1. Bài 1: Bài mở đầu Thực Tập Máy Điện 1
PTN Kỹ Thuật Điện 1
BÀI 1
BÀI MỞ ĐẦU
PHẦN: I - GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ THIẾT BỊ
Đây là thiết bị LABVOLT do CANADA sản xuất gồm có các thiết bị sau:
1. Bộ nguồn cung cấp (Power Supply):
Là tổ hợp ba máy biến áp một pha gồm có:
Nguồn điện 3 pha cố định 380/220V - 10 A (1-2-3-N)
Nguồn điện 3 pha có thể thay đổi điện áp 0-380 / 220V-3A (4-5-
6-N).
Nguồn điện cố định DC 220V-1A (8-N).
Nguồn điện DC có thể thay đổi điện áp 0 - 220V (7-N).
Nguồn điện cố định AC 24V-3A.
Núm điều chỉnh điện áp, đèn báo pha, đồng hồ đo điện áp, núm
lựa chọn pha để đo điện áp.
2. Bộ giao tiếp số liệu (Data Acquisition Interface (DAI)):
Thu số liệu từ mạch thí nghiệm và chuyển số liệu này qua dây cáp gồm có:
4 vôn kế E1, E2, E3: dùng để đo điện áp xoay chiều và 1 chiều
đến giá trị tối đa là 750V.
4 Ampere kế I1, I2, I3: dùng để đo dòng điện xoay chiều và 1
chiều dòng điện tốt đa là 40A.
Analog Inputs: Ngõ vào tín hiệu mômen (T) và tốc độ (N) và ngõ
vào tín hiệu phụ tương tự.
Analog Outputs: Ngõ ra tín hiệu tương tự.
Digital Inputs: Tín hiệu số ngõ vào
Digital Outputs: Tín hiệu số ngõ ra
3. Tải điện trở (Resistive Load):
Gồm có 3 tải điện trở. Mỗi bộ có 3 tải điện trở nối song song có giá trị lần
lượt là 4400 , 2200 , 1100 . Mỗi tải điều có công tắc ON/OFF riêng. Phối hợp
ON (1) hoặc OFF (0) các công tắc sẽ có bộ điện trở có giá trị phù hợp với yêu cầu của
bài thí nghiệm.
4. Tải điện dung (Capacitive Load):
Gồm có 3 bộ tải điện dung. Mỗi bộ có 3 tải điện dung nối song song có giá
trị lần lượt là 0.72µF, 1.45µF, 2.89µF. Mỗi tải điều có công tắc ON/OFF riêng. Phối
hợp ON (1), hoặc OFF (0) các công tắc sẽ có bộ điện dung có giá trị phù hợp với yêu
cầu bài thí nghiệm.
2. Bài 1: Bài mở đầu Thực Tập Máy Điện 1
PTN Kỹ Thuật Điện 2
5. Tải điện cảm (Inductive Load):
Gồm có 3 tải điện cảm. Mỗi bộ có 3 tải điện cảm nối song song có giá trị
lần lượt là 14 H, 7 H, 3,5H. Mỗi tải điều có công tắc ON/OFF riêng. Phối hợp ON (1),
hoặc OFF (0) các công tắc sẽ có bộ điện cảm có giá trị phù hợp với yêu cầu bài thí
nghiệm.
6. Máy biến áp(Transformer):
Máy biến áp 1 pha có 3 cuộn dây (1-2, 3-4, 5-6) có công suất biểu kiến là
55 VA. Trên mỗi cuộn dây đều có ghi dòng điện và điện áp định mức.
7. Máy biến áp 3 pha (Three - Phase Transformer):
Là tổ hợp 3 máy biến áp cách ly 1 pha. Mỗi máy biến áp có thông số định
mức sau:
Công suất định mức là 250 VA
Dòng điện định mức là 0.7 A
Điện áp định mức là 380 V
8. Động cơ khởi động bằng tụ điện (Capacitor - Star Motor):
Động cơ 1 pha, cuộn chính (1-2), và 1 cuộn phụ (3-4) nối với 1 tụ điện (4-5)
và 1 công tắc ly tâm (6-7) tạo thành mạch khởi động. Động cơ có các thông số định
mức sau:
Điện áp định mức 220 V (Điện áp dây)
Công suất định mức 175 W (công suất cơ)
Dòng điện định mức 2.2 A
Tốc độ định mức 1400 rpm
9. Động cơ cảm ứng rôto lồng sóc 4 cực (Four-Pole Squirrel-Cage
Induction Motor):
Động cơ không đồng bộ 3 pha gồm có 3 cuộn dây (1-4, 2-5, 3-6) với các
thông số định mức sau:
Điện áp định mức 380 V (Điện áp dây)
Công suất định mức 175 W (công suất cơ)
Dòng điện định mức 0.52 A
Tốc độ định mức 1360 rpm
10. Động cơ/máy phát một chiều (DC Motor/Genertor):
Động cơ/máy phát 1 chiều gồm có 1 rôto (1-2), 1 biến trở kích từ –
Fieldrheostar (7-8), và 1 cuộn dây kích từ nối tiếp – Series (3-4) và một cuộn dây kích
từ song song – Shunt (5-6). Bộ thiết bị có thể hoạt động ở hai chế độ là động cơ điện
hoặc chế độ máy phát điện.
3. Bài 1: Bài mở đầu Thực Tập Máy Điện 1
PTN Kỹ Thuật Điện 3
Động cơ điện có các thông số định mức sau:
Điện áp định mức 220 V (Điện áp của cuộn dây phần ứng)
Công suất định mức 175 W (công suất cơ)
Dòng điện định mức 1.3 A
Tốc độ định mức 1500 rpm
Máy phát điện có các thông số định mức sau:
Điện áp định mức 220 V
Công suất định mức 110 W (công suất điện )
Dòng điện định mức 0.5 A
Tốc độ định mức 1500 rpm
11. Động cơ/Máy phát đồng bộ (Synchronous Motor/Generator):
Động cơ/máy phát đồng bộ 3 pha có thể hoạt động ở chế độ động cơ điện
hoặc có thể hoạt động ở trạng thái máy phát điện gồm có: 3 cuộn dây (1-4, 2-5, 3-6)
đặt ở Stator có các thông số định mức được ghi trên mỗi cuộn dây (220V/0.5A). Rotor
được cung cấp dòng điện 1 chiều qua biến trở – Exciter (7-8) có giá trị số thay đổi để
thay đổi trị số dòng điện vào cuộn dây Rotor.
Các thông số định mức ở chế độ động cơ:
Điện áp định mức 380 V
Công suất định mức 175 W
Dòng điện định mức 0.36 A
Tốc độ định mức 1500 rpm
Các thông số định mức ở chế độ máy phát điện:
Điện áp định mức 380 V
Công suất định mức 175 W
Dòng điện định mức 0.17 A
Tốc độ định mức 1500 rpm
12.Động cơ kéo/Lực kế (Prime Mover/Dynamometer):
Bộ thiết bị động cơ kéo/lực kế thực chất là 1 máy điện 1 chiều kích từ song
song, gồm có:
Công tắc MODE để để chuyển đổi từ động cơ kéo sang chế độ
Lực kế và ngược lại.
Một màn hình hiển thị mômen và tốc độ quay của rôto tuỳ theo
công tắc DISPLAY ở vị trí TORQUE hay SPEED.
PRIME MOVE INPUT: chỉ sử dụng để cung cấp nguồn điện 150
VDC khi cụm thiết bị hoạt động ở chế độ động cơ kéo.
DYNAMODETER LOAD CONTROL: chỉ sử dụng để tăng hoặc
giảm tải đặt lên động cơ khi cụm thiết bị hoạt động ở chế độ lực kế
4. Bài 1: Bài mở đầu Thực Tập Máy Điện 1
PTN Kỹ Thuật Điện 4
thông qua núm điều khiển tải – Manual (Khi công tắc MODE đặt ở vị trí
EXT)
TORQUE OUTPUT AND SPEED OUTPUT sử dụng truyền tín
hiệu moment (torque) và tốc độ (speed) tới DAI.
13. Điều khiển tốc độ bằng thristor (Thristor Speed Controller):
Gồm máy biến áp T1, tụ điện C1 biến trở R1 máy biến áp T2, Diode D1, bộ
SCR, tụ điện C2, các Diode D2, D3,...dùng để điều khiển tốc độ động cơ DC dùng SCR
bằng phương pháp Open Loop và phương pháp Close Loop.
14.Môđun đồng bộ (Synchronozing Module):
Module hoà động bộ gồm có 3 bóng đèn 1- 4, 2- 5, 3- 6 điện áp định mức
220 V, dùng để xác định thứ tự pha của nguồn điện thứ tự của động cơ pha và máy
phát xoay chiều 3 pha.
15.Động cơ vạn năng (Universal Motor):
Động cơ vạn năng sử dụng được cả nguồn điện xoay chiều lẩn một chiều
gồm có cuộn dây phần ứng 1- 2, cuộn dây kích từ nối tiếp 3- 4, cuộn dây bù 5- 6 với
các thông số định mức sau:
Điện áp định mức 220 V
Công suất định mức 175 W
Dòng điện định mức 1.4 A
Tốc độ định mức 1500 rpm
PHẦN: II - HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM LABVOLT
Phần mềm labvolt được dùng để tiếp nhận dữ liệu từ Data Acquistion Interface,
xử lý các dữ liệu này và hiển thị kết quả lên màn hình máy tính.
1. Khởi động phần mềm:
Nhấp đúp vào biểu tượng Metering trên màn hình máy tính.
Sau khi khởi động phần mềm xong trên màn hình máy tính xuất
hiện cửa sổ sau:
5. Bài 1: Bài mở đầu Thực Tập Máy Điện 1
PTN Kỹ Thuật Điện 5
Chọn 50Hz rồi click vào nút OK
Lúc này trên màn hình xuất hiện cửa sổ LVDAC-EMS
Hình 1. Cửa sổ LVDAC-EMS
6. Bài 1: Bài mở đầu Thực Tập Máy Điện 1
PTN Kỹ Thuật Điện 6
Click vào biểu tượng để mở cửa sổ ứng dụng Metering:
Hình 2: Ứng dụng Metering
2. Các ứng dụng phần mềm Labvolt:
Phần mềm labvolt có các ứng dụng sau:
Metering (dụng cụ đo)
Oscilloscope (máy hiện sóng)
Phasor Analyzer (phân tích pha)
Data table (bảng dữ liệu)
Harmonic Analyzer (phân tích sóng hài).
2.1. Ứng dụng Metering:
Metering (hình 2) gồm có:
4 volt kế (E1, E2, E3) để hiển thị trị số điện áp
4 Amperer kế (I1, I2, I3) hiển thị trị số dòng điện
1 đồng hồ đo mômen (T) hiển thị trị số mômem của động cơ
1 đồng hồ đo tốc độ (N) hiển thị tốc độ động cơ
4 đồng hồ đo công suất (PQS1, PQS2, PQS3) hiển thị công suất
của mạch điện
1 đồng hồ đo công suất cơ Pm hiển thị công suất cơ của động cơ
điện
3 đồng hồ để dành cho người sử dụng đặt các thông số cần đo.
7. Bài 1: Bài mở đầu Thực Tập Máy Điện 1
PTN Kỹ Thuật Điện 7
2.2. Ứng dụng Oscilloscope:
Dùng để quan sát dạng sóng và xác định các thông số của dạng
sóng.
Để vào cửa sổ Oscilloscope ta click vào nút trên thanh
công cụ.
Hình 3. Ứng dụng Oscilloscope
Ví dụ: Để hiển thị dạng sóng của điện áp E1, E2 ta thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Click vào nút Oscilloscope để vào cửa sổ dao động ký.
Bước 2: Tại Channel1(X) click vào nút OFF để chọn E1.
Bước 3: Tại Channel 1 (X) click vào nút chữ Scale để chọn tỉ lệ V/div
Bước 4: Thực hiện lại bước 2 và bước 3 ở Channel 2 (Y) cho E2
Bước 5: Click vào nút Refresh trên thanh công cụ sẽ được hình 3.
Tương tư cho các thông số khác
8. Bài 1: Bài mở đầu Thực Tập Máy Điện 1
PTN Kỹ Thuật Điện 8
2.3. Ứng dụng Phasor Analyzer:
Dùng để phân tích độ lệch pha giữa các đại lượng điện.
Để vào ứng dụng Phasor Analyzer ta click vào nút Phasor
Analyzer trên thanh công cụ.
Ví dụ: Xác định độ lệch pha giữa E1, E2, E3 của nguồn 3 pha cân bằng ta làm như sau:
Bước 1: Click vào nút Phasor Analyzer để vào chế độ phân tích pha.
Hình 4: Ứng dụng Phasor Analyzer
Bước 2: Chọn E1, E2, E3 ở voltage chuyển chế độ OFF sang ON
Bước 3: Chọn E1 hoặc E2 hoặc E3 làm pha chuẩn ở Reference Phasor
chọn E1 hoặc E2 hoặc E3
Bước 4: Vào Scale chọn tỷ lệ V/div
Bước 5: Click vào nút Refresh ta được cửa sổ như hình 5:
9. Bài 1: Bài mở đầu Thực Tập Máy Điện 1
PTN Kỹ Thuật Điện 9
Hình 5: Ứng dụng Phasor Analyzer cho E1, E2, E3 với E1 làm chuẩn
Từ hình 5 ta xác định độ lệch pha giữa các điện áp là 1200
2.4. Ứng dụng Data table:
Dùng để lưu trữ dữ liệu sau khi hiển thị trên màn hình, nhấp biểu
tượng sẽ hiện cửa sổ ứng dụng Data table
Hình 4. Ứng dụng Data table
10. Bài 1: Bài mở đầu Thực Tập Máy Điện 1
PTN Kỹ Thuật Điện 10
Để đưa dữ liệu từ màn hình vào Data Table bằng cách click vào
nút , hiện thị cửa sổ sau:
Check vào những thông số cần thu OK
Nhấn vào biểu tượng mỗi lần lấy số liệu.
* Ứng dụng Graph:
Dùng để biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng điện đo bằng
đồ thị sau khi đã Data table
Để vào Graph ta click vào nút Graph trên thanh công cụ của
cửa sổ Ứng dụng Data table
Phần mềm mở ra cửa sổ Graph.
Xuất hiện màn hình Graph
Hình 7: Cửa sổ ứng dụng Graph
Chọn 1-Y, 2-Y, 3-Y là những thông số biểu diễn.
11. Bài 1: Bài mở đầu Thực Tập Máy Điện 1
PTN Kỹ Thuật Điện 11
Ví dụ biểu diễn đồ thị quan hệ E1 = f(I1)
Bước 1: Trước hết phải đưa số liệu của E1 và E2 vào bảng Data Table
Bước 2: Click vào nút Graph trên thanh công cụ của cửa sổ Ứng dụng
Data table
12. Bài 1: Bài mở đầu Thực Tập Máy Điện 1
PTN Kỹ Thuật Điện 12
Bước 3: Chọn 1-Y, X và scale thích hợp ta có hình sau:
3. Thoát khỏi ứng dụng trở về Window:
Click vào nút close trên tất cả các cửa sổ ứng dụng
của labvolt.
13. Bài 2: Máy biến áp một pha Thực tập Máy Điện 1
PTN Kỹ thuật Điện 13
BÀI 2
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA
PHẦN I: MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
Sau khi hoàn tất bài thí nghiệm sinh viên có thể diễn giải các đặc tính quan
trọng của máy biến áp một pha. Sinh viên cũng có thể nối tiếp thuận và nối tiếp nghịch
các cuộn dây của máy máy biến áp, và giải thích ảnh hưởng của các cách nối kết đến
điện áp thứ cấp. Các số đo điện áp và dòng điện cùng với đặc tính nối tiếp thuận và
nối tiếp nghịch các cuộn dây của máy máy biến áp, và giải thích ảnh hưởng của các
cách nối kết đến điện áp thứ cấp. Các số đo điện áp và dòng điện cùng với đặc tính
ngoài của máy biến áp sẽ được dùng để nghiên cứu các đặc tính vận hành và làm việc
của máy biến áp.
PHẦN II: TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Máy biến áp là thiết bị điện từ dùng để thay đổi điện áp và đóng vai trò quan
trọng việc truyền tải và phân phối năng lượng điện. Ở dạng đơn giản nhất, một máy
biến áp bao gồm hai cuộn dây quấn trên một loãi sắt từ. Một cuộn gọi là dây quấn sơ
cấp trong khi cuộn còn lại gọi là dây quấn thứ cấp. Máy biến áp có lẽ là thiết bị được
sử dụng rộng rãi trong nền công nghiệp điện, và có kích thước từ nhỏ cho đến cực kỳ
lớn nặng hàng tấn trong các trạm phân phối điện. Tuy nhiên tất cả các máy biến áp có
cùng nguyên lý vận hành và đặc tính cơ bản, mỗi máy biến áp điều có cuộn sơ cấp nối
với nguồn điện và cuộn thứ cấp nối với tải. Tỷ số của cuộn sơ cấp và số vòng cuộn thứ
cấp được gọi là tỷ số máy biến áp. Tỷ số này thiết lập mối quan hệ giữa các giá trị đầu
vào và giá trị đầu ra của máy biến áp.
Khi hỗ cảm tồn tại giữa hai cuộn dây, một sự thay đổi dòng điện trong cuộn dây
này sẽ sinh ra điện áp ở cuộn kia và ngược lại. Hơn nữa, khi cuộn sơ cấp của máy biến
áp được nối với nguồn AC, nó nhận năng lượng điện từ nguồn và chuyển năng lượng
này sang cuộn thứ cấp nhờ vào sự thay đổi từ thông. Năng lượng tồn tại ở cuộn thứ
cấp dưới dạng điện áp và khi tải được nối vào cuộn thứ cấp và năng lượng sẽ được
chuyển hoá đến tải quá trình liên kết từ cho phép năng lượng điện từ chuyển từ cuộn
dây này đến cuộn dây kia và điện áp hai cuộn dây hoàn toàn cách ly nhau. Vì máy biến
áp cho phép công suất ở một mức điện áp và dòng điện này được chuyển hoá thành
công suất ở một mức điện áp và dòng điện ở một mức khác, nên máy biến áp là thiết bị
không thiếu được trong hệ thống điện.
Bởi vì dòng điện xoay chiều chảy trong cuộn dây của máy biến áp, nên tạo ra từ
trường thay đổi trong loãi thép. Công suất tác dụng tiêu tán trong máy biến áp bởi vì
14. Bài 2: Máy biến áp một pha Thực tập Máy Điện 1
PTN Kỹ thuật Điện 14
tổn hao đồng và tổn hao sắt từ, kết quả là máy biến áp nóng lên. Điện trở cuộn dây gây
ra tổn hao đồng, và tổn hao sắt từ là kết quả của dòng điện xoáy và hiện tượng từ trễ.
Mặc dù tổn hao đồng và tổn hao sắt từ, máy biến áp là một trong những thiết bị
điện có hiệu suất cao, và công suất biểu kiến ở cuộn sơ cấp xấp xỉ bằng công suất biểu
kiến ở cuộn thứ cấp. Điện áp thứ cấp luôn thay đổi khi tải thay đổi. Lượng thay đổi
điện áp thứ cấp khi tải thay đổi gọi là độ sụt áp và nó phụ thuộc vào loại tải (trở, dung
hay cảm) nối kết vào cuộn thứ cấp.
Các công thức thường dùng:
NL
FLNL
1PR
SEC
2
1
SEC
1PR
E
EE
x100(%)U
K
I
I
N
N
E
E
(Với ENL: điện áp thứ cấp không tải, EFL: điện áp thứ cấp đầy tải)
PHẦN III: TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM
I. TỈ SỐ ĐIỆN ÁP VÀ DÕNG ĐIỆN
1. Nối mạch máy biến áp như hình 4-1.
2. Mở màn hình ứng dụng Metering. Chọn file 17-1.dai.
Hình 4-1: Đo thông số trong máy biến áp một pha
3. Mở nguồn cung cấp và điều chỉnh điện áp ES =220 V. Ghi lại giá trị điện áp và
dòng điện. Tắt nguồn cung cấp và vặn núm điều chỉnh điện áp về vị trí không.
IPR1=................A E1-2=.....................V E3-4 =.................V
E3-7=................V E7-8=.....................V E8-4 =.................V
15. Bài 2: Máy biến áp một pha Thực tập Máy Điện 1
PTN Kỹ thuật Điện 15
4. Các giá trị điện áp thứ cấp đo đƣợc tƣơng ứng với giá trị định mức
đƣợc ghi ở mặt trƣớc của máy biến áp phải không?
Phải Không
5. Số vòng dây cuộn 1-2 là 500vòng. Số vòng dây của cuộn 3-4 là 865. tính tỷ số
vòng dây giữa cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp trong mỗi trường hợp.
.......................
43-
2-1
N
N
6. Dùng các giá trị đo được ở bước 3, so sánh tỷ số vòng dây của máy biến áp với
tỷ số điện áp. Chúng gần bằng nhau không?
Phải Không
13. Vặn nguồn về vị trí không, lắp mạch như hình 4-3, với R = 367 .
Hình 4-3. Ảnh hưởng của hiện tượng bão hoà từ lên dòng điện từ hoá
15. Mở nguồn cung cấp, vặn núm điều chỉnh điện áp chia làm 10 bước từ 0% đến
100%, mỗi bước chiếm 10% điện áp sau mỗi bước ghi dữ liệu vào bảng bên dưới. Khi
tất cả các số liệu đã được ghi, Tắt nguồn cung cấp và vặn núm điều chỉnh điện áp về
zero.
Vị trí 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100%
E1
E2
Bƣớc này về nhà làm báo cáo
16. Vẽ mối quan hệ giữa E1 và E2 trên hệ trục OXY, chọn E1 ở trục X, E2 ở trục Y.
Dòng điện từ hoá tăng nhanh sau khi điện áp cuộn dây vượt qua giá trị định mức phải
không?
Phải Không
16. Bài 2: Máy biến áp một pha Thực tập Máy Điện 1
PTN Kỹ thuật Điện 16
17. Đường cong chứng minh rằng lõi thép đã bão hoà phải không?
Phải Không
18. Xem lại bảng số liệu, tỉ số điện áp có bị ảnh hưởng khi lõi thép máy biến áp trở
nên bão hoà không?
Phải Không
II. CỰC TÍNH CỦA MÁY BIẾN ÁP
1. Nối mạch máy biến áp một pha như hình 4-4.
2. Mở màn hình ứng dụng Metering.
3. Mở nguồn cung cấp và điều chỉnh điện áp ES chính xác bằng 50% của điện áp
định mức của cuộn dây 3-4. Chú ý rằng điện áp định mức là tổng điện áp định mức
của các cuộn dây giữa 2 điểm 3-4. Đo và ghi lại các điện áp của cuộn dây 1-2, 3-4, 2-
6. Chú ý rằng E2-6 có được từ đồng hồ A dùng công thức E2 + E3.
E1-2 =....................V E3-4 =......................V
E2-6=.....................V E5-6 =......................V
Hình 4-4. Các cuộn dây máy biến áp nối: nối tiếp
4. Các cuộn dây nối tiếp thuận hay nối tiếp nghịch?
................................................................................................................................
................................................................................................................................
5. Vặn núm điều chỉnh điện áp về zero và tắt nguồn cung cấp. Tháo dây đầu 1-5 và
nối đầu 1-6. Đổi ngược đầu nối đồng hồ E3. Nếu cách nối mới này là nối tiếp thuận,
dự đoán giá trị E2-5 sẽ bằng bao nhiêu? Khi cùng điện áp ở bước 3 được đặt vào cuộn
3-4.
................................................................................................................................
................................................................................................................................
17. Bài 2: Máy biến áp một pha Thực tập Máy Điện 1
PTN Kỹ thuật Điện 17
6. Mở nguồn cung cấp và một lần nữa chỉnh ES chính xác bằng 50% điện áp định
mức của cuộn dây 3-4. Đo và ghi lại điện áp của cuộn 1-2, 3-4, 5-6, và 2-5. Chú ý rằng
E2-5 thu được từ đồng hồ A.
E1-2 =....................V E3-4 =......................V
E2-5=....................V E5-6 =......................V
7. Giá trị thu được của E2-5 bằng với giá trị dự đoán ở bước 5 không?
Phải Không
8. Vặn núm điều chỉnh điện áp về zero, tắt nguồn cung cấp và tháo dây nối giữa
đầu 1- 6. Dự đoán giá trị điện áp 2-3 (Khi 1-nối với 4) và E2-4 (khi 1 nối với 3) thu
được khi nối tiếp cuộn 3-4 với cuộn 1-2, khi cùng giá trị ES ở bước 6 được đặt vào
cuộn dây quấn 3-4?
................................................................................................................................
................................................................................................................................
9. Nối đầu 1và 4 với nhau, mở nguồn cung cấp và đặt ES chính xác bằng 50% của
điện áp định mức cuộn dây 3-4.
Đo và ghi lại điện áp của cuộn dây 1-2, 2-3, dùng E2 và E3.
E1-2 =....................V E2-3 =......................V
10. Vặn núm điều chỉnh điện áp về zero và tắt nguồn cung cấp. Tháo dây nối đầu
dây 1-4, nối đầu 1-3 với nhau. Hoán đổi các đầu nối E2.
11. Mở nguồn và đặt ES chính xác bằng 50% của điện áp định mức của cuộn dây 3-
4. Đo và ghi lại điện áp của cuộn 2-4 dùng E3.
12. Kết quả của bước 11 và 9 so sánh với kết quả tiên đoán ở bước 8 như thế nào?
................................................................................................................................
................................................................................................................................
13. Các cặp đầu nối nào cùng cực 1 và 3 , 2 và 4, 1 và 4, hoặc 2 và 3?
14. Chắc chắn rằng nguồn điện được tắt, vặn núm điều chỉnh điện áp hết cỡ về
zero, tháo tất cả các dây nối.
III. KHẢO SÁT CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA MÁY BIẾN ÁP
A. CHẾ ĐỘ KHÔNG TẢI
1. Vặn nguồn về vị trí không, lắp mạch máy biến áp như hình 4-5.
2. Mở ON (1) nguồn cung cấp và điều chỉnh điện áp E4-N =220V.
18. Bài 2: Máy biến áp một pha Thực tập Máy Điện 1
PTN Kỹ thuật Điện 18
3. Ghi lại các giá trị dòng điện không tải I0(I1), điện áp sơ cấp không tải E10, điện
áp thứ cấp không tải E20, công suất không tải P0, hệ số công suất cos0.
I0 =....................A E10 =......................V E2-0=....................V.
P0=....................W cosφ0 =.....................
Hình 4-5. Sơ đồ thí nghiệm không tải
4. Tính dòng điện không tải phần trăm I0 %?
%..........%100.
I
I
%I
m1
0
0
ñ
5. Tính tỷ số biến áp K
K= .............................
6. Tính hệ số công suất không tải?
.........
I.E
P
cos
0m1
0
0
ñ
8. So sánh kết quả ở bước 4 và 6, chúng có bằng nhau không?
Có Không
Vặn núm điều chỉnh điện áp về zero và tắt nguồn.
B. CHẾ ĐỘ CÓ TẢI
1. TẢI ĐIỆN TRỞ
19. Bài 2: Máy biến áp một pha Thực tập Máy Điện 1
PTN Kỹ thuật Điện 19
1. Vặn nguồn về vị trí không, nối mạch máy biến áp như Hình 4-7 chắc chắn rằng
các công tắc tải trở đang OFF (0). Tìm hiểu các giá trị tải khác nhau được dùng để
khảo sát điện áp cuộn thứ cấp thay đổi như thế nào khi tải thay đổi.
Hình 4-7. Máy biến áp với tải thay đổi
2. Mở nguồn cung cấp và điều chỉnh điện áp ES =220V.
3. Điều chỉnh công tắc tải trở để thu được các giá trị tải trở như bảng 6-1a. Ở mỗi
giá trị tải trở, ghi lại giá trị điện áp, dòng điện vào bảng 6-1a. Khi tất cả các giá trị
được ghi vặn núm điều chỉnh điện áp về zero và tắt nguồn cung cấp.
Bảng 6-1a. Các giá trị của R
Tải R Điện áp (V) Dòng điện (A)
Không tải (OFF tất cả các công tắc)
4400 (Ω)
2200 (Ω)
1100 (Ω)
4. Thay điện trở R bằng L và C, thực hiện lại bước 2 và 3 và ghi kết quả vào bảng
6-1b và 6-1c.
Bảng 6-1b. Các giá trị của XL
Tải XL Điện áp (V) Dòng điện (A)
Không tải (OFF tất cả các công tắc)
4400 (Ω)
2200 (Ω)
1100 (Ω)
Bảng 6-1c. Các giá trị của XC
Tải XC Điện áp (V) Dòng điện (A)
20. Bài 2: Máy biến áp một pha Thực tập Máy Điện 1
PTN Kỹ thuật Điện 20
Không tải (OFF tất cả các công tắc)
4400 (Ω)
2200 (Ω)
1100 (Ω)
Bƣớc này về nhà làm báo cáo
5. Vẽ các đặc tính ngoài của máy biến áp ứng với các trường hợp tải R, L, C. Nhận
xét kết quả.
6. Tính độ sụt áp phần trăm dùng điện áp cuộn thứ cấp khi không tải ENL (R= ) và
điện áp thứ cấp khi đầy tải ENL (R = giá trị nhỏ nhất), ứng với mỗi loại tải R, L, C.
Độ sụt áp ........%100.
E
E-E
NL
FLNL
7. Tắt nguồn cung cấp, vặn núm điều chỉnh về 0, tháo tất cả các dây dẫn.
PHẦN IV: KẾT LUẬN
Máy biến áp một pha có tỷ số điện áp bằng tỷ số vòng dây. Còn tỷ số dòng điện
bằng nghịch đảo tỷ số vòng dây. Hiện tượng bão hoà từ không ảnh hưởng đến tỷ số
điện áp.
Khi các cuộn dây máy biến áp nối tiếp, sinh viên thấy rằng điện áp các cuộn
dây sẽ khử lẩn nhau nếu các cực cùng tên được liên kết với nhau. Ngược lại các điện
áp này sẽ cộng lại khi các cực khác tên được nối với nhau. Điều này tương tự như lắp
đặt các acqui để tăng điện áp cao hơn.
Điện áp thứ cấp máy biến áp thay đổi khi ta thay đổi tải. Điện áp thứ cấp giảm
khi tăng tải trở hoặc tăng tải cảm, ngược lại điện áp thứ cấp tăng khi tải dung tăng.
Nhưng tải cảm gây sụt áp nhiều hơn tải điện trở.
Hai máy biến áp nối song song cung cấp tải lớn hơn một máy. Sự kết nối này
chỉ đúng khi không có dòng điện chạy qua cuộn thứ cấp máy biến áp trước khi tải đặt
vào máy biến áp. Công suất tải nhận được phân phối theo tỷ lệ công suất của các máy.
Máy biến áp phân phối có thể cung cấp nhiều cấp điện áp, và dòng điện dây
trung hoà sẽ bằng không khi tải cân bằng.
21. Bài 3: Máy biến áp ba pha Thực tập Máy Điện 1
PTN Kỹ thuật Điện 21
BÀI 3
MÁY BIẾN ÁP BA PHA
PHẦN I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
Sau khi hoàn tất bài thí nghiệm sinh viên sẽ quen thuộc với các đặc tính vận
hành của máy biến áp ba pha sinh viên cũng có thể nối kết các cuộn dây máy biến áp
theo dạng sao hay tam giác, và kiểm tra được các cuộn dây có nối đúng cực không, các
phép đo điện áp và dòng điện sẽ được sử dụng để nghiên cứu các đặc tính vận hành và
làm việc của máy biến áp.
PHẦN II. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Máy biến áp ba pha có thể là tổ hợp của ba máy biến áp một pha hoặc là máy
biến áp ba pha. Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp có thể nối sao hay nối hình tam giác để
tạo thành 4 kiểu nối kết: Tam giác – Tam giác, Sao – Sao, Tam giác - Sao, Sao - Tam
giác.
Một thuận lợi của cách nối tam giác - tam giác là hai máy biến áp một pha có
thể vận hành theo kiểu tam giác hở, nếu có một trong ba máy biến áp bị hư hoặc bị di
chuyển nơi khác. Kiểu tam giác hở vẫn cung cấp được điện áp ba pha nhưng công suất
chỉ bằng 57,7% so với tổ hợp ba máy một pha.
Khi nối kết tam giác, điện áp đo được giữa hai cuộn dây thứ cấp nối tiếp phải
bằng tổng điện áp đặt lên từng cuộn dây, Nếu không phải đổi các đầu dây vì nối kết sai
cực. Điện áp đo được trên ba cuộn dây nối tiếp phải bằng không trước khi liên kết
chúng lại để đóng kín mạch tam giác. Ngược lại, sẽ phát sinh dòng điện chảy trong
mạch vòng tam giác có giá trị rất lớn và làm cháy cuộn dây.
PHẦN III. TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM
I. NỐI KẾT MÁY BIẾN ÁP BA PHA
1. Lắp mạch như hình 5-1.
Hình 5-1. Máy biến áp ba pha đấu tam giác
2. Mở màn hình ứng dụng Metering.
22. Bài 3: Máy biến áp ba pha Thực tập Máy Điện 1
PTN Kỹ thuật Điện 22
3. Bật công tắc nguồn cung cấp, điều chỉnh điện áp đến giá trị ES = E4-5 = 220V.
Ghi lại giá trị điện áp
E1-2 =..................V E1-7 =..................V E1-12 =..................V
E3-5 =..................V E3-10 =.................V E3-15 =..................V
4. Tắt nguồn cung cấp vặn núm điều chỉnh về zero.
5. Dựa vào kết quả ở bước 3, các cuộn dây thứ cấp có nối đúng cực tính không?
Có Không
6. Điện áp E3-15 có bằng zero không?
Có Không
Chú ý: điện áp E3-15 phải bằng 0. Nếu E3-15 > 5V, sinh viên phải kiểm tra lại
mạch vì đã nối sai cực tính.
7. Sau khi chắc chắn E3-15 = 0 liên kết 3 và 15 lại. Gắn E1, E2, và E3 theo thứ tự
song song với ba cuộn dây thứ cấp của máy biến áp.
8. Bật công tắc nguồn cung cấp, điều chỉnh điện áp đến giá trị ES = E4-5 = 220V.
9. Có phải giá trị điện áp được chỉ ở đồng hồ A cho biết điện áp tổng của ba điện
áp dây thành phần bằng không?
Phải Không
10. Quan sát các điện áp trên Phasor Analyser chúng lệch nhau 1200
phải không?
Phải Không
11. Tắt nguồn cung cấp vặn núm điều chỉnh điện áp về zero.
12. Nối E2 song song cuộn 1-2 để đo điện áp E1-2.
Bật công tắc điều chỉnh điện áp ES = E4-5 =220V.
13. Quan sát các điện áp trên Phasor Analyser, có phải E1-2 cùng pha với E3-5?
Phải Không
14. Tắt nguồn cung cấp, vặn núm điều chỉnh điện áp về zero.
15. Lắp mạch như hình 5-2.
Tải bản FULL (52 trang): bit.ly/2Ywib4t
23. Bài 3: Máy biến áp ba pha Thực tập Máy Điện 1
PTN Kỹ thuật Điện 23
Hình 5-2. Máy biến áp ba pha nối sao
16. Mở màn hình Metering.
17. Bật công tắc nguồn cung cấp, điều chỉnh điện áp đến giá trị ES = E4-5 =220V.
E1-6 =..................V E1-11 =..................VE6-11 =..................V
E1-2 =..................V E6-7 =...................V E11-12 =..................V
E3-8 =..................V E3-13 =..................VE8-13 =..................V
E3-5 =..................V E8-10 =..................VE13-15 =.................V
18. Tắt nguồn cung cấp vặn núm điều chỉnh về zero.
19. Dựa và bước 18, có phải các cuộn dây thứ cấp nối đúng cực tính không?
Phải Không
20. Điện áp dây ở cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp điều bằng √3 lần điện áp pha phải
không?
Phải Không
21. Nối E1, E2 và E3 để đo điện áp E3-5, E8-10, E13-15 ở cuộn thứ cấp.
22. Bật công tắc nguồn cung cấp, điều chỉnh điện áp đến giá trị ES = E4-5 =220V.
23. Bật công tắc nguồn cung cấp, điều chỉnh điện áp tổng của ba điện áp pha thành
phần bằng không?
Phải Không
24. Quan sát các điện áp trên Phasor Analyser, chúng lệch nhau 1200
phải không?
Phải Không
25. Tắt nguồn cung cấp, vặn núm điều chỉnh điện áp về zero.
26. Nối E2 song song cuộn sơ cấp 1-2 Bật công tắc nguồn cung cấp điều chỉnh điện
áp đến giá trị điện áp ES = E 4-5 =220 V.
24. Bài 3: Máy biến áp ba pha Thực tập Máy Điện 1
PTN Kỹ thuật Điện 24
27. Quan sát các điện áp trên Phasor Analyser, có phải E1-2 cùng pha với E3-5?
Phải Không
28. Tắt nguồn cung cấp, vặn núm điều chỉnh điện áp về 0.
II. KHẢO SÁT MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐIỆN ÁP VÀ DÕNG ĐIỆN
1. Lắp mạch như hình 5-3.
Chú ý trƣớc khi nối điểm 15 và 3 lại phải chắc chắn điện áp E 15-3 = 0.
Hình 5-3. Máy biến áp ba pha nối sao tam giác
2. Mở màn hình ứng dụng Metering.
3. Bật công tắc nguồn cung cấp, điều chỉnh điện áp đến giá trị ES =E4-5 = 220V.
4. Nối E1 E2, E3 để đo các điện áp dây sơ cấp và ghi lại kết quả:
E1-6 =..................V E11-1 =..................V E6-11 =..................V
AVG(E1, E2, E3) =.....................V
5. Có phải giá trị điện áp được chỉ ở đồng hồ A cho biết điện áp tổng của ba điện
áp dây thành phần bằng không?
Phải Không
6. Quan sát các điện áp trên Phasor Analyser, chúng lệch nhau 1200
phải không?
Phải Không
7. Tắt nguồn cung cấp, vặn núm điều chỉnh điện áp về 0.
8. Nối E1, E2, E3, để đo điện áp thứ cấp. Bật công tắc nguồn cung cấp, điều chỉnh
điện áp đến giá trị ES = E4-5 =220V.
Tải bản FULL (52 trang): bit.ly/2Ywib4t
25. Bài 3: Máy biến áp ba pha Thực tập Máy Điện 1
PTN Kỹ thuật Điện 25
E3-5 =..................V E8-10 =..................VE13-15 =..................V
AVG(E1, E2, E3)=.....................V
9. Có phải giá trị điện áp được ghi ở đồng hồ A cho biết áp tổng của ba điện áp dây
thành phần bằng không?
Phải Không
10. Quan sát các điện áp trên Phasor Analyser, chúng lệch nhau 1200
phải không?
Phải Không
11. Tắt nguồn cung cấp, vặn núm điều chỉnh điện áp về 0.
12. Nối E2 song song cuộn sơ cấp 1-6. Bật công tắc nguồn cung cấp, điều chỉnh
điện áp đến giá trị ES = E 4-5 =220V.
13. Quan sát các điện áp trên Phsor Analyser, có phải E1-6 lệch góc 300
so với E 3-5?
Phải Không
14. Tính tỷ số AVG ESEC /AVG EPR1 dựa vào kết quả ở bước 4 và bước 8. Tỷ số
này xấp xỉ
3
1
phải không?
Phải Không
12. Tắt nguồn cung cấp, vặn núm điều chỉnh điện áp về 0.
13. Lắp mạch như hình 5-4. Với R = 1100 .
Hình 5-4. Máy biến áp ba pha đấu tam giác – sao
14. Mở màn hình ứng dụng Metering.
2569106