25. NGUYÊN LÝ C U T O MÁY VÀẤ Ạ
T O NH TRONG SIÊU ÂMẠ Ả
P.R.F
= d
C
2
≤∆f
2
PRF
∆f > PRF/2: aliasing, ®Ønh phæ Doppler bÞ
c¾t côt vµ ®îc ghi sang phÝa ®èi diÖn cña
®êng 0.
50. Longitudinal
Wave
Attenuation
(~0.5dB/cm MHz)
Velocity :
~1540 m/s
In tissue
• Displacement induced
by acoustic push pulse
• Detection pulses track
displacement on axis
to the push pulse
within the ROI
• The push/detect
sequence is stepped
across the ROI
• Relative displacement
difference locations are
mapped to the image
STIFF LESIONSOFT TISSUE
TRANSDUCER
REGION OF
INTEREST
52. Longitudinal
Wave
Attenuation
(~0.5dB/cm MHz)
Velocity :
~1540 m/s
In tissue
• Shear waves induced
by a virtual extended
shear wave source
• Detection pulses track
displacement vs. time off
axis to the acoustic push
pulse
• Time to Peak (TTP) is
measured along each
detection beam and
speed is computed
• The speed of shear
wave propagation is
related to tissue stiffness
STIFF LESION
SOFT TISSUE
TRANSDUCER
REGION OF
INTEREST
Shear wave attenuation
(Approx 10,000x Longitudinal Attenuation)
78. ẢNH GIẢ TRÊN SIÊU ÂM
1.Phản hồi lặp lại của chùm sóng âm
1.1. Phản hồi âm giữa hai mặt phẳng
1.2. Phản hồi âm bên trong một cấu trúc
1.3. Phản hồi âm qua mặt phẳng cong
2. Suy giảm chùm sóng siêu âm
3. Tăng cường truyền sóng âm
4. Khúc xạ chùm sóng âm
5. Chùm sóng âm phụ
6. Phản hồi âm chậm
7. Thay đổi tốc độ truyền của sóng siêu âm
8. Hiệu ứng thể tích khối
9. Hiệu ứng hình đôi
79. ẢNH GIẢ TRÊN SIÊU ÂM
A B
Siêu âm đầu dò phẳng vùng thành bụng, có mặt phẳng phân cách là dải cân tăng âm, phía
sau có những dải tăng âm giả song song có cùng khoảng cách với mức độ tăng âm kém rõ
dần. B: Sơ đồ giải thích phản hồi của chùm sóng âm qua lại một hoặc nhiều lần giữa mặt
phẳng phân cách và bề mặt đầu dò.
Phản hồi âm giữa hai mặt phẳng
80. ẢNH GIẢ TRÊN SIÊU ÂM
Siêu âm ổ bụng bằng đầu dò cong. A: Hình nhiễu phản xạ do tiếp xúc
giữa đầu dò với da không tốt, tạo nên những vệt song song mép bên trái
hình ảnh (mũi tên). B: Hình nhiễu phản xạ của lớp khí trong ống tiêu
hóa (mũi tên số1), tạo nên những vệt sáng phía sau (mũi tên từ số 2-4).
81. ẢNH GIẢ TRÊN SIÊU ÂM
A : Siêu âm đầu dò cong vùng đáy phổi, có mặt phẳng phân cách là lớp
khí tăng âm, phía sau nó có vô số những vệt tăng âm song song. B: Sơ
đồ giải thích phản xạ của chùm sóng âm đi qua lại bề mặt xa và gần của
lớp khí với một hoặc vô số lần rồi mới trở về đầu dò, tạo ra những vệt
sáng trên hình siêu âm, giống hình “đuôi sao chổi”.
Phản hồi âm bên trong một cấu trúc
82. ẢNH GIẢ TRÊN SIÊU ÂM
A: Siêu âm túi mật u cơ tuyến có những hạt cholesterol nằm trong thành
có hình “đuôi sao chổi”. B: Sơ đồ giải thích phản xạ của sóng âm di
chuyển theo nhiều hướng trong tinh thể cholesterol sau đó mới trở về
đầu dò, tạo ra những vệt sáng phía sau.
83. ẢNH GIẢ TRÊN SIÊU ÂM
A: Siêu âm gan thấy khối u máu tăng âm “soi gương” qua cơ hoành. B:
Sơ đồ giải thích hiện tượng soi gương này do lệch hướng của chùm sóng
phản hồi khi tới cơ hoành là mặt phẳng phân cách cong.
Phản hồi âm qua mặt phẳng cong
84. ẢNH GIẢ TRÊN SIÊU ÂM
A: Siêu âm sỏi túi mật là hình đậm âm có bóng cản lưng. B: Sơ đồ giải
thích hình “bóng cản” hình nón phía sau của đầu dò hình dẻ quạt, do cấu
trúc có kháng trở cao cản hoàn toàn sóng âm.
Suy giảm chùm sóng siêu âm
85. ẢNH GIẢ TRÊN SIÊU ÂM
A: Siêu âm túi mật, nhu mô gan sau túi mật tăng sáng hơn so với nhu mô
kề bên có cùng độ sâu. B: Sơ đồ giải thích hình “tăng sáng phía sau”
hình nón của đầu dò rẻ quạt, do chùm sóng âm truyền qua cấu trúc dịch
(L) không bị suy giảm so với chùm sóng âm qua tổ chức kề bên.
Tăng cường truyền sóng âm
86.
87. ẢNH GIẢ TRÊN SIÊU ÂM
A: Siêu âm khối dịch (1) trong nhu mô gan (2), ngoài thấy hình tăng sáng phía sau
còn thấy hình “bóng cản bờ” (mũi tên). B: Sơ đồ giải thích hiện tượng này do lệch
hướng của chùm sóng âm đi qua hai bờ của cấu trúc nang dịch tròn (L), tạo vùng
không có sóng âm đi qua (c) giới hạn phía ngoài của vùng tăng sáng phía sau (R).
Khúc xạ chùm sóng âm
88. ẢNH GIẢ TRÊN SIÊU ÂM
A: Siêu âm túi mật, trong lòng vùng thấp của túi mật có hình nhiễu giả bùn mật
do ảnh của khí trong ống tiêu hóa kế cận (mũi tên vàng) được dịch chuyển và
trong lòng túi mật (mũi tên trắng). B: Sơ đồ giải thích hiện tượng này: ảnh từ
một vùng cấu trúc (r) phản hồi lại từ chùm sóng bên, đầu dò nhận được âm
vang này và ghi nhận chồng vào chùm sóng chính (a), như vậy nó tạo nên hình
giả nằm trong chùm sóng chính.
Chùm sóng âm phụ
89. ẢNH GIẢ TRÊN SIÊU ÂM
A B
A: Siêu âm bàng quang, trong lòng bàng quang ở phía sau thành trước có những điểm âm
vang (mũi tên) là hình nhiễu ảnh do sóng phản hồi chậm gây ra, đồng thời chúng là
nguyên nhân làm cho thành trước của bàng quang kém rõ. B: Sơ đồ giải thích hiện tượng
sóng phản hồi chậm do sóng phản hồi trên đường đi về đầu dò bị lệch hướng với vô số
những khoảng cách khác nhau, tạo nên vô số điểm ảnh của mặt phẳng phân cách nằm xa
hơn, và được thấy rõ khi phía sau mặt phẳng phân cách này là cấu trúc dịch.
Phản hồi âm chậm
90. ẢNH GIẢ TRÊN SIÊU ÂM
Siêu âm qua vùng gan, hình khối u mỡ tăng âm, kèm bóng cản âm nhẹ phía sau. Cơ hoành
đoạn tương ứng vùng bóng cản này nằm xa hơn so với đoạn cơ hoành sau nhu mô gan
bình thường, tạo nên hình đứt đoạn cơ hoành. Hiện tượng này được giải thích do tốc độ
truyền sóng âm trong u mỡ chậm hơn so với nhu mô gan.
Thay đổi tốc độ truyền của sóng siêu
âm
91. ẢNH GIẢ TRÊN SIÊU ÂM
A: Siêu âm vú, giữa nhu mô tuyến vú tăng âm có ba khối nang, khối lớn
nhất là hình rỗng âm dịch thuần nhất, hai khối nhỏ hơn kề bên dạng dịch
giảm âm; dịch chuyển đầu dò vào chính giữa hai khối nhỏ này thì thấy là
khối dịch rỗng âm. B: Sơ đồ giải thích hiện tượng khối dịch thuần nhất giảm
âm khi lớp cắt siêu âm lẫn hai cấu trúc dịch và tổ chức kế cận (1), và khối
dịch này sẽ là khối rỗng âm thật sự nếu cắt vào chính giữa đầu dò (2).
Hiệu ứng thể tích khối
92. ẢNH GIẢ TRÊN SIÊU ÂM
A: Siêu âm cắt ngang vùng thượng vị, sau gan trái có hình giả động
mạch chủ đôi. B: Sơ đồ giải thích hiện tượng này là do chùm sóng âm
qua mặt phẳng cong của bờ cơ thẳng bị khúc xạ lệch hướng để tới cấu
trúc rồi phản hồi về đầu dò, nội suy ảnh sẽ dịch chuyển ảnh của cấu trúc
là đường thẳng trục (đường nét rời); cấu trúc bên trái là hình thật.
Hiệu ứng hình đôi