ECG THIẾU MÁU CƠ TIM
Điện tâm đồ (tiếng Anh: Electrocardiogram hay thường gọi tắt là ECG) là đồ thị ghi những thay đổi của dòng điện trong tim. Quả tim co bóp theo nhịp được điều khiển của một hệ thống dẫn truyền trong cơ tim. Những dòng điện tuy rất nhỏ, khoảng một phần nghìn volt, nhưng có thể dò thấy được từ các cực điện đặt trên tay, chân và ngực bệnh nhân và chuyển đến máy ghi. Máy ghi điện khuếch đại lên và ghi lại trên điện tâm đồ. Điện tâm đồ được sử dụng trong y học để phát hiện các bệnh về tim như rối loạn nhịp tim, suy tim, nhồi máu cơ tim
HỞ VAN HAI LÁ : CẬP NHẬT
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
PGS TS Nguyễn Anh Vũ
Bộ môn Nội, Đại học Y Dược Huế-Trung tâm tim mạch Huế
Nguyên nhân hở van hai lá
Hở hai lá nguyên phát (bất thường lá van):
- Sa van hai lá dạng thoái hoá nhầy
- Thoái hoá
- Nhiễm trùng
- Viêm
- Bẩm sinh
- Sa lá van, trôi lá van, đứt hoặc dài dây chằng
- Dày, vôi hoá
- Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, thủng, phình
- Thấp tim, bệnh tạo keo, tia xạ, thuốc
- Chẻ van hai lá, van hình dù
Hở hai lá thứ phát (tái cấu trúc thất):
- Nguyên nhân thiếu máu cục bộ do bệnh mạch
vành
- Bệnh cơ tim không do thiếu máu cục bộ:
Giãn vòng van Rung nhĩ, bệnh cơ tim hạn chế
ECG THIẾU MÁU CƠ TIM
Điện tâm đồ (tiếng Anh: Electrocardiogram hay thường gọi tắt là ECG) là đồ thị ghi những thay đổi của dòng điện trong tim. Quả tim co bóp theo nhịp được điều khiển của một hệ thống dẫn truyền trong cơ tim. Những dòng điện tuy rất nhỏ, khoảng một phần nghìn volt, nhưng có thể dò thấy được từ các cực điện đặt trên tay, chân và ngực bệnh nhân và chuyển đến máy ghi. Máy ghi điện khuếch đại lên và ghi lại trên điện tâm đồ. Điện tâm đồ được sử dụng trong y học để phát hiện các bệnh về tim như rối loạn nhịp tim, suy tim, nhồi máu cơ tim
HỞ VAN HAI LÁ : CẬP NHẬT
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
PGS TS Nguyễn Anh Vũ
Bộ môn Nội, Đại học Y Dược Huế-Trung tâm tim mạch Huế
Nguyên nhân hở van hai lá
Hở hai lá nguyên phát (bất thường lá van):
- Sa van hai lá dạng thoái hoá nhầy
- Thoái hoá
- Nhiễm trùng
- Viêm
- Bẩm sinh
- Sa lá van, trôi lá van, đứt hoặc dài dây chằng
- Dày, vôi hoá
- Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, thủng, phình
- Thấp tim, bệnh tạo keo, tia xạ, thuốc
- Chẻ van hai lá, van hình dù
Hở hai lá thứ phát (tái cấu trúc thất):
- Nguyên nhân thiếu máu cục bộ do bệnh mạch
vành
- Bệnh cơ tim không do thiếu máu cục bộ:
Giãn vòng van Rung nhĩ, bệnh cơ tim hạn chế
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM SYNTAX LÂM SÀNG TIÊN LƯỢNG SỚM BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP ĐƯỢC CAN THIỆP QUA DA
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Ho ra máu chẩn đoán nguyên nhân và điều trị
Bs Nguyễn Quang Hòa
Ho ra máu được định nghĩa là ho khạc ra máu có nguồn
gốc từ đường hô hấp dưới.
• Là triệu chứng nặng có thể đe dọa đến tính mạng của
bệnh lý lồng ngực và cần phải có các thăm dò cấp.
Phổi được cấp máu bởi 2 hệ thống động mạch, bao gồm:
– (a) Động mạch phổi, cung cấp khoảng 99% máu động mạch cho
phổi và tham gia vào quá trình trao đổi khí.
– (b) Động mạch phế quản, là động mạch nuôi dưỡng các cấu trúc của đường hô hấp và các động mạch phổi (vasa vasorum),không tham gia vào quá trình trao đổi khí và nối thông với hệ mao mạch phổi.
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM SYNTAX LÂM SÀNG TIÊN LƯỢNG SỚM BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP ĐƯỢC CAN THIỆP QUA DA
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Ho ra máu chẩn đoán nguyên nhân và điều trị
Bs Nguyễn Quang Hòa
Ho ra máu được định nghĩa là ho khạc ra máu có nguồn
gốc từ đường hô hấp dưới.
• Là triệu chứng nặng có thể đe dọa đến tính mạng của
bệnh lý lồng ngực và cần phải có các thăm dò cấp.
Phổi được cấp máu bởi 2 hệ thống động mạch, bao gồm:
– (a) Động mạch phổi, cung cấp khoảng 99% máu động mạch cho
phổi và tham gia vào quá trình trao đổi khí.
– (b) Động mạch phế quản, là động mạch nuôi dưỡng các cấu trúc của đường hô hấp và các động mạch phổi (vasa vasorum),không tham gia vào quá trình trao đổi khí và nối thông với hệ mao mạch phổi.
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BỆNH LÝ TIM MẠCH Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH ĐIỀU TRỊ TẠI TRUNG TÂM HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Similar to Khảo sát chỉ số thở nhanh nông trong cai máy thở tại khoa săn sóc đặc biệt bệnh viện chợ rẫy (20)
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Khảo sát chỉ số thở nhanh nông trong cai máy thở tại khoa săn sóc đặc biệt bệnh viện chợ rẫy
1. KHẢO SÁT CHỈ SỐ THỞ NHANH NÔNG
TRONG CAI MÁY THỞ TẠI KHOA
SĂN SÓC ĐẶC BIỆT BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
Người thực hiện: BSNT. MAI ANH TUẤN
Hướng dẫn khoa học: TS.BS. PHẠM THỊ NGỌC THẢO
1
2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Tổng quan tài liệu
4. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
5. Kết quả và bàn luận
6. Kết luận và kiến nghị
2
3. ĐẶT VẤN ĐỀ (1)
Khả năng tự thông khí và trao đổi khí bị suy yếu nặng nề
thông khí cơ học dấu hiệu cải thiện cai máy thở.
CAI
MÁY THỞ
QUÁ SỚM (1)
Trao đổi khí
Viêm phổi hít
Thời gian thở máy(2)
Viêm phổi bệnh viện
Nguy cơ tử vong
QUÁ TRỄ (1)
Thời gian nằm SSĐB
Chi phí điều trị
An thần
Nguy cơ nhiễm trùng
Nguy cơ tử vong
(1) Macintyre N R (2012). Respir Care, 57(10), 1611-1618.
(2) Thille A W, Richard J C, Brochard L (2013), Am J Respir Crit Care Med, 187(12), 1294-1302
SSĐB: săn sóc đặc biệt
3
4. ĐẶT VẤN ĐỀ (2)
• Chỉ số dự đoán kết quả cai máy thở: cai máy sớm và
an toàn cho bệnh nhân.
• Có nhiều thông số dự đoán cai máy thở.
• Chỉ số thở nhanh nông (RSBI) (1):
• Chính xác hơn và dự đoán tốt hơn
• Nhiều tranh luận: dân số bệnh nhân, thời điểm
đánh giá, diễn tiến động.
(1) Sellares J, Ferrer M, Torres A (2012), Minerva Anestesiol, 78(9), 1046-1053
4
5. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Đánh giá khả năng tiên lượng CMT của chỉ số thở nhanh nông (RSBI).
MỤC TIÊU CHUYÊN BIỆT
1. Xác định mối tương quan giữa RSBI và kết quả cai máy thở.
2. Tìm điểm cắt của RSBI dự đoán CMT thành công giữa phương
pháp ống chữ T và TKHTAL, độ nhạy, độ đặc hiệu, GTTĐ (+), GTTĐ
(-), và TSKD của điểm cắt này.
3. Tìm điểm cắt của sự thay đổi chỉ số thở nhanh nông (RSBI) dự
đoán CMT thành công giữa phương pháp ống chữ T và TKHTAL, độ
nhạy, độ đặc hiệu, GTTĐ (+), GTTĐ (-), và TSKD của điểm cắt này.
CMT: cai máy thở, TKHTAL: thông khí hỗ trợ áp lực, GTTĐ: giá trị tiên đoán, TSKD: tỉ số khả dĩ
RSBI: rapid shallow breathing index 5
6. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Tổng quan tài liệu
4. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
5. Kết quả và bàn luận
6. Kết luận và kiến nghị
6
7. ĐỊNH NGHĨA CAI MÁY THỞ
Cai máy thở là quá trình giảm dần sự hỗ trợ thông khí
cơ học và thay bằng thở tự nhiên(1). Thông thường quá
trình cai máy thở gồm 2 giai đoạn(2):
• Giảm dần sự hỗ trợ máy thở và
• Rút nội khí quản hoặc canule mở khí quản.
(1) Slutsky A S (1993). Chest, 104(6), 1833-1859
(2) Phạm Thị Ngọc Thảo, Nguyễn Hữu Hiển (2013). Giáo trình hồi sức cấp cứu chống độc, NXB y học. tr.79-88.
7
8. SINH LÝ BỆNH CAI MÁY THỞ
CAI MÁY
THẤT BẠI
HÔ HẤP
trao đổi khí
Thay đổi cơ học hô hấp
( độ giãn nở, kháng lực)
sức mạnh cơ hô hấp
công thở
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
phosphate máu,
magne máu, kali máu
Suy dinh dưỡng
Béo phì
TIM MẠCH
hồi lưu tĩnh mạch
hậu tải
tiêu thụ oxy cơ tim
nhu cầu chuyển hóa
cung lượng tim
THẦN KINH – CƠ
hoạt động trung tâm hô hấp
hoạt động trung tâm hô hấp
Rối loạn CN thần kinh ngoại
biên
TÂM THẦN KINH
Sảng
Lo âu, trầm cảm
Boles J M, Bion J, Connors A, Herridge M, Marsh B, Melot C, et al. (2007). Eur Respir J, 29(5), 1033-1056
8
9. CÁC CHỈ SỐ DỰ ĐOÁN CAI MÁY(1)
Chỉ số dự đoán Ý nghĩa
Chỉ số thở nhanh nông < 105 nhịp/lít/phút dự đoán thành công
Khí máu động mạch PaO2/FiO2 < 238 dự đoán thành công
PaO2/PAO2 > 0,35 dự đoán thành công
Thông khí phút < 10 lít/phút dự đoán thành công
Áp lực hít vào tối đa < - 30 cmH2O dự đoán thành công
Dung tích sống > 10 ml/kg dự đoán thành công
Áp lực bít đường thở < - 6 cmH2O dự đoán thất bại
B type Natriuretic
Peptides
Dự đoán thất bại do nguyên nhân tim mạch
BNP < 275 ng/ml dự đoán thành công
NT-proBNP không giúp dự đoán kết quả
(1) Tobin M J, Jurbran A (2013), Principles and practice of mechanical ventilation, 3 ed, pp1307-1347
9
10. CHỈ SỐ THỞ NHANH NÔNG (1)
• Được báo cáo lần đầu tiên
trong dự đoán cai máy thở
1991 do Yang và Tobin(1)
• Ưu việt hơn chỉ số khác(1)
• Đo bằng hô hấp kế cầm tay(2)
• Nhiều ưu điểm(1):
• Dễ đo và dễ sử dụng
• Không cần BN nỗ lực
• Giá trị tiên đoán cao
• Cut-off dễ nhớ (100)
(1) Yang K L, Tobin M J (1991). N Engl J Med, 324(21), 1445-1450
(2) Tobin M J, Jurbran A (2013), Principles and practice of mechanical ventilation, 3 ed, pp1307-1347
BN: bệnh nhân
10
11. CHỈ SỐ THỞ NHANH NÔNG (2)
• BN thất bại TNTTN xuất hiện
kiểu thở nhanh nông (tăng f và
giảm Vt) trong vài phút đầu
ngưng hỗ trợ thông khí.
• Nhóm thất bại: MV không thay
đổi, VC , Compliance lồng
ngực .
• Hậu quả làm tăng CO2 máu
Tobin M J, Perez W, Guenther S M, Semmes B J, Mador M J, Allen S J, et al. (1986). Am Rev Respir Dis, 134(6), 1111-1118
BN: bệnh nhân; TNTTN: thử nghiệm thở tự nhiên; f: tần số thở; Vt: thể tích khí lưu thông; MV: thông khí phút; VC: dung tích
sống; Compliance: độ giãn nở
11
12. NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC
Tác giả N Kết quả
Trần Quốc Việt(1)
(BN CTSN nặng)
105 RSBI ≤ 68 nhịp/lít/phút dự đoán
thành công. Sp 0,85; GTTĐ (+) 0,97
Dương Vương Trung(2)
(đợt cấp BPTNMT)
23 RSBI ≤ 105 nhịp/lít/phút dự đoán
thành công. Se 0,895; Sp 0,75
Hoàng Văn Quang(3)
(BPTNMT)
21 RSBI ≤ 105 nhịp/lít/phút dự đoán
thành công. Se 0,74; Sp 0,84
Trần Duy Hòa(4)
(BPTNMT)
25 RSBI ≤ 105 nhịp/lít/phút dự đoán
thành công. Se 0,89; Sp 0,86
(1) Trần Quốc Việt, Nguyễn Thị Huệ, Huỳnh Hồ Hải (2013), Tạp chí Y Học Thành Phố Hồ Chí Minh, 17(1), tr.356-360
(2) Dương Vương Trung (2009), Luận văn thạc sĩ y học,Trường Đại học Y Hà Nội
(3) Hoàng Văn Quang (2001), Luận văn thạc sĩ y học,Trường Đại học Y Hà Nội
(4) Trần Duy Hòa (2001), Luận văn thạc sĩ y học,Trường Đại học Y Hà Nội
BPTNMT: bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính; CTSN: chấn thương sọ não; RSBI: rapid shallow breathing index
12
13. NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI
Tác giả Phương pháp Kết quả
Zhang(1) Ống T (N =115) RSBI <100, RSBI <130% dự đoán thành công
TKHTAL (N =93) RSBI <75, RSBI <90% dự đoán thành công
Segal(2) Ống T (N =72) RSBI <5% sau 30 phút và 20% sau 120 phút
dự đoán thành công chính xác hơn RSBI
Kuo(3) Ống T (N =106) RSBI khi kết thúc TNTTN dự đoán chính xác
hơn lúc bắt đầu
Frutos(4) N =900 RSBI >57 là yếu tố nguy cơ độc lập rút NKQ
thất bại
(1) Zhang B, Qin Y Z (2014). Am J Med Sci, 348(4), 300-305
(2) Segal L N, et al. (2010). Intensive Care Med, 36(3), 487-495
(3) Kuo P H, Wu H D, Lu B Y, Chen M T, Kuo S H, Yang P C (2006). J Formos Med Assoc, 105(5), 390-398
(4) Frutos-Vivar F, Ferguson N D, Esteban A, Epstein S K, Arabi Y, Apezteguia C, et al. (2006). Chest, 130(6), 1664-1671
TKHTAL: thông khí hỗ trợ áp lực; NKQ: nội khí quản; TNTTN: thử nghiệm thở tự nhiên; RSBI: rapid shallow breathing index
13
14. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Tổng quan tài liệu
4. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
5. Kết quả và bàn luận
6. Kết luận và kiến nghị
14
15. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Thiết kế nghiên cứu
• Nghiên cứu quan sát đoàn hệ tiến cứu
• Dân số chọn mẫu
• Bệnh nhân ≥ 18 tuổi nhập khoa săn sóc đặc
biệt bệnh viện Chợ Rẫy, được thở máy
• Phương pháp chọn mẫu
• Chọn mẫu thuận tiện, liên tục
15
16. DÂN SỐ NGHIÊN CỨU
• Tiêu chuẩn chọn bệnh
• Bệnh nhân trên 18 tuổi nhập khoa SSĐB - BVCR
• Thở máy ≥ 48 giờ
• Thỏa tiêu chuẩn sẵn sàng thở tự nhiên
• Tiêu chuẩn loại trừ
• Bệnh nhân được mở khí quản trước khi cai máy thở.
• Bệnh nhân đặt ống NKQ với ID < 7 mm.
• Bệnh nhân tự rút ống NKQ.
• Bệnh nhân không được rút NKQ khi thành công TNTTN
• Thân nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu
SSĐB: săn sóc đặc biệt, BVCR: bệnh viện Chợ Rẫy, NKQ: nội khí quản, TNTTN: thử nghiệm thở tự nhiên
ID: internal diameter 16
17. CỠ MẪU
• Công thức tính cỡ mẫu:
• Độ nhạy:
• Độ đặc hiệu:
• Cỡ mẫu:
Tác giả Se Sp Nse Nsp
Zhang (RSBI TKHTAL)(1) 0,91 0,57 39 471
Zhang (RSBI ỐNG T)(1) 0,83 0,78 68 330
Segal (RSBI)(2) 0,825 0,778 69 332
(1) Zhang B, Qin Y Z (2014). Am J Med Sci, 348(4), 300-305.
(2) Segal L N, Oei E, Oppenheimer B W, Goldring R M, Bustami R T, Ruggiero S, et al. (2010). Intensive Care Med, 36(3), 487-495.
TKHTAL: thông khí hỗ trợ áp lực
17
18. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
DÂN SỐ NGHIÊN CỨU
THU THẬP SỐ LIỆU
THỬ NGHIỆM THỞ TỰ NHIÊN
ỐNG T TKHTAL
THEO DÕI TRONG 120 PHÚT
THÀNH CÔNG RÚT NKQ THẤT BẠI THỞ MÁY
THEO DÕI LIÊN TỤC 48 GIỜ
GHI NHẬN KẾT QUẢ
PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
18
Tải bản FULL (39 trang): https://bit.ly/3C3twwA
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
19. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Tổng quan tài liệu
4. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
5. Kết quả và bàn luận
6. Kết luận và kiến nghị
19
Tải bản FULL (39 trang): https://bit.ly/3C3twwA
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
20. ĐẶC ĐIỂM CHUNG MẪU NGHIÊN CỨU
MNC
(N = 139)
Ống chữ T
(N = 73)
TKHTAL
(N = 66)
p
Tuổi 58,35 ± 20,53 58,95 ± 19,46 57,7 ± 21,78 0,748
Nam/nữ 1,3/1 1,6/1 1,1/1 0,305
Số ngày
TKCH
4 (3 – 8) 5 (3 – 8,5) 4 (3 – 8) 0,374
APACHE II 16,22 ± 5,9 16,29 ± 5,4 16,24 ± 6,44 0,787
SOFA 4 (2 – 7) 4 (2 – 6) 4 (3 – 8) 0,028
MNC: mẫu nghiên cứu; TKHTAL: thông khí hỗ trợ áp lực; TKCH: thông khí cơ học
20
4956371