SlideShare a Scribd company logo
1 of 25
Download to read offline
Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
Đề tài:
“CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA TẬP
ĐOÀN HÒA PHÁT GIAI ĐOẠN
2012-2020”
GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
SVTH: Nhóm 13
Lớp: Cao học Đêm 1 – K20
Tp. Hồ Chí Minh tháng 4, 2012
Nhóm 13 Trang 0
Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015
Học viên thực hiện:
Nhóm 13
1. Hồ Nam Đông
2. Phan Lạc Đức
3. Nguyễn Thị Thanh Huyền
4. Phạm Thị Thu Hương
5. Đinh Thị Thúy Lan
6. Trương Bảo Long
7. Võ Lý Bội Uyên
Mục lục
I. GIỚI THIỆU VỀ TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT
1. Lịch sử hình thành và phát triển
2. Các dòng sản phẩm chính
3. Các chỉ số tài chính
Nhóm 13 Trang 1
Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015
4. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi
II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, HOÀN CẢNH NỘI
BỘ VÀ MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC
1. Phân tích môi trường vĩ mô
2. Phân tích môi trường vi mô
3. Phân tích hoàn cảnh nội bộ
III. PHÂN TÍCH SWOT
IV. CHIẾN LƯỢC CÔNG TY HPG GIAI ĐOẠN 2012-2020
1. Xác định tam giác định vị
2. Xác định vị trí cạnh tranh
3. Cơ cấu ngành
4. Các công việc kinh doanh
5. Các ưu tiên trong quá trình thích ứng ở mỗi vị trí chiến lược đến năm 2020
6. Mô hình Delta Project của Tập đoàn Hòa Phát theo đề xuất
V. PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC SBU
1. Chiến lược ngành thép
a. Khái quát về ngành thép tại Việt Nam
b. Áp lực cạnh tranh của ngành thép
c. Triển vọng của ngành
d. Phân tích tình hình ngành thép tại tập đoàn Hòa Phát
e. Phân tích SWOT và chiến lược
2. Chiến lược ngành nội thất
a. Khái quát về ngành nội thất
b. Khái quát về nội thất Hòa Phát
c. Phân tích SWOT và chiến lược
3. Chiến lược ngành khai thác khoáng sản
a. Khái quát về ngành khai thác khoáng sản tại Việt Nam
b. Khái quát về ngành khoáng sản xi măng tại tập đoàn Hòa Phát
c. Phân tích SWOT và chiến lược
4. Ngành kinh doanh bất động sản
a. Tình hình ngành bất động sản tại Việt Nam
b. Tình hình bất động sản của Hòa Phát
c. Phân tích SWOT và chiến lược
VI. CÁC CHIẾN LƯỢC CHỨC NĂNG
VII. KẾ HOẠCH THỰC THI ĐẾN 2020
I. GIỚI THIỆU VỀ TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT
1. Lịch sử hình thành và phát triển:
Thành lập năm 1992, Hòa Phát thuộc nhóm các công ty tư nhân đầu tiên thành lập
sau khi Luật doanh nghiệp Việt Nam được ban hành. Hiện nay, tập đoàn có hệ thống sản
Nhóm 13 Trang 2
Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015
xuất với hàng chục nhà máy và mạng lưới đại lý phân phối sản phẩm trên toàn lãnh thổ
Việt Nam, với hơn 9.000 cán bộ công nhân viên.
* Năm 1992: Thành lập Công ty TNHH Thiết bị Phụ tùng Hòa Phát - Công ty đầu
tiên mang thương hiệu Hòa Phát.
* Năm 1995: Thành lập Công ty CP Nội thất Hòa Phát.
* Năm 1996: Thành lập Công ty TNHH Ống thép Hòa Phát.
* Năm 2000: Thành lập Công ty CP Thép Hòa Phát, nay là Công ty TNHH Một
thành viên Thép Hòa Phát.
* Năm 2001: Thành lập Công ty TNHH Điện lạnh Hòa Phát.
* Năm 2001: Thành lập Công ty CP Xây dựng và Phát triển Đô thị Hòa Phát.
* Năm 2004: Thành lập Công ty TNHH Thương mại Hòa Phát.
* Năm 2007: Tái cấu trúc theo mô hình Tập đoàn, với Công ty mẹ là Công ty CP
Tập đoàn Hòa Phát và các Công ty thành viên.
* Năm 2007: Thành lập Công ty CP Thép Hòa Phát.
* 15/11/2007: Niêm yết cổ phiếu mã HPG trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Sau thời điểm tái cấu trúc, Hòa Phát có nhiều bước tiến mạnh mẽ trong đó nổi bật
nhất là triển khai Dự án xây dựng Khu liên hợp gang thép tại Hải Dương với công nghệ
sản xuất thép thượng nguồn và tham gia vào lĩnh vực khai thác khoáng sản để tạo đầu vào
cho sản xuất thép. Hiện nay, Hòa Phát nằm trong Top 3 doanh nghiệp sản xuất thép xây
dựng lớn nhất Việt Nam.
Ý NGHĨA CỦA TÊN “HÒA PHÁT”:
Với mong muốn xây dựng tập đoàn phát triển ổn định và
vững chắc, các sáng lập viên đầu tiên của Hòa Phát được nhất
quán chính sách "Hòa hợp và cùng phát triển". Trên nền tảng
đó, hai chữ Hòa Phát ra đời và trở thành thương hiệu chung của
cả tập đoàn.
Tính đến tháng 1/2012, Tập đoàn Hòa Phát có 11 Công ty thành viên với các lĩnh
vực hoạt động chính là Sản xuất Thép – Khai thác khoáng sản – Sản xuất than coke - Kinh
doanh Bất động sản – Sản xuất nội thất – Sản xuất máy móc, thiết bị xây dựng với các
Nhà máy tại Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, TPHCM, Bình
Dương (có tổng vốn điều lệ là 4.721 tỷ trong đó số vốn điều lệ HPG nắm giữ là 3.682
tỷ) và 3 công ty liên kết (có tổng vốn điều lệ là 2.580 tỷ trong đó HPG nắm giữ là 529 tỷ
tính tại thời điểm 31/12/2010). Tổng tài sản gần 17.000 tỷ và vốn điều lệ là 3.178 tỷ, số
nhân viên là 10.000 cán bộ công nhân viên.
CÁC CÔNG TY TRỰC THUỘC:
CÔNG TY MẸ: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT
CÁC CÔNG TY THÀNH VIÊN
Nhóm 13 Trang 3
Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015
1.CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HÒA PHÁT
2.CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THÉP HÒA PHÁT
3.CÔNG TY TNHH ỐNG THÉP HÒA PHÁT
4.CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG HÒA PHÁT
5.CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KHOÁNG SẢN AN THÔNG
6.CÔNG TY CỔ PHẦN KHOÁNG SẢN HÒA PHÁT
7.CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ PHỤ TÙNG HÒA PHÁT
8.CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT HÒA PHÁT
9.CÔNG TY TNHH ĐIỆN LẠNH HÒA PHÁT
10.CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÒA PHÁT
11.CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ HÒA PHÁT
2. CÁC SẢN PHẨM CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT:
 Ống thép, bao gồm: ống thép mạ kẽm, ống thép đen hàn
 Thép xây dựng, bao gồm thép cuộn, thép cây, phôi thép
 Nội thất phục vụ văn phòng, gia đình, trường học, khu công cộng
 Máy xây dựng, máy khai thác mỏ
Nhóm 13 Trang 4
Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015
 Điện lạnh gia dụng: điều hòa, tủ lạnh, tủ đông, bình nước nóng thương hiệu
Funiki.
 Tinh quặng sắt phục vụ sản xuất thép
 Than coke chất lượng cao dành cho ngành luyện kim và nhiệt điện
 Kinh doanh bất động sản và hạ tầng khu công nghiệp
a. CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH:
Nhóm 13 Trang 5
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2009-2011
(đơn vị: triệu đồng)
2009 2010 2011E
Doanh thu
8.1
23.395
1
4.267.084
17.
835.189
Giá vốn hàng bán
6.1
47.352
1
1.808.396
14.
896.219
Lợi nhuận gộp
1.9
76.043
2
.458.688
2.
938.971
Chi phí hoạt động:
- Chi phí tài chính
2
81.066 693.801
1.
149.566
Trong đó chi phí lãi vay 76.177 413.090 820.242
- Chi phí bán hàng
1
24.506 179.344 215.104
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
1
96.486 274.509 404.373
Tổng chi phí hoạt động
6
02.058
1
.147.654
1.
769.043
Tổng doanh thu hoạt động tài
chính
1
31.695 204.711 345.094
Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh
1.5
05.681
1
.515.746
1.
515.021
Lợi nhuận khác 14.598 2.415 (12.350)
Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
1.5
09.979
1
.564.151
1.
492.065
Chi phí lợi nhuận:
- Chi phí thuế TNDN
2
39.273 187.835 208.338
- Lợi ích của cổ đông thiểu số 1.181 27.002 60.404
Tổng chi phí lợi nhuận
2
38.092 214.837 268.742
Lợi nhuận sau thuế TNDN
1.2
71.888
1
.349.314
1.
223.323
Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015
(Nguồn: www.cophieu68.com.vn)
Tốc độ tăng trưởng tài sản, nguồn vốn, doanh thu và lợi nhuận: Tài sản, nguồn
vốn, doanh thu và lợi nhuận năm 2010 đều tăng trưởng so với năm 2009. Trong đó sản
xuất cán, kéo thép các loại có tốc độ tăng vốn và tổng tài sản cao nhất với sự đầu tư mạnh
vào khu liên hợp gang thép, bên cạnh đó xây dựng kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp,
năng lượng khoáng sản và xi măng cũng có tốc độ tăng tương đối lớn cho thấy sự chú
trọng đầu tư cả 3 hoạt động chân kiềng chính của tập đoàn. Trong năm 2010 vốn chủ sở
hữu của tập đoàn tăng từ 2.945 tỷ lên 3.178 tỷ thông qua trái phiếu chuyển đổi và trả cổ
tức bằng cổ phiếu, năm 2011, vốn chủ sở hữu của tập đoàn tăng lên.
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2010 Năm 2009 Năm 2008
Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản 54% 53% 53% 68%
Tài sản dài hạn/Tổng tài sản 46% 47% 47% 32%
Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn 54% 55% 51% 24%
Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu 128% 128% 107% 33%
Vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn 42% 43% 47% 72%
Lợi nhuận trước thuế/Doanh thu thuần 8% 11% 19% 12%
Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản (ROA) 9% 9% 12% 15%
Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu (ROE) 17% 22% 26% 21%
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu 25% 76% -3% 48%
Nhóm 13 Trang 6
Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015
Vốn chủ sở hữu 16% 33% 19% 30%
(Nguồn: tổng hợp từ báo cáo tài chính HPG năm 2008, 2009, 2010 và báo cáo chưa quyết
toán 2011)
Năm 2010 Tập đoàn HPG có tốc độ tăng trưởng doanh thu tốt với 76% nhưng lợi
nhuận chỉ tăng trưởng 8% so với năm 2009. Năm 2010 toàn tập đoàn HPG đạt 14.267 tỷ
doanh thu tăng 76% so với năm 2009, vượt kế hoạch 17%, lợi nhuận sau thuế đạt 1.376 tỷ
tăng 8% so với năm 2009, vượt kế hoạch 2%. Chúng tôi cho rằng việc duy trì tốc độ tăng
trưởng cao về doanh thu của hầu hết các hoạt động sản xuất kinh doanh là một kết quả khả
quan của HPG trong tình hình khó khăn chung của cả nền kinh tế.
Có được sự tăng trưởng mạnh về doanh thu chủ yếu do hoạt động sản xuất cán kéo
thép chiếm 49% doanh thu toàn tập đoàn tăng trưởng mạnh với 114% nhờ khu liên hợp
gang thép Hòa Phát giai đoạn 1 đi vào hoạt động. Bên cạnh đó hầu hết các hoạt động khác
đều có mức tăng trưởng tốt.
Toàn tập đoàn có tốc độ tăng trưởng lợi nhuận không cao bằng tốc độ tăng trưởng
doanh thu, nguồn vốn, tài sản với nguyên nhân chính là tỷ suất lợi nhuận của tập đoàn sụt
giảm bắt nguồn từ sự sụt giảm tỷ suất lợi nhuận hoạt động chính là sản xuất thép bởi giá
nguyên liệu đầu vào của hoạt động là quặng sắt, phôi thép gia tăng nhưng nhờ có hoạt
động năng lượng, khoáng sản và xi măng bắt đầu đem lại lợi nhuận và đã có sự đóng
góp rất lớn với 23% lợi nhuận sau thuế toàn tập đoàn.
(Nguồn: Công ty chứng khoán Vietcombank)
Như vậy có thể thấy trong các hoạt động chính là sản xuất thép, ống thép đều tăng
trưởng mạnh về doanh thu nhưng lợi nhuận sụt giảm mạnh so với năm trước, còn kinh
doanh máy xây dựng và xây dựng kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp là hai hoạt động
sụt giảm cả doanh thu và lợi nhuận. Hàng nội thất và kinh doanh thép là hai hoạt động có
được sự tăng trưởng cả về doanh thu và lợi nhuận. Lĩnh vực năng lượng, khoáng sản và xi
măng là hoạt động đóng góp lớn cho kết quả kinh doanh khả quan của toàn tập đoàn năm
2010.
Nhóm 13 Trang 7
Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015
b. TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, GIÁ TRỊ CỐT LÕI:
a. Tầm nhìn - Sứ mệnh
Đối với Tập đoàn Hòa Phát, tập trung vào các sản phẩm cốt lõi và duy trì tốc độ
tăng trưởng các ngành hàng truyền thống coi khách hàng là trung tâm muốn vậy phải xây
dựng hình ảnh thương hiệu uy tín và minh bạch với slogan “hòa hợp và cùng phát triển”.
Với thông điệp đó, Tập đoàn liên tục đào tạo nguồn nhân lực, không ngừng cải tiến và
đổi mới về mọi mặt được coi là hiệu quả để thành công và luôn là một tập thể thống nhất,
mọi người tin tưởng và tôn trọng lẫn nhau.
b. Giá trị cốt lõi
Tập đoàn Hòa Phát đang và sẽ xây dựng giá trị cốt lõi của mình bằng việc:
- Định hướng phát triển theo chiều dọc, tạo đà tăng trưởng vững mạnh, đa dạng hóa
hoạt động kinh doanh;
- Đoàn kết, hợp tác trong công việc, tính kỷ luật cao, tác phong công nghiệp là giá trị
cốt lõi, là truyền thống, văn hóa của Tập đoàn Hòa Phát
- Quy mô và quy trình sản xuất khép kín tạo lợi thế cạnh tranh
- Nghiên cứu và phát triển là nền tảng cho sự phát triển bền vững, luôn tạo ra sản
phẩm chất lượng và dịch vụ tốt nhất đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
- Lợi nhuận là yêu cầu của sự tồn tại và tăng trưởng của Tập đoàn Hòa Phát.
- Xây dựng hình ảnh Hòa Phát chung tay vì cộng đồng- tâm huyết với hoạt động từ
thiện.
II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, HOÀN CẢNH
NỘI BỘ VÀ MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC:
1. Phân tích môi trường vĩ mô:
Để thấy rõ được vị trí cạnh tranh của Tập đoàn trong ngành thép và các sản phẩm
từ thép (điện lạnh, máy xây dựng, nội thất, xây dựng,…) ta phân tích Tập đoàn trong
môi trường vĩ mô với những thay đổi của nó có thể tác động, ảnh hưởng trực tiếp đến Tập
đoàn Hòa Phát từ đó xác định các hành động đáp ứng lại những thay đổi trong ngành.
Để phân tích những yếu tố của môi trường vĩ mô ảnh hưởng ở cấp độ trực tiếp đến
hoạt động của Tập đoàn, ta sử dụng mô hình PEST là công cụ hữu hiệu.
 Môi trường chính trị, luật pháp (P):
Nhà nước Việt Nam quản lý xã hội bằng pháp luật vì vậy luôn xây dựng một hệ
thống pháp luật toàn diện để có thể điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh măc dù vậy
nhưng trong quá trình hội nhập nhiều quan hệ mới phát sinh yêu cầu luật phải không ngừng
hoàn thiện và bổ sung, nhưng bên cạnh đó Việt Nam có một nền chính trị luôn luôn ổn
Nhóm 13 Trang 8
Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015
định, tạo niềm tin cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước yên tâm đầu tư, hoạt động
sản xuất kinh doanh cùng đó trong giai đoạn hiện nay,Việt Nam hội nhập mạnh mẽ vào
nền kinh tế thế giới tạo nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư ở Việt Nam
cũng như tạo áp lực cho các doanh nghiệp trong nước phải vươn lên.
 Môi trường kinh tế (E)
Nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng cao liên tục trong nhiều năm từ 5% - 8%/năm.
Tuy nhiên cuối năm 2008 đầu năm 2009 phát triển chậm do khủng hoảng kinh tế toàn cầu,
tăng trưởng kinh tế năm 2010 của Việt Nam tăng cao nhưng hiện nay có một số biến động
tỷ lệ lạm phát tăng cao; vàng và đồng ngoại tệ biến động mạnh.
 Môi trường xã hội - dân số (S)
Nguồn nhân lực trẻ, dồi dào hiện nay chúng ta đang ở chỉ số dân số vàng. Chất
lượng và trình độ người dân được nâng cao bởi xã hội ngày một nâng cao, đòi hỏi của người
dân về các sản phẩm cũng nâng cao không ngừng để phù hợp với chất lượng cuộc sống.
 Môi trường công nghệ (T)
Việc ứng dụng công nghệ mới, xu hướng chuyển giao công nghệ trong ngành thép,
các sản phẩm từ thép ngày càng nâng cao và đơn giản hơn. Các công nghệ chuyển giao
ngày càng hiện đại, giúp nâng cao năng lực tăng năng suất, giảm giá thành sản phẩm nhất là
đối với tập đoàn với quy trình khép kín tạo sức cạnh tranh .
 Môi trường quốc tế
Ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu làm ảnh hưởng
đến nền kinh tế Việt Nam và trong đó có Tập đoàn Hòa Phát
2. Phân tích môi trường vi mô:
 Đặc điểm nổi trội của ngành:
Ở đây, các sản phẩm từ thép đem lại gần 50% doanh thu và lợi nhuận cho Tập đoàn
vì vậy tác giả tập trung nhấn mạnh đến ngành thép. Thép được coi là ngành được “Chính
phủ bao bọc” và ngành thép tăng trưởng phụ thuộc vào sự tăng trưởng của ngành xây dựng.
Đây là ngành thu hút nhiều nhân lực, giải quyết tốt an sinh xã hội, nhưng các doanh
nghiệp thép trong nước không những phải cạnh tranh với các doanh nghiệp về ngành phi
kim loại tại Việt Nam, doanh nghiệp nước ngoài đầu tư tại Việt Nam mà còn cạnh tranh với
ngành thép thế giới nhất là Trung Quốc. Cùng đó là việc ngành thép cũng là ngành mất cân
đối giữa cung và cầu, “vừa thừa lại vừa thiếu”.
 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter:
Nhóm 13 Trang 9
Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015
Như chúng ta biết ngành kinh doanh ở đây là ngành thép và các sản phẩm được sản
xuất từ thép, bao gồm các doanh nghiệp cùng làm ra các sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ) có thể
thay thế cho nhau để thỏa mãn cùng một nhu cầu nào đó của người tiêu dùng. Nhiệm vụ của
nhà chiến lược là phân tích các tác lực cạnh tranh trong môi trường cạnh tranh để nhận diện ra
các cơ hội và nguy cơ mà doanh nghiệp gặp phải theo lý thuyết, việc lựa chọn 5 thế lực tác
động cạnh tranh của Mr.Porter sẽ giúp cho nhà hoạch định chiến lược nhận diện vấn đề đó.
- Sự cạnh tranh của đối thủ trong ngành:
Đối thủ của Tập đoàn Hòa Phát ta có thể thấy đối với ngành thép thì có Thép Việt
-Đức, Tôn Hoa Sen Phương Nam, Thái Nguyên-Tisco, Vinakyoei, Thép Việt -Ý, Thép
Đình Vũ, CTCP Thép Việt. Đó là các doanh nghiệp có năng lực và ngành nghề kinh
doanh tương đồng, có năng lực tài chính và thiết bị có khả năng cạnh tranh cao với Tập
đoàn. Các đối thủ này đều là các doanh nghiệp có truyền thống trong ngành thép, trong
thời gian qua với đặc điểm nền kinh tế Việt Nam, các doanh nghiệp này đều tập trung
nâng cao năng lực cạnh tranh bằng cách: mở rộng quy mô hoạt động, tăng cường đầu tư
máy móc thiết bi, tăng cường đào tạo, nâng cao hiệu quả quản trị kinh doanh để nhằm
mục đích: giảm giá thành sản phẩm, đảm bảo tiến độ, chất lượng sản phẩm xây dựng
đồng thời tăng cường công tác tiếp thị, quảng cáo, khuếch trương thương hiệu của doanh
nghiệp mình đồng thời cũng rất chủ động sáng kiến, cải tiến sản phẩm mới nên phải nói
thị trường xây dựng Việt Nam càng ngày càng cạnh tranh mạnh mẽ. Tuy nhiên, Hòa Phát
lại không phải chỉ tập trung vào ngành thép mà còn có các sản phẩm từ thép như máy xây
dựng, điện lạnh, nội thất hoặc các dự án trong lĩnh vực xây dựng cơ bản vì vậy so với các
đối thủ đây cũng là một lợi thế và giảm thiểu rủi ro của Tập đoàn.
Nhóm 13 Trang 10
CẠNH TRANH CỦA ĐỐI THỦ CẠNH
TRANH TIỀM NĂNG
Các doanh nghiệp mới ra đời.
Các doanh nghiệp ngoài quy hoạch ngành.
Các doanh nghiệp mở rộng quy mô
CẠNH TRANH CỦA ĐỐI THỦ TRONG
NGÀNH
Năng lực ngày càng mạnh.
Cạnh tranh: giá, chất lượng, đa dạng sản phẩm.
Cải tiến, quảng cáo, tiếp thị, dịch vụ khách
hàng
CẠNH TRANH CỦA NHÀ
CUNG CẤP
Số nhả cung cấp lớn, ngoại
nhập.
Cạnh tranh giá, tiến độ, chất
lượng giao hàng.
Liên doanh – Liên kết đấu
giá cung ứng.
CẠNH TRANH CỦA NHÀ CUNG CẤP
Số nhả cung cấp lớn, ngoại nhập.
Cạnh tranh giá, tiến độ, chất lượng giao hàng.
Liên doanh – Liên kết đấu giá cung ứng.
CẠNH TRANH CỦA
KHÁCH HÀNG
Khách hàng có
nhiều sự lựa chọn
sản phẩm
Khách hàng tự làm
Sản phẩm thị
trường phong phú.
Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015
- Sự cạnh tranh của đối thủ tiềm năng
Sự ra đời của các nhà máy phôi thép, cán thép lớn đi vào hoạt động như công ty
TNHH thép đặc biệt Thắng Lợi; CTCP thép Việt Ý, nhà máy thép cán nguội POSCO Vũng
Tàu- Việt Nam; CTCPThép Việt; chưa kể các dự án thép ngoài quy hoạch làm cho sự cạnh
tranh và thách thức trong ngành thép gay gắt hơn.
- Sự cạnh tranh của các sản phẩm thay thế
Các sản phẩm thay thế ở đây là thép nhập khẩu từ Trung Quốc, Malaysia, Nhật Bản,
Hàn Quốc, Đài Loan còn đối với các sản phẩm sản xuất từ thép thì hầu như không có sản
phẩm cạnh tranh bởi chiếm thị phần số 1 về nội thất, máy xây dựng, riêng đối với điện
lạnh mặc dù có nhiều tên tuổi lớn trên thế giới, kỹ năng tiên tiến cạnh tranh nhưng bù lại
thì điện lạnh Hòa Phất có tỷ lệ nội địa hóa cao vì vừa túi tiền người tiêu dùng bậc trung.
- Sự cạnh tranh của nhà cung ứng
Đối với tập đoàn Hòa Phát giảm bớt được sự cạnh tranh của nhà cung ứng bởi
“quy mô và quy trình sản xuất khép kín”, sản phẩm đầu ra của ngành này trong tập đoàn
lại là sản phẩm đầu vào của ngành kia. Tuy nhiên với sự bất ổn của động ngoại tệ nhất là
đồng nhân dân tệ, USD và lãi suất ngân hàng đối với nội tệ cũng ảnh hưởng đến một số
nhà cung ứng trong và ngoài nước của Tập đoàn, gây một số khó khăn nhất thời trong giai
đoạn hiện nay.
- Sự cạnh tranh của khách hàng
Khách hàng ngày càng có nhiều sản phẩm để chọn lựa về giá cả, chất lượng, mẫu mã,
dịch vụ sau bán hàng cũng như các điều kiện khác tốt hơn. Nhưng đối với sản phẩm của tập
đoàn với độ bao phủ rộng khắp và thường xuyên nên vẫn được khách hàng đón nhận và cạnh
tranh không cao .
3. Phân tích hoàn cảnh nội bộ:
STT YẾU TỐ THỰC TRẠNG
1
Các công
việc kinh
doanh
Với chiến lược không rõ ràng là tập trung vào hệ thống hay giải
pháp khách hàng toàn diện, sản phẩm cốt lõi nên Tập đoàn Hòa Phát
đi sâu vào nhiều lĩnh vực: sản xuất và kinh doanh thép ống, thép xây
dựng các loại; sản xuất và kinh doanh hàng gia dụng, đồ nội thất văn
phòng; Xây dựng công trình dân dụng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng.
Nhóm 13 Trang 11
Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015
2
Hiệu quả
hoạt động
Các mảng kinh doanh hoạt động tương đối ổn định song mảng kinh
doanh chính là các sản phẩm từ thép vẫn bị phụ thuộc nhiều vào giá
thế giới luôn giữ tăng trưởng ở mức 20-30%
Hiệu quả hoạt động chưa cao bởi việc phân tán vốn vào các dự án
mới.
3
Đổi mới cải
tiến
Áp dụng nhiều công nghệ tiên tiến như: sản xuất than Coke theo
công nghệ sạch và thu hồi nhiệt; xây dựng khu liên hợp gang thép
tối ưu hóa chuỗi giá trị gia tăng trong các chu trình luyện kim; áp
dụng hệ thống tái thu hồi bụi kẽm; áp dụng công nghệ sơn tĩnh điện
trong sản xuất thiết bị xây dựng; thiết kế nhiều sản phẩm phù hợp
với yêu cầu khách hàng.
Áp dụng ISO vào hoạt động sản xuất
Tuy nhiên quản trị trong sản xuất vẫn còn hạn chế.
4
Xác định
KH mục tiêu
Tập trung chủ yếu vào các đại lý cấp I của từng sản phẩm tuy nhiên
vẫn còn dàn trải.
5
Về mặt nội
tại
Tập đoàn còn đầu tư quá dàn trải, có quá nhiều dự án đang ở giai
đoạn đưa ra sản phẩm đầu tiên. Tuy vậy, tập đoàn với nhiều ngành
hàng vừa là điểm yếu cũng vừa là thế mạnh bởi với quy mô và
quy trình quản lý khép kín, gia tăng chuỗi giá trị tạo ưu thế trong
cạnh tranh. Luôn có các chính sách bán hàng, hỗ trợ các đại lý của
các ngành hàng theo hướng tập trung hóa, mở rộng thị phần các
ngành hàng tăng độ bao phủ mạng lưới phân phối rộng khắp trên
cả nước
6
Về mặt tài
chính
Tập đoàn đang có một loạt dự án đang ở giai đoạn vận hành ban đầu;
cơ cấu vốn của tập đoàn với tỷ lệ nợ/vốn chủ sở hữu không cải thiện
bởi lượng vốn đầu tư dàn trải.
Doanh thu chủ yếu từ thép là 2,931,9725 triệu đồng chiếm gần 50%
doanh thu và lợi nhuận sau thuế là 309,94, triệu đồng còn lại là các
mảng khác như kinh doanh máy xây dựng, sản xuất đồ nội thất, điện
lạnh, xây dựng.
Sử dụng nhiều đòn bẩy tài chính cho các dự án, chi phí lãi vay lên đến
3% doanh thu thuần, vì vậy phải mất một khoản chi phí lớn trong các
năm đầu mà doanh thu không thể tăng ngay làm cho lợi nhuận tập
đoàn ảnh hưởng.
7
Về mặt
khách
hàng
Với sản phẩm đa dạng đã đáp ứng được nhiều khách hàng khác nhau,
trên nhiều lĩnh vực. Luôn chú trọng nâng cao khả năng đáp ứng yêu
cầu khách hàng, xây dựng thương hiệu hình ảnh với độ bao phủ rộng
khắp.
8 Quy trình
Khẳng định lợi thế từ quy mô và quy trình sản xuất khép kín:
nhiều sản phẩm của tập đoàn cũng chính là nguyên liệu đầu vào
cho việc sản xuất các sản phẩm khác trong tập đoàn.
Nhóm 13 Trang 12
Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015
9
Nghiên cứu
và phát triển
Được coi là nền tảng cho sự phát triển bền vững của tập đoàn vì vậy
luôn đầu tư nâng cấp công nghệ sản xuất tiên tiến nhất để có thể đưa
ra các dòng sản phẩm đáp ứng yêu cầu tối đa của khách hàng.
Mô hình Delta project hiện tại của HPG
Nhóm 13 Trang 13
Lấy sản phẩm
làm cốt lõi
Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi
- Trở thành tập đoàn sản xuất công nghiệp hàng đầu, năng động và phát triển bền vững
- Thương hiệu không ngừng lớn mạnh, phủ rộng trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam
- Nghiên cứu và phát triển-nền tảng cho sự phát triển bền vững
Xác định vị trí cạnh tranh
Thị phần đứng thứ 4 trên thị trường thép xây dựng;
nội thất, ống thép, thép xây dựng khẳng
định vị trí số 1; điện lạnh chiếm 10% thị phần
điều hòa.
Cơ cấu ngành
Hoạt động chủ yếu là từ các sản phẩm thép được coi là nền
tảng nhưng kinh doanh đa lĩnh vực như thép, thiết bị xây
dựng, đồ nội thất,… vì vậy chưa có công ty nào tương
đương về quy mô mà phải cạnh tranh riêng trong từng
ngành hàng
Đổi mới cải tiến
- Chất lượng sản phâm tốt phù hợp với khách hàng
- Cải tiến mẫu mã
Hiệu quả hoạt động
- Tạo được chuỗi giá trí từ quy mô và quy trình khép
kín tạo được sức cạnh tranh
- Tạo giá trị gia tăng cho khách hàng
Xác định khách hàng mục tiêu
Các đại lý của các ngành hàng được coi khách hàng mục tiêu,
phân khúc khách hàng chưa rõ ràng. Tùy thuộc vào sự năng động
của Lãnh đạo
Các công việc kinh doanh
Đa ngành nghề như: sản xuất thép, các sản phẩm từ thép, nội
thất, điện lạnh, sản xuất và kinh doanh máy xây dựng, bất
động sản, khai thác khoáng sản…
4 Quan điểm khác nhau
Tài chính, Khách hàng, Quá trình nội bộ, Học hỏi và phát triển
Ma trận kết hợp và ma trận hình cột
Thử nghiệm và phản hồi
Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015
Bản đồ thực trạng chiến lược HPG:
Nhóm 13 Trang 14
GIẢI PHÁP GIÁ TRỊ KHÁCH HÀNG
Doanh thu từ thép gần 50%,
50%
các hoạt động khác như máy xây
dựng, nội thất, điện lanh, xây
dựng.
Hạ thấp chi
phí
Nâng cao giá trị cổ đông dài
hạn
Tạo ra lợi nhuận
mới.
Khách hàng mục
tiêu là các đại lý
cấp I
Luôn tạo được sự thỏa
mãn
cho khách hàng
Khách hàng đa
dạng
Thương hiệu bao
phủ khắp toàn quốc
Xây dựng tác phong
công nghiệp và văn
hóa doanh nghiệp
Đội ngũ lãnh đạo năng
động, có tầm nhìn, kinh
nghiệm thực tiễn nhiều,
trình độ chưa cao
Làm việc theo nhóm
và khả năng tương tác
còn yếu.
Quy trình quản lý hoạt
động
- Quy mô và quy trình
quản lý khép kín
- Tập trung hóa
Quy trình điều tiết và xã
hội
- Tạo nhiều việc làm cho xã
hội - Chú trọng an toàn và
sức khỏe - Quan tâm đến
môi trường
Quy trình cải tiến
- Ứng dụng khoa học công
nghệ vào sản xuất
- Khoa học trong quản lý còn
yếu
Quy trình quản lý khách
hàng
- Chưa phân đoạn khách
hàng, đã xác định khách hàng
mục tiêu.
Tham gia mở rộng nhiều dự
án,
nhà máy đang đi vào giai
đoạn
khởi đầu.
Về
mặt
tài
chín
h
Về
mặt
nội
tại
Về
khả
năng
học
hỏi
&
phát
triển
Về
mặt
khác
h
hàng
Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015
III. PHÂN TÍCH SWOT:
 Điểm mạnh:
Khu liên hợp gang thép Hòa Phát sản xuất khép kín từ chế biến quặng sắt, than cốc,
luyện gang cho đến thành phẩm đầu ra là phôi thép thành phẩm và thép xây dựng trở
thành lợi thế cạnh tranh đặc biệt của HPG tận dụng được nguồn nguyên liệu sắt dồi dào
trong nước, giảm khâu trung gian, giảm chi phí vận chuyển và rủi ro tỷ giá khi nhập khẩu
và chủ động kiểm soát được chi phí các khâu sản xuất. Là doanh nghiệp đi đầu mạnh dạn
đầu tư, tính toán bài bản và kỹ lưỡng nên khu liên hợp đã sớm giúp sản phẩm thép Hòa
Phát có sức cạnh tranh cùng với thương hiệu tập đoàn nên thị phần thép của HPG ngày
càng được mở rộng, tháng 5/2011 HPG đã chiếm lĩnh vị trí thứ 1 trong thị phần thép xây
dựng. Ngoài ra, ưu thế của khu liên hợp còn là tạo ra than coke không những đáp ứng nhu
cầu mà còn được dùng để xuất khẩu giúp giảm chi phí nhập khẩu tăng nguồn thu ngoại
tệ cho tập đoàn, nhà máy nhiệt điện cung cấp được hiện nay 25-30% (sau khi hoàn thành
giai đoạn 2 là 35-40%) tổng điện tiêu thụ của KLH giúp HPG chủ động được nguồn điện
cho sản xuất và giảm chi phí khi mà giá điện ngày càng gia tăng.
Nhóm 13 Trang 15
Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015
Các lĩnh vực hoạt động của tập đoàn đều hỗ trợ cho nhau cho thấy sự đầu tư bài
bản của HPG: năng lượng khoáng sản hỗ trợ sản xuất thép, tiếp đó thép và xi măng,
máy xây dựng, nội thất, điện lạnh, cửa … là những sản phẩm hỗ trợ hoạt động xây
dựng kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, bất động sản. Sự hỗ trợ, việc kiểm soát hầu hết
các khâu sản xuất giúp sản phẩm của tập đoàn khả năng cạnh tranh mạnh, từ đó tạo ra lợi
thế, sức mạnh của toàn tập đoàn.
Thương hiệu Hòa Phát ngày càng nổi tiếng cả trong nước lẫn nước ngoài giúp cho
các sản phẩm mới cũng như sản phẩm cũ có thể phát triển, mở rộng thị trường tiêu thụ.
 Điểm yếu:
HPG triển khai đầu tư vào lĩnh vực bất động sản khá muộn và phân khúc bất động
sản của Hòa Phát là chung cư cao cấp nên mặc dù có vị thế đẹp, chi phí sản xuất thấp
nhưng trong tình hình thắt chặt tiền tệ và nhu cầu phân khúc này không lớn sẽ khiến sản
phẩm tiêu thụ chậm.
 Thách thức:
Ngành thép hiện đang đối mật với nguy cơ cung vượt cầu, có nhiều doanh nghiệp
ngành thép cũng đã đẩy mạnh đầu tư do đó sự cạnh tranh của doanh nghiệp trong ngành
thép sẽ là rất lớn. Bên cạnh đó HPG cũng phải đối mặt với các khó khăn khác của ngành
thép như: chi phí điện, xăng dầu tăng, nguy cơ thiếu điện…
Hiện chính phủ đang đề nghị áp dụng thuế xuất xuất khẩu đối với phôi thép và
thép từ 0% lên 3% nếu được thông qua thì tỷ suất lợi nhuận sản phẩm xuất khẩu của tập
đoàn sẽ giảm.
Việc đẩy mạnh đầu tư đặc biệt là KLH gang thép Hòa Phát, sẽ làm gia tăng chi phí
tài chính của các khoản lãi vay trong điều kiện tình hình lãi suất tăng cao hiện nay.
 Cơ hội:
Mặc dù ngành thép sẽ cạnh tranh gay gắt nhưng với việc sản xuất khép kín sẽ
giúp thép của Hòa Phát sức cạnh tranh cùng với thương hiệu nổi tiếng, thị phần rộng lớn
HPG sẽ vẫn duy trì được tốc độ tăng trưởng, mở rộng thị phần.
HPG có tiềm lực tài chính lớn nên có thể tiếp cận mua lại hoặc đầu tư vào các dự
án bất động sản có tiềm năng với chi phí thấp trong điều kiện tình hình thị trường tiền tệ
thắt chặt.
IV. CHIẾN LƯỢC CÔNG TY HPG GIAI ĐOẠN 2012-2020:
Từ những phân tích, nhận định về vị trí cạnh tranh, môi trường vĩ mô, vị trí ngành,
điểm mạnh - điểm yếu, đề xuất chiến lược của Tập đoàn Hòa Phát đến năm 2020 qua mô
hình Delta Project như sau:
1. Xác định tam giác định vị
Tập đoàn Hòa Phát lấy sản phẩm làm cốt lõi trong chiến lược hiện nay, điều chỉnh
Nhóm 13 Trang 16
Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015
chiến lược phát triển của tập đoàn từ Tập đoàn sản xuất công nghiệp thành Tập đoàn sản
xuất công nghiệp, kinh doanh bất động sản và khai thác khoáng sản. Tam giác định vị xác
định lấy khách hàng làm trung tâm để phù hợp với độ bao phủ của thương hiệu Hòa Phát ,
lấy được lòng trung thành với nhãn hiệu. “Hiểu biết khách hàng” và đưa khách hàng đến với
công ty bằng các kênh truyền thông phản hồi, “thỏa mãn nhu cầu khách hàng” tạo sự khác
biệt trong các sản phẩm của các ngành hàng truyền thống để đáp ứng tối đa nhu cầu khách
hàng để làm được vậy toàn Tập đoàn từ lãnh đạo cấp cao đến cán bộ nhân viên trong công
ty luôn có sự cam kết khách hàng luôn là vị trí trung tâm.
2. Xác định vị trí cạnh tranh
Đối với Tập đoàn cần mở rộng mạng lưới phân phối rộng khắp trên cả nước với tất
cả các ngành hàng, mở rộng thương hiệu Hòa Phát ra thị trường quốc tế và khu vực cùng
với chính sách vĩ mô của nhà nước “bảo trợ” cho ngành thép. Tập đoàn có thể phát huy
được thế mạnh của mình trong các ngành hàng truyền thống và phát triển các ngành hàng
mới nhưng cũng phải xét đến yếu tố cạnh tranh gay gay giữa các doanh nghiệp thép trong và
ngoài nước.
3. Cơ cấu ngành
Tập đoàn được điều chỉnh trở thành Tập đoàn sản xuất công nghiệp, kinh doanh bất
động sản và khai thác khoáng sản cần tập trung vào lĩnh vực khai thác khoáng sản và đầu tư
đúng mức, đúng thời điểm đối với ngành bất động sản. Thu hẹp các hoạt động sinh lời thấp,
rủi ro cao. Lấy ngành thép làm trọng yếu bởi lợi nhuận của Tập đoàn do thép vẫn chiếm tỷ
trọng nhiều.
4. Các công việc kinh doanh
+ Sản xuất: tập trung vào các ngành hàng truyền thống và khai thác khoáng sản;
+ Kinh doanh bất động sản và tập trung vào các dự án xây dựng.
+ Tạo văn hóa doanh nghiệp, thúc đẩy hiệu quả hoạt động, tạo động lực cho người
lao động cùng thụ hưởng các thành quả đạt được với việc đổi mới công nghệ để đưa ra các
sản phẩm tốt nhất phục vụ khách hàng
5. Các ưu tiên trong quá trình thích ứng ở mỗi vị trí chiến lược đến năm 2020
Như đã đề cập ở phần trên, để thích ứng với giai đoạn mới Tập đoàn lựa chọn chiến
lược hướng tới các giải pháp khách hàng toàn diện, vì vậy các ưu tiên trong quá trình thích
ứng tập trung vào:
* Về hiệu quả hoạt động :
Để đạt được hiệu quả, Tập đoàn cần đưa ra lợi ích tốt nhất cho khách hàng bằng cách
Nhóm 13 Trang 17
Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015
cải thiện cơ cấu chi phí sản xuất, tăng hiệu quả sử dụng tài sản và phòng ngừa rủi ro.
* Xác định khách hàng mục tiêu :
Khách hàng được xác định ở 02 lĩnh vực:
+ Sản xuất: Phục vu các công ty do Tập đoàn sở hữu, Tập đoàn kinh tế, tổ chức Nhà
nước và các Tổng Công ty về xây dựng, lắp đặt trang thiết bị nội thất luôn đưa ra các sản
phẩm theo mong muốn của khách hàng.
+ Kinh doanh Bất động sản: Các tổ chức, các tầng lớp dân cư cả trong nước và người
nước ngoài có nhu cầu mua, thuê văn phòng và nhà ở đều có sản phẩm vừa ý để lựa chọn.
* Đổi mới, cải tiến:
Cải tiến sản phẩm, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để có sản phẩm phong phú, giá
thành cạnh tranh, nâng cao giá trị gia tăng trong sản phẩm. Gia tăng PR, dịch vụ sau bán
hàng để có thể “kéo và giữ chân” khách hàng khi đã sử dụng thương hiệu Hòa Phát.
6. Mô hình Delta Project của Tập đoàn Hòa Phát theo đề xuất
Trên cơ sở những nhận định, đề xuất chiến lược kinh doanh, sơ đồ mô hình Delta Project
vẽ lại của Tập đoàn Hòa Phát đến năm 2020 như sau:
Nhóm 13 Trang 18
Giải pháp khách
hàng toàn diện
Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi
- Trở thành một tập đoàn sản xuất công nghiệp, kinh doanh bất động sản và khai thác khoáng sản hàng đầu
- Khách hàng là trung tâm của mọi công việc, là đối tượng phục vụ quan trọng nhất .
- Con người là nguồn tài sản vô giá, là sức mạnh .
- Minh bạch tài chính, nguồn vốn vững mạnh. .
- Sức mạnh lan tỏa của truyền thống và thương hiệu Hòa Phát
Xác định vị trí cạnh tranh
- Mở rộng thị trường ra các nước trong khu vực và quốc tế, mạng lưới
phân phối toàn quốc với các sản phẩm
-Tạo đà trên cơ sở chính sách vĩ mô của Nhà nước .
-Cạnh tranh gay gắt với các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài tuy
nhiên có được thế mạnh bởi nhiều ngành hàng bổ trợ, tránh rủi ro.
Cơ cấu ngành
-Tập trung vào2 lĩnh vựcchính:Sảnxuất và khaitháckhoángsản
- Thu hẹp các hoạt động rủi ro cao như hoạt động tàichính
- Tập trung các nguồn lực cho sản xuất và khai thác khoáng sản
Đổi mới cải tiến
- Cải tiến sản phẩm, áp dụng tiến bộ kỹ thuật để có sản phẩm phong
phú, giá thành hạ . - Nâng cao giá trị gia tăng trong sản phẩm, cải tiến
dịch vụ sau bán hàng, MKT, PR.
Hiệu quả hoạt động
- Lợi ích tốt nhất cho khách hàng - Tăng hiệu quả sử
dụng tài sản - Cải thiện chi phí sản xuất - Giảm thiểu rủi
ro
Xác định khách hàng mục tiêu
- Tập trung cho khách hàng ở hai lĩnh vực
*Sản xuất: Các doanh nghiệp do tập đoàn là chủ sở hữu,Các tập đoàn kinh tế, tổ
chức nhà nước và các TCTy trong ngành xây dựng, trang thiết bị nội thất
*Bất động sản: Các tổ chức, các tầng lớp dân cư trong nước và người nước ngoài
có nhu cầu thuê mua văn phòng, nhà ở.
Các công việc kinh doanh
Chủ đạo là sản xuất các ngành hàng truyền thống, khai
thác khoáng sản
Các họat động khác thu hẹp dần.
4 Quan điểm khác nhau
Tài chính, Khách hàng, Quá trình nội bộ, Học hỏi và Phát triển
Ma trận kết hợp và ma trận hình cột
Thử nghiệm và phản hồi
Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015
V. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MỘT SỐ SBU
1. CHIẾN LƯỢC NGÀNH THÉP:
a. Khái quát về ngành thép tại Việt Nam:
Ngành thép hiện nay có trên 60 doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng và 4 doanh
nghiệp sản xuất thép tấm. Trong đó số các doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng có 3
doanh nghiệp có công suất lớn trên thị trường hiện nay là Công ty thép Miền Nam với
công suất 910.000 tấn/năm, tập đoàn thép Việt – Pomina với công suất 600.000 tấn/năm,
công ty Gang thép Thái Nguyên với công suất 550.000 tấn/năm. Có khoảng 20 doanh
nghiệp tầm cỡ trung bình có công suất từ 120.000 – 300.000 tấn/năm. Ngoài ra còn rất
nhiều các nhà máy với quy mô công suất nhỏ dưới 120.000 tấn/năm, trong đó vẫn tồn tại
nhiều nhà máy nhỏ với công suất 10.000 – 50.000 tấn/năm.
Trên thị trường niêm yết hiện nay mới chỉ có 2 doanh nghiệp sản xuất thép xây
dựng là Hoà Phát (HPG) và Việt Ý (VIS), 1 doanh nghiệp sản xuất ống thép là ống thép
Nhóm 13 Trang 19
Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015
Hữu Liên Á Châu (HLA) và 4 doanh nghiệp kinh doanh thương mại thép. Ngoại trừ công
ty cổ phần thép Hoà Phát có quy mô vốn lớn, còn lại các công ty khác vốn đều nhỏ.
Tại các nước công nghiệp phát triển cơ cấu tiêu thụ là khoảng 55% là thép dẹt và
45% là thép dài. Tuy nhiên ở Việt Nam do nhu cầu xây dựng cơ bản lớn nên tỷ lệ trên là
khoảng 50% thép dẹt và 50% thép dài. Theo chiến lược quy hoạch ngành thép 2007 - 2015
có định hướng tới 2025 thì năm 2025 cơ cấu tiêu thụ thép dài và thép dẹt của Việt Nam sẽ
tương tự như các nước phát triển hiện nay
Trên thị trường chia làm 3 nhóm nhà cung cấp sản phẩm thép trên thị trường
bao gồm: Các thành viên của Tổng công ty thép (VNS); các doanh nghiệp liên doanh
với VNS; và các doanh nghiệp ngoài VNS. Trong đó các doanh nghiệp bên ngoài VNS
có thị phần lớn nhất. Có nhiều doanh nghiệp ngoài VNS hoạt động rất tốt như Hoà Phát,
Pomina, Việt Ý và Việt Úc. Theo số liệu tổng hợp tiêu thụ thép 2011, 4 doanh nghiệp này
chiếm tới 33% thị phần tiêu thụ thép xây dựng cả nước, gần bằng thị phần của các thành
viên trong Tổng công ty thép (33,9%).
Theo Hiệp hội thép thì nhu cầu tiêu thụ thép của khu vực châu Á – Thái Bình
Dương năm 2012 sẽ tăng khoảng 5.8% so với năm 2011. Vì vậy, dự kiến sản lượng thép
xây dựng trong nước sẽ tăng trưởng khoảng 5-7%.
Về nguồn cung, tổng nguồn cung thép xây dựng ước tính đạt 6.83-6.95 triệu tấn,
trong đó sản xuất trong nước đạt khoảng 6.17-6.29 triệu tấn (tăng 5-7% so với năm 2011),
nhập khẩu khoảng 0.66 triệu tấn (tương đương năm 2011).
Tổng nhu cầu tiêu thụ thép xây dựng năm 2012 ước đạt 6.86 triệu tấn, trong đó tiêu
thụ trong nước dự kiến đạt 6.47 triệu tấn.
Như vậy, năm 2012 cung cầu trong thị trường thép xây dựng nội địa hoàn toàn
được đảm bảo.
b. Áp lực cạnh tranh của ngành thép
 Áp lực từ phía nhà cung cấp ở mức trung bình
Các nhà cung cấp thép và nguyên liệu cho ngành thép phân bố ở nhiều nước trên
thế giới nên mức độ tập trung của các nhà cung cấp thấp, hơn nữa không có doanh
nghiệp nào nắm độc quyền trong lĩnh vực này nên không có tình trạng độc quyền bán.
Thép và nguyên liệu cho ngành thép không phải là các hàng hoá đặc biệt nên người
Nhóm 13 Trang 20
Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015
mua có thể lựa chọn một hoặc nhiều nhà cung cấp đầu vào cho sản xuất. Tuy nhiên với
50% phôi phải nhập khẩu thì khả năng đàm phán về giá của các doanh nghiệp Việt Nam
cũng thấp, hầu như hoàn toàn chịu biến động của giá thị trường thế giới. Như vậy có thể
thấy áp lực từ phía nhà cung cấp đối với các doanh nghiệp trong ngành thép Việt Nam ở
mức trung bình.
 Áp lực từ khách hàng ở mức trung bình đến cao
Khách hàng tiêu thụ thép là các cá nhân, doanh nghiệp xây dựng và doanh nghiệp sản
xuất máy móc công nghiệp, trong đó áp lực từ khách hàng cá nhân không lớn do họ
không có nhiều thông tin về chất lượng sản phẩm và giá cả cũng như khả năng đàm phán
giá thấp.
Ngược lại, khách hàng doanh nghiệp tạo áp lực lớn do các yếu tố sau:
 Thép xây dựng: nguồn cung trên thị trường hiện đã dư thừa so với nhu cầu tiêu
thụ. Thép dẹt hiện chưa đáp ứng đủ nhu cầu nhưng từ năm 2013 trở đi có khả
năng nguồn cung thép dẹt cũng thừa đáp ứng nhu cầu.
 Khách hàng doanh nghiệp thường có nhiều thông tin về giá cả, chất lượng sản
phẩm, do đó khả năng đàm phán giá cao, cũng như việc lựa chọn và thay đổi nhà
cung cấp dễ dàng.
 Khối lượng đặt mua lớn và việc ký được hợp đồng cung cấp dài hạn với khách
hàng mang lại nhiều lợi ích với doanh nghiệp.
Như vậy có thể thấy sức mạnh của nhóm khách hàng này khá cao, điều này tạo áp lực
cho các doanh nghiệp trong việc cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá
bán để có thể thu hút và giữ chân các khách hàng lớn và truyền thống, tăng khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp với đối thủ cạnh tranh.
 Áp lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn rất cao
Khả năng gia nhập ngành thép của các đối thủ tiềm ẩn cao do chính sách thu hút vốn
đầu tư của Nhà nước và những lỏng lẻo về quy định pháp luật của Việt Nam. Việc tiếp
nhận các dự án đầu tư do các địa phương thực hiện, không có khả năng thẩm định về
năng lực vốn cũng như chưa có các quy định rõ ràng về công nghệ và cam kết về môi
trường với các dự án. Điều này làm gia tăng số lượng doanh nghiệp trong ngành, tăng
khối lượng sản phẩm và tính cạnh tranh của ngành.
Các doanh nghiệp gia nhập về sau có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp cũ về giá
Nhóm 13 Trang 21
Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015
và chất lượng do có lợi thế về vốn lớn và công nghệ.
 Áp lực cạnh tranh từ sản phẩm thay thế không cao
Thép được coi là lương thực của mọi ngành công nghiệp. Hiện nay chưa có nhiều
nguồn tài nguyên hay chất liệu khác để thay thế thép trong xây dựng, chế tạo máy móc
công nghiệp hay trong quốc phòng. Vì vậy áp lực về sản phẩm thay thế đối với ngành
thép rất ít.
 Cạnh tranh nội bộ ngành giữa các doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng ngày
càng gay gắt
Cạnh tranh trong ngành thép hiện nay chủ yếu là giữa các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh thép dài, còn thép dẹt chủ yếu nhập khẩu nên cạnh tranh không rõ nét, tuy nhiên
từ 2010 đến 2012 trở đi, một số dự án lớn sản xuất thép dẹt đi vào hoạt động thì mức độ
cạnh tranh ở sản phẩm thép dẹt sẽ tăng lên. Nhìn chung cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
ngày càng lớn thể hiện ở các điểm sau:
 Số lượng công ty ngày càng tăng, đặc biệt các công ty có quy mô công suất lớn
sắp được thành lập.
 Ngành thép là ngành có chi phí cố định cao, do đó các doanh nghiệp có thể tăng
lợi thế nhờ quy mô, doanh nghiệp có quy mô lớn sẽ giảm được chi phí cố định/sản
phẩm, giảm giá bán, tạo lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ khác.
 Rào càn ra khỏi ngành cao do việc thanh lý máy móc của các doanh nghiệp
ngành không mang lại nhiều giá trị kinh tế. Điều này làm cho nhiều doanh nghiệp
buộc phải ở lại ngành mặc dù hoạt động không hiệu quả như trước, làm tăng tính
cạnh tranh trong ngành.
Hiện nay về mảng thép dài có nhiều doanh nghiệp cạnh tranh với nhau nhưng không
có doanh nghiệp nào đủ khả năng chi phối các doanh nghiệp còn lại. Khả năng cạnh
tranh tốt hơn nằm ở các doanh nghiệp có quy mô công suất ở mức tương đối lớn (từ
200.000 tấn/năm) và xây dựng về sau (sau năm 2002) hoặc các doanh nghiệp liên doanh
có ưu thế về vốn, công nghệ, cách thức quản lý và quảng bá sản phẩm như Hòa Phát,
Pomina, Vinakyoei, Việt Úc... Ngược lại một số các doanh nghiệp cán thép thành lập từ
trước như thép Đà Nẵng (1992), thép Miền Trung (1998), Nasteel (1996) v.v. và các
xưởng cán thép mini của tư nhân đang mất dần thị trường và hoạt động không hiệu quả.
Nhìn chung, cạnh tranh trong ngành thép đang ngày càng gay gắt giữa các đơn vị sản
Nhóm 13 Trang 22
Tải bản FULL (46 trang): https://bit.ly/3qaWxPa
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015
xuất trong ngành, trong đó chủ yếu tập trung vào một số doanh nghiệp mới thành lập
trong mấy năm gần đây.
c. Triển vọng của ngành
Thép không chỉ là vật liệu xây dựng mà còn là lương thực của các ngành công
nghiệp nặng và quốc phòng. Ngành thép luôn được Nhà nước xác định là ngành công
nghiệp được ưu tiên phát triển trong quá trình phát triển đất nước. Sự tăng trưởng của
ngành thép đi đôi với sự tăng trưởng của ngành công nghiệp và nền kinh tế.
Ngày 04 tháng 09 năm 2007 Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số
145/2007/QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Thép Việt Nam giai đoạn
2007-2015, có xét đến năm 2025. Trong đó mục tiêu phát triển tổng thể của ngành thép
là đáp ứng tối đa nhu cầu về các sản phẩm thép của nền kinh tế, trong đó cụ thể các loại
như sau:
Đơn vị : triệu tấn
Chỉ tiêu 2010 2015 2020 2025
Sản xuất gang 1,5-1,9 5,5-5,8 8-9 11-12
Sản xuất phôi 3,5-4,5 6-8 9-11 12-15
Sản xuất thép dẹt 1,8-2 6,5-7 8-10 11-13
Sản xuất thép dài 4,5 4,5-5 7-8 8-9
Xuất khẩu gang các loại 0,5-0,7 0,7-0,8 0,9-1,0 1,2-1,5
(Nguồn: Quyết định số 145/QĐ-TTg)
d. Phân tích tình hình ngành thép tại tập đoàn Hòa Phát
Doanh thu từ ngành thép chiếm đến 71.2% doanh thu của toàn tập đoàn Hòa Phát năm
2010. Sản xuất và kinh doanh thép vẫn là hoạt động cốt lõi của tập đoàn, HPG là một
trong ba nhà sản xuất thép hàng đầu Việt Nam. Với việc dây chuyển sản xuất thép tại khu
liên hợp gang thép Hòa Phát giai đoạn 1 đi vào hoạt động giúp sản lượng và doanh thu từ
các sản phẩm thép năm 2010 tăng mạnh so với 2009 góp phần lớn vào sự tăng trưởng của
tập đoàn. Tổng sản lượng sản xuất thép HPG là 600.723 tấn trong đó có 262.000 tấn thép
từ nhà máy cán thép tại khu liên hợp Hòa Phát. Tổng sản lượng tiêu thụ thép 2010 là
580.623 tấn vượt 10% kế hoạch và tăng 62% so với 2009.
Nhóm 13 Trang 23
Tải bản FULL (46 trang): https://bit.ly/3qaWxPa
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015
HPG cung cấp thép cho các khu công nghiệp lớn như khu đô thị Văn Khê, Splendora,
Xa La, Time City, Royal City, Ecopark...và các dự án khu công nghiệp như nhà máy
Huyndai Hà Cầu, nhà máy nhiệt điện Vũng Áng, các dự án trọng điểm quốc gia như
đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, cao tốc Hà Nội – Lào Cai... Thép xây dựng là mảng
sản xuất kinh doanh có đóng góp lớn nhất vào doanh thu và lợi nhuận của tập đoàn với
8.585 tỷ doanh thu và 502 tỷ lợi nhuận sau thuế chiếm 49% doanh thu và 36% lợi nhuận
sau thuế.
 Sự cạnh tranh trong ngành của Hòa Phát:
 Sự cạnh tranh của đối thủ trong ngành
Trong ngành thép, đối thủ của Tập đoàn Hòa Phát có Thép Việt – Đức, Tôn Hoa Sen
Phương Nam, Thái Nguyên-Tisco, Vinakyoei, Thép Việt –Ý, Thép Đình Vũ, CTCP
Thép Việt. Đó là các doanh nghiệp có năng lực và ngành nghề kinh doanh tương
đồng, có năng lực tài chính và thiết bị có khả năng cạnh tranh cao với Tập đoàn. Các
đối thủ này đều là các doanh nghiệp có truyền thống trong ngành thép, trong thời gian
qua với đặc điểm nền kinh tế Việt Nam, các doanh nghiệp này đều tập trung nâng cao
năng lực cạnh tranh bằng cách: mở rộng quy mô hoạt động, tăng cường đầu tư máy
móc thiết bi, tăng cường đào tạo, nâng cao hiệu quả quản trị kinh doanh nhằm: hạ giá
thành sản phẩm, đảm bảo tiến độ, chất lượng sản phẩm xây dựng đồng thời tăng cường
công tác tiếp thị, quảng cáo, khuếch trương thương hiệu đồng thời cũng rất chủ động
sáng kiến, cải tiến sản phẩm mới nên phải nói thị trường xây dựng Việt Nam càng ngày
càng cạnh tranh mạnh mẽ. Tuy nhiên, Hòa Phát lại không phải chỉ tập trung vào ngành
thép mà còn có các sản phẩm từ thép như máy xây dựng, điện lạnh, nội thất hoặc các dự
án trong lĩnh vực xây dựng cơ bản vì vậy so với các đối thủ đây cũng là một lợi thế và
giảm thiểu rủi ro của Tập đoàn.
 Sự cạnh tranh của đối thủ tiềm năng
Sự ra đời của các nhà máy phôi thép, cán thép lớn đi vào hoạt động như công ty
TNHH thép đặc biệt Thắng Lợi, CTCP thép Việt Ý, nhà máy thép cán nguội
POSCO Vũng Tàu- Việt Nam, CTCP Thép Việt… chưa kể các dự án thép ngoài quy
hoạch làm cho sự cạnh tranh và thách thức trong ngành thép gay gắt hơn.
 Sự cạnh tranh của các sản phẩm thay thế
Sản phẩm thay thế là thép nhập khẩu từ Trung Quốc, Malayxia, Nhật Bản, Hàn
Nhóm 13 Trang 24
5383578

More Related Content

What's hot

Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_xay_dung_sao_mai_a_jp_k2sx_ggzc_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_xay_dung_sao_mai_a_jp_k2sx_ggzc_201...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_xay_dung_sao_mai_a_jp_k2sx_ggzc_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_xay_dung_sao_mai_a_jp_k2sx_ggzc_201...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
đề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầng
đề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầngđề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầng
đề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầngHoatigôn Khócvôlệ
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợpMẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợpKế toán Trí Việt
 
Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1Nhí Minh
 
Slide Lập phân tích dự án đầu tư
Slide Lập phân tích dự án đầu tưSlide Lập phân tích dự án đầu tư
Slide Lập phân tích dự án đầu tưCường Sol
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cường
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cườngBáo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cường
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cườngDương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Ngọc Hà
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_tasco_hut__p_h6io46biv_2013...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_tasco_hut__p_h6io46biv_2013...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_tasco_hut__p_h6io46biv_2013...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_tasco_hut__p_h6io46biv_2013...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_danh_gia_hieu_qua_dau_tu_von_c_q_hr_kxwvlw3_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_danh_gia_hieu_qua_dau_tu_von_c_q_hr_kxwvlw3_201...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_danh_gia_hieu_qua_dau_tu_von_c_q_hr_kxwvlw3_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_danh_gia_hieu_qua_dau_tu_von_c_q_hr_kxwvlw3_201...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPHƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPDương Hà
 

What's hot (20)

Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_xay_dung_sao_mai_a_jp_k2sx_ggzc_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_xay_dung_sao_mai_a_jp_k2sx_ggzc_201...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_xay_dung_sao_mai_a_jp_k2sx_ggzc_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_xay_dung_sao_mai_a_jp_k2sx_ggzc_201...
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
 
Luận văn: Thu hút đầu tư nước ngoài vào tỉnh Quảng Nam, 9đ
Luận văn: Thu hút đầu tư nước ngoài vào tỉnh Quảng Nam, 9đLuận văn: Thu hút đầu tư nước ngoài vào tỉnh Quảng Nam, 9đ
Luận văn: Thu hút đầu tư nước ngoài vào tỉnh Quảng Nam, 9đ
 
Th087 j auylgw5fx_20131119025417_65671
Th087 j auylgw5fx_20131119025417_65671Th087 j auylgw5fx_20131119025417_65671
Th087 j auylgw5fx_20131119025417_65671
 
đề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầng
đề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầngđề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầng
đề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầng
 
Luận án: Mô hình dự báo thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Luận án: Mô hình dự báo thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoàiLuận án: Mô hình dự báo thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Luận án: Mô hình dự báo thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty...
 
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAY
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAYLuận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAY
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAY
 
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
 
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trướcBáo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
 
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa nghành công nghiệp
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa nghành công nghiệpLuận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa nghành công nghiệp
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa nghành công nghiệp
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợpMẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1
 
Slide Lập phân tích dự án đầu tư
Slide Lập phân tích dự án đầu tưSlide Lập phân tích dự án đầu tư
Slide Lập phân tích dự án đầu tư
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cường
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cườngBáo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cường
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cường
 
Luận văn: Quản lý tài chính các dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện
Luận văn: Quản lý tài chính các dự án xây dựng nhà máy nhiệt điệnLuận văn: Quản lý tài chính các dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện
Luận văn: Quản lý tài chính các dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_tasco_hut__p_h6io46biv_2013...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_tasco_hut__p_h6io46biv_2013...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_tasco_hut__p_h6io46biv_2013...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_tasco_hut__p_h6io46biv_2013...
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_danh_gia_hieu_qua_dau_tu_von_c_q_hr_kxwvlw3_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_danh_gia_hieu_qua_dau_tu_von_c_q_hr_kxwvlw3_201...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_danh_gia_hieu_qua_dau_tu_von_c_q_hr_kxwvlw3_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_danh_gia_hieu_qua_dau_tu_von_c_q_hr_kxwvlw3_201...
 
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPHƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
 

Similar to Đề tài CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT GIAI ĐOẠN 2012-2020

Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Nguyễn Công Huy
 
Giải pháp Marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Thép V...
Giải pháp Marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Thép V...Giải pháp Marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Thép V...
Giải pháp Marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Thép V...luanvantrust
 
CAU TRUC VON CAC DOANH NGHIEP NGAN THEP VN
CAU TRUC VON CAC DOANH NGHIEP NGAN THEP VNCAU TRUC VON CAC DOANH NGHIEP NGAN THEP VN
CAU TRUC VON CAC DOANH NGHIEP NGAN THEP VNQuan Trường
 
bctntlvn (33).pdf
bctntlvn (33).pdfbctntlvn (33).pdf
bctntlvn (33).pdfLuanvan84
 
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSE
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSEThiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSE
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSEluanvantrust
 
Cty hmc
Cty hmcCty hmc
Cty hmcvanvoi
 
Báo Cáo Thực Tập Công Ty Cổ Phần Xi Măng Duyên Linh.pdf
Báo Cáo Thực Tập Công Ty Cổ Phần Xi Măng Duyên Linh.pdfBáo Cáo Thực Tập Công Ty Cổ Phần Xi Măng Duyên Linh.pdf
Báo Cáo Thực Tập Công Ty Cổ Phần Xi Măng Duyên Linh.pdfHanaTiti
 
Báo Cáo Thực Tập Công Ty Cổ Phần Xi Măng Duyên Linh
Báo Cáo Thực Tập Công Ty Cổ Phần Xi Măng Duyên Linh Báo Cáo Thực Tập Công Ty Cổ Phần Xi Măng Duyên Linh
Báo Cáo Thực Tập Công Ty Cổ Phần Xi Măng Duyên Linh nataliej4
 
Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...
Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...
Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...luanvantrust
 
Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LẮP MÁY IDICO_10515312092019
Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LẮP MÁY IDICO_10515312092019Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LẮP MÁY IDICO_10515312092019
Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LẮP MÁY IDICO_10515312092019PinkHandmade
 
Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...
Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...
Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...luanvantrust
 

Similar to Đề tài CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT GIAI ĐOẠN 2012-2020 (20)

Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Giải pháp Marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Thép V...
Giải pháp Marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Thép V...Giải pháp Marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Thép V...
Giải pháp Marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Thép V...
 
CAU TRUC VON CAC DOANH NGHIEP NGAN THEP VN
CAU TRUC VON CAC DOANH NGHIEP NGAN THEP VNCAU TRUC VON CAC DOANH NGHIEP NGAN THEP VN
CAU TRUC VON CAC DOANH NGHIEP NGAN THEP VN
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu tại công ty tự động hóa mặt t...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu tại công ty tự động hóa mặt t...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu tại công ty tự động hóa mặt t...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu tại công ty tự động hóa mặt t...
 
Tiểu Luận Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSE
Tiểu Luận Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSETiểu Luận Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSE
Tiểu Luận Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSE
 
QT057.doc
QT057.docQT057.doc
QT057.doc
 
bctntlvn (33).pdf
bctntlvn (33).pdfbctntlvn (33).pdf
bctntlvn (33).pdf
 
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSE
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSEThiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSE
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSE
 
Cty hmc
Cty hmcCty hmc
Cty hmc
 
Gach thanhthanh
Gach thanhthanhGach thanhthanh
Gach thanhthanh
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Đầu tư Xây dựng Số 2
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Đầu tư Xây dựng Số 2Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Đầu tư Xây dựng Số 2
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Đầu tư Xây dựng Số 2
 
L0905 d2g jfbl0ljjeoh_020002
L0905 d2g jfbl0ljjeoh_020002L0905 d2g jfbl0ljjeoh_020002
L0905 d2g jfbl0ljjeoh_020002
 
Báo Cáo Thực Tập Công Ty Cổ Phần Xi Măng Duyên Linh.pdf
Báo Cáo Thực Tập Công Ty Cổ Phần Xi Măng Duyên Linh.pdfBáo Cáo Thực Tập Công Ty Cổ Phần Xi Măng Duyên Linh.pdf
Báo Cáo Thực Tập Công Ty Cổ Phần Xi Măng Duyên Linh.pdf
 
Báo Cáo Thực Tập Công Ty Cổ Phần Xi Măng Duyên Linh
Báo Cáo Thực Tập Công Ty Cổ Phần Xi Măng Duyên Linh Báo Cáo Thực Tập Công Ty Cổ Phần Xi Măng Duyên Linh
Báo Cáo Thực Tập Công Ty Cổ Phần Xi Măng Duyên Linh
 
Lưu Đồ Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương
Lưu Đồ Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo LươngLưu Đồ Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương
Lưu Đồ Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương
 
Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...
Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...
Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...
 
Đề tài: Tính toán hệ thống cung cấp điện cho tòa nhà 7 tầng, HOT
Đề tài: Tính toán hệ thống cung cấp điện cho tòa nhà 7 tầng, HOTĐề tài: Tính toán hệ thống cung cấp điện cho tòa nhà 7 tầng, HOT
Đề tài: Tính toán hệ thống cung cấp điện cho tòa nhà 7 tầng, HOT
 
Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LẮP MÁY IDICO_10515312092019
Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LẮP MÁY IDICO_10515312092019Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LẮP MÁY IDICO_10515312092019
Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LẮP MÁY IDICO_10515312092019
 
Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...
Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...
Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...
 
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác  Marketing Tại Công TyMột Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác  Marketing Tại Công Ty
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty
 

More from nataliej4

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155nataliej4
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...nataliej4
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279nataliej4
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gianataliej4
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngnataliej4
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcnataliej4
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin họcnataliej4
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngnataliej4
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnnataliej4
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877nataliej4
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree towernataliej4
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...nataliej4
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtnataliej4
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864nataliej4
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...nataliej4
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngnataliej4
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhnataliej4
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intronataliej4
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcnataliej4
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)nataliej4
 

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Recently uploaded

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 

Recently uploaded (20)

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 

Đề tài CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT GIAI ĐOẠN 2012-2020

  • 1. Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC Đề tài: “CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT GIAI ĐOẠN 2012-2020” GVHD: TS. Hoàng Lâm Tịnh SVTH: Nhóm 13 Lớp: Cao học Đêm 1 – K20 Tp. Hồ Chí Minh tháng 4, 2012 Nhóm 13 Trang 0
  • 2. Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015 Học viên thực hiện: Nhóm 13 1. Hồ Nam Đông 2. Phan Lạc Đức 3. Nguyễn Thị Thanh Huyền 4. Phạm Thị Thu Hương 5. Đinh Thị Thúy Lan 6. Trương Bảo Long 7. Võ Lý Bội Uyên Mục lục I. GIỚI THIỆU VỀ TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT 1. Lịch sử hình thành và phát triển 2. Các dòng sản phẩm chính 3. Các chỉ số tài chính Nhóm 13 Trang 1
  • 3. Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015 4. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, HOÀN CẢNH NỘI BỘ VÀ MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC 1. Phân tích môi trường vĩ mô 2. Phân tích môi trường vi mô 3. Phân tích hoàn cảnh nội bộ III. PHÂN TÍCH SWOT IV. CHIẾN LƯỢC CÔNG TY HPG GIAI ĐOẠN 2012-2020 1. Xác định tam giác định vị 2. Xác định vị trí cạnh tranh 3. Cơ cấu ngành 4. Các công việc kinh doanh 5. Các ưu tiên trong quá trình thích ứng ở mỗi vị trí chiến lược đến năm 2020 6. Mô hình Delta Project của Tập đoàn Hòa Phát theo đề xuất V. PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC SBU 1. Chiến lược ngành thép a. Khái quát về ngành thép tại Việt Nam b. Áp lực cạnh tranh của ngành thép c. Triển vọng của ngành d. Phân tích tình hình ngành thép tại tập đoàn Hòa Phát e. Phân tích SWOT và chiến lược 2. Chiến lược ngành nội thất a. Khái quát về ngành nội thất b. Khái quát về nội thất Hòa Phát c. Phân tích SWOT và chiến lược 3. Chiến lược ngành khai thác khoáng sản a. Khái quát về ngành khai thác khoáng sản tại Việt Nam b. Khái quát về ngành khoáng sản xi măng tại tập đoàn Hòa Phát c. Phân tích SWOT và chiến lược 4. Ngành kinh doanh bất động sản a. Tình hình ngành bất động sản tại Việt Nam b. Tình hình bất động sản của Hòa Phát c. Phân tích SWOT và chiến lược VI. CÁC CHIẾN LƯỢC CHỨC NĂNG VII. KẾ HOẠCH THỰC THI ĐẾN 2020 I. GIỚI THIỆU VỀ TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT 1. Lịch sử hình thành và phát triển: Thành lập năm 1992, Hòa Phát thuộc nhóm các công ty tư nhân đầu tiên thành lập sau khi Luật doanh nghiệp Việt Nam được ban hành. Hiện nay, tập đoàn có hệ thống sản Nhóm 13 Trang 2
  • 4. Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015 xuất với hàng chục nhà máy và mạng lưới đại lý phân phối sản phẩm trên toàn lãnh thổ Việt Nam, với hơn 9.000 cán bộ công nhân viên. * Năm 1992: Thành lập Công ty TNHH Thiết bị Phụ tùng Hòa Phát - Công ty đầu tiên mang thương hiệu Hòa Phát. * Năm 1995: Thành lập Công ty CP Nội thất Hòa Phát. * Năm 1996: Thành lập Công ty TNHH Ống thép Hòa Phát. * Năm 2000: Thành lập Công ty CP Thép Hòa Phát, nay là Công ty TNHH Một thành viên Thép Hòa Phát. * Năm 2001: Thành lập Công ty TNHH Điện lạnh Hòa Phát. * Năm 2001: Thành lập Công ty CP Xây dựng và Phát triển Đô thị Hòa Phát. * Năm 2004: Thành lập Công ty TNHH Thương mại Hòa Phát. * Năm 2007: Tái cấu trúc theo mô hình Tập đoàn, với Công ty mẹ là Công ty CP Tập đoàn Hòa Phát và các Công ty thành viên. * Năm 2007: Thành lập Công ty CP Thép Hòa Phát. * 15/11/2007: Niêm yết cổ phiếu mã HPG trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Sau thời điểm tái cấu trúc, Hòa Phát có nhiều bước tiến mạnh mẽ trong đó nổi bật nhất là triển khai Dự án xây dựng Khu liên hợp gang thép tại Hải Dương với công nghệ sản xuất thép thượng nguồn và tham gia vào lĩnh vực khai thác khoáng sản để tạo đầu vào cho sản xuất thép. Hiện nay, Hòa Phát nằm trong Top 3 doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng lớn nhất Việt Nam. Ý NGHĨA CỦA TÊN “HÒA PHÁT”: Với mong muốn xây dựng tập đoàn phát triển ổn định và vững chắc, các sáng lập viên đầu tiên của Hòa Phát được nhất quán chính sách "Hòa hợp và cùng phát triển". Trên nền tảng đó, hai chữ Hòa Phát ra đời và trở thành thương hiệu chung của cả tập đoàn. Tính đến tháng 1/2012, Tập đoàn Hòa Phát có 11 Công ty thành viên với các lĩnh vực hoạt động chính là Sản xuất Thép – Khai thác khoáng sản – Sản xuất than coke - Kinh doanh Bất động sản – Sản xuất nội thất – Sản xuất máy móc, thiết bị xây dựng với các Nhà máy tại Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, TPHCM, Bình Dương (có tổng vốn điều lệ là 4.721 tỷ trong đó số vốn điều lệ HPG nắm giữ là 3.682 tỷ) và 3 công ty liên kết (có tổng vốn điều lệ là 2.580 tỷ trong đó HPG nắm giữ là 529 tỷ tính tại thời điểm 31/12/2010). Tổng tài sản gần 17.000 tỷ và vốn điều lệ là 3.178 tỷ, số nhân viên là 10.000 cán bộ công nhân viên. CÁC CÔNG TY TRỰC THUỘC: CÔNG TY MẸ: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT CÁC CÔNG TY THÀNH VIÊN Nhóm 13 Trang 3
  • 5. Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015 1.CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP HÒA PHÁT 2.CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THÉP HÒA PHÁT 3.CÔNG TY TNHH ỐNG THÉP HÒA PHÁT 4.CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG HÒA PHÁT 5.CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KHOÁNG SẢN AN THÔNG 6.CÔNG TY CỔ PHẦN KHOÁNG SẢN HÒA PHÁT 7.CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ PHỤ TÙNG HÒA PHÁT 8.CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT HÒA PHÁT 9.CÔNG TY TNHH ĐIỆN LẠNH HÒA PHÁT 10.CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÒA PHÁT 11.CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ HÒA PHÁT 2. CÁC SẢN PHẨM CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT:  Ống thép, bao gồm: ống thép mạ kẽm, ống thép đen hàn  Thép xây dựng, bao gồm thép cuộn, thép cây, phôi thép  Nội thất phục vụ văn phòng, gia đình, trường học, khu công cộng  Máy xây dựng, máy khai thác mỏ Nhóm 13 Trang 4
  • 6. Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015  Điện lạnh gia dụng: điều hòa, tủ lạnh, tủ đông, bình nước nóng thương hiệu Funiki.  Tinh quặng sắt phục vụ sản xuất thép  Than coke chất lượng cao dành cho ngành luyện kim và nhiệt điện  Kinh doanh bất động sản và hạ tầng khu công nghiệp a. CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH: Nhóm 13 Trang 5 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2009-2011 (đơn vị: triệu đồng) 2009 2010 2011E Doanh thu 8.1 23.395 1 4.267.084 17. 835.189 Giá vốn hàng bán 6.1 47.352 1 1.808.396 14. 896.219 Lợi nhuận gộp 1.9 76.043 2 .458.688 2. 938.971 Chi phí hoạt động: - Chi phí tài chính 2 81.066 693.801 1. 149.566 Trong đó chi phí lãi vay 76.177 413.090 820.242 - Chi phí bán hàng 1 24.506 179.344 215.104 - Chi phí quản lý doanh nghiệp 1 96.486 274.509 404.373 Tổng chi phí hoạt động 6 02.058 1 .147.654 1. 769.043 Tổng doanh thu hoạt động tài chính 1 31.695 204.711 345.094 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 1.5 05.681 1 .515.746 1. 515.021 Lợi nhuận khác 14.598 2.415 (12.350) Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1.5 09.979 1 .564.151 1. 492.065 Chi phí lợi nhuận: - Chi phí thuế TNDN 2 39.273 187.835 208.338 - Lợi ích của cổ đông thiểu số 1.181 27.002 60.404 Tổng chi phí lợi nhuận 2 38.092 214.837 268.742 Lợi nhuận sau thuế TNDN 1.2 71.888 1 .349.314 1. 223.323
  • 7. Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015 (Nguồn: www.cophieu68.com.vn) Tốc độ tăng trưởng tài sản, nguồn vốn, doanh thu và lợi nhuận: Tài sản, nguồn vốn, doanh thu và lợi nhuận năm 2010 đều tăng trưởng so với năm 2009. Trong đó sản xuất cán, kéo thép các loại có tốc độ tăng vốn và tổng tài sản cao nhất với sự đầu tư mạnh vào khu liên hợp gang thép, bên cạnh đó xây dựng kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, năng lượng khoáng sản và xi măng cũng có tốc độ tăng tương đối lớn cho thấy sự chú trọng đầu tư cả 3 hoạt động chân kiềng chính của tập đoàn. Trong năm 2010 vốn chủ sở hữu của tập đoàn tăng từ 2.945 tỷ lên 3.178 tỷ thông qua trái phiếu chuyển đổi và trả cổ tức bằng cổ phiếu, năm 2011, vốn chủ sở hữu của tập đoàn tăng lên. Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2010 Năm 2009 Năm 2008 Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản 54% 53% 53% 68% Tài sản dài hạn/Tổng tài sản 46% 47% 47% 32% Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn 54% 55% 51% 24% Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu 128% 128% 107% 33% Vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn 42% 43% 47% 72% Lợi nhuận trước thuế/Doanh thu thuần 8% 11% 19% 12% Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản (ROA) 9% 9% 12% 15% Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu (ROE) 17% 22% 26% 21% Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu 25% 76% -3% 48% Nhóm 13 Trang 6
  • 8. Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015 Vốn chủ sở hữu 16% 33% 19% 30% (Nguồn: tổng hợp từ báo cáo tài chính HPG năm 2008, 2009, 2010 và báo cáo chưa quyết toán 2011) Năm 2010 Tập đoàn HPG có tốc độ tăng trưởng doanh thu tốt với 76% nhưng lợi nhuận chỉ tăng trưởng 8% so với năm 2009. Năm 2010 toàn tập đoàn HPG đạt 14.267 tỷ doanh thu tăng 76% so với năm 2009, vượt kế hoạch 17%, lợi nhuận sau thuế đạt 1.376 tỷ tăng 8% so với năm 2009, vượt kế hoạch 2%. Chúng tôi cho rằng việc duy trì tốc độ tăng trưởng cao về doanh thu của hầu hết các hoạt động sản xuất kinh doanh là một kết quả khả quan của HPG trong tình hình khó khăn chung của cả nền kinh tế. Có được sự tăng trưởng mạnh về doanh thu chủ yếu do hoạt động sản xuất cán kéo thép chiếm 49% doanh thu toàn tập đoàn tăng trưởng mạnh với 114% nhờ khu liên hợp gang thép Hòa Phát giai đoạn 1 đi vào hoạt động. Bên cạnh đó hầu hết các hoạt động khác đều có mức tăng trưởng tốt. Toàn tập đoàn có tốc độ tăng trưởng lợi nhuận không cao bằng tốc độ tăng trưởng doanh thu, nguồn vốn, tài sản với nguyên nhân chính là tỷ suất lợi nhuận của tập đoàn sụt giảm bắt nguồn từ sự sụt giảm tỷ suất lợi nhuận hoạt động chính là sản xuất thép bởi giá nguyên liệu đầu vào của hoạt động là quặng sắt, phôi thép gia tăng nhưng nhờ có hoạt động năng lượng, khoáng sản và xi măng bắt đầu đem lại lợi nhuận và đã có sự đóng góp rất lớn với 23% lợi nhuận sau thuế toàn tập đoàn. (Nguồn: Công ty chứng khoán Vietcombank) Như vậy có thể thấy trong các hoạt động chính là sản xuất thép, ống thép đều tăng trưởng mạnh về doanh thu nhưng lợi nhuận sụt giảm mạnh so với năm trước, còn kinh doanh máy xây dựng và xây dựng kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp là hai hoạt động sụt giảm cả doanh thu và lợi nhuận. Hàng nội thất và kinh doanh thép là hai hoạt động có được sự tăng trưởng cả về doanh thu và lợi nhuận. Lĩnh vực năng lượng, khoáng sản và xi măng là hoạt động đóng góp lớn cho kết quả kinh doanh khả quan của toàn tập đoàn năm 2010. Nhóm 13 Trang 7
  • 9. Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015 b. TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, GIÁ TRỊ CỐT LÕI: a. Tầm nhìn - Sứ mệnh Đối với Tập đoàn Hòa Phát, tập trung vào các sản phẩm cốt lõi và duy trì tốc độ tăng trưởng các ngành hàng truyền thống coi khách hàng là trung tâm muốn vậy phải xây dựng hình ảnh thương hiệu uy tín và minh bạch với slogan “hòa hợp và cùng phát triển”. Với thông điệp đó, Tập đoàn liên tục đào tạo nguồn nhân lực, không ngừng cải tiến và đổi mới về mọi mặt được coi là hiệu quả để thành công và luôn là một tập thể thống nhất, mọi người tin tưởng và tôn trọng lẫn nhau. b. Giá trị cốt lõi Tập đoàn Hòa Phát đang và sẽ xây dựng giá trị cốt lõi của mình bằng việc: - Định hướng phát triển theo chiều dọc, tạo đà tăng trưởng vững mạnh, đa dạng hóa hoạt động kinh doanh; - Đoàn kết, hợp tác trong công việc, tính kỷ luật cao, tác phong công nghiệp là giá trị cốt lõi, là truyền thống, văn hóa của Tập đoàn Hòa Phát - Quy mô và quy trình sản xuất khép kín tạo lợi thế cạnh tranh - Nghiên cứu và phát triển là nền tảng cho sự phát triển bền vững, luôn tạo ra sản phẩm chất lượng và dịch vụ tốt nhất đáp ứng yêu cầu của khách hàng. - Lợi nhuận là yêu cầu của sự tồn tại và tăng trưởng của Tập đoàn Hòa Phát. - Xây dựng hình ảnh Hòa Phát chung tay vì cộng đồng- tâm huyết với hoạt động từ thiện. II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, HOÀN CẢNH NỘI BỘ VÀ MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC: 1. Phân tích môi trường vĩ mô: Để thấy rõ được vị trí cạnh tranh của Tập đoàn trong ngành thép và các sản phẩm từ thép (điện lạnh, máy xây dựng, nội thất, xây dựng,…) ta phân tích Tập đoàn trong môi trường vĩ mô với những thay đổi của nó có thể tác động, ảnh hưởng trực tiếp đến Tập đoàn Hòa Phát từ đó xác định các hành động đáp ứng lại những thay đổi trong ngành. Để phân tích những yếu tố của môi trường vĩ mô ảnh hưởng ở cấp độ trực tiếp đến hoạt động của Tập đoàn, ta sử dụng mô hình PEST là công cụ hữu hiệu.  Môi trường chính trị, luật pháp (P): Nhà nước Việt Nam quản lý xã hội bằng pháp luật vì vậy luôn xây dựng một hệ thống pháp luật toàn diện để có thể điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh măc dù vậy nhưng trong quá trình hội nhập nhiều quan hệ mới phát sinh yêu cầu luật phải không ngừng hoàn thiện và bổ sung, nhưng bên cạnh đó Việt Nam có một nền chính trị luôn luôn ổn Nhóm 13 Trang 8
  • 10. Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015 định, tạo niềm tin cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước yên tâm đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh cùng đó trong giai đoạn hiện nay,Việt Nam hội nhập mạnh mẽ vào nền kinh tế thế giới tạo nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư ở Việt Nam cũng như tạo áp lực cho các doanh nghiệp trong nước phải vươn lên.  Môi trường kinh tế (E) Nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng cao liên tục trong nhiều năm từ 5% - 8%/năm. Tuy nhiên cuối năm 2008 đầu năm 2009 phát triển chậm do khủng hoảng kinh tế toàn cầu, tăng trưởng kinh tế năm 2010 của Việt Nam tăng cao nhưng hiện nay có một số biến động tỷ lệ lạm phát tăng cao; vàng và đồng ngoại tệ biến động mạnh.  Môi trường xã hội - dân số (S) Nguồn nhân lực trẻ, dồi dào hiện nay chúng ta đang ở chỉ số dân số vàng. Chất lượng và trình độ người dân được nâng cao bởi xã hội ngày một nâng cao, đòi hỏi của người dân về các sản phẩm cũng nâng cao không ngừng để phù hợp với chất lượng cuộc sống.  Môi trường công nghệ (T) Việc ứng dụng công nghệ mới, xu hướng chuyển giao công nghệ trong ngành thép, các sản phẩm từ thép ngày càng nâng cao và đơn giản hơn. Các công nghệ chuyển giao ngày càng hiện đại, giúp nâng cao năng lực tăng năng suất, giảm giá thành sản phẩm nhất là đối với tập đoàn với quy trình khép kín tạo sức cạnh tranh .  Môi trường quốc tế Ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu làm ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam và trong đó có Tập đoàn Hòa Phát 2. Phân tích môi trường vi mô:  Đặc điểm nổi trội của ngành: Ở đây, các sản phẩm từ thép đem lại gần 50% doanh thu và lợi nhuận cho Tập đoàn vì vậy tác giả tập trung nhấn mạnh đến ngành thép. Thép được coi là ngành được “Chính phủ bao bọc” và ngành thép tăng trưởng phụ thuộc vào sự tăng trưởng của ngành xây dựng. Đây là ngành thu hút nhiều nhân lực, giải quyết tốt an sinh xã hội, nhưng các doanh nghiệp thép trong nước không những phải cạnh tranh với các doanh nghiệp về ngành phi kim loại tại Việt Nam, doanh nghiệp nước ngoài đầu tư tại Việt Nam mà còn cạnh tranh với ngành thép thế giới nhất là Trung Quốc. Cùng đó là việc ngành thép cũng là ngành mất cân đối giữa cung và cầu, “vừa thừa lại vừa thiếu”.  Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter: Nhóm 13 Trang 9
  • 11. Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015 Như chúng ta biết ngành kinh doanh ở đây là ngành thép và các sản phẩm được sản xuất từ thép, bao gồm các doanh nghiệp cùng làm ra các sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ) có thể thay thế cho nhau để thỏa mãn cùng một nhu cầu nào đó của người tiêu dùng. Nhiệm vụ của nhà chiến lược là phân tích các tác lực cạnh tranh trong môi trường cạnh tranh để nhận diện ra các cơ hội và nguy cơ mà doanh nghiệp gặp phải theo lý thuyết, việc lựa chọn 5 thế lực tác động cạnh tranh của Mr.Porter sẽ giúp cho nhà hoạch định chiến lược nhận diện vấn đề đó. - Sự cạnh tranh của đối thủ trong ngành: Đối thủ của Tập đoàn Hòa Phát ta có thể thấy đối với ngành thép thì có Thép Việt -Đức, Tôn Hoa Sen Phương Nam, Thái Nguyên-Tisco, Vinakyoei, Thép Việt -Ý, Thép Đình Vũ, CTCP Thép Việt. Đó là các doanh nghiệp có năng lực và ngành nghề kinh doanh tương đồng, có năng lực tài chính và thiết bị có khả năng cạnh tranh cao với Tập đoàn. Các đối thủ này đều là các doanh nghiệp có truyền thống trong ngành thép, trong thời gian qua với đặc điểm nền kinh tế Việt Nam, các doanh nghiệp này đều tập trung nâng cao năng lực cạnh tranh bằng cách: mở rộng quy mô hoạt động, tăng cường đầu tư máy móc thiết bi, tăng cường đào tạo, nâng cao hiệu quả quản trị kinh doanh để nhằm mục đích: giảm giá thành sản phẩm, đảm bảo tiến độ, chất lượng sản phẩm xây dựng đồng thời tăng cường công tác tiếp thị, quảng cáo, khuếch trương thương hiệu của doanh nghiệp mình đồng thời cũng rất chủ động sáng kiến, cải tiến sản phẩm mới nên phải nói thị trường xây dựng Việt Nam càng ngày càng cạnh tranh mạnh mẽ. Tuy nhiên, Hòa Phát lại không phải chỉ tập trung vào ngành thép mà còn có các sản phẩm từ thép như máy xây dựng, điện lạnh, nội thất hoặc các dự án trong lĩnh vực xây dựng cơ bản vì vậy so với các đối thủ đây cũng là một lợi thế và giảm thiểu rủi ro của Tập đoàn. Nhóm 13 Trang 10 CẠNH TRANH CỦA ĐỐI THỦ CẠNH TRANH TIỀM NĂNG Các doanh nghiệp mới ra đời. Các doanh nghiệp ngoài quy hoạch ngành. Các doanh nghiệp mở rộng quy mô CẠNH TRANH CỦA ĐỐI THỦ TRONG NGÀNH Năng lực ngày càng mạnh. Cạnh tranh: giá, chất lượng, đa dạng sản phẩm. Cải tiến, quảng cáo, tiếp thị, dịch vụ khách hàng CẠNH TRANH CỦA NHÀ CUNG CẤP Số nhả cung cấp lớn, ngoại nhập. Cạnh tranh giá, tiến độ, chất lượng giao hàng. Liên doanh – Liên kết đấu giá cung ứng. CẠNH TRANH CỦA NHÀ CUNG CẤP Số nhả cung cấp lớn, ngoại nhập. Cạnh tranh giá, tiến độ, chất lượng giao hàng. Liên doanh – Liên kết đấu giá cung ứng. CẠNH TRANH CỦA KHÁCH HÀNG Khách hàng có nhiều sự lựa chọn sản phẩm Khách hàng tự làm Sản phẩm thị trường phong phú.
  • 12. Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015 - Sự cạnh tranh của đối thủ tiềm năng Sự ra đời của các nhà máy phôi thép, cán thép lớn đi vào hoạt động như công ty TNHH thép đặc biệt Thắng Lợi; CTCP thép Việt Ý, nhà máy thép cán nguội POSCO Vũng Tàu- Việt Nam; CTCPThép Việt; chưa kể các dự án thép ngoài quy hoạch làm cho sự cạnh tranh và thách thức trong ngành thép gay gắt hơn. - Sự cạnh tranh của các sản phẩm thay thế Các sản phẩm thay thế ở đây là thép nhập khẩu từ Trung Quốc, Malaysia, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan còn đối với các sản phẩm sản xuất từ thép thì hầu như không có sản phẩm cạnh tranh bởi chiếm thị phần số 1 về nội thất, máy xây dựng, riêng đối với điện lạnh mặc dù có nhiều tên tuổi lớn trên thế giới, kỹ năng tiên tiến cạnh tranh nhưng bù lại thì điện lạnh Hòa Phất có tỷ lệ nội địa hóa cao vì vừa túi tiền người tiêu dùng bậc trung. - Sự cạnh tranh của nhà cung ứng Đối với tập đoàn Hòa Phát giảm bớt được sự cạnh tranh của nhà cung ứng bởi “quy mô và quy trình sản xuất khép kín”, sản phẩm đầu ra của ngành này trong tập đoàn lại là sản phẩm đầu vào của ngành kia. Tuy nhiên với sự bất ổn của động ngoại tệ nhất là đồng nhân dân tệ, USD và lãi suất ngân hàng đối với nội tệ cũng ảnh hưởng đến một số nhà cung ứng trong và ngoài nước của Tập đoàn, gây một số khó khăn nhất thời trong giai đoạn hiện nay. - Sự cạnh tranh của khách hàng Khách hàng ngày càng có nhiều sản phẩm để chọn lựa về giá cả, chất lượng, mẫu mã, dịch vụ sau bán hàng cũng như các điều kiện khác tốt hơn. Nhưng đối với sản phẩm của tập đoàn với độ bao phủ rộng khắp và thường xuyên nên vẫn được khách hàng đón nhận và cạnh tranh không cao . 3. Phân tích hoàn cảnh nội bộ: STT YẾU TỐ THỰC TRẠNG 1 Các công việc kinh doanh Với chiến lược không rõ ràng là tập trung vào hệ thống hay giải pháp khách hàng toàn diện, sản phẩm cốt lõi nên Tập đoàn Hòa Phát đi sâu vào nhiều lĩnh vực: sản xuất và kinh doanh thép ống, thép xây dựng các loại; sản xuất và kinh doanh hàng gia dụng, đồ nội thất văn phòng; Xây dựng công trình dân dụng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng. Nhóm 13 Trang 11
  • 13. Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015 2 Hiệu quả hoạt động Các mảng kinh doanh hoạt động tương đối ổn định song mảng kinh doanh chính là các sản phẩm từ thép vẫn bị phụ thuộc nhiều vào giá thế giới luôn giữ tăng trưởng ở mức 20-30% Hiệu quả hoạt động chưa cao bởi việc phân tán vốn vào các dự án mới. 3 Đổi mới cải tiến Áp dụng nhiều công nghệ tiên tiến như: sản xuất than Coke theo công nghệ sạch và thu hồi nhiệt; xây dựng khu liên hợp gang thép tối ưu hóa chuỗi giá trị gia tăng trong các chu trình luyện kim; áp dụng hệ thống tái thu hồi bụi kẽm; áp dụng công nghệ sơn tĩnh điện trong sản xuất thiết bị xây dựng; thiết kế nhiều sản phẩm phù hợp với yêu cầu khách hàng. Áp dụng ISO vào hoạt động sản xuất Tuy nhiên quản trị trong sản xuất vẫn còn hạn chế. 4 Xác định KH mục tiêu Tập trung chủ yếu vào các đại lý cấp I của từng sản phẩm tuy nhiên vẫn còn dàn trải. 5 Về mặt nội tại Tập đoàn còn đầu tư quá dàn trải, có quá nhiều dự án đang ở giai đoạn đưa ra sản phẩm đầu tiên. Tuy vậy, tập đoàn với nhiều ngành hàng vừa là điểm yếu cũng vừa là thế mạnh bởi với quy mô và quy trình quản lý khép kín, gia tăng chuỗi giá trị tạo ưu thế trong cạnh tranh. Luôn có các chính sách bán hàng, hỗ trợ các đại lý của các ngành hàng theo hướng tập trung hóa, mở rộng thị phần các ngành hàng tăng độ bao phủ mạng lưới phân phối rộng khắp trên cả nước 6 Về mặt tài chính Tập đoàn đang có một loạt dự án đang ở giai đoạn vận hành ban đầu; cơ cấu vốn của tập đoàn với tỷ lệ nợ/vốn chủ sở hữu không cải thiện bởi lượng vốn đầu tư dàn trải. Doanh thu chủ yếu từ thép là 2,931,9725 triệu đồng chiếm gần 50% doanh thu và lợi nhuận sau thuế là 309,94, triệu đồng còn lại là các mảng khác như kinh doanh máy xây dựng, sản xuất đồ nội thất, điện lạnh, xây dựng. Sử dụng nhiều đòn bẩy tài chính cho các dự án, chi phí lãi vay lên đến 3% doanh thu thuần, vì vậy phải mất một khoản chi phí lớn trong các năm đầu mà doanh thu không thể tăng ngay làm cho lợi nhuận tập đoàn ảnh hưởng. 7 Về mặt khách hàng Với sản phẩm đa dạng đã đáp ứng được nhiều khách hàng khác nhau, trên nhiều lĩnh vực. Luôn chú trọng nâng cao khả năng đáp ứng yêu cầu khách hàng, xây dựng thương hiệu hình ảnh với độ bao phủ rộng khắp. 8 Quy trình Khẳng định lợi thế từ quy mô và quy trình sản xuất khép kín: nhiều sản phẩm của tập đoàn cũng chính là nguyên liệu đầu vào cho việc sản xuất các sản phẩm khác trong tập đoàn. Nhóm 13 Trang 12
  • 14. Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015 9 Nghiên cứu và phát triển Được coi là nền tảng cho sự phát triển bền vững của tập đoàn vì vậy luôn đầu tư nâng cấp công nghệ sản xuất tiên tiến nhất để có thể đưa ra các dòng sản phẩm đáp ứng yêu cầu tối đa của khách hàng. Mô hình Delta project hiện tại của HPG Nhóm 13 Trang 13 Lấy sản phẩm làm cốt lõi Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi - Trở thành tập đoàn sản xuất công nghiệp hàng đầu, năng động và phát triển bền vững - Thương hiệu không ngừng lớn mạnh, phủ rộng trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam - Nghiên cứu và phát triển-nền tảng cho sự phát triển bền vững Xác định vị trí cạnh tranh Thị phần đứng thứ 4 trên thị trường thép xây dựng; nội thất, ống thép, thép xây dựng khẳng định vị trí số 1; điện lạnh chiếm 10% thị phần điều hòa. Cơ cấu ngành Hoạt động chủ yếu là từ các sản phẩm thép được coi là nền tảng nhưng kinh doanh đa lĩnh vực như thép, thiết bị xây dựng, đồ nội thất,… vì vậy chưa có công ty nào tương đương về quy mô mà phải cạnh tranh riêng trong từng ngành hàng Đổi mới cải tiến - Chất lượng sản phâm tốt phù hợp với khách hàng - Cải tiến mẫu mã Hiệu quả hoạt động - Tạo được chuỗi giá trí từ quy mô và quy trình khép kín tạo được sức cạnh tranh - Tạo giá trị gia tăng cho khách hàng Xác định khách hàng mục tiêu Các đại lý của các ngành hàng được coi khách hàng mục tiêu, phân khúc khách hàng chưa rõ ràng. Tùy thuộc vào sự năng động của Lãnh đạo Các công việc kinh doanh Đa ngành nghề như: sản xuất thép, các sản phẩm từ thép, nội thất, điện lạnh, sản xuất và kinh doanh máy xây dựng, bất động sản, khai thác khoáng sản… 4 Quan điểm khác nhau Tài chính, Khách hàng, Quá trình nội bộ, Học hỏi và phát triển Ma trận kết hợp và ma trận hình cột Thử nghiệm và phản hồi
  • 15. Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015 Bản đồ thực trạng chiến lược HPG: Nhóm 13 Trang 14 GIẢI PHÁP GIÁ TRỊ KHÁCH HÀNG Doanh thu từ thép gần 50%, 50% các hoạt động khác như máy xây dựng, nội thất, điện lanh, xây dựng. Hạ thấp chi phí Nâng cao giá trị cổ đông dài hạn Tạo ra lợi nhuận mới. Khách hàng mục tiêu là các đại lý cấp I Luôn tạo được sự thỏa mãn cho khách hàng Khách hàng đa dạng Thương hiệu bao phủ khắp toàn quốc Xây dựng tác phong công nghiệp và văn hóa doanh nghiệp Đội ngũ lãnh đạo năng động, có tầm nhìn, kinh nghiệm thực tiễn nhiều, trình độ chưa cao Làm việc theo nhóm và khả năng tương tác còn yếu. Quy trình quản lý hoạt động - Quy mô và quy trình quản lý khép kín - Tập trung hóa Quy trình điều tiết và xã hội - Tạo nhiều việc làm cho xã hội - Chú trọng an toàn và sức khỏe - Quan tâm đến môi trường Quy trình cải tiến - Ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất - Khoa học trong quản lý còn yếu Quy trình quản lý khách hàng - Chưa phân đoạn khách hàng, đã xác định khách hàng mục tiêu. Tham gia mở rộng nhiều dự án, nhà máy đang đi vào giai đoạn khởi đầu. Về mặt tài chín h Về mặt nội tại Về khả năng học hỏi & phát triển Về mặt khác h hàng
  • 16. Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015 III. PHÂN TÍCH SWOT:  Điểm mạnh: Khu liên hợp gang thép Hòa Phát sản xuất khép kín từ chế biến quặng sắt, than cốc, luyện gang cho đến thành phẩm đầu ra là phôi thép thành phẩm và thép xây dựng trở thành lợi thế cạnh tranh đặc biệt của HPG tận dụng được nguồn nguyên liệu sắt dồi dào trong nước, giảm khâu trung gian, giảm chi phí vận chuyển và rủi ro tỷ giá khi nhập khẩu và chủ động kiểm soát được chi phí các khâu sản xuất. Là doanh nghiệp đi đầu mạnh dạn đầu tư, tính toán bài bản và kỹ lưỡng nên khu liên hợp đã sớm giúp sản phẩm thép Hòa Phát có sức cạnh tranh cùng với thương hiệu tập đoàn nên thị phần thép của HPG ngày càng được mở rộng, tháng 5/2011 HPG đã chiếm lĩnh vị trí thứ 1 trong thị phần thép xây dựng. Ngoài ra, ưu thế của khu liên hợp còn là tạo ra than coke không những đáp ứng nhu cầu mà còn được dùng để xuất khẩu giúp giảm chi phí nhập khẩu tăng nguồn thu ngoại tệ cho tập đoàn, nhà máy nhiệt điện cung cấp được hiện nay 25-30% (sau khi hoàn thành giai đoạn 2 là 35-40%) tổng điện tiêu thụ của KLH giúp HPG chủ động được nguồn điện cho sản xuất và giảm chi phí khi mà giá điện ngày càng gia tăng. Nhóm 13 Trang 15
  • 17. Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015 Các lĩnh vực hoạt động của tập đoàn đều hỗ trợ cho nhau cho thấy sự đầu tư bài bản của HPG: năng lượng khoáng sản hỗ trợ sản xuất thép, tiếp đó thép và xi măng, máy xây dựng, nội thất, điện lạnh, cửa … là những sản phẩm hỗ trợ hoạt động xây dựng kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, bất động sản. Sự hỗ trợ, việc kiểm soát hầu hết các khâu sản xuất giúp sản phẩm của tập đoàn khả năng cạnh tranh mạnh, từ đó tạo ra lợi thế, sức mạnh của toàn tập đoàn. Thương hiệu Hòa Phát ngày càng nổi tiếng cả trong nước lẫn nước ngoài giúp cho các sản phẩm mới cũng như sản phẩm cũ có thể phát triển, mở rộng thị trường tiêu thụ.  Điểm yếu: HPG triển khai đầu tư vào lĩnh vực bất động sản khá muộn và phân khúc bất động sản của Hòa Phát là chung cư cao cấp nên mặc dù có vị thế đẹp, chi phí sản xuất thấp nhưng trong tình hình thắt chặt tiền tệ và nhu cầu phân khúc này không lớn sẽ khiến sản phẩm tiêu thụ chậm.  Thách thức: Ngành thép hiện đang đối mật với nguy cơ cung vượt cầu, có nhiều doanh nghiệp ngành thép cũng đã đẩy mạnh đầu tư do đó sự cạnh tranh của doanh nghiệp trong ngành thép sẽ là rất lớn. Bên cạnh đó HPG cũng phải đối mặt với các khó khăn khác của ngành thép như: chi phí điện, xăng dầu tăng, nguy cơ thiếu điện… Hiện chính phủ đang đề nghị áp dụng thuế xuất xuất khẩu đối với phôi thép và thép từ 0% lên 3% nếu được thông qua thì tỷ suất lợi nhuận sản phẩm xuất khẩu của tập đoàn sẽ giảm. Việc đẩy mạnh đầu tư đặc biệt là KLH gang thép Hòa Phát, sẽ làm gia tăng chi phí tài chính của các khoản lãi vay trong điều kiện tình hình lãi suất tăng cao hiện nay.  Cơ hội: Mặc dù ngành thép sẽ cạnh tranh gay gắt nhưng với việc sản xuất khép kín sẽ giúp thép của Hòa Phát sức cạnh tranh cùng với thương hiệu nổi tiếng, thị phần rộng lớn HPG sẽ vẫn duy trì được tốc độ tăng trưởng, mở rộng thị phần. HPG có tiềm lực tài chính lớn nên có thể tiếp cận mua lại hoặc đầu tư vào các dự án bất động sản có tiềm năng với chi phí thấp trong điều kiện tình hình thị trường tiền tệ thắt chặt. IV. CHIẾN LƯỢC CÔNG TY HPG GIAI ĐOẠN 2012-2020: Từ những phân tích, nhận định về vị trí cạnh tranh, môi trường vĩ mô, vị trí ngành, điểm mạnh - điểm yếu, đề xuất chiến lược của Tập đoàn Hòa Phát đến năm 2020 qua mô hình Delta Project như sau: 1. Xác định tam giác định vị Tập đoàn Hòa Phát lấy sản phẩm làm cốt lõi trong chiến lược hiện nay, điều chỉnh Nhóm 13 Trang 16
  • 18. Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015 chiến lược phát triển của tập đoàn từ Tập đoàn sản xuất công nghiệp thành Tập đoàn sản xuất công nghiệp, kinh doanh bất động sản và khai thác khoáng sản. Tam giác định vị xác định lấy khách hàng làm trung tâm để phù hợp với độ bao phủ của thương hiệu Hòa Phát , lấy được lòng trung thành với nhãn hiệu. “Hiểu biết khách hàng” và đưa khách hàng đến với công ty bằng các kênh truyền thông phản hồi, “thỏa mãn nhu cầu khách hàng” tạo sự khác biệt trong các sản phẩm của các ngành hàng truyền thống để đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng để làm được vậy toàn Tập đoàn từ lãnh đạo cấp cao đến cán bộ nhân viên trong công ty luôn có sự cam kết khách hàng luôn là vị trí trung tâm. 2. Xác định vị trí cạnh tranh Đối với Tập đoàn cần mở rộng mạng lưới phân phối rộng khắp trên cả nước với tất cả các ngành hàng, mở rộng thương hiệu Hòa Phát ra thị trường quốc tế và khu vực cùng với chính sách vĩ mô của nhà nước “bảo trợ” cho ngành thép. Tập đoàn có thể phát huy được thế mạnh của mình trong các ngành hàng truyền thống và phát triển các ngành hàng mới nhưng cũng phải xét đến yếu tố cạnh tranh gay gay giữa các doanh nghiệp thép trong và ngoài nước. 3. Cơ cấu ngành Tập đoàn được điều chỉnh trở thành Tập đoàn sản xuất công nghiệp, kinh doanh bất động sản và khai thác khoáng sản cần tập trung vào lĩnh vực khai thác khoáng sản và đầu tư đúng mức, đúng thời điểm đối với ngành bất động sản. Thu hẹp các hoạt động sinh lời thấp, rủi ro cao. Lấy ngành thép làm trọng yếu bởi lợi nhuận của Tập đoàn do thép vẫn chiếm tỷ trọng nhiều. 4. Các công việc kinh doanh + Sản xuất: tập trung vào các ngành hàng truyền thống và khai thác khoáng sản; + Kinh doanh bất động sản và tập trung vào các dự án xây dựng. + Tạo văn hóa doanh nghiệp, thúc đẩy hiệu quả hoạt động, tạo động lực cho người lao động cùng thụ hưởng các thành quả đạt được với việc đổi mới công nghệ để đưa ra các sản phẩm tốt nhất phục vụ khách hàng 5. Các ưu tiên trong quá trình thích ứng ở mỗi vị trí chiến lược đến năm 2020 Như đã đề cập ở phần trên, để thích ứng với giai đoạn mới Tập đoàn lựa chọn chiến lược hướng tới các giải pháp khách hàng toàn diện, vì vậy các ưu tiên trong quá trình thích ứng tập trung vào: * Về hiệu quả hoạt động : Để đạt được hiệu quả, Tập đoàn cần đưa ra lợi ích tốt nhất cho khách hàng bằng cách Nhóm 13 Trang 17
  • 19. Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015 cải thiện cơ cấu chi phí sản xuất, tăng hiệu quả sử dụng tài sản và phòng ngừa rủi ro. * Xác định khách hàng mục tiêu : Khách hàng được xác định ở 02 lĩnh vực: + Sản xuất: Phục vu các công ty do Tập đoàn sở hữu, Tập đoàn kinh tế, tổ chức Nhà nước và các Tổng Công ty về xây dựng, lắp đặt trang thiết bị nội thất luôn đưa ra các sản phẩm theo mong muốn của khách hàng. + Kinh doanh Bất động sản: Các tổ chức, các tầng lớp dân cư cả trong nước và người nước ngoài có nhu cầu mua, thuê văn phòng và nhà ở đều có sản phẩm vừa ý để lựa chọn. * Đổi mới, cải tiến: Cải tiến sản phẩm, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để có sản phẩm phong phú, giá thành cạnh tranh, nâng cao giá trị gia tăng trong sản phẩm. Gia tăng PR, dịch vụ sau bán hàng để có thể “kéo và giữ chân” khách hàng khi đã sử dụng thương hiệu Hòa Phát. 6. Mô hình Delta Project của Tập đoàn Hòa Phát theo đề xuất Trên cơ sở những nhận định, đề xuất chiến lược kinh doanh, sơ đồ mô hình Delta Project vẽ lại của Tập đoàn Hòa Phát đến năm 2020 như sau: Nhóm 13 Trang 18 Giải pháp khách hàng toàn diện Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi - Trở thành một tập đoàn sản xuất công nghiệp, kinh doanh bất động sản và khai thác khoáng sản hàng đầu - Khách hàng là trung tâm của mọi công việc, là đối tượng phục vụ quan trọng nhất . - Con người là nguồn tài sản vô giá, là sức mạnh . - Minh bạch tài chính, nguồn vốn vững mạnh. . - Sức mạnh lan tỏa của truyền thống và thương hiệu Hòa Phát Xác định vị trí cạnh tranh - Mở rộng thị trường ra các nước trong khu vực và quốc tế, mạng lưới phân phối toàn quốc với các sản phẩm -Tạo đà trên cơ sở chính sách vĩ mô của Nhà nước . -Cạnh tranh gay gắt với các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài tuy nhiên có được thế mạnh bởi nhiều ngành hàng bổ trợ, tránh rủi ro. Cơ cấu ngành -Tập trung vào2 lĩnh vựcchính:Sảnxuất và khaitháckhoángsản - Thu hẹp các hoạt động rủi ro cao như hoạt động tàichính - Tập trung các nguồn lực cho sản xuất và khai thác khoáng sản Đổi mới cải tiến - Cải tiến sản phẩm, áp dụng tiến bộ kỹ thuật để có sản phẩm phong phú, giá thành hạ . - Nâng cao giá trị gia tăng trong sản phẩm, cải tiến dịch vụ sau bán hàng, MKT, PR. Hiệu quả hoạt động - Lợi ích tốt nhất cho khách hàng - Tăng hiệu quả sử dụng tài sản - Cải thiện chi phí sản xuất - Giảm thiểu rủi ro Xác định khách hàng mục tiêu - Tập trung cho khách hàng ở hai lĩnh vực *Sản xuất: Các doanh nghiệp do tập đoàn là chủ sở hữu,Các tập đoàn kinh tế, tổ chức nhà nước và các TCTy trong ngành xây dựng, trang thiết bị nội thất *Bất động sản: Các tổ chức, các tầng lớp dân cư trong nước và người nước ngoài có nhu cầu thuê mua văn phòng, nhà ở. Các công việc kinh doanh Chủ đạo là sản xuất các ngành hàng truyền thống, khai thác khoáng sản Các họat động khác thu hẹp dần. 4 Quan điểm khác nhau Tài chính, Khách hàng, Quá trình nội bộ, Học hỏi và Phát triển Ma trận kết hợp và ma trận hình cột Thử nghiệm và phản hồi
  • 20. Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015 V. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MỘT SỐ SBU 1. CHIẾN LƯỢC NGÀNH THÉP: a. Khái quát về ngành thép tại Việt Nam: Ngành thép hiện nay có trên 60 doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng và 4 doanh nghiệp sản xuất thép tấm. Trong đó số các doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng có 3 doanh nghiệp có công suất lớn trên thị trường hiện nay là Công ty thép Miền Nam với công suất 910.000 tấn/năm, tập đoàn thép Việt – Pomina với công suất 600.000 tấn/năm, công ty Gang thép Thái Nguyên với công suất 550.000 tấn/năm. Có khoảng 20 doanh nghiệp tầm cỡ trung bình có công suất từ 120.000 – 300.000 tấn/năm. Ngoài ra còn rất nhiều các nhà máy với quy mô công suất nhỏ dưới 120.000 tấn/năm, trong đó vẫn tồn tại nhiều nhà máy nhỏ với công suất 10.000 – 50.000 tấn/năm. Trên thị trường niêm yết hiện nay mới chỉ có 2 doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng là Hoà Phát (HPG) và Việt Ý (VIS), 1 doanh nghiệp sản xuất ống thép là ống thép Nhóm 13 Trang 19
  • 21. Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015 Hữu Liên Á Châu (HLA) và 4 doanh nghiệp kinh doanh thương mại thép. Ngoại trừ công ty cổ phần thép Hoà Phát có quy mô vốn lớn, còn lại các công ty khác vốn đều nhỏ. Tại các nước công nghiệp phát triển cơ cấu tiêu thụ là khoảng 55% là thép dẹt và 45% là thép dài. Tuy nhiên ở Việt Nam do nhu cầu xây dựng cơ bản lớn nên tỷ lệ trên là khoảng 50% thép dẹt và 50% thép dài. Theo chiến lược quy hoạch ngành thép 2007 - 2015 có định hướng tới 2025 thì năm 2025 cơ cấu tiêu thụ thép dài và thép dẹt của Việt Nam sẽ tương tự như các nước phát triển hiện nay Trên thị trường chia làm 3 nhóm nhà cung cấp sản phẩm thép trên thị trường bao gồm: Các thành viên của Tổng công ty thép (VNS); các doanh nghiệp liên doanh với VNS; và các doanh nghiệp ngoài VNS. Trong đó các doanh nghiệp bên ngoài VNS có thị phần lớn nhất. Có nhiều doanh nghiệp ngoài VNS hoạt động rất tốt như Hoà Phát, Pomina, Việt Ý và Việt Úc. Theo số liệu tổng hợp tiêu thụ thép 2011, 4 doanh nghiệp này chiếm tới 33% thị phần tiêu thụ thép xây dựng cả nước, gần bằng thị phần của các thành viên trong Tổng công ty thép (33,9%). Theo Hiệp hội thép thì nhu cầu tiêu thụ thép của khu vực châu Á – Thái Bình Dương năm 2012 sẽ tăng khoảng 5.8% so với năm 2011. Vì vậy, dự kiến sản lượng thép xây dựng trong nước sẽ tăng trưởng khoảng 5-7%. Về nguồn cung, tổng nguồn cung thép xây dựng ước tính đạt 6.83-6.95 triệu tấn, trong đó sản xuất trong nước đạt khoảng 6.17-6.29 triệu tấn (tăng 5-7% so với năm 2011), nhập khẩu khoảng 0.66 triệu tấn (tương đương năm 2011). Tổng nhu cầu tiêu thụ thép xây dựng năm 2012 ước đạt 6.86 triệu tấn, trong đó tiêu thụ trong nước dự kiến đạt 6.47 triệu tấn. Như vậy, năm 2012 cung cầu trong thị trường thép xây dựng nội địa hoàn toàn được đảm bảo. b. Áp lực cạnh tranh của ngành thép  Áp lực từ phía nhà cung cấp ở mức trung bình Các nhà cung cấp thép và nguyên liệu cho ngành thép phân bố ở nhiều nước trên thế giới nên mức độ tập trung của các nhà cung cấp thấp, hơn nữa không có doanh nghiệp nào nắm độc quyền trong lĩnh vực này nên không có tình trạng độc quyền bán. Thép và nguyên liệu cho ngành thép không phải là các hàng hoá đặc biệt nên người Nhóm 13 Trang 20
  • 22. Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015 mua có thể lựa chọn một hoặc nhiều nhà cung cấp đầu vào cho sản xuất. Tuy nhiên với 50% phôi phải nhập khẩu thì khả năng đàm phán về giá của các doanh nghiệp Việt Nam cũng thấp, hầu như hoàn toàn chịu biến động của giá thị trường thế giới. Như vậy có thể thấy áp lực từ phía nhà cung cấp đối với các doanh nghiệp trong ngành thép Việt Nam ở mức trung bình.  Áp lực từ khách hàng ở mức trung bình đến cao Khách hàng tiêu thụ thép là các cá nhân, doanh nghiệp xây dựng và doanh nghiệp sản xuất máy móc công nghiệp, trong đó áp lực từ khách hàng cá nhân không lớn do họ không có nhiều thông tin về chất lượng sản phẩm và giá cả cũng như khả năng đàm phán giá thấp. Ngược lại, khách hàng doanh nghiệp tạo áp lực lớn do các yếu tố sau:  Thép xây dựng: nguồn cung trên thị trường hiện đã dư thừa so với nhu cầu tiêu thụ. Thép dẹt hiện chưa đáp ứng đủ nhu cầu nhưng từ năm 2013 trở đi có khả năng nguồn cung thép dẹt cũng thừa đáp ứng nhu cầu.  Khách hàng doanh nghiệp thường có nhiều thông tin về giá cả, chất lượng sản phẩm, do đó khả năng đàm phán giá cao, cũng như việc lựa chọn và thay đổi nhà cung cấp dễ dàng.  Khối lượng đặt mua lớn và việc ký được hợp đồng cung cấp dài hạn với khách hàng mang lại nhiều lợi ích với doanh nghiệp. Như vậy có thể thấy sức mạnh của nhóm khách hàng này khá cao, điều này tạo áp lực cho các doanh nghiệp trong việc cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá bán để có thể thu hút và giữ chân các khách hàng lớn và truyền thống, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp với đối thủ cạnh tranh.  Áp lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn rất cao Khả năng gia nhập ngành thép của các đối thủ tiềm ẩn cao do chính sách thu hút vốn đầu tư của Nhà nước và những lỏng lẻo về quy định pháp luật của Việt Nam. Việc tiếp nhận các dự án đầu tư do các địa phương thực hiện, không có khả năng thẩm định về năng lực vốn cũng như chưa có các quy định rõ ràng về công nghệ và cam kết về môi trường với các dự án. Điều này làm gia tăng số lượng doanh nghiệp trong ngành, tăng khối lượng sản phẩm và tính cạnh tranh của ngành. Các doanh nghiệp gia nhập về sau có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp cũ về giá Nhóm 13 Trang 21
  • 23. Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015 và chất lượng do có lợi thế về vốn lớn và công nghệ.  Áp lực cạnh tranh từ sản phẩm thay thế không cao Thép được coi là lương thực của mọi ngành công nghiệp. Hiện nay chưa có nhiều nguồn tài nguyên hay chất liệu khác để thay thế thép trong xây dựng, chế tạo máy móc công nghiệp hay trong quốc phòng. Vì vậy áp lực về sản phẩm thay thế đối với ngành thép rất ít.  Cạnh tranh nội bộ ngành giữa các doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng ngày càng gay gắt Cạnh tranh trong ngành thép hiện nay chủ yếu là giữa các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thép dài, còn thép dẹt chủ yếu nhập khẩu nên cạnh tranh không rõ nét, tuy nhiên từ 2010 đến 2012 trở đi, một số dự án lớn sản xuất thép dẹt đi vào hoạt động thì mức độ cạnh tranh ở sản phẩm thép dẹt sẽ tăng lên. Nhìn chung cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng lớn thể hiện ở các điểm sau:  Số lượng công ty ngày càng tăng, đặc biệt các công ty có quy mô công suất lớn sắp được thành lập.  Ngành thép là ngành có chi phí cố định cao, do đó các doanh nghiệp có thể tăng lợi thế nhờ quy mô, doanh nghiệp có quy mô lớn sẽ giảm được chi phí cố định/sản phẩm, giảm giá bán, tạo lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ khác.  Rào càn ra khỏi ngành cao do việc thanh lý máy móc của các doanh nghiệp ngành không mang lại nhiều giá trị kinh tế. Điều này làm cho nhiều doanh nghiệp buộc phải ở lại ngành mặc dù hoạt động không hiệu quả như trước, làm tăng tính cạnh tranh trong ngành. Hiện nay về mảng thép dài có nhiều doanh nghiệp cạnh tranh với nhau nhưng không có doanh nghiệp nào đủ khả năng chi phối các doanh nghiệp còn lại. Khả năng cạnh tranh tốt hơn nằm ở các doanh nghiệp có quy mô công suất ở mức tương đối lớn (từ 200.000 tấn/năm) và xây dựng về sau (sau năm 2002) hoặc các doanh nghiệp liên doanh có ưu thế về vốn, công nghệ, cách thức quản lý và quảng bá sản phẩm như Hòa Phát, Pomina, Vinakyoei, Việt Úc... Ngược lại một số các doanh nghiệp cán thép thành lập từ trước như thép Đà Nẵng (1992), thép Miền Trung (1998), Nasteel (1996) v.v. và các xưởng cán thép mini của tư nhân đang mất dần thị trường và hoạt động không hiệu quả. Nhìn chung, cạnh tranh trong ngành thép đang ngày càng gay gắt giữa các đơn vị sản Nhóm 13 Trang 22 Tải bản FULL (46 trang): https://bit.ly/3qaWxPa Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 24. Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015 xuất trong ngành, trong đó chủ yếu tập trung vào một số doanh nghiệp mới thành lập trong mấy năm gần đây. c. Triển vọng của ngành Thép không chỉ là vật liệu xây dựng mà còn là lương thực của các ngành công nghiệp nặng và quốc phòng. Ngành thép luôn được Nhà nước xác định là ngành công nghiệp được ưu tiên phát triển trong quá trình phát triển đất nước. Sự tăng trưởng của ngành thép đi đôi với sự tăng trưởng của ngành công nghiệp và nền kinh tế. Ngày 04 tháng 09 năm 2007 Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 145/2007/QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Thép Việt Nam giai đoạn 2007-2015, có xét đến năm 2025. Trong đó mục tiêu phát triển tổng thể của ngành thép là đáp ứng tối đa nhu cầu về các sản phẩm thép của nền kinh tế, trong đó cụ thể các loại như sau: Đơn vị : triệu tấn Chỉ tiêu 2010 2015 2020 2025 Sản xuất gang 1,5-1,9 5,5-5,8 8-9 11-12 Sản xuất phôi 3,5-4,5 6-8 9-11 12-15 Sản xuất thép dẹt 1,8-2 6,5-7 8-10 11-13 Sản xuất thép dài 4,5 4,5-5 7-8 8-9 Xuất khẩu gang các loại 0,5-0,7 0,7-0,8 0,9-1,0 1,2-1,5 (Nguồn: Quyết định số 145/QĐ-TTg) d. Phân tích tình hình ngành thép tại tập đoàn Hòa Phát Doanh thu từ ngành thép chiếm đến 71.2% doanh thu của toàn tập đoàn Hòa Phát năm 2010. Sản xuất và kinh doanh thép vẫn là hoạt động cốt lõi của tập đoàn, HPG là một trong ba nhà sản xuất thép hàng đầu Việt Nam. Với việc dây chuyển sản xuất thép tại khu liên hợp gang thép Hòa Phát giai đoạn 1 đi vào hoạt động giúp sản lượng và doanh thu từ các sản phẩm thép năm 2010 tăng mạnh so với 2009 góp phần lớn vào sự tăng trưởng của tập đoàn. Tổng sản lượng sản xuất thép HPG là 600.723 tấn trong đó có 262.000 tấn thép từ nhà máy cán thép tại khu liên hợp Hòa Phát. Tổng sản lượng tiêu thụ thép 2010 là 580.623 tấn vượt 10% kế hoạch và tăng 62% so với 2009. Nhóm 13 Trang 23 Tải bản FULL (46 trang): https://bit.ly/3qaWxPa Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 25. Chiến lược phát triển tập đoàn Hòa Phát giai đoạn 2010-2015 HPG cung cấp thép cho các khu công nghiệp lớn như khu đô thị Văn Khê, Splendora, Xa La, Time City, Royal City, Ecopark...và các dự án khu công nghiệp như nhà máy Huyndai Hà Cầu, nhà máy nhiệt điện Vũng Áng, các dự án trọng điểm quốc gia như đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, cao tốc Hà Nội – Lào Cai... Thép xây dựng là mảng sản xuất kinh doanh có đóng góp lớn nhất vào doanh thu và lợi nhuận của tập đoàn với 8.585 tỷ doanh thu và 502 tỷ lợi nhuận sau thuế chiếm 49% doanh thu và 36% lợi nhuận sau thuế.  Sự cạnh tranh trong ngành của Hòa Phát:  Sự cạnh tranh của đối thủ trong ngành Trong ngành thép, đối thủ của Tập đoàn Hòa Phát có Thép Việt – Đức, Tôn Hoa Sen Phương Nam, Thái Nguyên-Tisco, Vinakyoei, Thép Việt –Ý, Thép Đình Vũ, CTCP Thép Việt. Đó là các doanh nghiệp có năng lực và ngành nghề kinh doanh tương đồng, có năng lực tài chính và thiết bị có khả năng cạnh tranh cao với Tập đoàn. Các đối thủ này đều là các doanh nghiệp có truyền thống trong ngành thép, trong thời gian qua với đặc điểm nền kinh tế Việt Nam, các doanh nghiệp này đều tập trung nâng cao năng lực cạnh tranh bằng cách: mở rộng quy mô hoạt động, tăng cường đầu tư máy móc thiết bi, tăng cường đào tạo, nâng cao hiệu quả quản trị kinh doanh nhằm: hạ giá thành sản phẩm, đảm bảo tiến độ, chất lượng sản phẩm xây dựng đồng thời tăng cường công tác tiếp thị, quảng cáo, khuếch trương thương hiệu đồng thời cũng rất chủ động sáng kiến, cải tiến sản phẩm mới nên phải nói thị trường xây dựng Việt Nam càng ngày càng cạnh tranh mạnh mẽ. Tuy nhiên, Hòa Phát lại không phải chỉ tập trung vào ngành thép mà còn có các sản phẩm từ thép như máy xây dựng, điện lạnh, nội thất hoặc các dự án trong lĩnh vực xây dựng cơ bản vì vậy so với các đối thủ đây cũng là một lợi thế và giảm thiểu rủi ro của Tập đoàn.  Sự cạnh tranh của đối thủ tiềm năng Sự ra đời của các nhà máy phôi thép, cán thép lớn đi vào hoạt động như công ty TNHH thép đặc biệt Thắng Lợi, CTCP thép Việt Ý, nhà máy thép cán nguội POSCO Vũng Tàu- Việt Nam, CTCP Thép Việt… chưa kể các dự án thép ngoài quy hoạch làm cho sự cạnh tranh và thách thức trong ngành thép gay gắt hơn.  Sự cạnh tranh của các sản phẩm thay thế Sản phẩm thay thế là thép nhập khẩu từ Trung Quốc, Malayxia, Nhật Bản, Hàn Nhóm 13 Trang 24 5383578