Công ty.
2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của Công ty Cổ Phần Đầu tƣ
Láng Hạ.
Chúng ta đã biết, lợi nhuận của doanh nghiệp có thể thu đƣợc từ nhiều
hoạt động khác nhau (hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác). Tuy
nhiên, trong đó hoạt động sản xuất kinh doanh là chủ yếu, quyết định đến sự tồn
tại và tăng trƣởng của doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc tập trung nghiên cứu các
nhân tố ảnh hƣởng tới lợi nhuận của hoạt động sản xuất kinh doanh là hết sức
cần thiết.
- Môi trường kinh tế (lạm phát, tỷ giá, lãi suất…) những biến động trên thị
trƣờng ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh và lợi nhuận của Công ty.
Nhƣ đã thấy trong năm 2010, năm 2011 tỷ lệ lạm phát tăng cao đã tác động trực
tiếp tới tất cả các ngành nghề kinh doanh nói chung và ngành xây dựng nói
riêng. Làm cho cầu nhỏ hơn cung dẫn tới khả năng tăng lợi nhuận không cao.
Nhƣng với khả năng quản lý, kinh nghiệm của đội ngũ cán bộ công nhân viên đã
giúp Công ty đứng vững qua thời kỳ khó khăn và vẫn giữ mức tăng lợi nhuận.
- Nhân tố khối lượng, giá bán sản phẩm: Trong điều kiện bình thƣờng đối
với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, giá bán sản phẩm chủ yếu là doanh
nghiệp tự xác định. Khi số lƣợng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ, giá thành toàn
bộ, thuế của sản phẩm tiêu thụ là không đổi, nếu giá sản phẩm tăng lên sẽ làm
cho tổng lợi nhuận tăng lên và ngƣợc lại. Nhƣng trong điều kiện kinh tế thị
trƣờng hiện nay, giá bán các mặt hàng thƣờng đƣợc hình thành một cách khách
quan do quan hệ cung- cầu trên thị trƣờng quyết định. Do đó Công ty khó có thể
35. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
35
tự tăng giá bán cao hơn các mặt hàng khác cùng loại trên thị trƣờng mà vẫn thu
đƣợc lợi nhuận. Cụ thể là, năm 2011 khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ tăng so với
năm nhƣng lợi nhuận tăng không đáng kể là do trong điều kiện kinh tế, xã hội đã
tác động buộc giá bán không cao hơn năm 2010 làm lợi nhuận năm 2011 tăng ở
vừa phải.
- Công tác tổ chức bán hàng: Đây cũng là một khâu quan trọng ảnh
hƣởng đến kết quả doanh thu tiêu thụ sản phẩm. Trong công tác này, có 2 nhân
tố chính cần xem xét:
+ Hình thức bán hàng: Hình thức bán hàng của các doanh nghiệp rất đa
dạng nhƣ bán buôn , bán lẻ, đại lý… Vì vậy, nếu biết kết hợp linh hoạt các hình
thức bán hàng và làm tốt công tác quảng cáo, giới thiệu sản phẩm thì doanh
nghiệp sẽ nâng cao đƣợc khối lƣợng tiêu thụ, từ đó tăng doanh thu và lợi nhuận.
+ Phƣơng thức thanh toán: Nếu khối lƣợng tiêu thụ hàng hoá lớn, thì
doanh nghiệp không chỉ thanh toán bằng tiền mặt mà còn áp dụng nhiều hình
thức thanh toán khác nhau nhƣ chuyển khoản, séc, ngân phiếu… Ngoài ra, để
khuyến khích khách hàng mua khối lƣợng lớn. Nhờ đó, tạo nên một cơ chế
thanh toán mềm dẻo, linh hoạt, thúc đẩy doanh số bán ra, vì vậy doanh nghiệp
phải tăng doanh thu và lợi nhuận. Cụ thể năm 2011 khối lƣợng “ Tiền gửi ngân
hàng” tăng 5.214.459.115 đồng so với năm 2010, cho thấy doanh nghiệp đã có
những thay đổi cách thức trong công tác quản lý nhằm thu hồi nợ tăng làm lợi
nhuận Công ty năm 2011 tăng hơn so với năm 2010.
- Đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng ngành nghề: Đây cũng là nhân
tố khách quan, có ảnh hƣởng lớn đến công tác tiêu thụ sản phẩm. Vì các ngành
có đặc điểm sản xuất kinh doanh khác nhau nên quá trình tiêu thụ sản phẩm
cũng khác nhau. Nhƣ vậy đối với ngành xây lắp, sản phẩm có tính đơn chiếc và
việc tiêu thụ tuỳ thuộc vào phƣơng thức bàn giao công trình.
- Các nhân tố về mặt kỹ thuật, công nghệ sản xuất: Trong điều kiện hiện
nay, với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật và công nghệ sản xuất,
các máy móc, thiết bị công nghệ hiện đại đƣợc sử dụng trong sản xuất ngày càng
36. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
36
nhiều, tạo khả năng lớn cho việc tiết kiệm hao phí lao động sống và lao động vật
hoá trong quá trình sản xuất. Chính vì vậy, các doanh nghiệp nào nắm bắt và
ứng dụng kịp thời các thành tựu tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất sẽ đƣợc
nhiều lợi thế trong cạnh tranh, tiết kiệm đƣợc chi phí sản xuất, hạ giá thành và
nâng cao chất lƣợng sản phẩm.
- Các nhân tố về mặt tổ chức quản lý sản xuất, quản lý tài chính doanh
nghiệp: Thực tế cho thấy tổ chức quản lý sản xuất, quản lý tài chính khoa học
hợp lý có tác động mạnh mẽ đến việc tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành
sản phẩm. Chẳng hạn, việc lựa chọn loại hình sản xuất, phƣơng pháp tổ chức sản
xuất, tổ chức lao động hợp lý sẽ đảm bảo cho quá trình sản xuất đƣợc tiến hành
cân đối, nhịp nhàng liên tục, hạn chế tối đa các thiệt hại về ngành sản xuất, tận
dụng đƣợc thời gian, công suất lao động máy móc, thiết bị. Việc tổ chức lao
động khoa học sẽ tạo điều kiện nâng cao đƣợc năng suất lao động, khơi dậy tiềm
năng sáng tạo của con ngƣời lao động, loại trừ các nguyên nhân gây lãng phí sức
lao động, từ đó có thể tiết kiệm đƣợc chi phí nhân công trong giá thành…
Việc phát huy đƣợc vai trò quản lý tài chính cũng ảnh hƣởng rất lớn tới
khả năng tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. Việc tổ chức đảm bảo đầy
đủ, kịp thời, với chi phí sử dụng tiết kiệm sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp tận
dụng đƣợc các cơ hội kinh doanh có hiệu quả. Việc phân phối sử dụng hợp lý,
tăng cƣờng kiểm tra giám sát sử dụng vốn sẽ tạo điều kiện sử dụng vốn kinh
doanh tiết kiệm và có hiệu quả cao, bảo toàn và phát triển đƣợc kinh doanh của
doanh nghiệp. Từ đó có tác động tiết kiệm chi phí sản xuất, góp phần tích cực hạ
giá sản phẩm của doanh nghiệp.
- Các nhân tố thuộc điều kiện tự nhiên và môi trường kinh doanh của
doanh nghiệp: Trong nhiều trƣờng hợp, điều kiện tự nhiên và môi trƣờng kinh
doanh của từng doanh nghiệp khó khăn hay thuận lợi cũng có ảnh hƣởng rất lớn
đến khả năng tiết kiệm chi phí, hạ giá thành.
Trong nền kinh tế thị trƣờng việc tăng giá bán là rất khó, bởi thế các
doanh nghiệp cần phải tính toán làm sao tiết kiệm đƣợc chi phí, hạ giá thành làm
37. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
37
tăng khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí. Đây phải là vấn đề then chốt
của doanh nghiệp, nó phản ánh trình độ quản lý sử dụng vật tƣ, lao động, tiền
vốn trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Mặc dù
năm 2011 các khoản chi phí bỏ ra là tăng so với mức chi phí bỏ ra năm 2010
nhƣng do năm 2011 khối lƣợng tiêu thụ là tăng nên buộc chi phí tăng và mức
tăng đó vẫn đảm bảo lợi nhuận năm 2011 tăng so với năm 2010 là1.861.857.152
đồng.
38. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
38
PHẦN 3 : ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG LỢI
NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ LÁNG HẠ
3.1. Đánh giá thực trạng lợi nhuận của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ.
3.1.1. Thành tựu đạt được.
Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ là một doanh nghiệp lớn, tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh trong nhiều lĩnh vực thuộc ngành xây dựng. Dƣới sự
lãnh đạo tài tình của Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc Công ty đã và đang
từng bƣớc khẳng định vị thế của mình bằng những bƣớc phát triển mạnh mẽ và
vững chắc.
Trong suốt quá trình tồn tại và phát triển, Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ đã
đạt đƣợc những thành tựu nhất định. Từ chỗ cơ sở vật chất còn nghèo nàn, máy
móc thiết bị lạc hậu, đến nay Công ty đã có một hệ thống máy móc và cơ sở vật
chất, nhà xƣởng, văn phòng khang trang hiện đại. Công ty đã trang bị máy tính
cho các phòng ban, hoàn thành việc triển khai phần mềm máy tính. Công ty
cũng không ngừng nâng cao chất lƣợng lao động cải thiện điều kiện làm việc và
ổn định thu nhập cho cán bộ công nhân viên. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh cũng dần đi vào ổn định.
Để có đƣợc kết quả nhƣ trên là do có sự kết hợp giữa đội ngũ lãnh đạo năng
động, sáng tạo, dám nghĩ dám làm, dám chịu trách nhiệm trƣớc mọi công việc
của Công ty. Với tập thể cán bộ công nhân viên nhiệt tình, có ý thức và trách
nhiệm cao đã tạo ra cho Công ty đƣợc sự tin tƣởng từ phía khách hàng và số
lƣợng hợp đồng đƣợc ký kết giữa Công ty với đối tác ngày càng tăng. Đồng thời
sự kết hợp đó đã tạo động lực mạnh mẽ giúp cho Công ty vƣợt qua đƣợc khó
khăn từ khi thành lập. Cũng chính nhờ đó mà số lƣợng các công trình, hạng mục
công trình do Công ty tiến hành thi công toàn bộ hoặc chỉ tham gia thi công một
phần luôn đƣợc nâng cao, công tác nghiệm thu kỹ thuật công trình đƣợc tiến
hành tốt, tiến độ thi công và hoàn thành bàn giao công trình hạng mục công trình
luôn đƣợc Công ty đảm bảo nhƣ trong các Hợp đồng đã ký kết với khách hàng.
39. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
39
Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ có tính linh
hoạt cao thƣờng xuyên đƣợc điều chỉnh phù hợp với thực tế của hoạt động sản
xuất kinh doanh. Các chế độ, chính sách do Nhà nƣớc ban hành đều đƣợc Công
ty thông báo cụ thể cho cán bộ công nhân viên và đƣợc vân dụng cho thích hợp
với sự hoạt động của Công ty. Đồng thời Công ty cũng chú trọng tới công tác
đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên trong Công
ty.
Bên cạnh đó, doanh thu của Công ty cũng không ngừng tăng lên. Doanh thu
của Công ty tăng chứng tỏ Công ty đã có một kế hoạch kinh doanh, một phƣơng
án sản xuất kinh doanh tƣơng đối phù hợp. Trong năm 2011, doanh thu của
Công ty tăng nhanh so với năm trƣớc, so với năm 2010 tăng là 1.861.867.152
đồng với tỷ lệ tăng là 73,61%. Để có đƣợc kết quả đó Công ty Cổ phần Đầu tƣ
Láng Hạ đã có rất nhiều cố gắng trong sản xuất kinh doanh. Song song với việc
xây dựng phƣơng án kinh doanh hợp lý, Công ty còn đề ra nhiều biện pháp để
khuyến khích công nhân viên hăng say hơn, tích cực hơn trong công việc thông
qua việc quan tâm về vật chất lẫn tinh thần đối với ngƣời lao động. Doanh thu
tăng cũng tạo điều kiện để Công ty hoàn thành tốt nghĩa vụ đóng góp đối với
Ngân sách Nhà nƣớc, tạo việc làm ổn định và nâng cao chất lƣợng cuộc sống
cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong Công ty. Đối với những công trình,
hạng mục công trình mà còn cả về mặt xã hội, nó góp phần tạo ra cảnh quan
chung làm đẹp cho đất nƣớc, góp phần vào quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nƣớc.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ ngày
càng có hiệu quả điều đó đƣợc thể hiện ở lợi nhuận thu về cho Công ty ngày
càng cao. Công ty có điều kiện tái sản xuất theo chiều rộng lẫn chiều sâu.
3.1.2. Những mặt hạn chế.
Mặc dù Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ đã đạt đƣợc những thành tựu đáng
khả quan đáng ghi nhận trong những năm gần đây, song vẫn còn không ít những
40. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
40
tồn tại và vƣớng mắc mà Công ty cần phân tích rõ nguyên nhân và tìm giải pháp
khắc phục. Cụ thể là :
- Công tác tổ chức lao động còn chƣa đi kịp với tình hình sản xuất kinh doanh
của Công ty.
- Cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành sản xuất của Công ty còn cồng kềnh chƣa
thực sự gọn nhẹ. Vì thế khả năng phân tích tổng hợp các thông tin và thị trƣờng
chƣa cao, khiến Công ty chƣa có khả năng đƣa ra các quyết định lớn có lợi ích
lâu dài, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong tƣơng
lai.
- Chƣa xây dựng đƣợc chiến lƣợc quy hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ thích hợp
với cơ chế thị trƣờng. Chƣa tạo đƣợc nguồn cán bộ cần thiết, khi bổ nhiệm cán
bộ vào các nhiệm vụ chủ chốt để thực hiện các công việc đó còn gƣợng ép nhƣ
cán bộ nhân sự… làm ảnh hƣởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Chƣa có nội quy lao động toàn Công ty nên các vấn đề nhƣ : đi làm muộn,
nghỉ không có lý do chính đáng vẫn còn tồn tại…
- Có nhiều công việc mà ngƣời cán bộ làm không đúng chuyên môn và chức
năng của mình, làm cho kết quả của công việc đó không cao.
- Chƣa có chiến lƣợc rõ nét về nghiên cứu, mở rộng thị trƣờng.
- Nguồn vốn kinh doanh của Công ty còn hạn chế chƣa đáp ứng đƣợc hoạt động
kinh doanh.
3.1.3. Nguyên nhân của những hạn chế.
* Về công tác nghiên cứu thị trường: Công tác nghiên cứu thị trƣờng còn nhiều
hạn chế gây khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Do vậy
Công ty chƣa tiếp cận nghiên cứu đƣợc các thị trƣờng tiềm năng ở các nƣớc có
nền công nghiệp phát triển về máy móc thiết bị phát triển nhƣ Mỹ, Pháp, Úc…
* Về vấn đề chi phí : Khi tiết kiệm đƣợc các khoản chi phí trong hoạt động kinh
doanh góp phần làm tăng đáng kể lợi nhuận của Công ty. Thực tế các chi phí của
Công ty bỏ ra tƣơng đối cao. Do vậy Công ty cần có biện pháp làm giảm chi phí.
41. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
41
* Về bộ máy quản lý và nguồn lao động:
- Mặc dù đã có đất nƣớc đã có rất nhiều đổi mới nhƣng thực chất nƣớc ta vẫn là
một nƣớc nông nghiệp. Ngƣời dân vẫn chƣa có tác phong công nghiệp cao, thêm
nữa cơ cấu tổ chức bộ máy của các công ty xí nghiệp vẫn còn ảnh hƣởng của chế
độ bao cấp.
- Công tác đào tạo cán bộ công nhân viên chƣa đƣợc chú trọng, mở rộng và
chuyên sâu mà chỉ chú ý vào một số cán bộ quản lý. Nguồn kinh phí cần dùng
cho công tác này còn eo hẹp, chƣa thực sự đƣợc đầu tƣ thích đáng.
* Chiến lược kinh doanh : Chiến lƣợc kinh doanh của Công ty chƣa thực sự
hoàn thiện mới chỉ chú ý một số mục tiêu trƣớc mắt và ngắn hạn. Các mục tiêu
dài hạn nhƣ phát triển nguồn nhân lực, mở rộng quy mô và lĩnh vực kinh doanh
còn chƣa đƣợc quan tâm.
3.2. Phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm tăng lợi nhuận của Công ty Cổ phần
Đầu tƣ Láng Hạ.
3.2.1. Phương hướng phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Láng Hạ.
Hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trƣờng năng động, trong
cơ chế thị trƣờng cạnh tranh gay gắt hiện nay, doanh nghiệp nào cũng đều phải
tự tìm hƣớng đi đúng đắn cho mình để có đƣợc hiệu quả cao nhất cho mình.
Bƣớc sang năm 2012 trong sự phát triển của nền kinh tế hiện nay nhu cầu
tiêu dùng của mỗi ngƣời ngày càng cao đối với Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng
Hạ hạnh phúc nhất là nhìn thấy mỗi ngƣời sống trong sự vui vẻ mà chính là lấy
công việc xây dựng để phục vụ cho ngƣời tiêu dùng và nhà đầu tƣ nhằm hoàn
thiện phát triển đất nƣớc ngày càng tƣơi đẹp.
Trong những năm qua công ty đã đạt đƣợc những kết quả nhất định nhƣ
việc xây dựng càng nhiều sự quan tâm đối với nhà đầu tƣ, hoạt động kinh doanh
liên tục và có lãi, thu nhập bình quân của công nhân lao động không ngừng tăng
lên… Mặc dù còn gặp nhiều khó khăn mà công ty chỉ cố gắng vƣợt lên theo
phƣơng châm của Công ty là cải tiến liên tục, đổi mới thƣơng xuyên, ngày càng
hoàn thiện và phát triển không ngừng.
42. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
42
Trên cơ sở những kết quả đạt đƣợc trong năm qua Công ty Cổ phần Đầu
tƣ Láng Hạ đã vạch ra những kế hoạch năm 2012 nhƣ sau:
-Thứ nhất: Là không ngừng mở rộng thị trƣờng, tìm kiếm bạn hàng mới,
giữ đƣợc các khách hàng truyền thống của mình nâng cao thƣơng hiệu gây sự
chú ý đến nhà đầu tƣ và ngƣời tiêu dùng.
-Thứ hai: Là nâng cao thu nhập của ngƣời lao động trên cơ sở hiệu quả
sản xuất kinh doanh, tiếp tục thực hiện cơ chế quản lý mới.
-Thứ ba: Là phấn đấu tìm nguồn cung cấp nguyên vật liệu ổn định và
thuận lợi cho quá trình xây dựng công trình của Công ty.
-Thứ tư: Là thực hiện dự án đổi mới thiết bị công nghệ theo kịp với nhu
cầu của thị trƣờng, nâng cấp hệ thống nhà xƣởng và điều kiện làm việc cho cán
bộ công nhân viên.
-Thứ năm: Là chú trọng phát triển nguồn nhân lực có trình độ để nắm bắt
công nghệ mới, tăng cƣờng cải tiến bộ máy quản lý, kiện toàn bộ phận kỹ thuật.
Nâng cao thành tựu trong hoạt động sản xuất kinh doanh và duy trí hiệu quả
quản lý hệ thống chất lƣợng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000.
3.2.2. Giải pháp gia tăng lợi nhuận của Công ty Cổ phần Đầu tư Láng Hạ
Nói đến vấn đề gia tăng lợi nhuận của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ
cần phải có những biện pháp tốt nhất, khả thi để thực hiện đƣợc các mục tiêu mà
Công ty đề ra. Dựa trên tình hình thực hiện lợi nhuận của Công ty trong những
năm qua, cụ thể trong năm 2012, sau đây em xin đƣợc đƣa ra một số giải pháp,
kiến nghị nhằm hoàn thiện thêm các giải pháp nhằm gia tăng lợi nhuận tại Công
ty trong thời gian tới.
3.2.2.1. Chú trọng đầu tư đổi mới tài sản cố định, nâng cao năng lực cạnh
tranh.
Trong thời đại khoa học công nghệ phát triển mạnh mẽ nhƣ hiện nay thì
máy móc thiết bị càng giữ đƣợc một vai trò hết sức quan trọng trong việc tạo
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Nhƣ chúng ta đã biết trình độ trang bị kỹ
43. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
43
thuật quyết định phần lớn đến năng suất, chất lƣợng sản phẩm. Do vậy trong số
các doanh nghiệp hoạt động cùng ngành nghề thì nếu doanh nghiệp nào có khả
năng nhanh chóng hiện đại hoá thiết bị, áp dụng những thành tựu khoa học tiên
tiến vào sản xuất thì doanh nghiệp đó sẽ chiếm đƣợc ƣu thế trong cạnh tranh.
Đặc biệt trong ngành xây dựng cơ bản thì máy móc, thiết bị càng là nhân tố quan
trọng ảnh hƣởng tới sự thành bại của doanh nghiệp trong đấu thầu.
Trong những năm qua, tài sản cố định của Công ty khá lớn trong tổng tài
sản (thƣờng khoảng 32% đến 36%), điều này làm cho Công ty thực sự yên tâm
trong việc cạnh tranh. Xuất phát từ thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh, ta
thấy việc đầu tƣ đổi mới tài sản cố định ở Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ là
vô cùng cần thiết vì:
- Khi máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất đáp ứng đầy đủ hơn, Công
ty có thể hạn chế việc thuê ngoài, tạo điều kiện định mức chi phí máy thi công,
hạ giá thành sản phẩm (do chi phí máy thuê ngoài thƣờng cao hơn so với chi phí
công tự làm). Hơn nữa Nhà nƣớc, nếu có đầy đủ mấy móc, công trình sẽ đảm
bảo thi công hoàn thành bàn giao đúng tiến độ, tránh mọi lãng phí không cần
thiết do không phụ thuộc vào bên ngoài.
- Mức tăng trƣởng của Công ty hiện nay tƣơng đối cao, các công trình do
Công ty thi công đều có uy tín với các chủ đầu tƣ, Công ty cần tận dụng cơ hội
này để không ngừng nâng cao chất lƣợng công trình, năng lực sản xuất, từ đó
tăng doanh thu , làm cơ sở để tăng lợi nhuận. Để làm đƣợc điều này, Công ty
phải đầu tƣ mua sắm máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất. Từ đó Công ty có
thể đáp ứng nhu cầu sản xuất ngày càng cao do thị trƣờng tiêu thụ ngày càng mở
rộng.
- Các công trình xây dựng ngày càng đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao, yêu
cầu phải có máy móc, thiết bị hiện đại mới đáp ứng đƣợc. Bên cạnh đó, mỗi
công trình xây dựng đều đƣợc đƣa ra đấu thầu công khai, bên cạnh giá bỏ thầu
thấp thì máy móc, kỹ thuật đảm bảo cho thi công công trình cũng là điều vô
cùng quan trọng.
44. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
44
Vì vậy trong thời gian tới, nếu Công ty không chú trọng hơn nữa vào việc
đầu tƣ, hiện đại hoá máy móc thiết bị thì khả năng thắng trong cạnh tranh rất
khó. Đây là vấn đề mang tính chiến lƣợc lâu dài, đòi hỏi Công ty phải có
phƣơng hƣớng đầu tƣ một cách đúng đắn. Công ty cần nghiên cứu một cách kỹ
lƣỡng, hiệu quả của sự đầu tƣ mang lại. Công ty có thể sử dụng các nguồn vốn
sau để mua sắm đổi mới tài sản cố định.
- Số tiền trích khấu hao tài sản cố định đƣợc Nhà nƣớc cho phép để lại để
đầu tƣ đổi mới tài sản cố định.
- Nguồn thu từ việc thanh lý nhƣợng bán tài sản cố định không cần dùng,
hƣ hỏng, hiệu quả sử dụng thấp.
- Nguồn vay dài hạn ngân hàng, đây là một nguồn vốn cố định ổn định, do
vậy Công ty nên lập luận chứng kinh tế kỹ thuật, giải trình mục đích và hiệu
kinh tế của việc sử dụng vốn vay.
Nhƣ chúng ta đã biết, toàn bộ số máy móc, thiết bị mua sắm mới của
Công ty trong năm qua chủ yếu bằng nguồn vốn tín dụng. Do vậy nếu Công ty
càng đầu tƣ thêm vào máy móc thiết bị thì cũng có nghĩa là nguồn vốn vay sẽ
càng tăng và Công ty cũng phải trả thêm chi phí lãi vay đáng kể. Mặt khác, đầu
tƣ mua sắm mới máy móc, thiết bị thì càng phải khấu hao nhiều, nếu hết thời
gian hoạt động mà Công ty chƣa thu hồi đƣợc vốn qua phƣơng pháp khấu hao
thì khả năng thâm hụt tài chính là rất có thể.
Vậy để khắc phục tình trạng trên, Công ty nên có chính sách đầu tƣ hợp
lý, nghĩa là máy móc, trang thiết bị chỉ vừa đủ hoạt động, không thiếu cũng
không thừa, tránh lãng phí Tài sản cố định. Hơn nữa khi đầu tƣ, Công ty nên chú
trọng trang bị những loại máy móc, thiết bị hiện đại và công nghệ mới để vừa
tiết kiệm đƣợc nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất lại vừa đạt công suất lớn
hơn và hiệu quả cao hơn. Bên cạnh đó, Công ty cần tận dụng tối đa số máy móc
đã hết khấu hao nhƣng vẫn sử dụng đƣợc và phải bảo đảm an toàn lao động. Vì
chúng vẫn có thể tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm
45. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
45
mà lại không phải trích khấu hao tiếp, nhờ đó Công ty có thể giảm đƣợc chi phí
sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
3.2.2.2. Nâng cao chất lượng hoạt động và đẩy mạnh công tác đầu tư tìm kiếm
thị trường, tăng khối lượng công trình nhận thầu.
Trong kinh tế thị trƣờng, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì
phải hoà nhập với thị trƣờng. Làm tốt hoạt động phân tích nghiên cứu thị trƣờng
sẽ đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh, không những đƣợc tiến hành
thƣờng xuyên liên tục mà còn đƣợc mở rộng. Bởi thông qua hoạt động nghiên
cứu thị trƣờng, Công ty không những có thể giữ vững thị trƣờng truyền thống
mà còn có thể khai thác các thị trƣờng tiềm năng. Nhƣ vậy sẽ tạo điều kiện cho
chúng ta ký kết đƣợc nhiều hợp đồng xây dựng, tăng doanh thu, tạo cơ sở tăng
lợi nhuận. Để thực hiện đƣợc điều đó, Công ty nên thực hiện một số biện pháp
sau:
- Phấn đấu nâng cao chất lƣợng công trình: Do sản phẩm tiêu thụ của
Công ty bao gồm các công trình công nghiệp, công trình xây dựng dân dụng,
công trình hạ tầng và chủ yếu là công trình có giá trị lớn. Do đó, chất lƣợng của
mỗi công trình là mục tiêu hàng đầu của Công ty. Các công trình này không chỉ
là sản phẩm tiêu dùng đơn thuần nhƣ những hàng hoá khác, mà nó là tài sản cố
định của chủ đầu tƣ và đƣợc sử dụng cho mục đích lâu dài. Mặt khác vấn đề
nâng cao chất lƣợng để tăng số lƣợng sản phẩmtiêu thụ còn là một biện pháp
quan trọng để đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó
giúp doanh nghiệp phấn đấu tăng lợi nhuận. Hơn nữa, việc đảm bảo chất lƣợng
công trình là lời quảng cáo hữu hiệu nhất đến hình ảnh và uy tín của Công ty đối
với các chủ đầu tƣ, từ đó góp phần nâng caokhả năng cạnh tranh của Công ty,
mở rộng thị trƣờng.
Tăng cƣờng công tác tiếp thị đấu thầu: Trong những năm qua, công tác
tiếp thị đấu thầu chƣa đƣợc lãnh đạo quan tâm và chỉ đạo sát sao. Trong khi đó
công tác lại đóng một vai trò hết sức quan trọng. Vì thế trong thời gian tới, Công
ty cần thực hiện:
46. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
46
+ Thu thập và tổng hợp thông tin về thị trƣờng xây dựng, căn cứ vào kế
hoạch xây dựng của Nhà nƣớc, của ban ngành địa phƣơng và căn cứ vào nhu
cầu xây dựng của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, đặc biệt chú ý
đến các dự án sắp đƣợc tiến hành.
+ Tìm hiểu về các đối thủ cạnh tranh của Công ty, đánh giá đƣợc những
mặt mạnh yếu của họ để từ đó có chiến lựa và kế hoạch cạnh tranh cho phù hợp.
+ Tìm hiểu các thông tin về chủ đầu tƣ, về sở thích, về uy tín và tiềm lực
tài chính của họ.
+ Sử dụng các hình thức đẻ giới thiệu, quảng cáo hình ảnh của Công ty
đến các chủ đầu tƣ.
3.2.2.3. Lựa chọn khai thác nguồn vốn hợp lý đáp ứng yêu cầu kinh doanh.
Nhƣ chúng ta đã biết, trong năm qua Công ty đã sử dụng nguồn vốn vay
ngắn hạn để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định. Nếu Công ty càng đầu tƣ thêm vào
máy móc thiết bị thì cũng có nghĩa là nguồn vốn vay sẽ càng tăng và Công ty
cũng phải trả thêm chi phí lãi vay đáng kể. Điều đó sẽ ảnh hƣởng tới việc phấn
đấu tăng lợi nhuận của Công ty. Do vậy, Công ty cần lựa chọn và khai thác các
nguồn vốn khác để đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh của mình. Công ty có
thể khai thác từ các nguồn vốn sau:
- Nguồn trích khấu hao tài sản cố định, nguồn thu từ việc thanh lý nhƣợng
bán tài sản cố định không cần dùng, hƣ hỏng, hiệu quả sử dụng thấp.
- Nguồn khai thác tạm thời các quỹ của Công ty.
- Nguồn huy động vốn từ bên ngoài.
- Công ty nên chủ động khai thác nguồn vốn vay dài hạn ngân hàng, đây
là một nguồn vốn có tính ổn định và có lãi suất thấp.
3.2.2.4. Tổ chức tốt công tác thanh toán và thu hồi nợ phải thu.
Nhƣ phân tích ở trên, tình hình sử dụng vốn lƣu động của Công ty chƣa
đƣợc tốt, công tác thanh toán công nợ, thu hồi vốn của Công ty còn nhiều hạn
chế, số vốn mà Công ty bị chiếm dụng lớn. Do vậy công tác thanh toán và thu
47. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
47
hồi công nợ sẽ là vấn đề cần đặt ra cho Công ty trong thời gian tới. Cùng với đó
là giá trị sản phẩm dở dang thƣờng xuyên duy trì ở mức cao. Vì thế cần tiếp tục
đẩy nhanh tiến độ thi công để nghiệm thu bàn giao công trình, tránh thi công dàn
trải dẫn đến giá trị sản phẩm dở dang lớn.
Trong năm vừa qua, xem xét công tác thu hồi tại Công ty ta thấy tỷ trọng
của khoản phải thu 10,28% trong tổng số vốn lƣu động, chứng tỏ số vốn bị
chiếm dụng lớn. Trong khi đó Công ty phải vay vốn để đầu tƣ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh. Điều này gây ảnh hƣởng không nhỏ đến hiệu quả sử dụng vốn
nói riêng và hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung.
Để giải quyết những vƣớng mắc trên trong thời gian tới, Công ty cần áp
dụng các biện pháp sau:
- Khi ký hợp đồng xây dựng Công ty phải ghi rõ thời gian thanh toán,
hình thức thanh toán tiền hàng trên hợp động và các bên phải có trách nhiệm
tuân thủ một cách đầy đủ nghiêm túc các khoản đã quy định.
- Trong thời gian cần chú trọng công tác phân kỳ nguồn vốn và lập hồ sơ
xác định khối lƣợng xây lắp bên A ngay sau khi hoàn thành từng hạng mục công
trình để làm cơ sở cho chủ đầu tƣ ứng vốn đối với từng công trình để đảm bảo
đầy đủ nguồn tài chính, tránh tình trạng ngừng trệ do thiếu vốn gây ảnh hƣởng
đến tiến độ thi công, đồng thời giảm chi phí lãi vay ngân hàng. Công tác này đặc
biệt quan trọng đối với các công trình có quy mô lớn, thời gian thi công dài.
- Tăng cƣờng áp dụng các biện pháp khuyến khích hàng thanh toán tiền
hàng sớm nhƣ sử dụng chiết khấu cho khách hàng.
- Tổ chức đôn đốc khách hàng thanh toán, thu hồi nợ, nhanh chóng đƣa
đồng vốn vào sản xuất nhằm đảm bảo đồng vốn luôn quay vòng.
3.2.2.5. Tổ chức tốt công tác sản xuất, đầy nhanh tiến độ công trình hoàn
thành bàn giao nhằm giảm chi phí sản xuất kinh doanh.
Đây luôn là yếu tố gắn liên với công trình từ khâu thiết kế, lập dự án khả
thi đến thi công và hoàn thành bàn giao. Để tổ chức tốt công tác sản xuất, đẩy
48. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Thu Nhóm: 13
MSSV: 08A45130 Lớp: K1- TC
48
nhanh tiến độ công trình hoàn thành bàn giao, Công ty cần thực hiện các biện
pháp sau:
- Tiếp tục hoàn thiện công tác khảo sát thi công đảm bảo thiết kế phù hợp
với địa hình công trình để tránh tối đa các rủi ro trong thi công làm giá thành
tăng dẫn đến lợi nhuận giảm.
- Nghiên cứu lại các quy trình công nghệ thi công, các biện pháp kỹ thuật
phù trợ để bổ sung vào quy trình trong thiết kế nhằm lựa chọn quy trình công
nghệ có chất lƣợng cao và chi phí thấp nhất giúp đầy nhanh tiến độ thi công, để
bàn giao công trình, hạng mục công trình sớm.
- Giám sát thi công tại công trƣờng, đồng thời tổ chức cho kỹ thuật bên A,
kỹ thuật của cơ quan giám sát, kỹ thuật của cơ quan tƣ vấn thiết kế thực hiện
công tác giám sát. Công tác này thực hiện tốt các tác dụng chỉ đạo thi công nhịp
nhàng hàng ngày trên công trƣờng, kịp thời phát hiện và giải quyết những sai sót
của thiết kế và thi công. Góp phần đầy nhanh tiến độ công trình hoàn thành bàn
giao.
3.2.2.6. Tăng cường đầu tư đào tạo nguồn nhân lực.
Cùng với việc tăng năng lực máy móc kỹ thuật hiện đại và trƣớc sự cạnh
tranh ngày càng gay gắt, Công ty Cổ phần Đầu tƣ Láng Hạ luôn xác định con
ngƣời là yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của Công ty. Vì vậy để
đảm bảo thực hiện thắng lợi mục tiêu sản xuất kinh doanh đặt ra trong giai đoạn
tới thì Công ty cần:
- Củng cố đội ngũ cán bộ kỹ thuật và điều hành kỹ thuật. Đặc biệt cần
quan tâm bồi dƣỡng phát triển số cán bộ làm chủ nhiệm công trình.
- Đối với công tác đào tạo : Lập kế hoạch và thực hiện quy hoạch đào tạo
đội ngũ cán bộ công nhân viên theo đúng yêu cầu nhiệm vụ thƣờng xuyên hàng
năm. Nâng cao tay nghề lao động có chính sách hợp lý để khuyến khích và thu
hút cán bộ kỹ thuật đầu ngành, có tổ chức lao động tay nghề cao….Để từ đó góp
phần hạ giá thành và nâng cao lợi nhuận của Công ty.