SlideShare a Scribd company logo
1 of 45
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Đề tài: DỰ ÁN ERP CHO DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI HÀNG TIÊU DÙNG
Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149
Page 2
MỤC LỤC
I. LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 3
II. NỘI DUNG CHÍNH ........................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN .....................................................................8
1. Khái niệm ERP là gì ?....................................................................................................8
Mục tiêu của ERP :.............................................................................................................10
2. Kiến trúc và đặc điểm của ERP.....................................................................................10
2.1. Quản lí tài chính - Financial Management : ...............................................................11
2.2. Quản lí bán hàng - Sales Management:......................................................................11
2.3. Quản lí tiền lương - Payroll:......................................................................................12
2.4. Quản lí nhân sự - Human Resources:.........................................................................12
2.5. Quản lí chất lượng và kiểmđịnh - Quality Control and Assurance :.............................12
2.6. Quản lí sản phẩm - Production Management :............................................................12
2.7. Quản lí tồn kho - Inventory Management :..................................................................12
2.8. Quản lí nguyên vật liệu - Material Procurement: ........................................................12
2.9. Quản lí chi phí - Cost Management :..........................................................................12
2.10. Quản lí hệ thống - User Adminstration:....................................................................13
3. Giới thiệu Công Ty Cổ Phần Hàng Tiêu Dùng Quốc Tế ICP...........................................15
4. Các dòng sản phẩm của ICP.........................................................................................17
5. Mục tiêu và nhiệm vụ của DN......................................................................................18
6. Các yếu tố quyết định thành công .................................................................................18
7. Điểm mạnh và điểm yếu của ICP..................................................................................18
8. Các chiến lược Marketing ICP áp dụng.........................................................................19
8. 1. Một số phân đoạn thị trường cơ bản:.........................................................................19
8.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu.....................................................................................20
8.3. Chiến lược định vị :...................................................................................................21
8.4. Chiến lược Marketing:..............................................................................................21
CHƯƠNG 3 : ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH....................................................................... 22
Page 3
1. Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận.....................................................................22
2. Kế hoạch tài chính :.....................................................................................................25
CHƯƠNG 4 : LẬP DỰ ÁN ERP ................................................................................... 26
1. Xác định nhu cầu và thực trạng doanh nghiệp................................................................26
2. Lập và triển khai dự án:................................................................................................27
2.1. Cơ cấu tổ chức của ICP........................................................................................28
2.2. Mục tiêu doanh nghiệp cần đạt được :...................................................................29
2.3. Tìm nhà cung cấp ERP.........................................................................................30
2.3.1. Các ưu điểm và nhược điểmcác nhà cung cấp :..............................................30
2.3.2. Danh sách các nhà cung cấp ERP..................................................................31
2.4. Đấu thầu dự án tìm nhà cung cấp ERP phù hợp nhất..............................................32
2.5. Dự án ERP hình thành..........................................................................................33
2.6. Kế hoạch dự án ERP.............................................................................................34
2.6.1. Mục tiêu dự án và cách thức SAP thực hiện:...................................................34
2.6.2. Nguồn nhân lực cho dự án.............................................................................39
2.6.3. Nghiên cứu tính khả thi của dự án:................................................................39
2.6.4. Phân tích dự án :..........................................................................................39
2.6.5. Tài chính, ngân sách, chi phí dự án................................................................40
2.6.6. Triển khai dự án ...........................................................................................40
2.6.7. Đánh giá và nghiệm thu dự án :.....................................................................41
2.6.8. Tổng kết dự án..............................................................................................41
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO .............................................................................. 43
1. Xung khắc trong các quy luật logic của hệ thống : .........................................................43
2. Thu nhập và mời chuyên gia tư vấn giỏi làm việc ..........................................................43
3. Xây dựng các phương án dự phòng :.............................................................................43
III. KẾT LUẬN .................................................................................................... 45
Page 4
DANH MỤC VIẾT TẮT
- DN : doanh nghiệp
- Npp : Nhà phân phối
- CP : cổ phần
- KH : Khách hàng
- T.Mại : thương mại
- Moulde : mô đun chức năng
- Supply : cung cấp
- SKU : mã sản phẩm
- Demand : nhu cầu
- GL : General Ledger – hệ thống sổ cái
- CSE : nhân viên chăm sóc khách hàng
- KTTC : Kế toán tài chính
- KTQT : Kế toán quản trị
- ICP : CTy Cổ Phần Hàng Tiêu Dùng Quốc Tế.
-
DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ
- Bảng doanh thu từ năm 2002- 2006
- Mô hình kiến trúc cơ bản của ERP
- Mô hình các mô đun của ERP
- Biểu đồ thị phần của các công ty cung cấp ERP
- Biểu đồ so sánh doanh thu
- Bảng đánh giá nhà cung cấp ERP
- Sơ đồ tổ chức bộ máy ICP.
- Bảng doanh thu dự kiến mong muốn năm 2010- 2015.
- Báo cáo lãi lỗ ICP năm 2009.
Page 5
1. Tính cấp thiết của báo cáo
Ngày nay cùng với sự phát triển công nghệ phần mềm các doanh nghiệp vừa
và nhỏ cũng như các tập đoàn lớn Việt Nam đều sử dụng phần mềm ứng dụng vào
các công cuộc quản lý doanh nghiệp nhằm tạo ra những giá trị nhất định để củng cố
và xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp .
Để quản lí tốt nguồn nhân lực nhiều công ty đã chọn cho mình những giải
pháp khác nhau nhưng đều có xuất phát chung hoạt động trên các nguyên tắc giống
nhau và có tên gọi ERP.
ERP viết tắt của “Enterprise Resource Planning”. Nói một cách dễ hiểu, đó là
hệ thống phần mềm quản lý, vận hành xuyên suốt các bộ phận trọng yếu của Doanh
nghiệp như Kinh Doanh,Tài Chính, Sản Xuất, Kiểm định Chất lượng, Nhân Sự….
Nhiều ý kiến được đưa ra từ các chuyên gia kinh tế và chuyên gia tư vấn hệ
thống nguồn nhân lực cho rằng “Nếu “Khác biệt hay là chết” là nguyên tắc vàng
giúp Doanh nghiệp chiến thắng trên thị trường, thì “ERP hay là chết” là bài học
kinh nghiệm dành cho những Doanh nghiệp vừa và nhỏ, muốn trở nên vĩ đại,
trường tồn”.
Có nhiều ý kiến cho rằng sử dụng một phần mềm ERP đồ sộ cho tất cả các
bộ phận sẽ không hiệu quả bằng sử dụng những phần mềm nhỏ được thiết kế
chuyên biệt. Quan niệm này chỉ đúng khi đứng dưới góc nhìn cục bộ của người
nhân viên: phần mềm dễ sử dụng và nhập liệu nhanh. Lãnh đạo Doanh nghiệp cần
có tầm nhìn toàn cục hơn và cụ thể hơn về một bức tranh tổng thể hiệu quả kinh tế
và hoạt động của toàn tổ chức. Thông tin cần được kế thừa giữa các bộ phận, để
không phải nhập liệu nhiều lần để tiết kiệm thời gian và công sức lao động, đồng
thời tăng khả năng kiểm soát và ra quyết định đúng đắn, nhanh chóng. Để minh họa,
chúng ta hãy xem xét một tình huống thực tế như sau:
Một doanh nghiệp có vài chục sản phẩm (SKU), sử dụng nhiều phần mềm
quản lý riêng biệt: Quản lý Sản xuất, Quản lý Kho vận, Kế toán Tài chính và Quản
lý Phân phối cho khoảng 100 Nhà phân phối trên toàn quốc.
Vì mỗi phần mềm quản lý là một “ốc đảo” riêng biệt, không giao tiếp với “ốc
đảo” khác. Do đó việc dùng nhiều phần mềm quản lý khác nhau sẽ dẫn đến những
hệ quả như sau:
Càng bán, càng lỗ mà không biết
Trong quá trình vận hành, chi phí được ghi nhận tản mạn trên nhiều phần
mềm quản lý khác nhau, chẳng hạn như:
LỜI MỞ ĐẦU
Page 6
 Chi phí nguyên liệu và nhân công sản xuất được ghi nhận chi tiết trên
phần mềm Quản lý Sản xuất.
 Chi phí vận chuyển được ghi nhận trên phần mềm Quản lý Kho vận.
 Việc sử dụng khuyến mãi được ghi nhận trên hệ thống Quản lý Phân
phối, trong khi việc chi trả khuyến mãi được thực hiện trên phần mềm Kế
toán Tài chính.
Do đó, việc tính giá thành cho từng sản phẩm tốn nhiều công sức và khó
thực hiện chính xác. Thông thường việc này chỉ được thực hiện cho
những sản phẩm mang lại doanh số cao. Trong khi những sản phẩm khác,
có thể đang ở trong tình trạng “càng bán, càng lỗ” mà Doanh nghiệp
không hay biết
Chi phí cao do sai số lớn
 Vì mỗi phần mềm quản lý là một “ốc đảo” riêng, nên những quy trình
liên bộ phận không thực hiện được trên phần mềm nào cả, chẳng hạn:
 Kế hoạch chi tiền: được lập bởi bộ phận Kế toán Tài chính, cần thông tin
kế hoạch mua nguyên vật liệu. Nhưng kế hoạch mua nguyên liệu lại nằm
trên phần mềm Quản lý Kho vận, không được liên thông với phần mềm
Kế toán Tài chính.
 Kế hoạch cung ứng: dự báo kinh doanh và tồn kho các Nhà phân phối thuộc
về hệ thống Quản lý Phân phối, trong khi kế hoạch sản xuất được lập trên
phần mềm Quản lý Sản xuất, kế hoạch mua nguyên vật liệu và điều chuyển
hàng hóa đến các Trung tâm Phân phối lại được thực hiện trên phần mềm
Quản lý Kho vận.
Việc thực hiện thủ công những quy trình liên bộ phận là nguyên nhân dẫn
đến sai số lớn, từ đó chi phí tăng cao, bao gồm cả chi phí phải trả cho hậu
quả của việc lập kế hoạch không chính xác.
Kiểm soát không hiệu quả
Một khi dữ liệu của Doanh nghiệp được lưu trữ tại nhiều “ốc đảo” khác
nhau, việc đối chiếu, phân tích, đánh giá dữ liệu giữa các “ốc đảo” phải thực
hiện thủ công, tốn nhiều nhân lực, khó làm được hàng ngày. Điều này đồng
nghĩa với kiểm soát không hiệu quả.
ERP là công cụ phần mềm nối kết tất các ốc đảo riêng biệt của từng bộ phận và
phòng ban lại với nhau, vì mỗi bộ phận của doanh nghiệp là một mắc xích trong bộ
máy lớn của doanh nghiệp và để hoạt động hiệu quả thì chúng phải được nối kết lại
với nhau trên cơ sở đồng bộ hóa các nguồn vào và nguồn ra để có được các thông
tin cơ sở nhất và tổng hợp nhất từ đó giúp ích cho các nhà Quản trị trong các quyết
định kinh doanh chính xác và mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp nước ngoài hầu như đều vận dụng ERP vào trong quản lý các
hoạt động kinh doanh , còn đối với Việt Nam vài năm trở lại đây ERP thật sự có
nhiều bước khởi sắc , tuy nhiên để hiểu biết sâu sắc và vận dụng nó như là một giải
Page 7
pháp kinh doanh thật sự thì vẫn còn đó rất nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ chỉ đang
xem nó như là 1 phần mềm ứng dụng và đó là lí do em chọn đề tài này “Dự Án ERP
cho DN Sản xuất và Thương Mại Hàng Tiêu Dùng”. Tuy nhiên, do thời gian có hạn
nên bài viết sẽ còn nhiều thiếu sót, mong thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến.
2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo:
Nghiên cứu cách thức vận hành, các chức năng , sự phù hợp của ERP đối với
các doanh nghiệp sản xuất và thương mại hàng tiêu dùng, từ đó lên kế hoạch
lập dự án ERP.
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu :
+ Phạm vi nghiên cứu : là các doanh nghiệp sản xuất và thương mại hàng
tiêu dùng.
+ Đối tượng nghiên cứu : phần mềm ERP.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Thu thập dữ liệu từ các công ty đã triển khai và vận dụng ERP thành công, so
sánh, phân tích, đánh giá.
- Tham khảo các ý kiến chuyên gia về ERP
5. Nguồn số liệu và dữ liệu nghiên cứu:
- Công Ty TNHH TM DV Chánh Nguyễn.
6. Kết cấu báo cáo
Đưa ra một trường hợp áp dụng ERP cụ thể tại một doanh nghiệp lớn và rút ra
các kết luận từ thực tế đã áp dụng của doanh nghiệp này cho các doanh nghiệp
khác hoạt động cùng ngành.
So sánh các hạng mục chủ yếu trọng tâm liên quan đến dự án ERP, phân tích các
đặc điểm và nhu cầu các doanh nghiệp phù hợp với ERP nào , và các chức năng
của ERP, lợi ích và hiệu quả mang lại của ERP.
Page 8
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1. Khái niệm ERP là gì ?
ERP viết tắt của “Enterprise Resource Planning”. Đứng ở góc độ quản lý ERP là
một giải pháp quản lý và tổ chức dựa trên nền tảng kỹ thuật thông tin đối với những
thách thức do môi trường tạo ra. Hệ thống ERP là một phương thức quản lý dùng
giải pháp kỹ thuật và tổ chức giúp doanh nghiệp gia tăng và làm gọn nhẹ một cách
hiệu quả xử lý kinh doanh nội bộ vì nó đòi hỏi phải tái cấu trúc qui trình hoạt động
kinh doanh và tổ chức doanh nghiệp cũng như thay đổi phong cách quản lý doanh
nghiệp, nghĩa là nó tác động thay đổi qui trình quản lý, ảnh hưởng cả chiến lược, tổ
chức và văn hóa của doanh nghiệp.
Nói một cách dễ hiểu, đó là hệ thống phần mềm quản lý, vận hành xuyên suốt
các bộ phận trọng yếu của Doanh nghiệp như Kinh Doanh,Tài Chính, Sản Xuất,
Kiểm định Chất lượng, Nhân Sự… giúp cân bằng cung (Supply) và cầu (Demand).
Có khả năng kết nối nhà máy sản xuất với các khách hàng và nhà cung cấp trong
một chuỗi cung ứng (Supply Chain – SC) vật tư hàng hóa đồng bộ. Sử dụng những
quy trình kinh doanh (Business Process) đã qua kiểm định để làm quyết định và tích
hợp cao độ xuyên chức năng qua tiêu thụ (Sales), tiếp thị (Marketing), chế tạo
(Manufacturing), tác nghiệp (Operation), hậu cần (Logistic), cung tiêu thụ
(Purchasing), tài chính, phát triển sản phẩm mới, và nguồn nhân lực (Human
Resources), và như vậy nhân viên xí nghiệp có thể xử lý nghiệp vụ của mình với
mức độ cao đối với khách hàng (Customer Service) cũng như năng suất cao, đồng
thời hạ giá thành và giảm mức tồn kho; đem lại nển tảng cho kinh doanh điện tử (E-
Commerce) có hiệu quả.
NỘI DỤNG CHÍNH
I.
Page 9
Mô hình kiến trúc cơ bản của ERP
Page 10
Mục tiêu của ERP :
- Quản lí và kiểm soát ngân sách tài chính.
- Quản trị nguồn nhân lực.
- Quản trị quan hệ khách hàng.
- Quản trị chuỗi cung ứng.
- Lập kế hoạch và kiểm soát sản xuất nhằm tối ưu hóa chi phí sản xuất và đáp
ứng nhu cầu khách hàng.
- Quản trị quan hệ người cung cấp.
- Quản lí và kiểm soát tốt hơn sản phẩm về kho, vận chuyển, thời gian sử
dụng.
- Thông minh kinh doanh từ việc đồng bộ hóa dữ liệu toàn doanh nghiệp và
phân tích, đánh giá nhiều chiều thông tin với các dữ liệu cập nhật kịp thời
nhất.
- Quản lí doanh thu và lợi nhuận của DN.
2. Kiến trúc và đặc điểm của ERP
Một hệ thống ERP điển hình thường được hình thành bởi những mô đun
(module) thiên về chức năng và được tích hợp một cách chặt chẽ. Tất cả các mô
đun đều sử dụng chung một căn cứ dữ liệu trung ương duy nhất được cập nhật
theo thời gian thực. Các hệ thống ERP của những nhà cung cấp phần mềm khác
nhau sẽ được tổ chức theo những thể thức khác nhau, nhưng điển hình các
module này đều tập trung các lĩnh vực chính: (1) tài chính, (2) sản xuất và hậu
cần, (3) tiêu thụ và tiếp thị, (4) nhân sự. Thông thường, các khả năng chức năng
chia thành các mô đun (đơn thể), nhưng cũng có những trường hợp khả năng
chức năng lại nằm trải dài trên nhiều mô đun khác nhau. Sau đây là các mô đun
chức năng cơ bản của một hệ thống ERP điển hình.
Page 11
Mô hình các mô đun của ERP
- Financial Management : quản lý tài
chính.
- Sales Management : Quản lý bán
hàng.
- Payroll : Quản lí tiền lương
- Quality Control and Assurance :
Quản lí chất lượng và kiểm định.
- Production Management : Quản lý
sản phẩm
- Inventory Management : Quản lý
tồn kho
- Material Procurement : Quản lý
nguyên vật liệu
- Cost Management : Quản lý chi phí
- User Adminstration : Quản lý hệ
thống
2.1. Quản lí tài chính - Financial Management :
Bao gồm hệ thống quản lý chính, hệ thống sổ cái - General Ledger (GL)của doanh
nghiệp. Phân hệ tài chính là phân hệ xương sống, không thể thiếu của bất cứ phần
mềm ERP nào.
GL là nơi cất trữ và quản lý tất cả các tài khoản của công ty, được sản xuất theo
hoạch đồ kế toán (chart of account). Hoạch đồ kế toán được xem như là thành phần
chủ chốt của GL thường bao gồm một lượt đồ đánh số gán một mã số duy nhất
trong mỗi tài khoản để phân loại và biết tài khoản nằm đâu trong GL. Hoạch đồ kế
toán theo dõi mỗi tài khoản công ty có bao nhiêu tiền.
Đây là phân hệ quản lí nguồn ngân sách và dòng tiền của doanh nghiệp được theo
dõi tổng quát và chi tiết với hệ thống ERP theo các quy trình chặt chẽ.
2.2. Quản lí bán hàng - Sales Management:
Chức năng CSM thiên về các chức năng như nhận đơn đặt hàng, theo dõi và gởi
hàng. Module này giao diện với nhiều module khác bao gồm: Forecasting, IM,
Supplier Management, Account Receivable. Chức năng tính giá thường thấy trong
Page 12
module này. Việc tính giá này có thể định nghĩa giá đặc biệt hoặc chiết khấu đối với
những khách hàng đặc biệt.
2.3. Quản lí tiền lương - Payroll:
Chức năng Payroll sẽ phát ra những thanh toán và theo dõi số tiền mà công ty thiếu
nợ nhân viên. Tất cả mọi khấu trừ (deduction) liên quan đến thuế thu nhập, tiền bảo
hiểm xã hội, v.v.. sẽ được thực hiện trong chức năng này. Ngoài ra chức năng này
còn có thể theo dõi số ngày nghỉ phép và ngày nghỉ bệnh ốm đau, v.v.. Payroll sẽ
tích hợp với (GL).
2.4. Quản lí nhân sự - Human Resources:
Chức năng HR giúp quản lý nguồn nhân lực hành chính, điều hành các quỹ phúc lợi
nhân viên, tuyển dụng và đào tạo. Chức năng HR thư ờng giao diện với chức năng
Payroll.
2.5. Quản lí chất lượng và kiểm định - Quality Control and Assurance :
Ghi nhận một cách khoa học các lần kiểm định chất lượng sản phẩm từ đó ra các
báo cáo để đánh giá chất lượng sản phẩm và nguyên vật liệu sản xuất.
2.6. Quản lí sản phẩm - Production Management :
Về thời hạn sản phẩm chủng loại, nhãn hàng, số lượng sản xuất và tiêu thụ từ đó
đánh giá va quyết dòng đời của sản phẩm
2.7. Quản lí tồn kho - Inventory Management :
Chức năng WM cung cấp chức năng nằm trên và vượt khỏi chức năng được tìm
thấy trong IM. Các chức năng phổ biến được tìm thấy trong WM bao gồm: tối ưu
hóa viêc lấy hàng, bỏ qua bên yêu cầu đặt hàng, logic tương thích trữ vật tư, đặt kế
hoạch tổng hợp và tính toán việc sử dụng mặt bằng kho hàng
2.8. Quản lí nguyên vật liệu - Material Procurement:
Ghi nhận tình hình sử dụng nguyên vật liệu , và đánh giá chất lượng nguyên vật của
các nhà cung cấp.
2.9. Quản lí chi phí - Cost Management :
Ghi nhận và kiểm soát tình hình sử dụng tài chính để lên kế hoạch tài chính theo các
mục tiêu mong muốn của doanh nghiệp nhằm đạt được tối đa hóa nguồn tài chính
để mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho doanh nghiệp.
Page 13
Cân đối cán cân giữa thu và chi theo ngân sách cho các bộ phận và chức năng cũng
như đóng góp khác nhau của DN nhằm không vượt quá ngân sách đã định ra từ
trước đó.
2.10. Quản lí hệ thống - User Adminstration:
Kiểm soát dữ liệu, phân quyền chức năng hợp lí, bảo mật thông tin, đảm bảo về mặt
kỹ thuật đễ hỗ trợ kinh doanh.
Ngoài chức năng này ERP còn có các chức năng sau :
 Dự báo – Forecasting
Chức năng Forecasting sẽ tích hợp với tập tin lịch sử của các đơn vị đặt hàng
khách hàng ( Sales Order) và với chức năng lịch sản xuất chủ đạo (Master
Production Schedule và chức năng quy hoạch nhu cầu vật tư (Material
Requirements Planning. Dự báo sẽ tiên đoán nhu cầu trong tương lai là bao
nhiêu bằng cách sử dụng nhu cầu của khách hàng trong quá khứ. Chức năng
Forecasting sử dụng một số công thức toán học khác nhau mà công ty sử
dụng ERP chọn ra. Module dự báo có thể bao gồm 2 phần: phần chi tiết và
tổng hợp. Dự báo chi tiết sẽ tiên đoán nhu cầu tiêu thụ của khách hàng đối
với một mặt hàng đặt biệt nào đó, còn dự báo tổng hợp thì lại tiên đoán theo
nhóm hoặc dòng sản phẩm
 Lịch sản xuất chủ đạo – Master Production Schedule (MPS)
Chức năng MPS lo đặt kế hoạch và sắp xếp lịch trình sản xuất các sản phẩm
hoàn tất để bán cho khách hàng. Chức năng MPS sẽ đưa ra một khuyến cáo
sản xuất những sản phẩm hoàn tất đối với môi trường sản xuất dựa trên
những quy tắc đơn giản và nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm hoàn tất. Chức
năng MPS chỉ tìm thấy trong một môi trường sản xuất, và nó thường giao
diện giữa Sales Order, Forecast, và Material Requirements Planning
 Lên lịch hữu hạn – Finite Scheduling (FS)
FS là một kỹ thuật tối ưu hóa dựa theo những quy tắc được thiết kế để cung cấp
chức năng lên lịch và vượt khỏi MPS và làm việc với quy hoạch nhu cầu năng
lực (Capacity Requirement Planning)
 Phiếu sử dụng nguyên vật liệu – Bill Of Material (BOM)
BOM là danh sách các nguyên vật liệu định nghĩa những linh kiện phụ tùng nào
cần đến để cho ra một đơn vị sản phẩm. Chức năng này gắn liền với sản xuất.
Thỉnh thoảng BOM cũng được dung trong việc bảo trì ở phân xưởng hoặc tái
sản xuất. BOM được dùng cho sản phẩm hoàn tất để bán ra cho khách hàng và
Page 14
những khâu lắp ráp phụ được tạo ra trong môi trường sản xuất. BOM cũng được
sử dụng để đặt kế hoạch cho những dòng linh kiện và để thiết lập những mối
liên hệ để tạo ra những bộ kit. Nhiều chức năng giao diện với BOM bao gồm:
MPS, MRP I, và quản lý lệnh sản xuất (Work Order Management)
 Mã vạch – Bar Coding
Mã vạch (một loạt đường thẳng đứng) là một hệ thống theo dõi các mặt hàng
tồn kho hoặc các đồ vật khác mà người ta có thể dán nhãn mã vạch. Các hệ
thống mã vạch thường bao gồm phần cứng và phần mềm cho phép tăng tốc
độ giao dịch và giảm sai lầm nhập liệu các mã số mặt hàng bằng cách cho
đọc mã vạch bởi một thiết bị cầm tay được gọi là Bar Code Reade.
 Quản lý thay đổi công trình – Engineering Change Management (ECM)
Chức năng ECM cho phép tiến hành thay đổi các cấu trúc cơ bản dữ liệu
chẳng hạn cấu trúc của BOM hoặc lộ trình. Nó đem lại một tiến trình quản lý
tích hợp những thay đổi giúp làm dễ dàng việc thay đổi theo một phương
pháp hữu hiệu. ECM thường chứa chức năng chẳng hạn chấp nhận xử lý,
dòng chảy thao tác ( Workflow) và thi công những thay đổi. ECM là một hệ
thống quản lý tài liệu theo đấy các tài liệu được dùng như là điểm thu thập
trung ương đối với tất cả các hoạt động có liên hệ với nhau.
 Quản lý phòng ngừa – Preventive Management (PM)
Chức năng PM giúp bảo trì các thiết bị. Module này có thể cho ra lịch trình
bảo trì các thiết bị. Module này có thể cho ra lịch trình bảo trì (Maintenace
Schedule) cho biết khi nào một bộ phận đặt biệt thiết bị được bảo trì dựa trên
chu kỳ được định sẵn trước hoặc theo khoảng cách thời gian. Sau khi đạt đến
thời gian bảo trì, thì module này phát ra một lệnh bảo trì phòng ngừa
(Preventive Maintenance Work order) chứa những chỉ thị phải bảo trì thế nào
và vật tư linh kiện gì phải dùng. Module này giao diện với IM và GL.
 Quản lý vận tải – Transportation Management (TM)
Chức năng TM giúp quản lý hữu hiệu các nguồn lực vận tải. Có thể tìm thấy
trong module này các chức năng như lịch trình lộ trình (Route Scheduling),
tổng hợp xe tải ( Carrier Consolidation), giới hạn khả năng chuyên chở
(Capacity Limitation) và dịch vụ xe tải ưu thích.
 Dịch vụ hiện trường – Field Service (FS)
FS cung cấp chức năng đặc trưng cho việc quản lý bảo trì và dịch vụ các sản
phẩm tại hiện trường. Chức năng trong module này liên hệ chặt chẽ với việc
phối hợp CSM, WOM, PM. Thông qua việc sử dụng chức năng này công ty
Page 15
có thể hoạch định những nhu cầu đối với FS và ghi chép các hoạt động.
Module này giao diện với IM và GL.
 Giải pháp đặc trưng ngành nghề - Industry Specific Solutions
Chức năng này đem lại chức năng đặc trưng mà ta có thể tìm thấy đặc biệt
trong mỗi ngành nghề đặc biệt.
Những ý về mục tiêu của ERP đã trình bày ở chính là tầm nhìn chung của
các doanh nghiệp Việt Nam sản xuất và thương mại hàng tiêu dùng, nhưng
mỗi DN sẽ đặt trọng tâm khác nhau để nhằm đạt được mục tiêu đề ra của DN
để trở nên phát triển và vĩ đại theo đường lối kinh doanh của DN trong các
mốc thời gian được xác định.
Sứ mệnh của các DN sản xuất hàng tiêu dùng Việt Nam đều hướng tới các
sản phẩm sử dụng các nguyên liệu sẵn có của đất nước nhằm tạo sản phẩm
tiện dụng cho người tiêu dùng và đảm bào sức khỏe như công ty cổ phần
hàng tiêu dung Masan với các dòng sản phẩm tiêu dùng nhanh như Mì gói
Omachi, Kokomi, nước mắm Chinsu, Nam Ngư, …
Sau đây, chúng ta sẽ đi chi tiết và cụ thể vào Công Ty Cổ Phần Hàng Tiêu
Dùng Quốc Tế (ICP) đã nghiên cứu áp dụng dự án ERP cho doanh nghiệp
mình thành công như như thế nào ? .
3. Giới thiệu Công Ty Cổ Phần Hàng Tiêu Dùng Quốc Tế ICP
- Lịch sử ICP :
Năm 2001, hai người bạn làm trong lĩnh vực khác nhau đã chung tay xây dựng
ICP với mong ước tạo nên sự khác biệt: công ty nội địa đạt tiêu chuẩn toàn cầu,
cung cấp sản phẩm và dịch vụ đẳng cấp quốc tế cho người tiêu dùng.
Sơ khởi, vào năm 2002 công ty đưa ra thị trường nước tẩy rửa rau quả trái cây nhãn
hiệu Vegy. Mặc dù hạn chế về nguồn lực tiếp thị, Vegy vẫn tạo nên dấu ấn đặc biệt
và. Năm 2003, bước ngoặt lớn nhất góp phần đưa ICP trở thành công ty hàng đầu
trong lĩnh vực hoá mỹ phẩm chính là sự ra đời của dầu gội đầu dành cho nam giới
nhãn hiệu X-men. Một năm sau đó, dòng sản phẩm này đã nhanh chóng chiếm lĩnh
thị trường để đứng đầu phân khúc và cùng với các dòng sản phẩm khác dành cho
nam giới cũng bắt đầu được mở rộng phát triển và chiếm lĩnh thị trường.
Tháng 11/2006 MEF (quỹ Mekong enterprise fund II) đã đầu tư hơn 6 triệu USD
vào ICP. Đây là nguồn vốn quan trọng giúp công ty mở rộng sản xuất và các hoạt
động marketing.
Page 16
Năm 2006, từ sức mạnh có được nhờ những chuyên gia tiếp thị và hệ thống
kênh phân phối hiệu quả, ICP tiếp tục đưa ra thị trường dòng mỹ phẩm L'OVITÉ để
thực hiện mong muốn làm đẹp cuộc sống của từng cá nhân.
Năm 2008, BankInvest trở thành cổ đông chiến lược của ICP.
Năm 2009, gia nhập thị trường thực phẩm với việc trở thành cổ đông chính thức
của Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Thuận Phát.
Hiện tại, với những nhãn hiệu chuyên về chăm sóc cá nhân, nhà cửa, mỹ phẩm và
thời trang, ICP đang nỗ lực hết mình để trở thành người dẫn đầu thị trường, đưa sản
phẩm của mình đến mọi nơi, làm đẹp cuộc sống của mọi người.
Tổng quan về công ty :
Công Ty Cổ Phần Hàng Gia Dụng Quốc Tế (ICP) là một trong những công ty hàng
tiêu dùng tư lớn nhất khu vực Đông Dương với 500 nhân viên.
Tập đoàn ICP bao gồm 3 công ty thành viên vừa và lớn đến thời điểm hiện
nay:
Công Ty TNHH Sản Xuất Hàng Gia Dụng O.E.M: sản xuất hàng tiêu dùng và mỹ
phẩm.
Công Ty TNHH Mỹ Phẩm Đẹp: tiếp thị và phân phối mỹ phẩm trang điểm và
dưỡng da.
Công Ty Phân Phối ICP: tiếp thị và phân phối hàng tiêu dùng.
- Tầm nhìn và sứ mệnh của ICP
+ Trở thành một trong ba công ty hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực sản
xuất và thương mại hàng tiêu dùng.
+ Sự tin cậy và trung thực chính là nền tảng tạo dựng nên tập thể ICP.
+ Làm giàu chất lượng cuộc sống của từng cá nhân qua những sản phẩm và
dịch vụ cải tiến không ngừng.
Tại ICP, thành công được thể hiện qua sự phát triển bền vững của tổ chức,
môi trường làm việc năng động , minh bạch, lợi nhuận hấp dẫn cho cổ đông
và những đóng góp tích cực cho cộng đồng và xã hội.
Page 17
Trong các chiến lược kinh doanh của mình thì ICP đặc biệt chú trọng Quản
trị nguồn nhân lực, các nhà quản trị đã sáng lập nên các giá trị làm chuẩn
mực cho các hành xử của tất cả nhân viên hướng theo xử sự và hành động :
+ Luôn phấn đấu không ngừng cải tiến và sáng tạo
+ Xuất sắc
+ Trung thực, công tâm
+ Tôn trọng
+ Nhiệt huyết, lôi cuốn bản thân và tập thể.
Công ty CP hàng tiêu dùng ICP với các dòng sản phẩm dành riêng cho nam
giới đầu tiên tại Việt Nam như Dầu gội X-Men, Lăn khử mùi X-Men, nước
hoa X-Men for Boss, ….
4. Các dòng sản phẩm của ICP
Vào năm 2003, sau khi tung sản phẩm dầu gội dành cho nam giới thương
hiệu X-Men thành công, đó chính là bàn đạp để công ty bắt tay vào nghiên
cứu và cho ra đời những sản phẩm khác.
Nhãn hiệu X-Men bao gồm các sản phẩm sau :
+ Dầu gội với các dung tích 180ml, 320 ml, 650 ml nhiều mùi, và màu và
kiểu dáng khác nhau.
+ Sữa tắm với các dung tích 180ml, 320 ml, 650 ml nhiều mùi, và màu và
kiểu dáng khác nhau.
+ Lăn khử mùi với các dung tích 25ml, 50ml nhiều mùi, và màu và kiểu dáng
khác nhau.
+ Sửa rửa mặt với các dung tích 25g, 50g nhiều mùi, và màu và kiểu dáng
khác nhau.
Nhãn hiệu X-Men for Boss : sản phẩm cao cấp hơn nhắm vào đối tượng
khách hàng cao cấp hơn với phong cách tạo sự khác biệt -
tinh thần của những doanh nhân thành đạt.
+ Dầu gội với nhiều dung tích và mùi đặc trưng riêng của nhãn hàng.
+ Sữa tắm giống như nhãn hàng X-Men có nhiều dung tích và mùi đặc trưng
riêng.
Page 18
+ Nước hoa đây là sản phẩm mà ICP cũng đã thành công khi tung ra với các
dung tích 25ml, 50ml và 75ml, được các khách hàng nam giới ưu chuộng vì
giá thành và chất lượng.
Cùng với các nhãn hiệu đó ICP tiếp tục tung ra các sản phẩm khác dành cho
các độ tuổi từ 16-19 tuổi là nhãn hàng Teen-X.
Và để phục vụ cho các khách hàng có thu nhập thấp hơn các vùng nông thôn
nhãn hàng Drmen đã được ra đời .
5. Mục tiêu và nhiệm vụ của DN
- Mục tiêu :
Trở thành 1 trong 3 công ty hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất
hàng tiêu dùng nhanh
- Nhiệm vụ:
Làm giàu chất lượng cuộc sống của từng cá nhân qua những sản phẩm và
dịch vụ cải tiến không ngừng. Tại ICP, thành công được thể hiện qua sự phát
triển bền vững của tổ chức, môi trường làm việc năng động đối với nhân
viên, sự minh bạch và lợi nhuận hấp dẫn dành cho cổ đông, và những đóng
góp tích cực cho cộng đồng
6. Các yếu tố quyết định thành công
- Cải tiến không ngừng trong sản xuất.
- Sự trung thành và đóng góp dài lâu của đội ngũ nhân viên.
- Minh bạch trong các quan hệ đối tác với khách hàng và các nhà đầu tư nhằm
mang lại những lợi ích tương xứng cho các bên.
7. Điểm mạnh và điểm yếu của ICP
 Điểm mạnh :
Về phần DN, ICP có một đường lối phát triển năng động, sáng tạo. Điều này
đã làm nên sự khác biệt trong sản phẩm của mình. Từ đó tạo nên sức mạnh
giúp các sản phẩm của mình có chỗ đứng vững chắc trên thị trường. ICP có
một chiến lược marketing rất hoàn hảo tạo nên một lợi thế không nhỏ cho
sản phẩm của mình điển hình là X-Men. Làm được điều này là do ICP đã
hiểu và đánh trúng vào tâm lý người tiêu dùng Việt Nam.
Về sản phẩm nhãn hiệu X-Men là nhãn hiệu Việt Nam nhưng mang tên nước
ngoài và ảnh hưởng của các nhân vật điện ảnh cũng như truyện tranh, điều
Page 19
này đánh vào tâm lý ưa chuộng hàng ngoại của người Việt, đặc biệt là sản
phẩm dành cho nam giới đầu tiên của công ty Việt Nam.
 Điểm yếu :
Được thành lập 2001, ICP là doanh nghiệp trẻ, còn ít kinh nghiệm.
Còn nhiều yếu kém trong quá trình quản lý sản phẩm, điển hình là việc sử
dụng quá nhiều nhãn hiệu X-Men để làm nền tảng phát triển sản phẩm khác
như X-Men for Boss, Teen-X, DrMen….
Sản phẩm dầu gội X-Men tuy đã tạo được điểm nhấn khi ra đời nhưng thật
sự chưa bền vững, khách hàng vẫn còn chưa hài lòng về một số mặt như
hương thơm không giữ được lâu, tóc dễ bị rít, ….
 Cơ hội :
- X-Men chiếm được 7% thị phần, xếp thứ 5 trên thị trường dầu gội.
- Đặc biệt là chiếm khoảng 60% thị phần trong phân khúc thị trường dầu gội
dành cho nam.
- Có ưu thế dẫn đầu trong phân khúc thị trường dầu gội dành cho nam, là sản
phẩm thứ 2 trong phân khúc này có mặt trên thị trường Việt Nam sau
Romano.
- Có lợi thế trong thời gian hiện tại do chính phủ đang phát động phong trào
“Người Việt dùng hàng Việt”.
 Thách thức:
- Vấp phải sự cạnh tranh gay gắt với các tập đoàn lớn trong lĩnh vực này như
Unilever, P&G, Unza,…
- Doanh nghiệp trẻ, ít kinh nghiệm, quy mô kinh doanh chưa xứng tầm với cá
đối thủ.
- Sản phẩm X-men thực sự chưa quá khác biệt với các với các sản phẩm của
đối thủ mới xuất hiện như Clearmen, Romano, Head&Shoulder, …
8. Các chiến lược Marketing ICP áp dụng
8. 1. Một số phân đoạn thị trường cơ bản:
a. Nam giới tuổi từ 18 đến 45 tuổi, có thu nhập trung bình khá trở lên, sống ở
khu vực thành thị.
Page 20
Có nhu cầu chăm sóc cá nhân trong nhịp sống hiện đại, tìm kiếm sự tự tin hơn
trong kỳ bất kỳ hoàn cảnh nào, mong muốn cảm giác sảng khoái, tự tin, thể hiện
bản lĩnh đàn ông đích thực.
b. Những ông chủ, doanh nhân thành đạt có thu nhập khá, sống ở những
khu vực thành thị, muốn có sự khác biệt và thể hiện đằng cấp, mong muốn
thể hiện bản thân thân thông qua các sản phẩm tiêu dùng. Mong muốn sự
đặc biệt cũng như sự nổi tiếng của thương hiệu.
c. Nam giới có lợi ích tìm kiếm là trị sạch gàu, hết ngứa
Bên cạnh nhưng lo lắng về hơi thở thiếu thơm tho, hay mụn đỏ, thì gàu cũng là
một trong những vấn đề về vệ sinh thường gặp nhất ở nam giới. Những đốm gàu
tưởng chừng như vô hại lại chính là kẻ làm cho bạn rối tóc tai, ngứa ngày và mất
tự tin trước đám đông. Để thoát khỏi nỗi ám ảnh về gàu, bạn phải có loại dầu
đặc trị riêng.
d. Tuổi teen dưới 18 tuổi, đó là những người chưa có thu nhập, muốn thể
hiện cá tính, các quyết định mua hàng thướng không phải là người tiêu dùng
sàn phẩm, sản phẩm trị gàu, người có cá tình, thích thời trang tuổi teen.
e. Các dòng sản phẩm mỹ phẩm khác dành cho nam giới như sữa tắm, gel,
lăn khử mùi đi kèm với các sản phẩm của dầu gội đầu về cơ bản chúng có
những phân đoạn thị trường tương tự nhau, cùng nhắm vào đối tượng nam
giới ở các phân đoạn trên.
8.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu
- ICP tập trung nguồn lực vào phân khúc thị trường là dầu gội đầu là chủ yếu.
- Đây là phân khúc dầu gội đầu được tung ra đầu tiên và cũng là sản phẩm chủ lực
chiếm tỷ trọng lớn đầu tư của công ty. Các chiến lược Marketing cũng xoay quanh
phân khúc thị trường này, nó đủ lớn để công ty có thể chọn là sản phẩm chủ đạo.
Sản phẩm chủ lực của công ty hướng đến đối tượng :
+ Nam giới từ 18 đến 45 tuổi
+ Thu nhập từ trung bình khá trở lên
+ Sống ở thành thị
+ Có khả năng nhận thức về sản phẩm
+ Muốn có sản phẩm riêng cho mình
Page 21
Ngoài sản phẩm chủ lực thì với các đoạn thị trường mục tiêu đã xác định ở trên
ICP đưa ra một danh mục sản phẩm nhằm đáp ứng tối đa những yêu cầu là lợi ích
tìm kiếm của khách hàng.
8.3. Chiến lược định vị :
Sản phẩm được sử dụng kết hợp các chiến lược định vị khác nhau nhằm mang lại
hiệu quả như mong muốn.
Sử dụng chiến lược khác biệt hóa sản phẩm khi sáng tạo ra sản phẩm dầu gội dành
riêng cho nam giới, định vị thương hiệu là giải pháp làm đẹp toàn diện cho nam giới
với hệ thống sản phẩm đa dạng từ dầu gội, sữa tắm, nước hoa, …
Các chiến lược định vị được sử dụng:
- Sản phẩm độc đáo, mang phong cách Mỹ...
- Thị trường riêng : mặc dù thị trường đã được khai thác nhưng chưa được
chú trọng đúng mức nên công ty coi đây là một thị trường còn rất mới mẻ và đầy
tiềm năng.
- Định vị lợi ích: Sản phẩm dành cho những người muốn tự khẳng định cái tôi bản
thân.
- Định vị người sử dụng: Nam giới
- Định vị loại sản phẩm: Đây là một phong cách, một cái tôi của mỗi người không
đơn thuần là sản phẩm dầu gội
- Định vị chất lượng: Là một sản phẩm có chất lượng cao
Việc áp dụng đồng thời nhiều chiến lược nhằm đến kết quả cuối cùng là: nhắc đến
dòng sản phẩm X-Men người tiêu dùng sẽ nghĩ ngay đây là sản phẩm dành cho
nam, với chất lượng cao và có khả năng thể hiện cá tính của bản thân. Áp dụng
chiến lược định vị sản phẩm X-men là sản phẩm quốc tế, mang chất lượng quốc tế
trong lòng người tiêu dùng.
8.4. Chiến lược Marketing:
- Mục tiêu: giới thiệu sản phẩm, thay đổi thói quen tiêu dùng của mọi người
rằng không có dầu gội dành riêng cho nam giới, tất cả đều tiêu dùng chung
một loại sản phẩm, khẳng định rằng “đã là đàn ông thì phải có dầu gội
riêng”. Và chiếm lĩnh thị trường dầu gội dành cho nam.
Page 22
- Tùy giai đoạn cụ thể mà ICP vận dụng các chiến lược Marketing khác nhau
như Marketing căn bản, Marketing mix. Sử dụng các công cụ công nghệ
thông tin và truyền thông mới nhưng rất hiệu quả như online, truyền miệng,
Blog, SMS, MMS, forum và những mạnh xã hội. Cùng với các chương trình
quảng cáo độc đáo mới lạ thu hút người tiêu dùng.
- Với việc tìm ra một đại dương xanh cho riêng mình và một chiến lược định
vị khôn ngoan (X-Men định vị trong tâm trí người tiêu dùng là một dòng sản
phẩm chăm sóc cá nhân có xuất xứ từ nước ngoài dành riêng cho đấng mày
râu và với giá cả phù hợp với từng phân khúc thị trường) Xmen đã chinh
phục được khách hàng mục tiêu của mình với những chiến lược Marketing
Mix độc đáo.
CHƯƠNG 3 : ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH
1. Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận
Bảng doanh thu từ năm 2002- 2006.
ĐVT: triệu đồng
Danh mục 2002 2003 2004 2005 2006
Vốn KD 5.000 15.000 30.000 50.000 154.000
Doanh thu 4.000 14.000 28.000 49.000 250.000
Tổng chi phí 2.500 10.000 20.000 32.000 150.000
Lợi nhuận 1.500 4.000 8.000 17.000 100.000
Với bảng doanh thu trên ta thấy qua các năm vốn kinh doanh của ICP tăng lên
khá nhanh chóng và doanh thu cùng lợi nhuận tăng trưởng mạnh đó là nhờ các
sự thành công của nhãn hiệu và chuyển đổi từ công ty TNHH sang cổ phẩn và
có thêm các nguồn vốn đầu tư kinh doanh .
- Nguốn vốn kinh doanh đã tăng từ lên nhanh chóng sau mỗi năm hoạt động,
đặc biệt tăng đến 208% năm 2006 so với 2005, đó là nhờ phần công ty đã có
được các nhà đầu tư lớn và khôn ngoan trong các chiến lược kêu gọi các nhà
đầu tư cũng như các chiến lược kinh doanh của công ty là hết sức khả quan
và đang trên đà phát triển thành công mang lại lợi nhuận tối ưu cho các nhà
Page 23
đầu tư, đến năm 2006, ICP đã bắt đầu có nguồn quỹ đầu tư kinh doanh lớn
của tập đoàn Mekong enterprise fund II và đây là nguyên nhân làm vốn kinh
doanh nửa năm còn lại 2006 tăng đến 208 %.
- Về phần Doanh thu cũng tăng lên đáng kinh ngạc có thể nói là nổi bật so với
các doanh nghiệp cùng ngành khác, đó là nhờ sự thành công của chiến lược
Marketing mix với các kênh truyền thông như Quảng cáo, các diễn đàn cho
nam giới chi sẻ các bí quyết sử dụng sản phẩm và ý kiến đóng góp của khách
hàng sử dụng sản phẩm để cải tiến chất lượng cũng như kiểu dáng sản
phẩm, bên cạnh đó là sự xuất hiện liên tục trên các Game show của truyền
hình với các chủ đề nóng bỏng và ý nghĩa dành cho nam giới, các hoạt động
xã hội , … của thương hiệu X-Men đã góp phần đưa doanh thu tăng cao đến
mức 410%, đó cũng nhờ phần nguốn vốn kinh doanh tăng lên và ICP đã chịu
chi ra cho các hoạt động marketing quảng bá sản phẩm của mình.
- Song song với việc tăng doanh thu thì Chi phí cũng tăng tương ứng với mức
độ tăng của doanh thu nhưng ở mức độ thấp hơn và hợp lí để doanh nghiệp
hoạt vẫn có lợi nhuận.
- Vì doanh thu và chi phí tăng trưởng ở mức độ gần như bằng nhau nên Lợi
nhuận của ICP cũng tăng lên vượt bậc so với năm trước đó đến 488% (2006
so với 2005).
Biểu đồ so sánh doanh thu (triệu đồng)
Qua biểu đồ hình trụ trên ta thấy rằng năm 2006 doanh thu và chi phí đã tăng vượt
bậc hẳn so với năm 2005 và các năm trước, mặc dù vào năm này ở Việt Nam đang
có khủng hoảng kinh tế nhưng với các chiến lược Markteing quảng bá thương hiệu
cùng chính sách giá hợp lí , ICP đã dành được một chỗ đứng chiếm 60% trong
ngành hàng dầu gội dành cho nam giới.
Page 24
 Giá thành : được kết chuyển từng kỳ và cạnh tranh nằm ở mức trung bình
phù hợp với người tiêu dùng.
Giá bán được xác định bằng công thức :
Giá thành toàn bộ của sản phẩm : bao gồm giá thành sản phẩm được kết
chuyển theo kỳ kinh doanh + các chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Giá bán sẽ được niêm yết gồm 3 loại giá :
- Giá bán cho các nhà phân phối hàng đang hợp tác với ICP, tùy quy mô và
khu vực Npp mà ICP sẽ chiết khấu trên giá bán của mình khác nhau cho một
số Npp.
- Giá bán cho các siêu thị như Metro, Big C, Coop, và các siêu thị lẻ khác
nhau trên doanh số mà các siêu thị này đóng góp cho ICP.
- Giá người tiêu dùng sẽ là một giá giống nhau và in trên sản phẩm để cho các
kênh phân phối hàng bán đúng giá mà ICP mong muốn bán cho người tiêu
dùng cuối cùng của sản phẩm.
Tùy thời kỳ kinh doanh và chiến lược kinh doanh và lợi nhuận mong muốn khác
nhau mà giá của sản phẩm sẽ được ICP thay đổi tăng hoặc giảm khác nhau. Giá
hiện tại của một số sản phẩm bán cho người tiêu dùng như sau:
+ Dầu gội và sữa tắm XMen Sport 200ml : 36.500 đ
+ Dầu gội và sữa tắm Xmen for boss 200ml : 44.500 đ
+ Dầu gội và sữa tắm Xmen Atice, hoặc Sport 380ml : 64.500 đ
+ Xà bông cục XMen Sport hoặc Actice : 13.000 đ….
Đây là mức giá được đánh giá là trung bình phù hợp với thu nhập của nam giới từ
mức trung bình trở lên.
 Chi phí :
- ICP dành nhiều ngân sách cho việc nghiên cứu sản phẩm tạo ra sản phẩm
chất lượng và các mùi đặc riêng cho các dòng và nhãn hiệu sản phẩm.
- Ngân sách dành cho các hoạt động marketing để xây dựng và biên tập quảng
cáo cùng với các chính sách khuyến mại được chi ra khá lớn với con số lên
đến 10 tỷ đồng/năm.
Page 25
- Tuy là chi phí cho việc marketing tung ra nhiều nhưng cũng mang lại các
thành công nhất định mà đến giờ nhắc đến X-Men đã để lại dấu ấn mạnh mẽ
cho người tiêu dùng và được công chúng biết đến rộng rãi.
2. Kế hoạch tài chính :
- Thu hút nhiều nhà đầu tư để phát triển mục tiêu trở thành một trong ba doanh
nghiệp lớn của Việt Nam với kỳ vọng đầu tư dự án ERP.
Triệu đồng
Năm 2011 2012 2013 2014 2015
Dự kiến thu hút
thêm các nhà
đầu tư vốn KD
50.000 60.000 80.000 100.000 130.000
- Chi tiêu hợp lí , tiếp tục đẩy mạnh công tác marketing tối ưu hóa chi phí sản
xuất , cùng việc đầu tư vào các thị phần khác như thực phẩm (2008 công ty
đã mua lại cổ phần công ty Thuận Phát chuyên sản xuất nước mắm, nước
tương, …) cùng việc hoạch định ngân sách ICP kỳ vọng sẽ đạt đến doanh thu
ở mức nghìn tỷ/ năm như sau :
Triệu đồng
Năm 2011 2012 2013 2014 2015
Doanh số bán ra dự kiến 700.000 840.000 1000.000 1200.000 1500.000
Ngân sách dự kiến cho đổi
mới công nghệ sản xuất và
nâng cao chất lượng sản phẩm
5.000 6.000 7.000 8.000 9.000
Marketing thương hiệu và sản
phẩm
7.000 8.000 9.000 10.000 12.000
Tổng chi phí 350.000 400.000 450.000 500.000 600.000
Lợi nhuần thuần trước thuế
mong muốn
350.000 440.000 550.000 700.000 900.000
Bảng ngân sách và nguồn thu từ năm 2009 – 2015
- Với bảng trên ta thấy rằng, ICP kỳ vọng mức doanh thu sẽ đạt đến 1 nghìn tỷ
vào năm 2015 với các ngân sách dự kiến cho việc đổi mới công nghệ sản
xuất và nang7 cao chất lượng sản phẩm định ra sẵn và sẵn sàng bỏ ra chi phí
cho marketing cao hơn cả đổi mới công nghệ để giữ vững vị thế trên thị
Page 26
trường, bên cạnh đó chi phí luôn giữ mức tối ưu hóa thấp nhất nhưng vẫn
đảm bảo chất lượng sản phẩm , nhằm đạt một lợi nhuân tăng trưởng ổn định
và bền vững trung bình qua các năm là 30%.
- Sau khi hoạt động mỗi năm có lợi nhuận, ICP đều đặn chia cổ tức cho các
nhà đầu tư và mong muốn họ luôn tái đầu tư để ICP mở rộng hoạt động của
mình, ngoài các hoạt động chính ICP còn đầu tư về tài chính như mua lại cổ
phần các doanh nghiệp mà công ty thấy có triển vọng tăng trưởng trên thị
trường nội địa.
- Với các mục tiêu như vậy ICP xem nguồn lực bên trong chính là một yếu tố
quyết định sự thành công của mình, vì có công nghệ tiên tiến đến đâu nhưng
nếu nguồn lực bên trong doanh nghiệp không đủ lớn thì khi quy mô phát
triển lớn doanh nghiệp khó có thể kiểm soát được các hoạt động kinh doanh
của mình và đạt được mục tiêu đã đề ra trở thành doanh nghiệp đứng thứ 3
trong ngành hàng tiêu dùng Việt Nam, và ICP chọn cho mình thực hiện dự
án ERP để có thể trở nên vĩ đại hơn.
CHƯƠNG 4 : LẬP DỰ ÁN ERP
1. Xác định nhu cầu và thực trạng doanh nghiệp
- Thực trạng ICP
Từ sau khi tung sản phẩm dầu gội thành công thì quy mô của ICP dần thay đổi
nhanh chóng các sản phẩm được sản xuất và bán ra nhiều hơn với mức doanh thu và
lợi nhuận mỗi năm tăng hơn 30 % , ICP đã sử dụng kênh phân phối hàng hóa qua
trung gian là các Nhà phân phối . Theo cách này hàng hóa sẽ được bán cho Npp sau
đó Npp sẽ bán sản phẩm đó ra thị trường cho các điểm bán Sỉ, lẻ, chợ, tạp hóa ….
Ngoài ra, ICP cũng đẩy mạnh kênh phân phối là siêu thị - Morden Trade như là Big
C, Metro, Lotte, Coop,…
Khi quy mô lớn lên nhưng ICP vẫn đang sử dụng các công cụ Excel để quản lý
hoạt động công ty, và mỗi phòng ban theo cách riêng của mình việc cập nhật số
liệu, tình hình bán hàng cũng như sản xuất nhiều tình huống trong thế bị động, cùng
với các số liệu cần phân tích không chuẩn xác và logic với nhau , mỗi phòng ban
theo dõi riêng nên khi kết hợp lại không cùng một nguồn dữ liệu dẫn đến các kết
quả khác nhau khi phân tích để phát triển kế hoạch chiến lược kinh doanh cho
tương lai.
Đặc biệt ở khâu sản xuất hàng hóa việc tiết kiệm nguyên vật liệu và đánh giá
nhà cung cấp chưa được chuẩn xác vì theo cảm tính và chủ quan. Quản lí cấp trên
khó biết được chính xác tình hình nguyên vật liệu và nhà cung cấp.
Kho bãi thì quản lý hàng cận date không được tốt vẫn có nhiều trường hợp để
hàng cận date mà không có kế hoạch Clear hàng tồn kho.
Page 27
Hàng hóa xảy ra tình trạng thiếu hàng để bán thường xuyên do hoạch định kế
hoạch chưa chuẩn xác và không cập nhật kịp thời tình trạng thiếu hàng hóa.
Mối quan hệ với các Npp : để thúc đẩy hàng bán ra, ICP có một chính sách hỗ
trợ Npp như chiết khấu thương mại, chương trình khuyến mãi, công nợ, …. Nhưng
vì các số liệu chưa được thống nhất nên việc các Npp báo cáo về công ty vẫn gặp
một số khó khăn nhất định trong việc tính toán số liệu mua vào, bán ra, và tồn kho.
Về ngân sách thì thu và chi thật sự chưa được cân đối , nhiều trường hợp chi
vượt dự kiến đề ra và dẫn đến việc lợi nhuận không đạt được như mong muốn.
Với các thực trạng như vậy, các nhà quản trị đã nhìn thấy để nối kết các bộ phận
lại với nhau nhằm một cơ sở dữ liệu chung và quản trị tối ưu hóa nguồn lực để
doanh nghiệp có thể phát triển và vĩ đạt với mục tiêu một trong ba doanh nghiệp
hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất và thương mại hàng tiêu dùng.
Và dự án ERP được xác định là cần thiết cho ICP.
2. Lập và triển khai dự án:
2.1. Cơ cấu tổ chức của ICP
Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty ICP năm 2008.
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC
TÀI CHÍNH
TỔNG GIÁM ĐỐC
ĐIỀU HÀNH
PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC
SẢN XUẤT
PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC
MARKETIN
G
PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC
IT
PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC
NHÂN SỰ
TRƯỞNG
PHÒNG KD
PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC
CUNG ỨNG
BỘ
PHẬN
ĐƠN
HÀNG
(CSE)
BỘ
PHẬN
T. KÊ
SỐ
LIỆU
BỘ
PHẬN
KD
BỘ
PHẬN
MAR
TRƯỞNG
PHÒNG KD
BỘ
PHẬN
T.MẠI
KẾ
TOÁN
TÀI
CHÍNH
KẾ
TOÁN
QUẢN
TRỊ
TRƯỞNG
PHÒNG
NHÂN
SỰ
TUYỂN
DỤNG,
ĐÀO
TẠO
TIỀN
LƯƠNG,
PHÚC
LỢI XÃ
HỘI
KỸ
THUẬT,
CÔNG
NGHỆ
HỖ TRỢ
KINH
DOANH,
KIỂM
SOÁT
DỮ LIỆU
SẢN
XUẤT,
KHO
VẬN
THU
MUA
KẾ
HOẠCH
VẬN
CHUYỂN
TRƯỞNG
PHÒNG KTTC
+ KTQT
QUẢN LÝ
KỸ THUẬT
+ DỮ LIỆU
QUẢN LÝ
SX+ KHO +
THU MUA
QUẢN LÝ
KẾ
HOẠCH
QUẢN
LÝ VẬN
CHUYỂN
Với sơ đồ tổ chức như trên ta thấy rằng ICP có một tổ chức phân quyền theo các
cấp rất rõ ràng và tách bạch quyền hạn của các bộ phận với nhau. Nhưng đều là một
mắc xích trong một guồng máy lớn và chịu sự điều hành của Tổng Giám đốc điều
hành hiện là ông “Phan Quốc Công”.
2.2. Mục tiêu doanh nghiệp cần đạt được :
+ Quản trị sản xuất tốt hơn về cả khâu nguyên vật liệu đầu vào và đầu ra, chất lượng
và kiểm định sản phẩm, kế hoạch sản xuất cân đối với nhu cầu khách hàng.
+ Quản trị và đánh giá khách quan các nhà cung cấp.
+ Quản trị chặt chẽ mối quan hệ giữa nhà phân phối và ICP về công nợ, các chính
sách hỗ trợ tương tác .
+ Quản trị nhân sự : tiền lương, đánh giá KPI, hệ thống tính lương tự động theo các
chính sách của công ty.
+ Quản lí tài chính : kiểm soát chặt chẽ ngân sách của công ty nhằm quản lí tốt
đồng vốn bỏ ra nhằm mang lại hiệu quả kinh tế nhất.
+ Đồng bộ một cơ sở dữ liệu, truy xuất các thông tin và báo cáo nhanh chóng, phục
vụ tối đa cho các quản trị phân tích và đánh giá.
+ Kiểm soát dữ liệu và bảo mật thông tin.
Với áp dụng ERP nhằm tối đa hóa chi phí trong sản xuất nhằm gia tăng doanh số và
lợi nhuận mong muốn như sau :
Số liệu năm 2006 và dự kiến các năm tiếp theo
ĐVT: tỷ đồng
Danh mục 2006 2007 2008 2009
Vốn KD 124 250 350 400
Doanh thu 250 350 500 650
Tổng chi phí 150 195 280 330
Lợi nhuận 100 170 220 320
Page 30
2.3. Tìm nhà cung cấp ERP
+ Khảo sát thị trường và các doanh nghiệp đã triển khai thành công ERP
Sau khi xác định thực trạng và nhu cầu cần thiết của phát triển ERP, ICP đã bắt đầu
xúc tiến các hành động thực tế để tìm nhà cung cấp ERP phù hợp và tốt nhất.
2.3.1. Các ưu điểm và nhược điểm các nhà cung cấp :
Các sản phẩm ERP nước ngoài được đề cập đến như SAP, Oracle, Solomon,
,… đều đã qua “thử lửa” khốc liệt với tổng đầu tư lên đến hàng trăm triệu đô-la qua
gần 20 năm phát triển. Ngoài ra hàng năm các hãng này đều tiếp tục đầu tư từ 10-20%
doanh số của họ cho hoạt động nghiên cứu phát triển (R&D) để tiếp tục hoàn thiện và
bổ sung tính năng cho sản phẩm. Trong khi đó các sản phẩm ERP nội địa mới có quá
trình phát triển chưa tới 3 năm với lượng kinh phí hết sức khiêm tốn, vì vậy không có
gì lạ khi còn một khoảng cách khá xa giữa sản phẩm ERP nhập ngoại và nội địa. Nói
chung các hệ thống ERP nội địa mới có các phân hệ kế toán tài chính được phát triển
tương đối tốt, các phân hệ khác cấu thành một sản phẩm ERP như quản lý hậu cần bán
hàng và đặc biệt là quản lý sản xuất đều còn cần tiếp tục phát triển rất nhiều. Một điểm
thiệt thòi của các doanh nghiệp phát triển ERP tại Việt Nam là quỹ cho nghiên cứu và
phát triển (R&D) của họ còn quá hạn hẹp, vì vậy thường thiếu những nhà tư vấn kinh
nghiệm về mô hình kinh doanh giúp sức trong việc thiết kế sản phẩm. Các nhà phát
triển ERP nước ngoài thường đầu tư rất lớn vào khâu này với một đội ngũ hùng hậu
các giáo sư và chuyên gia đầu ngành về tài chính, quản trị, tiếp thị, v.v... tham gia vào
việc hình thành các mô hình tác nghiệp trong phần mềm, vì vậy sử dụng phần mềm
của họ các khách hàng không những có một công cụ CNTT tốt mà còn học hỏi được
rất nhiều về phương cách quản trị doanh nghiệp thông qua những quy trình công việc
được thiết kế kỹ càng. Trong khi đó các đơn vị phát triển phần mềm của ta chủ yếu
vẫn là vừa làm vừa học.
Bên cạnh sự chuẩn mực của quy trình và chiều sâu của các chức năng, một sự
khác biệt quan trọng là sản phẩm nước ngoài được tham số hóa rất mạnh tạo khả năng
thích ứng khi đưa vào doanh nghiệp cụ thể mà không phá vỡ cấu trúc nguyên thủy của
hệ thống, trong khi đó phần mềm của ta thường trực tiếp can thiệp vào mã nguồn khi
muốn tùy biến theo yêu cầu của khách hàng. Tuy có ưu điểm là có thể điều chỉnh sản
phẩm với biên độ rộng hơn, việc can thiệp vào mã nguồn làm cho sản phẩm bán cho
mỗi khách hàng trở thành một phiên bản riêng, rất khó cho nhà cung cấp trong việc hỗ
trợ hoặc nâng cấp. Có nhiều trường hợp khi một vài nhân viên vốn làm việc chủ yếu
với một khách hàng rời khỏi nhà cung cấp, các nhân viên khác chịu không biết những
đoạn mã nào đã bị khách hàng thay đổi để tiếp tục hỗ trợ. Ngoài ra sản phẩm nước
ngoài còn có những thuật toán tốt hơn hẳn khi xử lý số lượng lớn dữ liệu, tìm kiếm
nhanh, xử lý xung đột, cơ chế kiểm soát, cơ chế cho sự hoạt động độc lập cũng như
tích hợp của các phân hệ, …
Page 31
Ưu điểm của hệ thống nội địa là bám rất sát các yêu cầu nhiều khi khá cứng
nhắc của Việt Nam như hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) hay hệ thống
báo cáo thuế, dễ sử dụng, triển khai nhanh, giao diện và tài liệu thân thiện và bằng
tiếng Việt, và tất nhiên là giá cả dễ chịu hợp túi tiền của đa phần khách hàng.
Nói chung mục tiêu mang tính khả thi cho các nhà phát triển ERP Việt Nam là
phát triển được các sản phẩm nội địa có khả năng thay thế các ERP hạng nhỏ và
trung của nước ngoài, nhằm giữ vững mảng khách hàng truyền thống là các doanh
nghiệp 100% sở hữu trong nước và tiến tới giành dần thị phần trong mảng khách
hàng có vốn đầu tư nước ngoài vốn đang do phần mềm nước ngoài thống lĩnh. Đối
với những mảng thị trường cần đến ERP cỡ lớn, trước mắt nên phối hợp với các nhà
cung cấp nước ngoài để phát triển những cấu phần bổ sung cho sản phẩm của họ,
hơn là đặt mục tiêu quá cao và thiếu tính khả thi là thay thế những sản phẩm này.
2.3.2. Danh sách các nhà cung cấp ERP
Phần mềm ERP hiện nay khá nhiều và phong phú. Đối với đại đa số doanh
nghiệp Việt Nam, sản phẩm phù hợp nằm trong nhóm ERP hạng trung. Nhóm này
gồm nhiều phần mềm tốt của nước ngoài như Exact, Solomon, Sun System... với
giá dưới 100.000 USD, tính năng rất mạnh (so với yêu cầu của doanh nghiệp VN)
và đã được kiểm chứng.
Sản phẩm ERP nội địa hiện còn non trẻ nhưng sẽ tăng sức cạnh tranh không
ngừng với sản phẩm của nước ngoài do giá thành rẻ, tính địa phương cao và chức
năng càng ngày càng tốt. Hiện nay các sản phẩm nội địa hoàn toàn có thể thay thế
hàng ngoại trong phân khúc ERP loại nhỏ và trong một tương lai không xa có đủ
tiềm năng để thay thế sản phẩm nước ngoài trong phân đoạn ERP loại trung. Doanh
nghiệp nên cân nhắc lợi ích và chi phí trong việc quyết định mua sản phẩm nội hay
ngoại, cả hai quyết định đều có thể đúng.
Đối với những doanh nghiệp và đơn vị lớn như tổng công ty, các dự án quản lý
công có thể sẽ cần những hệ thống lớn, phức tạp và đã được thử nghiệm thành công
nhiều năm trên thế giới như SAP với mức giá lên tới nhiều triệu USD. Trong những
trường hợp này các doanh nghiệp phát triển phần mềm quản lý của Việt Nam trước
mắt nên chọn con đường hợp tác và tạo các sản phẩm mang tính địa phương để tích
hợp với các hệ thống này.
Page 32
Biểu đồ thị phần của các công ty cung cấp ERP.
Trên biểu đồ trên ta thấy các nhà cung cấp nước ngoài chiếm một thị phần rất lớn
đang đứng đầu là Oracle, Fast, … và trong số đó nổi trội lên là Vietsoft chiếm đến
7% thị phần trong ngành.
Đối với ICP một công ty quy mô dù chưa thật sự lớn nhưng cũng đang trên đà phát
triển nhanh,vì vậy việc lựa chọn một nhà cung cấp xứng tầm đặc biệt là nhiều kinh
nghiệm và có khả năng tư vấn kinh doanh là điều hết sức cần thiết cho DN.
2.4. Đấu thầu dự án tìm nhà cung cấp ERP phù hợp nhất
- Giao cho bộ phận IT chịu trách nhiệm :
+ Tìm kiếm và liên lạc các nhà cung cấp phần mềm.
+ Tự đánh giá về mặt kỹ thuật và tuyển chọn lại các nhà cung cấp có năng
lực để đệ trình lên các cấp lãnh đạo.
+ Tổ chức các buổi gặp gỡ các nhà cung cấp với các cấp lãnh đạo, các quản
lí bộ phận chủ chốt liên quan của công ty để nghe trình bày các giải pháp
ERP, và từ đó làm căn cứ để đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp.
- Đánh giá các nhà cung cấp trên các tiêu chuẩn kỹ thuật và giải pháp tối ưu
hóa của ERP, được thông qua tất cả các nhà quản trị tham gia vào.
- Lựa chọn nhà cung cấp có giải pháp phù hợp và giá cả hợp lí nhất được
thông qua và nhất trì phê duyệt của các cấp lãnh đạo để cam kết cho dự án
khi được xây dựng và triển khai được thành công.
Page 33
2.5. Dự án ERP hình thành
- Sau khi tham khảo các doanh nghiệp cùng ngành và các tập đoàn thành như
Unilever, P&G, và qua các buổi thuyết trình và đánh giá các nhà cung cấp ICP đã
lựa chọn được cho mình nhà cung cấp với các giải pháp tối ưu và phù hợp nhất với
công ty đó là SAP, một phần mềm của Mỹ được thành lập vào năm 1972, SAP có
lịch sử phong phú về sáng tạo và phát triển là công ty dẫn đầu trong ngành về các
giải pháp kinh doanh được tích lũy nhiều năm kinh nghiệm và có đội ngũ chuyên
gia và chuyên viên giỏi về mặt kỹ thuật lẫn kỹ năng giải quyết vấn đề, tư vấn giải
pháp..
Sau đây là Bảng đánh giá nhà cung cấp SAP mà ICP đã đánh giá khi lựa chọn :
Tiêu chí đánh giá Mức độ
Kỹ thuật Xuất sắc
Đội ngũ chuyên viên Chuyên nghiệp, nhiều kinh nghiệm
Các giải pháp phần mềm dựa trên KD Phù hợp và tối ưu
Phân quyền và chức năng theo thực tế
DN
Xuất sắc
Khả năng phát triển và tùy chỉnh Tốt
Đạt được các mục tiêu của DN Phù hợp
Thời hạn triển khai dự án Nhanh chóng
Chi phí đầu tư Khá cao nhưng tương xứng
Bảng đánh giá năng lực nhà cung cấp SAP của ICP
Với ngân sách dự kiến cho SAP là 500.000 USD tương đương 10 tỷ VNĐ , ICP đã
kỳ vọng mức doanh thu và lợi nhuận tăng lên như bảng số liệu mục tiêu doanh
nghiệp mong muốn đã trình bày ở trên (từ 2006 – 2009)
Sau đây, chúng ta cùng nhau đi vào Kế hoạch dự án SAP và ICP từ lúc lập kế hoạch
và triển khai dự án.
Page 34
2.6. Kế hoạch dự án ERP
2.6.1. Mục tiêu dự án và cách thức SAP thực hiện:
- Thời gian dự án dự kiến 6 tháng 06.2008 – 12.2008
Mô hình chuỗi quy trình hoạt động kinh doanh của ICP được ghi nhận lại như
sau :
 Nhà máy sản xuất  lập kế hoạch và sản xuất Hàng hóa  Vận chuyển
về Kho trung tâm, bảo quản sắp xếp  Bán cho Khách hàng.
 Bán hàng sẽ được Bộ phận kinh doanh đảm trách và thực hiện như sau:
Npp, siêu thị liên hệ với CSE để đặt hàng  Đơn hàng sẽ chuyển đến bộ
phận Kho để soạn hàng  song song đó chuyển Kế toán kiểm tra tình trạng thanh
toán của đơn hàng  Đơn hàng sẽ được bộ phận vận chuyển đến cho Npp và siêu
thị ngay khi thủ tục thanh toán được xác nhận từ Kế toán.
Mỗi Npp đều có các Quản lí kinh doanh và Nhân viên kinh doanh để hỗ trợ
Npp bán hàng cho các khách hàng Sỉ và lẻ và người tiêu dùng.
Mỗi siêu thị sẽ có Nhân viên đứng quầy (PG) phục vụ và hỗ trợ tư vấn cho
khách hàng mua hàng trong siêu thị và trưng bày hàng hóa. Chịu sự giám sát của
các Quản lí bán hàng phụ trách theo từng loại hình siêu thị như Coop, Metro, Big C,
Lotte,…
 Bộ phận cung ứng  phối hợp với kinh doanh, marketing, sản xuất lập kế
hoạch sản xuất từng kỳ theo tình hình thực tế và biển đổi nhu cầu tiêu dùng, theo
dõi tiến độ hàng hóa mà bộ phận kinh doanh đăng kí từng sẽ bán ra số lượng nhằm
đảm bảo hàng hóa đủ cung cấp không bị tình trạng thiếu hàng  vận chuyển hàng
hóa nhanh nhất và tiết kiệm chi phí đến kho của khách hàng.
 Bộ phận Marketing chịu trách nhiệm quảng bá thương hiệu của sản phẩm
để người tiêu dùng biết đến và phối hợp với các phòng ban khác như Quản lí chất
lượng sản phẩm, bộ phận ra khuyến mại thúc đẩy bán hàng cho bộ phận kinh doanh,
cùng bộ phân kinh doanh và bộ phận sản xuất trong công tác lập kế hoạch sản xuất
hàng hóa và dự đoán kết quả tăng giảm của tình hình tiêu thụ hàng hóa.
 Nhân sự, hành chánh là bộ phận chăm lo cho các bộ phận khác về tình
hình lương và các chính sách phúc lợi mà công ty dành cho người lao động và quan
trọng hơn hết là nhu cầu tuyển dụng của từng phòng ban sẽ được đáp ứng kịp thời
với mảng tuyển dụng của nhân sự, bên cạnh đó công tác đào tạo, tư tưởng cho nhân
viên cũng quan trọng đối với nhân sự nhằm nâng cao và hướng mỗi nhân viên theo
đuổi mục tiêu chung của doanh nghiệp.
Page 35
 Tài chính sẽ là kiểm tra , kiểm soát lại tất cả ngân sách thu, chi ra cho các
bộ phận là hợp lí, hợp lệ là bộ phận phê duyệt xác nhận để các hoạt động được xúc
tiến.
 Bộ phận IT chịu trách nhiệm về công nghệ và kỹ thuật hỗ trợ cho các bộ
phận khác có đủ công cụ tốt để làm việc và xử lí máy móc thiết bị cho văn phòng
khi có sự cố và hỏng hóc, kiểm soát dữ liệu khi ICP áp dụng ERP là phần mềm SAP
vào công ty.
- Hoàn thành đúng kế hoạch và các mục tiêu đã đề ra của doanh nghiệp khi triển
khai dự án ERP như sau :
 Quản lí sản xuất : đạt được tối ưu hóa trong việc đạt năng suất sản phẩm với sự
tính toán hợp lí , logic của SAP và nguồn nhân lực DN . Kế hoạch sản xuất tương
ứng với doanh số và nhu cầu ước tính bán ra để đảm báo mức tồn kho không quá
cao, ứ đọng nguốn vốn kinh doanh.
- Cụ thể mức doanh thu sẽ tăng lên tương ứng dự kiến trung bình mỗi năm sẽ
là 30% trở lên nhưng mức tăng của chi phí sản xuất sẽ phải được tối ưu hóa
và tăng nhỏ hơn mức tăng của doanh thu từ 10% đến 20%.
- Đối với phân hệ này SAP sẽ dựa trên các số liệu quá khứ, cùng với việc dự
đoán cho tương lai được thao tác trên hệ thống từ dữ liệu cơ sở sẽ tổng hợp
lại và cho ra các báo cáo với các thông số lấy báo cáo nhiều chiều, cho
nhiều mục đích phân tích hoạt động sản xuất khác nhau. Từ đó các nhà quản
lý sản xuất có thể lên kế hoạch để sản xuất chính xác với tình hình thực tế.
Các tình trạng thiếu hàng được ghi nhận và sẽ được cảnh báo bằng cách gửi
mail tự động đến các bộ phân liên quan cùng các cấp lãnh đạo.
 Quản lí nguyên vật liệu sản xuất : từ việc thu thập dữ liệu quá khứ và dự kiến
tương lai, tối ưu hóa việc sử dụng nguyên vật liệu hợp lí để giảm thấp chi phí sản
xuất nhằm không lãng phí mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- SAP sẽ dựa trên số liệu các kỳ trước tính toán số nguyên vật liệu từng kỳ nào
được sử dụng tiết kiệm nhất và dựa trên các ghi nhận lại đánh giá chất
lượng của sản phẩm để kết hợp lại và cho ra các kết quả báo cáo sử dụng
nguyên vật liệu nào tiết kiệm nhưng vẫn đạt được chất lượng mong muốn,
đây là điểm ưu việt mà SAP làm được nhờ các thuật toán thông minh, việc
này quả là khó khăn cho cách tính thông thường.
- Bên cạnh đó SAP còn có thể tính được thời gian sản xuất của từng mẻ sản
xuất , để dây chuyền sản xuất được sản xuất được liên tục không hao phí thời
gian lao động nhằm nâng cao năng suất sản xuất.
Page 36
 Quản lí bán hàng: theo dõi tình hình bán hàng từ khâu đặt hàng đến khâu giao
hàng, thanh toán các chương trình hỗ trợ chiết khấu thương mại, khuyến mại được
nhanh chóng hơn và chính xác hơn hiện tại. Tạo được mối quan hệ tốt hơn với các
NPP đó chính là sự rõ ràng và minh bạch trong các chính sách và công nợ, đạt
được sự hài lòng của các NPP khi các lợi ích của họ được đáp ứng nhanh chóng.
- Tất cả các khâu sẽ được thao tác trên các mô đun hệ thống SAP, ghi nhận lại
và kết nối với cơ sở dữ liệu được nhập vào hệ thống từ các bộ phận khác như
kiểm tra hàng tồn kho khi đơn hàng khách hàng đặt hàng, kiểm tra tình trạng
thanh toán của khách hàng được cập nhật nhanh chóng khi lưu lại nghiệp
vụ. Tất cả các nghiệp vụ đều được ghi nhận vì thế một phòng ban này thao
tác một nghiệp vụ nào đó mà tương tác với các bộ phận và phòng ban khác
đều thấy được bút toán và nghiệp vụ của bộ phận mình được xúc tiến và đi
đến khâu nào trong quy trình làm việc của công ty.
- Đặc biệt phân hệ này của SAP còn có các mô đun chức năng theo dõi tình
hình công nợ giữa Npp và công ty về các chương trình khuyến mãi, chiết
khấu.
 Quản lí sản phẩm : Sản phẩm sản xuất ra được có “Thời hạn sử dụng” nhưng
việc quản lí trước đây của ICP quản lý chưa tốt, với sự tính toán dựa trên các quy
luật và quy trình làm việc thông minh SAP sẽ giúp ICP quản lý tốt hơn nhằm không
có trường hợp hết hạn sử dụng sản phẩm khi sản phẩm cận date chưa được bán ra .
- Với cách tính toán chia khu vực trong kho bãi , mỗi lần hàng sản xuất ra
nhập vào hệ thống sẽ được hệ thống sắp xếp thông minh dựa trên một số
nguyên tắc đặt ra ban đầu như hạn sử dụng của sản phẩm, hàng bán chạy,
… và theo đó thực tế sẽ làm theo để khi soạn hàng sẽ dễ dàng và khoa học.
- Cảnh báo những hàng cận date theo thời gian qui định tự trước đó bằng các
phương pháp gửi mail tự động, nhắc nhỡ cảnh báo từ hệ thống,…
 Quản lí chất lượng và kiểm định : sản phẩm được sản xuất ra trước khi đến tay
người tiêu dùng thì quan trọng nhất đó chính là bộ phận R&D, mỗi kiểm định sẽ
được ghi nhận lại trên hệ thống SAP để phân tích cho việc tối ưu hóa chi phí với các
nguyên liệu đầu vào được thay đổi trong các kỳ sản xuất nhằm mục đích hạ thấp chi
phí nhưng vẫn đảm bảo chất lượng không đổi và gia tăng đổi mới.
 Quản lí và đánh giá nhà cung cấp :
- Các đợt mua hàng sẽ được người mua và bộ phận sử dụng đánh giá về chất
lượng nguyên vật liệu, chất lượng phục vụ, SAP sẽ tồng hợp lại theo các
hạng mục cụ thể từng loại hàng so sánh chất lượng và giá cả các hàng hóa
này đóng góp vào việc tạo ra sản phẩm như thế nào
Page 37
 Quản lí nhân sự : trong tất cả các yếu tố thì ICP chú trọng nhất là đội ngũ nhân
sự , nguồn nhân lực của mình. Vì thế việc các nhà quản trị cần biết được các đội
ngũ nhân sự của mình hiện tại đang hoạt động ra sao là hết sức cần thiết, để doanh
nghiệp luôn đúng với tầm nhìn là cải tiến liên tục thì đội ngũ nhân viên đòi hỏi mỗi
người đều phải luôn cố gắng để đạt được mục tiêu riêng cũng như chung của ICP.
SAP sẽ là công cụ giúp các nhà quản trị cập nhật nhanh chóng và kịp thời tình hình
nhân sự .
 Quản lí tiền lương : bên cạnh việc quản lý nhân sự tốt thì chế độ tiền lương hết
sức quan trọng, vì đó là giá trị bù đắp cho các đội ngũ nhân viên nhằm tạo động lực
phấn đấu và thúc đẩy tinh thần làm việc gắn bó lâu dài và bên vững với ICP.
SAP sẽ trợ giúp đắc thủ cho công tác này tình hính lương bổng và các chế độ từng
nhân viên, lí do mà nhân viên bỏ việc hoặc các báo cáo khảo sát lương của các đối
thủ cạnh tranh khác, để nhà lãnh đạo nhân sự có bức tranh tổng quát nhất.
 Quản lí tồn kho : với SAP DN sẽ sắp xếp hàng hóa trong kho theo cách bố trí
hợp lí phân theo khu để quản lí sản phẩm theo hạn sử dụng theo nhãn hàng và
chủng loại. Căn cứ trên cách sắp khoa học sẽ xuất hàng tương ứng theo các quy
luật, nguyên tắc và phương pháp đã đề ra.
 Quản lí hệ thống : kiểm soát dữ phân quyền theo chức năng từng bộ phận , từng
ngành hàng.
- Tùy theo bộ phận mà SAP sẽ cấu trúc hình cây từng bộ phận cụ thể chuyên
trách nhiệm vụ , sau đó tồng hợp nên việc phân quyến theo từng bộ phận,
ngành sản phẩm đơn giản hóa.
- Dữ liệu được lưu trữ và sao lưu (backup ) hàng ngày để tránh tình trạng mất
dữ liệu, các nghiệp vụ được chia thành các trạng thái như Book, Active,
Deactice, Processing, Fix, …. Nên khi nghiệp vụ được chốt xử lí xong thì sẽ
không chỉnh được để lưu lại lịch sử hoạt động kinh doanh mà các bộ phận đã
thực hiện nhằm đánh giá và truy cứu các trách nhiệm của các phòng ban đảm
bảo làm đúng theo các quy trình mà ICP đã ban hành .
Một số mô đun chức năng chính SAP áp dụng tại ICP :
Giao diện chính :
Dữ liệu nền
- Sản phẩm
+ Mã sản phẩm
+ Nhóm sản phẩm
Page 38
- Nhân viên phụ trách
- Nhà cung cấp
 Quản lí bán hàng
- Đơn hàng
- Khuyến mãi
- Báo cáo doanh số bán hàng
 Quản lí sản xuất
- Nguyên vật liệu
- Sản phẩm
- Báo cáo tình hình sản xuất
- Báo cáo tình hình sử dụng nguyên vật liệu
 Quản lí tài chính
- Thu chi ngân sách
- Công nợ khách hàng
- Báo cáo tổng hợp thu chi
- Báo cáo tình hình công nợ
 Quản lí nhân sự
- Tiền lương
- Đào tạo, tuyển dụng
- Báo cáo tổng hợp tiền lương
 Báo cáo quản trị
- Doanh số
- Tồn kho
- Tài chính
 Quản lí hệ thống
Page 39
- Phân quyền
- Kiểm soát dữ liệu
2.6.2. Nguồn nhân lực cho dự án
- Nhân lực chủ chốt: bao gồm các nhân sự quản lý để đảm bảo các mục tiêu
đặt ra của dự án được đúng, sẽ được tuyển chọn dựa trên đầy đủ các tính
cách và kỹ năng phù hợp với quản trị dự án như nắm bắt vấn đề nhanh nhạy,
giải quyết các tình huống nhanh, đưa ra các giải pháp cho những tình huống
khó khăn, quyết đoán, thông minh, nhiệt huyết và nối kết được các thành
viên dự án.
+ Dự kiến bên ICP : gồm Trưởng dự án, chịu trách nhiệm báo cáo tiến độ dự
án cho các cấp lãnh đạo, Trợ lí dự án trợ thủ đắc lực cho Trưởng dự án.
+ Dự kiến bên SAP : gồm Trưởng dự án và Trợ lí dự án , chịu trách nhiệm
đảm bảo các điều khoản kí kết khi triển khai theo đúng thỏa thuận và bàn bạc
giữa hai bên và đúng tiến độ cam kết của SAP.
- ICP chuẩn bị các Chuyên viên kỹ thuật giỏi để có nắm bắt được các công
nghệ chuyển giao, số lượng dự kiến là 3 nhân viên.
- Số lượng nhân viên dự kiến cần cho dự án là 10 nhân viên.
Đây là số lượng dự kiến của dự án , trong quá rình thực hiện của mình các nhân
viên này sẽ tương tác và được trợ giúp từ các bộ phận khác cũng như từ các ban
lãnh đạo sẽ hỗ trợ hết mình nhằm theo đúng mục tiêu mà ICP đã đề ra kí kết và
thỏa thuận lúc ban đầu của dự án.
2.6.3. Nghiên cứu tính khả thi của dự án:
- Khảo sát và thẩm định lại tất cả các nội dung của dự án trước khi đưa vào
triển khai để đảm bảo dự án thành công .
- Thẩm định từng hạng mục và giai đoạn của dự án.
2.6.4. Phân tích dự án :
- Các giải pháp kinh doanh phải được phân tích chi tiết nhằm tránh những sai
sót và những trường hợp khó xử lí về sau.
- Phân tích các khía cạnh dự án và các hoạt động dự án nhằm tránh lãng phí và
mang lại hiệu quả kinh tế.
Page 40
2.6.5. Tài chính, ngân sách, chi phí dự án
Từ ngân sách dự kiến là 10 tỷ đồng, sẽ bố trí hợp lí cho các nguồn chi cho dự
án hợp lí để không vượt ngân sách đã dự kiến.
Tuy nhiên vẫn dự phòng khoản có thể phát sinh thêm để đảm bảo dự án
không gặp khó khăn khi triển khai và thực hiện.
2.6.6. Triển khai dự án
- Giai đoạn 1 : Chuẩn bị cơ sở hạ tầng về máy móc và trang thiết bị cho phần
mềm SAP, theo yêu cầu tối thiểu và tư vấn của nhà cung cấp SAP.
Các thiết bị cần thiết cho ERP
- Giai đoạn 2 : Xây dựng cơ sở dữ liệu từ tổng quan đến chi tiết.
- Giai đoạn 3 : Thiết kế các module chức năng cho phần mềm, song song tiến
hành xây dựng và chuẩn hóa các quy trình làm việc.
Đây là giai đoạn quan trọng vì khi xây dựng quy trình làm việc đồng ý với
việc sẽ tiến hành đưa các quy trình ấy thành luật lệ hoạt động của hệ thống,
thời khắc này hết sức cần thiết các chuyên gia giàu kinh nghiệm như SAP tư
vấn và các nhà quản trị của ICP tham gia vào để đạt được một quy trình
chuẩn và hợp lí cũng như tối ưu về mặt kinh tế cho ICP.
- Giai đoạn 4 : Test thực nghiệm và chạy thử.
Giai đoạn này rất cần các kịch bản giả định để các nhân viên testing các tình
huống kinh doanh xảy ra trên thực tế, và cần sự phối hợp với các phòng sử
dụng thử để lường trước hết các lỗi, sự cố kỹ thuật, thuật tính toán, … đây
giai đạo cần chú tâm và đánh giá kỹ càng.
Page 41
- Giai đoạn 5 : Sử dụng đồng loạt và chuyển giao công nghệ.
Đưa vào sử dụng đồng loạt cho tất cả bộ phận và có các buổi hướng dẫn đào
tạo cho nhân viên cũng như ban hành các quy trình chuẩn của từng bộ phận
nhằm giúp cho các nhân viên nghiệp vụ hiểu rõ mình đang đứng ở khâu nào
trong một mắc xích quan trọng của hoạt động kinh doanh.
Công nghệ sẽ được chuyển giao toàn bộ nên các chuyên gia ICP phải là
người đủ kiến thức để tiếp thu và xử lí khi không có sự hiện diện của các chuyên
gia hệ thống SAP.
2.6.7. Đánh giá và nghiệm thu dự án :
Mức độ hoàn thành từng giai đoạn, từng hạng mục của dự án.
Bảng mẫu đánh giá
Giai đoạn Mức độ
1  Xuất sắc  Tốt  Trung bình Chưa hoàn thành
2  Xuất sắc  Tốt  Trung bình Chưa hoàn thành
3  Xuất sắc  Tốt  Trung bình Chưa hoàn thành
4  Xuất sắc  Tốt  Trung bình Chưa hoàn thành
5  Xuất sắc  Tốt  Trung bình Chưa hoàn thành
2.6.8. Tổng kết dự án
Sự thành công và các lợi ích mà dự án ERP mang lại, cùng với sự đổi mới
trong cách làm việc từng bộ phận và giữa các bộ phận với nhau.
- Kết quả kinh tế mang lại đo lường bằng hiệu quả kinh tế như thời gian lao
động, chất lượng sản phẩm, chi phí sản xuất, …
- Thay đổi suy nghĩ và động lực để làm việc của đội ngũ nhân viên.
Báo cáo tài chính (phần lãi lỗ) năm 2009 , sau khi ICP áp dụng SAP thành công
Page 42
ĐVT : Triệu đồng
Chỉ tiêu Mã
số
Thuyết
minh
Năm nay Năm trước
A B C 1 2
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
1 655.000 520.000
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 2 5.000 4.000
3.Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10= 01-02)
10 650.000 516.000
4.Giá vốn hàng bán 11 250.000 200.000
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (20 = 10-11)
20 400.000 316.000
6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 3.000 1.500
7.Chi phí tài chính
- Trong đó lãi vay
22
23
1.000 800
8.Chi phí quản lý kinh doanh 24 20.000 9.000
9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh (30=20+21+22-24)
30 382.000 309.300
10.Thu nhập khác 31 800 100
11.Chi phí khác 32 200 50
12.Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 600 50
Page 43
13.Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế (50=30+40)
50 382.600 309.350
14.Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
51 95.650 77.337
15.Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp (60=50-51)
60 286.950 232.012
Qua bảng kết quả kinh doanh ta thấy rằng ICP đã đạt được mục tiêu lợi nhuận
của mình, tuy nhiên do chi phí quản lý kinh doanh tăng cao đó là doanh nghiệp
đầu tư vào dự án ERP nên đẩy chi phí lên cao, tuy mới áp dụng ERP bước đầu
nhưng giá vốn hàng bán tăng 25 % bằng mức tăng của doanh thu, là điểm khả
quan, cho các năm tiếp theo .
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO
1. Xung khắc trong các quy luật logic của hệ thống :
Các qui luật đưa ra nhằm thống nhất một cơ sở dữ liệu có thể bị xung khắc
với nhau và bế tắc cần phải có giải pháp kinh tế từ chuyên gia và có thể đình
trệ về thời gian dự kiến.
2. Thu nhập và mời chuyên gia tư vấn giỏi làm việc
- Chi phí cao
- Khó giữ chân vì là sự săn lùng của các doanh nghiệp khác
3. Xây dựng các phương án dự phòng :
- Quản trị rủi ro cho dự án
- Luôn xây dựng các phương án B, C cho các trường hợp giả định
Page 44
Đối với từng doanh nghiệp cụ thể ERP sẽ rất khác nhau, như ICP là công ty
đã triển khai mô hình ERP phù hợp và đã thành công đưa doanh thu của mình
tăng trưởng vượt bậc lên đến 70% , và tăng trưởng mạnh qua các năm sau từ
30-45% trở lên.
Tuy nhiên việc lựa chọn cho DN một nhà cung cấp ERP không phải là việc
dễ dàng, vẫn có những doanh nghiệp từng thất bại và phải khép lại dự án kho
đang thực hiện, điều quan trọng nhất đó chính là DN biết rõ tiềm lực và thực
trạng của mình , cũng như các giải pháp kinh doanh hợp lí từ chuyên gia để có
thể thành công trong ERP.
Các DN muốn trở nên vĩ đại hơn thì con đường ERP là hợp lí để lớn mạnh
và phát triển của các DN. ERP sẽ giúp cho các doanh nghiệp của mình kiềm
soát được sức mạnh nguồn lực và cân đối cũng như phối hợp đoàn kết sức mạnh
tập thể để đạt được các mục tiêu của từng chặng đường mà doanh nghiệp mong
muốn.
Trong dự án ERP thì cần thiết nhất đó chính là các chuyên gia tư vấn về
nguồn nhân lực cũng như chiến lược kinh doanh, vì ERP cũng dựa trên thực tế
để xây dựng.
Trong quá trình lựa chọn nhà cung cấp cần cân nhắc kỹ nên chọn các nhà
cung cấp dày dặn kinh nghiệm để có đủ kinh nghiệm và bản lĩnh tư vấn các giải
pháp kinh doanh tối ưu nhất. Nhưng cũng tùy doanh nghiệp nếu như quy mô nhỏ
vẫn có thể sử dụng ERP của các doanh nghiệp trong nước để tiết kiệm chi phí
mà vẫn đạt hiệu quả kinh tế.
ERP còn rất nhiếu khía cạnh khác mà rất rộng, vì thế nó sẽ phát triển lâu dài
theo con đường kinh doanh bền vững và lâu dài của doanh nghiệp.
Vì thời gian hạn hẹp nên bài viết còn thiếu sót mong thầy, cô và các bạn đóng
góp ý kiến .
Cám ơn !
KẾT LUẬN
Page 45
 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Phòng Kinh doanh Công ty TNHH TM DV Chánh Nguyễn.
- Phòng IT Công ty Cổ Phần Hàng Tiêu Dùng Quốc tế.

More Related Content

Similar to Dự Án Erp Cho Doanh Nghiệp Sản Xuất Và Thương Mại Hàng Tiêu Dùng

Khóa luận tốt nghiệp Athena
Khóa luận tốt nghiệp AthenaKhóa luận tốt nghiệp Athena
Khóa luận tốt nghiệp Athenatinhtu2007
 
Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...
Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...
Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...Nguyen Minh Chung Neu
 
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Tổng công ty May 10 - Công ty cổ phần
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Tổng công ty May 10 - Công ty cổ phầnHoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Tổng công ty May 10 - Công ty cổ phần
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Tổng công ty May 10 - Công ty cổ phầnlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Quan ly ban_hang_8762
Quan ly ban_hang_8762Quan ly ban_hang_8762
Quan ly ban_hang_8762kisshs
 
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ANPHACHEM
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ANPHACHEM Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ANPHACHEM
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ANPHACHEM anh hieu
 
Bao cao ttap tot nghiep
Bao cao ttap tot nghiepBao cao ttap tot nghiep
Bao cao ttap tot nghiepTonny Le
 
Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động cảu ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...
Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động cảu ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động cảu ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...
Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động cảu ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...HanaTiti
 
Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động của ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...
Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động của ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động của ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...
Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động của ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...NuioKila
 
Nhóm-7-TH-True-Milk.docx
Nhóm-7-TH-True-Milk.docxNhóm-7-TH-True-Milk.docx
Nhóm-7-TH-True-Milk.docxPayNguyn
 

Similar to Dự Án Erp Cho Doanh Nghiệp Sản Xuất Và Thương Mại Hàng Tiêu Dùng (20)

Khóa luận tốt nghiệp Athena
Khóa luận tốt nghiệp AthenaKhóa luận tốt nghiệp Athena
Khóa luận tốt nghiệp Athena
 
Báo cáo thực tập kế toán quản trị
Báo cáo thực tập kế toán quản trịBáo cáo thực tập kế toán quản trị
Báo cáo thực tập kế toán quản trị
 
Profile longphat vn
Profile longphat vnProfile longphat vn
Profile longphat vn
 
{ SlimCRM } nền tảng quản trị tốt nhất cho doanh nghiệp nhỏ
{ SlimCRM } nền tảng quản trị tốt nhất cho doanh nghiệp nhỏ{ SlimCRM } nền tảng quản trị tốt nhất cho doanh nghiệp nhỏ
{ SlimCRM } nền tảng quản trị tốt nhất cho doanh nghiệp nhỏ
 
Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...
Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...
Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...
 
{SlimCRM} Nền Tảng Quản Trị Tốt Nhất Cho Doanh Nghiệp Nhỏ
{SlimCRM} Nền Tảng Quản Trị Tốt Nhất Cho Doanh Nghiệp Nhỏ{SlimCRM} Nền Tảng Quản Trị Tốt Nhất Cho Doanh Nghiệp Nhỏ
{SlimCRM} Nền Tảng Quản Trị Tốt Nhất Cho Doanh Nghiệp Nhỏ
 
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Tổng công ty May 10 - Công ty cổ phần
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Tổng công ty May 10 - Công ty cổ phầnHoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Tổng công ty May 10 - Công ty cổ phần
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Tổng công ty May 10 - Công ty cổ phần
 
Quan ly ban_hang_8762
Quan ly ban_hang_8762Quan ly ban_hang_8762
Quan ly ban_hang_8762
 
Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công TyCông Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
 
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ANPHACHEM
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ANPHACHEM Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ANPHACHEM
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH ANPHACHEM
 
Bao cao ttap tot nghiep
Bao cao ttap tot nghiepBao cao ttap tot nghiep
Bao cao ttap tot nghiep
 
Kpis profile 2018
Kpis profile 2018Kpis profile 2018
Kpis profile 2018
 
Tiểu Luận Xây dựng chiến lược điều hành và sản xuất của TH TRUE MILK
Tiểu Luận Xây dựng chiến lược điều hành và sản xuất của TH TRUE MILKTiểu Luận Xây dựng chiến lược điều hành và sản xuất của TH TRUE MILK
Tiểu Luận Xây dựng chiến lược điều hành và sản xuất của TH TRUE MILK
 
Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động cảu ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...
Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động cảu ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động cảu ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...
Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động cảu ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...
 
Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động của ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...
Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động của ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động của ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...
Tình hình ứng dụng ERP và sự tác động của ERP đến tổ chức hệ thống thông tin ...
 
Đề tài công tác quản trị thương hiệu, ĐIỂM CAO 2018
Đề tài công tác quản trị thương hiệu, ĐIỂM CAO 2018Đề tài công tác quản trị thương hiệu, ĐIỂM CAO 2018
Đề tài công tác quản trị thương hiệu, ĐIỂM CAO 2018
 
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Marketing Mix Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Marketing Mix Của Công TyBáo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Marketing Mix Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Marketing Mix Của Công Ty
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂM
 
Nhóm-7-TH-True-Milk.docx
Nhóm-7-TH-True-Milk.docxNhóm-7-TH-True-Milk.docx
Nhóm-7-TH-True-Milk.docx
 
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Đầu Tư Kinh Doan...
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Đầu Tư Kinh Doan...Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Đầu Tư Kinh Doan...
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Đầu Tư Kinh Doan...
 

More from Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com

Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt NamLuận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt NamViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô TôKhóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô TôViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông NghiệpKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông NghiệpViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao BiểnKhóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao BiểnViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 

More from Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com (20)

Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương ĐôngMột Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Phương Đông
 
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công TyLuận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
Luận Văn Thạc Sĩ Xây Dựng Quan Hệ Lao Động Lành Mạnh Tại Công Ty
 
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường HảiLuận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
Luận Văn Thạc Sĩ Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Bắc Ninh Trường Hải
 
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc NinhLuận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Công Ty Viettel Bắc Ninh
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
 
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt NamLuận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
Luận Văn Kế Toán Thu, Chi Tài Chính Công Đoàn Tại Công Đoàn Viên Chức Việt Nam
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện NayKhóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
Khóa Luận Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Loại Hình Du Lịch Phượt Giới Trẻ Hiện Nay
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 10...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất RượuKhoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nghiên Cứu Xử Lý Dịch Hèm Sản Xuất Rượu
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng ThànhKhóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
Khóa Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Công Ty Quảng Thành
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô TôKhóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
Khóa Luận Tốt Nghiệp Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Ô Tô
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Điện ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú LâmKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Nhựa Phú Lâm
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông NghiệpKhóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc SơnKhóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hiện Trạng Môi Trường Tại Công Ty Xi Măng Phúc Sơn
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Quảng...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao BiểnKhóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Khách Sạn Sao Biển
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi TrườngKhoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đại Học Ngành Kĩ Thuật Môi Trường
 

Recently uploaded

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Dự Án Erp Cho Doanh Nghiệp Sản Xuất Và Thương Mại Hàng Tiêu Dùng

  • 1. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài: DỰ ÁN ERP CHO DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HÀNG TIÊU DÙNG Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149
  • 2. Page 2 MỤC LỤC I. LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 3 II. NỘI DUNG CHÍNH ........................................................................................... 4 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN .....................................................................8 1. Khái niệm ERP là gì ?....................................................................................................8 Mục tiêu của ERP :.............................................................................................................10 2. Kiến trúc và đặc điểm của ERP.....................................................................................10 2.1. Quản lí tài chính - Financial Management : ...............................................................11 2.2. Quản lí bán hàng - Sales Management:......................................................................11 2.3. Quản lí tiền lương - Payroll:......................................................................................12 2.4. Quản lí nhân sự - Human Resources:.........................................................................12 2.5. Quản lí chất lượng và kiểmđịnh - Quality Control and Assurance :.............................12 2.6. Quản lí sản phẩm - Production Management :............................................................12 2.7. Quản lí tồn kho - Inventory Management :..................................................................12 2.8. Quản lí nguyên vật liệu - Material Procurement: ........................................................12 2.9. Quản lí chi phí - Cost Management :..........................................................................12 2.10. Quản lí hệ thống - User Adminstration:....................................................................13 3. Giới thiệu Công Ty Cổ Phần Hàng Tiêu Dùng Quốc Tế ICP...........................................15 4. Các dòng sản phẩm của ICP.........................................................................................17 5. Mục tiêu và nhiệm vụ của DN......................................................................................18 6. Các yếu tố quyết định thành công .................................................................................18 7. Điểm mạnh và điểm yếu của ICP..................................................................................18 8. Các chiến lược Marketing ICP áp dụng.........................................................................19 8. 1. Một số phân đoạn thị trường cơ bản:.........................................................................19 8.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu.....................................................................................20 8.3. Chiến lược định vị :...................................................................................................21 8.4. Chiến lược Marketing:..............................................................................................21 CHƯƠNG 3 : ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH....................................................................... 22
  • 3. Page 3 1. Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận.....................................................................22 2. Kế hoạch tài chính :.....................................................................................................25 CHƯƠNG 4 : LẬP DỰ ÁN ERP ................................................................................... 26 1. Xác định nhu cầu và thực trạng doanh nghiệp................................................................26 2. Lập và triển khai dự án:................................................................................................27 2.1. Cơ cấu tổ chức của ICP........................................................................................28 2.2. Mục tiêu doanh nghiệp cần đạt được :...................................................................29 2.3. Tìm nhà cung cấp ERP.........................................................................................30 2.3.1. Các ưu điểm và nhược điểmcác nhà cung cấp :..............................................30 2.3.2. Danh sách các nhà cung cấp ERP..................................................................31 2.4. Đấu thầu dự án tìm nhà cung cấp ERP phù hợp nhất..............................................32 2.5. Dự án ERP hình thành..........................................................................................33 2.6. Kế hoạch dự án ERP.............................................................................................34 2.6.1. Mục tiêu dự án và cách thức SAP thực hiện:...................................................34 2.6.2. Nguồn nhân lực cho dự án.............................................................................39 2.6.3. Nghiên cứu tính khả thi của dự án:................................................................39 2.6.4. Phân tích dự án :..........................................................................................39 2.6.5. Tài chính, ngân sách, chi phí dự án................................................................40 2.6.6. Triển khai dự án ...........................................................................................40 2.6.7. Đánh giá và nghiệm thu dự án :.....................................................................41 2.6.8. Tổng kết dự án..............................................................................................41 CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO .............................................................................. 43 1. Xung khắc trong các quy luật logic của hệ thống : .........................................................43 2. Thu nhập và mời chuyên gia tư vấn giỏi làm việc ..........................................................43 3. Xây dựng các phương án dự phòng :.............................................................................43 III. KẾT LUẬN .................................................................................................... 45
  • 4. Page 4 DANH MỤC VIẾT TẮT - DN : doanh nghiệp - Npp : Nhà phân phối - CP : cổ phần - KH : Khách hàng - T.Mại : thương mại - Moulde : mô đun chức năng - Supply : cung cấp - SKU : mã sản phẩm - Demand : nhu cầu - GL : General Ledger – hệ thống sổ cái - CSE : nhân viên chăm sóc khách hàng - KTTC : Kế toán tài chính - KTQT : Kế toán quản trị - ICP : CTy Cổ Phần Hàng Tiêu Dùng Quốc Tế. - DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ - Bảng doanh thu từ năm 2002- 2006 - Mô hình kiến trúc cơ bản của ERP - Mô hình các mô đun của ERP - Biểu đồ thị phần của các công ty cung cấp ERP - Biểu đồ so sánh doanh thu - Bảng đánh giá nhà cung cấp ERP - Sơ đồ tổ chức bộ máy ICP. - Bảng doanh thu dự kiến mong muốn năm 2010- 2015. - Báo cáo lãi lỗ ICP năm 2009.
  • 5. Page 5 1. Tính cấp thiết của báo cáo Ngày nay cùng với sự phát triển công nghệ phần mềm các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng như các tập đoàn lớn Việt Nam đều sử dụng phần mềm ứng dụng vào các công cuộc quản lý doanh nghiệp nhằm tạo ra những giá trị nhất định để củng cố và xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp . Để quản lí tốt nguồn nhân lực nhiều công ty đã chọn cho mình những giải pháp khác nhau nhưng đều có xuất phát chung hoạt động trên các nguyên tắc giống nhau và có tên gọi ERP. ERP viết tắt của “Enterprise Resource Planning”. Nói một cách dễ hiểu, đó là hệ thống phần mềm quản lý, vận hành xuyên suốt các bộ phận trọng yếu của Doanh nghiệp như Kinh Doanh,Tài Chính, Sản Xuất, Kiểm định Chất lượng, Nhân Sự…. Nhiều ý kiến được đưa ra từ các chuyên gia kinh tế và chuyên gia tư vấn hệ thống nguồn nhân lực cho rằng “Nếu “Khác biệt hay là chết” là nguyên tắc vàng giúp Doanh nghiệp chiến thắng trên thị trường, thì “ERP hay là chết” là bài học kinh nghiệm dành cho những Doanh nghiệp vừa và nhỏ, muốn trở nên vĩ đại, trường tồn”. Có nhiều ý kiến cho rằng sử dụng một phần mềm ERP đồ sộ cho tất cả các bộ phận sẽ không hiệu quả bằng sử dụng những phần mềm nhỏ được thiết kế chuyên biệt. Quan niệm này chỉ đúng khi đứng dưới góc nhìn cục bộ của người nhân viên: phần mềm dễ sử dụng và nhập liệu nhanh. Lãnh đạo Doanh nghiệp cần có tầm nhìn toàn cục hơn và cụ thể hơn về một bức tranh tổng thể hiệu quả kinh tế và hoạt động của toàn tổ chức. Thông tin cần được kế thừa giữa các bộ phận, để không phải nhập liệu nhiều lần để tiết kiệm thời gian và công sức lao động, đồng thời tăng khả năng kiểm soát và ra quyết định đúng đắn, nhanh chóng. Để minh họa, chúng ta hãy xem xét một tình huống thực tế như sau: Một doanh nghiệp có vài chục sản phẩm (SKU), sử dụng nhiều phần mềm quản lý riêng biệt: Quản lý Sản xuất, Quản lý Kho vận, Kế toán Tài chính và Quản lý Phân phối cho khoảng 100 Nhà phân phối trên toàn quốc. Vì mỗi phần mềm quản lý là một “ốc đảo” riêng biệt, không giao tiếp với “ốc đảo” khác. Do đó việc dùng nhiều phần mềm quản lý khác nhau sẽ dẫn đến những hệ quả như sau: Càng bán, càng lỗ mà không biết Trong quá trình vận hành, chi phí được ghi nhận tản mạn trên nhiều phần mềm quản lý khác nhau, chẳng hạn như: LỜI MỞ ĐẦU
  • 6. Page 6  Chi phí nguyên liệu và nhân công sản xuất được ghi nhận chi tiết trên phần mềm Quản lý Sản xuất.  Chi phí vận chuyển được ghi nhận trên phần mềm Quản lý Kho vận.  Việc sử dụng khuyến mãi được ghi nhận trên hệ thống Quản lý Phân phối, trong khi việc chi trả khuyến mãi được thực hiện trên phần mềm Kế toán Tài chính. Do đó, việc tính giá thành cho từng sản phẩm tốn nhiều công sức và khó thực hiện chính xác. Thông thường việc này chỉ được thực hiện cho những sản phẩm mang lại doanh số cao. Trong khi những sản phẩm khác, có thể đang ở trong tình trạng “càng bán, càng lỗ” mà Doanh nghiệp không hay biết Chi phí cao do sai số lớn  Vì mỗi phần mềm quản lý là một “ốc đảo” riêng, nên những quy trình liên bộ phận không thực hiện được trên phần mềm nào cả, chẳng hạn:  Kế hoạch chi tiền: được lập bởi bộ phận Kế toán Tài chính, cần thông tin kế hoạch mua nguyên vật liệu. Nhưng kế hoạch mua nguyên liệu lại nằm trên phần mềm Quản lý Kho vận, không được liên thông với phần mềm Kế toán Tài chính.  Kế hoạch cung ứng: dự báo kinh doanh và tồn kho các Nhà phân phối thuộc về hệ thống Quản lý Phân phối, trong khi kế hoạch sản xuất được lập trên phần mềm Quản lý Sản xuất, kế hoạch mua nguyên vật liệu và điều chuyển hàng hóa đến các Trung tâm Phân phối lại được thực hiện trên phần mềm Quản lý Kho vận. Việc thực hiện thủ công những quy trình liên bộ phận là nguyên nhân dẫn đến sai số lớn, từ đó chi phí tăng cao, bao gồm cả chi phí phải trả cho hậu quả của việc lập kế hoạch không chính xác. Kiểm soát không hiệu quả Một khi dữ liệu của Doanh nghiệp được lưu trữ tại nhiều “ốc đảo” khác nhau, việc đối chiếu, phân tích, đánh giá dữ liệu giữa các “ốc đảo” phải thực hiện thủ công, tốn nhiều nhân lực, khó làm được hàng ngày. Điều này đồng nghĩa với kiểm soát không hiệu quả. ERP là công cụ phần mềm nối kết tất các ốc đảo riêng biệt của từng bộ phận và phòng ban lại với nhau, vì mỗi bộ phận của doanh nghiệp là một mắc xích trong bộ máy lớn của doanh nghiệp và để hoạt động hiệu quả thì chúng phải được nối kết lại với nhau trên cơ sở đồng bộ hóa các nguồn vào và nguồn ra để có được các thông tin cơ sở nhất và tổng hợp nhất từ đó giúp ích cho các nhà Quản trị trong các quyết định kinh doanh chính xác và mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho doanh nghiệp. Các doanh nghiệp nước ngoài hầu như đều vận dụng ERP vào trong quản lý các hoạt động kinh doanh , còn đối với Việt Nam vài năm trở lại đây ERP thật sự có nhiều bước khởi sắc , tuy nhiên để hiểu biết sâu sắc và vận dụng nó như là một giải
  • 7. Page 7 pháp kinh doanh thật sự thì vẫn còn đó rất nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ chỉ đang xem nó như là 1 phần mềm ứng dụng và đó là lí do em chọn đề tài này “Dự Án ERP cho DN Sản xuất và Thương Mại Hàng Tiêu Dùng”. Tuy nhiên, do thời gian có hạn nên bài viết sẽ còn nhiều thiếu sót, mong thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến. 2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo: Nghiên cứu cách thức vận hành, các chức năng , sự phù hợp của ERP đối với các doanh nghiệp sản xuất và thương mại hàng tiêu dùng, từ đó lên kế hoạch lập dự án ERP. 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu : + Phạm vi nghiên cứu : là các doanh nghiệp sản xuất và thương mại hàng tiêu dùng. + Đối tượng nghiên cứu : phần mềm ERP. 4. Phương pháp nghiên cứu: - Thu thập dữ liệu từ các công ty đã triển khai và vận dụng ERP thành công, so sánh, phân tích, đánh giá. - Tham khảo các ý kiến chuyên gia về ERP 5. Nguồn số liệu và dữ liệu nghiên cứu: - Công Ty TNHH TM DV Chánh Nguyễn. 6. Kết cấu báo cáo Đưa ra một trường hợp áp dụng ERP cụ thể tại một doanh nghiệp lớn và rút ra các kết luận từ thực tế đã áp dụng của doanh nghiệp này cho các doanh nghiệp khác hoạt động cùng ngành. So sánh các hạng mục chủ yếu trọng tâm liên quan đến dự án ERP, phân tích các đặc điểm và nhu cầu các doanh nghiệp phù hợp với ERP nào , và các chức năng của ERP, lợi ích và hiệu quả mang lại của ERP.
  • 8. Page 8 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1. Khái niệm ERP là gì ? ERP viết tắt của “Enterprise Resource Planning”. Đứng ở góc độ quản lý ERP là một giải pháp quản lý và tổ chức dựa trên nền tảng kỹ thuật thông tin đối với những thách thức do môi trường tạo ra. Hệ thống ERP là một phương thức quản lý dùng giải pháp kỹ thuật và tổ chức giúp doanh nghiệp gia tăng và làm gọn nhẹ một cách hiệu quả xử lý kinh doanh nội bộ vì nó đòi hỏi phải tái cấu trúc qui trình hoạt động kinh doanh và tổ chức doanh nghiệp cũng như thay đổi phong cách quản lý doanh nghiệp, nghĩa là nó tác động thay đổi qui trình quản lý, ảnh hưởng cả chiến lược, tổ chức và văn hóa của doanh nghiệp. Nói một cách dễ hiểu, đó là hệ thống phần mềm quản lý, vận hành xuyên suốt các bộ phận trọng yếu của Doanh nghiệp như Kinh Doanh,Tài Chính, Sản Xuất, Kiểm định Chất lượng, Nhân Sự… giúp cân bằng cung (Supply) và cầu (Demand). Có khả năng kết nối nhà máy sản xuất với các khách hàng và nhà cung cấp trong một chuỗi cung ứng (Supply Chain – SC) vật tư hàng hóa đồng bộ. Sử dụng những quy trình kinh doanh (Business Process) đã qua kiểm định để làm quyết định và tích hợp cao độ xuyên chức năng qua tiêu thụ (Sales), tiếp thị (Marketing), chế tạo (Manufacturing), tác nghiệp (Operation), hậu cần (Logistic), cung tiêu thụ (Purchasing), tài chính, phát triển sản phẩm mới, và nguồn nhân lực (Human Resources), và như vậy nhân viên xí nghiệp có thể xử lý nghiệp vụ của mình với mức độ cao đối với khách hàng (Customer Service) cũng như năng suất cao, đồng thời hạ giá thành và giảm mức tồn kho; đem lại nển tảng cho kinh doanh điện tử (E- Commerce) có hiệu quả. NỘI DỤNG CHÍNH I.
  • 9. Page 9 Mô hình kiến trúc cơ bản của ERP
  • 10. Page 10 Mục tiêu của ERP : - Quản lí và kiểm soát ngân sách tài chính. - Quản trị nguồn nhân lực. - Quản trị quan hệ khách hàng. - Quản trị chuỗi cung ứng. - Lập kế hoạch và kiểm soát sản xuất nhằm tối ưu hóa chi phí sản xuất và đáp ứng nhu cầu khách hàng. - Quản trị quan hệ người cung cấp. - Quản lí và kiểm soát tốt hơn sản phẩm về kho, vận chuyển, thời gian sử dụng. - Thông minh kinh doanh từ việc đồng bộ hóa dữ liệu toàn doanh nghiệp và phân tích, đánh giá nhiều chiều thông tin với các dữ liệu cập nhật kịp thời nhất. - Quản lí doanh thu và lợi nhuận của DN. 2. Kiến trúc và đặc điểm của ERP Một hệ thống ERP điển hình thường được hình thành bởi những mô đun (module) thiên về chức năng và được tích hợp một cách chặt chẽ. Tất cả các mô đun đều sử dụng chung một căn cứ dữ liệu trung ương duy nhất được cập nhật theo thời gian thực. Các hệ thống ERP của những nhà cung cấp phần mềm khác nhau sẽ được tổ chức theo những thể thức khác nhau, nhưng điển hình các module này đều tập trung các lĩnh vực chính: (1) tài chính, (2) sản xuất và hậu cần, (3) tiêu thụ và tiếp thị, (4) nhân sự. Thông thường, các khả năng chức năng chia thành các mô đun (đơn thể), nhưng cũng có những trường hợp khả năng chức năng lại nằm trải dài trên nhiều mô đun khác nhau. Sau đây là các mô đun chức năng cơ bản của một hệ thống ERP điển hình.
  • 11. Page 11 Mô hình các mô đun của ERP - Financial Management : quản lý tài chính. - Sales Management : Quản lý bán hàng. - Payroll : Quản lí tiền lương - Quality Control and Assurance : Quản lí chất lượng và kiểm định. - Production Management : Quản lý sản phẩm - Inventory Management : Quản lý tồn kho - Material Procurement : Quản lý nguyên vật liệu - Cost Management : Quản lý chi phí - User Adminstration : Quản lý hệ thống 2.1. Quản lí tài chính - Financial Management : Bao gồm hệ thống quản lý chính, hệ thống sổ cái - General Ledger (GL)của doanh nghiệp. Phân hệ tài chính là phân hệ xương sống, không thể thiếu của bất cứ phần mềm ERP nào. GL là nơi cất trữ và quản lý tất cả các tài khoản của công ty, được sản xuất theo hoạch đồ kế toán (chart of account). Hoạch đồ kế toán được xem như là thành phần chủ chốt của GL thường bao gồm một lượt đồ đánh số gán một mã số duy nhất trong mỗi tài khoản để phân loại và biết tài khoản nằm đâu trong GL. Hoạch đồ kế toán theo dõi mỗi tài khoản công ty có bao nhiêu tiền. Đây là phân hệ quản lí nguồn ngân sách và dòng tiền của doanh nghiệp được theo dõi tổng quát và chi tiết với hệ thống ERP theo các quy trình chặt chẽ. 2.2. Quản lí bán hàng - Sales Management: Chức năng CSM thiên về các chức năng như nhận đơn đặt hàng, theo dõi và gởi hàng. Module này giao diện với nhiều module khác bao gồm: Forecasting, IM, Supplier Management, Account Receivable. Chức năng tính giá thường thấy trong
  • 12. Page 12 module này. Việc tính giá này có thể định nghĩa giá đặc biệt hoặc chiết khấu đối với những khách hàng đặc biệt. 2.3. Quản lí tiền lương - Payroll: Chức năng Payroll sẽ phát ra những thanh toán và theo dõi số tiền mà công ty thiếu nợ nhân viên. Tất cả mọi khấu trừ (deduction) liên quan đến thuế thu nhập, tiền bảo hiểm xã hội, v.v.. sẽ được thực hiện trong chức năng này. Ngoài ra chức năng này còn có thể theo dõi số ngày nghỉ phép và ngày nghỉ bệnh ốm đau, v.v.. Payroll sẽ tích hợp với (GL). 2.4. Quản lí nhân sự - Human Resources: Chức năng HR giúp quản lý nguồn nhân lực hành chính, điều hành các quỹ phúc lợi nhân viên, tuyển dụng và đào tạo. Chức năng HR thư ờng giao diện với chức năng Payroll. 2.5. Quản lí chất lượng và kiểm định - Quality Control and Assurance : Ghi nhận một cách khoa học các lần kiểm định chất lượng sản phẩm từ đó ra các báo cáo để đánh giá chất lượng sản phẩm và nguyên vật liệu sản xuất. 2.6. Quản lí sản phẩm - Production Management : Về thời hạn sản phẩm chủng loại, nhãn hàng, số lượng sản xuất và tiêu thụ từ đó đánh giá va quyết dòng đời của sản phẩm 2.7. Quản lí tồn kho - Inventory Management : Chức năng WM cung cấp chức năng nằm trên và vượt khỏi chức năng được tìm thấy trong IM. Các chức năng phổ biến được tìm thấy trong WM bao gồm: tối ưu hóa viêc lấy hàng, bỏ qua bên yêu cầu đặt hàng, logic tương thích trữ vật tư, đặt kế hoạch tổng hợp và tính toán việc sử dụng mặt bằng kho hàng 2.8. Quản lí nguyên vật liệu - Material Procurement: Ghi nhận tình hình sử dụng nguyên vật liệu , và đánh giá chất lượng nguyên vật của các nhà cung cấp. 2.9. Quản lí chi phí - Cost Management : Ghi nhận và kiểm soát tình hình sử dụng tài chính để lên kế hoạch tài chính theo các mục tiêu mong muốn của doanh nghiệp nhằm đạt được tối đa hóa nguồn tài chính để mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho doanh nghiệp.
  • 13. Page 13 Cân đối cán cân giữa thu và chi theo ngân sách cho các bộ phận và chức năng cũng như đóng góp khác nhau của DN nhằm không vượt quá ngân sách đã định ra từ trước đó. 2.10. Quản lí hệ thống - User Adminstration: Kiểm soát dữ liệu, phân quyền chức năng hợp lí, bảo mật thông tin, đảm bảo về mặt kỹ thuật đễ hỗ trợ kinh doanh. Ngoài chức năng này ERP còn có các chức năng sau :  Dự báo – Forecasting Chức năng Forecasting sẽ tích hợp với tập tin lịch sử của các đơn vị đặt hàng khách hàng ( Sales Order) và với chức năng lịch sản xuất chủ đạo (Master Production Schedule và chức năng quy hoạch nhu cầu vật tư (Material Requirements Planning. Dự báo sẽ tiên đoán nhu cầu trong tương lai là bao nhiêu bằng cách sử dụng nhu cầu của khách hàng trong quá khứ. Chức năng Forecasting sử dụng một số công thức toán học khác nhau mà công ty sử dụng ERP chọn ra. Module dự báo có thể bao gồm 2 phần: phần chi tiết và tổng hợp. Dự báo chi tiết sẽ tiên đoán nhu cầu tiêu thụ của khách hàng đối với một mặt hàng đặt biệt nào đó, còn dự báo tổng hợp thì lại tiên đoán theo nhóm hoặc dòng sản phẩm  Lịch sản xuất chủ đạo – Master Production Schedule (MPS) Chức năng MPS lo đặt kế hoạch và sắp xếp lịch trình sản xuất các sản phẩm hoàn tất để bán cho khách hàng. Chức năng MPS sẽ đưa ra một khuyến cáo sản xuất những sản phẩm hoàn tất đối với môi trường sản xuất dựa trên những quy tắc đơn giản và nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm hoàn tất. Chức năng MPS chỉ tìm thấy trong một môi trường sản xuất, và nó thường giao diện giữa Sales Order, Forecast, và Material Requirements Planning  Lên lịch hữu hạn – Finite Scheduling (FS) FS là một kỹ thuật tối ưu hóa dựa theo những quy tắc được thiết kế để cung cấp chức năng lên lịch và vượt khỏi MPS và làm việc với quy hoạch nhu cầu năng lực (Capacity Requirement Planning)  Phiếu sử dụng nguyên vật liệu – Bill Of Material (BOM) BOM là danh sách các nguyên vật liệu định nghĩa những linh kiện phụ tùng nào cần đến để cho ra một đơn vị sản phẩm. Chức năng này gắn liền với sản xuất. Thỉnh thoảng BOM cũng được dung trong việc bảo trì ở phân xưởng hoặc tái sản xuất. BOM được dùng cho sản phẩm hoàn tất để bán ra cho khách hàng và
  • 14. Page 14 những khâu lắp ráp phụ được tạo ra trong môi trường sản xuất. BOM cũng được sử dụng để đặt kế hoạch cho những dòng linh kiện và để thiết lập những mối liên hệ để tạo ra những bộ kit. Nhiều chức năng giao diện với BOM bao gồm: MPS, MRP I, và quản lý lệnh sản xuất (Work Order Management)  Mã vạch – Bar Coding Mã vạch (một loạt đường thẳng đứng) là một hệ thống theo dõi các mặt hàng tồn kho hoặc các đồ vật khác mà người ta có thể dán nhãn mã vạch. Các hệ thống mã vạch thường bao gồm phần cứng và phần mềm cho phép tăng tốc độ giao dịch và giảm sai lầm nhập liệu các mã số mặt hàng bằng cách cho đọc mã vạch bởi một thiết bị cầm tay được gọi là Bar Code Reade.  Quản lý thay đổi công trình – Engineering Change Management (ECM) Chức năng ECM cho phép tiến hành thay đổi các cấu trúc cơ bản dữ liệu chẳng hạn cấu trúc của BOM hoặc lộ trình. Nó đem lại một tiến trình quản lý tích hợp những thay đổi giúp làm dễ dàng việc thay đổi theo một phương pháp hữu hiệu. ECM thường chứa chức năng chẳng hạn chấp nhận xử lý, dòng chảy thao tác ( Workflow) và thi công những thay đổi. ECM là một hệ thống quản lý tài liệu theo đấy các tài liệu được dùng như là điểm thu thập trung ương đối với tất cả các hoạt động có liên hệ với nhau.  Quản lý phòng ngừa – Preventive Management (PM) Chức năng PM giúp bảo trì các thiết bị. Module này có thể cho ra lịch trình bảo trì các thiết bị. Module này có thể cho ra lịch trình bảo trì (Maintenace Schedule) cho biết khi nào một bộ phận đặt biệt thiết bị được bảo trì dựa trên chu kỳ được định sẵn trước hoặc theo khoảng cách thời gian. Sau khi đạt đến thời gian bảo trì, thì module này phát ra một lệnh bảo trì phòng ngừa (Preventive Maintenance Work order) chứa những chỉ thị phải bảo trì thế nào và vật tư linh kiện gì phải dùng. Module này giao diện với IM và GL.  Quản lý vận tải – Transportation Management (TM) Chức năng TM giúp quản lý hữu hiệu các nguồn lực vận tải. Có thể tìm thấy trong module này các chức năng như lịch trình lộ trình (Route Scheduling), tổng hợp xe tải ( Carrier Consolidation), giới hạn khả năng chuyên chở (Capacity Limitation) và dịch vụ xe tải ưu thích.  Dịch vụ hiện trường – Field Service (FS) FS cung cấp chức năng đặc trưng cho việc quản lý bảo trì và dịch vụ các sản phẩm tại hiện trường. Chức năng trong module này liên hệ chặt chẽ với việc phối hợp CSM, WOM, PM. Thông qua việc sử dụng chức năng này công ty
  • 15. Page 15 có thể hoạch định những nhu cầu đối với FS và ghi chép các hoạt động. Module này giao diện với IM và GL.  Giải pháp đặc trưng ngành nghề - Industry Specific Solutions Chức năng này đem lại chức năng đặc trưng mà ta có thể tìm thấy đặc biệt trong mỗi ngành nghề đặc biệt. Những ý về mục tiêu của ERP đã trình bày ở chính là tầm nhìn chung của các doanh nghiệp Việt Nam sản xuất và thương mại hàng tiêu dùng, nhưng mỗi DN sẽ đặt trọng tâm khác nhau để nhằm đạt được mục tiêu đề ra của DN để trở nên phát triển và vĩ đại theo đường lối kinh doanh của DN trong các mốc thời gian được xác định. Sứ mệnh của các DN sản xuất hàng tiêu dùng Việt Nam đều hướng tới các sản phẩm sử dụng các nguyên liệu sẵn có của đất nước nhằm tạo sản phẩm tiện dụng cho người tiêu dùng và đảm bào sức khỏe như công ty cổ phần hàng tiêu dung Masan với các dòng sản phẩm tiêu dùng nhanh như Mì gói Omachi, Kokomi, nước mắm Chinsu, Nam Ngư, … Sau đây, chúng ta sẽ đi chi tiết và cụ thể vào Công Ty Cổ Phần Hàng Tiêu Dùng Quốc Tế (ICP) đã nghiên cứu áp dụng dự án ERP cho doanh nghiệp mình thành công như như thế nào ? . 3. Giới thiệu Công Ty Cổ Phần Hàng Tiêu Dùng Quốc Tế ICP - Lịch sử ICP : Năm 2001, hai người bạn làm trong lĩnh vực khác nhau đã chung tay xây dựng ICP với mong ước tạo nên sự khác biệt: công ty nội địa đạt tiêu chuẩn toàn cầu, cung cấp sản phẩm và dịch vụ đẳng cấp quốc tế cho người tiêu dùng. Sơ khởi, vào năm 2002 công ty đưa ra thị trường nước tẩy rửa rau quả trái cây nhãn hiệu Vegy. Mặc dù hạn chế về nguồn lực tiếp thị, Vegy vẫn tạo nên dấu ấn đặc biệt và. Năm 2003, bước ngoặt lớn nhất góp phần đưa ICP trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực hoá mỹ phẩm chính là sự ra đời của dầu gội đầu dành cho nam giới nhãn hiệu X-men. Một năm sau đó, dòng sản phẩm này đã nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường để đứng đầu phân khúc và cùng với các dòng sản phẩm khác dành cho nam giới cũng bắt đầu được mở rộng phát triển và chiếm lĩnh thị trường. Tháng 11/2006 MEF (quỹ Mekong enterprise fund II) đã đầu tư hơn 6 triệu USD vào ICP. Đây là nguồn vốn quan trọng giúp công ty mở rộng sản xuất và các hoạt động marketing.
  • 16. Page 16 Năm 2006, từ sức mạnh có được nhờ những chuyên gia tiếp thị và hệ thống kênh phân phối hiệu quả, ICP tiếp tục đưa ra thị trường dòng mỹ phẩm L'OVITÉ để thực hiện mong muốn làm đẹp cuộc sống của từng cá nhân. Năm 2008, BankInvest trở thành cổ đông chiến lược của ICP. Năm 2009, gia nhập thị trường thực phẩm với việc trở thành cổ đông chính thức của Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Thuận Phát. Hiện tại, với những nhãn hiệu chuyên về chăm sóc cá nhân, nhà cửa, mỹ phẩm và thời trang, ICP đang nỗ lực hết mình để trở thành người dẫn đầu thị trường, đưa sản phẩm của mình đến mọi nơi, làm đẹp cuộc sống của mọi người. Tổng quan về công ty : Công Ty Cổ Phần Hàng Gia Dụng Quốc Tế (ICP) là một trong những công ty hàng tiêu dùng tư lớn nhất khu vực Đông Dương với 500 nhân viên. Tập đoàn ICP bao gồm 3 công ty thành viên vừa và lớn đến thời điểm hiện nay: Công Ty TNHH Sản Xuất Hàng Gia Dụng O.E.M: sản xuất hàng tiêu dùng và mỹ phẩm. Công Ty TNHH Mỹ Phẩm Đẹp: tiếp thị và phân phối mỹ phẩm trang điểm và dưỡng da. Công Ty Phân Phối ICP: tiếp thị và phân phối hàng tiêu dùng. - Tầm nhìn và sứ mệnh của ICP + Trở thành một trong ba công ty hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất và thương mại hàng tiêu dùng. + Sự tin cậy và trung thực chính là nền tảng tạo dựng nên tập thể ICP. + Làm giàu chất lượng cuộc sống của từng cá nhân qua những sản phẩm và dịch vụ cải tiến không ngừng. Tại ICP, thành công được thể hiện qua sự phát triển bền vững của tổ chức, môi trường làm việc năng động , minh bạch, lợi nhuận hấp dẫn cho cổ đông và những đóng góp tích cực cho cộng đồng và xã hội.
  • 17. Page 17 Trong các chiến lược kinh doanh của mình thì ICP đặc biệt chú trọng Quản trị nguồn nhân lực, các nhà quản trị đã sáng lập nên các giá trị làm chuẩn mực cho các hành xử của tất cả nhân viên hướng theo xử sự và hành động : + Luôn phấn đấu không ngừng cải tiến và sáng tạo + Xuất sắc + Trung thực, công tâm + Tôn trọng + Nhiệt huyết, lôi cuốn bản thân và tập thể. Công ty CP hàng tiêu dùng ICP với các dòng sản phẩm dành riêng cho nam giới đầu tiên tại Việt Nam như Dầu gội X-Men, Lăn khử mùi X-Men, nước hoa X-Men for Boss, …. 4. Các dòng sản phẩm của ICP Vào năm 2003, sau khi tung sản phẩm dầu gội dành cho nam giới thương hiệu X-Men thành công, đó chính là bàn đạp để công ty bắt tay vào nghiên cứu và cho ra đời những sản phẩm khác. Nhãn hiệu X-Men bao gồm các sản phẩm sau : + Dầu gội với các dung tích 180ml, 320 ml, 650 ml nhiều mùi, và màu và kiểu dáng khác nhau. + Sữa tắm với các dung tích 180ml, 320 ml, 650 ml nhiều mùi, và màu và kiểu dáng khác nhau. + Lăn khử mùi với các dung tích 25ml, 50ml nhiều mùi, và màu và kiểu dáng khác nhau. + Sửa rửa mặt với các dung tích 25g, 50g nhiều mùi, và màu và kiểu dáng khác nhau. Nhãn hiệu X-Men for Boss : sản phẩm cao cấp hơn nhắm vào đối tượng khách hàng cao cấp hơn với phong cách tạo sự khác biệt - tinh thần của những doanh nhân thành đạt. + Dầu gội với nhiều dung tích và mùi đặc trưng riêng của nhãn hàng. + Sữa tắm giống như nhãn hàng X-Men có nhiều dung tích và mùi đặc trưng riêng.
  • 18. Page 18 + Nước hoa đây là sản phẩm mà ICP cũng đã thành công khi tung ra với các dung tích 25ml, 50ml và 75ml, được các khách hàng nam giới ưu chuộng vì giá thành và chất lượng. Cùng với các nhãn hiệu đó ICP tiếp tục tung ra các sản phẩm khác dành cho các độ tuổi từ 16-19 tuổi là nhãn hàng Teen-X. Và để phục vụ cho các khách hàng có thu nhập thấp hơn các vùng nông thôn nhãn hàng Drmen đã được ra đời . 5. Mục tiêu và nhiệm vụ của DN - Mục tiêu : Trở thành 1 trong 3 công ty hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất hàng tiêu dùng nhanh - Nhiệm vụ: Làm giàu chất lượng cuộc sống của từng cá nhân qua những sản phẩm và dịch vụ cải tiến không ngừng. Tại ICP, thành công được thể hiện qua sự phát triển bền vững của tổ chức, môi trường làm việc năng động đối với nhân viên, sự minh bạch và lợi nhuận hấp dẫn dành cho cổ đông, và những đóng góp tích cực cho cộng đồng 6. Các yếu tố quyết định thành công - Cải tiến không ngừng trong sản xuất. - Sự trung thành và đóng góp dài lâu của đội ngũ nhân viên. - Minh bạch trong các quan hệ đối tác với khách hàng và các nhà đầu tư nhằm mang lại những lợi ích tương xứng cho các bên. 7. Điểm mạnh và điểm yếu của ICP  Điểm mạnh : Về phần DN, ICP có một đường lối phát triển năng động, sáng tạo. Điều này đã làm nên sự khác biệt trong sản phẩm của mình. Từ đó tạo nên sức mạnh giúp các sản phẩm của mình có chỗ đứng vững chắc trên thị trường. ICP có một chiến lược marketing rất hoàn hảo tạo nên một lợi thế không nhỏ cho sản phẩm của mình điển hình là X-Men. Làm được điều này là do ICP đã hiểu và đánh trúng vào tâm lý người tiêu dùng Việt Nam. Về sản phẩm nhãn hiệu X-Men là nhãn hiệu Việt Nam nhưng mang tên nước ngoài và ảnh hưởng của các nhân vật điện ảnh cũng như truyện tranh, điều
  • 19. Page 19 này đánh vào tâm lý ưa chuộng hàng ngoại của người Việt, đặc biệt là sản phẩm dành cho nam giới đầu tiên của công ty Việt Nam.  Điểm yếu : Được thành lập 2001, ICP là doanh nghiệp trẻ, còn ít kinh nghiệm. Còn nhiều yếu kém trong quá trình quản lý sản phẩm, điển hình là việc sử dụng quá nhiều nhãn hiệu X-Men để làm nền tảng phát triển sản phẩm khác như X-Men for Boss, Teen-X, DrMen…. Sản phẩm dầu gội X-Men tuy đã tạo được điểm nhấn khi ra đời nhưng thật sự chưa bền vững, khách hàng vẫn còn chưa hài lòng về một số mặt như hương thơm không giữ được lâu, tóc dễ bị rít, ….  Cơ hội : - X-Men chiếm được 7% thị phần, xếp thứ 5 trên thị trường dầu gội. - Đặc biệt là chiếm khoảng 60% thị phần trong phân khúc thị trường dầu gội dành cho nam. - Có ưu thế dẫn đầu trong phân khúc thị trường dầu gội dành cho nam, là sản phẩm thứ 2 trong phân khúc này có mặt trên thị trường Việt Nam sau Romano. - Có lợi thế trong thời gian hiện tại do chính phủ đang phát động phong trào “Người Việt dùng hàng Việt”.  Thách thức: - Vấp phải sự cạnh tranh gay gắt với các tập đoàn lớn trong lĩnh vực này như Unilever, P&G, Unza,… - Doanh nghiệp trẻ, ít kinh nghiệm, quy mô kinh doanh chưa xứng tầm với cá đối thủ. - Sản phẩm X-men thực sự chưa quá khác biệt với các với các sản phẩm của đối thủ mới xuất hiện như Clearmen, Romano, Head&Shoulder, … 8. Các chiến lược Marketing ICP áp dụng 8. 1. Một số phân đoạn thị trường cơ bản: a. Nam giới tuổi từ 18 đến 45 tuổi, có thu nhập trung bình khá trở lên, sống ở khu vực thành thị.
  • 20. Page 20 Có nhu cầu chăm sóc cá nhân trong nhịp sống hiện đại, tìm kiếm sự tự tin hơn trong kỳ bất kỳ hoàn cảnh nào, mong muốn cảm giác sảng khoái, tự tin, thể hiện bản lĩnh đàn ông đích thực. b. Những ông chủ, doanh nhân thành đạt có thu nhập khá, sống ở những khu vực thành thị, muốn có sự khác biệt và thể hiện đằng cấp, mong muốn thể hiện bản thân thân thông qua các sản phẩm tiêu dùng. Mong muốn sự đặc biệt cũng như sự nổi tiếng của thương hiệu. c. Nam giới có lợi ích tìm kiếm là trị sạch gàu, hết ngứa Bên cạnh nhưng lo lắng về hơi thở thiếu thơm tho, hay mụn đỏ, thì gàu cũng là một trong những vấn đề về vệ sinh thường gặp nhất ở nam giới. Những đốm gàu tưởng chừng như vô hại lại chính là kẻ làm cho bạn rối tóc tai, ngứa ngày và mất tự tin trước đám đông. Để thoát khỏi nỗi ám ảnh về gàu, bạn phải có loại dầu đặc trị riêng. d. Tuổi teen dưới 18 tuổi, đó là những người chưa có thu nhập, muốn thể hiện cá tính, các quyết định mua hàng thướng không phải là người tiêu dùng sàn phẩm, sản phẩm trị gàu, người có cá tình, thích thời trang tuổi teen. e. Các dòng sản phẩm mỹ phẩm khác dành cho nam giới như sữa tắm, gel, lăn khử mùi đi kèm với các sản phẩm của dầu gội đầu về cơ bản chúng có những phân đoạn thị trường tương tự nhau, cùng nhắm vào đối tượng nam giới ở các phân đoạn trên. 8.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu - ICP tập trung nguồn lực vào phân khúc thị trường là dầu gội đầu là chủ yếu. - Đây là phân khúc dầu gội đầu được tung ra đầu tiên và cũng là sản phẩm chủ lực chiếm tỷ trọng lớn đầu tư của công ty. Các chiến lược Marketing cũng xoay quanh phân khúc thị trường này, nó đủ lớn để công ty có thể chọn là sản phẩm chủ đạo. Sản phẩm chủ lực của công ty hướng đến đối tượng : + Nam giới từ 18 đến 45 tuổi + Thu nhập từ trung bình khá trở lên + Sống ở thành thị + Có khả năng nhận thức về sản phẩm + Muốn có sản phẩm riêng cho mình
  • 21. Page 21 Ngoài sản phẩm chủ lực thì với các đoạn thị trường mục tiêu đã xác định ở trên ICP đưa ra một danh mục sản phẩm nhằm đáp ứng tối đa những yêu cầu là lợi ích tìm kiếm của khách hàng. 8.3. Chiến lược định vị : Sản phẩm được sử dụng kết hợp các chiến lược định vị khác nhau nhằm mang lại hiệu quả như mong muốn. Sử dụng chiến lược khác biệt hóa sản phẩm khi sáng tạo ra sản phẩm dầu gội dành riêng cho nam giới, định vị thương hiệu là giải pháp làm đẹp toàn diện cho nam giới với hệ thống sản phẩm đa dạng từ dầu gội, sữa tắm, nước hoa, … Các chiến lược định vị được sử dụng: - Sản phẩm độc đáo, mang phong cách Mỹ... - Thị trường riêng : mặc dù thị trường đã được khai thác nhưng chưa được chú trọng đúng mức nên công ty coi đây là một thị trường còn rất mới mẻ và đầy tiềm năng. - Định vị lợi ích: Sản phẩm dành cho những người muốn tự khẳng định cái tôi bản thân. - Định vị người sử dụng: Nam giới - Định vị loại sản phẩm: Đây là một phong cách, một cái tôi của mỗi người không đơn thuần là sản phẩm dầu gội - Định vị chất lượng: Là một sản phẩm có chất lượng cao Việc áp dụng đồng thời nhiều chiến lược nhằm đến kết quả cuối cùng là: nhắc đến dòng sản phẩm X-Men người tiêu dùng sẽ nghĩ ngay đây là sản phẩm dành cho nam, với chất lượng cao và có khả năng thể hiện cá tính của bản thân. Áp dụng chiến lược định vị sản phẩm X-men là sản phẩm quốc tế, mang chất lượng quốc tế trong lòng người tiêu dùng. 8.4. Chiến lược Marketing: - Mục tiêu: giới thiệu sản phẩm, thay đổi thói quen tiêu dùng của mọi người rằng không có dầu gội dành riêng cho nam giới, tất cả đều tiêu dùng chung một loại sản phẩm, khẳng định rằng “đã là đàn ông thì phải có dầu gội riêng”. Và chiếm lĩnh thị trường dầu gội dành cho nam.
  • 22. Page 22 - Tùy giai đoạn cụ thể mà ICP vận dụng các chiến lược Marketing khác nhau như Marketing căn bản, Marketing mix. Sử dụng các công cụ công nghệ thông tin và truyền thông mới nhưng rất hiệu quả như online, truyền miệng, Blog, SMS, MMS, forum và những mạnh xã hội. Cùng với các chương trình quảng cáo độc đáo mới lạ thu hút người tiêu dùng. - Với việc tìm ra một đại dương xanh cho riêng mình và một chiến lược định vị khôn ngoan (X-Men định vị trong tâm trí người tiêu dùng là một dòng sản phẩm chăm sóc cá nhân có xuất xứ từ nước ngoài dành riêng cho đấng mày râu và với giá cả phù hợp với từng phân khúc thị trường) Xmen đã chinh phục được khách hàng mục tiêu của mình với những chiến lược Marketing Mix độc đáo. CHƯƠNG 3 : ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH 1. Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận Bảng doanh thu từ năm 2002- 2006. ĐVT: triệu đồng Danh mục 2002 2003 2004 2005 2006 Vốn KD 5.000 15.000 30.000 50.000 154.000 Doanh thu 4.000 14.000 28.000 49.000 250.000 Tổng chi phí 2.500 10.000 20.000 32.000 150.000 Lợi nhuận 1.500 4.000 8.000 17.000 100.000 Với bảng doanh thu trên ta thấy qua các năm vốn kinh doanh của ICP tăng lên khá nhanh chóng và doanh thu cùng lợi nhuận tăng trưởng mạnh đó là nhờ các sự thành công của nhãn hiệu và chuyển đổi từ công ty TNHH sang cổ phẩn và có thêm các nguồn vốn đầu tư kinh doanh . - Nguốn vốn kinh doanh đã tăng từ lên nhanh chóng sau mỗi năm hoạt động, đặc biệt tăng đến 208% năm 2006 so với 2005, đó là nhờ phần công ty đã có được các nhà đầu tư lớn và khôn ngoan trong các chiến lược kêu gọi các nhà đầu tư cũng như các chiến lược kinh doanh của công ty là hết sức khả quan và đang trên đà phát triển thành công mang lại lợi nhuận tối ưu cho các nhà
  • 23. Page 23 đầu tư, đến năm 2006, ICP đã bắt đầu có nguồn quỹ đầu tư kinh doanh lớn của tập đoàn Mekong enterprise fund II và đây là nguyên nhân làm vốn kinh doanh nửa năm còn lại 2006 tăng đến 208 %. - Về phần Doanh thu cũng tăng lên đáng kinh ngạc có thể nói là nổi bật so với các doanh nghiệp cùng ngành khác, đó là nhờ sự thành công của chiến lược Marketing mix với các kênh truyền thông như Quảng cáo, các diễn đàn cho nam giới chi sẻ các bí quyết sử dụng sản phẩm và ý kiến đóng góp của khách hàng sử dụng sản phẩm để cải tiến chất lượng cũng như kiểu dáng sản phẩm, bên cạnh đó là sự xuất hiện liên tục trên các Game show của truyền hình với các chủ đề nóng bỏng và ý nghĩa dành cho nam giới, các hoạt động xã hội , … của thương hiệu X-Men đã góp phần đưa doanh thu tăng cao đến mức 410%, đó cũng nhờ phần nguốn vốn kinh doanh tăng lên và ICP đã chịu chi ra cho các hoạt động marketing quảng bá sản phẩm của mình. - Song song với việc tăng doanh thu thì Chi phí cũng tăng tương ứng với mức độ tăng của doanh thu nhưng ở mức độ thấp hơn và hợp lí để doanh nghiệp hoạt vẫn có lợi nhuận. - Vì doanh thu và chi phí tăng trưởng ở mức độ gần như bằng nhau nên Lợi nhuận của ICP cũng tăng lên vượt bậc so với năm trước đó đến 488% (2006 so với 2005). Biểu đồ so sánh doanh thu (triệu đồng) Qua biểu đồ hình trụ trên ta thấy rằng năm 2006 doanh thu và chi phí đã tăng vượt bậc hẳn so với năm 2005 và các năm trước, mặc dù vào năm này ở Việt Nam đang có khủng hoảng kinh tế nhưng với các chiến lược Markteing quảng bá thương hiệu cùng chính sách giá hợp lí , ICP đã dành được một chỗ đứng chiếm 60% trong ngành hàng dầu gội dành cho nam giới.
  • 24. Page 24  Giá thành : được kết chuyển từng kỳ và cạnh tranh nằm ở mức trung bình phù hợp với người tiêu dùng. Giá bán được xác định bằng công thức : Giá thành toàn bộ của sản phẩm : bao gồm giá thành sản phẩm được kết chuyển theo kỳ kinh doanh + các chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp. Giá bán sẽ được niêm yết gồm 3 loại giá : - Giá bán cho các nhà phân phối hàng đang hợp tác với ICP, tùy quy mô và khu vực Npp mà ICP sẽ chiết khấu trên giá bán của mình khác nhau cho một số Npp. - Giá bán cho các siêu thị như Metro, Big C, Coop, và các siêu thị lẻ khác nhau trên doanh số mà các siêu thị này đóng góp cho ICP. - Giá người tiêu dùng sẽ là một giá giống nhau và in trên sản phẩm để cho các kênh phân phối hàng bán đúng giá mà ICP mong muốn bán cho người tiêu dùng cuối cùng của sản phẩm. Tùy thời kỳ kinh doanh và chiến lược kinh doanh và lợi nhuận mong muốn khác nhau mà giá của sản phẩm sẽ được ICP thay đổi tăng hoặc giảm khác nhau. Giá hiện tại của một số sản phẩm bán cho người tiêu dùng như sau: + Dầu gội và sữa tắm XMen Sport 200ml : 36.500 đ + Dầu gội và sữa tắm Xmen for boss 200ml : 44.500 đ + Dầu gội và sữa tắm Xmen Atice, hoặc Sport 380ml : 64.500 đ + Xà bông cục XMen Sport hoặc Actice : 13.000 đ…. Đây là mức giá được đánh giá là trung bình phù hợp với thu nhập của nam giới từ mức trung bình trở lên.  Chi phí : - ICP dành nhiều ngân sách cho việc nghiên cứu sản phẩm tạo ra sản phẩm chất lượng và các mùi đặc riêng cho các dòng và nhãn hiệu sản phẩm. - Ngân sách dành cho các hoạt động marketing để xây dựng và biên tập quảng cáo cùng với các chính sách khuyến mại được chi ra khá lớn với con số lên đến 10 tỷ đồng/năm.
  • 25. Page 25 - Tuy là chi phí cho việc marketing tung ra nhiều nhưng cũng mang lại các thành công nhất định mà đến giờ nhắc đến X-Men đã để lại dấu ấn mạnh mẽ cho người tiêu dùng và được công chúng biết đến rộng rãi. 2. Kế hoạch tài chính : - Thu hút nhiều nhà đầu tư để phát triển mục tiêu trở thành một trong ba doanh nghiệp lớn của Việt Nam với kỳ vọng đầu tư dự án ERP. Triệu đồng Năm 2011 2012 2013 2014 2015 Dự kiến thu hút thêm các nhà đầu tư vốn KD 50.000 60.000 80.000 100.000 130.000 - Chi tiêu hợp lí , tiếp tục đẩy mạnh công tác marketing tối ưu hóa chi phí sản xuất , cùng việc đầu tư vào các thị phần khác như thực phẩm (2008 công ty đã mua lại cổ phần công ty Thuận Phát chuyên sản xuất nước mắm, nước tương, …) cùng việc hoạch định ngân sách ICP kỳ vọng sẽ đạt đến doanh thu ở mức nghìn tỷ/ năm như sau : Triệu đồng Năm 2011 2012 2013 2014 2015 Doanh số bán ra dự kiến 700.000 840.000 1000.000 1200.000 1500.000 Ngân sách dự kiến cho đổi mới công nghệ sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm 5.000 6.000 7.000 8.000 9.000 Marketing thương hiệu và sản phẩm 7.000 8.000 9.000 10.000 12.000 Tổng chi phí 350.000 400.000 450.000 500.000 600.000 Lợi nhuần thuần trước thuế mong muốn 350.000 440.000 550.000 700.000 900.000 Bảng ngân sách và nguồn thu từ năm 2009 – 2015 - Với bảng trên ta thấy rằng, ICP kỳ vọng mức doanh thu sẽ đạt đến 1 nghìn tỷ vào năm 2015 với các ngân sách dự kiến cho việc đổi mới công nghệ sản xuất và nang7 cao chất lượng sản phẩm định ra sẵn và sẵn sàng bỏ ra chi phí cho marketing cao hơn cả đổi mới công nghệ để giữ vững vị thế trên thị
  • 26. Page 26 trường, bên cạnh đó chi phí luôn giữ mức tối ưu hóa thấp nhất nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm , nhằm đạt một lợi nhuân tăng trưởng ổn định và bền vững trung bình qua các năm là 30%. - Sau khi hoạt động mỗi năm có lợi nhuận, ICP đều đặn chia cổ tức cho các nhà đầu tư và mong muốn họ luôn tái đầu tư để ICP mở rộng hoạt động của mình, ngoài các hoạt động chính ICP còn đầu tư về tài chính như mua lại cổ phần các doanh nghiệp mà công ty thấy có triển vọng tăng trưởng trên thị trường nội địa. - Với các mục tiêu như vậy ICP xem nguồn lực bên trong chính là một yếu tố quyết định sự thành công của mình, vì có công nghệ tiên tiến đến đâu nhưng nếu nguồn lực bên trong doanh nghiệp không đủ lớn thì khi quy mô phát triển lớn doanh nghiệp khó có thể kiểm soát được các hoạt động kinh doanh của mình và đạt được mục tiêu đã đề ra trở thành doanh nghiệp đứng thứ 3 trong ngành hàng tiêu dùng Việt Nam, và ICP chọn cho mình thực hiện dự án ERP để có thể trở nên vĩ đại hơn. CHƯƠNG 4 : LẬP DỰ ÁN ERP 1. Xác định nhu cầu và thực trạng doanh nghiệp - Thực trạng ICP Từ sau khi tung sản phẩm dầu gội thành công thì quy mô của ICP dần thay đổi nhanh chóng các sản phẩm được sản xuất và bán ra nhiều hơn với mức doanh thu và lợi nhuận mỗi năm tăng hơn 30 % , ICP đã sử dụng kênh phân phối hàng hóa qua trung gian là các Nhà phân phối . Theo cách này hàng hóa sẽ được bán cho Npp sau đó Npp sẽ bán sản phẩm đó ra thị trường cho các điểm bán Sỉ, lẻ, chợ, tạp hóa …. Ngoài ra, ICP cũng đẩy mạnh kênh phân phối là siêu thị - Morden Trade như là Big C, Metro, Lotte, Coop,… Khi quy mô lớn lên nhưng ICP vẫn đang sử dụng các công cụ Excel để quản lý hoạt động công ty, và mỗi phòng ban theo cách riêng của mình việc cập nhật số liệu, tình hình bán hàng cũng như sản xuất nhiều tình huống trong thế bị động, cùng với các số liệu cần phân tích không chuẩn xác và logic với nhau , mỗi phòng ban theo dõi riêng nên khi kết hợp lại không cùng một nguồn dữ liệu dẫn đến các kết quả khác nhau khi phân tích để phát triển kế hoạch chiến lược kinh doanh cho tương lai. Đặc biệt ở khâu sản xuất hàng hóa việc tiết kiệm nguyên vật liệu và đánh giá nhà cung cấp chưa được chuẩn xác vì theo cảm tính và chủ quan. Quản lí cấp trên khó biết được chính xác tình hình nguyên vật liệu và nhà cung cấp. Kho bãi thì quản lý hàng cận date không được tốt vẫn có nhiều trường hợp để hàng cận date mà không có kế hoạch Clear hàng tồn kho.
  • 27. Page 27 Hàng hóa xảy ra tình trạng thiếu hàng để bán thường xuyên do hoạch định kế hoạch chưa chuẩn xác và không cập nhật kịp thời tình trạng thiếu hàng hóa. Mối quan hệ với các Npp : để thúc đẩy hàng bán ra, ICP có một chính sách hỗ trợ Npp như chiết khấu thương mại, chương trình khuyến mãi, công nợ, …. Nhưng vì các số liệu chưa được thống nhất nên việc các Npp báo cáo về công ty vẫn gặp một số khó khăn nhất định trong việc tính toán số liệu mua vào, bán ra, và tồn kho. Về ngân sách thì thu và chi thật sự chưa được cân đối , nhiều trường hợp chi vượt dự kiến đề ra và dẫn đến việc lợi nhuận không đạt được như mong muốn. Với các thực trạng như vậy, các nhà quản trị đã nhìn thấy để nối kết các bộ phận lại với nhau nhằm một cơ sở dữ liệu chung và quản trị tối ưu hóa nguồn lực để doanh nghiệp có thể phát triển và vĩ đạt với mục tiêu một trong ba doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất và thương mại hàng tiêu dùng. Và dự án ERP được xác định là cần thiết cho ICP. 2. Lập và triển khai dự án:
  • 28. 2.1. Cơ cấu tổ chức của ICP Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty ICP năm 2008. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC KINH DOANH PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH TỔNG GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC MARKETIN G PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC IT PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC NHÂN SỰ TRƯỞNG PHÒNG KD PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC CUNG ỨNG BỘ PHẬN ĐƠN HÀNG (CSE) BỘ PHẬN T. KÊ SỐ LIỆU BỘ PHẬN KD BỘ PHẬN MAR TRƯỞNG PHÒNG KD BỘ PHẬN T.MẠI KẾ TOÁN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRƯỞNG PHÒNG NHÂN SỰ TUYỂN DỤNG, ĐÀO TẠO TIỀN LƯƠNG, PHÚC LỢI XÃ HỘI KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ HỖ TRỢ KINH DOANH, KIỂM SOÁT DỮ LIỆU SẢN XUẤT, KHO VẬN THU MUA KẾ HOẠCH VẬN CHUYỂN TRƯỞNG PHÒNG KTTC + KTQT QUẢN LÝ KỸ THUẬT + DỮ LIỆU QUẢN LÝ SX+ KHO + THU MUA QUẢN LÝ KẾ HOẠCH QUẢN LÝ VẬN CHUYỂN
  • 29. Với sơ đồ tổ chức như trên ta thấy rằng ICP có một tổ chức phân quyền theo các cấp rất rõ ràng và tách bạch quyền hạn của các bộ phận với nhau. Nhưng đều là một mắc xích trong một guồng máy lớn và chịu sự điều hành của Tổng Giám đốc điều hành hiện là ông “Phan Quốc Công”. 2.2. Mục tiêu doanh nghiệp cần đạt được : + Quản trị sản xuất tốt hơn về cả khâu nguyên vật liệu đầu vào và đầu ra, chất lượng và kiểm định sản phẩm, kế hoạch sản xuất cân đối với nhu cầu khách hàng. + Quản trị và đánh giá khách quan các nhà cung cấp. + Quản trị chặt chẽ mối quan hệ giữa nhà phân phối và ICP về công nợ, các chính sách hỗ trợ tương tác . + Quản trị nhân sự : tiền lương, đánh giá KPI, hệ thống tính lương tự động theo các chính sách của công ty. + Quản lí tài chính : kiểm soát chặt chẽ ngân sách của công ty nhằm quản lí tốt đồng vốn bỏ ra nhằm mang lại hiệu quả kinh tế nhất. + Đồng bộ một cơ sở dữ liệu, truy xuất các thông tin và báo cáo nhanh chóng, phục vụ tối đa cho các quản trị phân tích và đánh giá. + Kiểm soát dữ liệu và bảo mật thông tin. Với áp dụng ERP nhằm tối đa hóa chi phí trong sản xuất nhằm gia tăng doanh số và lợi nhuận mong muốn như sau : Số liệu năm 2006 và dự kiến các năm tiếp theo ĐVT: tỷ đồng Danh mục 2006 2007 2008 2009 Vốn KD 124 250 350 400 Doanh thu 250 350 500 650 Tổng chi phí 150 195 280 330 Lợi nhuận 100 170 220 320
  • 30. Page 30 2.3. Tìm nhà cung cấp ERP + Khảo sát thị trường và các doanh nghiệp đã triển khai thành công ERP Sau khi xác định thực trạng và nhu cầu cần thiết của phát triển ERP, ICP đã bắt đầu xúc tiến các hành động thực tế để tìm nhà cung cấp ERP phù hợp và tốt nhất. 2.3.1. Các ưu điểm và nhược điểm các nhà cung cấp : Các sản phẩm ERP nước ngoài được đề cập đến như SAP, Oracle, Solomon, ,… đều đã qua “thử lửa” khốc liệt với tổng đầu tư lên đến hàng trăm triệu đô-la qua gần 20 năm phát triển. Ngoài ra hàng năm các hãng này đều tiếp tục đầu tư từ 10-20% doanh số của họ cho hoạt động nghiên cứu phát triển (R&D) để tiếp tục hoàn thiện và bổ sung tính năng cho sản phẩm. Trong khi đó các sản phẩm ERP nội địa mới có quá trình phát triển chưa tới 3 năm với lượng kinh phí hết sức khiêm tốn, vì vậy không có gì lạ khi còn một khoảng cách khá xa giữa sản phẩm ERP nhập ngoại và nội địa. Nói chung các hệ thống ERP nội địa mới có các phân hệ kế toán tài chính được phát triển tương đối tốt, các phân hệ khác cấu thành một sản phẩm ERP như quản lý hậu cần bán hàng và đặc biệt là quản lý sản xuất đều còn cần tiếp tục phát triển rất nhiều. Một điểm thiệt thòi của các doanh nghiệp phát triển ERP tại Việt Nam là quỹ cho nghiên cứu và phát triển (R&D) của họ còn quá hạn hẹp, vì vậy thường thiếu những nhà tư vấn kinh nghiệm về mô hình kinh doanh giúp sức trong việc thiết kế sản phẩm. Các nhà phát triển ERP nước ngoài thường đầu tư rất lớn vào khâu này với một đội ngũ hùng hậu các giáo sư và chuyên gia đầu ngành về tài chính, quản trị, tiếp thị, v.v... tham gia vào việc hình thành các mô hình tác nghiệp trong phần mềm, vì vậy sử dụng phần mềm của họ các khách hàng không những có một công cụ CNTT tốt mà còn học hỏi được rất nhiều về phương cách quản trị doanh nghiệp thông qua những quy trình công việc được thiết kế kỹ càng. Trong khi đó các đơn vị phát triển phần mềm của ta chủ yếu vẫn là vừa làm vừa học. Bên cạnh sự chuẩn mực của quy trình và chiều sâu của các chức năng, một sự khác biệt quan trọng là sản phẩm nước ngoài được tham số hóa rất mạnh tạo khả năng thích ứng khi đưa vào doanh nghiệp cụ thể mà không phá vỡ cấu trúc nguyên thủy của hệ thống, trong khi đó phần mềm của ta thường trực tiếp can thiệp vào mã nguồn khi muốn tùy biến theo yêu cầu của khách hàng. Tuy có ưu điểm là có thể điều chỉnh sản phẩm với biên độ rộng hơn, việc can thiệp vào mã nguồn làm cho sản phẩm bán cho mỗi khách hàng trở thành một phiên bản riêng, rất khó cho nhà cung cấp trong việc hỗ trợ hoặc nâng cấp. Có nhiều trường hợp khi một vài nhân viên vốn làm việc chủ yếu với một khách hàng rời khỏi nhà cung cấp, các nhân viên khác chịu không biết những đoạn mã nào đã bị khách hàng thay đổi để tiếp tục hỗ trợ. Ngoài ra sản phẩm nước ngoài còn có những thuật toán tốt hơn hẳn khi xử lý số lượng lớn dữ liệu, tìm kiếm nhanh, xử lý xung đột, cơ chế kiểm soát, cơ chế cho sự hoạt động độc lập cũng như tích hợp của các phân hệ, …
  • 31. Page 31 Ưu điểm của hệ thống nội địa là bám rất sát các yêu cầu nhiều khi khá cứng nhắc của Việt Nam như hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) hay hệ thống báo cáo thuế, dễ sử dụng, triển khai nhanh, giao diện và tài liệu thân thiện và bằng tiếng Việt, và tất nhiên là giá cả dễ chịu hợp túi tiền của đa phần khách hàng. Nói chung mục tiêu mang tính khả thi cho các nhà phát triển ERP Việt Nam là phát triển được các sản phẩm nội địa có khả năng thay thế các ERP hạng nhỏ và trung của nước ngoài, nhằm giữ vững mảng khách hàng truyền thống là các doanh nghiệp 100% sở hữu trong nước và tiến tới giành dần thị phần trong mảng khách hàng có vốn đầu tư nước ngoài vốn đang do phần mềm nước ngoài thống lĩnh. Đối với những mảng thị trường cần đến ERP cỡ lớn, trước mắt nên phối hợp với các nhà cung cấp nước ngoài để phát triển những cấu phần bổ sung cho sản phẩm của họ, hơn là đặt mục tiêu quá cao và thiếu tính khả thi là thay thế những sản phẩm này. 2.3.2. Danh sách các nhà cung cấp ERP Phần mềm ERP hiện nay khá nhiều và phong phú. Đối với đại đa số doanh nghiệp Việt Nam, sản phẩm phù hợp nằm trong nhóm ERP hạng trung. Nhóm này gồm nhiều phần mềm tốt của nước ngoài như Exact, Solomon, Sun System... với giá dưới 100.000 USD, tính năng rất mạnh (so với yêu cầu của doanh nghiệp VN) và đã được kiểm chứng. Sản phẩm ERP nội địa hiện còn non trẻ nhưng sẽ tăng sức cạnh tranh không ngừng với sản phẩm của nước ngoài do giá thành rẻ, tính địa phương cao và chức năng càng ngày càng tốt. Hiện nay các sản phẩm nội địa hoàn toàn có thể thay thế hàng ngoại trong phân khúc ERP loại nhỏ và trong một tương lai không xa có đủ tiềm năng để thay thế sản phẩm nước ngoài trong phân đoạn ERP loại trung. Doanh nghiệp nên cân nhắc lợi ích và chi phí trong việc quyết định mua sản phẩm nội hay ngoại, cả hai quyết định đều có thể đúng. Đối với những doanh nghiệp và đơn vị lớn như tổng công ty, các dự án quản lý công có thể sẽ cần những hệ thống lớn, phức tạp và đã được thử nghiệm thành công nhiều năm trên thế giới như SAP với mức giá lên tới nhiều triệu USD. Trong những trường hợp này các doanh nghiệp phát triển phần mềm quản lý của Việt Nam trước mắt nên chọn con đường hợp tác và tạo các sản phẩm mang tính địa phương để tích hợp với các hệ thống này.
  • 32. Page 32 Biểu đồ thị phần của các công ty cung cấp ERP. Trên biểu đồ trên ta thấy các nhà cung cấp nước ngoài chiếm một thị phần rất lớn đang đứng đầu là Oracle, Fast, … và trong số đó nổi trội lên là Vietsoft chiếm đến 7% thị phần trong ngành. Đối với ICP một công ty quy mô dù chưa thật sự lớn nhưng cũng đang trên đà phát triển nhanh,vì vậy việc lựa chọn một nhà cung cấp xứng tầm đặc biệt là nhiều kinh nghiệm và có khả năng tư vấn kinh doanh là điều hết sức cần thiết cho DN. 2.4. Đấu thầu dự án tìm nhà cung cấp ERP phù hợp nhất - Giao cho bộ phận IT chịu trách nhiệm : + Tìm kiếm và liên lạc các nhà cung cấp phần mềm. + Tự đánh giá về mặt kỹ thuật và tuyển chọn lại các nhà cung cấp có năng lực để đệ trình lên các cấp lãnh đạo. + Tổ chức các buổi gặp gỡ các nhà cung cấp với các cấp lãnh đạo, các quản lí bộ phận chủ chốt liên quan của công ty để nghe trình bày các giải pháp ERP, và từ đó làm căn cứ để đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp. - Đánh giá các nhà cung cấp trên các tiêu chuẩn kỹ thuật và giải pháp tối ưu hóa của ERP, được thông qua tất cả các nhà quản trị tham gia vào. - Lựa chọn nhà cung cấp có giải pháp phù hợp và giá cả hợp lí nhất được thông qua và nhất trì phê duyệt của các cấp lãnh đạo để cam kết cho dự án khi được xây dựng và triển khai được thành công.
  • 33. Page 33 2.5. Dự án ERP hình thành - Sau khi tham khảo các doanh nghiệp cùng ngành và các tập đoàn thành như Unilever, P&G, và qua các buổi thuyết trình và đánh giá các nhà cung cấp ICP đã lựa chọn được cho mình nhà cung cấp với các giải pháp tối ưu và phù hợp nhất với công ty đó là SAP, một phần mềm của Mỹ được thành lập vào năm 1972, SAP có lịch sử phong phú về sáng tạo và phát triển là công ty dẫn đầu trong ngành về các giải pháp kinh doanh được tích lũy nhiều năm kinh nghiệm và có đội ngũ chuyên gia và chuyên viên giỏi về mặt kỹ thuật lẫn kỹ năng giải quyết vấn đề, tư vấn giải pháp.. Sau đây là Bảng đánh giá nhà cung cấp SAP mà ICP đã đánh giá khi lựa chọn : Tiêu chí đánh giá Mức độ Kỹ thuật Xuất sắc Đội ngũ chuyên viên Chuyên nghiệp, nhiều kinh nghiệm Các giải pháp phần mềm dựa trên KD Phù hợp và tối ưu Phân quyền và chức năng theo thực tế DN Xuất sắc Khả năng phát triển và tùy chỉnh Tốt Đạt được các mục tiêu của DN Phù hợp Thời hạn triển khai dự án Nhanh chóng Chi phí đầu tư Khá cao nhưng tương xứng Bảng đánh giá năng lực nhà cung cấp SAP của ICP Với ngân sách dự kiến cho SAP là 500.000 USD tương đương 10 tỷ VNĐ , ICP đã kỳ vọng mức doanh thu và lợi nhuận tăng lên như bảng số liệu mục tiêu doanh nghiệp mong muốn đã trình bày ở trên (từ 2006 – 2009) Sau đây, chúng ta cùng nhau đi vào Kế hoạch dự án SAP và ICP từ lúc lập kế hoạch và triển khai dự án.
  • 34. Page 34 2.6. Kế hoạch dự án ERP 2.6.1. Mục tiêu dự án và cách thức SAP thực hiện: - Thời gian dự án dự kiến 6 tháng 06.2008 – 12.2008 Mô hình chuỗi quy trình hoạt động kinh doanh của ICP được ghi nhận lại như sau :  Nhà máy sản xuất  lập kế hoạch và sản xuất Hàng hóa  Vận chuyển về Kho trung tâm, bảo quản sắp xếp  Bán cho Khách hàng.  Bán hàng sẽ được Bộ phận kinh doanh đảm trách và thực hiện như sau: Npp, siêu thị liên hệ với CSE để đặt hàng  Đơn hàng sẽ chuyển đến bộ phận Kho để soạn hàng  song song đó chuyển Kế toán kiểm tra tình trạng thanh toán của đơn hàng  Đơn hàng sẽ được bộ phận vận chuyển đến cho Npp và siêu thị ngay khi thủ tục thanh toán được xác nhận từ Kế toán. Mỗi Npp đều có các Quản lí kinh doanh và Nhân viên kinh doanh để hỗ trợ Npp bán hàng cho các khách hàng Sỉ và lẻ và người tiêu dùng. Mỗi siêu thị sẽ có Nhân viên đứng quầy (PG) phục vụ và hỗ trợ tư vấn cho khách hàng mua hàng trong siêu thị và trưng bày hàng hóa. Chịu sự giám sát của các Quản lí bán hàng phụ trách theo từng loại hình siêu thị như Coop, Metro, Big C, Lotte,…  Bộ phận cung ứng  phối hợp với kinh doanh, marketing, sản xuất lập kế hoạch sản xuất từng kỳ theo tình hình thực tế và biển đổi nhu cầu tiêu dùng, theo dõi tiến độ hàng hóa mà bộ phận kinh doanh đăng kí từng sẽ bán ra số lượng nhằm đảm bảo hàng hóa đủ cung cấp không bị tình trạng thiếu hàng  vận chuyển hàng hóa nhanh nhất và tiết kiệm chi phí đến kho của khách hàng.  Bộ phận Marketing chịu trách nhiệm quảng bá thương hiệu của sản phẩm để người tiêu dùng biết đến và phối hợp với các phòng ban khác như Quản lí chất lượng sản phẩm, bộ phận ra khuyến mại thúc đẩy bán hàng cho bộ phận kinh doanh, cùng bộ phân kinh doanh và bộ phận sản xuất trong công tác lập kế hoạch sản xuất hàng hóa và dự đoán kết quả tăng giảm của tình hình tiêu thụ hàng hóa.  Nhân sự, hành chánh là bộ phận chăm lo cho các bộ phận khác về tình hình lương và các chính sách phúc lợi mà công ty dành cho người lao động và quan trọng hơn hết là nhu cầu tuyển dụng của từng phòng ban sẽ được đáp ứng kịp thời với mảng tuyển dụng của nhân sự, bên cạnh đó công tác đào tạo, tư tưởng cho nhân viên cũng quan trọng đối với nhân sự nhằm nâng cao và hướng mỗi nhân viên theo đuổi mục tiêu chung của doanh nghiệp.
  • 35. Page 35  Tài chính sẽ là kiểm tra , kiểm soát lại tất cả ngân sách thu, chi ra cho các bộ phận là hợp lí, hợp lệ là bộ phận phê duyệt xác nhận để các hoạt động được xúc tiến.  Bộ phận IT chịu trách nhiệm về công nghệ và kỹ thuật hỗ trợ cho các bộ phận khác có đủ công cụ tốt để làm việc và xử lí máy móc thiết bị cho văn phòng khi có sự cố và hỏng hóc, kiểm soát dữ liệu khi ICP áp dụng ERP là phần mềm SAP vào công ty. - Hoàn thành đúng kế hoạch và các mục tiêu đã đề ra của doanh nghiệp khi triển khai dự án ERP như sau :  Quản lí sản xuất : đạt được tối ưu hóa trong việc đạt năng suất sản phẩm với sự tính toán hợp lí , logic của SAP và nguồn nhân lực DN . Kế hoạch sản xuất tương ứng với doanh số và nhu cầu ước tính bán ra để đảm báo mức tồn kho không quá cao, ứ đọng nguốn vốn kinh doanh. - Cụ thể mức doanh thu sẽ tăng lên tương ứng dự kiến trung bình mỗi năm sẽ là 30% trở lên nhưng mức tăng của chi phí sản xuất sẽ phải được tối ưu hóa và tăng nhỏ hơn mức tăng của doanh thu từ 10% đến 20%. - Đối với phân hệ này SAP sẽ dựa trên các số liệu quá khứ, cùng với việc dự đoán cho tương lai được thao tác trên hệ thống từ dữ liệu cơ sở sẽ tổng hợp lại và cho ra các báo cáo với các thông số lấy báo cáo nhiều chiều, cho nhiều mục đích phân tích hoạt động sản xuất khác nhau. Từ đó các nhà quản lý sản xuất có thể lên kế hoạch để sản xuất chính xác với tình hình thực tế. Các tình trạng thiếu hàng được ghi nhận và sẽ được cảnh báo bằng cách gửi mail tự động đến các bộ phân liên quan cùng các cấp lãnh đạo.  Quản lí nguyên vật liệu sản xuất : từ việc thu thập dữ liệu quá khứ và dự kiến tương lai, tối ưu hóa việc sử dụng nguyên vật liệu hợp lí để giảm thấp chi phí sản xuất nhằm không lãng phí mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm. - SAP sẽ dựa trên số liệu các kỳ trước tính toán số nguyên vật liệu từng kỳ nào được sử dụng tiết kiệm nhất và dựa trên các ghi nhận lại đánh giá chất lượng của sản phẩm để kết hợp lại và cho ra các kết quả báo cáo sử dụng nguyên vật liệu nào tiết kiệm nhưng vẫn đạt được chất lượng mong muốn, đây là điểm ưu việt mà SAP làm được nhờ các thuật toán thông minh, việc này quả là khó khăn cho cách tính thông thường. - Bên cạnh đó SAP còn có thể tính được thời gian sản xuất của từng mẻ sản xuất , để dây chuyền sản xuất được sản xuất được liên tục không hao phí thời gian lao động nhằm nâng cao năng suất sản xuất.
  • 36. Page 36  Quản lí bán hàng: theo dõi tình hình bán hàng từ khâu đặt hàng đến khâu giao hàng, thanh toán các chương trình hỗ trợ chiết khấu thương mại, khuyến mại được nhanh chóng hơn và chính xác hơn hiện tại. Tạo được mối quan hệ tốt hơn với các NPP đó chính là sự rõ ràng và minh bạch trong các chính sách và công nợ, đạt được sự hài lòng của các NPP khi các lợi ích của họ được đáp ứng nhanh chóng. - Tất cả các khâu sẽ được thao tác trên các mô đun hệ thống SAP, ghi nhận lại và kết nối với cơ sở dữ liệu được nhập vào hệ thống từ các bộ phận khác như kiểm tra hàng tồn kho khi đơn hàng khách hàng đặt hàng, kiểm tra tình trạng thanh toán của khách hàng được cập nhật nhanh chóng khi lưu lại nghiệp vụ. Tất cả các nghiệp vụ đều được ghi nhận vì thế một phòng ban này thao tác một nghiệp vụ nào đó mà tương tác với các bộ phận và phòng ban khác đều thấy được bút toán và nghiệp vụ của bộ phận mình được xúc tiến và đi đến khâu nào trong quy trình làm việc của công ty. - Đặc biệt phân hệ này của SAP còn có các mô đun chức năng theo dõi tình hình công nợ giữa Npp và công ty về các chương trình khuyến mãi, chiết khấu.  Quản lí sản phẩm : Sản phẩm sản xuất ra được có “Thời hạn sử dụng” nhưng việc quản lí trước đây của ICP quản lý chưa tốt, với sự tính toán dựa trên các quy luật và quy trình làm việc thông minh SAP sẽ giúp ICP quản lý tốt hơn nhằm không có trường hợp hết hạn sử dụng sản phẩm khi sản phẩm cận date chưa được bán ra . - Với cách tính toán chia khu vực trong kho bãi , mỗi lần hàng sản xuất ra nhập vào hệ thống sẽ được hệ thống sắp xếp thông minh dựa trên một số nguyên tắc đặt ra ban đầu như hạn sử dụng của sản phẩm, hàng bán chạy, … và theo đó thực tế sẽ làm theo để khi soạn hàng sẽ dễ dàng và khoa học. - Cảnh báo những hàng cận date theo thời gian qui định tự trước đó bằng các phương pháp gửi mail tự động, nhắc nhỡ cảnh báo từ hệ thống,…  Quản lí chất lượng và kiểm định : sản phẩm được sản xuất ra trước khi đến tay người tiêu dùng thì quan trọng nhất đó chính là bộ phận R&D, mỗi kiểm định sẽ được ghi nhận lại trên hệ thống SAP để phân tích cho việc tối ưu hóa chi phí với các nguyên liệu đầu vào được thay đổi trong các kỳ sản xuất nhằm mục đích hạ thấp chi phí nhưng vẫn đảm bảo chất lượng không đổi và gia tăng đổi mới.  Quản lí và đánh giá nhà cung cấp : - Các đợt mua hàng sẽ được người mua và bộ phận sử dụng đánh giá về chất lượng nguyên vật liệu, chất lượng phục vụ, SAP sẽ tồng hợp lại theo các hạng mục cụ thể từng loại hàng so sánh chất lượng và giá cả các hàng hóa này đóng góp vào việc tạo ra sản phẩm như thế nào
  • 37. Page 37  Quản lí nhân sự : trong tất cả các yếu tố thì ICP chú trọng nhất là đội ngũ nhân sự , nguồn nhân lực của mình. Vì thế việc các nhà quản trị cần biết được các đội ngũ nhân sự của mình hiện tại đang hoạt động ra sao là hết sức cần thiết, để doanh nghiệp luôn đúng với tầm nhìn là cải tiến liên tục thì đội ngũ nhân viên đòi hỏi mỗi người đều phải luôn cố gắng để đạt được mục tiêu riêng cũng như chung của ICP. SAP sẽ là công cụ giúp các nhà quản trị cập nhật nhanh chóng và kịp thời tình hình nhân sự .  Quản lí tiền lương : bên cạnh việc quản lý nhân sự tốt thì chế độ tiền lương hết sức quan trọng, vì đó là giá trị bù đắp cho các đội ngũ nhân viên nhằm tạo động lực phấn đấu và thúc đẩy tinh thần làm việc gắn bó lâu dài và bên vững với ICP. SAP sẽ trợ giúp đắc thủ cho công tác này tình hính lương bổng và các chế độ từng nhân viên, lí do mà nhân viên bỏ việc hoặc các báo cáo khảo sát lương của các đối thủ cạnh tranh khác, để nhà lãnh đạo nhân sự có bức tranh tổng quát nhất.  Quản lí tồn kho : với SAP DN sẽ sắp xếp hàng hóa trong kho theo cách bố trí hợp lí phân theo khu để quản lí sản phẩm theo hạn sử dụng theo nhãn hàng và chủng loại. Căn cứ trên cách sắp khoa học sẽ xuất hàng tương ứng theo các quy luật, nguyên tắc và phương pháp đã đề ra.  Quản lí hệ thống : kiểm soát dữ phân quyền theo chức năng từng bộ phận , từng ngành hàng. - Tùy theo bộ phận mà SAP sẽ cấu trúc hình cây từng bộ phận cụ thể chuyên trách nhiệm vụ , sau đó tồng hợp nên việc phân quyến theo từng bộ phận, ngành sản phẩm đơn giản hóa. - Dữ liệu được lưu trữ và sao lưu (backup ) hàng ngày để tránh tình trạng mất dữ liệu, các nghiệp vụ được chia thành các trạng thái như Book, Active, Deactice, Processing, Fix, …. Nên khi nghiệp vụ được chốt xử lí xong thì sẽ không chỉnh được để lưu lại lịch sử hoạt động kinh doanh mà các bộ phận đã thực hiện nhằm đánh giá và truy cứu các trách nhiệm của các phòng ban đảm bảo làm đúng theo các quy trình mà ICP đã ban hành . Một số mô đun chức năng chính SAP áp dụng tại ICP : Giao diện chính : Dữ liệu nền - Sản phẩm + Mã sản phẩm + Nhóm sản phẩm
  • 38. Page 38 - Nhân viên phụ trách - Nhà cung cấp  Quản lí bán hàng - Đơn hàng - Khuyến mãi - Báo cáo doanh số bán hàng  Quản lí sản xuất - Nguyên vật liệu - Sản phẩm - Báo cáo tình hình sản xuất - Báo cáo tình hình sử dụng nguyên vật liệu  Quản lí tài chính - Thu chi ngân sách - Công nợ khách hàng - Báo cáo tổng hợp thu chi - Báo cáo tình hình công nợ  Quản lí nhân sự - Tiền lương - Đào tạo, tuyển dụng - Báo cáo tổng hợp tiền lương  Báo cáo quản trị - Doanh số - Tồn kho - Tài chính  Quản lí hệ thống
  • 39. Page 39 - Phân quyền - Kiểm soát dữ liệu 2.6.2. Nguồn nhân lực cho dự án - Nhân lực chủ chốt: bao gồm các nhân sự quản lý để đảm bảo các mục tiêu đặt ra của dự án được đúng, sẽ được tuyển chọn dựa trên đầy đủ các tính cách và kỹ năng phù hợp với quản trị dự án như nắm bắt vấn đề nhanh nhạy, giải quyết các tình huống nhanh, đưa ra các giải pháp cho những tình huống khó khăn, quyết đoán, thông minh, nhiệt huyết và nối kết được các thành viên dự án. + Dự kiến bên ICP : gồm Trưởng dự án, chịu trách nhiệm báo cáo tiến độ dự án cho các cấp lãnh đạo, Trợ lí dự án trợ thủ đắc lực cho Trưởng dự án. + Dự kiến bên SAP : gồm Trưởng dự án và Trợ lí dự án , chịu trách nhiệm đảm bảo các điều khoản kí kết khi triển khai theo đúng thỏa thuận và bàn bạc giữa hai bên và đúng tiến độ cam kết của SAP. - ICP chuẩn bị các Chuyên viên kỹ thuật giỏi để có nắm bắt được các công nghệ chuyển giao, số lượng dự kiến là 3 nhân viên. - Số lượng nhân viên dự kiến cần cho dự án là 10 nhân viên. Đây là số lượng dự kiến của dự án , trong quá rình thực hiện của mình các nhân viên này sẽ tương tác và được trợ giúp từ các bộ phận khác cũng như từ các ban lãnh đạo sẽ hỗ trợ hết mình nhằm theo đúng mục tiêu mà ICP đã đề ra kí kết và thỏa thuận lúc ban đầu của dự án. 2.6.3. Nghiên cứu tính khả thi của dự án: - Khảo sát và thẩm định lại tất cả các nội dung của dự án trước khi đưa vào triển khai để đảm bảo dự án thành công . - Thẩm định từng hạng mục và giai đoạn của dự án. 2.6.4. Phân tích dự án : - Các giải pháp kinh doanh phải được phân tích chi tiết nhằm tránh những sai sót và những trường hợp khó xử lí về sau. - Phân tích các khía cạnh dự án và các hoạt động dự án nhằm tránh lãng phí và mang lại hiệu quả kinh tế.
  • 40. Page 40 2.6.5. Tài chính, ngân sách, chi phí dự án Từ ngân sách dự kiến là 10 tỷ đồng, sẽ bố trí hợp lí cho các nguồn chi cho dự án hợp lí để không vượt ngân sách đã dự kiến. Tuy nhiên vẫn dự phòng khoản có thể phát sinh thêm để đảm bảo dự án không gặp khó khăn khi triển khai và thực hiện. 2.6.6. Triển khai dự án - Giai đoạn 1 : Chuẩn bị cơ sở hạ tầng về máy móc và trang thiết bị cho phần mềm SAP, theo yêu cầu tối thiểu và tư vấn của nhà cung cấp SAP. Các thiết bị cần thiết cho ERP - Giai đoạn 2 : Xây dựng cơ sở dữ liệu từ tổng quan đến chi tiết. - Giai đoạn 3 : Thiết kế các module chức năng cho phần mềm, song song tiến hành xây dựng và chuẩn hóa các quy trình làm việc. Đây là giai đoạn quan trọng vì khi xây dựng quy trình làm việc đồng ý với việc sẽ tiến hành đưa các quy trình ấy thành luật lệ hoạt động của hệ thống, thời khắc này hết sức cần thiết các chuyên gia giàu kinh nghiệm như SAP tư vấn và các nhà quản trị của ICP tham gia vào để đạt được một quy trình chuẩn và hợp lí cũng như tối ưu về mặt kinh tế cho ICP. - Giai đoạn 4 : Test thực nghiệm và chạy thử. Giai đoạn này rất cần các kịch bản giả định để các nhân viên testing các tình huống kinh doanh xảy ra trên thực tế, và cần sự phối hợp với các phòng sử dụng thử để lường trước hết các lỗi, sự cố kỹ thuật, thuật tính toán, … đây giai đạo cần chú tâm và đánh giá kỹ càng.
  • 41. Page 41 - Giai đoạn 5 : Sử dụng đồng loạt và chuyển giao công nghệ. Đưa vào sử dụng đồng loạt cho tất cả bộ phận và có các buổi hướng dẫn đào tạo cho nhân viên cũng như ban hành các quy trình chuẩn của từng bộ phận nhằm giúp cho các nhân viên nghiệp vụ hiểu rõ mình đang đứng ở khâu nào trong một mắc xích quan trọng của hoạt động kinh doanh. Công nghệ sẽ được chuyển giao toàn bộ nên các chuyên gia ICP phải là người đủ kiến thức để tiếp thu và xử lí khi không có sự hiện diện của các chuyên gia hệ thống SAP. 2.6.7. Đánh giá và nghiệm thu dự án : Mức độ hoàn thành từng giai đoạn, từng hạng mục của dự án. Bảng mẫu đánh giá Giai đoạn Mức độ 1  Xuất sắc  Tốt  Trung bình Chưa hoàn thành 2  Xuất sắc  Tốt  Trung bình Chưa hoàn thành 3  Xuất sắc  Tốt  Trung bình Chưa hoàn thành 4  Xuất sắc  Tốt  Trung bình Chưa hoàn thành 5  Xuất sắc  Tốt  Trung bình Chưa hoàn thành 2.6.8. Tổng kết dự án Sự thành công và các lợi ích mà dự án ERP mang lại, cùng với sự đổi mới trong cách làm việc từng bộ phận và giữa các bộ phận với nhau. - Kết quả kinh tế mang lại đo lường bằng hiệu quả kinh tế như thời gian lao động, chất lượng sản phẩm, chi phí sản xuất, … - Thay đổi suy nghĩ và động lực để làm việc của đội ngũ nhân viên. Báo cáo tài chính (phần lãi lỗ) năm 2009 , sau khi ICP áp dụng SAP thành công
  • 42. Page 42 ĐVT : Triệu đồng Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước A B C 1 2 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 655.000 520.000 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 2 5.000 4.000 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02) 10 650.000 516.000 4.Giá vốn hàng bán 11 250.000 200.000 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10-11) 20 400.000 316.000 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 3.000 1.500 7.Chi phí tài chính - Trong đó lãi vay 22 23 1.000 800 8.Chi phí quản lý kinh doanh 24 20.000 9.000 9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+21+22-24) 30 382.000 309.300 10.Thu nhập khác 31 800 100 11.Chi phí khác 32 200 50 12.Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 600 50
  • 43. Page 43 13.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 382.600 309.350 14.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 95.650 77.337 15.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51) 60 286.950 232.012 Qua bảng kết quả kinh doanh ta thấy rằng ICP đã đạt được mục tiêu lợi nhuận của mình, tuy nhiên do chi phí quản lý kinh doanh tăng cao đó là doanh nghiệp đầu tư vào dự án ERP nên đẩy chi phí lên cao, tuy mới áp dụng ERP bước đầu nhưng giá vốn hàng bán tăng 25 % bằng mức tăng của doanh thu, là điểm khả quan, cho các năm tiếp theo . CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO 1. Xung khắc trong các quy luật logic của hệ thống : Các qui luật đưa ra nhằm thống nhất một cơ sở dữ liệu có thể bị xung khắc với nhau và bế tắc cần phải có giải pháp kinh tế từ chuyên gia và có thể đình trệ về thời gian dự kiến. 2. Thu nhập và mời chuyên gia tư vấn giỏi làm việc - Chi phí cao - Khó giữ chân vì là sự săn lùng của các doanh nghiệp khác 3. Xây dựng các phương án dự phòng : - Quản trị rủi ro cho dự án - Luôn xây dựng các phương án B, C cho các trường hợp giả định
  • 44. Page 44 Đối với từng doanh nghiệp cụ thể ERP sẽ rất khác nhau, như ICP là công ty đã triển khai mô hình ERP phù hợp và đã thành công đưa doanh thu của mình tăng trưởng vượt bậc lên đến 70% , và tăng trưởng mạnh qua các năm sau từ 30-45% trở lên. Tuy nhiên việc lựa chọn cho DN một nhà cung cấp ERP không phải là việc dễ dàng, vẫn có những doanh nghiệp từng thất bại và phải khép lại dự án kho đang thực hiện, điều quan trọng nhất đó chính là DN biết rõ tiềm lực và thực trạng của mình , cũng như các giải pháp kinh doanh hợp lí từ chuyên gia để có thể thành công trong ERP. Các DN muốn trở nên vĩ đại hơn thì con đường ERP là hợp lí để lớn mạnh và phát triển của các DN. ERP sẽ giúp cho các doanh nghiệp của mình kiềm soát được sức mạnh nguồn lực và cân đối cũng như phối hợp đoàn kết sức mạnh tập thể để đạt được các mục tiêu của từng chặng đường mà doanh nghiệp mong muốn. Trong dự án ERP thì cần thiết nhất đó chính là các chuyên gia tư vấn về nguồn nhân lực cũng như chiến lược kinh doanh, vì ERP cũng dựa trên thực tế để xây dựng. Trong quá trình lựa chọn nhà cung cấp cần cân nhắc kỹ nên chọn các nhà cung cấp dày dặn kinh nghiệm để có đủ kinh nghiệm và bản lĩnh tư vấn các giải pháp kinh doanh tối ưu nhất. Nhưng cũng tùy doanh nghiệp nếu như quy mô nhỏ vẫn có thể sử dụng ERP của các doanh nghiệp trong nước để tiết kiệm chi phí mà vẫn đạt hiệu quả kinh tế. ERP còn rất nhiếu khía cạnh khác mà rất rộng, vì thế nó sẽ phát triển lâu dài theo con đường kinh doanh bền vững và lâu dài của doanh nghiệp. Vì thời gian hạn hẹp nên bài viết còn thiếu sót mong thầy, cô và các bạn đóng góp ý kiến . Cám ơn ! KẾT LUẬN
  • 45. Page 45  TÀI LIỆU THAM KHẢO - Phòng Kinh doanh Công ty TNHH TM DV Chánh Nguyễn. - Phòng IT Công ty Cổ Phần Hàng Tiêu Dùng Quốc tế.