2. LOGO DANH SÁCH NHÓM
STT MÃ SV HỌ VÀ TÊN LỚP
1 551605 Hoàng Thị Lan Anh K55KTC
2 551618 Vũ Anh Đức K55KTC
3 551619 Đỗ Hương Giang K55KTC
4 551620 Đỗ Thụy Việt Giang K55KTC
5 551624 Lê Thị Ngọc Hà K55KTC
6 551625
Nguyễn Ngọc Hà
( Nhóm trưởng )
K55KTC
7 551631 Nguyễn Thị Hằng K55KTC
8 563436 Bùi Đức Chung K56KTNNA
9 563438 Nguyễn Văn Cường K56KTNNA
3. LOGO NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Giới thiệu chung về giai đoạn Kết thúc dự
án
2. Quản lý chuyển giao dự án
- Khái niệm
- Phân biệt chuyển giao và chuyển nhượng
dự án
- Nội dung hợp đồng chuyển giao
- Thủ tục chuyển giao dự án
4. LOGO
Việc kết thúc một dự án cũng có vai trò quan
trong đối với sự thành công của dự án cũng như
việc khởi đầu, tổ chức, hoạch định, thực hiện và
giám sát dự án.
Trong giai đoạn kết thúc của dự án, cần thực
hiện những công việc còn lại như hình thành
sản phẩm, bàn giao công trình và những tài liệu
liên quan, đánh giá dự án, giải phóng nguồn
nhân lực.
5. LOGO Một số công việc cụ thể cần được
thực hiện để kết thúc dự án:
Hoàn chỉnh và cất giữ hồ sơ liên quan đến dự án
Kiếm tra lại sổ sách kế toán, tiến hành bàn giao và
báo cáo
Thanh quyết toán tài chính
Đối với sản xuất cần chuẩn bị và bàn giao sổ tay
hướng dẫn lắp đặt các bản vẽ chi tiết.
Bàn giao dự án, lấy chữ ký của khách hàng về việc
hoàn thành
Bố trí lại hoạt động, giải quyết đc công việc làm
cho nhiều người tham gia dự án
Giải phóng và bố trí thiết bị
6. LOGO I. Các vấn đề về kết thúc dự án
Chia theo
các bên
tham gia
Tổ dự án
Khách
hàng
Dự án
Nhà
quản lý
dự án
7. LOGO Một số vấn đề về kết thúc dự án
chia theo lĩnh vực
Quản lý nhân sự
Quản lý truyền thông
Quản lý thông tin
Quản lý chuyển giao quyền lực
8. LOGO
II.Quản lý chuyển giao quyền lực
Bản chất là sự chuyển giao quyền lực giữa
người quản lý dự án sang người vận hành dự
án
Việc chuyển giao quyền lực phải được chuyển
giao trong buổi lễ chính thức.
Đây là giai đoạn cuối cùng của mọi dự án. Đến
thời điểm này, nhóm sẽ bàn giao, hay báo cáo
kết quả cho nhà tài trợ và các thành phần liên
quan, đồng thời kiểm tra hiệu quả hoạt động
của chính mình.
9. LOGO Phân biệt chuyển nhượng và chuyển
giao dự án
Nói đến việc chuyển giao quyền sở hữu, nhiều
người vẫn thường nhầm lẫn giữa chuyển giao đối
tượng sở hữu với chuyển nhượng quyền sở hữu ,
về cơ bản, 2 hoạt động này có những điểm tương
đồng với nhau nhưng lại là 2 khái niệm hoàn toàn
khác nhau
10. LOGO
Chuyển giao
( bàn giao quyền sử dụng)
Chuyển nhượng quyền sở hữu
Khái niệm Chủ đầu tư có nghĩa vụ chuyển giao
cho chủ thể khác quyền của mình và
nhận lại một số quyền lợi khác
Như vậy chuyển giao được hiểu là việc
chuyển một số quyền, nghĩa vụ, lợi ích
hợp pháp từ chủ thể này sang chủ thể
khác
Chuyển nhượng Dự án là việc chuyển nhượng
toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp từ
chủ đầu tư cũ sang chủ đầu tư mới thông qua
hợp đồng bằng văn bản và được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép.
Như vậy sau khi hoàn tất thủ tục chuyển
nhượng quyền, nghĩa vụ đối với Dự án đối với
chủ đầu tư cũ được chấm dứt.
Giống nhau
Chung phạm vi đối tượng chủ yếu là quyền sở hữu các đối tượng sở hữu
Khác nhau Chỉ dừng lại ở việc bàn giao quyền sử
dụng các kết quả dự án
Phạm vi đối tượng rộng hơn rất nhiều , bao
gồm cả chuyển giao quyền sử dụng
Thời gian Sau khi dự án kết thúc Có thể diễn ra bất cứ lúc nào, không cố định
thời gian
Ví dụ
Nếu như trong hoạt động chuyển giao,
cái mà các bên nhận chuyển giao
hướng tới là nhãn hiệu hàng hoá, kiểu
dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp
hữu ích nhằm xác định hình thức, nội
dung sản phẩm,
Vd: thì trong hoạt động nhượng quyền, mục
tiêu mà các bên hướng tới là nắm giữ và vận
hành một hệ thống kinh doanh, trong đó nhãn
hiệu hàng hoá, cũng như các đối tượng khác
của quyền
11. LOGO
Hình thức chuyển giao
Hợp đồng chuyển giao phải được làm bằng văn
bản, thể hiện đầy đủ thỏa thuận của hai Bên.
Mọi thỏa thuận bằng miệng, công văn, thư từ,
điện báo…đều không có giá trị pháp lý.
Hợp đồng chuyển giao có thể là một phần của
hợp đồng khác
13. LOGO 1.Chuyển giao quyền sử dụng
Nội dung hợp đồng:
1. Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển quyền và bên được chuyển
quyền;
2. Căn cứ chuyển giao quyền sử dụng;
3. Dạng hợp đồng;
4. Đối tượng chuyển giao
5. Phạm vi chuyển giao:gồm giới hạn quyền sử dụng, giới hạn lãnh thổ;
6. Thời hạn hợp đồng;
7. Giá chuyển giao quyền sử dụng và phương thức thanh toán;
8. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền.
9. Các điều khoản khác như
+ Điều kiện sửa đổi, chấm dứt, vô hiệu hợp đồng
+ Cách giải quyết khiếu nại, tranh chấp.
10. Chữ ký của người đại diện cho các bên
14. LOGO 1. Tên và địa chỉ
www.themegallery.com
Tên, địa chỉ đầy đủ của Bên chuyển quyền và
Bên nhận chuyển quyền.
Điều khoản này nhằm xác nhận và định danh
các chủ thể của hợp đồng.
Ngoài ra, các bên cũng cần tìm hiểu sự chính
xác của các thông tin đối tác đưa ra để đảm bảo
hiệu lực của hợp đồng.
15. LOGO 2. Căn cứ chuyển giao
Điều khoản đảm bảo đảm bảo sự tồn tại của quyền sở
hữu, quyền được bảo hộ bởi các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền mà Văn bằng bảo hộ, hợp đồng, quyết định
công nhận là công cụ pháp lý chứng minh quyền sở hữu,
gồm:
+ Tên, số ngày cấp và thời hạn hiệu lực của Văn bằng bảo
hộ thuộc quyền Sở hữu của Bên giao.
+ Tên, ngày ký, số đăng ký (nếu có)và thời hạn hiệu lực
của hợp đồng chuyển quyền sử dụng cấp trên – quyền sử
dụng được cấp cho Bên giao và quyền Bên giao được
phép chuyển quyền sử dụng.
16. LOGO
3. DẠNG HỢP ĐỒNG QLDA
Hợp đồng theo nghĩa chung nhất là sự thoả
thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi
hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ trong
những quan hệ cụ thể. Hiện nay pháp luật Việt
nam quy định ba loại hợp đồng cơ bản là hợp
đồng dân sự, kinh tế, lao động.
Hợp đồng dự án thuộc loại hợp đồng kinh tế.
Yếu tố này ảnh hưởng rất lớn quyền và nghĩa
vụ của các bên theo Hợp đồng
18. LOGO
1. Nội
dung
Hợp
đồng
BOT BTO BT
HĐ dự án bao gồm: sự thỏa
thuận về các quyền và nghĩa vụ
liên quan đến việc xây dựng,
kinh doanh và chuyển giao công
trình cho Nhà nước VN. NĐT bỏ
vốn xây dựng công trình và phải
bàn giao công trình đó cho Nhà
nước.
Quy định cụ thế quyền và nghĩa
vụ của các bên liên quan đến việc
thực hiện cả ba hành vi xây
dựng, kinh doanh, chuyển giao
nhưng trong hợp đồng BOT thứ
tự thực hiện các hành vi này là
các thỏa thuận cụ thể của mỗi
bên để thực hiện hợp đồng dự án
lại có một số điểm khác.
Nghĩa vụ của NĐT phải thực
hiện chỉ là xây dựng và chuyển
giao công trình đó cho chính phủ
mà không được quyền kinh
doanh chính những công trình
này.
2.Thời
điểm
ban
giao
công
trình
Sau khi xây dựng xong, NĐT
được phép kinh doanh trong một
thời hạn nhất định, hết thời hạn
NĐT chuyển giao công trình đó
cho Nhà nước VN.
Sau khi xây dựng xong, NĐT
chuyển giao công trình đó cho
Nhà nước VN.
Giống như Hợp đồng BTO, sau
khi xây dựng xong, NĐT chuyển
giao công trình đó cho Nhà nước
VN.
3.Lợi
ích có
được
từ HĐ
Lợi ích mà NĐT được hưởng
phát sinh từ chính việc kinh
doanh công trình đó, chuyển
giao không bồi hoàn công trình.
Chính phủ dành cho NĐT quyền
kinh doanh công trình đó trong
một thời hạn nhất định để thu hồi
vốn đầu tư và lợi nhuận.
Chính phủ tạo điều kiện cho
NĐT thực hiện những dự án
khác để thu hồi vốn và lợi nhuận
hoặc thanh toán cho NĐT theo
thỏa thuận trong HĐ BT.
19. LOGO
4. Đối tượng chuyển giao
Chính là đối tượng sở hữu được chuyển giao cho
chủ thể nhận.
Là những yếu tố nhằm xác định cho Bên nhận
chuyển giao biết họ được hưởng quyền sử dụng và
với nó họ được sẽ có quyền thực hiện các hành vi
được bảo hộ nào và khối lượng bảo hộ đối tượng
sở hữu là bao nhiêu. Qua đó, các bên có thể thoả
thuận được các yếu tố kèm theo như xác định giá
trị, phương thức chuyển giao, các yếu tố hỗ trợ
khác...
20. LOGO
5.Phạm vi chuyển giao
Giới hạn lãnh thổ:
Được hiểu là phạm vi lãnh thổ theo đó đối tượng được
bên chuyển giao bảo đảm cho Bên nhận không bị tranh
chấp với bên thứ ba cũng như có các quyền đối với đối
tượng sở hữu được bảo hộ bởi Nhà nước. Thông
thường, lãnh thổ này là lãnh thổ một quốc gia cụ thể
nhưng cũng không loại trừ khả năng thoả thuận bảo hộ
trên lãnh thổ rộng lớn hơn.
Giới hạn quyền sử dụng :
Hành vi sử dụng mà Bên nhận được phép thực hiện (tất
cả hay một số hành vi sử dụng thuộc quyền của Bên
giao)
21. LOGO Quyền và nghĩa vụ của các bên
.
Bên chuyển giao:
Đăng ký hợp đồng (nếu có thỏa thuận);
Nộp thuế chuyển quyền sử dụng theo pháp luật về thuế
Giải quyết các tranh chấp với Bên thứ ba nếu việc chuyển quyền
sử dụng gây ra tranh chấp
Cung cấp tài liệu hướng dẫn về hệ thống cho bên nhận quyền;
Đào tạo ban đầu và cung cấp trợ giúp kỹ thuật thường xuyên cho
bên nhận quyền để điều hành hoạt động theo đúng hệ thống;
Thiết kế và sắp xếp địa điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ bằng chi
phí của bên nhận quyền.
Bảo đảm quyền sở đối với các đối tượng được ghi trong hợp đồng
22. LOGO
Quyền và nghĩa vụ của các bên
Bên nhận:
Đăng ký hợp đồng (nếu có thỏa thuận)
Trả tiền nhượng quyền và các khoản thanh toán khác theo hợp
đồng.
Đầu tư đủ cơ sở vật chất, nguồn tài chính và nhân lực để tiếp nhận
các quyền và bí quyết kinh doanh mà bên nhượng quyền chuyển
giao;
Chấp nhận sự kiểm soát, giám sát và hướng dẫn của bên nhượng
quyền; tuân thủ các yêu cầu của bên nhượng quyền;
Không được nhượng quyền lại trong trường hợp không có sự chấp
thuận của bên nhượng quyền.
Để có thể thoả thuận tốt mục này đòi hỏi phải có sự chuẩn bị tốt
cũng như chiến lược rõ ràng về so sánh thực lực bản thân và thông
tin đối tác
23. LOGO
Thủ tục chuyển giao
Thủ tục chuyển giao dự án đầu tư cho lĩnh vực
đầu tư trong nước
Thu tuc chuyen giao du an dau tu trong nuoc.docx