Với tất cả những lý do trên, cùng sự hướng dẫn của Cô giáo TS. Hà Thị Phương Dung cũng như các chị phòng kế toán em quyết định chọn cho mình đề tài: “Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễn Đông”.
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễn Đông
1. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 1
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐỊA ỐC VIỄN
ĐÔNG
MÃ TÀI LIỆU: 80618
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
2. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 2
LỜI NÓI ĐẦU
Những năm qua, cùng với sự phát triển của kinh tế thế giới nói chung
cùng với sự đổi mới sâu sắc của kinh tế Việt Nam nói riêng, nền kinh tế nước
ta đang trong thời kỳ đổi mới chuyển sang nền kinh tế thị trường theo định
hướng XHCN. Các ngành kinh tế nói chung và các ngành xây dựng nói riêng
đã đạt được những thành tựu đáng kể do chuyển đổi từ chế độ tập trung quan
liêu bao cấp sang chế độ quản lý mới hiện nay. Đi vào hạch toán kinh doanh
độc lập, động viên khuyến khích các thành phần kinh tế, phát huy mọi khả
năng tiềm tàng của doanh nghiệp. Trong điều kiện sản xuất kinh doanh theo
cơ chế thị trường để tồn tại và phát triển, đòi hỏi doanh nghiệp kinh doanh
phải có hiệu quả, phải xác định rõ phương hướng – mục tiêu đầu tư, phân
phối một cách linh hoạt các nguồn nhân lực, vật lực nhằm thu được lợi ích
cao nhất. Muốn làm được điều đó, doanh nghiệp phải nắm bắt được các nhân
tố ảnh hưởng, mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Đối với Việt Nam, toàn cầu vừa là cơ hội tốt để đẩy nhanh, mạnh tốc
độ tăng trưởng kinh tế vừa là thách thức phát triển to lớn khi trình độ phát
triển KTXH của Nhà nước còn thấp. Nhưng đó là điều tất yếu bởi chúng ta đi
lên từ một đất nước nghèo, trải qua nhiều năm chiến tranh tàn phá nặng nề.
Nhưng đó chỉ là quá khứ, giờ đây chúng ta đang sống trong xu thế phát
triển của nền kinh tế hiện đại. Nền kinh tế của chúng ta không chỉ lớn mạnh
về số lượng mà còn về bản chất. Các doanh nghiệp của chúng ta ngày càng
phát triển, mở rộng qui mô. Đặc biệt trong lĩnh vực nhập khẩu.
3. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 3
Nếu như trước đây các doanh nghiệp chỉ quen nhập khẩu với mục đích
cung cấp đủ cho tiêu dùng thì giờ đây nhập khẩu còn giữ vai trò ngoại
thương, làm giàu cho đất nước.
Nhưng sẽ là tốt hơn nếu chúng ta biết điều tiết giữa nhập khẩu và xuất
khẩu. Nếu phát triển tốt nhập khẩu thì sẽ có lợi nhuận tốt, song nếu cứ phát
triển nhập mà không phát triển xuất sẽ làm cho cán cân thương mại bị thâm
hụt, tạo sự bất đồng đều giữa các nền kinh tế, những bất cập trong cơ chế
cạnh tranh. Điều này hoàn toành không có lợi cho Việt Nam trong tiến trình
Công nghiệp hóa và Hiện đại hóa nước nhà. Vậy phải thực hiện như thế nào
đây để vừa đẩy mạnh Nhập khẩu mang lại hiệu quả kinh tế mà không làm ảnh
hưởng tới cán cân thương mại?
Đây là một câu hỏi khó mà không phải một sớm một chiều có thể tìm
ra câu trả lời. Song cũng chính vì thế mà em đã chọn vấn đề Nhập khẩu làm
nội dung chính của đề tài.
Với tất cả những lý do trên, cùng sự hướng dẫn của Cô giáo TS. Hà Thị
Phương Dung cũng như các chị phòng kế toán em quyết định chọn cho mình
đề tài: “Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập
đoàn Địa ốc Viễn Đông”. Mong rằng đề tài này sẽ đem lại những thông tin,
những giải pháp mang tính khả thi nhất trong điều kiện hiện nay để góp phần
tìm ra câu trả lời cho hoạt động Nhập khẩu nói chung và cách kế toán nghiệp
vụ Nhập khẩu nói riêng.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của đề tài gồm 3 chương:
Chương I:Tổng quan về sản phẩm nhập khẩu và quản lý tiêu thụ sản
phẩm nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễn Đông.
Chương II: Thực trạng kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại
Công ty cổ phần phần tập đoàn Địa ốc Viễn Đông.
4. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 4
Chương III: Phương hướng hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng
hóa Nhập khẩu tại Công ty Cổ phần phần tập đoàn Địa ốc Viễn Đông.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM NHẬP KHẨU
VÀ QUẢN LÝ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NHẬP KHẨU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐỊA ỐC VIỄN ĐÔNG
1.1 Đặc điểm về công ty
- Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần tập đoàn địa ốc
Viễn Đông
- Tên giao dịch: Công ty Cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễn Đông.
- Địa điểm: Tầng 4, Số 17/167 – Tây sơn, Đống Đa, Hà Nội.
- Điện thoại: 84 4 5 332 463
- Fax: 84 4 35 332 484
- Mã số thuế: 0102026293
- Tài khoản số: 421202007265
Tại Ngân hàng TMCP phát triển nhà TP Hồ Chí Minh – Chi nhánh Hà
Nội.
- Quá trình hình thành và phát triển
* Tháng 04/1995: được thành lập theo quyết định của UBND TP Hà
Nội và sở kế hoạch đầu tư cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh số
1778/GP - UB ngày 21/04/1995
Tên đăng ký: CÔNG TY TNHH VIỄN ĐÔNG II
Lĩnh vực kinh doanh tại thời điểm thành lập:
+ Buôn bán tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng
+ Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hoá, cửa hàng dịch vụ thương mại.
* Tháng 08/1995:
5. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 5
- Là công ty đầu tiên tại miền Bắc mở và phát triển thành công thị
trường cho sản phẩm tấm trần thạch cao của tập đoàn SIAM CEMENT
- Thái Lan và hệ khung xương trần của hãng MF - Singapore.
- Định hướng kinh doanh là sản phẩm vật liệu xây dựng .
- Bắt đầu tham gia thi công các dự án lớn đầu tư nước ngoài.
* Năm 1998:
Được chọn là nhà phân phối độc quyền của các nhà sản xuất có uy tín ở
nước ngoài:
- Hệ thống sàn chịu lực/sàn nâng hiệu MERO của CHLB Đức
- Hệ thống trần bằng tấm nhôm, thép hợp kim hiệu JEILLOUVER của
Hàn Quốc.
- Tấm xi măng sợi gỗ hiệu JAMES HARDIE của AUSTRALIA (độc
quyền tại miền bắc).
* Tháng 06/1999:
Trở thành nhà phân phối độc quyền sản phẩm:
+ Khung xương trần và vách hiệu KIRII của Nhật Bản.
+ Sàn gạch nhựa GERFLOR của Pháp, CHUNGPEI của Đài Loan.
* Ngày 10/8/1999:
Bổ xung thêm ngành nghề kinh doanh:
+ Xây dựng dân dụng và công nghiệp (kể cả công trình kĩ thuật hạ
tầng)
* Tháng 04/2000:
- Được chỉ định là phân phối thạch cao và khung xương hiệu BORAL
của Australia.
* Tháng 04/2002:
Xây dựng Toà văn phòng công ty Viễn đông II cao 12 tầng tại số 134-
136-138 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội. Đây là công trình mà công ty Viễn
6. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 6
Đông II làm chủ đầu tư và là công trình mà công ty thi công toàn bộ
phần hoàn thiện và dùng những mặt hàng công ty đang phân phối như:
bọc mặt ngoài bằng tấm nhôm ALCOPLA.
* Tháng 05/2007:
- Chuyển đổi tên từ Công ty TNHH Viễn Đông II Thành Công ty
CPTĐ Địa ốc Viễn Đông theo giấy phép số 0103017647 ngày 31
tháng 5 năm 2007 của Sở Kế Hoạch và Đầu tư TP Hà Nội.
Vốn pháp định của công ty ban đầu là: 60.000.000.000 VNĐ ( Sáu
mươi mươi tỷ đồng)
Loại doanh nghiệp : Công ty Cổ phần
* Tháng 10/2008:
Tăng vốn điều lệ của Công ty lên 168.000.000.000 đồng (Một trăm sáu
tám tỷ đồng)
* Tháng 10/2009 tăng vốn điều lệ của Công ty 200.000.000.000 ( Hai
trăm tỷ đồng )
- Đặc điểm nhành nghề lĩnh vực kinh doanh của Công ty.
- Công ty được tổ chức theo hình thức công ty cổ phần.
- Lĩnh vực kinh doanh: thương mại - xây dựng và trang trí nội thất.
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu là thương mại – xây dựng và trang trí
nội thất.
- Nội dung được phép hành nghề kinh doanh:
* Thương mại và kinh doanh vật liệu xây dựng:
Trong nhiều năm qua, Thương mại là lĩnh vực hoạt động hiệu quả nhất
của Công ty và cho đến nay công ty CPTĐ địa ốc Viễn Đông đã tạo lập được
một môi trường giao thương rộng lớn trên toàn quốc cũng như trên thế giới.
Đặc biệt, Công ty CPTĐ địa ốc Viễn Đông được đánh giá là một trong những
nhà tiên phong trong việc tìm và mở ra các ngành hàng mới giúp cho ngành
7. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 7
xây dựng hoàn thiện của Việt Nam thêm cơ hội tiếp xúc với các vật liệu mới,
công nghệ mới của thế giới.
Công ty CPTĐ địa ốc Viễn Đông chuyên cung cấp vật liệu xây dựng
hoàn thiện cao cấp phục vụ cho các công trình xây dựng ở tất cả các quy mô
lớn, vừa và nhỏ trên cả nước và một số nước láng giềng. Nhìn chung, trong
lĩnh vực thương mại, Công ty hiện nay đang phát triển ngành hàng chính đó là
ngành hàng vật liệu xây dựng.
Về kinh doanh mặt hàng vật liệu xây dựng Công ty CPTĐ địa ốc Viễn
Đông đã nhanh chóng phát triển, giành được một vị trí vững chắc trên thị
trường xây dựng Việt Nam và có uy tín như một đơn vị chuyên cung cấp các
loại sản phẩm vật liệu xây dựng có chất lượng cao cấp, đặc biệt là vật liệu
dùng trong xây dựng hoàn thiện tại Việt Nam. Các mặt hàng mà công ty
CPTĐ địa ốc Viễn Đông cung cấp chủ yếu hiện nay là:
(1) Các loại tấm trần sợi khoáng cách âm.
(2) Các loại tấm thạch cao làm trần thả, trần chìm, vách ngăn.
(3) Tấm thạch cao lõi sợi khoáng thuỷ tinh.
(4) Tấm trần bằng nhôm, bằng thép hợp kim.
(5) Tấm xi măng sợi gỗ chịu ẩm, chống cháy làm trần, vách ngăn.
(6) Tấm nhôm đa hợp dạng composite dùng để ốp trần, vách, cột.
(7) Bông thuỷ tinh, bông sợi khoáng bảo ôn dạng cuộn, dạng ống.
(8) Bông bảo ôn dạng ống mềm.
(9) Hệ thống khung xương trần treo, vách ngăn, cửa kính, khung nhôm.
(10) Gạch trải sàn bằng vinyl chống tĩnh điện dạng tấm, dạng cuộn.
(11) Thảm trải sàn chống tĩnh điện dạng tấm, dạng cuộn.
(12) Hệ thống sàn nâng, sàn chịu lực.
(13) Bột trét, bột tả đường, sơn bột.
(14) Keo dán công nghiệp.
8. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 8
(15) Băng keo dán dạng lưới, băng keo bạc.
(16) Giấy bạc dán phủ bông thuỷ tinh.
(17) Vít không gỉ.
* Đầu tư xây dựng và trang trí nội thất:
Nhằm mang lại những công trình hoàn hảo cho khách hàng, công ty
CPTĐ địa ốc Viễn Đông không những có khả năng cung cấp mà còn tham gia
xây dựng, thi công lắp đặt các sản phẩm chất lượng cao theo đúng tiêu chuẩn
của nhà sản xuất.
* Các công trình mà công ty đang đầu tư xây dựng
- Đầu tư Xây Dựng Tòa nhà 36 Hoàng Cầu,trung tâm chăm sóc sức
khỏe Hoàng Cầu – Khởi công xây dựng ngày 22/12 năm 2008 – Dự kiến
hoàn thành ngày 25/12 năm 2011
Tổng vốn đầu tư là : 1000.000.000.000 ( Một nghìn tỷ đồng )
- Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất tấm trần kim loại tại cụm Công
nghiệp Vĩnh Khúc, Hưng Yên. Tổng đầu tư 30 tỷ đồng đang trong giai
đoạn xây dựng;
- Ngoài ra, Công ty còn được Ủy Ban nhân dân thành phố Hà Nội chỉ định
làm chủ đầu tư cụm Công nghiệp qui mô 250 ha tại huyện Phúc Thọ
(đang trong giai đoạn lập Dự án đầu tư);
- Tổ hợp thương mại – văn phòng cho thuê – chung cư cao cấp Lê Đại
Hành;
- Tổ hợp trung tâm xúc tiến thương mại và văn phòng cho thuê tại Hoàng
Quốc Việt;
- Khu dịch vụ tổng hợp tại phường Phúc Lợi – Quận Long Biên;
- Tổ hợp trung tâm thương mại – Văn phòng – Chung cư cao cấp Nguyễn
Trãi – Thanh Xuân.
9. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 9
- Thị trường tiêu thụ.
Với đội ngũ công nhân lành nghề, kiến trúc sư và kỹ sư chuyên môn
cao và nhiều kinh nghiệm thực tế, Công ty CPCPTĐ địa ốc Viễn Đông đang
tiến hành hoạt động kinh doanh của mình một cách hiệu quả đã và đang được
khách hàng yêu mến và tin tưởng.
Công ty CPTĐ địa ốc Viễn Đông đã trở thành bạn hàng quen thuộc và
tin cậy của các tổ chức tư vấn thiết kế xây dựng, kiến trúc, các tổng công ty
xây dựng lớn của Việt Nam và quốc tế như:
- TCT xây dựng Hà Nội – HCC.
- TCT xây dựng XNK Việt Nam – VINACONEX.
- TCT xây dựng và phát triển hạ tầng – LICOGI.
- TCT xây dựng Sông Đà.
- TCT kỹ thuật XNK VLXD – CONSTRESIM.
- TCT xây dựng DELTA.
- TCT xây dựng VINATA.
- TCT xây dựng SHIMIZU – Nhật Bản.
- TCT xây dựng TAISEI – Nhật Bản.
- TCT xây dựng HAZAMA – Nhật Bản.
- TCT xây dựng KAJIMA – Nhật Bản.
- TCT xây dựng OHKI – Nhật Bản.
- TCT xây dựng SUMITOMO – Nhật Bản.
- TCT xây dựng HUYNDAI – Hàn Quốc.
- TCT xây dựng FELS – Singapore.
- TCT xây dựng CAMPENON Saigon Builder – Pháp.
Công ty CPTĐ Địa ốc Viễn Đông có 2 lĩnh vực hoạt động là: thương
mại và xây dựng. Công việc kinh doanh chủ yếu của Công ty CPTĐ Địa ốc
Viễn Đông là nhập khẩu trực tiếp các vật liệu xây dựng hoàn thiện từ các
10. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 10
hãng sản xuất lớn trên thế giới về cung cấp cho các doanh nghiệp thương mại
khác hoặc bán cho các công trình xây dựng các sản phẩm chất lượng cao theo
đúng tiêu chuẩn của nhà sản xuất, nên công tác tổ chức kinh doanh là tổ chức
quy trình luân chuyển hàng hoá chứ không phải là công nghệ sản xuất như ở
các đơn vị sản xuất.
1.2 Đặc điểm về sản phẩm nhập khẩu
Hàng nhập khẩu là hàng hóa mà các doanh nghiệp mua từ nước ngoài
theo các hợp đồng mua bán ngoại thương đã được ký kết giữa nước ta với
nước ngoài. Hàng nhập khẩu có thể được nhập từ nhiều nguồn khác nhau và
với nhiều loại giá khác nhau. Hàng nhập khẩu thường là những hàng nhập
phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng thiết yếu và phục vụ cho sự phát triển kinh tế
quốc dân mà trong nước khan hiếm.
Những hàng hoá được coi là là hàng hóa nhập khẩu bao gồm:
- Hàng nhập khẩu từ nước ngoài được vận chuyển qua biên giới để phát
triển kinh tế và thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng trong nước theo hợp đồng mua
bán ngoại thương.
- Hàng đưa vào Việt nam tham gia hội chợ triển lãm,sau đó nước ta
mua lại và thanh toán bằng ngoại tệ .
- Hàng tại khu chế xuất bán tại thị trường Việt nam để thu ngoại tệ
Vì là công ty chuyên về xây dựng và hoàn thiện vì vậy các sản phầm
nhập khẩu đều chủ yếu phục vụ yêu cầu của từng công trình, dự án. Các sản
phẩm nhập khẩu mà công ty đã và đang nhập khẩu bao gồm:
-Các loại tấm trần và vách ngăn: tấm thạch cao, tấm sợi khoáng, tấm
phòng sạch....
-Các loại khung xương và phụ kiện đồng bộ đi kèm.
-Các loại vật tư khác.
* Đới với tấm nhập khẩu thì yêu cầu thường là:
11. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 11
- Có độ chịu ẩm cao: 90%
- Có độ tiêu âm 0.55-0.6
- Có phản xạ ánh sáng: >75%
- Kích thước là : 1220x2440x12.7, 600x600x15....
- Chống cháy
* Đối với các sản phẩm xương nhập khẩu:
- Đồng bộ, đảm bảo quy cách kỹ thuật
- kích thước phụ thuộc vào từng công trình
- Không gỉ.
1.3 Các phương thức tiêu thụ sản phẩm nhập khẩu
- Lắp đặt theo các dự án công ty
- Bán thương mại
- Quản lý nghiệp vụ và phương thức tiêu thuj: Công ty quản lý theo quy
trinh ISO.
* Quản lý theo dự án:
- Nhu cầu dự án - dự toán công trinh - GĐốc ký duyệt - TGĐ ký duyệt -
Bộ phận Nk - Tìm đơn vị cung cấp - Báo giá - TGĐ + GĐ duyệt giá - BPNK -
Ký hợp đồng - Theo dõi đơn hàng - Nhập khẩu hảng - Hàng về ctrinh - Quyết
toán khối lượng hàng nhập khẩu đã thi công tại công trình.
* Quản lý hàng bán thương mại
- Nhu cầu nhập hàng - đề xuất mua hàng + phương án kinh doanh - GĐ
+ TGĐ duyệt - Tìm nhà cung cấp - báo giá - GĐ + TGĐ ký duyệt - BPNK -
Ký hợp đồng - Theo dõi đơn hàng - hàng nhập kho.
- Đơn đặt hàng của KH - đề nghị xuất hàng của bộ phận kinh doanh -
GĐ+TGĐ ký duyệt - kiểm tra tiền chuyển của KH - xuất hàng.
12. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 12
Sơ đồ tổ chức kinh doanh của Công ty.
1.4 Quản lý nghiệp vụ nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm nhập khẩu tại
Công ty
Hoạt động nhập khẩu khá phức tạp , đồi hỏi các doanhn ghiệp phải có
một iteemf lực kinh tế đủ mạnh, trình độ hiểu biết về nghiệp vụ ngoại thương,
tập quán kinh doanh quốc tế,luật pháp quốc tê ở một mức độ nhất định.trong
điều kiện hiện nay, mức độ cạnh tranh là tương đối cao giữa các doanh nghiệp
kinh doanh xuất nhập khẩu.Các doanh nghiệp này hầu hết hoạt động trên cơ
sở lấy thu bù chi và kinh doanh có lãi, thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà
nước,đảm bảo đời sống của người lao động nên việc hiệu quả lao động là rất
quan trọng.Muốn đạt được các yêu cầu đặt ra đòi hỏi các doanh nghiệp phải
làm tốt khâu quản lý. Đối với nghiệp vụ nhập khẩu thì việc quản lý các giai
đoạn của quá trình này là tối cần thiết.Để quản lý tốt với từng giai đoạn trong
quá trình nhập phải đảm bảo những yêu cầu sau :
- Yêu cầu dối với nhà quản lý khi ký kết khi ký kết hợp đông là nắm
bắt kịp thời những thông tin về thị trường, cung cầu của các loại hàng hóa
dịch vụ mà ta dự định sẽ ký kết hợp đồng , phjair hiểu rõ những qui luật vận
động của thị trường đặc biệt là giá cả hàng hóa.Hơn nữa nhà quản lý cần phải
quan tâm đến sự biến động khó lường của tỷ giá trên thị trường .CÇn ®Æt
Nhập khẩu Thủ tục hải
quan
Nhập kho
Bán buôn cho
các công ty TM
khác
Thi công lắp đặt
các công trình
Kinh doanh bán
lẻ
15. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 15
hưởng đến kết quả kinh doanh của đơn vị. Vì vậy vấn đề đặt ra cho các nhà
quản lý đặc biệt là kế toán phải giám sát chặt chẽ tình hình vật tư tiền vốn của
đơn vị, đảm bảo việc kinh doanh được diễn ra thông suốt với hiệu qủa cao.
Đối với kế toán thì đây là một trong những yêu cầu bức xúc.
Thứ ba : Kiểm tra tình hình chi phí nhập khẩu và sử dụng tiết kiệm
các loại vật tư tiền vốn.
Thứ tư : Phải đảm bảo theo dõi và kiểm tra theo dõi thường xuyên các
khoản doanh thu và chi phí bằng ngoại tệ, tổ chức hạch toán các nghiệp vụ
thu chi ngoại tệ theo từng loại ngoại tệ, tính toán chính xác kết quả của việc
sử dụng ngoại tệ theo từng loại ngoại tệ. Đồng thời giám sát việc thực hiện
các chính sách ngoại thương của nhà nước về quản lý công tác nhập khẩu và
quản lý ngoại hối.
Thứ năm : Cung cấp số liệu và tài liệu cho việc điều hành hoạt động
kinh doanh nhập khẩu, kiểm tra phân tích hoạt động tài chính, phục vụ công
tác lập và theo dõi thực hiện kế hoạch kỳ sau.
Như vậy ta thấy công tác kế toán rất cần thiết cho tất cả các khâu của
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong giai đoạn hiện nay thực hiện
đổi mới cơ chế quản lý kinh tế của Đảng và nhà nước, nhiệm vụ của kế toán
là được nâng lên rất cao. Tăng cường cải tiến và hoàn thiện công tác kế toán
trở thành một nhu cầu thiết thực đối với mỗi doanh nghiệp, mỗi ngành và nền
kinh tế quốc dân.
Giá của hàng hoá Nhập khẩu:
Giá nhập kho của hàng hoá Nhập khẩu là giá thực tế được tớnh:
Giá
mua
thực tế
hàng
Nhập
khẩu
Giá
thanh
tóan
với
người
bán
Thuế
Nhập
khẩu
Thuế
tiêu
thụ
đặc
biệt
(nếu
có)
Thuế
GTGT
hàng
NK
(nếu
không
được
khấu
trừ)
Lệ
phí
thanh
toán
Chi
phí
khi
mua
+ + + + +
=
16. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 16
Trị giá hàng Nhập khẩu tuỳ theo điều kiện cơ sở giao hàng để tính toán
Thuế:
- Thuế Nhập khẩu: Là loại thuế đánh trực tiếp trên mỗi đơn vị hàng
hoá Nhập khẩu
Các chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho :
Thuế GTGT
của hàng NK
phải nộp
=
giá nhập tại
cửa khẩu
+
Thuế nhập
khẩu
Phải nộp
*
Thuế suất
thuế
GTGT
Chi phí trực
tiếp phát sinh
trong
nhập khẩu
=
Phí vận
tải ngoài
nước
+
Phí bảo
Hiểm hàng
hoá
+
Phí thuê
kho bến bãi
hải quan
+
Phí trả
cho
Ngân
hàng
Giá ghi trong
hợp đồng
Giá mua thanh toán
với người bán = *
Thuế nhập
khẩu phải
nộp
Số lượng hàng hóa
nhập khẩu ghi trên tờ
khai hải quan
Giá tính
thuế
Tỷ gia
thực tế
Thuế
suất
=
* *
Thuế
TTĐB
(nếu cỳ)
Giá nhập tại
cửa khẩu
Thuế nhập
khẩu phải
nộp
Thuế suất
thuế TTĐB
= *
+
17. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 17
Chi phí nguyên liệu vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh
doanh khác phát sinh trên mức bình thường;
Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho
cần thiết cho quá trình sản xuất trực tiếp theo và chi phí bảo quản qui định
Chi phí bán hàng;
Chi phí quản lý doanh nghiệp;
Việc tính giá trị hàng tồn kho được áp dụng theo một trong các phương pháp
sau:
Phương pháp bình quân gia quyền
2.1.1 Đặc điểm nghiệp vụ nhập khẩu sản phẩm
Mấy năm gần đây Công ty CPTĐ địa ốc Viễn Đông không phát sinh
nghiệp vụ nhận uỷ thác nhập khẩu nào nên em xin phép trình bày nghiệp vụ
nhập khẩu trực tiếp
- Nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp
Lấy ví dụ một nghiệp vụ phát sinh tại CP tập đoàn địa ốc Viễn Đông
vào ngày 15/8/2009. Hợp đồng 0819/VDCID – HanKuk. Nhập khẩu 1350
tấm thạch cao làm vách ngăn. Nhà cung cấp: HanKuk Special Material
Co.,Ltd.
Để nhập khẩu lô hàng trên nhân viên phòng xuất nhập khẩu làm
“Phương án kinh doanh” và “Giấy đề nghị nhập hàng” trình lên Giám đốc
xem xét và phê duyệt.
18. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 18
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐỊA ỐC VIỄN ĐÔNG
ĐỀ NGHỊ MUA HÀNG
Tên tôi là: Nguyễn Thanh Hường
Bộ phận công tác: Phòng xuất nhập khẩu
Đơn vị bán hàng: Hankuk Special Material Co.,Ltd
Đề nghị Công ty cho mua lô hàng sau để bán buôn trong nước
Hình thức và thời hạn thanh toán: L/C sau 15 ngày
STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Đgiá(VNĐ) Ttiền (VNĐ)
1. Tấm thạch cao
làm vách ngăn
Tấm 1.350 120.900 163.215.000
Tổng cộng 163.215.000
Hà nội, ngày 12 tháng 8 năm 2008
Giám đốc Trưởng bộ phận Kế toán Người đề nghị
Sau khi Giám đốc đã thông qua Giấy đề nghị nhập hàng và Phương án
kinh doanh thì bắt đầu tiến hành nhập khẩu.
Phòng xuất khẩu làm hợp đồng và đơn xin mở L/C rồi chuyển cho
phòng kế toán để giao dịch với ngân hàng làm thủ tục mở L/C.
19. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 19
- Trình tự tiến hành nghiệp vụ:
(2)
(5)
(6)
(8) (7) (1) (6) (5) (3)
(4)
(1): Người Nhập khẩu nộp đơn xin mở L/C (thư tín dụng) gửi đến ngân
hàng của mình yêu cầu mở thư tín dụng cho người Xuất khẩu hưởng.
(2): Căn cứ vào yêu cầu và đơn xin mở L/C (thư tín dụng), ngân hàng mở
thư tín dụng sẽ lập một thư tín dụng và thông qua ngân hàng đại lý của mình
ở nước người Xuất khẩu thông báo về việc mở thư tín dụng đó.
(3): Khi nhận được thông báo này, ngân hàng sẽ thông báo cho người Xuất
khẩu về toàn bộ nội dụng việc mở thư tín dụng đó. Và khi nhận được bản gốc
thư tín dụng thì chuyển ngay cho người Xuất khẩu.
(4): Người Xuất khẩu nếu chấp nhận thư tín dụng thì sẽ tiến hành giao hàng
nếu không thì tiến hành đề nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi, bổ xung thư tín
cho phù hợp với hợp đồng
(5): Sau khi giao hàng, người Xuất khẩu lập bộ chứng từ thanh toán theo
yêu cầu của thư tín dụng xuất trình qua ngân hàng thông báo cho ngân hàng
mở thư tín dụng xin thanh toán.
(6): Ngân hàng mở L/C kiểm tra toàn bộ chứng từ thanh toán, nếu thấy phù
hợp với L/C thì tiến hành trả tiền cho người Xuất khẩu. Nếu thấy không phù
hợp có thể từ chối thanh toán trả lại toàn bộ chứng từ cho người Xuất khẩu.
Ngân hàng mở L/C
Ngân hàng thông
báo
Người nhập khẩu Người xuất khẩu
20. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 20
(7): Ngân hàng mở thư tín dụng đòi tiền người Nhập khẩu và chuyển bộ
chứng từ hàng hoá cho người Nhập khẩu.
(8):Người Nhập khẩu kiểm tra, nếu thấy phù hợp với thư tín dụng thì hoàn
trả tiền cho ngân hàng mở thư tín dụng, nếu thấy không phù hợp có thể từ
chối trả tiền.
2.1.2 Chứng từ, thủ tục kế toán ghi sổ cho lô hàng nhập khâu gồm có
- Hợp đồng kinh tế
- Hoá đơn thương mại
- Bảng kê đóng gói bao bì (Packing list)
- Vận tải đơn
- Chứng từ bảo hiểm
- Giấy chứng nhận xuất xứ
Ngoài ra còn có các chứng từ:
- Tờ khai hải quan
- Thông báo thu thuế
- Phiếu nhập kho
- Các chứng từ thanh toán: phiếu báo nợ, phiếu chi, giấy thanh toán tạm
ứng
21. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 21
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: 0819/FEG - HANKUK
Hôm nay ngày, 15 tháng 8 năm 2009. Chúng tôi gồm:
Bên A (Bên mua): Công ty Cổ phần CP tập đoàn Địa ốc Viễn Đông
Địa chỉ: Tầng 4, số 17/167 Tây Sơn – Đống Đa – Hà Nội.
Tài khoản: 421202007265
Tại: Ngân hàng TMCP phát triển nhà TP Hồ Chí Minh – Chi nhánh Hà
Nội.
Điện thoại: 84 04 35 332 463
Fax: 84 04 35 332 484
Đại diện bởi ông: Đặng Minh Tuân. Chức vụ : Tổng Giám Đốc
Bên B (Bên bán): HanKuk Special Material Co.,ltd
Địa chỉ: 289 – 5, Yangjae – dong, seacho – ku, Seoul, Korea.
Tài khoản: 257 - 059139 - 56 - 00019
Tên:
Điện thoại: 031 763 – 6322 - 4
Fax: 031 763 – 6322 - 9
Đại diện bởi: Mr Kevin Chức vụ: Giám đốc
Sau khi bàn bạc thống nhất, hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng kinh tế mua
bán vật tư, hàng hoá theo các điều khoản sau:
Điều 1: Tên hàng - số lượng - chất lượng - giá cả
22. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 22
ĐVT: USD
Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Tấm thạch cao làm vách ngăn Tấm 1350 120.900 163.215.000
Tổng giá trị 163.215.000
(Bằng chữ: Một trăm sáu mươi ba triệu hai trăm mười năm nghìn đồng.)
- Bảo hành 2 năm bằng 1% chiết khấu và bên mua chiết khấu trực tiếp
trên tổng giá trị hàng hoá. Số tiền mở L/C còn lại là 8.286,3 USD
- Xuất xứ: Hàn Quốc
- Chất lượng: Theo chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất
- Công ty giám định: Vinacontrol
Điều 2. Phương thức thanh toán - thời gian giao hàng
- Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng L/C
- Thời hạn giao hàng: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày hợp đồng được
ký kết
Cảng đi: Shengzheng
Cảng đến: Hải Phòng
Điều 3: Tài liệu
Điều 4: Phí vận chuyển và bảo hiểm
Phí vận chuyển bằng đường biển do bên bán chịu và tính luôn vào giá hàng
hoá.
Phí bảo hiểm do bên mua chịu
Điều 6: Hình phạt
Điều 7: Trọng tài
BÊN MUA BÊN BÁN
Ký và đóng dấu Ký và đóng dấu
23. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 23
Bảng 2.1: Phiếu nhập kho
Cty CP tập đoàn Địa ốc Viễn
Đông
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 17/08/2009
Số: 34/10
Quyển: 10/2009
Họ và tên người nhận: Bà Nguyễn Thanh Hường
Địa chỉ: Công ty Cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễn Đông
Xuất tại kho: Kho HanKuk Special Material Co.,ltd:
TT Mã Mặt hàng ĐVT S/L Đ/G Thành tiền
Ghi
chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 0768
Tấm thạch cao làm
vách ngăn
Tấm 1350 120.900 163.215.000
Tổng cộng 163.215.000
(Bằng chữ: : Một trăm sáu mươi ba triệu hai trăm mười năm nghìn đồng .)
Hình thức thanh toán: chuyển khoản
Ngày 17 tháng 08 năm 2009
TT đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
24. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 24
Bảng 2.2: Phiếu xuất kho
Cty CPTĐ Địa ốc
Viễn Đông
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 28/08/2009
Số: 30/8
Quyển: 08/2009
Họ và tên người nhận: Ông Trần Văn Khanh
Địa chỉ: Công ty Cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễn Đông
Xuất tại kho: Kho Đại Từ
Địa điểm nhận hàng: Công trình Hoàng Cầu – 36 Hoàng Cầu – ĐĐ – HN
TT Mã Mặt hàng ĐVT S/L Đ/G Thành tiền
Ghi
chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 0768
Tấm thạch cao làm
vách ngăn
Tấm 1450 120.900 175.305.000
Tổng cộng 175.305.000
(Bằng chữ:Một trăm bảy mươi năm triệu ba trăm linh năm đồng.)
Hình thức thanh toán: chuyển khoản
Ngày 28 tháng 08 năm 2009
TT đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
25. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 25
Bảng 2.3: Thẻ kho
Cty CPTĐ Địa ốc
Viễn Đông
THẺ KHO
Tháng 08/2009
Sản phẩm tấm thạch cao
STT Ngày
Số
hiệu
chứng
từ
Diễn giải
Số lượng
Nhập Xuất Tồn
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Số dư đầu kỳ 100
03/08 23/9 Nhập kho tấm thạch cao làm vách ngăn 500 600
17/08 34/10 Nhập kho tấm thạch cao làm vách ngăn 1350 1950
28/08 30/8
Xuất kho tấm thạch cao làm vách ngăn –
Công trình Hoàng Cầu
1450 500
Tổng cộng 1.850 1.450 500
Ngày 31 tháng 8 năm
2009
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
26. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 26
Bảng 2.4: Sổ chi tiết giá vốn
Cty CPTĐ Địa ốc
Viễn Đông
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN
TẤM THẠCH CAO LÀM VÁCH NGĂN
Tháng 08/2009
Ngày
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Số lượng
Nhập
Số tiền nhập
(1) (2) (3) (4) (5)
Số dư đầu kỳ
03/08 23/9
Nhập kho tấm thạch cao làm vách
ngăn
500 60.450.000
17/08 34/10
Nhập kho tấm thạch cao làm vách
ngăn
1350 163.215.000
Tổng cộng 1.850 223.665.000
Ngày 31 tháng 8 năm 2009
Người ghi số
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
27. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 27
Bảng 2.5: Sổ chi tiết hàng hóa
Cty CPTĐ Địa ốc
Viễn Đông
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
TẤM THẠCH CAO LÀM VÁCH NGĂN
Tháng 08/2009
Ngày
Chứ
ng từ
ghi
sổ
Diễn giải
Số
lượn
g
Nhập
Số tiền
nhập
Số
lượng
xuất
Số tiền
xuất
Số
lượng
tồn
Số tiền tồn
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
Số dư đầu kỳ 100 12.090.000
03/08 23/9
Nhập kho tấm thạch
cao làm vách ngăn
500
3.100
USD
600 72.540.000
17/08
34/1
0
Nhập kho tấm thạch
cao làm vách ngăn
1350
8.370
USD
1950 235.755.000
28/08 30/8
Xuất kho tấm thạch
cao làm vách ngăn –
Công trình Hoàng Cầu
1450
8.990
USD
500 60.450.000
Tổng cộng 1.850
223.665.0
00
1.450
175.305
.000
500 60.450.000
Ngày 31 tháng 8 năm 2009
Người ghi số
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
28. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 28
Bảng 2.6: Số tổng hợp chi tiết giá vốn
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐỊA ỐC VIỄN ĐÔNG
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN
Tháng 08 năm 2009
Chứng từ ghi
sổ
Tên hàng ĐVT
Giá vốn
SH Ngày
Số
lượng
Giá nhập Thành tiền
0108 01/08
Nhập kho tấm trần sợi
khoáng - Công ty
TNHH Thanh Nga
Tấm 250 198.900 49.725.000
1508 08/08
Nhập băng keo bạc –
Công ty Lafage
Cuộn 380 40.950 15.561.000
1608 09/08
Nhập khung trần chìm
– Công ty Vĩnh Tường
Thanh 250 93.600 25.837.500
… …. ….. …. … … ….
2808 28/8
Nhập kho tấm thạch
cao làm vách ngăn –
Công trình Hoàng
Cầu
Tấm 1.450 117.000 169.650.000
Tổng cộng 11.2.394.000
Ngày 31 tháng 8 năm 2009
Người lập sổ Kế toán trưởng
29. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 29
Bảng 2.7: Số tổng hợp chi tiết bán hàng
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐỊA ỐC VIỄN ĐÔNG
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 08 năm 2009
Chứng từ ghi
sổ
Tên hàng
TK
ĐỨ
ĐVT
Doanh thu
SH Ngày
Số
lượng
Giá bán Thành tiền
0108 01/09
Bán tấm trần sợi
khoáng - Công ty
TNHH Thanh Nga
112 Tấm 250 167.000 41.750.000
1508 08/08
Bán băng keo bạc
– Công ty Lafage
111 Cuộn 380 35.000 13.300.000
1608 09/08
Bán khung trần
chìm – Công ty
Vĩnh Tường
131 Thanh 250 86.500 21.625.000
… …. ….. …. …. … … ….
2808 30/8
Xuất kho tấm
thạch cao làm
vách ngăn – Công
trình Hoàng Cầu
112 Tấm 1.450 104.935 152.155.750
Cộng số phát sinh
- Doanh thu thuần
- Giá vốn hàng bán
- Lãi gộp
1.143.012.878
952.155.750
190.857.122
Ngày 31 tháng 8 năm 2009
Người lập sổ Kế toán trưởng
30. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 30
Bảng 2.8: Số chi tiết thanh toán với khách hàng (Người bán)
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐỊA ỐC VIỄN ĐÔNG
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG
Tháng 08 năm 2009
ĐVT: VNĐ
Chứng từ ghi
sổ Tên hàng
TK
ĐỨ
Số phát sinh Số dư
SH Ngày Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
0408 03/08
Trả tiền tấm trần
sợi khoáng -
Công ty TNHH
Thanh Nga
112 38.983.800 38.983.800
1708 09/08
Trả tiền băng keo
bạc – Công ty
Lafage
111 12.215.000 51.198.800
… …. ….. …. …. … … ….
2808 30/8
Trả tiền tấm
thạch cao làm
vách ngăn –
Công trình
Hoàng Cầu
112 147.275.500 147.275.500
Cộng số phát sinh
Cộng số dư cuối kỳ
198.466.300 198.466.300
Ngày 31 tháng 8 năm 2009
Người lập sổ Kế toán trưởng
- Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 156 – Hàng hoá
Chi tiết: TK 1561- hàng hoá
31. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 31
TK 1562- chi phí mua hàng
- Tài khoản 331 - Phải trả người bán
- Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Chi tiết: TK 11213 - Tiền Việt Nam gửi ngân hàng (Chia ra TK cấp thấp
cho từng ngoại tệ)
TK 11223 - Tiền USD gửi ngân hàng (Chia ra TK cấp thấp cho
từng ngoại tệ)
- Tài khoản 133 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Chi tiết: TK 1331 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hoá dịch
vụ
- Tài khoản 333 - Phải nộp ngân sách nhà nước
Chi tiết: TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu
TK 33312 - Thuế GTGT của hàng nhập khẩu (Chia ra các TK
cấp thấp chi tiết thuế NK từng đơn vị)
- Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản:
TK 111 - Tiền mặt Việt Nam
TK 141 - Tạm ứng
TK 144 - Kỹ quỹ, kỹ cược ngắn hạn
TK 311 – Vay ngắn hạn (31112 – vay ngắn hạn ngân hàng bằng USD)
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388)
TK 641 – Chi phí bán hàng (6415 – chi phí ngân hàng)
TK 413 – Chênh lệch tỷ giá.
Ngày 20/8/2009 giám đốc đại diện cho công ty vay vốn ngân hàng
HDbank với số tiền 8.370 USD tỷ giá ngày 20/8 là 1USD =16.920 VND với
lãi suất 0,7%/tháng. Kế toán định khoản :
Nợ TK 112( 11223) : 141.620.400
Có TK 311(31112) : 141.620.400
32. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 32
- Cùng ngày 20/8/2008 kế toán ngân hàng ký quỹ mở L/C .Trị giá L/C
là 8.286,3 USD. Số tiền ký quỹ 10% trị giá L/C. Kế toán ghi:
Nợ TK 144 : 14.020.420
Có TK 112(11223): 14.020.420
Ngân hàng thu phí mở L/C: 0,1% trị giá L/C = 0,1% x 8286,3USD x
16.920 = 140.204 VNĐ
Kế toán ghi:
Nợ TK 641 (6415) : 127.458
Nợ TK 133 (1331 ) : 12.746
Có TK 112(11213) : 140.204
Số liệu trong ví dụ này được trình bày trong bảng 2.9, 2.10, 2.11, 2.12
- Sổ sách sử dụng:
Hiện nay, Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễn Đông tổ chức theo dõi
các nghiệp vụ cả Nhập khẩu ủy thác và trực tiếp đều trên cùng một hệ thống
sổ. Hình thức kế toán Công ty áp dụng là Chứng từ ghi sổ bao gồm các sổ chủ
yếu sau:
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Bảng cân đối số phát sinh.
- Sổ cái các tài khoản (trong sổ cái theo dõi chi tiết từng tài khoản)
- Các sổ thẻ kế toán chi tiết.
33. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 33
2.1.3 Qui trình kế toán chi tiết
Hàng ngày nhân viên kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra
và lập các chứng từ ghi sổ. Đối với những nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều
và thường xuyên, chứng từ gốc sau khi đã kiểm tra được ghi vào bảng tổng
hợp chứng từ gốc cuối tháng hoặc định kì căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ
gốc lập các chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong được ghi vào
sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sau đó ghi vào sổ Cái. Cuối tháng khoá sổ tìm
ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng của từng tài
khoản trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái để lập bảng cân đối số phát
sinh của các tài khoản tồng hợp. Tổng số phát sinh nợ và phát sinh có của tất
cả các tài khoản tổng hợp trên bảng cân đối số phát sinh phải khớp nhau và
khớp với tổng số tiền của sổ đăng kí chứng từ ghi số, số dư của các tài khoản
trên bảng cân đối số phát sinh phải khớp nhau và số dư của từng tài khoản
trên bảng cân đối phải khớp với số dư của tài khoản trên bảng tổng hợp chi
tiết của phần kế toán chi tiết. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp với số liệu trên,
bảng cân đối số phát sinh được sử dụng để lập bảng cân đối kế toán và các
biểu kế toán khác.
34. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 34
Bảng 2.9: Chứng từ ghi sổ tiền nhập hàng
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐỊA ỐC VIỄN ĐÔNG
Số: 1508
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 17 tháng 08 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ Có
Mua tấm thạch cao làm
vách ngăn
156 632 141.662.250
Cộng 141.662.250
Kèm theo ….chứng từ gốc Ngày …tháng…năm….
Kế toán trưởng Người lập sổ
Bảng 2.10: Chứng từ ghi sổ tiền vay ngân hàng
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐỊA ỐC VIỄN ĐÔNG
Số: 2108
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 20 tháng 8 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ Có
Vay ngắn hạn NH 112 311 141.620.400
Cộng 141.620.400
Kèm theo ….chứng từ gốc Ngày …tháng…năm….
Kế toán trưởng Người lập sổ
35. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 35
Bảng 2.11: Bảng chứng từ ghi sổ ký quỹ
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐỊA ỐC VIỄN ĐÔNG
Số : 2208
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 20 tháng 8 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ Có
Ký quỹ 144 112 14.020.420
Cộng 14.020.420
Kèm theo ….chứng từ gốc Ngày …tháng…năm….
Kế toán trưởng Người lập sổ
Bảng 2.12: Bảng phí ký quỹ mở L/C
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐỊA ỐC VIỄN ĐÔNG
Số: 2308
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 20 tháng 8 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ Có
Phí ký quỹ mở L/C 641 127.458
133 12.746
112
Cộng 140.204
Kèm theo ….chứng từ gốc Ngày …tháng…năm….
Kế toán trưởng Người lập sổ
36. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 36
Bảng 2.13: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN ĐỊA ỐCVIỄN ĐÔNG
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 08 năm 2009
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày Số hiệu Ngày
0108 01/08 124.478.000 2208 20/08 14.020.420
1508 17/08 141.662.250 2308 20/08 140.204
2108 20/08 141.620.400
..... ...... ......... ....... ....... ..........
Cộng Cộng 859.846.373
Ngày 31 tháng 08 năm 2009
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 25/8/2008, HanKuk Special Material Co.,Ltd chuyển bộ chứng từ
gốc đến ngân hàng HDbank, ngân hàng đã kiểm tra đối chiếu với nội dung
của L/C và nội dung của Hợp đồng nhập khẩu. Khi kiểm tra xong ngân hàng
tự động trích tài khoản của Công ty CP Xây dựng và TTNT Viễn Đông thanh
toán cho HanKuk Special Material Co.,Ltd qua ngân hàng trung gian là ngân
hàng Techcombank – CN Thăng Long - HN.
Ngày 26/8/2008 khi nhận được thông báo hàng về đến cảng Hải Phòng,
công ty cử người đi làm thủ tục hải quan và chuyển hàng về kho Công ty.
37. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 37
Nhân viên phòng xuất khẩu làm giấy đề nghị tạm ứng kinh phí nhận hàng. Kế
toán định khoản:
Nợ TK 141 – 5.000.000
Có TK 1111 – 5.000.000
Bảng 2.14: Chứng chỉ xuất xứ của lô hàng
1.Người xuất khẩu:
Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc
Viễn Đông
Địa chỉ:
Tel: Fax: Email:
CERTIFICATE OF ORIGIN
(Chứng nhận xuất xứ)
Phát hành bởi:
HanKuk Special Material Co.,Ltd
2.Người nhập khẩu:
Công ty cổ phần CP XD &TTNT
Viễn Đông
Địa chỉ:
Tel: Fax: Email:
3.Người vận chuyển:
Dingfeng Port – Hong Kong
Từ: Shengzheng
Đến: Hải Phòng
Phương tiện: Tàu biển
4.Xuất xứ: Hàn Quốc
5.Chú ý:
Số và ngày L/C
Hợp đồng bán số 0819
6.Mã và số; số và loại các kiện hàng; miêu tả hàng hoá
FGD034 Tấm thạch cao CG0057 1.350 Panel
NW:22 KG
TW: 29.700KG
7.Chứng nhận của nhà sản xuất:
Chúng tôi chứng nhận lô hàng trên
8. Đóng dấu chứng nhận
38. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 38
được sản xuất tại quốc gia được
chỉ ra ở mục 4.
(Chữ ký)
9.Chứng chỉ số: 048833
HanKuk Special Material co.,Ltd
Địa chỉ: 289 – 5, Yangjae – dong, Seacho – ku, Seoul, Korea.
Điện thoại: 031 763 – 6322 - 4
Người nhận:
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐỊA
ỐC VIỄN ĐÔNG
Địa chỉ: Tầng 4, Số 17/167 Tây Sơn – Đống
Đa – Hà Nội – Việt Nam
Điện thoại: 04 35 332 463
39. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 39
Bảng 2.15: Packing list của lô hàng
PACKING LIST
(Bảng kê đóng gói bao bì)
Mã hàng Tên hàng ĐVT Số lượng Hộp
FGD034 Tấm thạch cao vách
ngăn
Panel 1.350 Từ 1 đến 1.350
Cộng 1.350 1.350
Số hợp đồng: 0819
Số Invoice: 065828
Bảng 2.16: Tờ khai hải quan của lô hàng
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Cục hải quan: Hải Phòng
Chi cục hải quan: Cảng Hải Phòng
Tờ khai số: 453/NKD/HP
Ngày đăng ký: 28/8/2008
Số lượng phụ lục tờ khai: 0
Cán bộ đăng ký:
( Ký tên )
PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI HẢI QUAN KÊ KHAI VÀ TÍNH THUẾ
1.Người nhập khẩu:
Công ty cổ phần XD &TTNT Viễn
Đông
Địa chỉ: Tầng 4, Số 17/167 Tây Sơn –
Đống Đa – Hà Nội
Mã số thuế: 0100112973
5.Loại hình:
Kinh doanh
6.Giấy phép:
Số :0102026293
Ngày :01/09/2006
7.Hợp đồng:
Số:0819VDCID -
HanKuk
Ngày:15/8/2008
2.Người xuất khẩu:
HanKuk Special Material Co.,Ltd
Địa chỉ:
8.Hoá đơn
thương mại:
Số: 065828
Ngày: 25/8/2008
9.Phương tiện vận tải:
Số hiệu:1124558751
Ngày đến: 28/8/2008
10.Vận tải đơn:
Số: 6288192910
Ngày:22/8/2008
3.Người uỷ thác: 11.Nước xuất
khẩu:
Korea
12.Cảng, địa điểm xếp
hàng:
Shengzheng
13.Cảng,địa
điểm dỡ hàng:
Hải Phòng
4. Đại lý làm thủ tục hải quan: 14. Điều kiện
giao hàng:
CIF - Hải Phòng
15. Đồng tiền thanh
toán: USD
Tỷ giá tính thuế: 16.925
16.Phương thức
thanh toán: L/C
40. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 40
S
T
T
TÊN HÀNG,QUY CÁCH,
PHẨM CHẤT
MÃSỐ
HÀNG
HOÁ
XUÂT
XỨ
LƯỢNG ĐVT
ĐƠN GIÁ
NGUYÊN
TỆ
TRỊ GIÁ
NGUYÊN
TỆ
1 Tấm thạch cao
Cộng
7039272 Korea 1.350 Tấm 6,2 8.370
8.370
S
TT
THUẾ NHẬP KHẨU THUẾ GTGT THU KHÁC
Trị giá tính
thuế
Thuế
suất
Tiền thuế Trị giá tính thuế Thuế
suất
Tiền thuế
1 141.662.250 10 14.166.2
25
155.828.475 10 15.582.848
Cộng 14.166.2
25
Cộng 15.582.848
Tổng số tiền thuế phải nộp: 29.749.073
Bằng chữ: Hai mươi chín triệu bẩy trăm bốn mươi chín ngàn không trăm bẩy mươi ba đồng./.
Chứng từ kèm:
Hợp đồng thương mại
Hoá đơn thương mại
Bản kê chi tiết
Vận tải đơn
Tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật
về những nội dung khai báo trên tờ khai này.
Ngày, 28 tháng 8 năm 2008
(Ký tên, đóng dấu)
41. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 41
GIẤY THÔNG BÁO THUẾ VÀ THU CHÊNH LỆCH GIÁ
CHI CỤC HẢI QUAN CẢNG HẢI PHÒNG – ĐỘI NHẬP THÔNG
BÁO
Người xuất/nhập khẩu: Công ty Cổ phần tập đoàn địa ốc Viễn Đông
Mã số thuế: 0102026293
Địa chỉ: Tầng 4, Số 17/167 Tây Sơn – Đống Đa – Hà Nội
Điện thoại: 04.35 332 463
Có trách nhiệm nộp số tiền thuế của lô hàng nhập khẩu thuộc tờ khai số
453/NKD ngày 28 tháng 8 năm 2009 bao gồm:
Sắc thuế Chương Loại Khoản Mục
Tiểu
mục
Số tiền
Thuế nhập khẩu Ghi theo chương
của bộ chủ quản
07
07
01
01
020
014
01
02
14.166.225
15.582.848
Tổng cộng 29.749.073
Bằng chữ: Hai mươi chín triệu bẩy trăm bốn mươi chín ngàn không
trăm bẩy mươi ba đồng./.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày 28/8/2009 đơn vị có trách nhiệm nộp đủ số
tiền ghi trong thông báo vào Tài khoản số 741 NSNN THUE HQ tại kho bạc
nhà nước Quận Hai Bà Trưng.
Nếu quá hạn trên mà chưa nộp thuế thì mỗi ngày sẽ bị phạt chậm nộp bằng
0,1% của số thuế, thu chênh lệch giá nộp chậm.
Ngày 28 tháng 8 năm 2009 Ngày 28 tháng 8 năm 2009
Người nhận thông báo CƠ QUAN THUẾ HẢI QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký tên, đóng dấu)
42. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 42
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐỊA ỐC VIỄN ĐÔNG
Địa chỉ: Tầng 4, Số 17/167 Tây Sơn – Đống Đa – Hà Nội
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Kính gửi: Tổng Giám Đốc
Tên tôi là: Nguyễn Thanh Hường
Bộ phận công tác: Phòng xuất nhập khẩu
Đề nghị cho tạm ứng số tiền là : 5.000.000đồng
(Bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn)
Lý do tạm ứng: Chi phí nhận hàng nhập khẩu
Thời hạn thanh toán: 5/9/2008
Giám đốc Trưởng bộ phận Kế toán trưởng Người đề nghị
Bảng 2.17: Chứng từ ghi sổ số tạm ứng của nhân viên
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐỊA ỐC VIỄN ĐÔNG GHI SỔ
Số:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 28 tháng 8 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ Có
Chi tạm ứng 141 1111 5.000.000
Cộng 5.000.000
Kèm theo ….chứng từ gốc Ngày …tháng…năm….
Kế toán trưởng Người lập sổ
- Ngày 29/8/2008 nhân viên phòng xuất khẩu chuyển hàng về Công ty. Thủ
kho kiểm hàng, xác nhận đúng số lượng chủng loại hàng hoá. Kế toán định
khoản:
43. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 43
Tỷ giá ngày 28/8/2008 do hải quan Hải Phòng quy định: 1USD =16.925 VNĐ
Trị giá hàng nhập khẩu = 8.370 USD x 16.925 = 141.662.250
Nợ TK 156 (1561) : 141.662.250
Có TK 331 (331- KTC) : 141.662.250
Thuế nhập khẩu (10%) và thuế GTGT của hàng nhập khẩu (10%)
(Theo tờ khai hải quan số 453/NKD do hải quan Hải Phòng tính và áp dụng):
Nợ 156(1561) : 14.166.225
Có TK 333 (3333): 14.166.225
Và Nợ TK 138 (1388) : 15.582.848
Có TK 333 (33312): 15.582.848
Phí bảo hiểm =132 USD x 16.925 = 2.234.100
Nợ TK 156 (1561): 2.234.100
Có 338 (3388) : 2.234.100
Nhân viên xuất nhập khẩu thanh toán tạm ứng hết 4.950.000 đồng,
còn lại 50.000 hoàn lại quỹ
Nợ TK 156 (1562) – 4.500.000
Nợ TK 133 (1331) – 450.000
Có TK 141 – 4.950.000
Nợ TK 111 (1111) – 50.000
Có TK 141 – 50.000
44. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 44
Bảng 2.18: Chứng từ ghi sổ khi hàng hóa về kho
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐỊA ỐC VIỄN ĐÔNG
Số:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 29 tháng 8 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ Có
Nhập kho hàng hoá 156 331 141.662.250
Thuế NKhẩu 156 3333 14.166.225
Phí bảo hiểm 156 3388 2.234.100
Chi phí nhận hàng 156 4.500.000
1331 450.000
141
Cộng 163.012.575
Kèm theo ….chứng từ gốc Ngày 29 tháng 8 năm 2009
Kế toán trưởng Người lập sổ
Bảng 2.19: Bảng chứng từ ghi số thuế GTGT
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐỊA ỐC VIỄN ĐÔNG
Số:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 29 tháng 8 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ Có
Thuế GTGT hàng NK 138 33312 15.582.848
Cộng 15.582.848
Kèm theo ….chứng từ gốc Ngày 29 tháng 8 năm 2009
Kế toán trưởng Người lập sổ
45. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 45
Bảng số 2.20: Chứng từ ghi sổ ghi hoàn tạm ứng của nhân viên
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐỊA ỐC VIỄN ĐÔNG
Số:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 29 tháng 8 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ Có
Hoàn tạm ứng 111 141 50.000
Cộng 50.000
Kèm theo ….chứng từ gốc Ngày 29 tháng 8 năm 2009
Kế toán trưởng Người lập sổ
- Ngày 03/9/2008 khi nhận được phiếu báo nợ do HDbank gửi, kế toán
hạch toán và ghi sổ.
- Công nợ khách hàng ghi theo tỷ giá tại thời điểm nhận nợ (thời điểm
ghi nợ ngày 29/8/2008) = 8.286,3 x 16.925 = 140.245.628
- Tài khoản 144 ghi theo tỷ giá tại thời điểm ký quỹ (Ngày 20/8/2008)
= 828,63 x 16.920 = 14.020.420
Ghi có tài khoản tiền gửi ngân hàng theo tỷ giá ngày chuyển tiền (Ngày
27/8/2008, tỷ giá bán ra của ngân hàng HDbank : 1 USD =16.922 VNĐ)
= 7457.67 USD x 16.922 = 126.198.692
Nợ TK 331 (KCT) – 140.245.628
Nợ TK 635 26.516
Có TK 112(11223) – 126.198.692
Có TK 144 14.020.420
- Hạch toán phí chuyển tiền và phí swift: 0,05% giá trị chuyển tiền
Nợ TK 641(6415) – 63.099
46. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 46
Nợ TK 1331 – 6.309
Có TK 112(11213) – 69.408
Bảng 2.21: Chứng từ ghi sổ hạch toán phí chuyển tiền
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐỊA ỐC VIỄN ĐÔNG
Số:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 03 tháng 9 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ Có
Phí chuyển tiền 641 63.099
1331 6.309
112
Cộng 69.408
Kèm theo ….chứng từ gốc Ngày 03 tháng 9 năm 2009
Kế toán trưởng Người lập sổ
47. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 47
2.1.4 Qui trình kế toán tổng hợp
Bảng 2.22: Số cái tài khoản 156
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐỊA ỐC VIỄN ĐÔNG
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 156
Tháng 08 năm 2009
Chứng từ
ghi sổ Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH Ngày Nợ Có
1. Số dư đầu tháng 08 223.756.758
2. Số phát sinh trong tháng
0108 01/8 Mua hàng thanh toán bằng TM 111 424.478.000
1508 17/8 Mua hàng thanh toán bằng TGNH 112 241.662.250
2208 19/8 Mua hàng chưa thanh toán 331 176.948.000
2908 30/8 Xuất hàng 632 952.155.750
Cộng phát sinh 843.088.250 952.155.750
3. Số dư cuối tháng 08 114.689.258
Ngày 31 tháng 08 năm 2009
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
48. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 48
Bảng 2.23: Số cái tài khoản 632
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐỊA ỐC VIỄN ĐÔNG
SỔ CÁI TK 632
Tháng 8 năm 2009
TT
Chứng từ
ghi sổ Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH Ngày Nợ Có
1 1. Số dư đầu tháng 08 0
2 2. Số phát sinh trong tháng
3 31/8 Kết chuyển giá vốn 911 952.155.750
4 Tổng phát sinh 952.155.750
5 3. Số dư cuối tháng 08 0 952.155.750
Ngày 31 tháng 08 năm 2009
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
49. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 49
Bảng 2.24: Số cái tài khoản 511
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐỊA ỐC VIỄN ĐÔNG
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511
Tháng 8/2009
Chứng từ ghi
sổ Diễn giải TKĐỨ
Số tiền
SH Ngày Nợ Có
1. Số dư đầu tháng 0
2. Số phát sinh
2208 31/8 Doanh thu bằng tiền mặt 111 345.432.570
1708 31/8 Doanh thu bằng TGNH 112 758.743.288
2808 31/8 Doanh thu bán chịu 131 38.837.020
31/8 Kết chuyển doanh thu 911 1.143.012.878
Tổng số phát sinh 1.143.012.878 1.143.012.878
3. Số dư cuối tháng 0
Ngày 31 tháng 08 năm 2009
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên),
50. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 50
Bảng 2.25: Số cái tài khoản 642
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐỊA ỐC VIỄN ĐÔNG
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642
Tháng 8/2009
Chứng từ
ghi sổ Diễn giải
TK
ĐỨ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
31/8 Chi phí bán hàng bằng tiền mặt 111 1.278.500
31/8 Chi phí đi đường (chuyển hàng từ HP) 112 27.500.000
31/8 Chi phí chuyển hàng cho khách hàng
và đi công trình
111
14.860.000
31/8 Trả phí dịch vụ bằng TM 111 839.000
31/8 Trích khấu hao TSCĐ 214 2.275.837
31/8 Phân bổ lương cho nhân viên công ty 334 78.549.500
31/8 Trích 15% BHXH 3383 11.782.425
31/8 Trích 2% bảo hiểm y tế 3384 1.570.990
31/8 Trích 2% kinh phí công đoàn 3382 1.570.990
31/8 Văn phòng phẩm 111 1.235.800
31/8 Chi phí chuyển phát nhanh 111 608.500
31/8 Chi phí QLDN bằng tiền mặt 111 1.500.000
31/8 Trả tiền điện thoại +fax 112 6.150.862
31/8 Trả tiền điện 111 6.235.746
31/8 Kết chuyển chi phí QLDN 911 153.132.150
Cộng 153.132.150 153.132.150
Ngày 31 tháng 8 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng
51. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 51
Bảng 2.26: Số cái tài khoản 911
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐỊA ỐC VIỄN ĐÔNG
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911
Tháng 08 năm 2009
Chứng từ
ghi sổ Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH Ngày Nợ Có
Kết chuyển doanh thu thuần 511 1.143.012.878
Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 952.155.750
Kết chuyển chi phí QLDN 642 153.132.150
Xác định kết quả kinh doanh 421 37.724.978
Cộng 1.143.012.878 1.143.012.878
Ngày 31 tháng 08 năm 2009
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
52. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 52
Bảng 2.27: Số cái tài khoản 421
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐỊA ỐC VIỄN ĐÔNG
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 421
Tháng 08 năm 2009
Chứng từ
ghi sổ Diễn giải
TK
ĐỨ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
1. Số dư đầu tháng 08 0
2. Số phát sinh trong tháng 37.724.978
Lợi nhuận chưa phân phối 911
Tổng số phát sinh 37.724.978
3. Số dư cuối tháng 08 0 37.724.978
Ngày 31 tháng 08 năm 2009
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
53. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 53
Bảng 2.28: Số chi tiết tài khoản 131
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐỊA ỐC VIỄN ĐÔNG
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131
Tháng 08 năm 2009
Công ty TNHH Thanh Nga
Chứng từ
ghi sổ Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số dư
SH Ngày Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu tháng 233.762.400
0108 01/08
Thu tiền tấm trần sợi
khoáng - Công ty
TNHH Thanh Nga
112 41.750.000 192.019.400
1508 08/08
Bán băng keo bạc –
Công ty Thanh Nga
111 13.300.000 178.712.400
... ... ... ... .... ..... ..... .......
Số dư cuối tháng 336.904.117
Ngày 31 tháng 08 năm 2009
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
54. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 54
Bảng 2.29: Số cái tài khoản 131
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐỊA ỐC VIỄN ĐÔNG
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 131
Tháng 08 năm 2009
Chứng từ
ghi sổ Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH Ngày Nợ Có
Số dư đầu tháng 233.762.400
Doanh thu bán hàng 511 1.143.012.878
Thuế VAT 333 114.301.287
Thu tiền bán hàng 111 804.758.948
112 349.377.500
Cộng 1.257.314.165 1.154.136.448
Số dư cuối tháng 336.904.117
Ngày 31 tháng 08 năm 2009
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
55. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 55
Bảng 2.30: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 8/2009
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐỊA ỐC VIỄN ĐÔNG
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng 08 năm 2009
Chỉ tiêu
Mã số KH tháng
08/2008
TH tháng
08/2008
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 1.143.012.878
2.Các khoản giảm trừ:
- Triết khấu
- Giảm giá
- Hàng bán bị trả lại
- Thuế tiêu thu đặc biệt
02 0 0
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp DV (10 = 01 - 02)
10 1.143.012.878
4.Giá vốn hàng bán 11 952.155.750
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
DV (20 = 10 - 11)
20 190.857.122
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 153.132.150
7. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
(30 = 20 – 25)
30
37.724.972
Ngày 31 tháng 08 năm 2009.
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký tên, đóng dấu )
2.2 Kế toán tiêu thụ sản phẩm nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn
địa ốc Viễn Đông
- Xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá NK trong kỳ:
Cuối kỳ kế toán, kế toán tổng hợp doanh thu và chi phí phát sinh trong
kỳ để xác định kết quả tiêu thụ.
Kết quả tiêu thụ hàng NK được xác định theo công thức:
56. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 56
Lợi nhuận gộp về
tiêu thụ hàng NK =
Doanh thu bán
hàng NK -
Các khoản giảm
trừ doanh thu -
Giá vốn hàng NK tiêu
thụ trong kỳ
Kết quả hoạt động kinh doanh hàng NK được xác định theo công thức:
LN thuần từ hoạt
động kinh doanh =
LN gộp về tiêu
thụ hàng NK -
Chi phí
bán hàng -
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng:
- Tk 911: xác định kết quả kinh doanh – dùng để xác định toàn bộ kết
quả hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác của Doanh nghiệp.
Tài khoản này được mở chi tiết để xác định kết quả tiêu thụ từng loại hàng
hoá, từng loại hoạt động. Cụ thể:
+ Tk 9111: Xác định kết quả tiêu thụ hàng nội địa, chi tiết:
Tk 9111T: Xác định kết quả tiêu thụ hàng nội địa – Tấm thạch
cao
Tk 9111K: Xác định kết quả tiêu thụ hàng nội địa – Khung
Xương
+ Tk 9112: Xác định kết quả tiêu thụ hàng NK, cụ thể:
Tk 9112T: Xác định kết quả tiêu thụ hàng NK - Tấm thạch cao
Tk 9112K: Xác định kết quả tiêu thụ hàng NK - Khung Xương
- Tk 421: Lợi nhuận chưa phân phối – dùng để xác dịnh lợi nhuận (lỗ,
hay lãi) của Doanh nghiệp trong cả một kỳ hoạt động, kinh doanh.
2.2.1 Đặc điểm nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm nhập khẩu
Quá trình tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu được thực hiện theo hai phương
thức là bán buôn và bán lẻ trong đó: Bán buôn là bán hàng hoá cho các công
trình, tổ chức bán lẻ, tổ chức sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc các đơn vị
xuất khẩu để tiếp tục quá trình lưu chuyển của hàng, bán lẻ là bán hàng cho
người tiêu dùng cuối cùng.
57. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 57
Bán buôn và bán lẻ hàng hoá có thể thực hiện bằng nhiều hình thức: bán
thẳng, bán qua kho trực tiếp, gửi bán qua đơn vị đại lý, ký gửi, bán trả góp,
hàng đổi hàng…. Tại Công ty cổ phần Tập đoàn Địa ốc Viễn Đông đang áp
dụng các phương thức bán hàng sau:
Bán buôn qua kho: khách hàng chủ yếu là các công ty nhỏ hơn, các
doanh nghiệp mua hàng với số lượng lớn.
Việc bán hàng thông qua các đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế, hồ sơ dự
thầu. Trong hình thức bán buôn qua kho bao gồm hai hình thức:
Bán buôn trực tiếp qua kho: là phương thức giao hàng cho người mua
trực tiếp tại kho của Công ty. Sản phẩm sau khi bàn giao cho khách
hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu về
số hàng này.
Chuyển hàng theo hợp đồng: Công ty chuyển hàng cho bên mua theo
địa chỉ ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu
của Công ty, khi được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì số hàng chấp
nhận này mới được coi là tiêu thụ.
Phương thức bán lẻ: khách hàng là các cá nhân, các tổ chức có nhu
cầu tiêu dùng. Khách hàng đến liên hệ trực tiếp tại Phòng Kinh doanh của
Công ty để mua hàng và thanh toán tiền hàng cho cán bộ Kinh doanh.
2.2.2 Chứng từ thủ tục kế toán sử dụng
Để hạch toán bán hàng Công ty cổ phần đầu tư tập đoàn Địa ốc Viễn
Đông sử dụng các loại chứng từ sau:
- Phiếu xuất kho.
- Hoá đơn bán hàng.
- Phiếu thu….
58. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 58
- Tổ chức công tác kế toán bán hàng tại Công ty được kết hợp cả hạch
toán tổng hợp và chi tiết. Do sự đa dạng về mặt hàng nên Công ty sử
dụng các tài khoản chi tiết để tiện cho việc theo dõi và ghi sổ.
Thủ tục xuất kho theo đúng quy định của nhà nước. Phòng kinh doanh căn cứ
vào đơn hàng của đơn vị đặt mua hàng duyệt giá, số lượng và hình thức thanh
toán cho đơn vị sau đó trình Giám đốc, Giám đốc ký duyệt sẽ chuyển sang
phòng kế toán viết phiếu xuất kho và hoá đơn chuyển cho phòng kinh doanh
có trách nhiệm giao cho khách hàng. Sau khi nhận được hàng đủ số lượng,
đơn giá và các thoả thuận giữa hai bên kế toán sẽ lập phiếu thu thanh toán tiền
hàng.
59. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 59
Trích minh hoạ:
Trường hợp xuất bán lẻ:
Đơn vị: Cty CPTĐ Địa ốc Viễn Đông PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số : 01-VT
Địa chỉ:17/167 Tây Sơn Số : 21 QĐ số 15/QĐ/2006
Ngày 20 tháng 09 Năm 2009 Ngày 20/3/2006 của BTC
Nợ TK :
Có TK :
Họ tên người nhận hàng: Trần Văn Thành
Bộ phận: bán hàng.
Lý do xuất: xuất bán.
Xuất tại kho: Nhân Chính
STT Tên hàng
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
xuất
1 Tấm thạch cao 12mm Chiếc 100 100 148.000 14.800.000
…………………… ……. ……
Cộng 100 14.800.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Một trăm bốn mươi tám nghìn đồng chẵn.
Xuất ngày 20 tháng 09 năm2009
Phụ trách Người mua hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
60. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 60
Cty CPTĐ Địa ốc
Viễn Đông
HOÁ ĐƠN BÁN LẺ
Ngày 20 /9 /2009
Số:203
Quyển: 02
Tên khách hàng: Trần Văn Thành.
Địa chỉ: Thanh Xuân – Hà Nội
TT Tên mặt hàng ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
1 Tấm Thạch cao 12mm Tấm 100 148 .000 14.800.000
Cộng 100 14.800.000
Viết bằng chữ: Mười bốn triệu tám trăm nghàn đồng chẵn.
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người thu tiền
(Ký, họ tên)
Cty CPTĐ Địa ốc
Viễn Đông
PHIẾU THU
Ngày 20 tháng 9 năm 2009
Số:102
Quyển: 03.08
Người nộp: Trần Văn Thành.
Đơn vị:
Địa chỉ : Thanh Xuân – Hà Nội (khách hàng lẻ)
Lý do: Thanh toán tiền hàng.
Số tiền: 14.800.000đ
Bằng chữ:Mười bốn triệu tám trăm ngàn đồng chẵn.
Ngày 20 tháng 9 năm 2009
TT đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người nộp
(Ký, họ tên)
61. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 61
Trường hợp xuất bán buôn:
Đơn vị: Cty CPTĐ Địa ốc Viễn Đông PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số : 01-VT
Địa chỉ:17/167 Tây Sơn Số : 05 QĐ số 15/QĐ/2006
Ngày 23 tháng 9 Năm 2009 Ngày 20/3/2006 của BTC
Nợ TK :
Có TK :
Họ tên người nhận hàng: Trần Văn Hiếu
Địa chỉ: Công ty TNHH Chính Kính
Lý do xuất: xuất bán.
Xuất tại kho: Công ty
ST
T
Tên hàng Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
xuất
1 Tấm Thạc cao 9mm Tấm 100 100 140.000 14.000.000
2 Tấm thạch cao 12mm Tấm 150 150 148.000 22..200.000
3 Tấm Sợi khoáng Tấm 100 100 280.000 28.000.000
…………………… ……. ……
64.200.000
Cộng 64.200.000
Cộng thành tiền (bằng chữ : Sáu mươi tư triệu hai trăm nghìn đồng chẵn )
Xuất ngày 23 tháng 9 năm 2009
Phụ trách Người mua hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
62. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 62
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 23 tháng 9 năm 2009
AA0060670
Mẫu số:01 GTKT-
3LL
BB/2007B
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễn Đông.
Địa chỉ: 17/167 Tây Sơn – Đống Đa - Hà Nội.
MST : 0100519705
Họ tên người mua hàng : Công ty TNHH Chính Kính.
Địa chỉ : 57 Quan Nhân – Nhân Chính – Hà Nội
Mã số thuế : 0100320587
Hình thức thanh toán : tiền mặt
TT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Tấm thạch cao 9mm Tấm 100 140.000 14.000.000
2 Tấm thạch cao 12mm Tấm 150 148.000 22.200.000
3 Tấm sợi khoáng Tấm 100 280.000 28.000.000
Cộng tiền hàng 64.200.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 6.420.000
Tổng cộng tiền thanh toán 70.620.000
Số tiền viết bằng chữ: (Bẩy mươi triệu sáu trăm hai mươi ngàn đồng chẵn)
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
63. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 63
Cty CPTĐ Địa ốc Viễn
Đông
PHIẾU THU
Ngày 24 tháng 9 năm 2009
Số: 99
Quyển: 03.08
Người nộp: Nguyễn Văn Trung.
Đơn vị: Công ty TNHH Chính Kính
Địa chỉ: 57 Quan Nhân – Nhân Chính – Hà Nội
Lý do: Thanh toán tiền hàng hoá đơn số 0060670 .
Số tiền: 70.620.000đ
Bằng chữ: Bẩy mươi triệu sáu trăm hai mươi ngàn đồng chẵn.
Ngày 24 tháng 9 năm 2009
TT đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người nộp
(Ký, họ tên)
2.2.3 Qui trình kế toán chi tiết
Từ những chứng từ thu, chi, hoá đơn, phiếu xuất - nhập kho hàng ngày
ta sẽ lên sổ chi tiết theo dõi cho việc bán hàng và phải thu của khách hàng. Số
liệu của bảng sẽ có kết cấu như sau:
Cột ngày tháng, cột số hợp đồng, cột diễn giải, cột tài khoản đối ứng,
cột đơn giá và thành tiền. Sau khi hoàn tất số liệu trên sổ chi tiết kế toán sẽ
tổng hợp dựa trên số liệu tổng hợp chứng từ đó lập lên bảng tổng tổng hợp chi
tiết.
64. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 64
Cty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễn Đông :
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tài khoản: 511
Mặt hàng: Thạch cao
Tháng 9/2009
Ngày HĐ Diễn giải TK
ĐỨ
SL
Đgiá Thành tiền
23/9 Cty TNHH Chính Kính 100 140.000 14.000.000
23/9 Cty TNHH Chính Kính 150 148.000 22.200.000
23/9 Cty TNHH Chính Kính 100 280.000 28.000.000
20/9 Khách lẻ anh Thành 100 148.000 14.800.000
...................................
Tổng tháng 9 192.500.000
Ngày 30 tháng 9 năm 2009
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
65. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 65
Cty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễn Đông:
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ - TK 131
MÃ KHÁCH HÀNG: CHÍNH KÍNH
Tên khách hàng: Công ty TNHH Chính Kính
Từ ngày 01/9/2009 đến 30/9/2009
TT Ngày Chi tiết
Số phát sinh trong tháng
Tồn Nợ
Nợ Có
Tồn Nợ đầu kỳ 25.500.000
1 01/9/2009 Thu tiền bán hàng HĐ
0060653
8.650.000
2 03/9/2009 Thanh toán công nợ HĐ
0060654
15.467.000
3 10/9/2009 Bán hàng HĐ 0060670 70.620.000
4 10/9/2009 Thanh toán HĐ 0060670 70.620.000
... ................. ......................... ................... .................. .................
Tổng phát sinh 250.450.000 200.450.000
Tồn nợ cuối kỳ 75.500.000
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
66. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 66
2.2.4 Qui trình kế toán tổng hợp
Cty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễn Đông :
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tài khoản: 511
Tháng 9/2009
STT Diễn giải ĐVT SL Đgiá Thành tiền
1 Thạch cao 9mm Tấm 100 140.000 14.000.000
2 Thạch cao 12mm Tấm 250 148.000 14.800.000
3 Tấm sợi khoáng Tấm 100 280.000 28.000.000
…. ………………………. ... .............. ....................
Tổng tháng 9 8.650.506.208
Ngày 30 tháng 9 năm 2009
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
67. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 67
Cty cổ phần tập đoàn Địa ôc Viễn Đông:
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT CÔNG NỢ - TK 131
Từ ngày 01/09/2009 đến 30/09/2009
TT Chi tiết
Số phát sinh trong tháng Tồn Nợ
Nợ Có
Tồn Nợ đầu kỳ 450.686.208
1 Công ty TNHH Chính Kính 250.450.000 200.450.000
2 Công ty TNHH Một thành viên
Thuý Anh
350.850500 280.850.000
3 Công ty cổ phần Trung Anh 450.680.500 370.850.500
... ......................... ................... .................. .................
Tổng phát sinh 9.516.311.828 9.316.456.120
Tồn nợ cuối kỳ 650.541.916
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
2.3 .Xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm nhập khẩu
Kế toán ghi sổ Nhật ký chung trên cơ sở chứng từ gốc. Căn cứ để ghi và
đối chiếu các hoá đơn, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, chứng từ hàng
hoá bán ra, bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại. Kết cấu sổ như sau:
+ Cột chứng từ số hiệu, ngày tháng ghi trên chứng từ
+ Cột diễn giải: ghi rõ từng nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh
68. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 68
+ Cột số hiệu tài khoản và số phát sinh lấy từ cột tài khoản và số tiền
bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại và chứng từ gốc như phiếu thu, chi,
nhập, xuất…
Sổ nhật ký chung được mở cho từng tháng, đánh số trong NKC để
thuận tiện cho việc đối chiếu số liệu khi cần thiết, tổng cộng và chuyển cộng
tiếp đầu trang sau. Cuối tháng trên cơ sở NKC kết chuyển doanh thu thuần,
giá vốn, chi phí tính thuế và LN. Trên cơ sở phản ánh nội dung từng nghiệp
vụ và ghi theo quan hệ đối ứng TK làm cơ sở tổng hợp phat sinh Nợ, Có, Dư
cuối kỳ để lập bảng cân đối số phát sinh và lập báo cáo tài chính.
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ Diễn giải TK Phát sinh
SH NT Nợ Có
PT 71 01/03/08 Thu tiền của Cty Chính
Kính HĐ 60653
111 8.650.000
131 8.650.000
HĐ 175 01/03/08 Bán hàng khách lẻ (anh
Thành )
632 14.800.000
156 3.200.000
511 3.500.000
333 350.000
111 3.850.000
…….. ……… …………………………
.
…. ………… …………..
PT 99 03/03/08 Thu tiền Cty Chính Kính
HĐ 60654
111 15.467.000
131 15.467.000
60659 03/03/08 Bán hàng cho Cty
TNHH Thúy Anh
632 75.850.500
156 75.850.500
511 86.500.000
333 8.650.000
131 95.150.000
……… ……… ……………………… .... ………… …………..
60670 10/03/08 Bán hàng cho Cty Chính 632 145.875.000
69. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 69
Kính
156 145.875.000
511 149.500.000
333 14.950.000
131 164.450.000
PT 99 10/03/08 Thu tiền Cty Chính Kính
HĐ 60670
111 70.620.000
131 164.450.000
…….. ……… …………………………
…
.... …………… ………
Kết chuyển giá vốn hàng
bán tháng 9
632 6.487.824.700
911 6.487.824.700
Kết chuyển chi phí bán
hàng tháng 9
641 78.513.840
911 78.531.840
Kết chuyển chi phí
QLDN tháng 9
642 84.098.650
911 84.098.650
Kết chuyển doanh thu
bán hàng tháng 9
511 8.650.506.208
911 8.650.506.208
Xác định kết quả lãi
tháng 9
911 2.000.069.018
421 2.000.069.018
Cộng 16.857.519.816 16.857.519.816
- Căn cứ vào Sổ nhật ký chung kế toán lập sổ cái các tài khoản.
70. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 70
Cty cổ phần Tập Đoàn địa ốc Viễn Đông
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 156
Tháng 09 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH Ngày Nợ Có
Số dư đầu tháng 1.487.824.730
3057 30/09
Mua hàng thanh toán bằng
TM
111
1.077.331.500
2057
30/09
Mua hàng thanh toán bằng
TGNH
112
2.705.895.220
1370 31/03 Mua hàng chưa thanh toán 331 2.785.541.500
31/03 Xuất bán buôn 632 2.512.066.000
31/03 Xuất bán lẻ 632 3.975.758.700
Cộng 6.568.768.220 6.487.824.700
Số dư cuối tháng 1.568.768.250
Ngày 30 tháng 09 năm 2009
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
71. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 71
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ
KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGHIỆP
VỤ NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐOÀN ĐỊA ỐC VIỄN ĐÔNG
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa tại Công
ty CP tập đoàn địa ốc Viễn Đông
3.1.1. Ưu điểm:
- Về hình thức tổ chức kế toán: Với một đội ngũ kế toán có trình độ
chuyên môn thành thạo, có ý thức tổ chức kỷ luật, có trách nhiệm cao trong
công việc, công tác kế toán của Công ty được thực hiện quy củ, có kế hoạch
xắp xếp chỉ đạo từ trên xuống dưới. Chính vì vậy, khi phát sinh nghiệp vụ
kinh tế nhiều Công ty vẫn tiến hành quyết toán một cách chính xác, kịp thời
đảm bảo cung cấp số liệu đầy đủ cho việc chỉ đạo sát sao các nghiệp vụ kinh
doanh, đảm bảo hiệu quả kinh tế cao.
Các cán bộ kế toán đều có kinh nghiệm trong công tác đồng thời luôn được
tạo điều kiện đi sâu cải tiến công tác kế toán và nâng cao trình độ chuyên
môn. Do đó việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế đều đựơc phản ánh đầy đủ
chính xác. Mỗi nghiệp vụ phát sinh thường được phản ánh ngay vào sổ sách
và vào máy rất nhanh gọn và thuận tiện khi đối chiếu và kiểm tra chứng từ.
- Về tình hình công nợ: Đặc thù của Công ty là thương mại – xây dựng
và trang trí nội thất, vì vậy việc theo dõi công nợ luôn phức tạp hơn so với các
công ty khác bởi công nợ phải thu là các đơn vị trong cùng ngành và từ các
công trình xây dựng nhưng công nợ phải trả là các công ty nước ngoài. Điều
này đặt ra cho Công ty phải theo dõi chính xác kịp thời, bất kỳ một sự sơ sẩy
nào cũng gây ảnh hưởng không tốt cho các bên. Khó là vậy nhưng Công ty
vẫn phải theo dõi sát sao từng khoản phải thu phải trả để kịp thời thông báo
72. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 72
cho ban lãnh đạo nhằm đưa ra các quyết sách phù hợp, không làm ảnh hưởng
tới lợi ích các bên.
- Về tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước: Hàng xuất nhập khẩu
bao giờ cũng phải chịu sự điều chỉnh của nhiều loại thuế mà chủ yếu ở Công
ty là thuế nhập khẩu và thuế VAT của hàng nhập khẩu. Ý thức được thuế là
nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, Công ty luôn làm tròn nghĩa vụ
của mình, nộp thuế đúng, đủ, chính xác.
- Về sổ sách kế toán: Với việc lựa chọn hình thức chứng từ ghi sổ, ưu
điểm nổi bật trong công tác kế toán nhập khẩu là đơn giản dễ thực hiện, nội
dung kinh tế thể hiện ngay trên trang sổ làm công tác kiểm tra kiểm soát được
thực hiện thuận lợi hơn.Về chứng từ mẫu biểu luân chuyển hợp lý.
3.1.2. Nhược diểm:
- Sự phối hợp giữa phòng xuất khẩu và phòng kế toán trong việc thực
hiện các nghiệp vụ nhập khẩu đã đem lại hiệu quả tích cực nhưng bên cạnh đó
sự kết hợp này đôi khi cũng đem lại phiền phức vì nếu nhân viên phòng xuất
khẩu sơ xuất mà không chuyển chứng từ đến phòng kế toán kịp thời sẽ dẫn
đến việc nộp thuế chậm và bị phạt, ảnh hưởng xấu đến doanh nghiệp.
- Cũng do sự phối hợp trên chưa hiệu quả vì vậy tình hình thu mua
hàng không chính xác, do đó hàng dự trữ luôn nhiều làm ảnh hưởng đến vốn
luân chuyển của Công ty.
- Trong hệ thống tài khoản của Công ty không có TK 007- Ngoại tệ
các loại, sẽ không theo dõi được sự biến động của tỷ giá và đánh giá được sự
ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái đối với hoạt động kinh doanh của Công ty.
Phương pháp hạch toán ngoại tệ chưa đúng chế độ.
73. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 73
3.2. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa
nhập khẩu tại công ty
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá
tại Công ty.
Với sự kiện Việt Nam gia nhập WTO đã mang lại nhiều cơ hội và cả
thách thức cho nền kinh tế nói chung và cho các công ty kinh doanh xuất
nhập khẩu nói riêng, trong đó có Công ty CP tập đoàn địa ốc Viễn Đông. Môi
trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt đã khiến cho các doanh nghiệp phải
không ngừng vươn lên để có thể tồn tại và phát triển.
Như ta đã biết, kế toán chính là công cụ ghi chép, phản ánh chân thực
quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Công tác kế toán rất quan
trọng, là một khâu không thể thiếu trong bất kỳ hoạt động sản xuất kinh
doanh nào đặc biệt là hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu. Để thích ứng với
tình hình kinh doanh ngày càng phức tạp hiện nay đòi hỏi bộ phận kế toán
phải đáp ứng những yêu cầu cơ bản sau:
- Phải nắm vững chế độ kế toán hiện hành, các quy định, luật liên
quan.
- Phải có trình độ nghiệp vụ kế toán,phải nắm vững về kinh doanh xuất
nhập khẩu cũng như các chế định tài chính và thanh toán, có khả năng giao
dịch và thanh toán các hợp đồng xuất nhập khẩu.
- Hoàn thiện công tác kế toán nghĩa là phát hiện và khắc phục những
yếu tố chưa hợp lý còn tồn tại trong công tác kế toán của Công ty. Như vậy,
để hoàn thiện công tác kế toán phải căn cứ vào thực tiễn hoạt động của bộ
máy kế toán của Công ty: mô hình chung trong hạch toán, những quyết định
trong quản lý kế toán, trình tự luân chuyển chứng từ…Kết quả của việc hoàn
thiện này là công tác kế toán của công ty được hợp lý, khoa học và hiệu quả
hơn.
74. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 74
- Việc hoàn thiện phải xuất phát từ hoạt động nhập khẩu của công ty,
dựa vào thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Hoàn thiện là
để nâng cao chất lượng hạch toán nên khi hoàn thiện không thể tách rời công
tác tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung của công ty mà phải
bám sát phục vụ cho việc tổ chức quản lý chung của công ty.
- Phương án hoàn thiện phải có tính khả thi để đem lại hiệu quả. Bên
cạnh đó chi phí tiến hành hoàn thiện công tác kế toán phải phù hợp giữa chi
phí bỏ ra và lợi ích thu đựơc.
3.2.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ nhập khẩu
hàng hoá tại Công ty Cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễn Đông.
Nói tới hoàn thiện là nói tới vấn đề mang tính tích cực theo chiều
hướng ngày càng tốt hơn, hoàn thiện hơn. Hoàn thiện là để loại bỏ cái không
tốt bằng cái tốt hơn. Và trong lĩnh vực hoàn thiện kế toán nghiệp vụ Nhập
khẩu cũng vậy. Điều này có nghĩa để công tác hoàn thiện trước hết phải đáp
ứng được một số yêu cầu nhất định. Cụ thể:
- Hoàn thiện trên cơ sở đúng chế độ hạch toán kế toán, phù hợp với cơ
chế quản lý và có khả năng thích ứng trong tương lai.
Theo quan điểm này, hoàn thiện trước hết phải dựa trên sự kế thừa các
nguyên tắc qui chế hạch toán, có tính chọn lọc cao. Không thể đưa ra ý kiến
hoàn thiện làm đẩy lùi sự tiến bộ, phát triển mang tính lịch sử, chiến lược của
cả một quá trình nghiên cứu dài lâu của nhiều người, nhiều thế hệ khác nhau.
Nói cách khác, việc hoàn thiện trong lĩnh vực Nhập khẩu trước hết phải đảm
bảo phù hợp với các chính sách, chế độ quản lý tài chính của Nhà nước và các
văn bản hướng dẫn thi hành luật hiện hành.
Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường, khi mà lợi nhuận luôn là lợi ích
hàng đầu. Mỗi người, mỗi ngành, mỗi cơ sở…đều có lợi ích riêng của mình
và đều tìm cách tối đa hoá lợi ích đó của mỗi người, mỗi ngành, mỗi cơ sở.
75. Chuyên đề thực tập chuyên ngành Đại học kinh tế quốc dân
Ngô Thị Thanh Mai – KT39 75
Họ có thể thấy hoặc không thấy sự vi phạm đến lợi ích của người khác, cơ sở
khác, ngành khác thì việc hoàn thiện đảm bảo trên cơ sở đúng chế độ là yêu
cầu cấp thiết tạo nên sự bình đẳng giữa các đối tượng của quan hệ kinh tế.
Bên cạnh đó, để quá trình hoàn thiện kế toán có cơ sở khoa học và ý
nghĩa dài lâu, ngoài việc tôn trọng các chính sách, chế độ kế toán còn cần
phải tính đến xu hướng hoặc đón trước được những thay đổi trong tương lai
của chính sách, của quan hệ kinh tế.
- Hoàn thiện phải mang tính khả thi cao trên quan điểm hiệu quả và tiết
kiệm. Sẽ là dư thừa nếu giải pháp hoàn thiện được đưa ra không có tính khả
thi vì chỉ có giải pháp không chưa thể nói lên được tính hiệu quả của việc
hoàn thiện, dù ý tưởng đó có hay đến đâu đi chăng nữa nhưng không thấy
được tính hiệu quả cũng chẳng để làm gì.
Do vậy, một tính tất yếu khi đưa ra các giải pháp hoàn thiện là phải có
tính khả thi. Cụ thể trong lĩnh vực hạch toán hoạt động Nhập khẩu “khả thi”
nghĩa là có thể thực hiện được giải pháp hoàn thiện đó trong hạch toán nghiệp
vụ Nhập khẩu trong thực tế và khi thực hiện giải pháp đó sẽ mang lại những
lợi ích nhất định như: giúp cho việc xử lý, cung cấp các thông tin của kế toán
Nhập khẩu được nhanh, chính xác và chất lượng với mức chi phí bỏ ra để đạt
được những hiệu quả đó ở mức thấp nhất có thể. Tạo điều kiện cho người làm
kế toán được dễ dàng, dễ kiểm tra, đối chiếu hơn nữa giảm được công việc
ghi chép của kế toán.
- Hoàn thiện phải phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh,
yêu cầu quản lý và trình độ nhân viên kế toán của Doanh nghiệp
Có thể có những chi phối, yêu cầu khác nhau về quan điểm hoàn thiện. Song,
nếu giải pháp hoàn thiện không phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp thì sẽ
mất đi tính khả thi. Và nếu có tính khả thi nhưng không phù hợp với trình độ
của nhân viên kế toán, yêu cầu quản lý sẽ trở nên vô nghĩa. Vì thế, để đảm