Ngữ âm
一、Ngữ âm
Cấu tạo âm tiết
THÔNG TIN BỔ SUNG
Tiếng Hán có tổng cộng 21 thanh mẫu
36 vận mẫu
và 4 thanh điệu cơ bản
Thanh mẫu
Thanh điệu
Vận mẫu
Thanh mẫu
Nhóm thanh mẫu b p m f
Nhóm âm môi
Bộ phận phát âm chính là 2 môi (b,p,m)
Hoặc răng trên và môi dưới (f)
b p m f
Nhóm thanh mẫu d t n l
Nhóm âm đầu lưỡi
Bộ phận phát âm chính là đầu lưỡi, đặt sát vào mặt sau của lợi trên để phát ra âm
d
t
n
l
Nhóm thanh mẫu g k h
Nhóm âm cuống lưỡi
Luồng hơi đi ra từ cổ họng, đập vào vòm họng rồi đi ra phát thành âm
g k h
Nhóm thanh mẫu j q x
Nhóm âm mặt lưỡi
Khi phát âm, mặt lưỡi cong lên hướng về phía vòm miệng
j
q
x
Nhóm thanh mẫu z c s
Nhóm âm đầu lưỡi trước
Khi phát âm, đầu lưỡi đặt sau hàm răng dưới
Nhóm thanh mẫu zh ch sh r
Nhóm âm đầu lưỡi sau
Khi phát âm, đầu lưỡi uốn cong lên trên về phía vòm họng
z c s
zh ch sh r
VẬN MẪU
1. Định nghĩa: Vận mẫu là phần do các nguyên âm hoặc các
nguyên âm kết hợp với phụ âm (n,ng) cấu tạo thành, có thể đứng
sau thanh mẫu hoặc đứng 1 mình để tạo thành âm tiết.
2.Phân loại:
Vận mẫu được chia thành : Vận mẫu đơn (6)
Vận mẫu kép (30)
VẬN MẪU ĐƠN
a o e i u ü
Chú ý:
1. Vận mẫu i đi sau các thanh mẫu b,p,m,d,t,n,l,j,q,x đọc là /i/
2. Vận mẫu i đi sau các thanh mẫu z,c,s,zh,ch,sh,r đọc là /ư/
3. Vận mẫu e đi sau các thanh mẫu d,m,n,l và không có thanh điệu thì đọc là /ơ/
4. Khi i , u , ü đứng 1 mình tạo thành âm tiết lần lượt viết thành yi , wu , yu
VẬN MẪU KÉP
1.Vận mẫu kép bắt đầu từ /a/
ai ao an ang
2.Vận mẫu kép bắt đầu từ /o/
ou ong
3.Vận mẫu kép bắt đầu từ /e/ ei er en eng
b p m f d t n l g k h
a ba pa ma fa da ta na la ga ka ha
o bo po mo fo
e me de te ne le ge ke he
i bi pi mi di ti ni li
u bu pu mu fu du tu nu lu gu ku hu
ü nü lü
ao bao pao mao dao tao nao lao gao kao hao
ou pou mou fou dou tou nou lou gou kou hou
en ben pen men fen den nen gen ken hen
VẬN MẪU KÉP
4.Vận mẫu kép bắt đầu từ /i/
ia ie iang
iao iong
in ian
ing iu
Chú ý:
1. Khi các vận mẫu bắt đầu từ i đứng 1 mình tạo thành âm tiết lần lượt viết thành
ya , ye , yin , ying , you , yan , yao , yang , yong
ia ie iao ian iu in ing iang iong
b bie biao bian bin bing
p pie piao pian pin ping
m mie miao mian miu min ming
d die diao dian diu ding
t tie tiao tian ting
n niao nian niu nin ning niang
l lia liao lian liu lin ling liang
j jia jie jiao jian jiu jin jing jiang jiong
q qia qie qiao qian qiu qin qing qiang qiong
x xia xie xiao xian xiu xin xing xiang xiong
VẬN MẪU KÉP
5. Vận mẫu kép bắt đầu từ /u/
ua uo uai ui
uan un uang ueng
Chú ý:
1. Khi các vận mẫu bắt đầu từ u đứng 1 mình tạo thành âm tiết lần lượt
viết thành wa , wo , wai , wan , wei , wen , wang , weng
zh h
k
ch sh r g
zhua hua
kua
chua shua rua
ua gua
zhuo huo
kuo
chuo shuo ruo
uo guo
zhuai huai
kuai
chuai shuai
uai guai
zhui hui
kui
chui shui rui
ui gui
zhuan huan
kuan
chuan shuan ruan
uan
guan
zhun hun
kun
chun shun run
un
gun
zhuang
huang
kuang
chuang shuang
uang
guang
VẬN MẪU KÉP
6. Vận mẫu kép bắt đầu từ / ü /
Chú ý:
1. Khi các vận mẫu bắt đầu từ ü đứng 1 mình tạo thành âm tiết lần lượt viết
thành yue, yuan, yun
2. Khi thanh mẫu j , q , x kết hợp với ü , üe , üan , ün viết thành ju, jue, juan,
jun, qu, que, quan, qun, xu, xue, xuan, xun
üe üan ün
Thanh điệu
Thanh điệu là độ cao của âm có khả năng phân biệt nghĩa.
Thanh 1 – : đọc như không có dấu trong tiếng Việt nhưng kéo dài
Thanh 2 / : viết và đọc đều giống thanh sắc trong tiếng Việt
Thanh 3 v : viết giống chữ v đọc giống dấu hỏi trong tiếng Việt
Thanh 4  : viết giống dấu huyền trong tiếng Việt, đọc trong khoảng giữa âm không dấu và
dấu nặng
Thanh nhẹ: không có ký hiệu thanh điệu, đọc ngắn bằng ½ các thanh bình thường
Chú ý:
Bốn ký hiệu thanh điệu trên được viết ngay phía trên nguyên âm chủ yếu của
vận mẫu. Ví dụ: dāo; máo; tiě ; zhàn;
Khi nguyên âm “ i” mang thanh điệu thì phải bỏ dấu chấm ở trên “i” đi,
ví dụ: nǐ
Đối với trường hợp vận mẫu là “ui” và “iu” thì ký hiệu thanh điệu được
viết trên nguyên âm đứng sau. Ví dụ: shuǐ; diū
Thanh nhẹ: đọc vừa ngắn, vừa nhẹ, không ghi ký hiệu gì trên âm tiết
khi chú phiên âm. Ví du: māma
Hai từ mang thanh 3 đi với nhau thì từ mang thanh 3 thứ nhất đọc
thành thanh 2.
Từ mang thanh 3 đi với từ mang thanh 1,2,4, 0 đọc thành 1 nửa thanh
3.
Thanh điệu
Thanh nhẹ
Khi một âm tiết bị bỏ đi thanh điệu vốn có của nó, thì sẽ phát âm nhẹ
và ngắn, gọi là “thanh nhẹ”. Thanh nhẹ không có kí hiệu thanh điệu.
本课结束
谢谢同学们!

Ngữ âm

  • 1.
  • 2.
    一、Ngữ âm Cấu tạoâm tiết THÔNG TIN BỔ SUNG Tiếng Hán có tổng cộng 21 thanh mẫu 36 vận mẫu và 4 thanh điệu cơ bản Thanh mẫu Thanh điệu Vận mẫu
  • 3.
  • 4.
    Nhóm thanh mẫub p m f Nhóm âm môi Bộ phận phát âm chính là 2 môi (b,p,m) Hoặc răng trên và môi dưới (f) b p m f
  • 5.
    Nhóm thanh mẫud t n l Nhóm âm đầu lưỡi Bộ phận phát âm chính là đầu lưỡi, đặt sát vào mặt sau của lợi trên để phát ra âm d t n l
  • 6.
    Nhóm thanh mẫug k h Nhóm âm cuống lưỡi Luồng hơi đi ra từ cổ họng, đập vào vòm họng rồi đi ra phát thành âm g k h Nhóm thanh mẫu j q x Nhóm âm mặt lưỡi Khi phát âm, mặt lưỡi cong lên hướng về phía vòm miệng j q x
  • 7.
    Nhóm thanh mẫuz c s Nhóm âm đầu lưỡi trước Khi phát âm, đầu lưỡi đặt sau hàm răng dưới Nhóm thanh mẫu zh ch sh r Nhóm âm đầu lưỡi sau Khi phát âm, đầu lưỡi uốn cong lên trên về phía vòm họng z c s zh ch sh r
  • 8.
    VẬN MẪU 1. Địnhnghĩa: Vận mẫu là phần do các nguyên âm hoặc các nguyên âm kết hợp với phụ âm (n,ng) cấu tạo thành, có thể đứng sau thanh mẫu hoặc đứng 1 mình để tạo thành âm tiết. 2.Phân loại: Vận mẫu được chia thành : Vận mẫu đơn (6) Vận mẫu kép (30)
  • 9.
    VẬN MẪU ĐƠN ao e i u ü Chú ý: 1. Vận mẫu i đi sau các thanh mẫu b,p,m,d,t,n,l,j,q,x đọc là /i/ 2. Vận mẫu i đi sau các thanh mẫu z,c,s,zh,ch,sh,r đọc là /ư/ 3. Vận mẫu e đi sau các thanh mẫu d,m,n,l và không có thanh điệu thì đọc là /ơ/ 4. Khi i , u , ü đứng 1 mình tạo thành âm tiết lần lượt viết thành yi , wu , yu
  • 10.
    VẬN MẪU KÉP 1.Vậnmẫu kép bắt đầu từ /a/ ai ao an ang 2.Vận mẫu kép bắt đầu từ /o/ ou ong 3.Vận mẫu kép bắt đầu từ /e/ ei er en eng
  • 11.
    b p mf d t n l g k h a ba pa ma fa da ta na la ga ka ha o bo po mo fo e me de te ne le ge ke he i bi pi mi di ti ni li u bu pu mu fu du tu nu lu gu ku hu ü nü lü ao bao pao mao dao tao nao lao gao kao hao ou pou mou fou dou tou nou lou gou kou hou en ben pen men fen den nen gen ken hen
  • 12.
    VẬN MẪU KÉP 4.Vậnmẫu kép bắt đầu từ /i/ ia ie iang iao iong in ian ing iu Chú ý: 1. Khi các vận mẫu bắt đầu từ i đứng 1 mình tạo thành âm tiết lần lượt viết thành ya , ye , yin , ying , you , yan , yao , yang , yong
  • 13.
    ia ie iaoian iu in ing iang iong b bie biao bian bin bing p pie piao pian pin ping m mie miao mian miu min ming d die diao dian diu ding t tie tiao tian ting n niao nian niu nin ning niang l lia liao lian liu lin ling liang j jia jie jiao jian jiu jin jing jiang jiong q qia qie qiao qian qiu qin qing qiang qiong x xia xie xiao xian xiu xin xing xiang xiong
  • 14.
    VẬN MẪU KÉP 5.Vận mẫu kép bắt đầu từ /u/ ua uo uai ui uan un uang ueng Chú ý: 1. Khi các vận mẫu bắt đầu từ u đứng 1 mình tạo thành âm tiết lần lượt viết thành wa , wo , wai , wan , wei , wen , wang , weng
  • 15.
    zh h k ch shr g zhua hua kua chua shua rua ua gua zhuo huo kuo chuo shuo ruo uo guo zhuai huai kuai chuai shuai uai guai zhui hui kui chui shui rui ui gui zhuan huan kuan chuan shuan ruan uan guan zhun hun kun chun shun run un gun zhuang huang kuang chuang shuang uang guang
  • 16.
    VẬN MẪU KÉP 6.Vận mẫu kép bắt đầu từ / ü / Chú ý: 1. Khi các vận mẫu bắt đầu từ ü đứng 1 mình tạo thành âm tiết lần lượt viết thành yue, yuan, yun 2. Khi thanh mẫu j , q , x kết hợp với ü , üe , üan , ün viết thành ju, jue, juan, jun, qu, que, quan, qun, xu, xue, xuan, xun üe üan ün
  • 17.
    Thanh điệu Thanh điệulà độ cao của âm có khả năng phân biệt nghĩa. Thanh 1 – : đọc như không có dấu trong tiếng Việt nhưng kéo dài Thanh 2 / : viết và đọc đều giống thanh sắc trong tiếng Việt Thanh 3 v : viết giống chữ v đọc giống dấu hỏi trong tiếng Việt Thanh 4 : viết giống dấu huyền trong tiếng Việt, đọc trong khoảng giữa âm không dấu và dấu nặng Thanh nhẹ: không có ký hiệu thanh điệu, đọc ngắn bằng ½ các thanh bình thường
  • 18.
    Chú ý: Bốn kýhiệu thanh điệu trên được viết ngay phía trên nguyên âm chủ yếu của vận mẫu. Ví dụ: dāo; máo; tiě ; zhàn; Khi nguyên âm “ i” mang thanh điệu thì phải bỏ dấu chấm ở trên “i” đi, ví dụ: nǐ Đối với trường hợp vận mẫu là “ui” và “iu” thì ký hiệu thanh điệu được viết trên nguyên âm đứng sau. Ví dụ: shuǐ; diū Thanh nhẹ: đọc vừa ngắn, vừa nhẹ, không ghi ký hiệu gì trên âm tiết khi chú phiên âm. Ví du: māma Hai từ mang thanh 3 đi với nhau thì từ mang thanh 3 thứ nhất đọc thành thanh 2. Từ mang thanh 3 đi với từ mang thanh 1,2,4, 0 đọc thành 1 nửa thanh 3. Thanh điệu
  • 19.
    Thanh nhẹ Khi mộtâm tiết bị bỏ đi thanh điệu vốn có của nó, thì sẽ phát âm nhẹ và ngắn, gọi là “thanh nhẹ”. Thanh nhẹ không có kí hiệu thanh điệu.
  • 20.