SlideShare a Scribd company logo
1 of 115
Download to read offline
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam n này là công trình nghiên c
đoan: Luận vă ứ ự ự
u th c s của cá nhân,
được thự ệ ơ
c hi n trên c sở ứ ế ả ự ễ
nghiên c u lý thuy t, kh o sát tình hình th c ti n và các
số liệu kết quả tính toán trong luận văn là hoàn toàn trung thực dưới sự hướng dẫn
khoa học của GS.VS.TSKH. Trầ Đ
n ình Long.
M ng
ột lần nữa, tôi xin khẳ định về sự trung thực của lờ ế
i cam k t trên.
M C
ỤC LỤ
Trang
Mục lục 1
Danh mục các chữ viế ắ
t t t 4
Danh mục các bảng 5
Danh mục các hình vẽ 6
Mở đầu 7
Chương 1: Bối cảnh hình thành và phát triển thị trường đ ệ
i n Việt
Nam
9
1.1. Sự cầ ế ả ự
n thi t ph i xây d ng th n c
ị trường đ ệ
i ạ ạ ệ
nh tranh t i Vi t
Nam
9
1.2. Các đ ề ệ
i u ki n hình thành và phát triể ấ ị
n các c p độ th trường
đ ệ ạ ệ
i n t i Vi t Nam
11
1.2.1. Hai bước c a m
ủ ỗi cấp: thí đ ể
i m và hoàn chỉnh 15
1.2.2. Các đ ề
i u kiện tiên quyết của từng cấp độ phát triển 27
1.3. Mô hình tổ chức ngành đ ệ
i n Việt Nam trong đ ề ệ
i u ki n thị
trường phát đ ệ
i n cạnh tranh
32
1.4. Nguyên tắc vận hành thị trường i
đ ện cạnh tranh tại Việt Nam
(VCGM)
34
Chương 2: Nghiên cứu về tái cấu trúc ngành đ ệ
i n tương ứng với
các cấ ể
p độ phát tri n của thị đ ệ
trường i n
39
2.1. Hiện trạng cơ ấ
c u tổ chức của EVN 39
2.2. Sự ầ
c n thiết tái cơ ấ
c u ngành đ ệ
i n trong đ ề ệ
i u ki n thị trường i
đ ện
cạnh tranh
43
2.3. Tái cơ ấ
c u EVN 46
2.3.1. Thành lập các đơn vị phát đ ệ
i n độc lập 47
2.3.2. Thành lập T n T
ổng Công Ty Truyề ả đ ệ
i i n 49
2.3.3. Thành lập Công Ty Mua Bán Đ ệ
i n 53
2.3.4. Hoạt động của Cục Đ ề
i u Tiết Đ ệ
i n Lực 55
-1-
2.3.5. Các phương án tái cơ ấ
c u cho ngành đ ệ
i n Việt Nam trong giai
đ ạ ị đ ệ ạ
o n th trường phát i n c nh tranh
59
Chương 3: Cơ c tr
ấu giá đ ệ
i n trong thị ường đ ệ
i n cạnh tranh 63
3.1. Hiện tr ng c
ạ ơ chế giá đ ệ
i n Việt Nam 63
3.2. Các nguyên tắc cơ ả
b n khi định giá 66
3.3. Phương pháp xác định giá phát đ ệ
i n 66
3.3.1. Nguyên tắc xây dựng khung giá phát đ ệ
i n 67
3.3.1.1. Phương pháp xây dự đ ệ ệ
ng khung giá phát i n công ngh
cho Nhà máy đ ệ
i n chuẩn
68
3.3.1.2. Phương pháp xây dựng giá cố định công nghệ bình quân
c i
ủa Nhà máy đ ện chuẩn
68
3.3.1.3. Phương pháp xác định giá biến đổi công nghệ của Nhà
máy đ ệ
i n chuẩn cho năm áp dụng khung giá
72
3.3.1.4. Phương pháp xây dựng khung giá phát đ ệ
i n cho nhà máy
thuỷ đ ệ
i n
73
3.3.2. Nguyên tắc xác định giá phát đ ệ
i n theo từ ă
ng n m của hợp
đồng mua bán đ ệ
i n
74
3.3.3. Nguyên tắ đ ề
c i u chỉnh giá phát đ ệ
i n từng năm trong hợp đồng
mua bán đ ệ
i n
75
3.3.3.1. Phương pháp xác định giá phát đ ệ
i n của nhà máy nhiệt
đ ệ ừ ă ủ ợ đ ệ
i n theo t ng n m c a h p đồng mua bán i n
76
3.3.3.2. Phương pháp xác định giá phát đ ệ
i n của nhà máy thủy
đ ệ ớ ừ ă ủ ợ đ ệ
i n m i theo t ng n m c a h p đồng mua bán i n
78
3.3.3.3. Phương pháp chuyển đổi giá phát đ ệ
i n của nhà máy nhiệt
đ ệ ệ ụ
i n hi n có để áp d ng cho hợp đồng mua bán đ ệ
i n trong Thị trường
phát đ ệ
i n cạnh tranh
79
3.4. Phí truyền tả đ ệ
i i n 81
3.4.1. Các phương pháp xác định phí truyền tải 81
3.4.1.1. Phí đấu nối 82
-2-
3.4.1.2. Phí sử ụ
d ng lưới truyền tải 83
3.5. Giá phân phố đ ệ
i i n 91
3.5.1. Phương pháp luận chung cho thiết lập giá phân phối/ bán lẻ
đ ệ
i n
91
3.5.2. Phí đấu nối h th
ệ ống phân phối đ ệ
i n 94
3.5.3. Phí sử ụ
d ng hệ thống phân phối đ ệ
i n 94
Chương 4: Áp dụng tính toán khung giá phát đ ệ
i n cho nhà máy
nhiệt th
đ ệ
i n trong hệ ống đ ệ
i n Việt Nam
96
4.1. Các số liệu chỉ tiêu kinh tế đầu vào 96
4.2. Ví dụ áp dụng tính toán cho nhà máy nhiệ đ ệ
t i n Na Dương (Lạng
Sơn)
99
4.2.1. Giới thiệu về nhà máy Nhiệ Đ ệ
t i n Na Dương 99
4.2.2. Áp dụng tính toán 100
K n
ết luậ 105
Tài liệu tham khảo 106
Phụ lục 109
-3-
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọ ụ đ
n đề tài, m c ích nghiên cứu của đề tài:
Trong giai đ ạ ệ đ ệ đ ả ặ ớ ấ ế ố
o n hi n nay, ngành i n ang ph i đối m t v i v n đề thi u v n
đầu tư ồ đ ệ Đ ũ ộ ữ ế
vào ngu n và lưới i n. ây c ng là m t trong nh ng lí do khi n các dự án
đầu tư xây dựng các nguồ đ ệ ị ậ ế
n và lưới i n b ch m ti n độ dẫ ệ
n đến vi c cung không
đủ cầ ệ
u nên vi c thiế đ ệ
u i n diễn ra thường xuyên. Trước tình hình đó, ngành đ ệ
i n
một mặt huy động nguồn vốn tự có đồng thời kêu gọi đầu tư từ các nhà đầu tư khác
nhau như: các t ch
ổ ức, doanh nghiệp tư nhân, nước ngoài…
Tuy nhiên, để đầ
thu hút các nhà u tư bên ngoài EVN tham gia vào hoạt động
đ ệ ự ấ ả ạ ự
i n l c thì v n đề đặt ra là ph i t o s cạ ằ
nh tranh công b ng cho các bên tham gia.
Do đó thị trường u
đ ệ
i n cạnh tranh ra đời để đáp ứng nhu cầu tất yế đó. Giá đ ệ
i n là
một yếu tố rấ ọ ạ ệ đ ệ
t quan tr ng trong quá trình c nh tranh này. Vi c xác định giá i n
trong thị trường phát đ ệ
i n c p b i nó
ạnh tranh khá phức tạ ở ảnh hưởng trực tiếp đến
hoạt động của thị trường. Vì vậy việc nghiên cứu một số vấn đề liên quan đến giá
đ ệ ị đ ệ ạ
i n trong th trường phát i n c nh tranh mang tính thời sự ấ
c p bách.
Mụ đ ứ ủ
c ích nghiên c u c a đề tài:
Nghiên cứu v n t
ấn đề tái cấu trúc ngành đ ệ
i ương thích với các cấp độ phát
triển của thị trường và cơ cấu giá đ ệ
i n trong thị trường đ ệ
i n Việt Nam.
2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Trong khuôn khổ ậ ă ộ ứ
lu n v n, n i dung nghiên c u được giớ ạ ạ
i h n trong ph m vi
các vấn đề liên quan đến sự ầ
c n thiết ph n th
ải xây dựng và phát triể ị trường đ ệ
i n lực
cạnh tranh tại Việt Nam, các cấp độ phát triển thị trường và cấu trúc của ngành
đ ệ ứ ớ ừ ấ ơ
i n tương ng v i t ng c p độ, c cấ đ ệ ị đ ệ ạ
u giá i n trong th trường i n c nh tranh và
đối tượng áp dụng cho hệ ố đ
th ng iện Việt Nam.
3. Cơ ở
s khoa học và thực tiễn của đề tài:
Đầu năm 2012, theo quyết định của Chính Phủ Việt Nam bắt đầu vận hành thị
trường phát đ ệ
i n cạnh tranh - Giai đ ạ
o n (cấp độ) đầu tiên củ ộ ể ị
a l trình phát tri n th
trường i
đ ện.
- 7 -
Nhiều vấn n u o n
đề liên quan cầ được nghiên cứ để đảm bả đ ề
i u khiển và vậ
hành thị tr tái c
ường có hiệ ả đ
u qu , trong ó có vấn đề ơ cấ ự ấ ủ
u và xây d ng c u trúc c a
ngành đ ệ
i n tương thích với từng cấp độ phát triển, cách tính các loại giá và phí
trong cơ cấ đ ệ ủ ệ ố đ ệ ệ ậ ộ ứ
u giá i n c a h th ng i n Vi t Nam. Vì v y n i dung nghiên c u
trong luận vă ể
n có th được xem như ọ ị ụ ự ễ
có tính khoa h c và giá tr áp d ng th c ti n.
Để có thể đạt được kết quả nghiên cứu của luận văn, học viên xin chân thành
cảm ơn sự tham gia giúp đỡ và đóng góp ý kiến tích cực cho nội dung luận văn của
các đồng nghiệp tại nhà máy Nhiệ Đ ệ ạ ơ ệ ự
t i n Na Dương (L ng S n), đặc bi t là s
hướng dẫn chỉ bảo tận tình của VS.GS.TSKH Trầ Đ
n ình Long - Bộ Môn Hệ Thống
Đ ệ ọ ộ
i n - Đại H c Bách Khoa Hà N i.
- 8 -
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
EVN (Electriciy of Vietnam) : Tậ đ Đ ệ
p oàn i n Lự ệ
c Vi t Nam
IPP (Independent Power Producer) : Đơn vị phát đ ệ
i n p
độc lậ
PPA ( Power Purchase Agreement) : Hợ đ ệ
p đồng mua bán i n
SCADA/EMS (Supervisory Control And Data Acquisition/Energy Management
System) : Hệ thống quản lý vận hành và đo đếm
từ xa/quản lí năng lượng
SO/MO(System Operator/Market Operator): Đơn vị đ ề
i u hành hệ th tr
ố ị
ng/th ường
CfD (Contract for Difference) : Hợp đồng sai khác
BOT (Building-Operating-Transfering) : Xây dựng - Vận hành - Chuyển giao
PVN (Petrol Vietnam) : Tậ đ
p oàn Dầu Khí Việt Nam
TKV : Tập đoàn Than Khoáng sản Việt Nam
CTNĐ : Công ty nhiệt đ ệ
i n
CTTNHHMTV : Công ty trách nhiệm hữu h n m
ạ ột
thành viên
CTTVXD ng i
Đ : Công ty tư vấn xây dự đ ện
EPTC (Electric Power Trading company) (SB)
: Đơn vị ấ
mua duy nh t
TT : Đơn vị ề ả
truy n t i
PP/BL : Đơn vị ố ẻ
phân ph i/bán l
KH : Khách hàng
NPT (National Power Tranmission Coporation)
: Tổng công ty truyền tải đ ệ
i n Quốc Gia
ERAV (Electricity Regulatory Authority of Vietnam)
: Cụ đ ề
c i u tiết đ ệ
i n lực (Bộ Công
Thương)
MBB : Đơn vị mua bán buôn
KL : Khách hàng lớn
- 4 -
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
B i
ảng 4.1. Các đ ều kiện tính toán cho nhà máy Nhiệ Đ ệ
t i n Na Dương
(Lạng Sơn)..........................................................................................................101
B i i
ảng 4.2. Kết quả tính toán khung giá phát đ ện cho nhà máy nhiệt đ ện than
Na Dương...........................................................................................................104
- 5 -
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1. Cấu trúc thị trường một người mua nội bộ EVN ................................16
Hình 1.2. Cấu trúc thị trường phát đ ệ
i n cạnh tranh mộ ị ỉ
t đơn v mua hoàn ch nh.20
Hình 1.3. Cấu trúc thị trường bán buôn đ ệ
i n cạnh tranh.....................................24
Hình 1.4. Cấu trúc thị trường bán lẻ đ ệ ạ
i n c nh tranh..........................................26
Hình 3.1. Ví dụ mô tả ỉ ệ
t l dòng công suất ra và vào tại một nút .......................86
- 6 -
CHƯƠNG 1.
BỐI CẢNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
THỊ TRƯỜNG I
Đ ỆN VIỆT NAM
1.1. S t ph
ự ầ
c n thiế ải xây dựng thị đ ệ
trường i n cạnh tranh tạ ệ
i Vi t Nam.
Hiện nay mô hình tổ chức c c ta v
ủa ngành đ ệ
i n nướ ề cơ bả ợ
n là mô hình tích h p
ngành dọc cả 3 khâu: sả ấ
n xu t, truyền tả ố ẻ đ ệ ả
i, phân ph i và bán l i n. C 3 khâu này
hiện phần lớn do EVN độc quyề ả
n qu n lí, chỉ có 1 phầ ỏ
n nh thuộc kinh doanh đ ệ
i n
nông thôn; kinh doanh đ ệ
i n trong 1 số ệ ộ ố đ ệ
khu công nghi p và m t s nhà máy i n
BOT và IPP (chiếm khoảng 30% công suất đặt h th
ệ ống) là do các doanh nghiệp
ngoài EVN qu n lí.
ả
Cách quản lí độc quyền d u qu
ẫn đến hiệ ả kinh tế trong sả ấ
n xu t, kinh doanh
không đáp ứng được yêu cầu phát triển, giá điệ ư ự ự ợ
n ch a th c s h p lí, tình trạng độc
quyền có thể dẫ ử ề ả ự ế ề ợ
n đến c a quy n làm nh hưởng tr c ti p đến quy n và l i ích chính
đ ủ ử ụ đ ệ ầ ử ụ đ ệ ă ă ị
áng c a người s d ng i n. Do nhu c u s d ng i n n ng ngày càng t ng cao th
trường i ng
độc quyền bộc lộ thêm nhược đ ểm là không đáp ứ được nhu cầu về công
suất cũng như sản lượng cho phát triể ế ố ộ
n kinh t và đời s ng xã h i do không thu hút
được các nguồn vốn đầu tư ệ ố ồ đ
vào h th ng ngu n và lưới iện.
Theo dự báo c n N
ủa Việ ă ầ ụ
ng Lượng, nhu c u ph tả ẽ ế ụ ă
i s ti p t c t ng cao trong
thời gian đến, trong giai đ ạ
o n 2011-2020 dự báo nhu cầu ng
đ ệ
i n tă ở mức 11%-
15%/năm, đột biến có thể cao hơn. Tổng nhu cầu sản lượng đ ệ
i n năm 2015 (theo dự
báo trong QHĐ VII) theo các phương án cơ sở ả
và cao kho ng 194,3 đến 210,8 tỉ
kWh. Như vậ ừ
y t nay đến n p x
ăm 2015 mỗi năm cần có xấ ỉ 4.500MW công suất
mới để đáp ứng cho nhu cầu phụ tải tăng thêm. Đáp ứng nhu cầu là vấ ố
n đề then ch t
đối vớ ụ ể ế ố ớ ổ ấ ồ
i m c tiêu phát tri n kinh t Qu c gia. V i t ng công su t ngu n đ ệ ả
i n ph i
đầu tư đ ạ ả
trong giai o n 2011-2030 là 137.800MW, kh nă ố ư
ng cân đối v n đầu t của
EVN là không thể tự đ ứ ạ đ ầ ấ ề ế ă
áp ng, bên c nh ó do yêu c u c p bách v ti n độ thì n ng
l ng
ực quản lý là một thách thức lớn đối với EVN. Có thể khẳ định nếu không có các
nguồn lực mới về đầu tư thì khả nă ấ ệ ố ệ
ng cân đối công su t h th ng và an ninh h
thố ẽ
ng s không được đảm bảo. Tăng trưởng nhu cầu đ ệ
i n cao trong nhữ ă
ng n m gần
- 9 -
đ đ ấ đ ệ ự ấ ấ ữ
ây ã làm cho công su t phát i n d phòng r t th p, có nh ng thờ đ ể
i i m hệ thống
đ ệ ự ấ ả ắ ả ụ
i n không có d phòng công su t ph i c t gi m ph tả ứ ự ấ
i. M c d phòng công su t
thấp không thể đảm bảo an toàn và tin cậy của hệ thống đ ệ
i n. Đến cuối năm 2009
công suất lắ đ
p đặt trên 17.600 MW trong khi ó nhu cầ ả
u đỉnh vào kho ng 16.048
MW, công suất khả dụng khoả Ở ề
ng 16.813 MW. nhi u th m còn th
ờ đ ể
i i ấp hơn do
sự cố củ ổ đ ệ ế ạ ử ữ ế ị đ ệ
a các t máy phát i n, do k ho ch đại tu s a ch a thi t b i n, đường
ố ẫ ệ ố ầ ư ự ể ả
ng d n khí…H th ng g n nh không có d phòng nên không th đảm b o tính tin
c ng i
ậy và an ninh hệ thố đ ện. Tình trạng thiếu n
đ ệ
i đã diễn ra từ năm 2006 đến nay
và ngày càng gay gắt hơ ă ớ ạ ế đ ệ ẫ ế
n, trong các n m t i tình tr ng thi u i n v n ti p tục xảy ra
mà nguyên nhân là nguồn cung không đ ứ
áp ng được nhu cầu.
Theo quy ho t Nam, yêu c
ạch phát triể đ ệ
n i n lực Việ ầu vốn đầu tư cho phát
triển ngành đ ệ
i n giai đ ạ
o n 2011-2030 (Quy hoạch đ ệ
i n VII) vào khoảng 2.977.572
t ng
ỷ đồng (tươ đương khoảng 156 tỷ USD), bình quân đầu tư hàng năm toàn ngành
đ ệ đ ạ ỷ
i n giai o n 2011-2030 là 7,81 t USD/năm. Trong đó vốn đầu tư của EVN là
1.386.563 tỷ đồng chiếm 47% và của các đơn vị ngoài EVN là 1.591.010 tỷ đồng
chiếm 53%. Nếu tính tổ ư
ng đầu t xã hội trong giai đ ạ
o n 2011-2015 khoảng 250 tỉ
USD thì đầu tư phát triể đ ệ
n i n lực chiếm tỉ trọ ả
ng kho ng 11,7%, đây là một thách
thức lớn về ồ
ngu n vốn và khả năng huy động vốn vì vậy bên cạnh các biện pháp do
EVN thực hiệ ư
n nh xúc tiến cổ phần hóa, phát hành trái phiếu,…..để tạ ồ ố
o ngu n v n
cần tận dụng các nguồn vốn vay đa dạng ODA, OCR, vay tín dụng xuất khẩu…Tuy
nhiên để có thể vay ODA và vay thương mại nước ngoài cần có bảo lãnh của chính
phủ song vẫn còn một số dự đ ủ ư ư ấ ả
án ã có ch trương nh ng ch a được c p b o lãnh.
Theo cân đối tài chính của EVN, nguồn vốn huy động giai đ ạ
o n 2011-2015 thông
qua các nguồn t u hao c
ự có của EVN bao gồm vốn khấ ơ bả ư
n huy động cho đầu t
theo qui định hiện hành, phần quỹ đầu t n l n t
ư phát triể ợi nhuậ ừ các công trình liên
doanh và cổ ph n v
ần chuyể ư ố
n đầu t ,v n bán cổ phần là 129.096 tỷ đồng; nguồ ốn
vay thu xế ấ
p được r t h t s
ạn chế chỉ đ ứ
áp ng cho mộ ố công trình đầu tư chủ yế ở
u
giai đ ạ
o n từ nay đến 2015 với tổ ố
ng s vố ả ỷ ổ
n kho ng 83.470 t đồng. Theo t ng nhu
cầu đầu tư (cả lãi xây dựng) đến năm 2015 các công trình của EVN thì nguồn vốn
- 10 -
còn thiếu cho cả nguồn và lưới là khá lớn khoảng 192.000 tỷ đồng. Như vậ ồ
y ngu n
vốn hiện nay có khả nă ỉ ể đ ứ ả ố
ng huy động ch có th áp ng được kho ng 50% v n đầu
tư cầ ế ể đ ệ ầ
n thi t cho phát tri n ngành i n, còn c n huy động thêm vốn đầu tư từ các
nguồn vốn phi chính phủ, việc thu hút lượng vốn đầu tư phi chính phủ lớ ư
n nh vậy
vào ngành đ ệ đ ạ ộ ứ ớ ề ồ ố
i n trong giai o n 2011-2030 là m t thách th c l n v ngu n v n và
kh n
ả năng huy động vố đặt ra cho EVN và chính phủ Việt Nam.
Ngành đ ệ đ ặ ớ ộ ạ ữ ứ ấ
i n ang đối m t v i m t lo t nh ng thách th c và v n đề cầ ả
n gi i
quy i
ết. Nếu không có những cải cách lớn, sự phát triển của ngành đ ện không thể
bền vững. Đó chính là những yếu tố thúc đẩy việc hình thành và phát triển thị
trường i
đ ện cạnh tranh.
1.2. Các đ ề
i u kiệ ể
n hình thành và phát tri n các cấ ị
p độ th trường đ ệ
i n tạ ệ
i Vi t
Nam.
Trong thập niên 1990, nhiều công ty truyền tải và đ ệ
i n lực bị thúc ép để thay
đổi cách thứ ậ đ ệ ă
c v n hành và kinh doanh i n n ng củ ọ ừ
a h , t cơ cấ ợ ấ
u h p nh t theo
ngành dọc thành hệ thống thị trường mở Đ
. iều này có thể thấy rõ ở các quốc gia
nh y
ư Vương Quốc Anh, Thụ Đ ể
i n, Phần Lan, Na Uy, Mỹ và vài quốc gia Nam Mỹ.
Có nhiều lý do để thay đổi và sự ở ố
thay đổi là khác nhau các vùng và các qu c gia.
Đối với các quốc gia đang phát triển, vấn đề chính là phụ tả ă ế
i t ng nhanh k t
hợp với việc quản lý hệ thống không hiệ ả ế ợ
u qu và các chính sách thu không h p lý.
Đ ề ả ả
i u này nh hưởng kh nă ồ
ng ngu n tài chính để hỗ ợ ư ệ
tr đầu t trong vi c cả ạ
i t o
nâng cấp công suất phát đ ệ
i n và khả nă ề ả ả đ ắ ộ ề
ng truy n t i. Hoàn c nh ã b t bu c nhi u
quốc gia phải sắp xếp lại ngành đ ệ
i n của họ dưới sức ép của các tổ chức đầu tư quốc
tế. Mặt khác, ở các quốc gia phát triển, vấn đề đặt ra là phải cung cấ đ ệ ă ớ
p i n n ng v i
giá thấp hơn và tạo đ ề
i u kiện cho nhà tiêu thụ có nhiều lự ọ ơ ệ
a ch n h n trong vi c mua
đ ệ ă ẻ ụ ủ ệ ứ ậ ĩ đ ề ế
i n n ng giá r . M c tiêu c a vi c thay đổi cách th c v n hành, ngh a là i u ti t
l i
ại hoặc phi đ ều tiết để nâng cao tính cạnh tranh và mang đến cho người tiêu thụ
những chọ ự ớ ợ ế
n l a m i và l i ích kinh t . Dưới môi trường phi đ ề ế ơ
i u ti t, c cấ ổ ứ
u t ch c
ngành dọc trong đ ề
i u hành tấ ả ứ ă ồ đ ệ ề ả
t c các ch c n ng bao g m phát i n, truy n t i, phân
phối và bán lẻ, bị tách ra thành các công ty riêng biệ ụ ụ ỗ ứ ă
t ph c v theo m i ch c n ng.
- 11 -
Hoá đơn tiền đ ệ
i n cho người dùng cuối cùng gồm ít nhất hai phần: một, từ đơn vị
đ ề đ ệ ề ả
i u hành lưới i n truy n t i và phân phố ị ệ ố ế đ ệ
i ch u trách nhi m n i k t lưới i n và
phục vụ bả ừ
o dưỡng; hai, t các công ty (hay nhà máy) chị ệ đ ệ
u trách nhi m phát i n
năng.
Nă đ ố ị đ ệ
m 1996, Hunt và Shuttleworth ã đưa ra b n mô hình th trường i n. Các
mô hình này tương ứng vớ ứ ủ ự ề ạ
i m c độ khác nhau c a s độc quy n và c nh tranh trong
n i ng
ền công nghiệp đ ện; tươ ứng với cấu trúc tổ chức nền công nghiệp của mỗi
quốc gia. Bốn mô hình này có các đặc tính như sau [2]:
Mô hình 1: Độc quyền liên kết dọc. Cả ba khâu sả ấ
n xu t, truyền tải và phân phối
đ ệ ă ộ ể
i n n ng cho khách hàng đều do m t công ty ki m soát. Không có cạnh tranh trong
bất kỳ khâu nào. Mô hình này được sử dụ ở
ng rấ ề ộ ờ
t nhi u nước trong m t th i gian
dài.
Ư đ ể ủ ả ả ấ ề ả
u i m c a mô hình này là c 3 khâu s n xu t, truy n t i, phân phối đều do 1 công
ty đ ề
i u khiển vì vậ ệ
y vi c đ ề
i u hành hệ thố ậ
ng t p trung và trong nhiề ợ
u trường h p
đượ độ
c thự ệ ủ
c hi n nhanh chóng. Công ty ch ng trong việ ậ
c l p kế hoạ ả
ch s n xuất
kinh doanh. Trong một s tr
ố ường hợp, Nhà nước bảo trợ cho kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty bằng cách bù giá. Hệ thống giá mua và bán đ ệ
i n được
thống nhất cho tất cả các khách hàng trên toàn quố ổ ả
c và có tính n định trong kho ng
th t
ời gian nhấ định.
Nhược đ ể
i m:
- Sự can thiệ ủ
p quá sâu c a Nhà nước sẽ hạ ế ả
n ch kh nă ủ ủ
ng ch động c a các
công ty. Do có sự ả
b o trợ ủ
c a nhà nước, nên các công ty ít quan tâm đến việ ư
c đầu t
công nghệ, kỹ thuật hiện đại cho hệ thố đ ệ
ng i n, cũng như các giải pháp giảm tổn
th t
ấ đ ệ
i n năng.
- Do đặ đầ
c thù củ đ ệ
a ngành i n, u tư phả đ
i i trước mộ ớ ố
t bước và v i lượng v n
lớn. Đây sẽ là gánh nặng cho chính phủ khi nhu cầu sử ụ đ ệ ă
d ng i n ngày càng t ng.
- Bộ máy quản lí, tổ chứ đ
c an xen chức năng và thường rườm rà.
- Khách hàng phụ ộ ơ
thu c vào các c sở ề ọ
độc quy n và không được ch n nhà
cung cấp cho mình.
- 12 -
Mô hình 2: Duy nhất một đại lý mua bán sỉ. Các nhà máy đ ệ
i n của nhà nước cũng
như củ ư ạ ả ấ ớ ề ả ố
a t nhân c nh tranh s n xu t v i nhau còn khâu truy n t i và phân ph i
đượ độ
c kiể ở ộ
m soát b i m t công ty c quyền. Công ty truyền t n l
ải có quyề ựa chọn
nhà cung cấp cho mình, như đ ệ ọ
ng khách hàng dùng i n không được ch n nhà cung
c ng o
ấp. Mô hình này thườ được sử dụng trong giai đ ạn đầu củ ả ổ
a quá trình c i t .
Ư đ
u iểm:
- Đ ạ ứ ở
a d ng hình th c s hữu trong khâu phát đ ệ
i n nên đã giải quyết được gánh
nặng cho chính phủ về vố ư ể ồ đ ệ ư ớ ệ
n đầu t phát tri n ngu n i n. Đầu t đổi m i công ngh
c i
ủa các nhà máy đ ện sẽ giả ể ả
m thi u nh hưởng đến môi trường xung quanh. Khuyến
khích các nhà đầu tư ả ấ
s n xu t các dạng n ng s
ăng lượ ạch và giá thành thấp.
- Do cạnh tranh giữa các nguồn phát nên giá đ ệ
i n có thể ạ
h .
Nhược đ ể
i m:
- Giá trong khâu phân phối cho người tiêu dùng do nhà nước qui định, nhưng
giá bán của các nhà sả ấ ạ ị đ ề ế ố ẽ
n xu t l i do th trường i u ti t, nên công ty phân ph i s
thiếu chủ động trong kinh doanh bán đ ệ
i n khi thị trường có biến động.
- Các công ty phân phối không có cơ hộ ự ọ ấ đ ệ
i l a ch n đối tác cung c p i n cho
mình để giảm chi phí, cắt giảm chi phí cung cấ đ ệ ẽ ị ạ ế
p i n s b h n ch .
- Người tiêu dùng không có sự ự
l a chọn nhà phân phối.
Mô hình 3: Cạnh tranh bán buôn. Khách hàng công nghiệp lớn có thể ợ
ký h p ng
đồ
trực tiếp mua đ ệ
i n từ công ty truyền tải. Các công ty phân phối có thể lự ọ
a ch n nhà
cung cấp cho mình, có thể mua đ ệ
i n từ nhiều công ty bán buôn khác nhau tuy nhiên
v i
ẫn độc quyền trong khâu phân phối cho các khách hàng dùng đ ện. Khâu truyền tải
có thể độc quyền sở hữ ệ đ ệ ị
u nhà nước và vi c mua bán i n được thông qua th trường
đ ệ ử
i n. Mô hình này được s dụ ở Đ ạ
ng các nước: Chi lê, Hà Lan, an M ch, Anh,
Argentina và một số nước khác.
Ư đ ể
u i m:
- Các công ty phân phối có cơ hộ ự ọ ị ứ đ ệ ớ
i l a ch n đơn v cung ng i n v i chi phí
th t.
ấ ấ
p nh
- 13 -
- Cạnh tranh mở rộ ẽ ự ế
ng s gây áp l c khi n các đơn v n ph
ị phát đ ệ
i ải nâng cao
hiệ ả
u qu và giảm chi phí.
- Các khách hàng lớn có đủ i
đ ều kiện có thể lự ọ ấ
a ch n các đối tượng cung c p
cho mình.
- Hiệu quả hơ ế ệ ề ơ ớ ạ
n và ti t ki m chi phí nhi u h n so v i mô hình c nh tranh phát
đ ệ ơ ấ
i n - c quan mua duy nh t.
Nhược đ ể
i m:
- Có độ rủ ị ơ ớ
i ro th trường cao h n so v i mô hình cạ đ ệ
nh tranh phát i n.
- Các khách hàng vừa và nhỏ có thể không thu i ích tr
được lợ ực tiếp t vi
ừ ệc
tiết kiệm chi phí đ ệ
i n năng và hiệu năng thị trường.
Mô hình 4: C t c
ạnh tranh bán lẻ. Tấ ả các khách hàng đều có quyề ự ọ
n l a ch n nhà
cung cấ đ ệ
p i n, thanh toán phí thuê mướn l n t
ưới truyề ải và phân phối. Giá cả ở đây
hoàn toàn được xác định dự ố ệ ầ
a trên m i quan h cung c u đ ệ
i n nă ụ
ng thông qua C c
Đ ề ế Đ ệ ự
i u Ti t i n L c.
Ư đ ể
u i m:
- Bao gồm các ư đ ể
u i m của 3 mô hình nói trên. Trong dây chuyền sản xuất-
kinh doanh bán đ ệ
i n đã tách thành các khâu riêng biệt hoạt động kinh doanh độc
l i i
ập, do đó các công ty phát đ ện và phân phối đ ện đã tự chủ và chủ động hơn trong
công tác qu u qu
ản lí, tổ chức vì thế hiệ ả kinh doanh của các công ty cao hơn so với
các mô hình trên.
Nhược đ ể
i m:
- Do khâu phát đ ệ
i n và truyền t ph
ả đ ệ ậ
i i n độc l p nên việ đ ề
c i u hành sẽ ức tạp
hơn.
Tại Việ ớ ộ ớ ể ủ ề ế ố
t Nam cùng v i công cu c đổi m i và phát tri n c a n n kinh t qu c
dân, Nhà nước đã đề ra chủ trương đa dạng hóa sở hữ ị
u và th trường hóa các hoạt
độ đả
ng i
đ ện lực, m bả đ ệ ể
o ngành i n phát tri n trước một b i t
ước so vớ ăng trưởng
c i
ủa nền kinh tế để cung cấp đủ đ ện cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của
đất nước. Đ ợ
ây là chính sách phù h p vớ ế
i xu th cả ổ ị
i t theo hướng th trường hóa
ngành đ ệ ế
i n trên th giới hiện nay, đồng thời cũng là một hướng đi tất yếu nhằm giải
- 14 -
quy ng i
ết bài toán đáp ứ đủ đ ện cho nền kinh tế quốc dân, nâng cao hiệ ả
u qu sản
xuất kinh doanh của ngành đ ệ
i n và khách hàng được sử ụ đ ệ ớ ả ợ
d ng i n v i giá c h p lý.
Những chủ trương này đã được cụ thể hóa trong Luật t
Đ ệ
i n lực, các Quyế định của
Thủ tướng Chính phủ và nhiều văn bản pháp lý khác.
Theo đ ị đ
ó, th trường iện lực sẽ được xây dựng và phát triển theo nguyên tắc
công khai, bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh, có s u ti
ự đ ề
i ết của nhà nước, hướng
đến mục tiêu nâng cao hiệ ả
u qu trong hoạ đ ệ
t động i n l n l
ực; tă ề
ng quy ựa chọn nhà
cung cấ đ ệ
p i n cho khách hàng sử dụ đ ệ ọ ầ ế
ng i n; thu hút m i thành ph n kinh t trong
và ngoài nước tham gia hoạt động phát đ ệ
i n, phân phố đ ệ
i i n, bán buôn điện và bán
l i i
ẻ đ ện. Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành đ ện, giảm
áp lực tăng giá đ ệ
i n; đảm bảo cung cấ đ ệ ổ ậ
p i n n định, tin c y và chất lượng ngày
càng cao; đảm bảo phát triển ngành đ ệ
i n bền v n l
ững. Thị trường đ ệ
i ực Việt Nam sẽ
hình thành và phát triển theo lộ ồ ấ
trình g m 3 c p độ độ
, trong đó mỗ ấ
i c p có một
b i
ước thí đ ểm và một bước hoàn chỉnh [1]:
• C i
ấp độ 1: thị trường phát đ ện cạnh tranh.
• C i
ấp độ 2: thị trường bán buôn đ ện cạnh tranh.
• C i
ấp độ 3: thị trường bán lẻ đ ện cạnh tranh
1.2.1. Hai bước của mỗi cấp độ: thí đ ể
i m và hoàn chỉnh:
a) Cấp độ 1- Bước 1 : Thị trường phát đ ệ
i n cạnh tranh thí đ ể
i m
Thực hiện thị trường phát đ ệ
i n cạnh tranh giữ đ ệ ộ ậ
a các nhà máy i n thu c T p
Đ Đ ệ ự ệ đ ể ạ đ ệ
oàn i n l c Vi t Nam (EVN) để thí i m c nh tranh trong khâu phát i n theo
mô hình một đơn vị mua duy nhất. Các nhà máy đ ệ
i n, các công ty truyền tả đ ệ
i i n,
các công ty phân phố đ ệ
i i n thuộc EVN sẽ được tổ chức lại dưới dạng các công ty
độc lập về ạ
h ch toán kinh doanh.
Các công ty phát đ ệ
i n độc l c s
ập (IPP) không thuộ ở hữ ủ ế ụ
u c a EVN ti p t c
bán đ ệ
i n cho EVN theo các hợp đồng mua bán đ ệ
i n dài hạn (PPA) đã được ký kết.
Kế đ ể đ ệ ớ
t thúc bước thí i m, các nhà máy i n l n có vai trò quan trọng trong hệ
th i
ống n
đ ệ
i n hiệ đang thuộc EVN phả được chuyển đổi thành các đơn vị phát đ ệ
i n
độc lập IPP (Independent Power Producer) dưới dạng các công c l
ty nhà nước độ ập;
- 15 -
các nhà máy đ ệ
i n còn lại phải được chuyể ị
n đổi thành các đơn v phát đ ệ ậ
i n độc l p
d i
ưới dạng các công ty cổ phần để chuẩn bị cho thị trường phát đ ện cạnh tranh hoàn
chỉnh.
IPP PEVN
TT
PP/BL
KH
EPTC (SB)
SO/MO
PPA
Đ ệ ă
i n n ng
Tiề đ ệ
n i n
Đ ề ể
i u khi n
Hình 1.1. Cấu trúc thị trường một người mua nội bộ EVN
Hoạ ủ
t động c a thị trường bắt đầu với việc công ty mua bán điện (EPTC) - Đơn
vị mua duy nhất (Single Buyer - SB) dự báo phụ tả ậ ế ạ ể
i và l p k ho ch phát tri n
ngu i i
ồn phù hợp với qui hoạch phát triển đ ện lực quốc gia. Cơ quan đ ều tiết sẽ
thông qua và giám sát việc thực hiệ ư ồ
n đầu t ngu n mới phù hợp với qui định cạnh
tranh chọn nhà đầu tư nguồ đ ệ
n i n mới theo qui hoạch nguồn chi phí tối thiểu. Các
đơ đồ
n vị đ ệ
phát i n độc lậ đ ệ ộ ợ
p bán i n cho SB thu c EVN thông qua các h p ng mua
bán có thời hạn ký v n v
ới SB. Các đơ ị phát đ ệ
i n của EVN (PEVN) cạnh tranh bán
đ ệ ợ ặ ị ắ ạ ị
i n cho SB qua các h p đồng song phương ho c qua th trường ng n h n. Đơn v
đ ề ị ị ậ ế ạ
i u hành giao d ch th trường (Market Operator - MO) l p k ho ch huy động công
- 16 -
suất, đ ệ
i n năng của các nhà máy đ ệ
i n và chuyển cho Đơn vị đ ề
i u độ hệ ố đ ệ
th ng i n
quốc gia (System Operator - SO) thực hiện đ ề
i u hành hệ thố đ ệ
ng i n. SB sẽ thanh
toán tiề đ ệ
n i n cho các Đơn vị phát đ ệ
i n theo các hợp đồng có thời hạn vả qua giao
d i
ịch ngắn hạn. SB bán buôn đ ện cho các đơn vị phân phối theo khung giá bán buôn
đượ đị
c qui nh bở ụ Đ ề ế Đ ệ
i C c i u ti t i n lực. Các công ty phân phối độc quyền bán lẻ
cho các khách hàng sử dụ đ ệ ể ẻ ủ
ng i n theo bi u giá bán l được Th tướng Chính phủ
qui định. Các khách hàng và các đơn vị phân phối, thông qua SB phải trả phí truyền
tải cho đơn vị truyền tải, phí sử dụ ị ụ ụ ợ ị
ng d ch v ph tr và phí giao d ch cho SO và
MO. Trong quá trình thực hiện thị trường nội bộ cần xây dựng các mức phí này để
th t
ực hiện thanh toán thử trong nội bộ. Cục Đ ề
i u tiế Đ ệ
i n lực qui định mức phí
truyền tải, phí sử dụ ị ụ ụ ợ ị ụ
ng d ch v ph tr và phí giao d ch áp d ng cho các đối tượng
tham gia thị trường.
Trong giai đ ạ ị ộ ộ ị đ ệ ẽ ị
o n th trường n i b này, các đơn v phát i n s tham gia th
trường thử nghiệm, cạnh tranh bán đ ệ
i n cho SB. Các nhà máy đ ệ
i n độc lập tiếp tục
bán đ ệ
i n cho SB theo các PPA dài hạn.
Trách nhiệm quản lý hệ thống truyền tải hiệ ổ
n nay do T ng công ty Truyề ả
n t i
đ ệ ố ậ ị ề ả ạ ụ ộ
i n qu c gia (NPT) đảm nh n, NPT có 4 đơn v truy n t i h ch toán ph thu c.
Đầu tư lướ ườ
i truyề ả ợ ớ ấ ị
n t i để phù h p v i c u trúc th tr ng sẽ ị
do NPT ch u trách
nhiệm. Qui hoạch đ ệ
i n Quốc gia sẽ đưa ra danh mục các công trình cần xây dựng và
theo đó NPT sẽ là chủ ư
đầu t và chịu trách nhiệm quản lý quá trình đầu tư xây
d nh
ựng, việc xây dựng tuân theo các quy đị đầu tư xây dựng của Chính phủ. Để chủ
độ đề độ
ng phòng vớ ạ ả ể
i tình tr ng quá t i và phát tri n t biế ậ
n khác trong quá trình v n
hành, NPT vẫn được đề xuấ ư
t để đầu t xây dựng các hạng mục chưa có trong qui
hoạch, nhưng quá trình đầu tư và xây dựng này phải chịu sự giám sát của ERAV.
Giai đ ạ ố ư ạ ủ ị
o n này các công ty phân ph i ch a tham gia vào ho t động c a th
trường phát đ ệ
i n cạnh tranh.
Vai trò SO c i ng
ủa TT Đ ều độ HTĐ Quốc gia không có gì thay đổi. Chức nă
chính của SO bao gồm:
- Lập kế hoạch vận hành hệ thống điện ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
- 17 -
- Lập phương thức huy động nguồn và đ ề
i u khiển th c hi
ời gian thực, thự ện
các dịch vụ phụ trợ.
- Thực hiệ ố
n ph i hợp sửa chữa, thí nghiệm nguồn, lưới.
- Thực hiện thao tác và x trên h
ử lý sự ố
c ệ thố đ ệ
ng i n.
TT Đ ề
i u độ HTĐ Quốc gia hiện tại có thể ẽ
s đồng thờ ệ
i đảm nhi m chức năng
MO. MO có các chức năng chính như sau:
- Đ ề
i u hành và quả ạ
n lý ho t động giao dịch mua bán đ ệ
i n giao ngay. Quản lý
việc thực hiện mua bán công suất, đ ệ
i n năng trong các hợp đồng có thời hạn và các
h i
ợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ trong thị trường đ ện lực;
- Lập kế hoạch huy động công suấ đ
t, iệ ă
n n ng của các nhà máy điện trên cơ sở
công suấ đ
t, iệ ă
n n ng trong các hợp đồng có thời hạn, đăng ký mua bán điện giao ngay
của các đơn vị tham .gia mua bán đ ệ
i n trên thị trường và các ràng buộ ỹ
c k thuật trong
hệ thống điện để giao cho Đơn vị điề ệ
u độ h thố đ
ng iện quốc gia và các đối tượng tham
gia thị trường điện thực hiện;
- Xác định nhu cầu sử dụ ị ụ ề ả đ ệ
ng các d ch v truy n t i i n, .phân phố đ ệ
i i n, các
d i i
ịch vụ phụ trợ để ký hợp đồng với các Đơn vị truyền tải đ ện, phân phối đ ện, các
đơn vị ấ
cung c p dị ụ ụ ợ
ch v ph tr ;
- Tính toán giá đ ệ
i n tức thời, lập hóa đơn thanh toán đối vớ ấ
i lượng công su t,
đ ệ ă ử ụ
i n n ng mua bán giao ngay và các phí s d ng dị ụ ụ ợ
ch v ph tr .
Trong thị trường phát đ ệ
i n cạnh tranh mộ ứ ă
t người mua các ch c n ng chính
của SB như sau:
- Dự báo phụ tả ạ ồ ầ ổ ớ
i trung và dài h n để cân đối lượng ngu n c n b sung m i
phù hợp với qui hoạch.
- Tổ chức l a ch
ự ọn nhà đầu tư phát triển các nguồ đ ệ
n i n mới theo nguyên tắc
cạnh tranh theo qui hoạch nguồn chi phí tối thiểu dưới sự ủ
giám sát c a ERAV.
- Thương thảo, ký và quản lý các hợp đồng PPA với các nhà đầu tư nguồ đ
n iện,
các hợp đồng song phương với các đơn vị phát điện, các họ ị
p đồng d ch vụ truyền tải
với công ty truyền tải, các hợp đồng dịch vụ ậ
v n hành.
- 18 -
- Cân đối các yêu cầu mua đ ệ
i n trong các thời kỳ ng n h
ắ ạn chuyển cho MO
thực hiện tổ chức mua bán giao ngay.
Khi thực hiện cải cách ngành đ ệ
i n theo hướng mở ra thị trường cạnh tranh
c i i nh
ần phải có Cơ quan đ ều tiết đ ện lực nhằm phân tách rõ các chức năng hoạch đị
chính sách và chức n ch
ă ổ
ng giám sát và t ức thực hiện chính sách. Đ ề
i u tiết được
định nghĩ ệ ế ậ ả ệ ự ậ ệ ằ
a là vi c thi t l p và đảm b o hi u l c thi hành các lu t l nh m thúc đẩy
hiệ ả
u qu và tính tối ưu vận hành của các thị trường. Việc thành lập c quan
ơ đ ề
i u tiết
độ đầ
c lậ ộ ọ ơ ả
p là m t bước quan tr ng c b n u tiên trong chương trình c i t
ả ổ ngành đ ệ
i n
chuẩn bị phát triển thị trường đ ệ
i n cạnh tranh. Để đảm bảo thành công của việc đưa
c i
ạnh tranh vào ngành đ ện, cần thiết ph u ti t rõ ràng, minh
ải có một thế chế đ ề
i ế
b i
ạch, có một cơ quan đ ều tiết độc lập y
được trao đầ đủ quyền lực để thực hiện các
chức năng giám sát thực hiện. Hoạt động của Cục Đ ề
i u Tiết Đ ệ
i n Lực: Thống nhất
quản lý cấ ạ đ ệ ự ạ ố ự
p phép ho t động i n l c trong ph m vi toàn qu c; Xây d ng các quy
đị độ
nh chi phố ạ
i các.ho t ng củ ị đ ệ đ ề
a th trường i n; Giám sát và i u tiết quan hệ cung
cầu; Xây dựng, phê duyệt, giám sát thực hiện biểu giá điện; Giám sát thực thi luật và
các qui định, giải quyết tranh chấp, xử phạt vi phạm và cưỡng chế thi hành; Thực
hiện hợp tác quốc tế trong lĩ ự
nh v c điề ế đ ệ ự ể ị đ ệ
u ti t i n l c và phát tri n th trường i n;
T i
ổ chức đào tạo cán bộ, chuyên gia đ ều hành thị trường, chuyên gia qui hoạch hệ
thố đ ệ
ng, tính toán giá i n.
b) Cấp độ 1- Bước 2: Thị trường phát đ ệ
i n cạnh tranh hoàn chỉnh
Cho phép các nhà máy đ ệ
i n độc lập (IPP) không thuộc sở hữ ủ
u c a EVN tham
gia chào giá để bắ ị đ ệ ạ ỉ
t đầu th trường phát i n c nh tranh hoàn ch nh (theo mô hình
m i i
ột người mua duy nhất); các đơn vị phát đ ện sẽ bán đ ện lên thị trường thông qua
các hợ ạ
p đồng PPA và chào giá c nh tranh trên thị trường giao ngay với tỷ lệ đ ệ
i n
n ng i i
ăng mua bán theo hai hình thức của từ đơn vị do Cục Đ ều Tiết Đ ện Lực quy
định.
- 19 -
Genco PĐMT
TT
PP/BL
KH
EPTC (SB)
SO/MO
Đ ệ ă
i n n ng
Tiề đ ệ
n i n
Đ ề ể
i u khi n
IPP EVN
Người
được quyền
l n
ựa chọ
Hình 1.2. C i
ấu trúc thị trường phát đ ện cạnh tranh một đơn vị mua hoàn
chỉnh
Về cơ bả ắ ạ ạ ẽ
n nguyên t c ho t động không có gì thay đổi, c nh tranh s gồ ả
m c
trong giai đ ạ ư
o n đầu t xây dựng nguồn mới và trong các đơn vị phát đ ệ
i n hiện có.
Chỉ khác so với thị trường nội bộ là các IPP được tham gia chào giá trên thị trường
ngắn h n m
ạn và các chức nă đ ề
ng i u tiết sẽ được đưa vào thực hiệ ột cách đầy đủ.
Khi thành lập các công ty phát i công ty nên s
đ ệ ậ
i n độc l p (Genco), mỗ ở hữu
vài nhà máy đ ệ
i n, lý tưởng nhất các công ty có thể ở
s hữ ả ệ đ ệ
u c các nhà máy nhi t i n
và th có th
ủ đ ệ
y i n để ể hỗ ợ
tr lẫ ả
n nhau trong qu n lý và hoạ ị
t động trong th trường.
Kinh nghiệm nhi gi
ều nước trên thế ới cho thấy trong giai đ ạ
o n đầu hình thành thị
trường i i
đ ện cạnh tranh, các nhà máy đ ện thuộ ộ ớ ợ ọ ẽ
c m t công ty l n tích h p d c s
được tách ra khỏ ề
i khâu truy n tải và hình thành ra 3 đến 5 công ty phát đ ệ
i n lớn.
Các nhà máy thủ đ ệ đ
y i n a mục tiêu (PĐMT) vẫn có thể cạ ộ ệ
nh tranh m t cách hi u
quả trong thị trường nếu có mộ ợ ủ đ ệ
t quy định phù h p. Các nhà máy th y i n trong
cùng một sơ đồ bậ ổ ứ ộ ề ở
c thang nên t ch c thu c quy n s hữ ủ ộ
u c a m t công ty phát
đ ệ ệ ả ậ ệ ả
i n, giúp cho vi c qu n lý và khai thác các b c thang hi u qu hơ ố ư
n, t i u hóa
- 20 -
thông qua phối h t v
ợp ch gi
ặt chẽ ữa các nhà máy. Mộ ấ ữ đ
n đề n a trong giai oạn này
là để cho việc cạnh tranh hiệ ả
u qu , tránh các hiện tượng lũ đ ạ
ng o n thị trường, tỉ lệ
công suất đặt của một Đơn vị phát đ ệ
i n độc lập (Genco) phải nhỏ hơ ổ
n 25% t ng
công suất đặt của toàn hệ thống (theo kinh nghiệm thế giới). Để sắ ế
p x p tách các
nhà máy ra độc lập một cách hợp lý và hiệu quả cầ ứ ế ề
n có đề án nghiên c u chi ti t v
v o i
ấn đề này. Giai đ ạn phát đ ện cạnh tranh sẽ tạ đ ề ệ
o i u ki n cho các công ty phát
đ ệ ă ự ả
i n nâng cao n ng l c tài chính và qu n lý thương mại.
Đến giai đ ạ ề
o n này, khâu truy n t n ph
ải cầ ải được tách ra độc lập để đảm bảo
hoạt động công bằng và minh bạch của thị trường phát đ ệ
i n cạnh tranh. Đơn vị
truyền tải sẽ là một t
đơn vị hoạ động phi lợi nhuận, cung cấp các dịch vụ truyền tải
và được hưởng phí. Việc tham gia của các Đơn vị phát đ ệ
i n ngoài EVN đòi hỏi Đơn
vị truyền tải phải không có chung lợi ích kinh tế vớ ị đ ệ ủ
i các Đơn v phát i n c a EVN.
Trước khi chuyển sang giai đoạ đ ệ ạ ũ ầ ả ứ ề
n phát i n c nh tranh c ng c n ph i nghiên c u v
t i
ổ chức của Đơn vị truyền tải diện. Chức năng của đơn vị truyền tải đ ện khi tách ra
độc lậ đ ạ ư
p trong giai o n này nh sau:
- Ký các hợp đồng và cung cấp d u n n v
ịch vụ truyền tải, đấ ối cho các Đơ ị
phát đ ệ
i n và các đơn vị phân phối. Đảm bảo việ ề ả
c tham gia lưới truy n t i công
b i
ằng cho các đơn vị phát đ ện;
- Quản lý vận hành thiết bị truyền tải đảm bảo an toàn tin cậy;
- Đầu tư phát triển lưới truyền tải phù hợp với qui hoạch đ ệ ự
i n l c.
Khâu phân phố đ ệ
i i n: Chưa có thay đổi, chủ yế ậ
u t p trung vào phát triển năng
lực quản lý và năng lực tài chính.
Chức năng về vận hành hệ th tr
ống và vận hành thị ường không có gì thay đổi
so với giai đ ạ
o n trước. Tuy nhiên có thể có một số phương án về tổ ứ
ch c khâu này
như sau:
- Vận hành hệ th tr
ống và Vận hành thị ường nằm chung trong 1 đơn vị thuộc
EVN như giai đ ạ
o n trước
- Vậ ệ
n hành h thống thuộc công ty truyền tải độc lập, Vận hành thị trường
thuộc EVN.
- 21 -
- Vận hành hệ th tr
ống và Vận hành thị ường chung trong 1 đơn vị và tách ra
độc lập vớ ự ộ ụ Đ ề ế Đ ệ
i EVN, tr c thu c C c i u ti t i n lực.
Đ ề ế đ ệ ự ạ đ ề ế đ ạ ả
i u ti t i n l c: Ho t động i u ti t trong giai o n n y không có thay đổi
nhiều so với giai đ ạ
o n trước. Cần phải thêm một số nhiệm vụ sau:
- Quản lý các đăng ký tham gia thị trường;
- Xác định tỉ ệ
l giao dịch qua thị tr i k
ường ngắn hạn theo từng thờ ỳ;
- Thông qua các giải pháp công nghệ chính và tổng chi phí đầu tư cho thực
hiện các dự án phát triển nguồn và lưới đ ệ
i n truyền tả ớ
i m i.
- Phê duyệt các loại phí truyền tải, giao dịch thị trường i
đ ện, dịch vụ phụ trợ
và các loại phí khác liên quan đến hoạt động của thị trường i
đ ện;
- Xây dựng các qui định cho hoạ ủ
t động c a thị trường bán buôn đ ệ
i n cạnh
tranh thử nghiệm.
c) C tr
ấp độ 2 - Bước 1: Thị ường bán buôn đ ệ
i n cạnh tranh thí đ ể
i m
Cho phép lựa chọn m n v
ột số đơ ị phân phối và khách hàng lớn để hình thành
thị trường bán buôn đ ệ
i n cạnh tranh thí đ ể
i m. Cho phép hình thành một số ị
đơn v
bán buôn mớ ă
i để t ng cường cạ đ ệ
nh tranh trong khâu mua bán buôn i n. Các công ty
truyền tải i i
đ ệ
i n hiện tạ được sáp nhập thành một công ty truyền tả đ ệ
i n quốc gia
duy nh ng và
ất tr th
ực thuộc EVN; các đơn vị phân phối, đơn vị vận hành hệ ố đơn vị
đ ề ị ị đ ệ
i u hành giao d ch th trường i n do EVN tiế ụ ả
p t c qu n lý.
Giá bán buôn đ ệ
i n trong khu vự ử ệ ẽ ơ đ
c th nghi m s không do c quan iều tiết qui
đị đị
nh nữ ế
a mà hoàn toàn quy t nh bở ệ ạ ị ậ
i vi c c nh tranh trên th trường. Vì v y số
lượng và độ lớ đ ệ ị ử ệ
n các công ty phát i n tham gia trong th trường th nghi m này
phải được tính toán để đảm bảo cạ ệ ả
nh tranh hi u qu .
Chức nă ủ
ng c a công ty truyền tả ớ đ ạ
i không có gì thay đổi so v i giai o n trước.
Công ty truyền t n t
ải sẽ phải tính phí truyề ả ụ
i để C c Đ ề ế
i u ti t thông qua.
Vai trò chính củ ơ ậ ệ ố ả ằ ầ
a c quan v n hành h th ng là đảm b o cân b ng cung và c u
và đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng và an toàn. Vai trò vận hành trở nên phức
tạp hơn do số lượ ườ
ng thành viên tham gia thị tr ng nhiều hơn, do vậy đòi hỏi hoạt
động i
đ ều hành thị trường phả ằ ơ đ ạ đ
i rõ ràng và công b ng h n. Giai o n này ã hình
- 22 -
thành thêm một số người mua khác là các đơn vị mua bán buôn (MBB) để đảm bảo
công b i bán và ng
ằng giữa ngườ ười mua, giữa các người mua với nhau và giữa các
người bán với nhau, cần tách đơn vị đ ề
i u hành giao dịch thị trường ra độc lập. Đơn
v i i
ị đ ều hành giao dịch thị trường đ ện nên thuộc Cụ Đ ề
c i u tiế Đ ệ
t i n lực để thực hiện
chứ ă
c n ng giám sát hoạt động thị trường đ ệ
i n. Chức năng vận hành hệ thống có thể
vẫn thuộ ặ
c EVN ho c có thể chuyển thành một đơn vị củ ề
a công ty truy n tải đ ệ
i n. Vị trí
của đơn vị này không ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của thị trường.
Các chức nă đ ề
ng i u ti t trong th
ế ị trường phát đ ệ
i n cạ ẫ ế
nh tranh v n ti p tục được
thực hiện trong thị trường bán buôn cạnh tranh. Tuy nhiên, cần phải hiệu chỉ ạ
nh l i
các qui định về hoạt động thị trường, giám sát đ ề
i u tiết và biểu giá cho phù hợp. Số
l ng
ượ đối tượng tham gia thị trường bán buôn cạnh tranh sẽ tăng lên đ ể ớ
áng k so v i
giai đ ạ
o n trước. Do vậy, việc giải quyết mâu thuẫn và các biện pháp chố ũ
ng l ng
đ ạ ị ẽ ứ ạ ơ
o n th trường s ph c t p h n.
d) Cấp độ 2 - Bước 2: Thị trường bán buôn đ ệ
i n cạnh tranh hoàn chỉnh
Cho phép các công ty phân phố đ ệ
i i n hiện thuộc EVN được chuyển đổi thành
các công ty độc l c c
ập (công ty nhà nước hoặ ổ phần) để mua đ ệ
i n trực tiếp từ các
đơ đơ để
n vị đ ệ ạ
phát i n và ngược l i, các n vị đ ệ
phát i n cũ ạ
ng c nh tranh bán đ ệ
i n cho
các công ty này. Các đơn vị bán buôn cũng tham gia cạnh tranh để bán đ ệ
i n cho các
đơn vị ố
phân ph i và các khách hàng lớn.
- 23 -
Người được
quy n l
ề ựa
chọn
Genco PĐMT
TT
PP/BL
MBB
SO/MO
EVN
IPP
MBB
KH
KL
Đ ệ ă
i n n ng
Tiề đ ệ
n i n
Đ ề ể
i u khi n
Hình 1.3. Cấu trúc thị trường bán buôn đ ệ
i n cạnh tranh
Các Đơn vị đ ệ ợ đ ệ ự ế ớ
phát i n chào giá bán và ký h p đồng mua bán i n tr c ti p v i
các đơn vị phân phối hoặc các đơn vị bán buôn đ ệ
i n thảo hợp đồng song phương có
thời hạn hoặc thông qua thị trường đ ệ
i n giao ngay. Đơn vị đ ề
i u hành giao dịch thị
trường lậ ế ạ ấ đ ệ ă ủ đ ệ ể
p k ho ch huy động công su t, i n n ng c a các nhà máy i n và chuy n
cho Đơn vị đ ề
i u độ hệ ố ố ự ệ đ ề ệ ố đ ệ ị
th ng qu c gia th c hi n i u hành h th ng i n. Đơn v
đ ề ị ị ị ệ ậ ớ
i u hành giao d ch th trường ch u trách nhi m l p hoá đơ đố
n thanh toán i v i
l i
ượng công suất, đ ện năng mua bán ngắn hạn và chi phí cho sử dụng các dịch vụ
phụ trợ cho các đơn vị tham gia thị trường đ ệ
i n. Các đơn vị phân phối trong khu
vực thử nghiệm thị trường bán buôn sẽ cạ đ ệ ừ
nh tranh mua i n t các nhà máy theo
các h các
ợp đồng song phương hoặc qua thị trường giao ngay hoặc từ đơn vị bán
buôn. Các đơn vị phân phố đ ệ
i i n tiếp tục độc quyền bán lẻ đ ệ
i n (theo địa bàn quản
- 24 -
lý l i) cho các khách hàng theo bi
ưới đ ệ
i n phân phố ểu giá bán lẻ được Thủ tướng
Chính phủ qui định. Đơn vị truyền t n ch
ả đ ệ
i i ịu trách nhiệm đảm bảo phương tiện
k i
ỹ thuật cho việc thực hiện các giao dịch mua bán đ ện trên thị trường. Các đơn vị
phân phố ị
i, đơn v bán buôn đ ệ
i n và các khách hàng lớn mua n tr
đ ệ
i ực tiếp từ các
đơn vị đ
phát iện sẽ phải trả phí truyền tải, phí sử dụ ị ụ ụ ợ
ng d ch v ph tr và phí giao
d i ng i i i
ịch cho Đơn vị đ ều hành giao dịch thị trườ đ ện. Cục Đ ều tiết Đ ện lực qui
định mứ ề
c phí truy n tải, phí phân phố ử ụ ị ụ ụ ợ ị
i, phí s d ng d ch v ph tr và phí giao d ch
áp d ng tham gia th
ụng cho các Đối tượ ị trường.
e) Cấp độ 3 - Bước 1: Thị trường bán lẻ đ ệ
i n cạnh tranh thí đ ể
i m
Cho phép lựa ch c l
ọn một số khu vự ưới phân phối có quy mô thích hợp để
tri t
ển khai thí đ ể
i m. Theo mức độ tiêu thụ đ ệ
i n do Cục Đ ề
i u tiế đ ệ
i n lực quy định,
các khách hàng được quyền lựa chọn nhà cung cấ đ ệ ị ẻ
p i n cho mình (đơn v bán l
đ ệ ứ ă ẻ đ
i n). Ch c n ng kinh doanh bán l iện của các công ty phân phối được lựa chọn
thí đ ể
i m sẽ được tách khỏi chức năng quản lý và vận hành lưới phân phối; các đơn
v i
ị bán lẻ đ ện sẽ cạnh tranh để bán đ ệ
i n tới từng khách hàng sử dụ đ ệ ạ
ng i n và c nh
tranh để mua đ ệ
i n từ các đơn vị đ ệ
bán buôn i n.
f) Cấp độ 3 - Bước 2: Thị trường bán lẻ đ ệ ạ ỉ
i n c nh tranh hoàn ch nh
Theo mức độ tiêu thụ đ ệ
i n do Cụ Đ ề
c i u tiế đ ệ
t i n lực quy định, các khách
hàng sử ụ
d ng p
đ ệ ố
i n trên toàn qu c được quyền lựa chọn nhà cung cấ đ ệ
i n cho mình
( i
đơn vị bán lẻ đ ện) hoặc trực tiếp mua đ ệ
i n từ th tr
ị ường.
Các tổ chức, cá nhân đ ứ
áp ng các yêu cầu về hoạt động i
đ ện lực được phép
thành lập mới các đơn vị bán lẻ đ ệ
i n để cạ ẻ ị
nh tranh trong khâu bán l . Các đơn v
này được quyền mua đ ệ
i n từ các đơn vị phát đ ệ ặ
i n ho c từ thị trường để bán lẻ cho
khách hàng sử ụ đ ệ
d ng i n.
- 25 -
Người được
quy n l
ề ựa
chọn
Genco PĐMT
TT
PP
KH
MBB
EVN
IPP
MBB
BL PP BL BL
KH
SO/MO
KL
Đ ệ ă
i n n ng
Tiề đ ệ
n i n
Đ ề ể
i u khi n
Hình 1.4. Cấu trúc thị trường bán lẻ đ ệ
i n cạnh tranh
Các Đơn vị phát đ ệ
i n chào giá bán và trực tiếp ký hợ đ ệ ớ
p đồng mua bán i n v i các
đơn vị bán buôn, các đơn vị bán lẻ i
đ ện trong khu vực thử nghiệm hoặc các khách
hàng sử dụ đ ệ ớ ợ ặ ị
ng i n l n theo các h p đồng song phương ho c thông qua th trường
đ ệ ắ
i n ng n hạ ị ẻ đ ệ
n. Các đơn v bán l chào giá và bán i n cho các khách hàng theo các
h i
ợp đồng song phương với giá thoả thuận nằm trong khung giá bán lẻ đ ện do
Chính phủ quy định. Đơn vị đ ề
i u hành giao dịch thị trường ch p k
ịu trách nhiệm lậ ế
hoạch huy động công suất, đ ệ
i n năng của các nhà máy đ ệ
i n và chuyển cho Đơn vị
đ ề ệ ố ố ự ệ
i u độ h th ng qu c gia th c hi n đ ề ệ ố đ ệ ị đ ề
i u hành h th ng i n; Đơn v i u hành giao
dịch thị trường chịu trách nhiệm lập hóa đơn thanh toán đối với lượng công suất,
đ ệ ă ắ ạ ử ụ ị ụ ụ ợ
i n n ng mua bán ng n h n và chi phí cho s d ng các d ch v ph tr cho các đơn
v ng i i i
ị tham gia thị trườ đ ện. Đơn vị truyền tải đ ện và các đơn vị phân phối đ ện chịu
- 26 -
trách nhi thu
ệm đảm bảo phương tiện kỹ ật cho việ ự ệ ị
c th c hi n các giao d ch mua bán
đ ệ ị ị ẻ đ ệ ẽ ả ề ả ị
i n trên th trường. Đơn v bán l i n s ph i thanh toán phí truy n t i cho Đơn v
truyền tải i
đ ệ
i n, phí phân phối cho Đơn vị phân phố đ ệ ị
i n, phí giao d ch và phí sử
d i i i
ụng các dịch vụ phụ trợ cho Đơn vị đ ều hành thị trường. Cơ quan đ ều tiết đ ện
lực qui định mức phí truyền tải, phí phân phối, phí sử dụ ị ụ ụ ợ
ng các d ch v ph tr và
phí giao dịch áp dụng cho các ng tham gia th
đối tượ ị trường.
Trong thị trường thử nghiệm cạnh tranh bán lẻ đ ệ
i n, các chức nă ủ
ng c a các
công ty phân phối sẽ phải chia tách thành chức nă ở
ng s hữ ậ
u, v n hành và duy trì
mạng lưới phân phối và chức năng bán lẻ đ ệ ố ể
i n. Các công ty phân ph i có th được
tiếp tục bán đ ệ ố
i n cho các khách hàng không mu n mua đ ệ ừ ị ẻ
i n t các đơn v bán l . Để
thúc đẩy cạnh tranh trong thị trường bán lẻ đ ệ ầ ế ị ẻ
i n, c n khuy n khích các đơn v bán l
độc lậ ể ứ ở ữ
p phát tri n, t c là không s h u mạng lưới phân phố đ ệ
i i n.
Đ ạ ề ở
a d ng hóa quy n s hữu lưới phân phố ẽ
i s hạn chế việc bù giá chéo giữa
các mạng lưới phân phố đ ệ
i i n, khiến các chi phí của từng công ty phân phối rõ ràng
h i
ơn, đ ều tiết hiệu quả và dễ dàng hơn. Bướ ườ
c đ ă
i đầu tiên là t ng c ng hoạt động tài
chính của các công ty phân phối và chuyển đổi các công ty này thành các công ty
độc lậ ự ủ
p, t ch về ả ả
qu n lý và tài chính. Khi các công ty này có kh năng tài chính
vững vàng thì giá trị thị trường của họ sẽ ả
được c i thiện và có thể hình thành các
chủ sở hữu mới.
Về đ ề ế ệ ự ể ự ử
i u ti t: không phê duy t và xây d ng khung bi u giá cho khu v c th
nghiệm bán lẻ ệ ụ đ ạ ả ỉ
. Nhi m v trong giai o n này là ph i hoàn ch nh các qui định cho
hoạt động của thị trường bán lẻ đ ệ
i n.
Thời gian thực hiện cho từ ấ
ng c p độ từ ă ỗ ả
6 đến 8 n m ( m i bước kho ng 3-4
năm).
1.2.2. Các đ ề
i u kiện tiên quyế ủ
t c a từng cấp độ phát triển:
a) Cho thị trường phát đ ệ
i n cạnh tranh thí đ ể ấ
i m (c p độ 1 - bước 1):
Về cơ cấu tổ chức:
- Các nhà máy đ ệ
i n trực thu c tách thành các
ộc EVN đượ đơn vị hạch toán độc
lập (Genco).
- 27 -
- Đơn vị đ ề ị ị đ ệ ự đ ệ
i u hành giao d ch th trường i n l c (MO) và Công ty bán i n
(EPTC) trực thuộc EVN được thành lập.
V h
ề ệ thống các văn bản:
- Quy đị đị
nh lưới truyền tải và quy nh vậ ị
n hành th trường đ ệ
i n lự đ ể
c thí i m
được Bộ Công Thương ban hành.
V ng i
ề cơ sở hạ tầng hệ thố đ ện:
- Hệ thống quản lý vận hành (SCADA/EMS) và hệ thố đ ừ
ng o đếm t xa đã
đượ đơ
c thiế ậ ỉ ớ
t l p hoàn ch nh t i các n vị đ ệ ộ ớ
phát i n thu c EVN và t i các nút quan
trọng trong lưới truyền tải, t
đáp ứng các hoạ động của thị trường phát đ ệ
i n cạnh
tranh thí đ ể
i m.
- Các hệ th ch thanh toán trên
ống thông tin phục vụ quản lý vận hành và giao dị
thị trường được trang bị phù hợp.
Về năng lực hoạt động của các đơn vị tham gia thị trường: Các đơn vị ớ ậ
m i thành l p
g i i i i
ồm Cục Đ ều Tiết Đ ện Lực, Công ty mua bán đ ện, đơn vị đ ều hành giao dịch thị
trường i i
đ ện, đơn vị đ ều độ hệ thố đ ệ ị
ng i n, đơn v truyền tải đ ệ ị
i n và các đơn v phát
đ ệ ầ ũ ộ đ đ ạ
i n c n có đội ng cán b , công nhân viên ã được ào t o chuyên môn, nghiệ ụ
p v
đ ứ ầ ạ ủ ị đ ệ ạ
áp ng được yêu c u ho t động c a th trường i n c nh tranh.
b) Cho th n c
ị trường phát đ ệ
i ạ ỉ ấ
nh tranh hoàn ch nh (c p độ 1 - bước 2):
Về cơ cấ ổ ứ đ ệ ộ ị
u t ch c: Các nhà máy i n thu c EVN được tách thành các đơn v
phát đ ệ
i n độc lập (không có chung lợi ích kinh tế vớ ị ấ ị
i đơn v mua duy nh t, đơn v
truyền tải và đơn vị đ ề
i u hành giao dịch thị trường i
đ ện) dưới dạng các công ty
nhà nước độc l a m
ập hoặc các công ty cổ phần. Tổng công suất đặt củ ột đơn vị phát
đ ệ
i n không được vượt quá 25% công suất đặt c th
ủa toàn hệ ống.
Về ệ ố ă ả
h th ng các v n b n pháp lý:
- Đề án tái cơ ấ
c u ngành đ ệ
i n được Thủ ủ ệ
tướng Chính ph phê duy t.
- Đề án thiế ế ị đ ệ ự đ ệ ạ ỉ ộ
t k th trường i n l c phát i n c nh tranh hoàn ch nh được B
Công Thương phê duyệt.
- Quy định thị đ ệ
trường i n lực được bổ ử ặ ự ớ
sung, s a đổi ho c xây d ng m i phù
h i
ợp với cấu trúc thị trường phát đ ện cạnh tranh hoàn chỉnh.
- 28 -
- Các quy định cho vận hành thị trường phát đ ệ
i n cạnh tranh bao gồm: quy
đị đị
nh lưới truyền tải; quy nh về ủ
th tụ ự ệ ạ ự ệ
c giám sát th c hi n quy ho ch và th c hi n
các d c d
ự án trong danh mụ ự án quy hoạch; quy định về thủ tụ ấ ử ổ
c c p, s a đổi, b
sung và giám sát thực hiện giấ ạ
y phép ho t động đ ệ
i n lự ề
c; quy định v trình tự ủ
và th
tục chọn nhà đầu tư phát triển các dự án nguồn mới theo quy hoạch nguồn chi phí
tối thiểu; quy định về thủ tụ ị đ ệ ạ
c đăng ký tham gia th trường phát i n c nh tranh; quy
đị độ
nh về kiểm soát c quyề ố ạ
n và ch ng c nh tranh không lành mạ ị
nh trong th trường
đ ệ ự ề
i n l c; quy định v xử ạ ả ế ấ ế ạ ạ
lý các vi ph m, gi i quy t tranh ch p, khi u n i trong ho t
động thị đ ệ
trường i n lực được ban hành.
- Các quy định về ự ủ
phương pháp xây d ng, th tụ ự
c, trình t lậ ẩ
p, th m định và
phê duyệt biểu giá đ ệ
i n bán lẻ, khung giá phát đ ệ
i n, khung giá đ ệ
i n bán buôn, phí
truyền tải i
đ ệ
i n, phí phân phố đ ệ
i n, phí đ ề
i u hành giao dịch thị trường i
đ ện lực, phí
đ ề ế ử
i u ti t, phí s dụ ị ụ ụ ợ ạ ề
ng d ch v ph tr và các lo i phí có liên quan khác; quy định v
mẫu hợp đồng PPA; quy định về ạ đ ệ ị
giám sát ho t động mua bán i n trên th trường,
kiểm tra thực hiện khung, biểu giá đ ệ
i n, các loại phí đã được ban hành.
- Quy định về ử
x lý các chi phí dàn xếp của các hợp đồng PPA dài hạn khi các
IPP tham gia thị trường được ban hành.
V ng i
ề cơ sở hạ tầng hệ thố đ ện:
- Hệ th th t l
ống SCADA/EMS, hệ ố đ ừ
ng o đếm t xa được thiế ậ ỉ ớ
p hoàn ch nh t i
toàn bộ các nhà máy điệ ệ ố đ ệ đ ứ ạ ủ ị
n trong h th ng i n, áp ng các ho t động c a th trường
phát đ ệ
i n cạnh tranh hoàn chỉnh.
- Hệ thống thông tin phụ ụ ả ậ ị đ ệ ị
c v qu n lý v n hành th trường i n được trang b
phù hợp.
- Các thiết b tr i C
ị phục vụ chức năng giám sát giao dịch thị ường tạ ụ Đ ề
c i u
Tiết Đ ệ
i n Lực được trang bị hoàn chỉnh.
- Dự phòng công suất nguồn của hệ thống phải được duy trì ở mức trên 20%
công suất đặt c th
ủa toàn hệ ống.
- Tỷ lệ công suất t
đặt của mộ đơn vị phát đ ệ
i n không được vượt quá 25% công
suất đặt của toàn hệ thống.
- 29 -
V i
ề năng lực hoạt động của các đơn vị tham gia thị trường: Các đơn vị phát đ ện độc
lập cần có đội ngũ cán bộ, công nhân viên đ đ
ã được ào tạo chuyên môn, nghiệp vụ
đ ứ ạ ủ ị đ ệ ạ
áp ng được các ho t động c a th trường i n c nh tranh.
c) Cho thị trường bán buôn đ ệ
i n cạnh tranh thí đ ể ấ
i m (c p độ 2 - bước 1):
Về cơ cấu tổ chức:
Mộ ố ố đ ệ ự ọ đ ể đ ệ ự ế ừ
t s công ty phân ph i i n được l a ch n để thí i m mua i n tr c ti p t
các đơn vị phát đ ệ ặ
i n ho c các đơn vị bán buôn.
Hệ thống các văn bản:
- Đề án thiế ế ị đ ệ đ ể ệ
t k th trường bán buôn i n thí i m được phê duy t.
- Các quy định về hoạ đ
t động iều tiết; quy định thị trường; quy định lưới
truyền tải được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với cấu trúc và vận hành của thị
trường bán buôn cạnh tranh.
- Quy định về đ ề
i u kiện cho các khách hàng lớ ự ọ đ ệ ự
n được l a ch n mua i n tr c
tiếp từ ị
đơn v phát đ ệ ặ
i n ho c qua thị trường đ ệ
i n lực được ban hành.
V ng i
ề cơ sở hạ tầng hệ thố đ ện:
- Hệ th li
ống thu thập số ệu, giám sát đ ề
i u khiể ả
n/qu n lý năng lượng
(SCADA/EMS), hệ th t l
ố đ ừ
ng o đếm t xa được thiế ập hoàn chỉ ớ
nh t i toàn bộ các
đơn vị ố ậ ớ ử
phân ph i độc l p và t i các khách hàng s dụ đ ệ ớ đ ứ ạ
ng i n l n, áp ng các ho t
động củ ị đ ệ
a th trường bán buôn i n cạ đ ể
nh tranh thí i m.
- Hệ thống thông tin phụ ụ ả ậ ị đ ệ ị
c v qu n lý v n hành th trường i n được trang b
phù hợp.
Về năng l n v
ực hoạt động của các đơ ị tham gia thị trường: Các đơn phân phối được
l i i
ựa chọn cho thị trường bán buôn đ ện thí đ ểm cần có đội ngũ cán bộ, công nhân
viên đã c
đượ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứ ạ ủ ị
ng được các ho t động c a th
trường i
đ ện cạnh tranh.
d) Cho thị trường i i
đ ện lực bán buôn đ ện cạnh tranh hoàn chỉnh (cấp độ 2 - bước 2):
Về cơ cấu tổ chức:
- Các công ty phân phố đ
i ã được tổ ch c l
ứ ại để hình thành các đơn vị phân
ph n
ối đ ệ
i độc lập.
- 30 -
- Một số đơn vị bán buôn đ ệ
i n mới được thành lập để tham gia giao dịch trên
thị trường, đơn vị mua duy nhất trở thành một trong nhữ ị
ng đơn v bán buôn đ ệ
i n
bình th ng d ng m
ườ ưới dạ ột công ty độc lập.
Hệ thống các văn bản:
- Đề Đề
án thiế ế ị đ ệ ự đ ệ ạ
t k th trường i n l c bán buôn i n c nh tranh và án thành
lập các đơn vị phân phố đ ệ ậ
i i n độc l p được phê duyệt.
- Các quy định v nh l
ề hoạ đ ề
t động i u tiết, quy định thị trường, quy đị ưới
truyền tải được sửa đổi bổ sung phù hợp với cấ ị
u trúc th trường bán buôn đ ệ
i n cạnh
tranh.
- Quy định về cạ ự ọ ư ồ đ ệ ớ ạ
nh tranh l a ch n nhà đầu t ngu n i n m i theo quy ho ch
nguồn chi phí tối thiểu đượ đổ
c sửa i phù hợp vớ ụ ạ ủ ị
i m c tiêu c nh tranh c a th trường
bán buôn.
V ng i
ề cơ sở hạ tầng hệ thố đ ện:
- Hệ th th
ống SCADA/EMS, hệ ố đ ừ
ng o đếm t xa được trang bị hoàn chỉnh tới
t i i
ất cả các đ ểm đấu nối vào/ra của lưới đ ện truyền tải đến các đơn vị phân phối độc
lập và tới các khách hàng sử ụ đ ệ
d ng i n lớn.
- Hệ thống thông tin phục vụ quản lý vận hành thị trường i
đ ện lực được trang
bị phù hợp đáp ứng cấu trúc và vận hành củ ị
a th trường bán buôn.
Về nă ự ạ ủ ị ị
ng l c ho t động c a các đơn v tham gia th trường: Các đơn vị phân phối
đ ệ ậ ầ ũ ộ đ
i n độc l p c n có đội ng cán b , công nhân viên ã được đào tạo chuyên môn,
nghiệp vụ đáp ứng đượ độ
c các hoạt ng củ ị đ ệ
a th trường i n cạnh tranh.
e) Cho thị trường bán lẻ đ ệ ạ đ ể ấ
i n c nh tranh thí i m (c p độ 3 - bước 1):
Hệ thống các văn bản pháp lý:
- Đề Đề
án thiế ế ị đ ệ ự ẻ đ ệ ạ đ ể
t k th trường i n l c bán l i n c nh tranh thí i m và án tổ
chức lại các công ty phân phối và lựa chọn quy mô bán lẻ đ ệ
i n thí đ ể
i m được phê
duyệt.
- Các quy định về hoạ đ ề
t động i u tiết, quy tắc thị trường i
đ ện lực và quy định
lưới truyền tải được sửa đổi bổ sung phù hợp với cấu trúc và vận hành của thị
trường bán lẻ đ ệ
i n.
- 31 -
- Quy đị đượ
nh lưới phân phối c xây dựng và ban hành.
V c s h t
ề ơ ở ạ ầng hệ thố đ ệ
ng i n:
- Hệ th th
ống SCADA/EMS/BMS, hệ ố đ ừ
ng o đếm t xa được đầu tư hoàn
chỉ ớ
nh t i tất cả ử
các khách hàng s dụng i i
đ ện và tới các đ ểm đo đếm trong khu vực
l i
ưới phân phối được chọn để thí đ ểm.
- Hệ thống thông tin phục vụ quản lý vận hành thị trường i
đ ện lực được trang
bị phù hợp với cấu trúc và vận hành của thị trường bán lẻ đ ệ
i n.
Về nă ự ạ ủ ị ị ị ẻ đ ệ
ng l c ho t động c a các đơn v tham gia th trường: Các đơn v bán l i n
được lự ọ
a ch n cho thí n c
đ ể
i m thị trường bán lẻ đ ệ
i ần có đội ng , công nhân
ũ cán bộ
viên đã c
đượ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đ ứ ạ ủ ị
áp ng được các ho t động c a th
trường i
đ ện cạnh tranh.
f) Cho thị trường bán lẻ đ ệ ạ ỉ ấ
i n c nh tranh hoàn ch nh (c p độ 3 - bước 2):
Hệ thống các văn bản:
- Đề án thiế ế ị đ ệ ự
t k th trường i n l c bán lẻ đ ệ ạ ệ
i n c nh tranh được phê duy t.
- Các quy định v nh l
ề hoạ đ ề
t động i u tiết, quy định thị trường, quy đị ưới
truyền tải được sửa đổi bổ sung phù hợp với cấu trúc và vận hành thị trường bán lẻ
đ ệ ạ
i n c nh tranh.
Về cơ sở ạ ầ ệ ố đ ệ
h t ng h th ng i n:
- Hệ th th
ống SCADA/EMS/BMS, hệ ố đ ừ
ng o đếm t xa được đầu tư hoàn
chỉnh cho lưới phân phối.
- Hệ thống thông tin phục vụ quản lý vận hành thị trường i
đ ện lực được trang
b i
ị phù hợp với cấu trúc thị trường bán lẻ đ ện cạnh tranh.
Về nă ự ạ ủ
ng l c ho t động c a các đơ đơ
n vị ị
tham gia th trường: Các n vị bán lẻ đ ệ
i n
độ đượ
c lập cầ ũ ộ đ
n có đội ng cán b , công nhân viên ã c đ ạ ệ
ào t o chuyên môn, nghi p
v i
ụ đáp ứng được các hoạt động của thị trường đ ện cạnh tranh.
1.3. Mô hình tổ chức ngành đ ệ
i n Việ đ
t Nam trong iề ệ ị đ ệ
u ki n th trường phát i n
cạnh tranh.
Sau 4 năm thiết k th
ế ị trường i
đ ện, tham khảo các mô hình của Tây ban Nha,
Mỹ, Anh, Newzealand, thu thập ý kiến của các đơn vị sả ấ đ ệ
n xu t i n (EVN, PVN,
- 32 -
TKV…) và các tổ chức tài chính quốc tế (WB, ADB, AFD), phân tích đánh giá 2
loại mô hình thường được sử dụ đ ạ ị đ ệ ạ
ng cho giai o n th trường phát i n c nh tranh:
Mô hình chào giá theo chi phí CBP ( Cost Based Pool) và mô hình thị trường chào
giá tự do PBP ( Price Based Pool), kết quả là: Mô hình thị trường chào giá theo chi
phí được đánh giá và lựa chọn là mô hình phù hợp với đ ề
i u kiện và đặc thù củ ệ
a Vi t
Nam. B i l tr
ở ẽ, mặc dù mô hình thị ường chào giá tự do có tính cạnh tranh cao hơn,
nhưng với cơ chế thanh toán giá đ ệ
i n 1 thành phần ( bao gồm chi phí cố định và
bi n
ế đổi), các nhà đầu tư vào nguồn đ ệ
i n có xu hướng thu hồi vốn nhanh thông qua
việc bắt tay nhau đẩy giá đ ệ
i n lên cao. Do vậy, mô hình PBP đòi hỏi việc t c th
ổ chứ ị
tr i t
ường i
đ ện phả đảm bảo không mộ đơn vị nào tham gia có thể lũ đ ạ
ng o n được thị
trường. Kinh nghiệm quốc tế cho thấy, mô hình PBP mang lại nhiều rủi ro cho nhà
đầ đầ
u tư, nên không thu hút u tư ồ đ ệ
vào ngu n i n. Còn vớ ặ
i mô hình CBP, m c dù
tính cạnh tranh của thị trường không cao, phức tạp trong việc xác định các chi phí
(cố định, biến đổi) của các nhà máy đ ệ
i n, nhưng sẽ đảm bảo tỷ lệ thu hồ ố ợ
i v n h p lý
cho nhà đầu tư, từ đó thu hút đầu tư xây dự ồ đ ệ
ng ngu n i n mới. V i c
ớ ơ ế
ch thanh
toán theo công suất sẵn sàng, CBP sẽ nâng cao độ sẵ ấ đ ệ ủ
n sàng cung c p i n c a các
nhà máy cho hệ th th
ố đ ệ
ng i n; đồng thời giúp cho hệ ố đ ệ
ng i n vận hành dài hạn với
chi phí th p nh
ấ ất.
Phương pháp quản lý thị tr t s
ường i
đ ện tập trung dựa trên mộ ự dàn xếp tập
trung để thu được hiệ ả
u qu kinh tế tố ư ủ ị
i u c a th trường. Đặc trư ủ
ng chính c a
phương pháp này là công suất được bán thông qua thị trường chứ không mua bán
trực tiếp giữa nhà sản xuất và khách hàng tiêu thụ. Thị trường được đ ề
i u hành hoặc
b i
ởi đơn vị đ ều hành giao dịch hoặc một cách trực tiếp bởi ISO/MO. Nhiệm vụ của
người t
đ ề
i u hành thị trường là đưa hoạ động thị trường đạt được mục tiêu tối ưu
kinh tế. Để đạ đượ
t c mục tiêu này, người đ ề
i u hành thị trường chọn lựa giá chào
thầu đ ệ
i n nă ừ
ng t nhà cung cấp cũng như từ ụ ầ
khách hàng tiêu th . Giá chào th u có
liên quan n kho
đế ảng thời gian nào đó, thường là nửa giờ hoặc một giờ, chúng được
đư để
a ra ISO/MO xem xét trướ ườ
c mộ đ ị
t ngày. Do ó mô hình th tr ng đ ệ ậ
i n t p
trung cũng được biế ư
t đến nh th tr
ị ường ngày tới. Khi giá chào thầu được đưa ra,
- 33 -
người đ ề
i u hành thị trường chạy chương trình OPF có xem xét các ràng buộc của
l i
ưới đ ện. Mục tiêu của chương trình OPF là cực tiểu tổng chi phí hay cực đại phúc
lợi xã hội. OPF tính toán giá giao ngay tại mỗi nút của lưới đ ệ
i n cũng như số lượng
công suất mà mỗi thành phần tham gia thị trường đã cung cấ ặ đ
p ho c ã mua. Khách
hàng và nhà cung cấp được làm hóa đơn giá giao ngay của nút tương ứng với lượng
công suất.
1.4. Nguyên tắc vận hành thị đ ệ
trường i n cạnh tranh tạ ệ
i Vi t Nam (VCGM).
Thị trường phát đ ệ
i n cạnh tranh Việt Nam gồm 2 thị trường thành phần chính sau
[3]:
- Thị trường h ng v
ợp đồng: các đơn vị phát đ ệ
i n kí hợp đồ ới đơn vị mua buôn
duy nhất theo cơ chế ợ
h p đồng.
- Thị trường i
đ ện giao ngay: áp dụng mô hình thị trường i
đ ều độ tập trung
chào giá theo chi phí ( Mandatory Cost - Based Gross Pool ).
a) Nguyên tắc hoạt động của thị trường:
- Trong thị trường phát đ ệ
i n cạnh tranh VCGM, toàn bộ đ ệ
i n năng phát của
các nhà máy đ ệ
i n được bán cho đơn vị mua bán buôn duy nhất, lịch huy động các tổ
máy được lập căn cứ trên bản chào giá theo chi phí biến đổi. Đ ệ
i n năng mua bán
được thanh toán theo giá hợp đồng và giá thị ủ ừ ỳ
trường giao ngay c a t ng chu k giao
dịch thông qua hợp đồng sai khác.
- Tỉ ệ đ ệ
l i n năng thanh toán theo giá hợp đồng cho năm đầu tiên của thị trường
đượ đị
c qui nh ở mứ ằ ổ
c b ng 90% - 95% t ng sả đ ệ ủ ầ
n lượng i n phát c a nhà máy, ph n
còn lại được thanh toán theo giá thị trường giao ngay. Tỉ lệ ả ầ
này được gi m d n qua
các năm tiếp theo để tă ạ ạ đ ệ ư
ng tính c nh tranh trong ho t động phát i n, nh ng không
thấp hơn 60%.
b) Các đối t tr
ượng tham gia thị ường:
- Các đơn vị ạ đ ệ
tham gia c nh tranh phát i n: gồ đ ệ
m các nhà máy i n có công
suất đặt từ 30MW trở lên đấu nối vào lưới đ ệ ố ừ đ ệ
i n qu c gia ( tr các nhà máy i n gió,
đ ệ ệ
i n địa nhi t).
- 34 -
- Đơn vị ấ Đ ệ
mua buôn duy nh t: Công ty Mua Bán i n thuộ ậ đ Đ ệ ự
c T p oàn i n L c
Việt Nam.
- Đơn vị vậ ệ ố đ ệ ị đ ệ đ ề
n hành h th ng i n và th trường i n: Trung Tâm i u độ hệ
thống đ ệ
i n Quốc Gia.
- Các đơn vị ấ
cung c p dị ụ
ch v :
• Đơn vị ấ ị ụ ậ ả ố ệ đ
cung c p d ch v thu th p và qu n lí s li u o đếm đ ệ ă
i n n ng:
Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin thuộ ễ
c Công Ty Thông Tin Vi n
Thông Đ ệ
i n Lực.
• Đơn vị ấ ị ụ ề ả đ ệ ổ ề
cung c p d ch v truy n t i i n: T ng Công Ty Truy n Tải
Đ ệ ố
i n Qu c Gia.
c) Các cơ chế hoạt động của thị trường:
- Cơ chế hợp đồng mua bán đ ệ ị
i n trong th trường:
• Các nhà máy đ ệ
i n tham gia cạ ị ừ
nh tranh trên th trường ( tr các nhà máy
điệ ủ đ ệ ế đ ụ ợ
n BOT, các nhà máy th y i n chi n lược a m c tiêu): kí h p đồng
mua bán đ ệ
i n (PPA) dưới dạng h n v
ợp đồng sai khác (CfD) với đơ ị mua
buôn duy nhất. Giá hợp đồng được qui đổi từ giá công suất và giá đ ệ
i n
năng do hai bên thỏa thuận nhưng không vượt quá khung giá cho nhà
máy đ ệ
i n chuẩn do Bộ Công Thươ ượ
ng ban hành. Sản l ng hợp đồng
hàng năm được xác định trước khi bắt đầu nă ậ ế ả
m v n hành theo k t qu
tính toán tố ư
i u hệ thố đ ệ
ng i n của năm tiếp theo. Tỉ lệ sản lượng thanh
toán theo giá h nh hàng n
ợ ụ Đ ề
p đồng do C c i u Tiế Đ ệ
t i n Lực qui đị ăm.
Sản lượng thanh toán theo giá hợ ủ
p đồng c a từng chu kì giao dịch được
tính toán phân bổ ừ ả
t s n lượng hợp đồng hàng năm.
• Các nhà máy đ ệ ị
i n BOT: do đơn v mua buôn duy nh ất chào giá thay
trong thị tr th
ường để ực hiện nghĩa vụ bao tiêu trong các hợp đồng PPA
và tố ư
i u chi phí mua đ ệ
i n c n v
ủa đơ ị mua buôn duy nhất.
• Các nhà máy thủ đ ệ ế đ ụ ợ
y i n chi n lược a m c tiêu: kí h p đồng mua bán
đ ệ ớ ị ấ ẫ ộ
i n v i đơn v mua buôn duy nh t theo m u do B Công Thương ban
hành, đảm bảo cho các nhà máy thu hồ ự ế
i đủ chi phí th c t .
- 35 -
• Các nhà máy đ ệ
i n cung cấp dịch vụ phụ trợ (dự phòng khởi động
nhanh, dự phòng nguội và dự phòng vận hành phải phát do ràng buộc
an ninh hệ thố đ ệ
ng i n): kí hợ ă
p đồng hàng n m với đơn vị vậ ệ
n hành h
thống đ ệ
i n và thị trường i
đ ện theo mẫ ộ
u do B Công Thương ban hành.
d) Cơ chế ậ
v n hành của thị trường đ ệ
i n giao ngay:
- Thị trường i
đ ện giao ngay có chu kì giao dịch là 1 giờ ị đ ệ
. Các đơn v phát i n
công bố công suất sẵn sàng và chào giá phát đ ệ
i n của từ ổ
ng t máy cho từng chu kì
giao dịch của ngày tới.
- Các nhà máy nhiệ đ ệ
t i n chào giá theo chi phí biế ủ
n đổi c a từ ổ
ng t máy trong
giới hạ ầ
n giá tr n của nhà máy sử dụ ệ ẩ ủ đ ệ
ng công ngh chu n. Các nhà máy th y i n
chào giá phát đ ệ
i n trong phạm vi ± 10% giá trị nước như ị
đơn v vậ ệ ố
n hành h th ng
đ ệ ị đ ệ ố ừ
i n và th trường i n tính toán và công b cho t ng nhà máy.
- Lịch huy động các tổ máy được Đơn vị vậ ệ ố đ ệ ị
n hành h th ng i n và th trường
đ ệ ậ
i n l p cho t báo
ừng chu kì giao dịch căn cứ trên bản chào giá của các tổ máy, dự
phụ tả ệ ố đ ệ ả
i h th ng i n và kh năng tải củ đ ệ ề ả ắ ổ
a lưới i n truy n t i theo nguyên t c t ng
chi phí mua p nh
đ ệ
i n là thấ ất.
- Giá đ ệ ă ị
i n n ng th trường giao ngay (SMP) được đơn vị vậ ệ ố
n hành h th ng
đ ệ ị đ ệ ừ ị
i n và th trường i n xác định cho t ng chu kì giao d ch theo nguyên tắc giá biên
h ng i
ệ thố đ ện căn cứ trên phụ tả ủ ệ ố ả ấ ẵ
i c a h th ng, các b n chào giá và công su t s n
sàng thực tế của các tổ máy.
- Giá thị trường toàn phần cho từ ị ử
ng chu kì giao d ch s dụng trong tính toán,
thanh toán hợp đồng CfD được xác định bằng tổng giá đ ệ
i n năng thị trường và giá
công suất th tr
ị ường.
e) C t th tr
ơ chế ấ
giá công su ị ường:
- Các nhà máy đ ệ ạ
i n tham gia c nh tranh trên thị trường ( trừ các nhà máy đ ệ
i n
BOT, các nhà máy thủ đ ệ
y i n chiến lược đa mục tiêu) được thanh toán giá công suất
thị trường khi được lập lịch huy động.
- Giá công suất th tr
ị ường được xác định hàng năm đảm bảo cho nhà máy đ ệ
i n
m i i
ới tốt nhất ( là nhà máy nhiệt đ ện chạy nền, có tổng chi phí phát đ ện thấp nhất
- 36 -
trong các nhà máy mới được đưa vào vận hành trong năm) thu hồi đủ tổng chi phí
phát đ ệ
i n trong năm.
- Giá công suất th tr
ị ường được xác định cho từng giờ, tỉ lệ ậ ớ ụ
thu n v i ph tải
h ng i i
ệ thố đ ện giờ cao đ ểm và giờ ấ ờ ấ đ ể ằ
bình thường. Giá công su t gi th p i m b ng
zero.
f) Cơ chế cung cấp dịch vụ phụ trợ trong thị trường
- Các dịch vụ phụ tr tr
ợ trong thị ường đ ệ
i n ( dự phòng khởi động nhanh, dự
phòng ngu th
ội và dự phòng vận hành phải phát để đảm bảo an ninh hệ ố đ ệ
ng i n) do
các đơn vị phát đ ệ
i n cung cấp theo hợ ă ớ ị
p đồng kí hàng n m v i đơn v vậ ệ
n hành h
thống đ ệ
i n và thị trường i
đ ện.
- Số lượng dị ụ ụ
ch v ph trợ cầ ế ă ị
n thi t hàng n m do đơn v vậ ệ ố
n hành h th ng
đ ệ ị đ ệ ả ậ ệ
i n và th trường i n xác định để đảm b o an ninh v n hành h thố đ ệ
ng i n. Giá
các dịch vụ phụ trợ được xác đị đả
nh m bảo cho các nhà máy đ ệ
i n thu hồi chi phí
thực tế. Tổng chi phí dịch vụ phụ trợ hàng năm được đơn vị vận hành hệ thố đ
ng iện
và th ng chi phí v
ị trường đ ệ
i n xây dựng và trình duyệt trong tổ ận hành hệ thống
đ ệ ị đ ệ ă
i n và th trường i n hàng n m.
- Dịch v u ch
ụ đ ề
i ỉ ầ
nh t n số và dự phòng quay được thanh toán cho toàn bộ
lượng công suất được lập lịch huy động theo giá công suất thị trường và cho toàn bộ
đ ệ ă đ ệ ă ị
i n n ng phát theo giá i n n ng th trường.
g) Cơ chế thanh toán trong thị trường:
- Chu kì thanh toán trong thị trường là 1 tháng.
- Đơn vị vậ ệ ố đ ệ ị đ ệ ị ệ
n hành h th ng i n và th trường i n ch u trách nhi m tính toán
và công bố các khoản thanh toán trong thị trường đ ệ
i n giao ngay cho từng chu kì
giao dịch và cho toàn bộ chu kì thanh toán.
- Căn c n v
ứ vào số liệu thanh toán do đơ ị ậ ệ
v n hành h thống ng
đ ệ
i n và thị trườ
đ ệ ố ợ đ ệ đ ớ
i n công b và h p đồng mua bán i n ã kí v i đơn vị ấ
mua buôn duy nh t, đơn vị
phát đ ệ
i n tính toán và phát hành hóa đơn cho chu kì thanh toán.
- 37 -
- Căn cứ số ệ ị
li u thanh toán do đơn v vậ ệ ố đ ệ ị
n hành h th ng i n và th trường
đ ệ ố ợ
i n công b và h p đồng mua bán đ ệ đ ớ ị đ ệ ị
i n ã kí v i đơn v phát i n đơn v mua buôn
duy nhất chịu trách nhiệm kiểm tra và thực hiện thanh toán cho các nhà máy đ ệ
i n.
- Căn cứ số ệ ị
li u thanh toán do đơn v vậ ệ ố đ ệ ị
n hành h th ng i n và th trường
đ ệ ố ợ ấ ị ụ ụ ợ đ ị đ ệ
i n công b và h p đồng cung c p d ch v ph tr ã kí, đơn v phát i n phát
hành hóa đơn cho các d ch v
ị ụ phụ trợ đã cung cấp trong chu kì thanh toán.
h) Cơ chế huy động các nhà máy thủ đ ệ
y i n chiến lược đa mục tiêu:
- Các nhà máy thủ đ ệ
y i n chiến lược đa mục tiêu được đơn vị vậ ệ
n hành h
thố đ ệ
ng i n và thị trường đ ệ
i n lập và công bố lị ầ ử
ch huy động theo yêu c u s dụng
nguồn nước tối ưu cho nhiều mục tiêu theo qui định của Nhà nước và giá trị nước
đảm bả ậ ệ ố đ ệ
o an ninh v n hành h th ng i n.
- 38 -
CHƯƠNG 2.
NGHIÊN CỨU VỀ TÁI CẤU TRÚC NGÀNH Đ Ệ
I N TƯƠNG NG
Ứ
V NG I
ỚI CÁC CẤP ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA THỊ TRƯỜ Đ ỆN
Hiện nay có rất nhiề ị
u đơn v thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đang
tham gia vào ho t Nam nh
ạ đ ệ
t động i n lực tạ ệ
i Vi ư: Tậ Đ Đ ệ
p oàn i n Lực Vi t Nam
ệ
(EVN), Tậ Đ
p oàn Dầu Khí Việt Nam (PVN), Tập Đoàn Than Khoáng Sản Việt
Nam (TKV), các Tổng Công Ty Sông Đà, Lilama, Vinaconex, Licogi, một số công
ty tư nhân và nhà đầu tư nước ngoài khác, trong đ ệ ẫ đ ế ỉ
ó EVN hi n v n ang chi m t
phần áp đảo.
2.1. Hiệ ạ ơ ấ ổ ứ ủ
n tr ng c c u t ch c c a EVN
EVN là một doanh nghiệ ạ ả ấ đ
p nhà nước, ho t động s n xu t kinh doanh a ngành,
trong đó sản xuất kinh doanh đ ệ
i n năng là ngành kinh doanh chính. Hoạt động sản
xuất kinh doanh đ ệ
i n nă ủ
ng c a EVN bao trùm tấ ả ĩ ự đ ệ ề
t c các l nh v c phát i n, truy n
t i i i
ải đ ện, phân phối đ ện, kinh doanh đ ện năng và các chức năng dịch vụ phụ trợ
liên quan. Hội đồng thành viên của EVN được tự chủ trong kinh doanh và chịu
trách nhiệm toàn bộ về ả ấ ứ ă ủ ậ
tình hình s n xu t kinh doanh theo các ch c n ng c a T p
Đ ộ
oàn. B Công Thương ch ho
ịu trách nhiệm trong công tác quản lí nhà nước về ạt
độ đề
ng i
đ ện lực, ra các chính sách phát triển đ ệ
i n lự ự ệ ứ ă
c và th c hi n ch c n ng giám
sát, đ ề
i u tiết hoạt động đ ệ
i n lực.
Cơ ấ ả đ ề ồ
c u qu n lí và i u hành EVN bao g m [4]:
a) Hội đồng thành viên.
b) Ban kiểm soát.
c) Tổng giám đốc.
d) Các Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng.
e) Bộ máy giúp việc.
- Hộ ộ ơ
i đồng thành viên: H i đồng thành viên là c quan i di n tr
đạ ệ ự ế ủ
c ti p ch
sở hữ ạ ố
u nhà nước t i EVN. S lượng thành viên Hội đồng thành viên không quá 09
người, gồm Chủ tị ộ ủ ủ
ch H i đồng thành viên và các y viên. Ch tị ộ
ch H i đồng thành
viên, Trưởng ban kiểm soát phải là thành viên chuyên trách. Hội đồng thành viên có
- 39 -
các thành viên chuyên trách và không chuyên trách do Thủ tướng Chính phủ bổ
nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật. Hội đồng thành viên thực hiện các quyền,
ngh i
ĩa vụ của chủ sở hữu đối với các công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn đ ều lệ
và chủ sở hữ ớ ổ ầ ố ủ ạ ệ ộ
u đối v i c ph n, v n góp c a EVN t i các doanh nghi p khác. H i
đồ đị đề đế
ng thành viên có quyề ế
n nhân danh EVN để quy t nh mọ ấ
i v n liên quan n
việc xác định và thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và quyền lợi củ ừ ữ
a EVN, tr nh ng
vấn đề thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Thủ tướng Chính phủ hoặc phân cấp cho
các cơ quan, tổ chức khác là đại diện chủ ở ữ
s h u.
- Ban kiểm soát: Ban kiểm soát do Hội đồng thành viên thành lậ ộ
p để giúp H i
đồng thành viên kiể ợ ự
m tra, giám sát tính h p pháp, chính xác và trung th c trong
quản lý, đ ề
i u hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ kế toán, báo cáo tài
chính và việc chấp hành Đ ề
i u lệ củ ị ế ế ủ ộ
a EVN, ngh quy t, quy t định c a H i đồng
thành viên. Ban kiểm soát có tố đ
i a 05 thành viên, Trưởng Ban kiểm soát là thành
viên Hội đồng thành viên do Hội đồng thành viên phân công; các thành viên khác
của Ban kiểm soát có đủ tiêu chuẩn do Hội đồng thành viên lựa chọn, bổ nhiệm và
miễn nhiệm.
- Tổng giám đốc: Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật, tr tr
ừ ường
hợp Thủ tướng Chính phủ ế ị ủ ộ
có quy t đị đề
nh khác theo ngh c a H i đồng thành viên
EVN, đ ề
i u hành hoạt động hàng ngày của EVN theo mục tiêu, kế hoạch phù hợp
v i
ới Đ ều lệ củ ị ế ế ủ ộ ị
a EVN và các ngh quy t, quy t định c a H i đồng thành viên; ch u
trách nhiệm trước Hội đồng thành viên và trước pháp luật về việc thực hiện các
quyền và nhiệm vụ được giao. Tổng giám đốc do Hội đồng thành viên tuyển chọn,
bổ nhiệm sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bằng văn bản.
- Phó Tổng giám đốc, K c:
ế toán trưởng và bộ ệ
máy giúp vi
+ EVN có các Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng, do Hội đồng thành
viên tuyển chọn, bổ ệ
nhi m, bổ ệ
nhi m lại, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ
luật theo đề nghị củ ổ ổ ổ
a T ng giám đốc. Các Phó T ng giám đốc giúp T ng giám đốc
đ ề ệ ủ ự ỷ ề ủ ổ
i u hành công vi c c a EVN theo s phân công và u quy n c a T ng giám đốc,
chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trước pháp luật về ệ
nhi m vụ được phân
- 40 -
công ho n. Vi
ặc uỷ quyề ệ ủ
c y quyền có liên quan đế đồ
n ký kế ợ
t h p ng hoặc liên
quan đến sử dụ ấ ủ
ng con d u c a EVN đều ph n b n b
ải thực hiệ ằng vă ản. Kế toán
trưởng có nhiệm vụ tổ ứ ự ệ ế ủ ổ
ch c th c hi n công tác k toán c a EVN; giúp T ng giám
đố đị
c giám sát tài chính tại EVN theo quy nh củ ậ ề ế
a pháp lu t v tài chính, k toán;
chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trước pháp luật về ệ
nhi m vụ được phân
công hoặc uỷ quyền.
+ Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ có chức năng tham mưu, giúp việc
H i
ội đồng thành viên, Tổng giám đốc trong quản lý, đ ều hành công việc, bao gồm:
a) Bộ phận giúp việc Hội đồng thành viên có trách nhiệm tham mưu, giúp việc
cho Hội đồng thành viên. Cơ ấ
c u t n h
ổ chức và chức năng, nhiệm vụ, quyề ạn của bộ
phận giúp việc do Chủ tịch Hội đồng thành viên quyết định.
b) Văn phòng và các Ban chuyên môn nghiệ ụ
p v có trách nhiệm tham mưu, giúp
việc cho Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc. Cơ cấ ổ
u t chức và chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn củ ă
a V n phòng và các Ban chuyên môn nghiệp vụ do Tổng giám đốc
quyết định sau khi được Hộ ấ
i đồng thành viên ch p thuận.
Trong quá trình hoạt động, Tổng giám đốc có quyề ị
n đề ngh Hội đồng thành
viên xem xét, quyế ệ
t định vi c thay đổi cơ cấ ế ố
u, biên ch , s lượng và chứ ă
c n ng,
nhiệm vụ của Văn phòng, các Ban chuyên môn nghiệp vụ ợ ớ ầ ạ
phù h p v i nhu c u ho t
động kinh doanh củ ậ
a EVN và quy định pháp lu t.
Trong cơ ấ
c u tổ chức của EVN bao gồm:
1. Khối phát đ ệ
i n:
- Công ty Thuỷ đ ệ
i n (CTTĐ Đ
) Hoà Bình; CTT Yaly; CTT An; CTT
Đ Trị Đ
Quảng Trị; CTTĐ Tuyên Quang; CTTĐ Đại Ninh; CTTĐ Thác Mơ; CTTĐ Đa
Nhim - Hàm Thuận - Đa Mi.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên (CTTNHHMTV) Nhiệt
điện Cần Thơ; CTTNHHMTV Nhiệt điện Phú Mỹ; CTTNHHMTV Nhiệt điện Thủ Đức;
Công ty Nhiệt điện (CTNĐ) Uông Bí; CTNĐ Ninh Bình; CTNĐBà Rịa .
2. Khâu phân phối điện:
- 41 -
- Tổng công ty điện lực Miền Bắc: được thành lập dựa trên cơ sở tổ chức lại công ty
điện lực 1 và chuyển quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại các CTTNHHMTV Điện
lực Ninh Bình, Hải Phòng, Hải Dương từ Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam về công ty mẹ -
Tổng công ty điện lực Miền Bắc.
- Tổng công ty điện lực Miền Nam: được thành lập dựa trên cơ sở tổ chức lại công ty
điện lực 2 và chuyển quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại CTTNHHMTV Điện lực
Đồng Nai từ Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam về công ty mẹ - Tổng công ty điện lực Miền
Nam.
- Tổng công ty điện lực Miền Trung: được thành lập dựa trên cơ sở tổ chức lại công ty
điện lực 3 và chuyển quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại CTTNHHMTV Điện lực
Đà Nẵng, công ty cổ phần Điện lực Khánh Hòa từ Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam về công ty
mẹ- Tổng công ty điện lực Miền Trung.
- Tổng công ty điện lực thành phố Hà Nội: được thành lập dựa trên cơ sở tổ chức lại
công ty điện lực thành phố Hà Nội.
- Tổng công ty điện lực thành phố Hồ Chí Minh: được thành lập dựa trên cơ sở tổ
chức lại công ty điện lực thành phốHồ Chí Minh.
3. Khối truyền tải điện:
- Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia: trên cơ sở tổ chức lại lại 4 công ty truyền tải
điện 1, 2, 3, 4.
4. Các đơn vịsự nghiệp:
- Trường Cao đẳng Đ ệ
i n lực thành phố Hồ Đ ệ
Chí Minh; Trường Cao đẳng i n
lực miền Trung; Trường Đại học Điện lực; Trường Cao đẳng Nghề đ ệ
i n.
5. Khối tư ấ
v n xây dự đ ệ
ng i n:
- Công ty Tư ấ
v n xây dự đ ệ
ng i n (CTTVXDĐ Đ Đ
) 1; CTTVXD 2; CTTVXD 3;
CTTVXDĐ 4.
6. Khối cơ khí đ ệ
i n lực:
- Công ty Cơ điện Thủ Đức; Công ty cổ phần Chế tạ ế ị đ ệ ổ
o thi t b i n; Công ty c
phần Cơ khí đ ệ
i n lực; Công ty cổ phần Cơ điệ ề
n mi n Trung.
7. Khối viễn thông, công nghệ thông tin:
- 42 -
- Công ty Thông tin Viễn thông đ ệ
i n l n l
ực; Trung tâm Thông tin đ ệ
i ực; Trung
tâm Công nghệ thông tin.
8. Các trung tâm, các ban quản lí dự án và các công ty con:
- Trung tâm Đ ề ệ
i u độ h thố đ ệ
ng i n Quốc gia.
- Các Ban Quản lý dự án nguồ đ ệ
n i n; Các Ban Quản lý dự án lưới đ ệ
i n; Ban
Quản lý dự án xây dựng dân dụng; Ban Chuẩn bị đầu tư dự đ ệ ạ
án i n h t nhân và
Năng lượng tái tạo; Ban quản lí dự án và Trung tâm đ ề ễ
i u hành thông tin Vi n thông
ngành Đ ệ
i n lực Việt Nam.
- Công ty cổ phần Kinh doanh dịch vụ vă ạ ị đ ệ
n phòng, khách s n và Du l ch i n
lực; Công ty cổ phần Dịch vụ sử ữ ệ đ ệ ề ắ ồ ầ ị
a ch a nhi t i n mi n B c; Công ty c ph n D ch
v i i
ụ sửa chữa nhiệt đ ện miền Nam; Công ty Tài chính đ ện lực.
- Công ty Mua Bán đ ệ
i n.
9. Các công ty liên kết:
- Công ty cổ ph ph
ần Phát triể đ ệ
n i n Việt Nam; Công ty cổ ần Đầu tư và Phát
triển đ ệ
i n Sê San 3A; Công ty TNHH IQLinks; Ngân hàng Thương m n An
ại cổ phầ
Bình; Công ty cổ phần Thuỷ đ ệ
i n miền Trung; Công ty cổ phần Đ ệ
i n Việt - Lào;
Công ty c o hi
ổ phần Bả ểm Toàn Cầu; Công ty cổ phần Chứng khoán An Bình;
Công ty cổ phần Dịch vụ sử ữ ệ đ ệ ề ắ
a ch a nhi t i n mi n B c; Công ty cổ ầ ứ
ph n Ch ng
khoán Hà Thành.
Quan hệ củ ớ ị
a EVN v i các đơn v thành viên và quan hệ gi n v
ữa các đơ ị thành
viên trong EVN với nhau mang nặng tính phân cấp nội bộ Đ ề
. i u này hạn chế đến
tính tự chủ trong hoạ ả ấ
t động s n xu t của t c s
ừng đơn vị thành viên, không tạo đượ ự
c i
ạnh tranh, dẫn đến hiệu quả kinh tế trong quá trình sản xuất, kinh doanh đ ện năng
còn th công su
ấp, chư đ ứ
a áp ng được yêu cầu về ất cũng như sản lượng cho phát
triển kinh tế-xã hội, không thu hút được các nguồn vốn đầu tư vào hệ thố ồ
ng ngu n
và lưới đ ệ
i n.
2.2. Sự cầ ế ơ
n thi t tái c cấ đ ệ đ ề ệ ị đ ệ ạ
u ngành i n trong i u ki n th trường i n c nh
tranh
- 43 -
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf
Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf

More Related Content

Similar to Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf

Bai tap qtdncn c1 c3
Bai tap qtdncn c1   c3Bai tap qtdncn c1   c3
Bai tap qtdncn c1 c3
Trung Tran
 
luan van tot nghiep ke toan (47).pdf
luan van tot nghiep ke toan (47).pdfluan van tot nghiep ke toan (47).pdf
luan van tot nghiep ke toan (47).pdf
Nguyễn Công Huy
 

Similar to Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf (20)

Hoạch định chiến lược cạnh tranh trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp
Hoạch định chiến lược cạnh tranh trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệpHoạch định chiến lược cạnh tranh trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp
Hoạch định chiến lược cạnh tranh trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp
 
Bai tap qtdncn c1 c3
Bai tap qtdncn c1   c3Bai tap qtdncn c1   c3
Bai tap qtdncn c1 c3
 
NGHIÊN CỨU THI TRƯỜNG BÁN LẺ ĐIỆN CẠNH TRANH, ÁP DỤNG CHO ĐIỆN LỰC ĐỒNG HỚI e...
NGHIÊN CỨU THI TRƯỜNG BÁN LẺ ĐIỆN CẠNH TRANH, ÁP DỤNG CHO ĐIỆN LỰC ĐỒNG HỚI e...NGHIÊN CỨU THI TRƯỜNG BÁN LẺ ĐIỆN CẠNH TRANH, ÁP DỤNG CHO ĐIỆN LỰC ĐỒNG HỚI e...
NGHIÊN CỨU THI TRƯỜNG BÁN LẺ ĐIỆN CẠNH TRANH, ÁP DỤNG CHO ĐIỆN LỰC ĐỒNG HỚI e...
 
Luận án: Quản lý về Đấu thầu mua sắm công ở Việt Nam, HAY
Luận án: Quản lý về Đấu thầu mua sắm công ở Việt Nam, HAYLuận án: Quản lý về Đấu thầu mua sắm công ở Việt Nam, HAY
Luận án: Quản lý về Đấu thầu mua sắm công ở Việt Nam, HAY
 
luan van tot nghiep ke toan (47).pdf
luan van tot nghiep ke toan (47).pdfluan van tot nghiep ke toan (47).pdf
luan van tot nghiep ke toan (47).pdf
 
Luận Văn Hoạch Định Chiến Lược Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Vật Liệu Nổ Công Ngh...
Luận Văn Hoạch Định Chiến Lược Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Vật Liệu Nổ Công Ngh...Luận Văn Hoạch Định Chiến Lược Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Vật Liệu Nổ Công Ngh...
Luận Văn Hoạch Định Chiến Lược Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Vật Liệu Nổ Công Ngh...
 
Luận án: Phát triển thị trường điện lực Việt Nam, HAY
Luận án: Phát triển thị trường điện lực Việt Nam, HAYLuận án: Phát triển thị trường điện lực Việt Nam, HAY
Luận án: Phát triển thị trường điện lực Việt Nam, HAY
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng CDT - Gửi miễn phí...
 
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước SạchNâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Nước Sạch
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Th...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Th...Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Th...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Th...
 
Luận án: Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt Nam hiện nay
Luận án: Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt Nam hiện nayLuận án: Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt Nam hiện nay
Luận án: Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt Nam hiện nay
 
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nayLA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
LA01.029_Đổi mới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp nhà nước Việt nam hiện nay
 
Đấu thầu mua sắm thiết bị theo pháp luật tại Tập Đoàn Điện lực, 9đ
Đấu thầu mua sắm thiết bị theo pháp luật tại Tập Đoàn Điện lực, 9đĐấu thầu mua sắm thiết bị theo pháp luật tại Tập Đoàn Điện lực, 9đ
Đấu thầu mua sắm thiết bị theo pháp luật tại Tập Đoàn Điện lực, 9đ
 
Luận Văn Tác Động Của Biến Đổi Khí Hậu, Cấu Trúc Sở Hữu Lên Hiệu Quả Hoạt Độn...
Luận Văn Tác Động Của Biến Đổi Khí Hậu, Cấu Trúc Sở Hữu Lên Hiệu Quả Hoạt Độn...Luận Văn Tác Động Của Biến Đổi Khí Hậu, Cấu Trúc Sở Hữu Lên Hiệu Quả Hoạt Độn...
Luận Văn Tác Động Của Biến Đổi Khí Hậu, Cấu Trúc Sở Hữu Lên Hiệu Quả Hoạt Độn...
 
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần ô tô Trường Hải.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần ô tô Trường Hải.docNghiên cứu năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần ô tô Trường Hải.doc
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần ô tô Trường Hải.doc
 
Công tác nghiên cứu thị trường ở các doanh nghiệp Việt Nam
Công tác nghiên cứu thị trường ở các doanh nghiệp Việt NamCông tác nghiên cứu thị trường ở các doanh nghiệp Việt Nam
Công tác nghiên cứu thị trường ở các doanh nghiệp Việt Nam
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Toa ...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Toa ...Đề tài: Hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Toa ...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Toa ...
 
Công tác nghiên cứu thị trường ở các doanh nghiệp Việt Nam
Công tác nghiên cứu thị trường ở các doanh nghiệp Việt NamCông tác nghiên cứu thị trường ở các doanh nghiệp Việt Nam
Công tác nghiên cứu thị trường ở các doanh nghiệp Việt Nam
 
Luận văn Ứng Dụng Mô Hình Mạng Thần Kinh Nhân Tạo Vào Dự Báo Chỉ Số Thị Trườ...
Luận văn Ứng Dụng Mô Hình Mạng Thần Kinh Nhân Tạo  Vào Dự Báo Chỉ Số Thị Trườ...Luận văn Ứng Dụng Mô Hình Mạng Thần Kinh Nhân Tạo  Vào Dự Báo Chỉ Số Thị Trườ...
Luận văn Ứng Dụng Mô Hình Mạng Thần Kinh Nhân Tạo Vào Dự Báo Chỉ Số Thị Trườ...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 

More from Man_Ebook

More from Man_Ebook (20)

BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfGiáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
 
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfGiáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
 
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfGiáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
 
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfGiáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
 
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
 
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 

Recently uploaded

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

Tái cấu trúc ngành điện và cơ cấu giá điện trong thị trường điện Việt Nam.pdf

  • 1. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam n này là công trình nghiên c đoan: Luận vă ứ ự ự u th c s của cá nhân, được thự ệ ơ c hi n trên c sở ứ ế ả ự ễ nghiên c u lý thuy t, kh o sát tình hình th c ti n và các số liệu kết quả tính toán trong luận văn là hoàn toàn trung thực dưới sự hướng dẫn khoa học của GS.VS.TSKH. Trầ Đ n ình Long. M ng ột lần nữa, tôi xin khẳ định về sự trung thực của lờ ế i cam k t trên.
  • 2. M C ỤC LỤ Trang Mục lục 1 Danh mục các chữ viế ắ t t t 4 Danh mục các bảng 5 Danh mục các hình vẽ 6 Mở đầu 7 Chương 1: Bối cảnh hình thành và phát triển thị trường đ ệ i n Việt Nam 9 1.1. Sự cầ ế ả ự n thi t ph i xây d ng th n c ị trường đ ệ i ạ ạ ệ nh tranh t i Vi t Nam 9 1.2. Các đ ề ệ i u ki n hình thành và phát triể ấ ị n các c p độ th trường đ ệ ạ ệ i n t i Vi t Nam 11 1.2.1. Hai bước c a m ủ ỗi cấp: thí đ ể i m và hoàn chỉnh 15 1.2.2. Các đ ề i u kiện tiên quyết của từng cấp độ phát triển 27 1.3. Mô hình tổ chức ngành đ ệ i n Việt Nam trong đ ề ệ i u ki n thị trường phát đ ệ i n cạnh tranh 32 1.4. Nguyên tắc vận hành thị trường i đ ện cạnh tranh tại Việt Nam (VCGM) 34 Chương 2: Nghiên cứu về tái cấu trúc ngành đ ệ i n tương ứng với các cấ ể p độ phát tri n của thị đ ệ trường i n 39 2.1. Hiện trạng cơ ấ c u tổ chức của EVN 39 2.2. Sự ầ c n thiết tái cơ ấ c u ngành đ ệ i n trong đ ề ệ i u ki n thị trường i đ ện cạnh tranh 43 2.3. Tái cơ ấ c u EVN 46 2.3.1. Thành lập các đơn vị phát đ ệ i n độc lập 47 2.3.2. Thành lập T n T ổng Công Ty Truyề ả đ ệ i i n 49 2.3.3. Thành lập Công Ty Mua Bán Đ ệ i n 53 2.3.4. Hoạt động của Cục Đ ề i u Tiết Đ ệ i n Lực 55 -1-
  • 3. 2.3.5. Các phương án tái cơ ấ c u cho ngành đ ệ i n Việt Nam trong giai đ ạ ị đ ệ ạ o n th trường phát i n c nh tranh 59 Chương 3: Cơ c tr ấu giá đ ệ i n trong thị ường đ ệ i n cạnh tranh 63 3.1. Hiện tr ng c ạ ơ chế giá đ ệ i n Việt Nam 63 3.2. Các nguyên tắc cơ ả b n khi định giá 66 3.3. Phương pháp xác định giá phát đ ệ i n 66 3.3.1. Nguyên tắc xây dựng khung giá phát đ ệ i n 67 3.3.1.1. Phương pháp xây dự đ ệ ệ ng khung giá phát i n công ngh cho Nhà máy đ ệ i n chuẩn 68 3.3.1.2. Phương pháp xây dựng giá cố định công nghệ bình quân c i ủa Nhà máy đ ện chuẩn 68 3.3.1.3. Phương pháp xác định giá biến đổi công nghệ của Nhà máy đ ệ i n chuẩn cho năm áp dụng khung giá 72 3.3.1.4. Phương pháp xây dựng khung giá phát đ ệ i n cho nhà máy thuỷ đ ệ i n 73 3.3.2. Nguyên tắc xác định giá phát đ ệ i n theo từ ă ng n m của hợp đồng mua bán đ ệ i n 74 3.3.3. Nguyên tắ đ ề c i u chỉnh giá phát đ ệ i n từng năm trong hợp đồng mua bán đ ệ i n 75 3.3.3.1. Phương pháp xác định giá phát đ ệ i n của nhà máy nhiệt đ ệ ừ ă ủ ợ đ ệ i n theo t ng n m c a h p đồng mua bán i n 76 3.3.3.2. Phương pháp xác định giá phát đ ệ i n của nhà máy thủy đ ệ ớ ừ ă ủ ợ đ ệ i n m i theo t ng n m c a h p đồng mua bán i n 78 3.3.3.3. Phương pháp chuyển đổi giá phát đ ệ i n của nhà máy nhiệt đ ệ ệ ụ i n hi n có để áp d ng cho hợp đồng mua bán đ ệ i n trong Thị trường phát đ ệ i n cạnh tranh 79 3.4. Phí truyền tả đ ệ i i n 81 3.4.1. Các phương pháp xác định phí truyền tải 81 3.4.1.1. Phí đấu nối 82 -2-
  • 4. 3.4.1.2. Phí sử ụ d ng lưới truyền tải 83 3.5. Giá phân phố đ ệ i i n 91 3.5.1. Phương pháp luận chung cho thiết lập giá phân phối/ bán lẻ đ ệ i n 91 3.5.2. Phí đấu nối h th ệ ống phân phối đ ệ i n 94 3.5.3. Phí sử ụ d ng hệ thống phân phối đ ệ i n 94 Chương 4: Áp dụng tính toán khung giá phát đ ệ i n cho nhà máy nhiệt th đ ệ i n trong hệ ống đ ệ i n Việt Nam 96 4.1. Các số liệu chỉ tiêu kinh tế đầu vào 96 4.2. Ví dụ áp dụng tính toán cho nhà máy nhiệ đ ệ t i n Na Dương (Lạng Sơn) 99 4.2.1. Giới thiệu về nhà máy Nhiệ Đ ệ t i n Na Dương 99 4.2.2. Áp dụng tính toán 100 K n ết luậ 105 Tài liệu tham khảo 106 Phụ lục 109 -3-
  • 5. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọ ụ đ n đề tài, m c ích nghiên cứu của đề tài: Trong giai đ ạ ệ đ ệ đ ả ặ ớ ấ ế ố o n hi n nay, ngành i n ang ph i đối m t v i v n đề thi u v n đầu tư ồ đ ệ Đ ũ ộ ữ ế vào ngu n và lưới i n. ây c ng là m t trong nh ng lí do khi n các dự án đầu tư xây dựng các nguồ đ ệ ị ậ ế n và lưới i n b ch m ti n độ dẫ ệ n đến vi c cung không đủ cầ ệ u nên vi c thiế đ ệ u i n diễn ra thường xuyên. Trước tình hình đó, ngành đ ệ i n một mặt huy động nguồn vốn tự có đồng thời kêu gọi đầu tư từ các nhà đầu tư khác nhau như: các t ch ổ ức, doanh nghiệp tư nhân, nước ngoài… Tuy nhiên, để đầ thu hút các nhà u tư bên ngoài EVN tham gia vào hoạt động đ ệ ự ấ ả ạ ự i n l c thì v n đề đặt ra là ph i t o s cạ ằ nh tranh công b ng cho các bên tham gia. Do đó thị trường u đ ệ i n cạnh tranh ra đời để đáp ứng nhu cầu tất yế đó. Giá đ ệ i n là một yếu tố rấ ọ ạ ệ đ ệ t quan tr ng trong quá trình c nh tranh này. Vi c xác định giá i n trong thị trường phát đ ệ i n c p b i nó ạnh tranh khá phức tạ ở ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của thị trường. Vì vậy việc nghiên cứu một số vấn đề liên quan đến giá đ ệ ị đ ệ ạ i n trong th trường phát i n c nh tranh mang tính thời sự ấ c p bách. Mụ đ ứ ủ c ích nghiên c u c a đề tài: Nghiên cứu v n t ấn đề tái cấu trúc ngành đ ệ i ương thích với các cấp độ phát triển của thị trường và cơ cấu giá đ ệ i n trong thị trường đ ệ i n Việt Nam. 2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Trong khuôn khổ ậ ă ộ ứ lu n v n, n i dung nghiên c u được giớ ạ ạ i h n trong ph m vi các vấn đề liên quan đến sự ầ c n thiết ph n th ải xây dựng và phát triể ị trường đ ệ i n lực cạnh tranh tại Việt Nam, các cấp độ phát triển thị trường và cấu trúc của ngành đ ệ ứ ớ ừ ấ ơ i n tương ng v i t ng c p độ, c cấ đ ệ ị đ ệ ạ u giá i n trong th trường i n c nh tranh và đối tượng áp dụng cho hệ ố đ th ng iện Việt Nam. 3. Cơ ở s khoa học và thực tiễn của đề tài: Đầu năm 2012, theo quyết định của Chính Phủ Việt Nam bắt đầu vận hành thị trường phát đ ệ i n cạnh tranh - Giai đ ạ o n (cấp độ) đầu tiên củ ộ ể ị a l trình phát tri n th trường i đ ện. - 7 -
  • 6. Nhiều vấn n u o n đề liên quan cầ được nghiên cứ để đảm bả đ ề i u khiển và vậ hành thị tr tái c ường có hiệ ả đ u qu , trong ó có vấn đề ơ cấ ự ấ ủ u và xây d ng c u trúc c a ngành đ ệ i n tương thích với từng cấp độ phát triển, cách tính các loại giá và phí trong cơ cấ đ ệ ủ ệ ố đ ệ ệ ậ ộ ứ u giá i n c a h th ng i n Vi t Nam. Vì v y n i dung nghiên c u trong luận vă ể n có th được xem như ọ ị ụ ự ễ có tính khoa h c và giá tr áp d ng th c ti n. Để có thể đạt được kết quả nghiên cứu của luận văn, học viên xin chân thành cảm ơn sự tham gia giúp đỡ và đóng góp ý kiến tích cực cho nội dung luận văn của các đồng nghiệp tại nhà máy Nhiệ Đ ệ ạ ơ ệ ự t i n Na Dương (L ng S n), đặc bi t là s hướng dẫn chỉ bảo tận tình của VS.GS.TSKH Trầ Đ n ình Long - Bộ Môn Hệ Thống Đ ệ ọ ộ i n - Đại H c Bách Khoa Hà N i. - 8 -
  • 7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT EVN (Electriciy of Vietnam) : Tậ đ Đ ệ p oàn i n Lự ệ c Vi t Nam IPP (Independent Power Producer) : Đơn vị phát đ ệ i n p độc lậ PPA ( Power Purchase Agreement) : Hợ đ ệ p đồng mua bán i n SCADA/EMS (Supervisory Control And Data Acquisition/Energy Management System) : Hệ thống quản lý vận hành và đo đếm từ xa/quản lí năng lượng SO/MO(System Operator/Market Operator): Đơn vị đ ề i u hành hệ th tr ố ị ng/th ường CfD (Contract for Difference) : Hợp đồng sai khác BOT (Building-Operating-Transfering) : Xây dựng - Vận hành - Chuyển giao PVN (Petrol Vietnam) : Tậ đ p oàn Dầu Khí Việt Nam TKV : Tập đoàn Than Khoáng sản Việt Nam CTNĐ : Công ty nhiệt đ ệ i n CTTNHHMTV : Công ty trách nhiệm hữu h n m ạ ột thành viên CTTVXD ng i Đ : Công ty tư vấn xây dự đ ện EPTC (Electric Power Trading company) (SB) : Đơn vị ấ mua duy nh t TT : Đơn vị ề ả truy n t i PP/BL : Đơn vị ố ẻ phân ph i/bán l KH : Khách hàng NPT (National Power Tranmission Coporation) : Tổng công ty truyền tải đ ệ i n Quốc Gia ERAV (Electricity Regulatory Authority of Vietnam) : Cụ đ ề c i u tiết đ ệ i n lực (Bộ Công Thương) MBB : Đơn vị mua bán buôn KL : Khách hàng lớn - 4 -
  • 8. DANH SÁCH CÁC BẢNG Trang B i ảng 4.1. Các đ ều kiện tính toán cho nhà máy Nhiệ Đ ệ t i n Na Dương (Lạng Sơn)..........................................................................................................101 B i i ảng 4.2. Kết quả tính toán khung giá phát đ ện cho nhà máy nhiệt đ ện than Na Dương...........................................................................................................104 - 5 -
  • 9. DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ Trang Hình 1.1. Cấu trúc thị trường một người mua nội bộ EVN ................................16 Hình 1.2. Cấu trúc thị trường phát đ ệ i n cạnh tranh mộ ị ỉ t đơn v mua hoàn ch nh.20 Hình 1.3. Cấu trúc thị trường bán buôn đ ệ i n cạnh tranh.....................................24 Hình 1.4. Cấu trúc thị trường bán lẻ đ ệ ạ i n c nh tranh..........................................26 Hình 3.1. Ví dụ mô tả ỉ ệ t l dòng công suất ra và vào tại một nút .......................86 - 6 -
  • 10. CHƯƠNG 1. BỐI CẢNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG I Đ ỆN VIỆT NAM 1.1. S t ph ự ầ c n thiế ải xây dựng thị đ ệ trường i n cạnh tranh tạ ệ i Vi t Nam. Hiện nay mô hình tổ chức c c ta v ủa ngành đ ệ i n nướ ề cơ bả ợ n là mô hình tích h p ngành dọc cả 3 khâu: sả ấ n xu t, truyền tả ố ẻ đ ệ ả i, phân ph i và bán l i n. C 3 khâu này hiện phần lớn do EVN độc quyề ả n qu n lí, chỉ có 1 phầ ỏ n nh thuộc kinh doanh đ ệ i n nông thôn; kinh doanh đ ệ i n trong 1 số ệ ộ ố đ ệ khu công nghi p và m t s nhà máy i n BOT và IPP (chiếm khoảng 30% công suất đặt h th ệ ống) là do các doanh nghiệp ngoài EVN qu n lí. ả Cách quản lí độc quyền d u qu ẫn đến hiệ ả kinh tế trong sả ấ n xu t, kinh doanh không đáp ứng được yêu cầu phát triển, giá điệ ư ự ự ợ n ch a th c s h p lí, tình trạng độc quyền có thể dẫ ử ề ả ự ế ề ợ n đến c a quy n làm nh hưởng tr c ti p đến quy n và l i ích chính đ ủ ử ụ đ ệ ầ ử ụ đ ệ ă ă ị áng c a người s d ng i n. Do nhu c u s d ng i n n ng ngày càng t ng cao th trường i ng độc quyền bộc lộ thêm nhược đ ểm là không đáp ứ được nhu cầu về công suất cũng như sản lượng cho phát triể ế ố ộ n kinh t và đời s ng xã h i do không thu hút được các nguồn vốn đầu tư ệ ố ồ đ vào h th ng ngu n và lưới iện. Theo dự báo c n N ủa Việ ă ầ ụ ng Lượng, nhu c u ph tả ẽ ế ụ ă i s ti p t c t ng cao trong thời gian đến, trong giai đ ạ o n 2011-2020 dự báo nhu cầu ng đ ệ i n tă ở mức 11%- 15%/năm, đột biến có thể cao hơn. Tổng nhu cầu sản lượng đ ệ i n năm 2015 (theo dự báo trong QHĐ VII) theo các phương án cơ sở ả và cao kho ng 194,3 đến 210,8 tỉ kWh. Như vậ ừ y t nay đến n p x ăm 2015 mỗi năm cần có xấ ỉ 4.500MW công suất mới để đáp ứng cho nhu cầu phụ tải tăng thêm. Đáp ứng nhu cầu là vấ ố n đề then ch t đối vớ ụ ể ế ố ớ ổ ấ ồ i m c tiêu phát tri n kinh t Qu c gia. V i t ng công su t ngu n đ ệ ả i n ph i đầu tư đ ạ ả trong giai o n 2011-2030 là 137.800MW, kh nă ố ư ng cân đối v n đầu t của EVN là không thể tự đ ứ ạ đ ầ ấ ề ế ă áp ng, bên c nh ó do yêu c u c p bách v ti n độ thì n ng l ng ực quản lý là một thách thức lớn đối với EVN. Có thể khẳ định nếu không có các nguồn lực mới về đầu tư thì khả nă ấ ệ ố ệ ng cân đối công su t h th ng và an ninh h thố ẽ ng s không được đảm bảo. Tăng trưởng nhu cầu đ ệ i n cao trong nhữ ă ng n m gần - 9 -
  • 11. đ đ ấ đ ệ ự ấ ấ ữ ây ã làm cho công su t phát i n d phòng r t th p, có nh ng thờ đ ể i i m hệ thống đ ệ ự ấ ả ắ ả ụ i n không có d phòng công su t ph i c t gi m ph tả ứ ự ấ i. M c d phòng công su t thấp không thể đảm bảo an toàn và tin cậy của hệ thống đ ệ i n. Đến cuối năm 2009 công suất lắ đ p đặt trên 17.600 MW trong khi ó nhu cầ ả u đỉnh vào kho ng 16.048 MW, công suất khả dụng khoả Ở ề ng 16.813 MW. nhi u th m còn th ờ đ ể i i ấp hơn do sự cố củ ổ đ ệ ế ạ ử ữ ế ị đ ệ a các t máy phát i n, do k ho ch đại tu s a ch a thi t b i n, đường ố ẫ ệ ố ầ ư ự ể ả ng d n khí…H th ng g n nh không có d phòng nên không th đảm b o tính tin c ng i ậy và an ninh hệ thố đ ện. Tình trạng thiếu n đ ệ i đã diễn ra từ năm 2006 đến nay và ngày càng gay gắt hơ ă ớ ạ ế đ ệ ẫ ế n, trong các n m t i tình tr ng thi u i n v n ti p tục xảy ra mà nguyên nhân là nguồn cung không đ ứ áp ng được nhu cầu. Theo quy ho t Nam, yêu c ạch phát triể đ ệ n i n lực Việ ầu vốn đầu tư cho phát triển ngành đ ệ i n giai đ ạ o n 2011-2030 (Quy hoạch đ ệ i n VII) vào khoảng 2.977.572 t ng ỷ đồng (tươ đương khoảng 156 tỷ USD), bình quân đầu tư hàng năm toàn ngành đ ệ đ ạ ỷ i n giai o n 2011-2030 là 7,81 t USD/năm. Trong đó vốn đầu tư của EVN là 1.386.563 tỷ đồng chiếm 47% và của các đơn vị ngoài EVN là 1.591.010 tỷ đồng chiếm 53%. Nếu tính tổ ư ng đầu t xã hội trong giai đ ạ o n 2011-2015 khoảng 250 tỉ USD thì đầu tư phát triể đ ệ n i n lực chiếm tỉ trọ ả ng kho ng 11,7%, đây là một thách thức lớn về ồ ngu n vốn và khả năng huy động vốn vì vậy bên cạnh các biện pháp do EVN thực hiệ ư n nh xúc tiến cổ phần hóa, phát hành trái phiếu,…..để tạ ồ ố o ngu n v n cần tận dụng các nguồn vốn vay đa dạng ODA, OCR, vay tín dụng xuất khẩu…Tuy nhiên để có thể vay ODA và vay thương mại nước ngoài cần có bảo lãnh của chính phủ song vẫn còn một số dự đ ủ ư ư ấ ả án ã có ch trương nh ng ch a được c p b o lãnh. Theo cân đối tài chính của EVN, nguồn vốn huy động giai đ ạ o n 2011-2015 thông qua các nguồn t u hao c ự có của EVN bao gồm vốn khấ ơ bả ư n huy động cho đầu t theo qui định hiện hành, phần quỹ đầu t n l n t ư phát triể ợi nhuậ ừ các công trình liên doanh và cổ ph n v ần chuyể ư ố n đầu t ,v n bán cổ phần là 129.096 tỷ đồng; nguồ ốn vay thu xế ấ p được r t h t s ạn chế chỉ đ ứ áp ng cho mộ ố công trình đầu tư chủ yế ở u giai đ ạ o n từ nay đến 2015 với tổ ố ng s vố ả ỷ ổ n kho ng 83.470 t đồng. Theo t ng nhu cầu đầu tư (cả lãi xây dựng) đến năm 2015 các công trình của EVN thì nguồn vốn - 10 -
  • 12. còn thiếu cho cả nguồn và lưới là khá lớn khoảng 192.000 tỷ đồng. Như vậ ồ y ngu n vốn hiện nay có khả nă ỉ ể đ ứ ả ố ng huy động ch có th áp ng được kho ng 50% v n đầu tư cầ ế ể đ ệ ầ n thi t cho phát tri n ngành i n, còn c n huy động thêm vốn đầu tư từ các nguồn vốn phi chính phủ, việc thu hút lượng vốn đầu tư phi chính phủ lớ ư n nh vậy vào ngành đ ệ đ ạ ộ ứ ớ ề ồ ố i n trong giai o n 2011-2030 là m t thách th c l n v ngu n v n và kh n ả năng huy động vố đặt ra cho EVN và chính phủ Việt Nam. Ngành đ ệ đ ặ ớ ộ ạ ữ ứ ấ i n ang đối m t v i m t lo t nh ng thách th c và v n đề cầ ả n gi i quy i ết. Nếu không có những cải cách lớn, sự phát triển của ngành đ ện không thể bền vững. Đó chính là những yếu tố thúc đẩy việc hình thành và phát triển thị trường i đ ện cạnh tranh. 1.2. Các đ ề i u kiệ ể n hình thành và phát tri n các cấ ị p độ th trường đ ệ i n tạ ệ i Vi t Nam. Trong thập niên 1990, nhiều công ty truyền tải và đ ệ i n lực bị thúc ép để thay đổi cách thứ ậ đ ệ ă c v n hành và kinh doanh i n n ng củ ọ ừ a h , t cơ cấ ợ ấ u h p nh t theo ngành dọc thành hệ thống thị trường mở Đ . iều này có thể thấy rõ ở các quốc gia nh y ư Vương Quốc Anh, Thụ Đ ể i n, Phần Lan, Na Uy, Mỹ và vài quốc gia Nam Mỹ. Có nhiều lý do để thay đổi và sự ở ố thay đổi là khác nhau các vùng và các qu c gia. Đối với các quốc gia đang phát triển, vấn đề chính là phụ tả ă ế i t ng nhanh k t hợp với việc quản lý hệ thống không hiệ ả ế ợ u qu và các chính sách thu không h p lý. Đ ề ả ả i u này nh hưởng kh nă ồ ng ngu n tài chính để hỗ ợ ư ệ tr đầu t trong vi c cả ạ i t o nâng cấp công suất phát đ ệ i n và khả nă ề ả ả đ ắ ộ ề ng truy n t i. Hoàn c nh ã b t bu c nhi u quốc gia phải sắp xếp lại ngành đ ệ i n của họ dưới sức ép của các tổ chức đầu tư quốc tế. Mặt khác, ở các quốc gia phát triển, vấn đề đặt ra là phải cung cấ đ ệ ă ớ p i n n ng v i giá thấp hơn và tạo đ ề i u kiện cho nhà tiêu thụ có nhiều lự ọ ơ ệ a ch n h n trong vi c mua đ ệ ă ẻ ụ ủ ệ ứ ậ ĩ đ ề ế i n n ng giá r . M c tiêu c a vi c thay đổi cách th c v n hành, ngh a là i u ti t l i ại hoặc phi đ ều tiết để nâng cao tính cạnh tranh và mang đến cho người tiêu thụ những chọ ự ớ ợ ế n l a m i và l i ích kinh t . Dưới môi trường phi đ ề ế ơ i u ti t, c cấ ổ ứ u t ch c ngành dọc trong đ ề i u hành tấ ả ứ ă ồ đ ệ ề ả t c các ch c n ng bao g m phát i n, truy n t i, phân phối và bán lẻ, bị tách ra thành các công ty riêng biệ ụ ụ ỗ ứ ă t ph c v theo m i ch c n ng. - 11 -
  • 13. Hoá đơn tiền đ ệ i n cho người dùng cuối cùng gồm ít nhất hai phần: một, từ đơn vị đ ề đ ệ ề ả i u hành lưới i n truy n t i và phân phố ị ệ ố ế đ ệ i ch u trách nhi m n i k t lưới i n và phục vụ bả ừ o dưỡng; hai, t các công ty (hay nhà máy) chị ệ đ ệ u trách nhi m phát i n năng. Nă đ ố ị đ ệ m 1996, Hunt và Shuttleworth ã đưa ra b n mô hình th trường i n. Các mô hình này tương ứng vớ ứ ủ ự ề ạ i m c độ khác nhau c a s độc quy n và c nh tranh trong n i ng ền công nghiệp đ ện; tươ ứng với cấu trúc tổ chức nền công nghiệp của mỗi quốc gia. Bốn mô hình này có các đặc tính như sau [2]: Mô hình 1: Độc quyền liên kết dọc. Cả ba khâu sả ấ n xu t, truyền tải và phân phối đ ệ ă ộ ể i n n ng cho khách hàng đều do m t công ty ki m soát. Không có cạnh tranh trong bất kỳ khâu nào. Mô hình này được sử dụ ở ng rấ ề ộ ờ t nhi u nước trong m t th i gian dài. Ư đ ể ủ ả ả ấ ề ả u i m c a mô hình này là c 3 khâu s n xu t, truy n t i, phân phối đều do 1 công ty đ ề i u khiển vì vậ ệ y vi c đ ề i u hành hệ thố ậ ng t p trung và trong nhiề ợ u trường h p đượ độ c thự ệ ủ c hi n nhanh chóng. Công ty ch ng trong việ ậ c l p kế hoạ ả ch s n xuất kinh doanh. Trong một s tr ố ường hợp, Nhà nước bảo trợ cho kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty bằng cách bù giá. Hệ thống giá mua và bán đ ệ i n được thống nhất cho tất cả các khách hàng trên toàn quố ổ ả c và có tính n định trong kho ng th t ời gian nhấ định. Nhược đ ể i m: - Sự can thiệ ủ p quá sâu c a Nhà nước sẽ hạ ế ả n ch kh nă ủ ủ ng ch động c a các công ty. Do có sự ả b o trợ ủ c a nhà nước, nên các công ty ít quan tâm đến việ ư c đầu t công nghệ, kỹ thuật hiện đại cho hệ thố đ ệ ng i n, cũng như các giải pháp giảm tổn th t ấ đ ệ i n năng. - Do đặ đầ c thù củ đ ệ a ngành i n, u tư phả đ i i trước mộ ớ ố t bước và v i lượng v n lớn. Đây sẽ là gánh nặng cho chính phủ khi nhu cầu sử ụ đ ệ ă d ng i n ngày càng t ng. - Bộ máy quản lí, tổ chứ đ c an xen chức năng và thường rườm rà. - Khách hàng phụ ộ ơ thu c vào các c sở ề ọ độc quy n và không được ch n nhà cung cấp cho mình. - 12 -
  • 14. Mô hình 2: Duy nhất một đại lý mua bán sỉ. Các nhà máy đ ệ i n của nhà nước cũng như củ ư ạ ả ấ ớ ề ả ố a t nhân c nh tranh s n xu t v i nhau còn khâu truy n t i và phân ph i đượ độ c kiể ở ộ m soát b i m t công ty c quyền. Công ty truyền t n l ải có quyề ựa chọn nhà cung cấp cho mình, như đ ệ ọ ng khách hàng dùng i n không được ch n nhà cung c ng o ấp. Mô hình này thườ được sử dụng trong giai đ ạn đầu củ ả ổ a quá trình c i t . Ư đ u iểm: - Đ ạ ứ ở a d ng hình th c s hữu trong khâu phát đ ệ i n nên đã giải quyết được gánh nặng cho chính phủ về vố ư ể ồ đ ệ ư ớ ệ n đầu t phát tri n ngu n i n. Đầu t đổi m i công ngh c i ủa các nhà máy đ ện sẽ giả ể ả m thi u nh hưởng đến môi trường xung quanh. Khuyến khích các nhà đầu tư ả ấ s n xu t các dạng n ng s ăng lượ ạch và giá thành thấp. - Do cạnh tranh giữa các nguồn phát nên giá đ ệ i n có thể ạ h . Nhược đ ể i m: - Giá trong khâu phân phối cho người tiêu dùng do nhà nước qui định, nhưng giá bán của các nhà sả ấ ạ ị đ ề ế ố ẽ n xu t l i do th trường i u ti t, nên công ty phân ph i s thiếu chủ động trong kinh doanh bán đ ệ i n khi thị trường có biến động. - Các công ty phân phối không có cơ hộ ự ọ ấ đ ệ i l a ch n đối tác cung c p i n cho mình để giảm chi phí, cắt giảm chi phí cung cấ đ ệ ẽ ị ạ ế p i n s b h n ch . - Người tiêu dùng không có sự ự l a chọn nhà phân phối. Mô hình 3: Cạnh tranh bán buôn. Khách hàng công nghiệp lớn có thể ợ ký h p ng đồ trực tiếp mua đ ệ i n từ công ty truyền tải. Các công ty phân phối có thể lự ọ a ch n nhà cung cấp cho mình, có thể mua đ ệ i n từ nhiều công ty bán buôn khác nhau tuy nhiên v i ẫn độc quyền trong khâu phân phối cho các khách hàng dùng đ ện. Khâu truyền tải có thể độc quyền sở hữ ệ đ ệ ị u nhà nước và vi c mua bán i n được thông qua th trường đ ệ ử i n. Mô hình này được s dụ ở Đ ạ ng các nước: Chi lê, Hà Lan, an M ch, Anh, Argentina và một số nước khác. Ư đ ể u i m: - Các công ty phân phối có cơ hộ ự ọ ị ứ đ ệ ớ i l a ch n đơn v cung ng i n v i chi phí th t. ấ ấ p nh - 13 -
  • 15. - Cạnh tranh mở rộ ẽ ự ế ng s gây áp l c khi n các đơn v n ph ị phát đ ệ i ải nâng cao hiệ ả u qu và giảm chi phí. - Các khách hàng lớn có đủ i đ ều kiện có thể lự ọ ấ a ch n các đối tượng cung c p cho mình. - Hiệu quả hơ ế ệ ề ơ ớ ạ n và ti t ki m chi phí nhi u h n so v i mô hình c nh tranh phát đ ệ ơ ấ i n - c quan mua duy nh t. Nhược đ ể i m: - Có độ rủ ị ơ ớ i ro th trường cao h n so v i mô hình cạ đ ệ nh tranh phát i n. - Các khách hàng vừa và nhỏ có thể không thu i ích tr được lợ ực tiếp t vi ừ ệc tiết kiệm chi phí đ ệ i n năng và hiệu năng thị trường. Mô hình 4: C t c ạnh tranh bán lẻ. Tấ ả các khách hàng đều có quyề ự ọ n l a ch n nhà cung cấ đ ệ p i n, thanh toán phí thuê mướn l n t ưới truyề ải và phân phối. Giá cả ở đây hoàn toàn được xác định dự ố ệ ầ a trên m i quan h cung c u đ ệ i n nă ụ ng thông qua C c Đ ề ế Đ ệ ự i u Ti t i n L c. Ư đ ể u i m: - Bao gồm các ư đ ể u i m của 3 mô hình nói trên. Trong dây chuyền sản xuất- kinh doanh bán đ ệ i n đã tách thành các khâu riêng biệt hoạt động kinh doanh độc l i i ập, do đó các công ty phát đ ện và phân phối đ ện đã tự chủ và chủ động hơn trong công tác qu u qu ản lí, tổ chức vì thế hiệ ả kinh doanh của các công ty cao hơn so với các mô hình trên. Nhược đ ể i m: - Do khâu phát đ ệ i n và truyền t ph ả đ ệ ậ i i n độc l p nên việ đ ề c i u hành sẽ ức tạp hơn. Tại Việ ớ ộ ớ ể ủ ề ế ố t Nam cùng v i công cu c đổi m i và phát tri n c a n n kinh t qu c dân, Nhà nước đã đề ra chủ trương đa dạng hóa sở hữ ị u và th trường hóa các hoạt độ đả ng i đ ện lực, m bả đ ệ ể o ngành i n phát tri n trước một b i t ước so vớ ăng trưởng c i ủa nền kinh tế để cung cấp đủ đ ện cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Đ ợ ây là chính sách phù h p vớ ế i xu th cả ổ ị i t theo hướng th trường hóa ngành đ ệ ế i n trên th giới hiện nay, đồng thời cũng là một hướng đi tất yếu nhằm giải - 14 -
  • 16. quy ng i ết bài toán đáp ứ đủ đ ện cho nền kinh tế quốc dân, nâng cao hiệ ả u qu sản xuất kinh doanh của ngành đ ệ i n và khách hàng được sử ụ đ ệ ớ ả ợ d ng i n v i giá c h p lý. Những chủ trương này đã được cụ thể hóa trong Luật t Đ ệ i n lực, các Quyế định của Thủ tướng Chính phủ và nhiều văn bản pháp lý khác. Theo đ ị đ ó, th trường iện lực sẽ được xây dựng và phát triển theo nguyên tắc công khai, bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh, có s u ti ự đ ề i ết của nhà nước, hướng đến mục tiêu nâng cao hiệ ả u qu trong hoạ đ ệ t động i n l n l ực; tă ề ng quy ựa chọn nhà cung cấ đ ệ p i n cho khách hàng sử dụ đ ệ ọ ầ ế ng i n; thu hút m i thành ph n kinh t trong và ngoài nước tham gia hoạt động phát đ ệ i n, phân phố đ ệ i i n, bán buôn điện và bán l i i ẻ đ ện. Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành đ ện, giảm áp lực tăng giá đ ệ i n; đảm bảo cung cấ đ ệ ổ ậ p i n n định, tin c y và chất lượng ngày càng cao; đảm bảo phát triển ngành đ ệ i n bền v n l ững. Thị trường đ ệ i ực Việt Nam sẽ hình thành và phát triển theo lộ ồ ấ trình g m 3 c p độ độ , trong đó mỗ ấ i c p có một b i ước thí đ ểm và một bước hoàn chỉnh [1]: • C i ấp độ 1: thị trường phát đ ện cạnh tranh. • C i ấp độ 2: thị trường bán buôn đ ện cạnh tranh. • C i ấp độ 3: thị trường bán lẻ đ ện cạnh tranh 1.2.1. Hai bước của mỗi cấp độ: thí đ ể i m và hoàn chỉnh: a) Cấp độ 1- Bước 1 : Thị trường phát đ ệ i n cạnh tranh thí đ ể i m Thực hiện thị trường phát đ ệ i n cạnh tranh giữ đ ệ ộ ậ a các nhà máy i n thu c T p Đ Đ ệ ự ệ đ ể ạ đ ệ oàn i n l c Vi t Nam (EVN) để thí i m c nh tranh trong khâu phát i n theo mô hình một đơn vị mua duy nhất. Các nhà máy đ ệ i n, các công ty truyền tả đ ệ i i n, các công ty phân phố đ ệ i i n thuộc EVN sẽ được tổ chức lại dưới dạng các công ty độc lập về ạ h ch toán kinh doanh. Các công ty phát đ ệ i n độc l c s ập (IPP) không thuộ ở hữ ủ ế ụ u c a EVN ti p t c bán đ ệ i n cho EVN theo các hợp đồng mua bán đ ệ i n dài hạn (PPA) đã được ký kết. Kế đ ể đ ệ ớ t thúc bước thí i m, các nhà máy i n l n có vai trò quan trọng trong hệ th i ống n đ ệ i n hiệ đang thuộc EVN phả được chuyển đổi thành các đơn vị phát đ ệ i n độc lập IPP (Independent Power Producer) dưới dạng các công c l ty nhà nước độ ập; - 15 -
  • 17. các nhà máy đ ệ i n còn lại phải được chuyể ị n đổi thành các đơn v phát đ ệ ậ i n độc l p d i ưới dạng các công ty cổ phần để chuẩn bị cho thị trường phát đ ện cạnh tranh hoàn chỉnh. IPP PEVN TT PP/BL KH EPTC (SB) SO/MO PPA Đ ệ ă i n n ng Tiề đ ệ n i n Đ ề ể i u khi n Hình 1.1. Cấu trúc thị trường một người mua nội bộ EVN Hoạ ủ t động c a thị trường bắt đầu với việc công ty mua bán điện (EPTC) - Đơn vị mua duy nhất (Single Buyer - SB) dự báo phụ tả ậ ế ạ ể i và l p k ho ch phát tri n ngu i i ồn phù hợp với qui hoạch phát triển đ ện lực quốc gia. Cơ quan đ ều tiết sẽ thông qua và giám sát việc thực hiệ ư ồ n đầu t ngu n mới phù hợp với qui định cạnh tranh chọn nhà đầu tư nguồ đ ệ n i n mới theo qui hoạch nguồn chi phí tối thiểu. Các đơ đồ n vị đ ệ phát i n độc lậ đ ệ ộ ợ p bán i n cho SB thu c EVN thông qua các h p ng mua bán có thời hạn ký v n v ới SB. Các đơ ị phát đ ệ i n của EVN (PEVN) cạnh tranh bán đ ệ ợ ặ ị ắ ạ ị i n cho SB qua các h p đồng song phương ho c qua th trường ng n h n. Đơn v đ ề ị ị ậ ế ạ i u hành giao d ch th trường (Market Operator - MO) l p k ho ch huy động công - 16 -
  • 18. suất, đ ệ i n năng của các nhà máy đ ệ i n và chuyển cho Đơn vị đ ề i u độ hệ ố đ ệ th ng i n quốc gia (System Operator - SO) thực hiện đ ề i u hành hệ thố đ ệ ng i n. SB sẽ thanh toán tiề đ ệ n i n cho các Đơn vị phát đ ệ i n theo các hợp đồng có thời hạn vả qua giao d i ịch ngắn hạn. SB bán buôn đ ện cho các đơn vị phân phối theo khung giá bán buôn đượ đị c qui nh bở ụ Đ ề ế Đ ệ i C c i u ti t i n lực. Các công ty phân phối độc quyền bán lẻ cho các khách hàng sử dụ đ ệ ể ẻ ủ ng i n theo bi u giá bán l được Th tướng Chính phủ qui định. Các khách hàng và các đơn vị phân phối, thông qua SB phải trả phí truyền tải cho đơn vị truyền tải, phí sử dụ ị ụ ụ ợ ị ng d ch v ph tr và phí giao d ch cho SO và MO. Trong quá trình thực hiện thị trường nội bộ cần xây dựng các mức phí này để th t ực hiện thanh toán thử trong nội bộ. Cục Đ ề i u tiế Đ ệ i n lực qui định mức phí truyền tải, phí sử dụ ị ụ ụ ợ ị ụ ng d ch v ph tr và phí giao d ch áp d ng cho các đối tượng tham gia thị trường. Trong giai đ ạ ị ộ ộ ị đ ệ ẽ ị o n th trường n i b này, các đơn v phát i n s tham gia th trường thử nghiệm, cạnh tranh bán đ ệ i n cho SB. Các nhà máy đ ệ i n độc lập tiếp tục bán đ ệ i n cho SB theo các PPA dài hạn. Trách nhiệm quản lý hệ thống truyền tải hiệ ổ n nay do T ng công ty Truyề ả n t i đ ệ ố ậ ị ề ả ạ ụ ộ i n qu c gia (NPT) đảm nh n, NPT có 4 đơn v truy n t i h ch toán ph thu c. Đầu tư lướ ườ i truyề ả ợ ớ ấ ị n t i để phù h p v i c u trúc th tr ng sẽ ị do NPT ch u trách nhiệm. Qui hoạch đ ệ i n Quốc gia sẽ đưa ra danh mục các công trình cần xây dựng và theo đó NPT sẽ là chủ ư đầu t và chịu trách nhiệm quản lý quá trình đầu tư xây d nh ựng, việc xây dựng tuân theo các quy đị đầu tư xây dựng của Chính phủ. Để chủ độ đề độ ng phòng vớ ạ ả ể i tình tr ng quá t i và phát tri n t biế ậ n khác trong quá trình v n hành, NPT vẫn được đề xuấ ư t để đầu t xây dựng các hạng mục chưa có trong qui hoạch, nhưng quá trình đầu tư và xây dựng này phải chịu sự giám sát của ERAV. Giai đ ạ ố ư ạ ủ ị o n này các công ty phân ph i ch a tham gia vào ho t động c a th trường phát đ ệ i n cạnh tranh. Vai trò SO c i ng ủa TT Đ ều độ HTĐ Quốc gia không có gì thay đổi. Chức nă chính của SO bao gồm: - Lập kế hoạch vận hành hệ thống điện ngắn hạn, trung hạn và dài hạn - 17 -
  • 19. - Lập phương thức huy động nguồn và đ ề i u khiển th c hi ời gian thực, thự ện các dịch vụ phụ trợ. - Thực hiệ ố n ph i hợp sửa chữa, thí nghiệm nguồn, lưới. - Thực hiện thao tác và x trên h ử lý sự ố c ệ thố đ ệ ng i n. TT Đ ề i u độ HTĐ Quốc gia hiện tại có thể ẽ s đồng thờ ệ i đảm nhi m chức năng MO. MO có các chức năng chính như sau: - Đ ề i u hành và quả ạ n lý ho t động giao dịch mua bán đ ệ i n giao ngay. Quản lý việc thực hiện mua bán công suất, đ ệ i n năng trong các hợp đồng có thời hạn và các h i ợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ trong thị trường đ ện lực; - Lập kế hoạch huy động công suấ đ t, iệ ă n n ng của các nhà máy điện trên cơ sở công suấ đ t, iệ ă n n ng trong các hợp đồng có thời hạn, đăng ký mua bán điện giao ngay của các đơn vị tham .gia mua bán đ ệ i n trên thị trường và các ràng buộ ỹ c k thuật trong hệ thống điện để giao cho Đơn vị điề ệ u độ h thố đ ng iện quốc gia và các đối tượng tham gia thị trường điện thực hiện; - Xác định nhu cầu sử dụ ị ụ ề ả đ ệ ng các d ch v truy n t i i n, .phân phố đ ệ i i n, các d i i ịch vụ phụ trợ để ký hợp đồng với các Đơn vị truyền tải đ ện, phân phối đ ện, các đơn vị ấ cung c p dị ụ ụ ợ ch v ph tr ; - Tính toán giá đ ệ i n tức thời, lập hóa đơn thanh toán đối vớ ấ i lượng công su t, đ ệ ă ử ụ i n n ng mua bán giao ngay và các phí s d ng dị ụ ụ ợ ch v ph tr . Trong thị trường phát đ ệ i n cạnh tranh mộ ứ ă t người mua các ch c n ng chính của SB như sau: - Dự báo phụ tả ạ ồ ầ ổ ớ i trung và dài h n để cân đối lượng ngu n c n b sung m i phù hợp với qui hoạch. - Tổ chức l a ch ự ọn nhà đầu tư phát triển các nguồ đ ệ n i n mới theo nguyên tắc cạnh tranh theo qui hoạch nguồn chi phí tối thiểu dưới sự ủ giám sát c a ERAV. - Thương thảo, ký và quản lý các hợp đồng PPA với các nhà đầu tư nguồ đ n iện, các hợp đồng song phương với các đơn vị phát điện, các họ ị p đồng d ch vụ truyền tải với công ty truyền tải, các hợp đồng dịch vụ ậ v n hành. - 18 -
  • 20. - Cân đối các yêu cầu mua đ ệ i n trong các thời kỳ ng n h ắ ạn chuyển cho MO thực hiện tổ chức mua bán giao ngay. Khi thực hiện cải cách ngành đ ệ i n theo hướng mở ra thị trường cạnh tranh c i i nh ần phải có Cơ quan đ ều tiết đ ện lực nhằm phân tách rõ các chức năng hoạch đị chính sách và chức n ch ă ổ ng giám sát và t ức thực hiện chính sách. Đ ề i u tiết được định nghĩ ệ ế ậ ả ệ ự ậ ệ ằ a là vi c thi t l p và đảm b o hi u l c thi hành các lu t l nh m thúc đẩy hiệ ả u qu và tính tối ưu vận hành của các thị trường. Việc thành lập c quan ơ đ ề i u tiết độ đầ c lậ ộ ọ ơ ả p là m t bước quan tr ng c b n u tiên trong chương trình c i t ả ổ ngành đ ệ i n chuẩn bị phát triển thị trường đ ệ i n cạnh tranh. Để đảm bảo thành công của việc đưa c i ạnh tranh vào ngành đ ện, cần thiết ph u ti t rõ ràng, minh ải có một thế chế đ ề i ế b i ạch, có một cơ quan đ ều tiết độc lập y được trao đầ đủ quyền lực để thực hiện các chức năng giám sát thực hiện. Hoạt động của Cục Đ ề i u Tiết Đ ệ i n Lực: Thống nhất quản lý cấ ạ đ ệ ự ạ ố ự p phép ho t động i n l c trong ph m vi toàn qu c; Xây d ng các quy đị độ nh chi phố ạ i các.ho t ng củ ị đ ệ đ ề a th trường i n; Giám sát và i u tiết quan hệ cung cầu; Xây dựng, phê duyệt, giám sát thực hiện biểu giá điện; Giám sát thực thi luật và các qui định, giải quyết tranh chấp, xử phạt vi phạm và cưỡng chế thi hành; Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩ ự nh v c điề ế đ ệ ự ể ị đ ệ u ti t i n l c và phát tri n th trường i n; T i ổ chức đào tạo cán bộ, chuyên gia đ ều hành thị trường, chuyên gia qui hoạch hệ thố đ ệ ng, tính toán giá i n. b) Cấp độ 1- Bước 2: Thị trường phát đ ệ i n cạnh tranh hoàn chỉnh Cho phép các nhà máy đ ệ i n độc lập (IPP) không thuộc sở hữ ủ u c a EVN tham gia chào giá để bắ ị đ ệ ạ ỉ t đầu th trường phát i n c nh tranh hoàn ch nh (theo mô hình m i i ột người mua duy nhất); các đơn vị phát đ ện sẽ bán đ ện lên thị trường thông qua các hợ ạ p đồng PPA và chào giá c nh tranh trên thị trường giao ngay với tỷ lệ đ ệ i n n ng i i ăng mua bán theo hai hình thức của từ đơn vị do Cục Đ ều Tiết Đ ện Lực quy định. - 19 -
  • 21. Genco PĐMT TT PP/BL KH EPTC (SB) SO/MO Đ ệ ă i n n ng Tiề đ ệ n i n Đ ề ể i u khi n IPP EVN Người được quyền l n ựa chọ Hình 1.2. C i ấu trúc thị trường phát đ ện cạnh tranh một đơn vị mua hoàn chỉnh Về cơ bả ắ ạ ạ ẽ n nguyên t c ho t động không có gì thay đổi, c nh tranh s gồ ả m c trong giai đ ạ ư o n đầu t xây dựng nguồn mới và trong các đơn vị phát đ ệ i n hiện có. Chỉ khác so với thị trường nội bộ là các IPP được tham gia chào giá trên thị trường ngắn h n m ạn và các chức nă đ ề ng i u tiết sẽ được đưa vào thực hiệ ột cách đầy đủ. Khi thành lập các công ty phát i công ty nên s đ ệ ậ i n độc l p (Genco), mỗ ở hữu vài nhà máy đ ệ i n, lý tưởng nhất các công ty có thể ở s hữ ả ệ đ ệ u c các nhà máy nhi t i n và th có th ủ đ ệ y i n để ể hỗ ợ tr lẫ ả n nhau trong qu n lý và hoạ ị t động trong th trường. Kinh nghiệm nhi gi ều nước trên thế ới cho thấy trong giai đ ạ o n đầu hình thành thị trường i i đ ện cạnh tranh, các nhà máy đ ện thuộ ộ ớ ợ ọ ẽ c m t công ty l n tích h p d c s được tách ra khỏ ề i khâu truy n tải và hình thành ra 3 đến 5 công ty phát đ ệ i n lớn. Các nhà máy thủ đ ệ đ y i n a mục tiêu (PĐMT) vẫn có thể cạ ộ ệ nh tranh m t cách hi u quả trong thị trường nếu có mộ ợ ủ đ ệ t quy định phù h p. Các nhà máy th y i n trong cùng một sơ đồ bậ ổ ứ ộ ề ở c thang nên t ch c thu c quy n s hữ ủ ộ u c a m t công ty phát đ ệ ệ ả ậ ệ ả i n, giúp cho vi c qu n lý và khai thác các b c thang hi u qu hơ ố ư n, t i u hóa - 20 -
  • 22. thông qua phối h t v ợp ch gi ặt chẽ ữa các nhà máy. Mộ ấ ữ đ n đề n a trong giai oạn này là để cho việc cạnh tranh hiệ ả u qu , tránh các hiện tượng lũ đ ạ ng o n thị trường, tỉ lệ công suất đặt của một Đơn vị phát đ ệ i n độc lập (Genco) phải nhỏ hơ ổ n 25% t ng công suất đặt của toàn hệ thống (theo kinh nghiệm thế giới). Để sắ ế p x p tách các nhà máy ra độc lập một cách hợp lý và hiệu quả cầ ứ ế ề n có đề án nghiên c u chi ti t v v o i ấn đề này. Giai đ ạn phát đ ện cạnh tranh sẽ tạ đ ề ệ o i u ki n cho các công ty phát đ ệ ă ự ả i n nâng cao n ng l c tài chính và qu n lý thương mại. Đến giai đ ạ ề o n này, khâu truy n t n ph ải cầ ải được tách ra độc lập để đảm bảo hoạt động công bằng và minh bạch của thị trường phát đ ệ i n cạnh tranh. Đơn vị truyền tải sẽ là một t đơn vị hoạ động phi lợi nhuận, cung cấp các dịch vụ truyền tải và được hưởng phí. Việc tham gia của các Đơn vị phát đ ệ i n ngoài EVN đòi hỏi Đơn vị truyền tải phải không có chung lợi ích kinh tế vớ ị đ ệ ủ i các Đơn v phát i n c a EVN. Trước khi chuyển sang giai đoạ đ ệ ạ ũ ầ ả ứ ề n phát i n c nh tranh c ng c n ph i nghiên c u v t i ổ chức của Đơn vị truyền tải diện. Chức năng của đơn vị truyền tải đ ện khi tách ra độc lậ đ ạ ư p trong giai o n này nh sau: - Ký các hợp đồng và cung cấp d u n n v ịch vụ truyền tải, đấ ối cho các Đơ ị phát đ ệ i n và các đơn vị phân phối. Đảm bảo việ ề ả c tham gia lưới truy n t i công b i ằng cho các đơn vị phát đ ện; - Quản lý vận hành thiết bị truyền tải đảm bảo an toàn tin cậy; - Đầu tư phát triển lưới truyền tải phù hợp với qui hoạch đ ệ ự i n l c. Khâu phân phố đ ệ i i n: Chưa có thay đổi, chủ yế ậ u t p trung vào phát triển năng lực quản lý và năng lực tài chính. Chức năng về vận hành hệ th tr ống và vận hành thị ường không có gì thay đổi so với giai đ ạ o n trước. Tuy nhiên có thể có một số phương án về tổ ứ ch c khâu này như sau: - Vận hành hệ th tr ống và Vận hành thị ường nằm chung trong 1 đơn vị thuộc EVN như giai đ ạ o n trước - Vậ ệ n hành h thống thuộc công ty truyền tải độc lập, Vận hành thị trường thuộc EVN. - 21 -
  • 23. - Vận hành hệ th tr ống và Vận hành thị ường chung trong 1 đơn vị và tách ra độc lập vớ ự ộ ụ Đ ề ế Đ ệ i EVN, tr c thu c C c i u ti t i n lực. Đ ề ế đ ệ ự ạ đ ề ế đ ạ ả i u ti t i n l c: Ho t động i u ti t trong giai o n n y không có thay đổi nhiều so với giai đ ạ o n trước. Cần phải thêm một số nhiệm vụ sau: - Quản lý các đăng ký tham gia thị trường; - Xác định tỉ ệ l giao dịch qua thị tr i k ường ngắn hạn theo từng thờ ỳ; - Thông qua các giải pháp công nghệ chính và tổng chi phí đầu tư cho thực hiện các dự án phát triển nguồn và lưới đ ệ i n truyền tả ớ i m i. - Phê duyệt các loại phí truyền tải, giao dịch thị trường i đ ện, dịch vụ phụ trợ và các loại phí khác liên quan đến hoạt động của thị trường i đ ện; - Xây dựng các qui định cho hoạ ủ t động c a thị trường bán buôn đ ệ i n cạnh tranh thử nghiệm. c) C tr ấp độ 2 - Bước 1: Thị ường bán buôn đ ệ i n cạnh tranh thí đ ể i m Cho phép lựa chọn m n v ột số đơ ị phân phối và khách hàng lớn để hình thành thị trường bán buôn đ ệ i n cạnh tranh thí đ ể i m. Cho phép hình thành một số ị đơn v bán buôn mớ ă i để t ng cường cạ đ ệ nh tranh trong khâu mua bán buôn i n. Các công ty truyền tải i i đ ệ i n hiện tạ được sáp nhập thành một công ty truyền tả đ ệ i n quốc gia duy nh ng và ất tr th ực thuộc EVN; các đơn vị phân phối, đơn vị vận hành hệ ố đơn vị đ ề ị ị đ ệ i u hành giao d ch th trường i n do EVN tiế ụ ả p t c qu n lý. Giá bán buôn đ ệ i n trong khu vự ử ệ ẽ ơ đ c th nghi m s không do c quan iều tiết qui đị đị nh nữ ế a mà hoàn toàn quy t nh bở ệ ạ ị ậ i vi c c nh tranh trên th trường. Vì v y số lượng và độ lớ đ ệ ị ử ệ n các công ty phát i n tham gia trong th trường th nghi m này phải được tính toán để đảm bảo cạ ệ ả nh tranh hi u qu . Chức nă ủ ng c a công ty truyền tả ớ đ ạ i không có gì thay đổi so v i giai o n trước. Công ty truyền t n t ải sẽ phải tính phí truyề ả ụ i để C c Đ ề ế i u ti t thông qua. Vai trò chính củ ơ ậ ệ ố ả ằ ầ a c quan v n hành h th ng là đảm b o cân b ng cung và c u và đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng và an toàn. Vai trò vận hành trở nên phức tạp hơn do số lượ ườ ng thành viên tham gia thị tr ng nhiều hơn, do vậy đòi hỏi hoạt động i đ ều hành thị trường phả ằ ơ đ ạ đ i rõ ràng và công b ng h n. Giai o n này ã hình - 22 -
  • 24. thành thêm một số người mua khác là các đơn vị mua bán buôn (MBB) để đảm bảo công b i bán và ng ằng giữa ngườ ười mua, giữa các người mua với nhau và giữa các người bán với nhau, cần tách đơn vị đ ề i u hành giao dịch thị trường ra độc lập. Đơn v i i ị đ ều hành giao dịch thị trường đ ện nên thuộc Cụ Đ ề c i u tiế Đ ệ t i n lực để thực hiện chứ ă c n ng giám sát hoạt động thị trường đ ệ i n. Chức năng vận hành hệ thống có thể vẫn thuộ ặ c EVN ho c có thể chuyển thành một đơn vị củ ề a công ty truy n tải đ ệ i n. Vị trí của đơn vị này không ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của thị trường. Các chức nă đ ề ng i u ti t trong th ế ị trường phát đ ệ i n cạ ẫ ế nh tranh v n ti p tục được thực hiện trong thị trường bán buôn cạnh tranh. Tuy nhiên, cần phải hiệu chỉ ạ nh l i các qui định về hoạt động thị trường, giám sát đ ề i u tiết và biểu giá cho phù hợp. Số l ng ượ đối tượng tham gia thị trường bán buôn cạnh tranh sẽ tăng lên đ ể ớ áng k so v i giai đ ạ o n trước. Do vậy, việc giải quyết mâu thuẫn và các biện pháp chố ũ ng l ng đ ạ ị ẽ ứ ạ ơ o n th trường s ph c t p h n. d) Cấp độ 2 - Bước 2: Thị trường bán buôn đ ệ i n cạnh tranh hoàn chỉnh Cho phép các công ty phân phố đ ệ i i n hiện thuộc EVN được chuyển đổi thành các công ty độc l c c ập (công ty nhà nước hoặ ổ phần) để mua đ ệ i n trực tiếp từ các đơ đơ để n vị đ ệ ạ phát i n và ngược l i, các n vị đ ệ phát i n cũ ạ ng c nh tranh bán đ ệ i n cho các công ty này. Các đơn vị bán buôn cũng tham gia cạnh tranh để bán đ ệ i n cho các đơn vị ố phân ph i và các khách hàng lớn. - 23 -
  • 25. Người được quy n l ề ựa chọn Genco PĐMT TT PP/BL MBB SO/MO EVN IPP MBB KH KL Đ ệ ă i n n ng Tiề đ ệ n i n Đ ề ể i u khi n Hình 1.3. Cấu trúc thị trường bán buôn đ ệ i n cạnh tranh Các Đơn vị đ ệ ợ đ ệ ự ế ớ phát i n chào giá bán và ký h p đồng mua bán i n tr c ti p v i các đơn vị phân phối hoặc các đơn vị bán buôn đ ệ i n thảo hợp đồng song phương có thời hạn hoặc thông qua thị trường đ ệ i n giao ngay. Đơn vị đ ề i u hành giao dịch thị trường lậ ế ạ ấ đ ệ ă ủ đ ệ ể p k ho ch huy động công su t, i n n ng c a các nhà máy i n và chuy n cho Đơn vị đ ề i u độ hệ ố ố ự ệ đ ề ệ ố đ ệ ị th ng qu c gia th c hi n i u hành h th ng i n. Đơn v đ ề ị ị ị ệ ậ ớ i u hành giao d ch th trường ch u trách nhi m l p hoá đơ đố n thanh toán i v i l i ượng công suất, đ ện năng mua bán ngắn hạn và chi phí cho sử dụng các dịch vụ phụ trợ cho các đơn vị tham gia thị trường đ ệ i n. Các đơn vị phân phối trong khu vực thử nghiệm thị trường bán buôn sẽ cạ đ ệ ừ nh tranh mua i n t các nhà máy theo các h các ợp đồng song phương hoặc qua thị trường giao ngay hoặc từ đơn vị bán buôn. Các đơn vị phân phố đ ệ i i n tiếp tục độc quyền bán lẻ đ ệ i n (theo địa bàn quản - 24 -
  • 26. lý l i) cho các khách hàng theo bi ưới đ ệ i n phân phố ểu giá bán lẻ được Thủ tướng Chính phủ qui định. Đơn vị truyền t n ch ả đ ệ i i ịu trách nhiệm đảm bảo phương tiện k i ỹ thuật cho việc thực hiện các giao dịch mua bán đ ện trên thị trường. Các đơn vị phân phố ị i, đơn v bán buôn đ ệ i n và các khách hàng lớn mua n tr đ ệ i ực tiếp từ các đơn vị đ phát iện sẽ phải trả phí truyền tải, phí sử dụ ị ụ ụ ợ ng d ch v ph tr và phí giao d i ng i i i ịch cho Đơn vị đ ều hành giao dịch thị trườ đ ện. Cục Đ ều tiết Đ ện lực qui định mứ ề c phí truy n tải, phí phân phố ử ụ ị ụ ụ ợ ị i, phí s d ng d ch v ph tr và phí giao d ch áp d ng tham gia th ụng cho các Đối tượ ị trường. e) Cấp độ 3 - Bước 1: Thị trường bán lẻ đ ệ i n cạnh tranh thí đ ể i m Cho phép lựa ch c l ọn một số khu vự ưới phân phối có quy mô thích hợp để tri t ển khai thí đ ể i m. Theo mức độ tiêu thụ đ ệ i n do Cục Đ ề i u tiế đ ệ i n lực quy định, các khách hàng được quyền lựa chọn nhà cung cấ đ ệ ị ẻ p i n cho mình (đơn v bán l đ ệ ứ ă ẻ đ i n). Ch c n ng kinh doanh bán l iện của các công ty phân phối được lựa chọn thí đ ể i m sẽ được tách khỏi chức năng quản lý và vận hành lưới phân phối; các đơn v i ị bán lẻ đ ện sẽ cạnh tranh để bán đ ệ i n tới từng khách hàng sử dụ đ ệ ạ ng i n và c nh tranh để mua đ ệ i n từ các đơn vị đ ệ bán buôn i n. f) Cấp độ 3 - Bước 2: Thị trường bán lẻ đ ệ ạ ỉ i n c nh tranh hoàn ch nh Theo mức độ tiêu thụ đ ệ i n do Cụ Đ ề c i u tiế đ ệ t i n lực quy định, các khách hàng sử ụ d ng p đ ệ ố i n trên toàn qu c được quyền lựa chọn nhà cung cấ đ ệ i n cho mình ( i đơn vị bán lẻ đ ện) hoặc trực tiếp mua đ ệ i n từ th tr ị ường. Các tổ chức, cá nhân đ ứ áp ng các yêu cầu về hoạt động i đ ện lực được phép thành lập mới các đơn vị bán lẻ đ ệ i n để cạ ẻ ị nh tranh trong khâu bán l . Các đơn v này được quyền mua đ ệ i n từ các đơn vị phát đ ệ ặ i n ho c từ thị trường để bán lẻ cho khách hàng sử ụ đ ệ d ng i n. - 25 -
  • 27. Người được quy n l ề ựa chọn Genco PĐMT TT PP KH MBB EVN IPP MBB BL PP BL BL KH SO/MO KL Đ ệ ă i n n ng Tiề đ ệ n i n Đ ề ể i u khi n Hình 1.4. Cấu trúc thị trường bán lẻ đ ệ i n cạnh tranh Các Đơn vị phát đ ệ i n chào giá bán và trực tiếp ký hợ đ ệ ớ p đồng mua bán i n v i các đơn vị bán buôn, các đơn vị bán lẻ i đ ện trong khu vực thử nghiệm hoặc các khách hàng sử dụ đ ệ ớ ợ ặ ị ng i n l n theo các h p đồng song phương ho c thông qua th trường đ ệ ắ i n ng n hạ ị ẻ đ ệ n. Các đơn v bán l chào giá và bán i n cho các khách hàng theo các h i ợp đồng song phương với giá thoả thuận nằm trong khung giá bán lẻ đ ện do Chính phủ quy định. Đơn vị đ ề i u hành giao dịch thị trường ch p k ịu trách nhiệm lậ ế hoạch huy động công suất, đ ệ i n năng của các nhà máy đ ệ i n và chuyển cho Đơn vị đ ề ệ ố ố ự ệ i u độ h th ng qu c gia th c hi n đ ề ệ ố đ ệ ị đ ề i u hành h th ng i n; Đơn v i u hành giao dịch thị trường chịu trách nhiệm lập hóa đơn thanh toán đối với lượng công suất, đ ệ ă ắ ạ ử ụ ị ụ ụ ợ i n n ng mua bán ng n h n và chi phí cho s d ng các d ch v ph tr cho các đơn v ng i i i ị tham gia thị trườ đ ện. Đơn vị truyền tải đ ện và các đơn vị phân phối đ ện chịu - 26 -
  • 28. trách nhi thu ệm đảm bảo phương tiện kỹ ật cho việ ự ệ ị c th c hi n các giao d ch mua bán đ ệ ị ị ẻ đ ệ ẽ ả ề ả ị i n trên th trường. Đơn v bán l i n s ph i thanh toán phí truy n t i cho Đơn v truyền tải i đ ệ i n, phí phân phối cho Đơn vị phân phố đ ệ ị i n, phí giao d ch và phí sử d i i i ụng các dịch vụ phụ trợ cho Đơn vị đ ều hành thị trường. Cơ quan đ ều tiết đ ện lực qui định mức phí truyền tải, phí phân phối, phí sử dụ ị ụ ụ ợ ng các d ch v ph tr và phí giao dịch áp dụng cho các ng tham gia th đối tượ ị trường. Trong thị trường thử nghiệm cạnh tranh bán lẻ đ ệ i n, các chức nă ủ ng c a các công ty phân phối sẽ phải chia tách thành chức nă ở ng s hữ ậ u, v n hành và duy trì mạng lưới phân phối và chức năng bán lẻ đ ệ ố ể i n. Các công ty phân ph i có th được tiếp tục bán đ ệ ố i n cho các khách hàng không mu n mua đ ệ ừ ị ẻ i n t các đơn v bán l . Để thúc đẩy cạnh tranh trong thị trường bán lẻ đ ệ ầ ế ị ẻ i n, c n khuy n khích các đơn v bán l độc lậ ể ứ ở ữ p phát tri n, t c là không s h u mạng lưới phân phố đ ệ i i n. Đ ạ ề ở a d ng hóa quy n s hữu lưới phân phố ẽ i s hạn chế việc bù giá chéo giữa các mạng lưới phân phố đ ệ i i n, khiến các chi phí của từng công ty phân phối rõ ràng h i ơn, đ ều tiết hiệu quả và dễ dàng hơn. Bướ ườ c đ ă i đầu tiên là t ng c ng hoạt động tài chính của các công ty phân phối và chuyển đổi các công ty này thành các công ty độc lậ ự ủ p, t ch về ả ả qu n lý và tài chính. Khi các công ty này có kh năng tài chính vững vàng thì giá trị thị trường của họ sẽ ả được c i thiện và có thể hình thành các chủ sở hữu mới. Về đ ề ế ệ ự ể ự ử i u ti t: không phê duy t và xây d ng khung bi u giá cho khu v c th nghiệm bán lẻ ệ ụ đ ạ ả ỉ . Nhi m v trong giai o n này là ph i hoàn ch nh các qui định cho hoạt động của thị trường bán lẻ đ ệ i n. Thời gian thực hiện cho từ ấ ng c p độ từ ă ỗ ả 6 đến 8 n m ( m i bước kho ng 3-4 năm). 1.2.2. Các đ ề i u kiện tiên quyế ủ t c a từng cấp độ phát triển: a) Cho thị trường phát đ ệ i n cạnh tranh thí đ ể ấ i m (c p độ 1 - bước 1): Về cơ cấu tổ chức: - Các nhà máy đ ệ i n trực thu c tách thành các ộc EVN đượ đơn vị hạch toán độc lập (Genco). - 27 -
  • 29. - Đơn vị đ ề ị ị đ ệ ự đ ệ i u hành giao d ch th trường i n l c (MO) và Công ty bán i n (EPTC) trực thuộc EVN được thành lập. V h ề ệ thống các văn bản: - Quy đị đị nh lưới truyền tải và quy nh vậ ị n hành th trường đ ệ i n lự đ ể c thí i m được Bộ Công Thương ban hành. V ng i ề cơ sở hạ tầng hệ thố đ ện: - Hệ thống quản lý vận hành (SCADA/EMS) và hệ thố đ ừ ng o đếm t xa đã đượ đơ c thiế ậ ỉ ớ t l p hoàn ch nh t i các n vị đ ệ ộ ớ phát i n thu c EVN và t i các nút quan trọng trong lưới truyền tải, t đáp ứng các hoạ động của thị trường phát đ ệ i n cạnh tranh thí đ ể i m. - Các hệ th ch thanh toán trên ống thông tin phục vụ quản lý vận hành và giao dị thị trường được trang bị phù hợp. Về năng lực hoạt động của các đơn vị tham gia thị trường: Các đơn vị ớ ậ m i thành l p g i i i i ồm Cục Đ ều Tiết Đ ện Lực, Công ty mua bán đ ện, đơn vị đ ều hành giao dịch thị trường i i đ ện, đơn vị đ ều độ hệ thố đ ệ ị ng i n, đơn v truyền tải đ ệ ị i n và các đơn v phát đ ệ ầ ũ ộ đ đ ạ i n c n có đội ng cán b , công nhân viên ã được ào t o chuyên môn, nghiệ ụ p v đ ứ ầ ạ ủ ị đ ệ ạ áp ng được yêu c u ho t động c a th trường i n c nh tranh. b) Cho th n c ị trường phát đ ệ i ạ ỉ ấ nh tranh hoàn ch nh (c p độ 1 - bước 2): Về cơ cấ ổ ứ đ ệ ộ ị u t ch c: Các nhà máy i n thu c EVN được tách thành các đơn v phát đ ệ i n độc lập (không có chung lợi ích kinh tế vớ ị ấ ị i đơn v mua duy nh t, đơn v truyền tải và đơn vị đ ề i u hành giao dịch thị trường i đ ện) dưới dạng các công ty nhà nước độc l a m ập hoặc các công ty cổ phần. Tổng công suất đặt củ ột đơn vị phát đ ệ i n không được vượt quá 25% công suất đặt c th ủa toàn hệ ống. Về ệ ố ă ả h th ng các v n b n pháp lý: - Đề án tái cơ ấ c u ngành đ ệ i n được Thủ ủ ệ tướng Chính ph phê duy t. - Đề án thiế ế ị đ ệ ự đ ệ ạ ỉ ộ t k th trường i n l c phát i n c nh tranh hoàn ch nh được B Công Thương phê duyệt. - Quy định thị đ ệ trường i n lực được bổ ử ặ ự ớ sung, s a đổi ho c xây d ng m i phù h i ợp với cấu trúc thị trường phát đ ện cạnh tranh hoàn chỉnh. - 28 -
  • 30. - Các quy định cho vận hành thị trường phát đ ệ i n cạnh tranh bao gồm: quy đị đị nh lưới truyền tải; quy nh về ủ th tụ ự ệ ạ ự ệ c giám sát th c hi n quy ho ch và th c hi n các d c d ự án trong danh mụ ự án quy hoạch; quy định về thủ tụ ấ ử ổ c c p, s a đổi, b sung và giám sát thực hiện giấ ạ y phép ho t động đ ệ i n lự ề c; quy định v trình tự ủ và th tục chọn nhà đầu tư phát triển các dự án nguồn mới theo quy hoạch nguồn chi phí tối thiểu; quy định về thủ tụ ị đ ệ ạ c đăng ký tham gia th trường phát i n c nh tranh; quy đị độ nh về kiểm soát c quyề ố ạ n và ch ng c nh tranh không lành mạ ị nh trong th trường đ ệ ự ề i n l c; quy định v xử ạ ả ế ấ ế ạ ạ lý các vi ph m, gi i quy t tranh ch p, khi u n i trong ho t động thị đ ệ trường i n lực được ban hành. - Các quy định về ự ủ phương pháp xây d ng, th tụ ự c, trình t lậ ẩ p, th m định và phê duyệt biểu giá đ ệ i n bán lẻ, khung giá phát đ ệ i n, khung giá đ ệ i n bán buôn, phí truyền tải i đ ệ i n, phí phân phố đ ệ i n, phí đ ề i u hành giao dịch thị trường i đ ện lực, phí đ ề ế ử i u ti t, phí s dụ ị ụ ụ ợ ạ ề ng d ch v ph tr và các lo i phí có liên quan khác; quy định v mẫu hợp đồng PPA; quy định về ạ đ ệ ị giám sát ho t động mua bán i n trên th trường, kiểm tra thực hiện khung, biểu giá đ ệ i n, các loại phí đã được ban hành. - Quy định về ử x lý các chi phí dàn xếp của các hợp đồng PPA dài hạn khi các IPP tham gia thị trường được ban hành. V ng i ề cơ sở hạ tầng hệ thố đ ện: - Hệ th th t l ống SCADA/EMS, hệ ố đ ừ ng o đếm t xa được thiế ậ ỉ ớ p hoàn ch nh t i toàn bộ các nhà máy điệ ệ ố đ ệ đ ứ ạ ủ ị n trong h th ng i n, áp ng các ho t động c a th trường phát đ ệ i n cạnh tranh hoàn chỉnh. - Hệ thống thông tin phụ ụ ả ậ ị đ ệ ị c v qu n lý v n hành th trường i n được trang b phù hợp. - Các thiết b tr i C ị phục vụ chức năng giám sát giao dịch thị ường tạ ụ Đ ề c i u Tiết Đ ệ i n Lực được trang bị hoàn chỉnh. - Dự phòng công suất nguồn của hệ thống phải được duy trì ở mức trên 20% công suất đặt c th ủa toàn hệ ống. - Tỷ lệ công suất t đặt của mộ đơn vị phát đ ệ i n không được vượt quá 25% công suất đặt của toàn hệ thống. - 29 -
  • 31. V i ề năng lực hoạt động của các đơn vị tham gia thị trường: Các đơn vị phát đ ện độc lập cần có đội ngũ cán bộ, công nhân viên đ đ ã được ào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đ ứ ạ ủ ị đ ệ ạ áp ng được các ho t động c a th trường i n c nh tranh. c) Cho thị trường bán buôn đ ệ i n cạnh tranh thí đ ể ấ i m (c p độ 2 - bước 1): Về cơ cấu tổ chức: Mộ ố ố đ ệ ự ọ đ ể đ ệ ự ế ừ t s công ty phân ph i i n được l a ch n để thí i m mua i n tr c ti p t các đơn vị phát đ ệ ặ i n ho c các đơn vị bán buôn. Hệ thống các văn bản: - Đề án thiế ế ị đ ệ đ ể ệ t k th trường bán buôn i n thí i m được phê duy t. - Các quy định về hoạ đ t động iều tiết; quy định thị trường; quy định lưới truyền tải được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với cấu trúc và vận hành của thị trường bán buôn cạnh tranh. - Quy định về đ ề i u kiện cho các khách hàng lớ ự ọ đ ệ ự n được l a ch n mua i n tr c tiếp từ ị đơn v phát đ ệ ặ i n ho c qua thị trường đ ệ i n lực được ban hành. V ng i ề cơ sở hạ tầng hệ thố đ ện: - Hệ th li ống thu thập số ệu, giám sát đ ề i u khiể ả n/qu n lý năng lượng (SCADA/EMS), hệ th t l ố đ ừ ng o đếm t xa được thiế ập hoàn chỉ ớ nh t i toàn bộ các đơn vị ố ậ ớ ử phân ph i độc l p và t i các khách hàng s dụ đ ệ ớ đ ứ ạ ng i n l n, áp ng các ho t động củ ị đ ệ a th trường bán buôn i n cạ đ ể nh tranh thí i m. - Hệ thống thông tin phụ ụ ả ậ ị đ ệ ị c v qu n lý v n hành th trường i n được trang b phù hợp. Về năng l n v ực hoạt động của các đơ ị tham gia thị trường: Các đơn phân phối được l i i ựa chọn cho thị trường bán buôn đ ện thí đ ểm cần có đội ngũ cán bộ, công nhân viên đã c đượ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứ ạ ủ ị ng được các ho t động c a th trường i đ ện cạnh tranh. d) Cho thị trường i i đ ện lực bán buôn đ ện cạnh tranh hoàn chỉnh (cấp độ 2 - bước 2): Về cơ cấu tổ chức: - Các công ty phân phố đ i ã được tổ ch c l ứ ại để hình thành các đơn vị phân ph n ối đ ệ i độc lập. - 30 -
  • 32. - Một số đơn vị bán buôn đ ệ i n mới được thành lập để tham gia giao dịch trên thị trường, đơn vị mua duy nhất trở thành một trong nhữ ị ng đơn v bán buôn đ ệ i n bình th ng d ng m ườ ưới dạ ột công ty độc lập. Hệ thống các văn bản: - Đề Đề án thiế ế ị đ ệ ự đ ệ ạ t k th trường i n l c bán buôn i n c nh tranh và án thành lập các đơn vị phân phố đ ệ ậ i i n độc l p được phê duyệt. - Các quy định v nh l ề hoạ đ ề t động i u tiết, quy định thị trường, quy đị ưới truyền tải được sửa đổi bổ sung phù hợp với cấ ị u trúc th trường bán buôn đ ệ i n cạnh tranh. - Quy định về cạ ự ọ ư ồ đ ệ ớ ạ nh tranh l a ch n nhà đầu t ngu n i n m i theo quy ho ch nguồn chi phí tối thiểu đượ đổ c sửa i phù hợp vớ ụ ạ ủ ị i m c tiêu c nh tranh c a th trường bán buôn. V ng i ề cơ sở hạ tầng hệ thố đ ện: - Hệ th th ống SCADA/EMS, hệ ố đ ừ ng o đếm t xa được trang bị hoàn chỉnh tới t i i ất cả các đ ểm đấu nối vào/ra của lưới đ ện truyền tải đến các đơn vị phân phối độc lập và tới các khách hàng sử ụ đ ệ d ng i n lớn. - Hệ thống thông tin phục vụ quản lý vận hành thị trường i đ ện lực được trang bị phù hợp đáp ứng cấu trúc và vận hành củ ị a th trường bán buôn. Về nă ự ạ ủ ị ị ng l c ho t động c a các đơn v tham gia th trường: Các đơn vị phân phối đ ệ ậ ầ ũ ộ đ i n độc l p c n có đội ng cán b , công nhân viên ã được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng đượ độ c các hoạt ng củ ị đ ệ a th trường i n cạnh tranh. e) Cho thị trường bán lẻ đ ệ ạ đ ể ấ i n c nh tranh thí i m (c p độ 3 - bước 1): Hệ thống các văn bản pháp lý: - Đề Đề án thiế ế ị đ ệ ự ẻ đ ệ ạ đ ể t k th trường i n l c bán l i n c nh tranh thí i m và án tổ chức lại các công ty phân phối và lựa chọn quy mô bán lẻ đ ệ i n thí đ ể i m được phê duyệt. - Các quy định về hoạ đ ề t động i u tiết, quy tắc thị trường i đ ện lực và quy định lưới truyền tải được sửa đổi bổ sung phù hợp với cấu trúc và vận hành của thị trường bán lẻ đ ệ i n. - 31 -
  • 33. - Quy đị đượ nh lưới phân phối c xây dựng và ban hành. V c s h t ề ơ ở ạ ầng hệ thố đ ệ ng i n: - Hệ th th ống SCADA/EMS/BMS, hệ ố đ ừ ng o đếm t xa được đầu tư hoàn chỉ ớ nh t i tất cả ử các khách hàng s dụng i i đ ện và tới các đ ểm đo đếm trong khu vực l i ưới phân phối được chọn để thí đ ểm. - Hệ thống thông tin phục vụ quản lý vận hành thị trường i đ ện lực được trang bị phù hợp với cấu trúc và vận hành của thị trường bán lẻ đ ệ i n. Về nă ự ạ ủ ị ị ị ẻ đ ệ ng l c ho t động c a các đơn v tham gia th trường: Các đơn v bán l i n được lự ọ a ch n cho thí n c đ ể i m thị trường bán lẻ đ ệ i ần có đội ng , công nhân ũ cán bộ viên đã c đượ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đ ứ ạ ủ ị áp ng được các ho t động c a th trường i đ ện cạnh tranh. f) Cho thị trường bán lẻ đ ệ ạ ỉ ấ i n c nh tranh hoàn ch nh (c p độ 3 - bước 2): Hệ thống các văn bản: - Đề án thiế ế ị đ ệ ự t k th trường i n l c bán lẻ đ ệ ạ ệ i n c nh tranh được phê duy t. - Các quy định v nh l ề hoạ đ ề t động i u tiết, quy định thị trường, quy đị ưới truyền tải được sửa đổi bổ sung phù hợp với cấu trúc và vận hành thị trường bán lẻ đ ệ ạ i n c nh tranh. Về cơ sở ạ ầ ệ ố đ ệ h t ng h th ng i n: - Hệ th th ống SCADA/EMS/BMS, hệ ố đ ừ ng o đếm t xa được đầu tư hoàn chỉnh cho lưới phân phối. - Hệ thống thông tin phục vụ quản lý vận hành thị trường i đ ện lực được trang b i ị phù hợp với cấu trúc thị trường bán lẻ đ ện cạnh tranh. Về nă ự ạ ủ ng l c ho t động c a các đơ đơ n vị ị tham gia th trường: Các n vị bán lẻ đ ệ i n độ đượ c lập cầ ũ ộ đ n có đội ng cán b , công nhân viên ã c đ ạ ệ ào t o chuyên môn, nghi p v i ụ đáp ứng được các hoạt động của thị trường đ ện cạnh tranh. 1.3. Mô hình tổ chức ngành đ ệ i n Việ đ t Nam trong iề ệ ị đ ệ u ki n th trường phát i n cạnh tranh. Sau 4 năm thiết k th ế ị trường i đ ện, tham khảo các mô hình của Tây ban Nha, Mỹ, Anh, Newzealand, thu thập ý kiến của các đơn vị sả ấ đ ệ n xu t i n (EVN, PVN, - 32 -
  • 34. TKV…) và các tổ chức tài chính quốc tế (WB, ADB, AFD), phân tích đánh giá 2 loại mô hình thường được sử dụ đ ạ ị đ ệ ạ ng cho giai o n th trường phát i n c nh tranh: Mô hình chào giá theo chi phí CBP ( Cost Based Pool) và mô hình thị trường chào giá tự do PBP ( Price Based Pool), kết quả là: Mô hình thị trường chào giá theo chi phí được đánh giá và lựa chọn là mô hình phù hợp với đ ề i u kiện và đặc thù củ ệ a Vi t Nam. B i l tr ở ẽ, mặc dù mô hình thị ường chào giá tự do có tính cạnh tranh cao hơn, nhưng với cơ chế thanh toán giá đ ệ i n 1 thành phần ( bao gồm chi phí cố định và bi n ế đổi), các nhà đầu tư vào nguồn đ ệ i n có xu hướng thu hồi vốn nhanh thông qua việc bắt tay nhau đẩy giá đ ệ i n lên cao. Do vậy, mô hình PBP đòi hỏi việc t c th ổ chứ ị tr i t ường i đ ện phả đảm bảo không mộ đơn vị nào tham gia có thể lũ đ ạ ng o n được thị trường. Kinh nghiệm quốc tế cho thấy, mô hình PBP mang lại nhiều rủi ro cho nhà đầ đầ u tư, nên không thu hút u tư ồ đ ệ vào ngu n i n. Còn vớ ặ i mô hình CBP, m c dù tính cạnh tranh của thị trường không cao, phức tạp trong việc xác định các chi phí (cố định, biến đổi) của các nhà máy đ ệ i n, nhưng sẽ đảm bảo tỷ lệ thu hồ ố ợ i v n h p lý cho nhà đầu tư, từ đó thu hút đầu tư xây dự ồ đ ệ ng ngu n i n mới. V i c ớ ơ ế ch thanh toán theo công suất sẵn sàng, CBP sẽ nâng cao độ sẵ ấ đ ệ ủ n sàng cung c p i n c a các nhà máy cho hệ th th ố đ ệ ng i n; đồng thời giúp cho hệ ố đ ệ ng i n vận hành dài hạn với chi phí th p nh ấ ất. Phương pháp quản lý thị tr t s ường i đ ện tập trung dựa trên mộ ự dàn xếp tập trung để thu được hiệ ả u qu kinh tế tố ư ủ ị i u c a th trường. Đặc trư ủ ng chính c a phương pháp này là công suất được bán thông qua thị trường chứ không mua bán trực tiếp giữa nhà sản xuất và khách hàng tiêu thụ. Thị trường được đ ề i u hành hoặc b i ởi đơn vị đ ều hành giao dịch hoặc một cách trực tiếp bởi ISO/MO. Nhiệm vụ của người t đ ề i u hành thị trường là đưa hoạ động thị trường đạt được mục tiêu tối ưu kinh tế. Để đạ đượ t c mục tiêu này, người đ ề i u hành thị trường chọn lựa giá chào thầu đ ệ i n nă ừ ng t nhà cung cấp cũng như từ ụ ầ khách hàng tiêu th . Giá chào th u có liên quan n kho đế ảng thời gian nào đó, thường là nửa giờ hoặc một giờ, chúng được đư để a ra ISO/MO xem xét trướ ườ c mộ đ ị t ngày. Do ó mô hình th tr ng đ ệ ậ i n t p trung cũng được biế ư t đến nh th tr ị ường ngày tới. Khi giá chào thầu được đưa ra, - 33 -
  • 35. người đ ề i u hành thị trường chạy chương trình OPF có xem xét các ràng buộc của l i ưới đ ện. Mục tiêu của chương trình OPF là cực tiểu tổng chi phí hay cực đại phúc lợi xã hội. OPF tính toán giá giao ngay tại mỗi nút của lưới đ ệ i n cũng như số lượng công suất mà mỗi thành phần tham gia thị trường đã cung cấ ặ đ p ho c ã mua. Khách hàng và nhà cung cấp được làm hóa đơn giá giao ngay của nút tương ứng với lượng công suất. 1.4. Nguyên tắc vận hành thị đ ệ trường i n cạnh tranh tạ ệ i Vi t Nam (VCGM). Thị trường phát đ ệ i n cạnh tranh Việt Nam gồm 2 thị trường thành phần chính sau [3]: - Thị trường h ng v ợp đồng: các đơn vị phát đ ệ i n kí hợp đồ ới đơn vị mua buôn duy nhất theo cơ chế ợ h p đồng. - Thị trường i đ ện giao ngay: áp dụng mô hình thị trường i đ ều độ tập trung chào giá theo chi phí ( Mandatory Cost - Based Gross Pool ). a) Nguyên tắc hoạt động của thị trường: - Trong thị trường phát đ ệ i n cạnh tranh VCGM, toàn bộ đ ệ i n năng phát của các nhà máy đ ệ i n được bán cho đơn vị mua bán buôn duy nhất, lịch huy động các tổ máy được lập căn cứ trên bản chào giá theo chi phí biến đổi. Đ ệ i n năng mua bán được thanh toán theo giá hợp đồng và giá thị ủ ừ ỳ trường giao ngay c a t ng chu k giao dịch thông qua hợp đồng sai khác. - Tỉ ệ đ ệ l i n năng thanh toán theo giá hợp đồng cho năm đầu tiên của thị trường đượ đị c qui nh ở mứ ằ ổ c b ng 90% - 95% t ng sả đ ệ ủ ầ n lượng i n phát c a nhà máy, ph n còn lại được thanh toán theo giá thị trường giao ngay. Tỉ lệ ả ầ này được gi m d n qua các năm tiếp theo để tă ạ ạ đ ệ ư ng tính c nh tranh trong ho t động phát i n, nh ng không thấp hơn 60%. b) Các đối t tr ượng tham gia thị ường: - Các đơn vị ạ đ ệ tham gia c nh tranh phát i n: gồ đ ệ m các nhà máy i n có công suất đặt từ 30MW trở lên đấu nối vào lưới đ ệ ố ừ đ ệ i n qu c gia ( tr các nhà máy i n gió, đ ệ ệ i n địa nhi t). - 34 -
  • 36. - Đơn vị ấ Đ ệ mua buôn duy nh t: Công ty Mua Bán i n thuộ ậ đ Đ ệ ự c T p oàn i n L c Việt Nam. - Đơn vị vậ ệ ố đ ệ ị đ ệ đ ề n hành h th ng i n và th trường i n: Trung Tâm i u độ hệ thống đ ệ i n Quốc Gia. - Các đơn vị ấ cung c p dị ụ ch v : • Đơn vị ấ ị ụ ậ ả ố ệ đ cung c p d ch v thu th p và qu n lí s li u o đếm đ ệ ă i n n ng: Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin thuộ ễ c Công Ty Thông Tin Vi n Thông Đ ệ i n Lực. • Đơn vị ấ ị ụ ề ả đ ệ ổ ề cung c p d ch v truy n t i i n: T ng Công Ty Truy n Tải Đ ệ ố i n Qu c Gia. c) Các cơ chế hoạt động của thị trường: - Cơ chế hợp đồng mua bán đ ệ ị i n trong th trường: • Các nhà máy đ ệ i n tham gia cạ ị ừ nh tranh trên th trường ( tr các nhà máy điệ ủ đ ệ ế đ ụ ợ n BOT, các nhà máy th y i n chi n lược a m c tiêu): kí h p đồng mua bán đ ệ i n (PPA) dưới dạng h n v ợp đồng sai khác (CfD) với đơ ị mua buôn duy nhất. Giá hợp đồng được qui đổi từ giá công suất và giá đ ệ i n năng do hai bên thỏa thuận nhưng không vượt quá khung giá cho nhà máy đ ệ i n chuẩn do Bộ Công Thươ ượ ng ban hành. Sản l ng hợp đồng hàng năm được xác định trước khi bắt đầu nă ậ ế ả m v n hành theo k t qu tính toán tố ư i u hệ thố đ ệ ng i n của năm tiếp theo. Tỉ lệ sản lượng thanh toán theo giá h nh hàng n ợ ụ Đ ề p đồng do C c i u Tiế Đ ệ t i n Lực qui đị ăm. Sản lượng thanh toán theo giá hợ ủ p đồng c a từng chu kì giao dịch được tính toán phân bổ ừ ả t s n lượng hợp đồng hàng năm. • Các nhà máy đ ệ ị i n BOT: do đơn v mua buôn duy nh ất chào giá thay trong thị tr th ường để ực hiện nghĩa vụ bao tiêu trong các hợp đồng PPA và tố ư i u chi phí mua đ ệ i n c n v ủa đơ ị mua buôn duy nhất. • Các nhà máy thủ đ ệ ế đ ụ ợ y i n chi n lược a m c tiêu: kí h p đồng mua bán đ ệ ớ ị ấ ẫ ộ i n v i đơn v mua buôn duy nh t theo m u do B Công Thương ban hành, đảm bảo cho các nhà máy thu hồ ự ế i đủ chi phí th c t . - 35 -
  • 37. • Các nhà máy đ ệ i n cung cấp dịch vụ phụ trợ (dự phòng khởi động nhanh, dự phòng nguội và dự phòng vận hành phải phát do ràng buộc an ninh hệ thố đ ệ ng i n): kí hợ ă p đồng hàng n m với đơn vị vậ ệ n hành h thống đ ệ i n và thị trường i đ ện theo mẫ ộ u do B Công Thương ban hành. d) Cơ chế ậ v n hành của thị trường đ ệ i n giao ngay: - Thị trường i đ ện giao ngay có chu kì giao dịch là 1 giờ ị đ ệ . Các đơn v phát i n công bố công suất sẵn sàng và chào giá phát đ ệ i n của từ ổ ng t máy cho từng chu kì giao dịch của ngày tới. - Các nhà máy nhiệ đ ệ t i n chào giá theo chi phí biế ủ n đổi c a từ ổ ng t máy trong giới hạ ầ n giá tr n của nhà máy sử dụ ệ ẩ ủ đ ệ ng công ngh chu n. Các nhà máy th y i n chào giá phát đ ệ i n trong phạm vi ± 10% giá trị nước như ị đơn v vậ ệ ố n hành h th ng đ ệ ị đ ệ ố ừ i n và th trường i n tính toán và công b cho t ng nhà máy. - Lịch huy động các tổ máy được Đơn vị vậ ệ ố đ ệ ị n hành h th ng i n và th trường đ ệ ậ i n l p cho t báo ừng chu kì giao dịch căn cứ trên bản chào giá của các tổ máy, dự phụ tả ệ ố đ ệ ả i h th ng i n và kh năng tải củ đ ệ ề ả ắ ổ a lưới i n truy n t i theo nguyên t c t ng chi phí mua p nh đ ệ i n là thấ ất. - Giá đ ệ ă ị i n n ng th trường giao ngay (SMP) được đơn vị vậ ệ ố n hành h th ng đ ệ ị đ ệ ừ ị i n và th trường i n xác định cho t ng chu kì giao d ch theo nguyên tắc giá biên h ng i ệ thố đ ện căn cứ trên phụ tả ủ ệ ố ả ấ ẵ i c a h th ng, các b n chào giá và công su t s n sàng thực tế của các tổ máy. - Giá thị trường toàn phần cho từ ị ử ng chu kì giao d ch s dụng trong tính toán, thanh toán hợp đồng CfD được xác định bằng tổng giá đ ệ i n năng thị trường và giá công suất th tr ị ường. e) C t th tr ơ chế ấ giá công su ị ường: - Các nhà máy đ ệ ạ i n tham gia c nh tranh trên thị trường ( trừ các nhà máy đ ệ i n BOT, các nhà máy thủ đ ệ y i n chiến lược đa mục tiêu) được thanh toán giá công suất thị trường khi được lập lịch huy động. - Giá công suất th tr ị ường được xác định hàng năm đảm bảo cho nhà máy đ ệ i n m i i ới tốt nhất ( là nhà máy nhiệt đ ện chạy nền, có tổng chi phí phát đ ện thấp nhất - 36 -
  • 38. trong các nhà máy mới được đưa vào vận hành trong năm) thu hồi đủ tổng chi phí phát đ ệ i n trong năm. - Giá công suất th tr ị ường được xác định cho từng giờ, tỉ lệ ậ ớ ụ thu n v i ph tải h ng i i ệ thố đ ện giờ cao đ ểm và giờ ấ ờ ấ đ ể ằ bình thường. Giá công su t gi th p i m b ng zero. f) Cơ chế cung cấp dịch vụ phụ trợ trong thị trường - Các dịch vụ phụ tr tr ợ trong thị ường đ ệ i n ( dự phòng khởi động nhanh, dự phòng ngu th ội và dự phòng vận hành phải phát để đảm bảo an ninh hệ ố đ ệ ng i n) do các đơn vị phát đ ệ i n cung cấp theo hợ ă ớ ị p đồng kí hàng n m v i đơn v vậ ệ n hành h thống đ ệ i n và thị trường i đ ện. - Số lượng dị ụ ụ ch v ph trợ cầ ế ă ị n thi t hàng n m do đơn v vậ ệ ố n hành h th ng đ ệ ị đ ệ ả ậ ệ i n và th trường i n xác định để đảm b o an ninh v n hành h thố đ ệ ng i n. Giá các dịch vụ phụ trợ được xác đị đả nh m bảo cho các nhà máy đ ệ i n thu hồi chi phí thực tế. Tổng chi phí dịch vụ phụ trợ hàng năm được đơn vị vận hành hệ thố đ ng iện và th ng chi phí v ị trường đ ệ i n xây dựng và trình duyệt trong tổ ận hành hệ thống đ ệ ị đ ệ ă i n và th trường i n hàng n m. - Dịch v u ch ụ đ ề i ỉ ầ nh t n số và dự phòng quay được thanh toán cho toàn bộ lượng công suất được lập lịch huy động theo giá công suất thị trường và cho toàn bộ đ ệ ă đ ệ ă ị i n n ng phát theo giá i n n ng th trường. g) Cơ chế thanh toán trong thị trường: - Chu kì thanh toán trong thị trường là 1 tháng. - Đơn vị vậ ệ ố đ ệ ị đ ệ ị ệ n hành h th ng i n và th trường i n ch u trách nhi m tính toán và công bố các khoản thanh toán trong thị trường đ ệ i n giao ngay cho từng chu kì giao dịch và cho toàn bộ chu kì thanh toán. - Căn c n v ứ vào số liệu thanh toán do đơ ị ậ ệ v n hành h thống ng đ ệ i n và thị trườ đ ệ ố ợ đ ệ đ ớ i n công b và h p đồng mua bán i n ã kí v i đơn vị ấ mua buôn duy nh t, đơn vị phát đ ệ i n tính toán và phát hành hóa đơn cho chu kì thanh toán. - 37 -
  • 39. - Căn cứ số ệ ị li u thanh toán do đơn v vậ ệ ố đ ệ ị n hành h th ng i n và th trường đ ệ ố ợ i n công b và h p đồng mua bán đ ệ đ ớ ị đ ệ ị i n ã kí v i đơn v phát i n đơn v mua buôn duy nhất chịu trách nhiệm kiểm tra và thực hiện thanh toán cho các nhà máy đ ệ i n. - Căn cứ số ệ ị li u thanh toán do đơn v vậ ệ ố đ ệ ị n hành h th ng i n và th trường đ ệ ố ợ ấ ị ụ ụ ợ đ ị đ ệ i n công b và h p đồng cung c p d ch v ph tr ã kí, đơn v phát i n phát hành hóa đơn cho các d ch v ị ụ phụ trợ đã cung cấp trong chu kì thanh toán. h) Cơ chế huy động các nhà máy thủ đ ệ y i n chiến lược đa mục tiêu: - Các nhà máy thủ đ ệ y i n chiến lược đa mục tiêu được đơn vị vậ ệ n hành h thố đ ệ ng i n và thị trường đ ệ i n lập và công bố lị ầ ử ch huy động theo yêu c u s dụng nguồn nước tối ưu cho nhiều mục tiêu theo qui định của Nhà nước và giá trị nước đảm bả ậ ệ ố đ ệ o an ninh v n hành h th ng i n. - 38 -
  • 40. CHƯƠNG 2. NGHIÊN CỨU VỀ TÁI CẤU TRÚC NGÀNH Đ Ệ I N TƯƠNG NG Ứ V NG I ỚI CÁC CẤP ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA THỊ TRƯỜ Đ ỆN Hiện nay có rất nhiề ị u đơn v thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đang tham gia vào ho t Nam nh ạ đ ệ t động i n lực tạ ệ i Vi ư: Tậ Đ Đ ệ p oàn i n Lực Vi t Nam ệ (EVN), Tậ Đ p oàn Dầu Khí Việt Nam (PVN), Tập Đoàn Than Khoáng Sản Việt Nam (TKV), các Tổng Công Ty Sông Đà, Lilama, Vinaconex, Licogi, một số công ty tư nhân và nhà đầu tư nước ngoài khác, trong đ ệ ẫ đ ế ỉ ó EVN hi n v n ang chi m t phần áp đảo. 2.1. Hiệ ạ ơ ấ ổ ứ ủ n tr ng c c u t ch c c a EVN EVN là một doanh nghiệ ạ ả ấ đ p nhà nước, ho t động s n xu t kinh doanh a ngành, trong đó sản xuất kinh doanh đ ệ i n năng là ngành kinh doanh chính. Hoạt động sản xuất kinh doanh đ ệ i n nă ủ ng c a EVN bao trùm tấ ả ĩ ự đ ệ ề t c các l nh v c phát i n, truy n t i i i ải đ ện, phân phối đ ện, kinh doanh đ ện năng và các chức năng dịch vụ phụ trợ liên quan. Hội đồng thành viên của EVN được tự chủ trong kinh doanh và chịu trách nhiệm toàn bộ về ả ấ ứ ă ủ ậ tình hình s n xu t kinh doanh theo các ch c n ng c a T p Đ ộ oàn. B Công Thương ch ho ịu trách nhiệm trong công tác quản lí nhà nước về ạt độ đề ng i đ ện lực, ra các chính sách phát triển đ ệ i n lự ự ệ ứ ă c và th c hi n ch c n ng giám sát, đ ề i u tiết hoạt động đ ệ i n lực. Cơ ấ ả đ ề ồ c u qu n lí và i u hành EVN bao g m [4]: a) Hội đồng thành viên. b) Ban kiểm soát. c) Tổng giám đốc. d) Các Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng. e) Bộ máy giúp việc. - Hộ ộ ơ i đồng thành viên: H i đồng thành viên là c quan i di n tr đạ ệ ự ế ủ c ti p ch sở hữ ạ ố u nhà nước t i EVN. S lượng thành viên Hội đồng thành viên không quá 09 người, gồm Chủ tị ộ ủ ủ ch H i đồng thành viên và các y viên. Ch tị ộ ch H i đồng thành viên, Trưởng ban kiểm soát phải là thành viên chuyên trách. Hội đồng thành viên có - 39 -
  • 41. các thành viên chuyên trách và không chuyên trách do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật. Hội đồng thành viên thực hiện các quyền, ngh i ĩa vụ của chủ sở hữu đối với các công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn đ ều lệ và chủ sở hữ ớ ổ ầ ố ủ ạ ệ ộ u đối v i c ph n, v n góp c a EVN t i các doanh nghi p khác. H i đồ đị đề đế ng thành viên có quyề ế n nhân danh EVN để quy t nh mọ ấ i v n liên quan n việc xác định và thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và quyền lợi củ ừ ữ a EVN, tr nh ng vấn đề thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Thủ tướng Chính phủ hoặc phân cấp cho các cơ quan, tổ chức khác là đại diện chủ ở ữ s h u. - Ban kiểm soát: Ban kiểm soát do Hội đồng thành viên thành lậ ộ p để giúp H i đồng thành viên kiể ợ ự m tra, giám sát tính h p pháp, chính xác và trung th c trong quản lý, đ ề i u hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ kế toán, báo cáo tài chính và việc chấp hành Đ ề i u lệ củ ị ế ế ủ ộ a EVN, ngh quy t, quy t định c a H i đồng thành viên. Ban kiểm soát có tố đ i a 05 thành viên, Trưởng Ban kiểm soát là thành viên Hội đồng thành viên do Hội đồng thành viên phân công; các thành viên khác của Ban kiểm soát có đủ tiêu chuẩn do Hội đồng thành viên lựa chọn, bổ nhiệm và miễn nhiệm. - Tổng giám đốc: Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật, tr tr ừ ường hợp Thủ tướng Chính phủ ế ị ủ ộ có quy t đị đề nh khác theo ngh c a H i đồng thành viên EVN, đ ề i u hành hoạt động hàng ngày của EVN theo mục tiêu, kế hoạch phù hợp v i ới Đ ều lệ củ ị ế ế ủ ộ ị a EVN và các ngh quy t, quy t định c a H i đồng thành viên; ch u trách nhiệm trước Hội đồng thành viên và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Tổng giám đốc do Hội đồng thành viên tuyển chọn, bổ nhiệm sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bằng văn bản. - Phó Tổng giám đốc, K c: ế toán trưởng và bộ ệ máy giúp vi + EVN có các Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng, do Hội đồng thành viên tuyển chọn, bổ ệ nhi m, bổ ệ nhi m lại, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị củ ổ ổ ổ a T ng giám đốc. Các Phó T ng giám đốc giúp T ng giám đốc đ ề ệ ủ ự ỷ ề ủ ổ i u hành công vi c c a EVN theo s phân công và u quy n c a T ng giám đốc, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trước pháp luật về ệ nhi m vụ được phân - 40 -
  • 42. công ho n. Vi ặc uỷ quyề ệ ủ c y quyền có liên quan đế đồ n ký kế ợ t h p ng hoặc liên quan đến sử dụ ấ ủ ng con d u c a EVN đều ph n b n b ải thực hiệ ằng vă ản. Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ ứ ự ệ ế ủ ổ ch c th c hi n công tác k toán c a EVN; giúp T ng giám đố đị c giám sát tài chính tại EVN theo quy nh củ ậ ề ế a pháp lu t v tài chính, k toán; chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trước pháp luật về ệ nhi m vụ được phân công hoặc uỷ quyền. + Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ có chức năng tham mưu, giúp việc H i ội đồng thành viên, Tổng giám đốc trong quản lý, đ ều hành công việc, bao gồm: a) Bộ phận giúp việc Hội đồng thành viên có trách nhiệm tham mưu, giúp việc cho Hội đồng thành viên. Cơ ấ c u t n h ổ chức và chức năng, nhiệm vụ, quyề ạn của bộ phận giúp việc do Chủ tịch Hội đồng thành viên quyết định. b) Văn phòng và các Ban chuyên môn nghiệ ụ p v có trách nhiệm tham mưu, giúp việc cho Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc. Cơ cấ ổ u t chức và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn củ ă a V n phòng và các Ban chuyên môn nghiệp vụ do Tổng giám đốc quyết định sau khi được Hộ ấ i đồng thành viên ch p thuận. Trong quá trình hoạt động, Tổng giám đốc có quyề ị n đề ngh Hội đồng thành viên xem xét, quyế ệ t định vi c thay đổi cơ cấ ế ố u, biên ch , s lượng và chứ ă c n ng, nhiệm vụ của Văn phòng, các Ban chuyên môn nghiệp vụ ợ ớ ầ ạ phù h p v i nhu c u ho t động kinh doanh củ ậ a EVN và quy định pháp lu t. Trong cơ ấ c u tổ chức của EVN bao gồm: 1. Khối phát đ ệ i n: - Công ty Thuỷ đ ệ i n (CTTĐ Đ ) Hoà Bình; CTT Yaly; CTT An; CTT Đ Trị Đ Quảng Trị; CTTĐ Tuyên Quang; CTTĐ Đại Ninh; CTTĐ Thác Mơ; CTTĐ Đa Nhim - Hàm Thuận - Đa Mi. - Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên (CTTNHHMTV) Nhiệt điện Cần Thơ; CTTNHHMTV Nhiệt điện Phú Mỹ; CTTNHHMTV Nhiệt điện Thủ Đức; Công ty Nhiệt điện (CTNĐ) Uông Bí; CTNĐ Ninh Bình; CTNĐBà Rịa . 2. Khâu phân phối điện: - 41 -
  • 43. - Tổng công ty điện lực Miền Bắc: được thành lập dựa trên cơ sở tổ chức lại công ty điện lực 1 và chuyển quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại các CTTNHHMTV Điện lực Ninh Bình, Hải Phòng, Hải Dương từ Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam về công ty mẹ - Tổng công ty điện lực Miền Bắc. - Tổng công ty điện lực Miền Nam: được thành lập dựa trên cơ sở tổ chức lại công ty điện lực 2 và chuyển quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại CTTNHHMTV Điện lực Đồng Nai từ Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam về công ty mẹ - Tổng công ty điện lực Miền Nam. - Tổng công ty điện lực Miền Trung: được thành lập dựa trên cơ sở tổ chức lại công ty điện lực 3 và chuyển quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại CTTNHHMTV Điện lực Đà Nẵng, công ty cổ phần Điện lực Khánh Hòa từ Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam về công ty mẹ- Tổng công ty điện lực Miền Trung. - Tổng công ty điện lực thành phố Hà Nội: được thành lập dựa trên cơ sở tổ chức lại công ty điện lực thành phố Hà Nội. - Tổng công ty điện lực thành phố Hồ Chí Minh: được thành lập dựa trên cơ sở tổ chức lại công ty điện lực thành phốHồ Chí Minh. 3. Khối truyền tải điện: - Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia: trên cơ sở tổ chức lại lại 4 công ty truyền tải điện 1, 2, 3, 4. 4. Các đơn vịsự nghiệp: - Trường Cao đẳng Đ ệ i n lực thành phố Hồ Đ ệ Chí Minh; Trường Cao đẳng i n lực miền Trung; Trường Đại học Điện lực; Trường Cao đẳng Nghề đ ệ i n. 5. Khối tư ấ v n xây dự đ ệ ng i n: - Công ty Tư ấ v n xây dự đ ệ ng i n (CTTVXDĐ Đ Đ ) 1; CTTVXD 2; CTTVXD 3; CTTVXDĐ 4. 6. Khối cơ khí đ ệ i n lực: - Công ty Cơ điện Thủ Đức; Công ty cổ phần Chế tạ ế ị đ ệ ổ o thi t b i n; Công ty c phần Cơ khí đ ệ i n lực; Công ty cổ phần Cơ điệ ề n mi n Trung. 7. Khối viễn thông, công nghệ thông tin: - 42 -
  • 44. - Công ty Thông tin Viễn thông đ ệ i n l n l ực; Trung tâm Thông tin đ ệ i ực; Trung tâm Công nghệ thông tin. 8. Các trung tâm, các ban quản lí dự án và các công ty con: - Trung tâm Đ ề ệ i u độ h thố đ ệ ng i n Quốc gia. - Các Ban Quản lý dự án nguồ đ ệ n i n; Các Ban Quản lý dự án lưới đ ệ i n; Ban Quản lý dự án xây dựng dân dụng; Ban Chuẩn bị đầu tư dự đ ệ ạ án i n h t nhân và Năng lượng tái tạo; Ban quản lí dự án và Trung tâm đ ề ễ i u hành thông tin Vi n thông ngành Đ ệ i n lực Việt Nam. - Công ty cổ phần Kinh doanh dịch vụ vă ạ ị đ ệ n phòng, khách s n và Du l ch i n lực; Công ty cổ phần Dịch vụ sử ữ ệ đ ệ ề ắ ồ ầ ị a ch a nhi t i n mi n B c; Công ty c ph n D ch v i i ụ sửa chữa nhiệt đ ện miền Nam; Công ty Tài chính đ ện lực. - Công ty Mua Bán đ ệ i n. 9. Các công ty liên kết: - Công ty cổ ph ph ần Phát triể đ ệ n i n Việt Nam; Công ty cổ ần Đầu tư và Phát triển đ ệ i n Sê San 3A; Công ty TNHH IQLinks; Ngân hàng Thương m n An ại cổ phầ Bình; Công ty cổ phần Thuỷ đ ệ i n miền Trung; Công ty cổ phần Đ ệ i n Việt - Lào; Công ty c o hi ổ phần Bả ểm Toàn Cầu; Công ty cổ phần Chứng khoán An Bình; Công ty cổ phần Dịch vụ sử ữ ệ đ ệ ề ắ a ch a nhi t i n mi n B c; Công ty cổ ầ ứ ph n Ch ng khoán Hà Thành. Quan hệ củ ớ ị a EVN v i các đơn v thành viên và quan hệ gi n v ữa các đơ ị thành viên trong EVN với nhau mang nặng tính phân cấp nội bộ Đ ề . i u này hạn chế đến tính tự chủ trong hoạ ả ấ t động s n xu t của t c s ừng đơn vị thành viên, không tạo đượ ự c i ạnh tranh, dẫn đến hiệu quả kinh tế trong quá trình sản xuất, kinh doanh đ ện năng còn th công su ấp, chư đ ứ a áp ng được yêu cầu về ất cũng như sản lượng cho phát triển kinh tế-xã hội, không thu hút được các nguồn vốn đầu tư vào hệ thố ồ ng ngu n và lưới đ ệ i n. 2.2. Sự cầ ế ơ n thi t tái c cấ đ ệ đ ề ệ ị đ ệ ạ u ngành i n trong i u ki n th trường i n c nh tranh - 43 -