Luận văn Xây dựng chiến lược công ty tại Công ty Công nghiệp Tàu thủy Dung Quất.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
Xây dựng chiến lược công ty tại Công ty Công nghiệp Tàu thủy Dung Quất.doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MĐ U
1. Lý do ch n đ tài
Trong xu hướng khu vực hóa và toàn cầu hóa của các nền
kinh tế, các doanh nghiệp của mỗi quốc gia ph i đương đầu với
môi trư ng kinh doanh ngày càng phức tạp, biến động liên tục và
có kh năng xu t hiện nhiều biến cố b t ng có c cơ hội lẫn nguy cơ.
Vì vậy các nhà qu n trị ph i xây dựng chiến lược để giúp doanh
nghiệp thích nghi với các điều kiện của môi trư ng, giữ được các
lợi thế cạnh tranh và đạt được hiệu qu lâu dài.
Công ty Công nghiệp Tàu thủy Dung Qu t cần có một hướng
đi đúng đắn để khai thác được cơ hội, sử dụng hiệu qu các nguồn
lực và nâng cao kh năng cạnh tranh khi hội nhập kinh tế khu
vực và quốc tế, góp phần vào sự nghiệp phát triển của đ t nước.
Với mong muốn đóng góp thiết thực vào sự phát triển và đổi
mới của Công ty, tôi quyết định chọn đề tài: “Xây d ng chi n l c
công ty t i Công ty Công nghi p Tàu th y Dung Qu t” để nghiên
cứu trong luận văn tốt nghiệp cao học của mình.
2. M c đích nghiên c u
Nắm vững và tổng hợp một cách có hệ thống các lý luận cơ b
n về tiến trình xây dựng chiến lược và phân tích tình hình kinh
doanh, chiến lược kinh doanh tại Công ty Công nghiệp Tàu thủy
Dung Qu t. Trên cơ s đó xây dựng chiến lược cho công ty và đề
xu t những gi i pháp để thực hiện chiến lược.
3. Đ i t ng nghiên c u
Nghiên cứu tình hình hoạt động s n xu t kinh doanh và thực
trạng chiến lược kinh doanh của Công ty Công nghiệp Tàu thủy
Dung Qu t.
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
Việc nghiên cứu xây dựng chiến lược cho công ty đặc biệt quan tâm
đến năng lực cốt lõi, nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh bền vững.
4. Ph m vi nghiên c u
Đề tài giới hạn nghiên cứu xây dựng chiến lược c p Công ty tại
Công ty Công nghiệp Tàu thủy Dung Qu t trong giai đoạn 2009 -
2015.
5. Ph ng pháp nghiên c u
Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp
phân tích tổng hợp, phương pháp thống kê toán, phương pháp
chuyên gia… 6. Nh ng đóng góp c a đ tài
- Hệ thống hóa lý luận về xây dựng chiến lược có bám sát
năng lực cốt lõi và chuỗi giá trị ngành đóng tàu.
- Phân tích thực trạng hoạt động s n xu t kinh doanh,nhận dạng
được các năng lực cốt lõi của Công ty Công nghiệp Tàu thủy Dung
Qu t làm căn cứ quan trọng trong việc xây dựng chiến lược cho
Công ty.
- Xây dựng chiến lược công ty cho công ty trong giai đoạn tới
(2009- 2015).
7. K t c u đ tài
Nội dung nghiên cứu đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ s lý luận về xây dựng chiến lược.
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh và chiến lược
kinh doanh tại Công ty Công nghiệp Tàu thủy Dung Qu t.
Chương 3: Xây dựng chiến lược công ty tại Công ty Công
nghiệp Tàu thủy Dung Qu t.
Chương 1: C S LÝ LU N V XÂY D NGCHI NL C
1.1. T NG QUAN V CHI N L C
1.1.1. Khái ni m chi n l c
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
Chiến lược là một chương trình hành động tổng quát, xác
định các mục tiêu dài hạn, cơ b n của một doanh nghiệp, lựa
chọn các đư ng lối hoạt động và chính sách điều hành các nguồn
lực để đạt các mục tiêu, làm tăng sức mạnh một cách hiệu qu nh
t và giành được lợi thế bền vững tạo giá trị gia tăng cao.
1.1.2. Vai trò c a chi n l c
1.1.3. H th ng chi n l c trong doanh nghi p
1.1.3.1. Các cấp chiến l ợc: Chiến lược doanh nghiệp chia
thành 3 c p: chiến lược c p chức năng, chiến lược c p đơn vị kinh
doanh và chiến lược c p công ty.
1.1.3.2. Các loại chiến l ợc cấp công ty: Bao gồm chiến lược
tập trung, chiến lược hội nhập, chiến lược đa dạng hóa, chiến
lược tái c u trúc.
1.2. TI N TRÌNH XÂY D NG CHI N L C
1.2.1. Xác đ nh vi n c nh, s m nh và các m c tiêu c a doanh
nghi p
1.2.1.1. Xác định viễn cảnh: Viễn c nh thể hiện các mục
đích mong muốn cao nh t và khái quát nh t của tổ chức. Viễn c
nh mô t khát vọng của tổ chức về những gì mà tổ chức muốn đạt
tới. Viễn c nh r t quan trọng vì nó tập trung sự tư ng tượng của
con ngư i trong tổ chức và động viên mọi nỗ lực để đạt được các
mục đích, sự nghiệp và ý tư ng cao hơn.
1.2.1.2 Xác định sứ mệnh: B n tuyên bố sứ mệnh là một
mệnh lệnh then chốt về cách thức mà một tổ chức nhìn nhận về
các đòi hỏi của các bên hữu quan. Sứ mệnh là tiêu điểm và là
hiệu lệnh nhằm gi i phóng tiềm năng của tổ chức, song nó vẫn là
những gì có kh năng đạt được trong một th i gian.
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
1.2.1.3. Các mục tiêu: Mục tiêu tức là trạng thái tương lai
mà công ty cố gắng thực hiện hay là kết qu cuối cùng của các
hành động được hoạch định.
1.2.2. Phân tích môi tr ng bên ngoài
1.2.2.1. Môi tr ờng vĩ mô: Phân tích các yếu tố: kinh tế, tự
nhiên, công nghệ, văn hóa - xã hội, nhân khẩu học, chính trị -
luật pháp và toàn cầu.
1.2.2.2 . Môi tr ờng vi mô (Môi tr ờng ngành): Phân tích mô
hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael E. Porter, đó là: Nguy
cơ nhập cuộc của các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng; mức độ cạnh
tranh giữa các công ty hiện có trong ngành; sức mạnh thương
lượng của ngư i bán; năng lực thương lượng của ngư i mua; đe
dọa của các s n phẩm thay thế.
1.2.3. Phân tích môi tr ng bên trong
1.2.3.1. Phân tích nguồn lực: Các nguồn lực có thể chia thành
hai loại: nguồn lực hữu hình và nguồn lực vô hình. Các nguồn lực
hữu hình có thể th y được và định dạng được, bao gồm nguồn lực
tài chính, tổ chức, các điều kiện vật ch t và công nghệ. Các nguồn vô
hình bao gồm nhân sự, kh năng c i tiến và danh tiếng.
1.2.3.2. Phân tích các khả năng tiềm tàng: Kh năng tiềm
tàng là kh năng của công ty sử dụng các nguồn lực đã được tích
hợp một cách có mục đích để đạt được một trạng thái mục tiêu
mong muốn; các kh năng sẽ được sinh ra theo th i gian thông
qua những tương tác giữa các nguồn lực hữu hình và vô hình.
1.2.3.3. Năng lực cốt lõi: Năng lực cốt lõi là sức mạnh độc đáo
cho phép công ty đạt được sự vượt trội về hiệu qu , ch t lượng,
c i tiến, và đáp ứng khách hàng, do đó tạo ra giá trị vượt trội và đạt
được ưu thế cạnh tranh. Các năng lực cốt lõi ph i b o đ m bốn tiêu
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
chuẩn của lợi thế cạnh tranh bền vững: đáng giá, hiếm, khó bắt
chước, không thể thay thế.
1.2.3.4. Phân tích chuỗi giá trị: Một công ty là một chuỗi
các hoạt động chuyển hoá đầu vào thành các đầu ra tạo giá trị
cho khách hàng. Quá trình chuyển hoá các đầu vào thành đầu ra
bao gồm một số hoạt động chính và các hoạt động hỗ trợ. Mỗi
hoạt động làm tăng thêm giá trị cho s n phẩm.
1.2.4. Xây d ng và l a ch n chi n l c t i u
1.2.4.1. Xây dựng các chiến l ợc: Nội dung trung tâm của việc
phát triển công ty là nhận dạng xem các cơ hội kinh doanh nào mà
công ty nên theo đuổi. Một điểm bắt đầu phổ biến nh t là soát xét
danh mục các hoạt động kinh doanh hiện có của công ty thông qua
công cụ ma trận phát triển và khai thác các năng lực cốt lõi.
1.2.4.2. Đánh giá và lựa chọn chiến l ợc tối u: Chúng ta
đánh giá mức độ h p dẫn của từng chiến lược theo từng yếu tố so
sánh như việc khai thác tối đa các năng lực cốt lõi, khai thác các
cơ hội, tạo lập lợi thế cạnh tranh, chuyển giao các năng lực giữa
các hoạt động kinh doanh, tính kinh tế về phạm vi và việc gia
tăng giá trị cho Công ty. Để lựa chọn chiến lược tối ưu có thể
dùng phương pháp cho điểm.
1.2.5. Th c thi chi n l c
1.2.5.1. Thiết kế cấu trúc tổ chức: Cơ c u tổ chức là
phương tiện để các nhà qu n trị có thể phối hợp các hoạt động
giữa các bộ phận khác nhau nhằm khai thác đầy đủ các kỹ năng
và năng lực của họ.
1.2.5.2. Thiết kế hệ thống kiểm soát: Bên cạnh việc lựa chọn
c u trúc tổ chức công ty cần ph i thiết lập một hệ thống kiểm soát
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
thích hợp, trong đó nó ph i quyết định cách thức tác động tới sự
thực hiện và kiểm soát hoạt động của các bộ phận.
Chương 2: TH C TR NG HO T Đ NG KINH DOANH
VÀ CHI N L C KINH DOANH C A CÔNG TY CÔNG
NGHI P TÀU TH Y DUNG QU T
2.1. GI I THI U CHUNG V CÔNG TY CÔNG NGHI P
TÀU TH Y DUNG QU T
2.1.1. L ch s hình thành và phát tri n
2.1.1.1. Lịch sử hình thành Công ty Công nghiệp Tàu
thủy Dung Quất
Công ty TNHH một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ
Dung Qu t là một đơn vị thành viên của Tập đoàn Công nghiệp
tàu thuỷ Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 208/CNT-
TCCB-LĐ ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chủ tịch Hội đồng Qu
n trị Tập đoàn Công nghiệp Tàu thuỷ Việt Nam và gi y chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 6504000007 được Ban Qu n lý Khu
kinh tế Dung Qu t c p ngày 24/02/2006.
2.1.1.2. Sự phát triển của Công ty Công nghiệp Tàu thủy
Dung Quất
Công ty đã có đội ngũ kỹ sư, công nhân viên kỹ thuật tay
nghề cao; hệ thống cơ s hạ tầng với diện tích nhà xư ng lên đến
130.250 m2, ụ khô số 1 có chiều dài 380m, chiều rộng 86m, chiều
sâu 14m cho phép đóng mới các loại tàu có trọng t i 400.000
DWT; ụ khô số 2 cũng đang được khẩn trương xây dựng, cùng
nhiều trang thiết bị công nghệ hiện đại được trang bị, Dung Qu t
là nhà máy đóng tàu lớn, hiện đại nh t Việt Nam và là một trong
những nhà máy đóng tàu lớn nh t Đông Nam Á có thể đóng mới
các loại tàu có trọng t i lên tới 400.000 DWT.
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
2.1.2. Ch c năng, nhi m v c a Công ty
Công ty Công nghiệp Tàu thủy Dung Qu t được tổ chức và
hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con, theo quyết định
công ty có chức năng, nhiệm vụ là: Đóng mới, sửa chữa tàu thủy,
thiết bị phương tiện nổi; chế tạo kết c u thép các loại thiết bị
nâng hạ (các loại cần cẩu), các thiết bị phục vụ công nghệ chế tạo
phương tiện thủy; phá dỡ tàu cũ, phục hồi máy móc thiết bị …;
2.1.3. C c u t ch c và b máy qu n lý
Công ty áp dụng mô hình qu n lý theo cơ c u trực tuyến chức
năng, trong đó các phó tổng giám đốc có nhiệm vụ chính là điều
phối các nguồn lực cho hiệu qu và qu n lý các bộ phận để các
mục tiêu có thể hoàn t t, ngoài ra còn làm nhiệm vụ tham mưu
cho tổng giám đốc theo chức năng của mình.
2.2. TÌNH HÌNH S D NG CÁC NGU N L C C A CÔNG
TY
2.2.1. Y u t ngu n nhân l c
Đứng trước tiềm năng phát triển nền kinh tế biển, trong đó mũi
nhọn là ngành công nghiệp đóng tàu, điều đáng tự hào của công ty là
đã s hữu một đội ngũ lao động trẻ, r t nhiệt tình và tâm huyết trong
quá trình làm việc. Công Ty Công Nghiệp Tàu thủy Dung Qu t là
một đơn vị s n xu t kinh doanh trong lĩnh vực cơ khí nên đòi hỏi số
lượng công nhân kỹ thuật khá cao chiếm 70,53% năm 2008, trình
độ đại học thuộc khối qu n lý chiếm 12,73%, tỷ lệ này cũng tương
đối cao; Công ty chưa có cán bộ trình độ trên đại học.
2.2.2. Y u t c s v t ch t - kỹ thu t – công ngh
Trang thiết bị của Công ty r t đa dạng và hiện đại, bao gồm: các
loại máy cắt, các loại cổng trục, xe nâng, hệ thống làm sạch tôn... .
Việc đóng mới tàu lớn được Công ty thực hiện theo phương pháp
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
đóng theo mô đun (lắp ráp tổng đoạn khối). Đây là phương pháp
đóng tàu tiên tiến nh t hiện nay.
Về mặt kỹ thuật, những đăng kiểm hàng đầu của thế giới đã
đến với Công ty và hiện nay đang hợp tác với Công ty. Công ty
sử dụng các công nghệ của Hàn Quốc, Trung Quốc và các nước
khác. Nhìn chung, điều kiện cơ s vật ch t - kỹ thuật – công nghệ
của công ty đa dạng, hiện đại có thể đáp ứng khá đầy đủ các nhu
cầu phục vụ cho hoạt động s n xu t kinh doanh hiện nay.
2.2.3. Ngu n l c tài chính
Qua quá trình hoạt động công ty đã b o tồn và phát triển nguồn
vốn của mình. Thông số nợ trên vốn chủ của công ty r t cao, năm
2007 là 76,14 lần, năm 2008 là 90,18 lần; chứng tỏ công ty vay r t
nhiều vốn. Tỷ lệ nợ trên tài s n qua các năm chiếm tỷ lệ khá cao, gần
như toàn bộ giá trị tài s n được tài trợ bằng vốn vay. Năm 2007, 98,7
% tài s n được tài trợ bằng vốn vay, năm 2008 là 98,9 %. Như vậy,
rủi ro tài chính của công ty lúc này r t cao. Như vậy, Công ty sử
dụng vốn vay nhiều, tài chính của công ty chưa bền vững.
2.3. Th c tr ng chi n l c kinh doanh c a công ty công nghi p tàu
th y Dung Qu t
2.3.1. Phân tích chi n l c đa d ng hóa c a Công ty
Từ khi thành lập đến nay, công ty vừa s n xu t, vừa xây dựng
và hiện tại đang s n xu t các s n phẩm như: Tàu ch dầu thô trọng
t i 104.000 t n đã hoàn thành trên 78% khối lượng, tàu ch hàng
54.000 t n hoàn thành trên 29% khối lượng, tàu 105.000 t n hoàn
thành trên 28% khối lượng, sà lan đa năng 18.000 t n hoàn thành
trên 70% khối lượng, cửa ụ khô số 1 đã hoàn thành 100%, tàu lai
hoàn thành 81%.
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
Công ty hiện đang theo đuổi chiến lược đa dạng hóa s n xu t
kinh doanh trong đó ngành đóng tàu biển cỡ lớn là trọng tâm.
Lĩnh vực đóng tàu là thế mạnh của công ty; còn xây dựng,
thương mại, dịch vụ chủ yếu phục vụ cho ngành s n xu t chính,
doanh thu tạo ra không nhiều và hiện tại chưa tập trung đầu tư. Cụ
thể, doanh thu của s n phẩm đóng tàu chiếm tỷ trọng cao (năm 2007
là 81%; năm 2008 là 93%); còn doanh thu của xây dựng, thương
mại, dịch vụ chiếm tỷ lệ khá th p (19% năm 2007, 7% năm 2008).
Như vậy, s n phẩm đóng tàu là s n phẩm chủ đạo và huyết
mạch trong toàn bộ hoạt động s n xu t kinh doanh của công ty,
chi phối toàn bộ định hướng chiến lược lâu dài của công ty.
2.3.2. Phân tích các liên minh chi n l c c a Công ty
Để tăng giá trị cho công ty ngoài đa dạng hóa, công ty còn đầu tư
ra bên ngoài qua hình thức liên kết, liên doanh; đầu tư vào công ty
con kinh doanh ngoài ngành s n xu t chính. Công ty đã góp vốn
2.100.000.000 VNĐ tương đương 21.000 cổ phần bằng thương hiệu
của Vinashin. Ngoài ra, Công ty còn đầu tư vào Công ty cổ phần sơn
tàu biển dưới hình thức mua cổ phần với tổng số tiền là:
600.000.000VNĐ.
2.3.3. Phân tích u nh c đi m trong chi n l c hi n t i c a
Công ty
2.3.3.1. u điểm
- Chiến lược đa dạng hóa của Công ty đã tạo giá trị tăng thêm
cho Công ty mặc dù chưa nhiều vì mới đi vào hoạt động. Các nhà
qu n trị c p cao từng công ty cùng đã nỗ lực nâng cao hiệu qu
hoạt động của đơn vị mình.
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
- Dựa vào năng lực sẵn có để khai thác và phát triển được các
cơ hội kinh doanh mới. Có thể giúp Công ty đạt tới vị thế chi phí
th p trong mỗi đơn vị kinh doanh nh tính kinh tế về phạm
vi. 2.3.3.2. Nh ợc điểm
- Việc phân phối nguồn lực cho các đơn vị kinh doanh chưa đi
sâu phân tích năng lực cốt lõi. Công ty chưa đi sâu phân tích chuỗi giá
trị đóng tàu để xác định chuẩn xác các mắt xích nào trong chuỗi còn
yếu cần ph i khắc phục để có thể thực sự làm gia tăng giá trị cho
Công ty.
- Công ty chưa ổn định được nguồn nguyên liệu thép và
một số vật liệu phụ, các loại vật tư, thiết bị chủ yếu trong đóng
tàu phụ thuộc vào nước ngoài, Công ty chủ yếu là gia công nên tỷ
lệ gia tăng giá trị trong mỗi con tàu r t th p.
- Ngành đóng tàu phát triển nhưng ngành công nghiệp phụ trợ
chậm phát triển, nên 90% nguyên vật liệu ph i nhập từ bên ngoài,
điều này nh hư ng r t lớn đến hiệu qu s n xu t kinh doanh.
- Một số ngành nghề có kh năng phát triển, đang có nhu cầu
lớn nhưng Công ty chưa đầu tư, chưa khai thác hoặc có đầu tư
nhưng chưa đủ mạnh như: Sửa chữa tàu biển, vận t i thủy bộ…
Chương 3: XÂY D NG CHI N L C CÔNG TY T I CÔNG TY
CÔNG NGHI P TÀU TH Y DUNG QU T
3.1. KHÁI QUÁT V NGÀNH CÔNG NGHI P ĐÓNG TÀU VI
TNAMVÀTH GI I
3.1.1. Ngành công nghi p đóng tàu Vi t Nam: Ngành công nghiệp
đóng tàu Việt Nam đã đạt được một bước phát triển đáng kể thể
hiện qua việc đóng thành công nhiều tàu có trọng t i lớn phục vụ
trong nước và xu t khẩu thu hẹp kho ng cách giữa công nghiệp đóng
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
tàu Việt Nam với các nước có nền công nghiệp tàu thuỷ mạnh
trong khu vực.
3.1.2. Ngành công nghi p đóng tàu Th Gi i: Đang có xu
hướng chuyển dịch s n xu t giữa các nước; b n ch t của ngành
đóng tàu là mang tính chu kỳ. Các giai đoạn cực thịnh sẽ kèm
theo các giai đoạn suy thoái. Ngành đóng tàu r t khó giữ được tốc
độ tăng trư ng như những năm vừa qua vì thực tế là nhu cầu vận
t i hàng hóa trên thế giới là có hạn, tăng trư ng không nhanh và
phụ thuộc vào các diễn biến kinh tế vĩ mô của thế giới.
3.1.3. T p đoàn kinh t Vinashin: Vinashin là một tập đoàn
kinh tế 100% vốn nhà nước, được thành lập từ năm 1996. Do
chính sách ưu tiên phát triển ngành công nghiệp đóng tàu của
chính phủ Việt Nam, Vinashin đã nhanh chóng có điều kiện m
rộng quy mô và công su t s n xu t. Hiện nay, công ty này đang sử
dụng kho ng 60 ngàn lao động, và có tới 200 chi nhánh.
3.1.4. D báo nhu c u c a ngành đóng và s a ch a tàu
Các nước có công nghệ đóng tàu cao muốn chuyển đầu tư vào
các nước có nhân công rẻ như Trung Quốc, n Độ, Philippin,
Indonesia, Thái Lan…và trong đó có c Việt Nam. Do đó công
nghiệp đóng tàu của các nước Đông Nam Á có cơ s phát triển mạnh.
Việt Nam có điều kiện tự nhiên về biển thuận lợi cho việc phát triển
công nghiệp đóng và sửa chữa tàu. Đồng th i, Việt Nam sẽ có nhu
cầu đóng mới và sửa chữa tàu hàng năm khá lớn với tốc độ gia tăng
tỷ lệ với nhu cầu vận chuyển hàng hóa, hành khách, thi công công
trình biển, phục vụ khai thác dầu khí, du lịch, tuần tra… .
3.2. XÁC ĐNH VI N C NH, S M NH VÀ M C TIÊU KINH
DOANH C A CÔNG TY CÔNG NGHI P TÀU TH Y DUNG QU
T
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
3.2.1. Xác đ nh vi n c nh c a Công ty
- Tr thành nhà máy đóng, sửa chữa tàu lớn trong khu vực và
trên thế giới;
- Phát triển ngành công nghiệp phụ trợ, tỷ lệ nội địa hóa con
tàu lên đến 60 -70;
- Chiếm kho ng 10% thị phần đóng tàu thế giới;
- Đứng vị trí thứ tư trong ngành đóng tàu thế giới.
3.2.2. Xác đ nh s m nh c a Công ty
Sứ mệnh của công ty: « Đóng tàu lớn - An toàn cao - Ch t
lượng tốt - Giao tàu nhanh – Giá thành hạ ».
3.2.3. M c tiêu c a Công ty đ n năm 2015
3.2.3.1. Mục tiêu chiến l ợc
Tập trung xây dựng và phát triển Công ty Công nghiệp Tàu
thủy Dung Qu t tr thành một Tổng Công ty nòng cốt của cụm Công
nghiệp Tàu thủy Miền Trung trong tập đoàn Vinashin, s n xu t kinh
doanh đa ngành nghề, trong đó đóng mới và sửa chữa tàu có trọng t
i từ 100.000DWT đến 400.000DWT là trọng tâm.
3.2.3.2. Mục tiêu cụ thể: Tập trung dự án đóng tàu 104.000
t n và 105.000 t n; tăng cư ng xúc tiến thương mại đối với thị trư
ng trong nước và ngoài nước; phát triển nguồn nhân lực; ứng
dụng khoa học – công nghệ mới trong đóng tàu… .
3.3. PHÂN TÍCH MÔI TR NG BÊN NGOÀI
3.3.1. Môi tr ng vĩ mô
3.3.1.1. Môi tr ờng kinh tế: Do nền kinh tế toàn cầu bị suy
thoái trong th i gian qua nên thị trư ng xu t khẩu của Việt Nam
bị thu hẹp, đây là một thách thức đối với công ty; tuy nhiên nền
kinh tế trong nước và trên thế giới đang có d u hiệu hồi phục,
tiểm năng thị trư ng đòng tàu lớn, đây là cơ hội tốt cho công ty.
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
3.3.1.2. Môi tr ờng nhân khẩu học: Việt Nam có nguồn
nhân lực dồi dào, giá rẻ, đây là cơ hội để công ty hạ th p chi phí;
tuy nhiên, nguồn nhân lực có chuyên môn cao còn hạn chế.
3.3.1.3. Môi tr ờng tự nhiên: Việt Nam có 3 mặt giáp biển,
thuận lợi cho giao thương bằng đư ng biển, đây là cơ hội để phát
triển ngành đóng tàu.
3.3.1.4. Môi tr ờng công nghệ: Tận dụng lợi thế của nước
đi sau, có thể tiếp nhận công nghệ hiện đại từ các nước phát
triển; tuy nhiên, hiện nay ô nhiễm môi trư ng trong công nghiệp
đóng tàu Việt Nam đang mức báo động.
3.3.1.5. Môi tr ờng pháp luật và chủ tr ơng của chính phủ:
Ngành đóng tàu được chính phủ hỗ trợ r t lớn, tạo cơ hội cho
công ty phát triển.
3.3.1.6. Môi tr ờng toàn cầu: Việt Nam gia nhập vào tổ
chức thương mại thế giới WTO, tạo cơ hội cho công ty tiếp cận
thị trư ng nước ngoài; tuy nhiên, công ty cần ph i nâng cao năng
lực cạnh tranh của mình so với đối thủ nước ngoài, đây là một
thách thức lớn đối với công ty.
3.3.2. Phân tích các l c l ng c nh tranh trong ngành
3.3.2.1. Nguy cơ nhập cuộc của các đối thủ cạnh tranh tiềm
tàng: Rào c n nhập cuộc r t cao, sự xu t hiện các đối thủ cạnh
tranh mới trong ngành là không đáng kể.
3.3.2.2. Mức độ cạnh tranh giữa các công ty hiện có trong
ngành: Công ty có tiềm lực cạnh tranh cao so với các đối thủ
trong nước; tuy nhiên, so với các công ty nước ngoài thì tiểm lực
cạnh tranh r t th p, đây cũng là một thách thức r t lớn đối với
công ty trước sự lớn mạnh của các đối thủ nước ngoài.
14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
3.3.2.3. Năng lực th ơng l ợng của ng ời mua: Đối với ngư i
mua trong nước và nước ngoài thì năng lực thương lượng của
ngư i mua là th p.
3.3.2.4. Năng lực th ơng l ợng của nhà cung cấp: Các nhà cung
c p của công ty có quyền lực tương đối lớn, từ khâu thiết kế đến
đăng kiểm, vật tư s n xu t của ngành đóng tàu đa số nhập khẩu từ
bên ngoài nên phụ thuộc vào nhà cung c p nước ngoài r t lớn.
3.3.2.5. Các sản phẩm thay thế: Có 3 ngành có thể thay thế nhau
r t lớn, là vận t i đư ng sắt, vận t i đư ng thủy, vận t i đư ng hàng không.
Nhưng hiện nay hàng hóa xu t nhập khẩu chủ yếu bằng đư ng biển nên
cơ hội phát triển ngành đóng tàu là r t lớn, áp lực từ
s n phẩm thay thế không cao.
3.4. PHÂN TÍCH MÔI TR NG BÊN TRONG
3.4.1. Phân tích ngu n l c: Trong chương 2 nguồn lực đã được
phân tích kỹ.
3.4.2. Nh n d ng các năng l c c t lõi c a Công ty
Không ph i t t c các nguồn lực và kh năng của công ty đều là
những tài s n có tính chiến lược. Có thể một số nguồn lực và kh
năng không được phát triển thành năng lực cốt lõi. V n đề là
chúng ta cần ph i nhận diện và đánh giá các nguồn lực và kh
năng nào tr thành năng lực cốt lõi của công ty. Từ đó giúp công
ty có thể đạt được lợi thế cạnh tranh bền vững.
Kết qu kh o sát các chuyên gia ngành đóng tàu về năng lực
cốt lõi của Công ty được thể hiện qua b ng 3.9.
B ng 3.9. K t qu kh o sát v năng l c c t lõi c a Công ty Công
nghi p Tàu th y Dung Qu t
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
Năng lực cốt lõi Số phiếu tr l i Tỷ lệ (%)
- Cơ khí chính xác 15 75%
- Vị trí địa lý 18 90%
- Danh tiếng 17 85%
- Nguồn nhân lực 10 50%
- Cơ s vật ch t 18 90%
-Năng lực chuyển giao công nghệ 6 30%
- T t c 1 5%
Năng lực cốt lõi của Công ty bao gồm: Danh tiếng, cơ s vật ch
t, vị trí địa lý và cơ khí chính xác. Các năng lực này thỏa mãn
4 tiêu chuẩn: đáng giá, hiếm, khó bắt chước, không thể thay thế;
các năng lực còn lại không ph i là năng lực cốt lõi.
3.4.3. Phân tích chu i giá tr
3.4.3.1. Cấu trúc chuỗi giá trị đóng tàu công ty công nghiệp
tàu thủy Dung Quất
Đơn đặt hàng trong và ngoài nước
Nguyên phụ liệu trong nước Nguyên phụ liệu nhập khẩu
Nhà máy đóng tàu Dung Qu t
Các nhà máy đóng tàu vệ tinh
t t
Hạ thủy và bàn giao tàu cho Hạ thủy và bàn giao tàu cho
khách hàng trong nước khách hàng nước ngoài
16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
Hình 3.1: Chu i giá tr đóng tàu công ty công nghi p tàu th y Dung
Qu t
Hình 3.1 thể hiện rõ trong toàn bộ chuỗi giá trị đóng tàu được
tạo ra từ 3 khâu chính thể hiện qua hình 3.2.
Khâu Khâu s n Khâu tiêu
chuẩn bị xu t thụ s n
các yếu tố ph m
đầu vào
Hình 3.2. Hình v bi u di n m i liên h gi a các khâu trong chu i giá
tr ngành đóng tàu
3.4.3.2. Xác định khâu quyết định trong chuỗi giá trị của
Công ty (ĐVT: 1.000.000VNĐ)(Nguồn: Số liệu điều tra và phân tích)
Năm Tiêu chí Khâu Khâu s n Khâu tiêu
nguyên xu t th s n
li u đ u phẩm
vào
2006 Đầu vào 200.000 400.000 460.000
Đầu ra 200.000 460.000 490.000
Chênh lệch 0 60.000 30.000
% giá tr tăng 0.00% 15.00% 6.52%
thêm
2007 Đầu vào 210.000 440.000 520.000
Đầu ra 220.000 520.000 555.000
Chênh lệch 10.000 80.000 35.000
% giá tr tăng 4.76% 18.18% 6.73%
thêm
2008 Đầu vào 220.000 470.000 590.000
Đầu ra 230.000 590.000 650.000
Chênh lệch 10.000 120.000 60.000
% giá tr tăng 4.55% 25.53% 10.17%
thêm
% giá tr bình quân 3 4.66% 19.57% 7.8%
17. đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
năm
Tỷ l % giá tr trong m i 14.55% 61.1% 24.35%
khâu
Qua b ng ta th y khâu s n xu t là khâu tạo giá trị tăng thêm
cao nh t, chiếm 61.1% so với toàn chuỗi, tiếp đến là khâu tiêu
thụ, chiếm 24.35% và th p nh t là khâu nguyên liệu đầu vào. Vậy
chúng ta có thể khẳng định rằng: trong chuỗi giá trị của công ty
thì khâu s n xu t là khâu quyết định vì nó tạo ra giá trị gia tăng
lớn nh t trong chuỗi. Từ đó, để gi i quyết bài toán giá trị thì công
ty cần có những gi i pháp hữu hiệu cho khâu s n xu t.
3.5. XÂY D NG CÁC CHI N L CVÀL ACH NCHI N
L C T I U
3.5.1. Xây d ng các chi n l c
3.5.1.1. Phân tích ma trận phát triển và khai thác các năng
lực cốt lõi
M
ớ
i
Hàng đầu cộng 10 Các cơ hội to lớn
Chiến lược khai thác năng lực Chiến lược khai thác năng lực cốt
lõi
cốt lõi mới trên thị trư ng hiện lõi mới trên thị trư ng mới
cốt
có
lực
CL: Hội nhập dọc ngược chiều CL: Đa dạng hóa liên quan
Năn
g
Điền vào chổ trống Các không gian trống
Chiến lược khai thác năng lực Chiến lược khai thác năng lực cốt
c
ó
cốt lõi hiện có trên thị trư ng lõi hiện có trên thị trư ng mới
H
i
ệ
n
hiện có.
CL: Tập trung vào một lĩnh vực CL: Hội nhập dọc xuôi chiều
kinh doanh đơn lẻ
Hiện có Thị trư ng Mới
c c t lõi
Hình 3.2: Ma tr n phát tri n và khai thác các năng l
18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
3.5.1.2. Xây dựng chiến l ợc
- Chi n l c 1: T p trung vào m t lĩnh v c kinh doanh
đ n lẻ
Hiện tại Công ty đang gặp khó khăn về vốn, nên để tránh ph i
dàn tr i quá mỏng sức lực của mình trên thị trư ng đa dạng hóa,
Công ty có thể chọn chiến lược tập trung vào một lĩnh vực đó là
đóng tàu ch dầu thô có trọng t i đến 400.000 t n và tàu ch hàng,
hay nói khác chỉ tập trung vào khâu s n xu t trong chuỗi giá trị
ngành đóng tàu và tập trung vào s n phẩm tàu ch dầu và tàu ch
hàng.
Chiến lược này đã khai thác được các năng lực cốt lõi hiện có
của công ty đó là cơ khí chính xác, danh tiếng, vị trí địa lý, cơ sở vật
chất trên thị trường đóng mới tàu chở dầu thô và tàu chở hàng.
- Chi n l c 2: H i nh p d c
Theo ma trận khai thác các năng lực cốt lõi, Với vị trí không
gian trống và vị trí hàng đầu cộng 10 như đã phân tích trên. Công
ty Công nghiệp Tàu thủy Dung Qu t đã có những năng lực trong
ngành cơ khí chính xác, vị trí địa lý thuận lợi, thừa hư ng thương
hiệu mạnh (Vinashin). Các s n phẩm hiện tại của Công ty: đóng tàu
ch dầu thô 104.000 t n (1 chiếc) và 105.000 t n (02 chiếc), tàu ch
hàng (54.000 t n). Công ty có thể tận dụng năng lực cốt lõi và phát
triển các năng lực cốt lõi mới để c i thiện vị thế các đơn vị kinh
doanh đóng tàu nh thúc đẩy việc phát triển các ngành công nghiệp
phụ trợ, cung c p các yếu tố đầu vào cho s n xu t, xây dựng các nhà
máy đóng tàu vệ tinh. Bên cạnh đó, công ty cũng tiến hành hạ thủy,
bàn giao tàu và cung c p dịch vụ khách hàng sau khi hạ thủy, bàn
giao tàu như: b o dưỡng, sửa chữa.
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
Phương án thực hiện rõ nét chiến lược hội nhập dọc ngược
chiều và xuôi chiều. Minh họa v n đề này bằng chuỗi s n xu t:
Nguyên
liệu
Nhà chế
tạo
trung
gian
Lắp
ráp
Hạ
thủy
Bàn
giao tàu
Hình 3.4: Chu i s n xu t
Công ty sẽ dịch chuyển đến hoạt động chế tạo trung gian đó là
chế tạo mô đun và s n xu t nguyên vật liệu như thiết bị nội th t, động
cơ tàu thủy, sắt thép, thiết bị ống, gas, oxy…. những hoạt động
này sẽ thực hiện các nhà máy đóng tàu vệ tinh và các công ty con
hoạt động độc lập. Sau khi hoàn thành khâu chế tạo trung gian sẽ
vận chuyển các mô đun đến Công ty để lắp ráp. Khi lắp ráp hoàn
chỉnh xong sẽ tiến hành hạ thủy, cung c p các dịch vụ hỗ trợ và bàn
giao tàu cho chủ tàu. Trong mỗi giai đoạn của chuỗi từ nguyên vật
liệu đến khách hàng là một bước gia tăng giá trị vào s n phẩm.
Như vậy, chiến lược này đã thỏa mãn được sứ mệnh của
mình: “Đóng tàu lớn - An toàn cao - Ch t lượng tốt - Giao tàu
nhanh - Giá thành hạ”.
Hiện tại, s n phẩm đóng tàu của công ty dạng lắp ráp là chủ
yếu vì ngành công nghiệp phụ trợ trong nước không phát triển,
nguyên vật liệu chủ yếu nhập từ nước ngoài. Để gi i quyết v n đề này
công ty sẽ hội nhập dọc ngược chiều, nhưng công nghiệp phụ trợ đòi
hỏi chuyên môn hóa r t cao, cần r t nhiều vốn, nên công ty nên có gi
i pháp là kết nối với các công ty của nước ngoài trong việc s n xu t s
n phẩm phụ trợ. B i vì, hội nhập dọc trong phạm vi một nước sẽ
không hiệu qu bằng hội nhập dọc trên phạm vi toàn cầu. Bên
20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
cạnh đó cần chú trọng công tác đào tạo nghề, xây dựng chính
sách hỗ trợ về tài chính cho chương trình đào tạo nhân lực ch t
lượng cao. Đây là những hoạt động hỗ trợ trực tiếp cho việc phát
triển các hoạt động chính: phát triển công nghiệp phụ trợ và
nâng cao hiệu qu s n xu t.
Chiến lược này đã khai thác được các năng lực cốt lõi hiện có
về cơ khí chính xác, vị trí địa lý, cơ sở vật chất và tạo lập các năng
lực mới như năng lực chuyển giao công nghệ, năng lực tài chính.
- Chi n l c 3: Đa d ng hóa liên quan
Để gia tăng giá trị, Công ty sẽ hướng đến việc đa dạng hóa và sẽ
đa dạng hóa vào các lĩnh vực kinh doanh mới có liên quan với hoạt
động kinh doanh hiện tại, bằng sự tương đồng một hay nhiều bộ
phận trong chuỗi giá trị của mỗi hoạt động.
Theo ma trận phát triển và khai thác các năng lực cốt lõi. vị
trí không gian trắng và vị trí các cơ hội to lớn như phân tích trên,
kết hợp khâu dịch vụ khách hàng sau khi bàn giao tàu trong chuỗi giá
trị, công ty nên thâm nhập vào thị trư ng sửa chữa các tàu có trọng t i
từ 100.000 t n tr lên. Ngoài ra, khu kinh tế Dung Qu t là nơi có
r t nhiều cơ hội đầu tư, đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ- du lịch tại Dung
Qu t. Ngoài ra, vận chuyển và v n đề lưu kho trước khi xu t C ng và sau
khi xu t C ng của các tàu hàng tại C ng nước sâu Dung Qu t cũng là
một trong những lợi thế lớn cho việc phát triển ngành vận t i.
Chiến lược này công ty phải tạo lập năng lực cốt lõi mới:
năng lực về tài chính.
- Chi n l c 4: Chi n l c k t h p (chi n l c 1 và chi n l c 3) - T p
trung và đa d ng hóa liên quan.
Công ty sẽ tập trung vào lĩnh vực đóng tàu có trọng t i lớn đến
400.000 t n, bên cạnh đó để tạo giá trị cho Công ty b i việc chia sẻ
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
các nguồn lực và chuyển giao năng lực giữa những đơn vị kinh
doanh, tận dụng các cơ hội kinh doanh Công ty sẽ phát triển thêm
một số ngành nghề kinh doanh có sự tương đồng trong chuỗi giá trị
như sửa chữa tàu, kinh doanh vận t i, kinh doanh dịch vụ thủy thủ
và sân golf, kinh doanh dịch vụ du lịch, tư v n thiết kế.
Trong ngắn hạn công ty có thể chủ động tham gia vào chuỗi
giá trị toàn cầu, lựa chọn công đoạn lắp ráp, công đoạn cung ứng
dịch vụ sửa chữa để tham gia vào chuỗi nhằm khai thác lợi thế về
nhân công, vị trí địa lý, nhằm phát triển nhanh và bền vững. Công
ty nên đẩy mạnh các hoạt động liên doanh, liên kết với các công ty
đóng tàu lớn nước ngoài như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật B n để
tăng cư ng sức mạnh khi tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu, nhanh
chóng khắc phục tình trạng nhỏ lẻ, manh mún, thiếu sự liên kết
giữa các tác nhân khi tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu.
Để thực hiện chiến lược này ngoài tận dụng năng lực cốt lõi
hiện có về cơ khí chính xác, danh tiếng, vị trí địa lý, cơ sở vật chất;
Công ty phải tạo lập thêm năng lực về tài chính một cách thuyết
phục hơn.
3.5.2. L a ch n chi n l c t i u
3.5.2.1. Đánh giá u nh ợc điểm của các chiến l ợc: Mỗi
chiến lược đều có những ưu, nhược điểm nh t định; để lựa chọn
chiến lược một cách có căn cứ, ta sử dụng ma trận xây dựng
chiến lược có thể định lượng, thông qua phương pháp cho điểm
để từ đó tìm ra chiến lược tối ưu.
3.5.2.2. Lựa chọn chiến l ợc tối u
22. đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
B ng 3.9: Ma tr n xây d ng chi n l c có th đ nh l ng
Tiêu chí Hệ C.lược 1 C.lược 2 C.lược 3 C.lược 4
số Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm
HD Qđổi HD qđổi Hdẫn qđổi Hdẫn qđổi
Khai thác tối đa 0.20 3 0.6 3 0.6 3 0.6 4 0.8
năng lực cốt lõi
và kh năng đạt
mục tiêu chiến
lược
Khai thác các cơ 0.15 2 0.3 2 0.3 3 0.45 4 0.6
hội KD
Tính kinh tế về 0.15 1 0.15 2 0.3 4 0.6 4 0.6
phạm vi
Tạo lập lợi thế 0.20 3 0.6 3 0.6 3 0.6 4 0.8
cạnh tranh
Gia tăng giá trị 0.15 1 0.15 3 0.45 4 0.6 4 0.6
cho Cty
Thúc đẩy đầu tư 0.15 4 0.6 4 0.6 2 0.3 2 0.3
chuyên môn hóa
1.00 2.4 2.85 3.15 3.75
Nhìn vào ma trận xây dựng chiến lược có thể định lượng trên, ta
th y chiến lược 1, 2, 3, 4 đều tốt, đạt điểm cao; nhưng tối ưu nh t là
chiến lược 4 với số điểm cao nh t 3.75. Qua t t c các phân tích
trong đề tài cuối cùng chiến lược 4 được chọn; chiến luợc này đã tận
dụng tối đa năng lực cốt lõi và đạt mục tiêu chiến lược, khai thác các
cơ hội kinh doanh, tạo lập lợi thế cạnh tranh, thúc đẩy đầu tư chuyên
môn hóa và một v n đề quan trọng là gia tăng giá trị cho Công ty.
Nội dung của chiến lược thứ 4 là chiến lược tập trung và đa dạng hóa
liên quan như phân tích trên.
3.6. TH C THI CHI N L CĐÃL ACH N
3.6.1. Thi t k c u trúc t ch c: Công ty sử dụng cơ c u nhiều
bộ phận để thực thi chiến lược.
3.6.2. H th ng ki m soát chi n l c
3.6.2.1. Yêu cầu của hệ thống kiểm soát: Đ m b o 4 yếu tố cơ
b n: hiệu qu , ch t lượng, c i tiến và đáp ứng khách hàng.
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
3.6.2.2. Quy trình kiểm soát chiến l ợc: Gồm 3 bước: thiết
lập các tiêu chuẩn và mục tiêu; so sánh việc thực hiện với các
mục tiêu; điều chỉnh khi mục tiêu không đạt được.
3.6.3. Các chính sách th c thi chi n l c
3.6.3.1. Chính sách tài chính: Công ty cần ph i có một
lượng vốn lớn bằng cách huy động từ nhiều nguồn khác nhau.
3.6.3.2. Chính sách nguồn nhân lực: Công ty cần đào tạo
và phát triển nguồn nhân lực, xây dựng trung tâm chứng chỉ
hành nghề quốc tế, xây dựng hệ thống đánh giá thành tích.
3.6.3.3. Chính sách nghiên cứu và phát triển: Công ty cần
đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, có chính sách thỏa
đáng cho những thành viên có nhiều phát minh, sáng kiến;
nghiên cứu phát triển sẽ làm tăng năng su t lao động, ch t lượng s
n phẩm cao, giá thành hạ.
3.6.3.4. Chính sách marketing: Công ty tăng cư ng xúc
tiến thương mại, đẩy mạnh công tác tiếp thị, tham gia các triển
lãm quốc tế về công nghiệp đóng tàu và hàng h i.
KTLUN
Xây dựng chiến lược tại các doanh nghiệp trong xu thế hiện nay
là v n đề hết sức quan trọng và c p thiết. Trên cơ s nền t ng lý thuyết
và tiếp cận với tình hình thực tiễn hoạt động s n xu t kinh doanh của
Công ty Công nghiệp Tàu thủy Dung Qu t, luận văn đã đi sâu phân
tích tổng hợp chuỗi giá trị s n phẩm đóng tàu của Công ty, phân tích
và nhận dạng các năng lực cốt lõi để xác định được các v n đề m u
chốt cần ph i gi i quyết trong quá trình xây dựng chiến lược và
chiến lược được xây dựng sẽ phát huy triệt để các năng lực cốt lõi.
Đây cũng chính là ưu điểm lớn của luận văn đã xây dựng cho Công
24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
ty một chiến lược c p công ty tương đối hoàn chỉnh cùng với các
gi i pháp để thực thi chiến lược mang tính kh thi.
Với chiến lược như vậy, sẽ đưa ngành đóng tàu Việt Nam nói
chung và Dung Qu t nói riêng vươn cao, vươn xa hơn nữa, tiến
gần đến viến c nh « Vì sự phát triển và bình yên của quốc gia »
và đạt được sứ mệnh « Đóng tàu lớn - An toàn cao - Ch t lượng
tốt - Giao tàu nhanh – Giá thành hạ ».
Luận văn đã hoàn thành với những nội dung sau :
- Trình bày cơ s lý luận về xây dựng chiến lược.
- Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh và chiến lược
kinh doanh tại Công ty.
- Phân tích chuỗi giá trị s n phẩm đóng tàu và năng lực cốt
lõi của Công ty, nhận diện các cơ hội và nguy cơ từ môi trư ng
bên ngoài để từ đó xây dựng chiến lược.
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài, tác gi đã
nhận được sự nhiệt tình hướng dẫn của TS. Nguyễn Quốc Tu n,
em xin chân thành c m ơn sự giúp đỡ quý báu của thầy. Mặc dù r
t cố gắng, song do hạn chế về th i gian, tài liệu nghiên cứu và kh
năng b n thân nên đề tài chắc chắn không tránh khỏi những sai
sót nh t định. B n thân là ngư i nghiên cứu đề tài, tác gi thật sự
mong muốn nhận được những góp ý từ các thầy cô và bạn bè để
đề tài ngày càng hoàn thiện hơn./.
25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo :
0917.193.864
25