SlideShare a Scribd company logo
1 of 45
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN HỮU TẤN
ĐÁNH GIÁ TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM
SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN
HÌNH CẤP TỈNH TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 62.34.03.01
TÓM TẤT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Đà Nẵng – Năm 2022
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công trình đƣợc hoàn thành tại
Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Đình Khôi Nguyên
GS.TS. Trương Bá Thanh
Phản biện 1: PGS.TS. Trần M nh D ng
Phản biện 2: PGS.TS. Mai Th Ho ng Minh
Phản biện 3: TS. B i Th Y n Linh
Luận án ược bảo vệ trước Hội ồng chấm
Luận án cấp Trường Đ i học Kinh t , Đ i học Đ
Nẵng Vào ngày 24 tháng 12 năm 2021
Có thể tìm hiểu luận án t i:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Trung tâm thông tin - Học liệu v truyền thông, Đ i học Đ Nẵng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
HTKSNB hữu hiệu có ý nghĩa quan trọng trong hiệu quả ho t ộng của
các ơn v , tổ chức, trong ó có các ơn v sự nghiệp công. Các nghiên
cứu trước ây chứng minh sự hữu hiệu của HTKSNB ảnh hưởng n việc nâng
cao trách nhiệm giải trình (Mawanda, 2008)…, sự tin cậy của
BCTC (Noorvee. L. (2006)…, tuân thủ pháp luật v các quy nh (Olatunji
& Charles. 2009)... T i Việt Nam, có những nghiên cứu về HTKSNB theo
hướng ho n thiện HTKSNB, xây dựng khung HTKSNB, các nhân tố ảnh
hưởng n sự hữu hiệu của HTKSNB, tác ộng của các nhân tố cấu th nh
HTKSNB n hiệu quả ho t ộng (Ph m Bính Ngọ, 2011; Nguyễn Thu Ho i,
2011; B i Th Minh Hải, 2012; Hồ Tuấn V , 2016; Võ Thu Phụng, 2016).
Trên th giới có những nghiên cứu về ánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB
trong các Ngân h ng thương m i (Sultana v Haque (2011), William v Kwasi
(2003)…. trong các Doanh nghiệp ( Onumah v cộng sự
(2012), Dennis (2013)…. t i khu vực công (Mawanda (2008), Sarah
(2011), ….. ở Việt Nam có nhiều nghiên cứu về HTKSNB, chủ y u dừng
l i ở góc ộ nghiên cứu tình huống ể ho n thiện HTKSNB cho các ơn v ,
nhóm ng nh. Ở ó vẫn còn những khoảng trống về o lường các th nh phần
KSNB v mục tiêu kiểm soát của HTKSNB. Tuy nhiên n nay chưa có tác giả
n o nghiên cứu về vấn ề n y trong lĩnh vực truyền thông nói chung và ngành
phát thanh truyền hình nói riêng.
Trong bối cảnh các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam ược giao quyền tự
chủ, tự ch u trách nhiệm, từ thực t cầp thi t nâng cao k t quả ho t ộng của
các Đ i PT-TH thông qua HTKSNB v từ vai trò của HTKSNB hữu hiệu tác
ộng tích cực n k t quả thực hiện các mục tiêu của các Đ i. Luận án nghiên
cứu “Đánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB tại các Đài PT-TH cấp tỉnh tại
Việt Nam” có ý nghĩa khoa học v thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Thông qua mô hình khung lý thuy t về tính hữu hiệu của hệ thống KSNB,
luận án hướng n ánh giá tính hữu hiệu của hệ thống KSNB t i các Đ i PT-
TH cấp tỉnh t i Việt Nam, qua ó ưa ra các khuy n ngh nhằm nâng cao năng
lực quản tr của các Đ i trong bối cảnh ổi mới cơ ch ho t ộng
t i các ơn v sự nghiệp công lập.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Các th nh phần của hệ thống KSNB t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh t
i Việt Nam có vận h nh hay không v vận h nh có hữu hiệu không?
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
Câu hỏi 2: Mức ộ hữu hiệu của mục tiêu kiểm soát t i các Đ i PT-TH cấp
tỉnh t i Việt Nam trong thực tiễn như th n o??
Câu hỏi 3: Những nhân tố n o ảnh hưởng n mục tiêu kiểm soát t i các
Đ i PT - TH cấp tỉnh t i Việt Nam ?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu v o tính hữu hiệu HT
KSNB t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam
Ph m vi nghiên cứu: Nghiên cứu ược thực hiện ối với các Đ i PT-TH
cấp tỉnh t i Việt Nam trong giai o n từ năm 2014 n năm 2018. Đây l giai o n
có sự chuyển ổi từ Ngh nh 43/2006/NĐ-CP sang Ngh nh 16/2015/NĐ-CP.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận án k t hợp phương pháp nghiên cứu nh tính v phương pháp
nghiên cứu nh lượng.
Phương pháp nghiên cứu nh tính:
Phân tích các quy nh của nh nước về quy ch ho t ộng của các
ơn v sự nghiệp công lập nói chung, v của các Đ i PT-TH cấp tỉnh nói riêng. Thực hiện phỏng vấn sâu các chuyên gia nhằm xây dựng bộ o lường các
tiêu chí liên quan n mục tiêu kiểm soát v các th nh phần của hệ thống KSNB t i các Đ i. Thực hiện phỏng vấn sâu các chuyên gia sau khi
có k t quả xử lý nh lượng ể giải thích rõ hơn các k t quả nghiên cứu ược
phát hiện.
Phương pháp nghiên cứu nh lượng:
Phương pháp iều tra ược ti n h nh nhằm thu thập ý ki n ánh giá
tính hữu hiệu hệ thống KSNB t i 63 Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam. Đối
tượng ược phỏng vấn gồm 6 nhóm ối tuợng: Giám ốc, Phó giám ốc nội
dung, Phó giám ốc kỹ thuật, Trưởng/Phó phòng K toán, Trưởng/Phó
phòng Tổ chức h nh chính, Trưởng/Phó phòng Kỹ thuật. Kiểm nh ộ tin
cậy của thang o v phân tích nhân tố ể t o lập bộ o lường chính thức
nhằm ánh giá tính hữu hiệu KSNB t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh. Phương
pháp phân tích t-test c ng phương pháp phân tích hồi qui bội c ng ược sử
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
dụng.
t đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
6. Khung nghiên cứu của luận án
Khung lý thuy t Nhu cầu quản lý t i Tổng quan các công
INTOSAI, COSO các Đ i PT-TH trình nghiên cứu
-Tính hữu hiệu của hệ
thống KSNB t i các Đ i
- Mô hình ảnh hưởng
Phỏng vấn sâu
chuyên gia
Bộ o lường
- Chọn mẫu
- Thu thâp số liệu
Nghiên cứu
nh lượng
Kiểm nh GT
Thảo luận k t quả
nghiên cứu
H m ý quản tr
Hình 1: Khung nghiên cứu của luận án
(Nguồn: Tác giả tự xây dựng)
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
Ý nghĩa khoa học: Luận án phát họa khung lý thuy t về KSNB cho các
ơn v sự nghiệp công lập m cụ thể l các Đ i PT-TH t i Việt Nam trong
bối cảnh Chỉnh phủ giao quyền tự chủ nhiều hơn cho các ơn v sự nghiệp,
nhưng vẫn phải ảm bảo thực hiện các nhiệm vụ chính tr của mình. Đây l
nền tảng ể ho n thiện cơ ch quản tr t i các ơn v sự nghiệp công lập
trong thời gian tới.
Ý nghĩa thực tiễn: Xây dựng bộ thang o các bi n o lường các th nh
phần thuộc HTKSNB, o lường các mục tiêu kiểm soát. Bộ o lường n y l cơ
sở ể các nghiên cứu ti p theo có thể phát triển o lường trong bối cảnh cơ ch
quản tr t i các ơn v sự nghiệp công lập t i Việt Nam luôn ti p tục
ổi mới trong những năm gần ây. Luận án xây dựng mô hình về các th nh
phần ặc th thuộc HTKSNB ảnh hưởng n tính hữu hiệu của HTKSNB
t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam. K t quả nghiên cứu cho bi t có ba
nhân tố có ý nghĩa tác ộng: Truyền thông giám sát, ho t ộng kiểm soát,
môi trường kiểm soát. Ba nhân tố n y có ảnh hưởng áng kể n mục tiêu ho t
ộng, mục tiêu t i chính v mục tiêu tin cậy của báo cáo quy t toán của các Đ i
phát thanh truyền hình cấp tỉnh, th nh phố t i Việt Nam. Đó l
những cơ sở ể l nh o các Đ i PT-TH có những nh hướng úng ắn
trong tổ chức quản lý t i các Đ i, h n ch các rủi ro trong quá trình iều
h nh ho t ộng của ơn v mình.
. 8. K t cấu của luận án
Luận án có cấu trúc gồm năm chương, gồm (1) Cơ sở lý luận về tính
hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ, (2) Thi t k nghiên cứu, (3) K t quả
o lường các th nh phần liên quan n hệ thống kiểm soát nội bô, (4)
K t quả nghiên cứu v b n luận, (5) K t luận v h m ý quản tr .
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍNH HỮU HIỆU
CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
KSNB l một công cụ quản lý ở các tổ chức nhằm t ược các mục tiêu
của tố chức ó. Chương n y tổng hợp các khuôn khổ lý thuy t của HTKSNB,
tính hữu hiệu của HTKSNB v tổng k t những nghiên cứu thực nghiệm ể chỉ
ra khoảng trống nghiên cứu.
1.1. Các mô hình khung về hệ thống kiểm soát nội bộ
1.1.1. Các khái niệm về kiểm soát nội bộ
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
KSNB ra ời v tồn t i khách quan c ng với sự tồn t i của các tổ chức
(doanh nghiệp, một tổ chức chính phủ, một tổ chức phi lợi nhuận...) nhằm
sử dụng các nguồn lực ể t ược mục tiêu của tổ chức ó. Có nhiều nh
ết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
IETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
nghĩa về KSNB từ phía các nh khoa học, nhìn chung có hai dòng quan iểm
chủ y u. Dòng quan iểm thứ nhất cho rằng KSNB l một quá trình (Báo cáo
COSO ), King (2011), Abbas v Iqbal (2012). Dòng quan iểm thứ hai cho
rằng KSNB l một cấu trúc DiNapoli (2007), Lakis (2012),
Pfister (2009), Shim (2011).
1.1.2. Các mô hình khung của hệ thống kiểm soát nội bộ
1.1.2.1. Mô hình khung KSNB theo COSO 2013
Theo khung lý thuy t COSO (2013), hệ thống KSNB gồm năm th nh
phần với mười bảy nguyên tắc hỗ trợ cho năm th nh phần của KSNB.
1.1.2.2. Mô hình khung KSNB theo INTOSAI
Một trong các khung lý thuy t ở khu vực công có ảnh hưởng to n cầu l
mô hình khung của INTOSAI ra ời lần ầu v o năm 1992 v những phiên bản
sau ó ược k thừa từ khung lý thuy t của COSO, ược coi như l nền tảng ể thi
t lập HTKSNB ở khu vực công. Có thể ánh giá tính liên k t giữa HTKSNB
ở khu vực công v khu vực tư qua mục tiêu kiểm soát, thể hiện ở Bảng 1.1.
dưới ây.
Bảng 1.1. Đối sánh mục tiêu kiểm soát giữa COSO và INTOSAI 9100
COSO 2013 INTOSAI GOV 9100
Tính hữu hiệu v hiệu quả ho t Tính hữu hiệu v hiệu quả ho t ộng
ộng
Báo cáo cho người bên trong và Thực hiện ược trách nhiệm giải
người ngo i, ảm bảo tính tin cậy, trình
k p thời, minh b ch
Tuân thủ theo các qui nh pháp Tuân thủ theo các qui nh pháp luật
luật
Bảo vệ t i sản ể không thua lỗ,
không ưa v o sử dụng v không b
hư hỏng
ết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
IETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
ết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
IETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
Bảng 1.2. So sánh các thành phần KSNB
giữa COSO và INTOSAI 9100
COSO 2013 INTOSAI GOV 9100
Môi trƣờng kiểm soát
Cam k t về sự trung thực v tuân Tính chính trực nghề nghiệp v cá
thủ những giá tro ức nhân, c ng như giá tro ức của
l nh o và nhân viên
HĐQT thực hiện trách nhiệm giám Cam k t ối với năng lực
sát
Thi t lập cơ cấu tổ chức, quyền Tri t lý quản lý v phong cách iều
h n v trách nhiệm h nh của l nh o
Cam k t ối với năng lực Thi t lập cơ cấu tổ chức, quyền h n
v trách nhiệm
Yêu cầu cá nhân báo cáo v ch u Chính sách ối với nguồn nhân lực
trách nhiệm
Đánh giá rủi ro
Xác nh mục tiêu có liên quan
Nhận diện v phân tích rủi ro Nhận diện rủi ro
Đánh giá nguy cơ gian lận Đánh giá rủi ro
Nhận diện v phân tích những thay Đối phó rủi ro
ổi ảnh hưởng áng kể ối với
KSNB
Hoạt động kiểm soát
Lựa chọn v phát triển ho t ộng Phân quyền v phê chuẩn các thủ tục
kiểm soát h n ch rủi ro kiểm soát
Thi t lập kiểm soát chung v sử Phân chia trách nhiệm
dụng công nghệ thông tin v o ho t
ộng ki m soát
Triển khai ho t ộng kiểm soát Kiểm soát truy cập các nguồn lực v
thông qua chính sách v thủ tục số liệu
kiểm soát.
Xác minh v giải trình
ết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
IETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Xem xét k t quả ho t ộng
ết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
IETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
COSO 2013 INTOSAI GOV 9100
Xem xét ho t ộng, quá trình
Giám sát (hướng dẫn, o t o, phân
công)
Thông tin và truyền thông
Sử dụng thông tin có chất lượng, Hệ thống thông tin cung cấp các báo
có liên quan ể hỗ trợ KSNB cáo gồm thông tin t i chính v phi t i
chính, thông tin về ho t ộng v sự
tuân thủ ể iều h nh v kiểm soát
ho t ộng.
Truyền thông nội bộ k p thời v Thông tin truyền thông nhiều chiều
úng ối tượng n các ối tượng trong tổ chức v
truyền thông cả ối tác bên ngo i.
Truyền thông bên ngo i các thông
tin cần thi t
Giám sát
Ti n h nh ánh giá thường xuyên Giám sát thường xuyên/ giám sát ình
liên tục hoặc nh kỳ kỳ
Thông báo các khi m khuy t n
các ối tượng có liên quan.
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
1.2. Tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ
1.2.1. Khái niệm về tính hữu hiệu của hệ thống KSNB
Tài liệu hướng dẫn của INTOSAI GOV 9100 v o năm 2001 cho rằng
một HTKSNB hữu hiệu n u nó ảm bảo một cách hợp lý rằng các mục tiêu
ết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
IETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
của tổ chức ở khu vực công t ược. Luận án sẽ ti n h nh ánh giá tính hữu
hiệu dựa trên hai vấn ề:
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
- Các mục tiêu kiểm soát có t ược hay không?
- Các y u tố cấu th nh nên các th nh phần của KSNB có vận h nh hữu
hiệu không?
1.2.2. Cách tiếp cận về đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát
nội bộ
Các ti p cận ánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB có thể i theo hai
hướng l cách ti p cận nh tính v ti p cận nh lượng. Cách ti p cận nh
tính dựa trên khoản 303 của Sarbanes- Oxley, theo ó nh quản lý mỗi ơn
v phải ánh giá tính hữu hiệu HTKSNB của ơn v mình, trên cơ sở ó
kiểm toán ộc lập sẽ có ý ki n phản hồi. Ngược l i, cách ti p cận nh
lượng dựa trên nghiên cứu số lớn ể xem xét các mục tiêu của KSNB có
t ược hay không v các th nh phần của HTKSNB có tồn t i v ảnh
hưởng như th n o n HTKSNB.
1.3. Các lý thuyết nền có liên quan đến tính hữu hiệu của hệ thống
KSNB
1.3.1. Lý thuyết ngữ cảnh (Contingency theory)
Lý thuy t ngữ cảnh l một cách ti p cận khi nghiên cứu h nh vi tổ
chức, theo ó các nhân tố ngữ cảnh (công nghệ, văn hóa, qui mô doanh
nghiệp, môi trường bên ngo i…) ảnh hưởng n thi t k v vận h nh trong
các tổ chức. Lý thuy t ngữ cảnh ược xem l nền tảng trong thi t k tổ
chức, trong ó có thi t k hệ thống. Fisher (1998) cho rằng việc thi t k v
sử dụng hệ thống kiểm soát phải ph hợp với ngữ cảnh m tổ chức ó ho t
ộng. Các Đ i PT-TH ều có chức năng như nhau, nhưng t y theo từng
iều kiện ặc th của mỗi a phương v sự năng ộng của mỗi Đ i, nên
công tác KSNB c ng sẽ có những ặc th riêng. Ngo i ra, thái ộ của
người ứng ầu t i các Đ i rất quan trọng, ảnh hưởng n việc triển khai
thực hiện các nhiệm vụ chính tr của từng Đ i. Vì những lý do ó, lý thuy t
ngữ cảnh l cơ sở lý thuy t quan trọng ể ánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB
t i các Đ i.
1.3.2. Lý thuyết đại diện (Agency theory)
Lý thuy t i diện do Michael C.Jensen v William H.Meckling xây dựng
năm 1976. Lý thuy t n y nghiên cứu mối quan hệ giữa bên ủy nhiệm
v bên ược ủy nhiệm. Lý thuy t i diện kỳ vọng có ảnh hưởng n thi t
k HTKSNB trong các tổ chức công ể t ược mục tiêu của tổ chức. Ở
các tổ chức ó, nguồn t i chính ho t ộng l từ ngân sách nh nước v các
nguồn thu d ch vụ công khác. Người l nh o của các tổ chức n y chính l
bên i diện, thay mặt cho nh nước ể quản lý, iều h nh tổ chức thực
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
hiện các nhiệm vụ, chức năng ược qui nh. Do vậy, vấn ề i diện sẽ
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
luôn tồn t i ở các tổ chức ở khu vực công vì người dân nói chung v cơ quan
quản lý nh nước nói riêng luôn quan tâm: liệu người ứng ầu các tổ chức
công sử dụng nguồn lực công có úng mục ích không? Có tình tr ng l ng phí
trong việc sử dụng các nguồn lực không? Có chấp h nh các qui
nh của nh nước trong quản lý khu vực công? Rất nhiều câu hỏi ặt ra v
có liên quan n vấn ề i diện. Chính vì vậy, việc vận dụng lý thuy t i
diện sẽ giải thích một phần cách thức tổ chức kiểm soát nhằm t ược mục
tiêu.
1.3.3. Lý thuyết các bên có liên quan (Stakeholder theory)
Lý thuy t các bên có liên quan do Freeman khởi xuớng ầu tiên v o
năm 1983. Công trình của Freeman (1984) dẫn n sự mở rộng lý thuy t
v nhiều trường phái học thuật khác nhau m iển hình l chủ ề về tính
giải trình v trách nhiệm x hội (Duckworth v cộng sự, 2010). Xuất phát
từ cơ sở lý thuy t v thực tiễn ở trên, luận án c ng sử dụng lý thuy t n y ể
giải thích về tính hữu hiệu của HTKSNB. Các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt
Nam hiện nay l các ơn v sự nghiệp công lập, uợc giao quyền tự chủ ho t
ộng nhưng ồng thời phải thực hiện nhiệm vụ chính tr . Do vậy, vấn
ề các bên có quyền lợi v nghĩa vụ liên quan sẽ luôn tồn t i ở các Đ i. Lý
thuy t n y kỳ vọng giải thích cách thi t k , tổ chức các thủ tục quản lý t i
sản công trong bối cảnh giao quyền tự chủ nhưng phải ảm bảo các qui
nh pháp luật. Nó còn liên quan n cơ ch minh b ch thông qua việc cung
cấp thông tin cho các bên l nh nước v lợi ích của người lao ộng.
1.3.4. Lý thuyết Chaos
Lý thuy t Chaos ra ời dựa trên quan iểm: Các thảm họa có thể bắt ầu từ
những tính toán sai lầm d l nhỏ nhất. Quan iểm n y ho n to n ph hợp trong
việc quản tr một tổ chức v ặc biệt l trong xây dựng v thi t k kiểm soát nội
bộ.
1.4. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến tính hữu hiệu của KSNB
1.4.1. Tổng quan các nghiên cứu ngoài nước
Các khung lý thuy t COSO, COBIT, INTOSAI, CoCo, ựợc các nh
nghiên cứu sử dụng ánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB thể hiện qua các
nghiên cứu sau:
1.4.1.1. Nghiên cứu tính hữu hiệu hệ thống KSNB trong các doanh nghiệp -
Hướng nghiên cứu về tính hữu hiệu thông qua đánh giá các thành phần của
hệ thống kiểm soát nội bộ.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
-Hướng nghiên cứu về tác động của các thành phần kiểm soát nội bộ đối
với mục tiêu hoạt động
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
-Hướng nghiên cứu về tác động của các thành phần hệ thống kiểm soát nội
bộ đối với các mục tiêu kiểm soát
Qua nghiên cứu cho thấy tính hữu hiệu của HT KSNB ược o lường
a d ng, không chỉ bằng thang o t i chính m còn ược o lường bằng
thang o phi t i chính. Dựa trên các mục tiêu kiểm soát v các y u tố cấu
th nh của HTKSNB, các bảng hỏi ược thi t lập v thu thập ý ki n của
giám ốc, cấp quản lý trung gian v cả người lao ộng ể ánh giá về tính
hữu hiệu Jokippi (2006), Jokippi v cộng sự (2011), Agbejule v Jokippi
(2009), Lansiluoto v cộng sự (2016) l những iển hình về cách ti p cận
ánh giá tính hữu hiệu KSNB khi sử dụng các thước o phi t i chính cho
mục tiêu kiểm soát. Điều n y mở ra một hướng ể o lường mục tiêu kiểm
soát trong các nghiên cứu sau n y. Khung lý thuy t ánh giá tính hữu hiệu
của hệ thống KSNB ược các nh nghiên cứu sử dụng trên nền tảng COSO.
Mục tiêu kiểm soát của các nghiên cứu ều tập trung v o sự hữu hiệu v
hiệu quả của ho t ộng m ít ề cập n sự tin cậy của BCTC, mục tiêu
tuân thủ pháp luật v các quy nh. Đây chính l khoảng trống về mặt o
lường cần ti p tục l m rõ ể ánh giá ầy ủ tính hữu hiệu hệ thống KSNB. Dữ
liệu ánh giá 5 th nh phần KSNB v mục tiêu kiểm soát ược sử dụng bằng
thang o Likert qua ý ki n của các th nh viên ở các doanh nghiệp.
1.4.1.2. Nghiên cứu tính hữu hiệu hệ thống KSNB trong các tổ chức ở lĩnh
vực công
-Nghiên cứu kiểm soát nội bộ ở các trường đại học công
-Nghiên cứu kiểm soát nội bộ ở các tổ chức dịch vụ công, Bộ, Ngành,
Chính phủ
Các nghiên cứu tính hữu hiệu của HTKSNB ở các trường i học công
trên th giới n nay công bố Mawanda (2008), Tsedal Lemi (2015), Wainaina
Sharah (2011), Keneninisa v cộng sự (2013) Adagye (2015)…. Khu vực
công còn l các dự án của nh nước, các cơ quan bộ ng nh, chính phủ. Amudo
v Inanga (2009), Ghneimat and Seyam (2011), Aziz (2015).
Các nghiên cứu ở khu vực công rất a d ng, từ các trường i học n các dự
án, hay các cơ quan của chính phủ. D có sự a dang nhưng khung nghiên
cứu của các nghiên cứu trên phát triển từ COSO hoặc INTOSAI và ó l nền
tảng ph hợp cho các nghiên cứu ở khu vực n y. Đo lường mục tiêu kiểm
soát ở khu vực công rất a d ng, không chỉ sử dụng thang o t i chính m còn
sử dụng thang o phi t i chính. Điều này mở ra một không gian cho các nhà
nghiên cứu khi đo lường mục tiêu kiểm soát ở những đơn vị đặc thù trong
khu vực công, kể cả các đơn vị sự nghiệp công lập. Sự tồn t i, v trí v vai
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
trò của các th nh phần của hệ thống KSNB ối với mục tiêu kiểm soát có sự
khác biệt giữa các nghiên cứu. Có nghiên cứu chỉ ra vai trò
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
rất lớn của thông tin v truyền thông, nhưng c ng có nghiên cứu cho thấy vai
trò của ho t ộng giám sát hay môi trường kiểm soát ối với mục tiêu kiểm
soát. Các k t quả ó cho thấy cần phải ti p tục tìm hiểu tính hữu hiệu của hệ
thống KSNB ở các ng nh, lĩnh vực trong khu vực công, ể chỉ ra cách phối
hợp tốt nhất
1.4.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước
Cho n nay, t i Việt nam có nhiều nh khoa học nghiên cứu về HTKSNB
trên các lĩnh vực v khía c nh khác nhau, ược tổng hợp th nh những nét
chính sau:
1.4.2.1. Hướng nghiên cứu về tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ
Hướng nghiên cứu n y ánh giá HTKSNB t i các ơn v tổ chức công
gồm Ph m Bính Ngọ (2011),Tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ trong các
ơn v dự toán trực thuộc Bộ Quốc phòng, ….
1.4.2.2. Hướng nghiên cứu về hoàn thiện hệ thống KSNB trong một ngành
hay một tập đoàn.
Hướng nghiên cứu n y áp dụng ối với những doanh nghiệp triển khai
HTKSNB nhưng chưa kiện to n nên cần phải ho n thiện cho tốt hơn.
Nguyễn Thu Ho i ( 2011), ho n thiện HTKSNB trong các doanh nghiệp sản
xuất xi măng thuộc Tổng công ty xi măng Việt Nam, B i Th Minh Hải
(2012), ho n thiện hệ thống KSNB trong các doanh nghiệp may mặc Việt
Nam, ….
1.4.2.3. Hướng nghiên cứu về tác động, ảnh huởng của các nhân tố đến
tính hữu hiệu của HTKSNB
Hướng nghiên cứu n y áp dụng ối với những doanh nghiệptriển
khai HTKSNB, qua nghiên cứu xác nh các nhân tố tác ộng, ảnh hưởng
n tính hữu hiệu của HTKSNB từ ó ưa ra các k t luận v h m ý chính
sách. Hồ Tuấn V (2016), các nhân tố ảnh huởng n sự hữu hiệu của
HTKSNB trong các ngân h ng thuơng m i Việt Nam, Võ Thu Phụng (
2016), tác ộng của các nhân tố cấu th nh HTKSNB n hiệu quả ho t
ộng của Tập o n Điện lực Việt Nam
1.4.3. Khoảng trống nghiên cứu về tính hữu hiệu của hệ thống KSNB
Qua tổng quan nghiên cứu, cho thấy có thể sử dụng chỉ tiêu t i chính v phi t
i chính ể o lường ba mục tiêu kiểm soát. Chỉ tiêu phi t i chính có tính a d
ng, áp dụng thuận lợi cho cả lĩnh vực tư v công, v áp dụng cho cả ba mục
tiêu. Ngược l i, o lường mục tiêu KSNB qua con số t i chính (ROA, ROE)
có tính tin cậy cao hơn do dựa v o số liệu BCTC, nhưng chỉ áp dụng ối với
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
mục tiêu về hữu hiệu v hiệu quả ho t ộng của doanh nghiệp; không thể
ánh giá ối với mục tiêu tuân thủ hay mục tiêu BCTC tin cậy.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
Đây c ng l vấn ề ặt ra khi nghiên cứu mục tiêu hữu hiệu v hiệu quả t i các tổ
chức ở khu vực công. Tuy chỉ tiêu phi t i chính có tính a d ng,
nhưng ó vẫn l một khoảng trống khi bộ o lường trong nhiều nghiên cứu
trước ây vẫn chưa có tính bao phủ. Rất ít nghiên cứu b n về các mục tiêu
về tính tin cậy của báo cáo v mục tiêu tuân thủ theo các quy nh pháp luật
ngo i nghiên cứu của Jokipii (2006) v những công trình của tác giả n y sau
ó. Liên quan n các th nh phần của hệ thống KSNB, các nghiên cứu trước ều
k thừa khung lý thuy t COSO, hoặc INTOSAI, hoặc k t hợp t y thuộc v o
lĩnh vực nghiên cứu. Do vậy, việc thi t k o lường hệ thống KSNB cần phải
dựa trên một khung lý thuy t ph hợp hoặc có tính k t hợp. Qua nghiên cứu c
ng chưa thấy có nghiên cứu n o về tính hữu hiệu của HTKSNB ở các ơn v
trong ng nh truyền thông, ặc biệt l lĩnh vực PT-TH.
CHUƠNG 2
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
2.1. Ảnh hƣởng cơ chế quản trị tại các Đài phát thanh truyền hình
cấp tỉnh tại Việt Nam đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB
2.1.1. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức
Cả nước có 63 Đ i PT-TH cấp tỉnh, th nh phố. Về phân cấp quản lý,
các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam thuộc UBND tỉnh, th nh phố trực
thuộc Trung ương l ơn v sự nghiệp có thu, thực hiện chức năng cơ quan báo
chí của Đảng bộ, chính quyền tỉnh. Đ i PT-TH cấp tỉnh ch u sự quản lý nh
nước về Luật báo chí;. ..Cơ cấu tổ chức của mỗi Đ i có những ặc
iểm riêng do qui mô v iều kiện ho t ộng ở từng tỉnh, th nh.
2.1.2. Đặc điểm về phân cấp quản lý tại các Đài PT-TH cấp tỉnh
Hiện nay những quy nh chung về phân cấp quản lý, công tác t i chính,
tổ chức bộ máy t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam ược thưc hiện theo
Ngh nh số 43/2006/NĐ-CP; Ngh nh số 16/2015/NĐ-CP và Thông tư số
17/2010/TTLT-BTTTT-BNV.
2.1.3. Đặc điểm về công tác kiểm soát, giám sát, kiểm tra tại các Đài phát
thanh truyền hình cấp tỉnh tại Việt Nam
Cơ quan chủ quản l UBND các tỉnh, th nh, cơ quan thực hiện quản lý
nh nước trên a b n các tỉnh l Sở Thông tin v Truyền thông. Các Đ i PT-TH
cấp tỉnh tự xây dựng Quy ch chi tiêu nội bộ trên cơ sở các qui nh hiện h nh
của nh nước.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
2.2. Phát triển giả thuyết nghiên cứu
2.2.1. Mô hình nghiên cứu
Qua tổng quan nghiên cứu, hệ thống lý thuy t về KSNB, mô hình
khung nghiên cứu thể hiện:
Môi trường
kiểm soát
Đánh giá
rủi ro
Ho t ộng
kiểm soát
Thông tin và
truyền thông
Giám sát
Bi n kiểm soát Mục tiêu
ho t ộng
Mục tiêu Mục tiêu
kiểm soát Báo cáo
Mục tiêu
tuân thủ
Hình 2.3:
Mô hình nghiên cứu ánh giá tính hữu hiệu của hệ thống KSNB t i
các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam
2.2.2. Phát triển giả thuyết nghiên cứu
Các giả thuy t nghiên cứu như sau:
Giả thuy t H1: Th nh phần môi trường kiểm soát có tác ộng thuận
chiều n mục tiêu kiểm soát của các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam.
Giả thuy t H2: Th nh phần ánh giá rủi ro có tác ộng thuận chiều n mục
tiêu kiểm soát của các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam.
Giả thuy t H3: Th nh phần ho t ộng kiểm soát có tác ộng thuận chiều n
mục tiêu kiểm soát của các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam.
Giả thuy t H4: Th nh phần thông tin v truyền thông có tác ộng thuận
chiều n mục tiêu kiểm soát của các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
Giả thuy t H5: Th nh phần giám sát có tác ộng thuận chiều n mục tiêu
kiểm soát của các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam.
Các giả thuy t trên còn ược xem xét trong mối quan hệ với các bi n
kiểm soát. Trong mô hình nghiên cứu, các bi n kiểm soát ược dự tính có
ảnh hưởng n mục tiêu kiểm soát l giới tính, khu vực ho t ộng, thâm niên
công tác.
2.3. Thiết kế đo lƣờng các biến
Buớc 1: Luận án dựa v o các o lường của các nghiên cứu truớc, nội h
m của khung lý thuy t INTOSAI v COSO (2013) v ặc th về công tác kiểm
soát t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh.
Buớc 2: Trên cơ sở xem xét các nghiên cứu trước về o luờng, Báo cáo
COSO (2013), Báo cáo INTOSAI trong lĩnh vực công v ặc th về công tác
kiêm soát t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh, Tác giả hình th nh nên ý tuởng ể xây
dựng bảng câu hỏi ban ầu.
Buớc 3: Từ ý tuởng về xây dựng bảng câu hỏi ban ầu, k t hợp với
phỏng vấn sâu các chuyên gia trong ng nh PT-TH ể hình th nh nên bảng câu
hỏi chính thức.
Buớc 4: Sau khi có bảng câu hỏi chính thức, ti n h nh thu thập số liệu
thực t .
Buớc 5: Sau khi thu thập số liệu xong, ti n h nh kiểm nh ộ tin cậy
của thang o.
bộ
Buớc 6: Trên cơ sở k t quả kiểm nh ộ tin cậy thang o
lường chính thức về tính hữu hiệu KSNB
o, xây dựng
2.4. Thiết kế chọn mẫu và kỹ thuật phân tích xử lý số liệu
2.4.1. Chọn mẫu và thu thập dữ liệu
2.4.1.1. Đối với nghiên cứu định tính
Thảo luận, phỏng vấn các chuyên gia nhằm mục ích thi t k các chỉ mục
o lường tính hữu hiệu của HTKSNB t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh Việt Nam.
2.4.1.2. Đối với nghiên cứu định lượng
Điều tra 63 Đ i bằng cách gửi Phi u khảo sát tới 6 nhóm ối tuợng:
Giám ốc, Phó giám ốc nội dung, Phó giám ốc kỹ thuật, Trưởng (Phó) phòng
K toán, Trưởng (Phó) phòng Tổ chức h nh chính, Trưởng (phó) phòng kỹ
thuật công nghệ dưới hình thức phỏng vấn trực ti p v k t hợp với gửi phi u
iều tra
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2.4.2. Kỹ thuật phân tích xử lý số liệu
Kiểm nh t – test, phân tích nhân tố, phân tích hồi qui bội
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ ĐO LƢỜNG CÁC THÀNH PHẦN LIÊN QUAN
ĐẾN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
3.1. Kết quả nghiên cứu định tính
3.1.1. Bộ đo lường chính thức các thành phần của hệ thống KSNB
Để thi t k bộ o lường chính thức, luận án dựa trên khung lý thuy t của
INTOSAI, có tham khảo nội h m COSO (2013) v k t hợp k thừa các nghiên
cứu trước của Jokipii (2006), Lansiluoto v cộng sự (2016) c ng như các ặc
th về công tác kiểm soát t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh. Bảng 3.1, 3.2, 3.3, 3.4,
3.5 trình b y các chỉ mục o lường chính thức về th nh phần môi trường kiểm
soát, ánh giá rủi ro, ho t ộng kiểm soát, thông tin v truyền thông, giám sát,
3.1.2. Bộ đo lường chính thức mục tiêu kiểm soát
Bảng 3.6. trình b y các chỉ mục o lường chính thức về mục tiêu kiểm soát
3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo đối với các thành phần của hệ
thống kiểm soát nội bộ
3.2.1 Đánh giá độ tin cậy thang đo của thành phần môi trường kiểm soát
K t quả phân tích ộ tin cậy thang o lần 1 v lần 2 ược thể hiện qua bảng 3.7
và 3.8
3.2.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo của thành phần đánh giá rủi ro
K t quả phân tích ộ tin cậy thang o lần 1 v lần 2 ược thể hiện qua bảng 3.9
và 3.10
3.2.3. Đánh giá độ tin cậy thang đo của thành phần hoạt động kiểm soát
K t quả phân tích ộ tin cậy thang o ược thể hiện qua bảng 3.11
3.2.4. Đánh giá độ tin cậy thang đo của thành phần thông tin và truyền
thông
K t quả phân tích ộ tin cậy thang o ược thể hiện qua bảng 3.12
3.2.5. Đánh giá độ tin cậy thang đo của thành phần hoạt động giám sát
K t quả phân tích ộ tin cậy thang o lần 1 v lần 2 ược thể hiện qua bảng 3.13,
3.14
3.2.6. Đánh giá độ tin cậy các thang đo về mục tiêu của kiểm soát nội
bộ
K t quả phân tích ộ tin cậy thang o ược thể hiện qua bảng 3.15, 3.16, 3.17
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3.3. Kết quả đo lƣờng qua phân tích nhân tố
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
3.3.1. Bộ đo lường các thành phần của hệ thống KSNB qua phân tích
nhân tố
K t quả phân tích lần cuối nhân tố cho 5 th nh phần của HTKSNB thể
hiện qua bảng 3.18. Nhân tố thứ 1 l ‘Thông tin v giám sát’, nhân tố thứ hai l
‘Ho t ộng kiểm soát’, nhân tố thứ ba l ‘Môi trường kiểm soát’, nhân tố thứ
tư l ‘Đánh giá rủi ro’.
3.3.2. Bộ đo lường mục tiêu kiểm soát qua phân tích nhân tố
K t quả phân tích nhân tố ối với mục tiêu kiểm soát ược thể hiện qua
bảng 3.19.
Nhân tố thứ 1 l ‘Tính tin cậy của BCQT’, nhân tố thứ 2 l ‘Mục tiêu
chính trị của đài’. Nhân tố thứ 3 l ‘Mục tiêu về hiệu quả tài chính của
đài’.
3.4. Mô hình phân tích đã điều chỉnh
Sau khi thực hiện phân tích nhân tố, các nhân tố ược sắp x p theo tính
chất v khả năng giải thích của từng nhân tố ược rút trích ối với khái
niệm về HTKSNB. Đó l : Truyền thông và giám sát, Hoạt động kiểm soát,
Môi trường kiểm soát và Đánh giá rủi ro, ây l cơ sở ể phát triển các giả
thuy t nghiên cứu.
Môi trường
kiểm soát
Đánh giá
rủi ro
Ho t ộng
kiểm soát
Truyền
thông và
giám sát
Bi n kiểm soát
Mục tiêu
kiểm soát
Mục tiêu chính tr
Mục tiêu t i chính
Tính tin cậy báo
cáo quy t toán
Hình 3.1. Mô hình phân tích đã điều chỉnh
(Nguồn: Phát triển của tác giả)
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
Với sự iều chỉnh của mô hình trên, theo ó hai giả thuy t H4 v H5 sẽ iều
chỉnh l i như sau: ‘Thành phần truyền thông và giám sát có tác động thuận
chiều đến mục tiêu kiểm soát tại các Đài PT-TH cấp tỉnh tại Việt Nam’
CHUƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
4.1. Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các Đài phát thanh
– truyền hình cấp tỉnh tại Việt Nam
4.1.1. Tính hữu hiệu các thành phần của hệ thống KSNB tại các Đài
Các ặc trưng của th nh phần KSNB sau khi phân tích ộ tin cậy
thang o như ề cập ở Chương 3 ược trình b y qua các bảng 4.1, 4.2, 4.3, 4.4,
4.5.
Qua k t quả thống kê mô tả về ặc trưng của các th nh phần HTKSNB
t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh, có thể k t luận một số vấn ề sau: Thứ nhất, các
th nh phần cơ bản của HTKSNB t i các Đ i PT-TH, như: Môi trường kiểm
soát, Đánh giá rủi ro, Thông tin v Giám sát, v Ho t ộng kiểm soát
ều tồn t i v thực sự vận h nh hữu hiệu. Đây l những nền tảng ban ầu ể xem
xét ảnh hưởng của các th nh phần n y n mục tiêu kiểm soát t i các Đ i. Thứ
hai: Các chỉ mục chi ti t cấu th nh nên các th nh phần KSNB
ược ánh giá xoay quanh giá tr trung bình l 4. Không có giá tr n o ánh giá ở
mức cao nhất l mức rất hữu hiệu. Điều n y ặt ra cho l nh o các
Đ i phải nỗ lực hơn nữa trong công tác quản tr t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh,
khi m yêu cầu ổi mới cách thức quản lý trong bối cảnh tự chủ ho t ộng
dần ược giao cho các Đ i. Thứ ba: Một số chỉ mục liên quan n Đánh giá
rủi ro còn chưa có tính hữu hiệu, như chỉ mục RR4 v RR5; hoặc một số chỉ
mục về ho t ộng kiểm soát (KS3, KS4, KS7) có giá tr trung bình khi ánh
giá về tính hữu hiệu còn thấp. Trong bối cảnh công nghệ truyền thông
qua m ng x hội phát triển cực kỳ nhanh chóng, yêu cầu quản lý công sản
ng y c ng cao, việc bỏ qua ánh giá rủi ro v các ho t ộng ngăn ngừa rủi
ro có thể dẫn n nguy cơ về hiệu quả ho t ộng của các Đ i trong tương
lai. K t quả thống kê mô tả n y c ng ặt ra những câu hỏi cho người quản lý
phải thay ổi nhìn nhận trong quản tr ho t ộng t i các Đ i trong thời gian tới.
4.1.2. Tính hữu hiệu mục tiêu kiểm soát tại các Đài PT-TH cấp tỉnh tại
Việt Nam
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Các ặc trưng mục tiêu kiểm soát t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh sau khi
phân tích ộ tin cậy thang o như ề cập ở chương 3 với ba nhóm l
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
Mục tiêu chính tr , Mục tiêu hiệu quả ho t ộng v Mục tiêu tin cậy của
BCQT ược thể hiện qua bảng 4.6, 4.7, 4.8. Qua ánh giá ban ầu về mục
tiêu kiểm soát t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt nam có thể k t luận sau:
Mục tiêu kiểm soát của các Đ i ều t ược, trong ó mục tiêu chính tr ược
ánh giá t ược cao nhất, trong khi mục tiêu hiệu quả t i chính tuy
t ược nhưng còn ở mức khiêm tốt. K t quả n y l cơ sở ể ánh giá từng
bước tính hữu hiệu công tác KSNB t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam,
ồng thời chỉ ra những nỗ lực m Ban giám ốc các Đ i ể nâng cao hơn nữa
mục tiêu của mình.
4.2. Mô hình đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các Đài
4.2.1. Phân tích ma trận tương quan
K t quả nghiên cứu ở bảng 4.9 cho thấy một số k t quả sau:
Bi n ‘Mục tiêu chính trị của các Đài’ có tương quan dương v có ý
nghĩa thống kê ở mức 1% với bi n số ‘Truyền thông và giám sát’. Hệ số
tương quan dương (+ 0.301) có nghĩa n u các Đ i thực hiện các yêu cầu về
KSNB liên quan n th nh phần ‘Truyền thông v giám sát’ c ng cao thì ‘Mục
tiêu chính tr của Đ i’ h ng ng y c ng t ược tính hữu hiệu. Tuy
nhiên, xem xét quan hệ tương quan với các bi n số khác, tuy bi n ‘Mục tiêu
chính tr của các i’ có mối tương quan c ng chiều dương nhưng ều không có
ý nghĩa thống kê. Đặc iểm n y dự báo sẽ ảnh hưởng n k t quả khi phân tích
hồi qui các nhân tố ảnh hưởng n mục tiêu chính tr của các
Đ i. Bi n ‘Mục tiêu về hiệu quả tài chính các Đài’ có mối tương quan c ng
chiều v có ý nghĩa thống kê ở mức 1% với các bi n ‘Hoạt động kiểm soát’,
‘Môi trường kiểm soát’ v ‘Đánh giá rủi ro’. Trong ó, nhân tố
‘Hoạt động kiểm soát’ có hệ số tương quan lớn nhất n mục tiêu về t i chính.
Tuy nhiên, bi n ‘Truyền thông và giám sát’ tuy có mối tương quan thuận
chiều với ‘Mục tiêu về hiệu quả tài chính’ các Đ i PT-TH cấp tỉnh nhưng
không có ý nghĩa thống kê.
Bi n phụ thuộc ‘Mục tiêu Tính tin cậy BCQT’ có quan hệ tương quan
tuy n tính thuận chiều với từng bi n ộc lập v ều có ý nghĩa thống kê ở mức
1%. Điều n y có nghĩa giả nh về quan hệ tuy n tính ược thỏa m n
ể có thể ti p tục thực hiện phân tích hồi qui. Ngo i ra, k t quả dương của hệ
số tương quan c ng cho thấy mối quan hệ thuận chiều giữa từng th nh phần
của hệ thống KSNB với mục tiêu tăng tính tin cậy BCQT. Trong các nhân
tố nghiên cứu, bi n ‘Hoạt động kiểm soát’ có hệ số tương quan lớn nhất l
0.239; còn hệ số tương quan thấp nhất l bi n ‘Truyền thông và giám sát’.
Đây l những bằng chứng ban ầu ể có thể chứng minh giả
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
thuy t nghiên cứu v xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng tiêu
kiểm soát của các Đ i PT-TH.
n mục
Bi n ‘Mục tiêu chính trị của các Đài’ có tương quan dương v có ý
nghĩa thống kê ở mức 1% với bi n số ‘Truyền thông và giám sát’. Bi n ‘Mục tiêu về hiệu quả tài chính các Đài’ có mối tương quan c ng chiều v có ý nghĩa thống kê ở mức 1% với các bi
n ‘Hoạt động kiểm soát’, ‘Môi trường kiểm soát’ v ‘Đánh giá rủi ro’. Bi n phụ thuộc ‘Mục tiêu Tính tin cậy BCQT’ có quan hệ tương quan tuy n tính thuận chiều với từng bi n ộc
lập v ều có ý nghĩa thống kê ở mức 1%. Điều n y có nghĩa giả nh về quan
hệ tuy n tính ược thỏa m n ể có thể ti p tục thực hiện phân tích hồi
qui. Về mối tương quan giữa các bi n ộc lập, k t quả từ Bảng 4.9 c ng cho
thấy không có mối tương quan giữa các bi n ộc lập. Về mối tương quan
giữa các bi n phụ thuộc, k t quả nghiên cứu c ng cho thấy các bi n ‘Mục tiêu
về chính tr ’, ‘Hiệu quả về t i chính’ v ‘Báo cáo quy t toán tin cậy’ c ng
không có quan hệ tương quan..
4.2.2. Kết quả phân tích mối quan hệ giữa các thành phần KSNB đến
mục tiêu kiểm soát
Để ánh giá mục tiêu của KSNB t i các Đ i ch u tác ộng của các th nh
phần KSNB như th n o thì cần thi t phải phân tích hồi qui. To n bộ k t quả
ược tổng hợp ở Bảng 4.10 n Bảng 4.12.
K t quả hồi qui qua phân tích ở trên cho thấy có mối liên hệ giữa các th
nh phần của hệ thống KSNB ở các Đ i với mục tiêu kiểm soát. Cả ba mục
tiêu của hệ thống KSNB ều ch u ảnh hưởng bởi các th nh phần của hệ thống
KSNB, trong ó ‘Mục tiêu tính tin cậy của BC quyết toán của các đài’ l bi n
số ược giải thích bởi cả bốn nhân tố cấu th nh nên hệ thống KSNB ở các Đ
i. Mô hình thứ hai liên quan n mục tiêu về hiệu quả t i chính có khả năng
giải thích cao nhất (R2
= 19%), trong khi ‘Mục tiêu về chính trị của các
đài’ ược giải thích ít nhất (R2
= 10%). Các bi n kiểm soát khi ưa v o mô
hình phân tích a phần ều không có ý nghĩa thống kê, nhưng ó l i l những
con số tích cực, cho thấy công tác KSNB
thực hiện theo úng những nguyên tắc quản lý, không b chi phối với các
vấn ề giới tính, v trí công tác, tính v ng miền v thâm niên. Tuy nhiên, ở một
v i khía c nh n o ó cần phải chú ý thì nhìn nhận của người
ánh giá l l nh o có sự khác biệt với l nh o phòng, ban về thực hiện
mục tiêu chính tr c ng liều cần xem xét trong các khuy n ngh ở
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
chương sau.
ết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
IETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
4.3. Đánh giá các giả thuyết và bàn luận kết quả
Dựa v o k t quả của mô hình hồi qui, Bảng 4.13 dưới ây tổng hợp v
ối sánh giữa giả thuy t nghiên cứu v k t quả thực nghiệm.
Bảng 4.13 Tổng hợp kết quả nghiên cứu so với giả thuyết
Mối Mục tiêu KSNB
quan hệ Mục Mục Tính tin
theo giả tiêu tiêu tài cậy
thuy t chính tr chính BCQT
Môi trường kiểm soát (H1) + No sig + (sig) + (sig)
Đánh giá rủi ro (H2) + No sig + (sig) + (sig)
Ho t ộng kiểm soát (H3) + No sig + (sig) + (sig)
Truyền thông v giám sát
(H4) + + (sig) No sig + (sig)
Nhân tố ‘Môi trường kiểm soát’ ược cho l có quan hệ thuận chiều
với các mục tiêu kiểm soát t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam (theo
Giả thuyết H1). K t quả nghiên cứu thực nghiệm ủng hộ một phần giả thuy t
xây dựng. Môi trường kiểm soát có tác ộng thuận chiều n mục tiêu tin cậy
của BCQT v mục tiêu hiệu quả t i chính của các Đ i. K t quả
nghiên cứu cho thấy, thực hiện tốt môi trường kiểm soát sẽ góp phần thực
hiện Mục tiêu về t i chính c ng như t o sự tin cậy BCQT trong công tác
quản lý ở các Đ i trong thời gian vừa qua. Giả thuy t H2 cho rằng: Thành
phần đánh giá rủi ro có tác động thuận chiều đến mục tiêu kiểm soát của
các Đài PT-TH cấp tỉnh Việt Nam. K t quả nghiên cứu thực nghiệm cho
thấy Đánh giá rủi ro không ảnh hưởng n việc thực hiện mục tiêu chính tr ;
nhưng có ảnh hưởng n thực hiện mục tiêu hiệu quả t i chính v Báo cáo quy t
toán tin cậy t i các Đ i. Nhân tố ‘Hoạt động kiểm soát’ theo Giả thuyết H3
được dự báo là có ảnh hưởng thuận chiều đến mục tiêu kiểm soát của các Đ
i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam. K t quả thực nghiệm ủng hộ giả thuy t ược
xây dựng ối với mục tiêu về tính tin cậy của BCQT và mục tiêu hiệu quả t i
chính. Về ảnh hưởng của th nh phần ‘Truyền thông
ết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
IETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
v giám sát’, Giả thuy t H4 cho rằng Thành phần truyền thông và giám sát
có tác động thuận chiều đến mục tiêu kiểm soát của các Đài PT-TH cấp
ết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
IETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
tỉnh Việt Nam. K t quả nghiên cứu cho thấy nhân tố n y chỉ ảnh hưởng n
mục tiêu chính tr v mục tiêu tin cậy BCQT của các Đ i PT-TH, nhưng
không ảnh hưởng n tính hiệu quả về t i chính. Trong nghiên cứu n y,
nhân tố ‘Truyền thông v giám sát’ qua phân tích nhân tố l sự tích hợp một số
thuộc tính của Thông tin v truyền thông; v ho t ộng giám sát. K t quả tổng
hợp trong Bảng 4.13 cho thấy chỉ có th nh phần Truyền thông v giám sát tác
ộng thuận chiều n mục tiêu chính tr . Đây c ng l một ặc trưng của nghiên
cứu n y vì thông tin (bản tin, hình ảnh…) ể tuyên truyền trên các kênh chính
thức phải qua các khâu kiểm duyệt, kiểm soát v có sự phối hợp thông tin giữa
các bộ phận có liên quan. Vì vậy, tuy bi n số n y chỉ có một nhân tố ảnh
hưởng duy nhất, nhưng ó l i l một ặc th trong công tác KSNB ở lĩnh vực
truyền thông t i nước ta. Một câu hỏi trong các nghiên cứu nh lượng ược
quan tâm l nhân tố n o ảnh hưởng lớn n k t quả nghiên cứu ể l m cơ sở ki n
ngh . Bảng dưới ây tổng hợp
ộ lớn hệ số hồi qui chuẩn hóa của các nhân tố có ý nghĩa thống kê
Bảng 4.14. Tổng hợp hệ số hồi qui chuẩn hóa
Độ lớn hệ số hồi qui chuẩn hóa
Mục tiêu Mục tiêu Tính tin cậy
chính tr tài chính BCQT
Môi trường kiểm soát 0,178 0,201
Đánh giá rủi ro 0,163 0,127
Ho t ộng kiểm soát 0,376 0,231
Truyền thông và giám sát 0,301 0,114
Trong bảng tổng hợp trên, ho t ộng kiểm soát có hệ số hồi qui kiểm
soát lớn nhất trong mô hình Mục tiêu hiệu quả t i chính v Tính tin cậy của
báo cáo quy t toán. Nhân tố truyền thông v giám sát c ng có hệ số hồi qui
chuẩn hóa lớn nhất trong mô hình ảnh hưởng n mục tiêu chính tr . Những
k t quả n y cho thấy n u các Đ i thi t lập v vận h nh hữu hiệu các thủ tục
kiểm soát liên quan n con người, ầu tư, mua sắm v chi tiêu thì sẽ ảnh
hưởng rất lớn n thực hiện mục tiêu của các Đ i. Ở góc ộ thực hiện mục
tiêu chính tr , việc truyền thông v giám sát chặt chẽ c ng góp phần thực
ết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
IETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
hiện tốt mục tiêu tuyên truyền ường lối chủ trương, chính sách pháp luật
của Đảng v Nh nước. K t quả n y c ng l cơ sở ể ề xuất các ki n ngh trong
chương ti p theo.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
CHƢƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ
5.1. Kết luận
K t quả nghiên cứu của luận án cho thấy một số iểm quan trọng sau:
5.1.1. Đo lường mục tiêu kiểm soát và các thành phần của hệ thống
KSNB
Việc xây dựng bộ o lường có ý nghĩa thực tiễn ối với các Đ i PT-TH.
Đó l tham chi u ể các Đ i có thể ti p tục ho n thiện bộ tiêu chí ánh giá thực
hiện mục tiêu kiểm soát của các Đ i c ng như các th nh phần của
hệ thống KSNB t i các ơn v ó. Về mặt ổi mới cơ ch quản tr , nó sẽ
thay th cách ánh giá mang tính truyền thống dựa v o nh tính m sẽ
chuyển sang ánh giá theo hệ thống nh lượng, hướng tới phát triển KPI
t i các Đ i. Nhờ ó, h ng năm Đ i có thể ánh giá việc thực hiện mục tiêu
rõ r ng hơn v các y u tố ảnh hưởng ể ưa ra nh hướng khắc phục các
lỗi tiềm t ng của hệ thống KSNB.
Về mặt khoa học, k t quả nghiên cứu n y mở ra một hướng i o
lường mục tiêu kiểm soát ở các ơn v sự nghiệp công lập theo hướng tự chủ. Nhiều nghiên cứu trước ây a phần chỉ quan tâm n mục tiêu t i chính v
thường áp dụng với các doanh nghiệp. Với các ơn v sự nghiệp công lập, việc k t hợp các khung COSO (2013) v INTOSAI GOV (9100)
có thể nh hình bộ tiêu chí o lường có iều chỉnh cho ph hợp với tình hình của
từng ơn v .
5.1.2. Tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các Đài PT-TH
K t quả cho thấy cả ba mục tiêu kiểm soát nói trên ều t ược, trong
ó ‘Mục tiêu chính tr của Đ i’ ược ánh giá cao nhất, trong khi ‘Mục tiêu
hiệu quả t i chính của Đ i’ còn ở mức khiêm tốn. Những con số trên cho
thấy các Đ i PT-TH thực hiện tốt nhiệm vụ chính tr của mình thông qua dẫn
sóng kênh truyền hình VTV v phát thanh, phát sóng kênh truyền hình
a phương về các ho t ộng kinh t - chính tr - x hội.
K t quả cho thấy các chỉ mục của các th nh phần thuộc hệ thống
KSNB ều tồn t i v a phần ều vận h nh hữu hiệu, với mức ánh giá
trung bình ều cao hơn 4. Không có một chỉ mục n o ánh giá ở mức cao
nhất l rất hữu hiệu. K t quả n y ặt ra cho l nh o các Đ i phải nỗ lực
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
hơn nữa trong công tác quản tr t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh, khi m yêu cầu
ổi mới cách thức quản lý trong bối cảnh tự chủ ho t ộng dần ược giao
cho các Đ i. Một số nội dung liên quan n th nh phần Đánh giá rủi ro còn
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
chưa ược ánh giá có tính hữu hiệu, hoặc một số chỉ mục về ho t ộng
kiểm soát có giá tr trung bình khi ánh giá về tính hữu hiệu còn thấp.
5.1.3. Ảnh hưởng của các thành phần KSNB đến mục tiêu kiểm soát
Môi trường kiểm soát, Đánh giá rủi ro v Ho t ộng kiểm soát ảnh
hưởng thuận chiều n mục tiêu hiệu quả t i chính của Đ i v mục tiêu tính
tin cậy BCQT của Đ i, nhưng không ảnh hưởng n việc thực hiện mục
tiêu chính tr của Đ i. Th nh phần tích hợp Truyền thông v giám sát ảnh
hưởng thuận chiều n mục tiêu chính tr của Đ i v tính tin cậy của
BCQT, nhưng không ảnh hưởng n mục tiêu hiệu quả t i chính của Đ i.
N u xét mục tiêu chính tr của Đ i l mục tiêu quan trọng nhất t i các Đ i thì
mục tiêu n y chỉ có một nhân tố ảnh hưởng – ó l việc Truyền thông v giám
sát. Ở góc ộ thực hiện nhiệm vụ chính tr của các Đ i, k t quả n y
cho thấy cần tăng cường nhiều hơn công tác giám sát việc sản xuất v phát
sóng các bản tin, chương trình… ,có sự hỗ trợ thông tin trong quá trình ho t
ộng thì các Đ i sẽ thực hiện tốt nhiệm vụ chính tr của mình.
5.2. Hàm ý quản trị
5.2.1. Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá mục tiêu kiểm soát ở các đài PT-TH
Thứ nhất: Cần ti p tục lượng hóa việc thực hiện nhiệm vụ chính tr
trong thời gian tới cho ph hợp với chức năng của Đ i PT-TH cấp tỉnh
Thứ hai: Vấn ề hiệu quả sử dụng các nguồn lực t i các Đ i không thể
không xem xét n.
Thứ ba: Sự tin cậy của báo cáo quy t toán v BCTC ở khu vực công c
ng l iểm cần phải ược quan tâm nhiều hơn. Các yêu cầu về công khai, minh
b ch việc sử dụng các nguồn lực Nh nước thông qua các báo cáo
quy t toán v các báo cáo khác phải ược chú ý hơn nữa ể ảm bảo người
dân giám sát việc sử dụng tiền thu của người dân.
Thứ tư: Mặc d mục tiêu tuân thủ pháp luật v các qui nh qua phân
tích nhân tố của luận án b lo i bỏ do hệ số tải tr ng lắp qua ba nhân tố còn l
i. Tuy nhiên, k t quả n y không có nghĩa phủ nhận vai trò của tính tuân
thủ pháp luật v các qui nh nội bộ t i các Đ i PT-TH a phương. Hệ số
tải bao tr m trên ba nhân tố h m ý việc tuân thủ pháp luật v các qui nh
sẽ ảnh hưởng n việc thực thi các nhiệm vụ chính tr , mục tiêu hiệu quả t i
chính v cả mục tiêu báo cáo.
5.2.2. Kiện toàn hệ thống kiểm soát nội bộ
Một l : Ng nh PT-TH v l nh o các Đ i cần ặc biệt quan tâm n
ánh giá rủi ro ể có những cách thức truyền thông tốt nhất, thực hiện các
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
mục tiêu của các Đ i..
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
Hai l : K t quả nghiên cứu cho thấy th nh phần ‘Truyền thông v giám
sát’ l th nh phần duy nhất v ảnh hưởng rất lớn n thực hiện mục tiêu chính tr
. Do vậy, các Đ i PT-TH cấp tỉnh cần ti p tục kiện to n ho n thiện th nh phần
truyền thông và giám sát.
Ba l : K t quả nghiên cứu cho thấy ‘Ho t ộng kiểm soát’ có mức ộ ảnh
hưởng thuận chiều v ộ lớn ảnh hưởng lớn nhất ối với mục tiêu t i chính v
mục tiêu báo cáo. Trong bối cảnh các Đ i PT-TH chuyển sang lộ
trình tự chủ, ho t ộng sản xuất chương trình phát thanh truyền hình vừa
thực hiện nhiệm vụ chính tr , vừa theo ơn ặt h ng của nh nước thì k t
quả nghiên cứu n y cho thấy ho t ộng kiểm soát có vai trò h t sức quan
trọng.
Bốn l : K t quả nghiên cứu cho thấy ‘Môi trường kiểm soát’ có v trí
khá quan trọng v ảnh hưởng n cả mục tiêu hiệu quả t i chính v mục
tiêu báo cáo. Do vậy, người ứng ầu các Đ i PT-TH cần phải quan tâm
hơn môi trường kiểm soát, chú trọng o ức tác nghiệp chuyên môn trong
ơn v m mình phụ trách. Ban giám ốc các Đài PT-TH cấp tỉnh thực sự
chú trọng vai trò của hệ thống KSNB thông qua việc thi t lập cơ ch kiểm
soát chặt chẽ ối với to n bộ ho t ộng của các Đài PT-TH, xây dựng nền
tảng văn hoá kiểm soát to n diện trong các Đài, ặc biệt chú trọng ề cao
các vấn ề giá tr o ức trong quá trình tác nghiệp, nhất l khi các vụ việc
về vi ph m về o ức tác nghiệp chuyên môn trong lĩnh vực PT-TH ngày
càng gia tăng ở Việt Nam.
5.3. Hạn chế của nghiên cứu và huớng nghiên cứu tiếp theo
Thứ nhất: Việc o lường mục tiêu kiểm soát thực sự chưa to n diện v
gắn với ặc th của lĩnh vực phát thanh truyền hình. .
Thứ hai: KSNB l một quá trình v liên quan n nhiều cá nhân, bộ
phận trong tổ chức. Chính việc mở rộng ối tượng khảo sát tự thân c ng có
những h n ch , khi m người ược iều tra phải trả lời các nội dung m họ
không nắm chắc chuyên môn. .
Thứ ba: Phương pháp phân tích cấu trúc (SEM) chưa ược sử dụng
trong nghiên cứu n y
Thứ tư: Nghiên cứu n y ặc th so với các nghiên cứu khác ở nước
ngo i, khi các Đ i PT-TH cấp tỉnh phải thực hiện các nhiệm vụ chính tr l
nhiệm vụ trọng tâm do Đảng v Nh nước ề ra. Các hệ số trong phân tích
hồi qui có k t quả thấp c ng ồng nghĩa còn có những nhân tố khác ảnh
hưởng n nội h m của ‘Mục tiêu chính tr của các i’ m nghiên cứu n y
chưa ược thực hiện.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
1. Nguyễn Hữu Tấn (2014), Công bố Thông tin kiểm soát nội bộ của các
Công ty niêm y t trên Th trường chứng khoán Việt Nam, T p chí Khoa học
v Công nghệ Đ i học Đ Nẵng, 4(77).2014, 132-135.
2. Nguyễn Hữu Tấn, Trần Đình Khôi Nguyên (2018), Đo lường mục tiêu
kiểm soát trong hệ thống kiểm soát nội bộ, T p chí K toán v Kiểm toán số
tháng 8/2018, 18-20.
3. Nguyễn Hữu Tấn, Trần Đình Khôi Nguyên (2020), Mô hình các nhân tố
ảnh hưởng n tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ t i các Đ i phát
thanh truyền hình cấp tỉnh t i Việt Nam, T p chí Công Thương số 26 tháng
11/2020, 332-336.
4. Nguyễn Hữu Tấn, Trần Đình Khôi Nguyên (2020), Thi t k o lường mục
tiêu kiểm soát của hệ thống kiểm soát nội bộ t i các Đ i phát thanh truyền
hình cấp tỉnh t i Việt Nam, T p chí K toán v Kiểm toán số tháng 11/2020,
25-28.

More Related Content

Similar to Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các Đài Phát thanh truyền hình cấp tỉnh tại Việt Nam.doc

Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Ban ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Ban ...Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Ban ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Ban ...
Man_Ebook
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...
Man_Ebook
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...
Man_Ebook
 

Similar to Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các Đài Phát thanh truyền hình cấp tỉnh tại Việt Nam.doc (20)

Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Ban ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Ban ...Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Ban ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Ban ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Thống Kiểm Soát Nội BộLuận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Thống Kiểm Soát Nội BộLuận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ
 
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thƣơng Việt Nam – Trun...
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thƣơng Việt Nam – Trun...Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thƣơng Việt Nam – Trun...
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thƣơng Việt Nam – Trun...
 
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng...
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng...Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng...
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng...
 
Luận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tại Hà Nội, HAY
Luận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tại Hà Nội, HAYLuận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tại Hà Nội, HAY
Luận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tại Hà Nội, HAY
 
Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng (Bsc)Trong Việc Đánh Giá Thành Quả Hoạt Động Tại T...
Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng (Bsc)Trong Việc Đánh Giá Thành Quả Hoạt Động Tại T...Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng (Bsc)Trong Việc Đánh Giá Thành Quả Hoạt Động Tại T...
Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng (Bsc)Trong Việc Đánh Giá Thành Quả Hoạt Động Tại T...
 
Nghiên Cứu Tăng Trƣởng Nhóm Ngành Công Nghiệp Tỉnh Quảng Nam.doc
Nghiên Cứu Tăng Trƣởng Nhóm Ngành Công Nghiệp Tỉnh Quảng Nam.docNghiên Cứu Tăng Trƣởng Nhóm Ngành Công Nghiệp Tỉnh Quảng Nam.doc
Nghiên Cứu Tăng Trƣởng Nhóm Ngành Công Nghiệp Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Chi Phí Tại Công Ty Cổ Phần Môi Trƣờng Đô Thị Kontu...
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Chi Phí Tại Công Ty Cổ Phần Môi Trƣờng Đô Thị Kontu...Luận Văn Kế Toán Quản Trị Chi Phí Tại Công Ty Cổ Phần Môi Trƣờng Đô Thị Kontu...
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Chi Phí Tại Công Ty Cổ Phần Môi Trƣờng Đô Thị Kontu...
 
Luận án: Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong điều kiện phát...
Luận án: Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong điều kiện phát...Luận án: Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong điều kiện phát...
Luận án: Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong điều kiện phát...
 
Luận Văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Ở Cục Thống Kê Tỉnh Kon Tum.doc
Luận Văn  Phát Triển Nguồn Nhân Lực Ở Cục Thống Kê Tỉnh Kon Tum.docLuận Văn  Phát Triển Nguồn Nhân Lực Ở Cục Thống Kê Tỉnh Kon Tum.doc
Luận Văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Ở Cục Thống Kê Tỉnh Kon Tum.doc
 
Luận Văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi.doc
Luận Văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi.docLuận Văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi.doc
Luận Văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi.doc
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...
 
Hoạch Định Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Truyền Tải Điện 2 Giai Đoạn 2020-2025.doc
Hoạch Định Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Truyền Tải Điện 2 Giai Đoạn 2020-2025.docHoạch Định Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Truyền Tải Điện 2 Giai Đoạn 2020-2025.doc
Hoạch Định Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Truyền Tải Điện 2 Giai Đoạn 2020-2025.doc
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp n...
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ tại các khu công nghiệp thuộ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ tại các khu công nghiệp thuộ...Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ tại các khu công nghiệp thuộ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ tại các khu công nghiệp thuộ...
 
Đề tài: Tác động của chất lượng thể chế lên đầu tư công ở các tỉnh
Đề tài: Tác động của chất lượng thể chế lên đầu tư công ở các tỉnhĐề tài: Tác động của chất lượng thể chế lên đầu tư công ở các tỉnh
Đề tài: Tác động của chất lượng thể chế lên đầu tư công ở các tỉnh
 
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá thành tích tại UBND Qu...
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá thành tích tại UBND Qu...Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá thành tích tại UBND Qu...
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá thành tích tại UBND Qu...
 
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý tại cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng.doc
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý tại cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng.docHoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý tại cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng.doc
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý tại cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng.doc
 
Luận án: Tổ chức kiểm toán nội bộ tại Tập đoàn Bảo Việt, HAY
Luận án: Tổ chức kiểm toán nội bộ tại Tập đoàn Bảo Việt, HAYLuận án: Tổ chức kiểm toán nội bộ tại Tập đoàn Bảo Việt, HAY
Luận án: Tổ chức kiểm toán nội bộ tại Tập đoàn Bảo Việt, HAY
 

More from dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149

More from dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149 (20)

Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
Hoàn thiện hoạt động kiểm tra của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Th...
 
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..docLuận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
Luận Văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình..doc
 
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2008 tại nhà...
 
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.docHoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
Hoàn Thiện Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Domex Quảng Nam.doc
 
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
Hoàn thiện hoạt ñộng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạ...
 
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
Hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty cổ phần x...
 
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.docQuản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
Quản lý Nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum.doc
 
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.docLuận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triến nguồn nhân lực tại Công ty Điện lực Quảng Nam.doc
 
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi N...
 
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
Phát triển dịch vụ E-Mobifhone banking tại ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - chi n...
 
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.docPhát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Dược – Vật Tư Y Tế Đắk Lắk.doc
 
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực tại Đại học Duy Tân đến năm 202...
 
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.docLUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
LUận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cao Su Kon Tum.doc
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại trường ...
 
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.docTạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
Tạo động lực làm việc cho giảng viên Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi.doc
 
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.docPhát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
Phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.doc
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.docPhát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi.doc
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.docHoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần dược TW 3.doc
 
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
Quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.docLuận Văn Thạc Sĩ  Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Phát triển thương hiệu VDC tại khu vực miền Trung.doc
 

Recently uploaded

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 

Recently uploaded (20)

Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 

Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các Đài Phát thanh truyền hình cấp tỉnh tại Việt Nam.doc

  • 1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN HỮU TẤN ĐÁNH GIÁ TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH CẤP TỈNH TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 62.34.03.01 TÓM TẤT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Đà Nẵng – Năm 2022
  • 2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Công trình đƣợc hoàn thành tại Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Đình Khôi Nguyên GS.TS. Trương Bá Thanh Phản biện 1: PGS.TS. Trần M nh D ng Phản biện 2: PGS.TS. Mai Th Ho ng Minh Phản biện 3: TS. B i Th Y n Linh Luận án ược bảo vệ trước Hội ồng chấm Luận án cấp Trường Đ i học Kinh t , Đ i học Đ Nẵng Vào ngày 24 tháng 12 năm 2021 Có thể tìm hiểu luận án t i: - Thư viện Quốc gia Việt Nam - Trung tâm thông tin - Học liệu v truyền thông, Đ i học Đ Nẵng
  • 3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài HTKSNB hữu hiệu có ý nghĩa quan trọng trong hiệu quả ho t ộng của các ơn v , tổ chức, trong ó có các ơn v sự nghiệp công. Các nghiên cứu trước ây chứng minh sự hữu hiệu của HTKSNB ảnh hưởng n việc nâng cao trách nhiệm giải trình (Mawanda, 2008)…, sự tin cậy của BCTC (Noorvee. L. (2006)…, tuân thủ pháp luật v các quy nh (Olatunji & Charles. 2009)... T i Việt Nam, có những nghiên cứu về HTKSNB theo hướng ho n thiện HTKSNB, xây dựng khung HTKSNB, các nhân tố ảnh hưởng n sự hữu hiệu của HTKSNB, tác ộng của các nhân tố cấu th nh HTKSNB n hiệu quả ho t ộng (Ph m Bính Ngọ, 2011; Nguyễn Thu Ho i, 2011; B i Th Minh Hải, 2012; Hồ Tuấn V , 2016; Võ Thu Phụng, 2016). Trên th giới có những nghiên cứu về ánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB trong các Ngân h ng thương m i (Sultana v Haque (2011), William v Kwasi (2003)…. trong các Doanh nghiệp ( Onumah v cộng sự (2012), Dennis (2013)…. t i khu vực công (Mawanda (2008), Sarah (2011), ….. ở Việt Nam có nhiều nghiên cứu về HTKSNB, chủ y u dừng l i ở góc ộ nghiên cứu tình huống ể ho n thiện HTKSNB cho các ơn v , nhóm ng nh. Ở ó vẫn còn những khoảng trống về o lường các th nh phần KSNB v mục tiêu kiểm soát của HTKSNB. Tuy nhiên n nay chưa có tác giả n o nghiên cứu về vấn ề n y trong lĩnh vực truyền thông nói chung và ngành phát thanh truyền hình nói riêng. Trong bối cảnh các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam ược giao quyền tự chủ, tự ch u trách nhiệm, từ thực t cầp thi t nâng cao k t quả ho t ộng của các Đ i PT-TH thông qua HTKSNB v từ vai trò của HTKSNB hữu hiệu tác ộng tích cực n k t quả thực hiện các mục tiêu của các Đ i. Luận án nghiên cứu “Đánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB tại các Đài PT-TH cấp tỉnh tại Việt Nam” có ý nghĩa khoa học v thực tiễn. 2. Mục tiêu nghiên cứu Thông qua mô hình khung lý thuy t về tính hữu hiệu của hệ thống KSNB, luận án hướng n ánh giá tính hữu hiệu của hệ thống KSNB t i các Đ i PT- TH cấp tỉnh t i Việt Nam, qua ó ưa ra các khuy n ngh nhằm nâng cao năng lực quản tr của các Đ i trong bối cảnh ổi mới cơ ch ho t ộng t i các ơn v sự nghiệp công lập. 3. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi 1: Các th nh phần của hệ thống KSNB t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam có vận h nh hay không v vận h nh có hữu hiệu không?
  • 4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 2 Câu hỏi 2: Mức ộ hữu hiệu của mục tiêu kiểm soát t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam trong thực tiễn như th n o?? Câu hỏi 3: Những nhân tố n o ảnh hưởng n mục tiêu kiểm soát t i các Đ i PT - TH cấp tỉnh t i Việt Nam ? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu v o tính hữu hiệu HT KSNB t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam Ph m vi nghiên cứu: Nghiên cứu ược thực hiện ối với các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam trong giai o n từ năm 2014 n năm 2018. Đây l giai o n có sự chuyển ổi từ Ngh nh 43/2006/NĐ-CP sang Ngh nh 16/2015/NĐ-CP. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận án k t hợp phương pháp nghiên cứu nh tính v phương pháp nghiên cứu nh lượng. Phương pháp nghiên cứu nh tính: Phân tích các quy nh của nh nước về quy ch ho t ộng của các ơn v sự nghiệp công lập nói chung, v của các Đ i PT-TH cấp tỉnh nói riêng. Thực hiện phỏng vấn sâu các chuyên gia nhằm xây dựng bộ o lường các tiêu chí liên quan n mục tiêu kiểm soát v các th nh phần của hệ thống KSNB t i các Đ i. Thực hiện phỏng vấn sâu các chuyên gia sau khi có k t quả xử lý nh lượng ể giải thích rõ hơn các k t quả nghiên cứu ược phát hiện. Phương pháp nghiên cứu nh lượng: Phương pháp iều tra ược ti n h nh nhằm thu thập ý ki n ánh giá tính hữu hiệu hệ thống KSNB t i 63 Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam. Đối tượng ược phỏng vấn gồm 6 nhóm ối tuợng: Giám ốc, Phó giám ốc nội dung, Phó giám ốc kỹ thuật, Trưởng/Phó phòng K toán, Trưởng/Phó phòng Tổ chức h nh chính, Trưởng/Phó phòng Kỹ thuật. Kiểm nh ộ tin cậy của thang o v phân tích nhân tố ể t o lập bộ o lường chính thức nhằm ánh giá tính hữu hiệu KSNB t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh. Phương pháp phân tích t-test c ng phương pháp phân tích hồi qui bội c ng ược sử
  • 5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 dụng.
  • 6. t đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 3 6. Khung nghiên cứu của luận án Khung lý thuy t Nhu cầu quản lý t i Tổng quan các công INTOSAI, COSO các Đ i PT-TH trình nghiên cứu -Tính hữu hiệu của hệ thống KSNB t i các Đ i - Mô hình ảnh hưởng Phỏng vấn sâu chuyên gia Bộ o lường - Chọn mẫu - Thu thâp số liệu Nghiên cứu nh lượng Kiểm nh GT Thảo luận k t quả nghiên cứu H m ý quản tr Hình 1: Khung nghiên cứu của luận án (Nguồn: Tác giả tự xây dựng)
  • 7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 4 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án Ý nghĩa khoa học: Luận án phát họa khung lý thuy t về KSNB cho các ơn v sự nghiệp công lập m cụ thể l các Đ i PT-TH t i Việt Nam trong bối cảnh Chỉnh phủ giao quyền tự chủ nhiều hơn cho các ơn v sự nghiệp, nhưng vẫn phải ảm bảo thực hiện các nhiệm vụ chính tr của mình. Đây l nền tảng ể ho n thiện cơ ch quản tr t i các ơn v sự nghiệp công lập trong thời gian tới. Ý nghĩa thực tiễn: Xây dựng bộ thang o các bi n o lường các th nh phần thuộc HTKSNB, o lường các mục tiêu kiểm soát. Bộ o lường n y l cơ sở ể các nghiên cứu ti p theo có thể phát triển o lường trong bối cảnh cơ ch quản tr t i các ơn v sự nghiệp công lập t i Việt Nam luôn ti p tục ổi mới trong những năm gần ây. Luận án xây dựng mô hình về các th nh phần ặc th thuộc HTKSNB ảnh hưởng n tính hữu hiệu của HTKSNB t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam. K t quả nghiên cứu cho bi t có ba nhân tố có ý nghĩa tác ộng: Truyền thông giám sát, ho t ộng kiểm soát, môi trường kiểm soát. Ba nhân tố n y có ảnh hưởng áng kể n mục tiêu ho t ộng, mục tiêu t i chính v mục tiêu tin cậy của báo cáo quy t toán của các Đ i phát thanh truyền hình cấp tỉnh, th nh phố t i Việt Nam. Đó l những cơ sở ể l nh o các Đ i PT-TH có những nh hướng úng ắn trong tổ chức quản lý t i các Đ i, h n ch các rủi ro trong quá trình iều h nh ho t ộng của ơn v mình. . 8. K t cấu của luận án Luận án có cấu trúc gồm năm chương, gồm (1) Cơ sở lý luận về tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ, (2) Thi t k nghiên cứu, (3) K t quả o lường các th nh phần liên quan n hệ thống kiểm soát nội bô, (4) K t quả nghiên cứu v b n luận, (5) K t luận v h m ý quản tr . CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ KSNB l một công cụ quản lý ở các tổ chức nhằm t ược các mục tiêu của tố chức ó. Chương n y tổng hợp các khuôn khổ lý thuy t của HTKSNB, tính hữu hiệu của HTKSNB v tổng k t những nghiên cứu thực nghiệm ể chỉ ra khoảng trống nghiên cứu. 1.1. Các mô hình khung về hệ thống kiểm soát nội bộ 1.1.1. Các khái niệm về kiểm soát nội bộ
  • 8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 KSNB ra ời v tồn t i khách quan c ng với sự tồn t i của các tổ chức (doanh nghiệp, một tổ chức chính phủ, một tổ chức phi lợi nhuận...) nhằm sử dụng các nguồn lực ể t ược mục tiêu của tổ chức ó. Có nhiều nh
  • 9. ết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - IETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 5 nghĩa về KSNB từ phía các nh khoa học, nhìn chung có hai dòng quan iểm chủ y u. Dòng quan iểm thứ nhất cho rằng KSNB l một quá trình (Báo cáo COSO ), King (2011), Abbas v Iqbal (2012). Dòng quan iểm thứ hai cho rằng KSNB l một cấu trúc DiNapoli (2007), Lakis (2012), Pfister (2009), Shim (2011). 1.1.2. Các mô hình khung của hệ thống kiểm soát nội bộ 1.1.2.1. Mô hình khung KSNB theo COSO 2013 Theo khung lý thuy t COSO (2013), hệ thống KSNB gồm năm th nh phần với mười bảy nguyên tắc hỗ trợ cho năm th nh phần của KSNB. 1.1.2.2. Mô hình khung KSNB theo INTOSAI Một trong các khung lý thuy t ở khu vực công có ảnh hưởng to n cầu l mô hình khung của INTOSAI ra ời lần ầu v o năm 1992 v những phiên bản sau ó ược k thừa từ khung lý thuy t của COSO, ược coi như l nền tảng ể thi t lập HTKSNB ở khu vực công. Có thể ánh giá tính liên k t giữa HTKSNB ở khu vực công v khu vực tư qua mục tiêu kiểm soát, thể hiện ở Bảng 1.1. dưới ây. Bảng 1.1. Đối sánh mục tiêu kiểm soát giữa COSO và INTOSAI 9100 COSO 2013 INTOSAI GOV 9100 Tính hữu hiệu v hiệu quả ho t Tính hữu hiệu v hiệu quả ho t ộng ộng Báo cáo cho người bên trong và Thực hiện ược trách nhiệm giải người ngo i, ảm bảo tính tin cậy, trình k p thời, minh b ch Tuân thủ theo các qui nh pháp Tuân thủ theo các qui nh pháp luật luật Bảo vệ t i sản ể không thua lỗ, không ưa v o sử dụng v không b hư hỏng
  • 10. ết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - IETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
  • 11. ết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - IETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 6 Bảng 1.2. So sánh các thành phần KSNB giữa COSO và INTOSAI 9100 COSO 2013 INTOSAI GOV 9100 Môi trƣờng kiểm soát Cam k t về sự trung thực v tuân Tính chính trực nghề nghiệp v cá thủ những giá tro ức nhân, c ng như giá tro ức của l nh o và nhân viên HĐQT thực hiện trách nhiệm giám Cam k t ối với năng lực sát Thi t lập cơ cấu tổ chức, quyền Tri t lý quản lý v phong cách iều h n v trách nhiệm h nh của l nh o Cam k t ối với năng lực Thi t lập cơ cấu tổ chức, quyền h n v trách nhiệm Yêu cầu cá nhân báo cáo v ch u Chính sách ối với nguồn nhân lực trách nhiệm Đánh giá rủi ro Xác nh mục tiêu có liên quan Nhận diện v phân tích rủi ro Nhận diện rủi ro Đánh giá nguy cơ gian lận Đánh giá rủi ro Nhận diện v phân tích những thay Đối phó rủi ro ổi ảnh hưởng áng kể ối với KSNB Hoạt động kiểm soát Lựa chọn v phát triển ho t ộng Phân quyền v phê chuẩn các thủ tục kiểm soát h n ch rủi ro kiểm soát Thi t lập kiểm soát chung v sử Phân chia trách nhiệm dụng công nghệ thông tin v o ho t ộng ki m soát Triển khai ho t ộng kiểm soát Kiểm soát truy cập các nguồn lực v thông qua chính sách v thủ tục số liệu kiểm soát. Xác minh v giải trình
  • 12. ết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - IETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Xem xét k t quả ho t ộng
  • 13. ết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - IETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 7 COSO 2013 INTOSAI GOV 9100 Xem xét ho t ộng, quá trình Giám sát (hướng dẫn, o t o, phân công) Thông tin và truyền thông Sử dụng thông tin có chất lượng, Hệ thống thông tin cung cấp các báo có liên quan ể hỗ trợ KSNB cáo gồm thông tin t i chính v phi t i chính, thông tin về ho t ộng v sự tuân thủ ể iều h nh v kiểm soát ho t ộng. Truyền thông nội bộ k p thời v Thông tin truyền thông nhiều chiều úng ối tượng n các ối tượng trong tổ chức v truyền thông cả ối tác bên ngo i. Truyền thông bên ngo i các thông tin cần thi t Giám sát Ti n h nh ánh giá thường xuyên Giám sát thường xuyên/ giám sát ình liên tục hoặc nh kỳ kỳ Thông báo các khi m khuy t n các ối tượng có liên quan. (Nguồn: Tổng hợp của tác giả) 1.2. Tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ 1.2.1. Khái niệm về tính hữu hiệu của hệ thống KSNB Tài liệu hướng dẫn của INTOSAI GOV 9100 v o năm 2001 cho rằng một HTKSNB hữu hiệu n u nó ảm bảo một cách hợp lý rằng các mục tiêu
  • 14. ết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - IETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 của tổ chức ở khu vực công t ược. Luận án sẽ ti n h nh ánh giá tính hữu hiệu dựa trên hai vấn ề:
  • 15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 8 - Các mục tiêu kiểm soát có t ược hay không? - Các y u tố cấu th nh nên các th nh phần của KSNB có vận h nh hữu hiệu không? 1.2.2. Cách tiếp cận về đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ Các ti p cận ánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB có thể i theo hai hướng l cách ti p cận nh tính v ti p cận nh lượng. Cách ti p cận nh tính dựa trên khoản 303 của Sarbanes- Oxley, theo ó nh quản lý mỗi ơn v phải ánh giá tính hữu hiệu HTKSNB của ơn v mình, trên cơ sở ó kiểm toán ộc lập sẽ có ý ki n phản hồi. Ngược l i, cách ti p cận nh lượng dựa trên nghiên cứu số lớn ể xem xét các mục tiêu của KSNB có t ược hay không v các th nh phần của HTKSNB có tồn t i v ảnh hưởng như th n o n HTKSNB. 1.3. Các lý thuyết nền có liên quan đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB 1.3.1. Lý thuyết ngữ cảnh (Contingency theory) Lý thuy t ngữ cảnh l một cách ti p cận khi nghiên cứu h nh vi tổ chức, theo ó các nhân tố ngữ cảnh (công nghệ, văn hóa, qui mô doanh nghiệp, môi trường bên ngo i…) ảnh hưởng n thi t k v vận h nh trong các tổ chức. Lý thuy t ngữ cảnh ược xem l nền tảng trong thi t k tổ chức, trong ó có thi t k hệ thống. Fisher (1998) cho rằng việc thi t k v sử dụng hệ thống kiểm soát phải ph hợp với ngữ cảnh m tổ chức ó ho t ộng. Các Đ i PT-TH ều có chức năng như nhau, nhưng t y theo từng iều kiện ặc th của mỗi a phương v sự năng ộng của mỗi Đ i, nên công tác KSNB c ng sẽ có những ặc th riêng. Ngo i ra, thái ộ của người ứng ầu t i các Đ i rất quan trọng, ảnh hưởng n việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ chính tr của từng Đ i. Vì những lý do ó, lý thuy t ngữ cảnh l cơ sở lý thuy t quan trọng ể ánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB t i các Đ i. 1.3.2. Lý thuyết đại diện (Agency theory) Lý thuy t i diện do Michael C.Jensen v William H.Meckling xây dựng năm 1976. Lý thuy t n y nghiên cứu mối quan hệ giữa bên ủy nhiệm v bên ược ủy nhiệm. Lý thuy t i diện kỳ vọng có ảnh hưởng n thi t k HTKSNB trong các tổ chức công ể t ược mục tiêu của tổ chức. Ở các tổ chức ó, nguồn t i chính ho t ộng l từ ngân sách nh nước v các nguồn thu d ch vụ công khác. Người l nh o của các tổ chức n y chính l bên i diện, thay mặt cho nh nước ể quản lý, iều h nh tổ chức thực
  • 16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 hiện các nhiệm vụ, chức năng ược qui nh. Do vậy, vấn ề i diện sẽ
  • 17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 9 luôn tồn t i ở các tổ chức ở khu vực công vì người dân nói chung v cơ quan quản lý nh nước nói riêng luôn quan tâm: liệu người ứng ầu các tổ chức công sử dụng nguồn lực công có úng mục ích không? Có tình tr ng l ng phí trong việc sử dụng các nguồn lực không? Có chấp h nh các qui nh của nh nước trong quản lý khu vực công? Rất nhiều câu hỏi ặt ra v có liên quan n vấn ề i diện. Chính vì vậy, việc vận dụng lý thuy t i diện sẽ giải thích một phần cách thức tổ chức kiểm soát nhằm t ược mục tiêu. 1.3.3. Lý thuyết các bên có liên quan (Stakeholder theory) Lý thuy t các bên có liên quan do Freeman khởi xuớng ầu tiên v o năm 1983. Công trình của Freeman (1984) dẫn n sự mở rộng lý thuy t v nhiều trường phái học thuật khác nhau m iển hình l chủ ề về tính giải trình v trách nhiệm x hội (Duckworth v cộng sự, 2010). Xuất phát từ cơ sở lý thuy t v thực tiễn ở trên, luận án c ng sử dụng lý thuy t n y ể giải thích về tính hữu hiệu của HTKSNB. Các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam hiện nay l các ơn v sự nghiệp công lập, uợc giao quyền tự chủ ho t ộng nhưng ồng thời phải thực hiện nhiệm vụ chính tr . Do vậy, vấn ề các bên có quyền lợi v nghĩa vụ liên quan sẽ luôn tồn t i ở các Đ i. Lý thuy t n y kỳ vọng giải thích cách thi t k , tổ chức các thủ tục quản lý t i sản công trong bối cảnh giao quyền tự chủ nhưng phải ảm bảo các qui nh pháp luật. Nó còn liên quan n cơ ch minh b ch thông qua việc cung cấp thông tin cho các bên l nh nước v lợi ích của người lao ộng. 1.3.4. Lý thuyết Chaos Lý thuy t Chaos ra ời dựa trên quan iểm: Các thảm họa có thể bắt ầu từ những tính toán sai lầm d l nhỏ nhất. Quan iểm n y ho n to n ph hợp trong việc quản tr một tổ chức v ặc biệt l trong xây dựng v thi t k kiểm soát nội bộ. 1.4. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến tính hữu hiệu của KSNB 1.4.1. Tổng quan các nghiên cứu ngoài nước Các khung lý thuy t COSO, COBIT, INTOSAI, CoCo, ựợc các nh nghiên cứu sử dụng ánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB thể hiện qua các nghiên cứu sau: 1.4.1.1. Nghiên cứu tính hữu hiệu hệ thống KSNB trong các doanh nghiệp - Hướng nghiên cứu về tính hữu hiệu thông qua đánh giá các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ.
  • 18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 -Hướng nghiên cứu về tác động của các thành phần kiểm soát nội bộ đối với mục tiêu hoạt động
  • 19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 10 -Hướng nghiên cứu về tác động của các thành phần hệ thống kiểm soát nội bộ đối với các mục tiêu kiểm soát Qua nghiên cứu cho thấy tính hữu hiệu của HT KSNB ược o lường a d ng, không chỉ bằng thang o t i chính m còn ược o lường bằng thang o phi t i chính. Dựa trên các mục tiêu kiểm soát v các y u tố cấu th nh của HTKSNB, các bảng hỏi ược thi t lập v thu thập ý ki n của giám ốc, cấp quản lý trung gian v cả người lao ộng ể ánh giá về tính hữu hiệu Jokippi (2006), Jokippi v cộng sự (2011), Agbejule v Jokippi (2009), Lansiluoto v cộng sự (2016) l những iển hình về cách ti p cận ánh giá tính hữu hiệu KSNB khi sử dụng các thước o phi t i chính cho mục tiêu kiểm soát. Điều n y mở ra một hướng ể o lường mục tiêu kiểm soát trong các nghiên cứu sau n y. Khung lý thuy t ánh giá tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ược các nh nghiên cứu sử dụng trên nền tảng COSO. Mục tiêu kiểm soát của các nghiên cứu ều tập trung v o sự hữu hiệu v hiệu quả của ho t ộng m ít ề cập n sự tin cậy của BCTC, mục tiêu tuân thủ pháp luật v các quy nh. Đây chính l khoảng trống về mặt o lường cần ti p tục l m rõ ể ánh giá ầy ủ tính hữu hiệu hệ thống KSNB. Dữ liệu ánh giá 5 th nh phần KSNB v mục tiêu kiểm soát ược sử dụng bằng thang o Likert qua ý ki n của các th nh viên ở các doanh nghiệp. 1.4.1.2. Nghiên cứu tính hữu hiệu hệ thống KSNB trong các tổ chức ở lĩnh vực công -Nghiên cứu kiểm soát nội bộ ở các trường đại học công -Nghiên cứu kiểm soát nội bộ ở các tổ chức dịch vụ công, Bộ, Ngành, Chính phủ Các nghiên cứu tính hữu hiệu của HTKSNB ở các trường i học công trên th giới n nay công bố Mawanda (2008), Tsedal Lemi (2015), Wainaina Sharah (2011), Keneninisa v cộng sự (2013) Adagye (2015)…. Khu vực công còn l các dự án của nh nước, các cơ quan bộ ng nh, chính phủ. Amudo v Inanga (2009), Ghneimat and Seyam (2011), Aziz (2015). Các nghiên cứu ở khu vực công rất a d ng, từ các trường i học n các dự án, hay các cơ quan của chính phủ. D có sự a dang nhưng khung nghiên cứu của các nghiên cứu trên phát triển từ COSO hoặc INTOSAI và ó l nền tảng ph hợp cho các nghiên cứu ở khu vực n y. Đo lường mục tiêu kiểm soát ở khu vực công rất a d ng, không chỉ sử dụng thang o t i chính m còn sử dụng thang o phi t i chính. Điều này mở ra một không gian cho các nhà nghiên cứu khi đo lường mục tiêu kiểm soát ở những đơn vị đặc thù trong khu vực công, kể cả các đơn vị sự nghiệp công lập. Sự tồn t i, v trí v vai
  • 20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 trò của các th nh phần của hệ thống KSNB ối với mục tiêu kiểm soát có sự khác biệt giữa các nghiên cứu. Có nghiên cứu chỉ ra vai trò
  • 21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 11 rất lớn của thông tin v truyền thông, nhưng c ng có nghiên cứu cho thấy vai trò của ho t ộng giám sát hay môi trường kiểm soát ối với mục tiêu kiểm soát. Các k t quả ó cho thấy cần phải ti p tục tìm hiểu tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ở các ng nh, lĩnh vực trong khu vực công, ể chỉ ra cách phối hợp tốt nhất 1.4.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước Cho n nay, t i Việt nam có nhiều nh khoa học nghiên cứu về HTKSNB trên các lĩnh vực v khía c nh khác nhau, ược tổng hợp th nh những nét chính sau: 1.4.2.1. Hướng nghiên cứu về tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ Hướng nghiên cứu n y ánh giá HTKSNB t i các ơn v tổ chức công gồm Ph m Bính Ngọ (2011),Tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ trong các ơn v dự toán trực thuộc Bộ Quốc phòng, …. 1.4.2.2. Hướng nghiên cứu về hoàn thiện hệ thống KSNB trong một ngành hay một tập đoàn. Hướng nghiên cứu n y áp dụng ối với những doanh nghiệp triển khai HTKSNB nhưng chưa kiện to n nên cần phải ho n thiện cho tốt hơn. Nguyễn Thu Ho i ( 2011), ho n thiện HTKSNB trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng thuộc Tổng công ty xi măng Việt Nam, B i Th Minh Hải (2012), ho n thiện hệ thống KSNB trong các doanh nghiệp may mặc Việt Nam, …. 1.4.2.3. Hướng nghiên cứu về tác động, ảnh huởng của các nhân tố đến tính hữu hiệu của HTKSNB Hướng nghiên cứu n y áp dụng ối với những doanh nghiệptriển khai HTKSNB, qua nghiên cứu xác nh các nhân tố tác ộng, ảnh hưởng n tính hữu hiệu của HTKSNB từ ó ưa ra các k t luận v h m ý chính sách. Hồ Tuấn V (2016), các nhân tố ảnh huởng n sự hữu hiệu của HTKSNB trong các ngân h ng thuơng m i Việt Nam, Võ Thu Phụng ( 2016), tác ộng của các nhân tố cấu th nh HTKSNB n hiệu quả ho t ộng của Tập o n Điện lực Việt Nam 1.4.3. Khoảng trống nghiên cứu về tính hữu hiệu của hệ thống KSNB Qua tổng quan nghiên cứu, cho thấy có thể sử dụng chỉ tiêu t i chính v phi t i chính ể o lường ba mục tiêu kiểm soát. Chỉ tiêu phi t i chính có tính a d ng, áp dụng thuận lợi cho cả lĩnh vực tư v công, v áp dụng cho cả ba mục tiêu. Ngược l i, o lường mục tiêu KSNB qua con số t i chính (ROA, ROE) có tính tin cậy cao hơn do dựa v o số liệu BCTC, nhưng chỉ áp dụng ối với
  • 22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 mục tiêu về hữu hiệu v hiệu quả ho t ộng của doanh nghiệp; không thể ánh giá ối với mục tiêu tuân thủ hay mục tiêu BCTC tin cậy.
  • 23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 12 Đây c ng l vấn ề ặt ra khi nghiên cứu mục tiêu hữu hiệu v hiệu quả t i các tổ chức ở khu vực công. Tuy chỉ tiêu phi t i chính có tính a d ng, nhưng ó vẫn l một khoảng trống khi bộ o lường trong nhiều nghiên cứu trước ây vẫn chưa có tính bao phủ. Rất ít nghiên cứu b n về các mục tiêu về tính tin cậy của báo cáo v mục tiêu tuân thủ theo các quy nh pháp luật ngo i nghiên cứu của Jokipii (2006) v những công trình của tác giả n y sau ó. Liên quan n các th nh phần của hệ thống KSNB, các nghiên cứu trước ều k thừa khung lý thuy t COSO, hoặc INTOSAI, hoặc k t hợp t y thuộc v o lĩnh vực nghiên cứu. Do vậy, việc thi t k o lường hệ thống KSNB cần phải dựa trên một khung lý thuy t ph hợp hoặc có tính k t hợp. Qua nghiên cứu c ng chưa thấy có nghiên cứu n o về tính hữu hiệu của HTKSNB ở các ơn v trong ng nh truyền thông, ặc biệt l lĩnh vực PT-TH. CHUƠNG 2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 2.1. Ảnh hƣởng cơ chế quản trị tại các Đài phát thanh truyền hình cấp tỉnh tại Việt Nam đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB 2.1.1. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức Cả nước có 63 Đ i PT-TH cấp tỉnh, th nh phố. Về phân cấp quản lý, các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam thuộc UBND tỉnh, th nh phố trực thuộc Trung ương l ơn v sự nghiệp có thu, thực hiện chức năng cơ quan báo chí của Đảng bộ, chính quyền tỉnh. Đ i PT-TH cấp tỉnh ch u sự quản lý nh nước về Luật báo chí;. ..Cơ cấu tổ chức của mỗi Đ i có những ặc iểm riêng do qui mô v iều kiện ho t ộng ở từng tỉnh, th nh. 2.1.2. Đặc điểm về phân cấp quản lý tại các Đài PT-TH cấp tỉnh Hiện nay những quy nh chung về phân cấp quản lý, công tác t i chính, tổ chức bộ máy t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam ược thưc hiện theo Ngh nh số 43/2006/NĐ-CP; Ngh nh số 16/2015/NĐ-CP và Thông tư số 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV. 2.1.3. Đặc điểm về công tác kiểm soát, giám sát, kiểm tra tại các Đài phát thanh truyền hình cấp tỉnh tại Việt Nam Cơ quan chủ quản l UBND các tỉnh, th nh, cơ quan thực hiện quản lý nh nước trên a b n các tỉnh l Sở Thông tin v Truyền thông. Các Đ i PT-TH cấp tỉnh tự xây dựng Quy ch chi tiêu nội bộ trên cơ sở các qui nh hiện h nh của nh nước.
  • 24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 13 2.2. Phát triển giả thuyết nghiên cứu 2.2.1. Mô hình nghiên cứu Qua tổng quan nghiên cứu, hệ thống lý thuy t về KSNB, mô hình khung nghiên cứu thể hiện: Môi trường kiểm soát Đánh giá rủi ro Ho t ộng kiểm soát Thông tin và truyền thông Giám sát Bi n kiểm soát Mục tiêu ho t ộng Mục tiêu Mục tiêu kiểm soát Báo cáo Mục tiêu tuân thủ Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu ánh giá tính hữu hiệu của hệ thống KSNB t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam 2.2.2. Phát triển giả thuyết nghiên cứu Các giả thuy t nghiên cứu như sau: Giả thuy t H1: Th nh phần môi trường kiểm soát có tác ộng thuận chiều n mục tiêu kiểm soát của các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam. Giả thuy t H2: Th nh phần ánh giá rủi ro có tác ộng thuận chiều n mục tiêu kiểm soát của các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam. Giả thuy t H3: Th nh phần ho t ộng kiểm soát có tác ộng thuận chiều n mục tiêu kiểm soát của các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam. Giả thuy t H4: Th nh phần thông tin v truyền thông có tác ộng thuận chiều n mục tiêu kiểm soát của các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam.
  • 25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 14 Giả thuy t H5: Th nh phần giám sát có tác ộng thuận chiều n mục tiêu kiểm soát của các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam. Các giả thuy t trên còn ược xem xét trong mối quan hệ với các bi n kiểm soát. Trong mô hình nghiên cứu, các bi n kiểm soát ược dự tính có ảnh hưởng n mục tiêu kiểm soát l giới tính, khu vực ho t ộng, thâm niên công tác. 2.3. Thiết kế đo lƣờng các biến Buớc 1: Luận án dựa v o các o lường của các nghiên cứu truớc, nội h m của khung lý thuy t INTOSAI v COSO (2013) v ặc th về công tác kiểm soát t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh. Buớc 2: Trên cơ sở xem xét các nghiên cứu trước về o luờng, Báo cáo COSO (2013), Báo cáo INTOSAI trong lĩnh vực công v ặc th về công tác kiêm soát t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh, Tác giả hình th nh nên ý tuởng ể xây dựng bảng câu hỏi ban ầu. Buớc 3: Từ ý tuởng về xây dựng bảng câu hỏi ban ầu, k t hợp với phỏng vấn sâu các chuyên gia trong ng nh PT-TH ể hình th nh nên bảng câu hỏi chính thức. Buớc 4: Sau khi có bảng câu hỏi chính thức, ti n h nh thu thập số liệu thực t . Buớc 5: Sau khi thu thập số liệu xong, ti n h nh kiểm nh ộ tin cậy của thang o. bộ Buớc 6: Trên cơ sở k t quả kiểm nh ộ tin cậy thang o lường chính thức về tính hữu hiệu KSNB o, xây dựng 2.4. Thiết kế chọn mẫu và kỹ thuật phân tích xử lý số liệu 2.4.1. Chọn mẫu và thu thập dữ liệu 2.4.1.1. Đối với nghiên cứu định tính Thảo luận, phỏng vấn các chuyên gia nhằm mục ích thi t k các chỉ mục o lường tính hữu hiệu của HTKSNB t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh Việt Nam. 2.4.1.2. Đối với nghiên cứu định lượng Điều tra 63 Đ i bằng cách gửi Phi u khảo sát tới 6 nhóm ối tuợng: Giám ốc, Phó giám ốc nội dung, Phó giám ốc kỹ thuật, Trưởng (Phó) phòng K toán, Trưởng (Phó) phòng Tổ chức h nh chính, Trưởng (phó) phòng kỹ thuật công nghệ dưới hình thức phỏng vấn trực ti p v k t hợp với gửi phi u iều tra
  • 26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 2.4.2. Kỹ thuật phân tích xử lý số liệu Kiểm nh t – test, phân tích nhân tố, phân tích hồi qui bội
  • 27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 15 CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ ĐO LƢỜNG CÁC THÀNH PHẦN LIÊN QUAN ĐẾN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ 3.1. Kết quả nghiên cứu định tính 3.1.1. Bộ đo lường chính thức các thành phần của hệ thống KSNB Để thi t k bộ o lường chính thức, luận án dựa trên khung lý thuy t của INTOSAI, có tham khảo nội h m COSO (2013) v k t hợp k thừa các nghiên cứu trước của Jokipii (2006), Lansiluoto v cộng sự (2016) c ng như các ặc th về công tác kiểm soát t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh. Bảng 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5 trình b y các chỉ mục o lường chính thức về th nh phần môi trường kiểm soát, ánh giá rủi ro, ho t ộng kiểm soát, thông tin v truyền thông, giám sát, 3.1.2. Bộ đo lường chính thức mục tiêu kiểm soát Bảng 3.6. trình b y các chỉ mục o lường chính thức về mục tiêu kiểm soát 3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo đối với các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ 3.2.1 Đánh giá độ tin cậy thang đo của thành phần môi trường kiểm soát K t quả phân tích ộ tin cậy thang o lần 1 v lần 2 ược thể hiện qua bảng 3.7 và 3.8 3.2.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo của thành phần đánh giá rủi ro K t quả phân tích ộ tin cậy thang o lần 1 v lần 2 ược thể hiện qua bảng 3.9 và 3.10 3.2.3. Đánh giá độ tin cậy thang đo của thành phần hoạt động kiểm soát K t quả phân tích ộ tin cậy thang o ược thể hiện qua bảng 3.11 3.2.4. Đánh giá độ tin cậy thang đo của thành phần thông tin và truyền thông K t quả phân tích ộ tin cậy thang o ược thể hiện qua bảng 3.12 3.2.5. Đánh giá độ tin cậy thang đo của thành phần hoạt động giám sát K t quả phân tích ộ tin cậy thang o lần 1 v lần 2 ược thể hiện qua bảng 3.13, 3.14 3.2.6. Đánh giá độ tin cậy các thang đo về mục tiêu của kiểm soát nội bộ K t quả phân tích ộ tin cậy thang o ược thể hiện qua bảng 3.15, 3.16, 3.17
  • 28. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 3.3. Kết quả đo lƣờng qua phân tích nhân tố
  • 29. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 16 3.3.1. Bộ đo lường các thành phần của hệ thống KSNB qua phân tích nhân tố K t quả phân tích lần cuối nhân tố cho 5 th nh phần của HTKSNB thể hiện qua bảng 3.18. Nhân tố thứ 1 l ‘Thông tin v giám sát’, nhân tố thứ hai l ‘Ho t ộng kiểm soát’, nhân tố thứ ba l ‘Môi trường kiểm soát’, nhân tố thứ tư l ‘Đánh giá rủi ro’. 3.3.2. Bộ đo lường mục tiêu kiểm soát qua phân tích nhân tố K t quả phân tích nhân tố ối với mục tiêu kiểm soát ược thể hiện qua bảng 3.19. Nhân tố thứ 1 l ‘Tính tin cậy của BCQT’, nhân tố thứ 2 l ‘Mục tiêu chính trị của đài’. Nhân tố thứ 3 l ‘Mục tiêu về hiệu quả tài chính của đài’. 3.4. Mô hình phân tích đã điều chỉnh Sau khi thực hiện phân tích nhân tố, các nhân tố ược sắp x p theo tính chất v khả năng giải thích của từng nhân tố ược rút trích ối với khái niệm về HTKSNB. Đó l : Truyền thông và giám sát, Hoạt động kiểm soát, Môi trường kiểm soát và Đánh giá rủi ro, ây l cơ sở ể phát triển các giả thuy t nghiên cứu. Môi trường kiểm soát Đánh giá rủi ro Ho t ộng kiểm soát Truyền thông và giám sát Bi n kiểm soát Mục tiêu kiểm soát Mục tiêu chính tr Mục tiêu t i chính Tính tin cậy báo cáo quy t toán Hình 3.1. Mô hình phân tích đã điều chỉnh (Nguồn: Phát triển của tác giả)
  • 30. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 17 Với sự iều chỉnh của mô hình trên, theo ó hai giả thuy t H4 v H5 sẽ iều chỉnh l i như sau: ‘Thành phần truyền thông và giám sát có tác động thuận chiều đến mục tiêu kiểm soát tại các Đài PT-TH cấp tỉnh tại Việt Nam’ CHUƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 4.1. Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các Đài phát thanh – truyền hình cấp tỉnh tại Việt Nam 4.1.1. Tính hữu hiệu các thành phần của hệ thống KSNB tại các Đài Các ặc trưng của th nh phần KSNB sau khi phân tích ộ tin cậy thang o như ề cập ở Chương 3 ược trình b y qua các bảng 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5. Qua k t quả thống kê mô tả về ặc trưng của các th nh phần HTKSNB t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh, có thể k t luận một số vấn ề sau: Thứ nhất, các th nh phần cơ bản của HTKSNB t i các Đ i PT-TH, như: Môi trường kiểm soát, Đánh giá rủi ro, Thông tin v Giám sát, v Ho t ộng kiểm soát ều tồn t i v thực sự vận h nh hữu hiệu. Đây l những nền tảng ban ầu ể xem xét ảnh hưởng của các th nh phần n y n mục tiêu kiểm soát t i các Đ i. Thứ hai: Các chỉ mục chi ti t cấu th nh nên các th nh phần KSNB ược ánh giá xoay quanh giá tr trung bình l 4. Không có giá tr n o ánh giá ở mức cao nhất l mức rất hữu hiệu. Điều n y ặt ra cho l nh o các Đ i phải nỗ lực hơn nữa trong công tác quản tr t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh, khi m yêu cầu ổi mới cách thức quản lý trong bối cảnh tự chủ ho t ộng dần ược giao cho các Đ i. Thứ ba: Một số chỉ mục liên quan n Đánh giá rủi ro còn chưa có tính hữu hiệu, như chỉ mục RR4 v RR5; hoặc một số chỉ mục về ho t ộng kiểm soát (KS3, KS4, KS7) có giá tr trung bình khi ánh giá về tính hữu hiệu còn thấp. Trong bối cảnh công nghệ truyền thông qua m ng x hội phát triển cực kỳ nhanh chóng, yêu cầu quản lý công sản ng y c ng cao, việc bỏ qua ánh giá rủi ro v các ho t ộng ngăn ngừa rủi ro có thể dẫn n nguy cơ về hiệu quả ho t ộng của các Đ i trong tương lai. K t quả thống kê mô tả n y c ng ặt ra những câu hỏi cho người quản lý phải thay ổi nhìn nhận trong quản tr ho t ộng t i các Đ i trong thời gian tới. 4.1.2. Tính hữu hiệu mục tiêu kiểm soát tại các Đài PT-TH cấp tỉnh tại Việt Nam
  • 31. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Các ặc trưng mục tiêu kiểm soát t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh sau khi phân tích ộ tin cậy thang o như ề cập ở chương 3 với ba nhóm l
  • 32. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 18 Mục tiêu chính tr , Mục tiêu hiệu quả ho t ộng v Mục tiêu tin cậy của BCQT ược thể hiện qua bảng 4.6, 4.7, 4.8. Qua ánh giá ban ầu về mục tiêu kiểm soát t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt nam có thể k t luận sau: Mục tiêu kiểm soát của các Đ i ều t ược, trong ó mục tiêu chính tr ược ánh giá t ược cao nhất, trong khi mục tiêu hiệu quả t i chính tuy t ược nhưng còn ở mức khiêm tốt. K t quả n y l cơ sở ể ánh giá từng bước tính hữu hiệu công tác KSNB t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam, ồng thời chỉ ra những nỗ lực m Ban giám ốc các Đ i ể nâng cao hơn nữa mục tiêu của mình. 4.2. Mô hình đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các Đài 4.2.1. Phân tích ma trận tương quan K t quả nghiên cứu ở bảng 4.9 cho thấy một số k t quả sau: Bi n ‘Mục tiêu chính trị của các Đài’ có tương quan dương v có ý nghĩa thống kê ở mức 1% với bi n số ‘Truyền thông và giám sát’. Hệ số tương quan dương (+ 0.301) có nghĩa n u các Đ i thực hiện các yêu cầu về KSNB liên quan n th nh phần ‘Truyền thông v giám sát’ c ng cao thì ‘Mục tiêu chính tr của Đ i’ h ng ng y c ng t ược tính hữu hiệu. Tuy nhiên, xem xét quan hệ tương quan với các bi n số khác, tuy bi n ‘Mục tiêu chính tr của các i’ có mối tương quan c ng chiều dương nhưng ều không có ý nghĩa thống kê. Đặc iểm n y dự báo sẽ ảnh hưởng n k t quả khi phân tích hồi qui các nhân tố ảnh hưởng n mục tiêu chính tr của các Đ i. Bi n ‘Mục tiêu về hiệu quả tài chính các Đài’ có mối tương quan c ng chiều v có ý nghĩa thống kê ở mức 1% với các bi n ‘Hoạt động kiểm soát’, ‘Môi trường kiểm soát’ v ‘Đánh giá rủi ro’. Trong ó, nhân tố ‘Hoạt động kiểm soát’ có hệ số tương quan lớn nhất n mục tiêu về t i chính. Tuy nhiên, bi n ‘Truyền thông và giám sát’ tuy có mối tương quan thuận chiều với ‘Mục tiêu về hiệu quả tài chính’ các Đ i PT-TH cấp tỉnh nhưng không có ý nghĩa thống kê. Bi n phụ thuộc ‘Mục tiêu Tính tin cậy BCQT’ có quan hệ tương quan tuy n tính thuận chiều với từng bi n ộc lập v ều có ý nghĩa thống kê ở mức 1%. Điều n y có nghĩa giả nh về quan hệ tuy n tính ược thỏa m n ể có thể ti p tục thực hiện phân tích hồi qui. Ngo i ra, k t quả dương của hệ số tương quan c ng cho thấy mối quan hệ thuận chiều giữa từng th nh phần của hệ thống KSNB với mục tiêu tăng tính tin cậy BCQT. Trong các nhân tố nghiên cứu, bi n ‘Hoạt động kiểm soát’ có hệ số tương quan lớn nhất l 0.239; còn hệ số tương quan thấp nhất l bi n ‘Truyền thông và giám sát’. Đây l những bằng chứng ban ầu ể có thể chứng minh giả
  • 33. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 19 thuy t nghiên cứu v xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng tiêu kiểm soát của các Đ i PT-TH. n mục Bi n ‘Mục tiêu chính trị của các Đài’ có tương quan dương v có ý nghĩa thống kê ở mức 1% với bi n số ‘Truyền thông và giám sát’. Bi n ‘Mục tiêu về hiệu quả tài chính các Đài’ có mối tương quan c ng chiều v có ý nghĩa thống kê ở mức 1% với các bi n ‘Hoạt động kiểm soát’, ‘Môi trường kiểm soát’ v ‘Đánh giá rủi ro’. Bi n phụ thuộc ‘Mục tiêu Tính tin cậy BCQT’ có quan hệ tương quan tuy n tính thuận chiều với từng bi n ộc lập v ều có ý nghĩa thống kê ở mức 1%. Điều n y có nghĩa giả nh về quan hệ tuy n tính ược thỏa m n ể có thể ti p tục thực hiện phân tích hồi qui. Về mối tương quan giữa các bi n ộc lập, k t quả từ Bảng 4.9 c ng cho thấy không có mối tương quan giữa các bi n ộc lập. Về mối tương quan giữa các bi n phụ thuộc, k t quả nghiên cứu c ng cho thấy các bi n ‘Mục tiêu về chính tr ’, ‘Hiệu quả về t i chính’ v ‘Báo cáo quy t toán tin cậy’ c ng không có quan hệ tương quan.. 4.2.2. Kết quả phân tích mối quan hệ giữa các thành phần KSNB đến mục tiêu kiểm soát Để ánh giá mục tiêu của KSNB t i các Đ i ch u tác ộng của các th nh phần KSNB như th n o thì cần thi t phải phân tích hồi qui. To n bộ k t quả ược tổng hợp ở Bảng 4.10 n Bảng 4.12. K t quả hồi qui qua phân tích ở trên cho thấy có mối liên hệ giữa các th nh phần của hệ thống KSNB ở các Đ i với mục tiêu kiểm soát. Cả ba mục tiêu của hệ thống KSNB ều ch u ảnh hưởng bởi các th nh phần của hệ thống KSNB, trong ó ‘Mục tiêu tính tin cậy của BC quyết toán của các đài’ l bi n số ược giải thích bởi cả bốn nhân tố cấu th nh nên hệ thống KSNB ở các Đ i. Mô hình thứ hai liên quan n mục tiêu về hiệu quả t i chính có khả năng giải thích cao nhất (R2 = 19%), trong khi ‘Mục tiêu về chính trị của các đài’ ược giải thích ít nhất (R2 = 10%). Các bi n kiểm soát khi ưa v o mô hình phân tích a phần ều không có ý nghĩa thống kê, nhưng ó l i l những con số tích cực, cho thấy công tác KSNB thực hiện theo úng những nguyên tắc quản lý, không b chi phối với các vấn ề giới tính, v trí công tác, tính v ng miền v thâm niên. Tuy nhiên, ở một v i khía c nh n o ó cần phải chú ý thì nhìn nhận của người ánh giá l l nh o có sự khác biệt với l nh o phòng, ban về thực hiện mục tiêu chính tr c ng liều cần xem xét trong các khuy n ngh ở
  • 34. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 chương sau.
  • 35. ết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - IETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 20 4.3. Đánh giá các giả thuyết và bàn luận kết quả Dựa v o k t quả của mô hình hồi qui, Bảng 4.13 dưới ây tổng hợp v ối sánh giữa giả thuy t nghiên cứu v k t quả thực nghiệm. Bảng 4.13 Tổng hợp kết quả nghiên cứu so với giả thuyết Mối Mục tiêu KSNB quan hệ Mục Mục Tính tin theo giả tiêu tiêu tài cậy thuy t chính tr chính BCQT Môi trường kiểm soát (H1) + No sig + (sig) + (sig) Đánh giá rủi ro (H2) + No sig + (sig) + (sig) Ho t ộng kiểm soát (H3) + No sig + (sig) + (sig) Truyền thông v giám sát (H4) + + (sig) No sig + (sig) Nhân tố ‘Môi trường kiểm soát’ ược cho l có quan hệ thuận chiều với các mục tiêu kiểm soát t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam (theo Giả thuyết H1). K t quả nghiên cứu thực nghiệm ủng hộ một phần giả thuy t xây dựng. Môi trường kiểm soát có tác ộng thuận chiều n mục tiêu tin cậy của BCQT v mục tiêu hiệu quả t i chính của các Đ i. K t quả nghiên cứu cho thấy, thực hiện tốt môi trường kiểm soát sẽ góp phần thực hiện Mục tiêu về t i chính c ng như t o sự tin cậy BCQT trong công tác quản lý ở các Đ i trong thời gian vừa qua. Giả thuy t H2 cho rằng: Thành phần đánh giá rủi ro có tác động thuận chiều đến mục tiêu kiểm soát của các Đài PT-TH cấp tỉnh Việt Nam. K t quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy Đánh giá rủi ro không ảnh hưởng n việc thực hiện mục tiêu chính tr ; nhưng có ảnh hưởng n thực hiện mục tiêu hiệu quả t i chính v Báo cáo quy t toán tin cậy t i các Đ i. Nhân tố ‘Hoạt động kiểm soát’ theo Giả thuyết H3 được dự báo là có ảnh hưởng thuận chiều đến mục tiêu kiểm soát của các Đ i PT-TH cấp tỉnh t i Việt Nam. K t quả thực nghiệm ủng hộ giả thuy t ược xây dựng ối với mục tiêu về tính tin cậy của BCQT và mục tiêu hiệu quả t i chính. Về ảnh hưởng của th nh phần ‘Truyền thông
  • 36. ết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - IETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 v giám sát’, Giả thuy t H4 cho rằng Thành phần truyền thông và giám sát có tác động thuận chiều đến mục tiêu kiểm soát của các Đài PT-TH cấp
  • 37. ết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - IETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 21 tỉnh Việt Nam. K t quả nghiên cứu cho thấy nhân tố n y chỉ ảnh hưởng n mục tiêu chính tr v mục tiêu tin cậy BCQT của các Đ i PT-TH, nhưng không ảnh hưởng n tính hiệu quả về t i chính. Trong nghiên cứu n y, nhân tố ‘Truyền thông v giám sát’ qua phân tích nhân tố l sự tích hợp một số thuộc tính của Thông tin v truyền thông; v ho t ộng giám sát. K t quả tổng hợp trong Bảng 4.13 cho thấy chỉ có th nh phần Truyền thông v giám sát tác ộng thuận chiều n mục tiêu chính tr . Đây c ng l một ặc trưng của nghiên cứu n y vì thông tin (bản tin, hình ảnh…) ể tuyên truyền trên các kênh chính thức phải qua các khâu kiểm duyệt, kiểm soát v có sự phối hợp thông tin giữa các bộ phận có liên quan. Vì vậy, tuy bi n số n y chỉ có một nhân tố ảnh hưởng duy nhất, nhưng ó l i l một ặc th trong công tác KSNB ở lĩnh vực truyền thông t i nước ta. Một câu hỏi trong các nghiên cứu nh lượng ược quan tâm l nhân tố n o ảnh hưởng lớn n k t quả nghiên cứu ể l m cơ sở ki n ngh . Bảng dưới ây tổng hợp ộ lớn hệ số hồi qui chuẩn hóa của các nhân tố có ý nghĩa thống kê Bảng 4.14. Tổng hợp hệ số hồi qui chuẩn hóa Độ lớn hệ số hồi qui chuẩn hóa Mục tiêu Mục tiêu Tính tin cậy chính tr tài chính BCQT Môi trường kiểm soát 0,178 0,201 Đánh giá rủi ro 0,163 0,127 Ho t ộng kiểm soát 0,376 0,231 Truyền thông và giám sát 0,301 0,114 Trong bảng tổng hợp trên, ho t ộng kiểm soát có hệ số hồi qui kiểm soát lớn nhất trong mô hình Mục tiêu hiệu quả t i chính v Tính tin cậy của báo cáo quy t toán. Nhân tố truyền thông v giám sát c ng có hệ số hồi qui chuẩn hóa lớn nhất trong mô hình ảnh hưởng n mục tiêu chính tr . Những k t quả n y cho thấy n u các Đ i thi t lập v vận h nh hữu hiệu các thủ tục kiểm soát liên quan n con người, ầu tư, mua sắm v chi tiêu thì sẽ ảnh hưởng rất lớn n thực hiện mục tiêu của các Đ i. Ở góc ộ thực hiện mục tiêu chính tr , việc truyền thông v giám sát chặt chẽ c ng góp phần thực
  • 38. ết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - IETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 hiện tốt mục tiêu tuyên truyền ường lối chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng v Nh nước. K t quả n y c ng l cơ sở ể ề xuất các ki n ngh trong chương ti p theo.
  • 39. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 22 CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ 5.1. Kết luận K t quả nghiên cứu của luận án cho thấy một số iểm quan trọng sau: 5.1.1. Đo lường mục tiêu kiểm soát và các thành phần của hệ thống KSNB Việc xây dựng bộ o lường có ý nghĩa thực tiễn ối với các Đ i PT-TH. Đó l tham chi u ể các Đ i có thể ti p tục ho n thiện bộ tiêu chí ánh giá thực hiện mục tiêu kiểm soát của các Đ i c ng như các th nh phần của hệ thống KSNB t i các ơn v ó. Về mặt ổi mới cơ ch quản tr , nó sẽ thay th cách ánh giá mang tính truyền thống dựa v o nh tính m sẽ chuyển sang ánh giá theo hệ thống nh lượng, hướng tới phát triển KPI t i các Đ i. Nhờ ó, h ng năm Đ i có thể ánh giá việc thực hiện mục tiêu rõ r ng hơn v các y u tố ảnh hưởng ể ưa ra nh hướng khắc phục các lỗi tiềm t ng của hệ thống KSNB. Về mặt khoa học, k t quả nghiên cứu n y mở ra một hướng i o lường mục tiêu kiểm soát ở các ơn v sự nghiệp công lập theo hướng tự chủ. Nhiều nghiên cứu trước ây a phần chỉ quan tâm n mục tiêu t i chính v thường áp dụng với các doanh nghiệp. Với các ơn v sự nghiệp công lập, việc k t hợp các khung COSO (2013) v INTOSAI GOV (9100) có thể nh hình bộ tiêu chí o lường có iều chỉnh cho ph hợp với tình hình của từng ơn v . 5.1.2. Tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các Đài PT-TH K t quả cho thấy cả ba mục tiêu kiểm soát nói trên ều t ược, trong ó ‘Mục tiêu chính tr của Đ i’ ược ánh giá cao nhất, trong khi ‘Mục tiêu hiệu quả t i chính của Đ i’ còn ở mức khiêm tốn. Những con số trên cho thấy các Đ i PT-TH thực hiện tốt nhiệm vụ chính tr của mình thông qua dẫn sóng kênh truyền hình VTV v phát thanh, phát sóng kênh truyền hình a phương về các ho t ộng kinh t - chính tr - x hội. K t quả cho thấy các chỉ mục của các th nh phần thuộc hệ thống KSNB ều tồn t i v a phần ều vận h nh hữu hiệu, với mức ánh giá trung bình ều cao hơn 4. Không có một chỉ mục n o ánh giá ở mức cao nhất l rất hữu hiệu. K t quả n y ặt ra cho l nh o các Đ i phải nỗ lực
  • 40. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 hơn nữa trong công tác quản tr t i các Đ i PT-TH cấp tỉnh, khi m yêu cầu ổi mới cách thức quản lý trong bối cảnh tự chủ ho t ộng dần ược giao cho các Đ i. Một số nội dung liên quan n th nh phần Đánh giá rủi ro còn
  • 41. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 23 chưa ược ánh giá có tính hữu hiệu, hoặc một số chỉ mục về ho t ộng kiểm soát có giá tr trung bình khi ánh giá về tính hữu hiệu còn thấp. 5.1.3. Ảnh hưởng của các thành phần KSNB đến mục tiêu kiểm soát Môi trường kiểm soát, Đánh giá rủi ro v Ho t ộng kiểm soát ảnh hưởng thuận chiều n mục tiêu hiệu quả t i chính của Đ i v mục tiêu tính tin cậy BCQT của Đ i, nhưng không ảnh hưởng n việc thực hiện mục tiêu chính tr của Đ i. Th nh phần tích hợp Truyền thông v giám sát ảnh hưởng thuận chiều n mục tiêu chính tr của Đ i v tính tin cậy của BCQT, nhưng không ảnh hưởng n mục tiêu hiệu quả t i chính của Đ i. N u xét mục tiêu chính tr của Đ i l mục tiêu quan trọng nhất t i các Đ i thì mục tiêu n y chỉ có một nhân tố ảnh hưởng – ó l việc Truyền thông v giám sát. Ở góc ộ thực hiện nhiệm vụ chính tr của các Đ i, k t quả n y cho thấy cần tăng cường nhiều hơn công tác giám sát việc sản xuất v phát sóng các bản tin, chương trình… ,có sự hỗ trợ thông tin trong quá trình ho t ộng thì các Đ i sẽ thực hiện tốt nhiệm vụ chính tr của mình. 5.2. Hàm ý quản trị 5.2.1. Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá mục tiêu kiểm soát ở các đài PT-TH Thứ nhất: Cần ti p tục lượng hóa việc thực hiện nhiệm vụ chính tr trong thời gian tới cho ph hợp với chức năng của Đ i PT-TH cấp tỉnh Thứ hai: Vấn ề hiệu quả sử dụng các nguồn lực t i các Đ i không thể không xem xét n. Thứ ba: Sự tin cậy của báo cáo quy t toán v BCTC ở khu vực công c ng l iểm cần phải ược quan tâm nhiều hơn. Các yêu cầu về công khai, minh b ch việc sử dụng các nguồn lực Nh nước thông qua các báo cáo quy t toán v các báo cáo khác phải ược chú ý hơn nữa ể ảm bảo người dân giám sát việc sử dụng tiền thu của người dân. Thứ tư: Mặc d mục tiêu tuân thủ pháp luật v các qui nh qua phân tích nhân tố của luận án b lo i bỏ do hệ số tải tr ng lắp qua ba nhân tố còn l i. Tuy nhiên, k t quả n y không có nghĩa phủ nhận vai trò của tính tuân thủ pháp luật v các qui nh nội bộ t i các Đ i PT-TH a phương. Hệ số tải bao tr m trên ba nhân tố h m ý việc tuân thủ pháp luật v các qui nh sẽ ảnh hưởng n việc thực thi các nhiệm vụ chính tr , mục tiêu hiệu quả t i chính v cả mục tiêu báo cáo. 5.2.2. Kiện toàn hệ thống kiểm soát nội bộ Một l : Ng nh PT-TH v l nh o các Đ i cần ặc biệt quan tâm n ánh giá rủi ro ể có những cách thức truyền thông tốt nhất, thực hiện các
  • 42. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 mục tiêu của các Đ i..
  • 43. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 24 Hai l : K t quả nghiên cứu cho thấy th nh phần ‘Truyền thông v giám sát’ l th nh phần duy nhất v ảnh hưởng rất lớn n thực hiện mục tiêu chính tr . Do vậy, các Đ i PT-TH cấp tỉnh cần ti p tục kiện to n ho n thiện th nh phần truyền thông và giám sát. Ba l : K t quả nghiên cứu cho thấy ‘Ho t ộng kiểm soát’ có mức ộ ảnh hưởng thuận chiều v ộ lớn ảnh hưởng lớn nhất ối với mục tiêu t i chính v mục tiêu báo cáo. Trong bối cảnh các Đ i PT-TH chuyển sang lộ trình tự chủ, ho t ộng sản xuất chương trình phát thanh truyền hình vừa thực hiện nhiệm vụ chính tr , vừa theo ơn ặt h ng của nh nước thì k t quả nghiên cứu n y cho thấy ho t ộng kiểm soát có vai trò h t sức quan trọng. Bốn l : K t quả nghiên cứu cho thấy ‘Môi trường kiểm soát’ có v trí khá quan trọng v ảnh hưởng n cả mục tiêu hiệu quả t i chính v mục tiêu báo cáo. Do vậy, người ứng ầu các Đ i PT-TH cần phải quan tâm hơn môi trường kiểm soát, chú trọng o ức tác nghiệp chuyên môn trong ơn v m mình phụ trách. Ban giám ốc các Đài PT-TH cấp tỉnh thực sự chú trọng vai trò của hệ thống KSNB thông qua việc thi t lập cơ ch kiểm soát chặt chẽ ối với to n bộ ho t ộng của các Đài PT-TH, xây dựng nền tảng văn hoá kiểm soát to n diện trong các Đài, ặc biệt chú trọng ề cao các vấn ề giá tr o ức trong quá trình tác nghiệp, nhất l khi các vụ việc về vi ph m về o ức tác nghiệp chuyên môn trong lĩnh vực PT-TH ngày càng gia tăng ở Việt Nam. 5.3. Hạn chế của nghiên cứu và huớng nghiên cứu tiếp theo Thứ nhất: Việc o lường mục tiêu kiểm soát thực sự chưa to n diện v gắn với ặc th của lĩnh vực phát thanh truyền hình. . Thứ hai: KSNB l một quá trình v liên quan n nhiều cá nhân, bộ phận trong tổ chức. Chính việc mở rộng ối tượng khảo sát tự thân c ng có những h n ch , khi m người ược iều tra phải trả lời các nội dung m họ không nắm chắc chuyên môn. . Thứ ba: Phương pháp phân tích cấu trúc (SEM) chưa ược sử dụng trong nghiên cứu n y Thứ tư: Nghiên cứu n y ặc th so với các nghiên cứu khác ở nước ngo i, khi các Đ i PT-TH cấp tỉnh phải thực hiện các nhiệm vụ chính tr l nhiệm vụ trọng tâm do Đảng v Nh nước ề ra. Các hệ số trong phân tích hồi qui có k t quả thấp c ng ồng nghĩa còn có những nhân tố khác ảnh hưởng n nội h m của ‘Mục tiêu chính tr của các i’ m nghiên cứu n y chưa ược thực hiện.
  • 44. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 .
  • 45. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ 1. Nguyễn Hữu Tấn (2014), Công bố Thông tin kiểm soát nội bộ của các Công ty niêm y t trên Th trường chứng khoán Việt Nam, T p chí Khoa học v Công nghệ Đ i học Đ Nẵng, 4(77).2014, 132-135. 2. Nguyễn Hữu Tấn, Trần Đình Khôi Nguyên (2018), Đo lường mục tiêu kiểm soát trong hệ thống kiểm soát nội bộ, T p chí K toán v Kiểm toán số tháng 8/2018, 18-20. 3. Nguyễn Hữu Tấn, Trần Đình Khôi Nguyên (2020), Mô hình các nhân tố ảnh hưởng n tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ t i các Đ i phát thanh truyền hình cấp tỉnh t i Việt Nam, T p chí Công Thương số 26 tháng 11/2020, 332-336. 4. Nguyễn Hữu Tấn, Trần Đình Khôi Nguyên (2020), Thi t k o lường mục tiêu kiểm soát của hệ thống kiểm soát nội bộ t i các Đ i phát thanh truyền hình cấp tỉnh t i Việt Nam, T p chí K toán v Kiểm toán số tháng 11/2020, 25-28.