SlideShare a Scribd company logo
1 of 9
Download to read offline
1 
VCBS TTC 
TTC 
CÁC THÔNG SỐ TÀI CHÍNH CƠ BẢN 
2004 
2005 
Quý I/2006 
Doanh thu (VND) 
176 270 106 349 
229 178 620 069 
61 541 898 395 
Thu nhập ròng (VND) 
2 039 214 533 
5 800 197 185 
-581 119 764 
EPS (VND) 
510 
1 450 
- 
BVPS (VND) 
10 392 
10 945 
- 
Dividend (VND) 
- 
1000 
- 
ROA (%) 
0,8% 
2,6% 
- 
ROE (%) 
4,9% 
13,3% 
- 
Nợ/Vốn chủ sở hữu 
487% 
416% 
411% 
Nợ dài hạn/Vốn chủ sở hữu 
67,6% 
34,8% 
36,0% 
Nợ/Tổng tài sản 
82,96% 
80,63% 
80,43% 
Công ty Cổ phần Gạch men Thanh Thanh tiền thân là Nhà máy Gạch men Thanh Thanh thuộc sở hữu một nhóm chủ người Hoa, bắt đầu sản xuất từ năm 1973. Công ty được đưa vào quốc hữu hóa tháng 07/1976 và đổi tên thành Công ty Gạch men Thanh Thanh. 
Ngày 22/12/2003, CTCP Gạch men Thanh Thanh chính thức chuyển đổi thành Công ty cổ phần theo quyết đinh số 1706/QĐ-BXD với vốn điều lệ ban đầu là 40 tỷ đồng. 
Ngày niêm yết có hiệu lực : 18/07/2006 
Ngày chính thức giai dịch:08/08/2006 
Ngành nghê kinh doanh 
Sản xuất các loại gạch Ceramic ốp tường, gạch Ceramic lát nền, và gạch Granite. 
Sản phẩm và dịch vụ 
- Gạch Ceramic gồm 2 loại gạch ốp tường và gạch lát nền làm từ nguyên liệu chính là thổ liệu đất sét. 
- Gạch Granite nhân tạo: loại gạch làm từ nguyên liệu chính là cao lanh, tràng thạch, cát, màu. Gạch Granit nhân tạo được sử dụng chủ yếu để lát nền 
Thị trường 
Thị trường tiêu thụ chủ yếu của công ty gồm TP HCM và các tỉnh phía Nam, chiếm 85% tổng doanh thu của Công ty, thị trường phía Bắc và miền Trung chiếm 5%. 
Trong năm 2005, Công ty xuất khẩu sang Hàn Quốc, Thái Lan, Pakistan, Campuchia, Mỹ…khoảng 10% tổng doanh thu. 
Công ty cổ phần Gạch men Thanh Thanh 
Mã cổ phiếu : TTC 
Tên tiếng Anh: Thanh Thanh Joint Stock Company 
Địa chỉ: Đường số 1 Khu Công nghiệp Biên Hòa I, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai 
Điện thoại: (84-61)-836066 
Vốn điều lệ: 40,000,000,000 VNĐ 
Website: http://www.thanhthanh-ceratile.com 
Email: thanhthanh@hcm.vnn.vn 
Thành phần sở hữu 
Tên cổ đông 
Số cổ phần 
Tỷ lệ(%) 
Tổng Công ty VLXD số 1-FICO 
2,040,000 
51.00% 
Cổ đông trong Công ty 
1,401,000 
34.82% 
Cổ đông ngoài Công ty 
559,000 
13.98% 
Cổ phiếu Quỹ 
8,000 
0.2% 
Tổng 
4,000,000 
100% 
Tổng Công ty Vật liệu Xây dựng số 1-FICO (đại diện vốn nhà nước) nắm giữ quyền kiểm soát đối với Công ty Thanh Thanh. 
Thông tin thị trường 
CP lưu hành: 4,000,000 CP 
Mệnh giá: 10,000 VND 
Đồ thị giao động giá:
2 
VCBS TTC 
PHÂN TÍCH NGÀNH 
MỐI QUAN HỆ VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NỀN KINH TẾ 
Theo mục tiêu tổng quát của chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm (2001-2010), một số chỉ tiêu cụ thể được thể hiện như sau: 
CHỈ TIÊU 
2001-2005 
2006-2010 
Tăng trưởng bình quân GDP cả nước (%) 
7,6 – 8,3 
6,6 – 7,0 
Tăng trưởng bình quân GDP của vùng Đông Nam Bộ (%) 
8,0 
Tăng trưởng bình quân Công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ (%) 
9,4 
Với xu hướng phát triển chung của xã hội, nhu cầu tiêu thụ vật liệu xây dựng nói chung và gạch ốp lát nói riêng ở Việt Nam được dự báo vẫn tiếp tục phát triển. 
CÁC CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI CHO NGÀNH SẢN XUẤT ỐP LÁT 
Hiện thuế xuất nhập khẩu các mặt hàng VLXD gạch ốp lát có nguồn gốc từ ASEAN là 10% và giảm xuống 5% vào cuối năm 2006, gạch ốp lát có nguồn gốc xuất xứ khác có thuế suất là 50%. 
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG NGHỆ 
Hiện nay, năng lực sản xuất gạch ốp lát đạt 170 triệu m², tăng gấp 50 lần so với năm 1994. Các nhà máy sản xuất gạch ốp lát tại Việt Nam có tổng công suất thiết kế lên đến 148 triệu m²/năm, đứng thứ 9 trên Thế giới, với công nghệ cơ giới hóa và tự động hóa cao, sản phẩm có chất lượng ngang tầm quốc tế. 
THỊ TRƯỜNG 
 Các thông số thống kê của thị trường 
Hiện nay Việt Nam là nước sản xuất gạch đứng thứ 3 trong vùng Đông Á, sau Trung Quốc và Indonesia với trên 50% doanh nghiệp sản xuất gạch Nhà nước, gần 40% các doanh nghiệp đẩu tư nước ngoài, còn lại là các doanh nghiệp địa phương. Tiêu thụ gạch ốp lát tại Việt Nam đã tăng hơn 5 lần trong khoảng 5 năm từ 1996 đến 2002, hiện tại đạt mức tiêu thụ trên 100 triệu m². Năm 2006, cả nước có 53 nhà máy sản xuất gạch ốp lát.Trong vài năm gần đây, ngành sản xuất gạch ốp lát đang tồn tại tình trạng khủng hoảng thừa: cung cầu với tỷ lệ 10/7.Hậu quả là nhiều nhà máy không sản xuất hết công suất, sản phẩm không tiêu thụ được, lượng tồn kho lớn. Xuất khẩu gạch là hướng phát triển mang tính chiến lược. 
 Thị trường tiêu thụ và cạnh tranh: 
Các sản phẩm gạch ốp lát tại Việt Nam được tiêu thụ hầu hết tại thị trường nội địa. Thị trường xuất khẩu gạch ốp lát của Việt Nam phải cạnh tranh nhiều với sản phẩm gạch sản xuất từ Trung Quốc, giá bán các sản phẩm của Việt Nam còn khá cao do các nhà sản xuất chưa khai thác nguồn nguyên liệu dồi dào trong nước mà nhập khẩu nguyên liệu. 
 Nguyên vật liệu 
Theo báo cáo Quy hoạch VLXD vùng Đông Nam Bộ đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 của Bộ Xây dựng lập năm 1998, thì khu vực Đông Nam Bộ có trữ lượng sét lớn với 116 mỏ sét được thăm dò và khảo sát với tổng trữ lượng gần 1 tỷ m3. Các mỏ lớn tập trung chủ yếu ở Đồng Nai (44 mỏ), TP.HCM (40 mỏ), Bình Dương (12 mỏ). Bình Dương là địa phương có nguồn tài nguyên đá xây dựng, đất sét dồi dào, là cơ sở quan trọng để ngành sản xuất gạch men phát triển lâu dài. Có thể khẳng định rằng triển vọng phát triển của ngành vật liệu xây dựng tại vùng Đông Nam Bộ nói chung và sản xuất gạch men nói riêng là khả quan, phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế, điều kiện tự nhiên. 
 Dự báo và định hướng sự phát triển của thị trường trong tương lai 
Với chủ trương xây dựng nâng cấp cải tạo hạ tầng cơ sở và quy hoạch hàng loạt khu dân cư, đầu tư mở rộng các khu công nghiệp sẽ là yếu tố chính dẫn đến nhu cầu gạch men trên thị trường ngày càng cao. 
Hướng phát triển bền vững cho ngành sản xuất gạch ốp lát theo đề xuất của Hiệp hội gốm sứ xây dựng Việt Nam như sau: 
- Nỗ lực hợp tác tạo sức mạnh tổng hợp của ngành để cạnh tranh với khu vực và trên thế giới 
- Chú trọng đầu tư xây dựng trọng điểm các nhà máy mới 
- Phát triển thị trường trong nước, chú trọng vào vật liệu mới,cao cấp 
- Phát triển thị trường xuất khẩu, nắm vững nhu cầu thị trường 
- Tiếp cận công nghệ hiện đại, phát triển công nghiệp khai thác chế biến nguyên liệu sản xuất 
- Giảm chi phí, giảm giá thành để tạo sức mạnh cạnh tranh trên trường Quốc tế.
3 
VCBS TTC 
PHÂN TÍCH CÔNG TY 
BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ KHẢ NĂNG LÃNH ĐẠO 
Hội đồng quản trị của Công ty gồm 5 người, Ban giám đốc gồm 2 người và ban kiểm soát gồm 3 người. Ban lãnh đạo công ty có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành VLXD và sản xuất gạch men, có năng lực điều hành lãnh đạo công ty. 
NHÂN LỰC 
Năm 2004 
09 tháng 2005 
Trình độ 
Số lượng 
Tỷ lệ (%) 
Số lượng 
Tỷ lệ (%) 
Tổng lao động 
714 
100% 
663 
100% 
Đại học và trên đại học 
60 
8.40% 
54 
8.15% 
Cao đẳng 
05 
0.70% 
07 
1.06% 
Trung cấp 
17 
2.38% 
15 
2.26% 
Học vấn 12/12 
453 
63.45% 
462 
69.68% 
Lao động phổ thông 
179 
25.07% 
125 
18.85% 
MẠNG LƯỚI PHÂN PHỐI 
Công ty xây dựng mạng lưới bán hàng bằng việc phát triển hệ thống 100 nhà phân phối, các nhà phân phối sẽ cung cấp hàng cho các cửa hàng trong vùng do mình quản lý để các cửa hàng cung cấp trực tiếp cho người tiêu thụ. 
NGUYÊN VẬT LIỆU 
- Nguyên liệu chính Công ty sử dụng là đất sét, tràng thạch, cao lanh, men màu, chiếm tỷ trọng 30% trong cơ cấu giá thành, và một số vật liệu khác như dây niềng, đá cuội, bi cao nhôm… Nhiên liệu sử dụng là gas, dầu DO, FO dùng cho tháp sấy phun, lò sấy gạch mộc, chiếm 40% trong cơ cấu giá thành. 
- Công ty thực hiện mua các nguyên nhiên liệu này từ các nhà cung ứng trong nước và trên thế giới như Công ty TNHH Tam Tài, Vĩnh An, Trí Tín, Công ty Jonhson Mathey (Malaysia), Fritta(Tây Ban Nha), Nopcos (Đài Loan), JTM Coporation (Hàn Quốc), Ferro (Thái Lan), John Matthey (Italia)… 
- Chi phí sản xuất của Công ty chiếm trên 85% tổng doanh thu. So với năm 2004, đến cuối năm 2005: giá gas tăng 16%, dầu tăng 23%, nguyên liệu đất sét cao lanh tràng thạch tăng 5-7%. 
VỊ THẾ CỦA CÔNG TY TRONG NGÀNH VÀ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH 
 Vị thế của Công ty 
Nhìn chung,công ty có trang thiết bị và công nghệ sản xuất tương đối hiện đại, có khả năng sản xuất các loại gạch có chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Năm 2005, công ty đã đạt sản lượng tiêu thụ gần 5.000.000m² gạch, chiếm khoảng 4% thị phần thị trường nội địa. 
 Khả năng cạnh tranh và đối thủ cạnh tranh 
- Sản phẩm gạch men của Công ty đã nhiều năm liền được bầu chọn là Hàng Việt Nam chất lượng cao. 
- Xét về công suất sản xuất, Thanh Thanh nằm trong nhóm các công ty hàng đầu tại Việt Nam. Công suất thiết kế của Công ty đạt 5.500.000m2, đứng thứ 6 sau Tổng Công ty Thủy tinh và gốm xây dựng, Công ty Gạch Đồng Tâm, Công ty Bạch Mã, Công ty Gạch men Taicera và Công ty Gạch men ChangYih . Đây cũng chính là các đối thủ cạnh tranh chính của Công ty. 
 Trình độ công nghệ: 
Công ty có 03 phân xưởng sản xuất với 05 dây chuyền sử dụng công nghệ hiện đại nhập từ Italy của các hãng như SITI, B&T, NASSET: 02 dây chuyền sản suất gạch Ceramic công suất 1 triệu m²/năm, 01 dây chuyền sản xuất gạch Granite công suất 1,5 triệu m²/năm. Ngoài ra, các nhà xưởng đều được trang bị các hệ thống hút bụi có xuất xứ từ Italy, các hệ thống khí nén xuất xứ từ hãng Boge-Đức cung cấp khí nén cho từng nhà xưởng. 
CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2006-2008 
 Đầu tư : 
- Nâng cấp toàn diện 2 dây chuyền của phân xưởng lát nền. 
- Nghiên cứu chuyển đổi đốt dầu DO sang FO trong các thiết bị sấy phun nhằm tiết kiệm chi phí 
- Cân nhắc chuyển đổi các lò nung từ đốt Gas sang dầu DO 
- Tiếp tục đầu tư quảng bá thương hiệu trên thị trường. 
 Tiếp thị : 
- Tiếp tục duy trì và nâng cao uy tín với khách hàng hiện tại, mở rộng thị trường xuất khẩu ra các nước như Nhật, Mỹ, Srilanka 
- Mở rộng thị phần và khai thác có chiều sâu nhu cầu tiêu thụ tại các thị trường, đưa ra những chiến lược tiếp thị và bán hàng cụ thể phù hợp với mỗi vùng. 
- Hỗ trợ các Nhà phân phối nhằm nâng cao doanh số bán hàng
4 
VCBS TTC 
 Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới : 
- Duy trì ổn định và nâng cao chất lượng sản phẩm 
- Sử dụng nguyên liệu thay thế có giá thành hợp lý 
- Đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm, nghiên cứu thiết kế mẫu mã mới phù hợp thị yếu khách hàng. 
 Các chỉ tiêu kế hoạch thực hiện Đơn vị: Triệu đồng 
Năm 2006 
Năm 2007 
Năm 2008 
CHỈ TIÊU 
Giá trị 
Tăng-giảm so với 2005 
Giá trị 
Tăng-giảm so với 2006 
Giá trị 
Tăng-giảm so với 2007 
Vốn Điều lệ 
40,000 
0.0% 
40,000 
0.0% 
40,000 
0.0% 
Doanh thu 
271,580 
18.5% 
281,420 
3.6% 
295,491 
5.0% 
Lợi nhuận trước thuế 
6,700 
15.5% 
7,300 
8.96% 
7,970 
9.18% 
Lợi nhuận sau thuế 
6,700 
15.5% 
6,753 
0.78% 
7,372 
9.18% 
LN sau thuế/doanh thu (%) 
2.47% 
-2.5% 
2,40% 
-2.74% 
2,49% 
3.98% 
LN sau thuế/Vốn điều lệ (%) 
16.75% 
15,5% 
16,88% 
0.8% 
18,43% 
9.18% 
Cổ tức (%* mệnh giá) 
12.00% 
20.00% 
15,00% 
25.00% 
15,00% 
0.00%
5 
VCBS TTC 
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY 
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN NGẮN HẠN Khả năng thanh toán ngắn hạn0,000,100,200,300,400,500,600,700,80200320042005 Lần Tỷ số thanh toán hiện thờiTỷ số thanh toán nhanhTỷ số thanh toán tiền mặt 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD 
 Tỷ số thanh toán hiện thời của Công ty giảm nhẹ từ 0,74 đến 0,60 trong giai đoạn 2003-2005. Trong 2 năm, tài sản lưu động của công ty giảm không đáng kể trong khi tổng nợ ngắn hạn của công ty tăng 13%. 
 Tỷ số thanh toán nhanh của công ty giảm nhẹ từ 0,31 xuống 0,21 trong cùng giai đoạn, trong đó mặc dù tiền mặt tăng 19 lần song chỉ chiếm 6% tài sản lưu đông, các khoản phải thu giảm 38%. Công ty hoàn toàn không có các khoản đẩu tư tài chính ngắn hạn. 
 Tỷ số thanh toán tiền mặt của công ty thấp, tăng từ 0 lên 0,04 giai đoạn 2003-2005. 
Nhìn chung, khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty ở mức thấp, hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản lưu động. Công ty cần có chính sách cân đối giữa tài sản lưu động và vay nợ ngắn hạn để tăng các chỉ số thanh toán. 
Các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD của công ty năm 2005 tuy vẫn ở mức cao song tốt hơn so với năm 2004. 
 Số ngày các khoản phải thu giảm từ 86 xuống 52 ngày chứng tỏ công ty đã giảm được chiếm dụng vốn của khách hàng. 
 Số ngày các khoản phải trả giảm từ 135 xuống 107 ngày thể hiện công ty không còn được ưu đãi từ phía nhà cung cấp. 
 Do hàng tồn kho trung bình tăng 2% trong khi giá vốn hàng bán tăng 31% năm 2005 do đó số ngày hàng tồn kho của công ty giảm từ 158 xuống 124 ngày trong năm 2005 
Vì vậy, chu kỳ lưu chuyển tiền mặt của công ty đã giảm từ 109 xuống 69 ngày trong năm 2005. Hiệu quả hoạt động SXKD0,0050,00100,00150,00200,0020042005 NgàySố ngày các khoản phải thuSố ngày các khoản phải trảSố ngày hàng tồn kho Chu trình lưu chuyển tiền mặt 
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH LỜI 
Các chỉ số khả năng sinh lời của công ty đều tăng trong năm 2005. Nguyên nhân chính là do lợi nhuận sau thuế của công ty tăng 2,84 lần so với năm 2004, trong khi đó, tổng tài sản giảm nhẹ 7% và vốn chủ sở hữu chỉ tăng 5%. 
 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/tổng tài sản tăng từ 0,84% lên 2,57% 
 Thu nhập ròng/vốn chủ sở hữu tăng từ 4,9% lên 13,25% 
 Doanh thu thuần của công ty tăng 30%, do đó, lợi nhuận sau thuế/doanh thu thuần năm 2005 chỉ tăng từ 1,16% lên 2,53%. 
Nhìn chung khả năng sinh lời của công ty năm 2005 khá hơn so với 2004 nhưng vẫn ở mức thấp. Khả năng sinh lời0,00% 2,00% 4,00% 6,00% 8,00% 10,00% 12,00% 14,00% 20042005 Lần Tỷ suất LN sau thuế/Tổng tài sản (ROA) Tỷ suất LN sau thuế/DT thuần Thu nhập ròng/Vốn chủ sở hữu (ROE)
6 
VCBS TTC 
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG QUẢN LÝ CÔNG NỢ Khả năng quản lý công nợ0,00% 100,00% 200,00% 300,00% 400,00% 500,00% 600,00% 200320042005 % Tổng nợ/Vốn chủ sở hữuTổng nợ/Tổng Tài sảnNợ dài hạn/Vốn chủ sở hữuNợ dài hạn/Tổng Tài sản 
ĐÁNH GIÁ SWOT 
ĐIỂM MẠNH 
- Với hơn 30 năm hoạt động, công ty đã tích lũy được kinh nghiệm và xây dựng được lợi thế nhất định về uy tín thương hiệu. 
- Đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiều kinh nghiệm và lành nghề. 
- Có nhà máy được trang bị hệ thống máy móc thiết bị tiên tiến và đồng bộ theo chu trình khép kín. 
- Sản phẩm của Công ty có chất lượng, được người tiêu dùng tín nhiệm. 
ĐIỂM YẾU 
- Hệ thống kho dự trữ chưa đáp ứng đủ nhu cầu 
- Hệ thống phân phối chưa phủ dày và đều, chỉ tập trung tại khu vực TP.HCM, Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long. 
- Công tác đầu tư thương hiệu của Công ty chưa đủ mạnh. 
- Nguồn vốn nhỏ, Công ty không có chính sách tăng vốn điều lệ trong 3 năm tới. 
- Khả năng thanh toán ngắn hạn và khả năng an toàn vốn của Công ty chưa tốt. 
CƠ HỘI 
- Nền kinh tế Việt Nam đang phát triển, nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm gạch ốp và lát còn gia tăng và duy trì ở mức cao. 
- Việt Nam gia nhập các tổ chức kinh tế thế giới tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ ra bên ngoài. 
- Chính phủ tạo cơ chế khuyến khích về thuế thu nhập doanh nghiệp cho các công ty cổ phần tham gia thị trường chứng khoán. 
NGUY CƠ 
- Cung – cầu thị trường gạch ốp lát mất cân đối nghiêm trọng dẫn tới nguy cơ hàng hóa tồn đọng. Điều này dẫn đến tình trạng giảm giá và làm giảm lợi nhuận của công ty. 
- Thuế nhập khẩu các sản phẩm gạch ốp lát sẽ giảm mạnh sau khi Việt Nam gia nhập các tổ chức kinh tế Thế giới tạo thuận lợi cho hàng Trung Quốc xâm nhập thị trường Việt Nam tạo sự cạnh tranh càng thêm gay gắt. 
- Giá dẩu trên thế giới liên tục tăng kéo theo chi phí về khai thác, vận chuyển tăng làm cho giá nguyên liệu nhập kho của công ty cũng tăng theo. 
- Thiếu hụt lực lượng lao động lành nghề, do cạnh tranh thu hút lao động có kinh nghiệm và năng lực sản xuất giữa các đơn vị trong ngành. 
Nhìn chung, các chỉ số về khả năng quản lý công nợ của công ty đều giảm giai đoạn 2003-2005.Tổng nợ năm 2005 là 182,3 tỷ, giảm 10% so với 2004 trong khi vốn chủ sở hữu tăng 5%, tổng tài sản giảm 7%. 
 Tỷ lệ tổng nợ/vốn chủ sở hữu giảm từ 487% xuống 417% năm 2005 xong vẫn ở mức cao. 
 Tỷ lệ tổng nợ/tổng tài sản giảm nhẹ từ 83% xuống 81% 
 Tỷ lệ nợ dài hạn/vốn chủ sở hữu giảm từ 68% xuống 35% 
 Tỷ lệ nợ dài hạn/tổng tài sản giảm từ 11,5% xuống 6,8% 
Nợ ngắn hạn của công ty liên tục tăng mạnh giai đoạn 2003-2005 chiếm từ 72% lên 92% tổng nợ của công ty, trong khi, trong cùng giai đoạn, nợ dài hạn giảm từ 28% xuống 9%.Công ty cần có chính sách cân đối giữa tổng nợ và vốn chủ sở hữu để tăng khả năng an toàn vốn.
7 
VCBS TTC 
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
Đơn vị tính: VNĐ 
Các khoản mục 
2003 
2004 
2005 
Quy I/2006 
TÀI SẢN 
Tài sản lưu động 
Tiền mặt 
317 203 634 
1 862 238 933 
6 466 324 064 
3 066 992 677 
Đầu tư tài chính ngắn hạn 
0 
0 
0 
0 
Các khoản phải thu 
45 673 774 695 
37 356 324 069 
28 112 351 569 
38 816 597 665 
Hàng tồn kho 
62 808 515 184 
70 040 238 213 
65 242 485 348 
51 070 404 501 
Tài sản lưu động khác 
924 551 560 
1 013 231 655 
781 052 840 
773 489 252 
Tổng tài sản lưu động 
109 724 045 073 
110 272 032 870 
100 602 213 821 
93 727 484 095 
Tài sản cố định & Đầu tư dài hạn 
Tài sản cố định 
116 950 055 334 
102 543 121 367 
88 000 611 052 
84 533 607 688 
TSCĐ hữu hình 
112 742 409 334 
98 545 857 663 
84 213 729 646 
80 798 865 026 
Nguyên giá 
194 859 797 319 
194 485 498 916 
194 815 696 117 
194 815 696 117 
Giá trị hao mòn luỹ kế 
-82 117 387 985 
-95 939 641 253 
-110 601 966 471 
-114 016 831 091 
TSCĐ thuê tài chính 
0 
0 
0 
0 
Nguyên giá 
0 
0 
0 
0 
Giá trị hao mòn luỹ kế 
0 
0 
0 
0 
TSCĐ vô hình 
4 207 646 000 
3 997 263 704 
3 786 881 406 
3 734 742 662 
Nguyên giá 
4 207 646 000 
4 207 646 000 
4 207 646 000 
4 207 646 000 
Giá trị hao mòn luỹ kế 
0 
-210 382 296 
-420 764 594 
-472 903 338 
Đầu tư tài chính dài hạn 
1 028 000 000 
1 920 000 000 
1 920 000 000 
1 920 000 000 
Tài sản cố định khác 
17 345 382 485 
29 153 483 742 
35 525 489 404 
35 568 395 104 
Tổng tài sản cố định và ĐT DH 
135 323 437 819 
133 616 605 109 
125 446 100 456 
122 022 002 792 
TỒNG TÀI SẢN 
245 047 482 892 
243 888 637 979 
226 048 314 277 
215 749 486 887 
Nguồn vốn 
Nợ ngắn hạn 
Vay ngắn hạn 
74 706 969 676 
87 028 935 138 
100 121 087 141 
95 033 214 732 
Nợ dài hạn đến hạn trả 
0 
15 476 000 000 
0 
0 
Phải trả cho người bán 
48 565 484 086 
64 139 114 590 
53 244 252 861 
49 596 215 701 
Cổ tức phải trả 
0 
0 
0 
0 
Các khoản phải trả khác 
24 823 310 777 
7 594 547 298 
13 672 386 364 
13 700 509 022 
Tổng nợ ngắn hạn 
148 095 764 539 
174 238 597 026 
167 037 726 366 
158 329 939 455 
Nợ dài hạn 
Vay/nợ dài hạn 
56 951 718 353 
22 720 181 989 
15 036 533 868 
15 036 533 868 
Các khoản nợ dài hạn khác 
0 
5 362 313 849 
194 826 201 
163 841 681 
Tổng nợ dài hạn 
56 951 718 353 
28 082 495 838 
15 231 360 069 
15 200 375 549 
Tổng nợ 
205 047 482 892 
202 321 092 864 
182 269 086 435 
173 530 315 004 
Nguồn vốn chủ sở hữu 
Nguồn vốn kinh doanh 
40 000 000 000 
40 000 000 000 
40 344 272 909 
40 344 272 909 
Cổ phiếu ưu đãi 
0 
0 
0 
0 
Chênh lệch đánh giá lại tài sản 
0 
0 
0 
0 
Chênh lệch tỷ giá 
0 
0 
0 
0 
Lợi nhuận chưa phân phối 
0 
1 400 000 000 
2 400 000 000 
845 984 041 
Các quỹ 
0 
167 545 115 
1 034 954 933 
1 028 914 933 
TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU 
40 000 000 000 
41 567 545 115 
43 779 227 842 
42 219 171 883 
TỔNG NỢ+TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU 
245 047 482 892 
243 888 637 979 
226 048 314 277 
215 749 486 887
8 
VCBS TTC 
BÁO CÁO THU NHẬP VÀ CHI PHÍ 
Đơn vị tính: VNĐ 
Các khoản mục 
2004 
2005 
Quý I/2006 
Tổng doanh thu 
176 648 320 399 
229 258 141 611 
62 272 266 575 
Trong đó doanh thu hàng xuất khẩu 
4 439 582 440 
Các khoản giảm trừ 
378 214 050 
79 521 542 
730 368 180 
Giảm giá 
592 752 502 
Hàng bán bị trả lại 
137 615 678 
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XK phải nộp 
Doanh thu thuần 
176 270 106 349 
229 178 620 069 
61 541 898 395 
Giá vốn hàng bán 
153 452 781 350 
200 470 639 588 
57 408 010 793 
Lợi nhuận gộp 
22 817 324 999 
28 707 980 481 
4 133 887 602 
Thu nhập hoạt động tài chính 
1 533 920 137 
422 663 557 
3 833 878 
Chi phí hoạt động tài chính 
9 915 988 132 
11 540 662 970 
2 067 557 485 
Trong đó chi phí lãi vay 
9 141 211 056 
11 452 007 906 
2 067 557 485 
LN thuần từ HĐ tài chính 
-8 382 067 995 
-11 117 999 413 
-2 063 723 607 
Chi phí bán hàng 
6 758 052 181 
8 060 927 455 
1 424 178 857 
Chi phí quản lý doanh nghiệp 
7 169 841 203 
4 581 303 327 
1 393 993 735 
LN thuần từ HĐ SXKD 
507 363 620 
4 947 750 286 
-748 008 597 
Thu nhập khác 
2 257 931 404 
1 148 357 225 
166 888 833 
Chi phí khác 
726 080 491 
295 910 326 
LN khác 
1 531 850 913 
852 446 899 
166 888 833 
Tổng LN trước thuế 
2 039 214 533 
5 800 197 185 
-581 119 764 
Thuế thu nhập 
Thu nhập sau thuế 
2 039 214 533 
5 800 197 185 
-581 119 764
9 
VCBS TTC 
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 
Đơn vị tính: VNĐ 
Các khoản mục 
2003 
2004 
2005 
Qúy I/2006 
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HĐ SXKD 
Thu nhập sau thuế 
0 
2 039 214 533 
5 800 197 185 
-581 119 764 
Khấu hao TSCĐ 
82 117 387 985 
14 032 635 564 
14 872 707 516 
3 467 003 364 
Khấu hao TSCĐ hữu hình 
82 117 387 985 
13 822 253 268 
14 662 325 218 
3 414 864 620 
Khấu hao TSCĐ thuê tài chính 
0 
0 
0 
0 
Khấu hao TSCĐ vô hình 
0 
210 382 296 
210 382 298 
52 138 744 
(-Tăng)/Giảm Tiền từ Tài sản lưu động 
-109 406 841 439 
997 047 502 
14 273 904 180 
3 475 398 339 
(-Tăng)/Giảm Các khoản phải thu 
-45 673 774 695 
8 317 450 626 
9 243 972 500 
-10 704 246 096 
(-Tăng)/Giảm Hàng tồn kho 
-62 808 515 184 
-7 231 723 029 
4 797 752 865 
14 172 080 847 
(-Tăng)/Giảm Tài sản lưu động khác 
-924 551 560 
-88 680 095 
232 178 815 
7 563 588 
Tăng/(-Giảm) Tiền từ Nợ ngắn hạn 
73 388 794 863 
-1 655 132 975 
-4 817 022 663 
-3 619 914 502 
Tăng/(-Giảm) Phải trả cho người bán 
48 565 484 086 
15 573 630 504 
-10 894 861 729 
-3 648 037 160 
Tăng/(-Giảm) Các khoản phải trả khác 
24 823 310 777 
-17 228 763 479 
6 077 839 066 
28 122 658 
Lưu chuyển tiền từ HĐ SXKD 
46 099 341 409 
15 413 764 624 
30 129 786 218 
2 741 367 437 
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ 
(-Tăng)/Giảm TSCĐ hữu hình 
-194 859 797 319 
374 298 403 
-330 197 201 
0 
(-Tăng)/Giảm TSCĐ thuê tài chính 
0 
0 
0 
0 
(-Tăng)/Giảm TSCĐ vô hình 
-4 207 646 000 
0 
0 
0 
(-Tăng)/Giảm TSCĐ khác 
-17 345 382 485 
-11 808 101 257 
-6 372 005 662 
-42 905 700 
(-Tăng)/Giảm Đầu tư tài chính ngắn hạn 
0 
0 
0 
0 
(-Tăng)/Giảm Đầu tư tài chính dài hạn 
-1 028 000 000 
-892 000 000 
0 
0 
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 
-217 440 825 804 
-12 325 802 854 
-6 702 202 863 
-42 905 700 
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 
Tăng/(-Giảm) Vay ngắn hạn 
74 706 969 676 
12 321 965 462 
13 092 152 003 
-5 087 872 409 
Tăng/(-Giảm) Nợ dài hạn đến hạn trả 
0 
15 476 000 000 
-15 476 000 000 
0 
Tăng/(-Giảm) Vay/Nợ dài hạn 
56 951 718 353 
-34 231 536 364 
-7 683 648 121 
0 
Tăng/(-Giảm) Các khoản nợ dài hạn khác 
0 
5 362 313 849 
-5 167 487 648 
-30 984 520 
Tăng/(-Giảm) Nguồn vốn kinh doanh 
40 000 000 000 
0 
344 272 909 
0 
Tăng/(-Giảm) Cổ phiếu ưu đãi 
0 
0 
0 
0 
Tăng/(-Giảm) Chênh lệch đánh giá lại tài sản 
0 
0 
0 
0 
Tăng/(-Giảm) Chênh lệch tỷ giá 
0 
0 
0 
0 
Tăng/(-Giảm) Cổ tức phải trả 
0 
0 
0 
0 
Trả cổ tức ưu đãi 
0 
0 
0 
0 
Trả cổ tức cổ phần thường 
0 
-471 669 418 
-3 932 787 367 
-978 936 195 
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 
171 658 688 029 
-1 542 926 471 
-18 823 498 224 
-6 097 793 124 
Tăng/(-Giảm) tiền mặt trong kỳ 
317 203 634 
1 545 035 299 
4 604 085 131 
-3 399 331 387 
Tiền mặt đầu năm 
0 
317 203 634 
1 862 238 933 
6 466 324 064 
Tiền mặt cuối năm 
317 203 634 
1 862 238 933 
6 466 324 064 
3 066 992 677

More Related Content

What's hot

Quản trị chiến lược HSG - pptx
Quản trị chiến lược HSG - pptxQuản trị chiến lược HSG - pptx
Quản trị chiến lược HSG - pptxDat Le Tan
 
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đô
tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đôtieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đô
tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đôtrietav
 
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nguyên lý thẩm định giá
Nguyên lý thẩm định giáNguyên lý thẩm định giá
Nguyên lý thẩm định giásinhxd92
 
Phân tích swot của cty vinamilk
Phân tích swot của cty vinamilkPhân tích swot của cty vinamilk
Phân tích swot của cty vinamilknguyenhoa1991
 
Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...
Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...
Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108jackjohn45
 
Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...Ngọc Hưng
 
Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1
Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1
Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1hong Tham
 
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giáo trình môn thị trường chứng khoán
Giáo trình môn thị trường chứng khoánGiáo trình môn thị trường chứng khoán
Giáo trình môn thị trường chứng khoánBichtram Nguyen
 
Hệ thống ngân hàng việt nam
Hệ thống ngân hàng việt namHệ thống ngân hàng việt nam
Hệ thống ngân hàng việt namQuỳnh Trọng
 
Quản trị tài chính
Quản trị tài chínhQuản trị tài chính
Quản trị tài chínhhuongmuathu0105
 
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương Sử dụng kèm theo giáo trì...
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trì...Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trì...
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương Sử dụng kèm theo giáo trì...Man_Ebook
 
Cau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQTCau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQTGIALANG
 
ChiếN LượC BàI HoàN ChỉNh
ChiếN LượC BàI HoàN ChỉNhChiếN LượC BàI HoàN ChỉNh
ChiếN LượC BàI HoàN ChỉNhguest2a6f47ef
 
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...Man_Ebook
 

What's hot (20)

Bt dinh gia
Bt dinh giaBt dinh gia
Bt dinh gia
 
Quản trị chiến lược HSG - pptx
Quản trị chiến lược HSG - pptxQuản trị chiến lược HSG - pptx
Quản trị chiến lược HSG - pptx
 
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
 
tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đô
tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đôtieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đô
tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đô
 
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
 
Nguyên lý thẩm định giá
Nguyên lý thẩm định giáNguyên lý thẩm định giá
Nguyên lý thẩm định giá
 
Phân tích swot của cty vinamilk
Phân tích swot của cty vinamilkPhân tích swot của cty vinamilk
Phân tích swot của cty vinamilk
 
Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...
Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...
Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...
 
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
 
Bài tiểu luận về công ty bibica
Bài tiểu luận về công ty bibicaBài tiểu luận về công ty bibica
Bài tiểu luận về công ty bibica
 
Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
 
Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1
Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1
Giao trinh phan tich tai chinh doanh nghiep 1
 
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
 
Giáo trình môn thị trường chứng khoán
Giáo trình môn thị trường chứng khoánGiáo trình môn thị trường chứng khoán
Giáo trình môn thị trường chứng khoán
 
Hệ thống ngân hàng việt nam
Hệ thống ngân hàng việt namHệ thống ngân hàng việt nam
Hệ thống ngân hàng việt nam
 
Quản trị tài chính
Quản trị tài chínhQuản trị tài chính
Quản trị tài chính
 
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương Sử dụng kèm theo giáo trì...
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trì...Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trì...
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương Sử dụng kèm theo giáo trì...
 
Cau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQTCau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQT
 
ChiếN LượC BàI HoàN ChỉNh
ChiếN LượC BàI HoàN ChỉNhChiếN LượC BàI HoàN ChỉNh
ChiếN LượC BàI HoàN ChỉNh
 
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...
 

Viewers also liked

Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cp bánh kẹo hải châu
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cp bánh kẹo hải châuKế toán nguyên vật liệu tại công ty cp bánh kẹo hải châu
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cp bánh kẹo hải châutrungan88
 
Tranh đá treo tường cô gái khỏa thân 3D
Tranh đá treo tường cô gái khỏa thân 3DTranh đá treo tường cô gái khỏa thân 3D
Tranh đá treo tường cô gái khỏa thân 3DNguyễn Đan
 
solar water heater rajkot
solar water heater rajkotsolar water heater rajkot
solar water heater rajkotozonesolar112
 
Μαγιάτικο Στεφάνι_Ε2
Μαγιάτικο Στεφάνι_Ε2Μαγιάτικο Στεφάνι_Ε2
Μαγιάτικο Στεφάνι_Ε2t1nabeba
 
GroupL_Newsletter_December_2013
GroupL_Newsletter_December_2013GroupL_Newsletter_December_2013
GroupL_Newsletter_December_2013GroupL
 
Weekly Updates 10
Weekly Updates 10Weekly Updates 10
Weekly Updates 10namzmedia
 
Tượng đá cô gái đội nước rất đẹp giá rẻ
Tượng đá cô gái đội nước rất đẹp giá rẻTượng đá cô gái đội nước rất đẹp giá rẻ
Tượng đá cô gái đội nước rất đẹp giá rẻNguyễn Đan
 
Kpi definition
Kpi definitionKpi definition
Kpi definitioncloviragri
 
Presentazione casa degli italiani
Presentazione casa degli italianiPresentazione casa degli italiani
Presentazione casa degli italianieleonoratoscano95
 
Meeting Minutes 11
Meeting Minutes 11Meeting Minutes 11
Meeting Minutes 11namzmedia
 
tượng đá thiếu nữ lấy nước cực đẹp, giá rẻ
tượng đá thiếu nữ lấy nước cực đẹp, giá rẻtượng đá thiếu nữ lấy nước cực đẹp, giá rẻ
tượng đá thiếu nữ lấy nước cực đẹp, giá rẻNguyễn Đan
 
Web e dislessia, accessibilità e strumenti.
Web e dislessia, accessibilità e strumenti.Web e dislessia, accessibilità e strumenti.
Web e dislessia, accessibilità e strumenti.Giorgio Barison
 
Group photo analysis (1)
Group photo analysis (1)Group photo analysis (1)
Group photo analysis (1)meganrene96
 
Развитие воображения и речи детей 4-7 лет
Развитие воображения и речи детей 4-7 летРазвитие воображения и речи детей 4-7 лет
Развитие воображения и речи детей 4-7 летdetskiy_sad_120_Samara
 
Взаимодействие педагогов в процессе физкультурно оздоровительной работы
Взаимодействие педагогов в процессе физкультурно оздоровительной работыВзаимодействие педагогов в процессе физкультурно оздоровительной работы
Взаимодействие педагогов в процессе физкультурно оздоровительной работыdetskiy_sad_120_Samara
 
GroupL_Newsletter_December_2011
GroupL_Newsletter_December_2011GroupL_Newsletter_December_2011
GroupL_Newsletter_December_2011GroupL
 

Viewers also liked (20)

Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cp bánh kẹo hải châu
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cp bánh kẹo hải châuKế toán nguyên vật liệu tại công ty cp bánh kẹo hải châu
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cp bánh kẹo hải châu
 
Tranh đá treo tường cô gái khỏa thân 3D
Tranh đá treo tường cô gái khỏa thân 3DTranh đá treo tường cô gái khỏa thân 3D
Tranh đá treo tường cô gái khỏa thân 3D
 
Viaggio a barca bianchi
Viaggio a barca bianchiViaggio a barca bianchi
Viaggio a barca bianchi
 
solar water heater rajkot
solar water heater rajkotsolar water heater rajkot
solar water heater rajkot
 
Μαγιάτικο Στεφάνι_Ε2
Μαγιάτικο Στεφάνι_Ε2Μαγιάτικο Στεφάνι_Ε2
Μαγιάτικο Στεφάνι_Ε2
 
GroupL_Newsletter_December_2013
GroupL_Newsletter_December_2013GroupL_Newsletter_December_2013
GroupL_Newsletter_December_2013
 
Weekly Updates 10
Weekly Updates 10Weekly Updates 10
Weekly Updates 10
 
Confident Gemini
Confident GeminiConfident Gemini
Confident Gemini
 
Tượng đá cô gái đội nước rất đẹp giá rẻ
Tượng đá cô gái đội nước rất đẹp giá rẻTượng đá cô gái đội nước rất đẹp giá rẻ
Tượng đá cô gái đội nước rất đẹp giá rẻ
 
Kpi definition
Kpi definitionKpi definition
Kpi definition
 
Define kpi
Define kpiDefine kpi
Define kpi
 
Presentazione casa degli italiani
Presentazione casa degli italianiPresentazione casa degli italiani
Presentazione casa degli italiani
 
Meeting Minutes 11
Meeting Minutes 11Meeting Minutes 11
Meeting Minutes 11
 
tượng đá thiếu nữ lấy nước cực đẹp, giá rẻ
tượng đá thiếu nữ lấy nước cực đẹp, giá rẻtượng đá thiếu nữ lấy nước cực đẹp, giá rẻ
tượng đá thiếu nữ lấy nước cực đẹp, giá rẻ
 
Web e dislessia, accessibilità e strumenti.
Web e dislessia, accessibilità e strumenti.Web e dislessia, accessibilità e strumenti.
Web e dislessia, accessibilità e strumenti.
 
Group photo analysis (1)
Group photo analysis (1)Group photo analysis (1)
Group photo analysis (1)
 
Развитие воображения и речи детей 4-7 лет
Развитие воображения и речи детей 4-7 летРазвитие воображения и речи детей 4-7 лет
Развитие воображения и речи детей 4-7 лет
 
Взаимодействие педагогов в процессе физкультурно оздоровительной работы
Взаимодействие педагогов в процессе физкультурно оздоровительной работыВзаимодействие педагогов в процессе физкультурно оздоровительной работы
Взаимодействие педагогов в процессе физкультурно оздоровительной работы
 
GroupL_Newsletter_December_2011
GroupL_Newsletter_December_2011GroupL_Newsletter_December_2011
GroupL_Newsletter_December_2011
 
Confident Pride
Confident PrideConfident Pride
Confident Pride
 

Similar to Gach thanhthanh

Tiểu Luận Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Cổ Phần Khoáng Sản Vật Liệu Lâm...
Tiểu Luận Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Cổ Phần Khoáng Sản Vật Liệu Lâm...Tiểu Luận Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Cổ Phần Khoáng Sản Vật Liệu Lâm...
Tiểu Luận Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Cổ Phần Khoáng Sản Vật Liệu Lâm...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
[Ssc] vhl - phân tích ctcp viglacera hạ long
[Ssc]   vhl - phân tích ctcp viglacera hạ long[Ssc]   vhl - phân tích ctcp viglacera hạ long
[Ssc] vhl - phân tích ctcp viglacera hạ longNguyễn Thu
 
Thuc trang-va-mot-so-bien-phap-nang-cao
Thuc trang-va-mot-so-bien-phap-nang-caoThuc trang-va-mot-so-bien-phap-nang-cao
Thuc trang-va-mot-so-bien-phap-nang-caontc03
 
Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...
Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...
Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...luanvantrust
 
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ Lớp kế toán trưởng
 
Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...
Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...
Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...luanvantrust
 
Giải pháp Marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Thép V...
Giải pháp Marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Thép V...Giải pháp Marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Thép V...
Giải pháp Marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Thép V...luanvantrust
 
Lập Kế Hoạch Marketing cho công ty TNHH VenusPaint
Lập Kế Hoạch Marketing cho công ty TNHH VenusPaint Lập Kế Hoạch Marketing cho công ty TNHH VenusPaint
Lập Kế Hoạch Marketing cho công ty TNHH VenusPaint Ngovan93
 
Đề tài CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT GIAI ĐOẠN 2012-2020
Đề tài CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT GIAI ĐOẠN 2012-2020 Đề tài CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT GIAI ĐOẠN 2012-2020
Đề tài CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT GIAI ĐOẠN 2012-2020 nataliej4
 
Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty cổ phần xi măng Cẩm Phả
Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty cổ phần xi măng Cẩm PhảBáo cáo thực tập tổng hợp tại công ty cổ phần xi măng Cẩm Phả
Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty cổ phần xi măng Cẩm Phảluanvantrust
 
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSE
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSEThiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSE
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSEluanvantrust
 
Trương Trung Nghĩa - Quản trị hoạt động
Trương Trung Nghĩa - Quản trị hoạt độngTrương Trung Nghĩa - Quản trị hoạt động
Trương Trung Nghĩa - Quản trị hoạt độngNghĩa Trương Trung
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
 
Ceramic tile market vn
Ceramic tile market   vnCeramic tile market   vn
Ceramic tile market vnMYSTERY GROUP
 
NGHIÊN CỨU KHẢ THIVv Đầu tư mới NHÀ MÁY SẢN XUẤT BAO BÌ CARTON 30.000 TẤN NĂM
NGHIÊN CỨU KHẢ THIVv Đầu tư mới NHÀ MÁY SẢN XUẤT BAO BÌ CARTON 30.000 TẤN NĂMNGHIÊN CỨU KHẢ THIVv Đầu tư mới NHÀ MÁY SẢN XUẤT BAO BÌ CARTON 30.000 TẤN NĂM
NGHIÊN CỨU KHẢ THIVv Đầu tư mới NHÀ MÁY SẢN XUẤT BAO BÌ CARTON 30.000 TẤN NĂMnataliej4
 

Similar to Gach thanhthanh (20)

Tiểu Luận Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Cổ Phần Khoáng Sản Vật Liệu Lâm...
Tiểu Luận Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Cổ Phần Khoáng Sản Vật Liệu Lâm...Tiểu Luận Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Cổ Phần Khoáng Sản Vật Liệu Lâm...
Tiểu Luận Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Cổ Phần Khoáng Sản Vật Liệu Lâm...
 
[Ssc] vhl - phân tích ctcp viglacera hạ long
[Ssc]   vhl - phân tích ctcp viglacera hạ long[Ssc]   vhl - phân tích ctcp viglacera hạ long
[Ssc] vhl - phân tích ctcp viglacera hạ long
 
Thuc trang-va-mot-so-bien-phap-nang-cao
Thuc trang-va-mot-so-bien-phap-nang-caoThuc trang-va-mot-so-bien-phap-nang-cao
Thuc trang-va-mot-so-bien-phap-nang-cao
 
Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...
Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...
Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...
 
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
 
Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...
Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...
Kế toán lưu chuyển hàng hóa Nhập khẩu tại Công ty cổ phần tập đoàn Địa ốc Viễ...
 
Giải pháp Marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Thép V...
Giải pháp Marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Thép V...Giải pháp Marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Thép V...
Giải pháp Marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Thép V...
 
Gioi Thieu Mitraco
Gioi Thieu MitracoGioi Thieu Mitraco
Gioi Thieu Mitraco
 
Lập Kế Hoạch Marketing cho công ty TNHH VenusPaint
Lập Kế Hoạch Marketing cho công ty TNHH VenusPaint Lập Kế Hoạch Marketing cho công ty TNHH VenusPaint
Lập Kế Hoạch Marketing cho công ty TNHH VenusPaint
 
Đề tài CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT GIAI ĐOẠN 2012-2020
Đề tài CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT GIAI ĐOẠN 2012-2020 Đề tài CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT GIAI ĐOẠN 2012-2020
Đề tài CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT GIAI ĐOẠN 2012-2020
 
Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty cổ phần xi măng Cẩm Phả
Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty cổ phần xi măng Cẩm PhảBáo cáo thực tập tổng hợp tại công ty cổ phần xi măng Cẩm Phả
Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty cổ phần xi măng Cẩm Phả
 
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSE
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSEThiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSE
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSE
 
Trương Trung Nghĩa - Quản trị hoạt động
Trương Trung Nghĩa - Quản trị hoạt độngTrương Trung Nghĩa - Quản trị hoạt động
Trương Trung Nghĩa - Quản trị hoạt động
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Ceramic tile market vn
Ceramic tile market   vnCeramic tile market   vn
Ceramic tile market vn
 
QT085.Doc
QT085.DocQT085.Doc
QT085.Doc
 
NGHIÊN CỨU KHẢ THIVv Đầu tư mới NHÀ MÁY SẢN XUẤT BAO BÌ CARTON 30.000 TẤN NĂM
NGHIÊN CỨU KHẢ THIVv Đầu tư mới NHÀ MÁY SẢN XUẤT BAO BÌ CARTON 30.000 TẤN NĂMNGHIÊN CỨU KHẢ THIVv Đầu tư mới NHÀ MÁY SẢN XUẤT BAO BÌ CARTON 30.000 TẤN NĂM
NGHIÊN CỨU KHẢ THIVv Đầu tư mới NHÀ MÁY SẢN XUẤT BAO BÌ CARTON 30.000 TẤN NĂM
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty cổ phần mía đường
Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty cổ phần mía đườngXây dựng chiến lược kinh doanh công ty cổ phần mía đường
Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty cổ phần mía đường
 
Tiểu Luận Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSE
Tiểu Luận Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSETiểu Luận Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSE
Tiểu Luận Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSE
 
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại Công Ty Xi Măng
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại Công Ty Xi MăngBáo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại Công Ty Xi Măng
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại Công Ty Xi Măng
 

Gach thanhthanh

  • 1. 1 VCBS TTC TTC CÁC THÔNG SỐ TÀI CHÍNH CƠ BẢN 2004 2005 Quý I/2006 Doanh thu (VND) 176 270 106 349 229 178 620 069 61 541 898 395 Thu nhập ròng (VND) 2 039 214 533 5 800 197 185 -581 119 764 EPS (VND) 510 1 450 - BVPS (VND) 10 392 10 945 - Dividend (VND) - 1000 - ROA (%) 0,8% 2,6% - ROE (%) 4,9% 13,3% - Nợ/Vốn chủ sở hữu 487% 416% 411% Nợ dài hạn/Vốn chủ sở hữu 67,6% 34,8% 36,0% Nợ/Tổng tài sản 82,96% 80,63% 80,43% Công ty Cổ phần Gạch men Thanh Thanh tiền thân là Nhà máy Gạch men Thanh Thanh thuộc sở hữu một nhóm chủ người Hoa, bắt đầu sản xuất từ năm 1973. Công ty được đưa vào quốc hữu hóa tháng 07/1976 và đổi tên thành Công ty Gạch men Thanh Thanh. Ngày 22/12/2003, CTCP Gạch men Thanh Thanh chính thức chuyển đổi thành Công ty cổ phần theo quyết đinh số 1706/QĐ-BXD với vốn điều lệ ban đầu là 40 tỷ đồng. Ngày niêm yết có hiệu lực : 18/07/2006 Ngày chính thức giai dịch:08/08/2006 Ngành nghê kinh doanh Sản xuất các loại gạch Ceramic ốp tường, gạch Ceramic lát nền, và gạch Granite. Sản phẩm và dịch vụ - Gạch Ceramic gồm 2 loại gạch ốp tường và gạch lát nền làm từ nguyên liệu chính là thổ liệu đất sét. - Gạch Granite nhân tạo: loại gạch làm từ nguyên liệu chính là cao lanh, tràng thạch, cát, màu. Gạch Granit nhân tạo được sử dụng chủ yếu để lát nền Thị trường Thị trường tiêu thụ chủ yếu của công ty gồm TP HCM và các tỉnh phía Nam, chiếm 85% tổng doanh thu của Công ty, thị trường phía Bắc và miền Trung chiếm 5%. Trong năm 2005, Công ty xuất khẩu sang Hàn Quốc, Thái Lan, Pakistan, Campuchia, Mỹ…khoảng 10% tổng doanh thu. Công ty cổ phần Gạch men Thanh Thanh Mã cổ phiếu : TTC Tên tiếng Anh: Thanh Thanh Joint Stock Company Địa chỉ: Đường số 1 Khu Công nghiệp Biên Hòa I, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai Điện thoại: (84-61)-836066 Vốn điều lệ: 40,000,000,000 VNĐ Website: http://www.thanhthanh-ceratile.com Email: thanhthanh@hcm.vnn.vn Thành phần sở hữu Tên cổ đông Số cổ phần Tỷ lệ(%) Tổng Công ty VLXD số 1-FICO 2,040,000 51.00% Cổ đông trong Công ty 1,401,000 34.82% Cổ đông ngoài Công ty 559,000 13.98% Cổ phiếu Quỹ 8,000 0.2% Tổng 4,000,000 100% Tổng Công ty Vật liệu Xây dựng số 1-FICO (đại diện vốn nhà nước) nắm giữ quyền kiểm soát đối với Công ty Thanh Thanh. Thông tin thị trường CP lưu hành: 4,000,000 CP Mệnh giá: 10,000 VND Đồ thị giao động giá:
  • 2. 2 VCBS TTC PHÂN TÍCH NGÀNH MỐI QUAN HỆ VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NỀN KINH TẾ Theo mục tiêu tổng quát của chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm (2001-2010), một số chỉ tiêu cụ thể được thể hiện như sau: CHỈ TIÊU 2001-2005 2006-2010 Tăng trưởng bình quân GDP cả nước (%) 7,6 – 8,3 6,6 – 7,0 Tăng trưởng bình quân GDP của vùng Đông Nam Bộ (%) 8,0 Tăng trưởng bình quân Công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ (%) 9,4 Với xu hướng phát triển chung của xã hội, nhu cầu tiêu thụ vật liệu xây dựng nói chung và gạch ốp lát nói riêng ở Việt Nam được dự báo vẫn tiếp tục phát triển. CÁC CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI CHO NGÀNH SẢN XUẤT ỐP LÁT Hiện thuế xuất nhập khẩu các mặt hàng VLXD gạch ốp lát có nguồn gốc từ ASEAN là 10% và giảm xuống 5% vào cuối năm 2006, gạch ốp lát có nguồn gốc xuất xứ khác có thuế suất là 50%. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG NGHỆ Hiện nay, năng lực sản xuất gạch ốp lát đạt 170 triệu m², tăng gấp 50 lần so với năm 1994. Các nhà máy sản xuất gạch ốp lát tại Việt Nam có tổng công suất thiết kế lên đến 148 triệu m²/năm, đứng thứ 9 trên Thế giới, với công nghệ cơ giới hóa và tự động hóa cao, sản phẩm có chất lượng ngang tầm quốc tế. THỊ TRƯỜNG Â Các thông số thống kê của thị trường Hiện nay Việt Nam là nước sản xuất gạch đứng thứ 3 trong vùng Đông Á, sau Trung Quốc và Indonesia với trên 50% doanh nghiệp sản xuất gạch Nhà nước, gần 40% các doanh nghiệp đẩu tư nước ngoài, còn lại là các doanh nghiệp địa phương. Tiêu thụ gạch ốp lát tại Việt Nam đã tăng hơn 5 lần trong khoảng 5 năm từ 1996 đến 2002, hiện tại đạt mức tiêu thụ trên 100 triệu m². Năm 2006, cả nước có 53 nhà máy sản xuất gạch ốp lát.Trong vài năm gần đây, ngành sản xuất gạch ốp lát đang tồn tại tình trạng khủng hoảng thừa: cung cầu với tỷ lệ 10/7.Hậu quả là nhiều nhà máy không sản xuất hết công suất, sản phẩm không tiêu thụ được, lượng tồn kho lớn. Xuất khẩu gạch là hướng phát triển mang tính chiến lược. Â Thị trường tiêu thụ và cạnh tranh: Các sản phẩm gạch ốp lát tại Việt Nam được tiêu thụ hầu hết tại thị trường nội địa. Thị trường xuất khẩu gạch ốp lát của Việt Nam phải cạnh tranh nhiều với sản phẩm gạch sản xuất từ Trung Quốc, giá bán các sản phẩm của Việt Nam còn khá cao do các nhà sản xuất chưa khai thác nguồn nguyên liệu dồi dào trong nước mà nhập khẩu nguyên liệu. Â Nguyên vật liệu Theo báo cáo Quy hoạch VLXD vùng Đông Nam Bộ đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 của Bộ Xây dựng lập năm 1998, thì khu vực Đông Nam Bộ có trữ lượng sét lớn với 116 mỏ sét được thăm dò và khảo sát với tổng trữ lượng gần 1 tỷ m3. Các mỏ lớn tập trung chủ yếu ở Đồng Nai (44 mỏ), TP.HCM (40 mỏ), Bình Dương (12 mỏ). Bình Dương là địa phương có nguồn tài nguyên đá xây dựng, đất sét dồi dào, là cơ sở quan trọng để ngành sản xuất gạch men phát triển lâu dài. Có thể khẳng định rằng triển vọng phát triển của ngành vật liệu xây dựng tại vùng Đông Nam Bộ nói chung và sản xuất gạch men nói riêng là khả quan, phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế, điều kiện tự nhiên. Â Dự báo và định hướng sự phát triển của thị trường trong tương lai Với chủ trương xây dựng nâng cấp cải tạo hạ tầng cơ sở và quy hoạch hàng loạt khu dân cư, đầu tư mở rộng các khu công nghiệp sẽ là yếu tố chính dẫn đến nhu cầu gạch men trên thị trường ngày càng cao. Hướng phát triển bền vững cho ngành sản xuất gạch ốp lát theo đề xuất của Hiệp hội gốm sứ xây dựng Việt Nam như sau: - Nỗ lực hợp tác tạo sức mạnh tổng hợp của ngành để cạnh tranh với khu vực và trên thế giới - Chú trọng đầu tư xây dựng trọng điểm các nhà máy mới - Phát triển thị trường trong nước, chú trọng vào vật liệu mới,cao cấp - Phát triển thị trường xuất khẩu, nắm vững nhu cầu thị trường - Tiếp cận công nghệ hiện đại, phát triển công nghiệp khai thác chế biến nguyên liệu sản xuất - Giảm chi phí, giảm giá thành để tạo sức mạnh cạnh tranh trên trường Quốc tế.
  • 3. 3 VCBS TTC PHÂN TÍCH CÔNG TY BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ KHẢ NĂNG LÃNH ĐẠO Hội đồng quản trị của Công ty gồm 5 người, Ban giám đốc gồm 2 người và ban kiểm soát gồm 3 người. Ban lãnh đạo công ty có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành VLXD và sản xuất gạch men, có năng lực điều hành lãnh đạo công ty. NHÂN LỰC Năm 2004 09 tháng 2005 Trình độ Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Tổng lao động 714 100% 663 100% Đại học và trên đại học 60 8.40% 54 8.15% Cao đẳng 05 0.70% 07 1.06% Trung cấp 17 2.38% 15 2.26% Học vấn 12/12 453 63.45% 462 69.68% Lao động phổ thông 179 25.07% 125 18.85% MẠNG LƯỚI PHÂN PHỐI Công ty xây dựng mạng lưới bán hàng bằng việc phát triển hệ thống 100 nhà phân phối, các nhà phân phối sẽ cung cấp hàng cho các cửa hàng trong vùng do mình quản lý để các cửa hàng cung cấp trực tiếp cho người tiêu thụ. NGUYÊN VẬT LIỆU - Nguyên liệu chính Công ty sử dụng là đất sét, tràng thạch, cao lanh, men màu, chiếm tỷ trọng 30% trong cơ cấu giá thành, và một số vật liệu khác như dây niềng, đá cuội, bi cao nhôm… Nhiên liệu sử dụng là gas, dầu DO, FO dùng cho tháp sấy phun, lò sấy gạch mộc, chiếm 40% trong cơ cấu giá thành. - Công ty thực hiện mua các nguyên nhiên liệu này từ các nhà cung ứng trong nước và trên thế giới như Công ty TNHH Tam Tài, Vĩnh An, Trí Tín, Công ty Jonhson Mathey (Malaysia), Fritta(Tây Ban Nha), Nopcos (Đài Loan), JTM Coporation (Hàn Quốc), Ferro (Thái Lan), John Matthey (Italia)… - Chi phí sản xuất của Công ty chiếm trên 85% tổng doanh thu. So với năm 2004, đến cuối năm 2005: giá gas tăng 16%, dầu tăng 23%, nguyên liệu đất sét cao lanh tràng thạch tăng 5-7%. VỊ THẾ CỦA CÔNG TY TRONG NGÀNH VÀ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH Â Vị thế của Công ty Nhìn chung,công ty có trang thiết bị và công nghệ sản xuất tương đối hiện đại, có khả năng sản xuất các loại gạch có chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Năm 2005, công ty đã đạt sản lượng tiêu thụ gần 5.000.000m² gạch, chiếm khoảng 4% thị phần thị trường nội địa. Â Khả năng cạnh tranh và đối thủ cạnh tranh - Sản phẩm gạch men của Công ty đã nhiều năm liền được bầu chọn là Hàng Việt Nam chất lượng cao. - Xét về công suất sản xuất, Thanh Thanh nằm trong nhóm các công ty hàng đầu tại Việt Nam. Công suất thiết kế của Công ty đạt 5.500.000m2, đứng thứ 6 sau Tổng Công ty Thủy tinh và gốm xây dựng, Công ty Gạch Đồng Tâm, Công ty Bạch Mã, Công ty Gạch men Taicera và Công ty Gạch men ChangYih . Đây cũng chính là các đối thủ cạnh tranh chính của Công ty. Â Trình độ công nghệ: Công ty có 03 phân xưởng sản xuất với 05 dây chuyền sử dụng công nghệ hiện đại nhập từ Italy của các hãng như SITI, B&T, NASSET: 02 dây chuyền sản suất gạch Ceramic công suất 1 triệu m²/năm, 01 dây chuyền sản xuất gạch Granite công suất 1,5 triệu m²/năm. Ngoài ra, các nhà xưởng đều được trang bị các hệ thống hút bụi có xuất xứ từ Italy, các hệ thống khí nén xuất xứ từ hãng Boge-Đức cung cấp khí nén cho từng nhà xưởng. CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2006-2008 Â Đầu tư : - Nâng cấp toàn diện 2 dây chuyền của phân xưởng lát nền. - Nghiên cứu chuyển đổi đốt dầu DO sang FO trong các thiết bị sấy phun nhằm tiết kiệm chi phí - Cân nhắc chuyển đổi các lò nung từ đốt Gas sang dầu DO - Tiếp tục đầu tư quảng bá thương hiệu trên thị trường. Â Tiếp thị : - Tiếp tục duy trì và nâng cao uy tín với khách hàng hiện tại, mở rộng thị trường xuất khẩu ra các nước như Nhật, Mỹ, Srilanka - Mở rộng thị phần và khai thác có chiều sâu nhu cầu tiêu thụ tại các thị trường, đưa ra những chiến lược tiếp thị và bán hàng cụ thể phù hợp với mỗi vùng. - Hỗ trợ các Nhà phân phối nhằm nâng cao doanh số bán hàng
  • 4. 4 VCBS TTC Â Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới : - Duy trì ổn định và nâng cao chất lượng sản phẩm - Sử dụng nguyên liệu thay thế có giá thành hợp lý - Đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm, nghiên cứu thiết kế mẫu mã mới phù hợp thị yếu khách hàng. Â Các chỉ tiêu kế hoạch thực hiện Đơn vị: Triệu đồng Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 CHỈ TIÊU Giá trị Tăng-giảm so với 2005 Giá trị Tăng-giảm so với 2006 Giá trị Tăng-giảm so với 2007 Vốn Điều lệ 40,000 0.0% 40,000 0.0% 40,000 0.0% Doanh thu 271,580 18.5% 281,420 3.6% 295,491 5.0% Lợi nhuận trước thuế 6,700 15.5% 7,300 8.96% 7,970 9.18% Lợi nhuận sau thuế 6,700 15.5% 6,753 0.78% 7,372 9.18% LN sau thuế/doanh thu (%) 2.47% -2.5% 2,40% -2.74% 2,49% 3.98% LN sau thuế/Vốn điều lệ (%) 16.75% 15,5% 16,88% 0.8% 18,43% 9.18% Cổ tức (%* mệnh giá) 12.00% 20.00% 15,00% 25.00% 15,00% 0.00%
  • 5. 5 VCBS TTC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN NGẮN HẠN Khả năng thanh toán ngắn hạn0,000,100,200,300,400,500,600,700,80200320042005 Lần Tỷ số thanh toán hiện thờiTỷ số thanh toán nhanhTỷ số thanh toán tiền mặt ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD Â Tỷ số thanh toán hiện thời của Công ty giảm nhẹ từ 0,74 đến 0,60 trong giai đoạn 2003-2005. Trong 2 năm, tài sản lưu động của công ty giảm không đáng kể trong khi tổng nợ ngắn hạn của công ty tăng 13%. Â Tỷ số thanh toán nhanh của công ty giảm nhẹ từ 0,31 xuống 0,21 trong cùng giai đoạn, trong đó mặc dù tiền mặt tăng 19 lần song chỉ chiếm 6% tài sản lưu đông, các khoản phải thu giảm 38%. Công ty hoàn toàn không có các khoản đẩu tư tài chính ngắn hạn. Â Tỷ số thanh toán tiền mặt của công ty thấp, tăng từ 0 lên 0,04 giai đoạn 2003-2005. Nhìn chung, khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty ở mức thấp, hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản lưu động. Công ty cần có chính sách cân đối giữa tài sản lưu động và vay nợ ngắn hạn để tăng các chỉ số thanh toán. Các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD của công ty năm 2005 tuy vẫn ở mức cao song tốt hơn so với năm 2004. Â Số ngày các khoản phải thu giảm từ 86 xuống 52 ngày chứng tỏ công ty đã giảm được chiếm dụng vốn của khách hàng. Â Số ngày các khoản phải trả giảm từ 135 xuống 107 ngày thể hiện công ty không còn được ưu đãi từ phía nhà cung cấp. Â Do hàng tồn kho trung bình tăng 2% trong khi giá vốn hàng bán tăng 31% năm 2005 do đó số ngày hàng tồn kho của công ty giảm từ 158 xuống 124 ngày trong năm 2005 Vì vậy, chu kỳ lưu chuyển tiền mặt của công ty đã giảm từ 109 xuống 69 ngày trong năm 2005. Hiệu quả hoạt động SXKD0,0050,00100,00150,00200,0020042005 NgàySố ngày các khoản phải thuSố ngày các khoản phải trảSố ngày hàng tồn kho Chu trình lưu chuyển tiền mặt ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH LỜI Các chỉ số khả năng sinh lời của công ty đều tăng trong năm 2005. Nguyên nhân chính là do lợi nhuận sau thuế của công ty tăng 2,84 lần so với năm 2004, trong khi đó, tổng tài sản giảm nhẹ 7% và vốn chủ sở hữu chỉ tăng 5%. Â Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/tổng tài sản tăng từ 0,84% lên 2,57% Â Thu nhập ròng/vốn chủ sở hữu tăng từ 4,9% lên 13,25% Â Doanh thu thuần của công ty tăng 30%, do đó, lợi nhuận sau thuế/doanh thu thuần năm 2005 chỉ tăng từ 1,16% lên 2,53%. Nhìn chung khả năng sinh lời của công ty năm 2005 khá hơn so với 2004 nhưng vẫn ở mức thấp. Khả năng sinh lời0,00% 2,00% 4,00% 6,00% 8,00% 10,00% 12,00% 14,00% 20042005 Lần Tỷ suất LN sau thuế/Tổng tài sản (ROA) Tỷ suất LN sau thuế/DT thuần Thu nhập ròng/Vốn chủ sở hữu (ROE)
  • 6. 6 VCBS TTC ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG QUẢN LÝ CÔNG NỢ Khả năng quản lý công nợ0,00% 100,00% 200,00% 300,00% 400,00% 500,00% 600,00% 200320042005 % Tổng nợ/Vốn chủ sở hữuTổng nợ/Tổng Tài sảnNợ dài hạn/Vốn chủ sở hữuNợ dài hạn/Tổng Tài sản ĐÁNH GIÁ SWOT ĐIỂM MẠNH - Với hơn 30 năm hoạt động, công ty đã tích lũy được kinh nghiệm và xây dựng được lợi thế nhất định về uy tín thương hiệu. - Đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiều kinh nghiệm và lành nghề. - Có nhà máy được trang bị hệ thống máy móc thiết bị tiên tiến và đồng bộ theo chu trình khép kín. - Sản phẩm của Công ty có chất lượng, được người tiêu dùng tín nhiệm. ĐIỂM YẾU - Hệ thống kho dự trữ chưa đáp ứng đủ nhu cầu - Hệ thống phân phối chưa phủ dày và đều, chỉ tập trung tại khu vực TP.HCM, Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long. - Công tác đầu tư thương hiệu của Công ty chưa đủ mạnh. - Nguồn vốn nhỏ, Công ty không có chính sách tăng vốn điều lệ trong 3 năm tới. - Khả năng thanh toán ngắn hạn và khả năng an toàn vốn của Công ty chưa tốt. CƠ HỘI - Nền kinh tế Việt Nam đang phát triển, nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm gạch ốp và lát còn gia tăng và duy trì ở mức cao. - Việt Nam gia nhập các tổ chức kinh tế thế giới tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ ra bên ngoài. - Chính phủ tạo cơ chế khuyến khích về thuế thu nhập doanh nghiệp cho các công ty cổ phần tham gia thị trường chứng khoán. NGUY CƠ - Cung – cầu thị trường gạch ốp lát mất cân đối nghiêm trọng dẫn tới nguy cơ hàng hóa tồn đọng. Điều này dẫn đến tình trạng giảm giá và làm giảm lợi nhuận của công ty. - Thuế nhập khẩu các sản phẩm gạch ốp lát sẽ giảm mạnh sau khi Việt Nam gia nhập các tổ chức kinh tế Thế giới tạo thuận lợi cho hàng Trung Quốc xâm nhập thị trường Việt Nam tạo sự cạnh tranh càng thêm gay gắt. - Giá dẩu trên thế giới liên tục tăng kéo theo chi phí về khai thác, vận chuyển tăng làm cho giá nguyên liệu nhập kho của công ty cũng tăng theo. - Thiếu hụt lực lượng lao động lành nghề, do cạnh tranh thu hút lao động có kinh nghiệm và năng lực sản xuất giữa các đơn vị trong ngành. Nhìn chung, các chỉ số về khả năng quản lý công nợ của công ty đều giảm giai đoạn 2003-2005.Tổng nợ năm 2005 là 182,3 tỷ, giảm 10% so với 2004 trong khi vốn chủ sở hữu tăng 5%, tổng tài sản giảm 7%. Â Tỷ lệ tổng nợ/vốn chủ sở hữu giảm từ 487% xuống 417% năm 2005 xong vẫn ở mức cao. Â Tỷ lệ tổng nợ/tổng tài sản giảm nhẹ từ 83% xuống 81% Â Tỷ lệ nợ dài hạn/vốn chủ sở hữu giảm từ 68% xuống 35% Â Tỷ lệ nợ dài hạn/tổng tài sản giảm từ 11,5% xuống 6,8% Nợ ngắn hạn của công ty liên tục tăng mạnh giai đoạn 2003-2005 chiếm từ 72% lên 92% tổng nợ của công ty, trong khi, trong cùng giai đoạn, nợ dài hạn giảm từ 28% xuống 9%.Công ty cần có chính sách cân đối giữa tổng nợ và vốn chủ sở hữu để tăng khả năng an toàn vốn.
  • 7. 7 VCBS TTC BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Đơn vị tính: VNĐ Các khoản mục 2003 2004 2005 Quy I/2006 TÀI SẢN Tài sản lưu động Tiền mặt 317 203 634 1 862 238 933 6 466 324 064 3 066 992 677 Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0 0 0 Các khoản phải thu 45 673 774 695 37 356 324 069 28 112 351 569 38 816 597 665 Hàng tồn kho 62 808 515 184 70 040 238 213 65 242 485 348 51 070 404 501 Tài sản lưu động khác 924 551 560 1 013 231 655 781 052 840 773 489 252 Tổng tài sản lưu động 109 724 045 073 110 272 032 870 100 602 213 821 93 727 484 095 Tài sản cố định & Đầu tư dài hạn Tài sản cố định 116 950 055 334 102 543 121 367 88 000 611 052 84 533 607 688 TSCĐ hữu hình 112 742 409 334 98 545 857 663 84 213 729 646 80 798 865 026 Nguyên giá 194 859 797 319 194 485 498 916 194 815 696 117 194 815 696 117 Giá trị hao mòn luỹ kế -82 117 387 985 -95 939 641 253 -110 601 966 471 -114 016 831 091 TSCĐ thuê tài chính 0 0 0 0 Nguyên giá 0 0 0 0 Giá trị hao mòn luỹ kế 0 0 0 0 TSCĐ vô hình 4 207 646 000 3 997 263 704 3 786 881 406 3 734 742 662 Nguyên giá 4 207 646 000 4 207 646 000 4 207 646 000 4 207 646 000 Giá trị hao mòn luỹ kế 0 -210 382 296 -420 764 594 -472 903 338 Đầu tư tài chính dài hạn 1 028 000 000 1 920 000 000 1 920 000 000 1 920 000 000 Tài sản cố định khác 17 345 382 485 29 153 483 742 35 525 489 404 35 568 395 104 Tổng tài sản cố định và ĐT DH 135 323 437 819 133 616 605 109 125 446 100 456 122 022 002 792 TỒNG TÀI SẢN 245 047 482 892 243 888 637 979 226 048 314 277 215 749 486 887 Nguồn vốn Nợ ngắn hạn Vay ngắn hạn 74 706 969 676 87 028 935 138 100 121 087 141 95 033 214 732 Nợ dài hạn đến hạn trả 0 15 476 000 000 0 0 Phải trả cho người bán 48 565 484 086 64 139 114 590 53 244 252 861 49 596 215 701 Cổ tức phải trả 0 0 0 0 Các khoản phải trả khác 24 823 310 777 7 594 547 298 13 672 386 364 13 700 509 022 Tổng nợ ngắn hạn 148 095 764 539 174 238 597 026 167 037 726 366 158 329 939 455 Nợ dài hạn Vay/nợ dài hạn 56 951 718 353 22 720 181 989 15 036 533 868 15 036 533 868 Các khoản nợ dài hạn khác 0 5 362 313 849 194 826 201 163 841 681 Tổng nợ dài hạn 56 951 718 353 28 082 495 838 15 231 360 069 15 200 375 549 Tổng nợ 205 047 482 892 202 321 092 864 182 269 086 435 173 530 315 004 Nguồn vốn chủ sở hữu Nguồn vốn kinh doanh 40 000 000 000 40 000 000 000 40 344 272 909 40 344 272 909 Cổ phiếu ưu đãi 0 0 0 0 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 0 0 0 0 Chênh lệch tỷ giá 0 0 0 0 Lợi nhuận chưa phân phối 0 1 400 000 000 2 400 000 000 845 984 041 Các quỹ 0 167 545 115 1 034 954 933 1 028 914 933 TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU 40 000 000 000 41 567 545 115 43 779 227 842 42 219 171 883 TỔNG NỢ+TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU 245 047 482 892 243 888 637 979 226 048 314 277 215 749 486 887
  • 8. 8 VCBS TTC BÁO CÁO THU NHẬP VÀ CHI PHÍ Đơn vị tính: VNĐ Các khoản mục 2004 2005 Quý I/2006 Tổng doanh thu 176 648 320 399 229 258 141 611 62 272 266 575 Trong đó doanh thu hàng xuất khẩu 4 439 582 440 Các khoản giảm trừ 378 214 050 79 521 542 730 368 180 Giảm giá 592 752 502 Hàng bán bị trả lại 137 615 678 Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XK phải nộp Doanh thu thuần 176 270 106 349 229 178 620 069 61 541 898 395 Giá vốn hàng bán 153 452 781 350 200 470 639 588 57 408 010 793 Lợi nhuận gộp 22 817 324 999 28 707 980 481 4 133 887 602 Thu nhập hoạt động tài chính 1 533 920 137 422 663 557 3 833 878 Chi phí hoạt động tài chính 9 915 988 132 11 540 662 970 2 067 557 485 Trong đó chi phí lãi vay 9 141 211 056 11 452 007 906 2 067 557 485 LN thuần từ HĐ tài chính -8 382 067 995 -11 117 999 413 -2 063 723 607 Chi phí bán hàng 6 758 052 181 8 060 927 455 1 424 178 857 Chi phí quản lý doanh nghiệp 7 169 841 203 4 581 303 327 1 393 993 735 LN thuần từ HĐ SXKD 507 363 620 4 947 750 286 -748 008 597 Thu nhập khác 2 257 931 404 1 148 357 225 166 888 833 Chi phí khác 726 080 491 295 910 326 LN khác 1 531 850 913 852 446 899 166 888 833 Tổng LN trước thuế 2 039 214 533 5 800 197 185 -581 119 764 Thuế thu nhập Thu nhập sau thuế 2 039 214 533 5 800 197 185 -581 119 764
  • 9. 9 VCBS TTC BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Đơn vị tính: VNĐ Các khoản mục 2003 2004 2005 Qúy I/2006 LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HĐ SXKD Thu nhập sau thuế 0 2 039 214 533 5 800 197 185 -581 119 764 Khấu hao TSCĐ 82 117 387 985 14 032 635 564 14 872 707 516 3 467 003 364 Khấu hao TSCĐ hữu hình 82 117 387 985 13 822 253 268 14 662 325 218 3 414 864 620 Khấu hao TSCĐ thuê tài chính 0 0 0 0 Khấu hao TSCĐ vô hình 0 210 382 296 210 382 298 52 138 744 (-Tăng)/Giảm Tiền từ Tài sản lưu động -109 406 841 439 997 047 502 14 273 904 180 3 475 398 339 (-Tăng)/Giảm Các khoản phải thu -45 673 774 695 8 317 450 626 9 243 972 500 -10 704 246 096 (-Tăng)/Giảm Hàng tồn kho -62 808 515 184 -7 231 723 029 4 797 752 865 14 172 080 847 (-Tăng)/Giảm Tài sản lưu động khác -924 551 560 -88 680 095 232 178 815 7 563 588 Tăng/(-Giảm) Tiền từ Nợ ngắn hạn 73 388 794 863 -1 655 132 975 -4 817 022 663 -3 619 914 502 Tăng/(-Giảm) Phải trả cho người bán 48 565 484 086 15 573 630 504 -10 894 861 729 -3 648 037 160 Tăng/(-Giảm) Các khoản phải trả khác 24 823 310 777 -17 228 763 479 6 077 839 066 28 122 658 Lưu chuyển tiền từ HĐ SXKD 46 099 341 409 15 413 764 624 30 129 786 218 2 741 367 437 LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ (-Tăng)/Giảm TSCĐ hữu hình -194 859 797 319 374 298 403 -330 197 201 0 (-Tăng)/Giảm TSCĐ thuê tài chính 0 0 0 0 (-Tăng)/Giảm TSCĐ vô hình -4 207 646 000 0 0 0 (-Tăng)/Giảm TSCĐ khác -17 345 382 485 -11 808 101 257 -6 372 005 662 -42 905 700 (-Tăng)/Giảm Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0 0 0 (-Tăng)/Giảm Đầu tư tài chính dài hạn -1 028 000 000 -892 000 000 0 0 Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư -217 440 825 804 -12 325 802 854 -6 702 202 863 -42 905 700 LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Tăng/(-Giảm) Vay ngắn hạn 74 706 969 676 12 321 965 462 13 092 152 003 -5 087 872 409 Tăng/(-Giảm) Nợ dài hạn đến hạn trả 0 15 476 000 000 -15 476 000 000 0 Tăng/(-Giảm) Vay/Nợ dài hạn 56 951 718 353 -34 231 536 364 -7 683 648 121 0 Tăng/(-Giảm) Các khoản nợ dài hạn khác 0 5 362 313 849 -5 167 487 648 -30 984 520 Tăng/(-Giảm) Nguồn vốn kinh doanh 40 000 000 000 0 344 272 909 0 Tăng/(-Giảm) Cổ phiếu ưu đãi 0 0 0 0 Tăng/(-Giảm) Chênh lệch đánh giá lại tài sản 0 0 0 0 Tăng/(-Giảm) Chênh lệch tỷ giá 0 0 0 0 Tăng/(-Giảm) Cổ tức phải trả 0 0 0 0 Trả cổ tức ưu đãi 0 0 0 0 Trả cổ tức cổ phần thường 0 -471 669 418 -3 932 787 367 -978 936 195 Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 171 658 688 029 -1 542 926 471 -18 823 498 224 -6 097 793 124 Tăng/(-Giảm) tiền mặt trong kỳ 317 203 634 1 545 035 299 4 604 085 131 -3 399 331 387 Tiền mặt đầu năm 0 317 203 634 1 862 238 933 6 466 324 064 Tiền mặt cuối năm 317 203 634 1 862 238 933 6 466 324 064 3 066 992 677