3. New website introduced as part of national plan
to apply online bidding in the 2016-2025 period
http://vneconomictimes.com/article/business/all-public-procurement-to-be-implemented-online
4. Nội dung chính
• TỔNG QUAN VỀ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
• CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH TRONG CPĐT
• UNITED NATIONS E-GOVERNMENT SURVEY 2016
• CASE STUDY: THẤT BẠI CỦA HEALTHCARE.GOV
5. Các nhà nghiên cứu nổi bật về CPĐT
Các lý thuyết và kết quả nghiên cứu sử dụng nhiều
trong các buổi hội thảo đến từ các học giả sau:
•Fountain
•Heeks
•Weil and Ross
•Bhatnagar
•West
9. Nhận xét từ các nhà quản trị công (2009)
NO CODE NAME POSITION(S)
1 Observation 01
Nguyen Thien
Nhan
Deputy Prime Minister – Head of
National Steering Committee on ICT
(2009)
2 Observation 02 Do Trung Ta
Deputy Head of National Steering
Committee on ICT (2009)
3 Observation 03 Pham Kim Son
Director of the Department of
Information and Communications of Da
Nang City
4 Observation 04
Nguyen Minh
Hong
Deputy – Minister of Information and
Communications - Head of National E-
government Committee
5 Observation 05
Truong Minh
Thuan
Director of the Department of
Information and Communications of An
Giang Province
6 Observation 06 Le Manh Ha
Director of the Department of
Information and Communications of
HCMC
10. Nhận xét từ các nhà quản trị công (2009)
NO CODE NAME POSITION(S)
7 Observation 07 To Trong Ton
Director of the Department of Information
and Communications of Lao Cai Province
8 Observation 08
Nguyen Dinh
Dinh
Director of the Department of Information
and Communications of Lam Dong
Province
9 Observation 09
Nguyen Tu
Quang
Director of Software Corporation (BKAV)
10 Observation 10 Le Hoang Ngoc
Vice-Director of the Department of
Information and Communications of Dong
Nai Province
11 Observation 11
Nguyen Anh
Tuan
Vice-Director of the Department of
Information and Communications of
HCMC
12 Observation 12 Le Van Bich
Director of the Department of Information
and Communications of Long An
Province
11. “In e-government, it is far more
about people and politics than
ICT”
Fountain, Heeks, Weil and Ross
Triển khai và quản lý chính phủ
điện tử, yếu tố con người và
chính trị quan trọng hơn công
nghệ (tham khảo thêm Microsoft
slide 13)
Nguyên tắc cần nhớ
13. Định nghĩa CPĐT
Các học giả
•CPĐT là việc sử dụng các công cụ CNTT và viễn
thông để cải tiến các hoạt động trong khu vực công
(Heeks, 2003).
•CPĐT là việc khu vực công sử dụng Internet và các
thiết bị kỹ thuật số khác để cung cấp các thông tin và
dịch vụ (West, 2004).
•CPĐT là việc áp dụng CNTT và truyền thông vào các
hoạt động quản lý nhà nước (Hughes, 2012).
14. Định nghĩa CPĐT
Các tổ chức:
•CPĐT là việc sử dụng CNTT, viễn thông và internet
như là một công cụ hiệu quả của Chính phủ (OECD,
2003).
•CPĐT là việc ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà
nước nhằm thay đổi mối quan hệ với người dân,
doanh Nghiệp, các nhân viên CP và các cơ quan CP
(Worldbank, 2008).
•CPĐT được địnhnghĩa là việc sử dung các công cụ
Internet và công nghệ Web để cung cấp thông tin và
dịch vụ đến công dân (UN, 2002).
15. Định nghĩa CPĐT
Các quốc gia:
• CPĐT là việc sử dụng công nghệ thông tin trên nền Internet để
tăng cường khả năng tiếp cận của công dân vào các thông tin
dịch vụ của chính phủ (Luật CPĐT Mỹ).
• CPĐT là cách chính phủ sử dụng các công nghệ mới để người
dân tiếp cận thuận tiện đến thông tin và dịch vụ, cải thiện chất
lượng dịch vụ và tạo cơ hội để người dân tham gia vào quá trình
ra quyết định của chính phủ. (New Zealand).
• CPĐT là hình thức ở đó chính phủ đáp ứng tốt các nhu cầu dân
chủ của người dân bằng hiệu quả và minh bạch của quá trình
quản lý công dựa trên các phương tiện truyền tải điện tử và
mạng máy tính (Hàn Quốc – Kim -2006).
16. Định nghĩa CPĐT tại Việt Nam
• Tin học hóa quản lý nhà nước
• Chính phủ điện tử (Định nghĩa của Nguyên PTT Nguyễn Thiện
Nhân: Clip 01 phút 1:10 – từ 3:45)
• Chính quyền điện tử (Đà Nẵng)
Định nghĩa chung:
•Chính phủ điện tử là việc sử dụng các công cụ ICT để cung
cấp tốt hơn các dịch vụ công và thúc đẩy sự tham gia của
người dân vào quá trình ra quyết định của nhà nước
17. Các giao dịch chính trong CPĐT
• G2C (government to Citizen)
• G2B (government to Business)
• G2G (government to Government)
• G2E (government to Employees)
18. • Tăng tính minh bạch và giảm tham
nhũng, tăng cường trách nhiệm giải
trình:
– Phổ biến các quy tắc và thủ tục của CP;
– Nhiệm vụ, kết quả của CC, VC được công
khai;
– Công bố tài sản công, ngân sách CP,
– mua sắm đầu tư công.
Tác động của chính phủ điện tử
Hàn Quốc tạo ra hệ thống mở để nhằm mục tiêu
giảm tham nhũng trong quá trình xử lý giấy phép
và giấy phép trực tuyến (tham khảo thêm clips về
Egovt của Hàn Quốc)
19. • Tăng hiệu lực, hiệu quả cung
cấp dịch vụ công:
• các quy trình được tự động hoá
nên đòi hỏi thời gian hoàn thành
ít hơn;
• tiết kiệm chi phí vận chuyển và
chi phí nhân sự;
• loại bỏ nhân viên dư thừa;
• tăng tốc độ và trao đổi dữ liệu
trong cơ quan và liên cơ quan
Tác động của chính phủ điện tử
20. • Trao quyền cho nhân
viên:
• những nhiệm vụ của cấp
trên được thực hiện
bằng cấp dưới,
• bộ máy quan liêu dần
được thay thế
Tham khảo bài “Bao nhiêu cấp phó cho vừa?” Của
Nguyên PTT Vũ Khoan (21/11/2011)
Tác động của chính phủ điện tử
21. • Trao quyền cho nhân viên:
• những nhiệm vụ của cấp trên được
thực hiện bằng cấp dưới, bộ máy
quan liêu dần được thay thế
• Kiểm soát chi tiêu CP:
• tập trung vào kiểm soát chi,
• chống tham nhũng và cải thiện việc
cung cấp dịch vụ công;
• giảm chi phí cho các quá trình giao
dịch của CP
Tác động của chính phủ điện tử
22. CPĐT và mô hình truyền thống
Chiều kích
Mô hình truyền
thống
Mô hình CPĐT
Quy trình và cấu
trúc chính phủ
(dọc so với
ngang)
Phân chia phòng
ban cụ thể, phân
công lao động rạch
ròi, kiểm soát dọc
Chia sẽ thông tin
dựa trên ICT, Cấu
trúc tổ chức dựa
trên thông tin, Cấu
trúc ngang
Dimensions Bureaucratic model E-government model
Process and
organization structure
(vertical versus
horizontal)
Functional differentiation,
precise division of labour,
vertical hierarchy of
control
Information sharing based
on ICT, Organization
structured based on
information systems,
horizontal structure
23. CPĐT và mô hình truyền thống
Quản trị
(principles and
functional
actors
relationships)
Quản lý theo luật
lệ, mệnh lệnh và
quy trình tuần tự
Quản trị linh hoạt, làm
việc nhóm và tương
tác cao với sự điều
phối của quản lý
Quy định quy trình
được lập trình vào ứng
dụng
Phong cách quản lý:
Mệnh lệnh và kiểm soát
Nhân viên chí công - vô tư
(mặc dù khó đạt được trên
thực tế- lý thuyết lựa chọn
công).
Phong cách quản lý:
Động viên và hợp tác; khuyến
khích sang tạo (Smart
Government)
Nhân viên thực hiện nhiều tác
vụ; phân quyền; Công việc phân
Chiều kích
Mô hình truyền
thống
Mô hình CPĐT
24. CPĐT và mô hình truyền thống
Chiều kích
Mô hình truyền
thống
Mô hình CPĐT
Giao tiếp
(đối nội và đối
ngoại)
Từ trên xuống, theo
thang bậc
Tập trung hóa, chính
thức và giới hạn vào
một số ít kênh
Phản hồi chậm và thay
đổi chậm.
(bao nhiêu cấp phó thì
vừa,…)
Mạng lưới đa chiều với
sự điều phối của trung
ương (trung tâm)
Có thể chính thống
hoặc phi chính thống,
trực tiếp, phản hồi
nhanh chóng bằng
nhiều kênh
Giám sát tức thời và
cập nhật phản hồi tại
chỗ
25. CPĐT và mô hình truyền thống
Chiều kích Mô hình truyền thống Mô hình CPĐT
Cung cấp dịch
vụ
• Dựa trên chứng từ giấy,
giao tiếp đối mặt
• Thời gian giải quyết chậm
• Chuẩn hóa không,
• thiên vị (trên lý thuyết)
• Trao đổi bằng các file
điện tử, giảm thiểu
giao tiếp đối mặt
• Xử lý nhanh, tức thời
• Người dùng có thể
tùy biến và cá nhân
hóa
26. Các mô hình giai đoạn phát triển
• Có nhiều mô hình về giai đoạn phát triển của chính
phủ điện tử
• Các mô hình dựa trên mức độ phức tạp của các
tương tác giữa chính phủ và đối tượng giao dịch
• Mục tiêu của các mô hình nhằm phân định mức độ
phát triển và giúp các nơi triển khai có những cột
mốc để triển khai
27. Các mô hình giai đoạn phát triển
Organizations
/ authors
1st
Stage 2nd
stage 3rd
stage 4th
stage 5th
stage 6th
stage
Westcott
(2001), quoted
in Coursey &
Norris (2008)
E-mail
and
internal
network
Enable inter-
organization
al and public
access to
information
Two-way
communicatio
n
Exchange of
value
Digital
democracy
Joined-
up
govern
ment
Layne & Lee
(2001), quoted
in Yong (2005)
Catalogu
e
Transaction Vertical
integration
Horizontal
integration
West (2005) Bill-
board
Partial
service-
delivery
Portal stage
with fully
executable
and
integrated
service
delivery
Interactive
democracy with
public outreach
and
accountability-
enhancing
features
28. Các mô hình giai đoạn phát triển
Organization
s/ authors
1st
Stage 2nd
stage 3rd
stage 4th
stage 5th
stage 6th
stage
World Bank
(2002)
Publishing Interacting Transacting
OECD (2003) Information Interactive
information
Transactions Data sharing
United
Nations
(2008)
Emerging Enhanced Interactive Transactiona
l
Connected
30. Các yếu tố thúc đẩy CPĐT tại Việt Nam
Yếu tố thứ nhất:
Công cuộc đổi mới ở Việt Nam, được biết chính thức từ
năm 1986 đã đưa đến nhiều thay đổi lớn trong tư duy và
phương pháp quản lý mới (xem thêm Tư Duy Kinh Tế Việt
Nam - GS. Đặng Phong).
Một số nhà lãnh đạo đã tiếp nối giai đoạn đầu và đưa ra
nhiều quyết định quan trọng trong lĩnh vực CNTT như Cố
Thủ Tướng: Võ Văn Kiệt và Nguyên Tổng Bí thư Lê Khả
Phiêu.
31. Các yếu tố thúc đẩy CPĐT tại Việt Nam
Yếu tố thứ hai:
Kế hoạch tổng thể về cải cách hành chính giai đoạn
2001-2010.
Đề án 112.
32. Các yếu tố thúc đẩy CPĐT tại Việt Nam
Yếu tố thứ ba:
Tham gia vào quá trình hội nhập khu vực và thế giới
và Việt Nam phải tham gia vào các quy định về minh
bạch, trong đó có chính phủ điện tử.
•ASEAN, APEC and WTO.
•APEC in 1998,
•e-ASEAN framework
33. Các yếu tố thúc đẩy CPĐT tại Việt Nam
Yếu tố thứ tư:
Anh hưởng từ các tổ chức tài trợ song phong và đa
phương nhằm thúc đẩy quá trình cải cách hành chính
thông qua các sáng kiến và dự án chính phủ điện tử.
34. Các yếu tố thúc đẩy CPĐT tại Việt Nam
Yếu tố thứ năm:
•Hội nhập kinh tế sâu rộng, khối lượng công việc của
nhiều ngành trở nên quá tải và việc ứng dụng công
nghệ là tất yếu.
35. Trường hợp Hàn Quốc
• Xem clip giới thiệu E-government của Hàn Quốc
37. o Các nghiên cứu trước về các yếu tố quyết định
o Có ba (03) nhóm nhân tố chính quyết định mức độ
thành công của việc triển khai và quản ly CPĐT:
1. Năng lực quản lý nhà nước
2. Cơ sở hạ tầng (ICT và nhân lực)
3. Điều kiện địa phương
Các yếu tố quyết định
38. NĂNG LỰC CỦA CHÍNH
PHỦ
***Lãnh đạo, ** ngân sách,
**chiến lược, *ủy ban điều
hành, *khung pháp lý
CƠ SỞ HẠ TẦNG
•Hạ tầng CNTT,
•Trình độ CNTT của
người dân,
•Khoảng cách số
KẾT QUẢ TRIỂN
KHAI CHÍNH PHỦ
ĐIỆN TỬ
ĐIỀU KIỆN ĐỊA
PHƯƠNG
• kinh tế,
• văn hóa xã
hội
Các yếu tố quyết định
Tải bản FULL (81 trang): https://bit.ly/3foNiJk
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
39. Năng lực quản lý nhà nước: được hiểu là khả năng thực
hiện các cải cách mạnh mẽ thông qua các năng lực:
thể chế, kỹ thuật, hành chính và chính trị (Sarker,
2006)
Bao gồm:
- Yếu tố lãnh đạo
- Kinh phí triển khai dự án
- Chiến lược phát triển CPĐT
- Năng lực điều hành của các ban điều hành dự án
- Khung pháp lý
Các yếu tố quyết định
Tải bản FULL (81 trang): https://bit.ly/3foNiJk
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
40. 1. Yếu tố lãnh đạo
- Các nghiên cứu đều cho rằng mức độ cam kết của
chính phủ quyết định sự thành công của CPĐT.
- Triển khai CPĐT bao gồm việc thiết kế lại và chuyển
đổi cơ cấu, thay đổi cách thức mà CP, doanh nghiệp
và người dân tương tác đó là cuộc cải cách lớn, cần
phải có quyết tâm chính trị (Ho, 2002; WB,2002;
Young,2007)
- Đòi hỏi có những phẩm chất lãnh đạo sự thay đổi,
không còn trong môi trường tương đối ổn định:
(i) truyền đạt lý tưởng; (ii) kích thích sáng tạo; (iii) quan
tâm cá nhân; (iv) tạo cảm hứng
Năng lực quản lý nhà nước
4083224