SlideShare a Scribd company logo
1 of 79
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐIỂM CAO, TRỌN GÓI DẤU CÔNG TY
ZALO: 0934 573 149
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH
Ngành: KINH DOANH QUỐC TẾ
TP. HCM, Ngày…Tháng…Năm
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập tại Khoa Kinh doanh quốc tế, Trường ..., và sau 2
tháng thực tập tại Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh, em đã hoàn thành
bài Báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình với đề tài: “ Quy trình thực hiện
hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên container bằng đường biển tại
công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh”.
Để hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình em xin gửi lời cảm
ơn chân thành đến các thầy cô trong Trường và các anh chị trong Công ty đã
nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập.
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến cô Bùi Thị Tố Loan, giáo viên hướng
dẫn tốt nghiệp của em. Cảm ơn cô trong thời gian thực tập đã tận tình chỉ bảo
và hướng dẫn em những bước quan trọng trong quy trình, giải đáp những thắc
mắc về quy trình cũng như những điều cần biết về việc viết báo cáo và đặc
biệt cảm ơn cô vì luôn tận tâm trả lời những câu hỏi của em bất cứ lúc nào để
em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị trong Công ty
TNHH MTV Trương Phú Vinh đã giúp đỡ em rất chu đáo và nhiệt tình, luôn
sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và hướng dẫn cụ thể về quy trình xuất khẩu
cũng như về Công ty cho em.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc nghiên cứu và học tập gần 3 năm tại
trường và 2 tháng tìm tòi học hỏi tại công ty, song thời gian có hạn, chưa hiểu
biết hết về lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu nên đề tài này không tránh
khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô giáo và quý
công ty, để em rút kinh nghiệm và hiểu biết hơn về quy trình xuất khẩu này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
----------
PHIẾU XÁC NHẬN SINH VIÊN THỰC TẬP
Đơn vị : Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh
Xác nhận sinh viên : Nguyễn Lê Vĩnh Trinh
Lớp : C14E2C
Khoa : Kinh doanh quốc tế
Trường : Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan
Đã có thời gian thực tập từ ngày 13/02/2017 đếnngày 31/03/2017
Nhận xét của đơn vị thực tập:
..................................................................................................................................
........................
..................................................................................................................................
........................
..................................................................................................................................
........................
..................................................................................................................................
........................
..................................................................................................................................
........................
..................................................................................................................................
........................
..................................................................................................................................
........................
..................................................................................................................................
........................
..................................................................................................................................
........................
..............................................................................................................................
Tp.HCM, Ngày 31 Tháng 03 Năm 2017
Xác Nhận Của Đơn Vị Tthực Tập
Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Khoa KDQT Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
--- ------ ---
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên : Nguyễn Lê Vĩnh Trinh
Lớp : C14E2C
Đơn vị thực tập : Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh
Giáo viên hướng dẫn : Bùi Thị Tố Loan
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn:
..................................................................................................................................
........................
..................................................................................................................................
........................
..................................................................................................................................
........................
..................................................................................................................................
........................
..................................................................................................................................
........................
..................................................................................................................................
........................
..................................................................................................................................
........................
..................................................................................................................................
........................
..................................................................................................................................
........................
.............................................................................................................................
Tp.HCM, Ngày.....Tháng.....Năm 2017
Chữ Kí Của Giáo Viên Hướng Dẫn
DANH MỤC VIỂT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
MTV: Một thành viên
XNK: Xuất nhập khẩu
DN: Doanh nghiệp
HQ: Hải quan
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
B/L: Bill of lading
L/C: Letter of credit
ASEAN: Association of South East Asian Nations
WTO: Worldn Trade Organization
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1 Quy trình tổ chức hoạt động kinh doanh xuất khẩu....................................9
Sơ đồ 1.2 Quy trình xuất khẩu hàng hóa.................................................................................11
Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức quản lý của công ty..................................................................20
Sơ đồ 2.2 Quy trình xuất khẩu thạch dừa nguyên container tại công ty
TNHH MTV Trương Phú Vinh.....................................................................................................26
Sơ đồ 2.3 Quy trình khai báo hải quan điện tử...................................................................34
Sơ đồ 2.4 Kết quả phân luồng thông quan hàng hóa......................................................45
Sơ đồ 2.5 Quy trình sửa tờ khai hải quan điện tử.............................................................46
Bảng biểu
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Trương
Phú Vinh giai đoạn 2014 – 2016.................................................................................................22
Bảng 2.2 Kim ngạch xuất khẩu thạch dừa từ 2014 – 2016l......................................23
Bảng 2.3 Cơ cấu thị trường của công ty trong giai đoạn 2014- 2016 ................24
Biểuđồ
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ xuất khẩu của doanh nghiệp qua các thị trường.................25
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Nguyên liệu thạch dừa...................................................................................................21
Hình 2.2 Dầu dừa....................................................................................................................................21
Hình 2.3 Thành phẩm...........................................................................................................................22
Hình 2.4 Giao diện khai hải quan điện tử..............................................................................34
Hình 2.5 Giao diện đăng kí thông tin doanh nghiệp........................................................35
Hình 2.6 Đăng ký thông tin doanh nghiệp.............................................................................36
Hình 2.7 Giao diện đăng ký tờ khai xuất khẩu....................................................................36
Hình 2.8 Thông tin chung..................................................................................................................37
Hình 2.9 Thông tin đơn vị nhập khẩu........................................................................................38
Hình 2.10 Thông tin vận đơn..........................................................................................................39
Hình 2.11 Thông tin hóa đơn..........................................................................................................39
Hình 2.12 Thông tin thuế và bảo lãnh.......................................................................................40
Hình 2.13 Thông tin vận chuyển..................................................................................................40
Hình 2.14 Thông tin hợp đồng......................................................................................................41
Hình 2.15 Thông tin khác..................................................................................................................41
Hình 2.16 Thông tin container.......................................................................................................42
Hình 2.17 Thông tin danh sách hàng.........................................................................................43
Hình 2.18 Khai chính thức...............................................................................................................44
Hình 2.19 Kết quả khai báo hải quan điện tử......................................................................44
Hình 2.20 Mẫu C/O form B.............................................................................................................52
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, hoạt động xuất nhập khẩu là một vấn đề được quan tâm hàng đầu
trong lĩnh vực kinh doanh vì nó một phần khẳng định được vị thế của đất nước
ta trên thị trường quốc tế, ngoài ra nó còn chiếm tỷ trọng cao và là yếu tố
không thể thiếu trong việc cân bằng cán cân thương mại quốc gia, giúp tìm
kiếm thị trường và phát triển kinh tế. Vị thế của một quốc gia được khẳng định
bởi sự phát triển kinh tế, kinh tế phát triển là đòn bẩy thúc đẩy xã hội, chính trị
phát triển. Tuy nhiên, nếu muốn tồn tại và phát triển thì một quốc gia không
thể không mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, đa phương hóa, đa dạng hóa các
mối quan hệ quốc tế, tích cực hội nhập, tăng cường tìm kiếm thị trường trao
đổi buôn bán hàng hóa giữa các quốc gia với nhau. Để có được các sản phẩm
của chúng ta đến thị trường quốc tế và ngược lại được đến tận tay người tiêu
dùng đòi hỏi phải trải qua một số quy trình. Vì thế quy trình xuất khẩu được
diễn ra qua rất nhiều bước nghiệp vụ, để thúc đẩy xuất khẩu thì cần cải tiến,
nâng cao và hoàn thiện chúng. Vì vậy, em đã chọn đề tài: “Quy trình thực
hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên container bằng đường biển tại
Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh. Trong thời gian thực tập tại Công
ty TNHH MTV Trương Phú Vinh, trên nền tảng những kiến thức về kinh tế và
nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu kết hợp cơ sở thực tiễn nhận thấy tại
công ty, em xin đề ra một số phương pháp tiếp cận như sau:
Thứ nhất, là phải nắm rõ được định nghĩa về xuất nhập khẩu, hợp đồng xuất
khẩu và quy trình xuất khẩu thạch dừa nguyên container bằng đường biển,
những ưu điểm và nhược điểm ở Công ty đối với quy trình này.
Thứ hai, nghiên cứu các nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến
quy trình tổ chức thực hiện xuất khẩu.
Các phương pháp chủ yếu được sử dụng, kết hợp gồm: lý thuyết và dựa trên
quan sát thực tế, phương pháp so sánh, tổng hợp, tổng hợp, thống kê ý kiến
của những anh(chị) trong ngành.
Vì thế, bài Báo cáo thực tập của em có bố cục gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quá trình xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu
hàng hóa nguyên container bằng đường biển
Chương 2: Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng nguyên container
bằng đường biển tại Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh
Chương 3: Đánh giá chung và kiến nghị về hoạt động của Công ty TNHH
MTV Trương Phú Vinh
MỤC LỤC
CHƯƠ NG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH XUẤT KHẨU
HÀNG HÓA
NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
........................................................ 15
1.1 Khái quát chung về hợp đồng xuất khẩu và hoạt động xuất
khẩu
...........................................................................................................
.......... 15
1.1.1
Khái niệm hoạt động xuất khẩu
........................................................... 15
1.1.2
Vai trò của hoạt động xuất khẩu hàng hóa
..................................... 15
1.1.3
Hình thức xuất khẩu chủ yếu
................................................................ 17
1.2
Khái niệm hợp đồng xuất khẩu
........................................................... 20
1.2.1
Vai trò của hợp đồng xuất khẩu hàng hóa.
..................................... 21
1.2.2
Nội dung của hợp đồng xuất khẩu hàng hóa.
................................ 22
1.3
Cơ sở pháp
lý.................................................................................................. 22
1.3.1 Nguồn luật quốc tế
..................................................................................... 22
1.3.2
Nguồn luật quốc gia
.................................................................................. 22
1.3.3
Tập quán quốc tế
........................................................................................ 23
1.4 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên
container bằng đường biển
.................................................................. 24
CHƯƠ NG 2 : QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU
HÀNG
NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH
MTV
TRƯƠNG PHÚ VINH
........................................................................................................ 31
2.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triểncủa công ty........ 31
2.1.1
Lịch sử hình thành
..................................................................................... 31
2.1.2Quá trình phát triển
................................................................................... 31
2.2 Ngành nghề kinh doanh, chức năng nhiệm vụ ........................... 34
2.2.1
Ngành nghề kinh doanh
.......................................................................... 34
2.2.2
Chức năng
...................................................................................................... 34
2.2.3
Nhiệm vụ
........................................................................................................ 35
2.3
Cơ cấu tổ chức, tình hình nhân sự
..................................................... 35
2.3.1
Cơ cấu tổ chức
............................................................................................. 35
2.3.2
Chức năng chính của các bộ phận
....................................................... 35
2.3.3
Nhân sự
.......................................................................................................
... 36
2.3.4
Sản phẩm chủ lực
....................................................................................... 36
2.4 Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ..... 37
2.4.1 Thực trạng xuất khẩu của công ty................................................... 37
2.4.2 Phân tích sự biến động của kim ngạch xuất khẩu thạch dừa
trong giai đoạn 2014 -2016 ............................................................. 39
2.4.3 Cơ cấu thị trường của công ty ......................................................... 40
2.5 Phân tíchquy trình tại CT TNHH MTV Trương Phú Vinh.... 41
2.5.1 Quy trình xuất khẩu thạch dừa nguyên container tại công ty
TNHH MTV Trương Phú Vinh....................................................... 42
2.5.2 Phân tích các bước trong quy trình................................................. 42
2.5.2.1 Đàm phán, ký kết hợp đồng 42
2.5.2.2 Nhận và kiểm tra L/C 43
2.5.2.3 Lậpchứng từ (Commercial invoice, packing list) 45
2.5.2.4 Thuê phương tiện vận tải 47
2.5.2.5Đổi lệnh lấy container 48
2.5.2.6 Đóng hàng (đóng tại bãi)=> khai E-port để vào cảng 48
2.5.2.7 Khai hải quan điện tử (ECUS5 – VNACCS) 50
2.5.2.8Mở tờ khai thông quan hàng hóa............................................. 62
2.5.2.9 Thanh lý hải quan giám sát và vô sổ tàu 63
2.5.2.10Làm và lấy vận đơn ( B/L) 64
2.5.2.11 Xin giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ64
2.5.2.12Photo và gửi bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu 68
2.5.2.13 Tập hợp bộ chứng từ đi thanh toán 69
2.6 Nhận xét quy trìnhxuất khẩu thạch dừa tại công tyTNHH
MTV Trương Phú Vinh .................................................................... 69
2.6.1 Ưu điểm.............................................................................................. 69
2.6.2 Nhược điểm....................................................................................... 70
2.6.3 So sánh giữa thực tế và lý thuyết .................................................... 70
CHƯƠNG 3 : ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ VỀ HOẠT ĐỘNG
CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN TRƯƠNG
PHÚ
VINH........................................................................................................................ 72
3.1Thuận lợi và khó khăn của CT TNHH MTV Trương Phú Vinh 72
3.1.1 Thuận lợi............................................................................................ 72
3.1.2 Khó khăn............................................................................................. 72
3.1.3 Phương hướng hoạt động................................................................. 73
3.2
Đề xuất một số giải pháp
......................................................................... 73
3.2.1
Giữ vững thị trường cũ
............................................................................ 73
3.2.2
Phát triển thị trường mới
....................................................................... 73
3.2.3
Đảm bảo nguồn hàng
................................................................................ 74
3.2.4
Đào tạo nhân
lực......................................................................................... 74
3.2.5
Nâng cấp cơ sở hạ tầng
............................................................................ 74
3.3 Kiến nghị đối với Nhà nước và Cơ quan chức năng ................ 75
3.3.1
Kiến nghị với Nhà nước
.......................................................................... 75
3.3.2
Kiến nghị với Cơ quan chức năng.
...................................................... 76
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH XUẤT KHẨU HÀNG
HÓANGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
1.1 Khái quát chung về hợp đồng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu
1.1.1 Khái niệm hoạt động xuất khẩu
Xuất khẩu là việc bán hàng hóa hoặc dịch vụ cho nước ngoài trên cơ sở dùng
tiền tệ làm phương thức thanh toán. Cơ sở của hoạt động xuất khẩu là hoạt
động mua bán trao đổi hàng hóa (hàng hóa hữu hình và hàng hóa vô hình)
trong nước. Khi sản xuất phát triển và trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia có
lợi, hoạt động này mở rộng phạm vi ra ngoài biên giới của quốc gia hoặc thị
trường nội địa và khu chế xuất ở trong nước.
1.1.2 Vai trò của hoạt động xuất khẩu hàng hóa
Đối với nền kinh tế toàn cầu
- Hoạt động xuất khẩu là một nội dung chính của hoạt động ngoại thương và
là hoạt động đầu tiên của thương mại quốc tế. Xuất khẩu có vai trò đặc biệt
quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của từng quốc gia cũng như trên
toàn thế giới.
- Xuất khẩu hàng hoá nằm trong lĩnh vực lưu thông hàng hoá là một trong
bốn khâu của quá trình sản xuất mở rộng. Đây là cầu nối giữa sản xuất và tiêu
dùng của nước này với nước khác. Sự phát triển của xuất khẩu sẽ là một trong
những động lực chính để thúc đẩy sản xuất.
Đối với nền kinh tế mỗi quốc gia
- Xuất khẩu tạo nguồn vốn chính cho nhập khẩu, phục vụ cho công cuộc
công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc
gia đòi hỏi phải có 4 điều kiện: nhân lực, tài nguyên, vốn và kỹ thuật. Song
không phải quốc gia nào cũng có đủ 4 điều kiện đó và để giải quyết tình trạng
này buộc họ phải nhập từ bên ngoài những yếu tố mà trong nước chưa có đủ
khả năng đáp ứng.
- Tầm quan trọng của nguồn vốn đầu tư nước ngoài, vay nợ và viện trợ thì
không ai có thể phủ nhận được. Nhưng khi sử dụng những nguồn vốn này thì
những nước đi vay phải chấp nhận những thiệt thòi nhất định và
dù bằng cách này hay cách khác cũng phải hoàn lại vốn cho nước ngoài. Bởi
vậy nguồn vốn quan trọng nhất mà mỗi quốc gia có thể trông chờ là vốn thu
được từ hoạt động xuất khẩu. Vì vậy, xuất khẩu là hoạt động chính tạo tiền đề
cho nhập khẩu, quyết định đến quy mô và sự tăng trưởng của nhập khẩu.
- Ở các nước kém phát triển, điều cản trở sự tăng trưởng kinh tế là thiếu tiềm
lực và vốn. Ngoài vốn huy động từ nước ngoài được coi là cơ sở chính nhưng
mọi cơ hội đầu tư hoặc vay nợ từ nước ngoài và các tổ chức quốc tế chỉ tăng
lên khi chủ đầu tư và người cho vay thấy khả năng xuất khẩu của các nước đó,
vì đây là nguồn chính đảm bảo nước đó có thể trả nợ được. Xuất khẩu góp
phần vào quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển.
Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu sẽ giúp các nước kém phát triển chuyển dịch
cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp, phù hợp với xu thế phát triển
của nền kinh tế thế giới.
Đối với sự phát triểncủa một doanh nghiệp
- Thông qua xuất khẩu, doanh nghiệp trong nước có cơ hội tham gia và tiếp
cận với thị trường thế giới. Nếu thành công đây sẽ là cơ sở để các doanh
nghiệp mở rộng thị trường và khả năng sản xuất của mình.
- Xuất khẩu kết hợp với nhập khẩu trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần sẽ góp phần đẩy mạnh liên doanh liên kết giữa các doanh
nghiệp trong và ngoài nước một cách tự giác, mở rộng quan hệ kinh doanh,
khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực hiện có, giải quyết công ăn
việc làm cho người lao động.
- Sản xuất hàng hóa xuất khẩu giúp doanh nghiệp giúp doanh nghiệp thu hút
được nhiều lao động vào làm việc tạo ra thu nhập ổn định, tạo ra ngoại tệ để
nhập khẩu nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất hàng hóa, đáp ứng cho nhu
cầu thị trường.
- Khi tham gia vào kinh doanh quốc tế tất yếu sẽ đặt các doanh nghiệp vào
một môi trường cạnh tranh khốc liệt mà ở đó nếu muốn tồn tại và phát triển
được thì đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng nâng cao chất
lượng, cải tiến mẫu mã, hạ giá thành sản phẩm. Đây sẽ là một nhân tố thúc
đẩy.
1.1.3 Hình thức xuất khẩu chủ yếu
Xuất khẩu trực tiếp: Là hình thức xuất khẩu mà trong đó các nhà sản
xuất,doanh nghiệp, nhà xuất khẩu, trực tiếp kí kết hợp đồng mua bán trao đổi
hàng hóa với các đối tác nước ngoài.
Ưu điểm:
- Doanh nghiệp có thể gặp trực tiếp khách hàng để bàn bạc, thảo luận và ký
kết hợp đồng mà không cần thông qua trung gian, ít xảy ra hiểu lầm
đáng tiếc.
- Giảm được chi phí trung gian, nhiều khi chi phí này rất lớn, phải chia sẻ lợi
nhuận.
- Giao dịch trực tiếp sẽ có điều kiện xâm nhập thị trường, kịp thời tiếp thu, ý
kiến của khách hàng, khắc phục thiếu sót.
- Chủ động trong việc chuẩn bị nguồn hàng, phương tiện vận tải để thực hiện
hoạt động xuất khẩu và kịp thời điều chỉnh thị trường tiêu thụ, nhất là trong
điều kiện thị trường nhiều biến động.
Nhược điểm:
- Đối với thị trường mới chưa từng giao dịch thường gặp nhiều bỡ ngỡ, dễ gặp sai
lầm, bị ép giá trongmua bán.
- Đòi hỏi cán bộ công nhân viên làm công tác kinh doanh xuất khẩu phải có năng
lực hiểu biết về nghiệp vụ ngoại thương, ngoại ngữ, văn hóa của thị trường nước
ngoài.
- Khối lượng giao dịch mặt hàng phải lớn mới có thể bù đắp được các chi phí
tronggiao dịch như: giấy tờ, đi lại, nghiên cứu thị trường,…
Xuất khẩu gián tiếp (ủy thác): là hình thức bán hàng thông qua trung
gian nước ngoài, hình thức này không đòi hỏi có sự tiếp xúc giữa người bán và
người mua. Xuất khẩu ủy thác gồm 3 bên: bên ủy thác xuất khẩu, bên nhận ủy
thác xuất khẩu và bên nhập khẩu.
Ưu điểm:
- Giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường tìm nguồn đầu ra cho sản phẩm của
mình.
- Tận dụng sự am tường hiểu biết của bên nhận ủy thác trong nghiệp vụ kinh
doanh xuất khẩu từ khâu đóng gói, vận chuyển, thuê tàu, mua bảo hiểm,…sẽ
giúp doanh nghiệp tiết kiệm được tiền, thời gian đầu tư cho việc thực hiện
xuất khẩu.
- Giúp cho hàng hóa doanh nghiệp dễ dàng thâm nhập,tránh được rủi ro khi
thâm nhập một thị trường mới.
Nhược điểm:
- Lợi nhuận của doanh nghiệp không được cao do phải chia sẻ lợi nhuận.
- Doanh nghiệp có sự lệ thuộc vào trung gian, mất đi sự liên kết với thị
trường nước ngoài.
Buôn bán đối lưu: là một trong những phương thức giao dịch trong xuất
khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua,
lượng trao đổi có giá trị tương đương. Trong phương thức xuất khẩu này, mục
tiêu thu về là một lượng hàng hóa có giá trị tương đương, do đó phương thức
này còn có tên gọi khác như xuất nhập khẩu liên kết hay hàng đổi hàng.
Đặc điểm:
- Việc mua sẽ làm tiền đề cho việc bán và ngược lại.
- Vai trò của đồng tiền sẽ bị hạn chế đi rất nhiều.
- Mục đích trao đổi là giá trị sử dụng chứ không phải giá trị.
Ưu điểm:
- Tránh được sự kiểm soát của Nhà nước về vấn đề ngoại tệ và loại trừ sự ảnh
hưởng của biến động tiền tệ.
- Khắc phục được tình trạng thiếu ngoại tệ trong thanh toán.
- Có nhiều loại hình buôn bán đối lưu nhưng có thể kể đến hai loại hình buôn
bán đối lưu hay được sử dụng đó là: hàng đổi hàng và trao đổi bù trừ.
- Yêu cầu trong buôn bán đối lưu:
Phải đảm bảo bình đẳng tôn trọng lẫn nhau.
Cân bằng trong buôn bán đối lưu:
Cân bằng về mặt hàng: nghĩa là hàng quý đổi lấy hàng quý, hàng tồn
kho khó bán đổi lấy hàng tồn kho khó bán.
Cân bằng về trị giá và giá cả hàng hoá: tổng giá trị hàng hoá trao đổi
phải cân bằng và nếu bán cho đối tác giá cao thì khi nhập cũng phải
nhập giá cao và ngược lại.
Cân bằng về điều kiện giao hàng: nếu xuất khẩu CIF thì nhập phải CIF,
nếu xuất khẩu FOB thì nhập khẩu FOB.
Hình thức gia công quốc tế: là hình thức trong đó người đặt gia công
ở nước ngoài cung cấp: máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc bán thành
phẩm theo mẫu và định mức cho trước. Người nhận gia công trong nước tổ
chức quá trình sản xuất sản phẩm theo yêu cầu. Toàn bộ sản phẩm làm ra
người nhận gia công sẽ giao lại cho người đặt gia công để nhận tiền công.
- Gia công quốc tế ngày nay khá phổ biến trong buôn bán ngoại thương của
nhiều nước. Đối với bên đặt gia công, phương thức này giúp họ lợi dụng được
giá rẻ về nguyên liệu phụ và nhân công của nước nhận gia công. Đối với bên
đặt gia công phương thức này giúp họ giải quyết công ăn việc làm cho nhân
dân lao động trong nước hoặc nhận được thiết bị hay công nghệ mới về nước
mình nhằm xây dựng một nền công nghiệp dân tộc. Nhiều nước đang phát
triển đã nhờ vận dụng phương thức này mà có
được một nền công nghiệp hiện đại chẳng hạn như: Hàn Quốc, Thái Lan,
Singapore…
- Hiện nay trên thế giới có các hình thức gia công quốc tế: -
Xét theo sự quản lý nguyên vật liệu:
Gia công quốc tế bán nguyên vật liệu – mua sản phẩm: Bên đặt gia
công bán đứt nguyên vật liệu cho bên nhận, sau thời gian sản xuất, chế tạo
sẽ mua lại thành phẩm.
Gia công quốc tế giao nguyên liệu nhận sản phẩm: Bên đặt gia công sẽ
giao nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm cho bên nhận gia công,
sau thời gian sản xuất, chế tạo sẽ thu hồi thành phẩm và trả phí gia công.
- Xét theo giá gia công:
Gia công theo giá khoán: Trong đó người ta xác định một mức giá định
mức cho mỗi sản phẩm bao gồm chi phí định mức và thù lao định mức.
Gia công theo giá thực tế : Trong đó bên nhận gia công thanh toán với
bên đặt gia công toàn bộ những chi phí thực tế của mình cộng với
tiền thu lao gia công.
Xuất khẩu tại chỗ: là hàng hoá do các doanh nghiệp (bao gồm cả các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) sản xuất tại Việt Nam bán cho
thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng cho doanh nghiệp khác tại Việt
Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài.
- Doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ: là doanh nghiệp bán hàng cho thương nhân
nước ngoài. Doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ là doanh nghiệp nhận hàng hoá
từ doanh nghiệp xuất khẩu theo chỉ định của thương nhân nước ngoài. Doanh
nghiệp xuất khẩu và doanh nghiệp nhập khẩu phải ký hợp đồng mua bán với
thương nhân nước ngoài, trong hợp đồng phải nêu rõ hàng được giao nhận tại
Việt Nam và tên, địa chỉ doanh nghiệp giao, nhận hàng hoá.
Hình thức tạm nhập tái xuất: Là việc xuất khẩu trở lại nước ngoài
những hàng hoá trước đây đã nhập khẩu về nước nhưng chưa hề qua gia công
chế biến, cải tiến lắp ráp.
1.2 Khái niệm hợp đồng xuất khẩu
- Hợp đồng xuất khẩu là sự thỏa thuận giữa hai bên có trụ sở kinh doanh ở các
quốc gia khác nhau, theo đó một bên gọi là bên bán (bên xuất khẩu) có nghĩa
vụ chuyển quyền sở hữu cho một bên khác gọi là bên mua (bên nhập khẩu)
một tài sản nhất định gọi là hàng hóa, bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và
thanh toán tiền.
Đặc điểm:
Hàng hóa- đối tượng của hợp đồng được di chuyển ra khỏi biên giới
quốc gia.
Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ.
Chủ thể hai bên của hợp đồng có đủ tư cách pháp lý.
Hàng hóa theo hợp đồng là hàng hóa đƣợc phép mua bán theo quy định
pháp luật.
Về hình thức thực hiện hợp đồng có các loại
Hình thức văn bản
Hình thức miệng
Hình thức mặc nhiên
Các điều kiện giao dịch trong buôn bán quốc tế
Điều kiện tên hàng (Commodity)
Điều kiện phẩm chất (Quanlity)
Điều kiện số lượng (Quantity)
Điều kiện bao bì (Packing)
Điều kiện giá cả (Price)
Điều kiện giao hàng (Shipment)
Điều kiện vận tải (Delivery)
Điều kiện trả tiền (Payment)
Điều kiện khiếu nại (Claim)
Điều kiện bảo hành (Warranty)
Điều kiện về trường hợp miễn trách nhiệm (Force Majure)
Điều kiện trọng tài (Abitration)
1.2.1 Vai trò của hợp đồng xuất khẩu hàng hóa.
- Hợp đồng ngoại thương là căn cứ để bảo vệ các nguồn và lợi ích hợp pháp
của các bên khi có tranh chấp xảy ra.
- Hợp đồng ngoại thương là cơ sở pháp lý, trung tâm của hoạt động kinh
doanh xuất nhập khẩu đồng thời là cơ sở để các bên ký kết các hợp đồng khác,
hợp đồng vận chuyển, hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng bảo lãnh…
- Hợp đồng ngoại thương là cơ sở quan trọng của cơ quan nhà nước: cơ quan
thuế, hải quan,…thực hiện các chức năng quản lý nhà nước trong các lĩnh vực
liên quan.
- Hợp đồng ngoại thương là cơ sở pháp lý quy định quyền và nhiệm vụ của
các bên trong trao đổi hàng hóa.
1.2.2 Nội dung của hợp đồng xuất khẩu hàng hóa.
- Một hợp đồng xuất khẩu hàng hóa có hai phần:
- Những điều cần trình bày (Representations) :
Số hợp đồng (Contract No.)
Địa điểm và ngày tháng ký kết hợp đồng
Tên và địa chỉ hai bên mua bán
Những điều khoản và điều kiện (Terms and Conditions)
Các điều khoản thương phẩm: tên hàng, số lượng, phẩm chất, bao bì,…
Các điều khoản tài chính: giá cả và cơ sở giá cả, thanh toán, trả tiền
hàng, chứng từ thanh toán,…
Các điều khoản vận tải: điều kiện giao hàng, thời gian và địa điểm giao
hàng,…
Các điều khoản pháp lý: luật áp dụng vào hợp đồng, khiếu nại, trường
hợp bất khả kháng, trọng tài,…
1.3 Cơ sở pháp lý
1.3.1 Nguồn luật quốc tế
- Công ước Viên 1980 về mua bán hàng hóa quốc tế (còn gọi là Công ước
CISG – United Nations Convention on Contracts for the International Sales of
Good) được kí ngày 11/4/1980 tại Viên.
- Công ước Lahay ngày 15/6/1955 về luật áp dụng đối với hợp đồng mua bán
hàng hóa quốc tế.
- Công ước Rome ngày 19/6/1980 về luật áp dụng đối với các nghĩa vụ phát
sinh từ hợp đồng.
1.3.2 Nguồn luật quốc gia
- Luật Dân sự
- Luật Thương mại 2005
- Luật Hải quan ngày 23 tháng 06 năm 2014, số 54/2014/QH13
- Luật Doanh nghiệp 2005
- Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 14 tháng 06 năm 2005
- Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 1 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra,
giám sát, kiểm soát hải quan
- Nghị định 187/2013/NĐ – CP quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại
về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý- mua, bán, gia
công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
- Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- Quyết định về việc ban hành quy định thủ tục hải quan đối với hàng xuất
khẩu, nhập khẩu số 1996/QĐ - TCHQ
- Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính Quy định về
thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu
1.3.3 Tập quán quốc tế
- Incoterms (International Commercial Terms ) do phòng Thương mại quốc
tế ICC ban hành năm 1936.
- Quy tắc chung về tập quán và thực hành tín dụng chứng từ (UCP 600).
1.4 Quy trìnhthực hiệnhoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên container
bằng đường biển
Sơ đồ 1.1 Quy trình tổ chức hoạt động kinh doanh xuất khẩu
Nghiên cứu thị trường và tìm kiếm khách hàng
- Ngoài việc nắm vững tình hình trong nước và đường lối chính sách liên
quan đến hoạt động kinh tế đối ngoại, doanh nghiệp cần phải nhận biết hàng
hóa kinh doanh, nắm vững thị trường và lựa chọn khách hàng.
- Nhận biết hàng hóa là phải hiểu rõ về giá trị công dụng, các đặc tính, quy
cách phẩm chất, những yêu cầu của thị trường về quy cách phẩm chất bao bì,
cách trang trí bên ngoài, lựa chọn phân loại.
- Nắm vững thị trường nước ngoài về điều kiện chính trị - thương mại chung,
luật pháp và chính sách buôn bán, điều kiện về tiền tệ và tín dụng, điều kiện
vận tải và tình hình giá cước.
Xây dựng kế hoạch kinh doanh xuất khẩu
Trên cơ sở kết quả thu được trong quá trình nghiên cứu tiếp cận thị trường, các
doanh nghiệp lập phương án kinh doanh cho mình như sau:
- Đánh giá tình hình thị trường và thương nhân, phát họa tổng quát về hoạt
động kinh doanh, những thuận lợi và khó khăn.
- Lựa chọn mặt hàng và phương thức kinh doanh phải mang tính thuyết phục
trên cơ sở phân tích tình hình có liên quan.
- Đề ra mục tiêu cụ thể như sẽ bán được bao nhiêu hàng, giá bán, thâm nhập
vào thị trường nào.
Tổ chức đàm phán kí kết hợp đồng
Đàm phán ký kết hợp đồng là một trong những khâu quan trọng trong hoạt
động xuất khẩu. Nó quyết định đến khả năng, điều kiện thực hiện những công
đoạn mà doanh nghiệp thực hiện trước đó. Đồng thời nó quyết định tính khả
thi hay không của kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu đàm phán diễn
ra tốt đẹp, thì kết quả của nó là hợp đồng được ký kết. Hình thức của đàm
phán trong hoạt động xuất khẩu:
- Đàm phán bằng cách gặp gỡ trực tiếp: đàm phán bằng cách này có hiệu quả
nhất. Hai bên trực tiếp gặp gỡ, cùng thống nhất với những điều khoản còn
vướng mắt. Nhưng hình thức này không thuận lợi cho khách hàng ở xa.
- Đàm phán thông qua thư tín: đây là hình thức sử dụng rộng rãi và phổ biến
nhất trong đàm phán do chi phí thấp và hiệu quả mang lại tương đối cao.
- Đàm phán thông qua điện thoại: dùng trong những trường hợp thật cần thiết
do chi phí cao.
- Đàm phán có các hình thức khác nhau nhưng thường tuân theo các bước
sau: chào hàng, hoàn giá, chấp nhận, xác nhận.
Chào hàng: chào hàng là việc người bán thể hiện thiện chí bán hàng của
mình thông qua việc thông báo cho khách hàng: tên hàng, quy cách, phẩm
chất, giá cả, số lượng,...chào hàng có hai loại: chào hàng tự do và chào hàng
cố định.
Hoàn giá: Khi người mua nhận được chào hàng không chấp nhận hoàn
toàn, mà đưa ra một đề nghị mới thì đề nghị mới này là hoàn giá. Khi có
hoàn giá thì chào hàng trước đó coi như bị hủy bỏ.
Chấp nhận: Sự đồng ý hoàn toàn mọi điều khoản của chào hàng mà bên
kia đưa ra. Lúc này, hợp đồng được thành lập.
Xác nhận: Văn kiện do bên mua hoặc bên bán đưa cho bên kia thể hiện
sự thống nhất với nhau về những điều khoản được thỏa thuận. Xác
nhận được lập thành hai bản có chữ ký hai bên, mỗi bên giữ một bản.
Thực hiện hợp đồng xuất khẩu
- Sau ký kết hợp đồng xuất khẩu hàng hóa với khách hàng, doanh nghiệp cần
xác định rõ trách nhiệm, nội dung và trình tự công việc phải làm.
- Trình tự thực hiện hợp đồng gồm các bước:
Sơ đồ 1.2 Quy trình xuất khẩu hàng hóa
Xin giấy phép xuất khẩu: giấy phép là tiền đề quan trọng về mặt pháp
lý để tiến hành các khâu khác trong mỗi chuyến hàng xuất khẩu. Ở Việt Nam
hiện nay thủ tục xin giấy phép được thay đổi theo hướng ngày càng đơn giản
và thuận lợi. Giấy phép xuất khẩu được cấp đối với hàng hóa phải có giấy
phép xuất khẩu theo quy định của thông tư 38/2015/TT-BTC. Nếu áp dụng cơ
chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước gửi giấy phép xuất khẩu, văn
bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra
chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua cổng thông tin một cửa quốc gia,
người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.
Chuẩn bị hàng hóa để xuất khẩu: chuẩn bị hàng hóa để xuất khẩu là
một công việc rất quan trọng, tùy theo từng đối tượng mà có nội dung công
việc khác nhau. Người xuất khẩu phải tiến hành chuẩn bị hàng hóa để xuất
khẩu, công việc này bao gồm ba công đoạn chủ yếu:
- Thu gom hàng tập trung thành một lô xuất khẩu: doanh nghiệp xuất khẩu tổ
chức thu mua hàng hóa bằng nhiều biện pháp khác nhau như nhập nguyên liệu
về gia công, sản xuất xuất khẩu, mua đứt bán đoạn với đơn vị sản xuất hàng
hóa, tổ chức đại lý thu mua hoặc nhận xuất khẩu ủy thác.
- Đóng gói bao bì hàng xuất khẩu: căn cứ theo yêu cầu của hợp đồng đã kí,
bao bì vừa phải đảm bảo bao giữ được phẩm chất hàng hóa, vừa phải thuận
tiện cho việc bốc xếp, vận tải, phù hợp với mặt hàng và yêu cầu của hàng hóa
xuất khẩu.
- Kẻ ký mã hiệu hàng hóa xuất khẩu, những ký hiệu được ghi mặt ngoài của
bao bì để thông báo những thông tin cần thiết cho giao nhận, vận chuyển, bảo
quản hàng hóa.
Kiểm tra hàng để xuất khẩu:Trước khi giao hàng, người xuất khẩu có
nghĩa vụ phải kiểm tra hàng về phẩm chất, số lượng, trọng lượng…(tức kiểm
nghiệm). Nếu hàng xuất khẩu là động vật, thực vật, hàng thực phẩm thì còn
phải kiểm tra thêm khả năng lây lan bệnh (tức kiểm dịch), việc kiểm nghiệm
và kiểm dịch phải được tiến hành qua hai cấp: cấp cơ sở và cấp cửa
khẩu.Trong đó việc kiểm tra cở sở đóng vai trò quyết
định còn kiểm tra hàng hóa ở cửa khẩu có tác dụng thẩm tra lại kết quả kiểm
tra của cơ sở.
- Việc kiểm tra ở cơ sở là do KCS tiến hành nhưng thủ trưởng đơn vị vẫn là
người chịu trách nhiệm chính về phẩm chất hàng hóa. Nên giấy chứng nhận
phẩm chất ở cơ sở bên cạnh chữ ký của bộ phận KCS, phải có chữ ký của thủ
trưởng đơn vị. Việc kiểm dịch ở cơ sở do Phòng bảo vệ thực vật hoặc trạm thú
y thực hiện.
- Trong nhiều trường hợp theo quy định nhà nước hoặc theo yêu cầu của
người mua, việc giám định đòi hỏi đƣợc thực hiện bởi một tổ chức giám định
độc lập. Ví dụ: Vinacontrol, Foodcontrol, công ty giám định Sài Gòn (SIC),…
Thuê phương tiệnvận tải: Nếu hợp đồng xuất nhập khẩu quy
định việc người bán thuê phương tiện vận tải để chở hàng đến địa điểm
đích. Điều kiện cơ sở giao hàng của hợp đồng xuất khẩu là: (CIF, CFR, CIP,
CPT, DAT, DAP, DDP) thì người xuất khẩu tiến hành thuê phương tiện vận
tải.
- Nếu hợp đồng quy định việc người mua thuê phương tiện vận tải để chở
hàng đến địa điểm đích (EXW, FCA, FAS, FOB) thì người nhập khẩu tiến
hành thuê phương tiện vận tải.
- Tùy từng trường hợp cụ thể, người xuất khẩu lựa chọn một trong các
phương thức thuê tàu như:
Phương thức thuê tàu chợ (Liner): tàu chạy thường xuyên trên một
tuyến đường nhất định, ghé qua những cảng nhất định và theo một lịch trình
định trước.
Phương thức thuê tàu chuyến (Voyage charter): tàu chuyên chở
hàng hóa giữa hai hay nhiều cảng theo yêu cầu của chủ hàng trên cơ sở một
hợp đồng thuê tàu.
Mua bảo hiểm hàng hóa: Khi xuất khẩu theo các điều kiện CIF hoặc
CIP hoặc nhóm điều kiện D thì người bán phải mua bảo hiểm hàng hóa. Nếu
bán hàng theo điều kiện CIF hoặc CIP thì người bán phải mua bảo hiểm theo
đúng điều kiện đã thỏa thuận theo hợp đồng hoặc L/C (nếu có). Nếu trong hợp
đồng hoặc L/C không có quy định cụ thể thì người bán chỉ cần mua theo điều
kiện tối thiểu. Nếu bán hàng theo các điều kiện thuộc nhóm D thì người bán
phải lựa chọn điều kiện sao cho đảm bảo an toàn và đạt được hiệu quả kinh tế
nhất.
Làm thủ tục hải quan: Đây là hình thức bắt buộc đối với mỗi loại
hàng hóa xuất khẩu, gồm quá trình khai hải quan điện tử và khai báo hải quan.
Giao hàng cho người vận tải: Hàng xuất khẩu ở nước ta chủ yếu
được giao bằng đường biển, việc giao hàng và xếp hàng lên tàu do hãng tàu
đảm nhận và chủ hàng chịu chi phí. Sau khi hàng đã xếp lên tàu xong, hãng
tàu lập biên bản tổng kết giao nhận và lập hồ sơ hàng đã xếp lên tàu cho người
gởi hàng. Thuyền phó cấp cho chủ hàng biên lai và xác nhận hàng đã nhận
xong. Trong đó xác nhận số kiện, ký hiệu, mã hiệu, tình trạng hàng bốc lên
tàu, cảng đến… Trên cơ sở biên lai thuyền phó chủ hàng đổi lấy Bill of
Lading.
- Nếu gởi hàng bằng đường hàng không hoặc ô tô, người xuất khẩu ký kết hợp
đồng vận chuyển (với các điều kiện cơ sở giao hàng: CIP, CPT…) giao hàng
cho người vận chuyển (tùy theo quy định của hợp đồng), cuối cùng, lấy vận
đơn.
- Ở Việt Nam hiện nay gởi hàng bằng đường hàng không chủ yếu được thực
hiện qua các công ty, đại lý giao nhận, vận tải. Nên công việc của chủ hàng trở
nên đơn giản hơn.
- Nếu gửi hàng bằng đường sắt, người xuất khẩu hoặc giao hàng cho đường sắt
(nếu là hàng lẻ) hoặc đăng ký toa xe, bốc hàng lên toa xe rồi giao cho đường
sắt (nếu là hàng nguyên toa) cuối cùng nhận vận đơn đường sắt.
- Giao hàng bằng Container chủ yếu có hai phương thức:
FCL/FCLnhận nguyên- giao nguyên (CY-CY)
LCL/LCL nhận lẻ - giao lẻ (CFS-CFS)
- Hiện nay, các công ty, tập đoàn lớn có xu hướng gởi hàng thông qua các
LSP (Logistcs Service Provider).
- Người cung cấp dịch vụ Logistics, quy trình này giúp tiết kiệm chi phí, tăng
hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
Lập bộ chứng từ thanh toán: Sau khi giao hàng, người xuất khẩu nhanh
chóng lập bộ chứng từ thanh toán trình ngân hàng để đòi tiền hàng. Yêu cầu
của bộ chứng từ này là chính xác và phù hợp với yêu cầu của L/C về nội dung
và hình thức (nếu thanh toán bằng L/C), nếu thanh toán theo các phương thức
khác thì theo yêu cầu của hợp đồng hoặc của ngân hàng.
- Bộ chứng từ thanh toán thông thường gồm:
Hối phiếu (Bill of Exchange)
Vận đơn đường biển (Bill of Lading)
Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate)
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
Hợp đồng (Sale Contract)
Giấy chứng nhận chất lượng (Certificate of Quality)
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ( Certificate of Origin)
Phiếu đóng gói ( Packing List)
Giấy kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate)
Giấy kiểm dịch động vật ( Animal Sanitary Inspection Certificate)
Giải quyết khiếu nại (nếu có)
Giải quyết khiếu nại: Khi người mua vi phạm hợp đồng, người bán có
quyền khiếu nại, hồ sơ khiếu nại gồm: đơn khiếu nại, các chứng từ đi kèm:
hợp đồng, hóa đơn thương mại,..
Thanh lý hợp đồng: là biên bản ghi nhận sau khi hợp đồng chấm dứt,
bên bán và bên mua xác nhận lại số lượng, chất lượng hàng hóa,các phát sinh
sau quá trình hoàn thành công việc và người mua có trách nhiệm thanh toán
cho người bán cũng như người bán phải giao hàng cho người mua.
CHƯƠNG 2:QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU
HÀNG NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY
TNHH MTV TRƯƠNG PHÚ VINH
2.1 Lịchsử hình thành và quá trìnhphát triểncủacông ty
2.1.1 Lịch sử hình thành
- Nền kinh tế Việt Nam bắt đầu chuyển mình và phát triển nhờ Luật đầu tư
nước ngoài ra đời năm 1987.Chính nhờ vậy đã thu hút nguồn đầu tư mạnh mẽ
từ các nhà đầu tư nước ngoài điều này góp phần tạo động lực thúc đẩy, khuyến
khích các doanh nghiệp trong nước phát triển đồng thời góp phần nâng cao đời
sống người dân trong giai đoạn 1987- 1992.Trong những năm cuối giai đoạn
này, kinh tế đất nước có nhiều chuyển biến rõ rệt, song song với những cơ hội
đó tồn tại không ít những thách thức, một trong những thách thức đáng chú ý
là vấn đề ô nhiễm môi trường được
đặt ra hàng đầu trong chính sách phát triển kinh tế của hầu hết các tỉnh thành
và Bến Tre cũng nằm trong xu hướng chung đó, một tỉnh được mệnh danh là
xứ dừa.
- Bến Tre nổi tiếng với kẹo dừa, cơm dừa, đồ thủ công mỹ nghệ, …và rất rất
nhiều sản phẩm có giá trị kinh tế cao, bên cạnh đó các phần còn lại của dừa
chưa sử dụng hết như nước dừa, vỏ dừa… Hàng triệu lít nước dừa dư ra đã
cuốn mình lẫn vào môi trường, gây ô nhiễm môi trường tầm trọng ,đẩy vấn đề
môi trường lên mức đáng báo động.
- Đầu năm 1993, nền kinh tế Việt Nam gia nhập sâu rộng vào sân chơi kinh
tế ASIAN và thế giới, giao thương ngày càng nhộn nhịp và thuận tiện hơn,
cũng từ lúc đó sản phẩm Thạch Dừa được du nhập vào Việt Nam, sản phẩm
Thạch Dừa với nguyên liệu chính là nước dừa, nhờ đó để góp phần kéo giảm
tình trạng ô nhiễm môi trường, vừa góp phần tạo việc làm cho người dân, vừa
muốn nâng cao giá trị và thương hiệu xứ dừa của tỉnh nhà. Cơ sở Thạch Dừa
Phú Vinh ra đời và hoạt động kinh doanh cho tới hiện nay.
2.1.2 Quá trình phát triển
Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh chế biến hàng nông sản xuất khẩu, quá trình kinh doanh cho tới nay có
thể chia làm 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: 1993-1998
- Tiền thân Cơ sở Thạch Dừa Phú Vinh là một cơ sở kinh doanh nhỏ với diện
tích nhà xưởng 150m2, sản phẩm làm ra là Thạch thô và chỉ kinh doanh trong
nước. Với quy mô nhỏ và công suất sản xuất hạn chế do hệ thống máy móc
quá lạc hậu và thiếu kinh nghiệm do đó việc kinh doanh trong giai đoạn này
hết sức khó khăn, tồn tại 2 thách thức đáng chú ý: thứ nhất là năng suất kém,
thứ hai là đầu ra thị trường còn khó khăn.
- Với quyết tâm học hỏi, nghị lực nghiên cứu khám phá, cuối cùng ông Vinh
chủ cơ sở đã tìm ra công thức làm tăng năng suất cho sản phẩm Thạch Dừa
cũng như đã thành công trong việc chế tạo ra máy móc chuyên dụng phục vụ
quá trình sản xuất.
Giai đoạn 2: 1999- 2010
- Năm 1999, Nhà nước đã ban hành chính sách cho phép Thương Nhân trong
nước được xin đăng ký Pháp nhân có quyền xuất khẩu trực tiếp ra nước ngoài
thay vì qua hình thức ủy thác như trước.
- Năm 2000, Cơ sở Thạch Dừa Phú Vinh đăng ký chuyển thành Doanh
nghiệp tư nhân Trương Phú Vinh với chức năng kinh doanh sản xuất xuất
khẩu trực tiếp, đánh dấu bước chuyển mình của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp đã mạnh dạn đầu tư xây mới nhà xưởng diện tích lên đến
1000m2cùng hệ thống trang thiết bị hiện đại là bước đệm cho quá trình sản
xuất ngày càng hoàn thiện và năng suất ngày một tăng. Tiêu biểu nhất là dung
máy chạy chân không dùng để sản xuất nước dừa cô đặc, một trong những sản
phẩm tạo danh tiếng cho doanh nghiệp và dùng nồi hơi dẫn hơi nóng trong quá
trình sản xuất, điểm đặc biệt là không sử dụng nhiệt từ củi, gas trực tiếp có thể
làm mất đi màu, mùi vị của sản phẩm.
- Việc đầu tư mở rộng sản xuất, với tư duy định hướng xuất khẩu lấy uy tín
chất lượng làm đầu, sản phẩm Thạch dừa của doanh nghiệp đã dần dần chinh
phục các thị trường khó tính như Hàn Quốc, Nam Phi, Đài Loan cũng
như những thị trường gần gũi như Campuchia, Trung Quốc…Tại thời điểm
này, doanh nghiệp đã vươn lên thành một trong những nhà xuất khẩu mạnh
nhất trong lĩnh vực chế biến Thạch dừa.
Giai đoạn 3: 2011 cho đến hiện nay
- Năm 2011 doanh nghiệp Tư nhân Trương Phú Vinh được chuyển thành
Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh và duy trì hoạt động cho tới hiện tại.
- Tính đến thời điểm này, Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh có:
- Tên giao dịch bằng Tiếng Việt: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN TRƯƠNG PHÚ VINH
- Tên giao dịch bằng Tiếng Anh: TRUONG PHU VINH ONE MEMBER
COMPANY LIMITED
- Te n đơn vi vie t ta t: TRUONG PHU VINH ONE MEMBER CO ., LTD
- Logo:
- Đi ach tru sơ ch nh: 348D, Nguye n Đ nh Chie u, Phu Chie n, Phu Hưng, Tp. Be n Tre
- MST: 1300277043
- Đie n thoa i: 0753.829. 530
- Fax: 0753.812.406
- Email: tpvnscb@yahoo.com.vn
- Trong giai đoạn này diện tích nhà xưởng của doanh nghiệp là 2500m2.
Nhà xưởng đã được ốp toàn bộ gạch men đạt chuẩn chế biến nông sản xuất
khẩu. Công suất chế biến sản phẩm Thạch Dừa đạt 7000 tấn/năm và sản phẩm
đầu ra được bao tiêu trên 80%. Hiện tại doanh nghiệp có trên 100 lao động
làm việc tại xưởng và hàng trăm lao động hợp tác gia công
tại gia.Toàn bộ nhà xưởng được quản lý bằng 20 camera giám sát ở các khâu
trọng yếu.
- Ngoài ra, doanh nghiệp còn mở rộng quy mô kinh doanh nhập khẩu nguyên
phụ liệu làm giày tại Thành phố Hồ Chí Minh. Kho bãi đặt tại khu công
nghiệp Tân Kim.
2.2 Ngành nghề kinh doanh, chức năng nhiệm vụ
2.2.1 Ngành nghề kinh doanh
Buôn bán nông lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
cụ thể là bán buôn, xuất nhập khẩu nông sản chế biến và các sản phẩm
từ dừa. Bán buôn xuất nhập khẩu thạch dừa.
Sản xuất đồ uống không cồn (nước khoáng).
Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt cụ thể là sản xuất lương
thực, thực phẩm (đóng hộp).
Bán buôn đồ uống cụ thể bán buôn xuất nhập khẩu đồ uống không cồn.
Bán buôn thực phẩm cụ thể bán buôn, xuất nhập khẩu lương thực, thực
phẩm (đóng hộp).
Nhập khẩu hóa chất dùng trong sản xuất và bảo quản hàng xuất khẩu
(trừ các hóa chất có tính độc hại mạnh).
Nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ nguyên phụ liệu giày da.
Nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ nguyên phụ liệu túi xách.
Sản xuất các sản phẩm từ dừa, sản xuất thạch dừa.
- Mục tiêu hoạt động của Công ty: là không ngừng phát triển các hoạt động
sản xuất kinh doanh ngành nghề quy định trong Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và pháp luật.
2.2.2 Chức năng
- Xuất khẩu: chế biến, sản xuất, kinh doanh hàng nông sản và các sản phẩm
từ dừa như thạch dừa, dầu dừa và nông sản như: ớt xanh, tắc,… nhưng lấy
Thạch Dừa và Dầu dừa làm chủ lực.
- Nhập khẩu: nhập khẩu kinh doanh nguyên phụ liệu làm giày, dép, túi xách
cho ngành công nghiệp sản xuất và nguyên liệu chất bảo quản hàng nông sản
xuất khẩu.
2.2.3 Nhiệm vụ
- Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký.
Nghiên cứu và thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng hàng hóa,
nghiên cứu và mở rộng thị trường trong và ngoài nước.
- Sản xuất chế biến nông sản đặc biệt là thạch dừa thành phẩm để xuất khẩu.
- Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ sản xuất và bảo vệ môi trường trong suốt quá
trình sản xuất kinh doanh.
- Thực hiện hạch toán kinh tế và báo cáo thường xuyên, trung thực theo đúng
qui định của nhà nước về tài chính và quản lý xuất nhập khẩu.
2.3 Cơ cấu tổ chức, tình hình nhân sự
2.3.1 Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.1 Bộ máy tồ chức quản lý của công ty
TNHH MTV Trương Phú Vinh
2.3.2 Chức năng chính của các bộ phận
- Giám đốc: là chủ cũng đồng thời là người đại diện pháp luật của Doanh
nghiệp. Toàn quyền điều hành, chỉ đạo mọi hoạt động và đề ra phương hướng
phát triển Công ty.
- Chi nhánh(phòng kinh doanh xuất nhập khẩu): một phần của doanh nghiệp,
được phân quyền điều hành việc kinh doanh hàng nhập khẩu cũng như quản lý
các hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu và thực hiện các thủ tục xuất nhập
khẩu.
- Phòng nhân sự và tổ chức: thực hiện việc tuyển dụng và sắp xếp lao động
vào những vị trí mà doanh nghiệp cần cũng như tổ chức đào tạo khen thưởng
các chính sách cho lao động.
- Phòng kế toán: ghi chép, lưu giữ các số liệu về các chi phí đầu ra và đầu
vào cũng như hạch toán và báo cáo kế toán theo quy định của pháp luật.
- Nhà máy sản xuất:
Phân xưởng 1: tập trung sản xuất các sản phẩm phục vụ cho kinh doanh
nội địa.
Phân xưởng 2: chuyên sản xuất các sản phẩm xuất khẩu.
- Xưởng làm thạch thô: dùng nước dừa, cấy men tạo ra thạch thô dùng làm
nguyên liệu phục vụ sản xuất.
2.3.3 Nhân sự
- Tổng số CBCNV của công ty là: 120 người
- Cán bộ có trình độ đại học và trên đại học: 12 người, chiếm 10%
- Cán bộ có trình độ cao đẳng, trung cấp: 15 người, chiếm 12,5%
- Công nhân kỹ thuật: 8 người, chiếm 6,67%
- Lao động phổ thông: 85 người, chiếm 70,83%
- Và hàng trăm lao động nhận gia công tại gia
Với cơ cấu nhân sự như trên đã phần nào đáp ứng được nhu cầu hoạt động
và sản xuất của Công ty. Bên cạnh đó, Công ty thường xuyên tổ chức các công
tác đào tạo và chăm lo đời sống cho người lao động. Ngoài ra, Công ty luôn
thực hiện đầy đủ các phúc lợi và luôn có chế độ khen thưởng đặc biệt cho
những cá nhân hoặc phòng ban có thành tích đặc biệt góp phần vào sự phát
triển của Công ty.
2.3.4 Sản phẩm chủ lực
Hình 2.1Thạch dừa nguyên liệu
Hình 2.2Dầu dừa
Hình 2.3Thành phẩm
2.4 Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
2.4.1 Thực trạng xuất khẩu của công ty
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV
Trương Phú Vinh giai đoạn 2014 – 2016
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
(Nguồn: Phòng Kế Toán Tài Vụ)
Nhận xét:
- Nhìn chung, hoạt động của Công ty trong giai đoạn 2014 – 2016 có nhiều
biến động. Theo số liệu thống kê kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
trong giai đoạn 2014- 2016 như sau:
Doanh thu của Công ty qua các năm liên tục thay đổi, năm 2014 và
2015 doanh thu của Công ty tăng nhưng không đáng kể. Tuy nhiên đến năm
2016 là năm Công ty có hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả vượt bậc
với doanh thu đạt 31.672,3 triệu đồng tăng 25,72% so với năm 2015 . Sở dĩ
có được thành công trên là do uy tín và trên 20 năm kinh nghiệm hoạt động.
Công ty đã có một lượng khách hàng quen thuộc, trung thành nhất định.
Cùng với đó là sự hoạt động có hiệu quả của phòng kinh doanh xuất nhập
khẩu cũng như các phòng ban khác, đã đem về nhiều hợp đồng đặt hàng
mới có giá trị cao.
Chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2014 - 2016 có
nhiều chuyển biến rõ rệt, đặc biệt chi phí tăng cao vào năm 2016 với tốc độ
chóng mặt 16,11% so với năm 2015. Có nhiều nguyên nhân dẫn
đến việc tăng vượt bậc chi phí sản xuất này, đó là do cải thiện các máy
móc thiết bị, biến động về chi phí nguyên vật liệu và có sự điều chỉnh lớn
về lương của công nhân.
Tình hình tăng trưởng lợi nhuận của Công ty không ổn định, năm
2015 lợi nhuận của Công ty giảm mạnh chỉ còn 885,6 triệu đồng giảm
49,15% so với năm 2014. Nhưng đến năm 2016 thì lợi nhuận được tăng rất
cao lên đến 3.449,6 triệu đồng tăng 289,51% so với năm 2015. Điều này
cho thấy khả năng quản lý, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như
duy trì quan hệ với lượng khách hàng truyền thống rất tốt.
2.4.2 Phân tíchsự biến động của kim ngạch xuất khẩu thạch dừa trong
giai đoạn 2014 -2016
Bảng 2.2 Kim ngạch xuất khẩu thạch dừa từ 2014 - 2016
(Đơn vị tính: USD)
(Nguồn: Phòng Kế Toán Tài Vụ)
Nhận xét:
- Nhìn chung tình hình xuất khẩu thạch dừa của Công ty có sự biến động
mạnh, sản lượng thạch dừa xuất khẩu năm 2014 là 3.240 tấn, sang năm
2015 sản lượng thạch dừa xuất khẩu đạt 3.185 tấn, giảm 1.69% so với năm
2014. Tổng giá trị đạt được năm 2015 chỉ là 880.706,3 USD, giảm 10,33% so
với năm 2014. Nguyên nhân của sự sụt giảm mạnh mẽ trong doanh thu xuất
khẩu thạch dừa là do Công ty gặp khó khăn từ khâu thu mua trái dừa nguyên
liệu ,cạnh tranh các doanh nghiệp cùng ngành (vì giá dừa trái sụt giảm mạnh,
giá bán thấp lại luôn bấp bênh, do đó dẫn đến sự sụt giảm diện tích dừa một
phần vì năng suất thấp, dịch bọ dừa (Brontisspa longissima) xuất hiện và gây
hại trên toàn bộ diện tích trồng
dừa ở Phía Nam, ảnh hưởng nghiêm trọng đến năng suất và sản lượng dừa của
cả nước).
- Nhưng sau đó nhờ chính sách về giá, tăng thu mua, cải tiến trang thiết bị và
bằng sự đa dạng hóa sản phẩm bên cạnh đó nắm bắt được nhu cầu nhập khẩu
lớn của các nước Châu Á như Đài Loan, Hàn Quốc, Indonesia, Công ty đã
nắm bắt cơ hội ký kết nhiều hợp đồng xuất khẩu với giá cao,
đem lại nguồn kim ngạch đáng kể cho Công ty. Sang năm 2016, sản lượng
thạch dừa xuất khẩu của Công ty là 3.824 tấn, tăng 36,1% so với năm
2015. Tổng giá trị đạt được năm 2016 là 1.147.548 USD, tăng 30% so với
năm 2015.
Tóm lại, tình hình xuất khẩu thạch dừa của Công ty phụ thuộc nhiều vào quá
trình thu mua dừa nguyên liệu phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên, giá cả trong
nước còn bấp bênh, chi phối mạnh mẽ bởi nhu cầu của thị trường thế giới.
2.4.3 Cơ cấu thị trường của công ty
Bảng 2.3 Cơ cấu thị trường của công ty trong giai đoạn 2014- 2016
(Nguồn: Phòng Kế Toán Tài Vụ)
70
60
50
40 2014
30
20
10
2015
2016
0
ĐÀI LOAN TRUNG QUỐC INDONEXIA THỊ TRƯỜNG
KHÁC
Biểuđồ 2.1 Biểuđồ xuất khẩu của doanh nghiệp qua các thị trường
Nhận xét:
Thông qua bảng và biểu đồ trên ta nhận thấy rằng Đài Loan là khách hàng đầy
tiềm năng của Công ty. Hằng năm, công ty có được nhiều lợi nhuận từ phía
khách hàng này. Điều này chứng tỏ rằng, khách hàng trong tương lai của Công
ty là Đài Loan. Bên cạnh đó Công ty cũng nên phát triển các thị trường như
Trung Quốc, Indonexia,...và không nổ lực tìm kiếm nhiều khách hàng mới
khác khiến lợi nhuận Công ty tiếp tục phát triển.
2.5 Phân tíchquy trìnhtại công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh
Lô hàng mà doanh nghiệp thực hiện thạch dừa nguyên liệu loại I được ký
với PURESUN TRADING CO., LTD ký ngày 10/01/2017, số Hợp đồng TPV
01/EX, giá CFR, thanh toán theo L/C.
2.5.1 Quy trình xuất khẩu thạch dừa nguyên container tại công ty TNHH
MTV Trương Phú Vinh
Sơ đồ 2.2 Quy trình xuất khẩu thạch dừa nguyên container tại công ty
TNHH MTV Trương Phú Vinh
Lập chứng từ
Đàm phán, kí Nhận và kiểm (commercial
kết hợp đồng tra L/C invoice, packing
list)
Khai Hải Đổi lệnh
Thuê phương
Quan điện tử ( Đóng hàng lấy
tiện vận tải
Ecus5 Vnaccs) container
Mở tờ khai
Thanh lý
Làm và lấy vận đơn
HQGS và vô
thông quan (B/L)
sổ tàu
Tập hợp bộ chứng
Photo và gửi bộ Xin giấy chứng nhận
chứng từ cho nguồn gốc xuất xứ
từ đi thanh toán nhà nhập khẩu
(Nguồn: Thực hiện theo 138/2015/TT-BTC)
2.5.2 Phân tíchcác bước trong quy trình
2.5.2.1 Đàm phán, ký kết hợp đồng
- Tiến hành đàm phán theo phương án gián tiếp là sử dụng email,fax,
điện thoại… thường dùng cho những hợp đồng có giá trị tương đối và những
khách hàng quen lâu năm và có uy tín cao. Ưu điểm là chi phí thấp, nhưng có
độ rủi ro cao và hạn chế khả năng thấu hiểu đối tác.
- Sau khi ban giám đốc đàm phán với đối tác Puresun phía Đài Loan và kèm
theo bảng chào giá (Offer) trong đó ghi về tên hàng, giá và một số điều kiện
kèm theo. Qua quá trình thương lượng với đối tác sau đó tiến tới thỏa thuận
xác lập hợp đồng giữa hai bên một hợp đồng xuất khẩu:
Số hợp đồng: TPV 01/EX
Ngày, tháng, năm: JAN, 10th 2017
Bên bán: TRƯƠNG PHÚ VINH ONE MEMBER
CO.,LTD Địa chỉ- số điện thoại- số fax- email
Bên mua: PURESUN TRADING
CO.,LTD Địa chỉ- số điện thoại- số fax-
email
Mặt hàng: thạch dừa nguyên liệu loại 1
Đơn giá: USD 0.6/KGS CFR Any Port, TAIWAN
Phương thức thanh toán: L/C
Thời gian hết hạn hợp đồng: 15/03/2017
(Phụ lục 1)
- Hợp đồng tương đối hoàn chỉnh. Vì đây là khách hàng truyền thống lâu
năm,có uy tín cao và chưa có xảy ra tranh chấp cho nên những quy định trong
hợp đồng cũng đơn giản hơn.
2.5.2.2 Nhận và kiểm tra L/C
- Kiểm tra L/C là khâu cực kỳ quan trọng, sự phù hợp các điều kiện giữa L/C
với hợp đồng là cần thiết. Công ty chỉ chấp nhận L/C khi được Ngân hàng
thông báo, vì L/C được ngân hàng thông báo có thể kiểm tra tính chân thực
của L/C.
- Ngoài ra, các điều khoản không thể thực hiện thì cần phải thông báo cho
bên phía đối tác để điều chỉnh ngay.
- Sau khi nhận được L/C từ Ngân hàng thông báo Vietin Bank chi nhánh Bến
Tre, người bán tiến hành kiểm tra kĩ các nội dung của L/C xem có
đúng với những điều kiện đã ghi trong hợp đồng đã được ký kết hoặc những
yêu cầu ghi trong L/C có phù hợp với khả năng thực hiện của doanh nghiệp
hay không, kiểm tra các nội dung trên L/C gồm:
Loại L/C: không hủy ngang.
Số L/C: 17UV200001MF691.
Ngày mở L/C: 03/01/2017.
Ngày và nơi hết hạn hiệu lực: 03/04/2017 IN THE BENEFICIARY’S
COUNTRY
Tên và địa chỉ người mở: PURESUN TRADING CO., LTD
NO.5-4,ALLEY 10, LANE 30, TUNG AN ROAD, TAINAN,
TAIWAN
Tên và địa chỉ người thụ hưởng: TRUONG PHU VINH ONE
MEMBER CO., LTD
348D NGUYEN DINH CHIEU ST, PHU HUNG VILLAGE, BEN TRE
PROVINCE
Số tiền và loại tiền: USD 38232
Chứng từ khi thanh toán:
SIGNED COMMERCIAL INVOICE IN 3 COPIES INDICATING
THIS CREDIT NUMBER.
FULL SET OF CLEAN ON BOARD MARINE BILLS OF LADING
MADE OUT TO THE ORDER OF TAIWAN BUSINESS BANK
NOTIFY APPLICANT, MARKED.
‘FREIGHT PREPAID’ AND INDICATING THIS CREDIT NUMBER
AND
SHIPMENT.
SIGNED PACKING LIST IN 3 COPIES.
Giao hàng từng phần: ALLOWED
Chuyển tải: ALLOWED
Cảng đi: ANY PORT OF HOCHIMINH, VIETNAM
Cảng đến: ANY PORT, TAIWAN
Thời hạn cuối cùng giao hàng: 13/03/2017
Các điều kiện khác…
- Sau khi kiểm tra người bán không thấy sai sót và có khả năng thực hiện
L/C. Người bán sẽ chấp nhận L/C, chuẩn bị hàng hóa và chứng từ giao cho
người mua.Dựa trên L/C (Phụ lục 2) người bán phải chuẩn bị các chứng từ
xuất trình cho ngân hàng :
Bill of Exchange( 2 bản)
Commercial invoice đã ký ( 3 bản)
B/L 3 bản gốc và 3 bản sao
Packing list đã ký ( 3 bản)
- Nếu người bán xuất trình đầy đủ bộ chứng từ Ngân hàng yêu cầu thì sau đó
Ngân hàng sẽ đưa lại cho nhà xuất khẩu phiếu xuất trình chứng từ L/C xuất
khẩu ( Phụ lục 3).
Lưu ý: tất cả các Bộ chứng từ gốc đều phải copy và gửi mail cho đối tác.
2.5.2.3 Lậpchứng từ (Commercial invoice, packing list)
Sau khi bên xuất kiểm tra L/C và chắc rằng có đủ số lượng hàng cũng như
khả năng thực hiện các yêu cầu trong L/C, thì theo đó tiến hành lập bộ chứng
từ: commercial invoice, packing list.
Hóa đơn thương mại bao gồm một số nội dung cơ bản sau đây:
- Số hóa đơn: TPV01-3/EX
- Ngày, tháng lập hóa đơn: 17/02/2017
- Người nhận hàng: TO THE ORDER OF TAIWAN BUSINESS BANK
- Số L/C: 17UV200001MF691
- Tên tàu, số chuyến: AMALIA C 021B
- Cảng đi: CATLAT PORT, VIET NAM
- Cảng đến: TAICHUNG PORT, TAIWAN
- Tên hàng:COCONUT SAP AND EXTRACT ( CLASS A)
- Số lượng: 15930 KG
- Đơn giá: USD 0.60/KG
- Tổng giá trị hợp đồng: USD 9558
- Điều kiện giao hàng: CFR
- Đồng tiền thanh toán: USD
(Phụ lục 4)
Ngày, tháng lập hóa đơn thương mại theo thông lệ kinh doanh quốc tế thì
ngày lập hóa đơn xuất khẩu phải trước hoặc bằng ngày xuất khẩu thì mới phù
hợp với bộ chứng từ hải quan và khi thanh toán theo L/C ngày Invoice phải:
- Trùng hoặc sau ngày phát hành L/C ( 03/01/2017)
- Trước ngày hết hạn hiệu lực (03/04/2017)
Do đó vào ngày đóng hàng 17/02/2017 người bán lập Comercial Invoice.
Trường điện 45A L/C có quy định rõ ràng điều kiện giao hàng: CFR ANY
PORT TAIWAN thì khi lập Invoice có thể hiện điều kiện giao hàng là CFR và
một cảng ở TAIWAN.
Trường 46A L/C quy định: “SIGNED COMMERCIAL INVOICE IN 3
COPIES INDICATING THIS CREDIT NUMBER” điều này chỉ ra rằng
người bán phải lập Invoice thành 3 bản ký đóng dấu và có thể hiện số L/C:
17UV200001MF691
Commercial Invoice phải thể hiện mô tả hàng hóa một cách chính xác theo
L/C quy định (Trường 45A trong L/C) và là mặt hàng thực tế xuất khẩu: “
COCONUT SAP AND EXTRACT (CLASS A)”
Trên Commercial Invoice thể hiện đơn giá và trị giá hàng hóa thực giao.
Đồng tiền thể hiện trên Commercial Invoice phải là đồng tiền thể hiện trong
L/C.
Trường 32B: Currency Code, Amount: USD 38232 thì Commercial Invoice
cũng phải ghi đồng tiền tính giá là USD, giá trị hàng hóa thực giao ở đây là :
USD 9558
Notify applicant lấy thông tin từ trường 50 của L/C
Consignee phải ghi “to the order of”: tên ngân hàng bên mua: “TAIWAN
BUSINESS BANK”
Cũng theo trường 46A, người bán phải lập packing list thành 3 bản ký đóng
dấu thể hiện một số nội dung sau:
Số và ngày, consignee, notify applicant, số L/C, số vận đơn, số container,
số seal, cảng đi, cảng đến, tên hàng hóa, trọng lượng hàng hóa,…(Phụ lục 5)
Packing list được lập khi đóng gói hàng hóa, là một trong những chứng từ
cần thiết chỉ ra cách thực đóng gói hàng hóa, kê khai tất cả hàng hóa đựng
trong một container.
Packing list được sử dụng để mô tả cách đóng gói hàng hóa ở đây kiện hàng
được chia ra làm 118 phi, mỗi phi chứa 135kg với tổng trọng lượng tịnh là
15930 kg.
Trên Commercial Invoice và Packing list tuy giống nhau ở một số nội dung
nhưng có chức năng hoàn toàn khác nhau:
- Commercial Invoice được lập làm nhiều bản và được dùng trong nhiều việc
khác nhau: Commercial Invoice được xuất trình cho ngân hàng, làm bảo hiểm
cho lô hàng, xuất trình cho hải quan để tính tiền thuế và thông quan hàng hóa.
- Packing list là bảng kê khai tất cả các hàng hóa đựng trong một kiện hàng
(container) được chức năng chính là chỉ ra cách thức đóng gói hàng hóa.
Ngoài ra, Packing list còn dùng để làm Bill of Lading
2.5.2.4 Thuê phương tiệnvận tải
Do hợp đồng ký kết theo điều kiện CFR Incoterms 2010 thì trách nhiệm
thuê tàu là do bên bán chịu. Nhân viên xuất nhập khẩu sẽ liên hệ với bộ phận
sale hãng tàu để book tàu, chọn ngày tàu chạy và thỏa thuận giá cước vận
chuyển.
Với lô hàng này DN chọn hãng tàu Yang Ming line (địa chỉ: tầng 19, Ree
Tower, quận 4). Sale hãng tàu dựa trên những nội dung do doanh nghiệp cung
cấp làm thành Booking note (kèm mẫu Container Packing List) rồi gửi qua
mail.
Một số thông tin cần lưu ý trên Booking:
- Số Booking: YMLUI490309334
- Tên tàu: AMALIA C 021B
- Ngày tàu chạy: 21/02/2017
- Cảng đi: CAT LAI
- Cảng chuyển tải (nếu có)
- Cảng đến: TAICHUNG
- Closing time: trước 15h ngày 20/2/2017 (hết sức quan trọng vì nếu không
chú ý đến giờ cắt máng hàng sẽ bị rớt tàu và hãng tàu không chịu trách
nhiệm).
- Thời gian lưu bãi (quá hạn số ngày cho phép sẽ bị phạt tiền lưu bãi).
Nhân viên xuất nhập khẩu kiểm tra các thông tin trên mail được gửi về xem có
đúng theo yêu cầu không (nếu không liên hệ hãng tàu để chỉnh sửa).
2.5.2.5 Đổi lệnh lấy container
Nhân viên phòng XNK in booking ra 02 bản Booking note (Phụ lục 6) +
1 bản Container Packing List (Phụ lục 7) để lên hãng tàu duyệt Book và nhận
Seal.
Trước khi duyệt Booking nhân viên xuất phải ghi các thông tin vào
Container Packing List như:
- Tên đơn vị xuất: TRUONG PHU VINH ONE MEMBER CO., LTD
- Số container: YMLU 3634975
- Số seal: YMLL 829777
- Tên tàu, số chuyến: AMALIA C 021B
- Ngày tàu chạy: 21/02/2017
- Cảng đến: TAICHUNG
- Cảng chuyển tải: TAICHUNG
- Số vận đơn: YMLUI 490309334
- Tên hàng: COCONUT SAP AND EXTRACT ( CLASS A)
- Số lượng: 118 DRUMS
- Trọng lượng: 19234 KGS
2.5.2.6 Đóng hàng(đóng tại bãi)=> khai E-port để vào cảng
Đến ngày đóng hàng, mang theo booking đã được hãng tàu duyệt và
Container Packing List đã điền đầy đủ thông tin đến phòng điều độ Cảng hàng
xuất để đăng kí nhận Container và đóng tiền tại bộ phận thương vụ. Sau khi
nhận được số container và vị trí, xuống bãi và kiểm tra tình trạng vỏ container,
xem xét container sạch hay không, có trầy xước, thủng hay không, chụp hình
lại tình trạng container lúc đó. Nếu kiểm tra và thấy container không đạt tiêu
chuẩn thì trở lại phòng điều độ và xin đổi container, nếu container tốt thì tiến
hành đóng hàng, đến điều độ để in
Phiếu cấp rỗng (Phụ lục 8). Sau đó, đưa phiếu cấp rỗng cho xe kéo container
về kho để đóng hàng.
Trong lúc đóng hàng, nhân viên xuất nhập khẩu tiến hành khai VGM và
Packing List hạ cho cảng qua mạng E-PORT, khai VGM cho hãng tàu thông
qua website của hãng tàu.
Thứ nhất, quy định quan trọng đối với các nhà xuất khẩu là phải khai VGM
cho hàng hóa trước khi vào cảng bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2016.
Theo đó, nhân viên điều độ cổng sẽ từ chối container vào cảng nếu VGM
không được cung cấp. VGM là tổng trọng lượng của hàng hóa bao gồm trọng
lượng hàng hóa, các vật liệu giằng buộc hàng và pallet. Chủ hàng có thể tự cân
các pallet chứa hàng hoặc các đơn vị khác(Carton, Bag,…) thông qua các thiết
bị cân tiêu chuẩn hoặc dùng phương thức tính toán, tuy nhiên phương thức này
cần phải được xác nhận và thông qua bởi một tổ chức có thẩm quyền của nhà
nước. Vì thế, để tiết kiệm và làm chủ được thời gian, Công ty TNHH MTV
Trương Phú Vinh tiến hành tự cân hàng hóa theo quy định tại kho riêng, với
VGM của container là 21584 KGS (vỏ container 2360 kg và tổng trọng lượng
hàng là 19234 kg), vì lô hàng lần này được đóng tại kho và vận chuyển đến
cảng bằng đường bộ nên nhân viên xuất nhập khẩu của Công ty sẽ cung cấp
VGM cho nhân viên cảng thông qua khai báo trực tiếp trên trang E-Port của
cảng để container được tiếp nhận vào cảng. Hàng hóa không có VGM hoặc có
khối lượng toàn bộ vượt quá khối lượng toàn bộ ghi trên vỏ container (Max
Gross Weight) sẽ không được tiếp nhận vào cảng.
Thứ hai, quy định mới áp dụng từ ngày 1/1/2017 container hạ bãi tại cảng
Cát Lái phải khai Packing list qua mạng E-Port thì container mới được vào
cảng và hạ bãi chờ xuất (Phụ lục 9).
2.5.2.7 Khai hải quan điện tử (ECUS5 – VNACCS)
Hình 2.4 Giao diện khai hải quan điện tử
- Để khai hải quan điện tử:
Tham khảo địa chỉ www.customs.gov.vn.
Các thủ tục đăng ký tham gia hệ thống VNACCS với cơ quan Hải quan
gồm một giấy giới thiệu, giấy đăng ký kinh doanh, mẫu đăng ký và nộp tại
cơ quan Hải quan (tại Chi cục hoặc Tổng cục).
Có chữ ký số và tài khoản khai báo VNACCS.
Phần mềm đăng ký (được cấp thẩm quyền chỉ định).
Nhân viên khai báo hải quan của Công ty cần phải có các chứng từ
sau: Commercial Invoice, Packing List, Booking Note, Hợp đồng.
Quy trình khai báo hải quan điện tử
Sơ đồ 2.3 Qui trìnhkhai báo hải quan điện tử
Đăng ký
thông tin
doanh nghiệp
Nhập liệu tờ Lấy kết quả
phân luồng và
khai xuất thông quan
Truyền tờ
khai
Khai chính
thức
A. Đăng ký thông tin doanh nghiệp
- Công ty mở phần mềm ECUS5 >> vào mục hệ thống >> thông tin doanh
nghiệp(do lần đầu chạy chương trình sẽ yêu cầu bạn đăng ký thông tin doanh
nghiệp, bạn hãy nhập đầy đủ, chính xác các thông tin).
Hình 2.5Giao diện đăng ký thông tin doanh nghiệp
- Các thông tin cần nhập:
Mã XNK: 1300277043.
Tên DN: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Trương
Phú Vinh.
Địa chỉ: 348D Nguyễn Đình Chiểu, Phú Hưng, Bến Tre.
Điện thoại / Fax: 075-3829530.
Người liên hệ: Trung.
Điện thoại liên hệ: 0983766643
Email: ngothotrung@yahoo.com
Hình 2.6 Đăng ký thông tin doanh nghiệp
sau đó nhấn nút “Đồng ý” để hoàn tất.
B. Nhập liệutờ khai xuất
- Đăng nhập vào hệ thống >> chọn mục tờ khai xuất nhập khẩu >> chọn đăng
kí mới tờ khai xuất khẩu (EDA) >> tờ khai điện tử hải quan xuất hiện.
Hình 2.7 Giao diện đăng ký tờ khai xuất khẩu
Đối với tờ khai hàng xuất theo VNACCS gồm có 95 tiêu chí: Các ô “* đỏ” bắt
buộc phải điền, các ô xám không cần nhập hệ thống tự động cập nhật. Trong
quá trình khai báo, nếu phần nào không rõ, nhân viên khai báo có thể tham
khảo “Hướng dẫn nhập liệu” ở góc trái màn hình.
Cụ thể theo như hợp đồng TPV 01/EX ta được dữ liệu như sau:
1. Ở thẻ Tab1 “Thông tin chung”
a. Nhóm loại hình
- Mã loại hình: B11- Hàng xuất kinh doanh.
Khi không xác định loại hình chính xác nhập mã loại hình cũ nhấn tab chương
trình sẽ tự động chuyển mã hoặc hiện ra những loại hình để chọn. Ngoài ra có
thể nhấn vào ô có dấu … hoặc F3 để tìm hiểu trong danh mục.
- Cơ quan Hải quan: 02CI – Cơ quan Hải quan là chi cục Hải quan Cửa
khẩu Cảng Sài Gòn KVI- Đội thủ tục cảng Cát Lái.
Ô cơ quan Hải quan, mã bộ phận xử lý tờ khai có thể tham khảo website:
www.custuoms.gov.vn. Dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan, hệ
thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai.
- Mã bộ phận xử lý tờ khai: 02 – Đội thủ tục hàng hóa xuất khẩu.
- Mã hiệu phương thức vận chuyển: 2 – Đường biển (container).
Hình 2.8 Thông tin chung
b. Phần đơn vị xuất nhập khẩu
Ta điền đầy đủ thông tin vào các tiêu chí người xuất khẩu, nhập khẩu
(trường hợp này không có người ủy thác xuất khẩu thì để trống). Dựa vào hợp
đồng điền thông tin người nhập khẩu:
- Tên: FURESUN TRADING CO.,LTD.
- Địa chỉ: NO.5-4, ALLEY 10, LANE 30, TUNG AN ROAD, TAINAN,
TAIWAN.
- Mã nước: TW– TAIWAN.
Hình 2.9 Thông tin đơn vị nhập khẩu
c. Vận đơn
- Số vận đơn: Trong trường hợp này chính là số Booking
YMLUI490309334.
- Số lượng kiện: 118 kiện Drums(dựa vào hóa đơn thương mại).
- Tổng trọng lượng hàng (Gross): 19,234kg (dựa vào hóa đơn thương mại).
- Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: 02CIOZZ- điểm lưu
hàng hóa xuất khẩu 02CI(vì công ty không có mã kho nên phải sử dụng mã
kho của cơ quan Hải quan đăng ký).
- Địa điểm nhận hàng cuối cùng: Ta có thể xem trên booking. Trên booking
ghi cảng đến là TAICHUNG(TAIWAN) nên có mã TWTXG(2 chữ cái đầu là
mã quốc gia, 3 chữ cái sau là mã cảng).
- Địa điểm xếp hàng: Ta có thể xem trên booking. Trên booking ghi cảng đi
là Cảng Cát Lái có mã VNCLI( 2 chữ cái đầu là mã quốc gia, 3 chữ cái sau là
mã cảng ).
- Phương tiệnvận chuyển: Dựa trên Booking phải là 9999 đối với đường
biển, tiếp theo là tên tàu, số chuyến: AMALIA C 021B.
- Ngày đi dự kiến: Dựa trên Booking 21/02/2017.
Hình 2.10 Thông tin vận đơn
d. Chứng từ kèm theo
- Ô giấy phép xuất khẩu: Để trống. Vì đây là hàng thông thường (không
cần xin giấy phép xuất khẩu), không thuộc quản lý của Bộ Công Thương.
e. Thông tinhóa đơn
- Phân loại hình thức hóa đơn: Ở đây chọn A- Hóa đơn. Vì khi xuất hàng ta
sẽ có Commercial Invoice.
- Số tiếpnhận hóa đơn điện tử: Để trống.
- Số hóa đơn: Dựa trên chứng từ có sẵn TPV01-3/EX.
- Ngày phát hành: Ngày phát hành hóa đơn 17/02/2017.
- Phương thức thanh toán: Dựa trên hợp đồng chọn L/C.
- Mã phân loại hóa đơn: Chọn A - giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền.
- Điều kiện giá hóa đơn: CFR – Tiền hàng và cước phí.
- Tổng trị giáhóa đơn: Dựa trên Commercial Invoice: 9,558
- Mã đồng tiền hóa đơn: USD.
- Tổng trị giátính thuế: 9,558.
- Mã đồng tiền trị giátính thuế: USD.
Hình 2.11 Thông tin hóa đơn
f. Thuế và bảo lãnh
- Ô người nộp thuế: 1 - Người xuất khẩu (nhập khẩu).
- Ô mã xác định thời hạn nộp: Trường hợp công ty không có bảo lãnh phải
nhập D – nộp thuế ngay.
- Nếu có bảo lãnh thì nhập mã ngân hàng bảo lãnh, năm ký, ký hiệu chứng từ
bảo lãnh, số chứng từ bảo lãnh.
Hình 2.12 Thông tin thuế và bảo lãnh
Trên thực tế, lô hàng này miễn thuế nên có thể không cần nhập phần thuế
và bảo lãnh thuế.
g. Thông tinđính kèm
Theo luật mới từ tháng 7/2016 thì không cần truyền HYS khi khai hải quan
điện tử.
h. Thông tinvận chuyển
- Ngày khởi hành vận chuyển: Xem trên Booking là ngày 21/02/2017
- Thông tin trung chuyển: Áp dụng cho doanh nghiệp gia công, sản xuất
xuất khẩu, chế xuất hoặc các doanh nghiệp ưu tiên, đưa hàng vào kho bảo thuế
khai báo vận chuyển đính kèm tờ khai… nên không cần nhập nội dung này.
- Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế: Từ ngày 1/1/2017, Doanh
nghiệp phải khai địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế 02CIS01 và ngày đến
sẽ là ngày tàu chạy.
Hình 2.13 Thông tin vận chuyển
i. Thông tinhợp đồng
Nhập vào thông tin sau:
- Số hợp đồng: TPV 01/EX.
- Ngày hợp đồng:10/01/2017.
- Ngày hết hạn: 15/03/2017.
Hình 2.14 Thông tin hợp đồng
j. Thông tinkhác
- Phần ghi chú ( giới hạn 150 kí tự): Nhập vào số L/C: 17UV200001MF691,
Số hợp đồng: TPV 01/EX, Ngày 10/01/2017, Tên
tàu/số chuyến: AMALIA C 021B, Số container/seal:
YMLU3634975/YMLL829777.
Hình 2.15 Thông tin khác
Sau đó bấm nút ghi và chuyển sang Tab 2.
2. Ở thẻ Tab 2 “ Thông tin container”
- Mã địa điểm: Nhập mã địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng, đối với hàng
xuất tại cảng Cát Lái thì phải điền 02CIS01 cho cả 2 loại hình: đóng container
tại bãi hay hạ cont vô bãi.
- Tên:Nhấn taps mặc nhiên ta sẽ có: Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn.
- Số container:YMLU3634975.
Hình 2.16 Thông tin container
Sau đó bấm ghi chuyển sang tap 3
3. Ở thẻ Tab 3 “Danh sách hàng”
Nhập thông tin hàng hóa :người khai có thể nhập thông tin hàng hóa trực
tiếp trên danh sách hàng theo các chỉ tiêu sẵn có.
- Tên hàng: THACH DUA (NGUYEN LIEU LOAI 1).
- Mã HS: 21069099.
- Lượng hàng: 15,930.
- Đơn giá: 0,6.
Hình 2.17 Thông tin danh sách hàng
Ô trị giá tính thuế và ô thuế suất (%),thuế suất môi trường,tiền thuế
VAT,thuế suất VAT,…: không cần nhập do hệ thống tự động tính sau đó trả
về.
Bấm ghi màn hình hiển thị đã ghi xong, nhấn ok và đồng thời lúc này EDA
sáng lên.
C. Truyền tờ khai
Sau khi nhập xong thông tin tờ khai nhấn nút nghiệp vụ khai trước thông tin
tờ khai (EDA), hệ thống sẽ yêu cầu nhập chữ ký số.
Sau khi nhập chữ ký số thì Hệ thống sẽ trả về số tờ khai và bản copy tờ khai
bao gồm các thông tin đã khai, thuế do hệ thống tự động tính bên góc trái màn
hình.
Sau đó, kiểm tra các thông tin trả về người chọn khai chính thức tờ khai
(EDC) nếu kết quả trả về không có sai sót thông tin, ngược lại nếu thông tin
sai thì người khai thực hiện nghiệp vụ lấy thông tin tờ khai từ hải quan (EDB)
để khai lại.
D. Khai chính thức
Sau khi kiểm tra thông tin hoàn toàn chính xác thì người khai thực hiện
nghiệp vụ khai chính thức tờ khai (EDC).
Hình 2.18 Khai chính thức
Sau đó kết quả sẽ trả về khai báo tờ khai thành công.
Hình 2.19 Kết quả khai báo hải quan điện tử
E. Lấy kết quả phân luồng, thông quan
Sau khi đã khai chính thức, người khai sang tiếp nghiệp vụ Lấy kết quả
phân luồng. Theo kết quả phân luồng (1 = xanh, 2 = vàng, 3 = đỏ) mà người
khai thực hiện các nghiệp vụ tiếp theo để thông quan hàng hóa.
Sơ đồ 2.4 Kết quả phân luồng thông quan hàng hóa
Nguyên tắc phân luồng:
- Mức 1 (luồng xanh): Chấp nhận thông quan trên cơ sở thông tin khai hải
quan điện tử đối với hàng xuất khẩu.
- Mức 2 (luồng vàng) kiểm tra chi tiết chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan
trước khi thông quan hàng hóa.
- Mức 3 (luồng đỏ) kiểm tra chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan và kiểm tra
thực tế hàng hóa trước khi thông quan hàng hóa. Ta có 3 mức kiểm tra thực tế
hàng hóa như sau:
Mức 3.1: Kiểm tra toàn bộ lô hàng.
Mức 3.2: Kiểm tra thực tế 10% lô hàng, nếu không phát hiện thì kết
thúc kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho đến khi kết
luận mức độ vi phạm.
Mức 3.3: Kiểm tra thực tế 5% lô hàng, nếu không phát hiện thì kết thúc
kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho đến khi kết luận
mức độ vi phạm.
Nếu cán bộ Hải quan không đồng ý với mức kiểm tra của máy tính thì
đề xuất mức kiểm tra khác, bằng cách ghi thêm vào ô tương ứng trên lệnh hình
thức và chuyển toàn bộ hồ sơ đến lãnh đạo chi cục để xác định mức độ kiểm
hóa.
Sau khi lấy kết quả phân luồng, nếu doanh nghiệp muốn sửa tờ khai phải
chọn nút 5.1 Lấy thông tin tờ khai để sửa (EDD) => 5.2 Khai trước thông tin
tờ khai sửa (EDA01) => Khai chính thức tờ khai sửa (EDE) => 5.4 Lấy kết
quả phân luồng, thông quan sửa. Nếu đúng thì hoàn tất, nếu sai thì quay lại
bước 5.1
Sơ đồ 2.5 Quy trình sửa tờ khai hải quan điện tử
Theo như kết quả phân luồng, thì hàng thạch dừa của Công ty thuộc luồng
xanh ( Phụ lục 10) và đây là hàng hóa ưu tiên xuất khẩu nên được hưởng thuế
xuất khẩu là 0%. Doanh nghiệp tự in 2 mã vạch (mẫu 29) để tiến hành thanh lý
và vô sổ tàu (bỏ qua bước 2.1.7 và 2.1.8)
2.5.2.8 Mở tờ khai thông quan hàng hóa.
Đầu tiên, nhân viên xuất khẩu của công ty cần phải đóng thuế theo số tiền
quy định trên tờ khai (nếu có) vì doanh nghiệp phải hoàn thành các
nghĩa vụ về thuế với nhà nước mới được chấp nhận thông quan xuất khẩu.
Nhưng do đây là mặt hàng khuyến khích xuất khẩu nên được miễn thuế.
Tiếp theo, nhân viên xuất khẩu của công ty phải tự chuẩn bị hồ sơ hải quan.
Theo quy định thì công ty phải tự in 2 mã vạch (đối với hàng luồng xanh) (Phụ
11) sau đó chuyển sang bước thanh lý, nếu là hàng luồng vàng và đỏ phải
chuẩn bị hồ sơ như sau:
- Giấy giới thiệu công ty: 1 bản chính.
- Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu: 1 bản chính.
- Hợp đồng mua bán hàng hóa (Sales Contract): 1 bản chính.
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): 1 bản chính.
- Bảng kê chi tiết hàng hóa (Packing List): 1 bản chính.
Sau đó, nộp bộ hồ sơ hải quan tại Đội thủ tục hàng xuất chờ kiểm tra và
thông quan.
Lưu ý: Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày đăng ký (theo luật Hải quan ban hành ngày 26/03/2014).
2.5.2.9 Thanh lýhải quan giám sát và vô sổ tàu
Sau khi người khai hải quan đã làm thủ tục kiểm hóa xong (đối với hàng
luồng đỏ hay là hàng luồng vàng kiểm hóa thực tế) hay là đã hoàn tất thủ tục
thông quan (đối với hàng hóa luồng xanh hay luồng vàng không kiểm hóa
thực tế) và đã cho hàng vào bãi hạ xuất và có vị trí container rồi thì tới Hải
quan Giám sát để thanh lý hàng. Tại đây nhân viên xuất khẩu của Công ty nộp
2 mã vạch mẫu 29 để Hải quan giám sát kiểm tra xem container có trong bãi
hay không. Nếu container đã vào rồi thì Hải quan giám sát sẽ đóng dấu xanh
vào mục xác nhận của bộ phận giám sát Hải quan. Hải quan giữ 1 mã vạch và
trả lại mã vạch đã đóng dấu để người xuất khẩu lưu giữ hồ sơ và qua bộ phận
đăng ký sổ tàu để đăng ký tàu xuất. Khi vô sổ tàu bắt buộc phải cầm mã vạch
đã đóng dấu của Hải quan giám sát và phiếu cắt/bấm seal (đối với hàng luồng
đỏ) đưa cho bộ phận đăng ký tàu xuất để họ xác nhận thông tin và in phiếu xác
nhận đăng ký tàu xuất ( Phụ lục 12).
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

More Related Content

What's hot

Luận văn quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Luận văn  quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩuLuận văn  quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Luận văn quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩuHuynh Loc
 
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công tyBáo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công tyDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...Man_Ebook
 
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256nataliej4
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóaBáo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóaDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Luận văn quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Luận văn  quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩuLuận văn  quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Luận văn quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
 
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công tyBáo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
 
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
 
Quy trình xuất khẩu tại công ty TNHH xuất khẩu ngôi Sao Sài Gòn
Quy trình xuất khẩu tại công ty TNHH xuất khẩu ngôi Sao Sài GònQuy trình xuất khẩu tại công ty TNHH xuất khẩu ngôi Sao Sài Gòn
Quy trình xuất khẩu tại công ty TNHH xuất khẩu ngôi Sao Sài Gòn
 
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
 
Phân tích quy trình nhập khẩu thiết bị y tế, bánh kẹo, 9 ĐIỂM, HAY!
Phân tích quy trình nhập khẩu thiết bị y tế, bánh kẹo, 9 ĐIỂM, HAY!Phân tích quy trình nhập khẩu thiết bị y tế, bánh kẹo, 9 ĐIỂM, HAY!
Phân tích quy trình nhập khẩu thiết bị y tế, bánh kẹo, 9 ĐIỂM, HAY!
 
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!
 
Thủ tục hải quan đối với nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất ...
Thủ tục hải quan đối với nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất ...Thủ tục hải quan đối với nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất ...
Thủ tục hải quan đối với nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất ...
 
Đề tài thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu công ty điện tử điểm cao
Đề tài  thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu công ty điện tử  điểm caoĐề tài  thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu công ty điện tử  điểm cao
Đề tài thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu công ty điện tử điểm cao
 
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!
 
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
 
Báo cáo thực tập: Quy trình giao nhận hàng hóa Nhập Khẩu, 9 Điểm
Báo cáo thực tập: Quy trình giao nhận hàng hóa Nhập Khẩu, 9 ĐiểmBáo cáo thực tập: Quy trình giao nhận hàng hóa Nhập Khẩu, 9 Điểm
Báo cáo thực tập: Quy trình giao nhận hàng hóa Nhập Khẩu, 9 Điểm
 
Khóa luận: Phân tích giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không
Khóa luận: Phân tích giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng khôngKhóa luận: Phân tích giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không
Khóa luận: Phân tích giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóaBáo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
 
Bài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo thực tập: Quy trình nhập khẩu hàng hóa, 8 Điểm, HAY!
Báo cáo thực tập: Quy trình nhập khẩu hàng hóa, 8 Điểm, HAY!Báo cáo thực tập: Quy trình nhập khẩu hàng hóa, 8 Điểm, HAY!
Báo cáo thực tập: Quy trình nhập khẩu hàng hóa, 8 Điểm, HAY!
 
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
 

Similar to QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

Quy Trình Thực Hiện Hoạt Động Xuất Khẩu Hàng Hóa Nguyên Container Bằng Đường ...
Quy Trình Thực Hiện Hoạt Động Xuất Khẩu Hàng Hóa Nguyên Container Bằng Đường ...Quy Trình Thực Hiện Hoạt Động Xuất Khẩu Hàng Hóa Nguyên Container Bằng Đường ...
Quy Trình Thực Hiện Hoạt Động Xuất Khẩu Hàng Hóa Nguyên Container Bằng Đường ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
KL-NGUYEN_THANH_THUY-DH5KD-HC.doc
KL-NGUYEN_THANH_THUY-DH5KD-HC.docKL-NGUYEN_THANH_THUY-DH5KD-HC.doc
KL-NGUYEN_THANH_THUY-DH5KD-HC.docNguyễn Công Huy
 
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biểnĐề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biểnDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu
Khóa luận tốt nghiệp Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập KhẩuKhóa luận tốt nghiệp Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu
Khóa luận tốt nghiệp Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập KhẩuDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...OnTimeVitThu
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ...Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149 (20)

Quy Trình Thực Hiện Hoạt Động Xuất Khẩu Hàng Hóa Nguyên Container Bằng Đường ...
Quy Trình Thực Hiện Hoạt Động Xuất Khẩu Hàng Hóa Nguyên Container Bằng Đường ...Quy Trình Thực Hiện Hoạt Động Xuất Khẩu Hàng Hóa Nguyên Container Bằng Đường ...
Quy Trình Thực Hiện Hoạt Động Xuất Khẩu Hàng Hóa Nguyên Container Bằng Đường ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
DKC-2017-123112.pdf
DKC-2017-123112.pdfDKC-2017-123112.pdf
DKC-2017-123112.pdf
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
KL-NGUYEN_THANH_THUY-DH5KD-HC.doc
KL-NGUYEN_THANH_THUY-DH5KD-HC.docKL-NGUYEN_THANH_THUY-DH5KD-HC.doc
KL-NGUYEN_THANH_THUY-DH5KD-HC.doc
 
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
 
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biểnĐề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu
Khóa luận tốt nghiệp Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập KhẩuKhóa luận tốt nghiệp Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu
Khóa luận tốt nghiệp Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Nhập Khẩu
 
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, RẤT HAY
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, RẤT HAYĐề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, RẤT HAY
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, RẤT HAY
 
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, ĐIỂM CAO, HOT
 
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...
 
Luận văn: Công tác kế toán chi phí và giá thành tại công ty Cổ phần Sợi Sài G...
Luận văn: Công tác kế toán chi phí và giá thành tại công ty Cổ phần Sợi Sài G...Luận văn: Công tác kế toán chi phí và giá thành tại công ty Cổ phần Sợi Sài G...
Luận văn: Công tác kế toán chi phí và giá thành tại công ty Cổ phần Sợi Sài G...
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ...Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
 
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành tại công ty Cổ phần Sợi Sài Gòn
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành tại công ty Cổ phần Sợi Sài GònĐề tài: Kế toán chi phí và giá thành tại công ty Cổ phần Sợi Sài Gòn
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành tại công ty Cổ phần Sợi Sài Gòn
 
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAY
Đề tài  hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAYĐề tài  hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAY
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAY
 
Đề tài: Hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế bằng tín dụng, 9đ
Đề tài: Hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế bằng tín dụng, 9đĐề tài: Hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế bằng tín dụng, 9đ
Đề tài: Hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế bằng tín dụng, 9đ
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 

QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VĂN LANG KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP ĐIỂM CAO, TRỌN GÓI DẤU CÔNG TY ZALO: 0934 573 149 QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH Ngành: KINH DOANH QUỐC TẾ TP. HCM, Ngày…Tháng…Năm
  • 2. LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập tại Khoa Kinh doanh quốc tế, Trường ..., và sau 2 tháng thực tập tại Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh, em đã hoàn thành bài Báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình với đề tài: “ Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh”. Để hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong Trường và các anh chị trong Công ty đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập. Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến cô Bùi Thị Tố Loan, giáo viên hướng dẫn tốt nghiệp của em. Cảm ơn cô trong thời gian thực tập đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn em những bước quan trọng trong quy trình, giải đáp những thắc mắc về quy trình cũng như những điều cần biết về việc viết báo cáo và đặc biệt cảm ơn cô vì luôn tận tâm trả lời những câu hỏi của em bất cứ lúc nào để em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị trong Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh đã giúp đỡ em rất chu đáo và nhiệt tình, luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và hướng dẫn cụ thể về quy trình xuất khẩu cũng như về Công ty cho em. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc nghiên cứu và học tập gần 3 năm tại trường và 2 tháng tìm tòi học hỏi tại công ty, song thời gian có hạn, chưa hiểu biết hết về lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu nên đề tài này không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô giáo và quý công ty, để em rút kinh nghiệm và hiểu biết hơn về quy trình xuất khẩu này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
  • 3. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ---------- PHIẾU XÁC NHẬN SINH VIÊN THỰC TẬP Đơn vị : Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh Xác nhận sinh viên : Nguyễn Lê Vĩnh Trinh Lớp : C14E2C Khoa : Kinh doanh quốc tế Trường : Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Đã có thời gian thực tập từ ngày 13/02/2017 đếnngày 31/03/2017 Nhận xét của đơn vị thực tập: .................................................................................................................................. ........................ .................................................................................................................................. ........................ .................................................................................................................................. ........................ .................................................................................................................................. ........................ .................................................................................................................................. ........................ .................................................................................................................................. ........................ .................................................................................................................................. ........................ .................................................................................................................................. ........................ .................................................................................................................................. ........................ .............................................................................................................................. Tp.HCM, Ngày 31 Tháng 03 Năm 2017 Xác Nhận Của Đơn Vị Tthực Tập
  • 4. Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Khoa KDQT Độc lập- Tự do- Hạnh phúc --- ------ --- PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên : Nguyễn Lê Vĩnh Trinh Lớp : C14E2C Đơn vị thực tập : Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh Giáo viên hướng dẫn : Bùi Thị Tố Loan Nhận xét của giáo viên hướng dẫn: .................................................................................................................................. ........................ .................................................................................................................................. ........................ .................................................................................................................................. ........................ .................................................................................................................................. ........................ .................................................................................................................................. ........................ .................................................................................................................................. ........................ .................................................................................................................................. ........................ .................................................................................................................................. ........................ .................................................................................................................................. ........................ ............................................................................................................................. Tp.HCM, Ngày.....Tháng.....Năm 2017 Chữ Kí Của Giáo Viên Hướng Dẫn
  • 5. DANH MỤC VIỂT TẮT TNHH: Trách nhiệm hữu hạn MTV: Một thành viên XNK: Xuất nhập khẩu DN: Doanh nghiệp HQ: Hải quan CBCNV: Cán bộ công nhân viên B/L: Bill of lading L/C: Letter of credit ASEAN: Association of South East Asian Nations WTO: Worldn Trade Organization
  • 6. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ Sơ đồ Sơ đồ 1.1 Quy trình tổ chức hoạt động kinh doanh xuất khẩu....................................9 Sơ đồ 1.2 Quy trình xuất khẩu hàng hóa.................................................................................11 Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức quản lý của công ty..................................................................20 Sơ đồ 2.2 Quy trình xuất khẩu thạch dừa nguyên container tại công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh.....................................................................................................26 Sơ đồ 2.3 Quy trình khai báo hải quan điện tử...................................................................34 Sơ đồ 2.4 Kết quả phân luồng thông quan hàng hóa......................................................45 Sơ đồ 2.5 Quy trình sửa tờ khai hải quan điện tử.............................................................46 Bảng biểu Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh giai đoạn 2014 – 2016.................................................................................................22 Bảng 2.2 Kim ngạch xuất khẩu thạch dừa từ 2014 – 2016l......................................23 Bảng 2.3 Cơ cấu thị trường của công ty trong giai đoạn 2014- 2016 ................24 Biểuđồ Biểu đồ 2.1 Biểu đồ xuất khẩu của doanh nghiệp qua các thị trường.................25
  • 7. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1 Nguyên liệu thạch dừa...................................................................................................21 Hình 2.2 Dầu dừa....................................................................................................................................21 Hình 2.3 Thành phẩm...........................................................................................................................22 Hình 2.4 Giao diện khai hải quan điện tử..............................................................................34 Hình 2.5 Giao diện đăng kí thông tin doanh nghiệp........................................................35 Hình 2.6 Đăng ký thông tin doanh nghiệp.............................................................................36 Hình 2.7 Giao diện đăng ký tờ khai xuất khẩu....................................................................36 Hình 2.8 Thông tin chung..................................................................................................................37 Hình 2.9 Thông tin đơn vị nhập khẩu........................................................................................38 Hình 2.10 Thông tin vận đơn..........................................................................................................39 Hình 2.11 Thông tin hóa đơn..........................................................................................................39 Hình 2.12 Thông tin thuế và bảo lãnh.......................................................................................40 Hình 2.13 Thông tin vận chuyển..................................................................................................40 Hình 2.14 Thông tin hợp đồng......................................................................................................41 Hình 2.15 Thông tin khác..................................................................................................................41 Hình 2.16 Thông tin container.......................................................................................................42 Hình 2.17 Thông tin danh sách hàng.........................................................................................43 Hình 2.18 Khai chính thức...............................................................................................................44 Hình 2.19 Kết quả khai báo hải quan điện tử......................................................................44 Hình 2.20 Mẫu C/O form B.............................................................................................................52
  • 8. LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay, hoạt động xuất nhập khẩu là một vấn đề được quan tâm hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh vì nó một phần khẳng định được vị thế của đất nước ta trên thị trường quốc tế, ngoài ra nó còn chiếm tỷ trọng cao và là yếu tố không thể thiếu trong việc cân bằng cán cân thương mại quốc gia, giúp tìm kiếm thị trường và phát triển kinh tế. Vị thế của một quốc gia được khẳng định bởi sự phát triển kinh tế, kinh tế phát triển là đòn bẩy thúc đẩy xã hội, chính trị phát triển. Tuy nhiên, nếu muốn tồn tại và phát triển thì một quốc gia không thể không mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, đa phương hóa, đa dạng hóa các mối quan hệ quốc tế, tích cực hội nhập, tăng cường tìm kiếm thị trường trao đổi buôn bán hàng hóa giữa các quốc gia với nhau. Để có được các sản phẩm của chúng ta đến thị trường quốc tế và ngược lại được đến tận tay người tiêu dùng đòi hỏi phải trải qua một số quy trình. Vì thế quy trình xuất khẩu được diễn ra qua rất nhiều bước nghiệp vụ, để thúc đẩy xuất khẩu thì cần cải tiến, nâng cao và hoàn thiện chúng. Vì vậy, em đã chọn đề tài: “Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên container bằng đường biển tại Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh, trên nền tảng những kiến thức về kinh tế và nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu kết hợp cơ sở thực tiễn nhận thấy tại công ty, em xin đề ra một số phương pháp tiếp cận như sau: Thứ nhất, là phải nắm rõ được định nghĩa về xuất nhập khẩu, hợp đồng xuất khẩu và quy trình xuất khẩu thạch dừa nguyên container bằng đường biển, những ưu điểm và nhược điểm ở Công ty đối với quy trình này. Thứ hai, nghiên cứu các nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến quy trình tổ chức thực hiện xuất khẩu. Các phương pháp chủ yếu được sử dụng, kết hợp gồm: lý thuyết và dựa trên quan sát thực tế, phương pháp so sánh, tổng hợp, tổng hợp, thống kê ý kiến của những anh(chị) trong ngành.
  • 9. Vì thế, bài Báo cáo thực tập của em có bố cục gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quá trình xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên container bằng đường biển Chương 2: Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng nguyên container bằng đường biển tại Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh Chương 3: Đánh giá chung và kiến nghị về hoạt động của Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh
  • 10. MỤC LỤC CHƯƠ NG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN ........................................................ 15 1.1 Khái quát chung về hợp đồng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu ........................................................................................................... .......... 15 1.1.1 Khái niệm hoạt động xuất khẩu ........................................................... 15 1.1.2 Vai trò của hoạt động xuất khẩu hàng hóa ..................................... 15 1.1.3 Hình thức xuất khẩu chủ yếu ................................................................ 17 1.2 Khái niệm hợp đồng xuất khẩu ........................................................... 20 1.2.1 Vai trò của hợp đồng xuất khẩu hàng hóa. ..................................... 21 1.2.2 Nội dung của hợp đồng xuất khẩu hàng hóa. ................................ 22 1.3 Cơ sở pháp lý.................................................................................................. 22 1.3.1 Nguồn luật quốc tế ..................................................................................... 22 1.3.2 Nguồn luật quốc gia .................................................................................. 22 1.3.3 Tập quán quốc tế ........................................................................................ 23 1.4 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên container bằng đường biển .................................................................. 24 CHƯƠ NG 2 : QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU HÀNG NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH MTV TRƯƠNG PHÚ VINH ........................................................................................................ 31 2.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triểncủa công ty........ 31 2.1.1 Lịch sử hình thành ..................................................................................... 31 2.1.2Quá trình phát triển ................................................................................... 31 2.2 Ngành nghề kinh doanh, chức năng nhiệm vụ ........................... 34 2.2.1 Ngành nghề kinh doanh .......................................................................... 34
  • 11. 2.2.2 Chức năng ...................................................................................................... 34 2.2.3 Nhiệm vụ ........................................................................................................ 35 2.3 Cơ cấu tổ chức, tình hình nhân sự ..................................................... 35 2.3.1 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 35 2.3.2 Chức năng chính của các bộ phận ....................................................... 35 2.3.3 Nhân sự ....................................................................................................... ... 36 2.3.4 Sản phẩm chủ lực ....................................................................................... 36 2.4 Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ..... 37
  • 12. 2.4.1 Thực trạng xuất khẩu của công ty................................................... 37 2.4.2 Phân tích sự biến động của kim ngạch xuất khẩu thạch dừa trong giai đoạn 2014 -2016 ............................................................. 39 2.4.3 Cơ cấu thị trường của công ty ......................................................... 40 2.5 Phân tíchquy trình tại CT TNHH MTV Trương Phú Vinh.... 41 2.5.1 Quy trình xuất khẩu thạch dừa nguyên container tại công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh....................................................... 42 2.5.2 Phân tích các bước trong quy trình................................................. 42 2.5.2.1 Đàm phán, ký kết hợp đồng 42 2.5.2.2 Nhận và kiểm tra L/C 43 2.5.2.3 Lậpchứng từ (Commercial invoice, packing list) 45 2.5.2.4 Thuê phương tiện vận tải 47 2.5.2.5Đổi lệnh lấy container 48 2.5.2.6 Đóng hàng (đóng tại bãi)=> khai E-port để vào cảng 48 2.5.2.7 Khai hải quan điện tử (ECUS5 – VNACCS) 50 2.5.2.8Mở tờ khai thông quan hàng hóa............................................. 62 2.5.2.9 Thanh lý hải quan giám sát và vô sổ tàu 63 2.5.2.10Làm và lấy vận đơn ( B/L) 64 2.5.2.11 Xin giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ64 2.5.2.12Photo và gửi bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu 68 2.5.2.13 Tập hợp bộ chứng từ đi thanh toán 69 2.6 Nhận xét quy trìnhxuất khẩu thạch dừa tại công tyTNHH MTV Trương Phú Vinh .................................................................... 69 2.6.1 Ưu điểm.............................................................................................. 69 2.6.2 Nhược điểm....................................................................................... 70 2.6.3 So sánh giữa thực tế và lý thuyết .................................................... 70 CHƯƠNG 3 : ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN TRƯƠNG PHÚ VINH........................................................................................................................ 72 3.1Thuận lợi và khó khăn của CT TNHH MTV Trương Phú Vinh 72 3.1.1 Thuận lợi............................................................................................ 72 3.1.2 Khó khăn............................................................................................. 72 3.1.3 Phương hướng hoạt động................................................................. 73
  • 13. 3.2 Đề xuất một số giải pháp ......................................................................... 73 3.2.1 Giữ vững thị trường cũ ............................................................................ 73 3.2.2 Phát triển thị trường mới ....................................................................... 73 3.2.3 Đảm bảo nguồn hàng ................................................................................ 74 3.2.4 Đào tạo nhân lực......................................................................................... 74 3.2.5 Nâng cấp cơ sở hạ tầng ............................................................................ 74 3.3 Kiến nghị đối với Nhà nước và Cơ quan chức năng ................ 75 3.3.1 Kiến nghị với Nhà nước .......................................................................... 75 3.3.2 Kiến nghị với Cơ quan chức năng. ...................................................... 76
  • 14. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓANGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN 1.1 Khái quát chung về hợp đồng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu 1.1.1 Khái niệm hoạt động xuất khẩu Xuất khẩu là việc bán hàng hóa hoặc dịch vụ cho nước ngoài trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương thức thanh toán. Cơ sở của hoạt động xuất khẩu là hoạt động mua bán trao đổi hàng hóa (hàng hóa hữu hình và hàng hóa vô hình) trong nước. Khi sản xuất phát triển và trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia có lợi, hoạt động này mở rộng phạm vi ra ngoài biên giới của quốc gia hoặc thị trường nội địa và khu chế xuất ở trong nước. 1.1.2 Vai trò của hoạt động xuất khẩu hàng hóa Đối với nền kinh tế toàn cầu - Hoạt động xuất khẩu là một nội dung chính của hoạt động ngoại thương và là hoạt động đầu tiên của thương mại quốc tế. Xuất khẩu có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của từng quốc gia cũng như trên toàn thế giới. - Xuất khẩu hàng hoá nằm trong lĩnh vực lưu thông hàng hoá là một trong bốn khâu của quá trình sản xuất mở rộng. Đây là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng của nước này với nước khác. Sự phát triển của xuất khẩu sẽ là một trong những động lực chính để thúc đẩy sản xuất. Đối với nền kinh tế mỗi quốc gia - Xuất khẩu tạo nguồn vốn chính cho nhập khẩu, phục vụ cho công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia đòi hỏi phải có 4 điều kiện: nhân lực, tài nguyên, vốn và kỹ thuật. Song không phải quốc gia nào cũng có đủ 4 điều kiện đó và để giải quyết tình trạng này buộc họ phải nhập từ bên ngoài những yếu tố mà trong nước chưa có đủ khả năng đáp ứng. - Tầm quan trọng của nguồn vốn đầu tư nước ngoài, vay nợ và viện trợ thì không ai có thể phủ nhận được. Nhưng khi sử dụng những nguồn vốn này thì những nước đi vay phải chấp nhận những thiệt thòi nhất định và
  • 15. dù bằng cách này hay cách khác cũng phải hoàn lại vốn cho nước ngoài. Bởi vậy nguồn vốn quan trọng nhất mà mỗi quốc gia có thể trông chờ là vốn thu được từ hoạt động xuất khẩu. Vì vậy, xuất khẩu là hoạt động chính tạo tiền đề cho nhập khẩu, quyết định đến quy mô và sự tăng trưởng của nhập khẩu. - Ở các nước kém phát triển, điều cản trở sự tăng trưởng kinh tế là thiếu tiềm lực và vốn. Ngoài vốn huy động từ nước ngoài được coi là cơ sở chính nhưng mọi cơ hội đầu tư hoặc vay nợ từ nước ngoài và các tổ chức quốc tế chỉ tăng lên khi chủ đầu tư và người cho vay thấy khả năng xuất khẩu của các nước đó, vì đây là nguồn chính đảm bảo nước đó có thể trả nợ được. Xuất khẩu góp phần vào quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu sẽ giúp các nước kém phát triển chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp, phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế thế giới. Đối với sự phát triểncủa một doanh nghiệp - Thông qua xuất khẩu, doanh nghiệp trong nước có cơ hội tham gia và tiếp cận với thị trường thế giới. Nếu thành công đây sẽ là cơ sở để các doanh nghiệp mở rộng thị trường và khả năng sản xuất của mình. - Xuất khẩu kết hợp với nhập khẩu trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần sẽ góp phần đẩy mạnh liên doanh liên kết giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước một cách tự giác, mở rộng quan hệ kinh doanh, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực hiện có, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động. - Sản xuất hàng hóa xuất khẩu giúp doanh nghiệp giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều lao động vào làm việc tạo ra thu nhập ổn định, tạo ra ngoại tệ để nhập khẩu nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất hàng hóa, đáp ứng cho nhu cầu thị trường. - Khi tham gia vào kinh doanh quốc tế tất yếu sẽ đặt các doanh nghiệp vào một môi trường cạnh tranh khốc liệt mà ở đó nếu muốn tồn tại và phát triển được thì đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng nâng cao chất
  • 16. lượng, cải tiến mẫu mã, hạ giá thành sản phẩm. Đây sẽ là một nhân tố thúc đẩy. 1.1.3 Hình thức xuất khẩu chủ yếu Xuất khẩu trực tiếp: Là hình thức xuất khẩu mà trong đó các nhà sản xuất,doanh nghiệp, nhà xuất khẩu, trực tiếp kí kết hợp đồng mua bán trao đổi hàng hóa với các đối tác nước ngoài. Ưu điểm: - Doanh nghiệp có thể gặp trực tiếp khách hàng để bàn bạc, thảo luận và ký kết hợp đồng mà không cần thông qua trung gian, ít xảy ra hiểu lầm đáng tiếc. - Giảm được chi phí trung gian, nhiều khi chi phí này rất lớn, phải chia sẻ lợi nhuận. - Giao dịch trực tiếp sẽ có điều kiện xâm nhập thị trường, kịp thời tiếp thu, ý kiến của khách hàng, khắc phục thiếu sót. - Chủ động trong việc chuẩn bị nguồn hàng, phương tiện vận tải để thực hiện hoạt động xuất khẩu và kịp thời điều chỉnh thị trường tiêu thụ, nhất là trong điều kiện thị trường nhiều biến động. Nhược điểm: - Đối với thị trường mới chưa từng giao dịch thường gặp nhiều bỡ ngỡ, dễ gặp sai lầm, bị ép giá trongmua bán. - Đòi hỏi cán bộ công nhân viên làm công tác kinh doanh xuất khẩu phải có năng lực hiểu biết về nghiệp vụ ngoại thương, ngoại ngữ, văn hóa của thị trường nước ngoài. - Khối lượng giao dịch mặt hàng phải lớn mới có thể bù đắp được các chi phí tronggiao dịch như: giấy tờ, đi lại, nghiên cứu thị trường,… Xuất khẩu gián tiếp (ủy thác): là hình thức bán hàng thông qua trung gian nước ngoài, hình thức này không đòi hỏi có sự tiếp xúc giữa người bán và người mua. Xuất khẩu ủy thác gồm 3 bên: bên ủy thác xuất khẩu, bên nhận ủy thác xuất khẩu và bên nhập khẩu. Ưu điểm:
  • 17. - Giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường tìm nguồn đầu ra cho sản phẩm của mình. - Tận dụng sự am tường hiểu biết của bên nhận ủy thác trong nghiệp vụ kinh doanh xuất khẩu từ khâu đóng gói, vận chuyển, thuê tàu, mua bảo hiểm,…sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được tiền, thời gian đầu tư cho việc thực hiện xuất khẩu. - Giúp cho hàng hóa doanh nghiệp dễ dàng thâm nhập,tránh được rủi ro khi thâm nhập một thị trường mới. Nhược điểm: - Lợi nhuận của doanh nghiệp không được cao do phải chia sẻ lợi nhuận. - Doanh nghiệp có sự lệ thuộc vào trung gian, mất đi sự liên kết với thị trường nước ngoài. Buôn bán đối lưu: là một trong những phương thức giao dịch trong xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua, lượng trao đổi có giá trị tương đương. Trong phương thức xuất khẩu này, mục tiêu thu về là một lượng hàng hóa có giá trị tương đương, do đó phương thức này còn có tên gọi khác như xuất nhập khẩu liên kết hay hàng đổi hàng. Đặc điểm: - Việc mua sẽ làm tiền đề cho việc bán và ngược lại. - Vai trò của đồng tiền sẽ bị hạn chế đi rất nhiều. - Mục đích trao đổi là giá trị sử dụng chứ không phải giá trị. Ưu điểm: - Tránh được sự kiểm soát của Nhà nước về vấn đề ngoại tệ và loại trừ sự ảnh hưởng của biến động tiền tệ. - Khắc phục được tình trạng thiếu ngoại tệ trong thanh toán. - Có nhiều loại hình buôn bán đối lưu nhưng có thể kể đến hai loại hình buôn bán đối lưu hay được sử dụng đó là: hàng đổi hàng và trao đổi bù trừ. - Yêu cầu trong buôn bán đối lưu: Phải đảm bảo bình đẳng tôn trọng lẫn nhau.
  • 18. Cân bằng trong buôn bán đối lưu: Cân bằng về mặt hàng: nghĩa là hàng quý đổi lấy hàng quý, hàng tồn kho khó bán đổi lấy hàng tồn kho khó bán. Cân bằng về trị giá và giá cả hàng hoá: tổng giá trị hàng hoá trao đổi phải cân bằng và nếu bán cho đối tác giá cao thì khi nhập cũng phải nhập giá cao và ngược lại. Cân bằng về điều kiện giao hàng: nếu xuất khẩu CIF thì nhập phải CIF, nếu xuất khẩu FOB thì nhập khẩu FOB. Hình thức gia công quốc tế: là hình thức trong đó người đặt gia công ở nước ngoài cung cấp: máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc bán thành phẩm theo mẫu và định mức cho trước. Người nhận gia công trong nước tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm theo yêu cầu. Toàn bộ sản phẩm làm ra người nhận gia công sẽ giao lại cho người đặt gia công để nhận tiền công. - Gia công quốc tế ngày nay khá phổ biến trong buôn bán ngoại thương của nhiều nước. Đối với bên đặt gia công, phương thức này giúp họ lợi dụng được giá rẻ về nguyên liệu phụ và nhân công của nước nhận gia công. Đối với bên đặt gia công phương thức này giúp họ giải quyết công ăn việc làm cho nhân dân lao động trong nước hoặc nhận được thiết bị hay công nghệ mới về nước mình nhằm xây dựng một nền công nghiệp dân tộc. Nhiều nước đang phát triển đã nhờ vận dụng phương thức này mà có được một nền công nghiệp hiện đại chẳng hạn như: Hàn Quốc, Thái Lan, Singapore… - Hiện nay trên thế giới có các hình thức gia công quốc tế: - Xét theo sự quản lý nguyên vật liệu: Gia công quốc tế bán nguyên vật liệu – mua sản phẩm: Bên đặt gia công bán đứt nguyên vật liệu cho bên nhận, sau thời gian sản xuất, chế tạo sẽ mua lại thành phẩm. Gia công quốc tế giao nguyên liệu nhận sản phẩm: Bên đặt gia công sẽ giao nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm cho bên nhận gia công,
  • 19. sau thời gian sản xuất, chế tạo sẽ thu hồi thành phẩm và trả phí gia công. - Xét theo giá gia công: Gia công theo giá khoán: Trong đó người ta xác định một mức giá định mức cho mỗi sản phẩm bao gồm chi phí định mức và thù lao định mức. Gia công theo giá thực tế : Trong đó bên nhận gia công thanh toán với bên đặt gia công toàn bộ những chi phí thực tế của mình cộng với tiền thu lao gia công. Xuất khẩu tại chỗ: là hàng hoá do các doanh nghiệp (bao gồm cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) sản xuất tại Việt Nam bán cho thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng cho doanh nghiệp khác tại Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài. - Doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ: là doanh nghiệp bán hàng cho thương nhân nước ngoài. Doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ là doanh nghiệp nhận hàng hoá từ doanh nghiệp xuất khẩu theo chỉ định của thương nhân nước ngoài. Doanh nghiệp xuất khẩu và doanh nghiệp nhập khẩu phải ký hợp đồng mua bán với thương nhân nước ngoài, trong hợp đồng phải nêu rõ hàng được giao nhận tại Việt Nam và tên, địa chỉ doanh nghiệp giao, nhận hàng hoá. Hình thức tạm nhập tái xuất: Là việc xuất khẩu trở lại nước ngoài những hàng hoá trước đây đã nhập khẩu về nước nhưng chưa hề qua gia công chế biến, cải tiến lắp ráp. 1.2 Khái niệm hợp đồng xuất khẩu - Hợp đồng xuất khẩu là sự thỏa thuận giữa hai bên có trụ sở kinh doanh ở các quốc gia khác nhau, theo đó một bên gọi là bên bán (bên xuất khẩu) có nghĩa vụ chuyển quyền sở hữu cho một bên khác gọi là bên mua (bên nhập khẩu) một tài sản nhất định gọi là hàng hóa, bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán tiền. Đặc điểm:
  • 20. Hàng hóa- đối tượng của hợp đồng được di chuyển ra khỏi biên giới quốc gia. Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ. Chủ thể hai bên của hợp đồng có đủ tư cách pháp lý. Hàng hóa theo hợp đồng là hàng hóa đƣợc phép mua bán theo quy định pháp luật. Về hình thức thực hiện hợp đồng có các loại Hình thức văn bản Hình thức miệng Hình thức mặc nhiên Các điều kiện giao dịch trong buôn bán quốc tế Điều kiện tên hàng (Commodity) Điều kiện phẩm chất (Quanlity) Điều kiện số lượng (Quantity) Điều kiện bao bì (Packing) Điều kiện giá cả (Price) Điều kiện giao hàng (Shipment) Điều kiện vận tải (Delivery) Điều kiện trả tiền (Payment) Điều kiện khiếu nại (Claim) Điều kiện bảo hành (Warranty) Điều kiện về trường hợp miễn trách nhiệm (Force Majure) Điều kiện trọng tài (Abitration) 1.2.1 Vai trò của hợp đồng xuất khẩu hàng hóa. - Hợp đồng ngoại thương là căn cứ để bảo vệ các nguồn và lợi ích hợp pháp của các bên khi có tranh chấp xảy ra. - Hợp đồng ngoại thương là cơ sở pháp lý, trung tâm của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu đồng thời là cơ sở để các bên ký kết các hợp đồng khác, hợp đồng vận chuyển, hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng bảo lãnh…
  • 21. - Hợp đồng ngoại thương là cơ sở quan trọng của cơ quan nhà nước: cơ quan thuế, hải quan,…thực hiện các chức năng quản lý nhà nước trong các lĩnh vực liên quan. - Hợp đồng ngoại thương là cơ sở pháp lý quy định quyền và nhiệm vụ của các bên trong trao đổi hàng hóa. 1.2.2 Nội dung của hợp đồng xuất khẩu hàng hóa. - Một hợp đồng xuất khẩu hàng hóa có hai phần: - Những điều cần trình bày (Representations) : Số hợp đồng (Contract No.) Địa điểm và ngày tháng ký kết hợp đồng Tên và địa chỉ hai bên mua bán Những điều khoản và điều kiện (Terms and Conditions) Các điều khoản thương phẩm: tên hàng, số lượng, phẩm chất, bao bì,… Các điều khoản tài chính: giá cả và cơ sở giá cả, thanh toán, trả tiền hàng, chứng từ thanh toán,… Các điều khoản vận tải: điều kiện giao hàng, thời gian và địa điểm giao hàng,… Các điều khoản pháp lý: luật áp dụng vào hợp đồng, khiếu nại, trường hợp bất khả kháng, trọng tài,… 1.3 Cơ sở pháp lý 1.3.1 Nguồn luật quốc tế - Công ước Viên 1980 về mua bán hàng hóa quốc tế (còn gọi là Công ước CISG – United Nations Convention on Contracts for the International Sales of Good) được kí ngày 11/4/1980 tại Viên. - Công ước Lahay ngày 15/6/1955 về luật áp dụng đối với hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế. - Công ước Rome ngày 19/6/1980 về luật áp dụng đối với các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng. 1.3.2 Nguồn luật quốc gia
  • 22. - Luật Dân sự - Luật Thương mại 2005 - Luật Hải quan ngày 23 tháng 06 năm 2014, số 54/2014/QH13 - Luật Doanh nghiệp 2005 - Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 14 tháng 06 năm 2005 - Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 1 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan - Nghị định 187/2013/NĐ – CP quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý- mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài. - Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu - Quyết định về việc ban hành quy định thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu số 1996/QĐ - TCHQ - Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính Quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu - Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu 1.3.3 Tập quán quốc tế - Incoterms (International Commercial Terms ) do phòng Thương mại quốc tế ICC ban hành năm 1936. - Quy tắc chung về tập quán và thực hành tín dụng chứng từ (UCP 600).
  • 23. 1.4 Quy trìnhthực hiệnhoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên container bằng đường biển Sơ đồ 1.1 Quy trình tổ chức hoạt động kinh doanh xuất khẩu Nghiên cứu thị trường và tìm kiếm khách hàng - Ngoài việc nắm vững tình hình trong nước và đường lối chính sách liên quan đến hoạt động kinh tế đối ngoại, doanh nghiệp cần phải nhận biết hàng hóa kinh doanh, nắm vững thị trường và lựa chọn khách hàng. - Nhận biết hàng hóa là phải hiểu rõ về giá trị công dụng, các đặc tính, quy cách phẩm chất, những yêu cầu của thị trường về quy cách phẩm chất bao bì, cách trang trí bên ngoài, lựa chọn phân loại. - Nắm vững thị trường nước ngoài về điều kiện chính trị - thương mại chung, luật pháp và chính sách buôn bán, điều kiện về tiền tệ và tín dụng, điều kiện vận tải và tình hình giá cước. Xây dựng kế hoạch kinh doanh xuất khẩu Trên cơ sở kết quả thu được trong quá trình nghiên cứu tiếp cận thị trường, các doanh nghiệp lập phương án kinh doanh cho mình như sau: - Đánh giá tình hình thị trường và thương nhân, phát họa tổng quát về hoạt động kinh doanh, những thuận lợi và khó khăn. - Lựa chọn mặt hàng và phương thức kinh doanh phải mang tính thuyết phục trên cơ sở phân tích tình hình có liên quan. - Đề ra mục tiêu cụ thể như sẽ bán được bao nhiêu hàng, giá bán, thâm nhập vào thị trường nào.
  • 24. Tổ chức đàm phán kí kết hợp đồng Đàm phán ký kết hợp đồng là một trong những khâu quan trọng trong hoạt động xuất khẩu. Nó quyết định đến khả năng, điều kiện thực hiện những công đoạn mà doanh nghiệp thực hiện trước đó. Đồng thời nó quyết định tính khả thi hay không của kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu đàm phán diễn ra tốt đẹp, thì kết quả của nó là hợp đồng được ký kết. Hình thức của đàm phán trong hoạt động xuất khẩu: - Đàm phán bằng cách gặp gỡ trực tiếp: đàm phán bằng cách này có hiệu quả nhất. Hai bên trực tiếp gặp gỡ, cùng thống nhất với những điều khoản còn vướng mắt. Nhưng hình thức này không thuận lợi cho khách hàng ở xa. - Đàm phán thông qua thư tín: đây là hình thức sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất trong đàm phán do chi phí thấp và hiệu quả mang lại tương đối cao. - Đàm phán thông qua điện thoại: dùng trong những trường hợp thật cần thiết do chi phí cao. - Đàm phán có các hình thức khác nhau nhưng thường tuân theo các bước sau: chào hàng, hoàn giá, chấp nhận, xác nhận. Chào hàng: chào hàng là việc người bán thể hiện thiện chí bán hàng của mình thông qua việc thông báo cho khách hàng: tên hàng, quy cách, phẩm chất, giá cả, số lượng,...chào hàng có hai loại: chào hàng tự do và chào hàng cố định. Hoàn giá: Khi người mua nhận được chào hàng không chấp nhận hoàn toàn, mà đưa ra một đề nghị mới thì đề nghị mới này là hoàn giá. Khi có hoàn giá thì chào hàng trước đó coi như bị hủy bỏ. Chấp nhận: Sự đồng ý hoàn toàn mọi điều khoản của chào hàng mà bên kia đưa ra. Lúc này, hợp đồng được thành lập. Xác nhận: Văn kiện do bên mua hoặc bên bán đưa cho bên kia thể hiện sự thống nhất với nhau về những điều khoản được thỏa thuận. Xác nhận được lập thành hai bản có chữ ký hai bên, mỗi bên giữ một bản. Thực hiện hợp đồng xuất khẩu
  • 25. - Sau ký kết hợp đồng xuất khẩu hàng hóa với khách hàng, doanh nghiệp cần xác định rõ trách nhiệm, nội dung và trình tự công việc phải làm. - Trình tự thực hiện hợp đồng gồm các bước: Sơ đồ 1.2 Quy trình xuất khẩu hàng hóa Xin giấy phép xuất khẩu: giấy phép là tiền đề quan trọng về mặt pháp lý để tiến hành các khâu khác trong mỗi chuyến hàng xuất khẩu. Ở Việt Nam hiện nay thủ tục xin giấy phép được thay đổi theo hướng ngày càng đơn giản và thuận lợi. Giấy phép xuất khẩu được cấp đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu theo quy định của thông tư 38/2015/TT-BTC. Nếu áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước gửi giấy phép xuất khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra
  • 26. chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan. Chuẩn bị hàng hóa để xuất khẩu: chuẩn bị hàng hóa để xuất khẩu là một công việc rất quan trọng, tùy theo từng đối tượng mà có nội dung công việc khác nhau. Người xuất khẩu phải tiến hành chuẩn bị hàng hóa để xuất khẩu, công việc này bao gồm ba công đoạn chủ yếu: - Thu gom hàng tập trung thành một lô xuất khẩu: doanh nghiệp xuất khẩu tổ chức thu mua hàng hóa bằng nhiều biện pháp khác nhau như nhập nguyên liệu về gia công, sản xuất xuất khẩu, mua đứt bán đoạn với đơn vị sản xuất hàng hóa, tổ chức đại lý thu mua hoặc nhận xuất khẩu ủy thác. - Đóng gói bao bì hàng xuất khẩu: căn cứ theo yêu cầu của hợp đồng đã kí, bao bì vừa phải đảm bảo bao giữ được phẩm chất hàng hóa, vừa phải thuận tiện cho việc bốc xếp, vận tải, phù hợp với mặt hàng và yêu cầu của hàng hóa xuất khẩu. - Kẻ ký mã hiệu hàng hóa xuất khẩu, những ký hiệu được ghi mặt ngoài của bao bì để thông báo những thông tin cần thiết cho giao nhận, vận chuyển, bảo quản hàng hóa. Kiểm tra hàng để xuất khẩu:Trước khi giao hàng, người xuất khẩu có nghĩa vụ phải kiểm tra hàng về phẩm chất, số lượng, trọng lượng…(tức kiểm nghiệm). Nếu hàng xuất khẩu là động vật, thực vật, hàng thực phẩm thì còn phải kiểm tra thêm khả năng lây lan bệnh (tức kiểm dịch), việc kiểm nghiệm và kiểm dịch phải được tiến hành qua hai cấp: cấp cơ sở và cấp cửa khẩu.Trong đó việc kiểm tra cở sở đóng vai trò quyết định còn kiểm tra hàng hóa ở cửa khẩu có tác dụng thẩm tra lại kết quả kiểm tra của cơ sở. - Việc kiểm tra ở cơ sở là do KCS tiến hành nhưng thủ trưởng đơn vị vẫn là người chịu trách nhiệm chính về phẩm chất hàng hóa. Nên giấy chứng nhận phẩm chất ở cơ sở bên cạnh chữ ký của bộ phận KCS, phải có chữ ký của thủ trưởng đơn vị. Việc kiểm dịch ở cơ sở do Phòng bảo vệ thực vật hoặc trạm thú y thực hiện.
  • 27. - Trong nhiều trường hợp theo quy định nhà nước hoặc theo yêu cầu của người mua, việc giám định đòi hỏi đƣợc thực hiện bởi một tổ chức giám định độc lập. Ví dụ: Vinacontrol, Foodcontrol, công ty giám định Sài Gòn (SIC),… Thuê phương tiệnvận tải: Nếu hợp đồng xuất nhập khẩu quy định việc người bán thuê phương tiện vận tải để chở hàng đến địa điểm đích. Điều kiện cơ sở giao hàng của hợp đồng xuất khẩu là: (CIF, CFR, CIP, CPT, DAT, DAP, DDP) thì người xuất khẩu tiến hành thuê phương tiện vận tải. - Nếu hợp đồng quy định việc người mua thuê phương tiện vận tải để chở hàng đến địa điểm đích (EXW, FCA, FAS, FOB) thì người nhập khẩu tiến hành thuê phương tiện vận tải. - Tùy từng trường hợp cụ thể, người xuất khẩu lựa chọn một trong các phương thức thuê tàu như: Phương thức thuê tàu chợ (Liner): tàu chạy thường xuyên trên một tuyến đường nhất định, ghé qua những cảng nhất định và theo một lịch trình định trước. Phương thức thuê tàu chuyến (Voyage charter): tàu chuyên chở hàng hóa giữa hai hay nhiều cảng theo yêu cầu của chủ hàng trên cơ sở một hợp đồng thuê tàu. Mua bảo hiểm hàng hóa: Khi xuất khẩu theo các điều kiện CIF hoặc CIP hoặc nhóm điều kiện D thì người bán phải mua bảo hiểm hàng hóa. Nếu bán hàng theo điều kiện CIF hoặc CIP thì người bán phải mua bảo hiểm theo đúng điều kiện đã thỏa thuận theo hợp đồng hoặc L/C (nếu có). Nếu trong hợp đồng hoặc L/C không có quy định cụ thể thì người bán chỉ cần mua theo điều kiện tối thiểu. Nếu bán hàng theo các điều kiện thuộc nhóm D thì người bán phải lựa chọn điều kiện sao cho đảm bảo an toàn và đạt được hiệu quả kinh tế nhất. Làm thủ tục hải quan: Đây là hình thức bắt buộc đối với mỗi loại hàng hóa xuất khẩu, gồm quá trình khai hải quan điện tử và khai báo hải quan.
  • 28. Giao hàng cho người vận tải: Hàng xuất khẩu ở nước ta chủ yếu được giao bằng đường biển, việc giao hàng và xếp hàng lên tàu do hãng tàu đảm nhận và chủ hàng chịu chi phí. Sau khi hàng đã xếp lên tàu xong, hãng tàu lập biên bản tổng kết giao nhận và lập hồ sơ hàng đã xếp lên tàu cho người gởi hàng. Thuyền phó cấp cho chủ hàng biên lai và xác nhận hàng đã nhận xong. Trong đó xác nhận số kiện, ký hiệu, mã hiệu, tình trạng hàng bốc lên tàu, cảng đến… Trên cơ sở biên lai thuyền phó chủ hàng đổi lấy Bill of Lading. - Nếu gởi hàng bằng đường hàng không hoặc ô tô, người xuất khẩu ký kết hợp đồng vận chuyển (với các điều kiện cơ sở giao hàng: CIP, CPT…) giao hàng cho người vận chuyển (tùy theo quy định của hợp đồng), cuối cùng, lấy vận đơn. - Ở Việt Nam hiện nay gởi hàng bằng đường hàng không chủ yếu được thực hiện qua các công ty, đại lý giao nhận, vận tải. Nên công việc của chủ hàng trở nên đơn giản hơn. - Nếu gửi hàng bằng đường sắt, người xuất khẩu hoặc giao hàng cho đường sắt (nếu là hàng lẻ) hoặc đăng ký toa xe, bốc hàng lên toa xe rồi giao cho đường sắt (nếu là hàng nguyên toa) cuối cùng nhận vận đơn đường sắt. - Giao hàng bằng Container chủ yếu có hai phương thức: FCL/FCLnhận nguyên- giao nguyên (CY-CY) LCL/LCL nhận lẻ - giao lẻ (CFS-CFS) - Hiện nay, các công ty, tập đoàn lớn có xu hướng gởi hàng thông qua các LSP (Logistcs Service Provider). - Người cung cấp dịch vụ Logistics, quy trình này giúp tiết kiệm chi phí, tăng hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Lập bộ chứng từ thanh toán: Sau khi giao hàng, người xuất khẩu nhanh chóng lập bộ chứng từ thanh toán trình ngân hàng để đòi tiền hàng. Yêu cầu của bộ chứng từ này là chính xác và phù hợp với yêu cầu của L/C về nội dung và hình thức (nếu thanh toán bằng L/C), nếu thanh toán theo các phương thức khác thì theo yêu cầu của hợp đồng hoặc của ngân hàng.
  • 29. - Bộ chứng từ thanh toán thông thường gồm: Hối phiếu (Bill of Exchange) Vận đơn đường biển (Bill of Lading) Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate) Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) Hợp đồng (Sale Contract) Giấy chứng nhận chất lượng (Certificate of Quality) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ( Certificate of Origin) Phiếu đóng gói ( Packing List) Giấy kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate) Giấy kiểm dịch động vật ( Animal Sanitary Inspection Certificate) Giải quyết khiếu nại (nếu có) Giải quyết khiếu nại: Khi người mua vi phạm hợp đồng, người bán có quyền khiếu nại, hồ sơ khiếu nại gồm: đơn khiếu nại, các chứng từ đi kèm: hợp đồng, hóa đơn thương mại,.. Thanh lý hợp đồng: là biên bản ghi nhận sau khi hợp đồng chấm dứt, bên bán và bên mua xác nhận lại số lượng, chất lượng hàng hóa,các phát sinh sau quá trình hoàn thành công việc và người mua có trách nhiệm thanh toán cho người bán cũng như người bán phải giao hàng cho người mua.
  • 30. CHƯƠNG 2:QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU HÀNG NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH MTV TRƯƠNG PHÚ VINH 2.1 Lịchsử hình thành và quá trìnhphát triểncủacông ty 2.1.1 Lịch sử hình thành - Nền kinh tế Việt Nam bắt đầu chuyển mình và phát triển nhờ Luật đầu tư nước ngoài ra đời năm 1987.Chính nhờ vậy đã thu hút nguồn đầu tư mạnh mẽ từ các nhà đầu tư nước ngoài điều này góp phần tạo động lực thúc đẩy, khuyến khích các doanh nghiệp trong nước phát triển đồng thời góp phần nâng cao đời sống người dân trong giai đoạn 1987- 1992.Trong những năm cuối giai đoạn này, kinh tế đất nước có nhiều chuyển biến rõ rệt, song song với những cơ hội đó tồn tại không ít những thách thức, một trong những thách thức đáng chú ý là vấn đề ô nhiễm môi trường được đặt ra hàng đầu trong chính sách phát triển kinh tế của hầu hết các tỉnh thành và Bến Tre cũng nằm trong xu hướng chung đó, một tỉnh được mệnh danh là xứ dừa. - Bến Tre nổi tiếng với kẹo dừa, cơm dừa, đồ thủ công mỹ nghệ, …và rất rất nhiều sản phẩm có giá trị kinh tế cao, bên cạnh đó các phần còn lại của dừa chưa sử dụng hết như nước dừa, vỏ dừa… Hàng triệu lít nước dừa dư ra đã cuốn mình lẫn vào môi trường, gây ô nhiễm môi trường tầm trọng ,đẩy vấn đề môi trường lên mức đáng báo động. - Đầu năm 1993, nền kinh tế Việt Nam gia nhập sâu rộng vào sân chơi kinh tế ASIAN và thế giới, giao thương ngày càng nhộn nhịp và thuận tiện hơn, cũng từ lúc đó sản phẩm Thạch Dừa được du nhập vào Việt Nam, sản phẩm Thạch Dừa với nguyên liệu chính là nước dừa, nhờ đó để góp phần kéo giảm tình trạng ô nhiễm môi trường, vừa góp phần tạo việc làm cho người dân, vừa muốn nâng cao giá trị và thương hiệu xứ dừa của tỉnh nhà. Cơ sở Thạch Dừa Phú Vinh ra đời và hoạt động kinh doanh cho tới hiện nay. 2.1.2 Quá trình phát triển
  • 31. Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chế biến hàng nông sản xuất khẩu, quá trình kinh doanh cho tới nay có thể chia làm 3 giai đoạn: Giai đoạn 1: 1993-1998 - Tiền thân Cơ sở Thạch Dừa Phú Vinh là một cơ sở kinh doanh nhỏ với diện tích nhà xưởng 150m2, sản phẩm làm ra là Thạch thô và chỉ kinh doanh trong nước. Với quy mô nhỏ và công suất sản xuất hạn chế do hệ thống máy móc quá lạc hậu và thiếu kinh nghiệm do đó việc kinh doanh trong giai đoạn này hết sức khó khăn, tồn tại 2 thách thức đáng chú ý: thứ nhất là năng suất kém, thứ hai là đầu ra thị trường còn khó khăn. - Với quyết tâm học hỏi, nghị lực nghiên cứu khám phá, cuối cùng ông Vinh chủ cơ sở đã tìm ra công thức làm tăng năng suất cho sản phẩm Thạch Dừa cũng như đã thành công trong việc chế tạo ra máy móc chuyên dụng phục vụ quá trình sản xuất. Giai đoạn 2: 1999- 2010 - Năm 1999, Nhà nước đã ban hành chính sách cho phép Thương Nhân trong nước được xin đăng ký Pháp nhân có quyền xuất khẩu trực tiếp ra nước ngoài thay vì qua hình thức ủy thác như trước. - Năm 2000, Cơ sở Thạch Dừa Phú Vinh đăng ký chuyển thành Doanh nghiệp tư nhân Trương Phú Vinh với chức năng kinh doanh sản xuất xuất khẩu trực tiếp, đánh dấu bước chuyển mình của doanh nghiệp. - Doanh nghiệp đã mạnh dạn đầu tư xây mới nhà xưởng diện tích lên đến 1000m2cùng hệ thống trang thiết bị hiện đại là bước đệm cho quá trình sản xuất ngày càng hoàn thiện và năng suất ngày một tăng. Tiêu biểu nhất là dung máy chạy chân không dùng để sản xuất nước dừa cô đặc, một trong những sản phẩm tạo danh tiếng cho doanh nghiệp và dùng nồi hơi dẫn hơi nóng trong quá trình sản xuất, điểm đặc biệt là không sử dụng nhiệt từ củi, gas trực tiếp có thể làm mất đi màu, mùi vị của sản phẩm. - Việc đầu tư mở rộng sản xuất, với tư duy định hướng xuất khẩu lấy uy tín chất lượng làm đầu, sản phẩm Thạch dừa của doanh nghiệp đã dần dần chinh phục các thị trường khó tính như Hàn Quốc, Nam Phi, Đài Loan cũng
  • 32. như những thị trường gần gũi như Campuchia, Trung Quốc…Tại thời điểm này, doanh nghiệp đã vươn lên thành một trong những nhà xuất khẩu mạnh nhất trong lĩnh vực chế biến Thạch dừa. Giai đoạn 3: 2011 cho đến hiện nay - Năm 2011 doanh nghiệp Tư nhân Trương Phú Vinh được chuyển thành Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh và duy trì hoạt động cho tới hiện tại. - Tính đến thời điểm này, Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh có: - Tên giao dịch bằng Tiếng Việt: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN TRƯƠNG PHÚ VINH - Tên giao dịch bằng Tiếng Anh: TRUONG PHU VINH ONE MEMBER COMPANY LIMITED - Te n đơn vi vie t ta t: TRUONG PHU VINH ONE MEMBER CO ., LTD - Logo: - Đi ach tru sơ ch nh: 348D, Nguye n Đ nh Chie u, Phu Chie n, Phu Hưng, Tp. Be n Tre - MST: 1300277043 - Đie n thoa i: 0753.829. 530 - Fax: 0753.812.406 - Email: tpvnscb@yahoo.com.vn - Trong giai đoạn này diện tích nhà xưởng của doanh nghiệp là 2500m2. Nhà xưởng đã được ốp toàn bộ gạch men đạt chuẩn chế biến nông sản xuất khẩu. Công suất chế biến sản phẩm Thạch Dừa đạt 7000 tấn/năm và sản phẩm đầu ra được bao tiêu trên 80%. Hiện tại doanh nghiệp có trên 100 lao động làm việc tại xưởng và hàng trăm lao động hợp tác gia công
  • 33. tại gia.Toàn bộ nhà xưởng được quản lý bằng 20 camera giám sát ở các khâu trọng yếu. - Ngoài ra, doanh nghiệp còn mở rộng quy mô kinh doanh nhập khẩu nguyên phụ liệu làm giày tại Thành phố Hồ Chí Minh. Kho bãi đặt tại khu công nghiệp Tân Kim. 2.2 Ngành nghề kinh doanh, chức năng nhiệm vụ 2.2.1 Ngành nghề kinh doanh Buôn bán nông lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống cụ thể là bán buôn, xuất nhập khẩu nông sản chế biến và các sản phẩm từ dừa. Bán buôn xuất nhập khẩu thạch dừa. Sản xuất đồ uống không cồn (nước khoáng). Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt cụ thể là sản xuất lương thực, thực phẩm (đóng hộp). Bán buôn đồ uống cụ thể bán buôn xuất nhập khẩu đồ uống không cồn. Bán buôn thực phẩm cụ thể bán buôn, xuất nhập khẩu lương thực, thực phẩm (đóng hộp). Nhập khẩu hóa chất dùng trong sản xuất và bảo quản hàng xuất khẩu (trừ các hóa chất có tính độc hại mạnh). Nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ nguyên phụ liệu giày da. Nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ nguyên phụ liệu túi xách. Sản xuất các sản phẩm từ dừa, sản xuất thạch dừa. - Mục tiêu hoạt động của Công ty: là không ngừng phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh ngành nghề quy định trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và pháp luật. 2.2.2 Chức năng - Xuất khẩu: chế biến, sản xuất, kinh doanh hàng nông sản và các sản phẩm từ dừa như thạch dừa, dầu dừa và nông sản như: ớt xanh, tắc,… nhưng lấy Thạch Dừa và Dầu dừa làm chủ lực.
  • 34. - Nhập khẩu: nhập khẩu kinh doanh nguyên phụ liệu làm giày, dép, túi xách cho ngành công nghiệp sản xuất và nguyên liệu chất bảo quản hàng nông sản xuất khẩu. 2.2.3 Nhiệm vụ - Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký. Nghiên cứu và thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng hàng hóa, nghiên cứu và mở rộng thị trường trong và ngoài nước. - Sản xuất chế biến nông sản đặc biệt là thạch dừa thành phẩm để xuất khẩu. - Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ sản xuất và bảo vệ môi trường trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh. - Thực hiện hạch toán kinh tế và báo cáo thường xuyên, trung thực theo đúng qui định của nhà nước về tài chính và quản lý xuất nhập khẩu. 2.3 Cơ cấu tổ chức, tình hình nhân sự 2.3.1 Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 2.1 Bộ máy tồ chức quản lý của công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh 2.3.2 Chức năng chính của các bộ phận - Giám đốc: là chủ cũng đồng thời là người đại diện pháp luật của Doanh nghiệp. Toàn quyền điều hành, chỉ đạo mọi hoạt động và đề ra phương hướng phát triển Công ty.
  • 35. - Chi nhánh(phòng kinh doanh xuất nhập khẩu): một phần của doanh nghiệp, được phân quyền điều hành việc kinh doanh hàng nhập khẩu cũng như quản lý các hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu và thực hiện các thủ tục xuất nhập khẩu. - Phòng nhân sự và tổ chức: thực hiện việc tuyển dụng và sắp xếp lao động vào những vị trí mà doanh nghiệp cần cũng như tổ chức đào tạo khen thưởng các chính sách cho lao động. - Phòng kế toán: ghi chép, lưu giữ các số liệu về các chi phí đầu ra và đầu vào cũng như hạch toán và báo cáo kế toán theo quy định của pháp luật. - Nhà máy sản xuất: Phân xưởng 1: tập trung sản xuất các sản phẩm phục vụ cho kinh doanh nội địa. Phân xưởng 2: chuyên sản xuất các sản phẩm xuất khẩu. - Xưởng làm thạch thô: dùng nước dừa, cấy men tạo ra thạch thô dùng làm nguyên liệu phục vụ sản xuất. 2.3.3 Nhân sự - Tổng số CBCNV của công ty là: 120 người - Cán bộ có trình độ đại học và trên đại học: 12 người, chiếm 10% - Cán bộ có trình độ cao đẳng, trung cấp: 15 người, chiếm 12,5% - Công nhân kỹ thuật: 8 người, chiếm 6,67% - Lao động phổ thông: 85 người, chiếm 70,83% - Và hàng trăm lao động nhận gia công tại gia Với cơ cấu nhân sự như trên đã phần nào đáp ứng được nhu cầu hoạt động và sản xuất của Công ty. Bên cạnh đó, Công ty thường xuyên tổ chức các công tác đào tạo và chăm lo đời sống cho người lao động. Ngoài ra, Công ty luôn thực hiện đầy đủ các phúc lợi và luôn có chế độ khen thưởng đặc biệt cho những cá nhân hoặc phòng ban có thành tích đặc biệt góp phần vào sự phát triển của Công ty. 2.3.4 Sản phẩm chủ lực
  • 36. Hình 2.1Thạch dừa nguyên liệu Hình 2.2Dầu dừa Hình 2.3Thành phẩm 2.4 Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2.4.1 Thực trạng xuất khẩu của công ty
  • 37. Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh giai đoạn 2014 – 2016 (Đơn vị tính: Triệu đồng) (Nguồn: Phòng Kế Toán Tài Vụ) Nhận xét: - Nhìn chung, hoạt động của Công ty trong giai đoạn 2014 – 2016 có nhiều biến động. Theo số liệu thống kê kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2014- 2016 như sau: Doanh thu của Công ty qua các năm liên tục thay đổi, năm 2014 và 2015 doanh thu của Công ty tăng nhưng không đáng kể. Tuy nhiên đến năm 2016 là năm Công ty có hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả vượt bậc với doanh thu đạt 31.672,3 triệu đồng tăng 25,72% so với năm 2015 . Sở dĩ có được thành công trên là do uy tín và trên 20 năm kinh nghiệm hoạt động. Công ty đã có một lượng khách hàng quen thuộc, trung thành nhất định. Cùng với đó là sự hoạt động có hiệu quả của phòng kinh doanh xuất nhập khẩu cũng như các phòng ban khác, đã đem về nhiều hợp đồng đặt hàng mới có giá trị cao. Chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2014 - 2016 có nhiều chuyển biến rõ rệt, đặc biệt chi phí tăng cao vào năm 2016 với tốc độ chóng mặt 16,11% so với năm 2015. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến việc tăng vượt bậc chi phí sản xuất này, đó là do cải thiện các máy
  • 38. móc thiết bị, biến động về chi phí nguyên vật liệu và có sự điều chỉnh lớn về lương của công nhân. Tình hình tăng trưởng lợi nhuận của Công ty không ổn định, năm 2015 lợi nhuận của Công ty giảm mạnh chỉ còn 885,6 triệu đồng giảm 49,15% so với năm 2014. Nhưng đến năm 2016 thì lợi nhuận được tăng rất cao lên đến 3.449,6 triệu đồng tăng 289,51% so với năm 2015. Điều này cho thấy khả năng quản lý, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như duy trì quan hệ với lượng khách hàng truyền thống rất tốt. 2.4.2 Phân tíchsự biến động của kim ngạch xuất khẩu thạch dừa trong giai đoạn 2014 -2016 Bảng 2.2 Kim ngạch xuất khẩu thạch dừa từ 2014 - 2016 (Đơn vị tính: USD) (Nguồn: Phòng Kế Toán Tài Vụ) Nhận xét: - Nhìn chung tình hình xuất khẩu thạch dừa của Công ty có sự biến động mạnh, sản lượng thạch dừa xuất khẩu năm 2014 là 3.240 tấn, sang năm 2015 sản lượng thạch dừa xuất khẩu đạt 3.185 tấn, giảm 1.69% so với năm 2014. Tổng giá trị đạt được năm 2015 chỉ là 880.706,3 USD, giảm 10,33% so với năm 2014. Nguyên nhân của sự sụt giảm mạnh mẽ trong doanh thu xuất khẩu thạch dừa là do Công ty gặp khó khăn từ khâu thu mua trái dừa nguyên liệu ,cạnh tranh các doanh nghiệp cùng ngành (vì giá dừa trái sụt giảm mạnh, giá bán thấp lại luôn bấp bênh, do đó dẫn đến sự sụt giảm diện tích dừa một phần vì năng suất thấp, dịch bọ dừa (Brontisspa longissima) xuất hiện và gây hại trên toàn bộ diện tích trồng
  • 39. dừa ở Phía Nam, ảnh hưởng nghiêm trọng đến năng suất và sản lượng dừa của cả nước). - Nhưng sau đó nhờ chính sách về giá, tăng thu mua, cải tiến trang thiết bị và bằng sự đa dạng hóa sản phẩm bên cạnh đó nắm bắt được nhu cầu nhập khẩu lớn của các nước Châu Á như Đài Loan, Hàn Quốc, Indonesia, Công ty đã nắm bắt cơ hội ký kết nhiều hợp đồng xuất khẩu với giá cao, đem lại nguồn kim ngạch đáng kể cho Công ty. Sang năm 2016, sản lượng thạch dừa xuất khẩu của Công ty là 3.824 tấn, tăng 36,1% so với năm 2015. Tổng giá trị đạt được năm 2016 là 1.147.548 USD, tăng 30% so với năm 2015. Tóm lại, tình hình xuất khẩu thạch dừa của Công ty phụ thuộc nhiều vào quá trình thu mua dừa nguyên liệu phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên, giá cả trong nước còn bấp bênh, chi phối mạnh mẽ bởi nhu cầu của thị trường thế giới. 2.4.3 Cơ cấu thị trường của công ty Bảng 2.3 Cơ cấu thị trường của công ty trong giai đoạn 2014- 2016 (Nguồn: Phòng Kế Toán Tài Vụ)
  • 40. 70 60 50 40 2014 30 20 10 2015 2016 0 ĐÀI LOAN TRUNG QUỐC INDONEXIA THỊ TRƯỜNG KHÁC Biểuđồ 2.1 Biểuđồ xuất khẩu của doanh nghiệp qua các thị trường Nhận xét: Thông qua bảng và biểu đồ trên ta nhận thấy rằng Đài Loan là khách hàng đầy tiềm năng của Công ty. Hằng năm, công ty có được nhiều lợi nhuận từ phía khách hàng này. Điều này chứng tỏ rằng, khách hàng trong tương lai của Công ty là Đài Loan. Bên cạnh đó Công ty cũng nên phát triển các thị trường như Trung Quốc, Indonexia,...và không nổ lực tìm kiếm nhiều khách hàng mới khác khiến lợi nhuận Công ty tiếp tục phát triển. 2.5 Phân tíchquy trìnhtại công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh Lô hàng mà doanh nghiệp thực hiện thạch dừa nguyên liệu loại I được ký với PURESUN TRADING CO., LTD ký ngày 10/01/2017, số Hợp đồng TPV 01/EX, giá CFR, thanh toán theo L/C.
  • 41. 2.5.1 Quy trình xuất khẩu thạch dừa nguyên container tại công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh Sơ đồ 2.2 Quy trình xuất khẩu thạch dừa nguyên container tại công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh Lập chứng từ Đàm phán, kí Nhận và kiểm (commercial kết hợp đồng tra L/C invoice, packing list) Khai Hải Đổi lệnh Thuê phương Quan điện tử ( Đóng hàng lấy tiện vận tải Ecus5 Vnaccs) container Mở tờ khai Thanh lý Làm và lấy vận đơn HQGS và vô thông quan (B/L) sổ tàu Tập hợp bộ chứng Photo và gửi bộ Xin giấy chứng nhận chứng từ cho nguồn gốc xuất xứ từ đi thanh toán nhà nhập khẩu (Nguồn: Thực hiện theo 138/2015/TT-BTC) 2.5.2 Phân tíchcác bước trong quy trình 2.5.2.1 Đàm phán, ký kết hợp đồng - Tiến hành đàm phán theo phương án gián tiếp là sử dụng email,fax, điện thoại… thường dùng cho những hợp đồng có giá trị tương đối và những khách hàng quen lâu năm và có uy tín cao. Ưu điểm là chi phí thấp, nhưng có độ rủi ro cao và hạn chế khả năng thấu hiểu đối tác. - Sau khi ban giám đốc đàm phán với đối tác Puresun phía Đài Loan và kèm theo bảng chào giá (Offer) trong đó ghi về tên hàng, giá và một số điều kiện kèm theo. Qua quá trình thương lượng với đối tác sau đó tiến tới thỏa thuận xác lập hợp đồng giữa hai bên một hợp đồng xuất khẩu: Số hợp đồng: TPV 01/EX
  • 42. Ngày, tháng, năm: JAN, 10th 2017 Bên bán: TRƯƠNG PHÚ VINH ONE MEMBER CO.,LTD Địa chỉ- số điện thoại- số fax- email Bên mua: PURESUN TRADING CO.,LTD Địa chỉ- số điện thoại- số fax- email Mặt hàng: thạch dừa nguyên liệu loại 1 Đơn giá: USD 0.6/KGS CFR Any Port, TAIWAN Phương thức thanh toán: L/C Thời gian hết hạn hợp đồng: 15/03/2017 (Phụ lục 1) - Hợp đồng tương đối hoàn chỉnh. Vì đây là khách hàng truyền thống lâu năm,có uy tín cao và chưa có xảy ra tranh chấp cho nên những quy định trong hợp đồng cũng đơn giản hơn. 2.5.2.2 Nhận và kiểm tra L/C - Kiểm tra L/C là khâu cực kỳ quan trọng, sự phù hợp các điều kiện giữa L/C với hợp đồng là cần thiết. Công ty chỉ chấp nhận L/C khi được Ngân hàng thông báo, vì L/C được ngân hàng thông báo có thể kiểm tra tính chân thực của L/C. - Ngoài ra, các điều khoản không thể thực hiện thì cần phải thông báo cho bên phía đối tác để điều chỉnh ngay. - Sau khi nhận được L/C từ Ngân hàng thông báo Vietin Bank chi nhánh Bến Tre, người bán tiến hành kiểm tra kĩ các nội dung của L/C xem có đúng với những điều kiện đã ghi trong hợp đồng đã được ký kết hoặc những yêu cầu ghi trong L/C có phù hợp với khả năng thực hiện của doanh nghiệp hay không, kiểm tra các nội dung trên L/C gồm: Loại L/C: không hủy ngang. Số L/C: 17UV200001MF691. Ngày mở L/C: 03/01/2017. Ngày và nơi hết hạn hiệu lực: 03/04/2017 IN THE BENEFICIARY’S COUNTRY
  • 43. Tên và địa chỉ người mở: PURESUN TRADING CO., LTD NO.5-4,ALLEY 10, LANE 30, TUNG AN ROAD, TAINAN, TAIWAN Tên và địa chỉ người thụ hưởng: TRUONG PHU VINH ONE MEMBER CO., LTD 348D NGUYEN DINH CHIEU ST, PHU HUNG VILLAGE, BEN TRE PROVINCE Số tiền và loại tiền: USD 38232 Chứng từ khi thanh toán: SIGNED COMMERCIAL INVOICE IN 3 COPIES INDICATING THIS CREDIT NUMBER. FULL SET OF CLEAN ON BOARD MARINE BILLS OF LADING MADE OUT TO THE ORDER OF TAIWAN BUSINESS BANK NOTIFY APPLICANT, MARKED. ‘FREIGHT PREPAID’ AND INDICATING THIS CREDIT NUMBER AND SHIPMENT. SIGNED PACKING LIST IN 3 COPIES. Giao hàng từng phần: ALLOWED Chuyển tải: ALLOWED Cảng đi: ANY PORT OF HOCHIMINH, VIETNAM Cảng đến: ANY PORT, TAIWAN Thời hạn cuối cùng giao hàng: 13/03/2017 Các điều kiện khác… - Sau khi kiểm tra người bán không thấy sai sót và có khả năng thực hiện L/C. Người bán sẽ chấp nhận L/C, chuẩn bị hàng hóa và chứng từ giao cho người mua.Dựa trên L/C (Phụ lục 2) người bán phải chuẩn bị các chứng từ xuất trình cho ngân hàng : Bill of Exchange( 2 bản) Commercial invoice đã ký ( 3 bản) B/L 3 bản gốc và 3 bản sao Packing list đã ký ( 3 bản)
  • 44. - Nếu người bán xuất trình đầy đủ bộ chứng từ Ngân hàng yêu cầu thì sau đó Ngân hàng sẽ đưa lại cho nhà xuất khẩu phiếu xuất trình chứng từ L/C xuất khẩu ( Phụ lục 3). Lưu ý: tất cả các Bộ chứng từ gốc đều phải copy và gửi mail cho đối tác. 2.5.2.3 Lậpchứng từ (Commercial invoice, packing list) Sau khi bên xuất kiểm tra L/C và chắc rằng có đủ số lượng hàng cũng như khả năng thực hiện các yêu cầu trong L/C, thì theo đó tiến hành lập bộ chứng từ: commercial invoice, packing list. Hóa đơn thương mại bao gồm một số nội dung cơ bản sau đây: - Số hóa đơn: TPV01-3/EX - Ngày, tháng lập hóa đơn: 17/02/2017 - Người nhận hàng: TO THE ORDER OF TAIWAN BUSINESS BANK - Số L/C: 17UV200001MF691 - Tên tàu, số chuyến: AMALIA C 021B - Cảng đi: CATLAT PORT, VIET NAM - Cảng đến: TAICHUNG PORT, TAIWAN - Tên hàng:COCONUT SAP AND EXTRACT ( CLASS A) - Số lượng: 15930 KG - Đơn giá: USD 0.60/KG - Tổng giá trị hợp đồng: USD 9558 - Điều kiện giao hàng: CFR - Đồng tiền thanh toán: USD (Phụ lục 4) Ngày, tháng lập hóa đơn thương mại theo thông lệ kinh doanh quốc tế thì ngày lập hóa đơn xuất khẩu phải trước hoặc bằng ngày xuất khẩu thì mới phù hợp với bộ chứng từ hải quan và khi thanh toán theo L/C ngày Invoice phải: - Trùng hoặc sau ngày phát hành L/C ( 03/01/2017) - Trước ngày hết hạn hiệu lực (03/04/2017) Do đó vào ngày đóng hàng 17/02/2017 người bán lập Comercial Invoice.
  • 45. Trường điện 45A L/C có quy định rõ ràng điều kiện giao hàng: CFR ANY PORT TAIWAN thì khi lập Invoice có thể hiện điều kiện giao hàng là CFR và một cảng ở TAIWAN. Trường 46A L/C quy định: “SIGNED COMMERCIAL INVOICE IN 3 COPIES INDICATING THIS CREDIT NUMBER” điều này chỉ ra rằng người bán phải lập Invoice thành 3 bản ký đóng dấu và có thể hiện số L/C: 17UV200001MF691 Commercial Invoice phải thể hiện mô tả hàng hóa một cách chính xác theo L/C quy định (Trường 45A trong L/C) và là mặt hàng thực tế xuất khẩu: “ COCONUT SAP AND EXTRACT (CLASS A)” Trên Commercial Invoice thể hiện đơn giá và trị giá hàng hóa thực giao. Đồng tiền thể hiện trên Commercial Invoice phải là đồng tiền thể hiện trong L/C. Trường 32B: Currency Code, Amount: USD 38232 thì Commercial Invoice cũng phải ghi đồng tiền tính giá là USD, giá trị hàng hóa thực giao ở đây là : USD 9558 Notify applicant lấy thông tin từ trường 50 của L/C Consignee phải ghi “to the order of”: tên ngân hàng bên mua: “TAIWAN BUSINESS BANK” Cũng theo trường 46A, người bán phải lập packing list thành 3 bản ký đóng dấu thể hiện một số nội dung sau: Số và ngày, consignee, notify applicant, số L/C, số vận đơn, số container, số seal, cảng đi, cảng đến, tên hàng hóa, trọng lượng hàng hóa,…(Phụ lục 5) Packing list được lập khi đóng gói hàng hóa, là một trong những chứng từ cần thiết chỉ ra cách thực đóng gói hàng hóa, kê khai tất cả hàng hóa đựng trong một container. Packing list được sử dụng để mô tả cách đóng gói hàng hóa ở đây kiện hàng được chia ra làm 118 phi, mỗi phi chứa 135kg với tổng trọng lượng tịnh là 15930 kg.
  • 46. Trên Commercial Invoice và Packing list tuy giống nhau ở một số nội dung nhưng có chức năng hoàn toàn khác nhau: - Commercial Invoice được lập làm nhiều bản và được dùng trong nhiều việc khác nhau: Commercial Invoice được xuất trình cho ngân hàng, làm bảo hiểm cho lô hàng, xuất trình cho hải quan để tính tiền thuế và thông quan hàng hóa. - Packing list là bảng kê khai tất cả các hàng hóa đựng trong một kiện hàng (container) được chức năng chính là chỉ ra cách thức đóng gói hàng hóa. Ngoài ra, Packing list còn dùng để làm Bill of Lading 2.5.2.4 Thuê phương tiệnvận tải Do hợp đồng ký kết theo điều kiện CFR Incoterms 2010 thì trách nhiệm thuê tàu là do bên bán chịu. Nhân viên xuất nhập khẩu sẽ liên hệ với bộ phận sale hãng tàu để book tàu, chọn ngày tàu chạy và thỏa thuận giá cước vận chuyển. Với lô hàng này DN chọn hãng tàu Yang Ming line (địa chỉ: tầng 19, Ree Tower, quận 4). Sale hãng tàu dựa trên những nội dung do doanh nghiệp cung cấp làm thành Booking note (kèm mẫu Container Packing List) rồi gửi qua mail. Một số thông tin cần lưu ý trên Booking: - Số Booking: YMLUI490309334 - Tên tàu: AMALIA C 021B - Ngày tàu chạy: 21/02/2017 - Cảng đi: CAT LAI - Cảng chuyển tải (nếu có) - Cảng đến: TAICHUNG - Closing time: trước 15h ngày 20/2/2017 (hết sức quan trọng vì nếu không chú ý đến giờ cắt máng hàng sẽ bị rớt tàu và hãng tàu không chịu trách nhiệm). - Thời gian lưu bãi (quá hạn số ngày cho phép sẽ bị phạt tiền lưu bãi).
  • 47. Nhân viên xuất nhập khẩu kiểm tra các thông tin trên mail được gửi về xem có đúng theo yêu cầu không (nếu không liên hệ hãng tàu để chỉnh sửa). 2.5.2.5 Đổi lệnh lấy container Nhân viên phòng XNK in booking ra 02 bản Booking note (Phụ lục 6) + 1 bản Container Packing List (Phụ lục 7) để lên hãng tàu duyệt Book và nhận Seal. Trước khi duyệt Booking nhân viên xuất phải ghi các thông tin vào Container Packing List như: - Tên đơn vị xuất: TRUONG PHU VINH ONE MEMBER CO., LTD - Số container: YMLU 3634975 - Số seal: YMLL 829777 - Tên tàu, số chuyến: AMALIA C 021B - Ngày tàu chạy: 21/02/2017 - Cảng đến: TAICHUNG - Cảng chuyển tải: TAICHUNG - Số vận đơn: YMLUI 490309334 - Tên hàng: COCONUT SAP AND EXTRACT ( CLASS A) - Số lượng: 118 DRUMS - Trọng lượng: 19234 KGS 2.5.2.6 Đóng hàng(đóng tại bãi)=> khai E-port để vào cảng Đến ngày đóng hàng, mang theo booking đã được hãng tàu duyệt và Container Packing List đã điền đầy đủ thông tin đến phòng điều độ Cảng hàng xuất để đăng kí nhận Container và đóng tiền tại bộ phận thương vụ. Sau khi nhận được số container và vị trí, xuống bãi và kiểm tra tình trạng vỏ container, xem xét container sạch hay không, có trầy xước, thủng hay không, chụp hình lại tình trạng container lúc đó. Nếu kiểm tra và thấy container không đạt tiêu chuẩn thì trở lại phòng điều độ và xin đổi container, nếu container tốt thì tiến hành đóng hàng, đến điều độ để in
  • 48. Phiếu cấp rỗng (Phụ lục 8). Sau đó, đưa phiếu cấp rỗng cho xe kéo container về kho để đóng hàng. Trong lúc đóng hàng, nhân viên xuất nhập khẩu tiến hành khai VGM và Packing List hạ cho cảng qua mạng E-PORT, khai VGM cho hãng tàu thông qua website của hãng tàu. Thứ nhất, quy định quan trọng đối với các nhà xuất khẩu là phải khai VGM cho hàng hóa trước khi vào cảng bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2016. Theo đó, nhân viên điều độ cổng sẽ từ chối container vào cảng nếu VGM không được cung cấp. VGM là tổng trọng lượng của hàng hóa bao gồm trọng lượng hàng hóa, các vật liệu giằng buộc hàng và pallet. Chủ hàng có thể tự cân các pallet chứa hàng hoặc các đơn vị khác(Carton, Bag,…) thông qua các thiết bị cân tiêu chuẩn hoặc dùng phương thức tính toán, tuy nhiên phương thức này cần phải được xác nhận và thông qua bởi một tổ chức có thẩm quyền của nhà nước. Vì thế, để tiết kiệm và làm chủ được thời gian, Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh tiến hành tự cân hàng hóa theo quy định tại kho riêng, với VGM của container là 21584 KGS (vỏ container 2360 kg và tổng trọng lượng hàng là 19234 kg), vì lô hàng lần này được đóng tại kho và vận chuyển đến cảng bằng đường bộ nên nhân viên xuất nhập khẩu của Công ty sẽ cung cấp VGM cho nhân viên cảng thông qua khai báo trực tiếp trên trang E-Port của cảng để container được tiếp nhận vào cảng. Hàng hóa không có VGM hoặc có khối lượng toàn bộ vượt quá khối lượng toàn bộ ghi trên vỏ container (Max Gross Weight) sẽ không được tiếp nhận vào cảng. Thứ hai, quy định mới áp dụng từ ngày 1/1/2017 container hạ bãi tại cảng Cát Lái phải khai Packing list qua mạng E-Port thì container mới được vào cảng và hạ bãi chờ xuất (Phụ lục 9).
  • 49. 2.5.2.7 Khai hải quan điện tử (ECUS5 – VNACCS) Hình 2.4 Giao diện khai hải quan điện tử - Để khai hải quan điện tử: Tham khảo địa chỉ www.customs.gov.vn. Các thủ tục đăng ký tham gia hệ thống VNACCS với cơ quan Hải quan gồm một giấy giới thiệu, giấy đăng ký kinh doanh, mẫu đăng ký và nộp tại cơ quan Hải quan (tại Chi cục hoặc Tổng cục). Có chữ ký số và tài khoản khai báo VNACCS. Phần mềm đăng ký (được cấp thẩm quyền chỉ định). Nhân viên khai báo hải quan của Công ty cần phải có các chứng từ sau: Commercial Invoice, Packing List, Booking Note, Hợp đồng. Quy trình khai báo hải quan điện tử Sơ đồ 2.3 Qui trìnhkhai báo hải quan điện tử
  • 50. Đăng ký thông tin doanh nghiệp Nhập liệu tờ Lấy kết quả phân luồng và khai xuất thông quan Truyền tờ khai Khai chính thức A. Đăng ký thông tin doanh nghiệp - Công ty mở phần mềm ECUS5 >> vào mục hệ thống >> thông tin doanh nghiệp(do lần đầu chạy chương trình sẽ yêu cầu bạn đăng ký thông tin doanh nghiệp, bạn hãy nhập đầy đủ, chính xác các thông tin). Hình 2.5Giao diện đăng ký thông tin doanh nghiệp - Các thông tin cần nhập: Mã XNK: 1300277043. Tên DN: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Trương Phú Vinh.
  • 51. Địa chỉ: 348D Nguyễn Đình Chiểu, Phú Hưng, Bến Tre. Điện thoại / Fax: 075-3829530. Người liên hệ: Trung. Điện thoại liên hệ: 0983766643 Email: ngothotrung@yahoo.com Hình 2.6 Đăng ký thông tin doanh nghiệp sau đó nhấn nút “Đồng ý” để hoàn tất. B. Nhập liệutờ khai xuất - Đăng nhập vào hệ thống >> chọn mục tờ khai xuất nhập khẩu >> chọn đăng kí mới tờ khai xuất khẩu (EDA) >> tờ khai điện tử hải quan xuất hiện.
  • 52. Hình 2.7 Giao diện đăng ký tờ khai xuất khẩu Đối với tờ khai hàng xuất theo VNACCS gồm có 95 tiêu chí: Các ô “* đỏ” bắt buộc phải điền, các ô xám không cần nhập hệ thống tự động cập nhật. Trong quá trình khai báo, nếu phần nào không rõ, nhân viên khai báo có thể tham khảo “Hướng dẫn nhập liệu” ở góc trái màn hình. Cụ thể theo như hợp đồng TPV 01/EX ta được dữ liệu như sau: 1. Ở thẻ Tab1 “Thông tin chung” a. Nhóm loại hình - Mã loại hình: B11- Hàng xuất kinh doanh. Khi không xác định loại hình chính xác nhập mã loại hình cũ nhấn tab chương trình sẽ tự động chuyển mã hoặc hiện ra những loại hình để chọn. Ngoài ra có thể nhấn vào ô có dấu … hoặc F3 để tìm hiểu trong danh mục. - Cơ quan Hải quan: 02CI – Cơ quan Hải quan là chi cục Hải quan Cửa khẩu Cảng Sài Gòn KVI- Đội thủ tục cảng Cát Lái. Ô cơ quan Hải quan, mã bộ phận xử lý tờ khai có thể tham khảo website: www.custuoms.gov.vn. Dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan, hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai. - Mã bộ phận xử lý tờ khai: 02 – Đội thủ tục hàng hóa xuất khẩu. - Mã hiệu phương thức vận chuyển: 2 – Đường biển (container).
  • 53. Hình 2.8 Thông tin chung b. Phần đơn vị xuất nhập khẩu Ta điền đầy đủ thông tin vào các tiêu chí người xuất khẩu, nhập khẩu (trường hợp này không có người ủy thác xuất khẩu thì để trống). Dựa vào hợp đồng điền thông tin người nhập khẩu: - Tên: FURESUN TRADING CO.,LTD. - Địa chỉ: NO.5-4, ALLEY 10, LANE 30, TUNG AN ROAD, TAINAN, TAIWAN. - Mã nước: TW– TAIWAN. Hình 2.9 Thông tin đơn vị nhập khẩu c. Vận đơn
  • 54. - Số vận đơn: Trong trường hợp này chính là số Booking YMLUI490309334. - Số lượng kiện: 118 kiện Drums(dựa vào hóa đơn thương mại). - Tổng trọng lượng hàng (Gross): 19,234kg (dựa vào hóa đơn thương mại). - Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: 02CIOZZ- điểm lưu hàng hóa xuất khẩu 02CI(vì công ty không có mã kho nên phải sử dụng mã kho của cơ quan Hải quan đăng ký). - Địa điểm nhận hàng cuối cùng: Ta có thể xem trên booking. Trên booking ghi cảng đến là TAICHUNG(TAIWAN) nên có mã TWTXG(2 chữ cái đầu là mã quốc gia, 3 chữ cái sau là mã cảng). - Địa điểm xếp hàng: Ta có thể xem trên booking. Trên booking ghi cảng đi là Cảng Cát Lái có mã VNCLI( 2 chữ cái đầu là mã quốc gia, 3 chữ cái sau là mã cảng ). - Phương tiệnvận chuyển: Dựa trên Booking phải là 9999 đối với đường biển, tiếp theo là tên tàu, số chuyến: AMALIA C 021B. - Ngày đi dự kiến: Dựa trên Booking 21/02/2017. Hình 2.10 Thông tin vận đơn d. Chứng từ kèm theo - Ô giấy phép xuất khẩu: Để trống. Vì đây là hàng thông thường (không cần xin giấy phép xuất khẩu), không thuộc quản lý của Bộ Công Thương. e. Thông tinhóa đơn - Phân loại hình thức hóa đơn: Ở đây chọn A- Hóa đơn. Vì khi xuất hàng ta sẽ có Commercial Invoice.
  • 55. - Số tiếpnhận hóa đơn điện tử: Để trống. - Số hóa đơn: Dựa trên chứng từ có sẵn TPV01-3/EX. - Ngày phát hành: Ngày phát hành hóa đơn 17/02/2017. - Phương thức thanh toán: Dựa trên hợp đồng chọn L/C. - Mã phân loại hóa đơn: Chọn A - giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền. - Điều kiện giá hóa đơn: CFR – Tiền hàng và cước phí. - Tổng trị giáhóa đơn: Dựa trên Commercial Invoice: 9,558 - Mã đồng tiền hóa đơn: USD. - Tổng trị giátính thuế: 9,558. - Mã đồng tiền trị giátính thuế: USD. Hình 2.11 Thông tin hóa đơn f. Thuế và bảo lãnh - Ô người nộp thuế: 1 - Người xuất khẩu (nhập khẩu). - Ô mã xác định thời hạn nộp: Trường hợp công ty không có bảo lãnh phải nhập D – nộp thuế ngay. - Nếu có bảo lãnh thì nhập mã ngân hàng bảo lãnh, năm ký, ký hiệu chứng từ bảo lãnh, số chứng từ bảo lãnh. Hình 2.12 Thông tin thuế và bảo lãnh
  • 56. Trên thực tế, lô hàng này miễn thuế nên có thể không cần nhập phần thuế và bảo lãnh thuế. g. Thông tinđính kèm Theo luật mới từ tháng 7/2016 thì không cần truyền HYS khi khai hải quan điện tử. h. Thông tinvận chuyển - Ngày khởi hành vận chuyển: Xem trên Booking là ngày 21/02/2017 - Thông tin trung chuyển: Áp dụng cho doanh nghiệp gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất hoặc các doanh nghiệp ưu tiên, đưa hàng vào kho bảo thuế khai báo vận chuyển đính kèm tờ khai… nên không cần nhập nội dung này. - Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế: Từ ngày 1/1/2017, Doanh nghiệp phải khai địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế 02CIS01 và ngày đến sẽ là ngày tàu chạy. Hình 2.13 Thông tin vận chuyển i. Thông tinhợp đồng Nhập vào thông tin sau: - Số hợp đồng: TPV 01/EX. - Ngày hợp đồng:10/01/2017. - Ngày hết hạn: 15/03/2017. Hình 2.14 Thông tin hợp đồng j. Thông tinkhác - Phần ghi chú ( giới hạn 150 kí tự): Nhập vào số L/C: 17UV200001MF691, Số hợp đồng: TPV 01/EX, Ngày 10/01/2017, Tên
  • 57. tàu/số chuyến: AMALIA C 021B, Số container/seal: YMLU3634975/YMLL829777. Hình 2.15 Thông tin khác Sau đó bấm nút ghi và chuyển sang Tab 2. 2. Ở thẻ Tab 2 “ Thông tin container” - Mã địa điểm: Nhập mã địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng, đối với hàng xuất tại cảng Cát Lái thì phải điền 02CIS01 cho cả 2 loại hình: đóng container tại bãi hay hạ cont vô bãi. - Tên:Nhấn taps mặc nhiên ta sẽ có: Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn. - Số container:YMLU3634975. Hình 2.16 Thông tin container Sau đó bấm ghi chuyển sang tap 3 3. Ở thẻ Tab 3 “Danh sách hàng” Nhập thông tin hàng hóa :người khai có thể nhập thông tin hàng hóa trực tiếp trên danh sách hàng theo các chỉ tiêu sẵn có. - Tên hàng: THACH DUA (NGUYEN LIEU LOAI 1).
  • 58. - Mã HS: 21069099. - Lượng hàng: 15,930. - Đơn giá: 0,6. Hình 2.17 Thông tin danh sách hàng Ô trị giá tính thuế và ô thuế suất (%),thuế suất môi trường,tiền thuế VAT,thuế suất VAT,…: không cần nhập do hệ thống tự động tính sau đó trả về. Bấm ghi màn hình hiển thị đã ghi xong, nhấn ok và đồng thời lúc này EDA sáng lên. C. Truyền tờ khai Sau khi nhập xong thông tin tờ khai nhấn nút nghiệp vụ khai trước thông tin tờ khai (EDA), hệ thống sẽ yêu cầu nhập chữ ký số. Sau khi nhập chữ ký số thì Hệ thống sẽ trả về số tờ khai và bản copy tờ khai bao gồm các thông tin đã khai, thuế do hệ thống tự động tính bên góc trái màn hình. Sau đó, kiểm tra các thông tin trả về người chọn khai chính thức tờ khai (EDC) nếu kết quả trả về không có sai sót thông tin, ngược lại nếu thông tin sai thì người khai thực hiện nghiệp vụ lấy thông tin tờ khai từ hải quan (EDB) để khai lại.
  • 59. D. Khai chính thức Sau khi kiểm tra thông tin hoàn toàn chính xác thì người khai thực hiện nghiệp vụ khai chính thức tờ khai (EDC). Hình 2.18 Khai chính thức Sau đó kết quả sẽ trả về khai báo tờ khai thành công. Hình 2.19 Kết quả khai báo hải quan điện tử
  • 60. E. Lấy kết quả phân luồng, thông quan Sau khi đã khai chính thức, người khai sang tiếp nghiệp vụ Lấy kết quả phân luồng. Theo kết quả phân luồng (1 = xanh, 2 = vàng, 3 = đỏ) mà người khai thực hiện các nghiệp vụ tiếp theo để thông quan hàng hóa. Sơ đồ 2.4 Kết quả phân luồng thông quan hàng hóa Nguyên tắc phân luồng: - Mức 1 (luồng xanh): Chấp nhận thông quan trên cơ sở thông tin khai hải quan điện tử đối với hàng xuất khẩu. - Mức 2 (luồng vàng) kiểm tra chi tiết chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan trước khi thông quan hàng hóa. - Mức 3 (luồng đỏ) kiểm tra chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa trước khi thông quan hàng hóa. Ta có 3 mức kiểm tra thực tế hàng hóa như sau: Mức 3.1: Kiểm tra toàn bộ lô hàng. Mức 3.2: Kiểm tra thực tế 10% lô hàng, nếu không phát hiện thì kết thúc kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho đến khi kết luận mức độ vi phạm.
  • 61. Mức 3.3: Kiểm tra thực tế 5% lô hàng, nếu không phát hiện thì kết thúc kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho đến khi kết luận mức độ vi phạm. Nếu cán bộ Hải quan không đồng ý với mức kiểm tra của máy tính thì đề xuất mức kiểm tra khác, bằng cách ghi thêm vào ô tương ứng trên lệnh hình thức và chuyển toàn bộ hồ sơ đến lãnh đạo chi cục để xác định mức độ kiểm hóa. Sau khi lấy kết quả phân luồng, nếu doanh nghiệp muốn sửa tờ khai phải chọn nút 5.1 Lấy thông tin tờ khai để sửa (EDD) => 5.2 Khai trước thông tin tờ khai sửa (EDA01) => Khai chính thức tờ khai sửa (EDE) => 5.4 Lấy kết quả phân luồng, thông quan sửa. Nếu đúng thì hoàn tất, nếu sai thì quay lại bước 5.1 Sơ đồ 2.5 Quy trình sửa tờ khai hải quan điện tử Theo như kết quả phân luồng, thì hàng thạch dừa của Công ty thuộc luồng xanh ( Phụ lục 10) và đây là hàng hóa ưu tiên xuất khẩu nên được hưởng thuế xuất khẩu là 0%. Doanh nghiệp tự in 2 mã vạch (mẫu 29) để tiến hành thanh lý và vô sổ tàu (bỏ qua bước 2.1.7 và 2.1.8) 2.5.2.8 Mở tờ khai thông quan hàng hóa. Đầu tiên, nhân viên xuất khẩu của công ty cần phải đóng thuế theo số tiền quy định trên tờ khai (nếu có) vì doanh nghiệp phải hoàn thành các
  • 62. nghĩa vụ về thuế với nhà nước mới được chấp nhận thông quan xuất khẩu. Nhưng do đây là mặt hàng khuyến khích xuất khẩu nên được miễn thuế. Tiếp theo, nhân viên xuất khẩu của công ty phải tự chuẩn bị hồ sơ hải quan. Theo quy định thì công ty phải tự in 2 mã vạch (đối với hàng luồng xanh) (Phụ 11) sau đó chuyển sang bước thanh lý, nếu là hàng luồng vàng và đỏ phải chuẩn bị hồ sơ như sau: - Giấy giới thiệu công ty: 1 bản chính. - Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu: 1 bản chính. - Hợp đồng mua bán hàng hóa (Sales Contract): 1 bản chính. - Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): 1 bản chính. - Bảng kê chi tiết hàng hóa (Packing List): 1 bản chính. Sau đó, nộp bộ hồ sơ hải quan tại Đội thủ tục hàng xuất chờ kiểm tra và thông quan. Lưu ý: Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký (theo luật Hải quan ban hành ngày 26/03/2014). 2.5.2.9 Thanh lýhải quan giám sát và vô sổ tàu Sau khi người khai hải quan đã làm thủ tục kiểm hóa xong (đối với hàng luồng đỏ hay là hàng luồng vàng kiểm hóa thực tế) hay là đã hoàn tất thủ tục thông quan (đối với hàng hóa luồng xanh hay luồng vàng không kiểm hóa thực tế) và đã cho hàng vào bãi hạ xuất và có vị trí container rồi thì tới Hải quan Giám sát để thanh lý hàng. Tại đây nhân viên xuất khẩu của Công ty nộp 2 mã vạch mẫu 29 để Hải quan giám sát kiểm tra xem container có trong bãi hay không. Nếu container đã vào rồi thì Hải quan giám sát sẽ đóng dấu xanh vào mục xác nhận của bộ phận giám sát Hải quan. Hải quan giữ 1 mã vạch và trả lại mã vạch đã đóng dấu để người xuất khẩu lưu giữ hồ sơ và qua bộ phận đăng ký sổ tàu để đăng ký tàu xuất. Khi vô sổ tàu bắt buộc phải cầm mã vạch đã đóng dấu của Hải quan giám sát và phiếu cắt/bấm seal (đối với hàng luồng đỏ) đưa cho bộ phận đăng ký tàu xuất để họ xác nhận thông tin và in phiếu xác nhận đăng ký tàu xuất ( Phụ lục 12).