14. 1.3.hÖ thèng truyÒn h×nh mÆt ®Êt.
•
•
•
•
•
•
•
•
Khái niệm:
Là hệ thống các trạm phát đặt dưới mặt đất,dùng để phát hình cho các máy thu hình
gia đình.
Đặc điểm:
Theo tiêu chuẩn OIRT, dải thông sử dụng cho truyền hình quảng bá từ 48 MHz÷
đến 960 MHz, bao gồm 5 dải băng đánh số từ I, II... đến V. Các dải băng được
phân bổ tần số như sau:
+ Dải băng I: Từ 48 ÷ 64 MHz.
+ Dải băng IV: Từ 470 ÷ 606 MHz.
+ Dải băng II: Từ 76 ÷ 100MHz.
+ Dải băng V: Từ 606 ÷ 958 MHz.
+ Dải băng III: Từ 1 74 ÷ 230 MHz.
Dải thông của mỗi kênh theo OIRT là 8 MHz và khoảng cách giữa tải tần hình và
tiếng là 6,5 MHz. Dải thông của mỗi kênh theo CCIR là 7 MHz và khoảng cách
giữa tải tần hình và tiếng là 5,6 MHz.
15. 1.4.hÖ thèng truyÒn h×nh c¸p.
•
Khái niệm: Hệ thống truyền hình cáp (CATV) xuất hiện vào những năm
cuối của thập niên 40. Đây là một hệ thống truyền hình có khả năng phục
vụ cho một khu vực tập trung đông dân cư, nơi khó có thể nhận được tín
hiệu truyền hình từ các máy thu hình đặt .
• Đặc điểm: Truyền hình cáp sử dụng các kênh truyền nằm trong phạm vi
dải thông ở cận dưới của băng UHF. Các kênh truyền hình cáp được chia
ra thành các băng VHF thấp, VHF giữa, VHF cao và siêu băng
(superband).
• Sơ đồ khối CATV.
Hệ thống thiết bị
trung tâm
(Headend
system)
Mạng phân phối
tín hiệu
(Distribution network)
Thiết bị thuê bao
(Customer
system)
Hình 1.3: Sơ đồ khối hệ thống truyền hình cáp
16. 1.5.hÖ thèng truyÒn h×nh vÖ tinh.
•
•
•
•
•
Khái niệm: Sử dụng vệ tinh làm trạm phát sóng truyền hình xuống mặt
đất.
Đặc điểm:
Đường truyền vệ tinh không bị ảnh hưởng bởi điều kiện địa hình, địa vật,
Truyền hình vệ tinh có thể thực hiện qua đại dương, rừng rậm, núi cao
cũng như ở các địa cực.
Sơ đồ khối trạm vệ tinh mặt đất.
19. 2.1.kh¸i niÖm vÒ m¸y ph¸t h×nh.
•
2.1.1.Chøc n¨ng cña m¸y ph¸t h×nh.
•
Máy phát hình làm nhiệm vụ phát quảng bá các chương trình truyền hình
như vtv tới các máy thu hình của người xem ở dạng sóng điện từ cao tần.
•
Tín hiệu cung cấp cho máy phát hình :có thể lấy trực tiếp từ camera hoặc
băng hình, hoặc có thể lấy gián tiếp tín hiệu thu được từ vệ tinh hay đường
tuyến cáp (cáp đồng trục, cáp quang) hoặc lấy từ trạm vi ba.
•
Máy phát hình VHF được sản xuất từ kênh 1÷12 (hệ OIRT hệ màu
PAL).
• Máy phát hình UHF từ kênh 21 đến kênh 69 (hệ OIRT và CCIR).
21. 2.2.1.s¬ ®å khèi m¸y ph¸t h×nh c«ng suÊt lín.
•
s®k
Chủ
sóng
hình
Tín
hiệu
hình
Khuếch
đại
hình
Sửa
tín
hiệu
hình
Nhân
tần
Khuếch
đại cao
tần hình
Điều
chế AM
và
KĐCS
Khuếch
đại
tuyến
tính
Tiền
điều
chế
Khuếch
đại
hình
Nhân
tần
Khuếc
h đại
cao tần
tiếng
Khuếch
đại
công
suất
tiếng
Chủ
sóng
tiếng
Tín
hiệu
tiếng
Sửa
âm
tần
Điều
tần
(FM)
Bộ
trung
hợp
Bộ lọc
sóng
hài
22. chøc n¨ng c¸c khèi
•
- Chủ sóng hình: tạo ra tần số cơ bản của sóng mang hình
- Bội tần: tạo ra tần số sóng mang hình kênh phát.
- Khuếch đại cao tần: khuếch đại sóng mang để đủ mức kích thích cho tầng công suất
cuối cùng
- Điều chế AM
- Khuếch đại tín hiệu hình vào
- Sửa tín hiệu hình
- Khuếch đại tuyến tính
- Tiền điều chế: khuếch đại tín hiệu hình đủ mức kích thích cho tầng điều chế (từ 1,4Vđđ
đến 75Vđđ).
- Khuếch đại: khuếch đại tín hiệu hình tới hàng trăm vôn đỉnh - đỉnh.
- Khối chủ sóng tiếng: tạo ra tần số cơ bản của sóng mang tiếng.
- Khối sửa âm tần tiếng
- Khối điều tần (FM): điều chế sóng mang tiếng ở tần số cơ bản
- Khối bội tần: tạo ra tần số sóng mang tiếng của kênh phát
- Khối đại cao tần tiếng: gồm các tầng tiếng đã điều chế FM để đủ mức kích thích cho
tầng công suất cuối.
- Khối khuếch đại công suất tiếng cuối cùng.
- Khối Diplexer: bộ trung hợp để phối hợp cao tần hình và tiếng ở mức lớn.
- Bộ lọc sóng hài.
- Fiđơ dẫn sóng.
- Anten phát
23. 2.2.2.s¬ ®å khèi m¸y ph¸t h×nh c«ng suÊt nhá.
•
s®k.
Chủ
sóng
1
Tín
hiệu
hình
Tín
hiệu
tiếng
Nhân
tần
Điều
chế
AM
Trộn
tần
Khuếch
đại cao
tần hình
Khuếch
đại
công
suất
hỡnh
Tiền
điều
chế
Bộ
trung
hợp
Chủ
sóng
2
Sửa
âm
tần
tiếng
Dao
động LC
& Điều
tần (FM)
Trộn
tần 1
Trộn
tần 2
Khuếch
đại cao
tần
tiếng
Khuếch
đại công
suất
tiếng
Bộ lọc
sóng
hài
24. .chøc n¨ng c¸c khèi.
- Chủ sóng 1: dao động thạch anh tạo ra tần số súng mang hình cơ bản.
Nhân tần: tạo trung tần hình (IFh=38 MHz).
Điều chế AM: điều chế biên độ ở mức thấp tại trung tần hình.
Trộn tần: tạo tần số tải tần hình ở kênh phát RFh.
Khuếch đại cao tần hình: gồm nhiều tầng khuếch đại, khuếch đại tải tần hình đã được
điều chế AM tới đủ mức để kích thích cho tầng sau.
Khuếch đại công suất hình: khuếch đại công suất cao tần hình lớn mức danh định đủ
để phát.
Bộ tiền điều chế: sửa méo tuyến tính, méo vi sai biên độ, méo vi sai pha, sửa xung
đồng bộ màu, lọc can nhiễu… , khuếch đại đủ mức và đúng cực tính điều chế.
Sửa âm tần tiếng: khuếch đại và chỉnh sửa tín hiệu tiếng cho đạt tiêu chuẩn.
Bộ tạo dao động LC & điều tần: tạo ra tần số bằng khoảng cách giữa tải tần hình và
tải tần tiếng, đồng thời thực hiện điều chế FM ở tần số này (6,5MHz).
25. .chøc n¨ng c¸c khèi.
•
Trộn tần 1: tạo ra trung tần tiếng (IFt=31,5MHz).
Chủ sóng 2: chủ sóng thạch anh tạo ra dao động chủ sóng phách với trung tần tạo
sóng mang của kênh phát)
Bộ trộn tần 2: trộn tần để tạo ra tải tần tiếng của kênh phát.
Khuếch đại cao tần tiếng: gồm các tầng khuếch đại cao tần, khuếch đại tải tần tiếng
lờn đủ mức để kích thích tầng công suất cuối cùng.
Khuếch đại công suất tiếng: khuếch đại công suất của cao tần tiếng cuối cùng RFt lớn
bằng công suất tính toán thiết kế.
Bộ trung hợp (Diplexer): phối hợp tải tần hình và tiếng.
Bộ lọc hài
Fiđơ dẫn cao tần.
Anten phát
26. 2.2.3 s®k mph phèi hîp ë trung tÇn.
•
Các tải hình và tiếng sau khi được điều chế ở 1 và 2 đưa sang bộ phối hợp
3 sau đó ra bộ trộn 4 để tạo ra cao tần hình và tiếng ở kênh phát.
• Cao tần hình và tiếng được khuếch đại chung ở 5 rồi qua các bộ lọc kênh
4,43 MHz, lọc hài ra angten 7.
8
VIDEO
AM
IFh
1
IFt
AUDIO
AM
2
COMBI
NER 3
MIX
4
RFhtRFt
5
bộ lọc
6
7
27. 2.2.4.m¸y ph¸t h×nh phèi hîp ë cao tÇn.
•
•
B.phèi hîp ë trung tÇn.
- Tải tần hình và tiếng sau khi được điều chế được đưa sang các bộ trộn 3
và 4 để tạo cao tần hình và tiếng ở kênh phát, tiếp tục đưa sang để phối hợp
ở 5 (Combiner), rồi được khuếch đại chung ở 6, qua các bộ lọc 7 và ra
angten 8.
8
VIDEO
AM
1
MIX
IFh
3
combin
er
5
AUDIO
FM
2
MIX
4
IFt
RFhtRFt
6
bộ lọc
7
7
28. 2.2.5..m¸y ph¸t h×nh chÕ t¹o theo module.
•
•
•
•
•
•
•
1. Exctier: Bao gồm các chức năng của tiền điều chế, điều chế trộn tạo cao
tần và tiếng.
2. Tiền khuếch đại cao tần hình.
3. Khuếch đại công suất hình.
4. Tiền khuếch đại cao tần tiếng.
9
5. Khuếch đại công suất tiếng.
AMR
AMR
RFh
2
3
8
6. Bộ phối hợp (bộ cộng).
7. Bộ lọc hài.
VIDEO
Bộ phối
Bộ
EXCITER
hợp 6
lọc 7
8 9. Fiđơ và anten. AUDIO
RFt
AMR
Tải
•
AMR
4
5
29. 2.3.c¸c ®Æc tÝnh kü thuËt cña m¸y ph¸t h×nh.
•
•
•
•
•
•
•
•
•
2.3.1. Đặc tính chung:
Công suất ra ví dụ 1kw, 5kw,10kw..v.v.
Giải tần làm việc: kênh vhf,uhf..
Tiêu chuẩn phát mầu: (pal, ntsc, secam..)
Điều chế video : AM âm, AM dương
Tỷ lệ công suất tiếng/ hình: thường là:( 1/10)
Trở kháng ra
: (50Ω)
Độ ổn định tải tần
: (ví dụ :2,5.107 (sau 1 tháng))
Các sản phẩm điều chế lẫn
(:≤5 dB)
30. 2.3.c¸c ®Æc tÝnh kü thuËt cña m¸y ph¸t h×nh.
2.3.2. Các đặc tính kỹ thuật phần phát hình:
Đáp tuyến biên độ tần số
: đáp ứng hết các tiêu chuẩn truyền hình.
Pha vi sai
: (ví dụ : ±3%).
Méo phi tuyến
: (5%.
Trễ giữa chói và mầu
:( ±3 ms)
Méo (độ nghiêng) xung 50 Hz
( ±1%.
Méo độ nghiêng xung 15KHz
: (±2%.
Tỷ số tín hiệu/ tạp nhiễu
: từ 30KHz đến 5 MHz
+ Không trọng lượng
: 53 dB.
+ Có trọng lượng
: 57 dB.
31. 2.3.c¸c ®Æc tÝnh kü thuËt cña m¸y ph¸t h×nh.
2.3.3. Đặc tính kỹ thuật của phần phát tiếng:
Đặc tuyến tần số điều chế
: Đáp ứng theo các tiêu chuẩn truyền hình.
Tạp âm M
: >46 dB (không trọng lượng).
: >55dB (có trọng lượng).
Tạp âm AM
: 46 dB không điều chế hình.
Méo hài
: <0,5%.
2.3.4. Các số liệu chung:
Độ ẩm tối đa :bao nhiêu %.
Bình độ lắp đặt cao nhất : Độ cao so với mực nước biển.
Nhiệt độ môi trường
: (0oC ÷ XoC)
Công suất tiêu thụ
:Tổng công suất nguồn nuôi.
Nguồn điện
: 3x380V, 3 pha ±20%.
41. 3.7.Mạch khuyếch đại trung gian.
•
Mạch dùng bán dẫn.
•
•
•
Tác dụng linh kiện.
Phương thức khuyếch đại.
Đặc điểm của mạch
Ec
C6
R4
C4
L4
L3
R1
C3
Q1
L1
L2
C1
R2
C2
R3
Q2
NPN
42. 3.7.Mạch khuyếch đại trung gian.
•
Mạch dùng bán dẫn.
•
•
•
Tác dụng linh kiện.
Phương thức khuyếch đại.
Đặc điểm của mạch
43. 3.8.Mạch điều chế và khuyếch đại công suất.
•
Mạch dùng đèn điện tử.
•
•
•
Tác dụng linh kiện.
Phương thức điều chế.
Đặc điểm của mạch
+Ua
R
C
Y1
+Ug2
+
L
A
T
R
-
+Ug2
Tr1
D1
fh
D2
M
Ck
Rk
V2
44. 3.9.Khuyếch đại công suất.
•
Mạch dùng đÌn b¸n dÉn.
•
•
•
Tác dụng linh kiện.
Phương thức hoạt động
Đặc điểm của mạch
In put 1 30w
300w
w
out put 600
In put 2 30w
30w
300w
45. 3.10.M¹ch tiÒn ®iÒu chÕ video.
•
Mạch dùng đÌn b¸n dÉn.
•
Tác dụng linh kiện.
•
Phương thức ho¹t ®éng
•
Đặc điểm của mạch
AMP.
.clamp
cut over
white,black
driver.
power
V.
46. 3.11.M¹ch Delexer.
•
Mạch dùng đÌn b¸n dÉn.
•
Tác dụng linh kiện.
•
Phương thức ho¹t ®éng
Đặc điểm của mạch
•
L1
L1
C2
C2
C1
C1
A
B
L1
C1
L2
C2
C
L3
C3
D
R1
1k
fth
A'
C1
B'
C2
C2
L1
C1
C'
C1
L1
D'
C3
L3
C2
L1
f
L2
tt
47. 3.12.M¹ch läc hµi.
•
Mạch dùng đÌn b¸n dÉn.
•
•
•
Tác dụng linh kiện.
Phương thức hoạt động
Đặc điểm của mạch
L3
L1
L1
L1
C3
L2
vao
C1
C1
C1
C1
ra
C2
A
5
3
7
6
A
6
48. 3.13.m¹ch nguån.
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
1. Đối với máy phát hình có công suất nhỏ và vừa ( ví dụ từ
10W÷200W):
- Nguồn xoay chiều 1 pha ~220V.
- Nguồn ổn áp xoay chiều 1 pha ~220V.
- Các nguồn ổn áp 1 chiều điện áp thấp.
- Nguồn ổn áp 1 chiều công suất lớn cho tầng công suất ra.
2. Đối với máy phát hình có công suất ra lớn:
- Nguồn xoay chiều 3 pha ~380V.
- Nguồn ổn áp xoay chiều 3 pha ~380V.
- Nguồn ổn áp xoay chiều 1 pha ~220V.
- Các loại nguồn ổn áp một chiều điện áp thấp (+3V, +5V, +12V, +24V,
+28V….) cấp nguồn cho các ngăn bán dẫn và vi mạch.
- Nguồn một chiều cấp thiên áp cho đèn công suất.
- Nguồn một chiều cấp thiên áp cho các đèn điện tử công suất nhỏ và vừa.
- Các nguồn một chiều cao áp cấp cho đèn khuếch đại công suất cuối.
51. 3.14.hÖ thèng khèng chÕ.
•
Chức năng:
+ Theo dõi tín hiệu video vào (biên độ, tần số và độ rộng của xung đồng bộ).
+ Theo dõi áp lực và độ sạch của gió làm mát.
+ Theo dõi quá nhiệt của các tầng khuếch đại công suất.
+ Theo dõi nguồn điện lưới xoay chiều.
+ Theo dõi quá dòng các tầng công suất.
+ Theo dõi sóng đứng.
- Tự kiểm tra, kiểm duyệt các thông số kỹ thuật cơ bản của máy phát.
Như vậy ngăn khống chế phải được thiết kế để có khả năng ghép nối với máy tính và
màn hình hiển thị.
- Có hệ thống thông báo, cảnh báo bằng nhiều hình thức về tình trạng của máy phát.
- Tự động ngừng hẳn khi máy xảy ra sự cố lớn.
- Cắt kích thích vào các tầng công suất hình và tiếng.
- Cắt cao áp vào các tầng khuếch đại công suất.
- Vẫn duy trì gió làm mát và đốt tim đèn công suất.
52. 3.14.hÖ thèng khèng chÕ.
•
•
•
•
•
•
2. Khống chế cho máy phát hình điện tử:
Ngoài các bước trên như ở máy bán dẫn, đối với máy phát hình có
đèn điện tử thực hiện khống chế các bước sau:
Bước 1: Mở các thiết bị làm mát và nung tim.
Bước 2: Lên cao áp cho các tầng khuếch đại cao tần kích thích.
Bước 3: Lên cao áp cho tầng khuếch đại công suất cuối cùng cao tần hình
và tiếng.
Bước 4: Lên cao áp cho toàn bộ.
56. Ch¬ng4:an ten ph¸t h×nh.
4.1.kh¸i niÖm chung .
4.2.c¸c lo¹i an ten ph¸t h×nh.
4.3 hÖ thèng phi ®¬.
4.4.b¶o dìng hÖ thèng anten vµ phi ®¬.
57. 4.1.kh¸i niÖm chung vÒ an ten.
•
•
•
•
•
•
4.1.1. Định nghĩa:
Anten phát là tải của máy phát, có tác dụng biến đổi năng lượng của
dòng điện cao tần của máy phát hình thành năng lượng của sóng điện từ để
truyền lan tới anten của máy thu.
Anten thu ở các tv thường nhỏ gọn dùng để thu sóng cao tần. thường được
thiết kế thành dàn để thu cho cả dải UHF,VHF.A
Đối với anten phát hình có yêu cầu nghiêm ngặt về các chỉ tiêu và
thông số kỹ thuật, phải chính xác về độ dài cơ khí và độ dài về điện. Tháp
hoặc cột anten càng cao càng tốt, nhưng phải đảm bảo vững chãi, phòng và
chống sét tốt, thuận tiện cho việc sửa chữa và bảo dưỡng anten.
Trong kỹ thuật truyền hình, mỗi kênh có anten riêng.
Anten phát hình thường được cấu tạo ở dạng hệ thống các dàn
(Panel). Mỗi dàn thông thường gồm 2 hoặc 4 chấn tử và một dàn phản xạ.
58. 4.1.2.tham sè kt cña an ten
•
•
•
•
•
•
•
•
1. Dải thông của anten:
Là dải tần số, mà trong đó hệ số khuếch đại không thay đổi (hoặc thay đổi ít).
Anten phát và anten thu đơn kênh theo hệ PALD/K có độ rộng ∆f = 8MHz.
2. Trở kháng vào của anten:
Là tỷ số giữa điện áp cao tần và dòng điện cao tần ở 2 đầu điện cực của
anten:
Zva= Uva / Iva =Ra+jXa
- Trở kháng vào của anten là một số phức có phần thực Ra và phần ảo Xa.
Khi điều chỉnh anten cộng hưởng đúng tần số phát hoặc thu thì anten sẽ có thuần
trở Ra và Xa=0, đó chính là trở kháng đặc tính sóng của anten.
- Trở kháng vào của anten phụ thuộc vào cấu trúc của nó, và cần được phối
hợp tốt với dây fi đơ. Nếu thực hiện phối hợp tốt, thì hệ số sóng chạy lớn, sóng
đứng nhỏ, tổn hao năng lượng cao tần sẽ nhỏ nhất.
- Ngược lại thì ngoài việc tổn hao năng lượng (hiệu suất nhỏ) còn phát sinh
ra nhiều dạng méo tín hiệu.
59. 4.1.2.tham sè kt cña an ten
•
•
3. Hướng tính của anten:
Hướng tính của anten được đặc trưng bằng hệ số hướng D. Đây là tỷ số
giữa công suất bức xạ cực đại của anten so với công suất bức xạ của dipol
λ/2.
• D= Pmax/ Pdip (lần) hoặc D=10.lg Pmax./Pdip (dB)
•
-Hướng tính của anten thường được biểu diễn bằng đồ thị gọi là biểu
đồ hướng, và chỉ cần biểu diễn ở hai mặt phẳng ngang (H) và đứng (V) là
đủ.
60. 4.1.2.tham sè kt cña an ten
•
•
4.. Hệ số hữu ích (hiệu suất) của anten:
Là hệ số biểu thị sự tổn hao công suất ở anten và là tỷ số giưa công suất bức
xạ với công suất toàn phần- công suất toàn phần là tổng của công suất bức xạ và
tổn hao
∀ η= Pbx/ (Pbx+Pth) = Pbx/ Ptph =
Rbx/(Rbx+Rth)
•
•
•
•
•
•
•
5. Độ tăng ích hay hệ số khuếch đại của anten:
Là tỷ số công suất bức xạ cực đại của anten so với công suất bức xạ của dipol
λ/2, và có tính tới hướng tính và tổn hao của anten:
Gp= Pmax / Pdip (lần) ngoài ra Gp=η.D (lần)
Hệ số khuếch đại tính bằng đơn vị dB:
GA=10lgGp=20lgGu (dB).
* Hệ số khuếch đại của anten càng lớn, nếu biểu đồ hướng càng hẹp và các
búp hướng phụ càng nhỏ.
61. 4.2.c¸c lo¹i an ten ph¸t h×nh.
•
•
•
•
•
•
.1. Anten chữ thập và cánh bướm:
- Anten chữ thập gồm 2 dipol λ/2 phân cực ngang đặt vuông góc với nhau.
Chúng được cấp dòng điện cao tần lệch pha nhau 90độ. Như vậy tạo ra
anten vô hướng có biểu đồ bức xạ ngang là hình tròn.
- Anten cánh bướm cũng gồm 2 lưỡng cực (dipol) đặt vuông góc với nhau,
và được cấp nguồn cao tần lệch pha nhau 90độ. Chỉ khác là 2 dipol cấu tạo
bằng các ống kim loại và tạo ra dạng cánh bướm của dipol.
- Để đảm bảo công suất bức xạ cao tần thì có thể ghép các loại anten này
thành hệ thống nhiều tầng.
.2. Anten ngẫu cực có dàn phản xạ:
Các máy phát hình thường sử dụng chủ yếu các dàn anten gồm 2
hoặc 4 dipol λ/2 hoặc λ và 1 dàn phản xạ.
63. 4.3.1.hÖ thèng an ten.
•
Hệ thống anten phát hình bao gồm các dàn 2 và 4 chấn tử, các bộ chia công
suất, các fider nhánh, fider chính, tháp hoặc cột tiếp đất và các cơ cấu cơ
khí để gá lắp.
•
Tùy theo yêu cầu bức xạ ma dùng nhiều hay ít số lượng dàn anten.
Tùy theo hướng cần tỏa sóng nhiều hay ít mà số dàn cần tập trung theo
hướng tương ứng, cũng như cột anten có thể là vuông, có thể là tam
giác….
•
Hệ thống anten đa kênh dùng cho các kênh 6, 9, 11, công suất 10KW
của Đức thiết kế sản xuất.
•
Đây là một hệ thống anten vô hướng, mà các dàn anten được phân bố
đều cho cả 4 hướng, lắp đặt trên 4 cạnh của cột anten.
•
68. 4.4.b¶o dìng hÖ thèng an ten vµ phi ®¬.
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
4.4.1. Các vấn đề chung:
- Chú ý khi có hai máy phát hình hoạt động ở các kênh khác nhau dïng chung cột an ten, phải
bố trí lắp đặt các dàn an ten tương ứng cách nhau một khoảng nhất định.
- Tháp anten phải có hệ thống đất riêng, lắp đèn bảo vệ và các đèn báo hiệu trên đỉnh cột.
4.4.2. Kiểm tra hàng ngày:
- Kiểm tra bằng mắt chỗ tiếp xúc, kiểm tra các liên kết ghép nối.
- Kiểm tra các mạch ghép giữa chuyển mạch, anten, tải giả và máy phát.
- Kiểm tra bằng mắt thường cáp đồng trục fi đơ.
- Kiểm tra các đèn báo hiệu trên đỉnh cột.
- Khi có sự cố bất thường như sóng phản xạ lớn hơn, phải kiểm tra các bộ nối RF của cáp
đồng trục và các bộ nối đầu vào của anten hoặc các nhánh fi đơ với hộp cáp, hộp nối. Nếu
anten đọng nước phải sửa chữa ngay.
4.4.3. Kiểm tra hàng tuần:
- Vệ sinh phát quang quanh cột anten.
- Kiểm tra và làm vệ sinh các hộp nối, hộp phân nhánh, các ống dẫn nước và hệ thống đèn
chiếu sáng khu vực cột.
- Kiểm tra áp suất khí trong cáp- Bơm sấy cáp.
69. 4.4.b¶o dìng hÖ thèng an ten vµ phi ®¬.
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
4.5.4. Kiểm tra hàng tháng:
- Kiểm tra mức phản xạ của anten.
- Kiểm tra các khối néo dưới đất.
- Vệ sinh đường cáp dẫn tín hiệu cao tần và các bộ phận liên quan.
4.5.5. Kiểm tra hàng năm:
- Đo độ cách điện của cáp điện cho đèn của cột anten.
- Kiểm tra độ nghiêng của cột, nếu cần thì điều chỉnh cột néo.
- Đo điện trở đất của các góc tháp, thay thế các bộ cách điện bị vỡ.
- Vệ sinh và bôi mỡ các vít néo, vòng dây néo, kiểm tra độ gỉ của các bộ néo và các bộ cách
điện có bị phóng điện không?
4.5.6. Kiểm tra 3 hoặc 5 năm:
- Sơn lại cột và cực fi đơ.
- Cáp fi đơ RF cần tránh ẩm ướt và bơm sấy cáp đúng thời gian quy định. Trong mùa ẩm nên
bơm cáp nhiều hơn.
4.5.7. Bảo vệ cáp cao tần (cáp anten):
Cần lưu ý đặc biệt tránh ẩm và thấm nước vào cáp và anten. Khi cần, kiểm tra các bộ
nối cáp và khi kiểm tra và bảo quản phải gắn các hộp nối, chỗ mở thật cẩn thận.
88. . 5.3.®Êu nèi m¸y ph¸t h×nh
•
5.3.1 S¬ ®å khố i kế t nố i m¸y ph¸t h×nh .
Video1
TV
kiểm tra
Video2
Audio1
Bàn
khống chế
máy
phát hình
Audio2
nguồn cung cấp.
anten
89. 5.3.®Êu nèi m¸y ph¸t h×nh
•
•
5.3.2 S¬ ®å kế t nố i:
Kết nôi đường tín hiệu.
+Video từ vệ tinh.
+Video từ băng đĩa.
+Video từ phòng thu hình.
+Audio từ tape.
Audio từ Micro.
+Audio từ line.
• Kết nối tới máy phát hình.
+Đường cáp kết nối tín hiệu từ bàn khống chế tới máy phát hình.
+Đường cáp kết nối tín hiệu máy phát hình tới thiết bị đo kiểm tra.
+Kết nối vỏ máy với đất.
90. 5.3.®Êu nèi m¸y ph¸t h×nh
•
•
5.3.2 S¬ ®å kế t nố i:
Kết nối với an ten.
+Đường dây phi đơ lên dàn an ten.
+Đường dây tiếp đất cho an ten.
+Đường dây đèn tín hiệu báo sáng.
• Kết nối với nguồn.
+Kết nối nguồn với máy phát.
+Kết nối với các hệ thống thu.
+Kết nối với hệ thống chiếu sáng và làm mát.
+Kết nối vỏ máy nguồn với đất.
92. 6.1.nguyªn t¾c qu¶n lý m¸y ph¸t h×nh.
•
•
6.1.1. Nhiệm vụ của đài phát sóng:
1. Nhiệm vụ cơ bản của đài phát sóng là quản lý toàn bộ cơ sở vật
chất kỹ thuật đã được trang bị- tổ chức và điều hành việc khai thác an toàn
các thiết bị để thực hiện kế hoạch phát sóng được giao với các chỉ tiêu kỹ
thuật- chỉ tiêu chất lượng đã qui định.
•
2. Tổ chức công tác bảo dưỡng, sửa chữa, đo đạc định kỳ các thiết bị
để duy trì đài phát sóng hoạt động lâu dài, ổn định.
•
3. Bảo vệ tài sản, an ninh chính trị nội bộ, trật tự an toàn cơ quan và
an toàn lao động.
•
4. Không ngừng đào tạo bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn,
quản lý của đội ngũ phục vụ công tác phát sóng.
93. 6.1.nguyªn t¾c qu¶n lý m¸y ph¸t h×nh.
•
•
•
•
•
•
6.1.2. Nguyên tắc quản lý:
Để thực hiện nhiệm vụ trên, cần tổ chức và sắp xếp hợp lý đội ngũ
khai thác và các công việc cần thực hiện.
1. Tổ chức đội ngũ làm việc:
Cần chia các nhóm chuyên trách bảo quản thiết bị như máy phát và các
thiết bị điện tử phụ trợ kèm theo, thiết bị nguồn, hệ thống làm lạnh, hệ
thống anten….
Đài có Ban phụ trách Đài để quản lý cơ sở vật chất kinh tế, cán bộ nhân
viên của đài, tổ chức và lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ của Đài.
Tùy theo yêu cầu cụ thể của từng Đài, có thể chia thành các tổ kỹ thuật
(sửa chữa), tổ khai thác và chia thành các ca phát sóng trực tiếp đảm nhận
công việc phát sóng.
94. 6.1.nguyªn t¾c qu¶n lý m¸y ph¸t h×nh.
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
a. Giới hạn cho phép:
+ Chương trình phát có đúng không?
+ Công suất ra có đảm bảo không?
+ Mức méo và tạp nhiễu có lớn không?
+ Có thiên tai như: lụt, động đát, lốc hoặc các tai nạn do con người
gây ra để có biện pháp đề phòng và sử lý kịp thời các vấn đề nảy sinh ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài phát sóng.
b. Cần lường trước các sự cố có thể xảy ra:
+ Sự cố của nguồn cung cấp chính→ phải có nguồn điện dự phòng (máy
phát điện diesel).
+ Sự cố khi truyền dẫn tín hiệu đến: có chuẩn bị các thiết bị dự phòng như
đầu thu TVRO phát TEST….
+ Sự cố của máy phát.
+ Sự cố anten hoặc các thiết bị kết hợp.
95. 6.1.nguyªn t¾c qu¶n lý m¸y ph¸t h×nh.
•
•
2. Sắp xếp hợp lý các thiết bị và các công việc cần thực hiện:
+ Bố trí phòng máy gọn gàng hợp lý: các thiết bị khởi động tự động hoặc
bằng tay cho nguồn và nguồn dự phòng, điều khiển từ xa hoặc phần kiểm
tra tín hiệu vào và ra máy phát… phải được bố trí lắp đặt hợp lý.
• + Chu kỳ bảo quản, kiểm tra chỉ tiêu chất lượng phải được thực hiện đúng
thời hạn quy định và nghiêm túc: các hình vẽ kiểm tra, chỉ tiêu kỹ thuật
phải được ghi lại đầy đủ. Đặc biệt các sơ đồ đường cáp tín hiệu, sơ đồ
chung của đường điện lực, sơ đồ khối chung của máy… phải được vẽ chi
tiết, rõ ràng và luôn sẵn sàng có khi cần thiết.
• + Các bảng hướng dẫn phòng chống cháy cũng như cấp cứu khi xảy ra tai
nạn và dụng cụ phòng chống cháy nổ, tủ thuốc phải có đủ.
96. 6.2.vËn hµnh khai th¸c m¸y ph¸t h×nh.
•
•
1. Những quy định chung:
+ Phụ trách đài giao cho ca quản lý các hệ thống: ca hoàn toàn chịu trách
nhiệm quản lý hệ thống được giao trong giờ làm ca.
• + Mỗi hệ thống phải có quy trình vận hành, mỗi thiết bị chủ yếu trong hệ
thống (máy phát, máy đo kiểm tra, đầu thu vệ tinh TVRO, máy làm lạnh,
máy nổ, tủ điện lực…) phải có quy trình thao tác riêng. Đài có trách nhiệm
xây dựng quy trình vận hành hệ thống và quy trình thao tác các thiết bị
theo hướng dẫn của nhà sản xuất cho mỗi hiết bị cụ thể.
97. 6.2.vËn hµnh khai thac m¸y ph¸t h×nh.
•
•
•
•
•
•
2. Kiểm tra hàng ngày:
- Trước 1 giờ ở mỗi buổi phát, cần kiểm tra máy phát đảm bảo đủ công
suất, độ sâu điều chế, chất lượng tín hiệu phát ra (bằng mắt) và các thiết bị
dự phòng.
- Vận hành máy phát và các thiết bị kèm theo trình tự trong tài liệu.
- Kiểm tra toàn bộ các chỉ thị trên các đồng hồ đo và ghi vào sổ nhật biên
và giờ quy định.
- Kiểm tra toàn bộ hệ thống làm mát: các thiết bị điều hòa nhiệt độ, kiểm
tra luồng khí tại các quạt thổi gió.
- Ghi lại nhiệt độ đo trong phòng máy từng ngày, nhiệt độ của đèn công
suất cuối (đơn vị có máy dùng đèn điện tử).
98. 6.2. vËn hµnh khai thac m¸y ph¸t h×nh .
•
•
•
3. Kiểm tra hàng tuần:
Nên có kế hoạch cho từng vấn đề cho các ngày khác nhau.
- Vệ sinh: hút bụi chung cho toàn bộ các thiết bị và từng ngăn máy. Làm vệ
sinh ngăn chuyển mạch và các rơle, công tắc.
• - Kiểm tra các tầng hình, tiếng và tại những nơi hay xảy ra trục trặc các
ngăn nguồn cao áp.
• - Kiểm tra và sắp xếp các dụng cụ làm việc.
99. 6.2..vËn hµnh khai th¸c m¸y ph¸t h×nh.
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
4. Hàng tháng:
- Vệ sinh các phần của điện lực: Attomat, tủ điện, cầu dao….
- Kiểm tra các bộ thổi gió (tra dầu bôi trơn, kiểm tra độ quay, vệ sinh các bộ lọc
không khí…). Nếu có điều kiện đo tốc độ quay của bộ thổi gió và đo dòng không
khí.
- Kiểm tra các số liệu ghi trong sổ nhật biên, xem có sai lệch gì cần xem xét kiểm
tra lại khối có ảnh hưởng đến số liệu đó.
Làm báo cáo tổng kết số liệu giờ phát sóng và tình hình hoạt động của máy.
- Kiểm tra các chỉ tiêu cơ bản của máy phát (theo quy định của phần đo lường).
+ Công suất hình, tiếng.
+ Đáp tuyến tần số hình, tiếng.
+ Méo phi tuyến tín hiệu hình,…
- Kiểm tra hệ thống phòng cháy nổ và bổ xung các dụng cụ phòng cháy chữa cháy
cần thiết.
- Vệ sinh chung và tra dầu vào các công cụ làm việc.
- Kiểm tra tủ thuốc cấp cứu và bổ xung cho đủ.
100. 6.2..vËn hµnh khai th¸c m¸y ph¸t h×nh.
•
5. H
àng quý:
- Kiểm tra toàn bộ cáp, các chỗ ghép nối, các đầu zắc ra của cáp.
- Kiểm tra, vệ sinh và sửa chữa lại (nếu có) toàn bộ các chuyển mạch, các tiếp
điểm của các rơle điện lực chính, các chuyển mạch nút bấm, chuyển mạch
điều khiển….
- Cho dầu vào toàn bộ các động cơ và máy quay.
- Kiểm tra chi tiết hệ thống làm mát bằng không khí (các quạt gió). Các ống
dẫn không khí và bộ lọc không khí cũng cần kiểm tra và sửa chữa thay thế
nếu cần.
- Kiểm tra các bộ nối tải giả, Diplexer và hệ số sóng đứng, hệ thống tiếp đất
cho cột và nhà máy.
- Kiểm tra các linh kiện và thiết bị dự phòng.
- Kiểm tra các thiết bị đo và chuẩn lại nếu cần.
101. 6.2.vËn hµnh khai th¸c m¸y ph¸t h×nh.
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
6. Sáu tháng:
- Kiểm tra cách điện của cáp bằng máy đo cách điện (Megaom met).
- Kiểm tra độ cách điện của các biến áp, cao áp, cuộn chặn, các động cơ, mô tơ….
- Kiểm tra lại hệ thống làm mát không khí.
- Kiểm tra đèn công suất dự trữ, các linh kiện dự phòng, sổ sách và bổ xung
nếu cần.
- Đo kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng của máy phát như hàng tháng nhưng
thêm:
+ Khuếch đại vi sai.
+ Pha vi sai.
+ Trễ nhóm giữa chói và màu.
+ Tỷ số S/N.
- Kiểm tra các thiết bị đo đếm, đựng dầu của máy nổ.
- Làm báo cáo 6 tháng.
102. 6.2..vËn hµnh khai th¸c m¸y ph¸t h×nh.
•
•
•
•
•
•
•
•
•
7. Kiểm tra hàng năm:
- Đo chỉ tiêu của máy phát và thiết bị liên quan.
- Sơn lại thiết bị cột anten, bộ gá lắp nếu cần thiết.
- Kiểm tra toàn bộ các bộ phận chuyển động và thay thế chất bôi trơn và
dầu trong đó.
- Kiểm tra chất lượng dầu biến áp trong các dụng cụ có chứa dầu.
- Đo điện trở đất của toàn bộ hệ thống đất.
- Kiểm tra đo thẳng đứng của cột anten và độ căng của các dây néo (đặc
biệt cần thiết trong mùa mưa bão), kiểm tra lại các ốc vít gia cố cho chảo
thu vệ tinh.
- Kiểm tra chất lượng các linh kiện phụ tùng dự phòng.
- Làm báo cáo hàng năm.
103. 6.2..vËn hµnh khai th¸c m¸y ph¸t h×nh.
•
•
•
•
•
•
•
•
8. Phụ trách đài cũng quy định cụ thể cho các trường hợp:
+ Nhận ca có người giao.
+ Nhận ca không có người giao.
+ Hết ca có người nhận.
+ Hết ca không có người nhận.
Các quy định này phải được lập thành văn bản và phải được thực hiện
nghiêm túc.
- Trong giờ làm ca bình thường ca trưởng là người chỉ huy các công việc liên quan
đến sự hoạt động bình thường của hệ thống (đảm bảo các quy trình, quy chế, quy
phạm, điều khiển các ca viên và quan hệ với bên ngoài) ca viên phải chấp hành sự
phân công của ca trưởng và thực hiện tốt các việc được giao.
- Mọi người trong ca phải luôn có mặt tại vị trí quy định. Trong trường hợp cần rời
vị trí phải báo cáo cho người cùng ca biết để đảm bảo công việc vẫn thực hiện được
tốt.
104. 6.3.kiÓm tra, ®o lêng m¸y ph¸t h×nh.
•
6.3.1. Khái niệm chung:
•
- Kiểm tra: là công việc phân tích mổ xẻ về căn bản một tín hiệu có nghĩa là
đo đạc các thông số đặc trưng cho tín hiệu và so sánh các giá trị đo được với chỉ
tiêu cho phép của chúng.
- Kết quả kiểm tra: sẽ là các kết luận logic như:
+ Trong ngưỡng cho phép.
+ Vượt ngưỡng- lớn hơn.
+ Dưới ngưỡng- nhỏ hơn.
- Tín hiệu đo kiểm tra (TEST):
Là tín hiệu video tổng hợp toàn phần có chứa các thành phần tín hiệu có dạng khác
nhau, cho phép :
+ Đánh giá chất lượng tín hiệu truyền hình phát ra.
+ Méo tín hiệu gì xảy ra gây hư hỏng hình.
+ Giá trị cực đại của mỗi loại méo có thể cho phép.
•
•
•
•
•
•
•
•
105. 6.3.kiÓm tra, ®o lêng m¸y ph¸t h×nh.
•
•
•
•
•
•
•
•
6.3.2. Các thông số kỹ thuật cơ bản của máy phát hình cần kiểm tra:
1.Đo đặc tuyến suy giảm của cao tần hình:
Đo và kiểm tra sự truyền dẫn tần số ảnh trong cả kênh truyền, trong đó hệ
số khuếch đại pha thuộc vào khả năng phân biệt (độ phân tích của máy thu
hình). Cho máy phát băng III đạt độ sâu điều chế 60% từ mức trắng- đen.
Tại 20 đến 500KHz
: suy giảm ±1dB.
Tại 500KHz đến 4 MHz : suy giảm +1dB.
-2 dB.
Tại 4MHz đến 6MHz
suy giảm +0dB
-6dB.
106. 6.3.kiÓm tra, ®o lêng m¸y ph¸t h×nh.
•
•
2. Đo đặc tuyến chuyển tiếp:
Đo và kiểm tra đặc tuyến pha ở tần số thấp và cao. Độ dốc của xung vuông
50 Hz đạt chất lượng cao qua truyền dẫn là méo ≤5%, ở tần số cao <8%.
• 3. Đo độ tuyến tính:
• Đo và kiểm tra độ tuyến tính của máy phát hình. Đặc tuyến điều chế , điện
áp cao tần ra phụ thuộc vào độ lớn điện áp lưới cao tần điều chế.
•
Máy phát làm việc tốt: độ tuyến tính của máy phát hình đạt cực đại
tới 15% trong khoảng 10 đến 70% biên độ đỉnh toàn phần.
107. 6.3.kiÓm tra, ®o lêng m¸y ph¸t h×nh.
•
•
4. Đo mức nhiễu:
Đo, kiểm tra mức can nhiễu vào phần phát hình, các tín hiệu xoay chiều vô
ích do tự các tầng, linh kiện trong máy phát gây nên (nhiễu nhiệt của đèn
điện tử, bán dẫn, nhiễu ký sinh, nhiễu nguồn, nhiễu giao thoa giữa các
tầng, ngăn…) cho máy phát hình băng III yêu cầu bảo đảm biên độ nhiễu
kể cả nhiễu do điều biên gây nên, tác dụng vào điều chế tiếng, phải nhỏ
hơn 1% so với biên độ đỉnh từ trắng tới đen.
• 5. Đo độ nhiễu của sóng mang:
• Đo và kiểm tra điều chế tần số ký sinh của máy phát hình. Bảo đảm phát
tốt khi độ nhiễu này nhỏ hơn -36dB.
108. 6.3.kiÓm tra, ®o lêng m¸y ph¸t h×nh.
•
•
•
9. Đo công suất:
- Máy phát công suất nhỏ đo chỉ thị trực tiếp bằng đồng hồ trên mặt máy.
- Máy phát công suất lớn đo bằng phương pháp nhiệt, tức là công suất máy
phát đưa đến tải giả, tải này sẽ nóng lên. Từ nhiệt độ nóng lên so với lúc
đầu ΔT, ta sẽ tính được công suất. Hầu hết các máy phát tải giả anten được
cho nước chảy qua. Hiệu nhiệt độ của nước chảy vào tải và của nước chảy
ra được đo bằng nhiệt kế đầu vào và đầu ra của tải giả, lượng nước chảy
qua được đo bằng máy đo lưu lượng nước (lít).
109. 6.3.kiÓm tra, ®o lêng m¸y ph¸t h×nh.
•
•
6. Đo độ nhiễu của phát tiếng:
Đo và kiểm tra sao cho đường truyền tiếng bảo đảm chất lượng, khi các
thành phần điều tần nhiễu, kể cả điều tần nhiễu của tiếng tác động vào điều
biên cực đại của phát hình đạt được cao nhất -40dB so với 100% điều tần.
• 7. Đo đặc tuyến suy giảm của phát tiếng:
• Đo và kiểm tra truyền dẫn dải tần âm thanh:
• 300Hz÷ 15KHz ±1dB so với tần số chuẩn 1 KHz.
110. 6.3.kiÓm tra, ®o lêng m¸y ph¸t h×nh.
•
•
8. Đo méo phi tuyến của phát tiếng:
Đo kiểm tra các loại nhiễu (sóng hài, tạp âm nhiễu) của phát tiếng biểu
hiện các điều kiện làm việc ở bộ điều tần, trạng thái cao tần, đất.
• Máy phát chất lượng: độ méo phi tuyến (đối với độ di tần ±50 kHz không
vượt quá:
•
Từ 100Hz÷ 8kHz : 1,5%
•
Từ 30 Hz ÷ 15 kHz
: 2,5%.
111. 6.3.kiÓm tra, ®o lêng m¸y ph¸t h×nh.
•
•
•
•
•
•
•
•
•
6.3.3.Các thiết bị đo.
1.Các thiết bị đo chất lượng tín hiệu:
Máy đo đặc tuyến tần số làm việc ở dải tần tới 300 MHz (Woberskop,
Polyskop).
Máy đo hiện sóng.
Máy phân tích phổ.
Máy phân tích tín hiệu Video.
Monitor.
Bộ tạo tín hiệu chuẩn Video.
Máy thu chuyên dụng (theo chuẩn PAL- D/K- OIRT).
112. 6.3.kiÓm tra, ®o lêng m¸y ph¸t h×nh.
•
•
•
•
•
•
•
6.3.3.Các thiết bị đo.
2.Các thiết bị đo công suất & đo méo tín hiệu:
Máy đo công suất cao tần.
Tải giả.
Máy đo độ di tần.
Máy đo méo không đường thẳng.
Máy đo cường độ điện trường.
113. 6.3.kiÓm tra, ®o lêng m¸y ph¸t h×nh.
•
•
•
•
•
•
6.3.3.Các thiết bị đo.
3.điều kiện làm việc của thiết bị đo:
Nhiệt độ 25±5oC (môi trường xung quanh).
Độ ẩm tương đối không quá 90%.
Nguồn điện lưới ổn định theo yêu cầu thiết bị đo.
Thiết bị đo phải nối đất, điện trở tiếp đất không lớn hơn 1Ω.
114. 6.4.b¶o tr×, b¶o dìng m¸y ph¸t h×nh.
•
•
•
•
•
6.4.1. Nhiệm vụ của bảo dưỡng:
Xử lý sự cố, bảo đảm cho máy phát làm việc liên tục an toàn.
Bảo dưỡng định kỳ và sửa chữa thường xuyên.
Bão dưỡng định kỳ và sửa chữa lớn.
Bảo dưỡng phải tiến hành sao cho không ảnh hưởng tới giờ phát sóng theo
chương trình trong ngày.
115. 6.4.b¶o tr×, b¶o dìng m¸y ph¸t h×nh.
•
•
•
•
•
•
6.4.2. Các công việc cần bảo dưỡng:
1.Bảo dưỡng cột an ten.
+ Cạo dỉ và sơn cột an ten định kỳ hàng năm.
+ Sửa chữa & thay thế đèn báo hiệu đỉnh cột.
+ Kiểm tra cột thu lôi, kiểm tra thường xuyên điện trở cách điện .
+ Kiểm tra ,& thay thế dây néo, bộ cách điện, các bộ phận néo dây và các
vít néo trong trường hợp cột néo.
• + Kiểm tra hệ thống dây phi đơ.
116. 6.4.b¶o tr×, b¶o dìng m¸y ph¸t h×nh.
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
6.4.2. Các công việc cần bảo dưỡng:
2.bảo dưỡng thiết bị phát.
Kiểm tra tầng dao động chủ sóng.
Kiểm tra tầng tín hiệu Video.
kiểm tra tầng tín hiệu audio.
Kiểm tra tầng điều chế hình.
Kiểm tra tầng điều chế hình.
Kiểm tra phần máy phát cao tần, tầng công suất.
kiểm tra sóng phản xạ.
Kiểm tra hệ thống làm mát.
Kiểm tra hệ thống chiếu sáng.
117. 6.4.b¶o tr×, b¶o dìng m¸y ph¸t h×nh.
•
•
•
•
•
6.4.2. Các công việc cần bảo dưỡng:
3.Các quy định chung cho cán bộ bảo dưỡng.
Các cán bộ phải có chuyên môn và thành thạo trong việc đo kiểm tra.
Các bản vẽ kỹ thuật phải được treo ở phòng máy .
Các dụng cụ an toàn như thắt lưng, mũ dùng cho kỹ thuật viên khi trèo cột
được bảo quản tốt.
• Xây dựng các phương án khi bão, lốc, thiên tai dịch họa gây ra.
• Phải ghi chép phần việc đo kiểm tra , thay thế, ngày giờ vào nhật ký bảo
dưỡng hàng năm.
118. 6.5.an toµn lao ®éng.
•
•
6.5.1. Qui định chung:
1. Mọi người làm việc tại đài phát sóng đều được huấn luyện về an toàn lao
động và phải luôn tuân thủ quy tắc an toàn lao động để đảm bảo an toàn
cho người và thiết bị.
• 2. Người chỉ huy vận hành và sửa chữa thiết bị chịu trách nhiệm về an toàn
lao động cho người và thiết bị trong suốt thời gian vận hành và sửa chữa.
• 3. Phụ trách đài cần cử người theo dõi về an toàn lao động lao động chung
cho toàn đài và người được phân công cần theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở mọi
người thực hiện nghiêm chỉnh những quy định về an toàn lao động, cần
luôn kiểm tra:
119. 6.5.an toµn lao ®éng.
•
•
6.5.2. Các dụng cụ cấp cứu:
1. Có đủ các loại thuốc thông thường và các dụng cụ để sơ cứu khi bị tai
nạn, điện giật và phải được bảo quản tốt.
• 2. Có bảng hướng dẫn việc cấp cứu khi có sự cố về điện, cần gắn ở những
chỗ đáng chú ý trong khu vực máy.
• 3. Cán bộ kỹ thuật cần được hướng dẫn các phương pháp cấp cứu- có gắn
bảng ghi số điện thoại của bộ phận cấp cứu tại nơi dễ nhìn thấy.
120. 6.5.an toµn lao ®éng.
•
•
•
•
•
•
•
•
6.5.3. Các phương tiện phòng chống cháy:
1. Có đủ các phương tiện chống cháy theo yêu cầu của cơ quan phòng
chống cháy khu vực.
- Các bình CO2.
- Các loại bình chữa cháy dùng cho trạm biến thế điện, nhà máy nổ, cho
các máy móc điện tử đặc biệt theo hướng dẫn của cơ quan phòng chống
cháy.
- Các bảng báo và hướng dẫn, nội quy phòng chống cháy.
2. Các thiết bị phòng chống cháy (bình chống cháy, thang, móc câu…)
phải được kiểm tra chất lượng thường xuyên. Nếu chất lượng kém cần thay
thế ngay.
3. Các cán bộ kỹ thuật đều phải được đào tạo kỹ thuật dập cháy và nắm
vững nội quy phòng cháy và hàng năm có thực tập thường xuyên.
4. Đối với các vật liệu dễ cháy (xăng, dầu…) cần được chú ý hơn.
121. 6.5.an toµn lao ®éng.
•
•
•
•
•
•
6.5.4. An toàn điện:
1. Việc lắp đặt hệ thống điện trong đài phát sóng phải đảm bảo các yêu cầu
về an toàn điện (kích thước, dây cáp điện, công suất các biến áp hạ thế, cầu
dao. Attomát…).
2. Có các biển báo “nguy hiểm” tại nơi có điện áp cao.
3. Có các thảm cách điện dùng cho nơi có điện áp cao (đặt trước các
chuyển mạch, máy phát và các thiết bị khác).
4. Đo thường xuyên điện trở đất và giữ trong phạm vi giá trị an toàn. Các
dụng cụ làm việc có cách điện phải đảm bảo tốt- Có các găng tay cách điện
khi tiếp xúc với điện áp cao.
5. Ở những nơi địa hình cao cần có biện pháp chống sét tốt cho các thiết bị,
đường điện lưới và khu vực quanh nhà máy.
127. 7.2.ths truyÒn dÉn b»ng vÖ tinh.
7.2.1.S¬ ®å khèi hÖ thèng ph¸t truyÒn h×nh sè qua vÖ tinh
Video Subsystem
Video
Service Multiplex and Transport
Video
Source Coding
and Compression
Transport
RF / Transmission System
Channel
Coding
Audio Subsystem
Audio
Audio
Source Coding
and Compression
Ancillary
Data
Control Data
Service
Multiplex
Modulation
To
Satellite
129. 7.2.2.TruyÒn h×nh sè qua vÖ tinh theo tiªu chuÈn DVB-S
•Tiªu chuÈn DVB-Digital Video Broadcasting - lµ tiªu chuÈn truyÒn tÝn hiÖu
truyÒn h×nh sè ®îc hÇu hÕt c¸c níc trªn thÕ giíi sö dông.
•- DVB - S lµ mét hÖ thèng thùc hiÖn ph¬ng ph¸p ®iÒu chÕ ®¬n sãng mang.
•Video, Audio vµ kÓ c¶ c¸c d÷ liÖu kh¸c ®îc truyÒn ®ång thêi trong nh÷ng gãi
dßng truyÒn t¶i cã ®é dµi cè ®Þnh (Fixed - Length MPEG Transport Stream
Packets)
•. DVB - S ®îc thiÕt kÕ sö dông trong mäi d¶i th«ng tÇn sè cña c¸c bé ph¸t
®¸p trªn vÖ tinh.
130. TruyÒn h×nh sè qua vÖ tinh theo tiªu chuÈn DVB-S
S¬ ®å khèi hÖ thèng ph¸t theo tiªu chuÈn DVB-S
Video coder
RS (204,188)
1
Data coder
Service Component
MUX
adaptation
Tra
nsp
ort
MU
X
Pro
gra
mm
e
MU
X
Audio coder
Convolution
code
&
energy
Outer
Dispersal
Coder
Conv.
interleaver
Inner
Baseband
Coder
Shaping
2
n
MPEG-2
Source coding and multiplexing
Satellite channel adapter
QPSK
modulato
r
To the RF
Satellite
Channel
135. 7.3.ths qua hÖ thèng thc.
s¬ ®å khèi truyÒn h×nh sè qua m¹ng c¸p
:
Video Subsystem
Video
Service Multiplex and Transport
Video
Source Coding
and Compression
Transport
RF / Transmission System
Channel
Coding
Audio Subsystem
Audio
Audio
Source Coding
and Compression
Ancillary Data
Service
Multiplex
Modulation
RF Physical
Interface
Control Data
To Cable
Channel
138. 7.3.ths qua hÖ thèng ph¸t h×nh mÆt ®Êt.
7.4.2.S¬ ®å khãi truyÒn h×nh mÆt ®Êt.
Video Subsystem
Video
Service Multiplex and Transport
Video
Source Coding
and Compression
Transport
RF / Transmission System
Channel
Coding
Audio Subsystem
Audio
Audio
Source Coding
and Compression
Ancillary Data
Control Data
Service
Multiplex
Modulation
141. a.TiªU CHUẨN PHÁT SãNG SỐ MẶT ĐẤT ATSC.
ATSC: Advanced Television System Committee.
Tãm t¾ t vÒ tiªu chuÈn ATSC:
1. Ph¬ng ph¸p ®iÒu chÕ: 8-VSB.
2.
Dung lîng bit: 19,39 Mbit/s.
3.
Mét kªnh 6Mhz cã thÓ truyÒn 1 ch¬ng tr×nh HDTVhoÆc 4
ch¬ng tr×nhSDTV.
4.
Nước sử dụng: Mỹ, Canada, Hàn Quốc, Mexico.
142. a.TiªU CHUẨN PH¸T SãNG SỐ MẶT ĐẤT ATSC.
ATSC: Advanced Television System Committee.
Đ iề u chế 8-VSB (Vestigial Sideband):
•
•
•
•
•
•
•
DÒNG DỮ LIỆU VÀO: MPEG 2 TỐC ĐỘ 19.39 Mb/s
MỖI GÓI CÓ 188 BYTE DỮ LIỆU+ 20 BYTE RS.
DỮ LIỆU ĐƯỢC TRUYỀN THEO TỪNG KHUNG (DATA FRAME)
GỒM NHIỀU ĐOẠN (DATA SEGMENT)
MỖI ĐOẠN DỮ LIỆU= SYMBOL ĐỒNG BỘ+ SYMBOL DỮ LIỆU.
CÁC SYMBOL ĐƯỢC ĐIỀU CHẾ THEO PHƯƠNG THỨC NÉN SÓNG
MANG.
TÍN HIỆU Q KHÔNG MANG THÔNG TIN.
THÔNG TIN CHỨA TRONG THÀNH PHẦN I (-7÷ +7)
146. b.TiªU CHUẨN PHÁT SãNG SỐ MẶT ĐẤT DVB-T
•
1995 CÁC NƯỚC CHÂU ÂU NGHIÊN CỨU & THỬ NGHIỆM DVB-T.
•
2/1997 BAN HÀNH CHÍNH THỨC BỞI ESTI.
•
COFDM: KỸ THUẬT MÃ HOÁ K£NH & KỸ THUẬT GHÐP K£NH PHÂN CHIA THEO
TẦN SỐ TRỰC GIAO OFDM. OFDM+ MÃ HO¸A K£NH TRUYỀN= COFDM.
•
DVB-T ĐƯỢC THIẾT KẾ DỰA TR£N Ý TƯỞNG CHỐNG CAN NHIỄU PHẢN XẠ
NHIỀU ĐƯỜNG.
•
PHÙ HỢP VỚI CÁC VÙNG THÀNH PHỐ, CÁC VÙNG Cã ĐỊA H×NH ĐỒI NÚI PHỨC
TẠP.
•
ViÖt nam lùa chän tiªu chuÈn nµy.
147. b.Ti£u chuÈn Ph¸T sãng sè mÆt ®Êt DVB-T
NGUY£N LÝ ĐIỀU CHẾ OFDM:
• TẠI MÁY THU: TÍN HIỆU TRỰC TIẾP+ TÍN HIỆU PHẢN XẠ.
• NẾU CHU KỲ 1 SYMBOL NHỎ HƠN THỜI GIAN TRỄ GIỮA
TÍN HIỆU TRỰC TIẾP & PHẢN XẠ => MÁY THU BỊ CAN NHIỄU
TRẦM TRỌNG.
• TĂNG CHU KỲ SYMBOL => CAN NHIỄU XẢY RA TRONG KHOẢNG
THỜI GIAN KHOẢNG ĐẦU CHU KỲ, MÁY THU
KHÔNG BỊ CAN NHIỄU.:ĐÂY LÀ CƠ SỞ CHO THIẾT KẾ
OFDM.
148. b.Ti£u chuÈn Ph¸T sãng sè mÆt ®Êt DVB-T
1.
KHOẢNG BẢO VỆ ĐƯỢC CHÈN VÀO THỜI GIAN ĐẦU
MỖI SYMBOL: TRÁNH CAN NHIỄU DO PHẢN XẠ NHIỀU
ĐƯỜNG.
2.
MỖI ĐOẠN DỮ LIỆU CÓ 3 SYMBOL ĐỒNG BỘ.
3.
CÁC TÍN HIỆU PILOT (KH«NG ĐƯỢC ĐIỀU CHẾ) LUÔN
CÓ CÙNG PHA & BIÊN ĐỘ ĐƯỢC QUY ĐỊNH TRƯỚC
149. S¥ lîc vÒ hÖ thèng dvb-t.
V-CAST
VIDEO
SOURCE
MPEG 2
encorder
2K/8K
COFDM
Modulator
V-SFN
VIDEO
SOURCE
MPEG 2
encorder
MPEG2
Multiplexer
UHF
Transmitter
SFN
Adapter
V-CAST
VIDEO
SOURCE
2K/8K
COFDM
Modulator
MPEG 2
encorder
SFN adapter
•Inserts the necessary timing information
for synchronisation of the DVB transmitter
for SFN operation
•MPEG 2- TS Input
•MPEG 2- TS Output
•Bit Rate Adaptation
•NIT update
•MIP service channel
UHF
Transmitter
2K/8K COFDM modulator
•2K/8K DVB-T compliant
•120 or 188 coding modes
•MPEG 2- TS input
•35.500 or 36.15 MHz output
•Optional SFN synchronisation module
•Bit Rate Adaptation
•NH update
•MIP service channel
150. tãm t¾t qu¸ tr×nh sö lý tÝn hiÖu trong hÖ thèng truyÒn
h×nh dvb-t.
X bit
d0
D÷ liÖu nèi
tiÕp
§Çu vµo
BiÕn ®æi nèi
tiÕp → song
song
•
•
•
d1
§Þnh vÞ
tÝn hiÖu
•
•
•
IFFT
•
•
•
BiÕn ®æisong
song → nèi
tiÕp
ChÌn kho¶ng
b¶o vÖ
D/A
LPF
dn-1
Ph¸ch lªn
tÇn sè cao
Ph¸ch xuèng
tÇn sè thÊp
Kªnh truyÒn
LPF
A/D
Lo¹i bá phÇn
b¶o vÖ
BiÕn ®æi nèi
tiÕp → song
song
D÷ liÖu nèi tiÕp ®Çu ra
FFT
•
•
•
M¹ch söa
mét nhÞp
•
•
•
§Þnh vÞ tÝn
hiÖu
X bit
•
•
•
BiÕn ®æi song
song → nèi
tiÕp
151. Nguyªn lý ®iÒu chÕ OFDM
1B
S/P
DAC
1A
1A
900
1A
S/P
Dữ liệu vào
DAC
1B
1B
Tín hiệu ra
S/P
S/P
nA
DAC
nA
nA
900
S/P
DAC
nB
nB
f1
Chuẩn tần số
fn
nB
152. HIỆU SUẤT TRUYỀN DỮ LIỆU CỦA
DVB-T TRªN KªNH 8 MHZ
Tû lÖ m· ho¸
QPSK
16 - QAM
64 - QAM
1/2
0.62 bit / s / Hz
1.24 bit / s / Hz
1.87 bit / s / Hz
2/3
0.83 bit / s / Hz
1.66 bit / s / Hz
2.49 bit / s / Hz
3/4
0.93 bit / s / Hz
1.87 bit / s / Hz
2.8 bit / s / Hz
5/6
1.04 bit / s / Hz
2.07 bit / s / Hz
3.11 bit / s / Hz
7/8
1.09 bit / s / Hz
2.18 bit / s / Hz
3.27 bit / s / Hz
154. ƯU ĐIỂM CỦA DVB-T:
•
Khả năng thu di động.
•
Khẳ năng chống lại phản xạ nhiều đường.
•
Mạng đơn tần và phủ sóng lõm (Single Frequency Network- SFN)
•
Nhiều khả năng lựa chọn các thông số cho phù hợp với điều kiện
của mỗi nước
155. c.Ti£u chuÈn DIGEG: (Digital Broadcasting Expert
Group)
• Năm 1997 Nhật Bản ban hành tiêu chuẩn DIBEG hay còn gọi là
tiêu chuẩn ISDB-T (Intergrated Service Digital BroadcastingTerestrial) Hoặc là ARIB (Association of Radio Industries and
Businesses).
• Phát sóng thử nghiệm từ 1998÷ 2003.
• Từ 2003÷ 2006 sẽ chính thức phát sóng tại một số thành phố
(Tokyo, Osaka, Nagova…).
• Dự kiến năm 2010 sẽ chấm dứt truyền hình tương tự