SlideShare a Scribd company logo
1 of 115
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHI ỆP
TÊN ĐỀ TÀI
QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
TẠI CÔNG TY TNHH V ẬN TẢI & THƯƠNG MẠI QUỐC VIỆT
Ngành : Quản trị Kinh doanh
Chuyên Ngành : Quản trị Ngoại Thương
Giảng viên hướng dẫn : ThS. TRẦN THỊ TRANG
Sinh viên thực hiện : HÀ THỊ THÙY TRANG
MSSV 0854010376
Lớp : 08DQN1
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2012
i
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại
Quốc Việt, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2012
HÀ THỊ THÙY TRANG
ii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt,
tôi đã học hỏi được rất nhiều kiến thức về nghiệp vụ Xuất nhập khẩu cũng như việc
tổ chức, thực hiện giao nhận hàng hóa bằng đường biển trong thực tế. Đây là những
kiến thức bổ ích cho công việc của tôi sau này. Có được kết quả như vậy, tôi xin tỏ
lòng biết ơn sâu sắc đến:
Các thầy cô trong Khoa Quản trị kinh doanh trường HUTECH đã truyền đạt
cho tôi những kiến thức cơ bản về Xuất nhập khẩu, đó là những cơ sở lý luận ban
đầu giúp tôi có thể học tập nghiên cứu. Đặc biệt là cô ThS Trần Thị Trang đã trực
tiếp chỉ bảo và hướng dẫn tôi một cách nhiệt tình trong suốt khóa thực tập cũng như
cả quá trình thực hiện báo cáo này.
Tôi cũng chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cũng như các anh chị trong phòng
giao nhận của công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt đã quan tâm và tạo
mọi điều kiện thuận lợi để tôi tiếp xúc, nghiên cứu, luôn giúp đỡ tận tình về mặt
chuyên môn và đóng góp ý kiến quý báu cho tôi trong suốt quá trình thực tập.
Mặc dù có rất nhiều cố gắng nhưng do kiến thức còn hạn chế và thời gian
thực tập, nghiên cứu ngắn nên đề tài không tránh khỏi những khuyết điểm, thiếu sót
nhất định, kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Quý thầy cô, các anh chị
trong công ty và các bạn sinh viên để đề tài hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, tôi xin chúc các thầy cô trường HUTECH và các anh chị trong
công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt luôn gặt hái được nhiều thành
công trong công việc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
iii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
CỘNG HÒA XÃ H ỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : HÀ THỊ THÙY TRANG
MSSV : 0854010376
Khoa : Quản trị kinh doanh
1. Thời gian thực tập
2. Bộ phận thực tập
05/06 – 24/08/2012
Phòng giao nh ận
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Đơn vị thực tập
iv
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯ ỚNG DẪN
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
GVHD
v
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................2
5. Kết cấu của đề tài...............................................................................................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN...........................................................................3
1.1. Tổng quan về hoạt động giao nhận.................................................................3
1.1.1. Thế nào là hoạt động giao nhận..................................................................3
1.1.2. Phân loại giao nhận.....................................................................................3
1.1.3. Người giao nhận .........................................................................................4
1.2. Cơ sở pháp lý, trình tự giao nhận hàng hóa xuất nh ập khẩu tại cảng..........8
1.2.1. Cơ sở pháp lý..............................................................................................8
1.2.2. Trình tự giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại cảng ................................8
1.3. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng
đường biển............................................................................................................13
1.3.1. Khái quát chung về giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container
bằng đường biển................................................................................................13
1.3.2. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng
đường biển.........................................................................................................14
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình giao nhận hàng hóa xu ất nhập
vi
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
khẩu .......................................................................................................................16
1.4.1. Nhân tố khách quan.................................................................................16
1.4.2. Nhân tố chủ quan.....................................................................................17
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.................................................................................... 18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ QUY TRÌNH GIAO NH ẬN HÀNG NHẬP
KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯ ỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY .... 19
2.1. Giới thiệu về công ty ......................................................................................19
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................................19
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.........................................................21
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty. ............................................22
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ 2009 - 2011.......................26
2.2. Thực trạng về quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng
đường biển tại công ty...........................................................................................33
2.2.1. Đàm phán, kí kết hợp đồng dịch vụ với chủ hàng nhập khẩu...................34
2.2.2. Nhận hồ sơ từ khách hang.........................................................................34
2.2.3. Kiểm tra bộ chứng từ ................................................................................35
2.2.4. Lấy D/O ....................................................................................................38
2.2.5. Lên tờ khai................................................................................................40
2.2.6. Đăng kí tờ khai Hải quan..........................................................................41
2.2.7. Kiểm hóa...................................................................................................46
2.2.8. Tính thuế...................................................................................................50
vii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.2.9. Trả tờ khai.................................................................................................51
2.2.10. Tổ chức nhận hàng..................................................................................52
2.2.11. Kiểm tra hàng nhập khẩu và khiếu nại....................................................56
2.2.12. Thanh lý cổng .........................................................................................60
2.2.13. Giao hàng cho khách ..............................................................................60
2.2.14. Quyết toán và trả bộ hồ sơ cho khách hang..............................................60
2. 3. Nhận xét về quy trình giao nhận hàng NK nguyên container b ằng
đường biển tại công ty Quốc Việt.......................................................................61
2.3.1. Ưu điểm ....................................................................................................61
2.3.2. Hạn chế .....................................................................................................61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................. 63
CHƯƠNG 3: M ỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THI ỆN QUY TRÌNH
GIAO NHẬN.........................................................................................................64
3.1. Định hướng phát triển của công ty .................................................................64
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận..................................64
3.2.1. Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên..............................................64
3.2.2. Khắc phục những chậm trễ trong việc tiếp nhận chứng từ .......................67
3.2.3. Hoàn thiện nghiệp vụ khai báo Hải quan..................................................70
3.2.4. Hoàn thiện công tác vận chuyển hàng nhập khẩu cho chủ hàng...............73
3.3. Một số kiến nghị cho nhà nước ....................................................................75
3.3.1. Xây dựng mạng lưới xúc tiến thương mại và hệ thống thông tin về thị
trường.................................................................................................................75
viii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
3.3.2. Nâng cấp cải thiện hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động nhập
ix
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
khẩu.................................................................................................................... 75
3.3.3. Cải cách các thủ tục hành chính................................................................ 76
KẾT LUẬN...........................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................78
x
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CH Ữ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT GIẢI NGHĨA
AWB Air Way Bill
B/L Bill Of Lading
C/O Certificate of Origin
CFS Container Freight Station
Cont Container
COR Cargo Outturn Report
CSC Certificate of Shortlanded Cargo
CTO Combined Transport Operator
D/O Delivery Order
FCL Full Container Load
GTGT Giá trị gia tăng
ICD Inland Clearance Depot
L/C Letter of Credit
LCL Less than a Container Load
LOR Letter Of Reservation
NK Nhập khẩu
ROROC Report on Receipt of Cargo
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
XK Xuất khẩu
XNK Xuất nhập khẩu
xi
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1: Cơ cấu trình độ, kinh nghiệm lao động trong công ty.............................25
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2009 - 2011 .................26
Bảng 2.3: So sánh kết quả hoạt động kinh doanh giữa các năm..............................26
Bảng 2.4: Doanh thu dịch vụ của công ty 2009 - 2011............................................28
Bảng 2.5: Cơ cấu thị trường của công ty 2009 - 2011.............................................30
xii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu thị trường dịch vụ năm 2009.................................................30
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu thị trường dịch vụ năm 2010.................................................31
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu thị trường dịch vụ năm 2011.................................................31
Đồ thị 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2009 - 2011..............26
Đồ thị 2.2: Doanh thu dịch vụ của công ty 2009 - 2011........................................28
Sơ đồ 1.1: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường
biển ........................................................................................................................14
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty........................................................22
Sơ đồ 2.2: Quy trình giao nhận hàng Nhập khẩu nguyên container bằng đường biển
tại công ty Quốc Việt ............................................................................................33
Trang 1
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới như hiện nay, thị trường ngày càng
mở rộng, hàng hóa xuất nhập khẩu được giao thương rộng rãi với các quốc gia. Do
đó, vận tải quốc tế đang ngày càng thể hiện rõ vai trò là tiền đề, là điều kiện tiên
quyết trong sự ra đời và phát triển của thương mại quốc tế. Vì thế, ngoại thương là
chiếc cầu nối có tổ chức quá trình lưu thông hàng hóa giữa các doanh nghiệp trong
nước và nước ngoài thông qua mua bán.
Hoạt động xuất nhập khẩu là một trong những hoạt động quan trọng thúc đẩy
nền kinh tế hàng hóa phát triển và đem lại lợi ích kinh tế rất lớn cho quốc gia, đặc
biệt là những nước phát triển như Việt Nam. Kể từ khi Việt Nam trở thành thành
viên của Tổ chức thương mại thế giới WTO, chúng ta đã gặt hái được nhiều thành
tựu nổi bật trên tất cả các lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực ngoại thương.
Các quốc gia thường cách xa nhau về địa lý nên công tác giao nhận đóng vai
trò quan trọng trong việc hoàn thành hợp đồng mua bán ngoại thương. Để hoạt động
xuất nhập khẩu được diễn ra một cách thuận lợi và mang lại hiệu quả cao, thì việc
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu phải được thực hiện một cách logic, khoa học
và chuyên nghiệp.
Với nền kinh tế ngày càng phát triển, lượng hàng hóa lưu thông ngày càng
nhiều thì vấn đề giao nhận hàng hóa cũng là một thách thức cho các công ty Xuất
nhập khẩu. Nắm bắt được nhu cầu thị trường, các công ty dịch vụ giao nhận lần lượt
ra đời để đảm nhận công việc này.
Hơn thế nữa, khi được tiếp nhận vào thực tập, tôi được phân vào phòng giao
nhận với công tác giao nhận hàng hóa Xuất nhập khẩu. Bằng những kiến thức học
được trên ghế nhà trường và tiếp nhận từ thực tế cũng như để hiểu hơn về công việc
giao nhận này như thế nào? Tôi quyết định chọn đề tài: “Quy trình giao nhận hàng
hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải &
Thương mại Quốc Việt”.
Trang 2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài khái quát những vấn đề lý thuyết cơ bản về nghiệp vụ giao nhận hàng
hóa Xuất nhập khẩu bằng đường biển cùng với việc phân tích cụ thể quy trình giao
nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Quốc Việt.
Qua đó, tôi nhận thấy được những ưu điểm và hạn chế của quy trình giao nhận tại
công ty. Trên cơ sở đó, tôi xin đưa ra một số giải pháp và kiến nghị để cho quy trình
giao nhận của công ty ngày càng hiệu quả hơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: tập trung nghiên cứu quy trình giao nhận hàng hóa
nhập khẩu tại công ty Quốc Việt từ 2009 - 2011.
Phạm vi nghiên cứu:
 Phòng giao nhận của công ty Quốc Việt .
 Số liệu nghiên cứu lấy trong 3 năm 2009 -2011.
4. Phương pháp nghiên c ứu
Quá trình thực hiện đề tài có sự phối hợp của nhiều phương pháp. Phương
pháp thu thập số liệu sơ cấp từ các phòng ban của công ty (thu thập bộ chứng từ, thu
thập báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán). Trong quá trình phân tích
đánh giá, có sử dụng các phương pháp phân tích thống kê (trong đó sử dụng chủ
yếu phương pháp so sánh nhằm đánh giá các chỉ tiêu).
5. Kết cấu của đề tài
Đề tài được trình bày theo 3 chương
 Chương 1: Cơ sở lý luận.
 Chương 2: Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
nguyên container bằng đường biển tại công ty Quốc Việt.
 Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận
hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty
Quốc Việt.
Trang 3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Tổng quan về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa XNK
1.1.1. Thế nào là hoạt động giao nhận
Điểm nổi bật của buôn bán quốc tế là người bán và người mua ở cách xa
nhau. Việc di chuyển hàng hoá từ nơi này đến nơi khác là do người vận tải đảm
nhận, đây là một khâu rất quan trọng trong việc thực hiện hợp đồng ngoại thương,
nếu thiếu nó hợp đồng ngoại thương không thể thực hiện được. Để cho qúa trình
vận tải được Bắt Đầu – Tiếp Tục – Kết Thúc, tức là hàng hóa đến tay người mua, ta
cần phải thực hiện một loạt các công việc khác nhau liên quan đến quá trình vận
chuyển như: đưa hàng ra cảng, làm thủ tục gửi hàng, tổ chức xếp/dỡ, giao hàng cho
người nhận ở nơi đến…Tất cả các công việc này được gọi chung là “Nghiệp vụ giao
nhận – Forwarding”.
Theo quy tắc mẫu của Liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế (Fédération
Internationale de Transitaires et Assimilés - FIATA) về dịch vụ giao nhận thì dịch
vụ giao nhận được định nghĩa như bất kì loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển,
gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa, cũng như các dịch
vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả vấn đề hải quan, tài chính,
mua bảo hiểm, thanh toán, thu nhận chứng từ liên quan đến hàng hóa.
1.1.2. Phân loại giao nhận
1.1.2.1. Căn cứ vào phạm vi hoạt động
 Giao nhận quốc tế.
 Giao nhận nội địa.
1.1.2.2. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh
 Giao nhận thuần tuý là hoạt động chỉ bao gồm thuần tuý việc gửi hàng đi
hoặc nhận hàng đến.
 Giao nhận tổng hợp là hoạt động giao nhận bao gồm tất cả các hoạt động như
xếp, dỡ, bảo quản, vận chuyển, …
1.1.1.3. Căn cứ vào phương thức vận tải
 Giao nhận đường biển.
 Giao nhận hàng không.
Trang 4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
 Giao nhận đường thuỷ.
 Giao nhận đường sắt.
 Giao nhận ôtô.
 Giao nhận bưu điện.
 Giao nhận đường ống.
 Giao nhận vận tải liên hợp (Combined Transportation - CT), vận tải đa
phương thức (Multimodel Transportation - MT).
1.1.1.4. Căn cứ vào tính chất giao nhận
 Giao nhận riêng là hoạt động do người kinh doanh xuất nhập khẩu tự tổ
chức, không sử dụng lao vụ của Freight Forwarder (giao nhận dịch vụ).
 Giao nhận chuyên nghiệp là hoạt động giao nhận của các tổ chức công ty
chuyên kinh doanh dịch vụ giao nhận (chuyên nghiệp - Freight Forwarding)
theo sự uỷ thác của khách hàng (dịch vụ giao nhận).
1.1.3. Người giao nhận
1.1.3.1. Khái niệm
Người kinh doanh dịch vụ giao nhận gọi là: “Người giao nhận – Forwarder -
Freight Forwarder - Forwarding Agent”.
Theo luật Thương mại Việt Nam thì Giao nhận hàng hóa là hành vi thương
mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức
vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên
quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải
hoặc của người giao nhận khác. Người giao nhận có thể là chủ hàng, chủ tàu, công
ty xếp dỡ hay kho hàng, người giao nhận chuyên nghiệp hay bất kỳ một người nào.
1.1.3.2. Nhiệm vụ của người giao nhận
 Tổ chức chuyên chở hàng hóa từ nơi sản xuất đến các điểm đầu mối vận tải
và ngược lại.
 Tổ chức xếp/dỡ hàng hóa lên xuống các phương tiện vận tải tại các điểm đầu
mối vận tải.
Trang 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
 Lập các chứng từ có liên quan đến giao nhận vận chuyển nhằm bảo vệ quyền
lợi của chủ hàng.
 Theo dõi và giải quyết những khiếu nại về hàng hóa trong quá trình giao
nhận vận tải, đồng thời thanh toán các chi phí có liên quan đến giao nhận.
1.1.3.3. Vai trò của người giao nhận
Do sự phát triển của vận tải container, vận tải đa phương thức, người giao
nhận không chỉ làm đại lý, người nhận ủy thác mà còn cung cấp dịch vụ về vận tải
và đóng vai trò như một bên chính (Principal) - Người chuyên chở (Carrier). Vai trò
này thể hiện qua các chức năng sau:
 Làm người giao nhận tại biên giới (Frontier Forwarder)
Người giao nhận chỉ hoạt động trong nước với nhiệm vụ làm thủ tục hải quan
đối với hàng nhập khẩu, như môi giới hải quan. Sau đó, mở rộng phạm vi hoạt động
phục vụ cả hàng xuất khẩu và chở hàng trong vận tải quốc tế hoặc lưu cước với các
hãng tàu theo sự uỷ thác của người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu tuỳ theo quy
định của hợp đồng mua bán.
 Làm đại lý (Agent)
Trước đây, người giao nhận không đảm nhận vai trò của người chuyên chở
và chỉ hoạt động như một cầu nối giữa người gửi hàng và người chuyên chở như là
một đại lý của người chuyên chở hoặc của người gửi hàng. Bây giờ, người giao
nhận nhận uỷ thác từ chủ hàng hoặc từ người chuyên chở để thực hiện các công
việc khác nhau như: nhận hàng, giao hàng, lập chứng từ, làm thủ tục hải quan, lưu
kho trên cơ sở hợp đồng uỷ thác.
 Làm người gom hàng (Cargo Consolidator)
Dịch vụ này đã xuất hiện rất sớm ở Châu Âu, chủ yếu phục vụ cho đường
sắt. Đặc biệt trong vận tải hàng hóa bằng container, dịch vụ gom hàng càng không
thể thiếu được nhằm biến hàng lẻ (Less than a Container Load - LCL) thành hàng
nguyên container (Full Container Load - FCL). Khi là người gom hàng, người giao
nhận có thể đóng vai trò là người chuyên chở hoặc chỉ là đại lý.
Trang 6
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
 Làm người chuyên chở (Carrier)
Ngày nay, người giao nhận đóng vai trò là người chuyên chở, tức là trực tiếp
ký hợp đồng vận tải với chủ hàng và chịu trách nhiệm chuyên chở hàng hóa từ nơi
gửi hàng đến nơi nhận hàng. Người giao nhận đóng vai trò là người ký chuyên chở
theo hợp đồng (Contracting Carrier) nếu người giao nhận ký hợp đồng mà không
tiếp tục chuyên chở. Trong trường hợp người giao nhận trực tiếp chuyên chở thì họ
chính là người chuyên chở thực tế (Performing Carrier). Dù là hình thức chuyên
chở như thế nào thì người giao nhận vẫn phải chịu trách nhiệm về hàng hóa.
 Làm người kinh doanh vận tải đa phương thứ c (Multimodal Transport
Operator - MTO)
Người giao nhận cung cấp dịch vụ vận tải đi suốt hay còn gọi là “Vận tải từ
cửa tới cửa” thì người giao nhận đã đóng vai trò là người kinh doanh vận tải liên
hợp (CTO/MTO). MTO cũng là người chuyên chở và phải chịu trách nhiệm đối với
hàng hóa trong suốt quá trình vận tải.
1.1.3.4. Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận
1.1.3.4.1. Quyền hạn và nghĩa vụ
Điều 167 Luật thương mại quy định, người giao nhận có những quyền và
nghĩa vụ sau đây:
 Được hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác.
 Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng.
 Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của
khách hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhưng phải
thông báo ngay cho khách hàng.
 Sau khi ký hợp đồng nếu xảy ra các trường hợp có thể dẫn đến việc không
thực hiện được toàn bộ hay một phần những chỉ dẫn của khách hàng thì phải
thông báo ngay cho khách hàng biết để xin thêm chỉ dẫn.
 Trong trường hợp hợp đồng không có thoả thuận về thời gian cụ thể thực
hiện nghĩa vụ với khách hàng thì phải thực hiện các nghĩa vụ của mình trong
thời hạn hợp lý.
Trang 7
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
1.1.3.4.2. Trách nhiệm của người giao nhận
 Khi người giao nhận là đại lý
Người giao nhận hoạt động với danh nghĩa là đại lý, phải chịu trách nhiệm về
những thiếu sót hoặc sơ suất của mình hay người làm thuê các dịch vụ cho mình:
 Giao hàng trái với chỉ dẫn.
 Quên mua bảo hiểm hoặc sai sót trong việc bảo hiểm cho hàng hóa mặc dù
đã có chỉ dẫn.
 Thiếu sót khi làm thủ tục Hải quan.
 Giao hàng sai địa chỉ.
 Giao hàng cho người không phải người nhận.
 Giao hàng mà không thu tiền từ người nhận hàng.
 Tái xuất không theo những thủ tục cần thiết hoặc không hoàn lại thuế.
 Những thiệt hại mất mát về người hoặc tài sản mà đã gây ra cho người thứ ba
trong hoạt động của mình. Tuy nhiên, người giao nhận không phải chịu trách
nhiệm về hành vi sai trái của người thứ ba như người chuyên chở, hoặc
người giao nhận khác... nếu như chứng minh được là đã lựa chọn cẩn thận.
 Khi người giao nhận là người chuyên chở chính (Principal Carrier)
Khi người giao nhận cung cấp các dịch vụ liên quan đến vận tải như đóng
gói, lưu kho, bốc xếp hay phân phối… thì người giao nhận sẽ chịu trách nhiệm như
người chuyên chở nếu người giao nhận thực hiện các dịch vụ trên bằng phương tiện
của mình, hoặc người giao nhận đã cam kết một cách rõ ràng hay ngụ ý là họ chịu
trách nhiệm như một người chuyên chở. Được áp dụng các Công ước quốc tế hoặc
các quy tắc do Phòng thương mại quốc tế ban hành. Tuy nhiên, người giao nhận
không phải chịu trách nhiệm về những mất mát, hư hỏng của hàng hóa phát sinh từ
những trường hợp sau:
 Do lỗi của khách hàng hoặc của người được khách hàng ủy thác.
 Khách hàng đóng gói và ghi ký mã hiệu không phù hợp.
 Do bản chất của hàng hóa.
 Do chiến tranh, đình công.
 Do các trường hợp bất khả kháng.
Trang 8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
1.2. Cơ sở pháp lý, trình tự giao nhận hàng hóa XNK t ại cảng
1.2.1. Cơ sở pháp lý
Việc giao nhận hàng hóa XNK phải dựa trên cơ sở pháp lý như
 Các quy phạm pháp luật quốc tế, Việt Nam.
 Các công ước quốc tế về vận đơn, vận tải; Công ước quốc tế về hợp đồng
mua bán hàng hóa. Ví dụ: Công ước Vienne 1980 về buôn bán quốc tế...
 Các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam về giao nhận vận tải.
 Các loại hợp đồng và L/C đảm bảo quyền lợi của chủ hàng XNK. Ví dụ:
Luật, bộ luật, nghị định, thông tư: Bộ luật hàng hải 1990; Luật thương mại
1997; Nghị định 25CP, 200CP, 330CP.
 Quyết định của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải: QĐ số 2106 (23/08/1997)
liên quan đến việc xếp dỡ, giao nhận và vận chuyển hàng hóa tại cảng biển
Việt Nam.
1.2.2. Trình tự giao nhận hàng hóa XNK tại cảng
1.2.2.1. Đối với hàng XK
 Ðối với hàng hoá không phải lưu kho bãi tại cảng
Ðây là hàng hoá XK do chủ hàng ngoại thương vận chuyển từ các nơi trong
nước để XK, có thể để tại các kho riêng của mình chứ không qua các kho của cảng.
Từ kho riêng, các chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác có thể giao trực tiếp
cho tàu. Các bước giao nhận cũng diễn ra như đối với hàng qua cảng.
 Ðưa hàng đến cảng (do các chủ hàng tiến hành): Làm các thủ tục XK, giao
hàng cho tàu; Chủ hàng ngoại thương phải đăng ký với cảng về máng, địa
điểm, cầu tàu xếp dỡ; Làm các thủ tục liên quan đến XK như hải quan, kiểm
dịch…; Tổ chức vận chuyển, xếp hàng lên tàu.
 Liên hệ với thuyền trưởng để lấy sơ đồ xếp hàng. Tiến hành xếp hàng lên tàu
do công nhân của cảng làm, nhân viên giao nhận phải theo dõi quá trình để
giải quyết các vấn đề xảy ra trong khi xếp hàng lên tàu và ghi vào Tally sheet
(Phiếu kiểm đếm).
Trang 9
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
 Lập biên lai thuyền phó ghi số lượng, tình trạng hàng hoá xếp lên tàu (là cơ
sở để cấp vận đơn); Người chuyên chở cấp vận đơn, do chủ hàng lập và đưa
thuyền trưởng ký, đóng dấu; Lập bộ chứng từ thanh toán tiền hàng được hợp
đồng hoặc L/C quy định; Thông báo cho người mua biết việc giao hàng và
phải mua bảo hiểm cho hàng hoá (nếu cần); Tính toán thưởng phát xếp dỡ
hàng nhanh chậm (nếu có).
 Ðối với hàng phải lưu kho bãi của cảng
Ðối với loại hàng này, việc giao hàng gồm hai bước lớn: chủ hàng ngoại
thương (hoặc người cung cấp trong nước) giao hàng XK cho cảng, cảng tiến hành
giao hàng cho tàu.
 Giao hàng XK cho cảng bao gồm các công việc
 Chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác ký kết hợp đồng lưu kho bảo
quản hàng hoá với cảng.
 Trước khi giao hàng cho cảng, phải giao cho cảng các giấy tờ: Danh mục
hàng hoá XK (Cargo list), Thông báo xếp hàng của hãng tàu cấp (Shipping
order) nếu cần, Chỉ dẫn xếp hàng (Shipping note).
 Giao hàng vào kho, bãi cảng.
 Cảng giao hàng cho tàu
 Trước khi giao hàng cho tàu, chủ hàng phải: Làm các thủ tục liên quan đến
XK như hải quan, kiểm dịch, kiểm nghiệm (nếu có); Báo cho cảng ngày giờ
dự kiến tàu đến (Estimated Time of Arrival), chấp nhận Thông báo sẵn sàng
làm hàng (Notice of Readiness); Giao cho cảng sơ đồ xếp hàng.
 Tổ chức xếp và giao hàng cho tàu: Trước khi xếp, phải tổ chức vận chuyển
hàng từ kho ra cảng, lấy lệnh xếp hàng, ấn định số máng xếp hàng, bố trí xe,
công nhân và người áp tải nếu cần; Tiến hành bốc và giao hàng cho tàu. Việc
xếp hàng lên tàu do công nhân cảng làm. Hàng sẽ được giao cho tàu dưới sự
giám sát của đại diện hải quan. Trong quá trình giao hàng, nhân viên kiểm
đếm của cảng phải ghi số lượng hàng giao vào Tally Report, cuối ngày phải
ghi vào Daily Report và khi xếp xong một tàu, ghi vào Final Report. Phía tàu
cũng có nhân viên kiểm đếm và ghi kết quả vào Tally Sheet. Việc kiểm đếm
cũng có thể thuê nhân viên của công ty kiểm kiện; Khi giao nhận xong một
Trang 10
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
lô hoặc toàn tàu, cảng phải lấy Biên lai thuyền phó (Mate’s Receipt) để trên
cơ sở đó lập Vận đơn (B/L).
 Lập bộ chứng từ thanh toán: Căn cứ vào hợp đồng mua bán và L/C, nhân
viên giao nhận phải lập hoặc lấy các chứng từ cần thiết, tập hợp thành bộ
chứng từ, xuất trình cho ngân hàng để thanh toán tiền hàng. Nếu thanh toán
bằng L/C thì bộ chứng từ thanh toán phải phù hợp một cách máy móc với
L/C, các chứng từ phải phù hợp với nhau và phải xuất trình trong thời hạn
hiệu lực của L/C.
 Thông báo cho người mua về việc giao hàng và mua bảo hiểm cho hàng hoá
(nếu cần); Thanh toán các chi phí cần thiết cho cảng như chi phí bốc hàng,
vận chuyển, bảo quản, lưu kho…; Tính toán thưởng phạt xếp dỡ (nếu có).
 Ðối với hàng XK đóng trong container:
 Nếu gửi hàng nguyên (FCL)
 Chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác điền vào Hợp đồng lưu cước
(Booking note) và đưa cho đại diện hãng tàu để xin ký cùng với Bản danh
mục XK (Cargo list).
 Sau khi đăng ký Booking note, hãng tàu sẽ cấp lệnh giao vỏ container để chủ
hàng mượn.
 Chủ hàng lấy container rỗng về địa điểm đóng hàng của mình.
 Mời đại diện Hải quan, kiểm nghiệm, kiểm dịch, giám định (nếu có) đến
kiểm tra và giám sát việc đóng hàng vào container. Sau khi đóng xong, nhân
viên hải quan sẽ niêm phong, kẹp chì container.
 Chủ hàng vận chuyển và giao container cho tàu tại CY (Container yard) quy
định trước khi hết thời gian quy định (Closing time) của từng chuyến tàu
(thường là 8 tiếng trước khi tàu bắt đầu xếp hàng) và lấy Biên lai thuyền phó
để lập B/L.
 Hàng được xếp lên tàu, người gửi hàng mang Mate’s Receipt để đổi lấy B/L.
 Nếu gửi hàng lẻ (LCL)
 Chủ hàng gửi Booking note cho hãng tàu hoặc đại lý của hãng tàu, cung cấp
cho họ những thông tin cần thiết về hàng XK. Sau khi Booking note được
Trang 11
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
chấp nhận, chủ hàng sẽ thoả thuận với hãng tàu về ngày, giờ, địa điểm giao
nhận hàng.
 Chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác mang hàng đến giao cho người
chuyên chở hoặc đại lý tại Trạm cont làm hàng lẻ - CFS (Container Freight
Station) hoặc Hải quan nội địa (Inland Clearance Depot – ICD) quy định.
 Các chủ hàng mời đại diện hải quan kiểm tra, kiểm hoá, giám sát việc đóng
hàng vào container của người chuyên chở hoặc người gom hàng. Sau khi Hải
quan niêm phong kẹp chì container, chủ hàng hoàn thành tiếp thủ tục để bốc
container lên tàu và yêu cầu cấp B/L.
 Người chuyên chở cấp biên lai nhận hàng hoặc một Vận đơn chung chủ.
 Người chuyên chở xếp container lên tàu và vận chuyển đến nơi đến.
1.2.2.1. Đối với hàng nhập khẩu
 Ðối với hàng không phải lưu kho, bãi tại cảng
Trong trường hợp này, chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác đứng ra
giao nhận trực tiếp với tàu
 Ðể có thể tiến hành dỡ hàng, 24 giờ trước khi tàu đến vị trí hoa tiêu, chủ
hàng nhập khẩu phải trao cho cảng một số chứng từ: Bản lược khai hàng hoá
(2 bản), Sơ đồ xếp hàng (2 bản), Chi tiết hầm hàng (2 bản), Hàng quá khổ,
quá nặng (nếu có).
 Chủ hàng xuất trình B/L gốc cho đại diện của hãng tàu.
 Trực tiếp nhận hàng từ tàu và lập các chứng từ cần thiết trong quá trình nhận
hàng như: Biên bản giám định hầm tàu (lập trước khi dỡ hàng) nhằm quy
trách nhiệm cho tàu về những tổn thất xảy ra sau này, Biên bản dỡ hàng
(Cargo Outturn Report - COR) đối với tổn thất rõ rệt, Thư dự kháng (Letter
Of Reservation - LOR) đối với tổn thất không rõ rệt, Bản kết toán nhận hàng
với tàu (Report on Receipt of Cargo - ROROC), Biên bản giám định, Giấy
chứng nhận hàng thiếu (do đại lý hàng hải lập)…
 Khi dỡ hàng ra khỏi tàu, chủ hàng có thể đưa về kho riêng để mời Hải quan
kiểm hoá. Nếu hàng không có niêm phong cặp chì phải mời Hải quan áp tải
về kho.
Trang 12
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
 Làm thủ tục Hải quan.
 Chuyên chở về kho hoặc phân phối hàng hoá.
 Ðối với hàng phải lưu kho, lưu bãi tại cảng
 Cảng nhận hàng từ tàu: Dỡ hàng và nhận hàng từ tàu (do cảng làm); Lập các
giấy tờ cần thiết trong quá trình giao nhận (nhân viên giao nhận phải cùng
lập); Ðưa hàng về kho bãi cảng.
 Cảng giao hàng cho các chủ hàng: Khi nhận được thông báo hàng đến, chủ
hàng phải mang B/L gốc, giấy giới thiệu của cơ quan đến hãng tàu để nhận
lệnh giao hàng (D/O – Delivery order). Hãng tàu hoặc đại lý giữ lại B/L gốc
và trao 3 bản D/O cho người nhận hàng; Chủ hàng đóng phí lưu kho, phí xếp
dỡ và lấy biên lai; Chủ hàng mang biên lai nộp phí, 3 bản D/O cùng hoá đơn
và phiếu đóng gói đến văn phòng quản lý tàu tại cảng để ký xác nhận D/O và
tìm vị trí hàng, tại đây lưu 1 bản D/O; Chủ hàng mang 2 bản D/O còn lại đến
bộ phận kho vận để làm phiếu xuất kho, bộ phận này giữ 1D/O và làm 2
phiếu xuất kho cho chủ hàng.
 Làm thủ tục Hải quan qua các bước sau: Xuất trình và nộp các giấy tờ; Hải
quan kiểm tra chứng từ; Kiểm tra hàng hoá; Tính và thông báo thuế; Chủ
hàng ký nhận vào giấy thông báo thuế (có thể nộp thuế trong vòng 30 ngày)
và xin chứng nhận hoàn thành thủ tục Hải quan.
 Sau khi hải quan xác nhận “Hoàn thành thủ tục Hải quan” chủ hàng có thể
mang hàng ra khỏi cảng và chở về kho riêng.
 Hàng nhập bằng container
 Nếu là hàng nguyên (FCL)
 Khi nhận được thông báo hàng đến (Notice of Arrival - NOA), chủ hàng
mang B/L gốc và giấy giới thiệu của cơ quan đến hãng tàu để lấy D/O
 Chủ hàng mang D/O đến Hải quan làm thủ tục và đăng ký kiểm hoá (chủ
hàng có thể đề nghị đưa cả container về kho riêng hoặc ICD để kiểm tra Hải
quan nhưng phải trả vỏ container đúng hạn nếu không sẽ bị phạt)
 Sau khi hoàn thành thủ tục Hải quan, chủ hàng phải mang bộ chứng từ nhận
hàng cùng D/O đến văn phòng quản lý tàu tại cảng để xác nhận D/O
 Lấy phiếu xuất kho và nhận hàng
Trang 13
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
 Nếu là hàng lẻ (LCL)
 Chủ hàng mang Vận đơn gốc hoặc Vận đơn gom hàng đến hãng tàu hoặc đại
lý của người gom hàng để lấy D/O, sau đó nhận hàng tại CFS quy định và
làm các thủ tục như trên.
1.3. Quy trình giao nh ận hàng NK nguyên container b ằng đường biển
1.3.1. Khái quát chung về giao nhận hàng NK đường biển bằng
container
Việc tăng tốc độ kỹ thuật của công cụ vận tải sẽ không đạt hiệu quả kinh tế
cao nếu không giảm được thời gian công cụ vận tải dừng ở các điểm vận tải. Yếu tố
cơ bản nhất để giảm thời gian dừng lại ở các điểm vận tải là tăng cường cơ giới hóa
khâu xếp dỡ ở các điểm vận tải. Một biện pháp quan trọng để giải quyết cơ giới hóa
toàn bộ khâu xếp dỡ hàng hóa là tạo ra những kiện hàng lớn tích hợp. Và đó cũng
chính là lý do container ra đời. Việc sử dụng container trong hoạt động NK đã mang
đến rất nhiều thuận lợi như: Bảo vệ hàng hóa tối đa hơn, tiết kiệm được chi phí bao
bì, giảm được thời gian xếp dỡ, chờ đợi ở cảng, bền và có thể sử dụng nhiều lần.
Một yếu tố nữa là giúp cho người vận tải vận dụng được dung tích tàu, giảm thiểu
trách nhiệm về khiếu nại và tổn thất hàng hóa.
Nước ta có nhiều hệ thống cảng biển gồm 114 cảng lớn nhỏ, phân bố dọc
theo bờ biển từ Bắc xuống Nam như cảng Hải Phòng, cảng Sài Gòn, VICT, Tân
Thuận, Cát Lái…Hiện nay, theo thống kê thì có khoảng 95% tổng khối lượng hàng
hóa buôn bán quốc tế được vận chuyển bằng đường biển. Do vậy việc vận chuyển
hàng hóa bằng container trong quy trình giao nhận hàng hóa NK bằng đường biển là
rất quan trọng.
Trang 14
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
Đồng ý
Kí kết Hợp đồng
Chuẩn bị để nhận hàng
Tổ chức dỡ và nhận hàng từ
người vận tải
Giải quyết khiếu nại
(nếu có)
Quyết toán
1.3.2. Quy trình giao nhận hàng hóa NK nguyên container bằng
đường biển
Quy trình này được thể hiện qua sơ đồ sau:
(1a)
(1b)
(1b)
(2)
(3)
(4)
(5)
Sơ đồ 1.1: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container
bằng đường biển
1.3.2.1. Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng
 Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng: có 2 trường hợp
 Trường hợp 1: Khách hàng là các nhà NK trong nước uỷ thác cho
công ty giao nhận tiến hành nhận lô hàng NK
 Trường hợp 2: Khách hàng là những công ty giao nhận, hoặc hãng tàu
ở nước ngoài làm hợp đồng đại lý với công ty giao nhận ở cảng đến,
Từ chối
Tiếp nhận yêu cầu của
khách hàng
Trang 15
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
yêu cầu theo dõi lô hàng NK về đến cảng và tiến hành các thủ tục cho
người nhận hàng thực tế nhận hàng
 Đối với trường hợp 1a: Nếu không thể đáp ứng được yêu cầu khách hàng
thì từ chối
 Đối với trường hợp 1b: Nếu đồng ý thì tiến đến kí kết Hợp đồng dịch vụ.
Sau khi đã kí kết Hợp đồng thì chuyển sang bước 2
1.3.2.2. Bước 2: Chuẩn bị để nhận hàng
 Khai thác chứng từ
 Mua bảo hiểm cho hàng hóa ngay sau khi nhận được Thông báo giao hàng
của người bán (nếu mua EXW, nhóm F, CFR, CPT)
 Lập phương án giao nhận hàng
 Chuẩn bị kho bãi, phương tiện, công nhân bốc xếp...
 Thông báo bằng lệnh giao hàng để các chủ hàng nội địa kịp làm thủ tục
giao nhận tay ba ngay dưới chân cần cẩu ở cảng.
1.3.2.3. Bước 3: Tổ chức dỡ và nhận hàng từ người vận tải
 Khi nhận được Thông báo hàng đến (Notice of Arrival), người nhận mang
B/L gốc và giấy giới thiệu của cơ quan đến hãng tàu để lấy D/O.
 Mang D/O đến Hải quan làm thủ tục, nộp thuế nhập khẩu và đăng ký kiểm
hóa (chủ hàng có thể đề nghị đưa cả container về kho riêng hoặc ICD để
kiểm tra Hải quan nhưng phải trả vỏ container đúng hạn nếu không sẽ bị
phạt).
 Sau khi hoàn thành thủ tục Hải quan, chủ hàng phải mang bộ chứng từ đến
văn phòng quản lý tàu để xác nhận D/O.
 Lấy phiếu xuất kho và nhận hàng.
1.3.2.4. Bước 4: Giải quyết khiếu nại về tổn thất hàng hoá (nếu có)
Lập các chứng từ pháp lý ban đầu để bảo vệ quyền lợi của chủ hàng như:
 Biên bản kiểm tra sơ bộ - Survey Record
 Thư dự kháng (LOR)
 Biên bản hư hỏng đỗ vỡ (COR)
 Biên bản quyết toán nhận hàng với tàu (ROROC)
Trang 16
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
 Giấy chứng nhận hàng thừa thiếu so với lược khai - Certificate of
Shortlanded Cargo (CSC)
 Biên bản giám định - Survey Report/Certificate of Survey
Nhận hàng xong, chủ hàng mời các tổ chức giám định có uy tín, tiến hành
giám định toàn bộ lô hàng (nếu hàng có bảo hiểm thì mời giám định viên của bảo
hiểm) tiến hành giám định toàn bộ lô hàng, mục đích là xác định rõ số lượng hàng
hóa bị tổn thất cụ thể của toàn bộ lô hàng để làm cơ sở cho việc khiếu nại bồi
thường. Nội dung phải cụ thể, chính xác, phải nêu rõ tình trạng và mức độ tổn thất.
Chứng từ này sẽ được cơ quan giám định cấp sau khi giám định xong trong vòng
không quá 30 ngày kể từ ngày có yêu cầu giám định.
1.3.2.5. Bước 5: Quyết toán
 Thanh toán các chi phí liên quan đến công tác giao nhận như chi phí lưu
kho, lưu bãi, bốc xếp, vận chuyển….
 Thanh toán tiền thưởng, phạt xếp dỡ (nếu có)
 Tập hợp các chứng từ cần thiết để tiến hành khiếu nại các cơ quan liên
quan về tổn thất hàng hóa (nếu có) và theo dõi kết quả khiếu nại của mình.
1.4. Các nhân t ố ảnh hư ởng đến quy tr ình giao nh ận hàng hóa XNK b ằng
đường biển
1.4.1. Nhân tố khách quan
 Cơ sở pháp lý
 Luật Thương mại
 Các văn bản pháp luật về việc giao nhận hàng hóa XNK
 Các Luật thương mại quốc tế
 Các công ước quốc tế, các quy tắc thống nhất quốc tế
 Các điều kiện Thương mại quốc tế
 Các nhân tố môi trường (thời tiết, lễ tết, mùa xuất hàng…)
 Các cơ quan chức năng
Trang 17
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
1.4.2. Nhân tố chủ quan
 Hàng hóa xuất nhập khẩu (giấy phép, hạn ngạch, hàng khô, hàng lạnh, hàng
nguy hiểm…)
 Thủ tục hải quan
 Chứng từ và bộ hồ sơ giao nhận
 Thời gian, địa điểm đóng hàng
 Phương tiện vận chuyển
 Cách thức xếp hàng hóa vào container (hàng LCL, FCL đóng kiện , container
pallet, case, wood-crate)
 Đại lý ở nước ngoài
 Nghiệp vụ của nhân viên giao nhận
 Người gửi hàng, người nhận hàng
 Người chuyên chở
Trang 18
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Giao nhận đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động kinh tế đối ngoại - xuất
nhập khẩu, nó chứa đựng nhiều quy trình bao gồm quy trình giao nhận hàng xuất
nhập khẩu bằng đường biển và quy trình giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng
đường hàng không. Ở chương này, chúng ta tập trung tìm hiểu về quy trình giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển và sâu hơn nữa là tìm hiểu quy
trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển. Chương
1 giới thiệu cho chúng ta hiểu một cách tổng quát về nghiệp vụ giao nhận hàng
hóa xuất nhập khẩu, thế nào là hoạt động giao nhận, người giao nhận là gì, giữ
vai trò như thế nào; Cơ sở pháp lý và trình tự nhận hàng tại cảng ra sao; Các
nhân tố ảnh hưởng tới quy trình giao nhận và đặc biệt là quy trình giao nhận hàng
hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển. Với việc phân tích rõ phần lý
thuyết không chỉ giúp chúng ta hiểu, nắm bắt một cách tổng quát về quy trình
giao nhận mà còn tạo nền tảng và tiền đề để làm cơ sở dẫn luận cho chương sau.
Trang 19
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ QUY TRÌNH GIAO
NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU NGUYÊN
CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY
TNHH VẬN TẢI & THƯƠNG MẠI QUỐC VIỆT
2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Vận tải & Thương m ại Quốc Việt
2.1.1. Quá trình hình thành và phát tri ển
2.1.1.1. Quá trình hình thành
 Tên công ty: CÔNG TY TNHH VẬN TẢI & THƯƠNG MẠI QUỐC VIỆT
 Công ty thành lập vào ngày 29 tháng 06 năm 2004.
 Mã số thuế: 030116808.
 Doanh thu mỗi năm: 50-80 tỉ VNĐ
 Tỷ lệ vốn ban đầu: 1 tỉ VNĐ
 Số lượng nhân viên: 25 người.
 Địa chỉ: 41 Đường số 40, KĐC Tân Quy Đông, Tổ 8, KP02, Phường Tân
Phong, Quận 7, TPHCM
 Tel: 84.8.35 885 793 Fax: 84.8. 35 885 794
Là một công ty nhỏ, mới thành lập, công ty đã khởi nghiệp bằng việc cung
cấp dịch vụ chuyển phát nhanh với số nhân viên khiêm tốn là 06 người.
2.1.1.2. Quá trình phát triển
Lúc mới thành lập, công ty chỉ cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh. Sau một
thời gian hoạt động thì công ty đã mạnh dạn mở rộng sang các lĩnh vự khác như:
Dịch vụ vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường biển, dịch vụ vận chuyển hàng hóa
XNK bằng đường hàng không, dịch vụ vận chuyển bằng đường hàng không trong
nước và quốc tế hàng hóa nguy hiểm & độc hại, dịch vụ khai thuê hải quan.
Do số lượng công việc tăng lên rất lớn nên công ty đã quyết định tuyển dụng
thêm 2 nhân viên để làm chứng từ và 3 nhân viên giao nhận hàng hóa tại các cảng
và sân bay.
Trang 20
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
Năm 2009 để mở rộng quy mô hoạt động của mình, công ty mở thêm văn
phòng đặt tại số 485/46 Phan Văn Trị, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh.
Do nhu cầu phát triển và mở rộng hoạt động kinh doanh, công ty đã trang bị
thêm máy móc thiết bị dùng cho văn phòng như máy vi tính, máy in, máy
photocopy, máy fax, máy scan, xe tải nhẹ và tuyển dụng thêm một số nhân viên
mới.
Tính đến thời điểm hiện nay tổng số nhân viên của công ty lên đến 25 người
tức là đã tăng lên hơn 04 lần so với lúc mới thành lập.
Trên cơ sở đó, công ty đã từng bước trở thành đại lý giao nhận cho nhiều
công ty khác về các mặt hàng. Có thể nói thời gian đầu mới thành lập tuy gặp nhiều
khó khăn song với những kinh nghiệm đã tích luỹ được, với Ban lãnh đạo và đội
ngũ nhân viên trẻ nhiệt tình… nên công ty đã từng bước vượt qua những khó khăn
và ngày càng hoạt động hiệu quả hơn.
Tóm lại, sau gần 8 năm hoạt động trong lĩnh vực giao nhận từ năm 2004 đến
nay, Quốc Việt đã đạt được một số thành tựu đáng kể. Công ty đã tìm được chỗ
đứng của mình trong lĩnh vực Forwarder và đã ký được nhiều Hợp Đồng vận
chuyển với nhiều hãng tàu ở Việt Nam như: STX PANOCEAN, PIL, MACS
SHIPPING, BEN LINES, HEUNG-A, HANJIN, GATE WAY… Quốc Việt cũng
đã xác định được thị trường mục tiêu của mình và có một lượng khách hàng tương
đối ổn định. Công ty đã mở rộng lĩnh vực hoạt động kinh doanh từ dịch vụ chuyển
phát nhanh lúc mới thành lập sang vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không,
đường biển rồi dần dần mở rộng sang dịch vụ khác như khai thuê Hải quan, vận
chuyển hàng hóa nguy hiểm và độc hại. Về phương thức vận chuyển, do lúc đầu
công ty còn ít kinh nghiệm nên chỉ đảm nhận những lô hàng đơn giản theo điều kiện
FOB (Free On Board). Sau một thời gian tìm hiểu và tích luỹ được nhiều kinh
nghiệm, công ty đã mạnh dạn nhận vận chuyển những lô hàng phức tạp hơn như
xuất theo điều kiện CIF (Cost Insurance Freight), DDU (Deliver Duty Unpaid), dịch
vụ giao hàng tận kho khách hàng.
Trang 21
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1.2.1. Chức năng
Công ty có tư cách pháp nhân được thành lập theo pháp luật Việt Nam, thực
hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài
khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật
Công ty thực hiện các chức năng theo ngành nghề giấy phép đăng ký kinh
doanh như sau:
 Đại lý giao nhận vận tải hàng hóa quốc tế bằng đường biển và hàng không
 Dịch vụ chuyển phát nhanh
 Dịch vụ khai thuê Hải quan
 Dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm và độc hại
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Sử dụng hiệu quả nguồn vốn của mình và hoạt động thật tốt để trở thành một
doanh nghiệp vững mạnh trong môi trường cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị
trường đặc biệt là trong giai đoạn hội nhập hiện nay.
Cung cấp dịch vụ tốt nhất để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng.
Kinh doanh đúng ngành nghề được cấp giấy phép và chấp hành các quy định
của pháp luật về hoạt động kinh doanh, quản lí doanh nghiệp, thuế, tài chính, lao
động, tiền lương,...
Thực hiện các quy định của nhà nước về quốc phòng, an ninh quốc gia, làm
các báo cáo định kỳ theo quy định của nhà nước, chịu trách nhiệm về tính xác thực
của báo cáo, công bố báo cáo tài chính hằng năm, các thông tin để đánh giá đúng
đắn và khách quan về hoạt động của công ty theo các quy định của Nhà nước.
Tuân thủ mọi quy định của pháp luật nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam và các điều ước, công ước Quốc tế mà Việt Nam đã tham gia.
Trang 22
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376

Phòng
kế
toán
Phó Giám Đốc
Giám Đốc
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Phòng Phòng Phòng Phòng
dịch vụ kinh chứng giao
khách
hàng
doanh từ nhận
(Nguồn: Ban giám đốc)
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty
Là một doanh nghiệp còn non trẻ nhưng công ty Quốc Việt có một đội ngũ
nhân viên trẻ đầy nhiệt huyết với công việc và hết sức năng động. Với cơ cấu nhân
sự như sau
2.1.3.1. Giám đốc
Là người lãnh đạo cao nhất của công ty, tổ chức và điều hành mọi hoạt động
của công ty
 Chịu trách nhiệm đối với toàn bộ hoạt động kinh doanh, hoạch định chiến
lược về công tác tài chính, kế toán, đầu tư phát triển, nhân sự, tiền lương,..
 Trực tiếp kí kết các hợp đồng ủy thác, hợp đồng giao nhận hàng hóa, hợp
đồng cước tàu biển, cước hàng không,…
Giám đốc chỉ đạo mọi hoạt động chung mang tính chất chiến lược của toàn
công ty, đồng thời giao quyền cụ thể cho cấp dưới. Như vậy, vừa đảm bảo nguyên
tắc, vừa đảm bảo tinh thần tự chủ trong công việc, tạo sự phối hợp trong hoạt động,
hoàn thành mục tiêu của công ty, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu của khách hàng
mà vẫn tiết kiệm chi phí.
Trang 23
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
2.1.3.2. Phó giám đốc
 Tham mưu cho Giám đốc trong việc ra các quyết định kinh doanh.
 Vạch ra chiến lược kinh doanh cho các lĩnh vực hoạt động của công ty.
2.1.3.3. Phòng dịch vụ khách hàng
Nhận vận chuyển hàng hóa và trả lời những yêu cầu của khách hàng qua điện
thoại, email, fax.
Trực tiếp liên hệ với khách hàng khi có vấn đề phát sinh với lô hàng được
phân công và giải quyết những vấn đề phát sinh theo sự phân công từng bước .
Theo dõi hàng xuất, nhập theo từng bước được phân công.
2.1.3.4. Phòng kinh doanh
Có vai trò rất quan trọng trong việc tồn tại và phát triển của công ty, tìm
kiếm khách hàng, mở rộng thị trường. Nhân viên phòng kinh doanh là đội ngũ có
năng lực chuyên môn cao, kỹ năng giao tiếp, khả năng đàm phán với khách hàng
tốt, có mối quan hệ tốt với hãng tàu và các công ty dịch vụ giao nhận khác. Phòng
kinh doanh có nhiệm vụ:
 Theo dõi tình hình XNK, tổ chức, thực hiện, kiểm soát các hoạt động XNK
và chứng từ thanh toán của công ty.
 Tổ chức mạng lưới kinh doanh phục vụ cho khách hàng.
 Tham mưu cho Giám đốc trong việc thu thập thông tin, nắm bắt nhu cầu
khách hàng và định hướng cho việc tổ chức kinh doanh, mở rộng thị trường,
thị phần và phát triển mạng lưới.
 Phối hợp với các phòng ban khác trong việc tạo dựng, gìn giữ, phát triển uy
tín, thương hiệu của công ty trên thị trường trong nước và quốc tế.
2.1.3.5. Phòng chứng từ
Lập chứng từ, tạo điều kiện để bộ phận giao nhận làm thủ tục Hải quan một
cách thuận lợi nhất.
 Phòng chứng từ hàng xuất: Làm B/L, AWB, cung cấp chi phí để kế toán ra
hóa đơn và đóng tiền hãng tàu cho các lô hàng xuất, liên hệ với khách hàng
để được cung cấp hóa đơn thương mại, phiếu xuất kho,…hỗ trợ bộ phận giao
nhận làm thủ tục Hải quan để có thể xuất hàng một cách nhanh chóng.
Trang 24
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
 Phòng chứng từ hàng nhập: Phát hành D/O, liên lạc với khách hàng, với kho,
hỗ trợ khách hàng nhận hàng… Hỗ trợ bộ phận giao nhận để họ có được các
chứng từ phục vụ cho công tác khai quan hàng NK. Liên hệ với các đại lí, tạo
mối quan hệ tốt đẹp với họ nhằm thu hút đưa hàng về công ty
Làm đề nghị thanh toán (trình Giám đốc ký) và phiếu chuyển giao chứng từ
sau khi bộ phận giao nhận hòan thành thủ tục Hải quan.
Chuyển giao cho Phòng kế toán các đề nghị thanh toán của khách hàng (đã
được Giám đốc duyệt) hàng tuần để theo dõi công nợ.
Thực thi các nghiệp vụ phát sinh dưới sự điều động của Ban giám đốc.
2.1.3.6. Phòng giao nhận
Bao gồm cả giao nhận hàng hóa bằng đường biển và đường hàng không,
chuyển phát nhanh. Trong đó, các nhân viên giao nhận phải là đội ngũ có kiến thức
về chuyên môn, nghiệp vụ khai thuê Hải quan cao. Mỗi người đều phải có trách
nhiệm và ý thức cao trong công việc
 Trực tiếp thông quan hàng hóa, khai báo Hải quan và giải quyết các vấn đề
liên quan đến điều độ cảng, sân bay.
 Thực hiện công tác giao nhận của công ty.
 Phụ trách bộ phận kho bãi, giám sát đóng hàng và dỡ hàng tại cảng.
2.1.3.7. Phòng kế toán
Quản lý về mặt tài chính của công ty, hoạch toán đầy đủ, chính xác, kịp thời
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về vốn, thu chi quỹ, thanh tóan công nợ, kế hoạch
giá thành, xác định kết quả kinh doanh. Lập kế hoạch tài chính cho công ty. Tổ
chức kiểm kê đánh giá lại hàng hóa.
Thực hiện hạch toán tốt chế độ tài chính - kế toán theo qui định, phản ánh kịp
thời tình hình sử dụng, biến động tài sản, vốn trong quá trình kinh doanh. Thực hiện
đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ.
Chấp hành chế độ nộp ngân sách nhà nước, thuế và nghĩa vụ đối với Nhà
nước theo pháp luật hiện hành.
 Các bộ phận chức năng trong quá trình hoạt động có mối quan hệ qua lại,
hợp tác hỗ trợ lẫn nhau. Hàng tháng các trưởng phòng của từng bộ phận sẽ báo cáo
Trang 25
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
trực tiếp lên Ban giám đốc. Ban giám đốc sẽ họp bàn và đưa ra chiến lược phù hợp
cho từng bộ phận ở từng thời điểm khác nhau.
2.1.3.8. Cơ cấu trình độ, kinh nghiệm lao động trong công ty
Bảng 2.1: Cơ cấu trình độ, kinh nghiệm lao động trong công ty năm 2011
Đơn vị tính: Người
Trình độ,
chuyên môn
Số lượng
nhân viên
Kinh nghiệm làm
việc
Số lượng
nhân viên
Trung học chuyên nghiệp 05 Ít hơn 1 năm 06
Cao Đẳng – Đại Học 19 Từ 1 đến 3 năm 13
Sau Đại Học 02 Trên 3 năm 06
(Nguồn: Ban giám đốc)
Từ khi thành lập công ty cho đến nay, tổng số nhân viên công ty là 25 người.
Đa số nhân viên công ty có trình độ đại học thuộc các ngành: Kinh tế kế hoạch,
Ngoại thương, Ngoại ngữ… Điều này cho phép công ty tồn tại và phát triển trong
điều kiện cạnh tranh gay gắt, đồng thời thực hiện tốt các chiến lược của toàn bộ
công ty. Cùng với những nhân viên trụ cột có nhiều kinh nghiệm, Quốc Việt chú
trọng đào tạo thế hệ trẻ có nhiệt huyết, trình độ chuyên môn cao. Với đội ngũ nhân
viên năng động có độ tuổi từ 22 đến 40 cùng với Ban giám đốc có nhiều kinh
nghiệm đã làm cho Quốc Việt linh hoạt hơn trong mọi hoạt động. Cả tập thể đều
quan niệm “Quyền lợi của khách hàng chính là quy ền lợi của chính mình”, do
đó các lô hàng đều được nhân viên Quốc Việt chăm sóc kỹ lưỡng. Chính vì vậy mà
dịch vụ của Quốc Việt đã được khách hàng tín nhiệm và lượng khách hàng ngày
càng tăng. Đồng thời, Quốc Việt rất quan tâm đến các chính sách đãi ngộ nhân viên
bằng các chế độ lương, thưởng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đầy đủ theo quy
định, mỗi năm còn tổ chức cho nhân viên đi tham quan nghỉ dưỡng. Điều này cho
phép công ty có được các nhân viên trung thành, tận tụy, tâm huyết với mình và thu
hút được các nhân viên tài giỏi khác.
Trang 26
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
Doanh thu
Chi phí
2009 2010 2011
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh c ủa công ty từ 2009 - 2011
2.1.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2009 - 2011
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2009 - 2011
Đơn vị tính: Đồng
2009 2010 2011
Doanh thu 47,324,630,000 68,006,010,000 85,720,770,000
Chi phí 28,657,320,000 39,235,621,000 48,412,101,000
Lợi nhuận trước thuế 18,667,310,000 28,770,389,000 37,308,669,000
Thuế 4,666,827,500 7,192,597,250 9,327,167,250
Lợi nhuận sau thuế 14,000,482,500 21,577,791,750 27,981,501,750
(Nguồn: Phòng kế toán)
Bảng 2.3: So sánh kết quả hoạt động kinh doanh gi ữa các năm
Đơn vị tính: Đồng
Năm 2010 so với 2009 Năm 2011 so với 2010
Tuyệt đối % Tuyệt đối %
Doanh thu 20,681,380,000 43.70 17,714,760,000 26.05
Chi phí 10,578,301,000 36.91 9,176,480,000 23.39
Lợi nhuận sau thuế 7,577,309,250 54.12 6,403,710,000 29.68
Đồ thị 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh c ủa công ty năm 2009-2011
Trang 27
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh thu của công ty trong ba năm không
ngừng tăng trưởng. Doanh thu của công ty năm 2009, 2010, 2011 lần lượt là
47,324,630,000 đồng, 68,006,010,000 đồng và 85,720,770,000 đồng. So với năm
2009 thì năm 2010 doanh thu của công ty tăng 43.70% (tương ứng tăng
20,681,380,000 đồng). Doanh thu của công ty năm 2011 so với năm 2010 tăng
26.05% (tương ứng tăng 17,714,760,000 đồng). So sánh mức tăng doanh thu như
vậy chúng ta có thể nhận thấy rằng mức tăng doanh thu năm 2011 giảm so với năm
2010. Nguyên nhân đầu tiên làm cho doanh thu năm 2011 giảm là do ảnh hưởng
của khủng hoảng kinh tế. Do ảnh hưởng của khủng hoảng nên hầu hết mọi hoạt
động xã hội của người dân cũng đều ảnh hưởng, tiêu dùng giảm mạnh, các công ty
cũng hạn chế sản xuất. Vì thế, nó ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động giao nhận xuất
nhập khẩu và các dịch vụ khác của Quốc Việt. Một lý do nữa là do sự cạnh tranh
của các công ty đối thủ, ngày càng có nhiều công ty giao nhận ra đời dẫn đến cạnh
tranh ngày càng gay gắt hơn.
Chi phí hoạt động của công ty năm 2009, 2010, 2011 lần lượt là
28,657,320,000 đồng, 39,235,621,000 đồng và 48,412,101,000 đồng. Chi phí năm
2010 so với năm 2009 tăng 36.91% (tương ứng tăng 10,578,301,000 đồng), chi phí
năm 2011 so với 2010 tăng 23.39% (tương ứng tăng 9,176,480,000 đồng). Chi phí
năm 2011/2010 so với năm 2010/2009 giảm 1,401,821,000 đồng. Nguyên nhân là
do năm 2009 đến 2010 công ty đã đầu tư một khoản chi phí lớn để mở rộng phạm vi
hoạt động và trang bị thêm một số máy móc thiết bị phục vụ cho công tác văn
phòng.
Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2009, 2010, 2011 lần lượt là
14,000,482,500 đồng, 21,577,791,750 đồng và 27,981,501,750 đồng. Lợi nhuận sau
thuế năm 2010 so với năm 2009 tăng 54.12% (tương ứng tăng 7,577,309,250 đồng),
lợi nhuận sau thuế năm 2011 so với năm 2010 tăng 29.68% (tương ứng tăng
6,403,710,000 đồng). Dù rằng chịu nhiều tác động và ảnh hưởng của khủng hoảng
kinh tế song công ty vẫn đảm bảo được lợi nhuận cho hoạt động của mình. Điều này
chứng minh tầm nhìn, chiến lược và hoạch định mà Ban lãnh đạo vạch ra là rất
đúng đắn.
Trang 28
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
60
50
40
30
20
Hàng không
Đường biển
Khác
10
0
2009 2010 2011
2.1.4.2. Doanh thu dịch vụ của công ty
Bảng 2.4: Doanh thu dịch vụ của công ty 2009 - 2011
Đơn vị tính: Đồng; %
Dịch vụ
2009 2010 2011
Giá trị Tỷ
trọng
Giá trị Tỷ
trọng
Giá trị Tỷ
trọng
Hàng không 28,325,890,000 59.85 43,456,750,000 63.90 56,546,740,000 65.97
Đường biển 10,356,450,000 21.88 10,312,010,000 15.16 9,185,300,000 10.72
Khác 8,642,290,000 18.27 14,237,250,000 20.94 19,988,730,000 23.31
Tổng cộng 47,324,630,000 100 68,006,010,000 100 85,720,770,000 100
(Nguồn: Phòng giao nhận)
Đồ thị 2.2: Doanh thu dịch vụ của công ty 2009 - 2011
Qua số liệu ở bảng trên, ta có thể thấy được rằng năm 2009 doanh thu dịch
vụ Hàng không chiếm tỉ trọng lớn nhất 59.85% (tương ứng với 28,325,890,000
đồng), Đường biển chiếm 21.88% (tương ứng 10,356,450,000 đồng), Khác chiếm
18.27% (tương ứng 8,642,290,000 đồng).
Đến năm 2010, doanh thu dịch vụ Hàng không chiếm tỉ trọng 63.90% (tương
ứng 43,456,750,000 đồng), so với năm 2009 thì doanh thu dịch vụ Hàng không năm
2010 tăng 53.41% (tương ứng tăng 15,130,860,000 đồng). Đường biển chiếm tỉ
Trang 29
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
trọng 15.16% (tương ứng 10,312,010,000 đồng), so với năm 2009 thì doanh thu
dịch vụ Đường biển năm 2010 giảm 0.43% (tương ứng giảm 44,440,000 đồng).
Dịch vụ Khác chiếm tỉ trọng 20.94% (tương ứng 14,237,250,000 đồng), so với năm
2009 thì doanh thu dịch vụ Khác năm 2010 tăng 64.74% (tương ứng tăng
5,594,960,000 đồng).
Năm 2011 doanh thu dịch vụ Hàng không chiếm tỉ trọng 65.97% (tương ứng
56,546,740,000 đồng), so với năm 2010 thì doanh thu dịch vụ Hàng không năm
2011 tăng 30.12% (tương ứng tăng 13,089,990,000 đồng). Đường biển chiếm tỉ
trọng 10.72% (tương ứng 9,185,300,000 đồng), so với năm 2010 thì doanh thu dịch
vụ Đường biển năm 2011 giảm 10.93% (tương ứng giảm 1,126,710,000 đồng).
Dịch vụ Khác chiếm tỉ trọng 23.31% (tương ứng 19,988,730,000 đồng), so với năm
2010 thì doanh thu dịch vụ Khác năm 2011 tăng 40.40% (tương ứng tăng
5,751,480,000 đồng).
Qua các số liệu trên, cho ta thấy doanh thu dịch vụ Hàng không tăng đáng kể
về giá trị lẫn tỷ trọng, đây chính là dịch vụ vận tải thế mạnh của công ty qua các
năm 2009, 2010, 2011. Có được kết quả như vậy là do công ty đã tập trung, chú
trọng phát triển các dịch vụ Hàng không, tận dụng vị trí công ty đặt gần sân bay, đã
khẳng định được đội ngũ cán bộ làm giao nhận vận tải Hàng không kinh nghiệm và
nắm vững nghiệp vụ. Song song đó, Quốc Việt cũng đang từng bước phát triển các
dịch vụ Khác ngày càng lớn mạnh hơn như: chuyển phát nhanh, khai thuê Hải
quan... Cho nên doanh thu dịch vụ Khác cũng tăng đều qua các năm một cách đáng
kể, nó đã góp phần và là bước đệm cho Quốc Việt phát triển toàn diện các nghiệp
vụ. Tuy nhiên, doanh thu dịch vụ Đường biển đang trên đà giảm mạnh. Với xu thế
hiện nay, loại hình kinh doanh dịch vụ vận tải Đường biển đang rất phát triển, Quốc
Việt cần có biện pháp khắc phục, tổ chức đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên giao
nhận, trao dồi kiến thức và kinh nghiệm về nghiệp vụ này nhằm đem lại cho công ty
nguồn lợi nhuận lớn, những khách hàng quan trọng, khách hàng tiềm năng. Bên
cạnh đó, công ty cần đẩy mạnh các chính sách tiếp thị để tìm kiếm thêm nhiều
khách hàng mới, đồng thời phải có các chính sách hậu mãi tốt nhằm duy trì lòng
trung thành của các khách hàng cũ.
Trang 30
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
h
Nhận xét chung:
Qua phân tích doanh thu dịch vụ của công ty, ta thấy Quốc Việt hoạt động
khá tốt các dịch vụ của mình. Doanh thu thu về cho công ty qua các nă đều tăng
đáng kể. Đó là sự thành công vượt bậc của toàn thể Ban lãnh đạo và đội ngũ nhân
viên đã cố gắng hoàn thành mọi dịch vụ của mình. Tuy nhiên còn một số hạn chế
công ty cần khắc phục để bắt kịp sự phát triển của ngành Ngoại thương Việt Nam.
2.1.4.3. Thị trường dịch vụ chủ yếu của công ty
Bảng 2.5: Cơ cấu thị trường của công ty 2009 - 2011
Đơn vị tính: Đồng, %
Thị trường
2009 2010 2011
Giá trị
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ
trọng
Mỹ và Châu Âu 19,682,000,000 50.88 36,658,010,000 68.18 43,745,040,000 66.55
Hàn Quốc 12,486,564,000 32.28 7,674,898,000 14.27 9,999,736,000 15.21
Khác 6,513,776,000 16.84 9,435,852,000 17.55 11,987,264,000 18.24
Tổng cộng 38,682,340,000 100 53,768,760,000 100 65,732,040,000 100
(Nguồn: Phòng giao nhận)
Mỹ và C
Hàn Quố
Khác
âu Âu
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu thị trường dịch vụ năm 2009
16.84%
32.28% 50.88%
Trang 31
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
h
C
Mỹ và C
Hàn Quố
Khác
âu Âu
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu thị trường dịch vụ năm 2010
Mỹ và hâu Âu
Hàn Quốc
Khác
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu thị trường dịch vụ năm 2011
Năm 2009, doanh thu thị trường Mỹ và Châu Âu chiếm tỷ trọng 50.88%
(tương ứng 19,682,000,000 đồng), Hàn Quốc chiếm 32.28% (tương ứng
12,486,564,000 đồng), Khác chiếm 16.84% (tương ứng 6,513,776,000 đồng).
Đến năm 2010, doanh thu ở thị trường Mỹ và châu Âu chiếm tỉ trọng 68.18%
(tương ứng 36,658,010,000 đồng), so với năm 2009 thì doanh thu ở thị trường Mỹ
và châu Âu năm 2010 tăng mạnh với 86.25% (tương ứng tăng 16,976,010,000
đồng). Hàn Quốc chiếm tỉ trọng 14.27% (tương ứng 7,674,898,000 đồng), so với
năm 2009 thì doanh thu ở thị trường Hàn Quốc năm 2010 giảm 38.53% (tương ứng
giảm 4,811,666,000 đồng). Thị trường Khác chiếm tỉ trọng 17.55% (tương ứng
17.55%
14.27%
68.18%
18.24%
15.21%
66.55%
Trang 32
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
9,435,852,000 đồng), so với năm 2009 thì doanh thu thị trường Khác năm 2010
tăng 44.86% (tương ứng tăng 2,922,076,000 đồng).
Năm 2011, doanh thu ở thị trường Mỹ và châu Âu chiếm tỉ trọng 66.55%
(tương ứng 43,745,040,000 đồng), so với năm 2010 thì doanh thu ở thị trường Mỹ
và châu Âu năm 2011 tăng 19.33% (tương ứng tăng 7,087,030,000 đồng). Hàn
Quốc chiếm tỉ trọng 15.21% (tương ứng 9,999,736,000 đồng), so với năm 2010 thì
doanh thu ở thị trường Hàn Quốc năm 2011 tăng 30.29% (tương ứng tăng
2,324,838,000 đồng). Thị trường Khác chiếm tỉ trọng 18.24% (tương ứng
11,987,264,000 đồng), so với năm 2010 thì doanh thu thị trường Khác năm 2011
tăng 27.04% (tương ứng tăng 2,551,412,000 đồng).
Nhìn chung, tổng doanh thu ở các thị trường tăng qua các năm. Đặc biệt,
doanh thu ở thị trường Mỹ và Châu Âu tăng về giá trị lẫn tỷ trọng, đây là thị trường
dịch vụ chủ yếu của công ty. Doanh thu ở thị trường Khác cũng tăng về giá trị lẫn
về tỷ trọng. Riêng đối với Hàn Quốc năm 2010 thì doanh thu giảm so với năm
2009, doanh thu năm 2011 so với năm 2010 lại tăng. Tuy nhiên, doanh thu ở thị
trường Hàn Quốc năm 2010 và 2011 đều thấp hơn doanh thu năm 2009. Để nâng
cao hơn nữa doanh thu ở thị trường Mỹ và Châu Âu, thị trường Khác thì công ty
cần tăng cường mở rộng và củng cố quan hệ với các đối tác mới và đối tác cũ. Tăng
cường chiến lược quảng cáo, đưa ra nhiều dịch vụ hậu mãi, giá cả cạnh tranh so với
các đối thủ khác. Đồng thời nên chú trọng hơn về thị trường tiềm năng Hàn Quốc,
thị trường này đầy hứa hẹn một siêu lợi nhuận và những khoản thu về ngoại tệ. Do
đó, công ty cần điều chỉnh và chọn chiến lược phù hợp nhất.
Trang 33
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
Giao hàng cho
khách
Kiểm hóa
Nhận hồ sơ từ
khách hàng
Tìm kiếm khách
hàng
Lấy lệnh giao hàng
(D/O)
Lên tờ khai Hải
quan
Kiểm tra hàng nhập
khẩu và khiếu nại
2.2. Thực trạng về quy tr ình giao nhận hàng NK nguyên container b ằng
đường biển tại công ty Quốc Việt
Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu tại công ty Quốc Việt được thể hiện
qua sơ đồ sau:
(2) (3)
(1) (4) (5)
(8) (7)
(6)
(9)
(10)
(14)
(11)
(13)
(12)
Sơ đồ 2.2: Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng
đường biển tại công ty Quốc Việt
Nhìn chung, quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng
đường biển trên thực tế giống với lý thuyết. Nếu như ở lý thuyết thì quy trình này
gồm có năm bước lớn: Tiếp nhận yêu cầu từ khách hàng; Chuẩn bị để nhận hàng;
Tổ chức dỡ và nhận hàng từ người vận tải; Giải quyết khiếu nại và Quyết toán thì ở
thực tế chúng ta có 14 bước. Tuy gồm 14 bước nhưng thực chất chính là những
bước nhỏ trong 05 bước lớn ở quy trình lý thuyết, điều này cho phép chúng ta có thể
hiểu về quy trình giao nhận hàng hóa NK nguyên container bằng đường biển một
cách rõ ràng, chính xác hơn.
Thanh lý cổng
Quyết toán
Tổ chức nhận hàng
Trả tờ khai
Đăng ký tờ khai hải
quan
Tính thuế
Kiểm tra bộ chứng
từ
Đàm phán, kí kết
hợp đồng
Trang 34
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
2.2.1. Bước 1: Đàm phán, kí kết hợp đồng dịch vụ với chủ hàng NK
Dịch vụ giao nhận hàng hóa NK là một lĩnh vực hoạt động của công ty Quốc
Việt, hợp đồng thể hiện mối quan hệ hợp tác và trách nhiệm pháp lý giữa Quốc Việt
với công ty khách hàng mà Quốc Việt làm dịch vụ.
Việc tìm kiếm khách hàng do phòng kinh doanh thực hiện.
Sau khi tìm được khách hàng, nhân viên Sales sẽ gửi bảng báo giá dịch vụ
cho chủ hàng, bảng báo giá gồm các điều khoản: Tên hàng, đơn giá (giá cho hàng
nguyên container, container 20’ & 40’). Giá tuỳ thuộc vào cảng đến, cảng đi, nếu
gần thì phí dịch vụ thấp và ngược lại. Thông thường thì phí dịch vụ tại Quốc Việt
là: Loại 20 feet giá 4,200,000 đồng, loại 40 feet giá 5,100,000 đồng. Giá này bao
gồm: phí chuẩn bị hồ sơ Hải quan, thực hiện các thủ tục Hải quan để nhập hàng, phí
vận chuyển từ kho ra cảng đi qui định, phí nâng hạ tại cảng. Giá này chưa bao gồm:
Lệ phí hải quan, phí D/O, phí THC (Terminal Handling charge), phí lưu container,
lưu mooc, phí vệ sinh container, các phí và lệ phí khác theo qui định của Cơ quan
hải quan, các chi phí phát sinh khác do không khai báo đúng với Cơ quan hải quan,
phí làm L/C (nếu có).
Kết thúc báo giá giao nhận, nếu khách hàng đồng ý, công ty sẽ tiến hành ký
kết hợp đồng với khách hàng. Hợp đồng dịch vụ được công ty soạn thảo bao gồm
các điều khoản cơ bản thể hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ giữa các bên.
2.2.2. Bước 2: Nhận hồ sơ từ khách hàng
Sau khi Quốc Việt ký hợp đồng giao nhận với chủ hàng (người NK trong
hợp đồng kinh tế), với nhiệm vụ làm thủ tục thông quan NK, vận chuyển hàng hóa
an toàn và giao cho người nhận hàng tại địa điểm mà người nhận hàng đã chỉ rõ
trong hợp đồng dịch vụ. Đối với hàng làm dịch vụ, nhân viên giao nhận của Quốc
Việt sẽ nhận bộ chứng từ từ khách hàng của mình bằng fax. Với một lô hàng nhập
bình thường bằng đường biển tại công ty, bộ chứng từ nhận được thường gồm:
 Hợp đồng thương mại (Sales contract).
 Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice).
 Bảng kê chi tiết hàng hóa (Packing List).
 Vận đơn đường biển (Bill of Lading).
 Thư tín dụng (Letter of Credit – LC) nếu thanh toán bằng L/C.
Trang 35
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
 Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc Đơn bảo hiểm (nếu có).
 Giấy chứng nhận cước phí vận chuyển nếu điều kiện giao hàng là
FOB.
 Tờ khai Hải quan, phục lục tờ khai nếu hàng có nhiều mặt hàng (từ 04
mặt hàng trở lên).
 Tờ khai trị giá tính thuế (nếu có).
 Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of original).
 Giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng (Certificate of quality/weigh).
 Giấy giới thiệu của doanh nghiệp NK: 03 bản chính:
 01 bản dành cho khai Hải quan.
 01 bản dành cho việc đến hãng tàu lấy D/O.
 01 bản để ra cảng nhận hàng.
2.2.3. Bước 3: Kiểm tra bộ chứng từ
Là khâu rất quan trọng vì đây là cơ sở pháp lý trong trường hợp có sai sót
sau này. Để công việc giao nhận được tiến hành nhanh chóng và thuận lợi thì ngay
khi nhận được bộ chứng từ, nhân viên giao nhận cần kiểm tra kỹ lưỡng tính chính
xác, đồng nhất và hợp lệ của mỗi chứng từ, nhằm giải quyết nhanh chóng các thủ
tục thông quan cho lô hàng.
Sau khi nhân viên giao nhận Quốc Việt tiến hành kiểm tra tính hợp lệ và đầy
đủ của Bộ chứng từ hàng nhập khẩu, nếu hợp lệ và đầy đủ thì nhân viên giao nhận
tiến hành các bước tiếp theo của quá trình nhận hàng, nếu có sai sót thì nhân viên
giao nhận sẽ liên hệ với khách hàng để bổ sung, sửa chữa cho hoàn chỉnh để thực
hiện qui trình làm hàng.
Theo lý thuyết, Hợp đồng ngoại thương không phải là chứng từ nhưng nhân
viên của Quốc Việt lại đưa Hợp đồng ngoại thương vào bước này để kiểm tra. Làm
như vậy là để nhân viên giao nhận đối chiếu các chi tiết giữa Hợp đồng và các
chứng từ khác có trùng khớp với nhau không? Có sai lệch gì không? Điều này
không chỉ giúp cho nhân viên giao nhận thực hiện tốt các bước tiếp theo mà còn
giúp khách hàng kiểm tra tính chính chính xác, hợp lệ của Hợp đồng để khi có gì sai
sót thì báo ngay cho khách hàng để họ liên hệ với phía đối tác điều chỉnh cho kịp
thời. Kiểm tra Hợp đồng thì nhân viên sẽ kiểm tra các chi tiết sau:
Trang 36
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
 Số và ngày hợp đồng.
 Tên và địa chỉ các bên mua bán.
 Mô tả hàng hóa (tên hàng, số lượng, đơn giá, tổng trị giá).
 Điều kiện cơ sở giao hàng (FOB, CIF, CFR…).
 Phương thức thanh toán.
 Thời điểm và địa điểm giao hàng.
Chi tiết các chứng từ cần kiểm tra như sau:
 Kiểm tra hóa đơn thương m ại (Comercial Invoice)
 Số và ngày của Hợp đồng trên hóa đơn (nếu có).
 Số và ngày của Hóa đơn.
 Tên và địa chỉ các bên mua bán.
 Mô tả hàng hóa (tên hàng, số lượng, trọng lượng, đơn giá, tổng
trị giá).
 Điều kiện cơ sở giao hàng (FOB, CIF, CFR…).
 Phương thức thanh toán (nếu có).
 Kiểm tra bản kê chi tiết (Packing List)
 Số và ngày của Invoice trên Packing list.
 Mô tả hàng hóa (tên hàng, số lượng).
 Đơn vị tính.
 Trọng lượng tịnh, trọng lượng cả bì.
 Quy cách đóng gói, loại bao bì.
 Kiểm tra vận đơn đường biển (B/L)
 Số và ngày B/L.
 Những thông tin của ô Shipper, Consignee và Notify. Đặc biệt,
ô Consignee phải thể hiện tên và địa chỉ chính xác của khách
hàng vì chỉ có người trong mục này mới được nhận hàng.
 Tên tàu, cảng bốc, cảng dỡ.
 Tên hàng, số lượng , trọng lượng tịnh, trọng lượng cả bì.
 Số cont, số seal.
Trang 37
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
 Kiểm tra giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin – C/O)
Xuất trình cho hải quan khi hàng hóa có form A ( ưu đãi thuế quan với một
số nước châu Âu), form D ( ưu đãi thuế quan với một số nước ASEAN), form E.
 Kiểm tra thông báo hàng đến (Arrival Notice )
Sau một thời gian, người nhận hàng sẽ nhận “Giấy báo hàng
đến” hay “Thông báo hàng đến”. Người nhận hàng sẽ gởi thông báo
này cho phòng giao nhận của công ty giao nhận. Tùy theo mỗi hãng
tàu mà các mẫu thông báo hàng đến khác nhau nhưng đều có những
nội dung cơ bản như sau:
 Tên tàu.
 Số vận đơn.
 Dự kiến thời gian tàu đến.
 Người gởi hàng, người nhận hàng.
 Tên hàng, số lượng, trọng lượng.
 Cảng bốc, cảng dỡ.
Có trong tay Giấy báo hàng đến, nhân viên giao nhận kiểm
tra xem đây có phải là lô hàng nhập mà mình cần phải tiến hành làm
thủ tục thông quan hay không bằng cách đối chiếu với B/L, thường
thì khách hàng của công ty đã kiểm tra rồi.
Tùy vào loại hàng, điều kiện từng lô hàng NK mà có các chứng từ sau:
 Giấy chứng nhận bảo hiểm (Certificate of Insurance).
 Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary certificate)
 Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật (Animal products sanitary
inspection certificate)
 Giấy chứng nhận khử trùng (Fumigation certificate)
 Giấy phép nhập khẩu của Bộ công thương hay các Bộ ngành có liên
quan đến quản lý mặt hàng, quản lý vốn ngân sách nhà nước.
Trang 38
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang
SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376
Lưu ý: Chi tiết giữa các chứng từ phải trùng khớp với nhau, không
được sai lệch như Tên hàng, trọng lượng, quy cách đóng gói,...Vì vậy, người
giao nhận phải kiểm tra các chứng từ hết sức cẩn thận, giúp công ty tiết kiệm
được thời gian và chi phí...
2.2.4. Bước 4: Lấy Lệnh giao hàng - Kiểm tra Lệnh giao hàng
(Delivery Order - D/O)
Khi gần đến ngày dự kiến tàu đến, nhân viên giao nhận cần chủ động liên
lạc với hãng tàu là tàu đã về hay chưa, lúc nào sẽ cập cảng dỡ. Sau khi biết tàu đã
cập cảng dỡ, nhân viên giao nhận cầm B/L gốc, Giấy giới thiệu cùng với Chứng
minh thư (nếu có) đi đến văn phòng đại diện của hãng tàu, tại địa chỉ được thể hiện
trên Giấy báo hàng đến để đổi lấy D/O.
Sau khi đến văn phòng đại diện của hãng tàu, trình Giấy giới thiệu, B/L gốc,
chứng minh thư (nếu có) cho nhân viên của văn phòng đại diện hãng tàu, nhân viên
này sẽ tiếp nhận và sẽ đưa ra mức phí phải đóng. Tùy theo phương hướng kinh
doanh của mỗi hãng tàu mà các khoản phí đóng sẽ khác nhau (ví dụ phí chứng từ,
phí D/O…). Nhân viên giao nhận đóng phí theo yêu cầu, ký tên vào biên lai thu
tiền, biên lai GTGT (lưu ý tên và mã số thuế của doanh nghiệp trên các hóa đơn là
của công ty giao nhận hoặc của chủ hàng, tùy theo sự thỏa thuận của chủ hàng và
người làm dịch vụ giao nhận). Sau đó, nhận D/O và các biên lai. Khi nhận D/O, trên
D/O sẽ được văn phòng đại diện đóng con dấu của hãng tàu (tại Việt Nam).
Sau khi đã đưa các D/O gốc, nhân viên của đại lý hãng tàu đưa cho nhân
viên giao nhận một tờ D/O khác, có nội dung tương tự như các tờ D/O vừa nhận,
nhân viên giao nhận sẽ ký xác nhận lên tờ D/O này là đã nhận lệnh.
Vì khi chủ hàng NK giao chứng từ cho công ty giao nhận thì họ đã kiểm tra
tính hợp lệ của chứng từ, hay đã tu chỉnh khi xảy ra bất hợp lệ, nên các số liệu trong
các chứng từ đã khớp với nhau. Lúc này khi nhận D/O, nhân viên giao nhận chỉ cần
kiểm tra, đối chiếu nội dung D/O với B/L là đủ, nhằm phát hiện sai sót của D/O
(nếu có) và tu chỉnh ngay, tránh trường hợp D/O không có giá trị hiệu lực. Vậy khi
nhận lệnh, nhân viên giao nhận cần đối chiếu lệnh với B/L (bản sao) ngay khi còn ở
đại lý hãng tàu những nội dung chủ yếu sau:
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx

More Related Content

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx

Đề tài luận văn 2024 Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa quốc ...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa quốc ...Đề tài luận văn 2024 Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa quốc ...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa quốc ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256nataliej4
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác q...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nhằ...
Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nhằ...Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nhằ...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nhằ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...
Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...
Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng QuânPhân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quânhieu anh
 
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...luanvantrust
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất k...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất k...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất k...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất k...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
KL-NGUYEN_THANH_THUY-DH5KD-HC.doc
KL-NGUYEN_THANH_THUY-DH5KD-HC.docKL-NGUYEN_THANH_THUY-DH5KD-HC.doc
KL-NGUYEN_THANH_THUY-DH5KD-HC.docNguyễn Công Huy
 

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx (20)

Đề tài luận văn 2024 Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa quốc ...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa quốc ...Đề tài luận văn 2024 Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa quốc ...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa quốc ...
 
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác q...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác q...
 
Đề tài: Hoạt động của logistics 3PL của các doanh nghiệp logistics
Đề tài: Hoạt động của logistics 3PL của các doanh nghiệp logisticsĐề tài: Hoạt động của logistics 3PL của các doanh nghiệp logistics
Đề tài: Hoạt động của logistics 3PL của các doanh nghiệp logistics
 
Đề tài hoạt động của logistics 3PL doanh nghiệp, HAY
Đề tài hoạt động của logistics 3PL doanh nghiệp, HAYĐề tài hoạt động của logistics 3PL doanh nghiệp, HAY
Đề tài hoạt động của logistics 3PL doanh nghiệp, HAY
 
Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoạt động logistics 3PL của các doanh nghiệp, 9 ĐIỂM!
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nhằ...
Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nhằ...Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nhằ...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng năng lực cạnh tranh và một số giải pháp nhằ...
 
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...
Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...
Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
 
Đề tài: Phân tích quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty Cổ Phần Phát Triển...
Đề tài: Phân tích quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty Cổ Phần Phát Triển...Đề tài: Phân tích quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty Cổ Phần Phát Triển...
Đề tài: Phân tích quy trình nhập khẩu hàng hoá tại Công ty Cổ Phần Phát Triển...
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng QuânPhân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất k...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất k...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất k...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất k...
 
KL-NGUYEN_THANH_THUY-DH5KD-HC.doc
KL-NGUYEN_THANH_THUY-DH5KD-HC.docKL-NGUYEN_THANH_THUY-DH5KD-HC.doc
KL-NGUYEN_THANH_THUY-DH5KD-HC.doc
 
Khóa luận: Phân tích rủi ro trong thủ tục xuất khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích rủi ro trong thủ tục xuất khẩu, HAY, 9 ĐIỂMKhóa luận: Phân tích rủi ro trong thủ tục xuất khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích rủi ro trong thủ tục xuất khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Đồ án Tìm hiểu máy điện không đồng bộ rô to dây quấn, thiết kế mạch khởi động...
Đồ án Tìm hiểu máy điện không đồng bộ rô to dây quấn, thiết kế mạch khởi động...Đồ án Tìm hiểu máy điện không đồng bộ rô to dây quấn, thiết kế mạch khởi động...
Đồ án Tìm hiểu máy điện không đồng bộ rô to dây quấn, thiết kế mạch khởi động...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Tìm hiểu hoạt động các hệ thống năng lượng tái tạo và sơ đồ biến đổi
Đồ án Tìm hiểu hoạt động các hệ thống năng lượng tái tạo và sơ đồ biến đổiĐồ án Tìm hiểu hoạt động các hệ thống năng lượng tái tạo và sơ đồ biến đổi
Đồ án Tìm hiểu hoạt động các hệ thống năng lượng tái tạo và sơ đồ biến đổilamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Tìm hiểu các loại nguồn điện sử dụng trong xe ô tô điện
Đồ án Tìm hiểu các loại nguồn điện sử dụng trong xe ô tô điệnĐồ án Tìm hiểu các loại nguồn điện sử dụng trong xe ô tô điện
Đồ án Tìm hiểu các loại nguồn điện sử dụng trong xe ô tô điệnlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Tìm hiểu các hệ thống khí nén, đi sâu phân tích nguyên lý hoạt động của...
Đồ án Tìm hiểu các hệ thống khí nén, đi sâu phân tích nguyên lý hoạt động của...Đồ án Tìm hiểu các hệ thống khí nén, đi sâu phân tích nguyên lý hoạt động của...
Đồ án Tìm hiểu các hệ thống khí nén, đi sâu phân tích nguyên lý hoạt động của...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Tìm hiểu các bộ nạp điện tích hợp nối lưới sử dụng cho ô tô điện 2024
Đồ án Tìm hiểu các bộ nạp điện tích hợp nối lưới sử dụng cho ô tô điện 2024Đồ án Tìm hiểu các bộ nạp điện tích hợp nối lưới sử dụng cho ô tô điện 2024
Đồ án Tìm hiểu các bộ nạp điện tích hợp nối lưới sử dụng cho ô tô điện 2024lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Tìm hiểu các bộ biến đổi công suất sử dụng trong ngành giao thông
Đồ án Tìm hiểu các bộ biến đổi công suất sử dụng trong ngành giao thôngĐồ án Tìm hiểu các bộ biến đổi công suất sử dụng trong ngành giao thông
Đồ án Tìm hiểu các bộ biến đổi công suất sử dụng trong ngành giao thônglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Phương pháp đo thử để đánh giá và xác định sự cố trong mạng truy nhập q...
Đồ án Phương pháp đo thử để đánh giá và xác định sự cố trong mạng truy nhập q...Đồ án Phương pháp đo thử để đánh giá và xác định sự cố trong mạng truy nhập q...
Đồ án Phương pháp đo thử để đánh giá và xác định sự cố trong mạng truy nhập q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Pin mặt trời, tìm hiểu phương pháp đảm bảo công suất tối đa của dàn pin...
Đồ án Pin mặt trời, tìm hiểu phương pháp đảm bảo công suất tối đa của dàn pin...Đồ án Pin mặt trời, tìm hiểu phương pháp đảm bảo công suất tối đa của dàn pin...
Đồ án Pin mặt trời, tìm hiểu phương pháp đảm bảo công suất tối đa của dàn pin...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐỒ ÁN NHẬN DẠNG VÂN TAY TẠI PHÒNG XUẤT NHẬP CẢNH, GỬI DỮ LIỆU QUA INTERNET
ĐỒ ÁN NHẬN DẠNG VÂN TAY TẠI PHÒNG XUẤT NHẬP CẢNH, GỬI DỮ LIỆU QUA INTERNETĐỒ ÁN NHẬN DẠNG VÂN TAY TẠI PHÒNG XUẤT NHẬP CẢNH, GỬI DỮ LIỆU QUA INTERNET
ĐỒ ÁN NHẬN DẠNG VÂN TAY TẠI PHÒNG XUẤT NHẬP CẢNH, GỬI DỮ LIỆU QUA INTERNETlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Nghiên cứu, thiết kế và mô phỏng mạch khuếch đại công suất dùng cho trạ...
Đồ án Nghiên cứu, thiết kế và mô phỏng mạch khuếch đại công suất dùng cho trạ...Đồ án Nghiên cứu, thiết kế và mô phỏng mạch khuếch đại công suất dùng cho trạ...
Đồ án Nghiên cứu, thiết kế và mô phỏng mạch khuếch đại công suất dùng cho trạ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lý hoạt động của một số máy cán t...
Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lý hoạt động của một số máy cán t...Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lý hoạt động của một số máy cán t...
Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lý hoạt động của một số máy cán t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lí hoạt động của một số máy đùn é...
Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lí hoạt động của một số máy đùn é...Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lí hoạt động của một số máy đùn é...
Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lí hoạt động của một số máy đùn é...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Nghiên cứu về hệ thống giám sát mạng sử dụng phần mềm nguồn mở Zabbix
Đồ án Nghiên cứu về hệ thống giám sát mạng sử dụng phần mềm nguồn mở ZabbixĐồ án Nghiên cứu về hệ thống giám sát mạng sử dụng phần mềm nguồn mở Zabbix
Đồ án Nghiên cứu về hệ thống giám sát mạng sử dụng phần mềm nguồn mở Zabbixlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Nghiên cứu và triển khai giải pháp nâng cao tính sẵn sàng cho hệ thống ...
Đồ án Nghiên cứu và triển khai giải pháp nâng cao tính sẵn sàng cho hệ thống ...Đồ án Nghiên cứu và triển khai giải pháp nâng cao tính sẵn sàng cho hệ thống ...
Đồ án Nghiên cứu và triển khai giải pháp nâng cao tính sẵn sàng cho hệ thống ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Nghiên cứu và thực hiện mạch mã hóa RDS (Radio Data System)
Đồ án Nghiên cứu và thực hiện mạch mã hóa RDS (Radio Data System)Đồ án Nghiên cứu và thực hiện mạch mã hóa RDS (Radio Data System)
Đồ án Nghiên cứu và thực hiện mạch mã hóa RDS (Radio Data System)lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Nghiên cứu thiết bị bay không người lái, chế tạo mô hình có điều khiển ...
Đồ án Nghiên cứu thiết bị bay không người lái, chế tạo mô hình có điều khiển ...Đồ án Nghiên cứu thiết bị bay không người lái, chế tạo mô hình có điều khiển ...
Đồ án Nghiên cứu thiết bị bay không người lái, chế tạo mô hình có điều khiển ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Nghiên cứu tổng quan hệ thống cung cấp điện của Công ty chế tạo và sản ...
Đồ án Nghiên cứu tổng quan hệ thống cung cấp điện của Công ty chế tạo và sản ...Đồ án Nghiên cứu tổng quan hệ thống cung cấp điện của Công ty chế tạo và sản ...
Đồ án Nghiên cứu tổng quan hệ thống cung cấp điện của Công ty chế tạo và sản ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án Nghiên cứu tìm hiểu dây chuyền sản xuất Nhà máy bia Hà Nội - Hải Phòng ...
Đồ án Nghiên cứu tìm hiểu dây chuyền sản xuất Nhà máy bia Hà Nội - Hải Phòng ...Đồ án Nghiên cứu tìm hiểu dây chuyền sản xuất Nhà máy bia Hà Nội - Hải Phòng ...
Đồ án Nghiên cứu tìm hiểu dây chuyền sản xuất Nhà máy bia Hà Nội - Hải Phòng ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Đồ án Tìm hiểu máy điện không đồng bộ rô to dây quấn, thiết kế mạch khởi động...
Đồ án Tìm hiểu máy điện không đồng bộ rô to dây quấn, thiết kế mạch khởi động...Đồ án Tìm hiểu máy điện không đồng bộ rô to dây quấn, thiết kế mạch khởi động...
Đồ án Tìm hiểu máy điện không đồng bộ rô to dây quấn, thiết kế mạch khởi động...
 
Đồ án Tìm hiểu hoạt động các hệ thống năng lượng tái tạo và sơ đồ biến đổi
Đồ án Tìm hiểu hoạt động các hệ thống năng lượng tái tạo và sơ đồ biến đổiĐồ án Tìm hiểu hoạt động các hệ thống năng lượng tái tạo và sơ đồ biến đổi
Đồ án Tìm hiểu hoạt động các hệ thống năng lượng tái tạo và sơ đồ biến đổi
 
Đồ án Tìm hiểu các loại nguồn điện sử dụng trong xe ô tô điện
Đồ án Tìm hiểu các loại nguồn điện sử dụng trong xe ô tô điệnĐồ án Tìm hiểu các loại nguồn điện sử dụng trong xe ô tô điện
Đồ án Tìm hiểu các loại nguồn điện sử dụng trong xe ô tô điện
 
Đồ án Tìm hiểu các hệ thống khí nén, đi sâu phân tích nguyên lý hoạt động của...
Đồ án Tìm hiểu các hệ thống khí nén, đi sâu phân tích nguyên lý hoạt động của...Đồ án Tìm hiểu các hệ thống khí nén, đi sâu phân tích nguyên lý hoạt động của...
Đồ án Tìm hiểu các hệ thống khí nén, đi sâu phân tích nguyên lý hoạt động của...
 
Đồ án Tìm hiểu các bộ nạp điện tích hợp nối lưới sử dụng cho ô tô điện 2024
Đồ án Tìm hiểu các bộ nạp điện tích hợp nối lưới sử dụng cho ô tô điện 2024Đồ án Tìm hiểu các bộ nạp điện tích hợp nối lưới sử dụng cho ô tô điện 2024
Đồ án Tìm hiểu các bộ nạp điện tích hợp nối lưới sử dụng cho ô tô điện 2024
 
Đồ án Tìm hiểu các bộ biến đổi công suất sử dụng trong ngành giao thông
Đồ án Tìm hiểu các bộ biến đổi công suất sử dụng trong ngành giao thôngĐồ án Tìm hiểu các bộ biến đổi công suất sử dụng trong ngành giao thông
Đồ án Tìm hiểu các bộ biến đổi công suất sử dụng trong ngành giao thông
 
Đồ án Phương pháp đo thử để đánh giá và xác định sự cố trong mạng truy nhập q...
Đồ án Phương pháp đo thử để đánh giá và xác định sự cố trong mạng truy nhập q...Đồ án Phương pháp đo thử để đánh giá và xác định sự cố trong mạng truy nhập q...
Đồ án Phương pháp đo thử để đánh giá và xác định sự cố trong mạng truy nhập q...
 
Đồ án Pin mặt trời, tìm hiểu phương pháp đảm bảo công suất tối đa của dàn pin...
Đồ án Pin mặt trời, tìm hiểu phương pháp đảm bảo công suất tối đa của dàn pin...Đồ án Pin mặt trời, tìm hiểu phương pháp đảm bảo công suất tối đa của dàn pin...
Đồ án Pin mặt trời, tìm hiểu phương pháp đảm bảo công suất tối đa của dàn pin...
 
ĐỒ ÁN NHẬN DẠNG VÂN TAY TẠI PHÒNG XUẤT NHẬP CẢNH, GỬI DỮ LIỆU QUA INTERNET
ĐỒ ÁN NHẬN DẠNG VÂN TAY TẠI PHÒNG XUẤT NHẬP CẢNH, GỬI DỮ LIỆU QUA INTERNETĐỒ ÁN NHẬN DẠNG VÂN TAY TẠI PHÒNG XUẤT NHẬP CẢNH, GỬI DỮ LIỆU QUA INTERNET
ĐỒ ÁN NHẬN DẠNG VÂN TAY TẠI PHÒNG XUẤT NHẬP CẢNH, GỬI DỮ LIỆU QUA INTERNET
 
Đồ án Nguồn ổn áp tuyến tính biến đổi được
Đồ án Nguồn ổn áp tuyến tính biến đổi đượcĐồ án Nguồn ổn áp tuyến tính biến đổi được
Đồ án Nguồn ổn áp tuyến tính biến đổi được
 
Đồ án Nghiên cứu, thiết kế và mô phỏng mạch khuếch đại công suất dùng cho trạ...
Đồ án Nghiên cứu, thiết kế và mô phỏng mạch khuếch đại công suất dùng cho trạ...Đồ án Nghiên cứu, thiết kế và mô phỏng mạch khuếch đại công suất dùng cho trạ...
Đồ án Nghiên cứu, thiết kế và mô phỏng mạch khuếch đại công suất dùng cho trạ...
 
Đồ án Nghiên cứu, thiết kế máy in 3D chất liệu nhựa
Đồ án Nghiên cứu, thiết kế máy in 3D chất liệu nhựaĐồ án Nghiên cứu, thiết kế máy in 3D chất liệu nhựa
Đồ án Nghiên cứu, thiết kế máy in 3D chất liệu nhựa
 
Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lý hoạt động của một số máy cán t...
Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lý hoạt động của một số máy cán t...Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lý hoạt động của một số máy cán t...
Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lý hoạt động của một số máy cán t...
 
Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lí hoạt động của một số máy đùn é...
Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lí hoạt động của một số máy đùn é...Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lí hoạt động của một số máy đùn é...
Đồ án Nghiên cứu, tìm hiểu phân tích nguyên lí hoạt động của một số máy đùn é...
 
Đồ án Nghiên cứu về hệ thống giám sát mạng sử dụng phần mềm nguồn mở Zabbix
Đồ án Nghiên cứu về hệ thống giám sát mạng sử dụng phần mềm nguồn mở ZabbixĐồ án Nghiên cứu về hệ thống giám sát mạng sử dụng phần mềm nguồn mở Zabbix
Đồ án Nghiên cứu về hệ thống giám sát mạng sử dụng phần mềm nguồn mở Zabbix
 
Đồ án Nghiên cứu và triển khai giải pháp nâng cao tính sẵn sàng cho hệ thống ...
Đồ án Nghiên cứu và triển khai giải pháp nâng cao tính sẵn sàng cho hệ thống ...Đồ án Nghiên cứu và triển khai giải pháp nâng cao tính sẵn sàng cho hệ thống ...
Đồ án Nghiên cứu và triển khai giải pháp nâng cao tính sẵn sàng cho hệ thống ...
 
Đồ án Nghiên cứu và thực hiện mạch mã hóa RDS (Radio Data System)
Đồ án Nghiên cứu và thực hiện mạch mã hóa RDS (Radio Data System)Đồ án Nghiên cứu và thực hiện mạch mã hóa RDS (Radio Data System)
Đồ án Nghiên cứu và thực hiện mạch mã hóa RDS (Radio Data System)
 
Đồ án Nghiên cứu thiết bị bay không người lái, chế tạo mô hình có điều khiển ...
Đồ án Nghiên cứu thiết bị bay không người lái, chế tạo mô hình có điều khiển ...Đồ án Nghiên cứu thiết bị bay không người lái, chế tạo mô hình có điều khiển ...
Đồ án Nghiên cứu thiết bị bay không người lái, chế tạo mô hình có điều khiển ...
 
Đồ án Nghiên cứu tổng quan hệ thống cung cấp điện của Công ty chế tạo và sản ...
Đồ án Nghiên cứu tổng quan hệ thống cung cấp điện của Công ty chế tạo và sản ...Đồ án Nghiên cứu tổng quan hệ thống cung cấp điện của Công ty chế tạo và sản ...
Đồ án Nghiên cứu tổng quan hệ thống cung cấp điện của Công ty chế tạo và sản ...
 
Đồ án Nghiên cứu tìm hiểu dây chuyền sản xuất Nhà máy bia Hà Nội - Hải Phòng ...
Đồ án Nghiên cứu tìm hiểu dây chuyền sản xuất Nhà máy bia Hà Nội - Hải Phòng ...Đồ án Nghiên cứu tìm hiểu dây chuyền sản xuất Nhà máy bia Hà Nội - Hải Phòng ...
Đồ án Nghiên cứu tìm hiểu dây chuyền sản xuất Nhà máy bia Hà Nội - Hải Phòng ...
 

Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHI ỆP TÊN ĐỀ TÀI QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH V ẬN TẢI & THƯƠNG MẠI QUỐC VIỆT Ngành : Quản trị Kinh doanh Chuyên Ngành : Quản trị Ngoại Thương Giảng viên hướng dẫn : ThS. TRẦN THỊ TRANG Sinh viên thực hiện : HÀ THỊ THÙY TRANG MSSV 0854010376 Lớp : 08DQN1 Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2012
  • 2. i Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2012 HÀ THỊ THÙY TRANG
  • 3. ii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ LỜI CẢM ƠN Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt, tôi đã học hỏi được rất nhiều kiến thức về nghiệp vụ Xuất nhập khẩu cũng như việc tổ chức, thực hiện giao nhận hàng hóa bằng đường biển trong thực tế. Đây là những kiến thức bổ ích cho công việc của tôi sau này. Có được kết quả như vậy, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: Các thầy cô trong Khoa Quản trị kinh doanh trường HUTECH đã truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản về Xuất nhập khẩu, đó là những cơ sở lý luận ban đầu giúp tôi có thể học tập nghiên cứu. Đặc biệt là cô ThS Trần Thị Trang đã trực tiếp chỉ bảo và hướng dẫn tôi một cách nhiệt tình trong suốt khóa thực tập cũng như cả quá trình thực hiện báo cáo này. Tôi cũng chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cũng như các anh chị trong phòng giao nhận của công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt đã quan tâm và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi tiếp xúc, nghiên cứu, luôn giúp đỡ tận tình về mặt chuyên môn và đóng góp ý kiến quý báu cho tôi trong suốt quá trình thực tập. Mặc dù có rất nhiều cố gắng nhưng do kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập, nghiên cứu ngắn nên đề tài không tránh khỏi những khuyết điểm, thiếu sót nhất định, kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Quý thầy cô, các anh chị trong công ty và các bạn sinh viên để đề tài hoàn thiện hơn. Cuối cùng, tôi xin chúc các thầy cô trường HUTECH và các anh chị trong công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt luôn gặt hái được nhiều thành công trong công việc. Tôi xin chân thành cảm ơn!
  • 4. iii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ CỘNG HÒA XÃ H ỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : HÀ THỊ THÙY TRANG MSSV : 0854010376 Khoa : Quản trị kinh doanh 1. Thời gian thực tập 2. Bộ phận thực tập 05/06 – 24/08/2012 Phòng giao nh ận 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Đơn vị thực tập
  • 5. iv Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯ ỚNG DẪN ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... GVHD
  • 6. v Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................2 5. Kết cấu của đề tài...............................................................................................2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN...........................................................................3 1.1. Tổng quan về hoạt động giao nhận.................................................................3 1.1.1. Thế nào là hoạt động giao nhận..................................................................3 1.1.2. Phân loại giao nhận.....................................................................................3 1.1.3. Người giao nhận .........................................................................................4 1.2. Cơ sở pháp lý, trình tự giao nhận hàng hóa xuất nh ập khẩu tại cảng..........8 1.2.1. Cơ sở pháp lý..............................................................................................8 1.2.2. Trình tự giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại cảng ................................8 1.3. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển............................................................................................................13 1.3.1. Khái quát chung về giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển................................................................................................13 1.3.2. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển.........................................................................................................14 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình giao nhận hàng hóa xu ất nhập
  • 7. vi Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ khẩu .......................................................................................................................16 1.4.1. Nhân tố khách quan.................................................................................16 1.4.2. Nhân tố chủ quan.....................................................................................17 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.................................................................................... 18 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ QUY TRÌNH GIAO NH ẬN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯ ỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY .... 19 2.1. Giới thiệu về công ty ......................................................................................19 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................................19 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.........................................................21 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty. ............................................22 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ 2009 - 2011.......................26 2.2. Thực trạng về quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty...........................................................................................33 2.2.1. Đàm phán, kí kết hợp đồng dịch vụ với chủ hàng nhập khẩu...................34 2.2.2. Nhận hồ sơ từ khách hang.........................................................................34 2.2.3. Kiểm tra bộ chứng từ ................................................................................35 2.2.4. Lấy D/O ....................................................................................................38 2.2.5. Lên tờ khai................................................................................................40 2.2.6. Đăng kí tờ khai Hải quan..........................................................................41 2.2.7. Kiểm hóa...................................................................................................46 2.2.8. Tính thuế...................................................................................................50
  • 8. vii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2.2.9. Trả tờ khai.................................................................................................51 2.2.10. Tổ chức nhận hàng..................................................................................52 2.2.11. Kiểm tra hàng nhập khẩu và khiếu nại....................................................56 2.2.12. Thanh lý cổng .........................................................................................60 2.2.13. Giao hàng cho khách ..............................................................................60 2.2.14. Quyết toán và trả bộ hồ sơ cho khách hang..............................................60 2. 3. Nhận xét về quy trình giao nhận hàng NK nguyên container b ằng đường biển tại công ty Quốc Việt.......................................................................61 2.3.1. Ưu điểm ....................................................................................................61 2.3.2. Hạn chế .....................................................................................................61 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................. 63 CHƯƠNG 3: M ỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THI ỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN.........................................................................................................64 3.1. Định hướng phát triển của công ty .................................................................64 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận..................................64 3.2.1. Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên..............................................64 3.2.2. Khắc phục những chậm trễ trong việc tiếp nhận chứng từ .......................67 3.2.3. Hoàn thiện nghiệp vụ khai báo Hải quan..................................................70 3.2.4. Hoàn thiện công tác vận chuyển hàng nhập khẩu cho chủ hàng...............73 3.3. Một số kiến nghị cho nhà nước ....................................................................75 3.3.1. Xây dựng mạng lưới xúc tiến thương mại và hệ thống thông tin về thị trường.................................................................................................................75
  • 9. viii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 3.3.2. Nâng cấp cải thiện hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động nhập
  • 10. ix Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ khẩu.................................................................................................................... 75 3.3.3. Cải cách các thủ tục hành chính................................................................ 76 KẾT LUẬN...........................................................................................................77 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................78
  • 11. x Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CH Ữ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT GIẢI NGHĨA AWB Air Way Bill B/L Bill Of Lading C/O Certificate of Origin CFS Container Freight Station Cont Container COR Cargo Outturn Report CSC Certificate of Shortlanded Cargo CTO Combined Transport Operator D/O Delivery Order FCL Full Container Load GTGT Giá trị gia tăng ICD Inland Clearance Depot L/C Letter of Credit LCL Less than a Container Load LOR Letter Of Reservation NK Nhập khẩu ROROC Report on Receipt of Cargo TTĐB Tiêu thụ đặc biệt XK Xuất khẩu XNK Xuất nhập khẩu
  • 12. xi Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 2.1: Cơ cấu trình độ, kinh nghiệm lao động trong công ty.............................25 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2009 - 2011 .................26 Bảng 2.3: So sánh kết quả hoạt động kinh doanh giữa các năm..............................26 Bảng 2.4: Doanh thu dịch vụ của công ty 2009 - 2011............................................28 Bảng 2.5: Cơ cấu thị trường của công ty 2009 - 2011.............................................30
  • 13. xii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu thị trường dịch vụ năm 2009.................................................30 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu thị trường dịch vụ năm 2010.................................................31 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu thị trường dịch vụ năm 2011.................................................31 Đồ thị 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2009 - 2011..............26 Đồ thị 2.2: Doanh thu dịch vụ của công ty 2009 - 2011........................................28 Sơ đồ 1.1: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển ........................................................................................................................14 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty........................................................22 Sơ đồ 2.2: Quy trình giao nhận hàng Nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Quốc Việt ............................................................................................33
  • 14. Trang 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới như hiện nay, thị trường ngày càng mở rộng, hàng hóa xuất nhập khẩu được giao thương rộng rãi với các quốc gia. Do đó, vận tải quốc tế đang ngày càng thể hiện rõ vai trò là tiền đề, là điều kiện tiên quyết trong sự ra đời và phát triển của thương mại quốc tế. Vì thế, ngoại thương là chiếc cầu nối có tổ chức quá trình lưu thông hàng hóa giữa các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài thông qua mua bán. Hoạt động xuất nhập khẩu là một trong những hoạt động quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển và đem lại lợi ích kinh tế rất lớn cho quốc gia, đặc biệt là những nước phát triển như Việt Nam. Kể từ khi Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới WTO, chúng ta đã gặt hái được nhiều thành tựu nổi bật trên tất cả các lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực ngoại thương. Các quốc gia thường cách xa nhau về địa lý nên công tác giao nhận đóng vai trò quan trọng trong việc hoàn thành hợp đồng mua bán ngoại thương. Để hoạt động xuất nhập khẩu được diễn ra một cách thuận lợi và mang lại hiệu quả cao, thì việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu phải được thực hiện một cách logic, khoa học và chuyên nghiệp. Với nền kinh tế ngày càng phát triển, lượng hàng hóa lưu thông ngày càng nhiều thì vấn đề giao nhận hàng hóa cũng là một thách thức cho các công ty Xuất nhập khẩu. Nắm bắt được nhu cầu thị trường, các công ty dịch vụ giao nhận lần lượt ra đời để đảm nhận công việc này. Hơn thế nữa, khi được tiếp nhận vào thực tập, tôi được phân vào phòng giao nhận với công tác giao nhận hàng hóa Xuất nhập khẩu. Bằng những kiến thức học được trên ghế nhà trường và tiếp nhận từ thực tế cũng như để hiểu hơn về công việc giao nhận này như thế nào? Tôi quyết định chọn đề tài: “Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Vận tải & Thương mại Quốc Việt”.
  • 15. Trang 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài khái quát những vấn đề lý thuyết cơ bản về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa Xuất nhập khẩu bằng đường biển cùng với việc phân tích cụ thể quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Quốc Việt. Qua đó, tôi nhận thấy được những ưu điểm và hạn chế của quy trình giao nhận tại công ty. Trên cơ sở đó, tôi xin đưa ra một số giải pháp và kiến nghị để cho quy trình giao nhận của công ty ngày càng hiệu quả hơn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: tập trung nghiên cứu quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty Quốc Việt từ 2009 - 2011. Phạm vi nghiên cứu:  Phòng giao nhận của công ty Quốc Việt .  Số liệu nghiên cứu lấy trong 3 năm 2009 -2011. 4. Phương pháp nghiên c ứu Quá trình thực hiện đề tài có sự phối hợp của nhiều phương pháp. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp từ các phòng ban của công ty (thu thập bộ chứng từ, thu thập báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán). Trong quá trình phân tích đánh giá, có sử dụng các phương pháp phân tích thống kê (trong đó sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh nhằm đánh giá các chỉ tiêu). 5. Kết cấu của đề tài Đề tài được trình bày theo 3 chương  Chương 1: Cơ sở lý luận.  Chương 2: Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Quốc Việt.  Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Quốc Việt.
  • 16. Trang 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Tổng quan về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa XNK 1.1.1. Thế nào là hoạt động giao nhận Điểm nổi bật của buôn bán quốc tế là người bán và người mua ở cách xa nhau. Việc di chuyển hàng hoá từ nơi này đến nơi khác là do người vận tải đảm nhận, đây là một khâu rất quan trọng trong việc thực hiện hợp đồng ngoại thương, nếu thiếu nó hợp đồng ngoại thương không thể thực hiện được. Để cho qúa trình vận tải được Bắt Đầu – Tiếp Tục – Kết Thúc, tức là hàng hóa đến tay người mua, ta cần phải thực hiện một loạt các công việc khác nhau liên quan đến quá trình vận chuyển như: đưa hàng ra cảng, làm thủ tục gửi hàng, tổ chức xếp/dỡ, giao hàng cho người nhận ở nơi đến…Tất cả các công việc này được gọi chung là “Nghiệp vụ giao nhận – Forwarding”. Theo quy tắc mẫu của Liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế (Fédération Internationale de Transitaires et Assimilés - FIATA) về dịch vụ giao nhận thì dịch vụ giao nhận được định nghĩa như bất kì loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa, cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu nhận chứng từ liên quan đến hàng hóa. 1.1.2. Phân loại giao nhận 1.1.2.1. Căn cứ vào phạm vi hoạt động  Giao nhận quốc tế.  Giao nhận nội địa. 1.1.2.2. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh  Giao nhận thuần tuý là hoạt động chỉ bao gồm thuần tuý việc gửi hàng đi hoặc nhận hàng đến.  Giao nhận tổng hợp là hoạt động giao nhận bao gồm tất cả các hoạt động như xếp, dỡ, bảo quản, vận chuyển, … 1.1.1.3. Căn cứ vào phương thức vận tải  Giao nhận đường biển.  Giao nhận hàng không.
  • 17. Trang 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376  Giao nhận đường thuỷ.  Giao nhận đường sắt.  Giao nhận ôtô.  Giao nhận bưu điện.  Giao nhận đường ống.  Giao nhận vận tải liên hợp (Combined Transportation - CT), vận tải đa phương thức (Multimodel Transportation - MT). 1.1.1.4. Căn cứ vào tính chất giao nhận  Giao nhận riêng là hoạt động do người kinh doanh xuất nhập khẩu tự tổ chức, không sử dụng lao vụ của Freight Forwarder (giao nhận dịch vụ).  Giao nhận chuyên nghiệp là hoạt động giao nhận của các tổ chức công ty chuyên kinh doanh dịch vụ giao nhận (chuyên nghiệp - Freight Forwarding) theo sự uỷ thác của khách hàng (dịch vụ giao nhận). 1.1.3. Người giao nhận 1.1.3.1. Khái niệm Người kinh doanh dịch vụ giao nhận gọi là: “Người giao nhận – Forwarder - Freight Forwarder - Forwarding Agent”. Theo luật Thương mại Việt Nam thì Giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người giao nhận khác. Người giao nhận có thể là chủ hàng, chủ tàu, công ty xếp dỡ hay kho hàng, người giao nhận chuyên nghiệp hay bất kỳ một người nào. 1.1.3.2. Nhiệm vụ của người giao nhận  Tổ chức chuyên chở hàng hóa từ nơi sản xuất đến các điểm đầu mối vận tải và ngược lại.  Tổ chức xếp/dỡ hàng hóa lên xuống các phương tiện vận tải tại các điểm đầu mối vận tải.
  • 18. Trang 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376  Lập các chứng từ có liên quan đến giao nhận vận chuyển nhằm bảo vệ quyền lợi của chủ hàng.  Theo dõi và giải quyết những khiếu nại về hàng hóa trong quá trình giao nhận vận tải, đồng thời thanh toán các chi phí có liên quan đến giao nhận. 1.1.3.3. Vai trò của người giao nhận Do sự phát triển của vận tải container, vận tải đa phương thức, người giao nhận không chỉ làm đại lý, người nhận ủy thác mà còn cung cấp dịch vụ về vận tải và đóng vai trò như một bên chính (Principal) - Người chuyên chở (Carrier). Vai trò này thể hiện qua các chức năng sau:  Làm người giao nhận tại biên giới (Frontier Forwarder) Người giao nhận chỉ hoạt động trong nước với nhiệm vụ làm thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu, như môi giới hải quan. Sau đó, mở rộng phạm vi hoạt động phục vụ cả hàng xuất khẩu và chở hàng trong vận tải quốc tế hoặc lưu cước với các hãng tàu theo sự uỷ thác của người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu tuỳ theo quy định của hợp đồng mua bán.  Làm đại lý (Agent) Trước đây, người giao nhận không đảm nhận vai trò của người chuyên chở và chỉ hoạt động như một cầu nối giữa người gửi hàng và người chuyên chở như là một đại lý của người chuyên chở hoặc của người gửi hàng. Bây giờ, người giao nhận nhận uỷ thác từ chủ hàng hoặc từ người chuyên chở để thực hiện các công việc khác nhau như: nhận hàng, giao hàng, lập chứng từ, làm thủ tục hải quan, lưu kho trên cơ sở hợp đồng uỷ thác.  Làm người gom hàng (Cargo Consolidator) Dịch vụ này đã xuất hiện rất sớm ở Châu Âu, chủ yếu phục vụ cho đường sắt. Đặc biệt trong vận tải hàng hóa bằng container, dịch vụ gom hàng càng không thể thiếu được nhằm biến hàng lẻ (Less than a Container Load - LCL) thành hàng nguyên container (Full Container Load - FCL). Khi là người gom hàng, người giao nhận có thể đóng vai trò là người chuyên chở hoặc chỉ là đại lý.
  • 19. Trang 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376  Làm người chuyên chở (Carrier) Ngày nay, người giao nhận đóng vai trò là người chuyên chở, tức là trực tiếp ký hợp đồng vận tải với chủ hàng và chịu trách nhiệm chuyên chở hàng hóa từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng. Người giao nhận đóng vai trò là người ký chuyên chở theo hợp đồng (Contracting Carrier) nếu người giao nhận ký hợp đồng mà không tiếp tục chuyên chở. Trong trường hợp người giao nhận trực tiếp chuyên chở thì họ chính là người chuyên chở thực tế (Performing Carrier). Dù là hình thức chuyên chở như thế nào thì người giao nhận vẫn phải chịu trách nhiệm về hàng hóa.  Làm người kinh doanh vận tải đa phương thứ c (Multimodal Transport Operator - MTO) Người giao nhận cung cấp dịch vụ vận tải đi suốt hay còn gọi là “Vận tải từ cửa tới cửa” thì người giao nhận đã đóng vai trò là người kinh doanh vận tải liên hợp (CTO/MTO). MTO cũng là người chuyên chở và phải chịu trách nhiệm đối với hàng hóa trong suốt quá trình vận tải. 1.1.3.4. Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận 1.1.3.4.1. Quyền hạn và nghĩa vụ Điều 167 Luật thương mại quy định, người giao nhận có những quyền và nghĩa vụ sau đây:  Được hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác.  Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng.  Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của khách hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhưng phải thông báo ngay cho khách hàng.  Sau khi ký hợp đồng nếu xảy ra các trường hợp có thể dẫn đến việc không thực hiện được toàn bộ hay một phần những chỉ dẫn của khách hàng thì phải thông báo ngay cho khách hàng biết để xin thêm chỉ dẫn.  Trong trường hợp hợp đồng không có thoả thuận về thời gian cụ thể thực hiện nghĩa vụ với khách hàng thì phải thực hiện các nghĩa vụ của mình trong thời hạn hợp lý.
  • 20. Trang 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376 1.1.3.4.2. Trách nhiệm của người giao nhận  Khi người giao nhận là đại lý Người giao nhận hoạt động với danh nghĩa là đại lý, phải chịu trách nhiệm về những thiếu sót hoặc sơ suất của mình hay người làm thuê các dịch vụ cho mình:  Giao hàng trái với chỉ dẫn.  Quên mua bảo hiểm hoặc sai sót trong việc bảo hiểm cho hàng hóa mặc dù đã có chỉ dẫn.  Thiếu sót khi làm thủ tục Hải quan.  Giao hàng sai địa chỉ.  Giao hàng cho người không phải người nhận.  Giao hàng mà không thu tiền từ người nhận hàng.  Tái xuất không theo những thủ tục cần thiết hoặc không hoàn lại thuế.  Những thiệt hại mất mát về người hoặc tài sản mà đã gây ra cho người thứ ba trong hoạt động của mình. Tuy nhiên, người giao nhận không phải chịu trách nhiệm về hành vi sai trái của người thứ ba như người chuyên chở, hoặc người giao nhận khác... nếu như chứng minh được là đã lựa chọn cẩn thận.  Khi người giao nhận là người chuyên chở chính (Principal Carrier) Khi người giao nhận cung cấp các dịch vụ liên quan đến vận tải như đóng gói, lưu kho, bốc xếp hay phân phối… thì người giao nhận sẽ chịu trách nhiệm như người chuyên chở nếu người giao nhận thực hiện các dịch vụ trên bằng phương tiện của mình, hoặc người giao nhận đã cam kết một cách rõ ràng hay ngụ ý là họ chịu trách nhiệm như một người chuyên chở. Được áp dụng các Công ước quốc tế hoặc các quy tắc do Phòng thương mại quốc tế ban hành. Tuy nhiên, người giao nhận không phải chịu trách nhiệm về những mất mát, hư hỏng của hàng hóa phát sinh từ những trường hợp sau:  Do lỗi của khách hàng hoặc của người được khách hàng ủy thác.  Khách hàng đóng gói và ghi ký mã hiệu không phù hợp.  Do bản chất của hàng hóa.  Do chiến tranh, đình công.  Do các trường hợp bất khả kháng.
  • 21. Trang 8 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376 1.2. Cơ sở pháp lý, trình tự giao nhận hàng hóa XNK t ại cảng 1.2.1. Cơ sở pháp lý Việc giao nhận hàng hóa XNK phải dựa trên cơ sở pháp lý như  Các quy phạm pháp luật quốc tế, Việt Nam.  Các công ước quốc tế về vận đơn, vận tải; Công ước quốc tế về hợp đồng mua bán hàng hóa. Ví dụ: Công ước Vienne 1980 về buôn bán quốc tế...  Các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về giao nhận vận tải.  Các loại hợp đồng và L/C đảm bảo quyền lợi của chủ hàng XNK. Ví dụ: Luật, bộ luật, nghị định, thông tư: Bộ luật hàng hải 1990; Luật thương mại 1997; Nghị định 25CP, 200CP, 330CP.  Quyết định của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải: QĐ số 2106 (23/08/1997) liên quan đến việc xếp dỡ, giao nhận và vận chuyển hàng hóa tại cảng biển Việt Nam. 1.2.2. Trình tự giao nhận hàng hóa XNK tại cảng 1.2.2.1. Đối với hàng XK  Ðối với hàng hoá không phải lưu kho bãi tại cảng Ðây là hàng hoá XK do chủ hàng ngoại thương vận chuyển từ các nơi trong nước để XK, có thể để tại các kho riêng của mình chứ không qua các kho của cảng. Từ kho riêng, các chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác có thể giao trực tiếp cho tàu. Các bước giao nhận cũng diễn ra như đối với hàng qua cảng.  Ðưa hàng đến cảng (do các chủ hàng tiến hành): Làm các thủ tục XK, giao hàng cho tàu; Chủ hàng ngoại thương phải đăng ký với cảng về máng, địa điểm, cầu tàu xếp dỡ; Làm các thủ tục liên quan đến XK như hải quan, kiểm dịch…; Tổ chức vận chuyển, xếp hàng lên tàu.  Liên hệ với thuyền trưởng để lấy sơ đồ xếp hàng. Tiến hành xếp hàng lên tàu do công nhân của cảng làm, nhân viên giao nhận phải theo dõi quá trình để giải quyết các vấn đề xảy ra trong khi xếp hàng lên tàu và ghi vào Tally sheet (Phiếu kiểm đếm).
  • 22. Trang 9 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376  Lập biên lai thuyền phó ghi số lượng, tình trạng hàng hoá xếp lên tàu (là cơ sở để cấp vận đơn); Người chuyên chở cấp vận đơn, do chủ hàng lập và đưa thuyền trưởng ký, đóng dấu; Lập bộ chứng từ thanh toán tiền hàng được hợp đồng hoặc L/C quy định; Thông báo cho người mua biết việc giao hàng và phải mua bảo hiểm cho hàng hoá (nếu cần); Tính toán thưởng phát xếp dỡ hàng nhanh chậm (nếu có).  Ðối với hàng phải lưu kho bãi của cảng Ðối với loại hàng này, việc giao hàng gồm hai bước lớn: chủ hàng ngoại thương (hoặc người cung cấp trong nước) giao hàng XK cho cảng, cảng tiến hành giao hàng cho tàu.  Giao hàng XK cho cảng bao gồm các công việc  Chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác ký kết hợp đồng lưu kho bảo quản hàng hoá với cảng.  Trước khi giao hàng cho cảng, phải giao cho cảng các giấy tờ: Danh mục hàng hoá XK (Cargo list), Thông báo xếp hàng của hãng tàu cấp (Shipping order) nếu cần, Chỉ dẫn xếp hàng (Shipping note).  Giao hàng vào kho, bãi cảng.  Cảng giao hàng cho tàu  Trước khi giao hàng cho tàu, chủ hàng phải: Làm các thủ tục liên quan đến XK như hải quan, kiểm dịch, kiểm nghiệm (nếu có); Báo cho cảng ngày giờ dự kiến tàu đến (Estimated Time of Arrival), chấp nhận Thông báo sẵn sàng làm hàng (Notice of Readiness); Giao cho cảng sơ đồ xếp hàng.  Tổ chức xếp và giao hàng cho tàu: Trước khi xếp, phải tổ chức vận chuyển hàng từ kho ra cảng, lấy lệnh xếp hàng, ấn định số máng xếp hàng, bố trí xe, công nhân và người áp tải nếu cần; Tiến hành bốc và giao hàng cho tàu. Việc xếp hàng lên tàu do công nhân cảng làm. Hàng sẽ được giao cho tàu dưới sự giám sát của đại diện hải quan. Trong quá trình giao hàng, nhân viên kiểm đếm của cảng phải ghi số lượng hàng giao vào Tally Report, cuối ngày phải ghi vào Daily Report và khi xếp xong một tàu, ghi vào Final Report. Phía tàu cũng có nhân viên kiểm đếm và ghi kết quả vào Tally Sheet. Việc kiểm đếm cũng có thể thuê nhân viên của công ty kiểm kiện; Khi giao nhận xong một
  • 23. Trang 10 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376 lô hoặc toàn tàu, cảng phải lấy Biên lai thuyền phó (Mate’s Receipt) để trên cơ sở đó lập Vận đơn (B/L).  Lập bộ chứng từ thanh toán: Căn cứ vào hợp đồng mua bán và L/C, nhân viên giao nhận phải lập hoặc lấy các chứng từ cần thiết, tập hợp thành bộ chứng từ, xuất trình cho ngân hàng để thanh toán tiền hàng. Nếu thanh toán bằng L/C thì bộ chứng từ thanh toán phải phù hợp một cách máy móc với L/C, các chứng từ phải phù hợp với nhau và phải xuất trình trong thời hạn hiệu lực của L/C.  Thông báo cho người mua về việc giao hàng và mua bảo hiểm cho hàng hoá (nếu cần); Thanh toán các chi phí cần thiết cho cảng như chi phí bốc hàng, vận chuyển, bảo quản, lưu kho…; Tính toán thưởng phạt xếp dỡ (nếu có).  Ðối với hàng XK đóng trong container:  Nếu gửi hàng nguyên (FCL)  Chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác điền vào Hợp đồng lưu cước (Booking note) và đưa cho đại diện hãng tàu để xin ký cùng với Bản danh mục XK (Cargo list).  Sau khi đăng ký Booking note, hãng tàu sẽ cấp lệnh giao vỏ container để chủ hàng mượn.  Chủ hàng lấy container rỗng về địa điểm đóng hàng của mình.  Mời đại diện Hải quan, kiểm nghiệm, kiểm dịch, giám định (nếu có) đến kiểm tra và giám sát việc đóng hàng vào container. Sau khi đóng xong, nhân viên hải quan sẽ niêm phong, kẹp chì container.  Chủ hàng vận chuyển và giao container cho tàu tại CY (Container yard) quy định trước khi hết thời gian quy định (Closing time) của từng chuyến tàu (thường là 8 tiếng trước khi tàu bắt đầu xếp hàng) và lấy Biên lai thuyền phó để lập B/L.  Hàng được xếp lên tàu, người gửi hàng mang Mate’s Receipt để đổi lấy B/L.  Nếu gửi hàng lẻ (LCL)  Chủ hàng gửi Booking note cho hãng tàu hoặc đại lý của hãng tàu, cung cấp cho họ những thông tin cần thiết về hàng XK. Sau khi Booking note được
  • 24. Trang 11 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376 chấp nhận, chủ hàng sẽ thoả thuận với hãng tàu về ngày, giờ, địa điểm giao nhận hàng.  Chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác mang hàng đến giao cho người chuyên chở hoặc đại lý tại Trạm cont làm hàng lẻ - CFS (Container Freight Station) hoặc Hải quan nội địa (Inland Clearance Depot – ICD) quy định.  Các chủ hàng mời đại diện hải quan kiểm tra, kiểm hoá, giám sát việc đóng hàng vào container của người chuyên chở hoặc người gom hàng. Sau khi Hải quan niêm phong kẹp chì container, chủ hàng hoàn thành tiếp thủ tục để bốc container lên tàu và yêu cầu cấp B/L.  Người chuyên chở cấp biên lai nhận hàng hoặc một Vận đơn chung chủ.  Người chuyên chở xếp container lên tàu và vận chuyển đến nơi đến. 1.2.2.1. Đối với hàng nhập khẩu  Ðối với hàng không phải lưu kho, bãi tại cảng Trong trường hợp này, chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác đứng ra giao nhận trực tiếp với tàu  Ðể có thể tiến hành dỡ hàng, 24 giờ trước khi tàu đến vị trí hoa tiêu, chủ hàng nhập khẩu phải trao cho cảng một số chứng từ: Bản lược khai hàng hoá (2 bản), Sơ đồ xếp hàng (2 bản), Chi tiết hầm hàng (2 bản), Hàng quá khổ, quá nặng (nếu có).  Chủ hàng xuất trình B/L gốc cho đại diện của hãng tàu.  Trực tiếp nhận hàng từ tàu và lập các chứng từ cần thiết trong quá trình nhận hàng như: Biên bản giám định hầm tàu (lập trước khi dỡ hàng) nhằm quy trách nhiệm cho tàu về những tổn thất xảy ra sau này, Biên bản dỡ hàng (Cargo Outturn Report - COR) đối với tổn thất rõ rệt, Thư dự kháng (Letter Of Reservation - LOR) đối với tổn thất không rõ rệt, Bản kết toán nhận hàng với tàu (Report on Receipt of Cargo - ROROC), Biên bản giám định, Giấy chứng nhận hàng thiếu (do đại lý hàng hải lập)…  Khi dỡ hàng ra khỏi tàu, chủ hàng có thể đưa về kho riêng để mời Hải quan kiểm hoá. Nếu hàng không có niêm phong cặp chì phải mời Hải quan áp tải về kho.
  • 25. Trang 12 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376  Làm thủ tục Hải quan.  Chuyên chở về kho hoặc phân phối hàng hoá.  Ðối với hàng phải lưu kho, lưu bãi tại cảng  Cảng nhận hàng từ tàu: Dỡ hàng và nhận hàng từ tàu (do cảng làm); Lập các giấy tờ cần thiết trong quá trình giao nhận (nhân viên giao nhận phải cùng lập); Ðưa hàng về kho bãi cảng.  Cảng giao hàng cho các chủ hàng: Khi nhận được thông báo hàng đến, chủ hàng phải mang B/L gốc, giấy giới thiệu của cơ quan đến hãng tàu để nhận lệnh giao hàng (D/O – Delivery order). Hãng tàu hoặc đại lý giữ lại B/L gốc và trao 3 bản D/O cho người nhận hàng; Chủ hàng đóng phí lưu kho, phí xếp dỡ và lấy biên lai; Chủ hàng mang biên lai nộp phí, 3 bản D/O cùng hoá đơn và phiếu đóng gói đến văn phòng quản lý tàu tại cảng để ký xác nhận D/O và tìm vị trí hàng, tại đây lưu 1 bản D/O; Chủ hàng mang 2 bản D/O còn lại đến bộ phận kho vận để làm phiếu xuất kho, bộ phận này giữ 1D/O và làm 2 phiếu xuất kho cho chủ hàng.  Làm thủ tục Hải quan qua các bước sau: Xuất trình và nộp các giấy tờ; Hải quan kiểm tra chứng từ; Kiểm tra hàng hoá; Tính và thông báo thuế; Chủ hàng ký nhận vào giấy thông báo thuế (có thể nộp thuế trong vòng 30 ngày) và xin chứng nhận hoàn thành thủ tục Hải quan.  Sau khi hải quan xác nhận “Hoàn thành thủ tục Hải quan” chủ hàng có thể mang hàng ra khỏi cảng và chở về kho riêng.  Hàng nhập bằng container  Nếu là hàng nguyên (FCL)  Khi nhận được thông báo hàng đến (Notice of Arrival - NOA), chủ hàng mang B/L gốc và giấy giới thiệu của cơ quan đến hãng tàu để lấy D/O  Chủ hàng mang D/O đến Hải quan làm thủ tục và đăng ký kiểm hoá (chủ hàng có thể đề nghị đưa cả container về kho riêng hoặc ICD để kiểm tra Hải quan nhưng phải trả vỏ container đúng hạn nếu không sẽ bị phạt)  Sau khi hoàn thành thủ tục Hải quan, chủ hàng phải mang bộ chứng từ nhận hàng cùng D/O đến văn phòng quản lý tàu tại cảng để xác nhận D/O  Lấy phiếu xuất kho và nhận hàng
  • 26. Trang 13 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376  Nếu là hàng lẻ (LCL)  Chủ hàng mang Vận đơn gốc hoặc Vận đơn gom hàng đến hãng tàu hoặc đại lý của người gom hàng để lấy D/O, sau đó nhận hàng tại CFS quy định và làm các thủ tục như trên. 1.3. Quy trình giao nh ận hàng NK nguyên container b ằng đường biển 1.3.1. Khái quát chung về giao nhận hàng NK đường biển bằng container Việc tăng tốc độ kỹ thuật của công cụ vận tải sẽ không đạt hiệu quả kinh tế cao nếu không giảm được thời gian công cụ vận tải dừng ở các điểm vận tải. Yếu tố cơ bản nhất để giảm thời gian dừng lại ở các điểm vận tải là tăng cường cơ giới hóa khâu xếp dỡ ở các điểm vận tải. Một biện pháp quan trọng để giải quyết cơ giới hóa toàn bộ khâu xếp dỡ hàng hóa là tạo ra những kiện hàng lớn tích hợp. Và đó cũng chính là lý do container ra đời. Việc sử dụng container trong hoạt động NK đã mang đến rất nhiều thuận lợi như: Bảo vệ hàng hóa tối đa hơn, tiết kiệm được chi phí bao bì, giảm được thời gian xếp dỡ, chờ đợi ở cảng, bền và có thể sử dụng nhiều lần. Một yếu tố nữa là giúp cho người vận tải vận dụng được dung tích tàu, giảm thiểu trách nhiệm về khiếu nại và tổn thất hàng hóa. Nước ta có nhiều hệ thống cảng biển gồm 114 cảng lớn nhỏ, phân bố dọc theo bờ biển từ Bắc xuống Nam như cảng Hải Phòng, cảng Sài Gòn, VICT, Tân Thuận, Cát Lái…Hiện nay, theo thống kê thì có khoảng 95% tổng khối lượng hàng hóa buôn bán quốc tế được vận chuyển bằng đường biển. Do vậy việc vận chuyển hàng hóa bằng container trong quy trình giao nhận hàng hóa NK bằng đường biển là rất quan trọng.
  • 27. Trang 14 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376 Đồng ý Kí kết Hợp đồng Chuẩn bị để nhận hàng Tổ chức dỡ và nhận hàng từ người vận tải Giải quyết khiếu nại (nếu có) Quyết toán 1.3.2. Quy trình giao nhận hàng hóa NK nguyên container bằng đường biển Quy trình này được thể hiện qua sơ đồ sau: (1a) (1b) (1b) (2) (3) (4) (5) Sơ đồ 1.1: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển 1.3.2.1. Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng  Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng: có 2 trường hợp  Trường hợp 1: Khách hàng là các nhà NK trong nước uỷ thác cho công ty giao nhận tiến hành nhận lô hàng NK  Trường hợp 2: Khách hàng là những công ty giao nhận, hoặc hãng tàu ở nước ngoài làm hợp đồng đại lý với công ty giao nhận ở cảng đến, Từ chối Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng
  • 28. Trang 15 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376 yêu cầu theo dõi lô hàng NK về đến cảng và tiến hành các thủ tục cho người nhận hàng thực tế nhận hàng  Đối với trường hợp 1a: Nếu không thể đáp ứng được yêu cầu khách hàng thì từ chối  Đối với trường hợp 1b: Nếu đồng ý thì tiến đến kí kết Hợp đồng dịch vụ. Sau khi đã kí kết Hợp đồng thì chuyển sang bước 2 1.3.2.2. Bước 2: Chuẩn bị để nhận hàng  Khai thác chứng từ  Mua bảo hiểm cho hàng hóa ngay sau khi nhận được Thông báo giao hàng của người bán (nếu mua EXW, nhóm F, CFR, CPT)  Lập phương án giao nhận hàng  Chuẩn bị kho bãi, phương tiện, công nhân bốc xếp...  Thông báo bằng lệnh giao hàng để các chủ hàng nội địa kịp làm thủ tục giao nhận tay ba ngay dưới chân cần cẩu ở cảng. 1.3.2.3. Bước 3: Tổ chức dỡ và nhận hàng từ người vận tải  Khi nhận được Thông báo hàng đến (Notice of Arrival), người nhận mang B/L gốc và giấy giới thiệu của cơ quan đến hãng tàu để lấy D/O.  Mang D/O đến Hải quan làm thủ tục, nộp thuế nhập khẩu và đăng ký kiểm hóa (chủ hàng có thể đề nghị đưa cả container về kho riêng hoặc ICD để kiểm tra Hải quan nhưng phải trả vỏ container đúng hạn nếu không sẽ bị phạt).  Sau khi hoàn thành thủ tục Hải quan, chủ hàng phải mang bộ chứng từ đến văn phòng quản lý tàu để xác nhận D/O.  Lấy phiếu xuất kho và nhận hàng. 1.3.2.4. Bước 4: Giải quyết khiếu nại về tổn thất hàng hoá (nếu có) Lập các chứng từ pháp lý ban đầu để bảo vệ quyền lợi của chủ hàng như:  Biên bản kiểm tra sơ bộ - Survey Record  Thư dự kháng (LOR)  Biên bản hư hỏng đỗ vỡ (COR)  Biên bản quyết toán nhận hàng với tàu (ROROC)
  • 29. Trang 16 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376  Giấy chứng nhận hàng thừa thiếu so với lược khai - Certificate of Shortlanded Cargo (CSC)  Biên bản giám định - Survey Report/Certificate of Survey Nhận hàng xong, chủ hàng mời các tổ chức giám định có uy tín, tiến hành giám định toàn bộ lô hàng (nếu hàng có bảo hiểm thì mời giám định viên của bảo hiểm) tiến hành giám định toàn bộ lô hàng, mục đích là xác định rõ số lượng hàng hóa bị tổn thất cụ thể của toàn bộ lô hàng để làm cơ sở cho việc khiếu nại bồi thường. Nội dung phải cụ thể, chính xác, phải nêu rõ tình trạng và mức độ tổn thất. Chứng từ này sẽ được cơ quan giám định cấp sau khi giám định xong trong vòng không quá 30 ngày kể từ ngày có yêu cầu giám định. 1.3.2.5. Bước 5: Quyết toán  Thanh toán các chi phí liên quan đến công tác giao nhận như chi phí lưu kho, lưu bãi, bốc xếp, vận chuyển….  Thanh toán tiền thưởng, phạt xếp dỡ (nếu có)  Tập hợp các chứng từ cần thiết để tiến hành khiếu nại các cơ quan liên quan về tổn thất hàng hóa (nếu có) và theo dõi kết quả khiếu nại của mình. 1.4. Các nhân t ố ảnh hư ởng đến quy tr ình giao nh ận hàng hóa XNK b ằng đường biển 1.4.1. Nhân tố khách quan  Cơ sở pháp lý  Luật Thương mại  Các văn bản pháp luật về việc giao nhận hàng hóa XNK  Các Luật thương mại quốc tế  Các công ước quốc tế, các quy tắc thống nhất quốc tế  Các điều kiện Thương mại quốc tế  Các nhân tố môi trường (thời tiết, lễ tết, mùa xuất hàng…)  Các cơ quan chức năng
  • 30. Trang 17 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376 1.4.2. Nhân tố chủ quan  Hàng hóa xuất nhập khẩu (giấy phép, hạn ngạch, hàng khô, hàng lạnh, hàng nguy hiểm…)  Thủ tục hải quan  Chứng từ và bộ hồ sơ giao nhận  Thời gian, địa điểm đóng hàng  Phương tiện vận chuyển  Cách thức xếp hàng hóa vào container (hàng LCL, FCL đóng kiện , container pallet, case, wood-crate)  Đại lý ở nước ngoài  Nghiệp vụ của nhân viên giao nhận  Người gửi hàng, người nhận hàng  Người chuyên chở
  • 31. Trang 18 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Giao nhận đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động kinh tế đối ngoại - xuất nhập khẩu, nó chứa đựng nhiều quy trình bao gồm quy trình giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng đường biển và quy trình giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng đường hàng không. Ở chương này, chúng ta tập trung tìm hiểu về quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển và sâu hơn nữa là tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển. Chương 1 giới thiệu cho chúng ta hiểu một cách tổng quát về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, thế nào là hoạt động giao nhận, người giao nhận là gì, giữ vai trò như thế nào; Cơ sở pháp lý và trình tự nhận hàng tại cảng ra sao; Các nhân tố ảnh hưởng tới quy trình giao nhận và đặc biệt là quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển. Với việc phân tích rõ phần lý thuyết không chỉ giúp chúng ta hiểu, nắm bắt một cách tổng quát về quy trình giao nhận mà còn tạo nền tảng và tiền đề để làm cơ sở dẫn luận cho chương sau.
  • 32. Trang 19 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI & THƯƠNG MẠI QUỐC VIỆT 2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Vận tải & Thương m ại Quốc Việt 2.1.1. Quá trình hình thành và phát tri ển 2.1.1.1. Quá trình hình thành  Tên công ty: CÔNG TY TNHH VẬN TẢI & THƯƠNG MẠI QUỐC VIỆT  Công ty thành lập vào ngày 29 tháng 06 năm 2004.  Mã số thuế: 030116808.  Doanh thu mỗi năm: 50-80 tỉ VNĐ  Tỷ lệ vốn ban đầu: 1 tỉ VNĐ  Số lượng nhân viên: 25 người.  Địa chỉ: 41 Đường số 40, KĐC Tân Quy Đông, Tổ 8, KP02, Phường Tân Phong, Quận 7, TPHCM  Tel: 84.8.35 885 793 Fax: 84.8. 35 885 794 Là một công ty nhỏ, mới thành lập, công ty đã khởi nghiệp bằng việc cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh với số nhân viên khiêm tốn là 06 người. 2.1.1.2. Quá trình phát triển Lúc mới thành lập, công ty chỉ cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh. Sau một thời gian hoạt động thì công ty đã mạnh dạn mở rộng sang các lĩnh vự khác như: Dịch vụ vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường biển, dịch vụ vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường hàng không, dịch vụ vận chuyển bằng đường hàng không trong nước và quốc tế hàng hóa nguy hiểm & độc hại, dịch vụ khai thuê hải quan. Do số lượng công việc tăng lên rất lớn nên công ty đã quyết định tuyển dụng thêm 2 nhân viên để làm chứng từ và 3 nhân viên giao nhận hàng hóa tại các cảng và sân bay.
  • 33. Trang 20 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376 Năm 2009 để mở rộng quy mô hoạt động của mình, công ty mở thêm văn phòng đặt tại số 485/46 Phan Văn Trị, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh. Do nhu cầu phát triển và mở rộng hoạt động kinh doanh, công ty đã trang bị thêm máy móc thiết bị dùng cho văn phòng như máy vi tính, máy in, máy photocopy, máy fax, máy scan, xe tải nhẹ và tuyển dụng thêm một số nhân viên mới. Tính đến thời điểm hiện nay tổng số nhân viên của công ty lên đến 25 người tức là đã tăng lên hơn 04 lần so với lúc mới thành lập. Trên cơ sở đó, công ty đã từng bước trở thành đại lý giao nhận cho nhiều công ty khác về các mặt hàng. Có thể nói thời gian đầu mới thành lập tuy gặp nhiều khó khăn song với những kinh nghiệm đã tích luỹ được, với Ban lãnh đạo và đội ngũ nhân viên trẻ nhiệt tình… nên công ty đã từng bước vượt qua những khó khăn và ngày càng hoạt động hiệu quả hơn. Tóm lại, sau gần 8 năm hoạt động trong lĩnh vực giao nhận từ năm 2004 đến nay, Quốc Việt đã đạt được một số thành tựu đáng kể. Công ty đã tìm được chỗ đứng của mình trong lĩnh vực Forwarder và đã ký được nhiều Hợp Đồng vận chuyển với nhiều hãng tàu ở Việt Nam như: STX PANOCEAN, PIL, MACS SHIPPING, BEN LINES, HEUNG-A, HANJIN, GATE WAY… Quốc Việt cũng đã xác định được thị trường mục tiêu của mình và có một lượng khách hàng tương đối ổn định. Công ty đã mở rộng lĩnh vực hoạt động kinh doanh từ dịch vụ chuyển phát nhanh lúc mới thành lập sang vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không, đường biển rồi dần dần mở rộng sang dịch vụ khác như khai thuê Hải quan, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và độc hại. Về phương thức vận chuyển, do lúc đầu công ty còn ít kinh nghiệm nên chỉ đảm nhận những lô hàng đơn giản theo điều kiện FOB (Free On Board). Sau một thời gian tìm hiểu và tích luỹ được nhiều kinh nghiệm, công ty đã mạnh dạn nhận vận chuyển những lô hàng phức tạp hơn như xuất theo điều kiện CIF (Cost Insurance Freight), DDU (Deliver Duty Unpaid), dịch vụ giao hàng tận kho khách hàng.
  • 34. Trang 21 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 2.1.2.1. Chức năng Công ty có tư cách pháp nhân được thành lập theo pháp luật Việt Nam, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật Công ty thực hiện các chức năng theo ngành nghề giấy phép đăng ký kinh doanh như sau:  Đại lý giao nhận vận tải hàng hóa quốc tế bằng đường biển và hàng không  Dịch vụ chuyển phát nhanh  Dịch vụ khai thuê Hải quan  Dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm và độc hại 2.1.2.2. Nhiệm vụ Sử dụng hiệu quả nguồn vốn của mình và hoạt động thật tốt để trở thành một doanh nghiệp vững mạnh trong môi trường cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường đặc biệt là trong giai đoạn hội nhập hiện nay. Cung cấp dịch vụ tốt nhất để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Kinh doanh đúng ngành nghề được cấp giấy phép và chấp hành các quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh, quản lí doanh nghiệp, thuế, tài chính, lao động, tiền lương,... Thực hiện các quy định của nhà nước về quốc phòng, an ninh quốc gia, làm các báo cáo định kỳ theo quy định của nhà nước, chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo, công bố báo cáo tài chính hằng năm, các thông tin để đánh giá đúng đắn và khách quan về hoạt động của công ty theo các quy định của Nhà nước. Tuân thủ mọi quy định của pháp luật nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và các điều ước, công ước Quốc tế mà Việt Nam đã tham gia.
  • 35. Trang 22 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376 Phòng kế toán Phó Giám Đốc Giám Đốc 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Phòng Phòng Phòng Phòng dịch vụ kinh chứng giao khách hàng doanh từ nhận (Nguồn: Ban giám đốc) Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty Là một doanh nghiệp còn non trẻ nhưng công ty Quốc Việt có một đội ngũ nhân viên trẻ đầy nhiệt huyết với công việc và hết sức năng động. Với cơ cấu nhân sự như sau 2.1.3.1. Giám đốc Là người lãnh đạo cao nhất của công ty, tổ chức và điều hành mọi hoạt động của công ty  Chịu trách nhiệm đối với toàn bộ hoạt động kinh doanh, hoạch định chiến lược về công tác tài chính, kế toán, đầu tư phát triển, nhân sự, tiền lương,..  Trực tiếp kí kết các hợp đồng ủy thác, hợp đồng giao nhận hàng hóa, hợp đồng cước tàu biển, cước hàng không,… Giám đốc chỉ đạo mọi hoạt động chung mang tính chất chiến lược của toàn công ty, đồng thời giao quyền cụ thể cho cấp dưới. Như vậy, vừa đảm bảo nguyên tắc, vừa đảm bảo tinh thần tự chủ trong công việc, tạo sự phối hợp trong hoạt động, hoàn thành mục tiêu của công ty, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu của khách hàng mà vẫn tiết kiệm chi phí.
  • 36. Trang 23 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376 2.1.3.2. Phó giám đốc  Tham mưu cho Giám đốc trong việc ra các quyết định kinh doanh.  Vạch ra chiến lược kinh doanh cho các lĩnh vực hoạt động của công ty. 2.1.3.3. Phòng dịch vụ khách hàng Nhận vận chuyển hàng hóa và trả lời những yêu cầu của khách hàng qua điện thoại, email, fax. Trực tiếp liên hệ với khách hàng khi có vấn đề phát sinh với lô hàng được phân công và giải quyết những vấn đề phát sinh theo sự phân công từng bước . Theo dõi hàng xuất, nhập theo từng bước được phân công. 2.1.3.4. Phòng kinh doanh Có vai trò rất quan trọng trong việc tồn tại và phát triển của công ty, tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trường. Nhân viên phòng kinh doanh là đội ngũ có năng lực chuyên môn cao, kỹ năng giao tiếp, khả năng đàm phán với khách hàng tốt, có mối quan hệ tốt với hãng tàu và các công ty dịch vụ giao nhận khác. Phòng kinh doanh có nhiệm vụ:  Theo dõi tình hình XNK, tổ chức, thực hiện, kiểm soát các hoạt động XNK và chứng từ thanh toán của công ty.  Tổ chức mạng lưới kinh doanh phục vụ cho khách hàng.  Tham mưu cho Giám đốc trong việc thu thập thông tin, nắm bắt nhu cầu khách hàng và định hướng cho việc tổ chức kinh doanh, mở rộng thị trường, thị phần và phát triển mạng lưới.  Phối hợp với các phòng ban khác trong việc tạo dựng, gìn giữ, phát triển uy tín, thương hiệu của công ty trên thị trường trong nước và quốc tế. 2.1.3.5. Phòng chứng từ Lập chứng từ, tạo điều kiện để bộ phận giao nhận làm thủ tục Hải quan một cách thuận lợi nhất.  Phòng chứng từ hàng xuất: Làm B/L, AWB, cung cấp chi phí để kế toán ra hóa đơn và đóng tiền hãng tàu cho các lô hàng xuất, liên hệ với khách hàng để được cung cấp hóa đơn thương mại, phiếu xuất kho,…hỗ trợ bộ phận giao nhận làm thủ tục Hải quan để có thể xuất hàng một cách nhanh chóng.
  • 37. Trang 24 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376  Phòng chứng từ hàng nhập: Phát hành D/O, liên lạc với khách hàng, với kho, hỗ trợ khách hàng nhận hàng… Hỗ trợ bộ phận giao nhận để họ có được các chứng từ phục vụ cho công tác khai quan hàng NK. Liên hệ với các đại lí, tạo mối quan hệ tốt đẹp với họ nhằm thu hút đưa hàng về công ty Làm đề nghị thanh toán (trình Giám đốc ký) và phiếu chuyển giao chứng từ sau khi bộ phận giao nhận hòan thành thủ tục Hải quan. Chuyển giao cho Phòng kế toán các đề nghị thanh toán của khách hàng (đã được Giám đốc duyệt) hàng tuần để theo dõi công nợ. Thực thi các nghiệp vụ phát sinh dưới sự điều động của Ban giám đốc. 2.1.3.6. Phòng giao nhận Bao gồm cả giao nhận hàng hóa bằng đường biển và đường hàng không, chuyển phát nhanh. Trong đó, các nhân viên giao nhận phải là đội ngũ có kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ khai thuê Hải quan cao. Mỗi người đều phải có trách nhiệm và ý thức cao trong công việc  Trực tiếp thông quan hàng hóa, khai báo Hải quan và giải quyết các vấn đề liên quan đến điều độ cảng, sân bay.  Thực hiện công tác giao nhận của công ty.  Phụ trách bộ phận kho bãi, giám sát đóng hàng và dỡ hàng tại cảng. 2.1.3.7. Phòng kế toán Quản lý về mặt tài chính của công ty, hoạch toán đầy đủ, chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về vốn, thu chi quỹ, thanh tóan công nợ, kế hoạch giá thành, xác định kết quả kinh doanh. Lập kế hoạch tài chính cho công ty. Tổ chức kiểm kê đánh giá lại hàng hóa. Thực hiện hạch toán tốt chế độ tài chính - kế toán theo qui định, phản ánh kịp thời tình hình sử dụng, biến động tài sản, vốn trong quá trình kinh doanh. Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ. Chấp hành chế độ nộp ngân sách nhà nước, thuế và nghĩa vụ đối với Nhà nước theo pháp luật hiện hành.  Các bộ phận chức năng trong quá trình hoạt động có mối quan hệ qua lại, hợp tác hỗ trợ lẫn nhau. Hàng tháng các trưởng phòng của từng bộ phận sẽ báo cáo
  • 38. Trang 25 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376 trực tiếp lên Ban giám đốc. Ban giám đốc sẽ họp bàn và đưa ra chiến lược phù hợp cho từng bộ phận ở từng thời điểm khác nhau. 2.1.3.8. Cơ cấu trình độ, kinh nghiệm lao động trong công ty Bảng 2.1: Cơ cấu trình độ, kinh nghiệm lao động trong công ty năm 2011 Đơn vị tính: Người Trình độ, chuyên môn Số lượng nhân viên Kinh nghiệm làm việc Số lượng nhân viên Trung học chuyên nghiệp 05 Ít hơn 1 năm 06 Cao Đẳng – Đại Học 19 Từ 1 đến 3 năm 13 Sau Đại Học 02 Trên 3 năm 06 (Nguồn: Ban giám đốc) Từ khi thành lập công ty cho đến nay, tổng số nhân viên công ty là 25 người. Đa số nhân viên công ty có trình độ đại học thuộc các ngành: Kinh tế kế hoạch, Ngoại thương, Ngoại ngữ… Điều này cho phép công ty tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh tranh gay gắt, đồng thời thực hiện tốt các chiến lược của toàn bộ công ty. Cùng với những nhân viên trụ cột có nhiều kinh nghiệm, Quốc Việt chú trọng đào tạo thế hệ trẻ có nhiệt huyết, trình độ chuyên môn cao. Với đội ngũ nhân viên năng động có độ tuổi từ 22 đến 40 cùng với Ban giám đốc có nhiều kinh nghiệm đã làm cho Quốc Việt linh hoạt hơn trong mọi hoạt động. Cả tập thể đều quan niệm “Quyền lợi của khách hàng chính là quy ền lợi của chính mình”, do đó các lô hàng đều được nhân viên Quốc Việt chăm sóc kỹ lưỡng. Chính vì vậy mà dịch vụ của Quốc Việt đã được khách hàng tín nhiệm và lượng khách hàng ngày càng tăng. Đồng thời, Quốc Việt rất quan tâm đến các chính sách đãi ngộ nhân viên bằng các chế độ lương, thưởng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đầy đủ theo quy định, mỗi năm còn tổ chức cho nhân viên đi tham quan nghỉ dưỡng. Điều này cho phép công ty có được các nhân viên trung thành, tận tụy, tâm huyết với mình và thu hút được các nhân viên tài giỏi khác.
  • 39. Trang 26 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376 100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0 Doanh thu Chi phí 2009 2010 2011 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh c ủa công ty từ 2009 - 2011 2.1.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2009 - 2011 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2009 - 2011 Đơn vị tính: Đồng 2009 2010 2011 Doanh thu 47,324,630,000 68,006,010,000 85,720,770,000 Chi phí 28,657,320,000 39,235,621,000 48,412,101,000 Lợi nhuận trước thuế 18,667,310,000 28,770,389,000 37,308,669,000 Thuế 4,666,827,500 7,192,597,250 9,327,167,250 Lợi nhuận sau thuế 14,000,482,500 21,577,791,750 27,981,501,750 (Nguồn: Phòng kế toán) Bảng 2.3: So sánh kết quả hoạt động kinh doanh gi ữa các năm Đơn vị tính: Đồng Năm 2010 so với 2009 Năm 2011 so với 2010 Tuyệt đối % Tuyệt đối % Doanh thu 20,681,380,000 43.70 17,714,760,000 26.05 Chi phí 10,578,301,000 36.91 9,176,480,000 23.39 Lợi nhuận sau thuế 7,577,309,250 54.12 6,403,710,000 29.68 Đồ thị 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh c ủa công ty năm 2009-2011
  • 40. Trang 27 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376 Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh thu của công ty trong ba năm không ngừng tăng trưởng. Doanh thu của công ty năm 2009, 2010, 2011 lần lượt là 47,324,630,000 đồng, 68,006,010,000 đồng và 85,720,770,000 đồng. So với năm 2009 thì năm 2010 doanh thu của công ty tăng 43.70% (tương ứng tăng 20,681,380,000 đồng). Doanh thu của công ty năm 2011 so với năm 2010 tăng 26.05% (tương ứng tăng 17,714,760,000 đồng). So sánh mức tăng doanh thu như vậy chúng ta có thể nhận thấy rằng mức tăng doanh thu năm 2011 giảm so với năm 2010. Nguyên nhân đầu tiên làm cho doanh thu năm 2011 giảm là do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế. Do ảnh hưởng của khủng hoảng nên hầu hết mọi hoạt động xã hội của người dân cũng đều ảnh hưởng, tiêu dùng giảm mạnh, các công ty cũng hạn chế sản xuất. Vì thế, nó ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động giao nhận xuất nhập khẩu và các dịch vụ khác của Quốc Việt. Một lý do nữa là do sự cạnh tranh của các công ty đối thủ, ngày càng có nhiều công ty giao nhận ra đời dẫn đến cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. Chi phí hoạt động của công ty năm 2009, 2010, 2011 lần lượt là 28,657,320,000 đồng, 39,235,621,000 đồng và 48,412,101,000 đồng. Chi phí năm 2010 so với năm 2009 tăng 36.91% (tương ứng tăng 10,578,301,000 đồng), chi phí năm 2011 so với 2010 tăng 23.39% (tương ứng tăng 9,176,480,000 đồng). Chi phí năm 2011/2010 so với năm 2010/2009 giảm 1,401,821,000 đồng. Nguyên nhân là do năm 2009 đến 2010 công ty đã đầu tư một khoản chi phí lớn để mở rộng phạm vi hoạt động và trang bị thêm một số máy móc thiết bị phục vụ cho công tác văn phòng. Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2009, 2010, 2011 lần lượt là 14,000,482,500 đồng, 21,577,791,750 đồng và 27,981,501,750 đồng. Lợi nhuận sau thuế năm 2010 so với năm 2009 tăng 54.12% (tương ứng tăng 7,577,309,250 đồng), lợi nhuận sau thuế năm 2011 so với năm 2010 tăng 29.68% (tương ứng tăng 6,403,710,000 đồng). Dù rằng chịu nhiều tác động và ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế song công ty vẫn đảm bảo được lợi nhuận cho hoạt động của mình. Điều này chứng minh tầm nhìn, chiến lược và hoạch định mà Ban lãnh đạo vạch ra là rất đúng đắn.
  • 41. Trang 28 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376 60 50 40 30 20 Hàng không Đường biển Khác 10 0 2009 2010 2011 2.1.4.2. Doanh thu dịch vụ của công ty Bảng 2.4: Doanh thu dịch vụ của công ty 2009 - 2011 Đơn vị tính: Đồng; % Dịch vụ 2009 2010 2011 Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Hàng không 28,325,890,000 59.85 43,456,750,000 63.90 56,546,740,000 65.97 Đường biển 10,356,450,000 21.88 10,312,010,000 15.16 9,185,300,000 10.72 Khác 8,642,290,000 18.27 14,237,250,000 20.94 19,988,730,000 23.31 Tổng cộng 47,324,630,000 100 68,006,010,000 100 85,720,770,000 100 (Nguồn: Phòng giao nhận) Đồ thị 2.2: Doanh thu dịch vụ của công ty 2009 - 2011 Qua số liệu ở bảng trên, ta có thể thấy được rằng năm 2009 doanh thu dịch vụ Hàng không chiếm tỉ trọng lớn nhất 59.85% (tương ứng với 28,325,890,000 đồng), Đường biển chiếm 21.88% (tương ứng 10,356,450,000 đồng), Khác chiếm 18.27% (tương ứng 8,642,290,000 đồng). Đến năm 2010, doanh thu dịch vụ Hàng không chiếm tỉ trọng 63.90% (tương ứng 43,456,750,000 đồng), so với năm 2009 thì doanh thu dịch vụ Hàng không năm 2010 tăng 53.41% (tương ứng tăng 15,130,860,000 đồng). Đường biển chiếm tỉ
  • 42. Trang 29 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376 trọng 15.16% (tương ứng 10,312,010,000 đồng), so với năm 2009 thì doanh thu dịch vụ Đường biển năm 2010 giảm 0.43% (tương ứng giảm 44,440,000 đồng). Dịch vụ Khác chiếm tỉ trọng 20.94% (tương ứng 14,237,250,000 đồng), so với năm 2009 thì doanh thu dịch vụ Khác năm 2010 tăng 64.74% (tương ứng tăng 5,594,960,000 đồng). Năm 2011 doanh thu dịch vụ Hàng không chiếm tỉ trọng 65.97% (tương ứng 56,546,740,000 đồng), so với năm 2010 thì doanh thu dịch vụ Hàng không năm 2011 tăng 30.12% (tương ứng tăng 13,089,990,000 đồng). Đường biển chiếm tỉ trọng 10.72% (tương ứng 9,185,300,000 đồng), so với năm 2010 thì doanh thu dịch vụ Đường biển năm 2011 giảm 10.93% (tương ứng giảm 1,126,710,000 đồng). Dịch vụ Khác chiếm tỉ trọng 23.31% (tương ứng 19,988,730,000 đồng), so với năm 2010 thì doanh thu dịch vụ Khác năm 2011 tăng 40.40% (tương ứng tăng 5,751,480,000 đồng). Qua các số liệu trên, cho ta thấy doanh thu dịch vụ Hàng không tăng đáng kể về giá trị lẫn tỷ trọng, đây chính là dịch vụ vận tải thế mạnh của công ty qua các năm 2009, 2010, 2011. Có được kết quả như vậy là do công ty đã tập trung, chú trọng phát triển các dịch vụ Hàng không, tận dụng vị trí công ty đặt gần sân bay, đã khẳng định được đội ngũ cán bộ làm giao nhận vận tải Hàng không kinh nghiệm và nắm vững nghiệp vụ. Song song đó, Quốc Việt cũng đang từng bước phát triển các dịch vụ Khác ngày càng lớn mạnh hơn như: chuyển phát nhanh, khai thuê Hải quan... Cho nên doanh thu dịch vụ Khác cũng tăng đều qua các năm một cách đáng kể, nó đã góp phần và là bước đệm cho Quốc Việt phát triển toàn diện các nghiệp vụ. Tuy nhiên, doanh thu dịch vụ Đường biển đang trên đà giảm mạnh. Với xu thế hiện nay, loại hình kinh doanh dịch vụ vận tải Đường biển đang rất phát triển, Quốc Việt cần có biện pháp khắc phục, tổ chức đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên giao nhận, trao dồi kiến thức và kinh nghiệm về nghiệp vụ này nhằm đem lại cho công ty nguồn lợi nhuận lớn, những khách hàng quan trọng, khách hàng tiềm năng. Bên cạnh đó, công ty cần đẩy mạnh các chính sách tiếp thị để tìm kiếm thêm nhiều khách hàng mới, đồng thời phải có các chính sách hậu mãi tốt nhằm duy trì lòng trung thành của các khách hàng cũ.
  • 43. Trang 30 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376 h Nhận xét chung: Qua phân tích doanh thu dịch vụ của công ty, ta thấy Quốc Việt hoạt động khá tốt các dịch vụ của mình. Doanh thu thu về cho công ty qua các nă đều tăng đáng kể. Đó là sự thành công vượt bậc của toàn thể Ban lãnh đạo và đội ngũ nhân viên đã cố gắng hoàn thành mọi dịch vụ của mình. Tuy nhiên còn một số hạn chế công ty cần khắc phục để bắt kịp sự phát triển của ngành Ngoại thương Việt Nam. 2.1.4.3. Thị trường dịch vụ chủ yếu của công ty Bảng 2.5: Cơ cấu thị trường của công ty 2009 - 2011 Đơn vị tính: Đồng, % Thị trường 2009 2010 2011 Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Mỹ và Châu Âu 19,682,000,000 50.88 36,658,010,000 68.18 43,745,040,000 66.55 Hàn Quốc 12,486,564,000 32.28 7,674,898,000 14.27 9,999,736,000 15.21 Khác 6,513,776,000 16.84 9,435,852,000 17.55 11,987,264,000 18.24 Tổng cộng 38,682,340,000 100 53,768,760,000 100 65,732,040,000 100 (Nguồn: Phòng giao nhận) Mỹ và C Hàn Quố Khác âu Âu Biểu đồ 2.1: Cơ cấu thị trường dịch vụ năm 2009 16.84% 32.28% 50.88%
  • 44. Trang 31 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376 h C Mỹ và C Hàn Quố Khác âu Âu Biểu đồ 2.2: Cơ cấu thị trường dịch vụ năm 2010 Mỹ và hâu Âu Hàn Quốc Khác Biểu đồ 2.3: Cơ cấu thị trường dịch vụ năm 2011 Năm 2009, doanh thu thị trường Mỹ và Châu Âu chiếm tỷ trọng 50.88% (tương ứng 19,682,000,000 đồng), Hàn Quốc chiếm 32.28% (tương ứng 12,486,564,000 đồng), Khác chiếm 16.84% (tương ứng 6,513,776,000 đồng). Đến năm 2010, doanh thu ở thị trường Mỹ và châu Âu chiếm tỉ trọng 68.18% (tương ứng 36,658,010,000 đồng), so với năm 2009 thì doanh thu ở thị trường Mỹ và châu Âu năm 2010 tăng mạnh với 86.25% (tương ứng tăng 16,976,010,000 đồng). Hàn Quốc chiếm tỉ trọng 14.27% (tương ứng 7,674,898,000 đồng), so với năm 2009 thì doanh thu ở thị trường Hàn Quốc năm 2010 giảm 38.53% (tương ứng giảm 4,811,666,000 đồng). Thị trường Khác chiếm tỉ trọng 17.55% (tương ứng 17.55% 14.27% 68.18% 18.24% 15.21% 66.55%
  • 45. Trang 32 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376 9,435,852,000 đồng), so với năm 2009 thì doanh thu thị trường Khác năm 2010 tăng 44.86% (tương ứng tăng 2,922,076,000 đồng). Năm 2011, doanh thu ở thị trường Mỹ và châu Âu chiếm tỉ trọng 66.55% (tương ứng 43,745,040,000 đồng), so với năm 2010 thì doanh thu ở thị trường Mỹ và châu Âu năm 2011 tăng 19.33% (tương ứng tăng 7,087,030,000 đồng). Hàn Quốc chiếm tỉ trọng 15.21% (tương ứng 9,999,736,000 đồng), so với năm 2010 thì doanh thu ở thị trường Hàn Quốc năm 2011 tăng 30.29% (tương ứng tăng 2,324,838,000 đồng). Thị trường Khác chiếm tỉ trọng 18.24% (tương ứng 11,987,264,000 đồng), so với năm 2010 thì doanh thu thị trường Khác năm 2011 tăng 27.04% (tương ứng tăng 2,551,412,000 đồng). Nhìn chung, tổng doanh thu ở các thị trường tăng qua các năm. Đặc biệt, doanh thu ở thị trường Mỹ và Châu Âu tăng về giá trị lẫn tỷ trọng, đây là thị trường dịch vụ chủ yếu của công ty. Doanh thu ở thị trường Khác cũng tăng về giá trị lẫn về tỷ trọng. Riêng đối với Hàn Quốc năm 2010 thì doanh thu giảm so với năm 2009, doanh thu năm 2011 so với năm 2010 lại tăng. Tuy nhiên, doanh thu ở thị trường Hàn Quốc năm 2010 và 2011 đều thấp hơn doanh thu năm 2009. Để nâng cao hơn nữa doanh thu ở thị trường Mỹ và Châu Âu, thị trường Khác thì công ty cần tăng cường mở rộng và củng cố quan hệ với các đối tác mới và đối tác cũ. Tăng cường chiến lược quảng cáo, đưa ra nhiều dịch vụ hậu mãi, giá cả cạnh tranh so với các đối thủ khác. Đồng thời nên chú trọng hơn về thị trường tiềm năng Hàn Quốc, thị trường này đầy hứa hẹn một siêu lợi nhuận và những khoản thu về ngoại tệ. Do đó, công ty cần điều chỉnh và chọn chiến lược phù hợp nhất.
  • 46. Trang 33 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376 Giao hàng cho khách Kiểm hóa Nhận hồ sơ từ khách hàng Tìm kiếm khách hàng Lấy lệnh giao hàng (D/O) Lên tờ khai Hải quan Kiểm tra hàng nhập khẩu và khiếu nại 2.2. Thực trạng về quy tr ình giao nhận hàng NK nguyên container b ằng đường biển tại công ty Quốc Việt Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu tại công ty Quốc Việt được thể hiện qua sơ đồ sau: (2) (3) (1) (4) (5) (8) (7) (6) (9) (10) (14) (11) (13) (12) Sơ đồ 2.2: Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty Quốc Việt Nhìn chung, quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển trên thực tế giống với lý thuyết. Nếu như ở lý thuyết thì quy trình này gồm có năm bước lớn: Tiếp nhận yêu cầu từ khách hàng; Chuẩn bị để nhận hàng; Tổ chức dỡ và nhận hàng từ người vận tải; Giải quyết khiếu nại và Quyết toán thì ở thực tế chúng ta có 14 bước. Tuy gồm 14 bước nhưng thực chất chính là những bước nhỏ trong 05 bước lớn ở quy trình lý thuyết, điều này cho phép chúng ta có thể hiểu về quy trình giao nhận hàng hóa NK nguyên container bằng đường biển một cách rõ ràng, chính xác hơn. Thanh lý cổng Quyết toán Tổ chức nhận hàng Trả tờ khai Đăng ký tờ khai hải quan Tính thuế Kiểm tra bộ chứng từ Đàm phán, kí kết hợp đồng
  • 47. Trang 34 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376 2.2.1. Bước 1: Đàm phán, kí kết hợp đồng dịch vụ với chủ hàng NK Dịch vụ giao nhận hàng hóa NK là một lĩnh vực hoạt động của công ty Quốc Việt, hợp đồng thể hiện mối quan hệ hợp tác và trách nhiệm pháp lý giữa Quốc Việt với công ty khách hàng mà Quốc Việt làm dịch vụ. Việc tìm kiếm khách hàng do phòng kinh doanh thực hiện. Sau khi tìm được khách hàng, nhân viên Sales sẽ gửi bảng báo giá dịch vụ cho chủ hàng, bảng báo giá gồm các điều khoản: Tên hàng, đơn giá (giá cho hàng nguyên container, container 20’ & 40’). Giá tuỳ thuộc vào cảng đến, cảng đi, nếu gần thì phí dịch vụ thấp và ngược lại. Thông thường thì phí dịch vụ tại Quốc Việt là: Loại 20 feet giá 4,200,000 đồng, loại 40 feet giá 5,100,000 đồng. Giá này bao gồm: phí chuẩn bị hồ sơ Hải quan, thực hiện các thủ tục Hải quan để nhập hàng, phí vận chuyển từ kho ra cảng đi qui định, phí nâng hạ tại cảng. Giá này chưa bao gồm: Lệ phí hải quan, phí D/O, phí THC (Terminal Handling charge), phí lưu container, lưu mooc, phí vệ sinh container, các phí và lệ phí khác theo qui định của Cơ quan hải quan, các chi phí phát sinh khác do không khai báo đúng với Cơ quan hải quan, phí làm L/C (nếu có). Kết thúc báo giá giao nhận, nếu khách hàng đồng ý, công ty sẽ tiến hành ký kết hợp đồng với khách hàng. Hợp đồng dịch vụ được công ty soạn thảo bao gồm các điều khoản cơ bản thể hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ giữa các bên. 2.2.2. Bước 2: Nhận hồ sơ từ khách hàng Sau khi Quốc Việt ký hợp đồng giao nhận với chủ hàng (người NK trong hợp đồng kinh tế), với nhiệm vụ làm thủ tục thông quan NK, vận chuyển hàng hóa an toàn và giao cho người nhận hàng tại địa điểm mà người nhận hàng đã chỉ rõ trong hợp đồng dịch vụ. Đối với hàng làm dịch vụ, nhân viên giao nhận của Quốc Việt sẽ nhận bộ chứng từ từ khách hàng của mình bằng fax. Với một lô hàng nhập bình thường bằng đường biển tại công ty, bộ chứng từ nhận được thường gồm:  Hợp đồng thương mại (Sales contract).  Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice).  Bảng kê chi tiết hàng hóa (Packing List).  Vận đơn đường biển (Bill of Lading).  Thư tín dụng (Letter of Credit – LC) nếu thanh toán bằng L/C.
  • 48. Trang 35 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376  Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc Đơn bảo hiểm (nếu có).  Giấy chứng nhận cước phí vận chuyển nếu điều kiện giao hàng là FOB.  Tờ khai Hải quan, phục lục tờ khai nếu hàng có nhiều mặt hàng (từ 04 mặt hàng trở lên).  Tờ khai trị giá tính thuế (nếu có).  Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of original).  Giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng (Certificate of quality/weigh).  Giấy giới thiệu của doanh nghiệp NK: 03 bản chính:  01 bản dành cho khai Hải quan.  01 bản dành cho việc đến hãng tàu lấy D/O.  01 bản để ra cảng nhận hàng. 2.2.3. Bước 3: Kiểm tra bộ chứng từ Là khâu rất quan trọng vì đây là cơ sở pháp lý trong trường hợp có sai sót sau này. Để công việc giao nhận được tiến hành nhanh chóng và thuận lợi thì ngay khi nhận được bộ chứng từ, nhân viên giao nhận cần kiểm tra kỹ lưỡng tính chính xác, đồng nhất và hợp lệ của mỗi chứng từ, nhằm giải quyết nhanh chóng các thủ tục thông quan cho lô hàng. Sau khi nhân viên giao nhận Quốc Việt tiến hành kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của Bộ chứng từ hàng nhập khẩu, nếu hợp lệ và đầy đủ thì nhân viên giao nhận tiến hành các bước tiếp theo của quá trình nhận hàng, nếu có sai sót thì nhân viên giao nhận sẽ liên hệ với khách hàng để bổ sung, sửa chữa cho hoàn chỉnh để thực hiện qui trình làm hàng. Theo lý thuyết, Hợp đồng ngoại thương không phải là chứng từ nhưng nhân viên của Quốc Việt lại đưa Hợp đồng ngoại thương vào bước này để kiểm tra. Làm như vậy là để nhân viên giao nhận đối chiếu các chi tiết giữa Hợp đồng và các chứng từ khác có trùng khớp với nhau không? Có sai lệch gì không? Điều này không chỉ giúp cho nhân viên giao nhận thực hiện tốt các bước tiếp theo mà còn giúp khách hàng kiểm tra tính chính chính xác, hợp lệ của Hợp đồng để khi có gì sai sót thì báo ngay cho khách hàng để họ liên hệ với phía đối tác điều chỉnh cho kịp thời. Kiểm tra Hợp đồng thì nhân viên sẽ kiểm tra các chi tiết sau:
  • 49. Trang 36 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376  Số và ngày hợp đồng.  Tên và địa chỉ các bên mua bán.  Mô tả hàng hóa (tên hàng, số lượng, đơn giá, tổng trị giá).  Điều kiện cơ sở giao hàng (FOB, CIF, CFR…).  Phương thức thanh toán.  Thời điểm và địa điểm giao hàng. Chi tiết các chứng từ cần kiểm tra như sau:  Kiểm tra hóa đơn thương m ại (Comercial Invoice)  Số và ngày của Hợp đồng trên hóa đơn (nếu có).  Số và ngày của Hóa đơn.  Tên và địa chỉ các bên mua bán.  Mô tả hàng hóa (tên hàng, số lượng, trọng lượng, đơn giá, tổng trị giá).  Điều kiện cơ sở giao hàng (FOB, CIF, CFR…).  Phương thức thanh toán (nếu có).  Kiểm tra bản kê chi tiết (Packing List)  Số và ngày của Invoice trên Packing list.  Mô tả hàng hóa (tên hàng, số lượng).  Đơn vị tính.  Trọng lượng tịnh, trọng lượng cả bì.  Quy cách đóng gói, loại bao bì.  Kiểm tra vận đơn đường biển (B/L)  Số và ngày B/L.  Những thông tin của ô Shipper, Consignee và Notify. Đặc biệt, ô Consignee phải thể hiện tên và địa chỉ chính xác của khách hàng vì chỉ có người trong mục này mới được nhận hàng.  Tên tàu, cảng bốc, cảng dỡ.  Tên hàng, số lượng , trọng lượng tịnh, trọng lượng cả bì.  Số cont, số seal.
  • 50. Trang 37 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376  Kiểm tra giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin – C/O) Xuất trình cho hải quan khi hàng hóa có form A ( ưu đãi thuế quan với một số nước châu Âu), form D ( ưu đãi thuế quan với một số nước ASEAN), form E.  Kiểm tra thông báo hàng đến (Arrival Notice ) Sau một thời gian, người nhận hàng sẽ nhận “Giấy báo hàng đến” hay “Thông báo hàng đến”. Người nhận hàng sẽ gởi thông báo này cho phòng giao nhận của công ty giao nhận. Tùy theo mỗi hãng tàu mà các mẫu thông báo hàng đến khác nhau nhưng đều có những nội dung cơ bản như sau:  Tên tàu.  Số vận đơn.  Dự kiến thời gian tàu đến.  Người gởi hàng, người nhận hàng.  Tên hàng, số lượng, trọng lượng.  Cảng bốc, cảng dỡ. Có trong tay Giấy báo hàng đến, nhân viên giao nhận kiểm tra xem đây có phải là lô hàng nhập mà mình cần phải tiến hành làm thủ tục thông quan hay không bằng cách đối chiếu với B/L, thường thì khách hàng của công ty đã kiểm tra rồi. Tùy vào loại hàng, điều kiện từng lô hàng NK mà có các chứng từ sau:  Giấy chứng nhận bảo hiểm (Certificate of Insurance).  Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary certificate)  Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật (Animal products sanitary inspection certificate)  Giấy chứng nhận khử trùng (Fumigation certificate)  Giấy phép nhập khẩu của Bộ công thương hay các Bộ ngành có liên quan đến quản lý mặt hàng, quản lý vốn ngân sách nhà nước.
  • 51. Trang 38 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Trần Thị Trang SVTH: Hà Thị Thùy Trang MSSV: 0854010376 Lưu ý: Chi tiết giữa các chứng từ phải trùng khớp với nhau, không được sai lệch như Tên hàng, trọng lượng, quy cách đóng gói,...Vì vậy, người giao nhận phải kiểm tra các chứng từ hết sức cẩn thận, giúp công ty tiết kiệm được thời gian và chi phí... 2.2.4. Bước 4: Lấy Lệnh giao hàng - Kiểm tra Lệnh giao hàng (Delivery Order - D/O) Khi gần đến ngày dự kiến tàu đến, nhân viên giao nhận cần chủ động liên lạc với hãng tàu là tàu đã về hay chưa, lúc nào sẽ cập cảng dỡ. Sau khi biết tàu đã cập cảng dỡ, nhân viên giao nhận cầm B/L gốc, Giấy giới thiệu cùng với Chứng minh thư (nếu có) đi đến văn phòng đại diện của hãng tàu, tại địa chỉ được thể hiện trên Giấy báo hàng đến để đổi lấy D/O. Sau khi đến văn phòng đại diện của hãng tàu, trình Giấy giới thiệu, B/L gốc, chứng minh thư (nếu có) cho nhân viên của văn phòng đại diện hãng tàu, nhân viên này sẽ tiếp nhận và sẽ đưa ra mức phí phải đóng. Tùy theo phương hướng kinh doanh của mỗi hãng tàu mà các khoản phí đóng sẽ khác nhau (ví dụ phí chứng từ, phí D/O…). Nhân viên giao nhận đóng phí theo yêu cầu, ký tên vào biên lai thu tiền, biên lai GTGT (lưu ý tên và mã số thuế của doanh nghiệp trên các hóa đơn là của công ty giao nhận hoặc của chủ hàng, tùy theo sự thỏa thuận của chủ hàng và người làm dịch vụ giao nhận). Sau đó, nhận D/O và các biên lai. Khi nhận D/O, trên D/O sẽ được văn phòng đại diện đóng con dấu của hãng tàu (tại Việt Nam). Sau khi đã đưa các D/O gốc, nhân viên của đại lý hãng tàu đưa cho nhân viên giao nhận một tờ D/O khác, có nội dung tương tự như các tờ D/O vừa nhận, nhân viên giao nhận sẽ ký xác nhận lên tờ D/O này là đã nhận lệnh. Vì khi chủ hàng NK giao chứng từ cho công ty giao nhận thì họ đã kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ, hay đã tu chỉnh khi xảy ra bất hợp lệ, nên các số liệu trong các chứng từ đã khớp với nhau. Lúc này khi nhận D/O, nhân viên giao nhận chỉ cần kiểm tra, đối chiếu nội dung D/O với B/L là đủ, nhằm phát hiện sai sót của D/O (nếu có) và tu chỉnh ngay, tránh trường hợp D/O không có giá trị hiệu lực. Vậy khi nhận lệnh, nhân viên giao nhận cần đối chiếu lệnh với B/L (bản sao) ngay khi còn ở đại lý hãng tàu những nội dung chủ yếu sau: