Vai tro cua_luat_giao_duc_gd_2005_doi_voi_qua_trinhquan_li_nha_nuoc_ve_gd__dt_t
1. Hãy làm rõ vai trò của Luật Giáo dục (GD)
2005 đối với quá trình quản lí nhà nước về
GD – ĐT trong việc nâng cao chất lượng
giáo dục hiện nay ?
So sánh Luật GD năm 2005 có những đặc
điểm khác nào so với Luật GD 1998?
By: Nhóm IV
2. Chất lượng giáo dục
Chất lƣợng giáo dục là tổng hòa chất lƣợng của
tất cả những cơ cấu và thành tố tạo nên một hệ thống
giáo dục, một hoạt động giáo dục, hay một sản phẩm
giáo dục phù hợp với yêu cầu của mục tiêu giáo dục
đã đƣợc xác định trƣớc.
Chất lƣợng đào tạo là tập hợp các phẩm chất,
năng lực thể hiện ở sản phẩm đào tạo đáp ứng mục
tiêu đào tạo đã xác định và đáp ứng các yêu cầu thị
trƣờng lao động, của một giao đoạn phát triển kinh
tế- xã hội nhất định của quốc gia.
3. Chất lƣợng giáo dục của hệ thống
giáo dục quốc dân
Mức độ đáp ứng của hệ thống phẩm chất và năng
lực có đƣợc trong “sản phẩm ” đào tạo đối với những
yêu cầu của sự phát triển kinh tế - xã hội nhất định.
Mức độ phù hợp của cấu trúc và sự vận hành của
toàn bộ hệ thống giáo dục quốc dân, cũng nhƣ của
từng bộ phận trong hệ thống giáo dục đối với những
mục tiêu nhiệm vụ chức năng của chúng.
Thể hiện ở hiệu quả kinh tế - xã hội và hiệu quả
giáo dục – đào tạo thế hệ trẻ.
4. Nền giáo dục của đất nƣớc Việt Nam ta trong
những năm gần đây đã có những tiến bộ và cải
cách vƣợt bậc so với thời điểm mƣời năm về
trƣớc. Tuy nhiên, chất lƣợng giáo dục ở nƣớc ta
lại là một điều rất đáng quan tâm.
Cần thiết ban hành Luật Giáo dục
2005
5. Vai trò của Luật Giáo dục 2005
Khẳng định vai
trò, trách nhiệm của Nâng cao tính
nhà giáo và các cán công bằng xã hội
bộ quản lý giáo dục trong giáo dục
Hoàn thiện quy định về Đầu tư phát
hệ thống giáo dục quốc tiển giáo dục
gia Mở rộng hợp
Nâng cao chất
tác quốc tế về giáo
lượng và hiệu quả
dục
giáo dục
Khuyến khích
Tăng cường quản đầu tư phát
lý nhà nước về giáo triển trường
dục ngoài công lập
6. 1.Khẳng định vai trò, trách nhiệm của
nhà giáo và các cán bộ quản lý giáo dục
Vai trò và trách nhiệm của nhà giáo trong đảm
bảo chất lƣợng giáo dục “Nhà giáo giữ vai trò
quyết định trong việc đảm bảo chất lƣợng giáo
dục.
Vai trò trách nhiệm của cán bộ quản lý giáo dục
“ Cán bộ quản lý giáo dục giữ vai trò trong việc
tổ chức, quản lý điều hành các hoạt động giáo
dục.
Trách nhiệm của giáo viên cũng
nhƣ các nhà quản lý giáo dục
7. 2.Hoàn thiện quy định về hệ thống giáo dục
quốc gia
Luật quy định thống nhất việc bỏ thi tốt nghiệp
tiểu học (đã đƣợc xác định tại Nghị quyết số 37/
2004/QH11 của Quốc hội).
Luật giáo dục năm 2005 bỏ quy định về kì thi
tốt nghiệp THCS.
Luật xác định rõ yêu cầu về chƣơng trình giáo
dục .
Luật cũng đã bổ sung một số điều về chƣơng
trình giáo dục của từng cấp và trình độ đào tạo
( điều 29, 24, 35, 41).
8. 3.Nâng cao chất lượng và hiệu quả
giáo dục
Xác định rõ yêu cầu về chất lƣợng giáo dục, về
điều kiện thành lập nhà trƣờng, những tiêu chí
cơ bản để một trƣờng đại học hoặc viện nghiên
cức đƣợc phép đào tạo trình độ tiến sĩ, tạo điều
kiện chuyển đổi từ đào tạo theo năm học sang
tích lũy tín chỉ, tăng tính cạng tranh của các cơ
sở giáo dục.
9. 3.Nâng cao chất lượng và hiệu
quả giáo dục
Các nhà làm luật đã thiết kế một điều riêng về chƣơng
trình giáo dục ở phần quy định chung, nêu những
nguyên tắc và yêu cầu cơ bản về việc xây dựng, thực
hiện chƣơng trình giáo dục đã đƣợc quy định tại :
Điều 6. Ngoài ra ở chƣơng “Hệ thống giáo dục quốc
dân ”.
Điều 24 “chƣơng trình giáo dục mầm non” .
Điều 29 “chƣơng trình giáo dục phổ thông, sách giáo
khoa ”.
Điều 35 “chƣơng trình, giáo trình giáo dục nghề
nghiệp ”.
Điều 41 “chƣơng trình, giáo trình giáo dục đại học ”.
10. Luật 2005 quy đinh về kiểm định chất lƣợng
giáo dục (KĐCLGD) (điều 17- chƣơng 1).
Kiểm định chất lƣợng đào tạo là hoạt động
nhằm mục đích bảo đảm và nâng cao chất lƣợng
đào tạo, do vậy phải trở thành một yêu cầu bắt
buộc đối với tất cả các cơ sở giáo dục đại học.
KĐCLGD nhằm xác định mức độ thực hiện mục
tiêu, chƣơng trình, nội dung giáo dục.
Kiểm định chất lượng GD là một giải
pháp quan trọng nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục.
11. 4.Tăng cường quản lý nhà nước về
giáo dục
Luật GD 2005 bổ sung 2 nội dung quản lý NN
về GD bao gồm : tổ chức quản lý việc đảm bảo
chất lƣợng giáo dục, thực hiện công tác thống
kê, thông tin về tổ chức và các hoạt động giáo
dục .
Luật bổ sung quy định về những việc nhà giáo
không đƣợc làm nhằm bảo vệ và nâng cao uy
tín của nhà giáo cũng nhƣ thanh danh ngề dạy
học (điều 75 chƣơng IV – nhà giáo).
12. Tăng cường quản lý nhà nước về
giáo dục
Tăng cƣờng quyền tự chủ và tự chịu trách
nhiệm của các cơ sở giáo dục, xác định cơ sở
giáo dục đại học đƣợc giao nhiệm vụ đào tạo
ở trình độ nào thì thủ trƣởng cơ sở đào tạo đó
có trách nhiệm và thẩm quyền cấp văn bằng
ở trình độ ấy.
Quy định về điều kiện để cơ sở giáo dục đại
học đƣợc giao nhiệm vụ đào tạo tiến sĩ, khi
đã đƣợc giao nhiệm vụ đào tạo tiến sĩ thì thủ
trƣởng các cơ sở có quyền cấp bằng tiến sĩ
(điều 42 chƣơng II – hệ thống giáo dục quốc
dân).
13. Tăng cường quản lý nhà nước về
giáo dục
Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trƣờng cũng có
sửa đổi : bổ sung về cơ sở vật chất, tự đánh giá
chất lƣợng giáo dục và chịu sự kiểm định chất
lƣợng giáo dục của các cơ quan có thẩm quyền.
Luật bổ sung thêm vai trò và trách nhiệm của
cán bộ QLGD (luật 1998 không có) để xác
định vai trò của cán bộ QLGD trong các công
tác tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động
giáo dục
14. 5.Nâng cao tính công bằng xã hội
trong giáo dục
Điều 7- chƣơng I bổ sung thêm quy địnhvề việc
dạy tiếng dân tộc thiểu số.
Là công cụ giúp con em đồng bào dân tộc
thiểu số (DTTS) tiếp thu các kiến thức trong nhà
trường
Hệ thống mạng lƣới trƣờng, lớp tiểu học phát
triển rộng khắp ở tất cả các vùng dân tộc.
Triển khai nội dung chuẩn bị tiếng Việt và tăng
cƣờng tiếng Việt cho trẻ DTTS cấp mầm non, HS
DTTS cấp tiểu học .
Cung ứng sách giáo khoa cho năm học mới đặc
biệt là ở vùng sâu vùng xa.
15. Luật bổ sung quy định về việc Nhà nƣớc ƣu tiên
bố trí giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị và ngân
sách cho các trƣờng, lớp dành cho ngƣời tàn tật ,
khuyết tật .
Luật cũng quy định chính sách ƣu đãi về lãi suất,
điều kiện và thời hạn vay tiền để ngƣời học thuộc
gia đình có thunhập thấp có điều kiện để học tập
(Quy định ở điều 82, chƣơng IV – Nhà giáo).
Việc cử tuyển đƣợc giao cho Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh căn cứ vào nhu cầu địa phƣơng, có trách
nhiệm đề xuất chỉ tiêucử tuyển, phân bổ chỉ tiêu
cử tuyển theo ngành nghề phù hợp
16. 6.Đầu tư phát tiển giáo dục
Nhà nƣớc dành ƣu tiên hàng đầu cho việc bố trí
ngân sách giáo dục, bảo đảm tỷ lệ tăng chi ngân
sách giáo dục hằng năm cao hơn tỷ lệ tăng chi
ngân sách nhà nƣớc.
Ngân sách nhà nƣớc chi cho giáo dục phải đƣợc
phân bổ theo nguyên tắc công khai, tập trung
dân chủ.
Ƣu tiên đầu tƣ tài chính và đất đai xây dựng
trƣờng học.
Nhà nƣớc khuyến khích, tạo điều kiện cho tổ
chức, cá nhân đầu tƣ, đóng góp trí tuệ, công sức,
tiền của cho giáo dục.
17. Đầu tư phát tiển giáo dục
Các khoản đầu tƣ, đóng góp, tài trợ của doanh
nghiệp cho giáo dục và các chi phí của doanh
nghiệp để mở trƣờng, lớp đào tạo tại doanh
nghiệp, phối hợp đào tạo với cơ sở giáo dục, cử
ngƣời đi đào tạo.
Các khoản đóng góp, tài trợ của cá nhân cho
giáo dục đƣợc xem xét để miễn, giảm thuế thu
nhập đối với ngƣời có thu nhập cao theo quy
định của Chính phủ.
Tổ chức, cá nhân đầu tƣ xây dựng công trình
phục vụ cho giáo dục; đóng góp, tài trợ, ủng hộ
tiền hoặc hiện vật .
18. 7.Mở rộng hợp tác quốc tế về giáo
dục
Nhà nƣớc khuyến khích và tạo điều kiện cho
nhà trƣờng, cơ sở giáo dục khác của Việt Nam
hợp tác với tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài, ngƣời
Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài trong giảng dạy,
học tập và nghiên cứu khoa học.
Nhà nƣớc khuyến khích và tạo điều kiện cho
công dân Việt Nam ra nƣớc ngoài giảng dạy, học
tập, nghiên cứu, trao đổi học thuật theo hình
thức tự túc hoặc bằng kinh phí do tổ chức, cá
nhân trong nƣớc cấp hoặc do tổ chức, cá nhân
nƣớc ngoài tài trợ.
19. 7.Mở rộng hợp tác quốc tế về giáo
dục
Nhà nƣớc dành ngân sách cử ngƣời có đủ tiêu
chuẩn về phẩm chất, đạo đức và trình độ đi học
tập, nghiên cứu ở nƣớc ngoài .
Tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài, tổ chức quốc tế,
ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc Nhà
nƣớc Việt Nam khuyến khích, tạo điều kiện để
giảng dạy, học tập, đầu tƣ, tài trợ, hợp tác, ứng
dụng khoa học, chuyển giao công nghệ về giáo
dục ở Việt Nam.
Việc hợp tác đào tạo, mở trƣờng hoặc cơ sở giáo
dục khác của ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc
ngoài, tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài, tổ chức quốc
tế trên lãnh thổ Việt Nam do Chính phủ quy định.
20. 8.Khuyến khích đầu tư phát triển
trường ngoài công lập
Tạo cơ sở pháp lý để nâng cao chất lƣợng hoạt
động của các trƣờng dân lập, tƣ thục.Luật Giáo
dục năm 2005 quy định nhà trƣờng trong hệ
thống giáo dục quốc dân đƣợc tổ chức theo các
loại hình: công lập, dân lập, tƣ thục.
Luật Giáo dục 2005 có thêm 1 mục mới tại
chƣơng III (gồm các iều 65, 66, 67 và 68) quy
định cụ thể về các chính sách đối với trƣờng dân
lập, tƣ thục bao gồm: nhiệm vụ và quyền hạn
của trƣờng dân lập, tƣ thục, chế độ tài chính
quyền sở hữu tài sản, rút vốn và chuyển nhƣợng
vốn, chính sách ƣu đãi.
21. SO SÁNH ĐIỂM KHÁC NHAU
Luật GD Luật GD
1998 2005
22. LUẬT GD 1998
Các quan điểm cơ bản và chủ trƣơng của Đảng trong
các văn kiện về phát triển sự nghiệp giáo dục trong
thời kỳ mới cần thiết phải đƣợc thể chế hoá trong
Luật Giáo dục (sửa đổi).
Những quan điểm và phƣơng hƣớng cơ bản đƣợc xác
định là tiếp tục nâng cao chất lƣợng giáo dục (CLGD)
toàn diện, đổi mới nội dung, phƣơng pháp dạy và học,
hệ thống trƣờng lớp và hệ thống QLGD, thực hiện
"Chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa", thực hiện công
bằng trong giáo dục.
23. Sau khi Luật 1998 đƣợc ban hành, hoạt động giáo
dục đã có những bƣớc tiến bộ và phát triển,
nhƣng cũng đang đứng trƣớc nhiều khó khăn,
bất cập.
Việc sửa đổi Luật Giáo dục là
bức xúc và cần thiết
24. LUẬT GD 2005
Quan điểm và nguyên tắc ban hành
Bố cục
Nội dung
25. QUAN ĐIỂM VÀ NGUYÊN TẮC BAN HÀNH
Luật Giáo dục 2005 thể chế hóa đƣờng lối, quan điểm
giáo dục của Đảng .
Hiến pháp nƣớc CHXHCN Việt Nam năm 1992 đã đƣợc
sửa đổi, bổ năm 2001 là căn cứ pháp lý cơ bản để sửa đổi
Luật Giáo dục.
Luật 2005 là Luật giáo dục (sửa đổi)
26. BỐ CỤC
Luật 2005 gồm 9 chƣơng, 120 điều. So với Luật 1998,
thì Luật 2005 bỏ bớt 03 điều, bổ sung 13 điều mới, sửa
đổi 83 điều (trong đó có 68 điều đƣợc chỉnh lý về nội
dung và 15 điều chỉnh lý về kỹ thuật).
27. NỘI DUNG
Chƣơng I: Những quy định chung.
Bổ sung thêm 03 điều mới:
Điều 6: Chƣơng trình giáo dục.
Điều 16. Vai trò và trách nhiệm của cán bộ QLGD.
Điều 17. Kiểm định chất lƣợng giáo dục.
Nội dung mới đã đƣợc sửa đổi, bổ sung .
Điều 4. Hệ thống GDQD.
Điều 7. Ngôn ngữ dùng trong nhà trƣờng và CSGD
khác.
20. Theo Việc cấm các hành vi "thƣơng mại hoá“.
28. CHƢƠNG II: HỆ THỐNG GDQD
a. Mục 2. Giáo dục phổ thông
Điều 26. Quy định giáo dục phổ thông, trong đó, quy
định thống nhất việc bỏ thi tốt nghiệp tiểu học.
Điều 29. CTGD phổ thông, sách giáo khoa.
Điều 30. CSGD phổ thông.
Điều 31. Xác nhận hoàn thành chƣơng trình tiểu học và
cấp văn bằng tốt nghiệp THCS, THPT.
29. b. Mục 3. Giáo dục nghề nghiệp
Giáo dục nghề nghiệp gồm trung cấp chuyên nghiệp và dạy
nghề.
Điều 32 thay tên trung học chuyên nghiệp thành trung
cấp chuyên nghiệp
Các điều có liên quan cũng đƣợc sửa tƣơng ứng với từng
trình độ đƣợc đào tạo của giáo dục nghề nghiệp (Điều
33,34, 35, 36, 37). Chƣơng VI.
30. c. Mục 4. Giáo dục đại học.
Điều 38, quy định giáo dục đại học đào tạo 4 trình độ.
Điều 41 quy định chƣơng trình, giáo trình giáo dục đại học.
Điều 42, 43. Tăng cƣờng quyền tự chủ và tự chịu trách
nhiệm của CSGD là yêu cầu cần thiết trong công tác quản
lý.
31. d. Mục 5. Giáo dục thường xuyên.
Điều 46. CSGD thƣờng xuyên đƣợc bổ sung thêm trung tâm
học tập cộng đồng đƣợc tổ chức tại xã, phƣờng, thị trấn.
Điều 47 quy định văn bằng, chứng chỉ giáo dục thƣờng
xuyên đƣợc cấp cho ngƣời học trên cơ sở học cùng một
chƣơng trình và cấp một loại loại văn bằng.
32. CHƢƠNG III. NHÀ TRƢỜNG VÀ CSGD
KHÁC
Điều 53. Hội đồng trƣờng Luật 2005 bổ sung một điều
mới quy định cụ thể nhiệm vụ của hội đồng trƣờng đối
với trƣờng công lập, hội đồng quản trị đối với trƣờng tƣ
thục.
Điều 16. Vai trò và trách nhiệm của cán bộ QLGD.
Điều 48. Nhà trƣờng trong hệ thống GDQD.
Điều 58. Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trƣờng Bổ
sung.
Điều 63. Trƣờng dành cho ngƣời tàn tật, khuyết tật
33. CHƢƠNG IV. NHÀ GIÁO
Điều 73. Quyền của nhà giáo.
Điều 77. Trình độ chuẩn đƣợc đào tạo của nhà giáo.
Điều 78. Trƣờng sƣ phạm.
Điều 79. Nhà giáo của trƣờng cao đẳng, trƣờng đại học.
Điều 82. Chính sách đối với nhà giáo, cán bộ QLGD
công tác ở trƣờng chuyên biệt, ở vùng có điều kiện KT-
XH đặc biệt khó khăn.
34. CHƢƠNG V. NGƢỜI HỌC
Điều 84. Quyền của trẻ em và chính sách đối với trẻ
em tại CSGD mầm non.
Điều 88. Các hành vi ngƣời học không đƣợc làm.
Điều 86. Quyền của ngƣời học.
Điều 90. Chế độ cử tuyển.
35. CHƢƠNGVI. NHÀ TRƢỜNG GIA ĐÌNH VÀ
XÃ HỘI
Chƣơng này của Luật 1998 có 5 điều, Luật 2005 có 6 điều.
Nhƣ vậy, tăng thêm 01 điều so với Luật 1998. Điều 96.
Ban đại diện cha mẹ học sinh, đƣợc bổ sung quy định cụ
thể nhiệm vụ và tổ chức của ban đại diện cha mẹ học
sinh, tránh tình trạng trong thực tế việc lợi dụng tổ chức
ban đại diện cha mẹ học sinh trong các CSGD không
đúng quy định.
36. CHƢƠNG VIII. KHEN THƢỞNG VÀ XỬ LÝ
VI PHẠM
Chƣơng này về số điều không thay đổi. Có sửa đổi, bổ
sung một số nội dung tại Điều 118 xử lý vi phạm. Bổ
sung vào điểm a khoản 1 điều này hành vi tổ chức hoạt
động giáo dục trái phép; bỏ đoạn đầu điểm h quy định
hành vi sử dụng kinh phí giáo dục sai mục đích; bổ sung
khoản 2 giao Chính phủ quy định về xử lý vi phạm hành
chính trong lĩnh vực giáo dục.
37.
38.
39.
40. Tóm lại, chủ trương phát triển giáo dục theo
hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá của Đảng
đã được thể chế hoá khá cụ thể trong Luật Giáo dục
2005. Những quy định này cùng quy định về quản
lý, về đầu tư, về nhà giáo, về người học v.v… đã thể
hiện một tư duy mới, một quyết tâm mới của toàn
ngành giáo dục nói riêng và toàn xã hội nói
chung, đồng thời đã tạo cơ sở pháp lý quan trọng cho
việc đổi mới giáo dục mạnh mẽ hơn trong thời gian
tới.