SlideShare a Scribd company logo
1 of 37
Download to read offline
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
NGUYỄN CẨM HẰNG
VĂN HÓA AN TOÀN NGƯỜI BỆNH
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỒNG THÁP NĂM 2012
Luận văn Chuyên khoa 1 YTCC
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2012
Hà Nội, 2012
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
NGUYỄN CẨM HẰNG
VĂN HÓA AN TOÀN NGƯỜI BỆNH
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỒNG THÁP NĂM 2012
Luận văn Chuyên khoa 1 YTCC
Hướng dẫn khoa học:
Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Diệp
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2012
i
MỤC LỤC
Nội dung Trang
MỤC LỤC................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG................................................................................................. iv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ............................................................................................ iv
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................4
1.1. Khái niệm về an toàn người bệnh ........................................................................4
1.2. Tỷ lệ sự cố y khoa ................................................................................................4
1.3. Nguyên nhân lỗi do y tế .......................................................................................7
1.4. Năm yếu tố nguy cơ hàng đầu trong sai sót y khoa .............................................8
1.5. Các giải pháp thúc đẩy ATNB .............................................................................9
1.6. Khái niệm về văn hóa an toàn người bệnh.........................................................12
1.7. Tóm Tắt..............................................................................................................17
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................18
2.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................18
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu.....................................................................18
2.3. Thiết kế nghiên cứu............................................................................................18
2.4. Mẫu và phương pháp chọn mẫu.........................................................................18
2.5. Phương pháp thu thập số liệu............................................................................19
2.6. Xử lý số liệu:......................................................................................................19
2.7. Biến số nghiên cứu, khái niệm, thước đo, tiêu chuẩn đánh giá: .......................20
2.8. Đạo đức trong nghiên cứu..................................................................................27
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................29
3.1 Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu. ..................................................................29
3.2. Xác định tỉ lệ đáp ứng tích cực của nhân viên về lãnh vực ATNB tại
Khoa/Phòng...............................................................................................................30
3.3. Đáp ứng tích cực của nhân viên về những lãnh vực ATNB phạm vi BV..........35
ii
3.4. Xác định mức độ nhận thức chung của nhân viên về VHATNB.......................38
Chương 4. BÀN LUẬN ............................................................................................41
4.1 Độ tin cậy của thang đo đánh giá văn hóa an toàn NB tại bệnh viện .................41
4.2 Các lãnh vực Văn hóa ATNB tại bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp:.....................41
4.3. Một số tồn tại trong phương pháp nghiên cứu...................................................47
Chương 5. KẾT LUẬN.............................................................................................48
5.1 Đánh giá đáp ứng tích cực của nhân viên về lãnh vực ATNB tại Khoa/Phòng..48
5.2. Đánh giá đáp ứng tích cực của nhân viên về 4 lĩnh vực ATNB ở phạm vi cấp
bệnh viện ...................................................................................................................49
5.3. Mức độ nhận thức chung của NV về VHATNB................................................49
Chương 6. KHUYẾN NGHỊ VÀ PHỔ BIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............50
6.1. Khuyến nghị.......................................................................................................50
6.2. Phổ biến kết quả nghiên cứu ..............................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................51
PHỤ LỤC..................................................................................................................54
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATNB An toàn người bệnh
VHATNB Văn hóa an toàn người bệnh
BV Bệnh viện
BVĐK Bệnh viện Đa khoa
NVYT Nhân viên y tế
CSSK Chăm sóc sức khỏe
CSYT Cơ sở y tế
ĐD-HS-KTV Điều dưỡng- Hộ sinh- Kỹ thuật viên
ĐT Đồng Tháp
ĐTNC Đối tượng nghiên cứu
NV Nhân viên
KCB Khám chữa bệnh
UBLH Ủy ban liên hợp
LĐ Lãnh đạo
LS Lâm sàng
NB Người bệnh
KHTH Kế hoạch tổng hợp
VTTTB Vật tư trang thiết bị
HCQT Hành chánh quản trị
NNGR Nguyên nhân gốc rễ
TCKT Tài chánh kế toán
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Biến số nghiên cứu ...................................................................................20
Bảng 3.2. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu..............................................29
Bảng 3.3.Vai trò của lãnh đạo trong ATNB..............................................................30
Bảng 3.4. Sự cải thiện liên tục về ATNB tại khoa.....................................................31
Bảng 3.5. Hoạt động nhóm tại khoa .........................................................................31
Bảng 3.6. Thông tin và phản hồi các sai sót.............................................................32
Bảng 3.7. Vai trò của nhân lực trong ATNB............................................................32
Bảng 3.8. Giao tiếp cởi mở trong ATNB...................................................................33
Bảng 3.9. Phản ứng của NV về các sai sót tại khoa .................................................34
Bảng 3.10. Hoạt động nhóm liên khoa......................................................................35
Bảng 3.11. Tần suất báo cáo các sai sót...................................................................36
Bảng 3.12. Chính sách của bệnh viện trong ATNB ..................................................36
Bảng 3.13. Giao ca và chuyển bệnh trong BV..........................................................37
Bảng 3.14. Nhận thức của nhân viên trong ATNB....................................................38
Bảng 3.15. Nhân viên xếp loại cho ATNB của BV...................................................39
Bảng 3.16. Số sự kiện báo cáo trong 12 tháng qua ..................................................40
v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tổng hợp trung bình tỉ lệ đáp ứng tích cực của NV về lãnh vực ATNB
trong phạm vi khoa/ phòng ...................................................................35
Biểu đồ 3.2. Tổng hợp trung bình tỉ lệ đáp ứng tích cực trong ATNB Phạm vi.......38
bệnh viện...............................................................................................38
Biểu đồ 3.3. Nhân viên xếp loại cho ATNB của BV.............................................39
Biểu đồ 3.4. Số sự kiện báo cáo trong 12 tháng qua.................................................40
vi
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
An toàn người bệnh là một thành phần quan trọng của chất lượng CSSK.
Một số chuyên gia y tế cho rằng chỉ nghiên cứu về ATNB chưa đủ để ổn định chất
lượng CS nếu không nghiên cứu về VHATNB để phân tích và giải quyết nguyên
nhân gốc rễ của sai sót. Tạo môi trường VHATNB là việc không dễ làm và mất
nhiều thời gian. VHATNB tại BVĐK Đồng Tháp thế nào vẫn là câu hỏi còn bỏ
ngỏ? Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này để tìm hiểu VHATNB tại
BV, từ đó giúp LĐBVcó giải pháp giải quyết NNGR nhằm ngăn ngừa và giảm các
sai sót y khoa để nâng cao chất lượng CSSK. Mục tiêu của đề tài nhằm xác định các
tỷ lệ đáp ứng tích cực của NV về 7 lĩnh vực ATNB của NV phạm vi khoa /phòng,
xác định các tỷ lệ đáp ứng tích cực của NV về 4 lĩnh vực ATNB ở phạm vi BV, xác
định mức độ nhận thức chung của NV về VHATNB. Phương pháp nghiên cứu mô
tả cắt ngang với cở mẫu 400 Nhân viên y tế của BV. Qua kết quả khảo sát 42 tiểu
mục đo lường 12 lãnh vực về VHATNB cho thấy lãnh vực manh của BV là vai trò
của lãnh đạo trong ATNB (80%), cải thiện liên tục về ATNB (75%), hoạt động
nhóm trong khoa (75%), chính sách của bệnh viện trong ATNB(78%), hoạt động
nhóm liên khoa (78%), nhận thức về ATNB của nhân viên (79%). Lãnh vực yếu của
BV là thông tin và phản hồi các sai sót (57%), vai trò của nhân lực (53%), giao tiếp
cởi mở trong ATNB (30%), phản ứng với các sai sót (28,7%), giao ca và chuyển
bệnh (68%). Tần suất báo cáo sai sót (4,1%). 85% nhân viên xếp loại ATNB của
BV ở mức độ chấp nhận; 57,5% nhân viên không báo cáo sai sót trong 12 tháng
qua. Từ kết quả nghiên cứu, chúng tôi đã đề xuất các khuyến nghị tới Ban giám đốc
nhằm cải thiện nền VHATNB để phòng ngừa sai sót trong công tác CSSK nâng cao
hiệu quả hoạt động của Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
ATNB là tránh và phòng ngừa tổn thương cho NB hoặc sự kiện bất lợi trong
quá trình chăm sóc [10]. An toàn người bệnh trong điều trị là mục tiêu trên hết của
tất cả thầy thuốc trên thế giới. Trách nhiệm chủ yếu của các CSYT là giúp cho mọi
người có được sức khỏe hoặc trở về với sự khỏe mạnh. Để làm được điều này, các
CSYT phải mang đến cho NB sự chăm sóc an toàn và phù hợp [5].
Văn hoá an toàn người bệnh được Hiệp hội chăm sóc y tế và an toàn của
Vương quốc Anh định nghĩa là những giá trị, thái độ, nhận thức, năng lực và mô
hình hành vi của mỗi cá nhân cán bộ y tế hay của cơ sở y tế. Những đặc điểm này
xác định trách nhiệm và sự cam kết của một tổ chức chăm sóc sức khoẻ trong việc
đảm bảo an toàn người bệnh [12].
Các tiêu chuẩn an toàn của UBLH nhấn mạnh tầm quan trọng đặc biệt của
văn hóa an toàn. Một môi trường văn hóa an toàn được mô tả như sau: báo cáo
thường xuyên và bàn luận thoải mái về các sự cố, phân tích sai sót, phản hối đến
người phát biểu ý kiến, giúp đở nhân viên liên quan đến sự cố, trao đổi thông tin với
NB về kết quả điều trị kể cả những sự việc xảy ra ngoài dự kiến, làm việc heo
nhóm, chủ động đánh giá rủi ro và ngăn ngừa sai sót, để NB trở thành một thành
viên tích cực trong đội ngũ nhân viên điều trị [4].
Tổ chức có VHAT tích cực đặc trưng bằng sự giao tiếp dựa trên lòng tin lẫn
nhau, mọi người cùng nhận thức được sự quan trọng của an toàn và tin tưởng vào
tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa. Tại Hoa Kỳ, cường độ và tác động của
sai sót trong CSSK đã không được đánh giá cao cho đến những năm 1990, Viện Y
Học (IOM) phát hành một báo cáo về ATNB. Trong báo cáo này cho các số liệu
thống kê đáng kinh ngạc từ 44.000 đến 98.000 ca tử vong có thể ngăn ngừa hàng
năm do lỗi y tế trong BV, 7.000 trường hợp tử vong có thể ngăn ngừa liên quan đến
lỗi của thuốc [18]. Năm 2000 một nghiên cứu ở Úc cho thấy 18.000 người chết
hàng năm từ các sai sót y tế [19]. Nhóm chuyên gia y tế tại Anh thực hiện nghiên
cứu trong tháng 6 năm 2000 ước tính rằng hơn 850.000 sự cố gây tổn hại cho sức
khỏe NB tại các bệnh viện ở Anh mỗi năm và cho thấy trung bình 40 sự cố một năm
góp phần cho tử vong của NB [21]. Năm 2004 Canada phát hiện ra rằng các sai sót
2
xảy ra trong hơn 7% nhập viện, và ước tính có 9.000 đến 24.000 người Canada chết
hàng năm do lỗi y tế [22]. Các nghiên cứu về ATNB hiện nay đề cập đến việc xác
định các tỉ lệ nguy cơ, sự cố ATNB hay tìm hiểu xác định nguyên nhân đưa đến các
sự cố và đề ra các giải pháp [9] [16]. Tuy nhiên có nhiều ý kiến của các chuyên gia
cho rằng chỉ có thực hiện nghiên cứu đó chưa đầy đủ để ổn định ATNB vững chắc
nếu không phân tích và giải quyết NNGR. Năm 2004, Cơ quan Nghiên cứu chăm
sóc sức khoẻ và chất lượng (Agency for Healthcare Research and Quality: AHRQ)
của Mỹ tiến hành khảo sát VHATNB, một cuộc khảo sát NV được tiến hành giúp
các BV đánh giá văn hóa an toàn trong tổ chức của họ [23].
Để đáp ứng yêu cầu của các bệnh viện muốn so sánh kết quả khảo sát của họ
với những bệnh viện khác về VHATNB, Năm 2007 AHRQ đã phát hành “số liệu so
sánh khảo sát bệnh viện về VHATNB “ số liệu bắt đầu từ khảo sát 382 bệnh viện
Mỹ sau đó cập nhật hàng năm. Năm 2012 AHRQ đã có báo cáo dữ liệu khảo sát
1.128 bệnh viện và 567.703 Nhân viên [24]
Hiện nay nhiều nước nhiều nước trên thế giới như Bỉ, Nhật, Đài Loan đã sử
dụng phương pháp và bộ công cụ của AHRQ phát hành miễn phí và sử dụng cơ sở
dữ liệu so sánh của AHRQ cho thấy sự quan tâm này càng lớn của các cơ quan
CSSK về lãnh vực VHATNB [23].
Tại Việt Nam chưa có nghiên cứu về VHATNB. Đồng Tháp đã có một
nghiên cứu số tổng quan về ATNB, nhưng chưa thật sự có nghiên cứu nào về
VHATNB. Hiện nay VHATNB tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp thế nào vẫn là
câu hỏi còn bỏ ngỏ? Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này nhằm giúp
LĐBV cải tiến sự an toàn cho NB có nhu cầu khám chửa bệnh tại bệnh viện.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mục tiêu tổng quát
Mô tả văn hóa an toàn người bệnh của NVYT tại BVĐK Đồng Tháp năm
2012.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Xác định tỷ lệ đáp ứng tích cực của nhân viên về 7 lĩnh vực ATNB trong phạm
vi khoa/ phòng tại BVĐK ĐT năm 2012.
2.2. Xác định tỷ lệ đáp ứng tích cực của NVYT về 4 lĩnh vực ATNB ở phạm vi
bệnh viện tại BVĐK ĐT năm 2012.
2.3. Xác định mức độ nhận thức chung của nhân viên về VHATNB tại BVĐK Đồng
Tháp năm 2012
4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Khái niệm về an toàn người bệnh
Từ thời Hippocates, phương châm nổi tiếng “PRIMUM NON NOCERE”
(trước tiên đừng làm hại bệnh nhân) đã nhắc nhở thầy thuốc cẩn trọng trong điều trị,
chăm sóc người bệnh vì các quyết định và thủ thuật của thầy thuốc đều có thể gây
tác hại cho người bệnh [8].
Tuy vậy, cho đến thập niên 90 của thế kỷ 20, y học hiện đại mới bắt đầu quan
tâm và phát hành nhiều nghiên cứu thống kê mô tả tính chất trầm trọng do sai sót
trong thực hành y khoa.
Khi đến một cơ sở y tế, NB luôn mong đợi và kỳ vọng được chẩn đoán bệnh
sớm, chính xác, chăm sóc và điều trị một cách an toàn, có chất lượng với các dịch
vụ mà họ nhận được. Sức khỏe và tính mạng họ hoàn toàn tin tưởng ở thầy thuốc.
Đảm bảo ATNB là trách nhiệm, thể hiện sự cam kết của mọi NVYT và các cơ sở y
tế [7]. ATNB là một nguyên tắc y tế mới. Các báo cáo, phân tích về công tác phòng
ngừa sai sót y tế cho thấy có nhiều sự kiện bất lợi xảy ra cho người bệnh trong
CSSK. Tần suất và cường độ các sự kiện bất lợi cho NB không được quan tâm cho
đến những năm 1990, khi nhiều quốc gia báo cáo số lượng đáng kinh ngạc của
người bệnh bị tổn thương và tử vong bởi sai sót y tế. Thừa nhận rằng trong CSSK
cứ chăm sóc 10 NB thì có 1 sai sót y tế ảnh hưởng đến NB [9].
Sự phát triển không ngừng các nghiên cứu cũng như thông báo kết quả
ATNB, áp dụng kỹ thuật mới trong điều trị, tăng cường hệ thống báo cáo lỗi y tế,
giáo dực phối hợp giữa NB và người cung cấp các dịch vụ y tế [1]. Vậy vì sao các
Tổ chức y tế thế giới quan tâm đặc biệt đến ATNB? chúng ta hãy tìm hiểu tiếp về
các sự cố y khoa và những nguyên nhân gây ra sự cố y khoa đó.
1.2. Tỷ lệ sự cố y khoa
Sự cố y khoa hay sự kiện bất lợi (adverse event) được hiểu như là một
thương tổn không chủ ý hoặc biến chứng mà kết quả đưa đến tử vong, tàn tật hoặc
kéo dài thời gian nằm viện gây ra bởi quản lý chăm sóc sức khỏe [2]. Tại Hoa Kỳ,
5
giới chuyên môn y tế về gây mê đã bị sốc trong tháng 4 năm 1982 bởi chương trình
truyền hình ABC 20/20 mang tên Deep Sleep. Trong bài báo cáo trình bày các sai
sót y tế về gây mê, các nhà nghiên cứu nói rằng, mỗi năm 6.000 người Mỹ chết
hoặc bị tổn thương não liên quan đến những rủi ro y tế [13]. Năm 1983, the British
Royal Society of Medicine và Harvard Medical School cùng nhau hổ trợ một hội
nghị chuyên đề về cái chết gây mê và tổn thương cho người bệnh, dẫn đến một thỏa
thuận là chia sẻ số liệu thống kê và tiến hành nghiên cứu tiếp theo [15]. Năm 1984,
the American Society of Anesthesiologists (ASA) đã thành lập Quỹ gây mê an toàn
người bệnh (The Anesthesia Patient Safety Foundation: APSF). APSF đánh dấu
việc sử dụng đầu tiên tên "An toàn người bệnh" trong tổ chức y tế chuyên nghiệp.
Mặc dù chỉ có khoảng 5% bác sĩ gây mê trong tổng số bác sĩ tại Hoa Kỳ, ngành gây
mê đã trở thành chuyên ngành hàng đầu y tế giải quyết các vấn đề ATNB [16].
Tương tự như vậy ở Úc, Quỹ ATNB Úc được thành lập vào năm 1989 để theo dõi
lỗi gây mê. Cả hai tổ chức đã nhanh chóng trở nên nổi tiếng do đã mở rộng tầm
quan trọng của cuộc khủng hoảng về lỗi y tế. Tại Hoa Kỳ, cường độ và tác động của
lỗi trong chăm sóc sức khỏe đã không được đánh giá cao cho đến những năm 1990,
khi một số báo cáo mang lại sự chú ý đến vấn đề này, kết quả một nghiên cứu liên
ngành của Chấn thương y tế, họ đã ước tính tỉ lệ của các sự kiện bất lợi, tổn thương.
Họ kết luận nguyên nhân đó là sự chăm sóc cẩu thả hoặc không đạt tiêu chuẩn kết
quả: Tác dụng ngoại ý xảy ra trong 3,7% của nhập viện, 27,6% của các sự kiện bất
lợi do sơ suất, 70,5% của các sự kiện bất lợi đã gây ra tai biến kéo dài ít hơn sáu
tháng, 2,6% gây ra tai biến vĩnh viễn và dẫn đến cái chết. Tỷ lệ tác dụng phụ do sơ
suất tăng trong các danh mục của nhiều thương tích nghiêm trọng, nhóm nghiên cứu
ước tính rằng trong số 2.671.863 người bệnh xuất viện từ bệnh viện New York vào
năm 1984 đã có 98.609 sự kiện bất lợi trong đó có 27.179 sự kiện bất lợi liên quan
đến sự sơ suất [13].
Một nghiên cứu tương tự của the Harvard Medical Practice, đã ước tính tỷ lệ
mắc các loại của các sự kiện bất lợi do hệ thống và các sự kiện bất lợi do bất cẩn ở
Utah và Colorado vào năm 1992 cho thấy tác dụng ngoại ý xảy ra trong 2,9% nhập
viện trong mỗi tiểu bang. Utah có 32,6% các sự kiện bất lợi do sơ suất, tại Colorado
6
là 27,4. Cái chết xảy ra trong 6,6 ± 1,2% của các sự kiện bất lợi và 8.8 ± 2,5% của
các sự kiện không có tác dụng phụ. Sự kiện tác dụng phụ bao gồm 44,9% của tất cả
các sự kiện bất lợi, 16,9% do bất cẩn, và 16,6% dẫn đến tàn tật vĩnh viễn. Các sự
kiện của thuốc là nguyên nhân hàng đầu của các sự kiện bất lợi (19,3% của tất cả
các sự kiện bất lợi, 35,1% do bất cẩn, và 9,7% gây ra tàn tật vĩnh viễn). Hầu hết các
sự kiện bất lợi do bác sĩ phẫu thuật (trong 46,1% có 22,3% là do cẩu thả) và nội
khoa (có sự kiện bất lợi 23,2%, 44,9% cẩu thả). Như vậy tỉ lệ mắc và các loại sự
kiện bất lợi ở Utah và Colorado [18] vào năm 1992 tương tự như những nghiên cứu
ở New York vào năm 1984. Như vậy điều trị chấn thương tiếp tục là một vấn đề y
tế công cộng quan trọng. Cải thiện hệ thống chăm sóc phẫu thuật và cung cấp thuốc
có thể làm giảm đáng kể gánh nặng của chấn thương do điều trị [9].
Năm 1999, Viện Y học (the Institute of Medicine: IOM) của Quốc Viện
Khoa học (the National Academy of Sciences) phát hành một báo cáo mang tên:
“To Err is Human” nhằm mục đích xây dựng một hệ thống y tế an toàn hơn. IOM
kêu gọi moi nỗ lực quốc gia thành lập một Trung tâm an toàn người bệnh, báo cáo
mở rộng các sự kiện bất lợi, phát triển các chương trình an toàn cho các tổ chức
chăm sóc sức khỏe tạo sự chú ý cho các nhà quản lý, đối tượng cần chăm sóc sức
khỏe, và toàn xã hội. Phần lớn các phương tiện truyền thông gây sự chú ý tập trung
vào các số liệu thống kê đáng kinh ngạc: từ 44.000 đến 98.000 trường hợp tử vong
hàng năm do lỗi y tế trong bệnh viện, 7.000 trường hợp tử vong liên quan đến lỗi
thuốc. Chăm sóc sức khỏe tại Hoa Kỳ không phải là an toàn như người ta nghĩ, nó
vượt qua các nguyên nhân gây tai nan giao thông, nguyên nhân gây ung thư vú và
AIDS.
Trong vòng 2 tuần phát hành của báo cáo, Quốc hội Mỹ bắt đầu phiên điều
trần và Tổng thống Clinton ra lệnh thực hiện 1 nghiên cứu quản lý bao quát mang
tính khả thi việc thực hiện các khuyến nghị của báo cáo [12]. Ban đầu chỉ trích
phương pháp nghiên cứu trong các ước tính IOM tập trung vào các phương pháp
thống kê khuếch đại số sự cố trong các nghiên cứu thí điểm dân số thấp. Tuy nhiên,
báo cáo tiếp theo đã nhấn mạnh sự phổ biến nổi bật và hậu quả của lỗi y tế mang
7
tính chất thuyết phục. Tương tự nghiên cứu ở các nước khác cũng cho thấy kết quả
[9]:
 1995, một nghiên cứu đột phá của Úc cho thấy 14.000 nhập viện của 28 bệnh
viện ở New South Wales và South Australia cho thấy 16,6% trong số nhập
viện này có liên quan với một "sự kiện bất lợi", dẫn đến tàn tật hoặc kéo dàì
thời gian nằm viện hơn cho NB mà nguyên nhân do quản lý chăm sóc sức
khỏe, 51% các sự kiện bất lợi được xem là ngăn ngừa được. Trong 77,1%
khuyết tật đã được giải quyết trong 12 tháng, nhưng có 13,7% khuyết tật
vĩnh viễn và 4,9% bệnh nhân tử vong [20].
 Năm 2000, một báo cáo nhóm chuyên gia Anh cho thấy rằng có 850,000 sự
kiện chăm sóc sức khỏe bất lợi nghiêm trọng có thể xảy ra tại Nation Heath
Sevise (NHS) tại vương quốc Anh mỗi năm với chi phí hơn 2 tỉ đô la. Một
nửa trong số những sự kiện này được cho là có thể phòng ngừa được [21].
 Năm 2004, Canada phát hiện ra rằng các sự cố y khoa xảy ra trong hơn 7%
nhập viện, và ước tính có 9.000 đến 24.000 người Canada chết hàng năm do
lỗi y tế [22].
1.3. Nguyên nhân lỗi do y tế
1.3.1 Sự cố có thể đề phòng được [5]:
- Liên quan đến chẩn đoán:
 Chẩn đoán sai
 Chẩn đoán sót
 Chẩn đoán muộn
- Liên quan đến điều trị:
 Thủ thuật, phẫu thuật không theo qui trình
 Chủ yếu thuốc
 Sai thuốc
 Sai liều
 Cho thuốc muộn
 Quên dùng thuốc
 Không cho thuốc
8
 Dùng sai
 Sai sót trong thủ tục kê đơn và cho thuốc
- Liên quan chăm sóc phòng ngừa:
 Thủ tục không đúng
 Tiến hành thủ tục muộn
 Sót thủ tục
Những sai sót y khoa có thể do nguyên nhân sau đây:
1.3.2 Yếu tố con người
- Nhân viên y tế được đào tạo kém và thiếu kinh nghiệm
- Mệt mõi, quá tải.
- Nhiều loại bệnh nhân, áp lực thời gian
- Không biết đến tính trầm trọng của các sai sót y khoa
1.3.3 Tính phức tạp của y học
- Kỹ thuật phức tạp, thuốc quá mạnh
- Thời gian làm việc trong bệnh viện kéo dài…
1.3.4 Yếu tố hệ thống
- Thông tin trong hệ thống không rõ ràng.
- Chế đô chức năng mù mờ.
- Tỷ lệ điều dưỡng/bệnh nhân thấp
- Ngươì bệnh phải đi qua nhiều trạm nhưng thông tin không được kết nối
(bệnh viện phân mãnh và ít nối kết)
- Tên thuốc gần giống nhau
- Quá tin vào hệ thống phòng ngừa tự động
- Không có hệ thống thông tin để chia sẽ kinh nghiệm liên quan đến sai sót
- Cắt giảm chi phí quá đáng
- Yếu tố môi tường không thuận lợi
1.4. Năm yếu tố nguy cơ hàng đầu trong sai sót y khoa
1.4.1 Thông tin bệnh nhân không đầy đủ:
- Không biết bệnh nhân có tiền sử dị ứng thuốc
- Không biết bệnh nhân đang dùng thuốc khác
- Thiếu thông tin về các bệnh và xét nghiệm đã làm trước đây
9
1.4.2 Không có thông tin về thuốc được cập nhật
1.4.3 Hiểu sai toa thuốc:
- Chữ viết cẩu thả
- Tên thuốc bị trùng âm
- Nhầm lẫn số thập phân của liều dùng
- Nhầm lẫn đơn vị đo lường thuốc
- Viết tắt không theo quy định
1.4.4 Ghi chú và dán nhãn sai khi chia thuốc ra gói nhỏ cho bệnh nhân.
1.4.5 Yếu tố môi trường: ánh sáng, nhiệt độ, tiếng ồn và những yếu tố gây
phân tán độ tập trung của thây thuốc trong khi khám chữa bệnh [16].
1.5. Các giải pháp thúc đẩy ATNB
Làm thế nào để bảo đảm ATNB là câu hỏi thực khó trả lời vì người ta cho
rằng “nhân vô thập toàn”, sai sót thường đi theo con người kèm với các máy móc
càng ngày càng phức tạp…
Để giải đáp cho câu hỏi trên một số nhà nghiên cứu tìm hiểu và áp dụng
phương thức sử dụng trong an toàn hàng không: các sự cố hoặc có khả năng sự cố
đều phải được ghi nhận và báo cáo, sau đó phân tích tìm nguyên nhân và đề ra các
giải pháp. Lịch sử của hàng không cho thấy rất thành công trong bảo đảm an toàn
cho khách hàng của họ [1]
Cụ thể, người ta khuyến cáo các bước sau:
1. Các sai sót, hoặc có khả năng sai sót, đều phài được báo cáo
2. Tông hợp các báo cáo
3. Phân tích để tìm nguyên nhân các sai sót
4. Đề ra các giải pháp để khắc phục
Sự tiến bộ của khoa học và công nghệ hỗ trợ cho ATNB bằng các công cụ
[10]:
1.5.1 Công nghệ thông tin (CNTT)
• Có thể đáp ứng được yêu cầu cải thiện điều kiện làm việc của nhân viên y tế:
- Tinh giản
- Thông tin, trao đổi
- Giám sát
10
- Đào tạo
• Quản lí hồ sơ bệnh nhân: Hồ sơ điện tử
• Thông tin bệnh lí: Thư viện điện tử
• Thông tin về thuốc: Kê đơn điện tử
• Giám sát điều trị: Báo động điện tử…
1.5.2. Y học chứng cớ: là phương tiện bổ ích để thầy thuốc tra cứu trong các ca
khó, phức tạp cũng như cập nhật các kỹ năng và kiến thức có lợi nhất cho NB
Sau nhiều năm theo dõi, cho đến nay việc thực hiện an toàn bệnh nhân tại nhiều
nước trên thế giới chưa thật sự có những tiến bộ đáng kể do chính sách và chủ
trương ở cấp vĩ mô thiếu kiên quyết, hoạt động phòng ngừa tại các cơ sở không
đồng bộ, một số nhân viên y tế vẫn cho rằng sai sót trong chuyên môn không quan
trọng lắm.
Người ta đang tập trung vào khái niệm cốt lõi của ATNB là do sai lầm của hệ
thống chứ không phải do con người, trong đó quan trọng nhất là làm sao xây dựng
được nếp văn hóa trong tổ chức báo cáo mọi sai sót đã, đang và có thể xảy ra. Bước
tiếp theo là các hoat động tổng hợp, phân tích, đề ra các giải pháp và theo dõi các
hoạt động khắc phục phòng ngừa [2].
Tổ chức Y tế Thế giới đã đưa ra 10 sự kiện về ATNB [11]:
- An toàn người bệnh là vấn đề toàn cầu trầm trọng. Trong các năm gần đây,
nhiều nước tăng nhận thức sự quan trọng của việc cải thiện tình trang ATBN.
Năm 2002, các nước thành viên của TCYTTG đã thống nhất tổ chức Đại hội
đồng để giả quyết về ATBN.
- Có những ước tính cho thấy tại các nước đã phát triển cứ 10 bệnh nhân thì có
một NB bị tác hại gây nên do sai sót hay do sự cố.
- Tại các nước đang phát triển, xác xuất người bệnh bị tác hại (lúc nằm viện) cao
hơn ở các nước đã công nghiệp hóa. Nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện cao gấp
hơn 20 lần.
- Vào một thời điểm nhất định nào đó, khỏang 1.4 triệu người bị nhiễm khuẩn
bệnh viện. Rửa tay là biện pháp thiết yếu nhất để giảm nhiễm khuẩn bệnh viện
và kháng kháng sinh.
11
- Tại các nước đang phát triển, ít nhất 50% các trang bị không được hay ít sữ
dụng vì thiếu kỹ năng hoăc không thuận tiện vì thế các phương pháp chẩn đoán
và điều trị không được làm đầy đủ, có thể đe dọa đến ATNB, gây nên tổn
thương trầm trọng hoặc tử vong.
- Một số quốc gia, có đến 70% kim hay ống chích sữ dụng lại mà không tiệt
trùng lại làm cho hàng triệu người phơi nhiễm với nhiễm trùng. Hàng năm, tiêm
không an toàn gây nên 1,3 triệu tử vong chủ yếu do truyền mầm bệnh qua đường
máu như viêm gan siêu vi B, C và HIV.
- Ngoại khoa là can thiệp phức tạp nhất và hàng năm khoảng hơn 100 triệu can
thiệp phẩu thuật. Vấn đề ATBN trong phẫu thuật một sự cố gây nên tử vong
hay tàn phế có thể phòng ngừa được tại các nước phát triển.
- Lợi ích kinh tế trong cải thiện ATBN là rõ ràng. Các nghiên cứu cho thấy chi
phí một năm tại một số nước là từ 6 tỷ đến 9 tỷ USD do kéo dài thời gian nằm
viện, kiện tụng, nhiễm khuẩn, mất thu nhập hoặc tàn phế.
- Các ngành có nguy cơ cao như hàng không, nguyên tử có kỷ lục an toàn cao
hơn y khoa. Đi máy bay xác suất găp nguy hiểm là một trên 1 triệu lần và trong
y khoa là 1 trên 300 lần
- Phong trào ATBN quan tâm đến kinh nghiệm của người bệnh và sức khỏe của
họ. Hiệp hội Thế giới vì ATBN đang hoạt động để chăm sóc sức khỏe an toàn
hơn gồm 40 thành viên là những người đã đau khổ vì thiếu các biện pháp
ATNB.
1.5.3. Phát triển hệ thống báo cáo bắt buộc:
Một trong những giải pháp thúc đẩy An toàn người bệnh, các nước trên thế
giới phát triển các hình thức hệ thống báo cáo như: Tháng 6 năm 2003, Đạo luật về
an toàn người bệnh của Đan Mạch đã thông qua Quốc hội. Ngày 01 tháng 1 năm
2004, Đan Mạch trở thành quốc gia đầu tiên giới thiệu báo cáo bắt buộc trên toàn
quốc. Đạo luật này buộc các nhân viên bệnh viện tại các tuyến báo cáo các sự kiện
bất lợi y tế cho hệ thống báo cáo quốc gia. Giám đốc Bệnh viện có nghĩa vụ phải
hành động theo các báo cáo. Ban Y tế Quốc gia có nghĩa vụ học tập. Hệ thống báo
12
cáo được dành hoàn toàn cho việc học tập và nhân viên tại các tuyến của bệnh viện
không chịu bất cứ biện pháp trừng phạt đối với báo cáo sai sót đó [18].
1.5.4. Hệ thống báo cáo tự nguyện [14]:
Tại Vương Quốc Anh, Ban an toàn người bệnh quốc gia khuyến khích báo
cáo tự nguyện của các lỗi chăm sóc sức khỏe, nhưng có một vài trường hợp cụ thể,
được gọi là "thắc mắc bí mật", điều tra thường xuyên được bắt đầu: trẻ sơ sinh tử
vong, tử vong ở trẻ em 16 tuổi, tử vong ở những người bị bệnh tâm thần, và cái chết
bất ngờ. Hồ sơ y tế và bảng câu hỏi được yêu cầu trả lời từ các bác sĩ lâm sàng có
liên quan với sự tham gia cao, chi tiết cá nhân được bảo mật.
Nói tóm lại, cần phải xây dựng lại một hệ thống chăm sóc y tế an toàn bằng nội
dung:
 Tinh giản các khâu làm việc.
 Tối ưu hoá quá trình xử lí thông tin: nhập, xuất, trình, kiểm tra, thủ tục, phác
đồ.
 Tự động hoá một cách thông minh.
 Hệ thống giám sát.
 Giảm thiểu các tác dụng ngoài ý muốn: đào tạo liên tục, cập nhật kiến thức,
nghiên cứu.
Tuy nhiên có nhiều ý kiến của các chuyên gia y tế cho rằng chỉ thực hiện các
giải pháp trên chưa đầy đủ để ổn định ATNB vững chắc nếu không tìm hiểu về văn
hóa an toàn người bệnh
1.6. Khái niệm về văn hóa an toàn người bệnh
Định nghĩa VHATNB của Hiệp hội chăm sóc y tế và an toàn của Vương quốc
Anh: Văn hóa an toàn của một tổ chức là sản phẩm từ những giá trị, thái độ, nhận
thức về khả năng của cá nhân và nhóm, và là phong cách và khả năng cam kết thực
hiện hành xử nhất định trong quản lý an toàn và sức khỏe của một tổ chức. Tổ chức
có văn hóa an toàn tích cực đặc trưng bằng sự giao tiếp dựa trên lòng tin lẫn nhau,
mọi người cùng nhận thức được sự quan trọng của an toàn và tin tưởng vào tính
hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa [23].
13
Như vậy khái niệm VHATNB có thề hiểu như sau: Văn hóa là thái độ mang
tính tập thể và giá trị của một nhóm người. Vì vậy văn hóa an toàn người bệnh là
thái độ của nhân viên tại cơ sở y tế về các lĩnh vực an toàn ngưới bệnh (giao tiếp,
thông tin, hổ trợ, báo cáo …), là nhận thức của nhân viên về giá trị của ATNB và
các hoạt động khắc phục phòng ngừa.
Có một sự công nhận ngày càng tăng về tầm quan trọng của việc thiết lập một
VHATNB. Để đạt được một văn hóa an toàn đòi hỏi một sự hiểu biết giá trị, thái
độ, nhận thức của cá nhân và tổ chức chăm sóc sức khỏe, những dự kiến thích hợp
cho là quan trọng của một tổ chức về thái độ, hành vi liên quan đến ATNB. Tại sao
bệnh viện nên tiến hành khảo sát văn hóa an toàn người bệnh?
Khảo sát văn hóa an toàn mang lại ích cho việc đo lường các điều kiện của tổ
chức có thể dẫn đến những sự cố y khoa và tổn hại đến người bệnh. Các tổ chức
muốn đánh giá VHATNB nên xem xét tiến hành một cuộc khảo sát văn hóa an toàn.
Khảo sát văn hóa an toàn nhằm mục đích [23]:
 Nâng cao nhận thức về các vấn đề an toàn bệnh nhân.
 Thực hiện các chỉ đạo, quy trình quy định.
 Xác định thực trạng hiện tại của nền văn hóa an toàn.
 Đánh giá các can thiệp hoặc các chương trình cụ thể về an toàn người bệnh.
 Tiến hành so sánh kết quả thực hiện VHATNB bên trong tổ chức CSSK với
các tổ chức CSSK bên ngoài.
 Theo dõi sự thay đổi VHATNB của tổ chức CSSK theo thời gian.
Các nghiên cứu VHATNB được Cơ quan nghiên cứu chăm sóc sức khoẻ và
chất lượng (the Agency for Healthcare Research and Quality: AHRQ) thực hiện từ
năm 2004. Một trong những mục tiêu là hỗ trợ khảo sát VHATNB của tổ chức
CSSK để cải tiến chất lượng trong hệ thống y tế chăm sóc của quốc gia. AHRQ tài
trợ các công cụ khảo sát VHATNB, đánh giá nền VHATNB cho các bệnh viện, nhà
dưỡng lão, bệnh nhân ngoại trú tại các bệnh viện ở Mỹ [24]
Để phát triển cuộc khảo sát này, các nhà nghiên cứu tiến hành xem xét các tài
liệu liên quan đến ATNB, tai nạn, lỗi y tế, báo cáo lỗi…, thực hiện thử các cuộc
điều tra văn hóa an toàn qua điện thoại bằng phương pháp phỏng vấn nhân viên
14
bệnh viện. Năm 2004 một cuộc khảo sát với hơn 1.400 nhân viên từ 21 bệnh viện
trên khắp Hoa Kỳ với bộ câu hỏi được xác định mức độ tin cậy cao. Kết quả khảo
sát VHATNB cho thấy tính quy mô của vấn đề. Những nghiên cứu về VHATNB
của AHRQ so sánh các số liệu qua từng năm từ năm 2004 đến năm 2012 cho thấy
sự cải thiện liên tục về nền VHATNB tại các bệnh viện của Mỹ.
Để đáp ứng yêu cầu so sánh kết quả khảo sát VHATNB giữa các bệnh viện
khác nhau, Cơ quan nghiên cứu CSSKvà Chất lượng (AHRQ) đã thành lập cơ sở dữ
liệu so sánh phát hành trong năm 2007. Kể từ đó cơ sở dử liệu bao gồm các dữ liệu
đầu tiên từ 382 bệnh viện Mỹ sau đó số liệu được cập nhật mỗi năm cho đến năm
2012 người sử dụng đã có báo cáo cơ sở dữ liệu so sánh của kết quả từ 1.128 bệnh
viện và 567.703 nhân viên của các BV tại Mỹ. Báo cáo này cũng bao gồm một
chương trình bày kết quả thay đổi theo thời gian cho 650 bệnh viện [24].
Bệnh viện không nhất thiết phải khảo sát VHATNB mỗi năm, có thể khảo sát
trên 18 tháng, 24 tháng, hoặc chu kỳ khác. Vì vậy, so sánh cơ sở dữ liệu là một chỉ
số "nền. Dữ liệu có giá trị lên đến 3,5 năm trước khi bệnh viện không có dữ liệu
mới cập nhật, Cơ sở dữ liệu báo cáo so sánh được xem như một công cụ cho các
mục đích sau đây:
- So sánh với các bệnh viện khác về kết quả khảo sát VHATNB.
- Đánh giá và học tập để tạo điều kiện thuận lợi cho đánh giá nội bộ quá trình
cải tiến ATNB.
- Bổ sung thông tin để giúp bệnh viện xác định các điểm mạnh của họ và các
khu vực có tiềm năng để cải thiện trong nền VHATNB.
- Cung cấp dữ liệu mô tả xu hướng những thay đổi VHATNB theo thời gian.
Cuộc khảo sát VHATNB tại các bệnh viện của Mỹ do AHQR phát hành vào
tháng 11 năm 2004, khảo sát bao gồm 42 tiểu mục đo lường 12 lĩnh vực VHATNB
[24]:
- Vai trò của lãnh đạo trong ATNB
- Sự cải thiện liên tục
- Hoạt động nhóm tại khoa
- Thông tin và phản hồi các sai sót
15
- Vai trò của nhân lực trong ATNB.
- Giao tiếp cởi mở trong ATNB
- Phản ứng với các sai sót
- Tần suất báo cáo sai sót.
- Chính sách của BV thúc đẩy ATNB
- Giao ca và chuyển bệnh
- Làm việc nhóm liên khoa phạm vi BV
- Nhận thức chung về ATNB.
Cuộc khảo sát cũng bao gồm hai câu hỏi yêu cầu trả lời xếp loại ATNB cho đơn
vị công tác và cho biết số lượng các sự kiện / sai sót NV đã báo cáo trong12 tháng
qua.
Hiện nay trên thế giới đã áp dụng bộ công cụ và phương pháp nghiên cứu
VHATNB của AHRQ cho kết quả đáng tin cậy. Các tổ chức chăm sóc sức khỏe trên
thế giới cho biết lý do tại sao các tổ chức CSSK nên sử dụng bộ công cụ và phương
pháp nghiên cứu của AHRQ vì có một số lợi ích [23]:
1. Miễn phí có sẵn.
2. Cuộc điều tra được thiết kế để khảo sát tất cả nhân viên bệnh viện, bao gồm cả
khoa lâm sàng, cận lâm sàng và những khu vực khác. Nó có thể được sử dụng để
đánh giá các khoa/ phòng, cá nhân hoặc phòng ban, hoặc quản lý toàn bệnh viện.
3. Đáng tin cậy và hợp lệ: Quá trình phát triển điều tra cẩn thận và chặt chẽ dựa
trên sự xem xét của các nghiên cứu và khảo sát hiện có của nền VHATNB các
BV khác. Quan trọng hơn, các mục khảo sát của bộ công cụ đã được chứng
minh độ tin cậy và tính hợp lệ.
4. Toàn diện và cụ thể: Cuộc khảo sát bao gồm tất cả khu vực của tổ chức, cung
cấp mức độ chi tiết giúp các bệnh viện xác định các lĩnh vực cụ thể của nơi thực
hiện tốt và khu vực nào cần cải thiện ở cả hai cấp khoa và bệnh viện.
5. Dễ dàng sử dụng: Cuộc điều tra có một bộ công cụ đi kèm
Các cơ sở dữ liệu báo cáo về các nghiên cứu VHATNB được AHRQ đã được
công bố:
16
- Báo cáo năm 2007 bao gồm dữ liệu khảo sát từ 108.621 nhân viên làm việc trong
382 bệnh viện khắp nước Mỹ
- Báo cáo năm 2008 bao gồm dữ liệu từ 160.176 nhân viên trong 519 bệnh viện và
trình bày kết quả so sánh thay đổi VHATNB theo thời gian cho 98 bệnh viện.
- Báo cáo năm 2009 bao gồm dữ liệu từ 196.462 nhân viên làm việc tại 622 bệnh
viện và trình bày kết quả VHATNB so sánh thay đổi theo thời gian của 204 bệnh
viện
- Báo cáo báo cáo năm 2010 bao gồm dữ liệu từ 338.607 nhân viên bệnh viện trong
885 bệnh viện. Báo cáo này cũng trình bày kết quả so sánh thay đổi theo thời gian
của 321 bệnh viện.
- Báo cáo 2011 bao gồm dữ liệu từ 472.397 nhân viên bệnh viện trong 1.032 bệnh
viện. Báo cáo này cũng trình bày kết quả so sánh thay đổi theo thời gian của 512
bệnh viện.
- Báo cáo năm 2012 khảo sát từ 1.128 bệnh viện và 567.703 nhân viên bệnh viện.
kết quả khảo sát VHATNB cho thấy đánh giá của NV về tỷ lệ phần trăm phản ứng
tích cực của 12 lãnh vực VHATNB [24]:
1. Làm việc nhóm tại khoa: 80%
2. Chính sách bệnh viện thúc đẩy ATNB: 75%
3. Cải tiến liên tục: 72%
4.Vai trò lãnh đạo về ATNB của khoa: 72%
5. Nhận thức chung về ATNB: 66%
6. Phản hồi và thông tin sai sót: 64%
7. Tần suất báo cáo các sự kiện: 63%
8. Giao tiếp cởi mở trong ATNB: 62%
9. Làm việc nhóm liên khoa: 58%
10. Nhân lực: 56%
11. Bàn giao ca trực và chuyển tiếp: 45%
12. Phản ứng báo báo sai sót: 44%
Ngoài dữ liệu báo cáo AHQR đưa ra bảy bước khuyến nghị cho các bệnh viện cải
thiện VHATNB trong các đơn vị. Bảy bước đó là [24]:
17
1. Hiểu kết quả khảo sát.
2. Phổ biến và thảo luận về kết quả khảo sát.
3. Xây dựng kế hoạch hành động.
4. Phân công thực hiện kế hoạch
5. Thực hiện các kế hoạch hành động.
6. Theo dõi tiến độ và đánh giá tác động.
7. Chia sẻ kết quả nghiên cứu
1.7. Tóm Tắt
Như vậy luôn tồn tại một nền VHATNB trong tất cả các cơ sở CSSK, nền văn hóa
tích cực sẽ có nhiều tác động vào ATNB. Thay đổi cách thức mọi người suy nghĩ về
ATNB không phải dễ dàng, sự thay đổi VHATNB là một quá trình lâu dài với sự
chấp nhận của nhân viên y tế, tầm nhìn của người lãnh đạo đơn vị và cộng đồng.
18
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Nhân viên y tế của bệnh viện: Bác sĩ, Điều dưỡng, Nữ hộ sinh, kỹ thuật viên,
dược sĩ, Hộ lý, NV khác
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
+ Thời gian tiến hành nghiên cứu:
Từ tháng 04/ 2012 đến tháng 09/2012 tại bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp.
+ Địa điểm nghiên cứu:
Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp.
2.3. Thiết kế nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cứu:
Mô tả cắt ngang.
- Phương pháp:
Phỏng vấn đối tượng nghiên cứu bằng bộ câu hỏi có cấu trúc được soạn sẳn.
2.4. Mẫu và phương pháp chọn mẫu
+ Cỡ mẫu
Dựa trên cách tính cỡ mẫu của phần mềm Sample Size 2.0 của WHO, cỡ mẫu
được tính theo ước lượng một tỷ lệ:
P= 0,5
Q = 1 – P
2
2
/

Z = 1,96 (với mức ý nghĩa α = 0,05)
d: độ chính xác mong muốn (mức sai số cho phép) là 0,05
n: số nhân viên sẽ tham gia nghiên cứu
Như vậy, cỡ mẫu là:
19
Do chưa có nghiên cứu về VHATNB nên chọn p = 0,5 để cỡ mẫu được chọn
là lớn nhất. Với p = 0,5 ta có n = 384. Để dự phòng một tỷ lệ nhất định đối tượng
nghiên cứu từ chối hoặc không tiếp cận được, cỡ mẫu sẽ được tăng thêm 10% và
làm tròn số. Như vậy, tổng số mẫu điều tra sẽ là n = 400
+ Cách chọn mẫu
Sử dụng bảng chấm công của phòng Tổ chức cán bộ của BV
Chọn NV số 1 sau đó chọn người thứ 2 bằng cách cộng thêm 2 ....cho đến khi đủ
mẫu
Khoảng cách chọn mẩu K =
n
N
= 2
2.5. Phương pháp thu thập số liệu
+ Kỹ thuật thu thập thông tin:
Phỏng vấn đối tượng nghiên cứu bằng bộ câu hỏi có cấu trúc được soạn sẳn.
Bộ câu hỏi được cho vào bì thư, điều tra viên (ĐTV) đến khoa /phòng gặp trực
tiếp NV trong danh sách được chọn, hướng dẫn điền vào bộ câu hỏi, sau khi trả lời
xong dán kín và sẽ đến khoa nhận lại sau một tuần.
+ Công cụ thu thập số liệu:
Phiếu điều tra được thiết kế theo kiểu phiếu tự điền (phụ lục 1)
2.6. Xử lý số liệu:
- Sử dụng phần mềm Epi.data và phần mềm SPSS 12.0 để nhập và phân tích số
liệu
2.6.1. Sai số chọn
Đối tượng từ chối tham gia điều tra.
2.6.2. Sai số thông tin
- Do bộ câu hỏi: Trong quá trình dịch thuật dùng từ không gần gũi, gây hiểu
nhầm.
- Do đối tượng nghiên cứu trả lời không đúng: không biết, không hiểu câu trả
lời.
20
- Sai số do ngại, nể nang LĐ khoa, LĐBV
- Do người nhập liệu nhập sai.
2.6.3. Biện pháp khắc phục
- Chọn mẫu dự phòng 10% cho các đối tượng từ chối tham gia nghiên cứu
- Giải thích rõ ràng mục đích điều tra cũng như tính bí mật của thông tin để cố
gắng thuyết phục các đối tượng tham gia
- Tập huấn kỹ trước khi điều tra, điều tra thử trước khi điều tra chính thức.
- Thử nghiệm bộ câu hỏi trước khi tiến hành điều tra nghiên cứu
- Các phiếu điều tra được nhóm nghiên cứu kiểm tra ngay sau khi nhận và thu
nhận phiếu, với những phiếu thông tin thu thập chưa đầy đủ hoặc không hợp lý
như chọn toàn điểm 3, điểm 4, điểm 5 hoặc bỏ trống trên 1/3 câu hỏi thì loại
bỏ phiếu.
2.7. Biến số nghiên cứu, khái niệm, thước đo, tiêu chuẩn đánh giá:
2.7.1. Định nghĩa biến số
Bảng 2.1. Biến số nghiên cứu
Số
TT
Biến
số
Định nghĩa
biến
Phân
loại
Ph.pháp
thu thập
1. Các biến số thông tin về đối tượng nghiên cứu
Thâm niên
Là thời gian được tính theo
năm dương lịch được tổ chức
quyết định phân công về
công tác tại bệnh viện
1. ≥ 5 năm
2. < 5 năm
Liên tục
Bảng hỏi
có cấu trúc
Thời gian làm
việc (giờ/tuần)
Là tổng số giờ làm việc trong
một tuần
1. ≥ 40 giờ
2. ≤ 40 giờ
Liên tục
Bảng hỏi
có cấu trúc
21
Số
TT
Biến
số
Định nghĩa
biến
Phân
loại
Ph.pháp
thu thập
Khoa/ phòng làm
việc
Là khoa/ phòng đang phục
vụ hiện tại:
- Khoa lâm sàng: khoa có
giường bệnh bao gồm các
khoa: Nội, Ngoại, sản, Nhi,
Nhiễm, cấp cứu, Hồi sức,
phẩu thuật, khám bệnh
- Khoa không giường bệnh
và khác:
Xét nghiệm, chẩn đoán hình
ảnh, Thăm dò chức năng,
Dược, VTTTB, ĐD, KHTH,
TCCB, TCKT, HCQT.
Danh
mục
Bảng hỏi
có cấu trúc
Tiếp xúc trực tiếp
NB
Là công việc hiện tại có
khám bệnh, chăm sóc, thực
hiện các kỹ thuật cho người
bệnh.
Nhị phân
Bảng hỏi
có cấu trúc
Thời gian làm
việc theo chuyên
ngành
Là thời gian tính theo năm
dương lịch của đối tượng
nghiên cứu được phân công
phục vụ theo ngành
1. ≥ 5 năm
2. <5 năm
Liên tục
Bảng hỏi
có cấu trúc
2. Xác định tỉ lệ đáp ứng tích cực của nhân viên về 7 lĩnh vực ATNB trong
phạm vi khoa/ phòng
22
Số
TT
Biến
số
Định nghĩa
biến
Phân
loại
Ph.pháp
thu thập
Vai trò của lãnh
đạo về ATNB
Là mức độ nhân viên đánh
giá hoạt động của lãnh đạo
trong lĩnh vực ATNB. Trong
nghiên cứu này, nhân viên
nhận xét lãnh đạo có tán
thưởng các ý kiến hay các
thủ thuật cãi thiện ATNB của
cấp dưới và lãnh đạo có bỏ
qua các vấn đề ATNB hay
không
Thứ bậc Bảng hỏi
có cấu trúc
trả lời câu
hỏi:B1, B2,
B3r, B4r
Sự cải thiện liên
tục về ATNB
Là mức độ người được hỏi
nhận định tổ chức có cải
thiện liên tục trong ATNB
hay không. Đặc biệt chú ý
sau sai sót có những thay đổi
tích cực và có hiệu quả
không
Thứ bậc
Bảng hỏi
có cấu trúc
trả lời câu
hỏi: A6,
A9, A13
Hoạt động nhóm
trong khoa
Là mức độ nhân viên tự nhận
xét về hoạt động nhóm trong
khoa gồm nội dung hỗ trợ
lẫn nhau, tôn trọng nhau, và
làm việc cùng nhau như một
đội
Thứ bậc
Bảng hỏi
có cấu trúc
trả lời câu
hỏi: A1,
A3, A4,
A11
Giao tiếp cởi mở
trong ATNB
Là nhận xét của nhân viên
trong việc phát biểu thoải
mái hay không lúc họ thấy
sự việc tiêu cực có thể ảnh
Thứ bậc
Bảng hỏi
có cấu trúc
trả lời câu
hỏi:
23
Số
TT
Biến
số
Định nghĩa
biến
Phân
loại
Ph.pháp
thu thập
hưởng đến bệnh nhân và cảm
thấy tự do để đặt câu hỏi với
những người có quyền nhiều
hơn
C2, C4,
C6r
Thông tin và
phản hồi về sai
sót
Là mức độ nhân viên được
hỏi cảm thấy khi có sai sót
xảy ra tại khoa, gồm 3 nội
dung: thông báo về sai sót,
thông tin phản hồi về những
khắc phục, và các giải pháp
phòng ngừa sai sót.
Thứ bậc
Bảng hỏi
có cấu trúc
trả lời câu
hỏi:
C1, C3,
C5
Phản ứng với các
sai sót
Là mức độ nhân viên cảm
nhận lúc phạm sai sót: sợ bị
trừng phạt và ghi lí lịch
Thứ bậc Bảng hỏi
có cấu trúc
trả lời câu
hỏi:
A8R,
A12R,
A 16R
Vai trò của nhân
lực trong ATNB
Nhận xét của nhân viên về
nhân sự: Đủ nhân viên và
thời gian làm việc của nhân
viên có phù hợp để có thể
chăm sóc tốt nhất cho bệnh
nhân.
Thứ bậc
Bảng hỏi
có cấu trúc
trả lời câu
hỏi:
A2, A5R,
A7R,
A 14R
3. Xác định tỉ lệ đáp ứng tích cực của NVYT về 4 lĩnh vực ATNB ở phạm vi
bệnh viện.
24
Số
TT
Biến
số
Định nghĩa
biến
Phân
loại
Ph.pháp
thu thập
Chính sách của
BV về ATNB
Đánh giá của nhân viên về
môi trường làm việc:ATNB
có là ưu tiên hàng đầu và có
môi trường thuận lợi để cãi
thiện ATNB
Thứ bậc
Bảng hỏi
có cấu trúc
trả lời câu
hỏi:
F1, F8,
F9R
Hoạt động nhóm
liên khoa
Đánh giá của nhân viên về
môi trường làm việc:ATNB
có là ưu tiên hàng đầu và có
môi trường thuận lợi để cãi
thiện ATNB Mức độ đánh
giá của nhân viên về sự hợp
tác và phối hợp liên khoa của
bệnh viện trong chăm sóc
bệnh nhân
Thứ bậc
Bảng hỏi
có cấu trúc
trả lời câu
hỏi:
F4, F10,
F2R, F6R
Giao ca và
chuyển bệnh
-Mức độ nhân xét của nhân
viên về trao đổi thông tin
ATNB trong toàn bệnh viện:
- Giao ca: Những thông tin
quan trọng trong chăm sóc
người bệnh thường bị mất
trong quá trình bàn giao
phiên trực
- Nguy cơ về ATNB khi NB
không được theo dõi liên tục
trong quá trình giao ca và
chuyển khoa
Thứ bậc
Bảng hỏi
có cấu trúc
trả lời câu
hỏi:
F3R, F5R,
F11R, F7R
25
Số
TT
Biến
số
Định nghĩa
biến
Phân
loại
Ph.pháp
thu thập
R: tiểu mục diễn đạt ngược
4. Xác định mức độ nhận thức chung của nhân viên về VHATNB
Nhận thức chung
về ATNB
Cảm nhận tổng quát của
nhân viên về sự quan tâm
của đơn vị đối với ATNB.
Thứ bậc
Bảng hỏi
có cấu trúc
trả lời câu
hỏi:
A15, A18,
A10, A 17
Xếp hạng về
ATNB
Số sự cố được
báo cáo
Nhân viên tự xếp hạng mức
độ thực hiện ATNB của
khoa, phòng theo 5 mức độ:
A. Tuyệt vời
B. Rất tốt
C. Chấp nhận được
D. Chưa chấp nhận được
E. Không an toàn
Nhân viên tự đánh giá bản
thân có báo cáo các sự kiện
(lỗi, sai sót, sự cố, tai nạn,
thương tổn có hay không có
kết quả ảnh hưởng đến bệnh
nhân)
Thứ bậc
Thứ bậc
Bảng hỏi
có cấu trúc
Bảng hỏi
có cấu trúc
Ghi chú: "R" chỉ ra mục ngược lại diễn đạt.
26
2.7.2. khái niệm, thước đo, tiêu chuẩn đánh giá:
* Thước đo:
- Các ý kiến trả lời được cho điểm theo thang điểm 5 Liker:
1đ (Hoàn toàn không đồng ý), 2đ (không đồng ý một phần), 3đ (không ý kiến), 4đ
(Đồng ý), 5đ (hoàn toàn đồng ý)
- Phân tích và nhóm lại thành 3 nhóm:
+ Nhóm 1: Hoàn toàn không đồng ý/ không đồng ý một phần
+ Nhóm 2: không ý kiến
+ Nhóm 3: Đồng ý/ hoàn toàn đồng ý
* Các khái niệm:
- Đáp ứng tích cực:
+ Tỷ lệ % NV trả lời "Hoàn toàn đồng ý" hay "Đồng ý", hay "Luôn luôn"
hoặc "Hầu hết thời gian” đối với tiểu mục diễn đạt xuôi, hoặc hoàn toàn không đồng
ý/ không đồng ý một phần đối với mục diễn đạt ngược.
Ví dụ 1:
Tiểu mục diễn đạt xuôi "Trong khoa mọi người giúp đở nhau”, nếu 50%
số người được hỏi hoàn toàn đồng ý và 25% đồng ý, tỷ lệ % đáp ứng tích cực mục
đó sẽ là 50% + 25% = 75%.
Ví dụ 2 :
Tiểu mục diễn đạt ngược "Trong khoa/phòng có nhiều vấn đề về an toàn
người bệnh”, nếu 60% số người được hỏi hoàn toàn không đồng ý và 20% không
đồng ý, đáp ứng tích cực mục này là 80% (tức là, 80% số người được hỏi không tin
rằng trong khoa họ có nhiều vấn đề ATNB).
+ Tổng hợp trung bình tỷ lệ phần trăm đáp ứng chưa tích cực:
Trung bình tỷ lệ % đáp ứng chưa tích cực các tiểu mục trong từng lãnh vực.
Ví dụ: 1 lãnh vực có 3 tiểu mục, các tỷ lệ % đáp ứng chưa tích cực lần lượt các tiểu
mục là 50%, 55% và 60%, trung bình % đáp ứng chưa tích cực là: (50 + 55 + 60)/3
= 55%
Sự kiện: được định nghĩa là bất kỳ lỗi, sai sót, sự cố, tai nạn, hoặc thương tổn có
hay không có kết quả ảnh hưởng đến người bệnh[2]
Tải bản FULL (72 trang): https://bit.ly/3fQM1u2
Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
27
- An toàn người bệnh: tránh và phòng ngừa tổn thương cho người bệnh hoặc sự
kiện bất lợi do các quá trình chăm sóc [1]
- Sai lầm y khoa: là sự cố nguy hiểm xảy ra cho người bệnh trong quá trình điều trị
hoặc chăm sóc y tế[2]
- Nhầm lẫn:Không thực thi được thao tác, hành động đã lên kế hoạch theo ý muốn
(nghĩa là sai lầm trong thực hành) hoặc thực thi một kế hoạch sai (sai lầm trong việc
lên kế hoạch)[2]
- Vấn đề: là điểm yếu, điểm tồn tại[2].
* Đánh giá:
- Xác định điểm mạnh của các lãnh vực trong nền VHATNB: trung bình tỉ lệ
đáp ứng tích cực từ 75% trở lên.
- Xác định điểm yếu cần cải thiện của các lãnh vực trong nền VHATNB: trung
bình tỉ lệ đáp ứng thấp dưới 75%
- Để kiểm định độ tin cậy của thang đo, sử dụng hệ số Cronbach’s alpha để
đánh giá các yếu tố kết cấu trong VHATNB. Những yếu tố có hệ số Cronbach’s
alpha ≥ 0,6 , tốt nhất > 0,8 thì thang đo được xem là có độ tin cậy với mẫu nghiên
cứu [3]
2.8. Đạo đức trong nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu được giải thích về mục đích và nội dung của nghiên
cứu trước khi tiến hành phỏng vấn và chỉ tiến hành khi có sự chấp nhận hợp tác
tham gia của đối tượng nghiên cứu.
Mọi thông tin cá nhân về đối tượng nghiên cứu được giữ kín. Các số liệu,
thông tin thu thập được chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu, không phục vụ cho
mục đích nào khác.
Nội dung nghiên cứu phù hợp, được Ban giám đốc, Hội đồng khoa học kỹ
thuật bệnh viện Đa Khoa Đồng Tháp chấp thuận cho nghiên cứu tại BV.
Kết quả nghiên cứu được phản hồi và phổ biến cho Ban Giám đốc, đội ngũ
bác sỹ, điều dưỡng bệnh viện khi kết thúc nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu có thể
Tải bản FULL (72 trang): https://bit.ly/3fQM1u2
Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
28
làm cơ sở cho các giải pháp phòng ngừa sai sót đảm bảo ATNB cho NB đến khám
và chữa bệnh tại BV Đa Khoa Đồng Tháp.
29
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Với tổng số phiếu phát ra 400 phiếu khảo sát, nhóm nghiên cứu thu về đủ 400 phiếu
từ 400 nhân viên của 37 khoa phòng trong bệnh viện, Trong tất cả các phiếu, không
có phiếu nào không hợp lệ. Qua phân tích số liệu có kết quả như sau:
3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu.
Bảng 3.2. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu.
Thông tin chung n %
Thâm niên làm việc tại BV
Dưới 5 năm 335 83,8
Trên 5 năm 65 16,2
Thâm niên làm việc tại khoa
Dưới 5 năm 372 93,0
Trên 5 năm 28 7,0
Thời gian làm việc(giờ/tuần)
40 giờ 390 97,5
Trên 40 giờ 10 2,5
Khoa/ phòng làm việc
Khoa lâm sàng 330 75
Khoa không giường bệnh và
khác
100 25
Nghề nghiệp
Bác sĩ 54 13,5
Dược sĩ và khác 32 8
ĐD-HS-KTV 314 78,5
Tiếp xúc NB
Có tiếp xúc trực tiếp NB 370 92,5
Không tiếp xúc trực tiếp NB 30 7,5
4961008

More Related Content

What's hot

Đặt thể thủy tinh nhân tạo trên mắt còn thể thủy tinh điều trị cận thị
Đặt thể thủy tinh nhân tạo trên mắt còn thể thủy tinh điều trị cận thịĐặt thể thủy tinh nhân tạo trên mắt còn thể thủy tinh điều trị cận thị
Đặt thể thủy tinh nhân tạo trên mắt còn thể thủy tinh điều trị cận thịDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Nghiên cứu lâm sàng, tổn thương não và các yếu tố liên quan đến động kinh cục...
Nghiên cứu lâm sàng, tổn thương não và các yếu tố liên quan đến động kinh cục...Nghiên cứu lâm sàng, tổn thương não và các yếu tố liên quan đến động kinh cục...
Nghiên cứu lâm sàng, tổn thương não và các yếu tố liên quan đến động kinh cục...anh hieu
 
Nghiên cứu tình trạng hiv kháng thuốc trên bệnh nhân đang được quản lý điều t...
Nghiên cứu tình trạng hiv kháng thuốc trên bệnh nhân đang được quản lý điều t...Nghiên cứu tình trạng hiv kháng thuốc trên bệnh nhân đang được quản lý điều t...
Nghiên cứu tình trạng hiv kháng thuốc trên bệnh nhân đang được quản lý điều t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
NHẬN XÉT KẾT QUẢ LỌC MÁU LIÊN TỤC BẰNG QUẢ LỌC OXIRIS TRONG PHỐI HỢP ĐIỀU TRỊ...
NHẬN XÉT KẾT QUẢ LỌC MÁU LIÊN TỤC BẰNG QUẢ LỌC OXIRIS TRONG PHỐI HỢP ĐIỀU TRỊ...NHẬN XÉT KẾT QUẢ LỌC MÁU LIÊN TỤC BẰNG QUẢ LỌC OXIRIS TRONG PHỐI HỢP ĐIỀU TRỊ...
NHẬN XÉT KẾT QUẢ LỌC MÁU LIÊN TỤC BẰNG QUẢ LỌC OXIRIS TRONG PHỐI HỢP ĐIỀU TRỊ...nataliej4
 
Luận án: Điều trị trầm cảm ở người bệnh rối loạn cảm xúc lưỡng cực
Luận án: Điều trị trầm cảm ở người bệnh rối loạn cảm xúc lưỡng cựcLuận án: Điều trị trầm cảm ở người bệnh rối loạn cảm xúc lưỡng cực
Luận án: Điều trị trầm cảm ở người bệnh rối loạn cảm xúc lưỡng cựcDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại trung tâm y tế huyện Đăk Glei...
Sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại trung tâm y tế huyện Đăk Glei...Sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại trung tâm y tế huyện Đăk Glei...
Sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại trung tâm y tế huyện Đăk Glei...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ ADH HUYẾT THANH VÀ MỘT S...
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ ADH HUYẾT THANH VÀ MỘT S...LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ ADH HUYẾT THANH VÀ MỘT S...
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ ADH HUYẾT THANH VÀ MỘT S...nataliej4
 
Chuyên đề đo lường sự hài lòng của bệnh nhân đối với chất lượng dịch vụ y tế ...
Chuyên đề đo lường sự hài lòng của bệnh nhân đối với chất lượng dịch vụ y tế ...Chuyên đề đo lường sự hài lòng của bệnh nhân đối với chất lượng dịch vụ y tế ...
Chuyên đề đo lường sự hài lòng của bệnh nhân đối với chất lượng dịch vụ y tế ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Sự hài lòng của người bệnh và người nhà người bệnh đối với điều dưỡng và bác ...
Sự hài lòng của người bệnh và người nhà người bệnh đối với điều dưỡng và bác ...Sự hài lòng của người bệnh và người nhà người bệnh đối với điều dưỡng và bác ...
Sự hài lòng của người bệnh và người nhà người bệnh đối với điều dưỡng và bác ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận án tiến sĩ dược học nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng cung...
Luận án tiến sĩ dược học nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng cung...Luận án tiến sĩ dược học nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng cung...
Luận án tiến sĩ dược học nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng cung...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu rối loạn nhịp tim bằng phương pháp thăm dò điện tim không xâm nhập
Nghiên cứu rối loạn nhịp tim bằng phương pháp thăm dò điện tim không xâm nhậpNghiên cứu rối loạn nhịp tim bằng phương pháp thăm dò điện tim không xâm nhập
Nghiên cứu rối loạn nhịp tim bằng phương pháp thăm dò điện tim không xâm nhậpDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

What's hot (17)

Đặt thể thủy tinh nhân tạo trên mắt còn thể thủy tinh điều trị cận thị
Đặt thể thủy tinh nhân tạo trên mắt còn thể thủy tinh điều trị cận thịĐặt thể thủy tinh nhân tạo trên mắt còn thể thủy tinh điều trị cận thị
Đặt thể thủy tinh nhân tạo trên mắt còn thể thủy tinh điều trị cận thị
 
Luận án: Báo cáo có hại của thuốc tại một số bệnh viện đa khoa
Luận án: Báo cáo có hại của thuốc tại một số bệnh viện đa khoaLuận án: Báo cáo có hại của thuốc tại một số bệnh viện đa khoa
Luận án: Báo cáo có hại của thuốc tại một số bệnh viện đa khoa
 
Nghiên cứu lâm sàng, tổn thương não và các yếu tố liên quan đến động kinh cục...
Nghiên cứu lâm sàng, tổn thương não và các yếu tố liên quan đến động kinh cục...Nghiên cứu lâm sàng, tổn thương não và các yếu tố liên quan đến động kinh cục...
Nghiên cứu lâm sàng, tổn thương não và các yếu tố liên quan đến động kinh cục...
 
Nghiên cứu tình trạng hiv kháng thuốc trên bệnh nhân đang được quản lý điều t...
Nghiên cứu tình trạng hiv kháng thuốc trên bệnh nhân đang được quản lý điều t...Nghiên cứu tình trạng hiv kháng thuốc trên bệnh nhân đang được quản lý điều t...
Nghiên cứu tình trạng hiv kháng thuốc trên bệnh nhân đang được quản lý điều t...
 
NHẬN XÉT KẾT QUẢ LỌC MÁU LIÊN TỤC BẰNG QUẢ LỌC OXIRIS TRONG PHỐI HỢP ĐIỀU TRỊ...
NHẬN XÉT KẾT QUẢ LỌC MÁU LIÊN TỤC BẰNG QUẢ LỌC OXIRIS TRONG PHỐI HỢP ĐIỀU TRỊ...NHẬN XÉT KẾT QUẢ LỌC MÁU LIÊN TỤC BẰNG QUẢ LỌC OXIRIS TRONG PHỐI HỢP ĐIỀU TRỊ...
NHẬN XÉT KẾT QUẢ LỌC MÁU LIÊN TỤC BẰNG QUẢ LỌC OXIRIS TRONG PHỐI HỢP ĐIỀU TRỊ...
 
Luận án: Điều trị trầm cảm ở người bệnh rối loạn cảm xúc lưỡng cực
Luận án: Điều trị trầm cảm ở người bệnh rối loạn cảm xúc lưỡng cựcLuận án: Điều trị trầm cảm ở người bệnh rối loạn cảm xúc lưỡng cực
Luận án: Điều trị trầm cảm ở người bệnh rối loạn cảm xúc lưỡng cực
 
Luận án: Điều trị bớt Ota bằng Laser QS Alexandrite, HAY
Luận án: Điều trị bớt Ota bằng Laser QS Alexandrite, HAYLuận án: Điều trị bớt Ota bằng Laser QS Alexandrite, HAY
Luận án: Điều trị bớt Ota bằng Laser QS Alexandrite, HAY
 
Sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại trung tâm y tế huyện Đăk Glei...
Sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại trung tâm y tế huyện Đăk Glei...Sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại trung tâm y tế huyện Đăk Glei...
Sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại trung tâm y tế huyện Đăk Glei...
 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ ADH HUYẾT THANH VÀ MỘT S...
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ ADH HUYẾT THANH VÀ MỘT S...LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ ADH HUYẾT THANH VÀ MỘT S...
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ ADH HUYẾT THANH VÀ MỘT S...
 
Chuyên đề đo lường sự hài lòng của bệnh nhân đối với chất lượng dịch vụ y tế ...
Chuyên đề đo lường sự hài lòng của bệnh nhân đối với chất lượng dịch vụ y tế ...Chuyên đề đo lường sự hài lòng của bệnh nhân đối với chất lượng dịch vụ y tế ...
Chuyên đề đo lường sự hài lòng của bệnh nhân đối với chất lượng dịch vụ y tế ...
 
Sự hài lòng của người bệnh và người nhà người bệnh đối với điều dưỡng và bác ...
Sự hài lòng của người bệnh và người nhà người bệnh đối với điều dưỡng và bác ...Sự hài lòng của người bệnh và người nhà người bệnh đối với điều dưỡng và bác ...
Sự hài lòng của người bệnh và người nhà người bệnh đối với điều dưỡng và bác ...
 
Luận án tiến sĩ dược học nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng cung...
Luận án tiến sĩ dược học nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng cung...Luận án tiến sĩ dược học nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng cung...
Luận án tiến sĩ dược học nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng cung...
 
Luận án: Điều trị dậy thì sớm vô căn ở trẻ gái bằng triptorelin, HAY
Luận án: Điều trị dậy thì sớm vô căn ở trẻ gái bằng triptorelin, HAYLuận án: Điều trị dậy thì sớm vô căn ở trẻ gái bằng triptorelin, HAY
Luận án: Điều trị dậy thì sớm vô căn ở trẻ gái bằng triptorelin, HAY
 
Nghiên cứu rối loạn nhịp tim bằng phương pháp thăm dò điện tim không xâm nhập
Nghiên cứu rối loạn nhịp tim bằng phương pháp thăm dò điện tim không xâm nhậpNghiên cứu rối loạn nhịp tim bằng phương pháp thăm dò điện tim không xâm nhập
Nghiên cứu rối loạn nhịp tim bằng phương pháp thăm dò điện tim không xâm nhập
 
Luận văn: Sử dụng thuốc điều trị vảy nến tại bệnh viện da liễu, 9đ
Luận văn: Sử dụng thuốc điều trị vảy nến tại bệnh viện da liễu, 9đLuận văn: Sử dụng thuốc điều trị vảy nến tại bệnh viện da liễu, 9đ
Luận văn: Sử dụng thuốc điều trị vảy nến tại bệnh viện da liễu, 9đ
 
Danh sách tương tác thuốc cần chú ý trong thực hành lâm sàng, 9đ
Danh sách tương tác thuốc cần chú ý trong thực hành lâm sàng, 9đDanh sách tương tác thuốc cần chú ý trong thực hành lâm sàng, 9đ
Danh sách tương tác thuốc cần chú ý trong thực hành lâm sàng, 9đ
 
Luận văn: Sự hài lòng đối với công việc của nhân viên Bệnh viện
Luận văn: Sự hài lòng đối với công việc của nhân viên Bệnh việnLuận văn: Sự hài lòng đối với công việc của nhân viên Bệnh viện
Luận văn: Sự hài lòng đối với công việc của nhân viên Bệnh viện
 

Similar to Văn hóa an toàn người bệnh tại bệnh viện đa khoa đồng tháp năm 2012

Luận Văn Trải Nghiệm Của Bệnh Nhân Nội Trú Tại Bệnh Viện Hoàn Mỹ
Luận Văn Trải Nghiệm Của Bệnh Nhân Nội Trú Tại Bệnh Viện Hoàn MỹLuận Văn Trải Nghiệm Của Bệnh Nhân Nội Trú Tại Bệnh Viện Hoàn Mỹ
Luận Văn Trải Nghiệm Của Bệnh Nhân Nội Trú Tại Bệnh Viện Hoàn MỹViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận văn: Đánh giá thực trạng stress, lo âu, trầm cảm của điều dưỡng, hộ sinh...
Luận văn: Đánh giá thực trạng stress, lo âu, trầm cảm của điều dưỡng, hộ sinh...Luận văn: Đánh giá thực trạng stress, lo âu, trầm cảm của điều dưỡng, hộ sinh...
Luận văn: Đánh giá thực trạng stress, lo âu, trầm cảm của điều dưỡng, hộ sinh...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Khảo sát tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân nội trú tại bệnh viện đa khoa Sà...
Khảo sát tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân nội trú tại bệnh viện đa khoa Sà...Khảo sát tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân nội trú tại bệnh viện đa khoa Sà...
Khảo sát tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân nội trú tại bệnh viện đa khoa Sà...hieu anh
 
đáNh giá hiện trạng và công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa k...
đáNh giá hiện trạng và công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa k...đáNh giá hiện trạng và công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa k...
đáNh giá hiện trạng và công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa k...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn: Thực trạng nguồn nhân lực y tế và sự hài lòng của nhân viên y tế đố...
Luận văn: Thực trạng nguồn nhân lực y tế và sự hài lòng của nhân viên y tế đố...Luận văn: Thực trạng nguồn nhân lực y tế và sự hài lòng của nhân viên y tế đố...
Luận văn: Thực trạng nguồn nhân lực y tế và sự hài lòng của nhân viên y tế đố...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Xây dựng đời sống văn hóa tinh thần ở tỉnh Bắc Giang hiện nay
Xây dựng đời sống văn hóa tinh thần ở tỉnh Bắc Giang hiện nayXây dựng đời sống văn hóa tinh thần ở tỉnh Bắc Giang hiện nay
Xây dựng đời sống văn hóa tinh thần ở tỉnh Bắc Giang hiện nayDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Khóa luận ngành dược học.
Khóa luận ngành dược học.Khóa luận ngành dược học.
Khóa luận ngành dược học.ssuser499fca
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo bác sĩ đa khoa th...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo bác sĩ đa khoa th...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo bác sĩ đa khoa th...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo bác sĩ đa khoa th...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to Văn hóa an toàn người bệnh tại bệnh viện đa khoa đồng tháp năm 2012 (20)

Luận Văn Trải Nghiệm Của Bệnh Nhân Nội Trú Tại Bệnh Viện Hoàn Mỹ
Luận Văn Trải Nghiệm Của Bệnh Nhân Nội Trú Tại Bệnh Viện Hoàn MỹLuận Văn Trải Nghiệm Của Bệnh Nhân Nội Trú Tại Bệnh Viện Hoàn Mỹ
Luận Văn Trải Nghiệm Của Bệnh Nhân Nội Trú Tại Bệnh Viện Hoàn Mỹ
 
Luận án: Khảo sát nồng độ leptin huyết thanh và một số yếu tố nguy cơ tim mạch
Luận án: Khảo sát nồng độ leptin huyết thanh và một số yếu tố nguy cơ tim mạchLuận án: Khảo sát nồng độ leptin huyết thanh và một số yếu tố nguy cơ tim mạch
Luận án: Khảo sát nồng độ leptin huyết thanh và một số yếu tố nguy cơ tim mạch
 
Luận án: Yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân tiền đái tháo đường
Luận án: Yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân tiền đái tháo đườngLuận án: Yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân tiền đái tháo đường
Luận án: Yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân tiền đái tháo đường
 
Luận văn: Đánh giá thực trạng stress, lo âu, trầm cảm của điều dưỡng, hộ sinh...
Luận văn: Đánh giá thực trạng stress, lo âu, trầm cảm của điều dưỡng, hộ sinh...Luận văn: Đánh giá thực trạng stress, lo âu, trầm cảm của điều dưỡng, hộ sinh...
Luận văn: Đánh giá thực trạng stress, lo âu, trầm cảm của điều dưỡng, hộ sinh...
 
Khảo sát tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân nội trú tại bệnh viện đa khoa Sà...
Khảo sát tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân nội trú tại bệnh viện đa khoa Sà...Khảo sát tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân nội trú tại bệnh viện đa khoa Sà...
Khảo sát tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân nội trú tại bệnh viện đa khoa Sà...
 
đáNh giá hiện trạng và công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa k...
đáNh giá hiện trạng và công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa k...đáNh giá hiện trạng và công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa k...
đáNh giá hiện trạng và công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa k...
 
Luận văn: Thực trạng nguồn nhân lực y tế và sự hài lòng của nhân viên y tế đố...
Luận văn: Thực trạng nguồn nhân lực y tế và sự hài lòng của nhân viên y tế đố...Luận văn: Thực trạng nguồn nhân lực y tế và sự hài lòng của nhân viên y tế đố...
Luận văn: Thực trạng nguồn nhân lực y tế và sự hài lòng của nhân viên y tế đố...
 
Xây dựng đời sống văn hóa tinh thần ở tỉnh Bắc Giang hiện nay
Xây dựng đời sống văn hóa tinh thần ở tỉnh Bắc Giang hiện nayXây dựng đời sống văn hóa tinh thần ở tỉnh Bắc Giang hiện nay
Xây dựng đời sống văn hóa tinh thần ở tỉnh Bắc Giang hiện nay
 
Xây dựng danh mục tương tác thuốc cần chú ý khoa xương khớp
Xây dựng danh mục tương tác thuốc cần chú ý khoa xương khớpXây dựng danh mục tương tác thuốc cần chú ý khoa xương khớp
Xây dựng danh mục tương tác thuốc cần chú ý khoa xương khớp
 
Đề tài: Danh mục tương tác thuốc cần chú ý trong thực hành, 9đ
Đề tài: Danh mục tương tác thuốc cần chú ý trong thực hành, 9đĐề tài: Danh mục tương tác thuốc cần chú ý trong thực hành, 9đ
Đề tài: Danh mục tương tác thuốc cần chú ý trong thực hành, 9đ
 
Xây dựng danh sách tương tác thuốc trong thực hành lâm sàng, 9đ
Xây dựng danh sách tương tác thuốc trong thực hành lâm sàng, 9đXây dựng danh sách tương tác thuốc trong thực hành lâm sàng, 9đ
Xây dựng danh sách tương tác thuốc trong thực hành lâm sàng, 9đ
 
An toàn bức xạ của nhân viên y tế tiếp xúc với bức xạ ion hóa
An toàn bức xạ của nhân viên y tế tiếp xúc với bức xạ ion hóaAn toàn bức xạ của nhân viên y tế tiếp xúc với bức xạ ion hóa
An toàn bức xạ của nhân viên y tế tiếp xúc với bức xạ ion hóa
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Chất Lượng Dịch Vụ Của Bệnh Viện Đa Khoa Thủ Đức
Khóa Luận Tốt Nghiệp Chất Lượng Dịch Vụ Của Bệnh Viện Đa Khoa Thủ ĐứcKhóa Luận Tốt Nghiệp Chất Lượng Dịch Vụ Của Bệnh Viện Đa Khoa Thủ Đức
Khóa Luận Tốt Nghiệp Chất Lượng Dịch Vụ Của Bệnh Viện Đa Khoa Thủ Đức
 
Tác dụng của nhĩ hoàn châm với amlodipin trong điều trị tăng huyết áp
Tác dụng của nhĩ hoàn châm với amlodipin trong điều trị tăng huyết ápTác dụng của nhĩ hoàn châm với amlodipin trong điều trị tăng huyết áp
Tác dụng của nhĩ hoàn châm với amlodipin trong điều trị tăng huyết áp
 
Đề tài: Danh sách tương tác thuốc trong thực hành lâm sàng, HAY
Đề tài: Danh sách tương tác thuốc trong thực hành lâm sàng, HAYĐề tài: Danh sách tương tác thuốc trong thực hành lâm sàng, HAY
Đề tài: Danh sách tương tác thuốc trong thực hành lâm sàng, HAY
 
Khóa luận ngành dược học.
Khóa luận ngành dược học.Khóa luận ngành dược học.
Khóa luận ngành dược học.
 
Đề tài: Tạo động lực làm việc cho viên chức Viện vệ sinh dịch tễ
Đề tài: Tạo động lực làm việc cho viên chức Viện vệ sinh dịch tễĐề tài: Tạo động lực làm việc cho viên chức Viện vệ sinh dịch tễ
Đề tài: Tạo động lực làm việc cho viên chức Viện vệ sinh dịch tễ
 
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho viên chức Viện vệ sinh dịch tễ
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho viên chức Viện vệ sinh dịch tễLuận văn: Tạo động lực làm việc cho viên chức Viện vệ sinh dịch tễ
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho viên chức Viện vệ sinh dịch tễ
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo bác sĩ đa khoa th...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo bác sĩ đa khoa th...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo bác sĩ đa khoa th...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo bác sĩ đa khoa th...
 
Nâng cao chất lượng đào tạo bác sĩ đa khoa cho vùng dân tộc ít người
Nâng cao chất lượng đào tạo bác sĩ đa khoa cho vùng dân tộc ít ngườiNâng cao chất lượng đào tạo bác sĩ đa khoa cho vùng dân tộc ít người
Nâng cao chất lượng đào tạo bác sĩ đa khoa cho vùng dân tộc ít người
 

More from nataliej4

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155nataliej4
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...nataliej4
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279nataliej4
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gianataliej4
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngnataliej4
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcnataliej4
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin họcnataliej4
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngnataliej4
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnnataliej4
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877nataliej4
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree towernataliej4
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...nataliej4
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtnataliej4
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864nataliej4
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...nataliej4
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngnataliej4
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhnataliej4
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intronataliej4
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcnataliej4
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)nataliej4
 

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Recently uploaded

Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 

Văn hóa an toàn người bệnh tại bệnh viện đa khoa đồng tháp năm 2012

  • 1. 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG NGUYỄN CẨM HẰNG VĂN HÓA AN TOÀN NGƯỜI BỆNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỒNG THÁP NĂM 2012 Luận văn Chuyên khoa 1 YTCC Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2012 Hà Nội, 2012
  • 2. 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG NGUYỄN CẨM HẰNG VĂN HÓA AN TOÀN NGƯỜI BỆNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỒNG THÁP NĂM 2012 Luận văn Chuyên khoa 1 YTCC Hướng dẫn khoa học: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Diệp Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2012
  • 3. i MỤC LỤC Nội dung Trang MỤC LỤC................................................................................................................... i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iii DANH MỤC BẢNG................................................................................................. iv DANH MỤC BIỂU ĐỒ............................................................................................ iv ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................3 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................4 1.1. Khái niệm về an toàn người bệnh ........................................................................4 1.2. Tỷ lệ sự cố y khoa ................................................................................................4 1.3. Nguyên nhân lỗi do y tế .......................................................................................7 1.4. Năm yếu tố nguy cơ hàng đầu trong sai sót y khoa .............................................8 1.5. Các giải pháp thúc đẩy ATNB .............................................................................9 1.6. Khái niệm về văn hóa an toàn người bệnh.........................................................12 1.7. Tóm Tắt..............................................................................................................17 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................18 2.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................18 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu.....................................................................18 2.3. Thiết kế nghiên cứu............................................................................................18 2.4. Mẫu và phương pháp chọn mẫu.........................................................................18 2.5. Phương pháp thu thập số liệu............................................................................19 2.6. Xử lý số liệu:......................................................................................................19 2.7. Biến số nghiên cứu, khái niệm, thước đo, tiêu chuẩn đánh giá: .......................20 2.8. Đạo đức trong nghiên cứu..................................................................................27 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................29 3.1 Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu. ..................................................................29 3.2. Xác định tỉ lệ đáp ứng tích cực của nhân viên về lãnh vực ATNB tại Khoa/Phòng...............................................................................................................30 3.3. Đáp ứng tích cực của nhân viên về những lãnh vực ATNB phạm vi BV..........35
  • 4. ii 3.4. Xác định mức độ nhận thức chung của nhân viên về VHATNB.......................38 Chương 4. BÀN LUẬN ............................................................................................41 4.1 Độ tin cậy của thang đo đánh giá văn hóa an toàn NB tại bệnh viện .................41 4.2 Các lãnh vực Văn hóa ATNB tại bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp:.....................41 4.3. Một số tồn tại trong phương pháp nghiên cứu...................................................47 Chương 5. KẾT LUẬN.............................................................................................48 5.1 Đánh giá đáp ứng tích cực của nhân viên về lãnh vực ATNB tại Khoa/Phòng..48 5.2. Đánh giá đáp ứng tích cực của nhân viên về 4 lĩnh vực ATNB ở phạm vi cấp bệnh viện ...................................................................................................................49 5.3. Mức độ nhận thức chung của NV về VHATNB................................................49 Chương 6. KHUYẾN NGHỊ VÀ PHỔ BIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............50 6.1. Khuyến nghị.......................................................................................................50 6.2. Phổ biến kết quả nghiên cứu ..............................................................................50 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................51 PHỤ LỤC..................................................................................................................54
  • 5. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ATNB An toàn người bệnh VHATNB Văn hóa an toàn người bệnh BV Bệnh viện BVĐK Bệnh viện Đa khoa NVYT Nhân viên y tế CSSK Chăm sóc sức khỏe CSYT Cơ sở y tế ĐD-HS-KTV Điều dưỡng- Hộ sinh- Kỹ thuật viên ĐT Đồng Tháp ĐTNC Đối tượng nghiên cứu NV Nhân viên KCB Khám chữa bệnh UBLH Ủy ban liên hợp LĐ Lãnh đạo LS Lâm sàng NB Người bệnh KHTH Kế hoạch tổng hợp VTTTB Vật tư trang thiết bị HCQT Hành chánh quản trị NNGR Nguyên nhân gốc rễ TCKT Tài chánh kế toán
  • 6. iv DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Biến số nghiên cứu ...................................................................................20 Bảng 3.2. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu..............................................29 Bảng 3.3.Vai trò của lãnh đạo trong ATNB..............................................................30 Bảng 3.4. Sự cải thiện liên tục về ATNB tại khoa.....................................................31 Bảng 3.5. Hoạt động nhóm tại khoa .........................................................................31 Bảng 3.6. Thông tin và phản hồi các sai sót.............................................................32 Bảng 3.7. Vai trò của nhân lực trong ATNB............................................................32 Bảng 3.8. Giao tiếp cởi mở trong ATNB...................................................................33 Bảng 3.9. Phản ứng của NV về các sai sót tại khoa .................................................34 Bảng 3.10. Hoạt động nhóm liên khoa......................................................................35 Bảng 3.11. Tần suất báo cáo các sai sót...................................................................36 Bảng 3.12. Chính sách của bệnh viện trong ATNB ..................................................36 Bảng 3.13. Giao ca và chuyển bệnh trong BV..........................................................37 Bảng 3.14. Nhận thức của nhân viên trong ATNB....................................................38 Bảng 3.15. Nhân viên xếp loại cho ATNB của BV...................................................39 Bảng 3.16. Số sự kiện báo cáo trong 12 tháng qua ..................................................40
  • 7. v DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Tổng hợp trung bình tỉ lệ đáp ứng tích cực của NV về lãnh vực ATNB trong phạm vi khoa/ phòng ...................................................................35 Biểu đồ 3.2. Tổng hợp trung bình tỉ lệ đáp ứng tích cực trong ATNB Phạm vi.......38 bệnh viện...............................................................................................38 Biểu đồ 3.3. Nhân viên xếp loại cho ATNB của BV.............................................39 Biểu đồ 3.4. Số sự kiện báo cáo trong 12 tháng qua.................................................40
  • 8. vi TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU An toàn người bệnh là một thành phần quan trọng của chất lượng CSSK. Một số chuyên gia y tế cho rằng chỉ nghiên cứu về ATNB chưa đủ để ổn định chất lượng CS nếu không nghiên cứu về VHATNB để phân tích và giải quyết nguyên nhân gốc rễ của sai sót. Tạo môi trường VHATNB là việc không dễ làm và mất nhiều thời gian. VHATNB tại BVĐK Đồng Tháp thế nào vẫn là câu hỏi còn bỏ ngỏ? Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này để tìm hiểu VHATNB tại BV, từ đó giúp LĐBVcó giải pháp giải quyết NNGR nhằm ngăn ngừa và giảm các sai sót y khoa để nâng cao chất lượng CSSK. Mục tiêu của đề tài nhằm xác định các tỷ lệ đáp ứng tích cực của NV về 7 lĩnh vực ATNB của NV phạm vi khoa /phòng, xác định các tỷ lệ đáp ứng tích cực của NV về 4 lĩnh vực ATNB ở phạm vi BV, xác định mức độ nhận thức chung của NV về VHATNB. Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang với cở mẫu 400 Nhân viên y tế của BV. Qua kết quả khảo sát 42 tiểu mục đo lường 12 lãnh vực về VHATNB cho thấy lãnh vực manh của BV là vai trò của lãnh đạo trong ATNB (80%), cải thiện liên tục về ATNB (75%), hoạt động nhóm trong khoa (75%), chính sách của bệnh viện trong ATNB(78%), hoạt động nhóm liên khoa (78%), nhận thức về ATNB của nhân viên (79%). Lãnh vực yếu của BV là thông tin và phản hồi các sai sót (57%), vai trò của nhân lực (53%), giao tiếp cởi mở trong ATNB (30%), phản ứng với các sai sót (28,7%), giao ca và chuyển bệnh (68%). Tần suất báo cáo sai sót (4,1%). 85% nhân viên xếp loại ATNB của BV ở mức độ chấp nhận; 57,5% nhân viên không báo cáo sai sót trong 12 tháng qua. Từ kết quả nghiên cứu, chúng tôi đã đề xuất các khuyến nghị tới Ban giám đốc nhằm cải thiện nền VHATNB để phòng ngừa sai sót trong công tác CSSK nâng cao hiệu quả hoạt động của Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp.
  • 9. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ATNB là tránh và phòng ngừa tổn thương cho NB hoặc sự kiện bất lợi trong quá trình chăm sóc [10]. An toàn người bệnh trong điều trị là mục tiêu trên hết của tất cả thầy thuốc trên thế giới. Trách nhiệm chủ yếu của các CSYT là giúp cho mọi người có được sức khỏe hoặc trở về với sự khỏe mạnh. Để làm được điều này, các CSYT phải mang đến cho NB sự chăm sóc an toàn và phù hợp [5]. Văn hoá an toàn người bệnh được Hiệp hội chăm sóc y tế và an toàn của Vương quốc Anh định nghĩa là những giá trị, thái độ, nhận thức, năng lực và mô hình hành vi của mỗi cá nhân cán bộ y tế hay của cơ sở y tế. Những đặc điểm này xác định trách nhiệm và sự cam kết của một tổ chức chăm sóc sức khoẻ trong việc đảm bảo an toàn người bệnh [12]. Các tiêu chuẩn an toàn của UBLH nhấn mạnh tầm quan trọng đặc biệt của văn hóa an toàn. Một môi trường văn hóa an toàn được mô tả như sau: báo cáo thường xuyên và bàn luận thoải mái về các sự cố, phân tích sai sót, phản hối đến người phát biểu ý kiến, giúp đở nhân viên liên quan đến sự cố, trao đổi thông tin với NB về kết quả điều trị kể cả những sự việc xảy ra ngoài dự kiến, làm việc heo nhóm, chủ động đánh giá rủi ro và ngăn ngừa sai sót, để NB trở thành một thành viên tích cực trong đội ngũ nhân viên điều trị [4]. Tổ chức có VHAT tích cực đặc trưng bằng sự giao tiếp dựa trên lòng tin lẫn nhau, mọi người cùng nhận thức được sự quan trọng của an toàn và tin tưởng vào tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa. Tại Hoa Kỳ, cường độ và tác động của sai sót trong CSSK đã không được đánh giá cao cho đến những năm 1990, Viện Y Học (IOM) phát hành một báo cáo về ATNB. Trong báo cáo này cho các số liệu thống kê đáng kinh ngạc từ 44.000 đến 98.000 ca tử vong có thể ngăn ngừa hàng năm do lỗi y tế trong BV, 7.000 trường hợp tử vong có thể ngăn ngừa liên quan đến lỗi của thuốc [18]. Năm 2000 một nghiên cứu ở Úc cho thấy 18.000 người chết hàng năm từ các sai sót y tế [19]. Nhóm chuyên gia y tế tại Anh thực hiện nghiên cứu trong tháng 6 năm 2000 ước tính rằng hơn 850.000 sự cố gây tổn hại cho sức khỏe NB tại các bệnh viện ở Anh mỗi năm và cho thấy trung bình 40 sự cố một năm góp phần cho tử vong của NB [21]. Năm 2004 Canada phát hiện ra rằng các sai sót
  • 10. 2 xảy ra trong hơn 7% nhập viện, và ước tính có 9.000 đến 24.000 người Canada chết hàng năm do lỗi y tế [22]. Các nghiên cứu về ATNB hiện nay đề cập đến việc xác định các tỉ lệ nguy cơ, sự cố ATNB hay tìm hiểu xác định nguyên nhân đưa đến các sự cố và đề ra các giải pháp [9] [16]. Tuy nhiên có nhiều ý kiến của các chuyên gia cho rằng chỉ có thực hiện nghiên cứu đó chưa đầy đủ để ổn định ATNB vững chắc nếu không phân tích và giải quyết NNGR. Năm 2004, Cơ quan Nghiên cứu chăm sóc sức khoẻ và chất lượng (Agency for Healthcare Research and Quality: AHRQ) của Mỹ tiến hành khảo sát VHATNB, một cuộc khảo sát NV được tiến hành giúp các BV đánh giá văn hóa an toàn trong tổ chức của họ [23]. Để đáp ứng yêu cầu của các bệnh viện muốn so sánh kết quả khảo sát của họ với những bệnh viện khác về VHATNB, Năm 2007 AHRQ đã phát hành “số liệu so sánh khảo sát bệnh viện về VHATNB “ số liệu bắt đầu từ khảo sát 382 bệnh viện Mỹ sau đó cập nhật hàng năm. Năm 2012 AHRQ đã có báo cáo dữ liệu khảo sát 1.128 bệnh viện và 567.703 Nhân viên [24] Hiện nay nhiều nước nhiều nước trên thế giới như Bỉ, Nhật, Đài Loan đã sử dụng phương pháp và bộ công cụ của AHRQ phát hành miễn phí và sử dụng cơ sở dữ liệu so sánh của AHRQ cho thấy sự quan tâm này càng lớn của các cơ quan CSSK về lãnh vực VHATNB [23]. Tại Việt Nam chưa có nghiên cứu về VHATNB. Đồng Tháp đã có một nghiên cứu số tổng quan về ATNB, nhưng chưa thật sự có nghiên cứu nào về VHATNB. Hiện nay VHATNB tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp thế nào vẫn là câu hỏi còn bỏ ngỏ? Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này nhằm giúp LĐBV cải tiến sự an toàn cho NB có nhu cầu khám chửa bệnh tại bệnh viện.
  • 11. 3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Mục tiêu tổng quát Mô tả văn hóa an toàn người bệnh của NVYT tại BVĐK Đồng Tháp năm 2012. 2. Mục tiêu cụ thể 2.1. Xác định tỷ lệ đáp ứng tích cực của nhân viên về 7 lĩnh vực ATNB trong phạm vi khoa/ phòng tại BVĐK ĐT năm 2012. 2.2. Xác định tỷ lệ đáp ứng tích cực của NVYT về 4 lĩnh vực ATNB ở phạm vi bệnh viện tại BVĐK ĐT năm 2012. 2.3. Xác định mức độ nhận thức chung của nhân viên về VHATNB tại BVĐK Đồng Tháp năm 2012
  • 12. 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Khái niệm về an toàn người bệnh Từ thời Hippocates, phương châm nổi tiếng “PRIMUM NON NOCERE” (trước tiên đừng làm hại bệnh nhân) đã nhắc nhở thầy thuốc cẩn trọng trong điều trị, chăm sóc người bệnh vì các quyết định và thủ thuật của thầy thuốc đều có thể gây tác hại cho người bệnh [8]. Tuy vậy, cho đến thập niên 90 của thế kỷ 20, y học hiện đại mới bắt đầu quan tâm và phát hành nhiều nghiên cứu thống kê mô tả tính chất trầm trọng do sai sót trong thực hành y khoa. Khi đến một cơ sở y tế, NB luôn mong đợi và kỳ vọng được chẩn đoán bệnh sớm, chính xác, chăm sóc và điều trị một cách an toàn, có chất lượng với các dịch vụ mà họ nhận được. Sức khỏe và tính mạng họ hoàn toàn tin tưởng ở thầy thuốc. Đảm bảo ATNB là trách nhiệm, thể hiện sự cam kết của mọi NVYT và các cơ sở y tế [7]. ATNB là một nguyên tắc y tế mới. Các báo cáo, phân tích về công tác phòng ngừa sai sót y tế cho thấy có nhiều sự kiện bất lợi xảy ra cho người bệnh trong CSSK. Tần suất và cường độ các sự kiện bất lợi cho NB không được quan tâm cho đến những năm 1990, khi nhiều quốc gia báo cáo số lượng đáng kinh ngạc của người bệnh bị tổn thương và tử vong bởi sai sót y tế. Thừa nhận rằng trong CSSK cứ chăm sóc 10 NB thì có 1 sai sót y tế ảnh hưởng đến NB [9]. Sự phát triển không ngừng các nghiên cứu cũng như thông báo kết quả ATNB, áp dụng kỹ thuật mới trong điều trị, tăng cường hệ thống báo cáo lỗi y tế, giáo dực phối hợp giữa NB và người cung cấp các dịch vụ y tế [1]. Vậy vì sao các Tổ chức y tế thế giới quan tâm đặc biệt đến ATNB? chúng ta hãy tìm hiểu tiếp về các sự cố y khoa và những nguyên nhân gây ra sự cố y khoa đó. 1.2. Tỷ lệ sự cố y khoa Sự cố y khoa hay sự kiện bất lợi (adverse event) được hiểu như là một thương tổn không chủ ý hoặc biến chứng mà kết quả đưa đến tử vong, tàn tật hoặc kéo dài thời gian nằm viện gây ra bởi quản lý chăm sóc sức khỏe [2]. Tại Hoa Kỳ,
  • 13. 5 giới chuyên môn y tế về gây mê đã bị sốc trong tháng 4 năm 1982 bởi chương trình truyền hình ABC 20/20 mang tên Deep Sleep. Trong bài báo cáo trình bày các sai sót y tế về gây mê, các nhà nghiên cứu nói rằng, mỗi năm 6.000 người Mỹ chết hoặc bị tổn thương não liên quan đến những rủi ro y tế [13]. Năm 1983, the British Royal Society of Medicine và Harvard Medical School cùng nhau hổ trợ một hội nghị chuyên đề về cái chết gây mê và tổn thương cho người bệnh, dẫn đến một thỏa thuận là chia sẻ số liệu thống kê và tiến hành nghiên cứu tiếp theo [15]. Năm 1984, the American Society of Anesthesiologists (ASA) đã thành lập Quỹ gây mê an toàn người bệnh (The Anesthesia Patient Safety Foundation: APSF). APSF đánh dấu việc sử dụng đầu tiên tên "An toàn người bệnh" trong tổ chức y tế chuyên nghiệp. Mặc dù chỉ có khoảng 5% bác sĩ gây mê trong tổng số bác sĩ tại Hoa Kỳ, ngành gây mê đã trở thành chuyên ngành hàng đầu y tế giải quyết các vấn đề ATNB [16]. Tương tự như vậy ở Úc, Quỹ ATNB Úc được thành lập vào năm 1989 để theo dõi lỗi gây mê. Cả hai tổ chức đã nhanh chóng trở nên nổi tiếng do đã mở rộng tầm quan trọng của cuộc khủng hoảng về lỗi y tế. Tại Hoa Kỳ, cường độ và tác động của lỗi trong chăm sóc sức khỏe đã không được đánh giá cao cho đến những năm 1990, khi một số báo cáo mang lại sự chú ý đến vấn đề này, kết quả một nghiên cứu liên ngành của Chấn thương y tế, họ đã ước tính tỉ lệ của các sự kiện bất lợi, tổn thương. Họ kết luận nguyên nhân đó là sự chăm sóc cẩu thả hoặc không đạt tiêu chuẩn kết quả: Tác dụng ngoại ý xảy ra trong 3,7% của nhập viện, 27,6% của các sự kiện bất lợi do sơ suất, 70,5% của các sự kiện bất lợi đã gây ra tai biến kéo dài ít hơn sáu tháng, 2,6% gây ra tai biến vĩnh viễn và dẫn đến cái chết. Tỷ lệ tác dụng phụ do sơ suất tăng trong các danh mục của nhiều thương tích nghiêm trọng, nhóm nghiên cứu ước tính rằng trong số 2.671.863 người bệnh xuất viện từ bệnh viện New York vào năm 1984 đã có 98.609 sự kiện bất lợi trong đó có 27.179 sự kiện bất lợi liên quan đến sự sơ suất [13]. Một nghiên cứu tương tự của the Harvard Medical Practice, đã ước tính tỷ lệ mắc các loại của các sự kiện bất lợi do hệ thống và các sự kiện bất lợi do bất cẩn ở Utah và Colorado vào năm 1992 cho thấy tác dụng ngoại ý xảy ra trong 2,9% nhập viện trong mỗi tiểu bang. Utah có 32,6% các sự kiện bất lợi do sơ suất, tại Colorado
  • 14. 6 là 27,4. Cái chết xảy ra trong 6,6 ± 1,2% của các sự kiện bất lợi và 8.8 ± 2,5% của các sự kiện không có tác dụng phụ. Sự kiện tác dụng phụ bao gồm 44,9% của tất cả các sự kiện bất lợi, 16,9% do bất cẩn, và 16,6% dẫn đến tàn tật vĩnh viễn. Các sự kiện của thuốc là nguyên nhân hàng đầu của các sự kiện bất lợi (19,3% của tất cả các sự kiện bất lợi, 35,1% do bất cẩn, và 9,7% gây ra tàn tật vĩnh viễn). Hầu hết các sự kiện bất lợi do bác sĩ phẫu thuật (trong 46,1% có 22,3% là do cẩu thả) và nội khoa (có sự kiện bất lợi 23,2%, 44,9% cẩu thả). Như vậy tỉ lệ mắc và các loại sự kiện bất lợi ở Utah và Colorado [18] vào năm 1992 tương tự như những nghiên cứu ở New York vào năm 1984. Như vậy điều trị chấn thương tiếp tục là một vấn đề y tế công cộng quan trọng. Cải thiện hệ thống chăm sóc phẫu thuật và cung cấp thuốc có thể làm giảm đáng kể gánh nặng của chấn thương do điều trị [9]. Năm 1999, Viện Y học (the Institute of Medicine: IOM) của Quốc Viện Khoa học (the National Academy of Sciences) phát hành một báo cáo mang tên: “To Err is Human” nhằm mục đích xây dựng một hệ thống y tế an toàn hơn. IOM kêu gọi moi nỗ lực quốc gia thành lập một Trung tâm an toàn người bệnh, báo cáo mở rộng các sự kiện bất lợi, phát triển các chương trình an toàn cho các tổ chức chăm sóc sức khỏe tạo sự chú ý cho các nhà quản lý, đối tượng cần chăm sóc sức khỏe, và toàn xã hội. Phần lớn các phương tiện truyền thông gây sự chú ý tập trung vào các số liệu thống kê đáng kinh ngạc: từ 44.000 đến 98.000 trường hợp tử vong hàng năm do lỗi y tế trong bệnh viện, 7.000 trường hợp tử vong liên quan đến lỗi thuốc. Chăm sóc sức khỏe tại Hoa Kỳ không phải là an toàn như người ta nghĩ, nó vượt qua các nguyên nhân gây tai nan giao thông, nguyên nhân gây ung thư vú và AIDS. Trong vòng 2 tuần phát hành của báo cáo, Quốc hội Mỹ bắt đầu phiên điều trần và Tổng thống Clinton ra lệnh thực hiện 1 nghiên cứu quản lý bao quát mang tính khả thi việc thực hiện các khuyến nghị của báo cáo [12]. Ban đầu chỉ trích phương pháp nghiên cứu trong các ước tính IOM tập trung vào các phương pháp thống kê khuếch đại số sự cố trong các nghiên cứu thí điểm dân số thấp. Tuy nhiên, báo cáo tiếp theo đã nhấn mạnh sự phổ biến nổi bật và hậu quả của lỗi y tế mang
  • 15. 7 tính chất thuyết phục. Tương tự nghiên cứu ở các nước khác cũng cho thấy kết quả [9]:  1995, một nghiên cứu đột phá của Úc cho thấy 14.000 nhập viện của 28 bệnh viện ở New South Wales và South Australia cho thấy 16,6% trong số nhập viện này có liên quan với một "sự kiện bất lợi", dẫn đến tàn tật hoặc kéo dàì thời gian nằm viện hơn cho NB mà nguyên nhân do quản lý chăm sóc sức khỏe, 51% các sự kiện bất lợi được xem là ngăn ngừa được. Trong 77,1% khuyết tật đã được giải quyết trong 12 tháng, nhưng có 13,7% khuyết tật vĩnh viễn và 4,9% bệnh nhân tử vong [20].  Năm 2000, một báo cáo nhóm chuyên gia Anh cho thấy rằng có 850,000 sự kiện chăm sóc sức khỏe bất lợi nghiêm trọng có thể xảy ra tại Nation Heath Sevise (NHS) tại vương quốc Anh mỗi năm với chi phí hơn 2 tỉ đô la. Một nửa trong số những sự kiện này được cho là có thể phòng ngừa được [21].  Năm 2004, Canada phát hiện ra rằng các sự cố y khoa xảy ra trong hơn 7% nhập viện, và ước tính có 9.000 đến 24.000 người Canada chết hàng năm do lỗi y tế [22]. 1.3. Nguyên nhân lỗi do y tế 1.3.1 Sự cố có thể đề phòng được [5]: - Liên quan đến chẩn đoán:  Chẩn đoán sai  Chẩn đoán sót  Chẩn đoán muộn - Liên quan đến điều trị:  Thủ thuật, phẫu thuật không theo qui trình  Chủ yếu thuốc  Sai thuốc  Sai liều  Cho thuốc muộn  Quên dùng thuốc  Không cho thuốc
  • 16. 8  Dùng sai  Sai sót trong thủ tục kê đơn và cho thuốc - Liên quan chăm sóc phòng ngừa:  Thủ tục không đúng  Tiến hành thủ tục muộn  Sót thủ tục Những sai sót y khoa có thể do nguyên nhân sau đây: 1.3.2 Yếu tố con người - Nhân viên y tế được đào tạo kém và thiếu kinh nghiệm - Mệt mõi, quá tải. - Nhiều loại bệnh nhân, áp lực thời gian - Không biết đến tính trầm trọng của các sai sót y khoa 1.3.3 Tính phức tạp của y học - Kỹ thuật phức tạp, thuốc quá mạnh - Thời gian làm việc trong bệnh viện kéo dài… 1.3.4 Yếu tố hệ thống - Thông tin trong hệ thống không rõ ràng. - Chế đô chức năng mù mờ. - Tỷ lệ điều dưỡng/bệnh nhân thấp - Ngươì bệnh phải đi qua nhiều trạm nhưng thông tin không được kết nối (bệnh viện phân mãnh và ít nối kết) - Tên thuốc gần giống nhau - Quá tin vào hệ thống phòng ngừa tự động - Không có hệ thống thông tin để chia sẽ kinh nghiệm liên quan đến sai sót - Cắt giảm chi phí quá đáng - Yếu tố môi tường không thuận lợi 1.4. Năm yếu tố nguy cơ hàng đầu trong sai sót y khoa 1.4.1 Thông tin bệnh nhân không đầy đủ: - Không biết bệnh nhân có tiền sử dị ứng thuốc - Không biết bệnh nhân đang dùng thuốc khác - Thiếu thông tin về các bệnh và xét nghiệm đã làm trước đây
  • 17. 9 1.4.2 Không có thông tin về thuốc được cập nhật 1.4.3 Hiểu sai toa thuốc: - Chữ viết cẩu thả - Tên thuốc bị trùng âm - Nhầm lẫn số thập phân của liều dùng - Nhầm lẫn đơn vị đo lường thuốc - Viết tắt không theo quy định 1.4.4 Ghi chú và dán nhãn sai khi chia thuốc ra gói nhỏ cho bệnh nhân. 1.4.5 Yếu tố môi trường: ánh sáng, nhiệt độ, tiếng ồn và những yếu tố gây phân tán độ tập trung của thây thuốc trong khi khám chữa bệnh [16]. 1.5. Các giải pháp thúc đẩy ATNB Làm thế nào để bảo đảm ATNB là câu hỏi thực khó trả lời vì người ta cho rằng “nhân vô thập toàn”, sai sót thường đi theo con người kèm với các máy móc càng ngày càng phức tạp… Để giải đáp cho câu hỏi trên một số nhà nghiên cứu tìm hiểu và áp dụng phương thức sử dụng trong an toàn hàng không: các sự cố hoặc có khả năng sự cố đều phải được ghi nhận và báo cáo, sau đó phân tích tìm nguyên nhân và đề ra các giải pháp. Lịch sử của hàng không cho thấy rất thành công trong bảo đảm an toàn cho khách hàng của họ [1] Cụ thể, người ta khuyến cáo các bước sau: 1. Các sai sót, hoặc có khả năng sai sót, đều phài được báo cáo 2. Tông hợp các báo cáo 3. Phân tích để tìm nguyên nhân các sai sót 4. Đề ra các giải pháp để khắc phục Sự tiến bộ của khoa học và công nghệ hỗ trợ cho ATNB bằng các công cụ [10]: 1.5.1 Công nghệ thông tin (CNTT) • Có thể đáp ứng được yêu cầu cải thiện điều kiện làm việc của nhân viên y tế: - Tinh giản - Thông tin, trao đổi - Giám sát
  • 18. 10 - Đào tạo • Quản lí hồ sơ bệnh nhân: Hồ sơ điện tử • Thông tin bệnh lí: Thư viện điện tử • Thông tin về thuốc: Kê đơn điện tử • Giám sát điều trị: Báo động điện tử… 1.5.2. Y học chứng cớ: là phương tiện bổ ích để thầy thuốc tra cứu trong các ca khó, phức tạp cũng như cập nhật các kỹ năng và kiến thức có lợi nhất cho NB Sau nhiều năm theo dõi, cho đến nay việc thực hiện an toàn bệnh nhân tại nhiều nước trên thế giới chưa thật sự có những tiến bộ đáng kể do chính sách và chủ trương ở cấp vĩ mô thiếu kiên quyết, hoạt động phòng ngừa tại các cơ sở không đồng bộ, một số nhân viên y tế vẫn cho rằng sai sót trong chuyên môn không quan trọng lắm. Người ta đang tập trung vào khái niệm cốt lõi của ATNB là do sai lầm của hệ thống chứ không phải do con người, trong đó quan trọng nhất là làm sao xây dựng được nếp văn hóa trong tổ chức báo cáo mọi sai sót đã, đang và có thể xảy ra. Bước tiếp theo là các hoat động tổng hợp, phân tích, đề ra các giải pháp và theo dõi các hoạt động khắc phục phòng ngừa [2]. Tổ chức Y tế Thế giới đã đưa ra 10 sự kiện về ATNB [11]: - An toàn người bệnh là vấn đề toàn cầu trầm trọng. Trong các năm gần đây, nhiều nước tăng nhận thức sự quan trọng của việc cải thiện tình trang ATBN. Năm 2002, các nước thành viên của TCYTTG đã thống nhất tổ chức Đại hội đồng để giả quyết về ATBN. - Có những ước tính cho thấy tại các nước đã phát triển cứ 10 bệnh nhân thì có một NB bị tác hại gây nên do sai sót hay do sự cố. - Tại các nước đang phát triển, xác xuất người bệnh bị tác hại (lúc nằm viện) cao hơn ở các nước đã công nghiệp hóa. Nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện cao gấp hơn 20 lần. - Vào một thời điểm nhất định nào đó, khỏang 1.4 triệu người bị nhiễm khuẩn bệnh viện. Rửa tay là biện pháp thiết yếu nhất để giảm nhiễm khuẩn bệnh viện và kháng kháng sinh.
  • 19. 11 - Tại các nước đang phát triển, ít nhất 50% các trang bị không được hay ít sữ dụng vì thiếu kỹ năng hoăc không thuận tiện vì thế các phương pháp chẩn đoán và điều trị không được làm đầy đủ, có thể đe dọa đến ATNB, gây nên tổn thương trầm trọng hoặc tử vong. - Một số quốc gia, có đến 70% kim hay ống chích sữ dụng lại mà không tiệt trùng lại làm cho hàng triệu người phơi nhiễm với nhiễm trùng. Hàng năm, tiêm không an toàn gây nên 1,3 triệu tử vong chủ yếu do truyền mầm bệnh qua đường máu như viêm gan siêu vi B, C và HIV. - Ngoại khoa là can thiệp phức tạp nhất và hàng năm khoảng hơn 100 triệu can thiệp phẩu thuật. Vấn đề ATBN trong phẫu thuật một sự cố gây nên tử vong hay tàn phế có thể phòng ngừa được tại các nước phát triển. - Lợi ích kinh tế trong cải thiện ATBN là rõ ràng. Các nghiên cứu cho thấy chi phí một năm tại một số nước là từ 6 tỷ đến 9 tỷ USD do kéo dài thời gian nằm viện, kiện tụng, nhiễm khuẩn, mất thu nhập hoặc tàn phế. - Các ngành có nguy cơ cao như hàng không, nguyên tử có kỷ lục an toàn cao hơn y khoa. Đi máy bay xác suất găp nguy hiểm là một trên 1 triệu lần và trong y khoa là 1 trên 300 lần - Phong trào ATBN quan tâm đến kinh nghiệm của người bệnh và sức khỏe của họ. Hiệp hội Thế giới vì ATBN đang hoạt động để chăm sóc sức khỏe an toàn hơn gồm 40 thành viên là những người đã đau khổ vì thiếu các biện pháp ATNB. 1.5.3. Phát triển hệ thống báo cáo bắt buộc: Một trong những giải pháp thúc đẩy An toàn người bệnh, các nước trên thế giới phát triển các hình thức hệ thống báo cáo như: Tháng 6 năm 2003, Đạo luật về an toàn người bệnh của Đan Mạch đã thông qua Quốc hội. Ngày 01 tháng 1 năm 2004, Đan Mạch trở thành quốc gia đầu tiên giới thiệu báo cáo bắt buộc trên toàn quốc. Đạo luật này buộc các nhân viên bệnh viện tại các tuyến báo cáo các sự kiện bất lợi y tế cho hệ thống báo cáo quốc gia. Giám đốc Bệnh viện có nghĩa vụ phải hành động theo các báo cáo. Ban Y tế Quốc gia có nghĩa vụ học tập. Hệ thống báo
  • 20. 12 cáo được dành hoàn toàn cho việc học tập và nhân viên tại các tuyến của bệnh viện không chịu bất cứ biện pháp trừng phạt đối với báo cáo sai sót đó [18]. 1.5.4. Hệ thống báo cáo tự nguyện [14]: Tại Vương Quốc Anh, Ban an toàn người bệnh quốc gia khuyến khích báo cáo tự nguyện của các lỗi chăm sóc sức khỏe, nhưng có một vài trường hợp cụ thể, được gọi là "thắc mắc bí mật", điều tra thường xuyên được bắt đầu: trẻ sơ sinh tử vong, tử vong ở trẻ em 16 tuổi, tử vong ở những người bị bệnh tâm thần, và cái chết bất ngờ. Hồ sơ y tế và bảng câu hỏi được yêu cầu trả lời từ các bác sĩ lâm sàng có liên quan với sự tham gia cao, chi tiết cá nhân được bảo mật. Nói tóm lại, cần phải xây dựng lại một hệ thống chăm sóc y tế an toàn bằng nội dung:  Tinh giản các khâu làm việc.  Tối ưu hoá quá trình xử lí thông tin: nhập, xuất, trình, kiểm tra, thủ tục, phác đồ.  Tự động hoá một cách thông minh.  Hệ thống giám sát.  Giảm thiểu các tác dụng ngoài ý muốn: đào tạo liên tục, cập nhật kiến thức, nghiên cứu. Tuy nhiên có nhiều ý kiến của các chuyên gia y tế cho rằng chỉ thực hiện các giải pháp trên chưa đầy đủ để ổn định ATNB vững chắc nếu không tìm hiểu về văn hóa an toàn người bệnh 1.6. Khái niệm về văn hóa an toàn người bệnh Định nghĩa VHATNB của Hiệp hội chăm sóc y tế và an toàn của Vương quốc Anh: Văn hóa an toàn của một tổ chức là sản phẩm từ những giá trị, thái độ, nhận thức về khả năng của cá nhân và nhóm, và là phong cách và khả năng cam kết thực hiện hành xử nhất định trong quản lý an toàn và sức khỏe của một tổ chức. Tổ chức có văn hóa an toàn tích cực đặc trưng bằng sự giao tiếp dựa trên lòng tin lẫn nhau, mọi người cùng nhận thức được sự quan trọng của an toàn và tin tưởng vào tính hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa [23].
  • 21. 13 Như vậy khái niệm VHATNB có thề hiểu như sau: Văn hóa là thái độ mang tính tập thể và giá trị của một nhóm người. Vì vậy văn hóa an toàn người bệnh là thái độ của nhân viên tại cơ sở y tế về các lĩnh vực an toàn ngưới bệnh (giao tiếp, thông tin, hổ trợ, báo cáo …), là nhận thức của nhân viên về giá trị của ATNB và các hoạt động khắc phục phòng ngừa. Có một sự công nhận ngày càng tăng về tầm quan trọng của việc thiết lập một VHATNB. Để đạt được một văn hóa an toàn đòi hỏi một sự hiểu biết giá trị, thái độ, nhận thức của cá nhân và tổ chức chăm sóc sức khỏe, những dự kiến thích hợp cho là quan trọng của một tổ chức về thái độ, hành vi liên quan đến ATNB. Tại sao bệnh viện nên tiến hành khảo sát văn hóa an toàn người bệnh? Khảo sát văn hóa an toàn mang lại ích cho việc đo lường các điều kiện của tổ chức có thể dẫn đến những sự cố y khoa và tổn hại đến người bệnh. Các tổ chức muốn đánh giá VHATNB nên xem xét tiến hành một cuộc khảo sát văn hóa an toàn. Khảo sát văn hóa an toàn nhằm mục đích [23]:  Nâng cao nhận thức về các vấn đề an toàn bệnh nhân.  Thực hiện các chỉ đạo, quy trình quy định.  Xác định thực trạng hiện tại của nền văn hóa an toàn.  Đánh giá các can thiệp hoặc các chương trình cụ thể về an toàn người bệnh.  Tiến hành so sánh kết quả thực hiện VHATNB bên trong tổ chức CSSK với các tổ chức CSSK bên ngoài.  Theo dõi sự thay đổi VHATNB của tổ chức CSSK theo thời gian. Các nghiên cứu VHATNB được Cơ quan nghiên cứu chăm sóc sức khoẻ và chất lượng (the Agency for Healthcare Research and Quality: AHRQ) thực hiện từ năm 2004. Một trong những mục tiêu là hỗ trợ khảo sát VHATNB của tổ chức CSSK để cải tiến chất lượng trong hệ thống y tế chăm sóc của quốc gia. AHRQ tài trợ các công cụ khảo sát VHATNB, đánh giá nền VHATNB cho các bệnh viện, nhà dưỡng lão, bệnh nhân ngoại trú tại các bệnh viện ở Mỹ [24] Để phát triển cuộc khảo sát này, các nhà nghiên cứu tiến hành xem xét các tài liệu liên quan đến ATNB, tai nạn, lỗi y tế, báo cáo lỗi…, thực hiện thử các cuộc điều tra văn hóa an toàn qua điện thoại bằng phương pháp phỏng vấn nhân viên
  • 22. 14 bệnh viện. Năm 2004 một cuộc khảo sát với hơn 1.400 nhân viên từ 21 bệnh viện trên khắp Hoa Kỳ với bộ câu hỏi được xác định mức độ tin cậy cao. Kết quả khảo sát VHATNB cho thấy tính quy mô của vấn đề. Những nghiên cứu về VHATNB của AHRQ so sánh các số liệu qua từng năm từ năm 2004 đến năm 2012 cho thấy sự cải thiện liên tục về nền VHATNB tại các bệnh viện của Mỹ. Để đáp ứng yêu cầu so sánh kết quả khảo sát VHATNB giữa các bệnh viện khác nhau, Cơ quan nghiên cứu CSSKvà Chất lượng (AHRQ) đã thành lập cơ sở dữ liệu so sánh phát hành trong năm 2007. Kể từ đó cơ sở dử liệu bao gồm các dữ liệu đầu tiên từ 382 bệnh viện Mỹ sau đó số liệu được cập nhật mỗi năm cho đến năm 2012 người sử dụng đã có báo cáo cơ sở dữ liệu so sánh của kết quả từ 1.128 bệnh viện và 567.703 nhân viên của các BV tại Mỹ. Báo cáo này cũng bao gồm một chương trình bày kết quả thay đổi theo thời gian cho 650 bệnh viện [24]. Bệnh viện không nhất thiết phải khảo sát VHATNB mỗi năm, có thể khảo sát trên 18 tháng, 24 tháng, hoặc chu kỳ khác. Vì vậy, so sánh cơ sở dữ liệu là một chỉ số "nền. Dữ liệu có giá trị lên đến 3,5 năm trước khi bệnh viện không có dữ liệu mới cập nhật, Cơ sở dữ liệu báo cáo so sánh được xem như một công cụ cho các mục đích sau đây: - So sánh với các bệnh viện khác về kết quả khảo sát VHATNB. - Đánh giá và học tập để tạo điều kiện thuận lợi cho đánh giá nội bộ quá trình cải tiến ATNB. - Bổ sung thông tin để giúp bệnh viện xác định các điểm mạnh của họ và các khu vực có tiềm năng để cải thiện trong nền VHATNB. - Cung cấp dữ liệu mô tả xu hướng những thay đổi VHATNB theo thời gian. Cuộc khảo sát VHATNB tại các bệnh viện của Mỹ do AHQR phát hành vào tháng 11 năm 2004, khảo sát bao gồm 42 tiểu mục đo lường 12 lĩnh vực VHATNB [24]: - Vai trò của lãnh đạo trong ATNB - Sự cải thiện liên tục - Hoạt động nhóm tại khoa - Thông tin và phản hồi các sai sót
  • 23. 15 - Vai trò của nhân lực trong ATNB. - Giao tiếp cởi mở trong ATNB - Phản ứng với các sai sót - Tần suất báo cáo sai sót. - Chính sách của BV thúc đẩy ATNB - Giao ca và chuyển bệnh - Làm việc nhóm liên khoa phạm vi BV - Nhận thức chung về ATNB. Cuộc khảo sát cũng bao gồm hai câu hỏi yêu cầu trả lời xếp loại ATNB cho đơn vị công tác và cho biết số lượng các sự kiện / sai sót NV đã báo cáo trong12 tháng qua. Hiện nay trên thế giới đã áp dụng bộ công cụ và phương pháp nghiên cứu VHATNB của AHRQ cho kết quả đáng tin cậy. Các tổ chức chăm sóc sức khỏe trên thế giới cho biết lý do tại sao các tổ chức CSSK nên sử dụng bộ công cụ và phương pháp nghiên cứu của AHRQ vì có một số lợi ích [23]: 1. Miễn phí có sẵn. 2. Cuộc điều tra được thiết kế để khảo sát tất cả nhân viên bệnh viện, bao gồm cả khoa lâm sàng, cận lâm sàng và những khu vực khác. Nó có thể được sử dụng để đánh giá các khoa/ phòng, cá nhân hoặc phòng ban, hoặc quản lý toàn bệnh viện. 3. Đáng tin cậy và hợp lệ: Quá trình phát triển điều tra cẩn thận và chặt chẽ dựa trên sự xem xét của các nghiên cứu và khảo sát hiện có của nền VHATNB các BV khác. Quan trọng hơn, các mục khảo sát của bộ công cụ đã được chứng minh độ tin cậy và tính hợp lệ. 4. Toàn diện và cụ thể: Cuộc khảo sát bao gồm tất cả khu vực của tổ chức, cung cấp mức độ chi tiết giúp các bệnh viện xác định các lĩnh vực cụ thể của nơi thực hiện tốt và khu vực nào cần cải thiện ở cả hai cấp khoa và bệnh viện. 5. Dễ dàng sử dụng: Cuộc điều tra có một bộ công cụ đi kèm Các cơ sở dữ liệu báo cáo về các nghiên cứu VHATNB được AHRQ đã được công bố:
  • 24. 16 - Báo cáo năm 2007 bao gồm dữ liệu khảo sát từ 108.621 nhân viên làm việc trong 382 bệnh viện khắp nước Mỹ - Báo cáo năm 2008 bao gồm dữ liệu từ 160.176 nhân viên trong 519 bệnh viện và trình bày kết quả so sánh thay đổi VHATNB theo thời gian cho 98 bệnh viện. - Báo cáo năm 2009 bao gồm dữ liệu từ 196.462 nhân viên làm việc tại 622 bệnh viện và trình bày kết quả VHATNB so sánh thay đổi theo thời gian của 204 bệnh viện - Báo cáo báo cáo năm 2010 bao gồm dữ liệu từ 338.607 nhân viên bệnh viện trong 885 bệnh viện. Báo cáo này cũng trình bày kết quả so sánh thay đổi theo thời gian của 321 bệnh viện. - Báo cáo 2011 bao gồm dữ liệu từ 472.397 nhân viên bệnh viện trong 1.032 bệnh viện. Báo cáo này cũng trình bày kết quả so sánh thay đổi theo thời gian của 512 bệnh viện. - Báo cáo năm 2012 khảo sát từ 1.128 bệnh viện và 567.703 nhân viên bệnh viện. kết quả khảo sát VHATNB cho thấy đánh giá của NV về tỷ lệ phần trăm phản ứng tích cực của 12 lãnh vực VHATNB [24]: 1. Làm việc nhóm tại khoa: 80% 2. Chính sách bệnh viện thúc đẩy ATNB: 75% 3. Cải tiến liên tục: 72% 4.Vai trò lãnh đạo về ATNB của khoa: 72% 5. Nhận thức chung về ATNB: 66% 6. Phản hồi và thông tin sai sót: 64% 7. Tần suất báo cáo các sự kiện: 63% 8. Giao tiếp cởi mở trong ATNB: 62% 9. Làm việc nhóm liên khoa: 58% 10. Nhân lực: 56% 11. Bàn giao ca trực và chuyển tiếp: 45% 12. Phản ứng báo báo sai sót: 44% Ngoài dữ liệu báo cáo AHQR đưa ra bảy bước khuyến nghị cho các bệnh viện cải thiện VHATNB trong các đơn vị. Bảy bước đó là [24]:
  • 25. 17 1. Hiểu kết quả khảo sát. 2. Phổ biến và thảo luận về kết quả khảo sát. 3. Xây dựng kế hoạch hành động. 4. Phân công thực hiện kế hoạch 5. Thực hiện các kế hoạch hành động. 6. Theo dõi tiến độ và đánh giá tác động. 7. Chia sẻ kết quả nghiên cứu 1.7. Tóm Tắt Như vậy luôn tồn tại một nền VHATNB trong tất cả các cơ sở CSSK, nền văn hóa tích cực sẽ có nhiều tác động vào ATNB. Thay đổi cách thức mọi người suy nghĩ về ATNB không phải dễ dàng, sự thay đổi VHATNB là một quá trình lâu dài với sự chấp nhận của nhân viên y tế, tầm nhìn của người lãnh đạo đơn vị và cộng đồng.
  • 26. 18 Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu Nhân viên y tế của bệnh viện: Bác sĩ, Điều dưỡng, Nữ hộ sinh, kỹ thuật viên, dược sĩ, Hộ lý, NV khác 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu + Thời gian tiến hành nghiên cứu: Từ tháng 04/ 2012 đến tháng 09/2012 tại bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp. + Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp. 2.3. Thiết kế nghiên cứu - Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. - Phương pháp: Phỏng vấn đối tượng nghiên cứu bằng bộ câu hỏi có cấu trúc được soạn sẳn. 2.4. Mẫu và phương pháp chọn mẫu + Cỡ mẫu Dựa trên cách tính cỡ mẫu của phần mềm Sample Size 2.0 của WHO, cỡ mẫu được tính theo ước lượng một tỷ lệ: P= 0,5 Q = 1 – P 2 2 /  Z = 1,96 (với mức ý nghĩa α = 0,05) d: độ chính xác mong muốn (mức sai số cho phép) là 0,05 n: số nhân viên sẽ tham gia nghiên cứu Như vậy, cỡ mẫu là:
  • 27. 19 Do chưa có nghiên cứu về VHATNB nên chọn p = 0,5 để cỡ mẫu được chọn là lớn nhất. Với p = 0,5 ta có n = 384. Để dự phòng một tỷ lệ nhất định đối tượng nghiên cứu từ chối hoặc không tiếp cận được, cỡ mẫu sẽ được tăng thêm 10% và làm tròn số. Như vậy, tổng số mẫu điều tra sẽ là n = 400 + Cách chọn mẫu Sử dụng bảng chấm công của phòng Tổ chức cán bộ của BV Chọn NV số 1 sau đó chọn người thứ 2 bằng cách cộng thêm 2 ....cho đến khi đủ mẫu Khoảng cách chọn mẩu K = n N = 2 2.5. Phương pháp thu thập số liệu + Kỹ thuật thu thập thông tin: Phỏng vấn đối tượng nghiên cứu bằng bộ câu hỏi có cấu trúc được soạn sẳn. Bộ câu hỏi được cho vào bì thư, điều tra viên (ĐTV) đến khoa /phòng gặp trực tiếp NV trong danh sách được chọn, hướng dẫn điền vào bộ câu hỏi, sau khi trả lời xong dán kín và sẽ đến khoa nhận lại sau một tuần. + Công cụ thu thập số liệu: Phiếu điều tra được thiết kế theo kiểu phiếu tự điền (phụ lục 1) 2.6. Xử lý số liệu: - Sử dụng phần mềm Epi.data và phần mềm SPSS 12.0 để nhập và phân tích số liệu 2.6.1. Sai số chọn Đối tượng từ chối tham gia điều tra. 2.6.2. Sai số thông tin - Do bộ câu hỏi: Trong quá trình dịch thuật dùng từ không gần gũi, gây hiểu nhầm. - Do đối tượng nghiên cứu trả lời không đúng: không biết, không hiểu câu trả lời.
  • 28. 20 - Sai số do ngại, nể nang LĐ khoa, LĐBV - Do người nhập liệu nhập sai. 2.6.3. Biện pháp khắc phục - Chọn mẫu dự phòng 10% cho các đối tượng từ chối tham gia nghiên cứu - Giải thích rõ ràng mục đích điều tra cũng như tính bí mật của thông tin để cố gắng thuyết phục các đối tượng tham gia - Tập huấn kỹ trước khi điều tra, điều tra thử trước khi điều tra chính thức. - Thử nghiệm bộ câu hỏi trước khi tiến hành điều tra nghiên cứu - Các phiếu điều tra được nhóm nghiên cứu kiểm tra ngay sau khi nhận và thu nhận phiếu, với những phiếu thông tin thu thập chưa đầy đủ hoặc không hợp lý như chọn toàn điểm 3, điểm 4, điểm 5 hoặc bỏ trống trên 1/3 câu hỏi thì loại bỏ phiếu. 2.7. Biến số nghiên cứu, khái niệm, thước đo, tiêu chuẩn đánh giá: 2.7.1. Định nghĩa biến số Bảng 2.1. Biến số nghiên cứu Số TT Biến số Định nghĩa biến Phân loại Ph.pháp thu thập 1. Các biến số thông tin về đối tượng nghiên cứu Thâm niên Là thời gian được tính theo năm dương lịch được tổ chức quyết định phân công về công tác tại bệnh viện 1. ≥ 5 năm 2. < 5 năm Liên tục Bảng hỏi có cấu trúc Thời gian làm việc (giờ/tuần) Là tổng số giờ làm việc trong một tuần 1. ≥ 40 giờ 2. ≤ 40 giờ Liên tục Bảng hỏi có cấu trúc
  • 29. 21 Số TT Biến số Định nghĩa biến Phân loại Ph.pháp thu thập Khoa/ phòng làm việc Là khoa/ phòng đang phục vụ hiện tại: - Khoa lâm sàng: khoa có giường bệnh bao gồm các khoa: Nội, Ngoại, sản, Nhi, Nhiễm, cấp cứu, Hồi sức, phẩu thuật, khám bệnh - Khoa không giường bệnh và khác: Xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, Thăm dò chức năng, Dược, VTTTB, ĐD, KHTH, TCCB, TCKT, HCQT. Danh mục Bảng hỏi có cấu trúc Tiếp xúc trực tiếp NB Là công việc hiện tại có khám bệnh, chăm sóc, thực hiện các kỹ thuật cho người bệnh. Nhị phân Bảng hỏi có cấu trúc Thời gian làm việc theo chuyên ngành Là thời gian tính theo năm dương lịch của đối tượng nghiên cứu được phân công phục vụ theo ngành 1. ≥ 5 năm 2. <5 năm Liên tục Bảng hỏi có cấu trúc 2. Xác định tỉ lệ đáp ứng tích cực của nhân viên về 7 lĩnh vực ATNB trong phạm vi khoa/ phòng
  • 30. 22 Số TT Biến số Định nghĩa biến Phân loại Ph.pháp thu thập Vai trò của lãnh đạo về ATNB Là mức độ nhân viên đánh giá hoạt động của lãnh đạo trong lĩnh vực ATNB. Trong nghiên cứu này, nhân viên nhận xét lãnh đạo có tán thưởng các ý kiến hay các thủ thuật cãi thiện ATNB của cấp dưới và lãnh đạo có bỏ qua các vấn đề ATNB hay không Thứ bậc Bảng hỏi có cấu trúc trả lời câu hỏi:B1, B2, B3r, B4r Sự cải thiện liên tục về ATNB Là mức độ người được hỏi nhận định tổ chức có cải thiện liên tục trong ATNB hay không. Đặc biệt chú ý sau sai sót có những thay đổi tích cực và có hiệu quả không Thứ bậc Bảng hỏi có cấu trúc trả lời câu hỏi: A6, A9, A13 Hoạt động nhóm trong khoa Là mức độ nhân viên tự nhận xét về hoạt động nhóm trong khoa gồm nội dung hỗ trợ lẫn nhau, tôn trọng nhau, và làm việc cùng nhau như một đội Thứ bậc Bảng hỏi có cấu trúc trả lời câu hỏi: A1, A3, A4, A11 Giao tiếp cởi mở trong ATNB Là nhận xét của nhân viên trong việc phát biểu thoải mái hay không lúc họ thấy sự việc tiêu cực có thể ảnh Thứ bậc Bảng hỏi có cấu trúc trả lời câu hỏi:
  • 31. 23 Số TT Biến số Định nghĩa biến Phân loại Ph.pháp thu thập hưởng đến bệnh nhân và cảm thấy tự do để đặt câu hỏi với những người có quyền nhiều hơn C2, C4, C6r Thông tin và phản hồi về sai sót Là mức độ nhân viên được hỏi cảm thấy khi có sai sót xảy ra tại khoa, gồm 3 nội dung: thông báo về sai sót, thông tin phản hồi về những khắc phục, và các giải pháp phòng ngừa sai sót. Thứ bậc Bảng hỏi có cấu trúc trả lời câu hỏi: C1, C3, C5 Phản ứng với các sai sót Là mức độ nhân viên cảm nhận lúc phạm sai sót: sợ bị trừng phạt và ghi lí lịch Thứ bậc Bảng hỏi có cấu trúc trả lời câu hỏi: A8R, A12R, A 16R Vai trò của nhân lực trong ATNB Nhận xét của nhân viên về nhân sự: Đủ nhân viên và thời gian làm việc của nhân viên có phù hợp để có thể chăm sóc tốt nhất cho bệnh nhân. Thứ bậc Bảng hỏi có cấu trúc trả lời câu hỏi: A2, A5R, A7R, A 14R 3. Xác định tỉ lệ đáp ứng tích cực của NVYT về 4 lĩnh vực ATNB ở phạm vi bệnh viện.
  • 32. 24 Số TT Biến số Định nghĩa biến Phân loại Ph.pháp thu thập Chính sách của BV về ATNB Đánh giá của nhân viên về môi trường làm việc:ATNB có là ưu tiên hàng đầu và có môi trường thuận lợi để cãi thiện ATNB Thứ bậc Bảng hỏi có cấu trúc trả lời câu hỏi: F1, F8, F9R Hoạt động nhóm liên khoa Đánh giá của nhân viên về môi trường làm việc:ATNB có là ưu tiên hàng đầu và có môi trường thuận lợi để cãi thiện ATNB Mức độ đánh giá của nhân viên về sự hợp tác và phối hợp liên khoa của bệnh viện trong chăm sóc bệnh nhân Thứ bậc Bảng hỏi có cấu trúc trả lời câu hỏi: F4, F10, F2R, F6R Giao ca và chuyển bệnh -Mức độ nhân xét của nhân viên về trao đổi thông tin ATNB trong toàn bệnh viện: - Giao ca: Những thông tin quan trọng trong chăm sóc người bệnh thường bị mất trong quá trình bàn giao phiên trực - Nguy cơ về ATNB khi NB không được theo dõi liên tục trong quá trình giao ca và chuyển khoa Thứ bậc Bảng hỏi có cấu trúc trả lời câu hỏi: F3R, F5R, F11R, F7R
  • 33. 25 Số TT Biến số Định nghĩa biến Phân loại Ph.pháp thu thập R: tiểu mục diễn đạt ngược 4. Xác định mức độ nhận thức chung của nhân viên về VHATNB Nhận thức chung về ATNB Cảm nhận tổng quát của nhân viên về sự quan tâm của đơn vị đối với ATNB. Thứ bậc Bảng hỏi có cấu trúc trả lời câu hỏi: A15, A18, A10, A 17 Xếp hạng về ATNB Số sự cố được báo cáo Nhân viên tự xếp hạng mức độ thực hiện ATNB của khoa, phòng theo 5 mức độ: A. Tuyệt vời B. Rất tốt C. Chấp nhận được D. Chưa chấp nhận được E. Không an toàn Nhân viên tự đánh giá bản thân có báo cáo các sự kiện (lỗi, sai sót, sự cố, tai nạn, thương tổn có hay không có kết quả ảnh hưởng đến bệnh nhân) Thứ bậc Thứ bậc Bảng hỏi có cấu trúc Bảng hỏi có cấu trúc Ghi chú: "R" chỉ ra mục ngược lại diễn đạt.
  • 34. 26 2.7.2. khái niệm, thước đo, tiêu chuẩn đánh giá: * Thước đo: - Các ý kiến trả lời được cho điểm theo thang điểm 5 Liker: 1đ (Hoàn toàn không đồng ý), 2đ (không đồng ý một phần), 3đ (không ý kiến), 4đ (Đồng ý), 5đ (hoàn toàn đồng ý) - Phân tích và nhóm lại thành 3 nhóm: + Nhóm 1: Hoàn toàn không đồng ý/ không đồng ý một phần + Nhóm 2: không ý kiến + Nhóm 3: Đồng ý/ hoàn toàn đồng ý * Các khái niệm: - Đáp ứng tích cực: + Tỷ lệ % NV trả lời "Hoàn toàn đồng ý" hay "Đồng ý", hay "Luôn luôn" hoặc "Hầu hết thời gian” đối với tiểu mục diễn đạt xuôi, hoặc hoàn toàn không đồng ý/ không đồng ý một phần đối với mục diễn đạt ngược. Ví dụ 1: Tiểu mục diễn đạt xuôi "Trong khoa mọi người giúp đở nhau”, nếu 50% số người được hỏi hoàn toàn đồng ý và 25% đồng ý, tỷ lệ % đáp ứng tích cực mục đó sẽ là 50% + 25% = 75%. Ví dụ 2 : Tiểu mục diễn đạt ngược "Trong khoa/phòng có nhiều vấn đề về an toàn người bệnh”, nếu 60% số người được hỏi hoàn toàn không đồng ý và 20% không đồng ý, đáp ứng tích cực mục này là 80% (tức là, 80% số người được hỏi không tin rằng trong khoa họ có nhiều vấn đề ATNB). + Tổng hợp trung bình tỷ lệ phần trăm đáp ứng chưa tích cực: Trung bình tỷ lệ % đáp ứng chưa tích cực các tiểu mục trong từng lãnh vực. Ví dụ: 1 lãnh vực có 3 tiểu mục, các tỷ lệ % đáp ứng chưa tích cực lần lượt các tiểu mục là 50%, 55% và 60%, trung bình % đáp ứng chưa tích cực là: (50 + 55 + 60)/3 = 55% Sự kiện: được định nghĩa là bất kỳ lỗi, sai sót, sự cố, tai nạn, hoặc thương tổn có hay không có kết quả ảnh hưởng đến người bệnh[2] Tải bản FULL (72 trang): https://bit.ly/3fQM1u2 Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
  • 35. 27 - An toàn người bệnh: tránh và phòng ngừa tổn thương cho người bệnh hoặc sự kiện bất lợi do các quá trình chăm sóc [1] - Sai lầm y khoa: là sự cố nguy hiểm xảy ra cho người bệnh trong quá trình điều trị hoặc chăm sóc y tế[2] - Nhầm lẫn:Không thực thi được thao tác, hành động đã lên kế hoạch theo ý muốn (nghĩa là sai lầm trong thực hành) hoặc thực thi một kế hoạch sai (sai lầm trong việc lên kế hoạch)[2] - Vấn đề: là điểm yếu, điểm tồn tại[2]. * Đánh giá: - Xác định điểm mạnh của các lãnh vực trong nền VHATNB: trung bình tỉ lệ đáp ứng tích cực từ 75% trở lên. - Xác định điểm yếu cần cải thiện của các lãnh vực trong nền VHATNB: trung bình tỉ lệ đáp ứng thấp dưới 75% - Để kiểm định độ tin cậy của thang đo, sử dụng hệ số Cronbach’s alpha để đánh giá các yếu tố kết cấu trong VHATNB. Những yếu tố có hệ số Cronbach’s alpha ≥ 0,6 , tốt nhất > 0,8 thì thang đo được xem là có độ tin cậy với mẫu nghiên cứu [3] 2.8. Đạo đức trong nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu được giải thích về mục đích và nội dung của nghiên cứu trước khi tiến hành phỏng vấn và chỉ tiến hành khi có sự chấp nhận hợp tác tham gia của đối tượng nghiên cứu. Mọi thông tin cá nhân về đối tượng nghiên cứu được giữ kín. Các số liệu, thông tin thu thập được chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu, không phục vụ cho mục đích nào khác. Nội dung nghiên cứu phù hợp, được Ban giám đốc, Hội đồng khoa học kỹ thuật bệnh viện Đa Khoa Đồng Tháp chấp thuận cho nghiên cứu tại BV. Kết quả nghiên cứu được phản hồi và phổ biến cho Ban Giám đốc, đội ngũ bác sỹ, điều dưỡng bệnh viện khi kết thúc nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu có thể Tải bản FULL (72 trang): https://bit.ly/3fQM1u2 Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
  • 36. 28 làm cơ sở cho các giải pháp phòng ngừa sai sót đảm bảo ATNB cho NB đến khám và chữa bệnh tại BV Đa Khoa Đồng Tháp.
  • 37. 29 Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Với tổng số phiếu phát ra 400 phiếu khảo sát, nhóm nghiên cứu thu về đủ 400 phiếu từ 400 nhân viên của 37 khoa phòng trong bệnh viện, Trong tất cả các phiếu, không có phiếu nào không hợp lệ. Qua phân tích số liệu có kết quả như sau: 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu. Bảng 3.2. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu. Thông tin chung n % Thâm niên làm việc tại BV Dưới 5 năm 335 83,8 Trên 5 năm 65 16,2 Thâm niên làm việc tại khoa Dưới 5 năm 372 93,0 Trên 5 năm 28 7,0 Thời gian làm việc(giờ/tuần) 40 giờ 390 97,5 Trên 40 giờ 10 2,5 Khoa/ phòng làm việc Khoa lâm sàng 330 75 Khoa không giường bệnh và khác 100 25 Nghề nghiệp Bác sĩ 54 13,5 Dược sĩ và khác 32 8 ĐD-HS-KTV 314 78,5 Tiếp xúc NB Có tiếp xúc trực tiếp NB 370 92,5 Không tiếp xúc trực tiếp NB 30 7,5 4961008