SlideShare a Scribd company logo
1 of 34
i
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY TNHH MINH HÒA THÀNH
Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149
ii
MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................... i
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG..4
1.1. Vốn lưu động và vai trò của vốn lưu động .......................................................4
1.1.1. Khái niệm vốn lưu động .............................................................................4
1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động ........................................................................4
1.1.3. Thành phần vốn lưu động ...........................................................................5
1.1.4. Vai trò của vốn lưu động ............................................................................6
1.1.5. Nguồn hình thành vốn lưu động .................................................................7
1.1.5.1. Theo quan hệ sở hữu về vốn:................................................................7
1.1.5.2. Theo thời gian huy động vốn và sử dụng vốn: .....................................7
1.1.5.3. Theo phạm vi huy động vốn: ................................................................8
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty.....................................................9
1.2.1. Quản lý và bảo toàn vốn lưu động..............................................................9
1.2.2. Những vấn đề về hiệu quả sử dụng vốn lưu động ....................................10
1.2.2.1 Khái niệm và ý nghĩa hiệu quả sử dụng vốn lưu động ........................10
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động........................13
1.2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công
ty TNHH Minh Hòa Thành..............................................................................14
1.2.2.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...........................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN
LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MINH HÒA THÀNH. Error! Bookmark not
defined.
2.1. Giới thiệu Công ty TNHH Minh Hòa Thành..Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ............................Error! Bookmark not defined.
iii
2.1.2.1. Chức năng của công ty........................Error! Bookmark not defined.
2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty .........................Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Bộ máy tổ chức của Công ty.....................Error! Bookmark not defined.
.1.3 Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức hoạt động sản xuất kinh
doanh của của Công ty TNHH SXTM FOX...Error! Bookmark not defined.
1.1.3.1.Cơ cấu tổ chức.......................................Error! Bookmark not defined.
1.1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng banError! Bookmark not defined.
2.1.5. Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty trong hai năm 2016- 2017 ............26
2.2. Thực trạng và công tác quản lý và sữ dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH
Minh Hòa Thành ....................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Nguồn hình thành vốn lưu động của Công ty......... Error! Bookmark not
defined.
2.2.1.1. Nguồn vốn lưu động thường xuyên ....Error! Bookmark not defined.
2.2.1.2. Nguồn vốn lưu động tạm thời.............Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Tình hình sử dụng vốn lưu động...............Error! Bookmark not defined.
2.2.3.1. Cơ cấu Vốn lưu động..........................Error! Bookmark not defined.
2.2.3.2. Vốn bằng tiền và các khoản thanh toán............ Error! Bookmark not
defined.
2.2.3.3. Hàng tồn kho................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.3.4. Nợ phải thu..........................................Error! Bookmark not defined.
2.2.3.5. Đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu động ........ Error! Bookmark not
defined.
2.2.4. Đánh giá chung .........................................Error! Bookmark not defined.
2.2.4.1. Kết quả................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.4.2. Hạn chế ...............................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MINH HÒA THÀNH ................. Error!
Bookmark not defined.
3.1. Phương hướng phát triển của công ty .............Error! Bookmark not defined.
iv
3.2. Một số giải pháp..............................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Giải pháp cho vấn đề hàng tồn kho...........Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Chú trọng tìm kiếm thị trường ổn định, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm
.............................................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Giải pháp quản lý khoản phải thu .............Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Giải pháp điều chỉnh lại cơ cấu vốn lưu động ........ Error! Bookmark not
defined.
KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................Error! Bookmark not defined.
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty.........................26
Bảng 2.2: Mức độ sử dụng nguồn vốn lưu động.......Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3: Các khoản phải trả, phải nộp và Tín dụng nhà cung cấp.................. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn của công ty .................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.5: Tình hình dự trữ tiền mặt qua các năm.....Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.6: Tình hình các khoản phải thu của công tyError! Bookmark not defined.
Bảng 2.7: Tình hình hàng tồn kho của Công ty ........Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.8: Các khỏan phải thu ngắn hạn (2015-2017)............. Error! Bookmark not
defined.
1
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Để khởi sự và tiến hành hoạt động kinh doanh, bất kỳ một công ty nào cũng cần
phải có một lượng vốn nhất định. Vốn là một tiền đề cần thiết không thể thiếu cho
việc hình thành và phát triển sản xuất kinh doanh của một công ty.
Nhà nước tạo môi trường hành lang kinh tế pháp lý cho các công ty hoạt động đồng
thời tạo ra áp lực cho các công ty muốn tồn tại và đứng vững trong cạnh tranh phải
chú trọng quan tâm đến vốn để tạo lập quản lý và sử dụng đồng vốn sao cho có hiệu
quả nhất. Nhờ đó nhiều công ty đã kịp thích nghi với tình hình mới, hiệu quả sản
xuất kinh doanh tăng lên rõ rệt song bên cạnh đó không ít công ty trước đây làm ăn
có phần khả quan nhưng trong cơ chế mới đã hoạt động kém hiệu quả. Thực tế này
là do nhiều nguyên nhân, một trong những nguyên nhân quan trọng là công tác tổ
chức quản lý và sử dụng vốn của công ty còn nhiều hạn chế, hiệu quả sử dụng đồng
vốn còn quá thấp.
Chính vì vậy, vấn đề bức thiết đặt ra cho các công ty hiện nay là phải xác định và
phải đáp ứng được nhu cầu vốn thường xuyên cần thiết và hiệu quả sử dụng đồng
vốn ra sao? Đây là một vấn đề nóng bỏng có tính chất thời sự không chỉ được các
nhà quản lý công ty quan tâm, mà còn thu hút được sự chú ý của các nhà đầu tư
trong lĩnh vực tài chính, khoa học vào công ty.
Xuất phát từ vị trí, vai trò vô cùng quan trọng của vốn lưu động và thông qua quá
trình thực tập tại Công ty TNHH Minh Hòa Thành, tôi quyết định chọn đề tài: “giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Minh Hòa
Thành” làm đề tài thực tập của mình.
Mục tiêu nghiên cứu:
Sau khi nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh, vốn lưu
động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty, đề tài được thực hiện
nhằm đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu
2
động của Công ty TNHH Minh Hòa Thành trong điều kiện Việt Nam là thành
viên chính thức của tổ chức WTO và thế giới vừa trải qua giai đoạn khủng hoảng tài
chính
Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Để có thể nhận thức đúng, khách quan được tình hình kinh doanh thực tế
lĩnh vực kinh doanh thương mại, từ đó có thể đề ra các biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động tài chính sát với thực tế thì:
- Đề tài sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, xây dựng các giả thiết
để tiến hành thử nghiệm thống kê dựa trên các lý luận chung từ các tài liệu tham
khảo xung quanh môn học phân tích tình hình tài chính, sách, báo chí, website và
từ phía các phòng ban đơn vị của công ty.
- Để có thể hoàn thành tốt, bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này không chỉ
dựa trên các cơ sở lý thuyết mà còn dựa trên quá trình tiếp cận thực tế thông qua
các giai đoạn thực tập và làm việc tại đơn vị.
- Phương pháp khảo sát thực tế và phân tích kết hợp với tư duy lôgic, các
phương pháp có tính liên ngành như điều tra, tổng hợp, thống kê, so sánh và
những phương pháp khoa học chung như mô hình hóa các quy trình, cơ cấu tổ
chức… để nghiên cứu các khía cạnh chính của vấn đề nhằm gắn lý luận với thực
tế, để đề tài nghiên cứu sẽ trở nên hữu ích, không xa rời thực tế, có thể áp dụng
ngay cho công ty.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận bố cục của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Chương 2: Thực trạng và công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty
TNHH Minh Hòa Thành
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
Công ty TNHH Minh Hòa Thành
3
Mặc dù đã hết sức cố gắng song do trình độ nhận thức về thực tế và lý luận còn hạn
chế, đề tài này chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được
sự góp ý quý báu của các thầy cô, các cán bộ tài chính đã qua công tác cũng như các
bạn sinh viên để đề tài nghiên cứu của tôi được hoàn thiện hơn.
4
CHƯƠNG 1: VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
1.1. Vốn lưu động và vai trò của vốn lưu động
1.1.1. Khái niệm vốn lưu động
Mỗi một công ty muốn tiến hành sản xuất kinh doanh ngoài tài sản cố định (TSCĐ)
còn phải có các tài sản lưu động (TSLĐ) tuỳ theo loại hình công ty mà cơ cấu của
TSLĐ khác nhau. Tuy nhiên đối với công ty sản xuất TSLĐ được cấu thành bởi hai
bộ phận là TSLĐ sản xuất và tài sản lưu thông.
- TSLĐ sản xuất bao gồm những tài sản ở khâu dự trữ sản xuất như nguyên vật
liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu...và tài sản ở khâu sản xuất như bán
thành phẩm, sản phẩm dở dang, chi phí chờ phân bổ...
- Tài sản lưu thông của công ty bao gồm sản phẩm hàng hóa chưa được tiêu thụ
(hàng tồn kho), vốn bằng tiền và các khoản phải thu.
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên,
liên tục đòi hỏi công ty phải có một lượng TSLĐ nhất định. Do vậy, để hình thành
nên TSLĐ, công ty phải ứng ra một số vốn đầu tư vào loại tài sản này, số vốn đó
được gọi là vốn lưu động.
Tóm lại, vốn lưu động của công ty là số vốn ứng ra để hình thành nên TSLĐ
nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của công ty được thực hiện thường xuyên,
liên tục. Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị của chúng vào lưu thông và từ trong
lưu thông toàn bộ giá trị của chúng được hoàn lại một lần sau một chu kỳ kinh
doanh.
1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động
Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. Trong quá
trình đó, vốn lưu động chuyển toàn bộ, một lần giá trị vào giá trị sản phẩm, khi kết
thúc quá trình sản xuất, giá trị hàng hóa được thực hiện và vốn lưu động được thu
hồi.
Trong quá trình sản xuất, vốn lưu động được chuyển qua nhiều hình thái khác nhau
qua từng giai đoạn. Các giai đoạn của vòng tuần hoàn đó luôn đan xen với nhau mà
không tách biệt riêng rẽ. Vì vậy trong quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý vốn
5
lưu động có một vai trò quan trọng. Việc quản lý vốn lưu động đòi hỏi phải thường
xuyên nắm sát tình hình luân chuyển vốn, kịp thời khắc phục những ách tắc sản
xuất, đảm bảo đồng vốn được lưu chuyển liên tục và nhịp nhàng.
Trong cơ chế tự chủ và tự chịu trách về nhiệm tài chính, sự vận động của vốn lưu
động được gắn chặt với lợi ích của công ty và người lao động. Vòng quay của vốn
càng được quay nhanh thì doanh thu càng cao và càng tiết kiệm được vốn, giảm chi
phí sử dụng vốn một cách hợp lý làm tăng thu nhập của công ty, công ty có điều
kiện tích tụ vốn để mở rộng sản xuất, không ngừng cải thiện đời sống của công
nhân viên chức của công ty.
1.1.3. Thành phần vốn lưu động
Dựa theo tiêu thức khác nhau, có thể chia vốn lưu động thành các loại khác
nhau. Thông thường có một số cách phân loại sau:
* Dựa theo hình thái biểu hiện của vốn có thể chia vốn lưu động thành các loại:
- Vốn bằng tiền và các khoản phải thu:
+ Vốn bằng tiền: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
Tiền là một loại tài sản của công ty mà có thể dễ dàng chuyển đổi thành các loại
tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi
công ty phải có một lượng tiền nhất định.
+ Các khoản phải thu: Chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng, thể hiện
số tiền mà khách hàng nợ công ty phát sinh trong quá trình bán hàng hóa, dịch vụ
dưới hình thức bán trước trả sau.
- Vốn vật tư, hàng hóa: Bao gồm 3 loại gọi chung là hàng tồn kho
+ Nguyên liệu, vật liệu, công cụ và dụng cụ.
+ Sản phẩm dở dang
+ Thành phẩm
Việc phân loại vốn lưu động theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc
xem xét, đánh giá khả năng thanh toán của công ty.
* Dựa theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh có thể
chia vốn lưu động thành các loại chủ yếu sau:
6
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất, gồm các khoản:
+ Vốn nguyên liệu, vật liệu chính
+ Vốn phụ tùng thay thế
+ Vốn công cụ, dụng cụ
+ Vốn nhiên liệu
+ Vốn vật liệu phụ
- Vốn lưu động trong khâu sản xuất:
+ Vốn sản phẩm dở dang
+ Vốn về chi phí trả trước
- Vốn lưu động trong khâu lưu thông
+ Vốn thành phẩm
+ Vốn bằng tiền
+ Vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán và các loại khác
+ Vốn trong thanh toán: những khoản phải thu và tạm ứng
* Theo nguồn hình thành
- Nguồn vốn pháp định: Nguồn vốn này có thể do Nhà nước cấp, do xã viên,
cổ đông đóng góp hoặc do chủ công ty tự bỏ ra
- Nguồn vốn tự bổ sung: Đây là nguồn vốn công ty tự bổ sung chủ yếu một
phần lấy từ lợi nhuận để lại
- Nguồn vốn liên doanh, liên kết
- Nguồn vốn huy động thông qua phát hành cổ phiếu
- Nguồn vốn đi vay
Đây là nguồn vốn quan trọng mà công ty có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu
về vốn lưu động thường xuyên trong kinh doanh. Tuỳ theo điều kiện cụ thể mà công
ty có thể vay vốn của ngân hàng các tổ chức tín dụng khác hoặc có thể vay vốn của
tư nhân các đơn vị tổ chức trong và ngoài nước.
1.1.4. Vai trò của vốn lưu động
Để tiến hành sản xuất, ngoài TSCĐ như máy móc, thiết bị, nhà xưởng... công
ty phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu... phục
7
vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để công ty đi
vào hoạt động hay nói cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của quá trình
sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra vốn lưu động còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của công ty
được tiến hành thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh đánh
giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của công ty.
Vốn lưu động còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của công
ty. Trong nền kinh tế thị trường công ty hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn
nên khi muốn mở rộng quy mô của công ty phải huy động một lượng vốn nhất định
để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. Vốn lưu động còn giúp cho công ty
chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho công ty.
Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do
đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa
bán ra được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một
phần lợi nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả
hàng hóa bán ra.
1.1.5. Nguồn hình thành vốn lưu động
1.1.5.1. Theo quan hệ sở hữu về vốn:
- Vốn chủ sở hữu: Là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của công ty, công
ty có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt như vốn đầu tư từ
ngân sách Nhà nước, vốn do công ty tư nhân bỏ ra, vốn góp cổ phần trong công ty
cổ phần…
- Các khoản nợ: Là các khoản vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các
ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác, vay thông qua phát hành trái
phiếu, các khoản nợ chưa thanh toán…
1.1.5.2. Theo thời gian huy động vốn và sử dụng vốn:
- Nguồn vốn lưu động thường xuyên: Là nguồn có tính chất ổn định nhằm
hình thành nên tài sản lưu động thường xuyên cần thiết, bao gồm các khoản dự trữ
8
về nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm nằm trong biên độ dao động của
chu kỳ kinh doanh. Đặc điểm của nguồn vốn này là thời gian sử dụng kéo dài.
Nguồn vốn lưu động
thường xuyên
=
Tổng nguồn vốn thường
xuyên của công ty
-
Giá trị còn lại của TSCĐ
và các TSDH khác
Hoặc:
Nguồn vốn lưu động thường xuyên = Tài sản lưu động - Nợ ngắn hạn
- Nguồn vốn lưu động tạm thời: là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (có thời
gian sử dụng dưới 1 năm), chủ yếu là để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời
về vốn lưu động phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này bao
gồm các khoản vay ngắn hạn của ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các khoản nợ
ngắn hạn khác.
1.1.5.3. Theo phạm vi huy động vốn:
Căn cứ vào phạm vi huy động các nguồn vốn của công ty có thể chia thành:
Nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài.
Việc phân loại này chủ yếu để xem xét việc huy động nguồn vốn của một
công ty đang hoạt động.
- Nguồn vốn bên trong: Là nguồn vốn mà công ty có thể động được vào đầu
tư từ chính hoạt động của bản thân công ty. Nguồn vốn bên trong thể hiện khả năng
tự tài trợ của công ty.
- Nguồn vốn bên trong công ty bao gồm:
+ Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư.
+ Khoản khấu hao tài sản cố định.
+ Tiền nhượng bán tài sản, vật tư không cần dùng hoặc thanh lý tài sản tài
sản cố định.
- Nguồn vốn bên ngoài:
Nguồn vốn từ bên ngoài bao hàm một số nguồn chủ yếu sau:
+ Vay người thân.
+ Vay ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính khác.
9
+ Gọi góp vốn liên doanh liên kết.
+ Tín dụng thương mại của nhà cung cấp.
+ Thuê tài sản.
+ Huy động vốn bằng phát hành chứng khoán (đối với một số loại hình công
ty được pháp luật cho phép).
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty
1.2.1. Quản lý và bảo toàn vốn lưu động
Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trước hết chúng ta phải làm thế
nào để quản lý và bảo toàn vốn lưu động.
Xuất phát từ những đặc điểm về phương thức chuyển dịch giá trị (chuyển
toàn bộ một lần vào giá thành sản phẩm tiêu thụ) phương thức vận động của TSLĐ
và vốn lưu động (có tính chất chu kỳ lặp lại, đan xen...) vì vậy trong khâu quản lý
sử dụng và bảo quản vốn lưu động cần lưu ý những nội dung sau:
- Cần xác định (ước lượng) số vốn lưu động cần thiết, tối thiểu trong kỳ kinh
doanh. Như vậy sẽ đảm bảo đủ vốn lưu động cần thiết cho quá trình sản xuất kinh
doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục, tránh ứ đọng vốn (phải trả lãi vay),
thúc đẩy tốc độ luân chuyển vốn dẫn đến nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Tổ chức khai thác tốt nguồn tài trợ vốn lưu động
+ Trước hết về trình tự khai thác nguồn vốn: công ty cần khai thác triệt để
các nguồn vốn nội bộ và các khoản vốn có thể chiếm dụng một cách hợp pháp,
thường xuyên.
+ Nếu số vốn lưu động còn thiếu, công ty tiếp tục khai thác đến nguồn bên
ngoài công ty như: Vốn liên doanh, vốn vay của ngân hàng, hoặc các công ty tài
chính, vốn phát hành cổ phiếu, trái phiếu...Khi khai thác các nguồn vốn bên ngoài,
điều đáng lưu ý nhất là phải cân nhắc yếu tố lãi suất tiền vay.
- Phải luôn có những giải pháp bảo toàn và phát triển vốn lưu động. Cũng
như vốn cố định, bảo toàn được vốn lưu động có nghĩa là bảo toàn được giá trị thực
của vốn hay nói cách khác đi là bảo toàn được sức mua của đồng vốn không bị giảm
10
sút so với ban đầu. Điều này thể hiện qua khả năng mua sắm TSLĐ và khả năng
thanh toán của công ty trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Phải thường xuyên tiến hành phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động
thông qua các chỉ tiêu tài chính như: vòng quay toàn bộ vốn lưu động, hiệu suất sử
dụng vốn lưu động, hệ số nợ ... Nhờ các chỉ tiêu này người quản lý tài chính có thể
điều chỉnh kịp thời các biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhằm tăng mức
doanh lợi.
Các vấn đề nêu trên chỉ mang tính nguyên tắc. Trên thực tế vấn đề quản lý sử
dụng vốn lưu động là rất phức tạp điều này đòi hỏi người quản lý không không chỉ
có lý thuyết mà cần phải có đầu óc thực tế và có “nghệ thuật” sử dụng vốn.
1.2.2. Những vấn đề về hiệu quả sử dụng vốn lưu động
1.2.2.1 Khái niệm và ý nghĩa hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Điểm xuất phát để tiến hành sản xuất kinh doanh của mỗi công ty là phải có
một lượng vốn nhất định và nguồn tài trợ tương ứng. Có “dầy vốn” và “trường vốn”
là tiền đề rất tốt để sản xuất kinh doanh song việc sử dụng đồng vốn đó như thế nào
cho có hiệu quả mới là nhân tố quyết định cho sự tăng trưởng và phát triển của mỗi
công ty
 Các khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động
+ Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả thu được sau khi đẩy nhanh tốc độ
luân chuyển vốn lưu động qua các giai đoạn của quá trình sản xuất. Tốc độ này
càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng lớn và ngược lại.
+ Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả đem lại cao nhất khi mà số vốn
lưu động cần cho một đồng luân chuyển là ít nhất. Quan niệm này thiên về chiều
hướng càng tiết kiệm được bao nhiêu vốn lưu động cho một đồng luân chuyển thì
càng tốt. Nhưng nếu hàng hóa sản xuất ra không tiêu thụ được thì hiệu quả sử dụng
đồng vốn cũng không cao.
+ Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là thời gian ngắn nhất để vốn lưu động quay
được một vòng. Quan niệm này có thể nói là hệ quả của quan niệm trên.
11
+ Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả phản ánh tổng TSLĐ so với tổng
nợ lưu động là cao nhất.
+ Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả phản ánh số lợi nhuận thu được
khi bỏ ra một đồng vốn lưu động.
+ Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả thu được khi đầu tư thêm vốn lưu
động một cách hợp lý nhằm mở rộng quy mô sản xuất để tăng doanh số tiêu thụ với
yêu cầu đảm bảo tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng vốn lưu động.
 Nói tóm lại, cho dù có nhiều cách tiếp cận khác nhau về hiệu quả sử dụng
vốn lưu động, song khi nói đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động chúng ta phải có một
quan niệm toàn diện hơn và không thể tách rời nó với một chu kỳ sản xuất kinh
doanh hợp lý (chu kỳ sản xuất kinh doanh càng ngắn hiệu quả sử dụng vốn càng
cao), một định mức sử dụng đầu vào hợp lý, công tác tổ chức quản lý sản xuất, tiêu
thụ và thu hồi công nợ chặt chẽ. Do vậy cần thiết phải đề cập tới các chỉ tiêu về hiệu
quả sử dụng vốn lưu động.
 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Như đã nói ở trên để tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào
điều kiện không thể thiếu là vốn. Khi đã có đồng vốn trong tay thì một câu hỏi nữa
đặt ra là ta phải sử dụng đồng vốn đó như thế nào để vốn đó sinh lời, vốn phải sinh
lời là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của công ty. Lợi ích kinh doanh đòi
hỏi công ty phải quản lý, sử dụng hợp lý, có hiệu quả đồng vốn, tiết kiệm được vốn
tăng tích lũy để thực hiện tái sản xuất và mở rộng quy mô sản xuất ngày càng lớn
hơn.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một trong những chỉ tiêu tổng hợp dùng
để đánh giá chất lượng công tác quản lý và sử dụng vốn kinh doanh nói chung của
công ty. Thông qua chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho phép các
nhà quản lý tài chính công ty có một cái nhìn chính xác, toàn diện về tình hình quản
lý và sử dụng vốn lưu động của đơn vị mình từ đó đề ra các biện pháp, các chính
sách các quyết định đúng đắn, phù hợp để việc quản lý và sử dụng đồng vốn nói
chung và VLĐ nói riêng ngày càng có hiệu quả trong tương lai.
12
Suy cho cùng việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là nhằm vào
việc nâng cao lợi nhuận. Có lợi nhuận chúng ta mới có tích luỹ để tái sản xuất ngày
càng mở rộng.
13
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
TT Tên chỉ
tiêu
Công thức tính Ý nghĩa
1
2
3
4
5
6
Số vòng
quay
VLĐ
Kỳ luân
chuyển
VLĐ
Hệ số đảm
nhiệm của
VLĐ
Sức sản
xuất của
VLĐ
Sức sinh
lời của
VLĐ
Khả năng
thanh toán
hiện thời
Doanh thu thuần
VLĐ bình quân
360
Số vòng quay VLĐ
VLĐ bình quân
Doanh thu thuần
Giá trị tổng sản lượng
VLĐ bình quân
Tổng lợi nhuận
VLĐ bình quân
Tổng TSLĐ
Nợ ngắn hạn
Cho biết trong một kỳ vốn lưu động quay
được mấy vòng nếu vòng quay lớn hơn (so
với tốc độ quay trung bình của ngành)
chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động
cao.
Đây là số ngày cần thiết để vốn lưu động
quay được một vòng. Thời gian quay càng
nhỏ thì tốc độ luân chuyển càng lớn.
Để có một đồng vốn luân chuyển cần bao
nhiêu đồng VLĐ. Hệ số này càng nhỏ thì
hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao,
số vốn tiết kiệm được càng nhiều
Phản ánh một đồng vốn lưu động đem lại
bao nhiêu đồng giá trị sản lượng. Chỉ tiêu
này càng cao, hiệu quả sử dụng vốn lưu
động càng cao và ngược lại.
Một đồng vốn làm ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi
tài sản thành tiền để trang trải các khoản
nợ ngắn hạn (dưới 12 tháng). Khi hệ số
này thấp so với hệ số trung bình của ngành
14
7 Khả năng
thanh toán
nhanh
Tổng TSLĐ - HTK
Nợ ngắn hạn
thể hiện khả năng trả nợ của công ty thấp
và ngược lại khi hệ số này cao cho thấy
công ty có khả năng sẵn sàng thanh toán
các khoản nợ đến hạn.
Chỉ tiêu này đánh giá chặt chẽ hơn khả
năng thanh toán của công ty. Hệ số này
càng cao chắc chắn phản ánh năng lực
thanh toán nhanh của công ty tốt thật sự.
1.2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công
ty TNHH Minh Hòa Thành
 Các nhân tố khách quan ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
Công ty TNHH Minh Hòa Thành
Trước tiên phải kể đến yếu tố chính sách kinh tế của Nhà nước. Đây là nhân tố
có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung và hiệu quả sử
dụng vốn lưu động nói riêng. Vì tuỳ theo từng thời kỳ, tuỳ theo từng mục tiêu phát
triển mà Nhà nước có những chính sách ưu đãi về vốn về thuế và lãi suất tiền vay
đối với từng ngành nghề cụ thể, có chính sách khuyến khích đối với ngành nghề này
nhưng lại hạn chế ngành nghề khác. Bởi vậy khi tiến hành sản xuất kinh doanh bất
cứ một công ty nào cũng quan tâm và tuân thủ chính sách kinh tế của Đảng và Nhà
nước.
Thứ hai là ảnh hưởng của môi trường kinh tế vĩ mô như lạm phát có thể dẫn
tới sự mất giá của đồng tiền làm cho vốn của các công ty bị mất dần theo tốc độ
trượt giá của tiền tệ hay các nhân tố tác động đến cung cầu đối với hàng hóa của
công ty, nếu nhu cầu hàng hóa giảm xuống sẽ làm cho hàng hóa của công ty khó
15
tiêu thụ, tồn đọng gây ứ đọng vốn và hiệu quả sử dụng vốn lưu động cũng bị giảm
xuống.
 Các nhân tố chủ quan ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty
Một nhân tố quan trọng tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
công ty là kết quả sản xuất kinh doanh của công ty hay nói cách khác là doanh thu
và lợi nhuận. Doanh thu và lợi nhuận cao hay thấp phản ánh vốn lưu động sử dụng
hiệu quả hay không hiệu quả. Do đó vấn đề mấu chốt đối với công ty là phải tìm
mọi cách để nâng cao doanh thu và lợi nhuận.
Khi công ty xác định một nhu cầu vốn lưu động không chính xác và một cơ cấu
vốn không hợp lý cũng gây ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn.
Việc lựa chọn dự án và thời điểm đầu tư cũng có một vai trò quan trọng đối với
hiệu quả sử dụng vốn. Nếu công ty biết lựa chọn một dự án khả thi và thời điểm đầu
tư đúng lúc thì sẽ tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận qua đó góp phần nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng.
Chất lượng công tác quản lý vốn lưu động cũng có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả
sử dụng vốn lưu động của công ty. Bởi vì, công tác quản lý vốn lưu động sẽ giúp
cho công ty dự trữ được một lượng tiền mặt tốt vừa đảm bảo được khả năng thanh
toán vừa tránh được tình trạng thiếu tiền mặt tạm thời hoặc lãng phí do giữ quá
nhiều tiền mặt, đồng thời cũng xác định được một lượng dự trữ hợp lý giúp cho quá
trình sản xuất kinh doanh được liên tục mà không bị dư thừa gây ứ đọng vốn. Ngoài
ra công tác quản lý vốn lưu động còn làm tăng được số lượng sản phẩm tiêu thụ
chiếm lĩnh thị trường thông qua chính sách thương mại.
Một nhân tố khác ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty là khả
năng thanh toán. Nếu đảm bảo tốt khả năng thanh toán công ty sẽ không bị mất tín
nhiệm trong quan hệ mua bán và không có nợ quá hạn.
1.2.2.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Để đảm bảo cung ứng đầy đủ và kịp thời vốn lưu động cho sản xuất kinh
doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, công ty cần thực hiện một số
giải pháp sau:
16
 Kế hoạch hoá vốn lưu động
Trong mọi hoạt động hiện nay, để đạt được hiệu quả cao người thực hiện hoạt
động cần làm việc có kế hoạch và khoa học. Cũng vậy, kế hoạch hoá vốn lưu động
là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu và rất cần thiết cho các công ty.
Nội dung của kế hoạch hoá vốn lưu động trong các công ty thường bao gồm những
bộ phận: Kế hoạch nhu cầu vốn lưu động, kế hoạch nguồn vốn lưu động, kế hoạch
sử dụng vốn lưu động theo thời gian.
 Kế hoạch nhu cầu vốn lưu động
Để xây dựng một kế hoạch vốn lưu động đầy đủ, chính xác thì khâu đầu tiên
công ty phải xác định đúng nhu cầu vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh
doanh. Đây là bộ phận kế hoạch phản ánh kết quả tính toán tổng nhu cầu vốn lưu
động cho năm kế hoạch, nhu cầu vốn cho từng khâu: dự trữ sản xuất, sản suất và
khâu lưu thông. Xác định nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh chính xác,
hợp lý một mặt bảo đảm cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của công ty
được tiến hành liên tục, mặt khác sẽ tránh được tình trạng ứ đọng vật tư, sử dụng
lãng phí vốn, không gây nên tình trạng căng thẳng giả tạo về nhu cầu vốn kinh
doanh của công ty.
 Kế hoạch nguồn vốn lưu động
Sau khi xác định được nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết để đảm
bảo cho sản xuất được liên tục, đều đặn thì công ty phải có kế hoạch đáp ứng nhu
cầu vốn đó bằng các nguồn vốn ổn định, vững chắc. Vì vậy một mặt công ty phải có
kế hoạch dài hạn để huy động các nguồn vốn một cách tích cực và chủ động. Mặt
khác hàng năm căn cứ vào nhu cầu vốn lưu động cho năm kế hoạch, công ty phải
xác định được quy mô vốn lưu động thiếu hoặc thừa so với nhu cầu vốn lưu động
cần phải có trong năm.
Trong trường hợp số vốn lưu động thừa so với nhu cầu, công ty cần có biện
pháp tích cực để tránh tình trạng vốn bị ứ đọng, chiếm dụng.
Trường hợp vốn lưu động thiếu so với nhu cầu, công ty cần phải có biện pháp
tìm những nguồn tài trợ như:
17
- Nguồn vốn lưu động từ nội bộ công ty (bổ sung từ lợi nhuận để lại).
- Huy động từ nguồn bên ngoài: Nguồn vốn tín dụng, phát hành trái phiếu, cổ
phiếu, liên doanh liên kết.
Để đảm bảo hiệu quả kinh tế cao nhất, công ty phải có sự xem xét và lựa chọn
kỹ các nguồn tài trợ sao cho phù hợp nhất trong từng hoàn cảnh cụ thể.
 Kế hoạch sử dụng vốn lưu động theo thời gian
Trong thực tế sản xuất ở các công ty nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất kinh
doanh, việc sử dụng vốn giữa các thời kỳ trong năm thường khác nhau. Vì trong
từng thời kỳ ngắn như quý, tháng ngoài nhu cầu cụ thể về vốn lưu động cần thiết
cón có những nhu cầu có tính chất tạm thời phát sinh do nhiều nguyên nhân. Do đó,
việc đảm bảo đáp ứng nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh theo thời gian
trong năm là vấn đề rất quan trọng.
Thực hiện kế hoạch sử dụng vốn lưu động theo thời gian, công ty cần xác định
chính xác nhu cầu vốn lưu động từng quý, tháng trên cơ sở cân đối với vốn lưu
động hiện có và khả năng bổ sung trong quỹ, tháng từ đó có biện pháp xử lý hiệu
quả, tạo sự liên tục, liền mạch trong sử dụng vốn lưu động cả năm. Thêm vào đó,
một nội dung quan trọng của kế hoạch sử dụng vốn lưu động theo thời gian là phải
đảm bảo cân đối khả năng thanh toán của công ty với nhu cầu vốn bằng tiền trong
từng thời gian ngắn tháng, quỹ.
Bên cạnh việc thực hiện kế hoạch hoá vốn lưu động, công ty cần phải biết chú
trọng và kết hợp giữa kế hoạch hoá vốn lưu động với quản lý vốn lưu động.
 Tổ chức quản lý vốn lưu động có kế hoạch và khoa học
Như ta đã phân tích, quản lý vốn lưu động gắn liền với quản lý tài sản lưu
động bao gồm: quản lý tiền mặt và các chứng khoản thanh khoản; quản lý dự trữ,
tồn kho; quản lý các khoản phải thu.
Quản lý vốn lưu động được thực hiện theo các mô hình đã được trình bày
trong phần “các nhân tố lượng hoá ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động
của công ty”. Vấn đề đặt ra là các nhà quản lý phải lựa chọn mô hình nào để vận
dụng vào công ty cho phù hợp với điều kiện hoạt động kinh doanh của công ty.
18
Trong khi vận dụng các mộ hình quản lý vốn lưu động khoa học, công ty cần
phải biết kết hợp các mô hình tạo sự thống nhất trong quản lý tổng thể vốn lưu động
của công ty. Quản lý tốt vốn lưu động sẽ tạo điều kiện cho công ty chủ động, kịp
thời đưa ra những biện pháp giải quyết các vấn đề phát sinh đảm bảo việc thực hiện
kế hoạch vốn lưu động, tránh thất thoát, lãng phí từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động.
 Rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, giảm giá thành sản xuất thông qua
việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất
Ta biết chu kỳ kinh doanh của công ty phụ thuộc vào độ dài thời gian của các
khâu: dự trữ, sản xuất và lưu thông. Khi công ty áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào sản xuất sẽ đảm bảo sản xuất ra những sản phẩm có chất lượng cao, năng
suất cao, giá thành hạ. Điều này đồng nghĩa với việc thời gian của khâu sản xuất sẽ
trực tiếp được rút ngắn. Mặt khác, với hiệu quả nâng cao trong sản xuất sẽ ảnh
hưởng tích cực đến khâu dự trữ và lưu thông: chất lượng sản phẩm cao, giá thành hạ
sẽ góp phần đảm bảo cho công ty tiêu thụ được hàng hoá nhanh hơn, giảm thời gian
khâu lưu thông, từ đó công ty sẽ chủ động hơn trong dự trữ, tạo sự luân chuyển vốn
lưu động nhanh hơn.
 Tổ chức tốt công tác quản lý tài chính trên cơ sở không ngừng nâng cao
trình độ cán bộ quản lý tài chính
Nguồn nhân lực luôn được thừa nhận là yếu tố quan trọng quyết định sự thành
bại của mỗi doanh công ty. Sử dụng vốn lưu động là một phần trong công tác quản
lý tài chính của công ty, được thực hiện bởi các cán bộ tài chính do đó năng lực,
trình độ của những cán bộ này có ảnh hưởng trực tiếp đến công tác quản lý tài chính
nói chung và hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng.
Công ty phải có chính sách tuyển lựa chặt chẽ, hàng năm tổ chức các đợt học
bổ sung và nâng cao kiến thức, nghiệp vụ tài chính cho các cán bộ nhân viên nhằm
đảm bảo và duy trì chất lượng cao của đội ngũ cán bộ nhân viên quản lý tài chính.
Tổ chức quản lý tài chính khoa học, tuân thủ nghiêm pháp lệnh kế toán, thống
kê, những thông tư hướng dẫn chế độ tài chính của Nhà nước. Quản lý chặt chẽ, kết
19
hợp với phân công nhiệm vụ cụ thể trong quản lý tài chính, cũng như trong từng
khâu luân chuyển của vốn lưu động nhằm đảm bảo sự chủ động và hiệu quả trong
công việc cho mỗi nhân viên cũng như hiệu quả tổng hợp của toàn công ty.
Qua quá trình phân tích, ta thấy được vai trò của vốn lưu động và sự cần thiết
phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong công ty. Có nhiều giải pháp
được đưa ra nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tuy nhiên phần lớn đều
mang tính định hướng, việc áp dụng giải pháp nào, áp dụng giải pháp đó như thế
nào còn tuỳ thuộc rất lớn vào điều kiện cụ thể của mỗi công ty.
20
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI CƠ KHÍ PHÁT ĐẠT
2.1. Quá trình lịch sử hình thành và phát triển.
CTY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI CƠ KHÍ PHÁT ĐẠT
Mã số thuế: 0304888281
Địa chỉ: 15/1 Đường Số 38 P.Hiệp Bình Chánh, Phường Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí
Minh
 Tên giao dịch: PHAT DAT MECHANICS TRADING PRODUCTION CO.,LTD
 Giấy phép kinh doanh: 4102048545 - ngày cấp: 02/04/2007
 Ngày hoạt động: 01/04/2007
 Điện thoại: 0933131843 - Fax: (hide)
 Giám đốc: VŨ HỒNG PHÁT / VŨ HỒNG PHÁT
 Điện thoại: 0933131843
Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Cơ Khí Phát Đạt là tiền thân của cửa
hàng công ty TNHH Cơ Khí Minh Quốc. Được thành lập năm 1990, đến năm 2007
cửa hàng tiến hành chuyển đổi thành công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Cơ Khí
Phát Đạt được thành lập vào ngày 02/04/2007 được Sở kế hoạch & đầu tư cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4102048545. Sự ra đời của công ty dựa trên quá
trình am hiểu thị trường từ người tiêu dùng, cửa hàng đến những nhà phân phối, chủ
đầu tư.
Từ những nhu cầu cơ bản của con người, công ty chọn sản phẩm chiếu sáng làm
mục tiêu phát triển, cho đến ngày nay Công ty được thành lập và phát triển
Cùng với sự phát triển của Thành Phố Hồ Chí Minh, công ty TNHH Sản
Xuất Thương Mại Cơ Khí Phát Đạt đã tham gia thi công, lắp đặt hệ thống chiếu
sáng của nhiều dự án đầu tư và phát triển hạ tầng giao thông đô thị, có ý nghĩa về
kinh tế- xã hội góp phần tạo nên diện mạo và mỹ quan Thành phố.
Với nhiều năm kinh nghiệm, cùng với đội ngũ chuyên viên, kỹ sư chuyên
nghiệp có chuyên môn kỹ thuật cao,công nhân lành nghề, có tinh thần đoàn kết
năng động sáng tạo tận tâm trong công việc. công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại
Cơ Khí Phát Đạt sẽ ngày càng phát triển và xứng đáng là một đối tác tin cậy của
cộng đồng doanh nhiệp trong nước cũng như nước ngoài với phương châm hành
động của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Cơ Khí Phát Đạt "Không ngừng
sáng tạo để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng"
21
Trải qua hơn 10 năm hình thành và phát triển, với định hướng “công ty TNHH
Sản Xuất Thương Mại Cơ Khí Phát Đạt – Vì chất lượng cuộc sống”, cán bộ công
nhân viên công ty luôn luôn cố gắng nỗ lực hơn nữa đem đến cho khách hàng
những sản phẩm tốt nhất và một dịch vụ hoàn hảo nhất để có thể làm hài lòng tất
cả các khách hàng khó tính nhất.
Kết quả là hiện nay công ty đã có uy tín tại thị trường các tỉnh miền Nam và thành
phố Hồ Chí Minh nói riêng và các khu vực khác nói chung.
Hiện nay, công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Cơ Khí Phát Đạt đã có một đội
ngũ nhân viên chuyên nghiệp lên tới hơn 70 người.
Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Cơ Khí Phát Đạt là một đơn vị kinh tế
hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt
và có con dấu riêng. Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao
dịch tại các ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Gía trị của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Cơ Khí Phát Đạt
Trách nhiệm: Hết lòng với công việc. Nhận trách nhiệm 100% để thay đổi và
phát triển. Dốc lòng hoàn thành những việc đã khởi sự.
2.2.Quá trình phát triển
 Năm 2008 đến năm 2016
Trong những ngày đầu thành lập, công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Cơ Khí
Phát Đạt đã tạo được chỗ đứng trong thị trường đèn. Hoạt động chủ yếu là mua
bán, chế tạo các dòng sản phẩm đèn, nước, điện, chiếu sáng
 Năm 2016 đến năm 2017
Vào những năm tiếp theo để đáp ứng nhu cầu thị trường, công ty TNHH Sản
Xuất Thương Mại Cơ Khí Phát Đạt đã mở rộng địa điểm kinh doanh mua bán đất ở
khu vực Đồng Nai, Bình Dương... công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Cơ Khí
Phát Đạt luôn hướng đến lợi ích của khách hàng, nhà đầu tư và cộng đồng với tiêu
chí: “Sản phẩm tốt nhất – Dịch vụ tốt nhất – Giá cả phù hợp”.
Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Cơ Khí Phát Đạt là nơi tập hợp của
những con người tâm huyết, hoài bão, năng động, sáng tạo và không ngừng học
22
hỏi nâng cao trình độ chuyên môn, kiến thức từ thực tiễn và các khóa huấn luyện
đào tạo chuyên nghiệp với phương châm:
“TẬN TỤY - UY TÍN - VÌ LỢI ÍCH KHÁCH HÀNG”.
 Năm 2017 đến nay
Qua 10 năm kinh doanh dịch vụ, sản phẩm ở thị trường TP.HCM và các tỉnh
ven thành phố, công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Cơ Khí Phát Đạt từng bước
khẳng định uy tín trong việc tiếp thị và phân phối các dự án kinh doanh
Bên cạnh đó, Công ty tích cực tìm kiếm khách hàng tiềm năng ngoài thị trường và
duy trì hợp tác với những khách hàng hiện có của công ty, gắn bó và chăm sóc
khách hàng.
2.3.Chức năng và nhiệm vụ,tôn chỉ hoạt động của công ty.
2.3.1 Chức năng.
Phân phối các dòng sản phẩm của công ty: các thiết bị, điện nước, chiếu sáng
công cộng và dân dụng
Thực hiện bán hàng theo các kênh phân phối của Công ty như bán cho đại
lý, bán hàng theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ.
Đáp ứng những đơn hàng với kiểu dáng theo yêu cầu của khách hàng
2.3.2. Nhiệm vụ và tôn chỉ hoạt động .
Nghiên cứu thực hiện các công cụ quản lý, biện pháp kỹ thuật, chiến lược
kinh doanh, tổ chức phân công sản xuất để nâng cao năng lực sản xuất, năng suất
lao động, chất lượng sản phẩm, hạ thấp chi phí, tăng cao lợi nhuận, mở rộng thị
trường, từng bước thâm nhập vào thị trường thế giới bằng chính nhãn hiệu của công
ty.
Tạo điều kiện cho công nhân viên nâng cao trình độ tay nghề, có thu nhập
cao, tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động.
23
2.5.Cơ cấu tổ chức bộ máy và cơ sở vật chất và mạng lưới kinh doanh của công
ty

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức
Nguồn: phòng hành chính – bảo vệ
Phòng Giám đốc :
Ban Giám đốc gồm một Giám đốc và một Phó Giám Đốc có nhiệm vụ phụ
trách chung toàn bộ công ty về các hoạt động: đối ngoại, kinh doanh, tiêu thụ sản
phẩm, trực tiêp chỉ đạo các bộ phận chuyên môn: tài chính, kế toán, kế hoạch vật tư,
hành chính, kỹ thuật.
Phòng kế hoạch kinh doanh:
Bao gồm cả thủ kho và bộ phận bán hàng có chức năng tham mưu có giám
đốc tất cả các công tác kế hoạch, điều độ sản xuất, mua sắm dự trữ vật tư hàng hoá,
tổ chức kinh doanh và phân phối.
Phòng còn có nhiệm vụ tổ chức thực hiện quá trình thực hiện kế hoạch sản
xuất, tiến độ sản xuất, hướng dẫn các bộ phận liên quan xây dựng kế hoạch, phân
tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch.
Khảo sát thị trường để nắm được các thông tin về nhu cầu thị trường, thực
hiện công tác quản lý bán hàng và chiến lược về sản phẩm.
Phòng tài chính kế toán :
GIÁM ĐỐC
Phòng hành chính
– bảo vệ
Phòng kỹ thuật cơ
điện, KCS
Phòng kế hoạch KD Phòng tài chính kế
toán
Phân xưởng cơ khí
Phân xưởng nhựa
24
Gồm 3 nhân viên thực hiện chức năng tham mưu cho giám đốc tất cả các
công tác quản lý tài chính, hình thức sử dụng vốn hiệu quả nhất với nhiệm vụ cụ thể
như sau:
Ghi chép, phản ánh 1 cách chính xác, kịp thời và liên tục và có hệ thống tình
hình biến động về vốn, vật tư hàng hoá của công ty, tính toán chính xác hao phí sản
xuất và hiệu quả sản xuất đạt được đồng thời phản ánh đúng các khoản thuế, theo
dõi cập nhật chế độ tài chính kế toán hiện hành.
Cung cấp số liệu tình hình sản xuất kinh doanh cho việc điều hành sản xuất,
phục vụ công tác hạch toán kinh tế, phân tích kinh tế và lập báo cáo kế toán theo
quy định.
Kiểm tra chế độ hạch toán, chế độ quản lý kinh tế tài chính của công ty, kiểm
tra việc sử dụng và bảo quản vật tư, tài sản, phát hiện và ngăn ngừa kịp thời tình
hình vi phạm các chính sách chế độ kỹ thuật tài chính kế toán của nhà nước.
Phòng kỹ thuật, cơ điện, KCS :
Phòng có nhiệm vụ quản lý toàn bộ kỹ thuật sản xuất, máy móc thiết bị, kiểm
tra chất lượng sản phẩm, xây dựng các định mức tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu,
năng lượng trong sản xuất.
Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ, lập qui trình sản xuất đối với
những sản phẩm mới, hướng dẫn phân xưởng thực hiện các qui trình sản xuất
Tổ chức sửa chữa, bảo trì máy móc thiết bị.
Phòng hành chính, bảo vệ:
Có chức năng tham mưu cho giám đốc về tổ chức quản lý nhân sự toàn công
ty, tổ chức tuyển dụng nhân sự, soạn thảo các văn bản, hợp đồng kinh tế.
Luân chuyển chứng từ, thông tin một cách nhanh chóng và chặt chẽ.
1.4.Tình hình cơ sở vật chất
Trong thời gian đầu thành lập công ty chưa chính thức đi vào hoạt động cơ
sở vật chất của công ty cũng còn thiếu, không đủ cho nhân viên sử dụng . Nhưng 3
năm lại đây công ty đã chú ý đến cơ sở vật chất cho cán bộ công nhân viên công ty
tương đố đầy đủ, cụ thể:
25
Máy vi tính 25 máy, một dây chuyền chạy máy sản xuất tole, 2 máy in kim,
11 máy cắt tole, 2 xe nâng …, tất cả đều được bảo trì và nâng cấp theo định kỳ .
Ngoài ra còn có nhiều cơ sở vật chất khác.
26
2.6 Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty trong hai năm 2015- 2017
Bảng 2.1: Bảng phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty
CHỈ TIÊU Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
2016/2015 2017/2015 2017/2016
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
130,584,864,522 292,448,753,233 450,552,559,920 161,863,888,711 124.0 319,967,695,398 245.0 158,103,806,687
2. Các khoản giảm trừ 10,443,558,395 3,258,599,073 10,443,558,395 - 3,258,599,073 - -7,184,959,322 -
- Chiết khấu bán hàng 0 410,000,000 0 - 410,000,000 - 410,000,000 -
- Giảm giá hàng bán 373,311,343 135,985,875 373,311,343 - 135,985,875 - -237,325,468 -
- Hàng bán bị trả lại 10,070,247,052 2,712,613,198 10,070,247,052 - 2,712,613,198 - -7,357,633,854 -
3. Doanh thu thuần bán hàng và
cung cấp dịch vụ
130,584,864,522 282,005,194,838 447,293,960,847 151,420,330,316 116.0 316,709,096,325 242.5 165,288,766,009
4. Giá vốn hàng bán 121,451,265,333 256,895,248,092 419,173,431,081 135,443,982,759 111.5 297,722,165,748 245.1 162,278,182,989
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
9,133,599,189 25,109,946,746 28,120,529,766 15,976,347,557 174.9 18,986,930,577 207.9 3,010,583,020
6. Doanh thu hoạt động tài chính 1,127,929,924 2,399,933,241 2,129,393,498 1,272,003,317 112.8 1,001,463,574 88.8 -270,539,743 -
7. Chi phí tài chính 4,402,651,291 17,420,478,018 17,514,403,265 13,017,826,727 295.7 13,111,751,974 297.8 93,925,247
- Trong đó: Chi phí lãi vay 4,366,101,269 17,124,858,795 17,498,662,725 12,758,757,526 292.2 13,132,561,456 300.8 373,803,930
8. Chi phí bán hàng 0 2,770,329,585 3,205,530,274 2,770,329,585 - 3,205,530,274 - 435,200,689
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 5,468,545,885 6,989,596,503 8,203,577,911 1,521,050,618 27.8 2,735,032,026 50.0 1,213,981,408
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
390,331,937 329,475,881 1,326,411,814 -60,856,056 -15.6 936,079,877 239.8 996,935,933 3
11. Thu nhập khác 716,015,845 982,677,552 1,000,680,900 266,661,707 37.2 284,665,055 39.8 18,003,348
12. Chi phí khác 138,711,373 1,196,117 207,337,499 -137,515,256 -99.1 68,626,126 49.5 206,141,382 17,2
13. Lợi nhuận khác 577,304,472 981,481,435 793,343,401 404,176,963 70.0 216,038,929 37.4 -188,138,034 -
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước 967,636,409 1,310,957,316 2,119,755,215 343,320,907 35.5 1,152,118,806 119.1 808,797,899
Đơn vị tính: đồng
27
thuế
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 696,698,214 943,889,268 1,526,223,755 247,191,053 35.5 829,525,540 119.1 582,334,487
28
Là một Công ty TNHH hoạt động trong lĩnh vực cơ khí, công ty luôn đặt lợi
nhuận lên hàng đầu. Từ năm 2015 các chỉ tiêu của công ty liên tục tăng. Các chỉ
tiêu doanh thu và lợi nhuận của công ty có sự tăng trưởng mạnh. Điều này là do
trong năm có nhiều công trình hoàn thành và được bàn giao. Ngoài ra, Công ty cũng
tham gia vào nhiều công trình và dự án lớn. Có thể nói mấy năm gần đây, công ty
làm ăn khá thành công với hàng loạt hợp đồng được ký và triển khai có hiệu quả.
Đó là các hợp đồng xây lắp và chế tạo thiết bị ký từ đầu năm 2016 như: Hợp đồng
220 tỷ làm tổng thầu xây lắp và lắp thiết bị (chiếm 45% tổng khối lượng công việc
nhà máy) cho dự án xây dựng Lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2015 là 967
triệu đồng, năm 2016 là 1,310 triệu đồng, năm 2017 là 2,119 triệu đồng. Lợi nhuận
của công ty ngày càng tăng là do doanh thu tăng liên tục trong 3 năm. Doanh thu
năm 2016 tăng 161,863 triệu đồng, tốc độ tăng 124% so với năm 2015. Đến năm
2017 doanh thu tăng 158,103 triệu đồng, tốc độ tăng 54.1%. Bên cạnh đó doanh thu
tài chính và thu nhập khác của công ty cũng tăng lên đáng kể. Một phần đóng góp
vào sự gia tăng của lợi nhuận.
Lợi nhuận gộp của công ty cũng tăng nhanh qua các năm. Năm 2016 lợi
nhuận gộp tăng 15,976 triệu đồng, tốc độ tăng 174.9% so với năm 2015. Sang năm
2017 lợi nhuận gộp của công ty tăng lên 3,010 triệu đồng, tốc độ tăng 12% so với
năm 2016. Giá vốn hàng bán tăng lên cùng với tốc độ tăng của doanh thu. Do đó lợi
nhuận gộp vẫn tăng lên. Hoạt động đầu tư tài chính của công ty không được chú
trọng, khoản doanh thu hoạt động tài chính của công ty là thu từ lãi tiền gửi ngân
hàng và lãi từ chênh lệch tỷ giá hối đoái. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của
công ty ngày càng tăng. Năm 2016 tăng 343 triệu đồng, tốc độ tăng 35.5% so với
năm 2015. Năm 2017 tăng 808 triệu đồng, tốc độ tăng 61.7% so với năm 2016. Tốc
độ tăng của lợi nhuận sau thuế của công ty cũng tương tự tốc độ tăng lợi nhuận
trước thuế. Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế so với doanh thu trong 3 năm của công ty chưa
cao. Điều này là do doanh thu tăng, nhưng giá vốn, chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp cũng tăng lên. Công ty nên tìm biện pháp giảm thiểu chi phí, tăng
doanh thu nhằm nâng cao lợi nhuận. Nhìn chung kết quả kinh doanh của công ty
29
trong 3 năm đã có sự tiến bộ vượt bậc. Thông qua một số chỉ tiêu trên Báo cáo kết
quả kinh doanh chúng ta phần nào thấy được chiến lược hoạt động kinh doanh của
công ty. Để thấy rõ hơn hoạt động kinh doanh của công ty, ta đi phân tích hiệu quả
sử dụng tài sản cũng như hiệu quả sử dụng nguồn vốn của công ty

More Related Content

Similar to Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Minh Hòa Thành

QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ...
QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ...QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ...
QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Tăng Cường Khả Năng Huy Động Vốn Tại Công...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Tăng Cường Khả Năng Huy Động Vốn Tại Công...Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Tăng Cường Khả Năng Huy Động Vốn Tại Công...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Tăng Cường Khả Năng Huy Động Vốn Tại Công...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...Viện Quản Trị Ptdn
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanhBao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanhhng1635
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng PhongBáo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng PhongDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Minh Hòa Thành (20)

Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ GỗBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
 
Bài mẫu kế toán tiền lương tại công ty cơ khí năm 2022
Bài mẫu kế toán tiền lương tại công ty cơ khí năm 2022Bài mẫu kế toán tiền lương tại công ty cơ khí năm 2022
Bài mẫu kế toán tiền lương tại công ty cơ khí năm 2022
 
QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ...
QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ...QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ...
QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ...
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ GỗBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
 
Phân tích hoạt động nhập khẩu máy in tại công ty, HAY, 9 điểm!
Phân tích hoạt động nhập khẩu máy in tại công ty, HAY, 9 điểm!Phân tích hoạt động nhập khẩu máy in tại công ty, HAY, 9 điểm!
Phân tích hoạt động nhập khẩu máy in tại công ty, HAY, 9 điểm!
 
Hoạt động nhập khẩu máy in tại Công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!
Hoạt động nhập khẩu máy in tại Công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!Hoạt động nhập khẩu máy in tại Công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!
Hoạt động nhập khẩu máy in tại Công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!
 
Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Dệt may Hoàng Thái
Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Dệt may Hoàng TháiNâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Dệt may Hoàng Thái
Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Dệt may Hoàng Thái
 
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập KhẩuKế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Bất Động Sản, HAY!
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Bất Động Sản, HAY!Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Bất Động Sản, HAY!
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Bất Động Sản, HAY!
 
Hoạt động bán hàng tại Công ty cổ phần dịch vụ ô tô
Hoạt động bán hàng tại Công ty cổ phần dịch vụ ô tôHoạt động bán hàng tại Công ty cổ phần dịch vụ ô tô
Hoạt động bán hàng tại Công ty cổ phần dịch vụ ô tô
 
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Tăng Cường Khả Năng Huy Động Vốn Tại Công...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Tăng Cường Khả Năng Huy Động Vốn Tại Công...Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Tăng Cường Khả Năng Huy Động Vốn Tại Công...
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nhằm Tăng Cường Khả Năng Huy Động Vốn Tại Công...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quản ...
 
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanhBao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chất
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chấtKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chất
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chất
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng PhongBáo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
Báo cáo thực tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Hồng Phong
 
Báo cáo thực tập tại công ty nội thất hoà phát
Báo cáo thực tập tại công ty nội thất hoà phát Báo cáo thực tập tại công ty nội thất hoà phát
Báo cáo thực tập tại công ty nội thất hoà phát
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Hoá chất Vật liệu điện
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Hoá chất Vật liệu điệnĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Hoá chất Vật liệu điện
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Hoá chất Vật liệu điện
 

More from Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com

Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt NamLuận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt NamViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô TôKhóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô TôViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông NghiệpKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông NghiệpViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao BiểnKhóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao BiểnViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 

More from Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com (20)

Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương ĐôngMột Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
 
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công TyLuận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
 
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường HảiLuận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
 
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc NinhLuận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
 
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt NamLuận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện NayKhóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất RượuKhoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng ThànhKhóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô TôKhóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú LâmKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông NghiệpKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc SơnKhóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao BiểnKhóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi TrườngKhoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 

Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Minh Hòa Thành

  • 1. i KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MINH HÒA THÀNH Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149
  • 2. ii MỤC LỤC MỤC LỤC................................................................................................................... i DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................Error! Bookmark not defined. DANH MỤC BẢNG...................................................................................................v LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG..4 1.1. Vốn lưu động và vai trò của vốn lưu động .......................................................4 1.1.1. Khái niệm vốn lưu động .............................................................................4 1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động ........................................................................4 1.1.3. Thành phần vốn lưu động ...........................................................................5 1.1.4. Vai trò của vốn lưu động ............................................................................6 1.1.5. Nguồn hình thành vốn lưu động .................................................................7 1.1.5.1. Theo quan hệ sở hữu về vốn:................................................................7 1.1.5.2. Theo thời gian huy động vốn và sử dụng vốn: .....................................7 1.1.5.3. Theo phạm vi huy động vốn: ................................................................8 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty.....................................................9 1.2.1. Quản lý và bảo toàn vốn lưu động..............................................................9 1.2.2. Những vấn đề về hiệu quả sử dụng vốn lưu động ....................................10 1.2.2.1 Khái niệm và ý nghĩa hiệu quả sử dụng vốn lưu động ........................10 1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động........................13 1.2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty TNHH Minh Hòa Thành..............................................................................14 1.2.2.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...........................15 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MINH HÒA THÀNH. Error! Bookmark not defined. 2.1. Giới thiệu Công ty TNHH Minh Hòa Thành..Error! Bookmark not defined. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ............................Error! Bookmark not defined.
  • 3. iii 2.1.2.1. Chức năng của công ty........................Error! Bookmark not defined. 2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty .........................Error! Bookmark not defined. 2.1.3. Bộ máy tổ chức của Công ty.....................Error! Bookmark not defined. .1.3 Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của của Công ty TNHH SXTM FOX...Error! Bookmark not defined. 1.1.3.1.Cơ cấu tổ chức.......................................Error! Bookmark not defined. 1.1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng banError! Bookmark not defined. 2.1.5. Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty trong hai năm 2016- 2017 ............26 2.2. Thực trạng và công tác quản lý và sữ dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Minh Hòa Thành ....................................................Error! Bookmark not defined. 2.2.1. Nguồn hình thành vốn lưu động của Công ty......... Error! Bookmark not defined. 2.2.1.1. Nguồn vốn lưu động thường xuyên ....Error! Bookmark not defined. 2.2.1.2. Nguồn vốn lưu động tạm thời.............Error! Bookmark not defined. 2.2.3. Tình hình sử dụng vốn lưu động...............Error! Bookmark not defined. 2.2.3.1. Cơ cấu Vốn lưu động..........................Error! Bookmark not defined. 2.2.3.2. Vốn bằng tiền và các khoản thanh toán............ Error! Bookmark not defined. 2.2.3.3. Hàng tồn kho................................................Error! Bookmark not defined. 2.2.3.4. Nợ phải thu..........................................Error! Bookmark not defined. 2.2.3.5. Đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu động ........ Error! Bookmark not defined. 2.2.4. Đánh giá chung .........................................Error! Bookmark not defined. 2.2.4.1. Kết quả................................................Error! Bookmark not defined. 2.2.4.2. Hạn chế ...............................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MINH HÒA THÀNH ................. Error! Bookmark not defined. 3.1. Phương hướng phát triển của công ty .............Error! Bookmark not defined.
  • 4. iv 3.2. Một số giải pháp..............................................Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Giải pháp cho vấn đề hàng tồn kho...........Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Chú trọng tìm kiếm thị trường ổn định, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm .............................................................................Error! Bookmark not defined. 3.2.3. Giải pháp quản lý khoản phải thu .............Error! Bookmark not defined. 3.2.4. Giải pháp điều chỉnh lại cơ cấu vốn lưu động ........ Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................Error! Bookmark not defined.
  • 5. v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Bảng phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty.........................26 Bảng 2.2: Mức độ sử dụng nguồn vốn lưu động.......Error! Bookmark not defined. Bảng 2.3: Các khoản phải trả, phải nộp và Tín dụng nhà cung cấp.................. Error! Bookmark not defined. Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn của công ty .................Error! Bookmark not defined. Bảng 2.5: Tình hình dự trữ tiền mặt qua các năm.....Error! Bookmark not defined. Bảng 2.6: Tình hình các khoản phải thu của công tyError! Bookmark not defined. Bảng 2.7: Tình hình hàng tồn kho của Công ty ........Error! Bookmark not defined. Bảng 2.8: Các khỏan phải thu ngắn hạn (2015-2017)............. Error! Bookmark not defined.
  • 6. 1 LỜI MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Để khởi sự và tiến hành hoạt động kinh doanh, bất kỳ một công ty nào cũng cần phải có một lượng vốn nhất định. Vốn là một tiền đề cần thiết không thể thiếu cho việc hình thành và phát triển sản xuất kinh doanh của một công ty. Nhà nước tạo môi trường hành lang kinh tế pháp lý cho các công ty hoạt động đồng thời tạo ra áp lực cho các công ty muốn tồn tại và đứng vững trong cạnh tranh phải chú trọng quan tâm đến vốn để tạo lập quản lý và sử dụng đồng vốn sao cho có hiệu quả nhất. Nhờ đó nhiều công ty đã kịp thích nghi với tình hình mới, hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng lên rõ rệt song bên cạnh đó không ít công ty trước đây làm ăn có phần khả quan nhưng trong cơ chế mới đã hoạt động kém hiệu quả. Thực tế này là do nhiều nguyên nhân, một trong những nguyên nhân quan trọng là công tác tổ chức quản lý và sử dụng vốn của công ty còn nhiều hạn chế, hiệu quả sử dụng đồng vốn còn quá thấp. Chính vì vậy, vấn đề bức thiết đặt ra cho các công ty hiện nay là phải xác định và phải đáp ứng được nhu cầu vốn thường xuyên cần thiết và hiệu quả sử dụng đồng vốn ra sao? Đây là một vấn đề nóng bỏng có tính chất thời sự không chỉ được các nhà quản lý công ty quan tâm, mà còn thu hút được sự chú ý của các nhà đầu tư trong lĩnh vực tài chính, khoa học vào công ty. Xuất phát từ vị trí, vai trò vô cùng quan trọng của vốn lưu động và thông qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Minh Hòa Thành, tôi quyết định chọn đề tài: “giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Minh Hòa Thành” làm đề tài thực tập của mình. Mục tiêu nghiên cứu: Sau khi nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh, vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty, đề tài được thực hiện nhằm đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu
  • 7. 2 động của Công ty TNHH Minh Hòa Thành trong điều kiện Việt Nam là thành viên chính thức của tổ chức WTO và thế giới vừa trải qua giai đoạn khủng hoảng tài chính Phương pháp nghiên cứu của đề tài Để có thể nhận thức đúng, khách quan được tình hình kinh doanh thực tế lĩnh vực kinh doanh thương mại, từ đó có thể đề ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính sát với thực tế thì: - Đề tài sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, xây dựng các giả thiết để tiến hành thử nghiệm thống kê dựa trên các lý luận chung từ các tài liệu tham khảo xung quanh môn học phân tích tình hình tài chính, sách, báo chí, website và từ phía các phòng ban đơn vị của công ty. - Để có thể hoàn thành tốt, bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này không chỉ dựa trên các cơ sở lý thuyết mà còn dựa trên quá trình tiếp cận thực tế thông qua các giai đoạn thực tập và làm việc tại đơn vị. - Phương pháp khảo sát thực tế và phân tích kết hợp với tư duy lôgic, các phương pháp có tính liên ngành như điều tra, tổng hợp, thống kê, so sánh và những phương pháp khoa học chung như mô hình hóa các quy trình, cơ cấu tổ chức… để nghiên cứu các khía cạnh chính của vấn đề nhằm gắn lý luận với thực tế, để đề tài nghiên cứu sẽ trở nên hữu ích, không xa rời thực tế, có thể áp dụng ngay cho công ty. Ngoài phần mở đầu và phần kết luận bố cục của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động Chương 2: Thực trạng và công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Minh Hòa Thành Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Minh Hòa Thành
  • 8. 3 Mặc dù đã hết sức cố gắng song do trình độ nhận thức về thực tế và lý luận còn hạn chế, đề tài này chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý quý báu của các thầy cô, các cán bộ tài chính đã qua công tác cũng như các bạn sinh viên để đề tài nghiên cứu của tôi được hoàn thiện hơn.
  • 9. 4 CHƯƠNG 1: VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG 1.1. Vốn lưu động và vai trò của vốn lưu động 1.1.1. Khái niệm vốn lưu động Mỗi một công ty muốn tiến hành sản xuất kinh doanh ngoài tài sản cố định (TSCĐ) còn phải có các tài sản lưu động (TSLĐ) tuỳ theo loại hình công ty mà cơ cấu của TSLĐ khác nhau. Tuy nhiên đối với công ty sản xuất TSLĐ được cấu thành bởi hai bộ phận là TSLĐ sản xuất và tài sản lưu thông. - TSLĐ sản xuất bao gồm những tài sản ở khâu dự trữ sản xuất như nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu...và tài sản ở khâu sản xuất như bán thành phẩm, sản phẩm dở dang, chi phí chờ phân bổ... - Tài sản lưu thông của công ty bao gồm sản phẩm hàng hóa chưa được tiêu thụ (hàng tồn kho), vốn bằng tiền và các khoản phải thu. Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục đòi hỏi công ty phải có một lượng TSLĐ nhất định. Do vậy, để hình thành nên TSLĐ, công ty phải ứng ra một số vốn đầu tư vào loại tài sản này, số vốn đó được gọi là vốn lưu động. Tóm lại, vốn lưu động của công ty là số vốn ứng ra để hình thành nên TSLĐ nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của công ty được thực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị của chúng vào lưu thông và từ trong lưu thông toàn bộ giá trị của chúng được hoàn lại một lần sau một chu kỳ kinh doanh. 1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. Trong quá trình đó, vốn lưu động chuyển toàn bộ, một lần giá trị vào giá trị sản phẩm, khi kết thúc quá trình sản xuất, giá trị hàng hóa được thực hiện và vốn lưu động được thu hồi. Trong quá trình sản xuất, vốn lưu động được chuyển qua nhiều hình thái khác nhau qua từng giai đoạn. Các giai đoạn của vòng tuần hoàn đó luôn đan xen với nhau mà không tách biệt riêng rẽ. Vì vậy trong quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý vốn
  • 10. 5 lưu động có một vai trò quan trọng. Việc quản lý vốn lưu động đòi hỏi phải thường xuyên nắm sát tình hình luân chuyển vốn, kịp thời khắc phục những ách tắc sản xuất, đảm bảo đồng vốn được lưu chuyển liên tục và nhịp nhàng. Trong cơ chế tự chủ và tự chịu trách về nhiệm tài chính, sự vận động của vốn lưu động được gắn chặt với lợi ích của công ty và người lao động. Vòng quay của vốn càng được quay nhanh thì doanh thu càng cao và càng tiết kiệm được vốn, giảm chi phí sử dụng vốn một cách hợp lý làm tăng thu nhập của công ty, công ty có điều kiện tích tụ vốn để mở rộng sản xuất, không ngừng cải thiện đời sống của công nhân viên chức của công ty. 1.1.3. Thành phần vốn lưu động Dựa theo tiêu thức khác nhau, có thể chia vốn lưu động thành các loại khác nhau. Thông thường có một số cách phân loại sau: * Dựa theo hình thái biểu hiện của vốn có thể chia vốn lưu động thành các loại: - Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: + Vốn bằng tiền: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Tiền là một loại tài sản của công ty mà có thể dễ dàng chuyển đổi thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi công ty phải có một lượng tiền nhất định. + Các khoản phải thu: Chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng, thể hiện số tiền mà khách hàng nợ công ty phát sinh trong quá trình bán hàng hóa, dịch vụ dưới hình thức bán trước trả sau. - Vốn vật tư, hàng hóa: Bao gồm 3 loại gọi chung là hàng tồn kho + Nguyên liệu, vật liệu, công cụ và dụng cụ. + Sản phẩm dở dang + Thành phẩm Việc phân loại vốn lưu động theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem xét, đánh giá khả năng thanh toán của công ty. * Dựa theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh có thể chia vốn lưu động thành các loại chủ yếu sau:
  • 11. 6 - Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất, gồm các khoản: + Vốn nguyên liệu, vật liệu chính + Vốn phụ tùng thay thế + Vốn công cụ, dụng cụ + Vốn nhiên liệu + Vốn vật liệu phụ - Vốn lưu động trong khâu sản xuất: + Vốn sản phẩm dở dang + Vốn về chi phí trả trước - Vốn lưu động trong khâu lưu thông + Vốn thành phẩm + Vốn bằng tiền + Vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán và các loại khác + Vốn trong thanh toán: những khoản phải thu và tạm ứng * Theo nguồn hình thành - Nguồn vốn pháp định: Nguồn vốn này có thể do Nhà nước cấp, do xã viên, cổ đông đóng góp hoặc do chủ công ty tự bỏ ra - Nguồn vốn tự bổ sung: Đây là nguồn vốn công ty tự bổ sung chủ yếu một phần lấy từ lợi nhuận để lại - Nguồn vốn liên doanh, liên kết - Nguồn vốn huy động thông qua phát hành cổ phiếu - Nguồn vốn đi vay Đây là nguồn vốn quan trọng mà công ty có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu về vốn lưu động thường xuyên trong kinh doanh. Tuỳ theo điều kiện cụ thể mà công ty có thể vay vốn của ngân hàng các tổ chức tín dụng khác hoặc có thể vay vốn của tư nhân các đơn vị tổ chức trong và ngoài nước. 1.1.4. Vai trò của vốn lưu động Để tiến hành sản xuất, ngoài TSCĐ như máy móc, thiết bị, nhà xưởng... công ty phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu... phục
  • 12. 7 vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để công ty đi vào hoạt động hay nói cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh. Ngoài ra vốn lưu động còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của công ty được tiến hành thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của công ty. Vốn lưu động còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của công ty. Trong nền kinh tế thị trường công ty hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô của công ty phải huy động một lượng vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. Vốn lưu động còn giúp cho công ty chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho công ty. Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra. 1.1.5. Nguồn hình thành vốn lưu động 1.1.5.1. Theo quan hệ sở hữu về vốn: - Vốn chủ sở hữu: Là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của công ty, công ty có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt như vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước, vốn do công ty tư nhân bỏ ra, vốn góp cổ phần trong công ty cổ phần… - Các khoản nợ: Là các khoản vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác, vay thông qua phát hành trái phiếu, các khoản nợ chưa thanh toán… 1.1.5.2. Theo thời gian huy động vốn và sử dụng vốn: - Nguồn vốn lưu động thường xuyên: Là nguồn có tính chất ổn định nhằm hình thành nên tài sản lưu động thường xuyên cần thiết, bao gồm các khoản dự trữ
  • 13. 8 về nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm nằm trong biên độ dao động của chu kỳ kinh doanh. Đặc điểm của nguồn vốn này là thời gian sử dụng kéo dài. Nguồn vốn lưu động thường xuyên = Tổng nguồn vốn thường xuyên của công ty - Giá trị còn lại của TSCĐ và các TSDH khác Hoặc: Nguồn vốn lưu động thường xuyên = Tài sản lưu động - Nợ ngắn hạn - Nguồn vốn lưu động tạm thời: là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (có thời gian sử dụng dưới 1 năm), chủ yếu là để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời về vốn lưu động phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn của ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn khác. 1.1.5.3. Theo phạm vi huy động vốn: Căn cứ vào phạm vi huy động các nguồn vốn của công ty có thể chia thành: Nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài. Việc phân loại này chủ yếu để xem xét việc huy động nguồn vốn của một công ty đang hoạt động. - Nguồn vốn bên trong: Là nguồn vốn mà công ty có thể động được vào đầu tư từ chính hoạt động của bản thân công ty. Nguồn vốn bên trong thể hiện khả năng tự tài trợ của công ty. - Nguồn vốn bên trong công ty bao gồm: + Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư. + Khoản khấu hao tài sản cố định. + Tiền nhượng bán tài sản, vật tư không cần dùng hoặc thanh lý tài sản tài sản cố định. - Nguồn vốn bên ngoài: Nguồn vốn từ bên ngoài bao hàm một số nguồn chủ yếu sau: + Vay người thân. + Vay ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính khác.
  • 14. 9 + Gọi góp vốn liên doanh liên kết. + Tín dụng thương mại của nhà cung cấp. + Thuê tài sản. + Huy động vốn bằng phát hành chứng khoán (đối với một số loại hình công ty được pháp luật cho phép). 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty 1.2.1. Quản lý và bảo toàn vốn lưu động Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trước hết chúng ta phải làm thế nào để quản lý và bảo toàn vốn lưu động. Xuất phát từ những đặc điểm về phương thức chuyển dịch giá trị (chuyển toàn bộ một lần vào giá thành sản phẩm tiêu thụ) phương thức vận động của TSLĐ và vốn lưu động (có tính chất chu kỳ lặp lại, đan xen...) vì vậy trong khâu quản lý sử dụng và bảo quản vốn lưu động cần lưu ý những nội dung sau: - Cần xác định (ước lượng) số vốn lưu động cần thiết, tối thiểu trong kỳ kinh doanh. Như vậy sẽ đảm bảo đủ vốn lưu động cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục, tránh ứ đọng vốn (phải trả lãi vay), thúc đẩy tốc độ luân chuyển vốn dẫn đến nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. - Tổ chức khai thác tốt nguồn tài trợ vốn lưu động + Trước hết về trình tự khai thác nguồn vốn: công ty cần khai thác triệt để các nguồn vốn nội bộ và các khoản vốn có thể chiếm dụng một cách hợp pháp, thường xuyên. + Nếu số vốn lưu động còn thiếu, công ty tiếp tục khai thác đến nguồn bên ngoài công ty như: Vốn liên doanh, vốn vay của ngân hàng, hoặc các công ty tài chính, vốn phát hành cổ phiếu, trái phiếu...Khi khai thác các nguồn vốn bên ngoài, điều đáng lưu ý nhất là phải cân nhắc yếu tố lãi suất tiền vay. - Phải luôn có những giải pháp bảo toàn và phát triển vốn lưu động. Cũng như vốn cố định, bảo toàn được vốn lưu động có nghĩa là bảo toàn được giá trị thực của vốn hay nói cách khác đi là bảo toàn được sức mua của đồng vốn không bị giảm
  • 15. 10 sút so với ban đầu. Điều này thể hiện qua khả năng mua sắm TSLĐ và khả năng thanh toán của công ty trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Phải thường xuyên tiến hành phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động thông qua các chỉ tiêu tài chính như: vòng quay toàn bộ vốn lưu động, hiệu suất sử dụng vốn lưu động, hệ số nợ ... Nhờ các chỉ tiêu này người quản lý tài chính có thể điều chỉnh kịp thời các biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhằm tăng mức doanh lợi. Các vấn đề nêu trên chỉ mang tính nguyên tắc. Trên thực tế vấn đề quản lý sử dụng vốn lưu động là rất phức tạp điều này đòi hỏi người quản lý không không chỉ có lý thuyết mà cần phải có đầu óc thực tế và có “nghệ thuật” sử dụng vốn. 1.2.2. Những vấn đề về hiệu quả sử dụng vốn lưu động 1.2.2.1 Khái niệm và ý nghĩa hiệu quả sử dụng vốn lưu động Điểm xuất phát để tiến hành sản xuất kinh doanh của mỗi công ty là phải có một lượng vốn nhất định và nguồn tài trợ tương ứng. Có “dầy vốn” và “trường vốn” là tiền đề rất tốt để sản xuất kinh doanh song việc sử dụng đồng vốn đó như thế nào cho có hiệu quả mới là nhân tố quyết định cho sự tăng trưởng và phát triển của mỗi công ty  Các khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động + Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả thu được sau khi đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động qua các giai đoạn của quá trình sản xuất. Tốc độ này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng lớn và ngược lại. + Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả đem lại cao nhất khi mà số vốn lưu động cần cho một đồng luân chuyển là ít nhất. Quan niệm này thiên về chiều hướng càng tiết kiệm được bao nhiêu vốn lưu động cho một đồng luân chuyển thì càng tốt. Nhưng nếu hàng hóa sản xuất ra không tiêu thụ được thì hiệu quả sử dụng đồng vốn cũng không cao. + Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là thời gian ngắn nhất để vốn lưu động quay được một vòng. Quan niệm này có thể nói là hệ quả của quan niệm trên.
  • 16. 11 + Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả phản ánh tổng TSLĐ so với tổng nợ lưu động là cao nhất. + Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả phản ánh số lợi nhuận thu được khi bỏ ra một đồng vốn lưu động. + Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả thu được khi đầu tư thêm vốn lưu động một cách hợp lý nhằm mở rộng quy mô sản xuất để tăng doanh số tiêu thụ với yêu cầu đảm bảo tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng vốn lưu động.  Nói tóm lại, cho dù có nhiều cách tiếp cận khác nhau về hiệu quả sử dụng vốn lưu động, song khi nói đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động chúng ta phải có một quan niệm toàn diện hơn và không thể tách rời nó với một chu kỳ sản xuất kinh doanh hợp lý (chu kỳ sản xuất kinh doanh càng ngắn hiệu quả sử dụng vốn càng cao), một định mức sử dụng đầu vào hợp lý, công tác tổ chức quản lý sản xuất, tiêu thụ và thu hồi công nợ chặt chẽ. Do vậy cần thiết phải đề cập tới các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động.  Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động Như đã nói ở trên để tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào điều kiện không thể thiếu là vốn. Khi đã có đồng vốn trong tay thì một câu hỏi nữa đặt ra là ta phải sử dụng đồng vốn đó như thế nào để vốn đó sinh lời, vốn phải sinh lời là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của công ty. Lợi ích kinh doanh đòi hỏi công ty phải quản lý, sử dụng hợp lý, có hiệu quả đồng vốn, tiết kiệm được vốn tăng tích lũy để thực hiện tái sản xuất và mở rộng quy mô sản xuất ngày càng lớn hơn. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một trong những chỉ tiêu tổng hợp dùng để đánh giá chất lượng công tác quản lý và sử dụng vốn kinh doanh nói chung của công ty. Thông qua chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho phép các nhà quản lý tài chính công ty có một cái nhìn chính xác, toàn diện về tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động của đơn vị mình từ đó đề ra các biện pháp, các chính sách các quyết định đúng đắn, phù hợp để việc quản lý và sử dụng đồng vốn nói chung và VLĐ nói riêng ngày càng có hiệu quả trong tương lai.
  • 17. 12 Suy cho cùng việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là nhằm vào việc nâng cao lợi nhuận. Có lợi nhuận chúng ta mới có tích luỹ để tái sản xuất ngày càng mở rộng.
  • 18. 13 1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động TT Tên chỉ tiêu Công thức tính Ý nghĩa 1 2 3 4 5 6 Số vòng quay VLĐ Kỳ luân chuyển VLĐ Hệ số đảm nhiệm của VLĐ Sức sản xuất của VLĐ Sức sinh lời của VLĐ Khả năng thanh toán hiện thời Doanh thu thuần VLĐ bình quân 360 Số vòng quay VLĐ VLĐ bình quân Doanh thu thuần Giá trị tổng sản lượng VLĐ bình quân Tổng lợi nhuận VLĐ bình quân Tổng TSLĐ Nợ ngắn hạn Cho biết trong một kỳ vốn lưu động quay được mấy vòng nếu vòng quay lớn hơn (so với tốc độ quay trung bình của ngành) chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động cao. Đây là số ngày cần thiết để vốn lưu động quay được một vòng. Thời gian quay càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển càng lớn. Để có một đồng vốn luân chuyển cần bao nhiêu đồng VLĐ. Hệ số này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao, số vốn tiết kiệm được càng nhiều Phản ánh một đồng vốn lưu động đem lại bao nhiêu đồng giá trị sản lượng. Chỉ tiêu này càng cao, hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại. Một đồng vốn làm ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn (dưới 12 tháng). Khi hệ số này thấp so với hệ số trung bình của ngành
  • 19. 14 7 Khả năng thanh toán nhanh Tổng TSLĐ - HTK Nợ ngắn hạn thể hiện khả năng trả nợ của công ty thấp và ngược lại khi hệ số này cao cho thấy công ty có khả năng sẵn sàng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Chỉ tiêu này đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán của công ty. Hệ số này càng cao chắc chắn phản ánh năng lực thanh toán nhanh của công ty tốt thật sự. 1.2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty TNHH Minh Hòa Thành  Các nhân tố khách quan ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty TNHH Minh Hòa Thành Trước tiên phải kể đến yếu tố chính sách kinh tế của Nhà nước. Đây là nhân tố có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng. Vì tuỳ theo từng thời kỳ, tuỳ theo từng mục tiêu phát triển mà Nhà nước có những chính sách ưu đãi về vốn về thuế và lãi suất tiền vay đối với từng ngành nghề cụ thể, có chính sách khuyến khích đối với ngành nghề này nhưng lại hạn chế ngành nghề khác. Bởi vậy khi tiến hành sản xuất kinh doanh bất cứ một công ty nào cũng quan tâm và tuân thủ chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước. Thứ hai là ảnh hưởng của môi trường kinh tế vĩ mô như lạm phát có thể dẫn tới sự mất giá của đồng tiền làm cho vốn của các công ty bị mất dần theo tốc độ trượt giá của tiền tệ hay các nhân tố tác động đến cung cầu đối với hàng hóa của công ty, nếu nhu cầu hàng hóa giảm xuống sẽ làm cho hàng hóa của công ty khó
  • 20. 15 tiêu thụ, tồn đọng gây ứ đọng vốn và hiệu quả sử dụng vốn lưu động cũng bị giảm xuống.  Các nhân tố chủ quan ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty Một nhân tố quan trọng tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty là kết quả sản xuất kinh doanh của công ty hay nói cách khác là doanh thu và lợi nhuận. Doanh thu và lợi nhuận cao hay thấp phản ánh vốn lưu động sử dụng hiệu quả hay không hiệu quả. Do đó vấn đề mấu chốt đối với công ty là phải tìm mọi cách để nâng cao doanh thu và lợi nhuận. Khi công ty xác định một nhu cầu vốn lưu động không chính xác và một cơ cấu vốn không hợp lý cũng gây ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn. Việc lựa chọn dự án và thời điểm đầu tư cũng có một vai trò quan trọng đối với hiệu quả sử dụng vốn. Nếu công ty biết lựa chọn một dự án khả thi và thời điểm đầu tư đúng lúc thì sẽ tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận qua đó góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng. Chất lượng công tác quản lý vốn lưu động cũng có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty. Bởi vì, công tác quản lý vốn lưu động sẽ giúp cho công ty dự trữ được một lượng tiền mặt tốt vừa đảm bảo được khả năng thanh toán vừa tránh được tình trạng thiếu tiền mặt tạm thời hoặc lãng phí do giữ quá nhiều tiền mặt, đồng thời cũng xác định được một lượng dự trữ hợp lý giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục mà không bị dư thừa gây ứ đọng vốn. Ngoài ra công tác quản lý vốn lưu động còn làm tăng được số lượng sản phẩm tiêu thụ chiếm lĩnh thị trường thông qua chính sách thương mại. Một nhân tố khác ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty là khả năng thanh toán. Nếu đảm bảo tốt khả năng thanh toán công ty sẽ không bị mất tín nhiệm trong quan hệ mua bán và không có nợ quá hạn. 1.2.2.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động Để đảm bảo cung ứng đầy đủ và kịp thời vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, công ty cần thực hiện một số giải pháp sau:
  • 21. 16  Kế hoạch hoá vốn lưu động Trong mọi hoạt động hiện nay, để đạt được hiệu quả cao người thực hiện hoạt động cần làm việc có kế hoạch và khoa học. Cũng vậy, kế hoạch hoá vốn lưu động là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu và rất cần thiết cho các công ty. Nội dung của kế hoạch hoá vốn lưu động trong các công ty thường bao gồm những bộ phận: Kế hoạch nhu cầu vốn lưu động, kế hoạch nguồn vốn lưu động, kế hoạch sử dụng vốn lưu động theo thời gian.  Kế hoạch nhu cầu vốn lưu động Để xây dựng một kế hoạch vốn lưu động đầy đủ, chính xác thì khâu đầu tiên công ty phải xác định đúng nhu cầu vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là bộ phận kế hoạch phản ánh kết quả tính toán tổng nhu cầu vốn lưu động cho năm kế hoạch, nhu cầu vốn cho từng khâu: dự trữ sản xuất, sản suất và khâu lưu thông. Xác định nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh chính xác, hợp lý một mặt bảo đảm cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của công ty được tiến hành liên tục, mặt khác sẽ tránh được tình trạng ứ đọng vật tư, sử dụng lãng phí vốn, không gây nên tình trạng căng thẳng giả tạo về nhu cầu vốn kinh doanh của công ty.  Kế hoạch nguồn vốn lưu động Sau khi xác định được nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết để đảm bảo cho sản xuất được liên tục, đều đặn thì công ty phải có kế hoạch đáp ứng nhu cầu vốn đó bằng các nguồn vốn ổn định, vững chắc. Vì vậy một mặt công ty phải có kế hoạch dài hạn để huy động các nguồn vốn một cách tích cực và chủ động. Mặt khác hàng năm căn cứ vào nhu cầu vốn lưu động cho năm kế hoạch, công ty phải xác định được quy mô vốn lưu động thiếu hoặc thừa so với nhu cầu vốn lưu động cần phải có trong năm. Trong trường hợp số vốn lưu động thừa so với nhu cầu, công ty cần có biện pháp tích cực để tránh tình trạng vốn bị ứ đọng, chiếm dụng. Trường hợp vốn lưu động thiếu so với nhu cầu, công ty cần phải có biện pháp tìm những nguồn tài trợ như:
  • 22. 17 - Nguồn vốn lưu động từ nội bộ công ty (bổ sung từ lợi nhuận để lại). - Huy động từ nguồn bên ngoài: Nguồn vốn tín dụng, phát hành trái phiếu, cổ phiếu, liên doanh liên kết. Để đảm bảo hiệu quả kinh tế cao nhất, công ty phải có sự xem xét và lựa chọn kỹ các nguồn tài trợ sao cho phù hợp nhất trong từng hoàn cảnh cụ thể.  Kế hoạch sử dụng vốn lưu động theo thời gian Trong thực tế sản xuất ở các công ty nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh, việc sử dụng vốn giữa các thời kỳ trong năm thường khác nhau. Vì trong từng thời kỳ ngắn như quý, tháng ngoài nhu cầu cụ thể về vốn lưu động cần thiết cón có những nhu cầu có tính chất tạm thời phát sinh do nhiều nguyên nhân. Do đó, việc đảm bảo đáp ứng nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh theo thời gian trong năm là vấn đề rất quan trọng. Thực hiện kế hoạch sử dụng vốn lưu động theo thời gian, công ty cần xác định chính xác nhu cầu vốn lưu động từng quý, tháng trên cơ sở cân đối với vốn lưu động hiện có và khả năng bổ sung trong quỹ, tháng từ đó có biện pháp xử lý hiệu quả, tạo sự liên tục, liền mạch trong sử dụng vốn lưu động cả năm. Thêm vào đó, một nội dung quan trọng của kế hoạch sử dụng vốn lưu động theo thời gian là phải đảm bảo cân đối khả năng thanh toán của công ty với nhu cầu vốn bằng tiền trong từng thời gian ngắn tháng, quỹ. Bên cạnh việc thực hiện kế hoạch hoá vốn lưu động, công ty cần phải biết chú trọng và kết hợp giữa kế hoạch hoá vốn lưu động với quản lý vốn lưu động.  Tổ chức quản lý vốn lưu động có kế hoạch và khoa học Như ta đã phân tích, quản lý vốn lưu động gắn liền với quản lý tài sản lưu động bao gồm: quản lý tiền mặt và các chứng khoản thanh khoản; quản lý dự trữ, tồn kho; quản lý các khoản phải thu. Quản lý vốn lưu động được thực hiện theo các mô hình đã được trình bày trong phần “các nhân tố lượng hoá ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty”. Vấn đề đặt ra là các nhà quản lý phải lựa chọn mô hình nào để vận dụng vào công ty cho phù hợp với điều kiện hoạt động kinh doanh của công ty.
  • 23. 18 Trong khi vận dụng các mộ hình quản lý vốn lưu động khoa học, công ty cần phải biết kết hợp các mô hình tạo sự thống nhất trong quản lý tổng thể vốn lưu động của công ty. Quản lý tốt vốn lưu động sẽ tạo điều kiện cho công ty chủ động, kịp thời đưa ra những biện pháp giải quyết các vấn đề phát sinh đảm bảo việc thực hiện kế hoạch vốn lưu động, tránh thất thoát, lãng phí từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.  Rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, giảm giá thành sản xuất thông qua việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất Ta biết chu kỳ kinh doanh của công ty phụ thuộc vào độ dài thời gian của các khâu: dự trữ, sản xuất và lưu thông. Khi công ty áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất sẽ đảm bảo sản xuất ra những sản phẩm có chất lượng cao, năng suất cao, giá thành hạ. Điều này đồng nghĩa với việc thời gian của khâu sản xuất sẽ trực tiếp được rút ngắn. Mặt khác, với hiệu quả nâng cao trong sản xuất sẽ ảnh hưởng tích cực đến khâu dự trữ và lưu thông: chất lượng sản phẩm cao, giá thành hạ sẽ góp phần đảm bảo cho công ty tiêu thụ được hàng hoá nhanh hơn, giảm thời gian khâu lưu thông, từ đó công ty sẽ chủ động hơn trong dự trữ, tạo sự luân chuyển vốn lưu động nhanh hơn.  Tổ chức tốt công tác quản lý tài chính trên cơ sở không ngừng nâng cao trình độ cán bộ quản lý tài chính Nguồn nhân lực luôn được thừa nhận là yếu tố quan trọng quyết định sự thành bại của mỗi doanh công ty. Sử dụng vốn lưu động là một phần trong công tác quản lý tài chính của công ty, được thực hiện bởi các cán bộ tài chính do đó năng lực, trình độ của những cán bộ này có ảnh hưởng trực tiếp đến công tác quản lý tài chính nói chung và hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng. Công ty phải có chính sách tuyển lựa chặt chẽ, hàng năm tổ chức các đợt học bổ sung và nâng cao kiến thức, nghiệp vụ tài chính cho các cán bộ nhân viên nhằm đảm bảo và duy trì chất lượng cao của đội ngũ cán bộ nhân viên quản lý tài chính. Tổ chức quản lý tài chính khoa học, tuân thủ nghiêm pháp lệnh kế toán, thống kê, những thông tư hướng dẫn chế độ tài chính của Nhà nước. Quản lý chặt chẽ, kết
  • 24. 19 hợp với phân công nhiệm vụ cụ thể trong quản lý tài chính, cũng như trong từng khâu luân chuyển của vốn lưu động nhằm đảm bảo sự chủ động và hiệu quả trong công việc cho mỗi nhân viên cũng như hiệu quả tổng hợp của toàn công ty. Qua quá trình phân tích, ta thấy được vai trò của vốn lưu động và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong công ty. Có nhiều giải pháp được đưa ra nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tuy nhiên phần lớn đều mang tính định hướng, việc áp dụng giải pháp nào, áp dụng giải pháp đó như thế nào còn tuỳ thuộc rất lớn vào điều kiện cụ thể của mỗi công ty.
  • 25. 20 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI CƠ KHÍ PHÁT ĐẠT 2.1. Quá trình lịch sử hình thành và phát triển. CTY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI CƠ KHÍ PHÁT ĐẠT Mã số thuế: 0304888281 Địa chỉ: 15/1 Đường Số 38 P.Hiệp Bình Chánh, Phường Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh  Tên giao dịch: PHAT DAT MECHANICS TRADING PRODUCTION CO.,LTD  Giấy phép kinh doanh: 4102048545 - ngày cấp: 02/04/2007  Ngày hoạt động: 01/04/2007  Điện thoại: 0933131843 - Fax: (hide)  Giám đốc: VŨ HỒNG PHÁT / VŨ HỒNG PHÁT  Điện thoại: 0933131843 Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Cơ Khí Phát Đạt là tiền thân của cửa hàng công ty TNHH Cơ Khí Minh Quốc. Được thành lập năm 1990, đến năm 2007 cửa hàng tiến hành chuyển đổi thành công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Cơ Khí Phát Đạt được thành lập vào ngày 02/04/2007 được Sở kế hoạch & đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4102048545. Sự ra đời của công ty dựa trên quá trình am hiểu thị trường từ người tiêu dùng, cửa hàng đến những nhà phân phối, chủ đầu tư. Từ những nhu cầu cơ bản của con người, công ty chọn sản phẩm chiếu sáng làm mục tiêu phát triển, cho đến ngày nay Công ty được thành lập và phát triển Cùng với sự phát triển của Thành Phố Hồ Chí Minh, công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Cơ Khí Phát Đạt đã tham gia thi công, lắp đặt hệ thống chiếu sáng của nhiều dự án đầu tư và phát triển hạ tầng giao thông đô thị, có ý nghĩa về kinh tế- xã hội góp phần tạo nên diện mạo và mỹ quan Thành phố. Với nhiều năm kinh nghiệm, cùng với đội ngũ chuyên viên, kỹ sư chuyên nghiệp có chuyên môn kỹ thuật cao,công nhân lành nghề, có tinh thần đoàn kết năng động sáng tạo tận tâm trong công việc. công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Cơ Khí Phát Đạt sẽ ngày càng phát triển và xứng đáng là một đối tác tin cậy của cộng đồng doanh nhiệp trong nước cũng như nước ngoài với phương châm hành động của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Cơ Khí Phát Đạt "Không ngừng sáng tạo để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng"
  • 26. 21 Trải qua hơn 10 năm hình thành và phát triển, với định hướng “công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Cơ Khí Phát Đạt – Vì chất lượng cuộc sống”, cán bộ công nhân viên công ty luôn luôn cố gắng nỗ lực hơn nữa đem đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất và một dịch vụ hoàn hảo nhất để có thể làm hài lòng tất cả các khách hàng khó tính nhất. Kết quả là hiện nay công ty đã có uy tín tại thị trường các tỉnh miền Nam và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và các khu vực khác nói chung. Hiện nay, công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Cơ Khí Phát Đạt đã có một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp lên tới hơn 70 người. Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Cơ Khí Phát Đạt là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng. Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo quy định của pháp luật. Gía trị của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Cơ Khí Phát Đạt Trách nhiệm: Hết lòng với công việc. Nhận trách nhiệm 100% để thay đổi và phát triển. Dốc lòng hoàn thành những việc đã khởi sự. 2.2.Quá trình phát triển  Năm 2008 đến năm 2016 Trong những ngày đầu thành lập, công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Cơ Khí Phát Đạt đã tạo được chỗ đứng trong thị trường đèn. Hoạt động chủ yếu là mua bán, chế tạo các dòng sản phẩm đèn, nước, điện, chiếu sáng  Năm 2016 đến năm 2017 Vào những năm tiếp theo để đáp ứng nhu cầu thị trường, công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Cơ Khí Phát Đạt đã mở rộng địa điểm kinh doanh mua bán đất ở khu vực Đồng Nai, Bình Dương... công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Cơ Khí Phát Đạt luôn hướng đến lợi ích của khách hàng, nhà đầu tư và cộng đồng với tiêu chí: “Sản phẩm tốt nhất – Dịch vụ tốt nhất – Giá cả phù hợp”. Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Cơ Khí Phát Đạt là nơi tập hợp của những con người tâm huyết, hoài bão, năng động, sáng tạo và không ngừng học
  • 27. 22 hỏi nâng cao trình độ chuyên môn, kiến thức từ thực tiễn và các khóa huấn luyện đào tạo chuyên nghiệp với phương châm: “TẬN TỤY - UY TÍN - VÌ LỢI ÍCH KHÁCH HÀNG”.  Năm 2017 đến nay Qua 10 năm kinh doanh dịch vụ, sản phẩm ở thị trường TP.HCM và các tỉnh ven thành phố, công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Cơ Khí Phát Đạt từng bước khẳng định uy tín trong việc tiếp thị và phân phối các dự án kinh doanh Bên cạnh đó, Công ty tích cực tìm kiếm khách hàng tiềm năng ngoài thị trường và duy trì hợp tác với những khách hàng hiện có của công ty, gắn bó và chăm sóc khách hàng. 2.3.Chức năng và nhiệm vụ,tôn chỉ hoạt động của công ty. 2.3.1 Chức năng. Phân phối các dòng sản phẩm của công ty: các thiết bị, điện nước, chiếu sáng công cộng và dân dụng Thực hiện bán hàng theo các kênh phân phối của Công ty như bán cho đại lý, bán hàng theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ. Đáp ứng những đơn hàng với kiểu dáng theo yêu cầu của khách hàng 2.3.2. Nhiệm vụ và tôn chỉ hoạt động . Nghiên cứu thực hiện các công cụ quản lý, biện pháp kỹ thuật, chiến lược kinh doanh, tổ chức phân công sản xuất để nâng cao năng lực sản xuất, năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hạ thấp chi phí, tăng cao lợi nhuận, mở rộng thị trường, từng bước thâm nhập vào thị trường thế giới bằng chính nhãn hiệu của công ty. Tạo điều kiện cho công nhân viên nâng cao trình độ tay nghề, có thu nhập cao, tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động.
  • 28. 23 2.5.Cơ cấu tổ chức bộ máy và cơ sở vật chất và mạng lưới kinh doanh của công ty Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Nguồn: phòng hành chính – bảo vệ Phòng Giám đốc : Ban Giám đốc gồm một Giám đốc và một Phó Giám Đốc có nhiệm vụ phụ trách chung toàn bộ công ty về các hoạt động: đối ngoại, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, trực tiêp chỉ đạo các bộ phận chuyên môn: tài chính, kế toán, kế hoạch vật tư, hành chính, kỹ thuật. Phòng kế hoạch kinh doanh: Bao gồm cả thủ kho và bộ phận bán hàng có chức năng tham mưu có giám đốc tất cả các công tác kế hoạch, điều độ sản xuất, mua sắm dự trữ vật tư hàng hoá, tổ chức kinh doanh và phân phối. Phòng còn có nhiệm vụ tổ chức thực hiện quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất, tiến độ sản xuất, hướng dẫn các bộ phận liên quan xây dựng kế hoạch, phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch. Khảo sát thị trường để nắm được các thông tin về nhu cầu thị trường, thực hiện công tác quản lý bán hàng và chiến lược về sản phẩm. Phòng tài chính kế toán : GIÁM ĐỐC Phòng hành chính – bảo vệ Phòng kỹ thuật cơ điện, KCS Phòng kế hoạch KD Phòng tài chính kế toán Phân xưởng cơ khí Phân xưởng nhựa
  • 29. 24 Gồm 3 nhân viên thực hiện chức năng tham mưu cho giám đốc tất cả các công tác quản lý tài chính, hình thức sử dụng vốn hiệu quả nhất với nhiệm vụ cụ thể như sau: Ghi chép, phản ánh 1 cách chính xác, kịp thời và liên tục và có hệ thống tình hình biến động về vốn, vật tư hàng hoá của công ty, tính toán chính xác hao phí sản xuất và hiệu quả sản xuất đạt được đồng thời phản ánh đúng các khoản thuế, theo dõi cập nhật chế độ tài chính kế toán hiện hành. Cung cấp số liệu tình hình sản xuất kinh doanh cho việc điều hành sản xuất, phục vụ công tác hạch toán kinh tế, phân tích kinh tế và lập báo cáo kế toán theo quy định. Kiểm tra chế độ hạch toán, chế độ quản lý kinh tế tài chính của công ty, kiểm tra việc sử dụng và bảo quản vật tư, tài sản, phát hiện và ngăn ngừa kịp thời tình hình vi phạm các chính sách chế độ kỹ thuật tài chính kế toán của nhà nước. Phòng kỹ thuật, cơ điện, KCS : Phòng có nhiệm vụ quản lý toàn bộ kỹ thuật sản xuất, máy móc thiết bị, kiểm tra chất lượng sản phẩm, xây dựng các định mức tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng trong sản xuất. Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ, lập qui trình sản xuất đối với những sản phẩm mới, hướng dẫn phân xưởng thực hiện các qui trình sản xuất Tổ chức sửa chữa, bảo trì máy móc thiết bị. Phòng hành chính, bảo vệ: Có chức năng tham mưu cho giám đốc về tổ chức quản lý nhân sự toàn công ty, tổ chức tuyển dụng nhân sự, soạn thảo các văn bản, hợp đồng kinh tế. Luân chuyển chứng từ, thông tin một cách nhanh chóng và chặt chẽ. 1.4.Tình hình cơ sở vật chất Trong thời gian đầu thành lập công ty chưa chính thức đi vào hoạt động cơ sở vật chất của công ty cũng còn thiếu, không đủ cho nhân viên sử dụng . Nhưng 3 năm lại đây công ty đã chú ý đến cơ sở vật chất cho cán bộ công nhân viên công ty tương đố đầy đủ, cụ thể:
  • 30. 25 Máy vi tính 25 máy, một dây chuyền chạy máy sản xuất tole, 2 máy in kim, 11 máy cắt tole, 2 xe nâng …, tất cả đều được bảo trì và nâng cấp theo định kỳ . Ngoài ra còn có nhiều cơ sở vật chất khác.
  • 31. 26 2.6 Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty trong hai năm 2015- 2017 Bảng 2.1: Bảng phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty CHỈ TIÊU Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2015 2017/2016 Số tiền % Số tiền % Số tiền % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 130,584,864,522 292,448,753,233 450,552,559,920 161,863,888,711 124.0 319,967,695,398 245.0 158,103,806,687 2. Các khoản giảm trừ 10,443,558,395 3,258,599,073 10,443,558,395 - 3,258,599,073 - -7,184,959,322 - - Chiết khấu bán hàng 0 410,000,000 0 - 410,000,000 - 410,000,000 - - Giảm giá hàng bán 373,311,343 135,985,875 373,311,343 - 135,985,875 - -237,325,468 - - Hàng bán bị trả lại 10,070,247,052 2,712,613,198 10,070,247,052 - 2,712,613,198 - -7,357,633,854 - 3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 130,584,864,522 282,005,194,838 447,293,960,847 151,420,330,316 116.0 316,709,096,325 242.5 165,288,766,009 4. Giá vốn hàng bán 121,451,265,333 256,895,248,092 419,173,431,081 135,443,982,759 111.5 297,722,165,748 245.1 162,278,182,989 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 9,133,599,189 25,109,946,746 28,120,529,766 15,976,347,557 174.9 18,986,930,577 207.9 3,010,583,020 6. Doanh thu hoạt động tài chính 1,127,929,924 2,399,933,241 2,129,393,498 1,272,003,317 112.8 1,001,463,574 88.8 -270,539,743 - 7. Chi phí tài chính 4,402,651,291 17,420,478,018 17,514,403,265 13,017,826,727 295.7 13,111,751,974 297.8 93,925,247 - Trong đó: Chi phí lãi vay 4,366,101,269 17,124,858,795 17,498,662,725 12,758,757,526 292.2 13,132,561,456 300.8 373,803,930 8. Chi phí bán hàng 0 2,770,329,585 3,205,530,274 2,770,329,585 - 3,205,530,274 - 435,200,689 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 5,468,545,885 6,989,596,503 8,203,577,911 1,521,050,618 27.8 2,735,032,026 50.0 1,213,981,408 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 390,331,937 329,475,881 1,326,411,814 -60,856,056 -15.6 936,079,877 239.8 996,935,933 3 11. Thu nhập khác 716,015,845 982,677,552 1,000,680,900 266,661,707 37.2 284,665,055 39.8 18,003,348 12. Chi phí khác 138,711,373 1,196,117 207,337,499 -137,515,256 -99.1 68,626,126 49.5 206,141,382 17,2 13. Lợi nhuận khác 577,304,472 981,481,435 793,343,401 404,176,963 70.0 216,038,929 37.4 -188,138,034 - 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước 967,636,409 1,310,957,316 2,119,755,215 343,320,907 35.5 1,152,118,806 119.1 808,797,899 Đơn vị tính: đồng
  • 32. 27 thuế 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 696,698,214 943,889,268 1,526,223,755 247,191,053 35.5 829,525,540 119.1 582,334,487
  • 33. 28 Là một Công ty TNHH hoạt động trong lĩnh vực cơ khí, công ty luôn đặt lợi nhuận lên hàng đầu. Từ năm 2015 các chỉ tiêu của công ty liên tục tăng. Các chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận của công ty có sự tăng trưởng mạnh. Điều này là do trong năm có nhiều công trình hoàn thành và được bàn giao. Ngoài ra, Công ty cũng tham gia vào nhiều công trình và dự án lớn. Có thể nói mấy năm gần đây, công ty làm ăn khá thành công với hàng loạt hợp đồng được ký và triển khai có hiệu quả. Đó là các hợp đồng xây lắp và chế tạo thiết bị ký từ đầu năm 2016 như: Hợp đồng 220 tỷ làm tổng thầu xây lắp và lắp thiết bị (chiếm 45% tổng khối lượng công việc nhà máy) cho dự án xây dựng Lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2015 là 967 triệu đồng, năm 2016 là 1,310 triệu đồng, năm 2017 là 2,119 triệu đồng. Lợi nhuận của công ty ngày càng tăng là do doanh thu tăng liên tục trong 3 năm. Doanh thu năm 2016 tăng 161,863 triệu đồng, tốc độ tăng 124% so với năm 2015. Đến năm 2017 doanh thu tăng 158,103 triệu đồng, tốc độ tăng 54.1%. Bên cạnh đó doanh thu tài chính và thu nhập khác của công ty cũng tăng lên đáng kể. Một phần đóng góp vào sự gia tăng của lợi nhuận. Lợi nhuận gộp của công ty cũng tăng nhanh qua các năm. Năm 2016 lợi nhuận gộp tăng 15,976 triệu đồng, tốc độ tăng 174.9% so với năm 2015. Sang năm 2017 lợi nhuận gộp của công ty tăng lên 3,010 triệu đồng, tốc độ tăng 12% so với năm 2016. Giá vốn hàng bán tăng lên cùng với tốc độ tăng của doanh thu. Do đó lợi nhuận gộp vẫn tăng lên. Hoạt động đầu tư tài chính của công ty không được chú trọng, khoản doanh thu hoạt động tài chính của công ty là thu từ lãi tiền gửi ngân hàng và lãi từ chênh lệch tỷ giá hối đoái. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty ngày càng tăng. Năm 2016 tăng 343 triệu đồng, tốc độ tăng 35.5% so với năm 2015. Năm 2017 tăng 808 triệu đồng, tốc độ tăng 61.7% so với năm 2016. Tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế của công ty cũng tương tự tốc độ tăng lợi nhuận trước thuế. Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế so với doanh thu trong 3 năm của công ty chưa cao. Điều này là do doanh thu tăng, nhưng giá vốn, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng lên. Công ty nên tìm biện pháp giảm thiểu chi phí, tăng doanh thu nhằm nâng cao lợi nhuận. Nhìn chung kết quả kinh doanh của công ty
  • 34. 29 trong 3 năm đã có sự tiến bộ vượt bậc. Thông qua một số chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả kinh doanh chúng ta phần nào thấy được chiến lược hoạt động kinh doanh của công ty. Để thấy rõ hơn hoạt động kinh doanh của công ty, ta đi phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cũng như hiệu quả sử dụng nguồn vốn của công ty