Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Csbn nhiễm trùng tiểu
1. GV: Phạm Thị Cẩm Duyên
Email: duyenptc@yahoo.com
Đối tượng: Cử nhân điều dưỡng
2. Khái niệm
Nguyên nhân – Yếu tố thuận lợi
Triệu chứng lâm sàng – Cận lâm sàng
Tiến triển – Biến chứng
Điều trị
Quy trình chăm sóc
Nhận định
Chẩn đoán điều dưỡng
Can thiệp điều dưỡng
Lượng giá
3.
4.
5. Ít nhất có 3 cơ chế bảo vệ:
Dòng nước tiểu đẩy trôi, loại bỏ vi trùng xâm nhập
ngược dòng;
Niêm mạc bàng quang: bình thường có “yếu tố
niêm mạc” ức chế sự sinh sản của vi trùng;
Nước tiểu với pH acid và độ thẩm thấu cao cũng
ức chế sự sinh sản của vi trùng.
6. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu là tình
trạng:
Có sự hiện diện của tác nhân gây bệnh trong
đường tiểu như vi khuẩn, virus, nấm;
Thường gặp trong nhiều lĩnh vực nội, ngoại,
sản và nhi khoa,
Gặp nhiều ở phụ nữ hơn nam giới.
7. Đường đi ngược dòng nước tiểu là thông
thường nhất;
Qua đường máu: thận lành mạnh có tính kháng
lại nhiễm trùng qua đường máu, nhất là đối với
E.Coli. Tuy nhiên, khi bị tổn thương lại trở nên dễ
bị nhiễm trùng qua đường máu
9. • Nghẽn đường tiểu do sỏi, u tiền liệt tuyến …gây ứ đọng
nước tiểu, tạo môi trường thuận lợi cho vi trùng phát triển,
sự ứ đọng nước tiểu ở bàng quang còn làm giảm sự tiếp xúc
của vi trùng với “yếu tố niêm mạc”. Bàng quang căng làm
máu đến bàng quang giảm khiến vi trùng dễ phát triển;
• Ứ đọng nước tiểu: bất động lâu ngày, chấn thương cột
sống, hẹp bao quy đầu, hẹp niệu quản, thai kỳ…
10. • Trào ngược bàng quang – niệu quản;
• Các thủ thuật thông tiểu, soi bàng quang, đưa
vi trùng từ ngoài vào. Với ống thông tiểu đặt tại
chỗ, sau 48 giờ tỉ lệ nhiễm trùng tiểu là 98%;
11. • Bệnh tiểu đường làm giảm hoạt động của bạch cầu,
gây bệnh mạch máu, viêm âm đạo … là các yếu tố
thuận lợi;
Uống ít nước;
Giao hợp;
Màng ngăn âm đạo và bao cao su: có chứa chất
diệt tinh trùng cũng có thể làm tăng phát triển E.
coli trong âm đạo;
Trẻ nhũ nhi: vi khuẩn từ tã lót dính phân có thể đi
vào đường tiểu;
Vệ sinh không đúng cách.
12. Tu iổ T n su t (%)ầ ấ Y u t nguy cế ố ơ
Nữ Nam
<1 0.7 2.7 Da quy đ u, b t th ng gi i ph u đ ng ni uầ ấ ườ ả ẫ ườ ệ
1-5 4.5 0.5 B t th ng gi i ph u đ ng ni uấ ườ ả ẫ ườ ệ
6-15 4.5 0.5 B t th ng ch c năng đ ng ni uấ ườ ứ ườ ệ
16-35 20 0.5 Giao h p, ng a thai b ng d ng cợ ừ ằ ụ ụ
36-65 35 20 Ph u thu t, b u ti n li t tuy n, đ t ng thôngẫ ậ ướ ề ệ ế ặ ố
>65 40 35 Ti u không ki m soát, đ t ng thông, b u ti nể ể ặ ố ướ ề
li t tuy nệ ế
15. Thường nhiễm khuẩn cấp, không biến chứng nếu
được điều trị đúng sẽ khỏi hẳn không để lại dư
chứng;
Tái phát, có thể bị nhiều lần, do cùng 1 loại vi
trùng. Trong trường hợp này cần tìm kỹ các
nguyên nhân gây tái phát (sỏi, u chèn ép, dị dạng
bẩm sinh, …);
Tiến triển dần đến viêm thận bể thận mãn (nếu
không điều trị đúng);
Viêm thận bể thận cấp có thể gây biến chứng
nhiễm trùng huyết, choáng nhiễm trùng đưa đến tử
vong.
16. Kháng sinh:
Đúng bệnh, ít độc và rẻ tiền
Đúng thời gian (7 – 10 ngày), nhiều tuần
hoặc nhiều tháng
Cần phải cấy nước tiểu trước khi điều trị
(trong mọi trường hợp)
Sau khi điều trị xong cần theo dõi bằng cách
cấy nước tiểu lại sau 3 tuần, 6 tuần, 3 tháng,
6 tháng để phát hiện trường hợp tái phát;
Sau cùng cũng cần điều trị các nguyên nhân
(nếu có) gây nhiễm trùng tiểu như sỏi, u chèn
ép, các dị dạng bẩm sinh.
17.
18. • HỎI
– Triệu chứng: tiểu gắt, tiểu khó, tiểu buốt, và thời gian
xuất?
– Có tiểu đục, tiểu máu?
– Có sốt, đau?
– Tìm hiểu các thói quen vệ sinh, sinh hoạt tình dục;
– Tìm hiểu sự hiểu biết của BN về bệnh, những kiến thức
về điều trị và các biện pháp phòng ngừa?
– BN có được can thiệp các thủ thuật: thông tiểu, soi
bàng quang, … trước đó không?
19. Nước tiểu: số lượng, màu sắc, tính chất (đục,
máu)?
Dấu sinh hiệu: sốt? Chú ý mạch, huyết áp trong
trường hợp BN có sốc.
Khám tìm điểm đau.
Chuẩn bị BN làm các xét nghiệm: máu, tổng phân
tích nước tiểu, cấy nước tiểu, kháng sinh đồ.
20. 1. BN đau và khó chịu do nhiễm trùng tiểu;
2. BN tăng thân nhiệt do nhiễm trùng;
3. BN thiếu kiến thức về phòng ngừa và điều
trị bệnh.
21.
22.
23. Điều này rất quan trọng nhất là đối với bệnh nhân nữ
• Làm giảm mật độ vi khuẩn ở vùng sinh dục, đến niệu
đạo bằng các biện pháp vệ sinh sau:
+ Tắm hàng ngày, tốt nhất là tắm dưới vòi nước;
+ Rửa thật sạch vùng tầng sinh môn, lỗ niệu đạo
(chú ý rửa từ trước ra sau) sau mỗi lần tiêu, tiểu;
• Uống nhiều nước hàng ngày
• Khuyên BN đi tiểu mỗi 2 – 3 giờ để ngăn ngừa sự căng
giãn của bàng quang làm ngăn cản sự cung cấp máu tới
cho bàng quang;
• Biết cách theo dõi và nhận biết nhiễm trùng tiểu.