1. CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
ACCOUNTING FOR MANUFACTURING
AND SERVICE ACTIVITIES
LỚP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
1
2. MỤC TIÊU
• Phân biệt được chi phí và giá thành;
• Hiểu được qui trình kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong hai hệ thống
hạch toán hàng tồn kho khác nhau: Kê khai
thường xuyên và Kiểm kê định kỳ.
• Cung cấp thông tin liên quan trên BCTC .
2
3. TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 -
Hàng tồn kho (VAS 02).
• Thông tư 200/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm
2014
• Giáo trình Kế toán tài chính (Quyển 2)
3
4. NỘI DUNG
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG2.1
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT2.2
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM2.3
KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH DỊCH VỤ2.4
THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC2.5
4
5. 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
KHÁI NIỆM2.1.1
PHÂN LOẠI2.1.2
KIỂM SOÁT NỘI BỘ2.1.3
TRÌNH TỰ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CPSX VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SP2.1.4
5
6. 6
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
HOẠT ĐỘNG
DỊCH VỤ
vận tải, ăn uống, cho thuê
phòng, hướng dẫn du lịch,
sửa chữa, tư vấn, giải trí,…
SẢN PHẨM
THƯỜNG CÓ HÌNH
THÁI VẬT CHẤT
THƯỜNG KHÔNG CÓ
HÌNH THÁI VẬT CHẤT
HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT
Cơ khí, thực phẩm, dệt,
may mặc,…
7. 7
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
SẢN
PHẨM
HOẠT
ĐỘNG SX
SẢN PHẨM
HOẠT ĐỘNG
SX CHƯA
HOÀN
THÀNH
HÀNG TỒN
KHO
SẢN PHẨM
HOẠT ĐỘNG
SX ĐÃ
HOÀN
THÀNH
GIÁ VỐN
HÀNG BÁN
ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
8. 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Đại bộ phận SP của hoạt động cung cấp dịch vụ
không có hình thái vật chất; SP hoàn thành
thường không nhập kho và được xác định tiêu
thụ ngay.
Quá trình SX, tiêu thụ và phục vụ
thường gắn liền nhau không thể tách
rời.
Quá trình cung cấp dịch vụ, các DN sử
dụng chủ yếu lao động, tư liệu lao động;
còn CP vật liệu thường chiếm tỉ trọng
thấp..
1
2
3
ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
9. 9
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
SẢN
PHẨM
HOẠT
ĐỘNG
CUNG
CẤP DỊCH
VỤ
SẢN PHẨM
HOẠT ĐỘNG
CCDV CHƯA
HOÀN
THÀNH
HÀNG TỒN
KHO
SẢN PHẨM
HOẠT ĐỘNG
CCDV ĐÃ
HOÀN
THÀNH
GIÁ VỐN
HÀNG BÁN
ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
10. KHÁI NIỆM
Chi phí sản xuất
là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ hao phí về lao
động sống (CP nhân công)
và lao động vật hóa (CP
vật liệu, khấu hao TSCĐ,
công cụ) mà các doanh
nghiệp phải bỏ ra để tiến
hành hoạt động sản xuất
trong một thời kỳ xác định.
Giá thành sản xuất
là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ hao phí về lao
động sống (CP nhân công)
và lao động vật hóa (CP
vật liệu, khấu hao TSCĐ,
công cụ) để hoàn thành
một sản phẩm (hoặc khối
lượng sản phẩm), hoặc
một dịch vụ (hoặc khối
lượng dịch vụ).
10
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
11. SO SÁNH
Chi phí sản xuất và Giá thành sản xuất
Về bản chất: giống
nhau
Đều là biểu hiện bằng
tiền của hao phí về lao
động.
Về lượng: khác
nhau
- Chi phí
sản xuất
là hao phí
gắn với kỳ
sản xuất.
11
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
- Giá thành
sản xuất là
hao phí gắn
với sản
phẩm hoặc
dịch vụ hoàn
thành
Giá thành SX = CPSXDD đầu kỳ + CPSX PSTK - CPSXDD cuối kỳ
12. KHÁI NIỆM
Đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất
là phạm vi, giới hạn nhất
định để tập hợp chi phí sản
xuất:
- Địa điểm phát sinh chi
phí: phân xưởng, bộ
phận, quy trình sản xuất.
- Đối tương chịu chi phí:
sản phẩm, nhóm sp, hoặc
chi tiết, bộ phận sp; từng
loại dịch vụ hoặc từng
công đoạn dịch vụ.
Đối tượng tính giá
thành sản xuất
là sản phẩm hay dịch vụ
đã hoàn thành cần tính
tổng giá thành và giá
thành đơn vị.
12
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
13. 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Phân loại Chi phí: có nhiều tiêu thức
Theo nội dung kinh tế
Theo chức năng
Theo mối quan hệ với sản lượng
Theo mối quan hệ với kỳ xác định kết quả
Theo thời gian ảnh hưởng của chi phí
1
2
3
4
5
13
14. 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Theo nội dung kinh tế, CP gồm 5 yếu tố:
CP nguyên vật liệu
CP nhân công
CP khấu hao TSCĐ
CP dịch vụ mua ngoài
Cp bằng tiền khác
1
2
3
4
5
14
15. 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Theo chức năng, CP gồm:
CP sản xuất (NVLTT, NCTT, SXC)
CP ngoài sản xuất (CP bán hàng, CPQLDN)
CP tài chính
CP khác
CP thuế TNDN
1
2
3
4
5
15
16. 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Theo chức năng, CP sản xuất gồm các khoản mục:
CP nguyên vật liệu trực tiếp
CP nhân công trực tiếp
CP sản xuất chung
1
2
3
16
17. 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Theo mối quan hệ với sản lượng, CPSX
gồm:
CP biến đổi (Biến phí):
là các chi phí về tổng số tỷ lệ với sự thay đổi
của các mức độ hoạt động (như CP NVL trực
tiếp, lương trả theo sản phẩm,... )
CP cố định (Định phí)
là những CP mà xét về tổng số thì không thay
đổi khi KL SP thay đổi trong một phạm vi nhất
định (như CP khấu hao theo đường thẳng,
lương trả theo thời gian,... )
1
2
17
18. 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Theo mối quan hệ với kỳ xác định KQ, CP gồm:
CP sản phẩm: được tính vào giá
thành : vd CP NVLTT, CPNCTT
CP thời kỳ: CP PS trong 1 kỳ và được kc
hết xđ KQKD (vd: 641,642)
1
2
18
19. 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Phân loại Giá thành
Căn cứ thời điểm tính giá thành
GIÁ THÀNH ĐƯỢC TÍNH TRƯỚC KHI BẮT ĐẦU SẢN XUẤT:
- Giá thành kế hoạch
- Giá thành định mức
- Giá thành dự toán
GIÁ THÀNH ĐƯỢC TÍNH SAU KHI HOÀN THÀNH VIỆC
SẢN XUẤT:
Giá thành thực tế
19
20. 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Phân loại Giá thành
Căn cứ phạm vi (nội dung) cấu thành
giá thành
Giá thành sản xuất, bao gồm các
khoản mục: CP NVL trực tiếp, CP nhân công
trực tiếp, CP sản xuất chung
Giá thành toàn bộ
= Giá thành SX + CP ngoài SX
20
21. 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
21
KIỂM SOÁT NỘI BỘ
- Xây dựng và tổ chức kiểm soát tình hình thực hiện định mức và
dự toán chi phí.
- Việc kiểm soát được tiến hành trước, trong và sau khi phát sinh
chi phí, trên cơ sở đối chiếu, phân tích giữa thực tế và định mức
hoặc dự toán. Đối với các khoản chi phí không có định mức hoặc
dự toán, việc kiểm soát phải được tiến hành bằng các biện pháp
nghiệp vụ.
- Quy định về thủ tục xét duyệt các khoản chi phí và luôn kiểm tra
nhằm đảm bảo các thủ tục được chấp hành thực sự, tránh tình
trạng hình thức hóa các thủ tục.
- Tùy theo đặc điểm khoản chi phí và yêu cầu quản lý mà tổ chức
kiểm soát chi phí theo địa điểm phát sinh chi phí hay theo đối
tượng chịu chi phí.
22. Ñoái töôïng taäp hôïp CP, ñoái töôïng tính giaù thaønh,
kyø tính giaùthaønh
• Xác định đối tượng tập hợp chi phí:
Là xác định giới hạn, phạm vi CP cần được tập hợp
• Đối tượng tính giá thành:
Là những công việc, SP cần thiết phải tính giá thành
• Kỳ tính giá thành:
- SP có chu kỳ SX ngắn: tính cuối mỗi tháng
- SP có chu kỳ SX dài: tính cuối quý, cuối năm…
- SX theo đơn đặt hàng: tính khi hoàn thành 1 ĐĐH…
23. 2.2 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
KẾ TOÁN CP NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU
TRỰC TIẾP2.2.1
KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP2.2.2
KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT CHUNG2.2.3
KẾ TOÁN TỔNG HỢP CP SẢN XUẤT2.2.4
23
24. 24
2.2.1 KẾ TOÁN CP NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Khái niệm
CP NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
là chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng
trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản
phẩm, thực hiện dịch vụ
Chứng từ
• Phiếu xuất kho
• Hóa đơn mua hàng
• Phiếu nhập kho
• Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
• …
26. TT 96/2015/BTC (22/6/2015)
(hướng dẫn về thuế TNDN)
• Tại công ty ko cần XD định mức tiêu hao NVL,
NC… Vì vậy trên thực tế ko còn bút toán Nợ
632/ có 621,622,627 : phần CP vượt định mức.
• Chỉ còn ở các loại hình DN mà nhà nước có
XD định mức (xây lắp)
27. 27
2.2.2 KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Khái niệm
CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
là chi phí lao động trực tiếp tham gia vào hoạt động
sản xuất, bao gồm: Tiền lương, tiền công, các
khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương (bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo
hiểm thất nghiệp).
Chứng từ
• Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
• Bảng thanh toán lương…
29. 29
2.2.3 KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT CHUNG
Khái niệm
CPSXC là chi phí phục vụ SXKD chung
phát sinh ở phân xưởng, bộ phận,...phục vụ
sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ
Chứng từ
• Phiếu xuất kho
• Hóa đơn mua hàng
• Phiếu nhập kho
• Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
• Bảng thanh toán lương
• Bảng tính và phân bổ khấu hao…
36. 36
Tổng
Giá
thành
SP
=
CPSX
DD
đầu
kỳ
+
CPSX
PSTK -
Các
khoản
giảm
CPSX
-
CPSX
DD
cuối
kỳ
2.3 TÍNH GIÁ THÀNH
Khi đối tượng tập hợp CP cũng là đối tượng tính giá thành sp thì
công thức tính giá thành theo pp trực tiếp (giản đơn) như sau:
Giá
thành
đơn vị
SP
=
Tổng Giá thành
SP
Lượng SP hoàn
thành
- Phế liệu thu hồi từ
quá trình SXSP
- Khoản bắt bồi
thường do tcá nhân
hay đơn vị gây thiiệt
hại trong SXSP
- Giảm giá vật tư nếu
vật tư đã xuất dùng
SXSP
37. 37
• Công ty A có 1 phân xưởng sx 1 mặt hàng, trong
kỳ có tình hình như sau: (đơn vị tính: trđ)
I/Chi phí NL, VL trực tiếp:
1) Phiếu xuất kho VL chính để sx sp, giá thực tế
xuất kho 220.
2) Hóa đơn GTGT mua VL phụ đưa thẳng vào PX
để sx sp, giá chưa thuế 20, VAT được khấu trừ
10%, đã trả bằng TGNH.
3) Phiếu nhập kho VL chính dùng sx sp không hết
trả lại kho trị giá 3.
4) Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ trước 8.
5) Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ này 5.
VÍ DỤ 2.1
38. 38
II/Chi phí nhân công trực tiếp:
1) Bảng phân bổ lương và BHXH:
- Lương phải trả lao động trực tiếp sx sp 50,
trong đó: lương chính 40, lương nghỉ phép
10.
- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp theo tỷ lệ
34,5% lương thực tế (tính vào CP 24%, trừ
vào thu nhập người lao động 10,5%)
2) Trích trước tiền lương nghỉ phép của lao động
trực tiếp sx sp theo tỷ lệ 5% lương chính.
39. 39
III/ Chi phí SX chung:
1) Bảng phân bổ lương và BHXH: lương của bộ phận
QLSX 20 và trích BH và KPCĐ theo tỷ lệ qui định.
2) Phiếu xuất kho VL để quản lý sx, giá thực tế xuất
kho 22.
3) Bảng phân bổ chi phí dụng cụ sx 14.
4) Bảng tính và phân bổ khấu hao nhà, MMTB và TS
khác ở PX là 36
5) Hóa đơn GTGT dịch vụ mua ngoài phục vụ QLPX,
giá chưa thuế 10, VAT được khấu trừ 10%, đã trả
bằng TGNH.
6) Trích trước chi phí sửa chữa MMTB thuộc PX 6.
7) Phiếu thu bán phế liệu thu từ dụng cụ sx đã phân bổ
hết giá trị 1,8.
8) CPSX chung vượt mức bình thường 15.
40. 40
IV/ Kết quả sản xuất trong kỳ:
1) Hoàn thành 1.000sp, trong đó: 300sp giao ngay
cho khách hàng; gửi đi bán 100sp; nhập kho
thành phẩm 600sp.
2) Phiếu nhập kho: Phế liệu thu hồi từ quá trình
SXSP nhập kho trị giá 10.
3) Trị giá SPDD đầu kỳ 40, cuối kỳ 50
Yêu cầu:
1- Định khoản
2- Tập hợp chi phí và tính giá thành SP A
44. 44
• Kế toán ghi nhận như sau:
1) Nợ 154: 400
Có 621: 240
Có 622: 64
Có 627: 96
2) Nợ 152: 10
Có 154: 10
3) Tổng giá thành SP = 40 + 400 -10 – 50 = 380
Giá thành 1 SP = 380/1000 = 0,38
Nợ 632: 114
Nợ 157: 38
Nợ 155: 228
Có 154: 380
154
(621) 240
(622) 64
(627) 96
10 (152)
114 (632)
38 (157)
228 (155)
400 390
40
50
45. 45
Đối với ngành giao thông vận tải, TK 154 phải được mở chi tiết
cho từng loại hoạt động (vận tải hành khách, vận tải hàng
hoá,...) theo từng doanh nghiệp hoặc bộ phận kinh doanh dịch
vụ.
Đối với hoạt động kinh doanh du lịch, TK 154 được mở chi tiết
theo từng loại hoạt động như: Hướng dẫn du lịch, kinh doanh
khách sạn, kinh doanh vận tải du lịch,...
Trong hoạt động kinh doanh khách sạn, TK 154 phải mở chi
tiết theo từng loại dịch vụ như: Hoạt động ăn, uống, dịch vụ
buồng nghỉ, dịch vụ vui chơi giải trí, phục vụ khác (giặt, là, cắt
tóc, điện tín, thể thao,...).
ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP
DỊCH VỤ
46. 46
NỘI DUNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP
DỊCH VỤ KHÁCH SẠN (CHO THUÊ PHÒNG)
• - CP vật liệu trực tiếp: sách báo, trà, kem
và bàn chải đánh răng, xà phòng, …
• - CP nhân công trực tiếp: tiền lương và các
khoản trích theo lương của nhân viên dọn
phòng (buồng)
• - CP sản xuất chung: khấu hao TSCĐ, công
cụ, điện, nước,...
47. 47
NỘI DUNG CP HOẠT ĐỘNG CCDV HƯỚNG DẪN DU LỊCH
• CP vật liệu trực tiếp: tiền trả các khoản ăn, uống,
ngủ và vé qua đò, phà, tham quan,…phục vụ trực
tiếp khách du lịch.
• CP nhân công trực tiếp: tiền lương và các khoản
trích theo lương của nhân viên hướng dẫn du lịch
• CP sản xuất chung: công tác phí của nhân viên
hướng dẫn du lịch, chi phí giao dịch, ký kế hợp
đồng du lịch, môi giới …
48. 48
NỘI DUNG CP HOẠT ĐỘNG CCDV VẬN CHUYỂN
• - CP nguyênvật liệu trực tiếp: Nhiên liệu dùng cho
phương tiện vận tải.
• - CP nhân công trực tiếp: Tiền lương và các khoản
trích theo lương của lái xe, phụ xe hoặc tổ lái nói
chung.
• - CP sản xuất chung: các chi phí còn lại không
được xếp vào hai khoản chi phí trên như săm lốp,
dầu nhớt, xà phòng, giẻ lau, khấu hao, sửa chữa
phương tiện vận tải, phí giao thông,...
49. 49
NỘI DUNG CP HOẠT ĐỘNG CCDV SỬA CHỮA
• CP vật liệu trực tiếp: phụ tùng thay thế, vật liệu
phụ trực tiếp để sửa chữa.
• CP nhân công trực tiếp: tiền lương và các khoản
trích theo lương của công nhân trực tiếp sửa
chữa.
• CP sản xuất chung: vật liệu phụ, công cụ, khấu
hao TSCĐ, điện, nước,…phục vụ sửa chữa.
50. 50
NỘI DUNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH
VỤ CHO THUÊ (HOẠT ĐỘNG) CÔNG CỤ, TSCĐ
• CP vật liệu trực tiếp: chi phí vật liệu liên quan đến
hoạt động cho thuê.
• CP nhân công trực tiếp: chi phí nhân công liên
quan đến hoạt động cho thuê.
• CP sản xuất chung: phân bổ chi phí công cụ cho
thuê, khấu hao TSCĐ cho thuê, …
51. ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN DOANH THU
HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
2.4.1
2.4.2
2.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP
DỊCH VỤ
51
2.3
KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG
CUNG CẤP DỊCH VỤ
KHÁI NIỆM DOANH THU HOẠT ĐỘNG
CUNG CẤP DỊCH VỤ
52. 52
2.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP
DỊCH VỤ
DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các
hoạt động cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
KHÁI NIỆM
53. 53
1. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp
đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã
mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được
ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không
còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch
vụ đã cung cấp;
2. Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch cung cấp dịch vụ đó;
3. Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời
điểm báo cáo;
4. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí
để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN DOANH THU HOẠT ĐỘNG
CUNG CẤP DỊCH VỤ
2.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP
DỊCH VỤ
54. 54
Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán
TK 5113
TK này phản ánh doanh thu
của hoạt động cung cấp
dịch vụ: Thực hiện công
việc đã thoả thuận theo
hợp đồng trong một kỳ,
hoặc nhiều kỳ kế toán, như
cung cấp dịch vụ vận tải,
du lịch, cho thuê TSCĐ
theo phương thức cho
thuê hoạt động,
1
2.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP
DỊCH VỤ
55. 55
2.5 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC
BCĐKT
IV- HÀNG TỒN KHO
BCKQHĐKD
1.DT BÁN HÀNG VÀ CC DỊCH VỤ
4. GIÁ VỐN HÀNG BÁN
56. 56
2.5 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC
THÔNG TIN TRÌNH BÀY
TRÊN TMBCTC
VI-Thông tin bổ sung cho các khoản mục
trình bày trong BCĐKT
7. Hàng tồn kho
VII-Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày
trong BCKQHĐKD
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
3. Giá vốn hàng bán
9. CPSXKD theo yếu tố
57. 57
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
• CPSX và giá thành SX giống nhau về bản chất, nhưng
thường không giống nhau về lượng.
• Thực chất của kế toán chi phí sx là quá trình phân loại chi
phí theo các tiêu thức khác nhau nhằm đáp ứng yêu cầu
quản lý chi phí và cung cấp số liệu để tính giá thành.
• Qui trình kế toán CPSX và tính giá thành gồm các bước cơ
bản:
+ Tập hợp CPSX theo khoản mục và theo đối tượng tập
hợp CP đã lựa chọn.
+ Tổng hợp CPSX vào TK 154 (hoặc TK 631)
+ Áp dụng phương pháp tính giá thành thích hợp xác
định tổng giá thành và giá thành đơn vị của SP hoàn
thành và dịch vụ thực hiện trong kỳ.