Luận văn Nghiên cứu tác động của hiệp định thương mại tự do ASEAN đến xuất khẩu của Việt Nam.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Nghiên cứu tác động của hiệp định thương mại tự do ASEAN đến xuất khẩu của Việt Nam.doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo :
0917.193.864
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
LÊ THỊ NGỌC ÁNH
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA
HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO ASEAN
ĐẾN XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Mã số: 60.31.01.05
Đà Nẵng - 2019
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công trình đƣợc hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS. TS. TRƢƠNG HỒNG TRÌNH
Phản biện 1: PGS.TS. BÙI QUANG BÌNH
Phản biện 2: PGS.TS. TRƢƠNG TẤN QUÂN
Luận văn đã đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ kinh tế phát triển họp tại Trƣờng Đại học Phạm Văn
Đồng vào ngày 24 tháng 02 năm 2019
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hơn một thập kỷ trở lại đây, toàn cầu hóa đã trở thành xu
hƣớng phát triển của nhiều quốc gia. Quá trình toàn cầu hóa diễn ra
gắn liền với sự phát triển của khoa học công nghệ và thị trƣờng tài
chính toàn cầu, sự lớn mạnh cũng nhƣ khả năng thống trị của các tập
đoàn xuyên quốc gia ngày càng trở nên mạnh mẽ. Bên cạnh những
ƣu thế nhất định, toàn cầu hóa còn đem đến những thách thức và
nguy cơ hết sức to lớn đối với các quốc gia trên thế giới, đặc biệt là
các nƣớc đang phát triển, trong đó có Việt Nam.
Con đƣờng nhanh nhất để hội nhập kinh tế quốc tế chính là
việc ký kết các hiệp định thƣơng mại tự do (FTA). Tính đến thời
điểm hiện tại, Việt Nam làm một trong những nƣớc tham gia nhiều
FTA nhất thế giới với 16 FTA, FTA đầu tiên mà Việt Nam tham gia
là Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (Asean Free Trade Agreement -
AFTA) vào năm 1996, đây đƣợc coi là một bƣớc tiến quan trọng
trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới của đất nƣớc.
AFTA đƣợc ký kết vào năm 1992 ở Singapore trên cơ sở Hiệp
định về chƣơng trình ƣu đãi thuế quan có hiệu lực chung (Common
Effective Preferential Tariff - CEPT). Mục tiêu chung khi thành lập
AFTA chính là thúc đẩy hơn nữa tự do hóa thƣơng mại, tăng cƣờng
trao đổi buôn bán nội khối thông qua việc xóa bỏ các hàng rào thuế quan
và phi thuế quan giữa các quốc gia thành viên, thu hút vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài vào khu vực thông qua việc mở rộng thị trƣờng; nâng cao khả
năng thích ứng với sự thay đổi các điều kiện kinh tế quốc tế. Hiệp định
này đƣợc xem là chƣơng trình hợp tác kinh tế có ý nghĩa quan trọng đối
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
với các nƣớc trong khu vực ASEAN nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển
của khu vực và thế giới trong bối cảnh toàn cầu hóa.
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
Việc gia nhập vào AFTA đã mang lại nhiều lợi ích quan trọng
cho các nền kinh tế thành viên, doanh nghiệp, ngƣời dân ASEAN. Đối
với Việt Nam, việc tham gia vào hiệp định này đã thúc đẩy lƣu thông
hàng hóa giữa Việt Nam và các nƣớc trong khu vực, thu hút vốn đầu tƣ
vào Việt Nam, tạo môi trƣờng cạnh tranh lành mạnh. Các doanh nghiệp
trong nƣớc có thể mở rộng thị trƣờng xuất khẩu, giảm đƣợc chi phí
nhập khẩu, hạ giá thành sản phẩm. Hiện nay, ASEAN là thị trƣờng xuất
khẩu lớn thứ 3 của Việt Nam (sau Hoa Kỳ và Liên minh châu Âu
- EU). Việc gia nhập vào AFTA cũng tạo điều kiện cho Việt Nam có cơ
hội tiếp cận các thị trƣờng lớn, phát triển nhƣ Trung Quốc, Hàn Quốc,
Nhật Bản, Australia, New Zealand hay Ấn Độ, thông qua các hiệp định
thƣơng mại đƣợc ký kết giữa ASEAN và các nƣớc trên. Bên cạnh
những kết quả đạt đƣợc, lĩnh vực xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam còn
phải đối mặt với những thách thức không nhỏ và kết quả đạt đƣợc hiện
chƣa tƣơng xứng với tiềm năng hiện có. Do đó việc đánh giá tác động
của hiệp định AFTA đến xuất khẩu của Việt Nam, từ đó đề xuất các
hàm ý chính sách nhằm phát huy những mặt tích cực và hạn chế những
mặt tiêu cực, nâng cao thị phần xuất khẩu của Việt Nam trên trƣờng thế
giới nói chung và khu vực ASEAN nói riêng là yêu cầu rất quan trọng,
đặc biệt trong bối cảnh Việt Nam đang tích cực theo đuổi chiến lƣợc
phát triển kinh tế theo hƣớng bền vững.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn này, tôi chọn đề tài: “Nghiên
cứu tác động của hiệp định thƣơng mại tự do ASEAN đến xuất
khẩu của Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu. Từ đó đƣa ra những
hàm ý chính sách nhằm phát triển hoạt động xuất khẩu của Việt Nam
sao cho phù hợp với hoàn cảnh của đất nƣớc đến 2020, tầm nhìn
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2030 nhằm đạt mục tiêu củng cố và tăng cƣờng phát triển kinh tế xã
hội bền vững lâu dài của Việt Nam.
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Phân tích và dự báo tác động của Hiệp định thƣơng mại tự do
ASEAN đến xuất khẩu của Việt Nam làm cơ sở để để Chính phủ lựa
chọn và thực thi nhằm tối ƣu hóa những tác động tích cực và hạn chế
những tác động tiêu cực từ việc gia nhập AFTA đối với xuất khẩu
của Việt Nam.
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tác động của Hiệp
định thƣơng mại tự do đến hoạt động xuất khẩu.
- Phân tích và dự báo tác động của Hiệp định thƣơng mại tự
do ASEAN đến xuất khẩu của Việt Nam
- Đề xuất một số hàm ý chính sách để Chính phủ lựa chọn và
thực thi nhằm tối ƣu hóa những tác động tích cực và hạn chế những
tác động tiêu cực từ việc gia nhập AFTA đối với xuất khẩu của Việt
Nam.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Có thể sử dụng phƣơng pháp, tiêu chí nào để đánh giá tác
động của Hiệp định thƣơng mại tự do ASEAN đến xuất khẩu của
Việt Nam?
- Hiệp định thƣơng mại tự do ASEAN tác động tích cực, tiêu
cực đến hoạt động xuất khẩu của Việt Nam nhƣ thế nào?
- Những hàm ý chính sách nào đƣợc lựa chọn để tối ƣu hóa
những tác động tích cực và hạn chế những tác động tiêu cực của
AFTA đến hoạt động xuất khẩu của Việt Nam?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
- Đối tƣợng nghiên cứu là sự tác động của hiệp định thƣơng
mại tự do AFTA đến xuất khẩu của Việt Nam.
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Tác động của Hiệp định thƣơng mại tự do
AFTA đến xuất khẩu của Việt Nam.
+ Về không gian: Đề tài nghiên cứu toàn bộ nền kinh tế Việt
Nam và đƣợc chi tiết thành 17 ngành kinh tế theo hệ thống phân loại
của World Bank.
+ Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu các tác động của
hiệp định thƣơng mại tự do AFTA đến xuất khẩu của Việt Nam từ
năm 2000-2016.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1 Cách tiếp cận
Phƣơng pháp nghiên cứu định tính: căn cứ vào khung lý
thuyết của tự do hóa thƣơng mại, đề tài thực hiện các cuộc khảo sát,
thảo luận, trao đổi và phỏng vấn sâu với các chủ thể là các chuyên
gia, cá nhân, doanh nghiệp chịu ảnh hƣởng bởi tác động của AFTA
để thu thập thông tin.
Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: Đề tài sử dụng mô hình
nhu cầu thƣơng mại (Trade Demand Function Model).
5.2 Phương pháp thu thập số liệu
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Thu thập thông tin qua
các kiến ý, đánh giá của các chuyên gia. Các thông tin về thuế quan,
phi thuế quan, chính sách xuất, nhập khẩu của Việt Nam và nƣớc
thành viên… đƣợc thu thập bằng cách tra cứu các tài liệu, văn bản,
sách và các nghiên cứu trƣớc đó.
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: số liệu đƣợc thu thập
từ các nguồn nhƣ Tổng cục thống kê, Niên giám thống kê, Tổng cục
Hải quan, Dữ liệu về GDP, Ngân hàng Thế giới (World Bank – WB),
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
các báo cáo, nghiên cứu liên quan đến tác động của Hiệp định
thƣơng mại tự do ASEAN đến Việt Nam.
5.3 Phương pháp xử lý dữ liệu
Để phân tích và xử lý dữ liệu, tác giả sử dụng phƣơng pháp
thống kê mô tả, phƣơng pháp so sánh theo chiều dọc, chiều ngang.
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài
6.1. Về mặt lý luận
Hệ thống hóa cơ sở lý luận để chỉ ra cơ chế và phƣơng pháp
phân tích tác động của Hiệp định thƣơng mại tự do đến hoạt động
xuất khẩu.
6.2. Về mặt thực tiễn
- Đề tài đã tổng hợp, phân tích thực trạng và thay đổi về xuất
khẩu các ngành kinh tế của Việt Nam, làm cơ sở để đánh giá tác
động của AFTA đến hoạt động xuất khẩu của Việt Nam.
- Đề tài đƣa ra những hàm ý chính sách nhằm tận dụng tốt
những lợi thế cũng nhƣ hạn chế những tiêu cực mà AFTA mang lại
khi Việt Nam xuất khẩu sang các nƣớc ASEAN, làm cơ sở để các
nhà quản lý có thể lựa chọn các chính sách phù hợp với chiến lƣợc
phát triển của đất nƣớc.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài đóng góp cơ sở lý luận thực
tiễn quan trọng đối với các nghiên cứu đánh giá và dự báo tác động
của Hiệp định thƣơng mại tự do đến xuất khẩu trong điều kiện cụ thể
của Việt Nam.
7. Sơ lƣợc tài liệu chính sử dụng trong nghiên cứu
- Từ Thúy Anh (2013), Giáo trình “Kinh tế học quốc tế”, Đại
học Ngoại Thƣơng, NXB Thống kê; Đỗ Đức Bình và Nguyễn
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Thƣờng Lạng (2012), Giáo trình “Kinh tế học quốc tế”, Đại học
Kinh tế Quốc dân; Tổng cục Thống kê (2018)
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
8. Tổng quan tài liệu
8.1 Các nghiên cứu nước ngoài:
Doan và Xing (2018); Thu (2010); Krueger (1983); Krueger
(1997); Amiti & Konings, (2007); Basri & Hill, (2008).
8.2 Các nghiên cứu trong nước
Từ Thúy Anh và Đào Nguyên Thắng (2008); Hoàng Chí
Cƣơng và cộng sự (2014); Lê Thị Thùy Vân và nhóm nghiên cứu
(2016); MUTRAP III (2009), Nguyễn Văn Long (2012); Vũ Thanh
Hƣơng và Trần Việt Dung (2015); Nguyễn Văn Tuấn, Trần Thị
Hƣơng Trà (2017).
9. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, các danh mục có liên quan nội
dung chính của Luận văn đƣợc trình bày trong 04 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tự do hoá thƣơng mại và hiệp
định thƣơng mại tự do.
Chƣơng 2: Tổng quan về hiệp định thƣơng mại tự do ASEAN
(AFTA).
Chƣơng 3: Tác động của AFTA đến xuất khẩu của Việt Nam.
Chƣơng 4: Những hàm ý chính sách nhằm phát triển phát triển
xuất khẩu của việt nam trong hiệp định thƣơng mại tự do asean.
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỰ DO HÓA THƢƠNG MẠI VÀ HIỆP
ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO
1.1 KHÁI NIỆM VÀ LÝ THUYẾT VỀ TỰ DO HÓA THƢƠNG
MẠI
1.1.1 Khái niệm tự do hóa thƣơng mại
Tự do hóa thƣơng mại là quá trình dỡ dần các rào cản trong
thƣơng mại, nhằm mục tiêu đạt đƣợc sự đối xử công bằng giữa hàng
hóa, dịch vụ sản xuất trong nƣớc với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từ
nƣớc ngoài; giữa các nhà sản xuất trong nƣớc với những nhà sản
xuất nƣớc ngoài, cuối cùng là đạt đƣợc chế độ thƣơng mại tự do.
1.1.2 Lý thuyết về tự do hóa thƣơng
mại a. Lý thuyết trọng thương.
b. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith.
c. Lý thuyết lợi thế so sánh của Ricardo.
d. Lý thuyết Heckscher-Ohlin.
1.2. TỔNG QUAN VỀ HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO
1.2.1. Khái niệm hiệp định thƣơng mại tự do
FTA là một thỏa thuận giữa hai hay nhiều quốc gia (hoặc vùng
lãnh thổ) nhằm mục đích tự do hóa thƣơng mại về một hoặc một số
nhóm mặt hàng nào đó bằng việc cắt giảm thuế quan, tạo lập các quy
định tạo thuận lợi cho trao đổi hàng hóa, dịch vụ và di chuyển vốn
giữa các quốc gia thành viên. Ngày nay, FTA không chỉ có các quy
định trong việc thực hiện tự do hóa thƣơng mại hàng hóa, dịch vụ
mà còn cả xúc tiến và tự do hoá đầu tƣ, hợp tác chuyển giao công
nghệ, thuận lợi hóa thủ tục hải quan, xây dựng năng lực và nhiều nội
dung mới khác nhƣ lao động, môi trƣờng.
14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
1.2.2. Phân loại Hiệp định thƣơng mại tự do
a. FTA song phương.
b. FTA đa phương.
c. FTA hỗn hợp.
1.2.3 Nội dung chính của Hiệp định thƣơng mại tự do.
Thứ nhất là quy định về việc gỡ bỏ các hàng rào thuế quan và
phi thuế quan.
Thứ hai, là quy định danh mục mặt hàng đƣa vào cắt giảm
thuế quan.
Thứ ba, là quy định lộ trình cắt giảm thuế quan.
Thứ tƣ, là quy định về quy tắc xuất xứ.
1.2.4 Tác động của Hiệp định thƣơng mại tự do
Tạo lập thƣơng mại và chuyển hƣớng thƣơng mại; Mở rộng
thị trƣờng; Thúc đẩy cạnh tranh; Thu hút đầu tƣ.
1.2.5 Quá trình hình thành và phát triển của các FTA trên
Thế giới
1.2.6 Các FTA mà Việt Nam đang tham gia
Cho đến nay (2018), Việt Nam đã tham gia, đàm phán và ký kết
16 FTA. Trong số 16 FTA này có 10 FTA đã đƣợc thực thi, 02 FTA đã
kết thúc ký nhƣng chƣa có hiệu lực, 04 FTA đang đàm phán.
1.3 CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH
THƢƠNG MẠI TỰ DO ĐẾN XUẤT KHẨU CỦA MỘT QUỐC
GIA.
-Tiêu chính đánh giá tác động tới kim ngạch xuất khẩu.
-Tiêu chí đánh giá tác động tới tốc độ tăng trƣởng của kim
ngạch xuất khẩu.
-Tiêu chí đánh giá tác động tới cán cân thƣơng mại.
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
-Tiêu chí đánh giá tác động tới cơ cấu mặt hàng xuất khẩu.
16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
-Tiêu chí đánh giá tác động tới thị trƣờng xuất khẩu.
1.4 MÔ HÌNH NHU CẦU THƢƠNG MẠI (TRADE DEMAND
FUNCTION MODEL)
1.4.1. Mô hình
Để đánh giá tác động của các hiệp định thƣơng mại tự do đến
xuất khẩu của một quốc gia, sử dựng mô hình nhu cầu thƣơng mại
nhƣ sau:
Xijt = β10 + β11Yjt + β12RPit + β13FTAt + ε1t
Trong đó:
Xijt: là giá trị xuất khẩu từ Việt Nam đến các nƣớc ASEAN j
trong thời gian t
Yjt: là quy mô của các nƣớc ASEAN j trong thời gian t
RPit: là giá tƣơng đối của Việt Nam trong thời gian t, cụ thể
đƣợc đo bằng tỷ giá hối đoái trong nghiên cứu này.
FTAt: là các biến giả đo lƣờng tác động của các khu vực
thƣơng mại tự do ASEAN tới xuất khẩu của Việt Nam. Các biến giả
nhận giá trị là 0 nếu Việt Nam và nƣớc đối tác không cùng thuộc về
khu vực thƣơng mại tự do ASEAN trong thời gian t và nhận giá trị 1
khi Việt Nam và nƣớc đối tác thuộc khu vực thƣơng mại tự do
ASEAN trong thời gian t.
i: đại diện cho Việt Nam
j: đại diện cho nƣớc ASEAN j
t: thời gian
ε1t: là sai số của phƣơng trình nhu cầu xuất khẩu
1.4.2. Dữ liệu
Dữ liệu dùng trong nghiên cứu này có dạng bảng (penal data)
17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
bao gồm 177 quan sát từ 9 quốc gia đối tác ASEAN trong giai đoạn
1998 – 2017.
18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO ASEAN
(AFTA)
2.1 NGUYÊN NHÂN DẪN TỚI SỰ RA ĐỜI CỦA HIỆP ĐỊNH
TỰ DO THƢƠNG MẠI AFTA
Đứng trƣớc thách thức về kinh tế, chính trị trong khu vực,
những khó khăn sức ép từ phía bên, việc hình thành một thị trƣờng
thƣơng mại tự do trong nội bộ khối ASEAN là hoàn toàn cấp bách,
và mang tính tất yếu.
2.2 MỤC TIÊU CỦA HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO
ASEAN (AFTA)
Thúc đẩy thƣơng mại giữa các nƣớc trong khu vực; Thu hút
các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài vào khu vực; Làm cho ASEAN thích
nghi với những điều kiện kinh tế quốc tế đang thay đổi.
2.3 NỘI DUNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO
ASEAN (AFTA)
Cơ chế chính để thực hiện AFTA là CEPT. Về thực chất
CEPT là một thỏa thuận giữa các nƣớc thành viên ASEAN về giảm
thuế quan trong nội bộ ASEAN xuống còn từ 0-5% thông qua những
kế hoạch giảm thuế khác nhau. Và trong vòng 5 năm sau khi đạt mức
thuế ƣu đãi cuối cùng, các thành viên sẽ tiến hành xóa bỏ những
hàng rào phi thuế quan và hạn ngạch nhập khẩu khác.
2.4 QUÁ TRÌNH GIA NHẬP AFTA CỦA VIỆT NAM
2.4.1 Bối cảnh gia nhập
2.4.2 Các cam kết của Việt Nam trong AFTA
2.5 LỢI ÍCH CỦA VIỆC KÝ KẾT AFTA ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VÀ NGƢỜI TIÊU DÙNG Ở VIỆT NAM
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
CHƢƠNG 3
TÁC ĐỘNG CỦA AFTA ĐẾN XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM
3.1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA
VIỆT NAM
3.1.1 Giai đoạn 2000 - 2006
Bảng 3.1. Các chỉ số kinh tế vĩ mô của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2006
Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006
Tốc độ tăng trƣởng
GDP (%) 6,80 6,89 7,08 7,26 7,79 8,43 8,23
Tỷ lệ lạm phát (%) -0,6 0,8 4 3 9,5 8,4 7,48
Xuất khẩu (tỷ USD) 14,45 15,03 16,71 20,18 26,5 32,44 39,83
Nhập khẩu (tỷ USD) 15,64 16,16 19,73 25,23 31,95 36,98 44,89
Cán cân thƣơng mại -1,19 -1,13 -3,02 -5,05 -5,45 -4,54 -5,06
Tỷ lệ hộ nghèo (%) 28,9 24,1 18,1 22 15,5
Nguồn: Tổng cục thống kê
3.1.2 Giai đoạn 2007 - 2013
Bảng 3.2. Các chỉ số kinh tế vĩ mô của Việt Nam giai đoạn 2007 - 2013
Năm 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Tốc độ tăng trƣởng
GDP (%) 8,46 6,31 5,32 6,78 5,89 5,03 5,42
Tỷ lệ lạm phát (%) 8,3 22,97 6,88 9,19 18,58 9,21 6,6
Xuất khẩu (Tỷ USD) 48,56 62,69 57,10 72,24 96,91 114,53 132,03
Nhập khẩu (Tỷ USD) 62,68 80,71 69,95 84,84 106,75 113,78 132,03
Cán cân thƣơng mại -14,12 -18,02 -12,85 -12,6 -9,84 0,75 0
Tỷ lệ hộ nghèo (%) 13,4 14,2 12,6 11,1 9,8
Nguồn: Tổng cục thống kê
20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
3.1.3 Giai đoạn 2014 - 2016
Bảng 3.3. Các chỉ số kinh tế vĩ mô của Việt Nam giai đoạn 2014 - 2016
Năm 2014 2015 2016
Tốc độ tăng trƣởng GDP (%) 5,98 6,68 6,21
Tỷ lệ lạm phát 4,09 0,63 2,66
Xuất khẩu 150,22 162,02 176,58
Nhập khẩu 147,85 165,57 174,8
Cán cân thƣơng mại 2,37 -3,55 1,78
Tỷ lệ hộ nghèo 8,4 7 5,75
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Nhìn chung, các chỉ số kinh tế vĩ mô của Việt Nam giai
đoạn từ năm 2000 đến năm 2016 cho thấy Việt Nam đã biết khai thác
và tận dụng cơ hội do AFTA đem lại, nhờ vậy đạt đƣợc những kết
quả nhất định trong phát triển kinh tế - xã hội: chỉ số GDP tăng
trƣởng hàng năm, cán cân thƣơng mại dần chuyển sang dấu dƣơng
trong các thời gian gần đây, tỷ lệ hộ nghèo có xu hƣớng giảm. Hoạt
động xuất khẩu của Việt Nam có sự tăng trƣởng qua các năm mặc dù
tốc độ tăng trƣởng không đồng đều nhƣng cũng cho thấy đƣợc khả
năng thích ứng của các doanh nghiệp Việt Nam đối với việc hội nhập
kinh tế quốc tế với các thị trƣờng mới của ASEAN.
3.2 CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM
Trong quá trình gia nhập AFTA, Chính phủ Việt Nam đã ban
hành nhiều chính sách liên quan đến lộ trình cắt giảm thuế quan theo
AFTA của Việt Nam. Tính đến thời điểm năm 2015, Việt Nam đã
cắt giảm thêm 1.715 dòng thuế, chiếm 97% số dòng thuế của Việt
Nam, từ thuế suất hiện hành là 5% xuống 0%..
Cùng với các văn bản quy định về cắt giảm thuế quan, Chính
phủ Việt Nam còn ban hành nhiều chính sách liên quan đến việc xóa
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
bỏ hạn ngạch thuế quan, về việc ban hành quy chế làm việc và phối
hợp giữa các cơ quan tham gia hợp tác ASEAN của Việt Nam, về cải
thiện môi trƣờng kinh doanh và năng lực cạnh tranh…
3.3 HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM SANG
CÁC NƢỚC ASEAN
3.3.1 Về kim ngạch xuất khẩu:
Kết quả dữ liệu Bảng 3.4 cho thấy kim ngạch xuất khẩu của
Việt Nam đến các nƣớc ASEAN từ năm 2000 đến năm 2016 tăng
mạnh, đây là minh chứng rõ ràng cho mối quan hệ thƣơng mại bền
vững, lâu dài giữa Việt Nam và các nƣớc ASEAN.
Bảng 3.4. im ngạch xu t kh u của Việt Nam với các nước
ASEAN từ 2000 - 2016
Đơn vị tính: 1.000 USD
Giai đoạn Giai đoạn Giai đọan
2000 -2006 2007-2013 2014 - 2016
Tổng kim ngạch xuất
khẩu 23.560.771 78.763.301 58.482.133
Kim ngạch bình quân 3.365.824 11.251.900 18.827.378
Tốc độ tăng trƣởng bình
17,79% 15,49% 3,49%
quân
Nguồn: Ngân hàng Thế giới (World Bank) *Số liệu trên không bao gồm
số liệu xuất khẩu của Việt Nam sang Lào từ năm 2000 đến 2009
** Số liệu trên không bao gồm số liệu xuất khẩu của Việt Nam sang Brunei
năm 2000 và 2005
22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
Bảng 3.5. Tỷ trọng kim ngạch xu t kh u của Việt Nam với các nước
ASEAN từ 2000 - 2016
Đơn vị tính: tỷ USD
Tổng kim ngạch Tổng kim ngạch Tỷ trọng kim ngạch
Năm xuất khẩu của Việt xuất khẩu của xuất khẩu của Việt
Nan sang ASEAN Việt Nam Nan sang ASEAN
2000 2,18 14,45 15%
2001 2,10 15,03 14%
2002 2,17 16,71 13%
2003 2,60 20,18 13%
2004 3,48 26,5 13%
2005 5,20 32,44 16%
2006 5,83 39,83 15%
2007 7,36 48,56 15%
2008 9,21 62,69 15%
2009 8,36 57,10 15%
2010 9,17 72,24 13%
2011 11,59 96,91 12%
2012 15,60 114,53 14%
2013 17,48 132,03 13%
2014 18,21 150,22 12%
2015 18,78 162,02 12%
2016 19,50 176,58 11%
Nguồn: Ngân hàng Thế giới (World Bank)
*Số liệu trên không bao gồm số liệu xuất khẩu của Việt Nam sang Lào
từ năm 2000 đến 2009
** Số liệu trên không bao gồm số liệu xuất khẩu của Việt Nam sang
Brunei năm 2000 và 2005
Về tỷ trọng xuất khẩu sang khối AFTA: tăng lên trong vài năm
đầu, sau đó biến động không nhiều nhƣng có xu hƣớng giảm dần
trong những năm gần đây, từ 15% năm 2009 xuống còn 11% năm
2016. Tuy nhiên khối AFTA vẫn luôn giữ vị trí top đầu trong bảng
xếp hạng quan hệ thƣơng mại với Việt Nam. Điều đáng chú ý là vào
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
năm 2012, khi 9 nƣớc ASEAN đều thực hiện lộ trình giảm thuế theo
cam kết CEPT thì tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu sang ASEN đạt 14%
so với tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu của cả nƣớc, tăng 2% so với
năm 2011. Điều này cho thấy những tác động tích cực của tác động
AFTA đến xuất khẩu hàng hóa tại Việt Nam
Nhƣ vậy, nhìn từ kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam cho thấy
việc tham gia AFTA với những ƣu đãi về thuế quan đã đẩy mạnh
xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trƣờng nội khối, tạo ra
những hiệu ứng tích cực và tăng trƣởng đối với hoạt động xuất khẩu
của Việt Nam. Kim ngạch xuất khẩu Việt Nam mặc dù có sự tăng
trƣởng nhƣng vẫn không ổn định qua các giai đoạn. Bên cạnh đó,
nhóm các mặt hàng Việt Nam xuất khẩu sang ASEAN không chiếm
tỷ trọng cao trong danh mục các mặt hàng đƣợc cắt giảm của CEPT.
3.3.2 Về cán cân thƣơng mại:
Hình 3.1. Giá trị xu t kh u, nhập kh u và cân đối thương mại hàng hóa
giữa Việt Nam với các nước thành viên ASEAN giai đoạn 2000-2016
Nguồn: Ngân hàng Thế giới (World Bank)
*Số liệu trên không bao gồm số liệu xuất khẩu của Việt Nam sang Lào từ năm 2000 đến 2009
24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
** Số liệu trên không bao gồm số liệu xuất khẩu của Việt Nam sang Brunei năm 2000 và 2005
25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
Mặc dù trong giai đoạn từ 2000-2016, cán cân thƣơng mại của
Việt Nam đã dần đạt đƣợc dấu hiệu tích cực, tuy nhiên cán cân
thƣơng mại hàng hóa giữa Việt Nam và ASEAN luôn mất cân bằng
với mức thâm hụt nghiêng về phía Việt Nam. Tình trạng thâm hụt
cán cân thƣơng mại giữa Việt Nam chủ yếu diễn ra với các nƣớc
thành viên trong khu vực có trình độ phát triển cao hơn nhƣ
Singapore, Thái Lan do Việt Nam nhập siêu từ các quốc gia này.
3.3.3 Về cơ cấu thị trƣờng xuất khẩu
Bảng 3.6. Tỷ trọng và thứ hạng xu t kh u của Việt Nam sang các
nước ASEAN giai đoạn 2000-2016
Tổng kim ngạch
Tỷ trọng (So với
xuất khẩu của Việt Thứ
Quốc gia tổng kim ngạch
Nam sang các nƣớc hạng
xuất khẩu) (%)
ASEAN
Thailand 29,5 18,59% 3
Singapore 33,8 21,26% 2
Philippines 16,4 10,33% 5
Myanmar 1,8 1,15% 8
Malaysia 42,0 26,42% 1
Lao PDR 2,4 1,51% 7
Indonesia 23,9 15,03% 4
Cambodia 9,0 5,66% 6
Brunei 0,1 0,07% 9
Tổng 158,806
Nguồn: Ngân hàng Thế giới (World Bank)
*Số liệu trên không bao gồm số liệu xuất khẩu của Việt Nam sang Lào từ năm 2000 đến 2009
** Số liệu trên không bao gồm số liệu xuất khẩu của Việt Nam sang Brunei năm 2000 và 2005
26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
Kết quả phân tích Bảng 3.6 cho thấy trong giai đoạn 2000 -
2016, Việt Nam có quan hệ giao thƣơng tập trung với 5 thị trƣờng
chính là Maylaysia đạt 42 tỷ USD (chiếm tỷ trọng 26,42%),
Singapore đạt 33,8 tỷ USD (chiếm tỷ trọng 21,26%), Thái Lan đạt
29,5 tỷ USD (chiếm tỷ trọng 18,59%), Indonesia đạt 23,9 tỷ USD
(chiếm tỷ trọng 15,3%) và Philippines đạt 16,4 tỷ USD (chiếm tỷ
trọng 10,33%). Tổng trị giá hàng hóa trao xuất sang 5 đối tác này
trong giai đoạn 2000 - 2016 chiếm tới 86,7% tổng kim ngạch xuất
nhập khẩu của Việt Nam với ASEAN. Các thị trƣờng mà Việt Nam
có kim ngạch xuất khẩu thấp nhất là Lào, Myanmar và Brunei.
Hình 3.2. Cơ c u thị trường xu t kh u hàng hóa giữa Việt Nam với các
nước thành viên ASEAN giai đoạn 2000-2016
Nguồn: Ngân hàng Thế giới (World Bank) *Số liệu trên không bao gồm
số liệu xuất khẩu của Việt Nam sang Lào từ năm 2000 đến 2009
** Số liệu trên không bao gồm số liệu xuất khẩu của Việt Nam sang Brunei
năm 2000 và 2005
Kết quả phân tích của hình 3.2 cho thấy tỷ trọng xuất khẩu
hàng hóa năm 2016 giữa Việt Nam với các nƣớc thành viên đều có
27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
xu hƣớng tăng lên so với 2000. Cơ cấu thị trƣờng xuất khẩu có sự
thay đổi lớn giữa các thành viên, 5 nhóm đối tác quan trọng của Việt
Nam trong giai đoạn này bao gồm Singapore, Malaysia, Philippines,
Thái Lan, Indonesia. Tỷ trọng xuất khẩu giữa các nƣớc trong nhóm
đối tác này có sự thay đổi đáng kể.
Nhƣ vậy, việc giảm thuế suất nhập khẩu của các thành viên
trong thƣơng mại nội khối theo cam kết CEPT đã tạo cơ hội cho Việt
Nam mở rộng thị trƣờng xuất khẩu hàng hóa, làm tăng tỷ trọng xuất
khẩu của Việt Nam sang thị trƣờng các nƣớc ASEAN.
3.3.4. Về cơ cấu mặt hàng xuất khẩu
Kết quả phân tích từ hình 3.3 cho thấy cơ cấu các mặt hàng
xuất khẩu của Việt Nam sang ASEAN có thay đổi đáng kể trong giai
đoạn 2000-2016, tuy nhiên mức độ biến thiên của các nhóm hàng
không đồng đều.
28. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
3.4 KẾT QUẢ DỰ KIẾN TỪ MÔ HÌNH NHU CẦU THƢƠNG
MẠI (TRADE DEMAND FUNCTION MODEL)
3.4.1. Mô hình
Mô hình nhu cầu xuất khẩu trong nghiên cứu này có dạng cụ
thể nhƣ sau:
Xijt = β10 + β11Yjt + β12 POPjt + β13 ERijt + β14 FTAijt + ε1t (1)
Trong đó:
Xijt: là giá trị xuất khẩu từ Việt Nam đến các nƣớc ASEAN j
trong thời gian t, cụ thể là từ năm 1998 đến 2017
Yjt: là GDPPP của các nƣớc ASEAN j trong thời gian t, cụ thể
là từ năm 1998 đến 2017. Biến này thể hiện khả năng chi tiêu của
ngƣời dân các nƣớc ASEAN j - là nƣớc đối tác thƣơng mại của Việt
Nam trong thời gian t, do đó biến Yjt đƣợc dự đoán là sẽ có tác động
tích cực đến biến xuất khẩu (Xijt) - biến phụ thuộc của mô hình.
POPjt: là dân số của các nƣớc ASEAN j trong thời gian t, cụ
thể là từ năm 1998 đến 2017. Biến này thể hiện quy mô và độ lớn (về
dân số) của các nƣớc ASEAN j. Biến POPjt đƣợc dự đoán là sẽ có
tác động tích cực đến biến xuất khẩu (Xijt).
ERijt: là tỷ giá hối đoái giữa đồng tiền Việt Nam và đồng tiền
các nƣớc ASEAN từ năm 1998 đến 2017. Chúng tôi dự đoán biến
này sẽ có tác động tích cực đến biến xuất khẩu (Xijt) - là biến phụ
thuộc của mô hình.
FTAijt: là hiệp định thƣơng mại tự do mà Việt Nam và nƣớc
ASEAN j là thành viên trong thời gian t, cụ thể trong nghiên cứu này
là Chƣơng trình thuế quan ƣu đãi có hiệu lực chung (CEPT) cho khu
vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA). Đây là biến giả có giá trị bằng
1 trong năm mà hiệp định CEPT đã có hiệu lực (miễn giảm thuế cho
các nƣớc thành viên), các năm còn lại sẽ có giá trị bằng 0. Đây cũng
là biến giải thích quan trọng trong mô hình nhu cầu xuất khẩu nhằm
đánh giá tác động của AFTA tới xuất khẩu của Việt Nam đến các
29. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
nƣớc thành viên ASEAN. Chúng tôi dự đoán là biến FTAijt sẽ có tác
động tích cực đến thƣơng mại hàng hóa giữa các quốc gia thành viên
mà cụ thể ở đây là xuất khẩu của Việt Nam đến các nƣớc ASEAN.
i: đại diện cho Việt Nam
j: đại diện cho nƣớc ASEAN j
t: thời gian, cụ thể là từ năm 1998 đến 2017
ε1t: là sai số của phƣơng trình nhu cầu xuất khẩu
3.4.2. Kết quả ƣớc lƣợng của mô hình nhu cầu xuất khẩu
Biến Kết quả
EX
GDPPP 0.579***
(0.166)
POP 0.819***
(0.086)
ER -0.091
(0.068)
CEPT 0.966***
(0.279)
Số quan sát 177
R2 0.449
R2
điều chỉnh 0.436
Sử dụng phƣơng pháp pooled OLS để ƣớc lƣợng phƣơng
trình (1), kết quả của mô hình nhu cầu xuất khẩu đƣợc trình bày
trong bảng sau:
Kết quả ƣớc lƣợng cho thấy hầu hết các biến có ý nghĩa thống
kê và phù hợp với các giả thuyết của mô hình nhu cầu xuất khẩu đã
đề cập ở phần trên (trừ biến tỷ giá hối đoái nên trong phần này đề tài
sẽ không trình bày kết quả của biến tỷ giá hối đoái). Chỉ số R2
cho
thấy mô hình có thể giúp giải thích khoảng 44% dao động trong kim
ngạch XK của Việt Nam và 9 đối tác thƣơng mại trong khối ASEAN
trong giai đoạn 1998 – 2017.
Cụ thể, CEPT cho thấy sẽ có tác động tích cực đến xuất khẩu
của Việt Nam đến các nƣớc ASEAN. Kết quả này cũng phù hợp với
30. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
các dự đoán khi mà Chƣơng trình thuế quan ƣu đãi có hiệu lực
chung ASEAN, các hàng rào thuế quan sẽ đƣợc dỡ bỏ nên thƣơng
mại giữa các quốc gia ASEAN sẽ tăng lên và vì vậy xuất khẩu của
Việt Nam sang các nƣớc ASEAN tăng lên.
Cũng nhƣ dự đoán của mô hình nhu cầu xuất khẩu, khi thu
nhập của ngƣời dân các nƣớc ASEAN tăng lên, họ sẽ có xu hƣớng
chi tiêu nhiều hơn, và vì vậy nhu cầu tiêu dùng tại các nƣớc đó tăng
lên kéo theo nhu cầu về hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam vào các
nƣớc ASEAN đó tăng lên.
Tƣơng tự nhƣ vậy, kết quả ƣớc lƣợng cũng phù hợp với dự
đoán là dân số của các nƣớc đối tác sẽ có tác động tích cực đến khả
năng xuất khẩu của Việt Nam.
3.5. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA AFTA ĐẾN HÀNG XUẤT
KHẨU CỦA VIỆT NAM
3.5.1. Tác động tích cực
- Hiệp định AFTA tạo điều kiện cho các các doanh nghiệp
Việt Nam có cơ hội thâm nhập vào thị trƣờng ASEAN đầy tiềm
năng.
- Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu
đƣợc nguồn nguyên vật liệu đầu vào với giá rẻ phục vụ cho hoạt
động sản xuất của doanh nghiệp, giúp giảm chi phí sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm thông qua lộ trình cắt giảm thuế quan mà các nƣớc
thành viên đã cam kết thực hiện.
- Việc dỡ bỏ hàng rào thuế quan và phi thuế quan làm cho thị
trƣờng hàng hóa Việt Nam trở nên phong phú hơn với nhiều loại sản
phẩm có chất lƣợng cao, giá rẻ.
- Đây là cơ hội để Việt Nam học hỏi kinh nghiệm của các
nƣớc thành viên, chuyển giao khoa học kỹ thuật, công nghệ, văn
hóa, dịch vụ.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh.
31. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
- Tạo cơ hội cho Việt Nam liên kết với các nƣớc thành viên
thành một tổ chức thƣơng mại với sự thống nhất cao, tạo động lực
cho sự chuẩn bị kỹ lƣỡng và hoàn thiện các công cụ chính sách kinh
tế - tài chính để tham gia vào quá trình hội nhập.
3.5.2 Tác động tiêu cực
- Hoạt động xuất khẩu không phản ứng kịp thời với các biến
động của thị trƣờng thế giới, cơ cấu mặt hàng xuất khẩu còn chậm
chuyển dịch theo hƣớng hiệu quả, hiện đại.
- Việc tháo dỡ hàng rào thuế quan và phi thuế quan dẫn đến
nhập khẩu hàng hoá tăng lên với chi phí rẻ, dẫn đến hiện tƣợng nhập
siêu, làm tác động bất lợi đến các cân đối kinh tế vĩ mô.
- Sự phát triển thị trƣờng ngoài nƣớc chủ yếu theo chiều rộng,
chƣa hƣớng mạnh vào phát triển theo chiều sâu, chất lƣợng thông
tin dự báo chiến lƣợc thị trƣờng quốc tế còn yếu kém, chƣa thực
hiện thành công một số bƣớc điều chỉnh chiến lƣợc thị trƣờng xuất
nhập khẩu
- Hội nhập các AFTA chƣa có một chiến lƣợc phát triển tổng
thể, chƣa có lộ trình thống nhất, đồng bộ với chiến lƣợc phát triển
xuất nhập khẩu, chƣa tận dụng hiệu quả cơ hội và điều kiện thuận lợi
của hội nhập quốc tế để đẩy mạnh xuất khẩu.
- Công tác quản lý Nhà nƣớc đối với xuất nhập khẩu hàng hoá
trong quá trình thực hiện AFTA tuy đã có nhiều cải tiến nhƣng còn
một số hạn chế, thụ động, tính đồng bộ chƣa cao.
32. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
CHƢƠNG 4
NHỮNG HÀM Ý CHÍNH SÁCH NHẰM PHÁT TRIỂN XUẤT
KHẨU CỦA VIỆT NAM TRONG HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI
TỰ DO ASEAN
4.1 HÀM Ý CHO DOANH NGHIỆP
Thứ nhất, các doanh nghiệp Việt Nam cần phải đổi mới trong
việc áp dụng tiêu chuẩn quốc tế vào hoạt động sản xuất kinh doanh;
Thứ hai, Cần phát triển nhóm mặt hàng nông sản; cần tận dụng
cơ hội AFTA mang lại để phát triển thƣơng mại nội ngành với các
doanh nghiệp trong khu vực ASEAN;
Thứ ba, dựa trên kết quả phân tích mô hình, các doanh nghiệp
Việt cần phải quan tâm, tìm hiểu kỹ càng và nắm chắc thông tin của
các nƣớc đối tác, tình hình phát triển kinh tế của họ và nhu cầu xuất
khẩu của Việt Nam;
Thứ tư, các doanh nghiệp cần có những chính sách, biện pháp
cải thiện sản xuất, tăng cƣờng đầu tƣ khoa học - kỹ thuật;
Thứ năm, bên cạnh nâng cao năng suất xuất khẩu, nâng cao
chất lƣợng sản phẩm, các doanh nghiệp trong nƣớc cần nâng cao
năng suất lao động;
Thứ sáu, doanh nghiệp cần phối hợp hiệu quả với Chính phủ
để tận dụng những lợi ích từ Hiệp định AFTA.
4.1 HÀM Ý CHO CHÍNH PHỦ
Thứ nhất, Chính phủ Việt Nam cần tiếp tục hoàn thiện thể chế,
hệ thống chính sách pháp luật để đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế
và cam kết trong các FTA nói chung, AFTA nói riêng;
Thứ hai, cần nâng cao sức cạnh tranh của hàng hoá, tăng
cƣờng chuyên môn hoá các xuất khẩu các sản phẩm chủ lực;
Thứ ba, Chính phủ Việt Nam cần có những chiến lƣợc tổng
thể trong việc tận dụng và khai thác triệt để những lợi thế đang có
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh doanh nghiệp, nâng cao năng
33. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
lực cạnh tranh quốc gia;
Thứ tư, nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức trong
thực thi pháp luật ở các lĩnh vực liên quan đến AFTA;
Thứ năm, Việt Nam nên tạo sự minh bạch, rõ ràng trong các
thông tin liên quan đến thị trƣờng, các hoạt động xúc tiến thƣơng
mại để giúp doanh nghiệp trong nƣớc kịp thời nắm bắt tình hình thị
trƣờng, chính sách thƣơng mại, biện pháp quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu, và các rào cản thƣơng mại;
Thứ sáu, bên cạnh việc tăng cƣờng hợp tác với các nƣớc trong
khu vực ASEAN, Việt Nam nên thúc đẩy quan hệ thƣơng mại song
phƣơng với các nƣớc, khu vực khác;
Thứ bảy, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến rộng rãi
các thông tin liên quan đến hội nhập kinh tế của Việt Nam nói chung
và hội nhập trong ASEAN nói riêng.
KẾT LUẬN
Hội nhập kinh tế thế giới nói chung, tham gia AFTA nói riêng,
đã và đang tạo điều kiện cho Việt Nam trong việc phát triển các mối
quan hệ với các với các nƣớc trong khu vực và thế giới. Đây là cơ
hội để nền kinh tế Việt Nam tiếp xúc với các nền kinh tế trong khu
vực và trên thế giới, từ đó nắm bắt những xu hƣớng, những kinh
nghiệm trong phát triển kinh tế của các nƣớc bạn, giúp Việt Nam tạo
đƣợc vị trí vững chắc trong quan hệ với các nƣớc và khu vực khác,
đặc biệt là với các nƣớc ASEAN, Liên minh Châu Âu, khu vực Mậu
dich tự do Bắc Mỹ, NAFA , WTO, APEC..
Hội nhập kinh tế quốc tế là một xu hƣớng tất yếu trong quá
trình phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Việt Nam hội nhập vào nền
kinh tế thế giới nói chung và Khu vực mậu dịch tự do ASEAN nói
riêng là chủ trƣơng hoàn toàn đúng đắn, phù hợp với yêu cầu phát
triển kinh tế của đất nƣớc và xu thế của thời đại.